You are on page 1of 11

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2

Câu 1: Vốn bằng tiền là gì? Vốn bằng tiền bao gồm những loại nào?

Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động làm chức năng vật ngang giá
chung trong các mối quan hệ mua bán trao đổi của doanh nghiệp. Trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền là loại tài sản được sử dụng linh hoạt nhất, dễ
dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác.

Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:

- Tiền Việt Nam

- Ngoại tệ

- Vàng tiền tệ

Theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:

- Tiền tại quỹ

- Tiền gửi ngân hàng

- Tiền đang chuyển

Câu 2: Tiền mặt là gì? Tìm hiểu và trình bày trình tự lập và luân chuyển phiếu thu,
phiếu chi tại một doanh nghiệp mà anh (chị) biết?

Tiền mặt là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp do thủ quỹ bảo quản tại quỹ, tại két
của doanh nghiệp, bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ.

Ví dụ: Công ty TNHH Thái Minh Hoàng, chuyên kinh doanh các thiết bị phụ tùng
xe máy, có quy định về thanh toán trong công ty như sau: Tất cả các khoản thanh
toán từ 20 triệu đồng trở lên, các khoản thanh toán tiền lương, tiền công cho người
lao động đều được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản của công
ty tại ngân hàng. Tiền mặt tồn quỹ tại doanh nghiệp hàng ngày là không được vượt
quá 80 triệu. Cuối ngày nếu tiền mặt tồn quỹ vượt quá số tiền trên phải được nộp
vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.

Hạch toán kế toán tiền mặt cần tuân thủ một số nguyên tắc kế toán sau đây:

- Tài khoản tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp
bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền
mặt” số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với
khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của
doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ
TK 113 “Tiền đang chuyển”.

- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.

- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo
quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh
nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.

- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền
mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.

- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.

- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo nguyên tắc:
+ Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại tệ
từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122

+ Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động

Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại
phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên
quan.

- Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các
chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn
kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá
để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp
luật hiện hành.

- Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:

+ Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là
tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có
giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.

+ Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được
công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công
bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh
doanh vàng theo luật định.

Các khoản thu chi tiền mặt tại doanh nghiệp bắt buộc phải có phiếu thu và phiếu
chi, các chứng từ này được lập trên các sở các chứng từ có liên quan như: Hóa đơn
bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, giấy đề nghị tạm ứng, hợp đồng mua bán hàng
hóa, ...
Khi tiền nhập quỹ tiền mặt, kế toán phải lập phiếu thu. Phiếu thu nhằm xác định số
tiền mặt thực tế nhập quỹ làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ
các khoản thu có liên quan. Riêng đối với ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải được
kiểm tra và lập “bảng kê ngoại tệ” đính kèm với phiếu thu. Doanh nghiệp có thể tự
xây dựng mẫu phiếu thu áp dụng cho doanh nghiệp của mình hoặc có thể tham
khảo theo mẫu sau:

Câu 3: Tiền gửi ngân hàng là gì? Tìm hiểu và trình bày trình tự lập và luân chuyển
ủy nhiệm chi tại một doanh nghiệp mà anh chị biết

Tiền gửi ngân hàng là một loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp gửi tại ngân hàng,
kho bạc nhà nước, các công ty tài chính (nhìn chung là các tổ chức tín dụng) bao
gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ.

Câu 4: Tiền đang chuyển là gì? Tiền đang chuyển bao gồm những nội dung nào?
Lấy ví dụ minh họa?

Tiền đang chuyển là một loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đã gửi vào ngân
hàng, kho bạc nhà nước hoặc đã gửi qua bưu điện để chuyển cho ngân hàng hay đã
làm thủ tục để trích chuyển tiền gửi ngân hàng để trả cho người bán nhưng chưa
nhận được giấy báo có, giấy báo nợ hay các bản sao kê của ngân hàng.

Tiền đang chuyển bao gồm các khoản sau:

- Số tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có.

- Các khoản tiền mặt, séc thu được từ quá trình bán hàng mà nộp thẳng vào ngân
hàng không qua quỹ nhưng chưa nhận được giấy báo có.

- Số tiền đã trích chuyển từ Tài khoản tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho các
chủ nợ mà chưa nhận được giấy báo nợ.

Câu 5: Tìm hiểu và trình bày quy trình tạm ứng và thanh toán tạm ứng tại một
doanh nghiệp mà anh chị biết.
BÀI TẬP CHƯƠNG 2 EXERCISE CHAPTER 2
Bài tập 1: Tại công ty HC có tài liệu kế
toán về thu – chi tiền mặt tại tháng 1/N Exercise 1: At HC company, there are
như sau (ĐVT: 1.000đ): accounting documents on cash receipts and
payments in January/N as follows (Unit:
I. Số dư đầu tháng của TK 111: 263.210 1,000 VND):
  Trong đó: TK 1111: 213.210 I. Opening balance of account 111: 263,210
TK 1112: 50.000 In which: Account 1111: 213,210
(2.500USD)
Account 1112: 50,000 (2,500 USD)
II. Các chứng từ phát sinh trong tháng      
II.Certificates arising in the month

Ngày    Nội dung   Số tiền

2-1 Phiếu thu 01: Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt (định khoản 1)   48.000

Dr TK 111: 48.000

Cr TK 112: 48.000

3-1 Phiếu thu 02: Công ty A trả nợ tiền hàng tháng 12/N-1 (định khoản   7.500

Dr TK 111: 7.500

Cr TK 128: 7500

4-1 Phiếu chi 01: Tạm ứng lương kỳ I cho cán bộ công nhân viên

Dr TK 334: 38.000

Cr TK 111: 38.000

  38.000
4-1 Phiếu chi 02: Tạm ứng đi công tác cho Bà Trần Hà phòng hành chính

Dr TK 635: 500
Cr TK 111: 500   500

5-1 Phiếu thu 03: Tiền bán hàng trực tiếp tại kho (giá bán: 10.000, thuế GTGT
được khấu trừ: 1.000)

Dr TK 111: 11.000

Cr TK 511: 10.000

Cr TK 133: 1.000    11.000

6-1 Phiếu chi 03: Trả tiền công tác phí cho ông Ninh phòng hành chính

Dr TK 334: 320

Cr TK 111: 320    320

8-1 Phiếu chi 04: Nộp tiền mặt vào ngân hàng. (Đã nhận giấy báo Có)

Dr TK 112: 50.000

Cr TK 111: 50.000   50.000

9-1 Phiếu chi 05: Trả nợ cho người cung cấp

Dr TK 331: 15.000

Cr TK 111: 15.000   15.000 

9-1 Phiếu chi 06: Mua CCDC đã nhập kho (trong đó: giá chưa thuế GTGT
5.000, thuế GTGT được khấu trừ 500)

Dr TK 153: 5.000

Dr TK 133: 500    5.500

Cr TK 111: 5.500   

9-1 Phiếu thu 04: Nhận lại số tiền đã ký quỹ ngắn hạn tại DN X 10.000

Dr TK 111: 10.000

Cr TK 635: 10.000

11-1 Phiếu chi 07: Trả tiền thuê văn phòng trong tháng

Dr TK 338: 1.600

Cr TK 111: 1.600  1.600  


12-1 Phiếu chi 08: Chi quỹ khen thưởng cho cán bộ công nhân viên có thành tích 5.000
trong công tác.

Dr TK 353: 5.000

Cr TK 111: 5.000

12-1 Phiếu chi 09: Trả tiền vay ngắn hạn ngân hàng

Dr TK 338: 2.400

Cr TK 111: 2.400

   2.400

13-1 Phiếu chi 10: Trả lãi vay tháng này của khoản vốn vay cho SX SP

Dr TK 338: 600

Cr TK 111: 600    600

13-1 Phiếu chi 11: Trả tiền thuê chở sản phẩm đem đi tiêu thụ.

Dr TK 338: 200

Cr TK 111: 200  200

13-1 Phiếu thu 05: Nhượng lại 1 trái phiếu kinh doanh trên thị trường (giá gốc
trái phiếu 5.000)

Dr TK 111:    5.400

13-1 Phiếu thu 06: Thu được khoản nợ khó đòi (trước đây đã xử lý nay người
thiếu nợ bất ngờ đem trả)

Dr TK 111: 3.200

Cr TK 711: 3.200

   3.200

15-1 Phiếu thu 07: Thu tiền lãi cho vay

Dr TK 111: 400

Cr TK 711: 400    400


15-1 Phiếu chi 12: Thanh toán cho công ty Y ở tỉnh B chuyển tiền qua bưu điện

Dr TK 627: 2000

Cr TK 111: 2000    2.000  

Yêu cầu : Request :

1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. 1. Set up accounting accounts for the above
operations.
2. Ghi vào sổ kế toán theo các hình thức kế
toán sau: 2. Record in accounting books according to
the following accounting firms:
- Hình thức Chứng từ ghi sổ : Lập
CTGS, ghi vào sổ cái và sổ chi tiết  TK - Form of vouchers for bookkeeping:
111 ( 1111, 1112). Prepare CTGS, record in the ledger and
detailed book of account 111 (1111, 1112).
- Hình thức sổ kế toán Nhật ký
chung: Ghi sổ nhật ký thu tiền, nhật ký chi - Form of accounting book General journal:
tiền, Sổ cái TK 111, sổ chi tiết  TK 111 Record cash receipts and payments journal,
( 1111, 1112). Account 111 Ledger, Account 111 detail
book (1111, 1112).
Tài liệu bổ sung :
Additional documentation :
- Doanh nghiệp  lập CTGS theo
định kỳ 1 tháng 1 lần. - Enterprises set up CTGS once a month.

- Doanh nghiệp kế toán hàng tồn - Enterprises account for inventory by the
kho theo phương pháp kê khai thường regular declaration method and calculate
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp VAT by the deduction method.
khấu trừ.

Bài tập 2: Doanh nghiệp ABC trong tháng 10/N có một số nghiệp vụ liên quan
đến thu chi quỹ tiền mặt bằng USD như sau:
1. Ngày 5/10: Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt nhập quỹ, số tiền: 1.100 USD.

Dr TK 111: 1.100

Cr TK 511: 1.100

2. Ngày 8/10: Xuất quỹ 500 USD chi quảng cáo.

Dr TK 335: 500

Cr TK 111: 500

3. Ngày 13/10: Nhập quỹ 10.000 USD nhận của công ty M tham gia góp vốn
liên doanh với doanh nghiệp.

Dr TK 111: 10.000 USD

Cr TK 222 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu. 10.000

4. Ngày 16/10: Xuất quỹ 10.000 USD gửi vào ngân hàng (đã nhận được giấy
báo Có).

Dr TK 112: 10.000

Cr TK 111: 10.000

Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên

Tài liệu bổ sung:

- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng cho ngày 5/10; 8/10; 13/10; 16/10 lần lượt
là: 20.500 đ/USD; 20.510đ/USD; 20.520 đ/USD; 20.530 đ/USD.

- Tồn quỹ ngày 1/10: 1000USD tỷ giá 20.400đ/USD

Bài tập 4: Tại Doanh nghiệp sản xuất HN có các tài liệu sau: (ĐVT: 1000đ)
I. Số dư ngày 01/3/N của một số TK:

- TK 111: 20.000. Trong đó: TK 1111: 20.000,

- TK 141: 2.500 ( Chi tiết ông Nguyễn Văn Mạnh: 2.500)

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 3/N như sau:

1. Phiếu thu số 115 ngày 2/3 : Thu tiền mặt về bán sản phẩm cho khách hàng A
theo hoá đơn GTGT số 2100486: Giá chưa có thuế GTGT 18.000 Thuế suất thuế
GTGT 10%.

2. Chi tiền mặt dùng cho:

- Ký quỹ ngắn hạn thuê bao bì: 1.000 (PC số 18)

- Nộp tiền điện phục vụ cho sản xuất: 1.650, trong đó thuế GTGT 150 (PC số 19)

3. Ông Nguyễn Văn Mạnh nhân viên tiếp liệu đã thanh toán số tiền tạm ứng theo
bảng thanh toán tạm ứng số 02 ngày 15/3 gồm: Số tiền mua vật liệu chính theo
hoá đơn GTGT số 0001502: Giá chưa có thuế GTGT 1.800, Thuế GTGT 180
(Nhập kho đủ theo PNK số 13 cùng ngày). Chi phí vận chuyển vật liệu chính là:
50. Số tiền tạm ứng chi không hết quyết định trừ vào lương tháng 3 của ông Mạnh.

4. Phiếu chi số 19 ngày 15/3, chi tạm ứng lương kỳ I cho công nhân viên số tiền:
10.000

5. Phiếu chi số 20 ngày 16/3, mua công cụ dụng cụ theo hoá đơn GTGT số
0001950: Giá chưa có thuế GTGT: 1.000, Thuế GTGT 100. CCDC đã nhập kho đủ
theo PNK số 14 cùng ngày.
6. Phiếu chi số 20 ngày 18/3, chi tạm ứng cho Bà Nguyễn Thị Nga, phòng kế toán
đi công tác

7. UNC số 45 ngày 20/3, chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ công ty HK 3.000 USD,
biết tỷ giá ghi sổ TK 1122 là 20/USD; tỷ giá ghi sổ TK 331 là 21/USD.

Cr 112

Thuế mà mua về là 133

Thuế mà bán là 333

Yêu cầu:

You might also like