Professional Documents
Culture Documents
Giai đoạn 2: Xác định lượng đường thông qua lượng Cu2+ phản ứng
Lượng CuSO4 dư (không tham gia phản ứng) cho tác dụng với KI trong
môi trường axit sunfuric sẽ giải phóng ra iod tự do.
Cu2O + H2SO4đ CuSO4 + Cu + H2O
+H +
3 ml nước cất
1 ml Felin 1
1 ml Felin 2
Trộn đều
Đun sôi 2 phút tính từ lúc xuất hiện bọt khí đầu tiên.
Làm nguội
1 ml H2SO4 25%, lắc đều
1 ml KI 30%, lắc đều
Để phản ứng trong 20 phút.
Chuẩn độ bằng Na2S2O3 0,1N đến hết màu iốt (màu trắng sữa)
III. Chú ý
- Phải trung hòa đến pH= 7-8 vì trong hoa quả thường có axit → pH < 7 → xảy ra phản
ứng thủy phân đường → làm cho các đường không phải đường khử sẽ bị thủy phân
thành đường khử
- Chiết ở 70-80℃ vì đường tan tốt ở nhiệt độ này, nếu nhiệt độ thấp thì phản ứng chậm
hơn. Chiết ở nhiệt độ cao khiến cho lớp màng bị biến tính → chiết dễ dàng hơn. Còn
nếu nhiệt độ cao quá sẽ xảy ra một số phản ứng không mong muốn, gây khó lọc hoặc
không còn đường khử (phản ứng oxy hóa đường, phản ứng Maillard giữa đường và
protein)
- Kết tủa protein bằng chì axetat vì protein có phản ứng màu biure với Cu2+/OH- → khó
xác định lượng Cu(OH), dùng chì axetat để kim loại nặng là chì phản ứng mạnh với
protein (tránh phản ứng màu biure)
- Lọc bỏ chì vì nếu Pb2+ còn dư dẽ tác dụng với I- tạo thành PbI2 ↓ làm khó xác định
lượng I- phản ứng
- Nếu dung dịch mất màu hoàn toàn chứng tỏ lượng dung dịch Felin cho vào không đủ
để oxy hóa hết lượng đường → pha loãng dịch đường
- Nếu không có lớp Cu2O thì tăng lượng đường
V (Na2S2O3) = V (Na2S2O3 kiểm chứng) - V (Na2S2O3 thí nghiệm) = 3,2 -1,85 = 1,35ml
0,4455
→ Hàm lượng đường khử tổng số trong mẫu là: ∗100 %=8,91 %
5