You are on page 1of 7

PHẦN 1.

Giải theo cách thông thường

[ ] [ ]
3 −2 6 1 1 −1
1. Cho A= 5 1 4 ; B= 0 2 5 . Tính det (2 AB )?
3 1 1 1 −2 7

{
x 1 + x 2−2 x3 =6
2 x 1 +3 x2 −7 x 3 =16
2. Giải hệ phương trình tuyến tính 5 x +2 x + x =16
1 2 3
3 x 1−x 2 +8 x3 =0

[ ] [ ]
3 −2 6 1 1 −1
1. Cho A= 5 1 4 ; B= 0 2 5 . Tính det (2 AB ):
3 1 1 1 −2 7

[ ][ ][ ]
3 −2 6 1 1 −1 9 −13 29
Ta có: AB= 5 1 4 × 0 2 5 = 9 −1 28
3 1 1 1 −2 7 4 3 9

| |
9 −13 29
3 3 3
( ) ( )
Ta có: det 2 AB =2 . det AB =¿ 2 . 9 −1 28 =2 .(−341)=¿−2728 ¿ ¿
4 3 9

⟹ det ( 2 AB )=−2728

{
x 1 + x 2−2 x3 =6
2 x 1 +3 x2 −7 x 3 =16
2. Giải hệ phương trình tuyến tính 5 x +2 x + x =16 :
1 2 3
3 x 1−x 2 +8 x3 =0

[ |][ |]
1 1 −2 6 1 1 −2 6
2 3 −7 16 0 1 −3 4
Ta có: [ A|B ] = 5 2 1 16
=
0 −3 11 −14
3 −1 8 0 0 −4 14 −18

1
[ | ][ | ]
1 1 −2 6 1 1 −2 6
¿ 0 1 −3 4 = 0 1 −3 4
0 0 2 −2 0 0 2 −2
0 0 2 −2 0 0 0 0

[ | ][ | ][ | ]
1 0 1 2 1 0 0 3 1 0 0 3
¿ 0 1 −3 4 = 0 1 −3 4 =0 1 0 1
0 0 2 −2 0 0 1 −1 0 0 1 −1
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0


{ r ( A )=3
r ( A| B ) =3
⟹ r ( A )=r ( A| B ) =3⟹ Hệ phương tr ì nh c ó nghi ế m duy nh ấ t .

{
x1 =3
Vậy hệ phương trình tuyến tính có nghiệm: x 2=1
x3 =−1

2
PHẦN 2. Giải trên MATLAB

[ ] [ ]
3 −2 6 1 1 −1
1. Cho A= 5 1 4 ; B= 0 2 5 . Tính det (2 AB)?
3 1 1 1 −2 7

{
x 1 + x 2−2 x3 =6
2 x 1 +3 x2 −7 x 3 =16
2. Giải hệ phương trình tuyến tính 5 x +2 x + x =16 ?
1 2 3
3 x 1−x 2 +8 x3 =0

[ ] [ ]
3 −2 6 1 1 −1
1. Cho A= 5 1 4 ; B= 0 2 5 . Tính det (2 AB ):
3 1 1 1 −2 7

- Ta nhập vào MATLAB các lệnh:

A=[3 -2 6;5 1 4;3 1 1]


B=[1 1 -1;0 2 5;1 -2 7]
AB=A*B
disp('Ket qua dinh thuc 2AB la:')
det(2*AB)

- Tiếp theo ta sẽ nhận được kết quả như sau:

A =
3 -2 6
5 1 4
3 1 1

B =
1 1 -1
0 2 5
1 -2 7

3
AB =
9 -13 29
9 -1 28
4 3 9

Ket qua dinh thuc 2AB la:


ans =

-2728

{
x 1 + x 2−2 x3 =6
2 x 1 +3 x2 −7 x 3 =16
2. Giải hệ phương trình tuyến tính 5 x +2 x + x =16 :
1 2 3
3 x 1−x 2 +8 x3 =0

- Ta nhập vào MATLAB các lệnh:

A=[1 1 -2;2 3 -7;5 2 1;3 -1 8]


B=[6;16;16;0]
disp('Theo phuong phap Gauss')
Awiggle=[A B]
rx=rank([A B])
ra=rank(A)
if ra<rx
disp('He phuong trinh tuyen tinh vo nghiem')
elseif ra>rx
disp('He phuong trinh tuyen tinh vo so nghiem')
else
C=rref(Awiggle)
disp('Nghiem cua X la:')
x1=C(1,4)
x2=C(2,4)
x3=C(3,4)
end

4
- Tiếp theo ta sẽ nhận được kết quả như sau:

A =
1 1 -2
2 3 -7
5 2 1
3 -1 8

B =
6
16
16
0

Theo phuong phap Gauss

Awiggle =
1 1 -2 6
2 3 -7 16
5 2 1 16
3 -1 8 0

rx =
3

ra =
3

5
C =
1 0 0 3
0 1 0 1
0 0 1 -1
0 0 0 0

Nghiem cua X la:

x1 =
3

x2 =
1

x3 =
-1

PHẦN 3. Nhận xét chung


6
I. Ưu điểm
- MATLAB sẽ hiển thị các đáp án dưới dạng biểu thức tối giản nhất.
- MATLAB là một công cụ lập trình tính toán mạnh mẽ do đó giải các bài toán tìm đạo
hàm và giới hạn rất nhanh.
- Kết quả mà MATLAB đưa ra rất dễ hiểu và nhanh chóng.

II. Khuyết điểm


- Thuật toán phức tạp, khó nhớ.

III. Sự hợp tác của các thành viên trong nhóm
- Lộ Quốc Bảo (nhóm trưởng): chỉ đạo cả nhóm làm việc, kiểm duyệt tài liệu cuối cùng
trước khi hoàn tất bài tập lớn.
- Trần Minh Trí: lập trình và đánh máy, in tài liệu sau khi được nhóm trưởng kiểm
duyệt lần cuối.
- Nguyễn Công Trí: thiết kế trang bìa, giải bài tập theo phương pháp thông thường.
- Vũ Lý Anh Tuấn: thiết kế tài liệu, cài đặt phần mềm MATLAB cho cả nhóm.
- Nguyễn Thành Công: cung cấp các mã lệnh.
- Dương Văn Hải: cung cấp các mã lệnh.
- Lê Quang Duy: cung cấp các mã lệnh.
- Phan Đức Tài: thiết kế tài liệu, tổng hợp các mã lệnh và cung cấp cho người lập
trình.
- Võ Trịnh Thịnh: tham khảo các tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau.
- Nguyễn Thành Tân: thư ký.
- Các thành viên trong nhóm hợp tác rất tốt với nhau cho nên hoàn tất bài tập lớn
sớm hơn sự kiến.
- Các thành viên đều làm tốt nhiệm vụ được giao phó.

You might also like