Professional Documents
Culture Documents
Pgs.Ts Phí Mạnh Hồng: Kinh Tế Vĩ Mô
Pgs.Ts Phí Mạnh Hồng: Kinh Tế Vĩ Mô
KINH TẾ VĨ MÔ
MACROECONOMICS
CHƯƠNG 10: 10.1. Các giả định và đồng nhất
PHÂN TÍCH KINH TẾ thức của nền kinh tế mở
VĨ MÔ CƠ BẢN VỀ 10.2. Cung cầu trên thị trường
NỀN KNH TẾ MỞ vốn vay và thị trường ngoại hối
10.3. Một số hàm ý chính sách
CÁC GIẢ ĐỊNH
• Mục tiêu của chương: Giải thích các yếu tố quyết định cán cân thương mại và
tỷ giá hối đoái trong dài hạn.
• Giả định:
• GDP thực tế là cho trước, do cung các yếu tố sản xuất và công nghệ hiện có
trong nền kinh tế quyết định.
• Mức giá chung (P) được xem là cho trước, được hình thành trên cơ sở cân
bằng cung, cầu về tiền.
NỀN KINH TẾ MỞ: 2 kênh tương tác
• Y = C + I + G + NX (1)
• => NX = Y - (C + I + G) (2):
• Xuất khẩu ròng = sản lượng – chi tiêu trong
nước
ĐỒNG NHẤT • => Y – C – G = I + NX (3) <=> SN = I + NX (3’):
THỨC CỦA NỀN • Tiết kiệm quốc dân = Đầu tư + xuất khẩu
ròng
KINH TẾ MỞ • => SN – I = NX (4); trong đó: (SN – I): chênh
lệch giữa SN trong nước và I trong nước = cho
vay hay đầu tư ra nước ngoài ròng (NFI);
(4)=> NFI = NX: đầu tư ra nước ngoài ròng = cán
cân th.mại
• Giả định hệ thống tài chính hợp thành một thị
trường – thị trường vốn vay
• Đồng nhất thức: SN = I + NFI
THỊ TRƯỜNG • Cung về vốn vay: xuất phát từ SN.
• r (thực tế) ↑(↓) => ↑(↓) SN => Cung vốn vay là
VỐN VAY đường dốc lên
CỦA NỀN • Cầu về vốn vay: bắt nguồn từ nhu cầu đầu tư
trong nước (I) và đầu tư ra nước ngoài ròng
KINH TẾ MỞ (NFI)
• r ↑(↓) => chi phí đi vay để đầu tư (trong nước
& nước ngoài) ↑(↓) => lượng cầu về vốn vay
↓(↑) => đường cầu vốn vay dốc xuống
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY • Tương tác cung, cầu quyết định lãi
suất cân bằng
CỦA NỀN KINH TẾ MỞ • Lãi suất điều chỉnh để cân bằng cung
cầu
r* E
D
Lượng vốn vay (Q)
Q*
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY ❖ Cung, cầu vốn vay thay đổi => thay
đổi điểm cân bằng
CỦA NỀN KINH TẾ MỞ ❖ Dịch chuyển cung: thay đổi SN
không bắt nguồn từ thay đổi rR (lãi
suất thực tế)
S1
F S2
E G
r1
H D2
D1
Lượng vốn vay (Q)
Q1
DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CUNG VỐN VAY
• SN = Y – C – G
• Tăng Y => tăng cung về vốn vay => đường cung vốn vay dịch sang phải
• Tăng C: giảm cung về vốn vay => đường cung vốn vay dịch sang trái
• Tăng G: giảm cung về vốn vay => đường cung vốn vay dịch sang trái
• Đường cầu về vốn vay dịch chuyển do sự thay đổi của
I hoặc NFI không do thay đổi r gây ra (I, NFI↑ =>
DỊCH CHUYỂN đường cầu dịch sang phải)
• I thay đổi (môi trường kinh doanh, niềm tin kinh
ĐƯỜNG CẦU doanh, chính sách khuyến khích đầu tư)
e ($/VND)
S ( từ NFI)
e2 F
e1 E
D2 (→NX2)
D1 (→ NX1)
0 Q (Lượng VND)
Q1
CÂN BẰNG ĐỒNG THỜI
HAI THỊ TRƯỜNG
• Trên thị trường vốn vay, NFI là bộ
phận của cầu về vốn vay
S
E r1 F
r1
NFI
D
NFI
Lượng vốn vay NFI*
(a) Thị trường vốn vay (b) r và NFI
e S (NFI)
H
e1
D(NX)
Lượng nội tệ
NFI*
(c) Thị trường ngoại hối
ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
r
r
❖ ↑ G/↓T: S2
B S1
• => ↓S vốn vay r2 r2
B
r1 r1 A
• => r ↑ A
NFI
D
• => NFI giảm NFI
Lượng vốn vay NFI2 NFI1
• => cung nội tệ ↓ => e↑ (b) r và NFI
(a) Thị trường vốn vay e S2 (NFI) S1 (NFI)
e2 B
A
e1
D(NX)
Lượng nội tệ
NFI2 NFI1
r r
S
A A
r1 r1
NFI
D
NFI
Lượng vốn vay e NFI1 (b) r và NFI
S (NFI)
(a) Thị trường vốn vay
e2 B
e1
A D2 (NX)
D1 (NX) Lượng nội tệ
NFI1
(c) Thị trường ngoại hối
HIỆN TƯỢNG THẤT THOÁT VỐN
r r
S B
• Thất thoát vốn làm lãi r2
B
r2
r1 A
r1
A
NFI (2)
suất thực tế tăng & D1
D2
NFI (1)
NFI
đồng nội tệ mất giá Lượng vốn vay
(a) Thị trường vốn vay
(b) r và NFI
NFI1 NFI2
e S1(NFI1) S2(NFI2)
e1 A
e2 B
D(NX)
r1 r1 A
• => cầu về vốn vay ↑ => lãi suất ↑ A
D2
NFI
D1
=> Lượng tiết kiệm quốc gia ↑ (đồ
NFI
thị a). Lượng vốn vay
(b) r và NFI
NFI2 NFI1
(a) Thị trường vốn vay
S2(NFI2) S1(NFI1)
e
Lãi suất ↑ => NFI giảm (đồ thị b)
B
=> cung nội tệ giảm => e↑, NX↓ e2
A
e1
(đồ thị c) D(NX)
S
A r1 A
r1
NFI
D
NFI
D Lượng vốn vay NFI1
(b) r và NFI
(a) Thị trường vốn vay e S (NFI)
A
e1
e2
B D1 (NX)
D2 (NX)
Lượng nội tệ
NFI1
(c) Thị trường ngoại hối