You are on page 1of 12

CHƯƠNG X: LÝ THUYẾT KINH I.

CUNG CẦU VỐN VAY VÀ CUNG


TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ CẦU NGOẠI HỐI.
 I. CUNG CẦU VỐN VAY VÀ CUNG CẦU  1. Thị trường vốn vay.
NGOẠI HỐI.  Trong một nền kinh tế mở
 II. CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ MỞ – S = I + NCO
 III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ – Tiết kiệm = Đầu tư nội địa + Dòng vốn ra ròng
KIỆN TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ  Cung vốn vay
MỞ – Từ tiết kiệm quốc gia (S)
 Cầu vốn vay
– Từ đầu tư nội địa (I)
– Và dòng vốn ra ròng (NCO)
9/6/2020 1 9/6/2020 2

I. CUNG CẦU VỐN VAY VÀ CUNG I. CUNG CẦU VỐN VAY VÀ CUNG
CẦU NGOẠI HỐI. CẦU NGOẠI HỐI.
 Với 1đồng tiết kiệm quốc gia có thể được dùng để tài  Lượng cung và cầu vốn vay phụ thuộc vào lãi
trơ cho đầu tư trong nước hoặc đầu tư ra nước ngoài. suất thực. Nếu lãi suất thực tăng
 Khi NCO > 0
- sẽ khuyến khích tiết kiệm và làm tăng cung
– Dòng vốn ra ròng dương vốn vay
– Mua ròng vốn bên ngoài, tăng cầu vốn vay được
hình thành trong nước
- ngược lại việc vay vốn để đầu tư vào các dự
án sẽ giảm làm giảm cầu vốn vay.
 Khi NCO < 0
– Dòng vốn vào ròng âm - vì không khuyến khích cư dân trong nước đầu
– Nguồn vốn đến từ nước ngoài, giảm cầu vốn vay tư ra nước ngoài trái lại khuyến khích cư dân
được hình thành trong nước nước ngoài mua tài sản trong nước giảm
9/6/2020 3
dòng vốn ra ròng
9/6/2020 4
I. CUNG CẦU VỐN VAY VÀ CUNG
Lãi suất thực
CẦU NGOẠI HỐI. Cung vốn vay

 Cung vốn vay


Lãi suất thực
– Dốc lên cân bằng
 Cầu vốn vay Cầu vốn vay

– Dốc xuống
 Tại mức lãi suất cân bằng Lượng cân bằng Lượng vốn vay

– Lượng cung vốn mà người dân muốn tiết


kiệm
– Đúng bằng lượng cầu vốn cho đầu tư nội địa Thị trường vốn vay
và dòng vốn ra ròng mong muốn
9/6/2020 5 9/6/2020 6

I. CUNG CẦU VỐN VAY VÀ CUNG I. CUNG CẦU VỐN VAY VÀ CUNG
CẦU NGOẠI HỐI. CẦU NGOẠI HỐI.
 2. Thị trường ngoại hối.  Nếu thâm hụt thương mại, NX < 0
 Thị trường ngoại hối – Nhập khẩu > Xuất khẩu
– Đồng nhất thức: NCO = NX – Một phần của khoản chi tiêu này - được tài
– Dòng vốn ra ròng = Xuất khẩu ròng trợ bằng cách bán tài sản của người dân ra
 Nếu thặng dư thương mại, NX > 0 nước ngoài
– Xuất khẩu > Nhập khẩu • Dòng vốn chảy vào trong nước
– Bán ròng hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài • NCO < 0
– Người dân dùng ngoại tệ đầu tư ra nước ngoài
• Vốn đang chảy ra nước ngoài, NCO > 0
9/6/2020 7 9/6/2020 8
I. CUNG CẦU VỐN VAY VÀ CUNG I. CUNG CẦU VỐN VAY VÀ CUNG
CẦU NGOẠI HỐI. CẦU NGOẠI HỐI.
 2 vế của đồng nhất thức thể hiện cung và cầu  Xuất khẩu ròng – lượng cầu nội tệ để người
trên thị trường ngoại hối nước ngoài mua ròng hàng hóa và dịch vụ.
 Dòng vốn ra ròng – lượng cung nội tệ để đầu  Đường cầu dốc lên vì một RER cao hơn làm
tư ra nước ngoài. cho hàng hóa trong nước rẻ hơn, xuất khẩu sẽ
 Không phụ thuộc tỷ giá hối đoái thực. tăng. Lượng cầu nội tệ tăng để mua các hàng
 Đường cung thẳng đứng. hóa này

9/6/2020 9 9/6/2020 10

I. CUNG CẦU VỐN VAY VÀ CUNG


Tỷ giá hối
đoái thực Cung nội tệ Cầu nội tệ CẦU NGOẠI HỐI.
 Tại mức tỷ giá hối đoái thực cân bằng lượng
Tỷ giá hối đoái cầu nội tệ do xuất khẩu ròng hàng hóa trong
thực cân bằng nước bằng với lượng cung nội tệ do dòng vốn
ra ròng .
 Nếu tỷ giá hối đoái thực thấp hơn mức cân
Lượng cân bằng Lượng nội tệ
trao đổi ngoại tệ bằng, lượng cung nội tệ lớn hơn lượng cầu nội
tệ, tỷ giá hối đoái thực tăng lên làm cho lượng
cầu nội tệ tăng lên, trở lại tỷ giá hối đoái thực
Thị trường ngoại hối cân bằng.

9/6/2020 11 9/6/2020 12
Quiz II. CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ
Click the Quiz button to edit this object MỞ
1. Kết hợp thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối.
– Thị trường vốn vay: S = I + NCO
– Thị trường ngoại hối: NCO = NX
 Trên thị trường vốn vay:
- cung từ tiết kiệm quốc gia
- cầu từ đầu tư nội địa và dòng vốn ra ròng
 Trên thị trường ngoại hối:
- cung từ dòng vốn ra ròng
- cầu từ xuất khẩu ròng
9/6/2020 13 9/6/2020 14

Hình 3 Dòng vốn ra ròng phụ thuộc vào lãi suất như thế nào
II. CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ
MỞ Lãi suất thực

 Dòng vốn ra ròng liên kết giữa hai thị trường:


• Thị trường vốn vay
• Thị trường ngoại hối
 Trên thị trường vốn vay, dòng vốn ra ròng là
một phần của cầu vốn vay, vì một người muốn
mua tài sản nước ngoài phải có nguồn tài trợ Dòng vốn ra ròng 0 Dòng vốn ra Dòng vốn ra ròng
trên thị trường vốn vay. âm Ròng dương
 Trên thị trường ngoại hối dòng vốn ra ròng là
nguồn cung nội tệ, vì một người muốn mua tài
sản nước ngoài phải cung nội tệ để đổi lấy tiền
tệ của quốc gia đó
9/6/2020 15 9/6/2020 16
II. CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ II. CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ
MỞ MỞ
 Dòng vốn ra ròng phụ thuộc vào lãi suất thực.
 2. Cân bằng đồng thời cả hai thị trường.
 Khi lãi suất thực trong nước cao dòng vốn vào
 Hình (a) mô tả thị trường vốn vay và lãi suất thực
tăng vì nắm giữ tài sản trong nước hấp dẫn,
dòng vốn ra ròng sẽ giảm.  Hình(b) Mối quan hệ giữa lãi suất thực và dòng
vốn ra ròng
 Mối quan hệ giữa lãi suất thực và dòng vốn ra
ròng là mối quan hệ nghịch biến.  Hình(c) Mô tả thị trường ngoại hối và tỷ giá hối
đoái thực

9/6/2020 17 9/6/2020 18

Hình 4 Cân bằng thực trong một nền kinh tế mở


II. CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ
Lãi suất
(a) Thị trường vốn vay
Lãi suất
(b) Dòng vốn ra ròng
MỞ
thực Cung thực
 Trên đồ thị hai mức giá có liên quan với nhau:
r1 r1 - Lãi suất thực trên thị trường vốn vay
Cầu
NCO - Tỷ giá hối đoái thực trên thị trường ngoại hối
Lượng vốn vay Dòng vốn ra ròng  Cả hai mức giá có liên quan với nhau này sẽ
Tỷ giá hối Cung Cầu điều chỉnh đồng thời để cân bằng cung cầu trên
đoái thực
cả hai thị trường.
E1
 Và cả hai mức giá này sẽ xác định tiết kiệm
quốc gia , đầu tư nội địa, dòng vốn ra ròng, và
Lượng nội tệ xuất khẩu ròng.
9/6/2020 (c) Thị trường ngoại hối 19 9/6/2020 20
Quiz III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN
TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ
Click the Quiz button to edit this object

 1. Thâm hụt ngân sách của chính phủ.


 Trong nền kinh tế đóng thâm hụt ngân sách
làm giảm tiết kiệm quốc gia làm giảm cung
vốn vay lãi suất tăng lấn át đầu tư.
 Trong nền kinh tế mở, thâm hụt ngân sách làm
giảm tiết kiệm quốc gia, làm giảm cung vốn vay,
trên đồ thị đường cung vốn vay dịch chuyển
sang trái từ S1 đến S2.

9/6/2020 21 9/6/2020 22

Hình 5 Tác động của thâm hụt ngân sách chính phủ
III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN
Lãi suất
(a) Thị trường vốn vay
Lãi suất
(b)Dòng vốn ra ròng TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ
Thực Thực
r2
S2
S1
r2
 Do nguồn cung vốn vay giảm làm tăng lãi suất
r1
B A
r1 thực cân bằng từ r1 đến r2
 Sự gia tăng lãi suất thực không những làm
Cầu NCO giảm nhu cầu vay vốn để đầu tư gây ra hiện
Lượng vốn vay
Tỷ giá hối Dòng vốn ra ròng tượng lấn át, mà còn tác động làm giảm dòng
đoái thực S2 S 1 Cầu vốn ra ròng ( do đầu tư trong nước giảm, công
chúng trong nước ít đầu tư ra nước ngoài,
E1
E2
ngược lại người nước ngoài lại muốn đầu tư
trong nước)
Lượng nội tệ
(c) Thị trường ngoại hối
9/6/2020 23 9/6/2020 24
III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN
TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ

 Do dòng vốn ra ròng giảm nên nguồn cung nội  Tỷ giá hối đoái thực giảm đồng nội tệ tăng
tệ giảm trên thị trường ngoại hối, trên đồ thị giá giảm xuất khẩu, tăng nhập khẩu
đường cung nội tệ dịch chuyển sang trái từ S1 xuất khẩu ròng giảm (thâm hụt cán cân thương
đến S2. mại). Lượng cầu nội tệ giảm cho đến khi
bằng lượng cung nội tệ mới
 Vì nguồn cung nội tệ giảm nên tỷ giá hối đoái  Trong nền kinh tế mở, thâm hụt ngân sách
thực giảm từ E1 đến E2 chính phủ làm tăng lãi suất thực, lấn át đầu tư
trong nước, đồng nội tệ tăng giá, cán cân
thương mại thâm hụt (thâm hụt kép)

9/6/2020 25 9/6/2020 26

III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN
TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ

 2. Chính sách ngoại thương.  Chính sách ngoại thương: hạn chế nhập khẩu
 Chính sách ngoại thương  Giảm nhập khẩu Tăng xuất khẩu ròng
– Chính sách chính phủ ảnh hưởng trực tiếp đến Tăng cầu nội tệ trên thị trường ngoại hối
lượng HH&DV mà một nước nhập khẩu hay xuất Đường cầu nội tệ dịch chuyển sang phải từ D1
khẩu đến D2.
– Thuế quan : thuế đánh vào nhập khẩu  Sự tăng cầu nội tệ gây nên tỷ giá hối đoái thực
– Hạn ngạch nhập khẩu : hạn chế nhập khẩu gỉam từ E1 đến E2. xuất khẩu giảm, nhập khẩu
tăng.
– Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
27 9/6/2020 28
Hình 6 Tác động của hạn ngạch nhập khẩu
III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN
TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ Lãi suất
(a) Thị trường vốn vay
Lãi suất
(b) Dòng vốn ra ròng

thực Cung vốn vay thực


 Sự chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu
này sẽ được bù trừ cho hạn ngạch nhập khẩu. r1 r1

Cuối cùng xuất khẩu ròng không đổi


Cầu vốn vay NCO

Lượng vốn vay Dòng vốn ra ròng


Tỷ giá hối D1
đoái thực S
D2

E1
E2

Lượng nội tệ
9/6/2020 29 9/6/2020
(c) Thị trường ngoại hối 30

III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN
TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ

 Chính sách ngoại thương không ảnh hưởng  Ứng với tiết kiệm quốc gia và đầu tư nội địa
đến cán cân thương mại. cho trước, tỷ giá hối đoái thực sẽ điều chỉnh
 NX = NCO = S – I để cán cân thương mại không đổi cho dù
 Nói cách khác các chính sách ngoại thương tác chính phủ thực hiện chính sách ngoại thương
động trực tiếp xuất khẩu và nhập khẩu không
làm thay đổi xuất khẩu ròng vì không làm thay
đổi tiết kiệm quốc gia hay đầu tư nội địa

9/6/2020 31 9/6/2020 32
III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN
TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ

 Chính sách ngoại thương tác động cụ thể lên  3. Bất ổn chính trị và sự tháo chạy vốn.
- Các doanh nghiệp  Bất ổn chính trị sẽ làm các nhà đầu tư lo sợ
- Các ngành công nghiệp và tìm kiếm quốc gia khác an toàn để di
- Các quốc gia chuyển tài sản.
 Sự di chuyển dòng tiền lớn và bất ngờ như vậy
ra khỏi một quốc gia được gọi là sự tháo chạy
vốn.

9/6/2020 33 9/6/2020 34

III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN
TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ

 Quan sát trường hợp bất ổn chính trị ở Mexico  Khi dòng vốn ra ròng tăng làm cho cầu vốn
năm 1994 về một nhân vật chính trị lỗi lạc bị vay tăng để mua tài sản vốn ở nước ngoài.
ám sát.  Trên đồ thị (a) đường cầu vốn vay dịch chuyển
 Đầu tiên các nhà đầu tư lo sợ và họ di chuyển sang phải từ D1 đến D2
một số tài sản từ Mexico sang Hoa kỳ làm  Trên đồ thị (b) dòng vốn ra ròng cao hơn ở mọi
dòng vốn ra ròng ở Mexico tăng lên mức lãi suất nên đường dòng vốn ra ròng dịch
chuyển từ NCO1 sang phải đến NCO2

9/6/2020 35 9/6/2020 36
Hình 7 Tác động của dòng vốn tháo chạy
III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN (a) Thị trường vốn vay Mexico (b) Dòng vốn ròng ở Mexico
TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ Lãi suất Lãi suất
D2
thực thực
 Trên đồ thị (c) do dòng vốn ra ròng tăng nên r2
D1 Supply
r2

lượng cung đồng peso tăng lên để đổi lấy đồng r1 r1

USD nên đường cung peso dịch chuyển sang NCO2


phải từ S1 đến S2 NCO1

Lượng vốn vay Tỷ giá hối Dòng vốn ra ròng


 Sự gia tăng cung peso làm cho tỷ giá hối đoái đoái thực S1 S2
thực tăng, đồng peso sẽ mất giá từ E1 đến E2 E2
D

E1
(c)Thị trường ngoại hối

Lượng nội tệ
9/6/2020 37 9/6/2020 38

III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN
TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ

 Vốn tháo chạy dẫn đến 2 tác động  Thứ hai.


 Thứ nhất  Vốn tháo chạy không những tác động đến
- Đồng nội tệ giảm giá tăng xuất khẩu, giảm Mexico mà còn tác động đến Hoa Kỳ, dòng
nhập khẩu, cán cân thương mại thặng dư. vốn ra ròng ở Hoa Kỳ giảm đi, đô la Mỹ
- lãi suất thực tăng đầu tư nội địa giảm, tích tăng giá, lãi suất ở Mỹ giảm nhưng tác động
lũy vốn giảm, làm chậm tăng trưởng kinh tế. này nhỏ vì nền kinh tế Mỹ quá lớn so với
Mexico

9/6/2020 39 9/6/2020 40
III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN
TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ
 Các dòng vốn từ Trung Quốc (đọc thêm)  Chính sách chính phủ của một nước:
 Nước trải qua dòng vốn tháo chạy
– Khuyến khích dòng vốn chảy đến nước khác
– Dòng vốn đi ra
– Nội tệ yếu đi trên thị trường ngoại hối • Bằng cách thực hiện đầu tư nước ngoài
• Giảm giá – Tác động?
– Tăng xuất khẩu ròng quốc gia • Quốc gia khuyến khích dòng vốn ra
 Nước trải qua dòng vốn vào
–Đồng tiền yếu hơn
– Nội tệ mạnh lên
• Lên giá –Thặng dư thương mại
– Đẩy cán cân thương mại theo hướng thâm hụt • Đối với nước nhận dòng vốn
–Đồng tiền mạnh hơn
9/6/2020 41 9/6/2020 –Thâm hụt thương mại 42

III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN
TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ
 Tranh chấp chính sách tiếp diễn: Hoa Kỳ và Trung Quốc  Tranh chấp chính sách tiếp diễn: Hoa Kỳ và Trung
Quốc
– Trung Quốc – cố gắng kiềm nén nội tệ (renminbi) trên
thị trường ngoại hối – Chính phủ Hoa Kỳ
• Khuyến khích Trung Quốc ngừng ảnh hưởng
• Thúc đẩy các ngành công nghiệp xuất khẩu giá trị trao đổi đồng tiền của họ
• Tích lũy tài sản nước ngoài, 2.4 ngàn tỷ $, 2009 – Người tiêu dùng Mỹ đối với hàng nhập khẩu từ
– Bao gồm trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ Trung Quốc
• Hàng hóa Trung Quốc - rẻ hơn • Hưởng lợi từ giá thấp hơn
• Đòng góp vào thâm hụt thương mại Hoa Kỳ – Dòng vốn vào từ Trung Quốc
• Lãi suất Hoa Kỳ thấp hơn
• Thiệt hại các nhà sản xuất Hoa Kỳ - những nhà sản
xuất hàng hóa cạnh tranh hàng nhập khẩu từ Trung
• Gia tăng đầu tư ở nền kinh tế Hoa Kỳ
9/6/2020
Quốc 43 9/6/2020 44
III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÁC SỰ KIỆN Quiz
TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ MỞ
Click the Quiz button to edit this object
• Chính sách Trung Quốc đầu tư vào nền kinh tế Hoa
Kỳ
– Tạo ra người thắng kẻ bại trong số người Mỹ
– Tác động ròng đối với nền kinh tế Hoa Kỳ - có lẽ
nhỏ
• Động cơ đằng sau chính sách
– Trung Quốc - muốn tích lũy dự trữ tài sản nước
ngoài - quỹ đề phòng ngày bỉ cực của quốc gia”
(rainy-day fund)
– Chính sách mơ hồ

9/6/2020 45 9/6/2020 46

You might also like