You are on page 1of 29

11/19/2019

CHƯƠNG 2
CÁC YẾU TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

truongnx@buh.edu.vn

Mục tiêu

• Giải thích tỷ giá xác định như thế nào


• Phân tích các yếu tố tác động đến tỷ giá theo cung cầu ngoại tệ và
tiếp cận tiền tệ
• Sử dụng mô hình tiền tệ tỷ giá linh hoạt để phân tích biến động của
tỷ giá
• Giải thích được biến động vượt trội của tỷ giá trong ngắn hạn so
với trong dài hạn
• Hiểu được sự cần thiết của dự báo tỷ giá
• Phân biệt được các phương pháp dự báo khác nhau

truongnx@buh.edu.vn

Nội dung

2.1 Các yếu tố tác động đến tỷ giá theo cung cầu
ngoại tệ
2.2 Xác định tỷ giá theo tiếp cận tiền tệ
2.3 Các phương pháp dự báo tỷ giá

truongnx@buh.edu.vn

1
11/19/2019

Mô hình cung cầu ngoại tệ

2.1.1. Cung cầu ngoại tệ phát sinh


2.1.2. Mô hình cung cầu ngoại tệ và cơ chế xác
định tỷ giá
2.1.3. Các yếu tố tác động đến tỷ giá

truongnx@buh.edu.vn

Đo lường biến động tỷ giá

 Giảm giá: giá trị đồng yết giá giảm


 Tăng giá: giá trị đồng yết giá

 So sánh tỷ giá giao ngay theo thời gian, S và St-1

S  St 1
Percent  in foreign currency value 
St 1

 .

truongnx@buh.edu.vn

Cung cầu ngoại tệ phát sinh

• Cầu một đồng tiền phát sinh từ cầu hàng hóa, tài sản và
dịch vụ thanh toán bằng đồng tiền đó;
• Cầu ngoại tệ phát sinh từ nhu cầu người trong nước mua
hàng hóa, tài sản và dịch vụ từ nước ngoài;
• Cung ngoại tệ phát sinh từ nhu cầu người nước ngoài mua
hàng hóa, tài sản và dịch vụ trong nước
 Cung cầu ngoại tệ là phái sinh, có nguồn gốc từ lưu chuyển
hàng hóa, vốn đầu tư, lao động và dịch vụ trong phạm vi
quốc tế

truongnx@buh.edu.vn

2
11/19/2019

Đường cầu ngoại tệ

truongnx@buh.edu.vn
7

Đường cung ngoại tệ

truongnx@buh.edu.vn
8

Mô hình cung cầu ngoại tệ

• Mô hình cung cầu ngoại tệ được hình thành dựa trên sự kết
hợp hai đường cung cầu ngoại tệ
• Tỷ giá phản ánh sự cân bằng trên thị trường
• Cung cầu trên thị trường thay đổi các đường cung cầu
dịch chuyểntỷ giá thay đổi

S(d/f) Sf
Điểm cân bằng
của thị trường

S0

Df

truongnx@buh.edu.vn
Qf
(Qf)0

3
11/19/2019

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG LÊN TỶ GIÁ

1 Mức lạm phát tương đối


2 Mức lãi suất tương đối
3 Mức tăng trưởng thu nhập tương đối
4 Vai trò của chính phủ
5 Kỳ vọng của giới đầu cơ

truongnx@buh.edu.vn

1 Mức lạm phát tương đối

• Một quốc gia có mức lạm phát cao hơn các đối
tác thương mại thì đồng tiền của quốc gia đó sẽ
giảm giá
S(d/f) (Sf)1

S1 (Sf)0

S0
(Df)1
(Df)0

Qf
(Qf)0
truongnx@buh.edu.vn

Mức lãi suất tương đối

• Tỷ giá cân bằng có xu hướng giảm khi nội tệ tăng


giá so với ngoại tệ

S(d/f)
(Sf)0

S0 (Sf)1

S1
(Df)0
(Df)1

Qf
(Qf)0
truongnx@buh.edu.vn

4
11/19/2019

Mức tăng trưởng thu nhập tương đối

Cung ngoại tệ không đổi

S(d/f) (Sf)0 =(Sf)1

S1

S0
(Df)1
(Df)0

Qf
(Qf)0

truongnx@buh.edu.vn

4 Vai trò của Chính Phủ


• NHTW can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại
hối tác động lên tỷ giá
• Chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ tác
động làm thay đổi các biến số như lạm phát, lãi
suất và tăng trưởng thu nhập tác động lên tỷ
giá
• Chính Phủ ban hành hoặc hủy bỏ các hàng rào
thương mại tác động lên tỷ giá
• Các loại thuế tác động đến các dòng lưu chuyển
hàng hóa và lưu chuyển vốn tác động lên tỷ
giá

truongnx@buh.edu.vn

5 Kỳ vọng của giới đầu cơ

• Giới đầu cơ tác động mạnh lên cung cầu các đồng
tiền và do đó tác động lên tỷ giá
• Giới đầu cơ kỳ vọng một đồng tiền tăng giá mua vào
đồng tiền đó và làm nó lên giá
• Giới đầu cơ kỳ vọng một đồng tiền giảm giá bán ra
đồng tiền đó và làm cho nó giảm giá
• Hoạt động của giới đầu cơ vừa có thể làm cho thị
trường bất ổn vừa có thể làm thị trường bình ổn

truongnx@buh.edu.vn

5
11/19/2019

Các yếu tố thương mại Cầu hàng hóa


Chênh lệch Lạm phát nước ngoài của
người trong nước
Cầu ngoại tệ
Chênh lệch Thu nhập Cầu hàng hóa
trong nước Cung ngoại tệ
Giới hạn thương mại của người
của Chính Phủ nước ngoài
Tỷ giá
Các yếu tố tài chính
Cầu chứng khoán
Chênh lệch Lãi suất nước ngoài của
người trong nước Cầu ngoại tệ

Giới hạn chu chuyển vốn Cầu chứng khoán Cung ngoại tệ
của Chính Phủ trong nước
của người
nước ngoài
truongnx@buh.edu.vn

XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ THEO


TIẾP CẬN TIỀN TỆ

truongnx@buh.edu.vn

Nội dung

2.2.1Mô hình tiền tệ giá linh hoạt

2.2.2 Mô hình tiền tệ giá cứng

2.2.3. Mô hình chênh lệch lãi suất thực

2.2.4. Ý nghĩa của mô hình tiền tệ xác định tỷ giá

truongnx@buh.edu.vn

6
11/19/2019

Tiếp cận tiền tệ xác định tỷ giá

• Tiếp cận tiền tệ cho rằng mất cân bằng BOP hoặc
biến động tỷ giá xuất phát từ sự mất cân đối tiền tệ
trong nền kinh tế.
• Tập trung vào các nhân tố ảnh hưởng đến cầu tiền
và cung tiền trong từng chế độ tỷ giá.
- Trong chế độ tỷ giá linh hoạt, mô hình tiền tệ giải thích
sự vận động của tỷ giá
- Trong chế độ tỷ giá cố định, mô hình tiền tệ giải thích sự
vận động của cán cân thanh toán.

truongnx@buh.edu.vn

Nội dung

3.1. Mô hình tiền tệ giá linh hoạt

3.2. Mô hình tiền tệ giá cứng

3.3. Mô hình chênh lệch lãi suất thực

3.4. Mô hình tiền tệ trong chế độ tỷ giá cố định

3.5. Ý nghĩa của mô hình tiền tệ xác định tỷ giá

truongnx@buh.edu.vn

Tiếp cận tiền tệ xác định tỷ giá

• Giả định chung:


- Cung và cầu tiền là nhân tố quyết định sự thay đổi của tỷ
giá trong tất cả các mô hình tiền tệ
- Điều kiện UIP duy trì, tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của hoạt động
đầu tư ở trong nước và ở nước ngoài là như nhau
• Tập trung vào các nhân tố ảnh hưởng đến cầu tiền
và cung tiền trong từng chế độ tỷ giá.
- Trong chế độ tỷ giá linh hoạt, mô hình tiền tệ giải thích
sự vận động của tỷ giá
- Trong chế độ tỷ giá cố định, mô hình tiền tệ giải thích sự
vận động của cán cân thanh toán.
truongnx@buh.edu.vn

7
11/19/2019

Mô hình tiền tệ giá linh


hoạt (Flexible Price Monetary
Model)

truongnx@buh.edu.vn

Mô hình tiền tệ giá linh hoạt

• Giả thiết
• Nội dung
• Ứng dụng
• Mô hình tiền tệ giá linh hoạt mở rộng

truongnx@buh.edu.vn

Giả định

– Đường tổng cung (AS) thẳng đứng


– Cầu tiền ổn định và phụ thuộc vào thu nhập thực (Y), mức
giá P, thông số k (k>0). (1.1)
• P↑: với các giao dịch như cũ cần nhiều tiền hơn  Md↑
• Y ↑: nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn, nhiều giao dịch được thực hiện
hơn  Md↑

– Ngang giá sức mua tuyệt đối duy trì trong ngắn và dài hạn

(1.2)

truongnx@buh.edu.vn

8
11/19/2019

Nội dung

• Thị trường tiền tệ cân bằng khi: (1.3)


• Thay (1.2) vào (1.3): (1.4)
• Khi đó, tỷ giá được xác định bởi:

(1.5)

• Tỷ giá phụ thuộc vào cung tiền, thu nhập thực và


giá hàng hóa ở nước ngoài

truongnx@buh.edu.vn

Mô hình tiền tệ tỷ giá linh hoạt

P P

Định giá cao

A a

Định giá thấp

S Y
truongnx@buh.edu.vn

Thay đổi cung tiền

• Y và P* không đổi
• Cung tiền tăng: 
• Giá tăng, tỷ giá tăng
• Cân bằng mới: B (P1, S1); b (P1, Y0)
• Cung tiền tăng, với các yếu tố khác không đổi,
làm tỷ giá tăng, nội tệ giảm giá.

truongnx@buh.edu.vn

9
11/19/2019

Mô hình tiền tệ tỷ giá linh hoạt

P P

B b
A
a

S Y
truongnx@buh.edu.vn

Mô hình tiền tệ tỷ giá linh hoạt

• Hàm ý chính sách:


– Trong chế độ tỷ giá thả nổi, tăng cung tiền làm ảnh
hưởng đến tỷ giá danh nghĩa, nhưng không ảnh
hưởng tỷ giá thực
 Chính sách tiền tệ có hiệu lực đối với các biến số danh
nghĩa nhưng không có hiệu lực đối với nền kinh tế thực
(tỷ giá thực không đổi, sản lượng thực không tăng)

truongnx@buh.edu.vn

Thay đổi thu nhập thực

• và P* không đổi
• Thu nhập thực (sản lượng) tăng: 
• Giá giảm, tỷ giá giảm
• Cân bằng mới: b (Y1, P1); B (P1, S1)
• Thu nhập thực tăng, với các yếu tố khác không
đổi làm tỷ giá giảm, nội tệ lên giá

truongnx@buh.edu.vn

10
11/19/2019

Thay đổi thu nhập thực

P P

A a c
B
b

S Y
truongnx@buh.edu.vn

Mô hình tiền tệ tỷ giá linh hoạt

– Mâu thuẫn với mô hình cung cầu xác định tỷ giá:


• Kết luận của phân tích mô hình cung cầu: thu nhập tăng,
cán cân thương mại xấu đi, tỷ giá tăng, nội tệ giảm giá
• Mô hình tiền tệ phân tích tác động của tăng thu nhập thực
và cầu tiền (không phải cầu hàng hóa)

truongnx@buh.edu.vn

Thay đổi giá nước ngoài

• Y và Ms không đổi
• Giá nước ngoài tăng: 
• Tỷ giá giảm
• Cân bằng mới: B (P0, S1)

truongnx@buh.edu.vn

11
11/19/2019

Thay đổi giá nước ngoài

P P

B A
a

S Y
truongnx@buh.edu.vn

Mô hình tiền tệ tỷ giá linh hoạt

• Hàm ý chính sách:


– Nền kinh tế miễn nhiễm với những thay đổi của giá
hàng hóa thế giới (nhờ tỷ giá linh hoạt)
–  trong chế độ tỷ giá thả nổi: NHTW có thể quyết định
lạm phát trong nước

truongnx@buh.edu.vn

Mô hình tiền tệ tỷ giá linh hoạt

Biến số Phản ứng của S


Ms↑ ↑
Y↑ ↓
P*↑ ↓

truongnx@buh.edu.vn

12
11/19/2019

Mô hình hai quốc gia


• Cầu tiền tại nước ngoài: (1.6)
• Thị trường tiền tệ nước ngoài cân bằng khi:
(1.7)
• Lấy (1.3) chia cho (1.7):
(1.8)
• Thay (1.2) vào (1.8):

(1.9)

– Tỷ giá phụ thuộc tương quan cung tiền, tương quan thu
nhập thực trong nước và nước ngoài
truongnx@buh.edu.vn

Mô hình hai quốc gia

• Cung tiền trong nước tăng nhanh hơn tương đối so với cung tiền nước
ngoài  tỷ giá tăng tương ứng, nội tệ giảm giá
Tăng cung tiền trong nước sẽ làm nội tệ mất giá, ngoại tệ tăng giá tương
ứng, tăng cung tiền nước ngoài sẽ làm ngoại tệ mất giá và nội tệ tăng giá.
• Thu nhập thực trong nước tăng nhanh hơn tương đối so với thu nhập
thực nước ngoài  tỷ giá giảm tương ứng, nội tệ lên giá
Nếu thu nhập trong nước tăng lên làm tăng cầu tiền giao dịch và thực tế
cũng tăng, nếu như cung tiền và lãi suất không đổi thì mức giá trong nước
phải giảm để giữ cầu tiền thực tế không đổi. Giàm mức giá trong nước dẫn
đến việc tăng giá đồng nội tệ để PPP được duy trì. Ngược lại, tăng thu
nhập ở nước ngoài làm mức giá ở nước ngoài giảm, nội tệ giảm giá để duy
trì PPP.
truongnx@buh.edu.vn

Mô hình hai quốc gia

• Tăng lãi suất trong nước sẽ làm mất giá đồng nội tệ. Tăng lãi suất ở
nước ngoài sẽ làm nội tệ tăng giá. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế thì kỳ
vọng lãi suất thực là như nhau cho nên khi lãi suất tăng lên sẽ kéo theo
tỷ lệ lạm phát cao hơn. Hay mức giá trong nước tăng nhanh hơn so với
nước ngoài nên nội tệ phải giảm giá so với ngoại tệ để duy trì PPP.
• e = (m - m*) – η (y – y*) + σ(r – r*)
• Hay e = (m - m*) – η (y – y*) + σ(p – p*)
Với m,m* là logarit tự nhiên của cung tiền trong nước và nước ngoài
y, y* là logarit tự nhiên của thu nhập trong nước và nước ngoài
p, p* là lạm phát kỳ vọng trong nước và nước ngoài
r,r* là lãi suất trong nước và nước ngoài

truongnx@buh.edu.vn

13
11/19/2019

Mô hình tiền tệ giá linh hoạt

• Dựa trên nền tảng là mức giá của nền kinh tế hoàn
toàn linh hoạt trong ngắn và dài hạn
• Quốc gia có mức độ tăng trưởng kinh tế cao hơn kỳ
vọng mức lạm phát cao hơn, tăng chi tiêu hàng hóa,
tăng mức giá trong nước và làm nội tệ giảm giá để
duy trì trạng thái cân bằng của PPP
• Dựa vào sự duy trì của PPP, tuy nhiên có đề cập
đến vai trò của cung tiền, kỳ vọng lạm phát, tăng
trưởng kinh tế và lãi suất đến sự thay đổi của tỷ giá.
• Hạn chế chính của mô hình tiền tệ giá linh hoạt
là gì?
truongnx@buh.edu.vn

Mô hình tiền tệ giá cứng


(the sticky-price monetary
model)

truongnx@buh.edu.vn

Giới thiệu

• Mô hình Dornbush (1976): Dornbush overshooting model hay


mô hình tiền tệ giá cứng đã đưa vào khái niệm tăng vọt
(overshooting) của tỷ giá.
• Cơ sở của mô hình là giá cả, tiền lương tương đối “cứng
nhắc” và phản ứng chậm chạp theo thời gian với những cú
sốc như thay đổi cung tiền
• Tuy nhiên, tỷ giá lại được xác định trong môi trường tương đối
linh hoạt có thể tăng hoặc giảm giá để phản ứng với các cú
sốc hay thay đổi chính sách.

truongnx@buh.edu.vn

14
11/19/2019

Giả định

• Các giả định chính của mô hình:


– Nước chủ nhà (sở tại) là nhỏ trong thị trường
vốn quốc tế, như vậy giá vốn quốc tế là cố định
bất kỳ với nhu cầu nào ở trong nước;
– Vốn tự do di chuyển để đảm bào UIP duy trì;
– Thị trường hàng hóa, giá hàng hóa quốc tế là cố
định bất kỳ với nhu cầu nào ở trong nước.

truongnx@buh.edu.vn

Nội dung

• Nội dung: một cú sốc tiền tệ có thể dẫn đến khả năng
“tăng vọt” của tỷ giá (exchange rate overshooting)
• Giải thích biến động mạnh của tỷ giá trong ngắn hạn
(so với chênh lệch lạm phát)
• Tỷ giá được gọi là biến động vượt trội (overshoot) khi
biến động của tỷ giá trong ngắn hạn (chẳng hạn do
cung tiền thay đổi) mạnh hơn so với trong dài hạn
• Biến động vượt trội của tỷ giá xuất hiện khi chính sách
tiền tệ có tác động ngay lập tức đến lãi suất, trong khi
giá chưa kịp thay đổi (giá cứng)

truongnx@buh.edu.vn

Minh họa

• Thay đổi hàng tháng của tỷ giá JPY/USD và chênh lệch lạm
phát Mỹ và Nhật, giai đoạn 1974–2007

truongnx@buh.edu.vn

15
11/19/2019

Mô hình tiền tệ giá cứng

• Giả định:
– PPP không được duy trì trong ngắn hạn nhưng được
duy trì trong dài hạn. PPP tương đối
(4.1)
– Nhà đầu tư trung lập với rủi ro, UIP được duy trì
(4.2)
– Tổng cầu trong nền kinh tế mở được xác định bởi mô
hình IS-LM

truongnx@buh.edu.vn

Mô hình tiền tệ giá cứng

• Trong ngắn hạn, tỷ giá thị trường có thể chệch khỏi


tỷ giá cân bằng dài hạn. Theo thời gian, tỷ giá thị
trường có xu hướng hội tụ về tỷ giá cân bằng dài
hạn (θ>0):
(4.3)
• Thay (4.2) vào (4.3) và chuyển vế các biến có:

(4.4)

truongnx@buh.edu.vn

Mô hình tiền tệ giá cứng

• Cung tiền tăng, trong ngắn hạn (khi giá không đổi) làm cung
tiền thực tăng (M/P)
• Làm lãi suất giảm (lý thuyết ưa thích thanh khoản)
• Tỷ giá tăng cao hơn so với tỷ giá cân bằng dài hạn  hiện
tượng nhảy vọt tỷ giá (exchange rate overshooting)
• Trong dài hạn, giá tăng dần làm cung tiền thực giảm, lãi
suất tăng trở lại, tỷ giá giảm dần về tỷ giá cân bằng

truongnx@buh.edu.vn

16
11/19/2019

Mô hình tiền tệ giá cứng

M2

M1
P
P1

i1

i2

S2
S
S1

t1 t2 t3
truongnx@buh.edu.vn

Mô hình tiền tệ giá cứng


• Trong ngắn hạn mức giá trong nước là cứng nhắc
tại p1. Việc tăng cung tiền trong nước một cách bất
ngờ làm cho cung tiền lớn hơn cầu tiền. Phần tiền
dư ra sẽ được nắm giữ đến khi mức lãi suất giảm
từ r2 xuống r1.
• Khi lãi suất trong nước thấp hơn lãi suất thế giới,
nhà đầu cơ sẽ kỳ vọng đồng nội tệ sẽ tăng giá để
bù đắp cho mức chênh lệch lãi suất.
• Vì lý do này, đồng tiền mất giá tại thời điểm t1 và
nhảy từ e1 vượt qua giá trị cân bằng dài hạn để
lên tới e2.

truongnx@buh.edu.vn

Mô hình tiền tệ giá cứng


• Tỷ giá phải vượt qua giá trị cân bằng dài hạn vì chỉ bằng
cách đó mới có thể tạo ra sự tăng giá kỳ vọng của nội tệ để
bù đắp mức lãi suất thấp của thị trường ở trong nước.
• Sau sự phản ứng của lãi suất, tỷ giá do tăng cung tiền, sẽ
xuất hiện các nhân tố khác tác động để đưa nền kinh tế trở
về trạng thái cân bằng trong dài hạn.
• Do lãi suất trong nước giảm, đồng nội tệ mất giá nên cầu
hàng hóa trong nước sẽ bắt đầu tăng lên.

truongnx@buh.edu.vn

17
11/19/2019

Mô hình tiền tệ giá cứng

• Khi sản lượng trong nước được kỳ vọng không đổi thì dư
cầu hàng hóa sẽ tạo áp lực đẩy giá từ p1 lên. Cầu của
nước ngoài đối với hàng hóa nội sẽ dẫn tới sự tăng giá
của nội tệ làm tỷ giá từ e2 về e cân bằng dài hạn (mức
tăng giá kỳ vọng sẽ bằng mức tăng giá thực tế).
• Mức giá trong nước tăng sẽ làm tăng cầu tiền và lãi suất
trong nước để duy trì trạng thái cân bằng của thị trường
tiền tệ.
• Theo thời gian, mức giá trong nước sẽ tăng từ p1 lên
mức cân bằng dài hạn của cả lãi suất, tỷ giá.

truongnx@buh.edu.vn

Mô hình tiền tệ giá cứng


• Sự tăng vọt của tỷ giá

M2 PPP
Mức
giá
M1 G2
C
p
G1
A B
p1

0 e1 e e2 Tỷ giá
truongnx@buh.edu.vn

Mô hình tiền tệ giá cứng

• Ban đầu nền kinh tế ở trạng cân bằng hoàn toàn tại điểm A.
tại đó đường cân bằng của thị trường hàng hóa G1 giao với
đường cân bằng của thị trường tiền tệ M1. Ngân hàng trung
ương sẽ bất ngờ tăng cung tiền thêm x%. Trước khi xem xét
các tác động trong ngắn hạn, chúng tá bắt đầu xem xét các
tác động trong dài hạn.
• Trong dài hạn, mức giá trong nước sẽ tăng tương ứng với
mức tăng cung tiền, do đó mức giá dài hạn p sẽ cao hơn
mức giá ngắn hạn p1 là x%.

truongnx@buh.edu.vn

18
11/19/2019

Mô hình tiền tệ giá cứng


• Vì theo giả định, PPP được duy trì trong dài hạn nên nội
tệ bị mất giá x% và tỷ giá bị tăng đúng x% từ e1 lên e
trong dài hạn.
• Trong ngắn hạn, tăng cung tiền x% làm đường cân bằng
trên thị trường tiền tệ từ M1 dịch chuyển sang phải
thành M2. M2 phải đi qua mức giá cân bằng trong dài
hạn là p và tỷ giá dài hạn là e tại điểm C.
• Trong ngắn hạn, mô hình Dornbousch có giá cứng
nhắc, trong khi thị trường tiền tệ luôn cân bằng theo
UIP.

truongnx@buh.edu.vn

Mô hình tiền tệ giá cứng


• Điều này có nghĩa là trong ngắn hạn nền kinh tế
luôn nằm trên đường cân bằng thị trường tiền tệ M2.
Khi mức giá không thay đổi mà vẫn ở mức p1 tương
ứng với việc tỷ giá nhảy từ e1 tới e2 lớn hơn tỷ giá cân
bằng dài hạn là e, chúng ta gọi đó là hiện tượng tăng vọt
hay phóng đại của tỷ giá.
• Tỷ giá nhảy vọt trong ngắn hạn là do với mức giá trong
nước được cố định từ trước, trong ngắn hạn việc tăng
cung tiền sẽ làm gia tăng số dư tiền thực tế (giá định đầu
ra cố định) làm lãi suất trong nước giảm xuống.

truongnx@buh.edu.vn

Mô hình tiền tệ giá cứng


• Theo UIP, giảm lãi suất trong nước thì đồng nội tệ được kỳ
vọng sẽ tăng giá để bù đắp cho mức giá thấp. Việc kỳ vọng
tăng giá đồng nội tệ sẽ chỉ xảy ra nếu nội tệ bị mất giá trong
ngắn hạn nhiều hơn tỷ lệ mất giá cần có trong dài hạn. Tỷ giá
sẽ tăng từ e1 sang e2 vượt quá mức tăng tỷ giá trong dài hạn
là e.
• Tỷ giá trong ngắn hạn là e2 và cân bằng tại điểm B thì các
yếu tố tham gia để di chuyển tỷ giá từ e2 về e – mức cân
bằng trong dài hạn và p2 lên p trong dài hạn.

truongnx@buh.edu.vn

19
11/19/2019

Mô hình tiền tệ giá cứng


• Các nhân tố tác động bao gồm:
– Lãi suất trong nước giảm sẽ tăng tiêu dùng
– Tỷ giá gia tăng quá mức (e2) so với PPP giúp hàng hóa
trong nước tương đối rẻ, hàng nước ngoài sẽ tương đối
đắt làm gia tăng cầu hàng trong nước làm mức giá trong
nước gia tăng.
– Hai nhân tố trên giúp tỷ giá trở về trạng thái cân bằng, trong
quá trình dịch chuyển, mức giá tăng làm giảm số dư tiền,
tăng lãi suất trong nước và sẽ không cón kỳ vọng nào về sự
thay đổi của tỷ giá.

truongnx@buh.edu.vn

Ý nghĩa của mô hình

• Nhấn mạnh vào vai trò của thị trường vốn chứ không
thông qua hoạt động arbitrage – thường tác động trong
trung và dài hạn.
• Đưa ra cách giải thích có ý nghĩa của biến động tỷ giá có
mối quan hệ chặt chẽ với mức biến động của mức giá và
mức cung tiền trên thế giới.
• Giải thích được sự biến động mạnh hơn của tỷ giá trong
thực tế so với các nhân tố tác động đến tỷ giá.

truongnx@buh.edu.vn

Thảo luận

• Theo Dornbush, kỳ vọng lạm phát cao trong

tương lai làm nội tệ giảm giá. Tuy nhiên trong

nhiều trường hợp, nội tệ không giảm giá (tỷ giá

không tăng) mà còn giảm.

• Tại sao?

truongnx@buh.edu.vn

20
11/19/2019

6.3. Mô hình chênh lệch


lãi suất thực

truongnx@buh.edu.vn

Giới thiệu

• Được Frankel (1979) phát triển và xây dựng trên


cơ sở kết hợp mô hình tiền tệ giá linh hoạt và mô
hình tiền tệ giá cứng
• là một mô hình tiền tệ tổng quát xác định tỷ giá
• Giải quyết hạn chế của mô hình tiền tệ giá cứng
của Dornbusch về việc đưa kỳ vọng lạm phát vào
mô hình chính thức

truongnx@buh.edu.vn

Giả thiết

• PPP được duy trì trong dài hạn


• UIP được duy trì
• Mô hình xem xét các yếu tố tác động lên tỷ giá:
• (i) thay đổi cung tiền;
• (ii) lạm phát kỳ vọng;
• (iii) hiệu ứng thanh khoản tác động lên lãi suất của thay
đổi cung tiền.

truongnx@buh.edu.vn

21
11/19/2019

Biểu thức

truongnx@buh.edu.vn

Mô hình chênh lệch lãi suất thực

truongnx@buh.edu.vn

Mô hình chênh lệch lãi suất thực

truongnx@buh.edu.vn

22
11/19/2019

Thay thế tiền tệ

• là hiện tượng các cá nhân và doanh nghiệp thay


đổi tỷ lệ nắm giữ tiền giữa nội tệ và ngoại tệ

• phổ biến ở các nước có tỷ lệ lạm phát cao

• làm cho việc dự báo cầu tiền nội địa trở nên phức
tạp hơn và việc thực thi chính sách tiền tệ trở nên
khó khăn hơn

truongnx@buh.edu.vn

Kết quả nghiên cứu kiểm chứng

Bảng 6.1. Tác động của các biến vĩ mô đến tỷ giá

Biến vĩ mô FPM SPM RIDM CSM


+ + + +

- - - -

+ -

+ + +

+ +

+ -
Ghi chú: FPM: Mô hình giá linh hoạt; SPM: Mô hình giá cứng;
RIDM: Mô hình chênh lệchtruongnx@buh.edu.vn
lãi suất thực; CSM: Mô hình thay thế
tiền tệ.

Kết luận

• Trong dài hạn, các nhà điều hành chính sách nên từ
bỏ bất cứ nỗ lực nào nhằm ảnh hưởng lên tỷ giá thực
bởi nó được quyết định bởi các yếu tố thực.
• Tuy nhiên, trong ngắn hạn, chính sách tiền tệ có thể
tác động đến tỷ giá thực do tồn tại khả năng tăng
vọt/giảm mạnh của tỷ giá khi có cú sốc tiền tệ.
• Khi thực thi CSTT ảnh hưởng lên tỷ giá, cần chú ý khả
năng biến động mạnh của tỷ giá.
truongnx@buh.edu.vn

23
11/19/2019

Dự báo tỷ giá

truongnx@buh.edu.vn

Thị trường hiệu quả

• Thị trường được gọi là hiệu quả khi giá cả phản


ánh đầy đủ các thông tin sẵn có của thị trường.
• Thị trường hiệu quả có 3 dạng gồm: yếu, trung
bình và mạnh.
• dạng yếu khi giá cả phản ánh tất cả thông tin về giá
và lợi nhuận trong quá khứ.
• dạng trung bình khi giá cả phản ánh tất cả thông tin
được công bố.
• dạng mạnh khi giá cả phản ánh được cả thông tin
nội bộ

truongnx@buh.edu.vn

Thị trường hiệu quả

• Trong thị trường ngoại hối hiệu quả, chênh lệch


giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay kỳ vọng
trong tương lai phản ánh phần bù rủi ro tỷ giá
được xác định theo phương trình

i – (Se – S)/S – i* = (F – Se)/S

• (F – Se)/S được gọi là phần bù rủi ro tỷ giá trên


thị trường ngoại hối kỳ hạn;
• i – (Se – S)/S – i* được gọi là chênh lệch lợi
nhuận hiệu dụng
truongnx@buh.edu.vn

24
11/19/2019

Thị trường hiệu quả

• Chênh lệch lợi nhuận hiệu dụng = 0  không có


phần bù rủi ro
• Chênh lệch lợi nhuận hiệu dụng > 0  nội tệ có
phần bù rủi do F > Se, nội tệ được kỳ vọng có giá
cao hơn trong tương lai so với tỷ giá kỳ hạn
• Chênh lệch lợi nhuận hiệu dụng < 0  ngoại tệ
có phần bù rủi ro do F < Se, ngoại tệ được kỳ
vọng có giá cao hơn trong tương lai so với tỷ giá
kỳ hạn.

truongnx@buh.edu.vn

Các loại rủi ro tỷ giá

• Rủi ro tỷ giá có thể phân làm 3 loại:


- Rủi ro chuyển đổi (rủi ro kế toán), phát sinh khi
chuyển báo cáo tài chính bằng một đơn vị tiền tệ
sang một đơn vị tiền tệ khác.
- Rủi ro giao dịch phát sinh từ sự không chắc chắn
về giá trị bằng nội tệ của các giao dịch định giá
bằng ngoại tệ trong tương lai
- Rủi ro kinh tế liên quan đến sự thay đổi giá trị
công ty do thay đổi của tỷ giá.

truongnx@buh.edu.vn

Kết luận

• Công ty có chi phí tính bằng ngoại tệ lớn hơn


doanh thu bằng ngoại tệ sẽ gặp tác động bất lợi
nếu ngoại tệ tang giá và ngược lại

truongnx@buh.edu.vn

25
11/19/2019

Các loại rủi ro tỷ giá

• Sử dụng các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá như hợp đồng
kỳ hạn, tương lai, quyền chọn;
- Định giá các hợp đồng ngoại thương bằng nội tệ;
- Thanh toán nhanh (chậm) các khoản phải trả bằng ngoại
tệ được kỳ vọng lên giá (giảm giá) trong tương lai;
- Thu tiền nhanh (chậm) các khoản phải thu bằng ngoại tệ
được kỳ vọng giảm giá (lên giá) trong tương lai;

truongnx@buh.edu.vn

Các loại rủi ro tỷ giá

• Việc bảo hiểm rủi ro tỷ giá không phải lúc nào


cũng là tối ưu vì:
• (i) Chấp nhận rủi ro đi kèm với có được lợi ích tài
chính tiềm tàng từ biến động tỷ giá;
• (ii) Bảo hiểm rủi ro tỷ giá luôn đi kèm chi phí.

truongnx@buh.edu.vn

Dự báo tỷ giá

• Dự báo theo tiếp cận cơ bản


• Dự báo theo tiếp cận kỹ thuật
• Dự báo dựa vào thị trường
• Dự báo hỗn hợp

truongnx@buh.edu.vn

26
11/19/2019

Dự báo theo tiếp cận cơ bản

• Liên quan đến kinh tế lượng để phát triển các mô


hình sử dụng các biến giải thích. Bao gồm ba bước:
- Bước 1: Ước lượng mô hình cấu trúc.
- Bước 2: Ước tính giá trị tham số trong tương lai.
- Bước 3: Sử dụng các mô hình để phát triển các
dự báo.
• Nhược điểm tiếp cận cơ bản là kết quả không tốt
hơn so với mô hình tỷ giá kỳ hạn hoặc các mô hình
random walk

truongnx@buh.edu.vn

Dự báo theo tiếp cận cơ bản

• Dựa trên thông tin của các biến số có vai trò quyết
định đối với diễn biến tỷ giá như lạm phát, lãi suất,
cán cân thương mại, tăng trưởng kinh tế, …
• Phương pháp này thường sử dụng các mô hình
định lượng dưới dạng mô hình cấu trúc (structural
model) để dự báo, nhờ vậy giải thích được nguyên
nhân của diễn biến tỷ giá trong tương lai (là do yếu
tố nào gây nên).

truongnx@buh.edu.vn

Dự báo theo tiếp cận cơ bản

• Sự thay đổi tỷ giá giao ngay bị tác động bởi các


yếu tố
• s= f(∆INF, ∆ INT, ∆INC, ∆GC, ∆EXP)
• Hạn chế của dự báo cơ bản là gì?

truongnx@buh.edu.vn

27
11/19/2019

Dự báo theo tiếp cận kỹ thuật

• Sử dụng dữ liệu tỷ giá trong quá khứ để dự báo giá


trị tương lai.
• Dự báo được thực hiện dựa trên giả định diễn biến
trong quá khứ sẽ lặp lại ở hiện tại và tương lai, các
nhà dự báo làm việc với các bảng biểu để thấy
được hướng diễn biến của tỷ giá.
• Hạn chế của dự báo kỹ thuật là gì?

truongnx@buh.edu.vn

Dự báo dựa vào thị trường

• Sử dụng tỷ giá giao giao


• Sử dụng tỷ giá kỳ hạn

truongnx@buh.edu.vn

Dự báo hỗn hợp

• Kết hợp nhiều kỹ thuật dự báo, vì không có kỹ


thuật nào là tốt hơn
• Các kỹ thuật được ấn định trọng số với tổng là
100%, kỹ thuật đáng tin cậy hơn ấn định trong số
cao hơn

truongnx@buh.edu.vn

28
11/19/2019

Kết luận

• Dự báo tốt được đánh giá là dự báo:


(i) cho biết được chính xác cần hay không cần sử
dụng hợp đồng kỳ hạn để bảo hiểm rủi ro;
(ii) có sai số dự báo thấp.
Dự báo rất khó khăn, nhìn chung các cách tiếp cận
dự báo tỷ giá trong tương lai không tốt hơn tỷ giá
kỳ hạn

truongnx@buh.edu.vn

Kết luận

• Dự báo tốt được đánh giá là dự báo:


(i) cho biết được chính xác cần hay không cần sử
dụng hợp đồng kỳ hạn để bảo hiểm rủi ro;
(ii) có sai số dự báo thấp.
Dự báo rất khó khăn, nhìn chung các cách tiếp cận
dự báo tỷ giá trong tương lai không tốt hơn tỷ giá
kỳ hạn

truongnx@buh.edu.vn

29

You might also like