You are on page 1of 7

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

GIÁO ÁN
Môn: Tiếng Anh Thương Mại

Giảng viên: Nguyễn Quốc Huy


Chuyên ngành: Tiếng Anh
Khoa Quốc Tế

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2022


GIÁO ÁN SỐ 01 Thời gian thực hiện: 45 phút
Thực hiện ngày: 17.06.2022
BÀI 12. SẢN PHẨM (PRODUCTS) - Từ vựng (Vocabulary)
Mục tiêu của bài
- Sinh viên nắm được từ vựng quan trọng liên quan đến các sản phẩm trên thị trường.
- Sinh viên có thể phát thảo những ý tưởng để miêu tả và giới thiệu về các sản phẩm.
- Sinh viên có khả năng thực hành giới thiệu như người bán hàng và hỏi đáp như một khách
hàng về các sản phẩm dựa trên những phát thảo ý tưởng.
Kiến thức
- Từ vựng: economical (tiết kiệm), high-tech (công nghệ cao, hiện đại), hard-wearing (bền, sử
dụng được lâu), high-quality (chất lượng cao), best-selling (bán chạy, được ưa chuộng), long-
lasting (bền lâu), well-made (tốt, có chất lượng).
- Đưa ra quan điểm đồng ý hay không đồng ý về cách thử nghiệm, sử dụng và phát triển các
sản phẩm.
- Sử dụng các tính từ và các tiền tố phủ định để miêu tả các sản phẩm: thu hút # kém hấp dẫn,
tiết kiệm # lãng phí, đắt tiền # rẻ, hợp thời trang # lỗi thời, đáng tin cậy # không đáng tin,
thoải mái # khó chịu, thiết thực # thiếu thực tế, phổ biến # không phổ biến; sử dụng các tính từ
tích cực để quảng bá sản phẩm.
- Cung cấp những mẫu câu giới thiệu sản phẩm và hỏi đáp về sản phẩm.
Kỹ năng
- Kỹ năng giới thiệu sản phẩm.
- Kỹ năng hỏi đáp về sản phẩm trên thị trường.
- Kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh.
Thái độ
- Rèn luyện thái độ tập trung, tác phong chuyên nghiệp bán hàng, tự tin trả lời các câu hỏi của
khách hàng.
Đồ dùng và phương tiện dạy học
- Giáo trình: Market Leader Pre-intermediate
- Thiết bị hỗ trợ: Macbook, máy chiếu, bảng, phấn, loa, hình ảnh, bài tập giấy
Hình thức tổ chức dạy học
- Giới thiệu vấn đề: tập trung
- Lý thuyết, hướng dẫn kỹ năng: tập trung
- Hướng dẫn thực hành theo nhóm: tích cực
- Kết thúc vấn đề: tập trung
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC
- Kiểm tra sĩ số: ________ - Số học sinh vắng: _______
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC
Hoạt động dạy học Thời
Mục Nội dung Hoạt động của gian
Hoạt động của giảng viên
sinh viên (phút)
Dẫn nhập
Khi nghĩ về kinh doanh,
chúng ta thường nghĩ về những
sản phẩm hữu hình – là những
sản phẩm mà chúng ta có thể
thấy hoặc chạm đến như chiếc
máy tính ở trên bàn hoặc những - Đưa ra gợi ý về nội
chiếc ô tô trong phòng trưng dung bài học.
- Chú ý, lắng
A bày. Vậy nếu một ngày bạn trở - Thể hiện bằng những 5p
nghe
thành người bán hàng phải giới hình ảnh thực tế để sinh
thiệu về sản phẩm của mình thì viên dễ hình dung.
bạn sẽ nói những gì? Và thuyết
phục khách hàng như thế nào để
mua sản phẩm của bạn? Thầy
mời các bạn cùng giải đáp thắc
mắc đó qua bài học ngày hôm
nay.
Giới thiệu bài
- Quan sát, lắng
Tên bài giảng: Bài 12. Sản - Liệt kê nội dung chính
nghe
phẩm - Định hướng bài
B - Hiểu nội dung 2p
1. Từ vựng - Khái quát nội dung
cốt lỗi của bài
2. Cách giới thiệu sản phẩm - Thực hành
học
3. Thực hành hội thoại
C Giải quyết vấn đề 33p
- Giới thiệu từ vựng - Lắng nghe
1. Từ vựng (hình ảnh + ví dụ) - Ghi nhớ 13p
Bài tập thực hành (trang - Thực hành
106)
+ Tìm tiền tố phủ định
của những tính từ vừa
giới thiệu
- Giới thiệu nhanh về
tính từ ghép trong tiếng
Anh
Bài tập thực hành (trang
107)
+ Hoàn thành câu sử
dụng tính từ ghép
- Cho từ “sản phẩm”
yêu cầu học sinh tìm
những động từ phù hợp
để đặt trước từ sản
phẩm
- Đưa ra các mẫu câu
- Lắng nghe
giới thiệu sản phẩm
2. Cách giới thiệu sản phẩm - Quan sát 7p
- Cho sinh viên thực
- Thực hành
hành cá nhân
- Phân công một bạn làm
người giới thiệu sản
- Lắng nghe
3. Thực hành hội thoại phẩm và một bạn làm 13p
- Thực hành
khách hàng (Giảng viên
thực hành mẫu trước).
Kết thúc vấn đề - Khái quát các kiến thức - Lắng nghe
D 3p
Cũng cố kiến thức bài học quan trong trong bài học - Ghi nhớ
Hướng dẫn tự học
E - Thông báo - Nhận thông báo 2p
Giao bài tập về nhà
III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nội dung: _________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
2. Hình thức tổ chức dạy học: ___________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
3. Phương pháp, phương tiện: ___________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
4. Thời gian: _________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________

Tp Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 06 năm 2022


KT. TRƯỞNG KHOA GIẢNG VIÊN
PHÓ TRƯỞNG KHOA

Lâm Sơn Hào Nguyễn Quốc Huy


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
1. Từ vựng
* Giới thiệu từ vựng
- Giúp học sinh phân biệt “economic” và “economical”
+ economic (adj): thuộc kinh tế à “Economic” is the adjective related to economy.
Ex: The country has been in a very poor economic state ever since the decline of its two major
industries.
+ economical (adj): tiết kiệm à It means getting good value for money.
Ex: There's increasing demand for cars which are more economical on fuel.
* Hoạt động 1
- Hướng dẫn sinh viên làm việc theo nhóm, suy nghĩ về những sản phẩm chi tiết để kết nối với
những tính từ trong sách: attractive, economical, expensive, fashionable, reliable, comfortable,
practical and popular.
* Hoạt động 2
- Sinh viên dùng các tiền tố phủ định để viết các tính từ trái nghĩa với các từ ở hoạt động 1.
* Giới thiệu nhanh về tính từ ghép trong tiếng Anh
* Giới thiệu từ vựng
+ high-tech (adj): công nghệ cao, hiện đại
à (ALSO hi‑tech) using the most advanced and developed machines and methods.
Ex: This weapon system is an affordable, hi‑tech solution.
+ hard-wearing (adj): bền, sử dụng được lâu
à If something, especially clothing or material, is hard‑wearing it lasts for a long time and
looks good even if it is used a lot.
+ high-quality (adj): chất lượng cao = well-made (adj): tốt, có chất lượng
Ex: The company had a reputation for building high-quality, fuel-efficient cars.
Ex: The school's mission is to provide a well-made education and to put students first.
+ best-selling (adj): bán chạy, được ưa chuộng
à That is extremely popular and has sold in very large numbers.
Ex: She's a best‑selling author.
+ long-lasting (adj): bền lâu à continuing for a long period of time
Ex: We have had a long‑lasting friendship for a long time.
* Hoạt động 3
- Hoàn thành câu dùng các tính từ vừa mới học
* Hoạt động 4
- Giảng viên cho từ “sản phẩm” và yêu cầu sinh viên tìm những động từ có thể đứng trước từ
sản phẩm ấy.
2. Cách giới thiệu sản phẩm
Có thể nói, giới thiệu sản phẩm là một công đoạn có vai trò rất quan trọng trong quá trình
bán hàng. Khách hàng có thể thấy được những ưu điểm hay lợi ích từ việc sử dụng sản phẩm
hay không chính là một phần tác động rất lớn từ việc giới thiệu sản phẩm. Nhất là khi quá trình
hội nhập kinh tế đang phát triển sôi động ở nước ta thì việc sử dụng tiếng Anh trong bán hàng
lại càng trở nên quan trọng hơn. Chính vì thế, nếu bạn là một nhân viên kinh doanh hay một
người có nhu cầu bán hàng thì một số mẫu câu giới thiệu sản phẩm trong tiếng Anh thương
mại sau đây sẽ có ích cho bạn:
- I’d like to give you a detail introduction of the product. (Tôi muốn giới thiệu chi tiết về sản
phẩm)
- I’ll say something about the background. (Tôi sẽ nói về nguồn gốc của sản phẩm)
- The new product is made in Viet Nam. (Sản phẩm mới được sản xuất tại Việt Nam)
- Firstly, let’s take a look at it. (Trước hết, chúng ta hãy quan sát sản phẩm)
- The product is useful for the old. (Sản phẩm này rất tốt cho người lớn tuổi)
- It works with electricity. (Nó hoạt động bằng điện)
- The product is safe for children to play with it. (Sản phẩm này an toàn đối với trẻ nhỏ khi tiếp
xúc với chúng)
- The quality of the product is guaranteed. (Chất lượng của sản phẩm rất được đảm bảo)
- This is our most recently developed product. (Đây là sản phẩm phát triển gần đây nhất của
chúng tôi)
- We offer after-sale services. (Chúng tôi có nhiều dịch vụ hậu mãi)
- Please contact the service department if you have any problems with the products. (Xin vui
lòng liên hệ phòng dịch vụ nếu hàng hóa có vấn đề)
3. Thực hành hội thoại
- Giáo viên đưa ra một sản phẩm và chọn hai bạn thực hành: một sinh viên làm người bán hàng
và một sinh viên làm khách hàng cùng với mẫu câu ví dụ để học sinh thực hành giới thiệu và
hỏi đáp về sản phẩm.

You might also like