Professional Documents
Culture Documents
Pp-Chuong 6-PL Thoi Le
Pp-Chuong 6-PL Thoi Le
VIỆT NAM
CHƯƠNG 6
PHÁP LUẬT THỜI LÊ
TỪ THẾ KỶ XV ĐẾN THẾ KỶ XVIII
c. Nguyên tắc truy cứu trách nhiệm hình sự tập thể
“Các quan xử án, trong các bản án, chỗ luận tội phải
dẫn đủ chính văn và cách thức của luật lệnh; làm
trái thì xử phạt. Tự ý mình xét xử, thì bị biếm một tư.
Nếu có thêm bớt thì xử theo luật thêm bớt tội người”
“Những chế sắc (của vua) luận tội gì, chỉ là xét xử
nhất thời, chứ không phải là sắc lệnh vĩnh viễn, thì
không được viện dẫn sắc lệnh ấy mà xử đoán việc
sau. Nếu ai viện ra xét xử không đúng thì khép vào tội
cố ý làm sai luật”
Cơ sở pháp lý:
• Chiếu cố vì lỗi vô ý…
Những người phạm tội, tuy tên gọi tội giống nhau,
nhưng phải phân biệt sự phạm tội vì lẫm lỡ hay cố ý,
phải xét tội nặng nhẹ mà thêm bớt, không câu nệ hợp với
ý nghĩa việc xét xử hình án: “Tha người lầm lỡ không kể
tội nặng, bắt tội người cố ý không kể tội nhẹ”.
(Điều 47 QTHL).
17
c. Nguyên tắc truy cứu trách nhiệm hình
sự tập thể trong một số trường hợp
Nội dung
Đối với một số loại tội phạm thì những người có
mối quan hệ hôn nhân, huyết thống với người
phạm tội cũng phải gánh chịu hình phạt mặc dù
không tham gia thực hiện tội phạm đó.
19
2. Tội phạm
a. Một số đặc điểm về tội phạm
Cơ sở pháp lý:
- Điều 16
- Điều 47
20
2. Tội phạm
a. Một số đặc điểm về tội phạm
21
2. Tội phạm
a. Một số đặc điểm về tội phạm
22
(2) Tội phạm có tính phổ biến (tính rộng)
23
(2) Tội phạm có tính phổ biến (tính rộng)
• Điều 187. Trong các chợ tại kinh thành và thôn quê,
những người mua bán không theo đúng cân, thước,
thăng, đấu của nhà nước mà làm riêng mình để
mua bán thì xử tội biếm hoặc tội đồ
• Điều 375. Vợ chồng không có con, hoặc ai chết
trước, không có chúc thư, mà điền sản chia về
chồng hay vợ, cùng là để tế tự không đúng phép, thì
xử phạt 50 roi, biếm một tư.
24
c. Phân loại tội phạm
Căn cứ vào tính chất nguy hiểm của hành vi, tội
phạm được phân thành hai loại:
25
c. Phân loại tội phạm
(1) Nhóm thập ác tội
26
c. Phân loại tội phạm
(2) Nhóm các tội phạm khác
27
3. Hình phạt
a. Một số đặc điểm về hình phạt
28
3. Hình phạt
a. Một số đặc điểm về hình phạt
29
b. Các loại hình phạt
30
b. Các loại hình phạt
(1) Ngũ hình
- Xuy
- Trượng
- Đồ
- Lưu
- Tử hình
31
Xuy (Khoản 1 Điều 1 QTHL)
32
Trượng (Khoản 2 Điều 1 QTHL)
33
Đồ (Khoản 3 Điều 1 QTHL)
1. Châu gần: Đàn ông đánh 90 trượng, thích vào mặt
6 chữ, bắt phải đeo xiềng, đày đi làm việc ở các
nơi Nghệ An, Hà Hoa. Đàn bà đánh 50 roi, thích
vào mặt 6 chữ, không phải đeo xiềng, bắt phải làm
việc. Các tội dưới đây cũng theo như thế.
2. Châu ngoài: Đánh 90 trượng, thích vào mặt 8 chữ,
bắt đeo xiềng hai vòng, đày đi làm việc ở những
xứ Bố Chính.
3. Châu xa: Đánh 100 trượng, thích vào mặt 10 chữ,
bắt đeo xiềng ba vòng, đày đi làm việc ở các xứ
Cao Bằng. 35
Tử hình (Khoản 5 Điều 1 QTHL)
Có 3 bậc:
- Lăng trì.
36
b. Các loại hình phạt
(2) Các hình phạt khác
• Phạt tiền
• Thích chữ
• Biêm tư
37
II. PHÁP LUẬT VỀ DÂN SỰ
38
1. Pháp luật về sở hữu
39
2. Khế ước
2.1. Điều kiện của khế ước
40
2. Khế ước
2.1. Điều kiện của khế ước
Cơ sở pháp lý:
• Điều 75, 76
41
2. Khế ước
2.1. Điều kiện của khế ước
42
2.2. Các loại hợp đồng thông dụng
43
Văn khế bán đứt ruộng đất
…Tôi tên là… và vợ (hoặc thiếp) là… có số ruộng của
riêng (hoặc ruộng tậu được) gồm… mẫu… sào, ở xứ…
đông giáp… tây giáp…, nay bán đứt số ruộng (vườn
tược, ao chuôm) cho ông… và bà…ở…, với thời giá là
… quan tiền đồng (hoặc vàng, vải vóc tính ra tiền). Kể từ
ngày lập khế ước này, bên giao giao đủ, bên nhận nhận
đủ.
Số ruộng đất bán này nguyên là của cải của tôi... Kể
từ đây bên mua có quyền cày cấy và truyền lại cho
con cháu làm của riêng.
(Quốc triều thư khế thể thức)
44
2.2. Các loại hợp đồng thông dụng
45
Văn khế cầm cố ruộng đất
…Tôi tên là… và vợ (hoặc thiếp) là…có thửa ruộng
riêng (hoặc ruộng đã mua đứt) gồm … mẫu… sào…, ở
xứ… đông (tây, nam, bắc) giáp giới … Nay tôi cầm cố
thửa ruộng (ao chuôm) nói trên cho ông bà… ở… theo
thời giá là … quan tiền đồng... Sau khi lập khoán, hai
bên giao nhận đầy đủ. Thửa ruộng cầm cố ở đây là của
riêng tôi... Sau khi lập văn khế, bên mua được tự do
cày cấy, khi cần bên bán được đến chuộc lại (nếu là
thu điền thì vào tháng 3, hạ điền thì vào tháng 9, ao
chuôm thì có định hạn) không được cố ý giữ lại… (Quốc
triều thư kế thể thức).
46
b. Hợp đồng điển mại
47
b. Hợp đồng điển mại
49
c. Hợp đồng vay
QTHL quy định khá chi tiết về quyền và nghĩa vụ các
bên, đặc biệt là vấn đề lãi suất:
- Trả lãi theo đúng thỏa thuận (Mỗi tháng tiền lãi mỗi
quan là 15 đồng kẽm).
50
c. Hợp đồng vay
Điều 587: Cho vay nợ hay cầm cố đồ vật mỗi tháng
được lấy tiên lãi mỗi quan là 15 đồng tiền kẽm; dù
lâu bao nhiêu năm cũng không được tính quá một
gốc một lãi; trái luật thì xử biếm một tư, mà mất tiền
lãi. Nếu tính gồm lãi vào làm gốc, rồi bắt làm văn tự
khác, thì xử tội nặng hơn một bậc.
51
3. Pháp luật về thừa kế
a. Di sản thừa kế
53
3. Pháp luật về thừa kế
(1) Chia thừa kế theo di chúc
54
3. Pháp luật về thừa kế
(1) Chia thừa kế theo di chúc
ü DI CHÚC MIỆNG:
- Quy định tại Điều 388 (Ít được đề cập trong luật).
55
3. Pháp luật về thừa kế
(1) Chia thừa kế theo di chúc
56
Mẫu chúc thư
59
(2) Thừa kế theo pháp luật
60
Các trường hợp chia thừa kế
theo pháp luật
61
c. Di sản hương hỏa
b. Ly hôn
2020 63
a. Kết hôn
(1) Về điều kiện kết hôn
2020 64
Điều kiện kết hôn
2020 67
Cấm kết hôn giữa những người
thân thích
2020 68
Cấm kết hôn khi đang có tang cha
mẹ hoặc tang chồng
2020 69
Cấm kết hôn khi ông ba, cha mẹ
đang chấp hành hình phạt
2020 71
Cấm kết hôn trong trường hợp ức hiếp
người phụ nữ
2020 72
Cấm kết hôn trường hợp có thể ảnh
đến luân thường đạo lý
2020 73
Cấm kết hôn trường hợp có thể ảnh
đến trật tự xã hội
2020 74
Cấm kết hôn trường hợp có thể ảnh
hưởng đến trật tự xã hội
2020 75
a. Điều kiện kết hôn
(2) Thủ tục kết hôn
Theo QTHL quy định trách nhiệm pháp lý ở hai
bước.
Bước 1: Lễ đính hôn.
Bước 2: Lễ thành hôn.
Thiên Nam dư hạ tập quy định thủ tục kết hôn
cụ thể hơn bao gồm 4 bước: Lễ nghị hôn, Lễ định
thân (Lễ vấn danh, ra mắt), Lễ nạp trưng (Lễ dẫn
đồ cưới, Lễ đính hôn), Lễ nghênh thân (Lễ đón
dâu, thành hôn)
76
Lễ đính hôn
2020 78
Từ hôn
2020 80
b. Ly hôn
2020 81
(1) Ly hôn do lỗi của vợ
2020 82
(1) Ly hôn do lỗi của vợ
2020 83
Đàn bà có bảy điều phải ly dị
(Đoạn 164 Hồng Đức thiện chính thư)
Một là, không có con (Không có con là bất hiếu với
cha mẹ, cớ ấy phải bỏ);
Hai là, ghen tuông (không bỏ thì bại hoại gia đạo);
Ba là, ác tật (vì khi việc tế tự người vợ không làm
được sôi hay cỗ);
Bốn là, dâm đãng (không bỏ thì bại hoại gia đình);
Năm là, không kính cha mẹ;
Sáu là, không hòa thuận với anh em (lắm lời);
Bảy là, phạm tội trộm cắp. 84
(1) Ly hôn do lỗi của vợ
2020 87
(2) Ly hôn do lỗi của chồng
2020 88
(3) Thuận tình ly hôn
2020 90
Nhận xét chung về chế độ hôn nhân
và gia đình theo pháp luật Lê sơ
• Thừa nhận chế độ hôn nhân gia đình gia trưởng,
phụ hệ
• Chịu ảnh hưởng nặng nề của học thuyết Nho
giáo: Bảo vệ tuyệt đối mối quan hệ giữa cha –
con; chồng – vợ
• Vẫn bảo vệ quyền của người phụ nữ (người vợ)
ở một chừng mực nhất định.
• Thể hiện đạo lý truyền thống dân tộc
91