You are on page 1of 59

Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản

theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Cơ sở để lập đề án đóng cửa mỏ khoáng sản. ................................................... 1
2. Mục đích, nhiệm vụ công tác đóng cửa mỏ ...................................................... 3
2.1. Mục đích...................................................................................................... 3
2.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................... 4
2.2.1. Hiện trạng mỏ........................................................................................... 4
2.2.2. Nhiệm vụ phải thực hiện .......................................................................... 7
CHƢƠNG I. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN ....... 10
1. Đặc điểm địa lý, tự nhiên khu vực đóng cửa mỏ ............................................ 10
1.1. Vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới khu vực đóng cửa mỏ ................................ 10
1.2. Điều kiện tự nhiên, hệ thống đƣờng giao thông ....................................... 13
1.2.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 13
1.2.2. Hệ thống đường giao thông ................................................................ 16
1.4. Đặc điểm địa hình ..................................................................................... 16
1.5. Điều kiện kinh tế - xã hội, dân cƣ và các đối tƣợng xung quanh khu vực
khai thác khoáng sản. ....................................................................................... 17
1.5.1. Điều kiện kinh tế - xã hội, dân cư ....................................................... 17
1.5.2. Các đối tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản ................. 18
2. Lịch sử khai thác mỏ ....................................................................................... 18
CHƢƠNG II. HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐÓNG CỬA MỎ ............................ 20
1. Tình hình tổ chức khai thác khoáng sản.......................................................... 20
1.1. Các thông tin cơ bản của dự án đầu tƣ và thiết kế khai thác mỏ .............. 20
1.2. Kết quả tổ chức khai thác trong thực tế .................................................... 21
1.3.1. Khái quát về khu vực mỏ..................................................................... 21
1.3.2. Khối lượng mỏ đã thực hiện ............................................................... 22
1.3.3. Tổ chức khai thác ................................................................................ 25
1.3.4. Quá trình tổ chức xây dựng các công trình bảo vệ môi trường, công
trình phục hồi môi trường ............................................................................. 28
1.3.5. Đánh giá về quá trình tổ chức khai thác ............................................ 29
2. Hiện trạng khu vực đề nghị đóng cửa mỏ ....................................................... 31
2.1. Hiện trạng cấu tạo địa chất ................................................................... 32
2.2. Mực nước ngầm tại khu vực đóng cửa mỏ ............................................ 33
2.3. Điều kiện khai thác mỏ .......................................................................... 33

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

2.4. Hiện trạng bãi thải ................................................................................. 34


2.5. Đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực đề nghị đóng cửa mỏ ........... 34
2.5. Tỷ lệ tổn thất, làm nghèo khoáng sản .................................................... 34
2.6. Hiện trạng các công trình bảo vệ môi trường, công tác cải tạo, phục hồi
môi trường..................................................................................................... 35
3. Lý do đóng cửa mỏ.......................................................................................... 35
CHƢƠNG III. PHƢƠNG PHÁP, KHỐI LƢỢNG CÔNG TÁC ĐÓNG CỬA
MỎ....................................................................................................................... 37
1. Phƣơng án đóng cửa mỏ .................................................................................. 37
1.1. Căn cứ lựa chọn ........................................................................................ 37
1.2. Phƣơng án lựa chọn................................................................................... 38
2. Khối lƣợng đóng cửa mỏ................................................................................. 39
3. Tiến độ thực hiện............................................................................................. 43
CHƢƠNG IV. DỰ TOÁN KINH PHÍ ................................................................ 45
1. Dự toán kinh phí .............................................................................................. 45
1.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................ 45
1.2. Nội dung tính toán..................................................................................... 46
2. Nguồn tài chính ............................................................................................... 46
CHƢƠNG V. TỔ CHỨC THI CÔNG ................................................................ 47
1. Công tác chuẩn bị thi công .............................................................................. 47
1.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................ 47
1.2. Chuẩn bị thi công ...................................................................................... 47
2. Biện pháp thi công........................................................................................... 47
3. Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng......................................... 48
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 50

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

DANH MỤC BẢNG


Trang
Bảng 1: Tổng hợp sản lƣợng khai thác qua các năm ............................................ 6
Bảng 1-1. Toạ độ ranh giới khu vực đóng cửa mỏ ............................................. 10
Bảng 1-2. Toạ độ ranh giới khu vực đã khai thác hết khoáng sản ...................... 11
Bảng 1-3. Toạ độ ranh giới khu vực chƣa khai thác khoáng sản và UBND thành
phố Chí Linh đã thu hồi để xây dựng công trình ................................................ 12
Bảng 1-4. Nhiệt độ trung bình tại Chí Linh từ năm 2014 đến năm 2018 ........... 13
Bảng 1-5. Lƣợng mƣa trung bình tại Chí Linh từ năm 2014 đến năm 2018 ...... 14
Bảng 1-6. Độ ẩm trung bình tại Chí Linh từ năm 2014 đến năm 2018 .............. 15
Bảng 1-7. Lịch sử khai thác mỏ .......................................................................... 19
Bảng 2-1: Tọa độ ranh giới khu vực theo Giấy phép số 3464/GP-UBND ngày
28/09/2007 ........................................................................................................... 20
Bảng 2-2. Tổng hợp các thông số của HTKT theo Dự án đầu tƣ ....................... 21
Bảng 2-3: Tổng hợp sản lƣợng khai thác qua các năm ....................................... 22
Bảng 2-4: Trữ lƣợng khoáng sản còn lại theo bản đồ hiện trạng mỏ lập tháng
6/2019 .................................................................................................................. 23
Bảng 2-5. Tổng hợp các thông số của HTKT ..................................................... 27
Bảng 2-6: Tổng hợp quyết toán phí BVMT ........................................................ 30
Bảng 2-7: Tổng hợp quyết toán thuế tài nguyên ................................................. 31
Bảng 3-1. Tổng hợp khối lƣợng thực hiện công tác đóng cửa mỏ ..................... 42
Bảng 3-2. Tổng hợp các máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu sử dụng ................ 43
Bảng 3-3: Biểu đồ tiến độ thi công đề án đóng cửa mỏ ...................................... 43

DANH MỤC HÌNH


Hình 1. Vị trí khu vực đóng cửa mỏ ................................................................... 12
Hình 2. Sơ đồ công nghệ khai thác sét ................................................................ 26

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng


BXD Bộ Xây dựng
DADT Dự án đầu tƣ
GP Giấy phép
HTKT Hệ thống khai thác
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QĐ Quyết định
SXD Sở Xây dựng
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TKKT Thiết kế khai thác
UBND Ủy ban nhân dân
VLXDTT Vật liệu xây dựng thông thƣờng
XDCB Xây dựng cơ bản

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

MỞ ĐẦU
1. Cơ sở để lập đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích Giấy phép khai thác
khoáng sản số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dƣơng
- Các văn bản quy phạm pháp luật về khoáng sản có liên quan:
+ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
+ Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
+ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009;
+ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
+ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trƣờng đối với khai thác khoáng sản;
+ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hƣớng dẫn thi hành luật
bảo vệ môi trƣờng;
+ Thông tƣ số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản
và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lƣợng khoáng sản, hồ sơ đóng
cửa mỏ khoáng sản;
+ Thông tƣ 51/2017/TT-BTNMT ngày 30/11/2017 Bổ sung một số điều
của Thông tƣ số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và
mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép
hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lƣợng khoáng sản; trình tự, thủ tục
đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tƣ số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng
Hƣớng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình;
- Giấy phép khai thác khoáng sản số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của
UBND tỉnh Hải Dƣơng cấp cho Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh
khai thác đất sét tại mỏ sét thuộc thôn Lôi Động, xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh,

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 1


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

tỉnh Hải Dƣơng (nay là khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh,
tỉnh Hải Dương).
- Dự án đầu tƣ XDCT khai thác lộ thiên và Thiết kế cơ sở mỏ đất sét trắng
thôn Lôi Động, xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh do Công ty Cổ phần tƣ vấn đầu tƣ
mỏ và xây dựng TST lập năm 2009 đã đƣợc Sở Công thƣơng tỉnh Hải Dƣơng
thẩm định tại văn bản số 677/SCT-KT-AT-MT ngày 15/12/2009, chủ đầu tƣ
Công ty sản xuất VLXD Chí Linh phê duyệt tại quyết định số 27/QĐ-CT ngày
19/12/2009;
- Thiết kế thi công công trình khai thác mỏ đất sét trắng khu Lôi Động,
phƣờng Cộng Hòa, thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng do Công ty Cổ phần tƣ vấn
TKXD và TM Hải Hƣng lập năm 2016, đƣợc Công ty sản xuất vật liệu xây dựng
Chí Linh phê duyệt tại quyết định số 07/QĐ-CT ngày 03/3/2016;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng dự án “Khai thác và xây dựng nhà
máy chế biến đất sét công suất 24.000 tấn/năm tại xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh,
tỉnh Hải Dương” của Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh đƣợc UBND
tỉnh Hải Dƣơng phê duyệt tại quyết định số 3974/QĐ-UBND ngày 03/11/2008;
- Dự án cải tạo, phục hồi môi trƣờng mỏ đất sét thôn Lôi Động, phƣờng
Cộng Hòa, thị xã Chí Linh của Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh
đƣợc UBND tỉnh Hải Dƣơng phê duyệt tại quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày
23/10/2013;
- Các báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản năm 2015, 2016,
2017, 2018, 2019 (đính kèm tại Phụ lục 2. Các báo cáo định kỳ hoạt động khai
thác khoáng sản hàng năm);
- Các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây
dựng, UBND tỉnh Hải Dƣơng về định mức, đơn giá công trình xây dựng, đơn
giá trồng cây:
+ Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Hải
Dƣơng về việc quy định xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tƣ
và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Hải Dƣơng;
+ Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh Hải
Dƣơng về việc bổ sung một số nội dung tại bảng giá đất đối với từng loại đất cụ
thể ban hành kèm theo quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 và
quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh Hải Dƣơng;

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 2


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

+ Quyết định số 35/2017/QĐ-UBND ngày 23/12/2017 của UBND tỉnh Hải


Dƣơng về “bảng giá đất điều chỉnh, bổ sung trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai
đoạn 2015-2019”;
+ Quyết định số 2330/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 của UBND tỉnh Hải
Dƣơng V/v công bố Đơn giá dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt trên địa
bàn tỉnh Hải Dƣơng;
+ Quyết định số 2331/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 của UBND tỉnh Hải
Dƣơng V/v công bố Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng;
+ Quyết định số 2332/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 của UBND tỉnh Hải
Dƣơng V/v công bố Đơn giá dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng trên
địa bàn tỉnh Hải Dƣơng;
+ Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 của UBND tỉnh Hải Dƣơng
V/v công bố Đơn giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng;
+ Quyết định số 2334/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 của UBND tỉnh Hải
Dƣơng V/v công bố Đơn giá dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng
trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng;
+ Quyết định số 2335/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 của UBND tỉnh Hải
Dƣơng V/v công bố Đơn giá dự toán xây dựng công trình - Phần sửa chữa trên
địa bàn tỉnh Hải Dƣơng;
+ Văn bản số 05/STC-SXD ngày 25/5/2019 của liên Sở Tài chính - Xây
dựng “V/v công bố giá vật liệu xây dựng tháng 5 năm 2019 tại nơi tiêu thụ tập
trung, trung tâm các huyện, thành phố, thị xã”;
2. Mục đích, nhiệm vụ công tác đóng cửa mỏ
2.1. Mục đích
Mục đích của công tác đóng cửa mỏ một phần diện tích khai thác khoáng
sản theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND
tỉnh Hải Dƣơng cấp cho Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh khai thác
đất sét tại mỏ sét thuộc thôn Lôi Động, xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh (nay là
khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh) là:
- Đóng cửa mỏ phần diện tích đã khai thác hết khoáng sản: thanh lý tài
nguyên phần diện tích đã khai thác hết trữ lƣợng; cải tạo, phục hồi môi trƣờng
các khu vực đã khai thác, đƣa khu vực này về trạng thái an toàn và bàn giao
phần diện tích đóng cửa mỏ cho chính quyền địa phƣơng theo quy định của pháp
luật đất đai, để thực hiện dự án trƣờng THPT dân lập Chí Linh và dự án khu dân
cƣ mới hai bên đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và đƣờng 398.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 3


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

- Đóng cửa mỏ phần diện tích chƣa khai thác: Để bảo vệ tài nguyên,
khoáng sản và bàn giao lại cho chính quyền địa phƣơng theo quy định của pháp
luật đất đai và pháp luật khác có liên quan (do đã được UBND thành phố Chí
Linh thu hồi đất để xây dựng công trình: Trường THCS Chu Văn An, Trụ sở làm
việc Công an thành phố Chí Linh, tuyến đường nối giữa đường Nguyễn Huệ và
đường 398, dự án khu dân cư mới hai bên đường nối đường Nguyễn Huệ và
đường 398).
2.2. Nhiệm vụ
2.2.1. Hiện trạng mỏ
a) Hiện trạng sử dụng đất
* Hiện trạng sử dụng đất từ tháng 9/2007 đến năm 2017.
- Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh đƣợc UBND tỉnh cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 tại mỏ sét thôn
Lôi Động, xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh (nay là khu Lôi Động, phường Cộng
Hòa, thành phố Chí Linh) với tổng diện tích 8,1ha.
- Ngày 13/11/2009, UBND tỉnh Hải Dƣơng có Quyết định số 3959/QĐ-
UBND về việc thu hồi và tạm giao đất cho Công ty sản xuất vật liệu xây dựng
Chí Linh để kiểm kê, lập phƣơng án bồi thƣờng, chuẩn bị giải phóng mặt bằng
để khai thác, tận thu đất sét mỏ sét thôn Lôi Động, theo đó thu hồi 70.425 m2,
trong đó:
+ Diện tích để khai thác tận thu đất sét là: 58.565 m2;
+ Diện tích làm vành đai an toàn: 9.522 m2;
+ Diện tích làm đƣờng giao thông: 1.434 m2;
+ Diện tích ảnh hƣởng dự án: 904 m2.
- Ngày 28/6/2013, Văn phòng UBND tỉnh Hải Dƣơng có Văn bản số
81/TB-VP, thông báo ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp lãnh
đạo UBND tỉnh ngày 24/6/2013, theo đó UBND tỉnh đồng ý giao 11.400 m2
(phần diện tích đất giao trùng với phần diện tích đất được giao cho trường
THPT dân lập Chí Linh) cho Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh đƣợc
tiếp tục thực hiện các thủ tục cần thiết để khai thác khoáng sản. Tuy nhiên, tại
thực tế đo đạc theo Trích lục bản đồ địa chính khu đất Dự án khai thác khoáng
sản (đất sét trắng) sản xuất vật liệu xây dựng (tỷ lệ 1/1000) do Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất thành phố Chí Linh lập ngày 25/7/2009, phần diện tích đất
giao trùng với phần diện tích đất đƣợc giao cho trƣờng THPT dân lập Chí Linh
là 11.444 m2.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 4


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

- Nhƣ vậy, từ tháng 9/2007 đến năm 2017, tổng diện tích thu hồi theo các
Quyết định, công văn trên (đối với khu vực khai thác khoáng sản của mỏ sét Lôi
Động) là 70.009 m2. Trong đó:
+ 11.444 m2 (phần diện tích đất giao trùng với phần diện tích đất được
giao cho trường THPT dân lập Chí Linh): Công ty đã khai thác hết khoáng sản
và tiến hành san lấp, hoàn thổ khu vực này.
+ 58.565 m2 (theo Quyết định số 3959/QĐ-UBND ngày 13/11/2009): giai
đoạn này công ty chƣa đền bù, giải phóng mặt bằng, chƣa tiến hành khai thác
trên phần diện tích này.
* Hiện trạng sử dụng đất từ năm 2018 đến tháng 3/2019
Để tiếp tục đƣợc khai thác phần trữ lƣợng khoáng sản trên phần diện tích
còn lại, Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh tiến hành hoàn thiện các hồ
sơ, thủ tục để xin thuê đất. Tuy nhiên, trên phần diện tích mà Công ty đƣợc
UBND tỉnh cấp phép để khai thác khoáng sản, UBND thành phố Chí Linh đã
thu hồi để thực hiện một số dự án và công trình, dẫn đến việc xác định ranh giới
khu vực tiếp tục khai thác của công ty gặp khó khăn. Ngày 12/02/2019, Công ty
đã phối hợp với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Chí Linh tiến
hành đo đạc, xác định rõ các ranh giới diện tích và lập Mảnh trích lục bản đồ địa
chính (lần 1) dự án khai thác khoáng sản (đất sét trắng) sản xuất vật liệu xây
dựng (tỷ lệ 1/1.000).
Từ năm 2018 đến tháng 3/2019, Công ty không tiến hành khai thác mà tập
trung hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để thuê đất.
* Hiện trạng sử dụng đất từ tháng 3/2019 đến nay
Tháng 3 năm 2019, UBND tỉnh Hải Dƣơng đã có quyết định cho thuê đất,
ký hợp đồng thuê đất với Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh, cụ thể
nhƣ sau:
- Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của UBND tỉnh Hải
Dƣơng về việc cho Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh thuê đất tại
phƣờng Cộng Hòa, thành phố Chí Linh.
- Hợp đồng thuê đất (đợt 1) số 2041/HĐTĐ ngày 20/3/2019 giữa Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng với Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh.
- Biên bản bàn giao mốc giới trên thực địa ngày 25/3/2019 giữa đại diện
cơ quan Tài nguyên và Môi trƣờng, UBND phƣờng Cộng Hòa, Công ty sản xuất
vật liệu xây dựng Chí Linh và một số đơn vị có liên quan.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 5


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

Theo quyết định 856/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của UBND tỉnh Hải
Dƣơng, diện tích cho Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh thuê là
40.360 m2, trong đó:
+ Diện tích thực hiện dự án: 35.738 m2.
+ Diện tích vành đai an toàn khai thác của dự án: 4.555 m2.
+ Diện tích còn lại: 67 m2.
Nhƣ vây, từ tháng 3/2019 đến nay, sau khi ký hợp đồng thuê đất và đƣợc
bàn giao mốc giới, Công ty đã tiến hành mở rộng moong khai thác xuống diện
tích đã thuê đất đợt 1 để thực hiện dự án (35.738 m2). Phần diện tích còn lại có
thể tiến hành khai thác (11.048 m2), sẽ đƣợc Công ty thực hiện các thủ tục thuê
đất và khai thác trong giai đoạn tiếp theo.
b) Khối lượng khai thác hàng năm
Theo Báo cáo hoạt động khai thác khai thác khoáng sản của Công ty sản
xuất vật liệu xây dựng Chí Linh năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019 tổng lƣợng
sét đã khai thác là 68.710 tấn (trong đó sét xám trắng 49.800 tấn, sét loang lổ
7.500 tấn, đất làm gạch 11.410 tấn).
Bảng 1: Tổng hợp sản lƣợng khai thác qua các năm
Tổng trữ lƣợng khai thác (tấn)
STT Năm khai thác
Sét xám trắng Sét loang lổ Đất làm gạch

1 Từ 2007 - 2014 0 0 0
Từ 1/01/2015 đến
2 3.000
31/12/2015
Từ 1/1/2016 đến
3 20.000 4.500
31/12/2016
Từ 1/1/2017 đến
4 26.800 3.000 7.300
31/12/2017
Từ 1/1/2018 đến
5 0 0 0
25/3/2019
Từ 26/3/2019 đến
6 4.110
31/5/2019
Tổng trữ lƣợng 49.800 7.500 11.410
c) Các công trình phụ trợ phục vụ cho công tác khai thác
Các công trình phụ trợ phục vụ cho công tác khai thác mỏ sét khu Lôi
Động gồm có:
+ Đƣờng phục vụ khai thác, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm;
+ Nhà làm việc của cán bộ công nhân;
+ Nhà để xe và thiết bị;
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 6
Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

+ Nhà bảo vệ.


Các công trình trên nằm ngoài diện tích 8,1ha của khai trƣờng và đƣợc bố
trí, xây dựng tập trung tại khu vực Văn phòng mỏ cách khai trƣờng khoảng
2,5km về phía Đông Bắc. Tại khai trƣờng khai thác chỉ xây dựng lán tạm diện
tích 12m2 phục vụ công tác bảo vệ giao ca.
2.2.2. Nhiệm vụ phải thực hiện
Phƣơng án đóng cửa mỏ trên diện tích 29.713 m2 thuộc Giấy phép khai
thác khoáng sản số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dƣơng
tại mỏ sét khu Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thành phố Chí Linh cụ thể nhƣ sau:
- Khu vực 1: diện tích 25.652 m2 thuộc ranh giới phía Bắc và phía Tây
của giấy phép 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007, trong đó bao gồm các diện tích:
+ Diện tích 10.577 m2 (không nằm trong diện tích thu hồi theo Quyết định
số 3959/QĐ-UBND ngày 13/11/2009 của UBND tỉnh Hải Dương): đã khai thác
hết khoáng sản cần đóng cửa mỏ, cải tạo, phục hồi môi trƣờng và bàn giao đất
cho chính quyền địa phƣơng để thực hiện dự án: trƣờng THPT dân lập Chí Linh.
+ Diện tích 31m2 (diện tích xen kẹp giữa dự án trường THPT dân lập Chí
Linh và trụ sở Công an thành phố Chi Linh): đã khai thác hết khoáng sản cần
đóng cửa mỏ, phục hồi môi trƣờng và bàn giao cho chính quyền địa phƣơng.
+ Diện tích 2.942 m2: đã khai thác hết khoáng sản cần đóng cửa mỏ, cải
tạo, phục hồi môi trƣờng và bàn giao đất cho chính quyền địa phƣơng để thực
hiện dự án khu dân cƣ mới hai bên đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và đƣờng 398
(trong đó có 867 m2 không nằm trong diện tích thu hồi theo Quyết định số
3959/QĐ-UBND ngày 13/11/2009 của UBND tỉnh Hải Dương);
+ Diện tích 3.386 m2: chƣa khai thác khoáng sản, đóng cửa để bảo vệ và
bàn giao đất cho chính quyền địa phƣơng để thực hiện dự án khu dân cƣ mới hai
bên đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và đƣờng 398 (trong đó có 354 m2 không nằm
trong diện tích thu hồi theo Quyết định số 3959/QĐ-UBND ngày 13/11/2009 của
UBND tỉnh Hải Dương);
+ Diện tích 4.347 m2: chƣa khai thác khoáng sản, UBND thành phố Chí
Linh đã thu hồi và xây dựng công trình Trƣờng THCS Chu Văn An.
+ Diện tích 3.455 m2: chƣa khai thác khoáng sản, UBND thành phố Chí
Linh đã thu hồi và xây dựng tuyến đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và đƣờng 398.
+ Diện tích 914 m2: chƣa khai thác khoáng sản, đóng cửa để bảo vệ và
bàn giao cho địa phƣơng quản lý.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 7


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

- Khu vực 2 : diện tích 4.061 m2 (không nằm trong diện tích thu hồi theo
Quyết định số 3959/QĐ-UBND ngày 13/11/2009 của UBND tỉnh Hải Dương)
thuộc ranh giới phía Đông của giấy phép 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007: chƣa
khai thác khoáng sản, UBND thành phố Chí Linh đã thu hồi và xây dựng công
trình Trụ sở làm việc Công an thành phố Chí Linh.
Theo Quyết định số 3959/QĐ-UBND ngày 13/11/2009 của UBND tỉnh
Hải Dƣơng, diện tích thu hồi để khai thác sét của Công ty sản xuất vật liệu xây
dựng Chí Linh là 58.565 m2, sau khi trừ đi các phần diện tích UBND thành phố
Chí Linh đã thu hồi để xây dựng các công trình, dự án, thì diện tích còn lại tiếp
tục khai thác sét của Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh là:
58.565 – 2.075 – 31 – 3.032 – 4.347 – 3.455 – 914 = 44.711 m2.
- Diện tích tiếp tục khai thác: 44.711 m2, bao gồm các diện tích sau:
+ Diện tích 33.663 m2 thuộc ranh giới phía Nam của giấy phép 3464/GP-
UBND ngày 28/9/2007, nằm trong phần diện tích đã thuê đất (theo Hợp đồng
thuê đất (đợt 1) số 2041/HĐTĐ ngày 20/3/2019). Hiện nay, Công ty sản xuất vật
liệu xây dựng Chí Linh đang tiến hành khai thác phần diện tích này.
+ Diện tích 11.048 m2 thuộc ranh giới phía Đông của giấy phép 3464/GP-
UBND ngày 28/9/2007 sẽ đƣợc Công ty thực hiện các thủ tục thuê đất và khai
thác trong giai đoạn tiếp theo.
Như vậy, tổng diện tích đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản như sau:
Tổng diện tích đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
là 29.713 m2 bao gồm 2 khu vực (khu vực 1: 25.652 m2, khu vực 2: 4.061 m2),
trong đó:
- Khu vực 1: diện tích 25.652 m2 thuộc ranh giới phía Bắc và phía Tây
của giấy phép 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007, trong đó bao gồm các diện tích:
+ Diện tích 10.577 m2: đóng cửa mỏ, cải tạo phục hồi môi trƣờng và bàn
giao cho chính quyền địa phƣơng để thực hiện dự án Trƣờng THPT dân lập Chí
Linh;
+ Diện tích 31 m2: đóng cửa mỏ, cải tạo phục hồi môi trƣờng và bàn giao
cho chính quyền địa phƣơng.
+ Diện tích 2.942 m2: đóng cửa mỏ, cải tạo phục hồi môi trƣờng và bàn
giao cho chính quyền địa phƣơng thực hiện dự án khu dân cƣ mới ven tuyến
đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và đƣờng 398.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 8


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

+ Diện tích 3.386 m2: đóng cửa mỏ nhƣng không phải thực hiện các giải
pháp cải tạo, phục hồi môi trƣờng do UBND thành phố Chí Linh đã thu hồi để
thực hiện dự án khu dân cƣ mới ven tuyến đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và
đƣờng 398.
+ Diện tích 4.347 m2: đóng cửa mỏ nhƣng không phải thực hiện các giải
pháp cải tạo, phục hồi môi trƣờng do UBND thành phố Chí Linh đã thu hồi và
xây dựng trƣờng THCS Chu Văn An.
+ Diện tích 3.455 m2: đóng cửa mỏ nhƣng không phải thực hiện các giải
pháp cải tạo, phục hồi môi trƣờng do UBND thành phố Chí Linh đã thu hồi và
xây dựng tuyến đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và đƣờng 398.
+ Diện tích 914 m2: đóng cửa mỏ để bảo vệ khoáng sản và bàn giao cho
chính quyền địa phƣơng quản lý.
- Khu vực 2: diện tích 4.061 m2 thuộc ranh giới phía Đông của giấy phép
3464/GP-UBND ngày 28/9/2007: đóng cửa mỏ nhƣng không phải thực hiện các
giải pháp cải tạo, phục hồi môi trƣờng do UBND thành phố Chí Linh đã thu hồi
và xây dựng Trụ sở làm việc Công an thành phố Chí Linh.
Khối lượng công việc cần thực hiện đóng cửa mỏ như sau:
+ Hoàn thổ, san gạt khu vực diện tích 13.550 m2 đã khai thác hết khoáng
sản nằm tại phía Bắc và phía Tây mỏ.
+ Xác định thời gian thực hiện và hoàn thiện các công trình đóng cửa một
phần diện tích khai thác khoáng sản;
+ Xây dựng kế hoạch bảo vệ khoáng sản chƣa khai thác;
+ Xác định kinh phí thực hiện đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khai
thác khoáng sản.
+ Xác nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trƣờng sau khai thác theo
Dự án cải tạo, phục hồi môi trƣờng của Dự án đã đƣợc UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày 23/10/2013.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 9


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

CHƢƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN

1. Đặc điểm địa lý, tự nhiên khu vực đóng cửa mỏ


1.1. Vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới khu vực đóng cửa mỏ
Khu vực đề nghị đóng cửa mỏ một phần diện tích khai thác khoáng sản
thuộc Giấy phép khai thác khoáng sản số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của
UBND tỉnh Hải Dƣơng cấp cho Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh
khai thác đất sét tại mỏ sét khu Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thành phố Chí
Linh, có tổng diện tích 29.713 m2 bao gồm 2 khu (khu 1 diện tích 25.652 m2, khu
2 diện tích 4.061 m2) đƣợc xác định nhƣ sau:
- Khu I diện tích 25.652 m2 thuộc ranh giới phía Bắc và Tây Bắc của mỏ,
có vị trí địa lý nhƣ sau:
+ Phía Bắc giáp diện tích trƣờng THPT dân lập Chí Linh;
+ Phía Nam và phía Đông giáp phần diện tích còn lại của giấy phép khai
thác khoáng sản số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007;
+ Phía Tây giáp trƣờng THCS Chu Văn An và tuyến đƣờng nối đƣờng
Nguyễn Huệ và đƣờng 398.
- Khu II diện tích 4.061 m2 thuộc ranh giới phía Đông của mỏ, có vị trí địa
lý nhƣ sau:
+ Phía Bắc giáp trụ sở làm việc của Công an thành phố Chí Linh
+ Phía Tây, phía Nam và phía Đông giáp phần diện tích còn lại của giấy
phép khai thác khoáng sản số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007.
Ranh giới khu vực đóng cửa một phần diện tích khai thác khoáng sản
đƣợc giới hạn bởi các điểm góc khép kín, hệ tọa độ VN - 2000, kinh tuyến trục
105030', múi chiếu 30, có tọa độ nhƣ bảng sau:
Bảng 1-1. Toạ độ ranh giới khu vực đóng cửa mỏ
Toạ độ hệ VN - 2000
Điểm Diện tích
Khu vực Kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30
góc (m2)
X (m) Y(m)
1 2336 151.57 592 105.84
2 2336 331.57 592 118.84
M1 2336 323.27 592 190.95
Khu 1 3 2336 311.57 592 268.84 25.652
M2 2336 240.17 592 357.48
M3 2336 232.53 592 366.96
M4 2336 233.37 592 357.93

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 10


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương
M5 2336 224.42 592 191.24
M6 2336 217.46 592 190.59
M7 2336 212.76 592 190.07
M8 2336 204.27 592 188.75
M9 2336 196.62 592 187.12
M10 2336 116.89 592 164.88
M11 2336 127.23 592 147.27
M16 2336 219.73 592 382.87
M17 2336 058.92 592 393.57
M18 2336 052.63 592 421.52
Khu 2 4.061
M19 2336 170.83 592 415.71
M20 2336 177.50 592 400.72
M21 2336 202.33 592 404.70
Tổng diện tích 29.713
2
Ranh giới khu vực đã khai thác hết khoáng sản (13.550 m ) đƣợc giới hạn
bởi các điểm khép góc có tọa độ nhƣ sau:
Bảng 1-2. Toạ độ ranh giới khu vực đã khai thác hết khoáng sản
Toạ độ hệ VN - 2000 Diện
Điểm
Kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30 tích
góc
X (m) Y(m) (m2)
M1 2336 323.27 592 190.95
3 2336 311.57 592 268.84
M2 2336 240.17 592 357.48
M3 2336 232.53 592 366.96
M4 2336 233.37 592 357.93
M5 2336 224.42 592 191.24
M6 2336 217.46 592 190.59
M7 2336 212.76 592 190.07
13.550
M8 2336 204.27 592 188.75
M9 2336 196.62 592 187.12
M10 2336 116.89 592 164.88
M11 2336 127.23 592 147.27
M12 2336 196.35 592 166.65
M13 2336 219.35 592 170.93
M14 2336 223.36 592 171.31
M15 2336 223.99 592 183.24
Ranh giới khu vực chƣa khai thác khoáng sản và UBND thành phố Chí
Linh đã thu hồi đất để xây dựng công trình: Trƣờng THCS Chu Văn An, trụ sở
Công an thành phố Chí Linh, tuyến đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và đƣờng
398, khu dân cƣ mới ven tuyến đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và đƣờng 398,
đƣợc thể hiện tại bảng sau:

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 11


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

Bảng 1-3. Toạ độ ranh giới khu vực chƣa khai thác khoáng sản và
UBND thành phố Chí Linh đã thu hồi để xây dựng công trình
Toạ độ hệ VN - 2000 Diện
Điểm
Kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30 tích
góc
X (m) Y(m) (m2)
1 2336 151.57 592 105.84
2 2336 331.57 592 118.84
M1 2336 323.27 592 190.95
M15 2336 223.99 592 183.24
12.102
M14 2336 223.36 592 171.31
M13 2336 219.35 592 170.93
M12 2336 196.35 592 166.65
M11 2336 127.23 592 147.27
M16 2336 219.73 592 382.87
M17 2336 058.92 592 393.57
M18 2336 052.63 592 421.52
4.061
M19 2336 170.83 592 415.71
M20 2336 177.50 592 400.72
M21 2336 202.33 592 404.70
Tổng diện tích 16.163
Vị trí khu vực đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
đƣợc thể hiện tại hình 1.

Hình 1. Vị trí khu vực đóng cửa mỏ

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 12


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

1.2. Điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông


1.2.1. Điều kiện tự nhiên
a) Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ trung bình năm trên địa bàn thành phố Chí Linh từ năm 2014 -
2018, dao động trong khoảng 23,9 ÷ 24,40C, tƣơng ứng với mức độ biến động
0,50C. Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong năm là 15,90C (tháng
02/2016) và tháng có nhiệt độ trung bình lớn nhất là 30,30C (tháng 6/2016).
Nhiệt độ không khí trung bình tháng 6 và tháng 7 cao nhất trong các tháng dao
động từ 28,50C ÷ 30,30C.
Năm 2018 nhiệt độ không khí trung bình tại Chí Linh trong các tháng 3, 5,
6,7,11 và 12 có xu hƣớng tăng hơn so với năm 2017 từ 0,4÷ 1,7C. Các tháng
còn lại trong năm 2018 có xu hƣớng giảm so với năm 2017. Nhiệt độ trung bình
cao nhất trong năm 2018 là 29,7C (tháng 6). Nhiệt độ trung bình thấp nhất
trong năm 2018 là 17,10C (tháng 2).
Nhiệt độ trung bình đo tại thành phố Chí Linh từ năm 2014 đến năm 2018
đƣợc thể hiện trong bảng dƣới đây:
Bảng 1-4. Nhiệt độ trung bình tại Chí Linh từ năm 2014 đến năm 2018
- Trạm Chí Linh (đơn vị: 0C)
Năm
2014 2015 2016 2017 2018
Tháng
Tháng 1 16,9 17,2 16,4 19,2 17,5
Tháng 2 16,6 18,8 15,9 19,3 17,1
Tháng 3 19,5 21,3 19,8 21,4 21,8
Tháng 4 24,9 24,6 25,0 24,4 23,7
Tháng 5 28,5 27,8 28,0 27,3 28,5
Tháng 6 29,5 29,5 30,3 29,5 29,7
Tháng 7 29,1 29,0 29,7 28,5 28,9
Tháng 8 28,3 29,0 28,6 28,6 28,3
Tháng 9 28,3 27,6 28,5 28,4 27,9
Tháng 10 26,3 25,8 27,3 25,2 25,2
Tháng 11 22,2 23,7 22,4 21,6 23,3
Tháng 12 16,5 17,8 20,5 17,5 18,6
TB cả năm 23,9 24,3 24,4 24,2 24,2
Nguồn: Trạm khí tượng thủy văn thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 13


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

b) Lượng mưa:
Chế độ mƣa của khu vực mỏ có những đặc điểm nhƣ sau:
+ Tổng lƣợng mƣa trung bình hàng năm dao động 1.096,8 ÷ 1.839,8 mm.
Số ngày mƣa trong năm vào khoảng 130 ÷ 140 ngày.
+ Mùa mƣa: Kéo dài 6 tháng, từ tháng 5 đến tháng 10. Trong mùa mƣa
tập trung tới 80% lƣợng mƣa cả năm. Lƣợng mƣa tăng dần từ đầu mùa tới giữa
mùa, đạt tới cực đại vào tháng 8, khoảng 274,9 ÷ 499,0 mm. Các tháng 6, 7, 9
mỗi tháng cũng có lƣợng mƣa trung bình khoảng 194,74 ÷ 252,48 mm.
+ Mùa ít mƣa: 6 tháng còn lại là mùa ít mƣa, kéo dài từ tháng 11 đến tháng
4 năm sau. Đặc biệt, tháng 1/2014 là 0,1 mm. Tháng có lƣợng mƣa cực tiểu là
tháng 2 và cực đại là tháng 8 với lƣợng mƣa khoảng 274,9 ÷ 499,0 mm.
Lƣợng mƣa các tháng đo tại Chí Linh từ năm 2014 đến năm 2018 đƣợc
thể hiện trong bảng dƣới đây:
Bảng 1-5. Lƣợng mƣa trung bình tại Chí Linh từ năm 2014 đến năm 2018
- Trạm Chí Linh (đơn vị: mm)
Năm
2014 2015 2016 2017 2018
Tháng
Tháng 1 0,1 40,2 127,2 52,6 18,3
Tháng 2 26,7 38,5 3,6 23,8 0,9
Tháng 3 82,3 43,8 19,2 109,9 26,1
Tháng 4 79,5 10,7 121,1 43,3 73,2
Tháng 5 32,6 359,5 110,8 105,2 243,4
Tháng 6 123,3 356,5 98,3 282,9 140,2
Tháng 7 167,8 259,5 232,4 247,6 355,1
Tháng 8 274,9 319,3 499,0 300,4 438,2
Tháng 9 173,2 189,1 72,2 323,4 215,8
Tháng 10 76,9 42,8 79,2 276,3 37,1
Tháng 11 32,2 107,9 7,1 14,3 18,3
Tháng 12 27,3 72 4,1 31,3 84,7
Tổng TB cả năm 1.096,8 1.839,8 1.374,2 1.811,0 1.651,3
Nguồn: Trạm khí tượng thủy văn thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
c) Độ ẩm không khí:
Độ ẩm không khí trung bình các năm của khu vực Chí Linh dao động từ
80-83%, tƣơng ứng với mức độ biến động 3%. Điều này cho thấy diễn biến độ
ẩm trong những năm vừa qua ít biến động. Độ ẩm không khí trung bình các năm
từ năm 2014 đến năm 2018 đƣợc thể hiện tại bảng dƣới đây:

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 14


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

Bảng 1-6. Độ ẩm trung bình tại Chí Linh từ năm 2014 đến năm 2018
- Trạm Chí Linh (đơn vị: %)
Năm
2014 2015 2016 2017 2018
Tháng
Tháng 1 73 79 88 81 81
Tháng 2 83 84 72 73 71
Tháng 3 93 91 85 85 82
Tháng 4 88 80 88 80 82
Tháng 5 80 80 82 78 82
Tháng 6 83 83 78 83 79
Tháng 7 84 81 82 86 83
Tháng 8 86 82 86 87 87
Tháng 9 83 87 80 87 82
Tháng 10 75 78 74 78 78
Tháng 11 82 85 76 75 80
Tháng 12 70 82 68 69 84
TB cả năm 82 83 80 80 81
Nguồn: Trạm khí tượng thủy văn thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
d) Tốc độ gió và hướng gió:
Hải Dƣơng là tỉnh chịu ảnh hƣởng của gió mùa. Từ tháng 11 đến tháng 4
năm sau (mùa khô) chịu ảnh hƣởng của gió mùa Đông Bắc và từ tháng 5 đến
tháng 10 (mùa mƣa), chịu ảnh hƣởng của gió Đông Nam.
Mùa đông gió thƣờng thổi tập trung ở hai hƣớng: Bắc - Đông Bắc và Đông
- Đông Nam. Trong nửa đầu mùa đông, các hƣớng Bắc - Đông Bắc trội hơn một
chút, nhƣng từ tháng 2 trở đi, các hƣớng Đông - Đông Nam lại chiếm ƣu thế. Mùa
hè gió thƣờng có hƣớng Nam, Đông Nam với tần suất 60 - 70%. Gió Tây khô
nóng thƣờng xuất hiện vài ngày vào nửa đầu mùa hè và nhìn chung ít ảnh hƣởng
tới nền khí hậu của vùng. Tốc độ gió trung bình tại khu vực đạt 1,5 m/s.
e) Bão và áp thấp nhiệt đới:
Bão xuất hiện hàng năm không đều, năm nhiều, năm ít, tính trung bình
trong 1 năm tỉnh Hải Dƣơng chịu ảnh hƣởng của 01 đến 02 cơn bão và áp thấp
nhiệt đới. Trong những năm gần đây, tỉnh Hải Dƣơng, mỗi năm chịu ảnh hƣởng
trực tiếp của từ 01 đến 02 cơn bão, cụ thể nhƣ: Năm 2012, chịu ảnh hƣởng của
bão số 05 và số 08; Cuối tháng 7 và đầu tháng 8 năm 2013, chịu ảnh hƣởng trực
tiếp của bão số 5 và ảnh hƣởng rìa xa cơn bão số 6; Tháng 8/2014 chịu ảnh
hƣởng của rãnh áp thấp kết hợp với vùng xoáy thấp ở Nam Đồng Bằng Bắc Bộ

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 15


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

và giữa tháng 9, chịu ảnh hƣởng của bão số 3; Năm 2015, chịu ảnh hƣởng của
bão số 1 có gió giật cấp 6 - 7, có mƣa to đến rất to, lƣợng mƣa trung bình đo
đƣợc từ 100 - 200 mm ; Năm 2016, chịu ảnh hƣởng trực tiếp của bão số 1, 3 gây
mƣa to đến rất to kèm theo gió mạnh cấp 6 - 7, giật cấp 8 - 9.
Nguồn: Trung tâm Khí tượng thủy văn tỉnh Hải Dương.
1.2.2. Hệ thống đường giao thông
Khu vực mỏ có hệ thống giao thông tƣơng đối phát triển:
- Đƣờng bộ: Mỏ nằm gần với đƣờng tỉnh lộ 398, cách quốc lộ 37 khoảng
0,5 Km về phía Đông Bắc, phía Nam cách khu vực mỏ khoảng 2,0 km có quốc
lộ 18 nối thành phố Bắc Ninh với thành phố Móng Cái, quốc lộ 37 nối liền với
quốc lộ 18 tại Sao Đỏ và quốc lộ 5 (Hà Nội - Hải Phòng) tại Tiền Trung.
- Đƣờng sắt: Nằm ở phía Nam khu mỏ là tuyến đƣờng sắt Lim - Hạ Long
chạy song song với quốc lộ 18.
1.3. Hệ thống sông, suối
a) Nước mặt
Trong khu vực mỏ không có dòng chảy cố định, chỉ có các dòng chảy tạm
thời vào mùa mƣa. Khu vực mỏ trƣớc kia đƣợc nhân dân trồng lúa nƣớc và một
số loại hoa màu nhƣ ngô, khoai, đậu,…Nguồn cung cấp nƣớc mặt cho khu vực
chủ yếu qua hệ thống kênh mƣơng thuỷ lợi và nƣớc mƣa. Ở phía Nam khu mỏ
có một con suối nhỏ chảy qua, nhìn chung lƣợng nƣớc mặt trong khu vực không
ảnh hƣởng nhiều đến việc khai thác mỏ.
b) Nước ngầm
Với đặc điểm địa hình là thung lũng nằm xen giữa các đỉnh đồi thấp nên
mực nƣớc ngầm trong khu vực khá cao, mực nƣớc tĩnh trung bình tại cốt
+11m, chênh lệch mực nƣớc tĩnh giữa 02 mùa là 2,5m. Mặt khác trong khu vực
mỏ chiều dầy của tầng chứa nƣớc lỗ hổng trong các trầm tích Holocen đƣợc
duy trì tƣơng đối đồng đều trung bình khoảng (5  6)m nên lƣợng nƣớc dƣới
đất trong khu vực mỏ khá lớn. Nguồn nƣớc cung cấp chủ yếu cho tầng này là
nƣớc mƣa trên bề mặt địa hình và lƣợng nƣớc từ các sƣờn đồi phía Bắc và phía
Nam khu mỏ.
1.4. Đặc điểm địa hình
Khu mỏ nằm trong thung lũng xen giữa các quả đồi thấp, địa hình tƣơng
đối bằng phẳng. Hiện nay, qua quá trình khai thác địa hình mỏ đã có nhiều thay
đổi tạo thành moong khai thác có độ sâu so với mặt bằng hiện trạng từ 5m đến
9m, cụ thể nhƣ sau:

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 16


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

- Khu vực đề nghị đóng cửa một phần diện tích khai thác khoáng sản có
diện tích 29.713 m2 bao gồm:
+ Khu vực 1 diện tích 25.652 m2 thuộc phía Bắc và Tây Bắc của Giấy
phép 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007, cao độ khu vực 1 thay đổi trong khoảng
+11,29 m đến +13,31m, đã đƣợc Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh
khai thác tạo thành các moong sâu và hiện nay Công ty đã tiến hành hoàn thổ
một phần khu vực này. Phía Tây khu vực 1 đã xây dựng tuyến đƣờng nối đƣờng
Nguyễn Huệ và đƣờng 398, một phần diện tích nằm trong diện tích trƣờng
THCS Chu Văn An.
+ Khu vực 2 diện tích 4.061 m2 thuộc phía Đông của Giấy phép 3464/GP-
UBND ngày 28/9/2007, Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh chƣa tiến
hành khai thác, cao độ khu vực 2 thay đổi trong khoảng +11,55 m đến +12,3m,
hiện nay khu vực này đã đƣợc xây tƣờng bao xung quanh và nằm trong diện tích
trụ sở Công an thành phố Chí Linh.
- Khu vực còn lại của giấy phép 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 có cao
độ thay đổi từ +3,5m đến +12,7 m, hiện đang đƣợc Công ty sản xuất vật liệu xây
dựng Chí Linh tiếp tục tiến hành khai thác, khu vực này sẽ thực hiện công tác
đóng cửa mỏ ở giai đoạn sau.
1.5. Điều kiện kinh tế - xã hội, dân cư và các đối tượng xung quanh khu vực
khai thác khoáng sản.
1.5.1. Điều kiện kinh tế - xã hội, dân cư
Tình hình kinh tế - xã hội năm 2018 của phƣờng Cộng Hòa:
Kinh tế
- Sản xuất nông nghiệp:
+ Trồng trọt: tổng diện tích gieo trồng vụ chiêm xuân là 356,9ha (trong
đó: diện tích trồng lúa: 157,32ha; diện tích trồng cây hoa màu và các loại cây
hàng năm khác: 199,58);
+ Chăn nuôi: tổng số đàn trâu, bò có 455 con, đàn lợn luân phiên 6 tháng
đầu năm khoảng 20.000 con, đàn gia cầm hơn 250.000 con. Ngoài ra, trên địa bàn
phƣờng còn có nhiều hộ chăn nuôi con đặc sản khác cho thu nhập kinh tế cao.
- Sản xuất tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ
Thị trƣờng hàng hóa và thƣơng mại, dịch vụ của phƣờng tƣơng đối bình
ổn, thông suốt không phát sinh các yếu tố ảnh hƣởng xấu. Số cơ sở bán lẻ hàng
hóa và dịch vụ có chiều hƣớng tăng lên. Phƣờng khuyến khích đầu tƣ xây dựng
hạ tầng chợ, công trình nƣớc sạch, vệ sinh môi trƣờng nông thôn.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 17


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

Các cơ sở tiểu thủ công nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ hoạt động ổn định và
có chiều hƣớng phát triển tốt, chất lƣợng hàng hóa đa dạng, lƣu thông thông
suốt, phục vụ tốt cho nhu cầu mua sắm của ngƣời dân.
Hoạt động du lịch và dịch vụ, vận tải phát triển khá, chất lƣợng phục vụ
từng bƣớc đƣợc nâng cao.
Xã hội
- Giáo dục:
Thực hiện có hiệu quả Đề án “Xã hội hóa giáo dục”. Cả 3 cấp học: mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở vẫn duy trì tốt phong trào thi đua dạy tốt, học tốt,
quản lý tốt việc dạy và học. Số học sinh 5 tuổi ở cấp mầm non vào lớp 1 đạt
100%, học sinh hoàn thành chƣơng trình tiểu học và công nhận tốt nghiệp THCS
đạt 100%.
- Y tế, dân số, gia đình và trẻ em:
Công tác y tế, dân số, gia đình và trẻ em là một vấn đề luôn đƣợc UBND
phƣờng coi trọng, đặc biệt là công tác y tế dự phòng, y tế cộng đồng. Nâng cao
chất lƣợng khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân. Thực
hiện tốt chƣơng trình quốc gia về tiêm phòng vắc xin cho trẻ em trong độ tuổi.
Thƣờng xuyên củng cố mạng lƣới y tế khu, làm tốt công tác vệ sinh an toàn thực
phẩm, vệ sinh môi trƣờng.
1.5.2. Các đối tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản
Mỏ đất sét của Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Linh thuộc địa phận
khu Lôi Động phƣờng Cộng Hòa, thành phố Chí Linh có các đối tƣợng xung
quanh nhƣ: Trung tâm văn hóa thể thao, thƣơng mại và đô thị Chí Linh ở phía
Bắc khu vực mỏ; phía Nam giáp với tuyến đƣờng sắt Lim - Phả Lại - Hạ Long,
song song với quốc lộ 18, gần khu vực mỏ còn có Trụ sở làm việc của Bảo hiểm
xã hội thành phố Chí Linh, Trụ sở công an thành phố Chí Linh, trƣờng THCS
Chu Văn An, trƣờng THPT dân lập Chí Linh, cách khu mỏ khoảng 3,8 km về
phía Tây là đền thờ Chu Văn An, di tích lịch sử, văn hóa Côn Sơn, Kiếp Bạc.
2. Lịch sử khai thác mỏ
Trong quá trình khai thác, Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh
luôn chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật Nhà nƣớc, quy định của địa
phƣơng, tổ chức khai thác đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, quy phạm an toàn
và vệ sinh môi trƣờng. Cung cấp sản phẩm đất sét làm nguyên liệu cho nhà máy
Chế biến đất sét trắng, một phần cung cấp ra thị trƣờng đáp ứng nhu cầu nguyên
liệu cho các cơ sở sản xuất trong khu vực và trên địa bàn tỉnh.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 18


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

Từ năm 2015 đến 2017, Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh đã
triển khai hoạt động khai thác trên diện tích 11.444 m2 (phần diện tích đất giao
trùng với phần diện tích đất được giao cho trường THPT dân lập Chí Linh). Từ
26/3/2019 đến nay, công ty đã triển khai hoạt động khai thác trên diện tích
40.360 m2 (theo hợp đồng thuê đất đợt 1 số 2041/HĐTĐ ngày 20/3/2019). Tổng
trữ lƣợng khoáng sản đã khai thác là 68.710 tấn (theo Báo cáo hoạt động khai
thác khoáng sản của Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh năm 2015,
2016, 2017, 2018, 2019). Lịch sử khai thác mỏ đƣợc thể hiện tại bảng sau:
Bảng 1-7. Lịch sử khai thác mỏ
Sản lƣợng khai thác (tấn) Tổng sản
Năm Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 lƣợng
2007-2014 (26/3-31/5) (tấn)
0 3.000 24.500 37.100 0 4.110 68.710

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 19


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

CHƢƠNG II
HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐÓNG CỬA MỎ

1. Tình hình tổ chức khai thác khoáng sản


Quá trình tổ chức khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác số
3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dƣơng cấp cho Công ty
sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh nhƣ sau:
1.1. Các thông tin cơ bản của dự án đầu tư và thiết kế khai thác mỏ
Do thiết kế thi công công trình khai thác mỏ làm trên cơ sở của Dự án đầu
tƣ XDCT khai thác lộ thiên và Thiết kế cơ sở mỏ đất sét trắng thôn Lôi Động, xã
Cộng Hòa, huyện Chí Linh đã đƣợc Sở Công thƣơng tỉnh Hải Dƣơng thẩm định
tại văn bản số 677/SCT-KT-AT-MT ngày 15/12/2009, vì vậy các nội dung cơ
bản mỏ trong thiết kế khai thác mỏ không có khác biệt so với dự án đầu tƣ. Các
nội dung cơ bản nhƣ sau:
a) Biên giới mỏ
Mỏ có diện tích 8,1 ha, đƣợc giới hạn bởi các điểm góc khép kín từ 1 đến
6, hệ VN-2000, kinh tuyến trục 105000’, múi chiếu 60, có tọa độ nhƣ sau:
Bảng 2-1: Tọa độ ranh giới khu vực
theo Giấy phép số 3464/GP-UBND ngày 28/09/2007
Toạ độ hệ VN - 2000 Toạ độ hệ VN - 2000
Điểm
Kinh tuyến trục 105000’, múi chiếu 60 Kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30
góc
X (m) Y(m) X (m) Y(m)
1 2335 832 664 005 2336 151.57 592 105.84
2 2336 012 664 018 2336 331.57 592 118.84
3 2335 992 664 168 2336 311.57 592 268.84
4 2335 818 664 384 2336 137.57 592 484.84
5 2335 668 664 369 2335 987.46 592 469.39
6 2335 728 664 154 2336 047.95 592 253.25
Diện tích: 8,1ha Diện tích: 8,1ha
Biên giới dƣới sâu theo ranh giới các khối trữ lƣợng 1-122, 2-122, 3-122, 4-
122.
b) Trữ lượng mỏ
Trữ lƣợng đƣợc phép khai thác tại các khối trữ lƣợng 1-122, 2-122, 3-122,
4-122 là 334.128 tấn, trong đó:
+ Loại sét trắng, xám trắng đạt 117.315 tấn.
+ Loại sét loang lổ đạt 216.813 tấn.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 20


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương
c) Công suất khai thác: Công suất thiết kế: 20.000 tấn/năm;
d) Thời hạn khai thác: 15 năm, kể từ ngày cấp giấy phép.
e) Mục tiêu đầu tư: Khai thác lộ thiên mỏ đất sét làm nguyên liệu phục vụ
chế biến và sản xuất ngành gốm sứ;
f) Công nghệ khai thác: Cơ giới kết hợp với thủ công.
Bảng 2-2. Tổng hợp các thông số của HTKT theo Dự án đầu tƣ
Ký Đơn
TT Thông số Giá trị
hiệu vị
1 Chiều cao tầng khai thác H m 4
2 Chiều cao tầng kết thúc Hkt m 4
3 Chiều rộng mặt tầng công tác tối thiểu Bct m 18
4 Chiều dài tuyến công tác Lct m -
5 Chiều rộng đai bảo vệ bbv m 3,0
6 Chiều rộng giải khấu A m 15
7 Góc nghiêng sƣờn tầng  độ 45  55
8 Góc nghiêng bờ kết thúc kt độ 45
1.2. Kết quả tổ chức khai thác trong thực tế
1.3.1. Khái quát về khu vực mỏ
Theo dự án đầu tƣ, thiết kế khai thác mỏ đã đƣợc phê duyệt tiến độ thực
hiện dự án là ngay sau khi Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh hoàn
thiện công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, khối lƣợng khai thác hàng năm
theo thiết kế là 20.000 tấn sản phẩm/năm. Do một phần diện tích mỏ cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định thu hồi đầu tƣ xây dựng các công trình khác
nhƣ trƣờng THPT dân lập Chí Linh, đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và đƣờng
398, trƣờng THCS Chu Văn An, Trụ sở Công an tỉnh Hải Dƣơng nên việc tổ
chức khai thác theo thiết kế của đơn vị gặp nhiều khó khăn, tiến độ khai thác bị
ảnh hƣởng.
- Trữ lƣợng và tuổi thọ mỏ:
+ Theo Quyết định số 2381/QĐ - UBND ngày 27/6/2007 của UBND tỉnh
Hải Dƣơng về việc phê duyệt kết quả thăm dò đất sét của Công ty sản xuất
VLXD Chí Linh tại thôn Lôi Động, xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh cấp 122 là:
334.128 tấn (sét trắng, xám trắng 177.315 tấn, sét loang lổ 216.813 tấn).
+ Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND
tỉnh Hải Dƣơng ở cấp 122 là 334.128 tấn (sét trắng, xám trắng 177.315 tấn, sét
loang lổ 216.813 tấn).
+ Thời hạn giấy phép là 15 năm, kể từ ngày cấp phép.
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 21
Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

1.3.2. Khối lượng mỏ đã thực hiện


a) Trữ lượng khoáng sản đã khai thác
Từ năm 2015 đến 2017, Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh đã
triển khai hoạt động khai thác trên diện tích 11.444 m2 (phần diện tích đất giao
trùng với phần diện tích đất được giao cho trường THPT dân lập Chí Linh).
Từ 26/3/2019 đến nay, Công ty đã triển khai hoạt động khai thác trên diện
tích 40.360 m2 (theo hợp đồng thuê đất đợt 1 số 2041/HĐTĐ ngày 20/3/2019).
Tổng trữ lƣợng khoáng sản đã khai thác là 68.710 tấn (theo Báo cáo hoạt
động khai thác khoáng sản của Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh năm
2015, 2016, 2017, 2018, 2019).
Kết quả khai thác qua các năm đƣợc thể hiện chi tiết tại bảng 2-3.
Bảng 2-3: Tổng hợp sản lƣợng khai thác qua các năm
Tổng trữ lƣợng khai thác (tấn)
STT Năm khai thác
Sét xám trắng Sét loang lổ Đất làm gạch
Từ 1/01/2015 đến
1 3.000
31/12/2015
Từ 1/1/2016 đến
2 20.000 4.500
31/12/2016
Từ 1/1/2017 đến
3 26.800 3.000 7.300
31/12/2017
Từ 1/1/2018 đến
4 0 0 0
3/2019
Từ 3/2019 đến
5 4.110
31/5/2019
Tổng trữ lƣợng 49.800 7.500 11.410
Do việc thu hồi một phần diện tích mỏ để đầu tƣ xây dựng các công trình
nhƣ đã nêu ở trên, vị trí thu hồi không tập trung dẫn đến việc tổ chức khai thác
và kiểm soát hệ số tổn thất trong khai thác gặp nhiều khó khăn. Do mỏ đất sét
trắng Lôi Động áp dụng phƣơng pháp khai thác lộ thiên nên hệ số tổn thất, làm
nghèo quặng cơ bản phù hợp với hệ số theo thiết kế mỏ đƣợc phê duyệt.
b) Trữ lượng khoáng sản còn lại theo Giấy phép khai thác khoáng sản
số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007
- Tính đến thời điểm 6/2019, trữ lƣợng đất sét còn lại tại giấy phép khai
thác khoáng sản số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 tính theo phƣơng pháp
khấu trừ là:
334.128 tấn - 68.710 tấn = 265.418 (tấn)

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 22


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

Trong đó:
+ 334.128 tấn: Trữ lƣợng cấp phép của giấy phép khai thác khoáng sản số
3464/GP-UBND ngày 28/9/2007.
+ 68.710 tấn: Trữ lƣợng khai thác đến thời điểm tháng 6/2019 (theo Báo
cáo hoạt động khai thác khoáng sản của Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí
Linh năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019).
c) Trữ lượng khoáng sản còn lại tính theo bản đồ hiện trạng mỏ lập
tháng 6/2019
Trữ lƣợng mỏ còn lại hiện nay sẽ đƣợc tính toán dựa trên bản đồ hiện
trạng lập tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ. Để tính toán trữ lƣợng mỏ còn lại
tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ chúng tôi căn cứ vào các khối trữ lƣợng 1-
122, 2-122, 3-122, 4-122 đã đƣợc xác định tại Báo cáo kết quả đánh giá trữ
lƣợng sét tại thôn Lôi Động, xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh do Công ty Cổ phần
tƣ vấn quy hoạch và thiết kế xây dựng Hải Dƣơng lập năm 2007, đƣợc UBND
tỉnh Hải Dƣơng phê duyệt tại Quyết định số 2381/QĐ-UBND ngày 27/6/2007.
Kết quả tính toán đƣợc tổng hợp cụ thể nhƣ bảng sau:
Bảng 2-4: Trữ lƣợng khoáng sản còn lại
theo bản đồ hiện trạng mỏ lập tháng 6/2019
Sét trắng, xám trắng Sét loang lổ
Khối
Khoảng Diện Diện Trữ Diện Trữ
trữ Mặt cắt Diện
cách (m) tích tích TB lƣợng tích TB lƣợng
lƣợng tích
(m2) (m2) (m3) (m2) (m3)

Ranh giới 269,27 450,32


35 244,62 8.561,7 385,54 13.493,9
4-122 T1 219,96 320,76
40 321,65 12.866 249,36 9.974,4
T2 435,48 184,22
T2 435,48 184,22
3-122 50 211,84 10.592 191,25 9.562,5
T3 51,01 198,28
T3 51,01 198,28
2-122 70 90,00 6.300 275,78 19.304,6
T4 135,78 361,38
T4 135,78 361,38
1-122 40 141,28 5.651,2 364,13 14.565,2
Ranh giới 146,78 366,88
Tổng trữ lƣợng 43.970,9 66.900,6

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 23


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

Vậy tổng trữ lƣợng khoáng sản địa chất còn lại trong phạm vi ranh giới
giấy phép 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 là: 110.871,5 m3 (sét trắng, xám
trắng là 43.970,9 m3; sét loang lổ là 66.900,6 m3).
Theo Báo cáo kết quả đánh giá trữ lƣợng sét tại thôn Lôi Động, xã Cộng
Hòa, huyện Chí Linh đƣợc UBND tỉnh Hải Dƣơng phê duyệt tại Quyết định số
2381/QĐ-UBND ngày 27/6/2007, thể trọng tự nhiên của sét d = 1,97 tấn/m3, ta
xác định đƣợc trữ lƣợng sét còn lại theo bản đồ hiện trạng mỏ lập tháng 9/2018
là 218.416,9 tấn (trong đó: sét trắng, xám trắng là 86.622,7 tấn; sét loang lổ là
131794,2 tấn).
d) Nguyên nhân sai khác giữa trữ lượng tính toán theo bản đồ hiện
trạng lập tháng 6/2019 và trữ lượng đã được cấp phép theo giấy phép khai
thác khoáng sản số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007
- Trữ lƣợng mỏ còn lại tính toán theo bản đồ hiện trạng mỏ lập tháng
6/2019 là 218.416,9 tấn, trữ lƣợng còn lại cấp phép năm 2007 là 265.418 tấn
chênh lệch 47.001,1 tấn (trữ lượng được cấp phép đối trừ trữ lượng đã khai
thác). Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác và chênh lệch về trữ lƣợng nêu trên là
do một số nguyên nhân chính nhƣ sau:
+ Điều kiện địa chất: Sét trắng, xám trắng nằm trên và sét loang lổ nằm
dƣới không tỷ lệ với nhau theo công suất khai thác cho phép;
+ Tiến trình khai thác: phải bóc tầng phủ trƣớc, tiến hành khai thác sét
trắng, xám trắng rồi mới đến sét loang lổ.
+ Điều kiện khai thác: Do khai trƣờng khai thác dễ bị ngập nƣớc nên cần
phải khai thác theo từng khoảnh khai thác để thuận lợi cho việc tổ chức sản xuất
(lập kế hoạch, thoát nước mỏ, xúc bốc - vận tải, đổ thải).
+ Tỷ lệ làm nghèo và thất thoát, hao hụt trong quá trình khai thác.
e) Trữ lượng khoáng sản chưa khai thác, nằm trong diện tích đề nghị
đóng cửa mỏ (16.163 m2) tính theo bản đồ hiện trạng mỏ lập tháng 6/2019
Trữ lƣợng khoáng sản chƣa khai thác nằm trong diện tích đề nghị đóng
cửa mỏ (16.163 m2) đƣợc tính toán dựa trên bản đồ hiện trạng lập tại thời điểm
đề nghị đóng cửa mỏ.
Để tính toán trữ lƣợng khoáng sản chƣa khai thác nằm trong diện tích đề
nghị đóng cửa mỏ chúng tôi căn cứ vào các khối trữ lƣợng 1-122, 2-122, 3-
122, 4-122 đã đƣợc xác định tại Báo cáo kết quả đánh giá trữ lƣợng sét tại thôn

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 24


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

Lôi Động, xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh đƣợc UBND tỉnh Hải Dƣơng phê
duyệt tại Quyết định số 2381/QĐ-UBND ngày 27/6/2007.
Kết quả tính toán đƣợc tổng hợp cụ thể nhƣ bảng sau:
Bảng 2-4: Trữ lƣợng khoáng sản chƣa khai thác, nằm trong diện tích
đề nghị đóng cửa mỏ (16.163 m2)
Sét trắng, xám trắng Sét loang lổ
Khối
Khoảng Diện Diện Trữ Diện Trữ
trữ Mặt cắt Diện
cách (m) tích tích TB lƣợng tích TB lƣợng
lƣợng tích
(m2) (m2) (m3) (m2) (m3)

Ranh giới 269,27 450,32


35 201,59 7055,65 314,07 10992,45
4-122 T1 133,91 177,81
8 44,64 357,12 59,27 474,16
Đầu mút 0 0
Tổng trữ lƣợng 7.412,77 11.466,61
Vậy tổng trữ lƣợng khoáng sản chƣa khai thác nằm trong diện tích đề
nghị đóng cửa mỏ (16.163 m2) là: 18.879,38 m3 (sét trắng, xám trắng là
7.412,77 m3; sét loang lổ là 11.466,61 m3).
Theo Báo cáo kết quả đánh giá trữ lƣợng sét tại thôn Lôi Động, xã Cộng
Hòa, huyện Chí Linh đƣợc UBND tỉnh Hải Dƣơng phê duyệt tại Quyết định số
2381/QĐ-UBND ngày 27/6/2007, thể trọng tự nhiên của sét d = 1,97 tấn/m3, ta
xác định đƣợc trữ lƣợng khoáng sản chƣa khai thác nằm trong diện tích đề nghị
đóng cửa mỏ (16.163 m2) là 37.192,4 tấn (trong đó: sét trắng, xám trắng là
14.603,2 tấn; sét loang lổ là 22.589,2 tấn).
f) Trữ lượng khoáng sản còn lại nằm trong phần diện tích tiếp tục khai
thác khoáng sản (44.711 m2) tính theo bản đồ hiện trạng mỏ lập tháng 6/2019
Trữ lƣợng khoáng sản còn lại nằm trong phần diện tích tiếp tục khai thác
khoáng sản (44.711 m2) tính theo bản đồ hiện trạng mỏ lập tháng 6/2019, đƣợc
xác định nhƣ sau:
218.416,9 tấn – 37.192,4 tấn = 181.224,5 (tấn)
Trong đó:
+ 218.416,9 tấn: trữ lƣợng khoáng sản còn lại tính theo bản đồ hiện trạng
mỏ lập tháng 6/2019.
+ 37.192,4 tấn: Trữ lƣợng khoáng sản chƣa khai thác, nằm trong diện tích
đề nghị đóng cửa mỏ (16.163 m2) tính theo bản đồ hiện trạng mỏ lập tháng
6/2019.
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 25
Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

1.3.3. Tổ chức khai thác


 Phƣơng pháp khai thác, quy trình và công nghệ sử dụng trong khai
thác:
Đối tƣợng khai thác của dự án này là đất sét làm nguyên liệu của nhà máy
chế biến đất sét trắng, điều kiện khai thác khó khăn thân quặng có dạng ổ, vỉa
mỏng nằm theo phƣơng ngang và ở sâu dƣới lòng đất nên khối lƣợng bóc thải
rất lớn. Vì vậy để phù hợp với điều kiện địa hình, đặc điểm địa chất, hệ thống
khai thác áp dụng cho mỏ nhƣ sau: HTKT một bờ công tác, mở vỉa bằng hào
trong, khai thác chọn lọc bằng máy xúc thuỷ lực gầu ngƣợc, vận tải bằng ô tô tự
đổ 5 tấn, sử dụng bãi thải trong, thoát nƣớc cƣỡng bức bằng bơm và đƣờng ống.
Sơ đồ công nghệ khai thác nhƣ sau:

Bóc đất, đá thải Bãi thải trong

Khai thác sét


nguyên liệu

Vận tải

Phân loại, Tiêu thụ


chế biến

Hình 2. Sơ đồ công nghệ khai thác sét


 Trình tự khai thác:
Trên cơ sở phân tích điều kiện khai thác cụ thể của mỏ sét Lôi Động, trình
tự khai thác chung cho toàn mỏ nhƣ sau:
- Dọn sạch cây cối, cỏ dại và các tạp chất trên bề mặt khu vực khai thác.
- San gạt mở đƣờng vào khu vực khai thác đoạn nối với đƣờng tỉnh lộ
398, xác định vị trí hào mở vỉa dùng máy xúc thuỷ lực gầu ngƣợc đào hào mở
vỉa và bóc đất đá thải chuẩn bị cho năm khai thác đầu tiên. Đất đá trong quá
trình XDCB mỏ đƣợc vận chuyển san lấp tạo đƣờng vào mỏ, phần còn lại đƣợc
tập kết tại bãi thải trong nằm ở phía Đông Nam khu mỏ để sử dụng cho việc
hoàn thổ sau này.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 26


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

Thứ tự khai thác theo phƣơng pháp khấu đuổi (kiểu cuốn chiếu) từ trung
tâm mỏ mở rộng ra các phía, ban đầu tiến hành bóc tầng đất phủ từ cốt hiện tại
(cốt +9.5m) xuống cốt +5.5 m, khi diện khai thác đủ rộng mở tiếp tầng +1.5m
bóc lớp đất phủ phía trên đồng thời tiến hành khai thác thân sét số 1. Khi diện
tích tầng +1.5m đủ rộng tiếp tục mở tầng -3.5m để khai thác phần còn lại của
thân sét số 1 và khai thác thân sét số 2. Do đặc thù của mỏ là khối lƣợng đất bóc
lớn, đối tƣợng khai thác chính lại nằm ở độ sâu từ (4,5  12,0) m so với mặt
bằng hiện trạng nên mỏ áp dụng phƣơng pháp khai thác khấu đuổi (cuốn chiếu)
khai thác đến đâu hết đến đó và sẽ tiến hành hoàn thổ tạo mặt bằng tại vị trí đã
kết thúc khai thác.
 Các thông số của hệ thống khai thác (HTKT) tại mỏ nhƣ sau:
Các thông số của HTKT một bờ công tác, mở vỉa bằng hào trong, khai
thác chọn lọc bằng máy xúc thủy lực gầu ngƣợc, vận tải bằng ô tô tự đổ 5 tấn, sử
dụng bãi thải trong, thoát nƣớc cƣỡng bức bằng máy bơm và đƣờng ống đƣợc
tính toán và thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2-5. Tổng hợp các thông số của HTKT
Ký Đơn
TT Thông số Giá trị
hiệu vị
1 Chiều cao tầng khai thác H m 4
2 Chiều cao tầng kết thúc Hkt m 4
3 Chiều rộng mặt tầng công tác tối thiểu Bct m 18
4 Chiều dài tuyến công tác Lct m -
5 Chiều rộng đai bảo vệ bbv m 3,0
6 Chiều rộng giải khấu A m 15
7 Góc nghiêng sƣờn tầng  độ 45  55
8 Góc nghiêng bờ kết thúc kt độ 45
 Công tác vận tải:
+ Vận tải trong mỏ: Khối lƣợng vận tải hàng năm phụ thuộc vào sản lƣợng
khai thác sét và khối lƣợng đất bóc thải. Căn cứ vào đặc điểm về địa hình và sản
lƣợng khai thác, bóc thải hàng năm nên chọn phƣơng tiện vận tải là ô tô. Để đáp
ứng yêu cầu trên đồng thời phù hợp với thiết bị xúc bốc đã đƣợc lựa chọn sử
dụng các loại ô tô tự đổ có trọng tải 5-7 tấn, chọn loại ô tô tự đổ 5 tấn hiệu
JiuLong.
+ Vận tải ngoài mỏ: Với đặc thù của mình mỏ áp dụng hình thức vận tải
bằng ô tô tự đổ 5 tấn với lộ trình từ khai trƣờng mỏ đến bãi chứa sản phẩm của
nhà máy trung bình khoảng 2,5 km và từ khai trƣờng đến bãi thải trong của mỏ
trung bình khoảng 300m.
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 27
Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

 Bãi thải:
Theo thiết kế thi công công trình khai thác mỏ đất sét trắng khu Lôi Động,
bãi thải trong nằm tại phía Đông Nam khu mỏ, diện tích bãi thải là 9.800 m2. Bãi
thải trong sẽ tạm thời chứa toàn bộ lớp đất phủ bề mặt khi bóc thải ở giai đoạn
đầu, ở giai đoạn sau một phần đất bóc sẽ đƣợc xúc bốc, vận chuyển đến khu vực
nào kết thúc khai thác để phục vụ công tác hoàn thổ, phần còn lại sẽ đƣợc tập kết
tại bãi thải trong để phục vụ công tác hoàn thổ phần diện tích còn lại.
Hiện nay, tại khu vực mỏ sét khu Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thành phố
Chí Linh không còn bãi thải trong. Toàn bộ lớp đất phủ bề mặt khi bóc thải ở giai
đoạn đầu đã đƣợc hoàn thổ vào khu vực kết thúc khai thác khoáng sản.
1.3.4. Quá trình tổ chức xây dựng các công trình bảo vệ môi trường,
công trình phục hồi môi trường
Trong quá trình khai thác Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh đã
thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trƣờng nhƣ:
* Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí và tiếng ồn
- Trong quá trình xúc bốc - vận chuyển và đổ thải: Phun nƣớc tại khai
trƣờng, dọc đƣờng vận chuyển và khu vực bãi thải nhằm giảm bụi. Trồng cây
xanh xung quanh khu vực khai trƣờng, dọc hai bên đƣờng vận chuyển và khu
vực đã hoàn thổ để ngăn bụi phát tán ra môi trƣờng xung quanh;
- Các phƣơng tiện máy móc, thiết bị đƣợc kiểm tra kỹ thuật, định kỳ bảo
dƣỡng theo đúng quy định của nhà sản xuất, đảm bảo các thông số khí thải của
xe đạt các tiêu chuẩn môi trƣờng theo quy định. Xe chở đúng, đủ tải trọng, chấp
hành các quy định khi tham gia giao thông, và đƣợc che, phủ bạt khi vận chuyển
nguyên liệu.
* Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
- Đối với nƣớc mƣa chảy tràn và nƣớc thải tại moong khai thác:
+ Xây dựng đê ngăn nƣớc không cho nƣớc mƣa chảy tràn vào khu vực
khai trƣờng khai thác;
+ Xây dựng hệ thống mƣơng nổi để bơm thoát nƣớc moong khai thác ra
hệ thống thoát nƣớc chung của khu vực;
+ Xây dựng hố thu nƣớc, kích thƣớc 45m x 20m x 2m để thu gom đất đá,
bùn, cặn đƣợc lắng đọng tại hố thu nƣớc trƣớc khi đƣợc bơm thoát ra hệ thống
thoát nƣớc chung của khu vực. Định kỳ tiến hành nạo vét bùn, đất trong hố để
tăng khả năng chứa và lắng động bùn đất khi có mƣa.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 28


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

- Đối với nƣớc thải sinh hoạt: Nƣớc thải sinh hoạt của công nhân mỏ đƣợc
xử lý bằng bể tự hoại. Thực tế nƣớc thải sinh hoạt tại mỏ là không đáng kể do
cán bộ, công nhân là ngƣời địa phƣơng nên khi kết thúc ca làm việc trở về gia
đình sinh hoạt.
* Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
- Đối với đất đá bóc thải: Bãi thải trong sẽ chứa toàn bộ lớp đất phủ bề
mặt khi bóc thải ở giai đoạn đầu, ở giai đoạn sau một phần đất bóc sẽ đƣợc xúc
bốc, vận chuyển đến khu vực nào kết thúc khai thác để phục vụ công tác hoàn
thổ, phần còn lại sẽ đƣợc tập kết tại bãi thải trong để phục vụ công tác hoàn thổ
phần diện tích còn lại.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh chủ yếu từ 02 khu vực là khai
trƣờng mỏ và khu Văn phòng Công ty, Văn phòng Công ty thuộc nhà máy chế
biến đất sét trắng nên chất thải rắn không ảnh hƣởng đến khai trƣờng. Tổng
lƣợng phát thải là không lớn khoảng 12 kg/ngày, chủ dự án đã đầu tƣ các thùng
chứa và phân loại rác để chứa rác thải sinh hoạt.
Chất thải sinh hoạt đƣợc thu gom vào các thùng chứa, định kỳ 2 ngày/tuần
cho xe chở rác của Công ty môi trƣờng đô thị chở đi xử lý theo quy định.
- Đối với chất thải nguy hại (chủ yếu là dẫu, mỡ thải):
+ Dầu nhớt thải từ các thiết bị khai thác và vận chuyển đƣợc thu gom vào 02
thùng phuy có nắp đậy đặt tại khu vực sửa chữa. Việc thu gom, phân loại và xử lý
chất thải nguy hại tuân theo Thông tƣ 36/2015/TT - BTNMT ngày 30/06/2015:
Quy định về quản lý chất thải nguy hại và định kì giao cho đơn vị có chức năng
mang đi xử lý theo đúng quy định.
+ Các loại giẻ lau có dính dầu, mỡ đƣợc Công ty thu gom, chứa vào 02
thùng nhựa có nắp đậy kín đặt tại khu vực sửa chữa, khi khối lƣợng đủ chuyến xe
sẽ hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng đến thu gom xử lý theo quy định.
* Biện pháp kỹ thuật an toàn:
Trong quá trình khai thác, vận hành các loại máy móc, thiết bị công ty đã
nghiêm chỉnh chấp hành những quy trình, quy phạm hiện hành của Nhà nƣớc
Việt Nam nhƣ:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên
QCVN 04:2008/BCT;
- Quy phạm kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên (TCVN 5326-2008) và các tiêu
chuẩn, quy chuẩn hiện hành khác;

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 29


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

1.3.5. Đánh giá về quá trình tổ chức khai thác


Để phục vụ nhu cầu về nguyên liệu đầu vào cho nhà máy chế biến đất sét
trắng và các cơ sở khác trên địa bàn tỉnh, ngày 28/9/2007 UBND tỉnh Hải
Dƣơng đã cấp giấy phép khai thác khoáng sản số 3464/GP-UBND cho Công ty
sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh đƣợc khai thác tận thu đất sét tại mỏ sét
khu Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thành phố Chí Linh.
Trong quá trình khai thác, Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh
luôn thực hiện việc khai thác theo đúng quy trình, đảm bảo an toàn trong quá trình
khai thác, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính với Nhà nƣớc về thuế, phí, lệ
phí theo quy định của pháp luật hiện hành. Các số liệu cụ thể về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính (thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai
thác khoáng sản) của Công ty đƣợc thể hiện chi tiết tại bảng 2-6, 2-7.
* Tổng hợp quyết toán phí bảo vệ môi trƣờng
Bảng 2-6: Tổng hợp quyết toán phí BVMT
STT Số chứng từ Nội dung Số tiền (VNĐ) Ghi chú
Nộp phí bảo vệ môi trƣờng
1 3930215 50.000.000
KTKS
Nộp phí bảo vệ môi trƣờng
2 4739685 50.000.000
KTKS
Nộp phí bảo vệ môi trƣờng
3 3454491 50.000.000
KTKS
Nộp phí bảo vệ môi trƣờng
4 5341322 387.500.000
KTKS
Nộp phí bảo vệ môi trƣờng
5 0424565 75.000.000
KTKS Chứng từ nộp
Nộp phí bảo vệ môi trƣờng thuế điện tử
6 6272820 100.000.000
KTKS
Nộp phí bảo vệ môi trƣờng
7 6272852 97.600.000
KTKS
Nộp phí bảo vệ môi trƣờng
8 2055531 19.820.000
KTKS
Nộp phí bảo vệ môi trƣờng
9 5690931 58.200.000
KTKS
Nộp phí bảo vệ môi trƣờng
10 6444712 22.200.000
KTKS
Cộng 910.320.000
Nhƣ vậy từ năm 2014 đến năm 2019, tổng số tiền phí bảo vệ môi trƣờng
mà Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh đã nộp là 910.320.000 đồng.
(chứng từ nộp phí bảo vệ môi trường được thể hiện tại phụ lục 2).

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 30


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

* Tổng hợp quyết toán thuế tài nguyên


Bảng 2-7: Tổng hợp quyết toán thuế tài nguyên
STT Số chứng từ Nội dung Số tiền (VNĐ) Ghi chú
1 5341280 Nộp thuế tài nguyên KTKS 100.000.000
2 0031632 Nộp thuế tài nguyên KTKS 25.950.000
3 0031574 Nộp thuế tài nguyên KTKS 78.000.000
4 03201810081606 Nộp thuế tài nguyên KTKS 50.000.000
5 5690865 Nộp thuế tài nguyên KTKS 131.000.000 Chứng từ nộp
6 5566449 Nộp thuế tài nguyên KTKS 355.875.000 thuế điện tử
7 3453972 Nộp thuế tài nguyên KTKS 15.600.000
8 4739600 Nộp thuế tài nguyên KTKS 50.000.000
9 0424298 Nộp thuế tài nguyên KTKS 58.500.000
10 6272835 Nộp thuế tài nguyên KTKS 78.000.000
11 2055484 Nộp thuế tài nguyên KTKS 50.000.000
Cộng 992.925.000
Nhƣ vậy từ năm 2014 đến năm 2019, tổng số tiền thuế tài nguyên mà
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh đã nộp là 992.925.000 đồng.
(chứng từ nộp thuế tài nguyên được thể hiện tại phụ lục 2).
* Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
Bảng 2-8: Tổng hợp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
STT Số chứng từ Nội dung Số tiền (VNĐ) Ghi chú
1 5039095 Nộp tiền cấp quyền KTKS 50.000.000
2 5370906 Nộp tiền cấp quyền KTKS 158.603.000 Chứng từ nộp
thuế điện tử
3 5731425 Nộp tiền cấp quyền KTKS 70.000
4 5868699 Nộp tiền cấp quyền KTKS 208.673.000
5 5691106 Nộp tiền cấp quyền KTKS 156.506.000
Cộng 573.852.000
Tại thời điểm lập đề án đóng cửa một phần diện tích khai thác khoáng
sản, Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh đã tiến hành nộp tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản là: 573.852.000 đồng. (chứng từ nộp tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản được thể hiện tại phụ lục 2).
* Tiền ký quỹ, cải tạo, phục hồi môi trƣờng
- Tại thời điểm lập đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khai thác
khoáng sản, Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh đã nộp tiền ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trƣờng với số tiền là 950.000.000 đồng (theo Giấy xác nhận số
dự đến ngày 31/12/2018 đính kèm tại phụ lục 2)
- Đơn vị nhận ký quỹ: Quỹ bảo vệ môi trƣờng tỉnh Hải Dƣơng.
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 31
Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

2. Hiện trạng khu vực đề nghị đóng cửa mỏ


2.1. Hiện trạng cấu tạo địa chất
Theo báo cáo kết quả đánh giá trữ lƣợng sét tại thôn Lôi Động, xã Cộng
Hòa, huyện Chí Linh do Công ty Cổ phần tƣ vấn quy hoạch và thiết kế xây dựng
Hải Dƣơng lập năm 2007, đƣợc UBND tỉnh Hải Dƣơng phê duyệt tại Quyết
định số 2381/QĐ-UBND ngày 27/6/2007, địa chất khu vực cấu tạo nhƣ sau:
a) Đặc điểm thân sét
- Thân sét số 1 (TK.1): Thân sét số 1 có màu trắng, xám trắng phân bố
trong khu vực khai thác với diện tích khoảng 4,0ha. Thân sét số 1 có dạng vỉa,
xu hƣớng mỏng dần về phía đông và phía Nam; chiều dày từ 0,5m đến 4,5m;
trung bình 2,0m và biến đổi thuộc loại không ổn định. Thân sét số 1 nằm trên và
cách bề mặt địa hình nơi nông nhất là 4,5m, sâu nhất là 8,3m. Thành phần hóa
cơ bản SiO2 từ 63,19% - 83,13%, Al2O3 từ 10,12% - 22,97%, Fe2O3 từ 0,36% -
0,72%, nhiệt độ chịu lửa từ 1.5500C đến 16300C.
- Thân sét số 2 (TK.2): Thân sét số 2 có màu loang lổ phân bố trong khu
mỏ với diện tích khoảng 4ha. Thân sét có dạng vỉa, bị vát nhọn về phía Bắc;
chiều dày từ 0,5m đến 3,0m; trung bình 2,5m và biến đổi thuộc loại không ổn
định. Thân sét số 2 nằm trên và cách bề mặt địa hình nơi nông nhất là 9m, sâu
nhất 11,5m. Thành phần hóa cơ bản SiO2 từ 59,42% - 84,62%, Al2O3 từ 9,15% -
24,15%, Fe2O3 từ 0,53% - 0,8%, nhiệt độ chịu lửa từ 1.5400C đến 1.6200C.
b) Đặc điểm chất lƣợng
Thành phần khoáng vật
- Loại sét trắng, xám trắng (Thân sét 1): thạch anh từ 30% - 41%, kaolinit
từ 21% - 23%, monmoilionit từ 6% - 13%, clorit từ 3% - 5%, ilit từ 5% - 15%,
felspat từ 5% - 6% và các khoáng vật khác nhƣ gơtit, hematit chiếm rất ít.
- Loại sét loang lổ (Thân sét 2): thạch anh từ 27% - 37%, kaolinit từ 21% -
27%, monmoilionit từ 5% - 10%, clorit từ 5% - 6%, ilit từ 13% - 23%, felspat từ
5% - 7% và các khoáng vật khác nhƣ gơtit, hematit chiếm rất ít.
Thành phần hóa học
- Loại sét trắng, xám trắng (Thân sét 1) có hàm lƣợng trung bình các thành
phần nhƣ sau: SiO2: 73,36%; Al2O3: 16,545%; Fe2O3: 0,54%; TiO2: 1,77%; FeO:
0,02%; MnO: 0,003%; Na2O: 0,158%; K2O: 1,36%; OH-: 1,12% và KMN: 5,33%.
- Loại sét loang lổ (Thân sét 2) có hàm lƣợng trung bình các thành phần nhƣ
sau: SiO2: 72,92%; Al2O3: 16,24%; Fe2O3: 0,69%; TiO2: 1,66%; FeO: 0,008%;
MnO: 0,003%; Na2O: 0,179%; K2O: 1,31%; OH-: 0,85% và KMN: 5,26%.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 32


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

c) Địa chất công trình


Dựa vào đặc tính địa chất công trình của đất đá, khu mỏ đƣợc chia thành
các đơn nguyên địa chất công trình nhƣ sau:
- Lớp 1: Đất phủ có thành phần cát pha, xám đen, lẫn ít rễ cây, dăm sạn và
mùn thực vật. Chiều dày biến đổi từ 2,2 - 3,5m.
- Lớp 2: Cát hạt thô đến mịn, màu xám trắng, xám vàng, đôi chỗ xen kẹp
những lớp cát pha, sét pha lẫn sỏi sạn, chặt vừa. Lớp này nằm kế sát dƣới lớp đất
phủ, có chiều dày 2,2 - 8,1m.
- Lớp 3: Sét trắng, xám trắng, đôi chỗ kẹp những thấu kính cát. Độ ẩm tự
nhiên từ 26,1 - 31,1%. Độ ẩm giới hạn chảy 33,82 – 42,8%. Chỉ số dẻo 16,9 –
19,5%. Dung trọng tự nhiên 1,9-2,06 g/cm3. Khối lƣợng riêng 2,65-2,80 g/cm3.
Lực dính kết 0,256-0,420 kg/cm2.
- Lớp 4: Nằm kề sát dƣới lớp 3, có thành phần cát pha, nâu đỏ, xám trắng,
loang lổ dẻo, đôi chỗ xen kẹp những lớp cát mỏng và lớp sét pha mỏng, lẫn ít sỏi
sạn.
- Lớp 5: Nằm kề sát dƣới lớp 4, có thành phần sỏi sạn màu xám trắng,
xám vàng, lẫn ít cát hạt trung thô, trạng thái chặt.
- Lớp 6: Sét loang lổ xám trắng, nâu đỏ, dẻo mềm, đôi chỗ kẹp những
thấu kính cát. Độ ẩm tự nhiên từ 13,5 - 32,8%. Độ ẩm giới hạn chảy 28,46 -
42,8%. Chỉ số dẻo 17 - 20%. Dung trọng tự nhiên 1,92 - 2,05 g/cm3. Khối lƣợng
riêng 2,71 - 2,80 g/cm3. Lực dính kết 0,315 - 0,330 kg/cm2.
2.2. Mực nước ngầm tại khu vực đóng cửa mỏ
Theo “Báo cáo kết quả đánh giá trữ lƣợng sét” do Công ty cổ phần Tƣ vấn
Quy hoạch và Thiết kế xây dựng Hải Dƣơng lập tháng 6/2007 thì khu vực đóng
cửa một phần diện tích khai thác khoáng sản gồm các trầm tích của tập trên: Hệ
Neogen và các trầm tích bở rời Đệ tứ hệ tầng Vĩnh Phúc (mQ13vp). Hiện trạng
cấu tạo địa chất mỏ phần bề mặt đã có nhiều thay đổi do sự xáo trộn của các lớp
đất đá trong quá trình khai thác, hoàn thổ gây ra. Quá trình hoạt động của mỏ sẽ
gây ra hiện tƣợng hạ thấp mực nƣớc ngầm do hoạt động bơm nƣớc tháo khô mỏ
gây nên, tuy nhiên khi kết thúc khai thác mỏ mực nƣớc ngầm trong khu vực sẽ
trở về trạng thái ổn định.
2.3. Điều kiện khai thác mỏ
Căn cứ vào điều kiện địa chất mỏ và thực tế khai thác tại mỏ xác định đƣợc:
- Chiều sâu khai thác dao động từ 10 - 12m.
- Chiều sâu đáy moong thay đổi từ 6 - 12m (do khai thác đến đâu đổ thải
trong, hoàn thổ đến đó).
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 33
Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

- Nguồn nƣớc chảy vào mỏ nhỏ, nƣớc mặt chủ yếu là nƣớc mƣa rơi trực
tiếp xuống moong khai thác, nƣớc ngầm không ảnh hƣởng đáng kể tới khai thác.
Do đó, khả năng sụt lún, trƣợt lở, nứt gãy địa tầng địa chất, hạ thấp mực
nƣớc ngầm, nƣớc mặt, sông, hồ; sự cố môi trƣờng trong quá trình khai thác là
không xảy ra.
2.4. Hiện trạng bãi thải
Hiện nay, tại khu vực mỏ sét khu Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thành phố
Chí Linh không còn bãi thải trong. Toàn bộ lớp đất phủ bề mặt khi bóc thải ở
giai đoạn đầu đã đƣợc hoàn thổ vào các khu vực kết thúc khai thác khoáng sản.
2.5. Đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực đề nghị đóng cửa mỏ
Khu mỏ nằm trong thung lũng xen giữa các quả đồi thấp, địa hình tƣơng
đối bằng phẳng. Quá trình khai thác từ năm 2015 đến nay đã làm cho một phần
địa hình của mỏ thay đổi so với địa hình hiện trạng ban đầu, khu vực đề nghị
đóng cửa một phần diện tích khai thác khoáng sản đã khai thác hết trữ lƣợng mỏ
tạo thành các moong sâu. Sau khi dừng khai thác tại khu vực này, Công ty đã
tiến hành san gạt hoàn thổ phần đất đá thải tại bãi thải theo dự án cải tạo, phục
hồi môi trƣờng đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nên đến thời điểm
hiện nay khi tiến hành đóng cửa một phần diện tích khai thác khoáng sản, bãi
thải và một phần moong kết thúc khai thác đã đƣợc dọn sạch tạo thành mặt
bằng, phần còn lại đang tiếp tục hoàn thổ theo dự án.
2.5. Tỷ lệ tổn thất, làm nghèo khoáng sản
Theo giấy phép khai thác khoáng sản số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007
của UBND tỉnh Hải Dƣơng. Mỏ sét khu Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thành
phố Chí Linh có diện tích là 8,1 ha, trữ lƣợng 334.128 tấn. Trữ lƣợng thực tế đã
khai thác từ năm 2015 đến tháng 6/2019 là 68.710 tấn, trữ lƣợng còn lại theo
thống kê là 265.418 tấn; trữ lƣợng khoáng sản còn lại tính toán theo bản đồ hiện
trạng mỏ lập tháng 9/2018 là 218.416,9 tấn. Việc xác định cụ thể tỷ lệ tổn thất,
làm nghèo gặp nhiều khó khăn do các nguyên nhân sau:
+ Do việc thu hồi một phần diện tích mỏ để đầu tƣ xây dựng các công
trình, dự án, vị trí thu hồi không tập trung dẫn đến việc tổ chức khai thác và kiểm
soát hệ số tổn thất trong khai thác gặp nhiều khó khăn.
+ Do việc phân tích, đánh giá trữ lƣợng mỏ khi cấp phép khai thác năm
2007 đến năm 2018 chƣa đƣợc triển khai thực hiện dẫn đến có sự sai khác về trữ
lƣợng, chất lƣợng khoáng sản khi triển khai hoạt động khai thác thực tế.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 34


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

2.6. Hiện trạng các công trình bảo vệ môi trường, công tác cải tạo, phục
hồi môi trường
Các biện pháp cải tạo, phục hồi môi trƣờng đã thực hiện tại khu vực đề
nghị đóng cửa một phần diện tích khai thác khoáng sản.
- Diện tích 13.550 m2 đã khai thác hết khoáng sản, Công ty sản xuất vật
liệu xây dựng Chí Linh đã thực hiện việc cải tạo, phục hồi môi trƣờng khu vực
kết thúc khai thác nhƣ sau:
+ Xúc bốc, vận chuyển đất bóc thải tại khu vực bãi thải trong nằm tại phía
Đông Nam khu mỏ đến hoàn thổ khu vực kết thúc khai thác.
+ Mua bổ sung đất đồi phục vụ công tác san lấp, hoàn thổ khu vực kết thúc
khai thác.
+ Hoàn thổ, lu lèn khu vực kết thúc khai thác đến cao độ thiết kế đƣợc
duyệt để xây dựng trƣờng THPT dân lập Chí Linh với diện tích là 12.803 m2,
diện tích chƣa tiến hành hoàn thổ là 747 m2 nằm tại phía Nam khu vực đề nghị
đóng cửa mỏ sẽ đƣợc san lấp, hoàn thổ, lu lèn khi thực hiện đề án đóng cửa mỏ.
- Diện tích 16.163 m2 Công ty chƣa thực hiện khai thác khoáng sản, UBND
thành phố Chí Linh đã có quyết định thu hồi, hiện đã xây dựng trƣờng THCS
Chu Văn An, Trụ sở làm việc Công an thành phố Chí Linh và xây dựng tuyến
đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ với đƣờng tỉnh lộ 398. Vì vậy, trên thực tế, công
ty không thực hiện các biện pháp cải tạo, phục hồi môi trƣờng trên phần diện
tích này.
- Ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trƣờng với số tiền: 950.000.000 đồng.
- Đơn vị nhận ký quỹ: Quỹ Bảo vệ môi trƣờng tỉnh Hải Dƣơng.
3. Lý do đóng cửa mỏ
Căn cứ thực tế công tác khai thác mỏ trong thời gian vừa qua, điều kiện
địa hình, địa chất khu vực mỏ. Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh đề
nghị đóng cửa mỏ một phần diện tích khai thác khoáng sản (29.713m2) tại mỏ
sét Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thành phố Chí Linh với các nguyên nhân chủ
yếu sau:
- Đóng cửa 13.550 m2 để thanh lý tài nguyên do đã khai thác hết khoáng
sản, trong đó:
+ 10.577 m2 để thực hiện dự án trƣờng THPT dân lập Chí Linh theo
Quyết định số 1753/QĐ-UBND ngày 10/5/2007 của UBND tỉnh Hải Dƣơng về
việc thu hồi và bàn giao đất để xây dựng Trƣờng THPT dân lập Chí Linh.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 35


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

+ 2.942 m2 để thực hiện dự án khu dân cƣ mới ven tuyến đƣờng nối đƣờng
Nguyễn Huệ và đƣờng 398 theo Quyết định số 706/QĐ-UBND ngày 31/8/2018
của UBND thành phố Chí Linh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân
cƣ mới hai bên đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và đƣờng TL398 khu 1, khu 2,
phƣờng Cộng Hòa, thị xã Chí Linh.
+ 31 m2 (diện tích xen kẹp giữa dự án trường THPT dân lập Chí Linh và
trụ sở Công an thành phố Chí Linh) để bàn giao cho chính quyền địa phƣơng.
- Đóng cửa 16.163 m2 để bảo vệ tài nguyên, khoáng sản do chƣa tiến hành
khai thác, trong đó:
+ 3.386 m2 để thực hiện dự án khu dân cƣ mới ven tuyến đƣờng nối đƣờng
Nguyễn Huệ và đƣờng 398 theo Quyết định số 706/QĐ-UBND ngày 31/8/2018
của UBND thành phố Chí Linh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân
cƣ mới hai bên đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và đƣờng TL398 khu 1, khu 2,
phƣờng Cộng Hòa, thị xã Chí Linh.
+ 4.347 m2 đã xây dựng trƣờng THCS Chu Văn An theo Thông báo số
711/TB-UBND ngày 11/11/2013 của UBND thành phố Chí Linh về việc thu hồi
đất để xây dựng công trình trƣờng THCS Chu Văn An chất lƣợng cao thị xã Chí
Linh, tỉnh Hải Dƣơng.
+ 3.455 m2 đã xây dựng tuyến đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và đƣờng 398
theo Thông báo thu hồi đất số 36/TB-UBND ngày 05/4/2018 của UBND thành
phố Chí Linh để thực hiện dự án xây dựng đƣờng giao thông kết nối đƣờng
Nguyễn Huệ (phƣờng Sao Đỏ) với trƣờng THCS Chu Văn An (địa điểm mới);
+ 914 m2 (phần diện tích nhỏ lẻ, khó khai thác) để bàn giao cho chính
quyền địa phƣơng.
+ 4061 m2 đã xây dựng trụ sở Công an thành phố Chí Linh theo Thông báo
số 680/TB-UBND ngày 31/10/2013 của UBND thành phố Chí Linh về việc thu
hồi đất xây dựng công trình cơ sở làm việc Công an thị xã Chí Linh thuộc Công
an tỉnh Hải Dƣơng

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 36


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

CHƢƠNG III
PHƢƠNG PHÁP, KHỐI LƢỢNG CÔNG TÁC ĐÓNG CỬA MỎ
1. Phƣơng án đóng cửa mỏ
1.1. Căn cứ lựa chọn
- Căn cứ vào hiện trạng khu vực mỏ sét Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa,
thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng;
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của việc khai thác khoáng sản tại mỏ sét
khu Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng, ảnh
hƣởng của quá trình khai thác tới môi trƣờng và cộng đồng dân cƣ xung
quanh khu vực dự án.
- Căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lƣợng môi
trƣờng của khu vực đề nghị đóng cửa một phần diện tích khai thác khoáng sản;
- Căn cứ năng lực và thiết bị hiện có của Công ty sản xuất vật liệu xây
dựng Chí Linh;
- Căn cứ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của phƣờng Cộng Hòa, thành
phố Chí Linh.
- Căn cứ Dự án cải tạo, phục hồi môi trƣờng mỏ đất sét thôn Lôi Động,
phƣờng Cộng Hòa, thị xã Chí Linh của Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí
Linh đƣợc UBND tỉnh Hải Dƣơng phê duyệt tại quyết định số 2405/QĐ-UBND
ngày 23/10/2013;
- Căn cứ Quyết định số 1753/QĐ-UBND ngày 10/5/2007 của UBND tỉnh
Hải Dƣơng về việc thu hồi và giao đất để xây dựng Trƣờng trung học phổ thông
dân lập Chí Linh;
- Thông báo số 711/TB-UBND ngày 11/11/2013 của UBND thành phố
Chí Linh về việc thu hồi đất để xây dựng công trình Trƣờng THCS Chu Văn An
chất lƣợng cao thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng;
- Thông báo số 680/TB-UBND ngày 31/10/2013 của UBND thành phố
Chí Linh về việc thu hồi đất xây dựng công trình Cơ sở làm việc Công an thị xã
Chí Linh thuộc Công an tỉnh Hải Dƣơng;
- Thông báo thu hồi đất số 36/TB-UBND ngày 05/4/2018 của UBND thành
phố Chí Linh để thực hiện dự án xây dựng đƣờng giao thông kết nối đƣờng
Nguyễn Huệ (phƣờng Sao Đỏ) với trƣờng THCS Chu Văn An (địa điểm mới)
- Căn cứ Quyết định số 706/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của UBND thành
phố Chí Linh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cƣ mới hai
bên đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và đƣờng TL 398 khu 1, khu 2, phƣờng
Cộng Hòa, thị xã Chí Linh.
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 37
Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

1.2. Phương án lựa chọn


a) Phương án cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kết thúc khai thác được
phê duyệt tại Quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày 23/10/2013 của UBND tỉnh
- Sử dụng đất bóc thải hoàn thổ các khu vực kết thúc khai thác;
- Mua bổ sung đất đồi phục vụ công tác hoàn thổ;
- San gạt mặt bằng khu vực moong kết thúc khai thác;
- Lu lèn, đầm chặt khu vực moong kết thúc khai thác;
- Đổ rải lớp đất mầu chiều dầy từ (0,5  0,7) m trồng cây phủ xanh diện
tích hoàn thổ;
- Bố trí hợp lý hệ thống thoát nƣớc nhằm bảo vệ địa hình sau khi đã khôi
phục cải tạo;
- Trồng, chăm sóc các loại cây họ đậu phục vụ công tác cải tạo, phục hồi
đất trong thời gian 02 năm kể từ khi đóng cửa mỏ kết thúc khai thác.
b) Phương án cải tạo, phục hồi môi trường lựa chọn trên khu vực đề nghị
đóng cửa mỏ một phần diện tích khai thác khoáng sản
Trên cơ sở mặt bằng hiện trạng, trữ lƣợng và điều kiện khai thác của mỏ
sét Lôi Động; căn cứ mặt bằng quy hoạch xây dựng trƣờng THPT dân lập Chí
Linh; căn cứ mặt bằng quy hoạch xây dựng khu dân cƣ mới hai bên đƣờng nối
đƣờng Nguyễn Huệ và đƣờng 398; căn cứ các thông báo thu hồi đất để xây dựng
các công trình, dự án.
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh lựa chọn phƣơng án đóng cửa
mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (29.713m2) nhƣ sau:
- Toàn bộ diện tích 13.550 m2 đã khai thác hết khoáng sản sẽ đƣợc hoàn
thổ, san gạt mặt bằng để bàn giao cho chính quyền địa phƣơng. Khối lƣợng công
việc thực hiện nhƣ sau:
+ Xử lý các chất thải công nghiệp và sinh hoạt (nếu có) phát sinh trong
quá trình hoạt động của mỏ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành;
+ Tháo dỡ, di chuyển thiết bị, công trình không cần thiết ra khỏi khu vực
đóng cửa mỏ;
+ Chuẩn bị phƣơng án san lấp moong khai thác, hố sâu, hào, rãnh đề
phòng tai nạn cho ngƣời và súc vật;
+ San gạt mặt bằng khu vực kết thúc khai thác để tạo mặt bằng cốt +12,5m
phục vụ xây dựng trƣờng THPT dân lập Chí Linh (theo thông báo vị trí kiểm
chứng chỉ quy hoạch số 22/CCQH ngày 22/11/2006 của Sở Xây Dựng cốt san
nền xây dựng trường bằng cốt đường qua khu vực: trung bình là +12,5m);

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 38


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

+ Bố trí hệ thống thoát nƣớc nhằm bảo vệ địa hình sau khi đã khôi phục,
cải tạo;
+ Giám sát môi trƣờng trong quá trình thực hiện đề án đóng cửa mỏ một
phần diện tích khai thác khoáng sản.
+ Bảo vệ tài nguyên khoáng sản chƣa khai thác (nếu có).
- Toàn bộ diện tích 16.163 m2 chƣa tiến hành khai thác khoáng sản sẽ
đƣợc bàn giao cho chính quyền địa phƣơng để bảo vệ tài nguyên, khoáng sản.
c) Nguyên nhân thay đổi phương án cải tạo, phục hồi môi trường đề xuất
so với phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh không thực hiện việc đổ rải
lớp đất màu và trồng cây họ đậu để cải tạo đất theo phƣơng án cải tạo, phục hồi
môi trƣờng đã đƣợc phê duyệt tại quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày
23/10/2013, vì một số nguyên nhân sau:
+ Diện tích 13.550 m2 đã khai thác hết khoáng sản nằm trong diện tích
thực hiện dự án trƣờng THPT dân lập Chí Linh và dự án khu dân cƣ mới ven
tuyến đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và đƣờng 398, vì vậy công ty chỉ tiến hành
san lấp, hoàn thổ, lu lèn đến cao độ thiết kế để bàn giao cho chính quyền địa
phƣơng thực hiện các dự án trên.
+ Diện tích 16.163 m2 chƣa khai thác khoáng sản, UBND thành phố Chí
Linh có thông báo thu hồi đất và hiện tại đã xây dựng một số công trình, dự án
vì vậy công ty không thực hiện các công tác cải tạo, phục hồi môi trƣờng trên
phần diện tích này, chỉ tiến hành bàn giao cho chính quyền địa phƣơng để bảo
vệ tài nguyên, khoáng sản.
2. Khối lƣợng đóng cửa mỏ
a) Khối lượng công việc thực hiện tại diện tích đã khai thác hết khoáng
sản (13.550 m2)
Căn cứ vào các nội dung đóng cửa mỏ của phƣơng án đã chọn thì khối
lƣợng đề án đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản theo
Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải
Dƣơng gồm các công việc sau:
1. Xử lý các chất thải công nghiệp và sinh hoạt (nếu có) phát sinh tại mỏ:
Chất thải chủ yếu tại mỏ sét khu Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thành phố
Chí Linh là đất đá bóc thải đƣợc phục vụ cho việc san lấp, hoàn thổ moong kết
thúc khai thác. Chất thải sinh hoạt không đáng kể nên tại khu vực đóng cửa một

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 39


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

phần diện tích giấy phép khai thác khoáng sản không phát sinh chất thải công
nghiệp và sinh hoạt;
2. Tháo dỡ, di chuyển thiết bị, công trình không cần thiết ra khỏi khu vực
đóng cửa mỏ: Sau khi kết thúc các công tác cải tạo, phục hồi môi trƣờng khu
vực đề nghị đóng cửa một phần diện tích khai thác Công ty sẽ tháo dỡ, di
chuyển toàn bộ thiết bị ra khỏi khu vực đóng cửa mỏ và bàn giao đất cho chính
quyền địa phƣơng.
3. Theo bản đồ địa hình hiện trạng khu vực đề nghị đóng cửa một phần
diện tích khai thác khoáng sản lập tháng 6 năm 2019 (BV-01), sau khi kết thúc
khai thác tại khu vực đóng cửa một phần diện tích khai thác khoáng sản, diện
tích còn lại chƣa hoàn thổ là 747 m2 nằm ở phía Nam khu vực đề nghị đóng cửa
mỏ, vị trí sâu nhất tại đáy moong khai thác là +3,77 m. Nhƣ vậy khu vực kết
thúc khai thác cần hoàn thổ, tạo mặt bằng cốt +12,5m để bàn giao cho địa
phƣơng với diện tích 747 m2, chiều sâu trung bình 6,2m với hệ số lèn chặt
K=0,9. Khối lƣợng đất, đá phục vụ công tác hoàn thổ tạo mặt bằng cốt +12,5m
đƣợc xác định nhƣ sau:
747 6,2 1,29 = 5.974,5 (m3)
Trong đó:
+ 1,29: Hệ số nở rời của đất hoàn thổ (Theo TCVN 4447:2012 thì hệ số
chuyển thể tích từ trạng thái tự nhiên sang trạng thái tơi đối với đất pha cát nhẹ
có lẫn cuội sỏi, đá dăm từ 1,26 đến 1,32, trung bình 1,29).
+ 747 m2: diện tích cần hoàn thổ.
+ 6,2m: chiều sâu trung bình cần hoàn thổ.
Khối lƣợng đất, đá 5.974,5 m3 phục vụ công tác hoàn thổ tạo mặt bằng sẽ
đƣợc xúc bốc, vận chuyển từ các moong khai thác ở phía Nam khu mỏ đến khu
vực đề nghị đóng cửa một phần diện tích khai thác khoáng sản.
4. Sau khi kết thúc công tác hoàn thổ, tiến hành san gạt khu vực đề nghị
đóng cửa một phần diện tích khai thác để tạo mặt bằng cốt +12,5m. Diện tích
san gạt là 13.550 m2.
5. Cải tạo, khơi thông rãnh thoát nƣớc: Để việc thoát nƣớc khi có mƣa
đƣợc thuận lợi cần phải san gạt địa hình khu vực đóng cửa mỏ có độ dốc
nghiêng về phía các mƣơng, rãnh thoát nƣớc có sẵn và nạo vét khơi thông hệ
thống thoát nƣớc của khu vực.
Hiện trạng khu vực đề nghị đóng cửa một phần diện tích khai thác khoáng
sản, nƣớc đƣợc thoát theo hƣớng dốc của địa hình về mƣơng thoát nƣớc nằm tại

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 40


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

phía Tây khu vực. Vì vậy mặt bằng khu vực đóng cửa một phần diện tích khai
thác cần san gạt hƣớng dốc địa hình về mƣơng thoát nƣớc phía Tây khu vực.
Khối lƣợng nạo vét mƣơng thoát nƣớc ở phía Tây khu vực với chiều dài
khoảng 100m, kích thƣớc mƣơng 2,5m x 1,5m x 2,0m, khối lƣợng nạo vét
chiếm khoảng 30% thể tích:
2,5m x 1,5m x 2,0m x 100 x 30% = 225 m3
6. Giám sát môi trƣờng trong quá trình thực hiện đề án đóng cửa mỏ một
phần diện tích khai thác khoáng sản. Việc kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng trong
quá trình thực hiện các nội dung đóng cửa mỏ của Công ty sản xuất vật liệu xây
dựng Chí Linh sẽ đƣợc kết hợp với cơ quan chuyên môn có chức năng về quản
lý môi trƣờng ở địa phƣơng.
Các vị trí quan trắc, giám sát môi trƣờng trong quá trình triển khai thực
hiện đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản vẫn
đƣợc giữ nguyên nhƣ trong Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của dự án đã
đƣợc UBND tỉnh Hải Dƣơng phê duyệt tại Quyết định số 3974/QĐ-UBND ngày
03/11/2008.
b) Khối lượng công việc thực hiện tại diện tích 16.163 m2 chưa khai
thác khoáng sản.
Phần diện tích 16.163 m2 công ty chƣa thực hiện khai thác khoáng sản và
đã đƣợc UBND thành phố Chí Linh thu hồi, hiện tại đã xây dựng trƣờng THCS
Chu Văn An, trụ sở Công An thành phố Chí Linh, tuyến đƣờng nối đƣờng
Nguyễn Huệ và đƣờng 398. Vì vậy, trên thực tế, công ty không thực hiện các
biện pháp cải tạo, PHMT phần diện tích này, đóng cửa mỏ để hoàn thành đầy đủ
nghĩa vụ và pháp lý trong diện tích đƣợc cấp phép khai thác.
c) Biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác:
+ Khoáng sản trong phạm vi khu vực đề nghị đóng cửa một phần diện tích
khai thác khoáng sản (13.550 m2) đã đƣợc khai thác hết;
+ Khối lƣợng khoáng sản chƣa khai thác nằm trong diện tích đóng cửa mỏ
(16.163 m2): 37.192,4 tấn (trong đó: sét trắng, xám trắng là 14.603,2 tấn; sét
loang lổ là 22.589,2 tấn) sẽ đƣợc bàn giao cho chính quyền địa phƣơng quản lý.
+ Khối lƣợng khoáng sản: 181.224,5 tấn (trong đó: sét trắng, xám trắng
là 72.019,5 tấn; sét loang lổ là 109.205 tấn) thuộc phần diện tích còn lại của
giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 21/8/2008. Công ty sản xuất vật
liệu xây dựng Chí Linh tiếp tục khai thác phần trữ lƣợng này theo quy định của
pháp luật hiện hành.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 41


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

d) ổng hợp khối lượng thực hiện công tác đóng cửa mỏ
Bảng 3-1. Tổng hợp khối lƣợng thực hiện công tác đóng cửa mỏ
STT Nội dung công việc Đơn vị Giá trị
Thời gian Ghi chú
thực hiện
2
I Phần diện tích 13.550 m (nằm trong diện tích dự án trƣờng Đã khai thác
THPT dân lập Chí Linh và dự án khu dân cƣ mới ven tuyến hết khoáng
đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và đƣờng 398) sản
1 Xúc bốc, vận chuyển đất đá thải
phục vụ công tác hoàn thổ khu
m3 5.974,5 30 ngày
vực đề nghị đóng cửa một phần
diện tích khai thác khoáng sản
2 Hoàn thổ, lu lèn khu vực moong
m3 5.974,5 10 ngày
kết thúc khai thác
3 San gạt mặt bằng cốt +12,5m m2 13.550 10 ngày
4 Cải tạo, khơi thông mƣơng thoát
m3 225 10 ngày
nƣớc
II Phần diện tích 16.163 m3 (đã đƣợc thu hồi và xây dựng trƣờng
THCS Chu Văn An, trụ sở Công an thành phố Chí Linh, tuyến Còn khoàng
đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và đƣờng 398 và một phần diện sản
tích nhỏ lẻ, khó khai thác)
1 4.347 m2 UBND thành phố Chí
Không thực
Linh đã thu hồi, và bàn giao cho 0
hiện
trƣờng THCS Chu Văn An
2 3.455 m2 UBND thành phố Chí
Linh thu hồi, hiện tại đã xây dựng Không thực
0
tuyến đƣờng nối đƣờng Nguyễn hiện
Huệ và đƣờng 398
3 4.061 m2 UBND thành phố Chí
Linh thu hồi, hiện tại đã xây dựng Không thực
0
trụ sở Công an thành phố Chí hiện
Linh
4 3.386 m2 nằm trong diện tích dự
án khu dân cƣ mới ven tuyến bàn giao cho
0
đƣờng nối đƣờng Nguyễn Huệ và địa phƣơng
đƣờng 398
5 914 m2 phần diện tích nhỏ lẻ, khó bàn giao cho
0
khai thác địa phƣơng

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 42


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

d) hiết bị, máy móc, nguyên vật liệu để thực hiện đề án đóng cửa mỏ
Để đảm bảo tiến độ của đề án đóng cửa mỏ khi đƣợc phê duyệt Công ty sản
xuất vật liệu xây dựng Chí Linh dự kiến sử dụng các loại máy móc, thiết bị gồm
máy gạt ủi DT75 công suất 110 CV, máy xúc thủy lực gầu ngƣợc dung tích gầu
xúc 1,25 m3, ô tô tự đổ tải trọng 12 tấn, cụ thể nhƣ bảng sau:
Bảng 3-2. Tổng hợp các máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu sử dụng
Tên máy móc, thiết bị, nguyên
STT Đơn vị Khối lƣợng
vật liệu sử dụng
1 Máy gạt ủi DT75 công suất 110CV chiếc 01
2 Máy xúc TLGN dung tích gầu 1,25 m3 chiếc 01
3 Máy san tự hành 108 CV chiếc 01
4 Ô tô tự đổ 12 tấn chiếc 02
5 Đầm bánh hơi tự hành 25 tấn chiếc 01
3
6 Đất đá phục vụ công tác hoàn thổ m 5.974,5
3. Tiến độ thực hiện
- Sau khi đƣợc cấp có thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt Đề án đóng cửa
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác số
3464/GP-UBND ngày 28/9/2007, Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh
sẽ triển khai thực hiện các nội dung công việc theo đề án đƣợc phê duyệt.
- Dự kiến thời gian hoàn thiện các nội dung công việc của Đề án là 03
tháng (90 ngày) kể từ ngày nhận đƣợc quyết định phê duyệt đề án của UBND
tỉnh Hải Dƣơng, tiến độ thi công đề án đƣợc thể hiện nhƣ biểu đồ sau.
Bảng 3-3: Biểu đồ tiến độ thi công đề án đóng cửa mỏ
Thời gian
STT Nội dung công việc thực hiện Ghi chú
(ngày)
Phần diện tích 13.550 m2 (nằm trong diện tích dự
án trƣờng THPT dân lập Chí Linh và dự án khu
I 90
dân cƣ mới ven tuyến đƣờng nối đƣờng Nguyễn
Huệ và đƣờng 398)
Xúc bốc, vận chuyển đất đá thải phục vụ công tác
1 hoàn thổ khu vực đề nghị đóng cửa một phần diện tích 30
Thực
khai thác khoáng sản
hiện
2 Hoàn thổ, lu lèn khu vực moong kết thúc khai thác 10
đồng
3 San gạt mặt bằng cốt +12,5m 10
thời
4 Cải tạo, khơi thông mƣơng thoát nƣớc 10
5 Hoàn thiện các thủ tục và nghiệm thu khối lƣợng 30

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 43


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương
Phần diện tích 16.163 m3 (đã đƣợc thu hồi và xây
Không
dựng trƣờng THCS Chu Văn An, trụ sở Công an
có giá
II thành phố Chí Linh, tuyến đƣờng nối đƣờng 0
trị thực
Nguyễn Huệ và đƣờng 398 và một phần diện tích
hiện
nhỏ lẻ, khó khai thác)
Sau khi hoàn thiện đề án đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 với
các nội dung nêu trên Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh báo cáo với
các cơ quan chức năng và chính quyền địa phƣơng về kết quả thực hiện đề án để
đƣợc nghiệm thu và ra quyết định đóng cửa mỏ theo quy định.
Cơ quan tiếp nhận, quản lý, sử dụng các công trình mỏ, công trình bảo vệ
môi trƣờng sau khi có quyết định đóng cửa mỏ là UBND phƣờng Cộng Hòa.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 44


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

CHƢƠNG IV
DỰ TOÁN KINH PHÍ
1. Dự toán kinh phí
1.1. Cơ sở pháp lý
Dự toán chi phí thực hiện Đề án đóng cửa một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày
28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dƣơng tại mỏ sét thôn Lôi Động, phƣờng Cộng
Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng đƣợc lập dựa trên cơ sở sau:
- Định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng, ban hành kèm
theo Quyết định số: 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ trƣởng Bộ xây dựng;
- Thông tƣ số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản
và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lƣợng khoáng sản, hồ sơ đóng
cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng về
hƣớng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Thông tƣ số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trƣởng Bộ Xây dựng
hƣớng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng;
- Thông tƣ số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trƣởng Bộ Xây
dựng hƣớng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng;
- Đơn giá XDCT phần xây dựng kèm theo quyết định số 2322/QĐ-UBND
ngày 23/8/2016 của UBND tỉnh Hải Dƣơng;
- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức các hao phí xác định ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Hải
Dƣơng về việc quy định xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tƣ
xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng;
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
- Văn bản số 05/STC-XD ngày 27/5/2019 của liên Sở Tài chính – Xây
dựng “V/v công bố giá vật liệu xây dựng tháng 5 năm 2019 tại nơi tiêu thụ tập
trung, trung tâm các huyện, thành phố, thị xã”;

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 45


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

- Đơn giá thuê thiết bị, máy móc vật tƣ, nhiên liệu lấy theo giá thị trƣờng
hiện hành tại thời điểm lập đề án.
1.2. Nội dung tính toán
Tổng diện tích đóng cửa một phần diện tích khai thác khoáng sản là
29.713 m2. Để thực hiện đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 tại mỏ sét khu Lôi
Động, phƣờng Cộng hòa, thành phố Chí Linh, cần san gạt mặt bằng khu vực kết
thúc khai thác tạo mặt bằng cốt +12,5m, xác định khối lƣợng công tác san lấp,
hoàn thổ các hào, rãnh, hố đào; cải tạo, khơi thông mƣơng rãnh thoát nƣớc.
Tổng chi phí thực hiện cho công tác đóng cửa một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản là 237.365.000 đồng (được tính toán chi tiết tại phụ lục 3
bằng phần mềm dự toán F1).
2. Nguồn tài chính
Nguồn tài chính thực hiện cho công tác đóng cửa một phần diện tích khu
vực khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày
28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dƣơng tại mỏ sét khu Lôi Động, phƣờng Cộng
Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng đƣợc lấy từ nguồn chi cho sản xuất
của Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 46


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

CHƢƠNG V
TỔ CHỨC THI CÔNG
1. Công tác chuẩn bị thi công
1.1. Cơ sở pháp lý
- Tổ chức thi công TCVN 4055: 1985;
- Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công. Quy
phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4252: 1998;
- Tiêu chuẩn an toàn lao động TCVN 2287 - 78;
- Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5308 - 91;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên
QCVN 04:2009/BCT;
- Quy phạm kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên TCVN 5326: 2008;
1.2. Chuẩn bị thi công
Để đảm bảo hoàn thành khối lƣợng đề án theo đúng tiến độ đề ra ngay sau
khi UBND tỉnh Hải Dƣơng có quyết định phê duyệt đề án Công ty sản xuất vật
liệu xây dựng Chí Linh sẽ tổ chức thực hiện một số công việc sau:
- Chuẩn bị các loại máy móc thiết bị, vật tƣ chính phục vụ thi công nhƣ
máy xúc, máy gạt ủi, ô tô,….
- Tổ chức đo vẽ hiện trạng, xác định khu vực cao, khu vực thấp để tính
toán khối lƣợng, lập biện pháp thi công cho phù hợp;
- Xác định khu vực hoàn thổ, khu vực cần san gạt tạo mặt bằng xây dựng
Trƣờng THPT dân lập Chí Linh;
- Lập phƣơng án thi công và phổ biến phƣơng án thi công tới mọi ngƣời
tham gia thi công.
2. Biện pháp thi công
Sau công tác chuẩn bị, Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh tiến
hành thi công các hạng mục công việc theo đề án đóng cửa một phần diện tích
khu vực khai thác khoáng sản đã đƣợc phê duyệt:
- Sử dụng máy xúc thủy lực gầu ngƣợc, dung tích 1,25 m3 xúc bốc đất đá
tại moong khai thác phía Nam khu mỏ chất tải lên ô tô tự đổ 12 tấn vận chuyển
về hoàn thổ khu vực đóng cửa một phần diện tích khai thác khoáng sản. Đề án
sử dụng 02 ô tô tự đổ 12 tấn, 01 máy xúc dung tích gầu 1,25 m3, 01 máy san tự
hành, 01 đầm bánh hơi tự hành 25 tấn để phục vụ công tác xúc bốc, san gạt, vận
chuyển, hoàn thổ lu lèn khu vực kết thúc khai thác.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 47


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

- Cải tạo, khơi thông mƣơng, rãnh thoát nƣớc phía Tây khu vực đề nghị
đóng cửa một phần diện tích khai thác khoáng sản
- Thời gian thi công dự kiến là 03 tháng (90 ngày), 2 kíp/ngày, 6 giờ/kíp;
* Trình tự thi công:
- Xúc bốc đất đá thải tại các moong khai thác phía Nam khu mỏ chất tải
lên ô tô tự đổ 12 tấn vận chuyển về hoàn thổ khu vực đóng cửa một phần diện
tích khai thác khoáng sản, khối lƣợng là: 5.974,5 m3.
- San gạt khu vực đóng cửa một phần diện tích khai thác tạo mặt bằng cốt
+12,5m, khối lƣợng là: 13.550 m2 (san gạt, đầm chặt đạt hệ số K = 0,9).
- Cải tạo, khơi thông hệ thống mƣơng, rãnh thoát nƣớc phía Tây khu vực
đề nghị đóng cửa một phần diện tích khai thác, khối lƣợng: 225m3;
Các nội dung công việc nêu trên đƣợc thực hiện đồng thời hoặc theo trình
tự nêu trên đến khi hết khối lƣợng. Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh
sẽ tùy theo điều kiện thực tế của công trƣờng mà bố trí thi công đồng thời hoặc
từng nội dung công việc sao cho đảm bảo tiến độ và hiệu quả.
3. Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng
3.1. An toàn lao động
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh thực hiện đầy đủ và nghiêm
chỉnh các quy trình kỹ thuật, quy phạm an toàn hiện hành.
- Quy phạm kĩ thuật khai thác mỏ lộ thiên (TCVN 5326:2008).
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên
QCVN 04:2009/BCT;
- Toàn bộ công nhân viên trong mỏ phải đƣợc học an toàn và qua kiểm tra
sát hạch trƣớc khi làm việc.
- Khi làm việc, cán bộ, công nhân, phải mang đầy đủ trang bị bảo hộ, chấp
hành nghiêm chỉnh những quy định an toàn nơi làm việc và những bộ phận có
liên quan.
- Khi giao việc mỗi ca, cán bộ chỉ huy (tổ trưởng) phải ghi vào sổ phân
công hoặc phiếu giao việc cho từng công nhân, trong đó biện pháp an toàn phải
đƣợc ghi cụ thể và đầy đủ. Ngƣời giao việc và ngƣời nhận phải ký vào sổ hoặc
phiếu giao việc.
- Khi bố trí công nhân làm việc, cán bộ trực tiếp chỉ đạo sản xuất phải
xem xét cụ thể tại hiện trƣờng, nếu đảm bảo an toàn mới đƣợc bố trí công việc.
- Khi gặp mƣa bão lớn công trƣờng sẽ ngừng thi công, các loại máy móc
thiết bị đƣợc tập kết về các vị trí an toàn và đƣợc che chắn cẩn thận, sau mƣa

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 48


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

băo phải xem xét kỹ điều kiện hiện trƣờng do mƣa bão gây ra khi đảm bảo an
toàn mới tiếp tục thi công.
- Thợ vận hành phải đảm bảo đủ sức khoẻ, phải có bằng lái, chứng chỉ
theo quy định và mang đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ cá nhân theo quy định.
- Không đƣợc sử dụng rƣợu, bia hoặc các chất kích thích khác trƣớc và
trong thời gian vận hành thiết bị.
- Thợ lái máy xúc, máy ủi phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy trình
vận hành.
- Thợ lái máy xúc, máy ủi phải kiểm tra máy trƣớc và sau khi nổ máy, khi
các điều kiện đảm bảo an toàn mới đƣa máy vào hiện trƣờng làm việc.
- Xúc đúng vị trí đƣợc giao, xúc đến đâu gọn đến đấy, không đƣợc xúc tạo
hàm ếch, hoặc xúc xuống quá cao độ quy hoạch.
- Thợ lái máy ủi phải quan sát để đề phòng trƣợt lở gây nguy hiểm cho
ngƣời và máy.
- Máy làm việc đúng vị trí đƣợc phân công, trƣớc khi tiến hành ủi phải
quan sát hiện trƣờng và nơi tập kết đất đá khi ủi xuống, để tạo ra máng ủi đảm
bảo máy làm việc đạt năng suất cao và an toàn.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 49


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

KẾT LUẬN
Việc triển khai khai thác mỏ sét khu Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thành
phố Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng trong thời gian vừa qua đã cung cấp nguồn
nguyên liệu đất sét cho nhà máy chế biến đất sét trắng và nhu cầu của các đơn vị
sản xuất trong khu vực, đồng thời tạo việc làm cho nhân dân địa phƣơng, đóng
góp một phần ngân sách Nhà nƣớc thông qua việc nộp thuế của doanh nghiệp.
Bên cạnh những mặt tích cực dự án cũng tồn tại một số tiêu cực cụ thể
nhƣ làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng, môi sinh xung quanh khu vực, làm mất đi
cảnh quan tự nhiên, hệ động thực vật của khu vực, tuy nhiên các tác động tiêu
cực không lớn, ảnh hƣởng không đáng kể đến đời sống của ngƣời dân trong
khu vực.
Thực hiện nghĩa vụ của chủ giấy phép theo quy định của Luật Khoáng
sản và quy định tại Thông tƣ số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng, Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh đã lập
đề án đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh
Hải Dƣơng tại mỏ sét khu Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thành phố Chí Linh,
tỉnh Hải Dƣơng theo quy định. Việc đóng cửa mỏ không làm ảnh hƣởng đến
điều kiện môi sinh, môi trƣờng trong khu vực. Sau khi hoàn thành các nội dung
công việc theo đề án đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản, báo cáo cơ quan có chức năng nghiệm thu, ra quyết định đóng cửa mỏ,
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh sẽ bàn giao mặt bằng khu vực cho
chính quyền địa phƣơng quản lý.
Để có cơ sở thực hiện đề án đóng cửa một phần diện tích khu vực khai
thác khoáng sản, Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh kính đề nghị
UBND tỉnh Hải Dƣơng, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng cùng các cơ quan có
liên quan và chính quyền địa phƣơng thẩm định, phê duyệt đề án đóng cửa một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác khoáng
sản số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dƣơng tại mỏ sét
khu Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 50


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

PHỤ LỤC 1
CÁC HỒ SƠ, TÀI LIỆU LÊN QUAN
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp 0800000954 do Sở Kế hoạch và đầu
tƣ tỉnh Hải Dƣơng cấp, đăng ký lần 1 ngày 20/01/1994, thay đổi lần thứ 13 ngày
02/03/2011;
2. Giấy phép khai thác khoáng sản số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của
UBND tỉnh Hải Dƣơng cấp cho Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh;
3. Quyết định số 2381/QĐ-UBND ngày 27/6/2007 của UBND tỉnh Hải
Dƣơng về việc phê duyệt kết quả thăm dò đất sét của Công ty sản xuất vật liệu
xây dựng Chí Linh tại thôn Lôi Động, xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh;
4. Quyết định số 3974/QĐ-UBND ngày 03/11/2008 của UBND tỉnh Hải
Dƣơng về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của Dự án Khai
thác và xây dựng nhà máy chế biến sét công suất 24.000 tấn/năm tại xã Cộng
Hòa, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng;
5. Quyết định số 3959/QĐ-UBND ngày 13/11/2009 của UBND tỉnh Hải
Dƣơng V/v Thu hồi và tạm giao đất cho Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí
Linh để kiểm kê, lập phƣơng án bồi thƣờng, chuẩn bị giải phóng mặt bằng để khai
thác, tận thu đất sét thôn Lôi Động;
6. Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở số 677/SCT-KT-AT-MT ngày
15/12/2009 của Sở Công Thƣơng về Dự án đầu tƣ xây dựng công trình khai thác lộ
thiên mỏ đất sét thôn Lôi Động, xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng;
7. Quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày 23/10/2013 của UBND tỉnh Hải
Dƣơng về việc phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trƣờng mỏ đất sét thôn
Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thị xã Chí Linh của Công ty sản xuất vật liệu xây
dựng Chí Linh;
8. Quyết định về việc phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản mỏ
sét thôn Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng của
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh (Giấy phép khai thác khoáng sản
số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương);
9. Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của UBND tỉnh Hải
Dƣơng về việc cho Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh thuê đất tại
phƣờng Cộng Hòa, thành phố Chí Linh.
10. Hợp đồng thuê đất đợt 1 số 2041/HĐTĐ ngày 20/3/2019.

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 51


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

PHỤ LỤC 2
CÁC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN HÀNG NĂM

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 52


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

PHỤ LỤC 3
CÁC CHỨNG TỪ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 53


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

PHỤ LỤC 4
DỰ TOÁN ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 54


Đề án đóng cửa mỏ một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác số 3464/GP-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Hải Dương
tại mỏ sét khu Lôi Động, phường Cộng Hòa, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

PHỤ LỤC 5
CÁC BẢN VẼ CỦA ĐỀ ÁN
STT Tên bản vẽ

Bản đồ địa hình hiện trạng khu vực đóng cửa mỏ khoáng sản mỏ sét
1
thôn Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng
Sơ đồ bố trí mặt cắt tính khối lƣợng đóng cửa mỏ khoáng sản mỏ sét
2
thôn Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng
Bình đồ phân khối tính khối lƣợng đóng cửa mỏ khoáng sản mỏ sét
3
thôn Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ sét thôn Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thị
4
xã Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng
Bản đồ tổng thể khu vực sau khi thực hiện đề án đóng cửa mỏ sét thôn
5
Lôi Động, phƣờng Cộng Hòa, thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng
Mặt cắt địa chất đặc trƣng khu vực đóng cửa mỏ sét thôn Lôi Động,
6
phƣờng Cộng Hòa, thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng

Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Chí Linh 55

You might also like