You are on page 1of 244

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO
TỔNG HỢP KẾT QUẢ
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NĂM 2017

Tiền Giang - Tháng 01 Năm 2018


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO
TỔNG HỢP KẾT QUẢ
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NĂM 2017
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO

Tiền Giang - Tháng 01 Năm 2018


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... iv
DANH MỤC ĐỒ THỊ ...................................................................................... vii
DANH MỤC NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN BÁO CÁO ......................... xii
I. MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
II. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC ................................................................. 2
2.1. Vị trí quan trắc ............................................................................................ 2
2.2. Thông số quan trắc ...................................................................................... 2
2.3. Thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm............................................ 5
2.4. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu....................................................... 5
2.5. Phương pháp phân tích ................................................................................ 5
III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC ............................. 7
3.1. Chất lượng môi trường nước mặt................................................................. 7
3.1.1. Chất lượng môi trường nước mặt sông Tiền ............................................. 7
3.1.2. Chất lượng môi trường nước mặt khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân
Phước ............................................................................................................... 24
3.1.3. Chất lượng môi trường nước mặt khu vực tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2
tỉnh Tiền Giang, Long An ................................................................................ 38
3.1.4. Chất lượng môi trường nước mặt khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu
Thành và Chợ Gạo ........................................................................................... 49
3.1.5. Chất lượng môi trường nước mặt khu vực thị xã Gò Công, huyện Gò
Công Tây, Gò Công Đông và Tân Phú Đông ................................................... 64
3.2. Chất lượng môi trường không khí – ồn ...................................................... 80
3.3. Chất lượng môi trường nước dưới đất (nước ngầm)................................... 94
3.3.1. Chất lượng môi trường nước dưới đất khu vực thành phố Mỹ Tho ......... 94
3.3.2. Chất lượng môi trường nước dưới đất (nước ngầm) khu vực thị xã Gò
Công .............................................................................................................. 102
3.3.3. Chất lượng môi trường nước dưới đất (nước ngầm) khu vực huyện Cái bè
....................................................................................................................... 105
3.3.4. Chất lượng môi trường nước dưới đất (nước ngầm) khu vực huyện Cai
Lậy/thị xã Cai Lậy.......................................................................................... 111
3.3.5. Chất lượng môi trường nước dưới đất (nước ngầm) khu vực huyện Tân
Phước ............................................................................................................. 116
3.3.6. Chất lượng môi trường nước dưới đất (nước ngầm) khu vực huyện Châu
Thành ............................................................................................................. 121
3.3.7. Chất lượng môi trường nước dưới đất (nước ngầm) khu vực huyện Chợ
Gạo ................................................................................................................ 126
3.3.8. Chất lượng môi trường nước dưới đất (nước ngầm) khu vực huyện Gò
Công Tây ....................................................................................................... 134
3.4. Chất lượng môi trường nước biển ven bờ ................................................ 140
3.4.1. Chất lượng môi trường nước biển ven bờ theo chỉ số hóa lý và vi sinh . 140
3.4.2. Chất lượng môi trường nước biển ven bờ theo chỉ số sinh học ............. 150
i
3.4.2.1. Động vật đáy ..................................................................................... 150
3.4.2.2. Động vật phiêu sinh ........................................................................... 167
3.5. Chất lượng môi trường nước thải............................................................. 190
IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN QA/QC
TRONG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ........................................................ 202
4.1. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc hiện trường202
4.1.1. Xác định vị trí quan trắc ....................................................................... 202
4.1.2. Thông số và phương pháp quan trắc ..................................................... 202
4.1.3. Trang thiết bị quan trắc ......................................................................... 202
4.1.4. Phương pháp bảo quản mẫu .................................................................. 202
4.1.5. Dụng cụ chứa mẫu ................................................................................ 203
4.1.6. Giao và nhận mẫu ................................................................................. 203
4.1.7. Phân công nhiệm vụ ............................................................................. 203
4.1.8. Báo cáo lấy mẫu ................................................................................... 203
4.2. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc và phân tích
môi trường nước............................................................................................. 204
4.2.1. QA/QC trong hoạt động ở phòng thí nghiệm ........................................ 204
4.2.2. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong phòng thí nghiệm .. 205
4.2.2.1. Bảo đảm chất lượng trong phòng thí nghiệm ..................................... 205
4.2.2.2. Kiểm soát chất lượng trong phòng thí nghiệm ................................... 206
4.3. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quản lý số liệu và lập
báo cáo ........................................................................................................... 206
4.3.1. Yêu cầu trong quản lý số liệu và lập báo cáo quan trắc môi trường ...... 206
4.3.2. Kiểm soát chất lượng trong xử lý số liệu .............................................. 207
4.3.3. Bảo đảm chất lượng trong lập báo cáo .................................................. 212
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 213
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................. 213
5.1.1. Môi trường nước mặt ............................................................................ 213
5.1.2. Môi trường không khí - ồn.................................................................... 214
5.1.3. Môi trường nước ngầm ......................................................................... 214
5.1.4. Môi trường nước biển ven bờ ............................................................... 215
5.1.5. Môi trường nước thải............................................................................ 215
5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 215
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 1

ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BOD5 : Nhu cầu oxy sinh hóa


BTNMT : Bộ Tài Nguyên – Môi Trường
COD : Nhu cầu oxy hóa học
CNH-HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
DO : Oxy hòa tan
HTMT : Hiện trạng môi trường
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
TSS : Tổng chất rắn lơ lửng
UBND : Ủy ban nhân dân
NTTS : Nuôi trồng thủy sản
Trong ký hiệu mẫu:
KK : Không khí
NM : Nước mặt
NG : Nước ngầm
NT : Nước thải
B : Nước biển

iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Danh mục các thông số quan trắc môi trường. ...................................... 2
Bảng 2: Phương pháp lấy mẫu khí và bảo quản mẫu. ......................................... 5
Bảng 3: Phương pháp phân tích các thông số môi trường nước. ......................... 5
Bảng 4: Phương pháp phân tích các thông số môi trường không khí. ................. 7
Bảng 5: Vị trí quan trắc trên sông Tiền. .............................................................. 7
Bảng 6: Kết quả quan trắc nước mặt sông Tiền. ................................................. 8
Bảng 7: Vị trí quan trắc khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước. .......... 24
Bảng 8: Kết quả quan trắc nước mặt khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân
Phước. .............................................................................................................. 25
Bảng 9: Vị trí quan trắc khu vực tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền
Giang, Long An................................................................................................ 38
Bảng 10: Kết quả quan trắc nước mặt khu vực tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2
tỉnh Tiền Giang và Long An. ............................................................................ 39
Bảng 11: Vị trí quan trắc khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và
Chợ Gạo. .......................................................................................................... 49
Bảng 12: Kết quả quan trắc nước mặt khu vực thành phố Mỹ Tho, Huyện Châu
Thành và Chợ Gạo. .......................................................................................... 51
Bảng 13: Vị trí quan trắc khu vực thị xã Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò
Công Đông và Tân Phú Đông........................................................................... 64
Bảng 14: Kết quả quan trắc nước mặt khu vực thị xã Gò Công, huyện Gò Công
Tây, Gò Công Đông và Tân Phú Đông. ............................................................ 66
Bảng 15: Vị trí quan trắc môi trường không khí – ồn. ...................................... 80
Bảng 16: Kết quả quan trắc chất lượng không khí xung quanh tại tỉnh Tiền
Giang. .............................................................................................................. 82
Bảng 17: Vị trí quan trắc nước dưới đất khu vực thành phố Mỹ Tho. ............... 94
Bảng 18: Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực thành phố Mỹ Tho. ........... 95
Bảng 19: Vị trí quan trắc nước dưới đất (nước ngầm) khu vực thị xã Gò Công.
....................................................................................................................... 102
Bảng 20: Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực thị xã Gò Công. .............. 103
Bảng 21: Vị trí quan trắc nước dưới đất khu vực huyện Cái Bè. ..................... 105

iv
Bảng 22: Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực Cái Bè. ........................... 106
Bảng 23: Vị trí quan trắc nước dưới đất khu vực huyện Cai Lậy/thị xã Cai Lậy.
....................................................................................................................... 111
Bảng 24: Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực huyện Cai Lậy/thị xã Cai
Lậy. ................................................................................................................ 112
Bảng 25: Vị trí quan trắc nước dưới đất khu vực Tân Phước. ......................... 116
Bảng 26: Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực huyện Tân Phước............ 117
Bảng 27: Vị trí quan trắc nước dưới đất khu vực Châu Thành. ....................... 121
Bảng 28: Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực huyện Châu Thành. ........ 122
Bảng 29: Vị trí quan trắc nước dưới đất khu vực Chợ Gạo. ............................ 126
Bảng 30: Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực Chợ Gạo. ........................ 127
Bảng 31: Vị trí quan trắc nước dưới đất khu vực Gò Công Tây. ..................... 134
Bảng 32: Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực Gò Công Tây. ................. 135
Bảng 33: Vị trí quan trắc môi trường nước biển ven bờ. ................................. 140
Bảng 34: Kết quả quan trắc môi trường nước biển ven bờ. ............................. 142
Bảng 35: Số lượng cá thể động vật đáy ven bờ. .............................................. 150
Bảng 36: Cấu trúc thành phần loài động vật đáy ven bờ tỉnh Tiền Giang. ...... 163
Bảng 37: Số lượng cá thể động vật đáy và loài ưu thế ven bờ tỉnh Tiền Giang.
....................................................................................................................... 164
Bảng 38: Chỉ số đa dạng H’ dựa trên động vật đáy và Chất lượng môi trường
nước tầng đáy. ................................................................................................ 166
Bảng 39: Số lượng cá thể động vật phiêu sinh ven bờ. ................................... 167
Bảng 40: Cấu trúc thành phần loài động vật phù du ven bờ tỉnh Tiền Giang. . 187
Bảng 41: Số lượng cá thể động phiêu sinh và loài ưu thế ven bờ tỉnh Tiền Giang.
....................................................................................................................... 188
Bảng 42: Chỉ số đa dạng H’ dựa trên động vật phiêu sinh và Chất lượng môi
trường nước tầng đáy. .................................................................................... 190
Bảng 43: Vị trí quan trắc nước thải sinh hoạt. ................................................ 190
Bảng 44: Kết quả quan trắc nước thải sinh hoạt.............................................. 191
Bảng 45: Vị trí quan trắc nước thải chăn nuôi. ............................................... 191

v
Bảng 46: Kết quả quan trắc nước thải chăn nuôi. ........................................... 192
Bảng 47: Vị trí quan trắc nước thải Công nghiệp............................................ 192
Bảng 48: Kết quả quan trắc nước thải Công nghiệp. ....................................... 193
Bảng 49: Vị trí quan trắc nước thải Y tế. ........................................................ 197
Bảng 50: Kết quả quan trắc nước thải Y tế. .................................................... 198
Bảng 51: Vị trí quan trắc nước thải nuôi trồng thủy sản. ................................ 201
Bảng 52: Kết quả quan trắc nước thải nuôi trồng thủy sản.............................. 202
Bảng 53: Bảng phân công nhiệm vụ. .............................................................. 203
Bảng 54: Kết quả tính toán RPD nước mặt (NM2, NM18). ............................ 208
Bảng 55: Kết quả tính toán RPD nước biển ven bờ (B8). ............................... 209
Bảng 56: Kết quả tính toán RPD nước ngầm (NG13, NG16). ........................ 209
Bảng 57: Kết quả tính toán RPD nước thải (NT1). ......................................... 210
Bảng 58: Kết quả tính toán RPD không khí (K6, K33). .................................. 211

vi
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 1: Đồ thị pH khu vực sông Tiền............................................................. 13
Đồ thị 2: Đồ thị TDS khu vực sông Tiền. ......................................................... 13
Đồ thị 3: Đồ thị độ dẫn điện khu vực sông Tiền. .............................................. 14
Đồ thị 4: Đồ thị SS khu vực sông Tiền. ............................................................ 15
Đồ thị 5: Đồ thị DO khu vực sông Tiền. ........................................................... 16
Đồ thị 6: Đồ thị COD khu vực sông Tiền. ........................................................ 16
Đồ thị 7: Đồ thị BOD5 khu vực sông Tiền. ....................................................... 17
Đồ thị 8: Đồ thị N-NH4+ khu vực sông Tiền. .................................................... 18
Đồ thị 9: Đồ thị N-NO2- khu vực sông Tiền. .................................................... 19
Đồ thị 10: Đồ thị N-NO3- khu vực sông Tiền. .................................................. 19
Đồ thị 11: Đồ thị Tổng nitơ khu vực sông Tiền. ............................................... 20
Đồ thị 12: Đồ thị Phosphat khu vực sông Tiền. ................................................ 20
Đồ thị 13: Đồ thị Tổng phospho khu vực sông Tiền. ........................................ 21
Đồ thị 14: Đồ thị SO42- khu vực sông Tiền. ...................................................... 21
Đồ thị 15: Đồ thị Clorua khu vực sông Tiền. .................................................... 22
Đồ thị 16: Đồ thị Coliform khu vực sông Tiền. ................................................ 23
Đồ thị 17: Đồ thị pH khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước. ............... 29
Đồ thị 18: Đồ thị TDS khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước. ............ 29
Đồ thị 19: Đồ thị Độ dẫn điện khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước. . 30
Đồ thị 20: Đồ thị SS khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước. ............... 30
Đồ thị 21: Đồ thị DO khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước. .............. 31
Đồ thị 22: Đồ thị COD khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước ............ 32
Đồ thị 23: Đồ thị BOD5 khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước ........... 32
Đồ thị 24: Đồ thị N-NH4+ khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước ........ 33
Đồ thị 25: Đồ thị N-NO2- khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước ........ 34
Đồ thị 26: Đồ thị N-NO3- khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước ........ 34
Đồ thị 27: Đồ thị Tổng nitơ khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước ..... 35
Đồ thị 28: Đồ thị Phosphat khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước ...... 35
Đồ thị 29: Đồ thị Tổng phospho khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước
......................................................................................................................... 36
Đồ thị 30: Đồ thị SO42- khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước ............. 36
Đồ thị 31: Đồ thị Clorua khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước .......... 37
Đồ thị 32: Đồ thị Coliform khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước ...... 37
Đồ thị 33: Đồ thị pH tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long An
......................................................................................................................... 41

vii
Đồ thị 34: Đồ thị TDS tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long
An .................................................................................................................... 41
Đồ thị 35: Đồ thị độ dẫn điện tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang,
Long An ........................................................................................................... 42
Đồ thị 36: Đồ thị SS tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long An
......................................................................................................................... 42
Đồ thị 37: Đồ thị DO tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long An
......................................................................................................................... 43
Đồ thị 38: Đồ thị COD tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long
An .................................................................................................................... 43
Đồ thị 39: Đồ thị BOD5 tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long
An .................................................................................................................... 44
Đồ thị 40: Đồ thị N-NH4+ tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long
An .................................................................................................................... 44
Đồ thị 41: Đồ thị N-NO2- tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long
An .................................................................................................................... 45
Đồ thị 42: Đồ thị N-NO3- tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long
An .................................................................................................................... 46
Đồ thị 43: Đồ thị Tổng nitơ tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang,
Long An ........................................................................................................... 46
Đồ thị 44: Đồ thị Phosphat tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang,
Long An ........................................................................................................... 47
Đồ thị 45: Đồ thị Tổng phospho tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền
Giang, Long An ............................................................................................... 47
Đồ thị 46: Đồ thị SO42- tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long
An .................................................................................................................... 48
Đồ thị 47: Đồ thị Clorua tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long
An .................................................................................................................... 48
Đồ thị 48: Đồ thị Coliform tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang,
Long An ........................................................................................................... 49
Đồ thị 49: Đồ thị pH khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo .................................................................................................................. 55
Đồ thị 50: Đồ thị TDS khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo .................................................................................................................. 55
Đồ thị 51: Đồ thị độ dẫn điện khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và
Chợ Gạo ........................................................................................................... 56
Đồ thị 52: Đồ thị SS khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo .................................................................................................................. 56

viii
Đồ thị 53: Đồ thị DO khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo .................................................................................................................. 57
Đồ thị 54: Đồ thị COD khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo .................................................................................................................. 58
Đồ thị 55: Đồ thị BOD5 khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo .................................................................................................................. 58
Đồ thị 56: Đồ thị N-NH4+ khu vực Tp Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ Gạo
......................................................................................................................... 59
Đồ thị 57: Đồ thị N-NO2- khu vực Tp Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ Gạo
......................................................................................................................... 59
Đồ thị 58: Đồ thị N-NO3- khu vực Tp Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ Gạo
......................................................................................................................... 60
Đồ thị 59: Đồ thị tổng nitơ khu vực Tp Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ Gạo
......................................................................................................................... 61
Đồ thị 60: Đồ thị Phosphat khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và
Chợ Gạo ........................................................................................................... 61
Đồ thị 61: Đồ thị phospho khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và
Chợ Gạo ........................................................................................................... 62
Đồ thị 62: Đồ thị SO42- khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo .................................................................................................................. 62
Đồ thị 63: Đồ thị clorua khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo .................................................................................................................. 63
Đồ thị 64: Đồ thị coliform khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và
Chợ Gạo ........................................................................................................... 63
Đồ thị 65: Đồ thị pH khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông .................................................................................... 70
Đồ thị 66: Đồ thị TDS khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông .................................................................................... 70
Đồ thị 67: Đồ thị SS khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông .................................................................................... 71
Đồ thị 68: Đồ thị DO khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông .................................................................................... 72
Đồ thị 69: Đồ thị COD khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông .................................................................................... 72
Đồ thị 70: Đồ thị BOD5 khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông .................................................................................... 73
Đồ thị 71: Đồ thị N-NH4+ khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông .................................................................................... 74

ix
Đồ thị 72: Đồ thị N-NO2- khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông .................................................................................... 74
Đồ thị 73: Đồ thị N-NO3- khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông .................................................................................... 75
Đồ thị 74: Đồ thị tổng nitơ khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò
Công Đông và Tân Phú Đông........................................................................... 76
Đồ thị 75: Đồ thị Phosphat khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò
Công Đông và Tân Phú Đông........................................................................... 76
Đồ thị 76: Đồ thị phospho khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông .................................................................................... 77
Đồ thị 77: Đồ thị SO42- khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông .................................................................................... 78
Đồ thị 78: Đồ thị clorua khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông .................................................................................... 78
Đồ thị 79: Đồ thị coliform khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông .................................................................................... 79
Đồ thị 80: Đồ thị độ ồn trong không khí xung quanh tại tỉnh Tiền Giang ......... 92
Đồ thị 81: Đồ thị hàm lượng H2S trong không khí xung quanh tại tỉnh Tiền
Giang ............................................................................................................... 93
Đồ thị 82: Đồ thị pH nước dưới đất khu vực thành phố Mỹ Tho ...................... 99
Đồ thị 83: Đồ thị Độ cứng nước dưới đất khu vực thành phố Mỹ Tho............. 99
Đồ thị 84: Đồ thị TS nước dưới đất khu vực thành phố Mỹ Tho .................... 100
Đồ thị 85: Đồ thị Clorua nước dưới đất khu vực thành phố Mỹ Tho .............. 100
Đồ thị 86: Đồ thị Mn nước dưới đất khu vực thành phố Mỹ Tho .................... 101
Đồ thị 87: Đồ thị pH nước dưới đất khu vực Cái Bè....................................... 108
Đồ thị 88: Đồ thị độ cứng nước dưới đất khu vực Cái Bè ............................... 108
Đồ thị 89: Đồ thị TS nước dưới đất khu vực Cái Bè ....................................... 109
Đồ thị 90: Đồ thị Clorua nước dưới đất khu vực Cái Bè ................................. 109
Đồ thị 91: Đồ thị Mn nước dưới đất khu vực Cái Bè ...................................... 110
Đồ thị 92: Đồ thị pH nước dưới đất khu vực Cai Lậy/thị xã Cai Lậy.............. 114
Đồ thị 93: Đồ thị Độ cứng nước dưới đất khu vực Cai Lậy/thị xã Cai Lậy ..... 114
Đồ thị 94: Đồ thị TS nước dưới đất khu vực Cai Lậy/thị xã Cai Lậy .............. 115
Đồ thị 95: Đồ thị Cl- nước dưới đất khu vực Cai Lậy/thị xã Cai Lậy .............. 115
Đồ thị 96: Đồ thị pH nước dưới đất khu vực huyện Tân Phước ...................... 119
Đồ thị 97: Đồ thị Độ cứng nước dưới đất khu vực huyện Tân Phước ............. 119
Đồ thị 98: Đồ thị TS nước dưới đất khu vực huyện Tân Phước ...................... 120
Đồ thị 99: Đồ thị Clorua nước dưới đất khu vực huyện Tân Phước ................ 120
Đồ thị 100: Đồ thị pH nước dưới đất khu vực huyện Châu Thành .................. 124
x
Đồ thị 101: Đồ thị độ cứng nước dưới đất khu vực huyện Châu Thành .......... 124
Đồ thị 102: Đồ thị TS nước dưới đất khu vực huyện Châu Thành .................. 125
Đồ thị 103: Đồ thị Cl- nước dưới đất khu vực huyện Châu Thành .................. 125
Đồ thị 104: Đồ thị pH nước dưới đất khu vực huyện Chợ Gạo ....................... 131
Đồ thị 105: Đồ thị độ cứng nước dưới đất khu vực huyện Chợ Gạo ............... 131
Đồ thị 106: Đồ thị TS nước dưới đất khu vực huyện Chợ Gạo ....................... 132
Đồ thị 107: Đồ thị hàm lượng Clorua nước dưới đất khu vực huyện Chợ Gạo 132
Đồ thị 108: Đồ thị hàm lượng Fe nước dưới đất khu vực huyện Chợ Gạo ...... 133
Đồ thị 109: Đồ thị hàm lượng Mn nước dưới đất khu vực huyện Chợ Gạo .... 134
Đồ thị 110: Đồ thị pH nước dưới đất khu vực huyện Gò Công Tây ................ 137
Đồ thị 111: Đồ thị độ cứng nước dưới đất khu vực huyện Gò Công Tây ........ 137
Đồ thị 112: Đồ thị hàm lượng TS nước dưới đất khu vực huyện Gò Công Tây
....................................................................................................................... 138
Đồ thị 113: Đồ thị hàm lượng Clorua nước dưới đất khu vực huyện Gò Công
Tây ................................................................................................................. 138
Đồ thị 114: Đồ thị hàm lượng Fe nước dưới đất khu vực huyện Gò Công Tây139
Đồ thị 115: Đồ thị hàm lượng Mn nước dưới đất khu vực huyện Gò Công Tây
....................................................................................................................... 140
Đồ thị 116: Đồ thị pH nước biển ven bờ tại tỉnh Tiền Giang .......................... 147
Đồ thị 117: Đồ thị SS nước biển ven bờ tại tỉnh Tiền Giang........................... 147
Đồ thị 118: Đồ thị DO nước biển ven bờ tại tỉnh Tiền Giang ......................... 148
Đồ thị 119: Đồ thị Coliform nước biển ven bờ tại tỉnh Tiền Giang................. 149
Đồ thị 120: Đồ thị Tổng N nước thải công nghiệp. ......................................... 196
Đồ thị 121: Đồ thị Ni nước thải công nghiệp. ................................................. 196
Đồ thị 122: Đồ thị SS nước thải y tế. .............................................................. 199
Đồ thị 123: Đồ thị COD nước thải Y tế .......................................................... 199
Đồ thị 124: Đồ thị BOD5 nước thải Y tế ......................................................... 200
Đồ thị 125: Đồ thị Amoni nước thải Y tế ....................................................... 200
Đồ thị 126: Đồ thị Nitrat nước thải Y tế. ........................................................ 201

xi
DANH MỤC NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN BÁO CÁO

Chức vụ/
STT Họ và Tên Đơn vị
Chức danh
Trung tâm Quan trắc Môi trường
1 Nguyễn Xuân Thành Giám đốc
và Tài nguyên tỉnh Tiền Giang
Chuyên Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh
2 Nguyễn Văn Liêm
viên Tiền Giang
4 Huỳnh Phúc Lợi
5 Bùi Việt Khoa
Trung tâm Quan trắc Môi trường
7 Nguyễn Ngọc Tường Trí
và Tài nguyên tỉnh Tiền Giang
8 Trần Thị Kim Ngân
9 Thái Thị Ngọc Thảo
10 Nguyễn Lê Đình Đại
11 Nguyễn Minh Sơn
Viện Môi trường và Tài nguyên
12 Nguyễn Tuấn Vũ
13 Nguyễn Thị Thu Thảo

xii
I. MỞ ĐẦU
Tiền Giang là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long và nằm trong
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Trong những năm qua, Tiền Giang đã đóng
vai trò là một trung tâm lớn về sản xuất lúa gạo, nuôi trồng và chế biến thủy hải
sản, đóng góp lớn về xuất khẩu nông thủy sản của cả nước; giao lưu kinh tế với
số lượng hàng hóa lớn và kim ngạch xuất khẩu năm sau cao hơn năm
trước,…tiến tới mục tiêu trở thành tỉnh có nền kinh tế năng động, có cơ cấu
kinh tế hiện đại, có đóng góp ngày càng lớn vào nền kinh tế của vùng đồng
bằng sông Cửu Long, góp phần quan trọng vào việc xây dựng nền kinh tế của
đất nước ngày càng giàu mạnh.
Hiện nay, tỉnh Tiền Giang đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
(CNH-HĐH) nên môi trường chịu tác động ngày càng mạnh hơn bởi các yếu tố
tự nhiên và hoạt động phát triển kinh tế - xã hội. Nhiều vấn đề môi trường bức
xúc, cấp bách cần phải giải quyết kịp thời và đặc biệt là còn chịu ảnh hưởng
mạnh của biến đổi khí hậu toàn cầu.
Chính vì vậy, công tác quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường hàng năm
của tỉnh luôn được sự chú trọng và quan tâm rất lớn của Ủy ban Nhân dân tỉnh
Tiền Giang trong việc dự báo phòng chống và ngăn ngừa, hạn chế mức độ gia
tăng ô nhiễm môi trường nhằm bảo vệ, giải quyết cơ bản tình trạng suy thoái
môi trường tại các khu vực trọng điểm.
Từ thực tế nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành thực hiện “Kế
hoạch triển khai chương trình quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Tiền Giang
năm 2017” cùng với các ban ngành, các đơn vị chức năng, có chuyên môn theo
đúng Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
đã được UBND tỉnh Tiền Giang phê duyệt.
Mục tiêu
- Cung cấp các đánh giá về diễn biến chất lượng môi trường để phục vụ
quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường;
- Dự báo và cảnh báo kịp thời các diễn biến bất thường hay các nguy cơ ô
nhiễm, suy thoái môi trường;
- Nhận diện các vấn đề môi trường cấp bách nhằm phối hợp với các Sở
ban ngành tỉnh và các địa phương đưa ra các giải pháp phòng chống cần thiết
và kịp thời;
- Cập nhật chuỗi số liệu trong từng giai đoạn về hiện trạng môi trường
trên địa bàn tỉnh; Đảm bảo tính liên tục của chuỗi số liệu quan trắc;
- Cung cấp, trao đổi và chia sẽ thông tin với mạng lưới quan trắc môi
trường quốc gia.
Nội dung kế hoạch quan trắc
- Thực hiện lấy mẫu và phân tích các thông số môi trường nước mặt, nước
ngầm, nước thải, nước biển ven bờ, không khí và tiếng ồn.

1
- Thực hiện QA/QC trong công tác quan trắc và phân tích môi trường.
- Viết báo cáo quan trắc; trong đó có nhận xét và so sánh với các quy
chuẩn Việt Nam hiện hành, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường theo từng
thành phần môi trường.
II. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
2.1. Vị trí quan trắc
Dựa trên Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 27/9/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống quan trắc môi trường
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2010 – 2020. Chi tiết về vị trí quan trắc
môi trường tỉnh Tiền Giang năm 2017 thể hiện chi tiết qua Kế hoạch số
5208/KH-STNMT ngày 20/12/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường triển
khai chương trình quan trắc chất lượng môi trường các quý I, II, III và IV năm
2017 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2.2. Thông số quan trắc
Các thông số quan trắc được lựa chọn mang tính đặc trưng chỉ thị ô nhiễm của
các loại môi trường tương ứng:
Bảng 1: Danh mục các thông số quan trắc môi trường.
Tên mẫu hoặc Quy chuẩn so
STT Thông số quan trắc Ghi chú
ký hiệu mẫu sánh
I NƯỚC MẶT
pH, nhiệt độ, Tổng chất rắn
hòa tan, độ dẫn điện, DO,
SS, BOD5, COD, NH4+,
01 NM1 ÷ NM3
NO2-, NO3-, Tổng N, SO42-,
PO43-, Cl-, Tổng P, Coliform,
Tổng dầu mỡ
pH, nhiệt độ, Tổng chất rắn
hòa tan, độ dẫn điện, DO,
SS, BOD5, COD, NH4+,
QCVN 08-
02 NM4 NO2-, NO3-, Tổng N, SO42-,
MT:2015/BTNMT
PO43-, Cl-, Tổng P, Coliform,
Tổng dầu mỡ, Asen (As),
Chì (Pb), Kẽm (Zn), sắt (Fe)
pH, nhiệt độ, Tổng chất rắn
hòa tan, độ dẫn điện, DO,
SS, BOD5, COD, NH4+,
03 NM5 ÷ NM34
NO2-, NO3-, Tổng N, SO42-,
PO43-, Cl-, Tổng P, Coliform,
Tổng dầu mỡ
II NƯỚC DƯỚI ĐẤT
01 NG1 ÷ NG32 pH, nhiệt độ, độ cứng, QCVN 09-

2
Tên mẫu hoặc Quy chuẩn so
STT Thông số quan trắc Ghi chú
ký hiệu mẫu sánh
Chất rắn tổng số, Cl-, F-, MT:2015/BTNMT
NO2-, NO3-, NH4+, SO42-,
As, Fe, Mn, E. Coli và
Coliform

III NƯỚC BIỂN VEN BỜ


pH, DO, SS, S2-, COD,
BOD5, NH4+, Dầu mỡ QCVN 10-
khoáng, Coliform (gồm MT:2015/BTNMT
01 B1 ÷ B10 Coliform và Fecal (Vùng nuôi trồng
Coliform), KLN (As, Cr, thủy sản, bảo tồn
Zn), động vật đáy, động vật thủy sinh)
phù du
IV NƯỚC THẢI
pH, Nhiệt độ, BOD5,
COD, SS, Sunfua, Amoni,
NT1, NT9, Nitrat, Phosphat, Dầu mỡ QCVN
01
NT11 động thực vật, Coliform, 28:2010/BTNMT
tổng Salmonella,
Shigella, Vibrio cholerae
Nhiệt độ, pH, SS, BOD5,
NT2, NT6,
COD, NH4+, Tổng N, tổng QCVN
02 NT12, NT13,
P, sunfua, dầu mỡ khoáng, 40:2011/BTNMT
NT16, NT17
Coliform
Nhiệt độ, pH, SS, BOD5,
COD, NH4+, Tổng N, tổng
NT3 ÷ NT4, P, sunfua, dầu mỡ khoáng, QCVN
03
NT10 Coliform, tổng Xianua, 40:2011/BTNMT
tổng phenol, As, Hg, Pb,
Ni
V KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
Ồn, Bụi lơ lửng (TSP, QCVN 05:
PM10, PM2,5), SO2, NO2, 2013/BTNMT
01 K1 ÷ K4 CO, O3 (trung bình 01 giờ)
QCVN
26:2010/BTNMT
Ồn, Bụi lơ lửng, SO2, QCVN 05:
02 K5 ÷ K6 NO2, CO, O3, H2S, NH3, 2013/BTNMT
Mercaptan QCVN
03 K7 ÷ K10 Ồn, Bụi lơ lửng, SO2, 06:2009/BTNMT

3
Tên mẫu hoặc Quy chuẩn so
STT Thông số quan trắc Ghi chú
ký hiệu mẫu sánh
NO2, CO, O3 (trung bình 01 giờ)
Ồn, Bụi lơ lửng, SO2, QCVN
K11, K14
04 NO2, CO, O3, H2S, NH3, 26:2010/BTNMT
CH4, Mercaptan
Ồn, Bụi lơ lửng, SO2,
05 K15
NO2, CO, O3, HF
Ồn, Bụi lơ lửng, SO2,
06 K16 ÷ K22
NO2, CO, O3
Ồn, Bụi lơ lửng, SO2,
07 K23 NO2, CO, O3, H2S, NH3,
CH4, Mercaptan
Ồn, Bụi lơ lửng, SO2,
08 K24 ÷ K26
NO2, CO, O3
Ồn, Bụi lơ lửng, SO2, QCVN 05:
09 K27 NO2, CO, O3, H2S, NH3, 2013/BTNMT
Mercaptan QCVN
Ồn, Bụi lơ lửng, SO2, 06:2009/BTNMT
10 K28 ÷ K32
NO2, CO, O3 (trung bình 01 giờ)
Ồn, Bụi lơ lửng, SO2, QCVN
11 K33 NO2, CO, O3, H2S, NH3, 26:2010/BTNMT
CH4, Mercaptan
Ồn, Bụi lơ lửng, SO2,
12 K34 NO2, CO, O3, H2S, NH3,
Mercaptan
Ồn, Bụi lơ lửng, SO2,
13 K35 ÷ K37
NO2, CO, O3
Trong đó:
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt;
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp;
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước mặt.;

4
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm;
- QCVN 10-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước biển ven bờ;
- QCVN 62-MT:2016/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
chăn nuôi.
2.3. Thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm
Thiết bị đo hiện trường
- Máy định vị vệ tinh (GPS) xách tay.
- Máy đo DO, pH, nhiệt độ: Máy CyberScan PCD 650 hiệu EUTECH.
- Máy đo nhiệt độ, ồn: TESTO 816.
Thiết bị phòng thí nghiệm: trình bày tại phần phụ lục 2
2.4. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu
Mẫu nước:
- Lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu: TCVN 6663-1: 2011 ( ISO 5667-1:2006)
- Bảo quản và xử lý mẫu: TCVN 6663-3: 2008 ( ISO 5667-3:2003)
- Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối: TCVN 6663-6: 2008 (ISO 5667-
6:2005).
Mẫu khí: Thực hiện theo thông tư 28/2011/TT-BTNMT.
Bảng 2: Phương pháp lấy mẫu khí và bảo quản mẫu.

Stt Chỉ tiêu môi trường Phương pháp


01 Lưu huỳnh đioxit (SO2) trong không khí
02 Cacbon monoxit (CO) trong không khí
03 Nitơ đioxit (NO2) trong không khí
Tất cả các thông số khí đều theo:
04 Ozon (O3) trong không khí
Thường quy kỹ thuật của BỘ Y TẾ –
05 Axit flohydric (HF) trong không khí 1993 và STANDARD METHODS
OF AIR SAMPLING AND
06 Hydrogen sulfid (H2S)
ANALYSIS
07 Amoniac (NH3)
08 Mercaptan
09 Bụi trong không khí
2.5. Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích các thông số môi trường nước
Bảng 3: Phương pháp phân tích các thông số môi trường nước.

5
Stt Thông số quan trắc Đơn vị tính Phương pháp
0
01 Nhiệt độ C
Các thông số đo đạc tại hiện
02 Oxy hòa tan (DO) mg/L
trường
03 pH -
04 COD mg/L SMEWW 5220 C - 2012
05 BOD5 (200C) mg/L SMEWW 5210 B - 2012
06 TSS mg/L SMEWW 2540 D - 2012
07 N-NO2- mg/L SMEWW 4500 – NO2- - 2012
08 N-NO3- mg/L SMEWW 4500 - NO3- - 2012
09 P-PO43- mg/L SMEWW 4500–P-E- 2012
10 Tổng N mg/L TCVN 6638 - 2000
11 Coliform MPN/100mL TCVN 6187 – 2-1996
12 E.Coli MPN/100mL TCVN 6187 – 2-1996
13 Dầu mỡ khoáng mg/L TD 3100
14 Độ cứng mg/L TCVN 6224 - 1996
15 Asen (As) mg/L SMEWW 3500– As - 2012
16 Sắt (Fe) mg/L SMEWW 3500 – Fe - 2012
17 N-NH3 mg/L TCVN 5988 - 1995
18 NH4+ mg/L TCVN 5988 - 1995
19 Cl- mg/L TCVN 6194 - 1996
20 Cadimi (Cd) mg/L SMEWW 3500 – Cd - 2012
21 Đồng (Cu) mg/L SMEWW 3500 – Cu - 2012
22 Chì (Pb) mg/L SMEWW 3500 – Pb - 2012
23 Kẽm (Zn) mg/L SMEWW 3500 – Zn - 2012
24 Thủy ngân (Hg) mg/L SMEWW 3500 – B - 2012
25 TS mg/L SMEWW 2540B:2012
26 Tổng dầu mỡ mg/L TCVN 5070 - 1995
27 S2- mg/L SMEWW 4500 – S2-
28 Mn mg/L SMEWW 3500-Mn-B-2012
29 F- mg/L SMEWW 4500.F-.E:2012

6
Phương pháp phân tích các thông số môi trường không khí
Bảng 4: Phương pháp phân tích các thông số môi trường không khí.

Stt Thông số quan trắc Đơn vị tính Phương pháp


01 Độ ồn dBA Đo đạc tại hiện trường
3
02 Bụi lơ lửng (PM10, PM2,5) mg/m
03 NO2 mg/m3
04 SO2 mg/m3
Thường qui kỹ thuật của Bộ
05 CO mg/m3 Y tế - 1993 và STANDARD
06 O3 mg/m3 METHODS OF AIR
SAMPLING AND
07 H2S mg/m3
ANALYSIS,
08 NH3 mg/m3
09 HF mg/m3
10 Mercaptan mg/m3
III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC
3.1. Chất lượng môi trường nước mặt
3.1.1. Chất lượng môi trường nước mặt sông Tiền
Bảng 5: Vị trí quan trắc trên sông Tiền.

Stt KHM Vị trí quan trắc

01 NM1 Vàm Cái Bè –Huyện Cái bè

02 NM2 Cửa sông Ba Rài – Huyện Cai Lậy


03 NM3 Bến phà Ngũ Hiệp – Sông Năm Thôn – Huyện Cai Lậy
04 NM4 Khu vực Chế biến thủy sản (KCN Mỹ Tho)
05 NM5 Bến Chương Dương – Thành phố Mỹ Tho
06 NM6 Cảng Cá Mỹ Tho – Phường 8 - Thành phố Mỹ Tho
07 NM7 Cống Vàm Giồng – Sông Tiền thuộc huyện Gò Công Tây

7
Bảng 6: Kết quả quan trắc nước mặt sông Tiền.

Nhiệt độ Độ dẫn điện DO SS


KHM pH
o
C μS/cm mgO2/L mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NM1 7,57 7,41 6,71 7,2 31 31,7 29,6 31,1 208 190,6 116 137 5,1 5,25 5,46 4,9 17 14 25 46

NM2 7,53 7,33 7,1 6,7 29,8 30,6 30,5 30,1 245 187,2 115 148 4,15 3,57 3,52 4,5 43 13 23 34

NM3 7,46 7,29 7,12 6,99 29,4 29,2 32,4 31,7 215 211,7 138 141 4,27 4 4,65 5,05 21 10 29 47

NM4 7,9 7,35 6,2 7,1 31,2 32,8 29,5 30,2 212 144 185 138 3,6 4,4 5,17 5,8 24 14 8 42

NM5 7,43 7,31 6,17 7,3 30,6 29,4 30,1 30,5 207 222 116 117 3,9 5,1 5,06 5,1 16 10 9 40

NM6 7,65 7,42 6,14 7,3 31 29,8 30 31,4 217 222 134 127 3,95 4,55 5,12 4,8 22 9 8 38

NM7 7,45 6,88 7,21 7,4 29,2 32,5 28,1 32,1 546 321 126,2 153 3,41 3,1 3,35 3,9 35 12 13 22

8
TDS COD BOD5 N-NH4+ N-NO2-
KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NM1 99 91 55 66 47 33 12 19 18 13 5 8 0,28 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,004 0,08 < 0,004 < 0,004

NM2 117 88 54 71 56 32 9 28 21 13 3 12 0,19 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004

NM3 103 101 66 67 13 23 11 22 5 8 4 10 0,56 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004

NM4 102 117,2 75 66 40 34 6 17 15 14 2 7 0,11 < 0,02 < 0,02 < 0,02 0,06 0,02 < 0,004 < 0,004

NM5 99 105,9 55 55 43 15 18 12 16 6 8 5 0,11 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004

NM6 104 106 64 61 23 11 12 14 8 4 5 6 0,23 < 0,02 1,12 < 0,02 < 0,004 < 0,004 0,01 < 0,004

NM7 262 154 68,8 73 32 20 10 16 12 7 4 8 0,15 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004

9
N-NO3- SO42- P-PO43- Cl-
KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NM1 0,4 0,62 0,35 0,73 10,92 32,2 22 111,12 < 0,005 0,08 0,06 0,17 8 22 5 5

NM2 0,77 0,69 0,39 0,31 31,14 23,05 22 14,63 < 0,005 0,04 < 0,005 0,26 9 20 6 10

NM3 0,36 0,62 0,48 0,37 9,79 27,51 23 13,33 0,03 0,04 < 0,005 0,16 8 22 8 12

NM4 0,27 1,49 < 0,01 < 0,01 11,88 30,4 33 12,49 0,07 < 0,005 0,07 0,1 19 37 9 11

NM5 0,476 0,75 < 0,01 0,4 14,29 21,49 24 9,88 0,03 0,02 < 0,005 0,09 15 17 7 10

NM6 0,72 1,05 < 0,01 0,55 13,56 25,23 22 9,07 0,05 0,03 0,13 0,11 16 106 10 11

NM7 0,17 1,87 0,05 0,36 37,45 28,19 29 11,56 < 0,005 0,11 0,01 0,06 82 54 8 15

10
Tổng N Tổng P Tổng dầu mỡ Coliform
KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NM1 1,4 1,12 4,48 3,64 0,03 0,16 0,08 0,28 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,5 x 103 2 x 102 2 x 102 3,5 x 102

NM2 2,8 0,84 4,48 4,2 0,03 0,11 < 0,01 0,29 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 2 x 103 3 x 102 1,7 x 102 7,5 x 102

NM3 1,68 1,12 4,76 4,48 0,05 0,17 < 0,01 0,36 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 4 x 102 7 x 102 3 x 102 5,5 x 102

NM4 3,08 2,8 1,96 3,92 0,08 0,13 < 0,01 0,13 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,2 x 103 7 x 103 2,5 x 102 4 x 102

NM5 3,08 1,96 3,92 4,76 < 0,01 0,04 < 0,01 0,15 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,1 x 103 KPH 6,5 x 102 3 x 102

NM6 3,36 1,68 2,52 5,04 < 0,01 0,03 < 0,01 0,18 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 7 x 102 3 3,5 x 102 4 x 102

NM7 2,24 2,24 4,76 2,8 < 0,01 0,3 < 0,01 0,26 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,5 x 103 1,5 x 10 1,1 x 102 5,5 x 102

11
Fe Zn Pb As
KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NM1 - - - - - - - - - - - - - - - -

NM2 - - - - - - - - - - - - - - - -

NM3 - - - - - - - - - - - - - - - -

NM4 0,291 0,214 2,965 2,074 0,043 <0,006 <0,006 0,12 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,007 <0,0006 <0,0006 <0,0006

NM5 - - - - - - - - - - - - - - - -

NM6 - - - - - - - - - - - - - - - -

NM7 - - - - - - - - - - - - - - - -

12
* Các thông số hóa lý
Giá trị pH:
pH
10

0
NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 NM6 NM7
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1)

Đồ thị 1: Đồ thị pH khu vực sông Tiền.


- pH là đại lượng đặc trưng cho khả năng phân ly của ion H+ trong môi trường.
pH thấp dưới 5 gây nguy hại đến thủy sinh vật, đặc biệt là cá.
- pH ở 07/07 tuyến kênh khu vực sông Tiền trong 4 đợt quan trắc của năm 2017
có giá trị pH trung tính từ 6,14 ÷ 7,9, đạt giá trị quy định trong QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột A1 (6 ÷ 8,5).
TDS:
TDS (mg/L)
300
250
200
150
100
50
0
NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 NM6 NM7
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 2: Đồ thị TDS khu vực sông Tiền.


Tổng chất rắn hòa tan TDS bao gồm các muối vô cơ và một lượng nhỏ
các chất hữu cơ được hòa tan trong nước, bao gồm kim loại nặng. Theo các
quy định hiện hành của WHO, US EPA, và cả Việt Nam, TDS không được

13
vượt quá 500mg/l đối với nước ăn uống và không vượt quá 1000mg/l đối với
nước sinh hoạt, TDS càng nhỏ chứng tỏ nước càng sạch (nếu quá nhỏ thì gần
như không còn khoáng chất).
Trong 04 đợt thu mẫu, giá trị TDS tại các điểm quan trắc khu vực sông
Tiền dao động từ 54 ÷ 262 mg/L, giá trị TDS ở Đợt 1 và Đợt 2 cao hơn so với
Đợt 3 và Đợt 4.
Độ dẫn điện (EC):
Độ dẫn điện (EC) (μS/cm)
600
500
400
300
200
100
0
NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 NM6 NM7
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 3: Đồ thị độ dẫn điện khu vực sông Tiền.


Độ dẫn điện của nước đặc trưng cho tổng hàm lượng các ion tan trong
nước. Các vị trí quan trắc của khu vực sông Tiền có giá trị độ dẫn điện dao
động trong khoảng từ 115 ÷ 546 μS/cm. Trong đó, NM7 (Cống Vàm Giồng –
Sông Tiền thuộc huyện Gò Công Tây, đợt 1 và đợt 2) có giá trị độ dẫn điện
cao hơn nhiều so với các vị trí còn lại. Trong biểu đồ 4 đợt lấy mẫu ta thấy
đợt 3 và 4 có giá trị độ dẫn thấp nhất, nguyên nhân là do vào thời gian này,
nước bị pha loãng bởi lượng mưa lớn nhất trong năm.

14
Chất rắn lơ lửng (SS):

SS (mg/L)
60
50
40
30
20
10
0
NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 NM6 NM7
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1)

Đồ thị 4: Đồ thị SS khu vực sông Tiền.


Chất rắn lơ lửng gây nên độ đục và giảm độ truyền suốt của ánh sáng vào
nước. Nồng độ SS thay đổi theo dạng đất sét, phù sa cũng như sự hiện diện
của phiêu sinh vật phù du.
Theo kết quả quan trắc khu vực sông Tiền có hàm lượng SS dao động trong
khoảng từ 8 ÷ 47 mg/L. Trong đó:
- 07/07 vị trí đạt giá trị giới hạn trong cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(SS ≤ 50 mg/L).
- Nhìn chung đợt 1 và đợt 4 có giá trị SS cao hơn so với đợt 2 và đợt 3, trong
đó cao nhất là ở đợt 4.
* Ô nhiễm do chất hữu cơ
Giá trị DO:
DO là một trong những thông số quan trọng đánh giá chất lượng nguồn
nước, đặc trưng cho mức độ ô nhiễm hữu cơ. Oxy hòa tan vào nguồn nước bởi
một số nguyên nhân chính: Gió, sóng, nước mưa và quá trình quang hợp. Khi
hàm lượng oxy hòa tan thấp hơn 60% giá trị bão hòa có thể gây nguy hại đến
hoạt động của thủy sinh vật, động thực vật.

15
DO (mgO2/L)
7
6
5
4
3
2
1
0
NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 NM6 NM7
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)

Đồ thị 5: Đồ thị DO khu vực sông Tiền.


Theo kết quả quan trắc, khu vực sông Tiền có hàm lượng DO dao động trong
khoảng 3,1 ÷ 5,8 mg/L. Trong đó:
- 07/07 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn trong cột B2, QCVN 08-
MT:2015/BTNM (DO ≥ 2 mg/L).
- 01/07 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn trong cột B1, QCVN 08-
MT:2015/BTNM (DO ≥ 4 mg/L).
Nhu cầu oxi hóa học (COD):
COD (mg/L)
60
50
40
30
20
10
0
NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 NM6 NM7
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)
Đồ thị 6: Đồ thị COD khu vực sông Tiền.
Nhu cầu oxi hóa học (COD) là lượng oxi cần thiết (cung cấp bởi các chất hóa
học) để oxi hóa các chất hữu cơ trong nước. COD giúp phần nào đánh giá được

16
lượng chất hữu cơ trong nước có thể bị oxi hóa bằng các chất hóa học (tức là
đánh giá mức độ ô nhiễm của nước).
Theo kết quả phân tích cho thấy: hàm lượng COD dao động từ 6 ÷ 56 mg/L,
trong đó:
- 02/07 vị trí quan trắc đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1 (COD ≤ 30
mg/L).
- 06/07 vị trí quan trắc đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B2 (COD ≤ 50
mg/L).
Nhu cầu oxi sinh hóa (BOD5):

BOD5 (mg/L)
30

20

10

0
NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 NM6 NM7
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)

Đồ thị 7: Đồ thị BOD5 khu vực sông Tiền.


Nhu cầu oxi sinh hóa (BOD5) là lượng oxi cần thiết để vi khuẩn có trong
nước phân hủy các chất hữu cơ. Tương tự như COD, BOD5 cũng là một chỉ tiêu
dùng để xác định mức độ nhiễm bẩn của nước.
Theo kết quả phân tích: giá trị BOD5 dao động từ 2 ÷ 21 mg/L, trong đó:
- 04/07 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn trong cột B1, QCVN 08-
MT:2015/BTNM (BOD5 ≤ 15 mg/L).
- 07/07 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn trong cột B2, QCVN 08-
MT:2015/BTNM (BOD5 ≤ 25 mg/L).
Nhìn chung, đa số hàm lượng BOD5 đo được trong đợt 1 cao hơn nhiều so với
các đợt khác, tuy nhiên các vị trí đều đạt QCVN 08-MT:2015/BTNM, cột B2.

17
* Ô nhiễm do chất dinh dưỡng:
Amoni (N-NH4+):

N-NH4+ (mg/L)
1.2

0.9

0.6

0.3

0
NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 NM6 NM7
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1,A2) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1,B2)

Đồ thị 8: Đồ thị N-NH4+ khu vực sông Tiền.


Amoni là một trong những thông số được dùng để đánh giá mức độ dinh
dưỡng trong nước. Đồng thời, Amoni cũng là một độc tố đối với cá ngay cả với
hàm lượng nhỏ.
Theo kết quả phân tích 4 đợt quan trắc trong năm 2017, hàm lượng Amoni
dao động từ (<0,02) ÷ 1,12 mg/L, trong đó:
- 05/07 vị trí đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(cột A1, A2), (N-NH4+ ≤ 0,3 mg/L).
- 06/07 vị trí đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(cột B1, B2), (N-NH4+ ≤ 0,9 mg/L).
Nhìn chung, hàm lượng Amoni của nước mặt sông tiền có giá trị thấp hơn so
với năm trước, đa số nằm dưới giới hạn phát hiện (<0,02 mg/L) (đợt 2, 3, 4), các
giá trị còn lại dao động từ 0,11 ÷ 1,12 mg/L.

18
Nitrit (N-NO2-):
N-NO2- (mg/L)
0.1

0.05

0
NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 NM6 NM7
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1,A2,B1,B2)

Đồ thị 9: Đồ thị N-NO2- khu vực sông Tiền.


Nitrit cũng là một trong những thông số được dùng để đánh giá mức độ dinh
dưỡng trong nước, Nitrit là độc tố đối với cá và các dẫn xuất của chúng có tiềm
năng gây ung thư do dễ bị oxy hóa.
Theo kết quả quan trắc, hàm lượng Nitrit dao động từ (<0,004) ÷ 0,08 mg/L,
trong đó có 05/07 vị trí quan trắc đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (cột A1, A2, B1, B2), (N-NO2- ≤ 0,05 mg/L), hầu hết các vị
trí có hàm lượng Nitrit nằm dưới giới hạn phát hiện.
Nitrat (N-NO3-):
N-NO3- (mg/L)
2.5
2
1.5
1
0.5
0
NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 NM6 NM7
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1)

Đồ thị 10: Đồ thị N-NO3- khu vực sông Tiền.


Tương tự như Amoni và Nitrit, Nitrat cũng là một trong những thông số được
dùng để đánh giá mức độ dinh dưỡng trong nước, Nitrat là hợp chất vô cơ của
nitơ có hóa trị cao nhất và khá bền vững trong môi trường nước.

19
Theo kết quả quan trắc, tất cả các mẫu đều có hàm lượng Nitrat nằm trong
giới hạn cho phép của quy chuẩn nước mặt QCVN 08-MT:2015/BTNMT theo
cột A1 (N-NO3- ≤ 2 mg/L), các mẫu dao động từ (<0,01) ÷ 1,87 mg/L.
Tổng nitơ:
TN (mg/L)
6
5
4
3
2
1
0
NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 NM6 NM7
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 11: Đồ thị Tổng nitơ khu vực sông Tiền.


Kết quả phân tích hàm lượng tổng Nitơ trong nước mặt khu vực sông Tiền
cho ta thấy: Tất cả 07 vị trí trong 04 đợt quan trắc có hàm lượng tổng Nitơ
không ổn định, dao động từ 0,84 ÷ 5,04 mg/L.
Phosphat (P-PO43-):
P-PO43- (mg/L)
0.4

0.3

0.2

0.1

0
NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 NM6 NM7
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1)

Đồ thị 12: Đồ thị Phosphat khu vực sông Tiền.


Theo kết quả quan trắc, hàm lượng P-PO43- dao động từ (<0,005) ÷ 0,26
mg/L, trong đó:
- 02/07 vị trí quan trắc đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột A1 (P-PO43- ≤ 0,1 mg/L).

20
- 06/07 vị trí đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột A2 (P-PO43- ≤ 0,2 mg/L).
- 07/07 vị trí đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột B1 (P-PO43- ≤ 0,3 mg/L).
Tổng phospho:
TP (mg/L)
0.4

0.3

0.2

0.1

0
NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 NM6 NM7
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 13: Đồ thị Tổng phospho khu vực sông Tiền.


Phospho là thành phần dưỡng chất liên quan đến quá trình phú dưỡng hóa
nguồn nước. Nước mặt khu vực sông Tiền có hàm lượng phospho tổng dao động
từ (<0,01) ÷ 0,36 mg/L, trong đó có giá trị cao nhất tại NM3 (0,36 mg/L, đợt 4).
Nhìn chung, nước kênh trên địa bàn tỉnh có dấu hiệu bị ô nhiễm nhẹ chất
dinh dưỡng ở một vài vị trí. Do đó, cần chú ý những vị trí có hàm lượng chất
dinh dưỡng cao để có thể kiểm soát và tránh gây ô nhiễm cho những vùng khác
xung quanh.
* Nhiễm mặn, nhiễm phèn:
SO42-:
SO42- (mg/L)
120

80

40

0
NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 NM6 NM7
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 14: Đồ thị SO42- khu vực sông Tiền.

21
Sulfate là thành phần ion hòa tan trong nước và có nguồn gốc từ quá trình rửa
trôi trong vùng đất phèn, Sulfate là một thông số đặc trưng cho nước bị nhiễm
phèn, nhiễm mặn, đây cũng là ion tạo nên độ cứng của nước, Ion sulfat là một
trong những anion thường gặp trong nước tự nhiên.
Qua kết quả quan trắc nước mặt khu vực sông Tiền cho thấy hàm lượng
sulfate dao động trong khoảng từ 9,07 ÷ 111,12 mg/L, giá trị cao nhất nằm tại
vị trí NM1 (đợt 4). Nhìn chung, ngoại trừ vị trí có giá trị cao đột biến thì các giá
trị còn lại có sự biến động không lớn.
Clorua (Cl-):
Cl- (mg/L)
300

200

100

0
NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 NM6 NM7

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1)

Đồ thị 15: Đồ thị Clorua khu vực sông Tiền.


Clorua có mặt trong tất cả các nguồn nước tự nhiên với nồng độ thay đổi
trong dãy rất rộng. Nồng độ clorua thường tăng khi nồng độ khoáng chất tăng.
Với mẫu nước chứa hàm lượng clorua 250 mg/L đã có thể nhận ra vị mặn. Hàm
lượng clorua cao sẽ ảnh hưởng đến kết cấu ống kim loại, đồng thời về mặt nông
nghiệp, clorua cũng gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng và sản lượng nông phẩm.
Nguyên nhân nguồn nước bị nhiễm mặn là do mực nước trong kênh rạch
thấp tạo điều kiện để nước mặn ở biển lấn sâu vào các cửa biển gây nên tình
trạng xâm nhập mặn. Hơn nữa, vào mùa khô, nước trên các cánh đồng, kênh
thủy lợi ngày càng cạn dần khiến lượng nước ngọt đổ ra kênh rạch không nhiều.
Vì vậy, lưu lượng nước mặn đã lấn sâu vào các nhánh sông trong đất liền.
Theo kết quả phân tích, hàm lượng clorua dao động trong khoảng từ 5 ÷
106mg/L. Trong đó:
- 07/07 vị trí quan trắc khu vực sông Tiền có hàm lượng clorua rất thấp, đạt
giá trị quy định trong cột A1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Cl- ≤ 250
mg/L).
* Ô nhiễm vi sinh
Coliform:

22
Coliform (MPN/100mL)
10000

7500

5000

2500

0
NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 NM6 NM7
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1)
Đồ thị 16: Đồ thị Coliform khu vực sông Tiền.
Kết quả quan trắc cho thấy giá trị Coliform qua 4 đợt quan trắc dao động từ
KPH ÷ 7x103 MPN/100ml. Trong đó:
- 06/07 vị trí có giá trị Coliform đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột A1
(Coliform ≤ 2500 MPN/100mL).
- 07/07 vị trí có giá trị Coliform đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1
(Coliform ≤ 7500 MPN/100mL). Riêng vị trí NM4 có hàm lượng Coliform cao
đột biến tại đợt 2 so với các đợt còn lại.
*Ô nhiễm các chất độc hại
Tổng Dầu mỡ:
Tại các vị trí quan trắc nước mặt khu vực sông Tiền, kết quả phân tích
không phát hiện thấy hàm lượng Tổng dầu mỡ. Do đó, đạt quy chuẩn kỹ thuật
Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột A1 (≤0,3 mg/L).
Arsen (As), Chì (Pb), Kẽm (Zn) và Sắt (Fe):
Kết quả phân tích hàm lượng As, Pb, Zn và Fe tại NM4 cho thấy:
- As và Pb: trong mẫu không phát hiện thấy hàm lượng các kim loại này.
- Zn: Hàm lượng Zn dao động từ (<0,006) ÷ 0,12 mg/L, đạt QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột A1 (Zn ≤ 0,5 mg/L).
- Fe: hàm lượng Fe trong mẫu NM4 có giá trị khá cao ở đợt 3 và đợt 4, vượt
1,04 ÷ 1,48 lần so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B2 (Fe ≤ 2 mg/L).

23
3.1.2. Chất lượng môi trường nước mặt khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và
Tân Phước
Bảng 7: Vị trí quan trắc khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước.

Stt KHM Vị trí quan trắc

01 NM8 Cầu Cổ Cò – Huyện Cái Bè

02 NM9 Cầu thị trấn Cái Bè – Huyện Cái Bè


03 NM10 Chợ Cẩm Sơn – Huyện Cai Lậy
04 NM11 Hội Xuân Cai Lậy – Huyện Cai Lậy
05 NM12 Cầu thị trấn Cai Lậy – Huyện Cai Lậy
Kênh 12 – cầu Quản Oai – Nguyễn Văn Tiếp
06 NM13
thuộc huyện Cai Lậy
Kênh 7 – Nguyễn Văn Tiếp thuộc huyện Cái
07 NM14

Kênh 5 – Nguyễn Văn Tiếp thuộc huyện Cái
08 NM15

Cầu Mỹ Phước – chùa Phật Đá – kênh
09 NM16
Nguyễn Văn Tiếp thuộc huyện Tân Phước

24
Bảng 8: Kết quả quan trắc nước mặt khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước.

Nhiệt độ Độ dẫn điện DO SS


KHM pH
o
C μS/cm mgO2/L mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
NM8 7,25 7,55 6,53 6,8 30,5 32,2 29,5 30,3 210 202,5 158 155 4,5 4,5 4,67 4,2 18 16 39 49
NM9 7,59 7,4 6,57 6,96 30,6 32 29,7 31,4 204 187,7 124 145 4,9 4,9 5,15 4,7 24 11 33 58
NM10 7,31 7,35 7,25 6,8 30,7 29,9 32,5 31,3 307 273 195 152 4,03 3,3 2,81 3,9 33 18 28 64
NM11 7,3 7,44 6,97 6,8 30,2 30,6 30,1 30,5 252 215 132 155 3,7 3,6 4,38 4,7 31 15 31 81
NM12 7,53 7,31 6,9 7,01 31 30,3 30,2 31 281 372 164 148 4,15 3,3 2,3 3,87 31 16 19 77
NM13 7,13 7,01 6,74 6,9 33,2 32,8 29,9 30,5 429 309 152 144 3,5 3,2 3,07 3,79 82 32 25 72
NM14 7,3 7,22 6,78 6,7 33,5 33,4 28,9 30,4 361 278 124 134 3,43 2,9 3,31 3,37 38 22 41 68
NM15 7,28 7,32 6,94 6,7 32,7 32,9 30,1 30,7 300 273 125 143 3,61 3,1 3,15 3,4 56 20 37 44
NM16 7,28 7 7,1 6,3 30,2 29,9 30,2 30,9 274 582 176 145 2,95 3,2 3,24 3,83 69 11 23 41

25
TDS COD BOD5 N-NH4+ N-NO2-
KHM
mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
NM8 101 96 75 76 47 33 20 27 18 12 8 12 0,09 <0,02 0,93 <0,02 <0,004 0,03 0,16 0,05
NM9 98 89 59 70 39 23 8 31 14 8 3 14 0,19 <0,02 <0,02 <0,02 <0,004 0,03 <0,004 0,04
NM10 148 130 93 73 30 29 22 39 11 12 9 18 0,29 <0,02 <0,02 <0,02 <0,004 0,17 0,06 <0,004
NM11 121 102 62 75 23 23 14 34 8 8 5 15 0,31 <0,02 <0,02 <0,02 <0,004 0,02 <0,004 <0,004
NM12 135 179 79 71 25 27 29 47 9 10 13 22 0,09 <0,02 0,65 <0,02 <0,004 0,18 0,18 0,13
NM13 206 148 73 70 43 49 35 39 16 19 15 18 0,46 <0,02 0,56 <0,02 0,03 0,03 0,08 0,09
NM14 152 133 59 65 33 37 19 32 12 14 7 14 0,28 < 0,02 <0,02 <0,02 0,01 0,04 0,04 <0,004
NM15 144 131 59 70 34 37 17 31 13 14 7 14 0,34 < 0,02 <0,02 <0,02 0,02 0,05 0,05 0,04
NM16 132 282 85 69 22 12 34 37 8 4 14 15 0,21 1,77 0,47 <0,02 <0,004 <0,004 0,01 0,01

26
N-NO3- SO42- P-PO43- Cl-
KHM
mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
NM8 0,61 0,38 0,38 0,52 11,85 12,75 20 19,58 0,036 0,06 0,03 0,13 9 24 6 9
NM9 0,39 0,62 0,45 0,83 15,53 23,31 22 16,13 0,043 0,06 < 0,005 0,21 8 20 6 11
NM10 0,05 0,95 0,57 0,75 34,91 65,43 32 16,74 < 0,005 0,05 0,06 0,34 14 32 11 9
NM11 0,57 0,82 0,53 0,86 19,88 38,96 21 17,33 0,03 0,05 < 0,005 0,25 9 24 7 11
NM12 < 0,01 0,22 0,23 0,26 30,4 116,28 33 12,53 < 0,005 0,05 0,1 0,32 15 38 11 10
NM13 0,91 0,26 0,28 0,31 31,33 97,92 30 17,89 < 0,005 < 0,005 0,07 0,23 23 70 12 9
NM14 0,74 0,42 0,34 0,51 43,27 61,5 22 14,89 < 0,005 0,07 0,01 0,38 16 50 6 7
NM15 0,9 0,38 0,35 0,72 40,73 62,74 22 9,35 < 0,005 0,08 < 0,005 0,2 15 48 8 9
NM16 0,18 0,12 0,27 0,24 40,22 115,5 41 14,78 < 0,005 <0,005 < 0,005 0,16 17 34 12 10

27
Tổng N Tổng P Tổng dầu mỡ Coliform
KHM
mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
NM8 2,8 0,84 5,04 4,76 0,05 0,21 0,17 0,15 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,5 x 103 9 x 102 5,5 x 102 6,5 x 102
NM9 1,12 1,12 3,36 4,2 0,06 0,14 < 0,01 0,28 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,2 x 103 6 x 102 1,5 x 102 1,5 x 103
NM10 3,36 1,68 4,2 3,64 0,03 0,11 0,19 0,4 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,2 x 103 2 x 102 6 x 102 3 x 103
NM11 3,08 1,4 2,52 3,92 ≤ 0,01 0,29 0,07 0,64 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 8 x 102 4 x 102 2,5 x 102 2,5 x 103
NM12 2,24 0,84 3,64 4,2 0,02 0,19 0,14 0,54 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 5 x 102 5 x 102 1,2 x 103 7,5 x 103
NM13 1,4 0,84 3,36 3,92 0,02 0,11 0,07 0,76 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,5 x 103 2 x 104 5,5 x 103 6 x 103
NM14 3,36 1,12 3,92 3,92 0,02 0,1 0,23 0,48 < 0,3 1,5 x 103 < 0,3 < 0,3 8 x 102 1,5 x 103 3 x 102 4,5 x 103
NM15 3,64 1,4 3,36 3,64 0,03 0,14 < 0,01 0,33 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 9 x 102 KPH 3 x 102 5 x 103
NM16 1,4 3,36 5,88 3,08 0,13 < 0,01 < 0,01 0,26 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 8 x 102 KPH 4,5 x 103 1,1 x 102

28
* Các thông số hóa lý
Giá trị pH:

pH
12

0
NM8 NM9 NM10 NM11 NM12 NM13 NM14 NM15 NM16
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1)

Đồ thị 17: Đồ thị pH khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước.
Kết quả quan trắc 4 đợt năm 2017 cho thấy giá trị pH trên 09 vị trí dao động
trong khoảng từ 6,3 ÷ 7,59, đạt giá trị quy định trong QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột A1 (6 ÷ 8,5).
TDS:
TDS (mg/L)
300
250
200
150
100
50
0
NM8 NM9 NM10 NM11 NM12 NM13 NM14 NM15 NM16

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 18: Đồ thị TDS khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước.
Kết quả TDS của 09 vị trí quan trắc nước mặt trong 04 đợt lấy mẫu của khu
vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước dao động trong khoảng 59 ÷ 282
mg/L, đạt giá trị cao nhất tại NM16 (đợt 2; 282 mg/L).

29
Độ dẫn điện (EC):
Độ dẫn điện (EC) (μS/cm)
800.00

600.00

400.00

200.00

0.00
NM8 NM9 NM10 NM11 NM12 NM13 NM14 NM15 NM16

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 19: Đồ thị Độ dẫn điện khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước.
Giá trị độ dẫn điện dao động trong khoảng từ 124 ÷ 582 μS/cm. Độ dẫn điện
khá cao trong đợt 1, đợt 2 và thấp hơn trong 2 đợt còn lại.
Chất rắn lơ lửng (SS):
SS (mg/L)
120

80

40

0
NM8 NM9 NM10 NM11 NM12 NM13 NM14 NM15 NM16
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)

Đồ thị 20: Đồ thị SS khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước.
Kết quả quan trắc cho thấy khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước
có hàm lượng SS không ổn định qua từng đợt lấy mẫu, hàm lượng SS dao động
trong khoảng từ 11 ÷ 82 mg/L.
Trong đó:
- 01/07 vị trí có cả 4 đợt đều đạt giá trị giới hạn trong cột B1, QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (SS ≤ 50 mg/L).

30
- 07/07 vị trí có cả 4 đợt đều đạt giá trị giới hạn trong cột B2, QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (SS ≤ 100 mg/L).
* Ô nhiễm do chất hữu cơ:
Giá trị DO:
DO (mgO2/L)
6

0
NM8 NM9 NM10 NM11 NM12 NM13 NM14 NM15 NM16
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)

Đồ thị 21: Đồ thị DO khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước.
Theo kết quả quan trắc, khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước có
hàm lượng DO dao động trong khoảng 2,3 ÷ 5,15 mg/L. Trong đó:
- 07/07 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn trong cột B2, QCVN 08-
MT:2015/BTNM (DO ≥ 2 mg/L).
- 02/07 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn trong cột B1, QCVN 08-
MT:2015/BTNM (DO ≥ 4 mg/L). Tuy nhiên, có 1 vị trí có giá trị DO đạt giá
trị giới hạn trong cột A2, QCVN 08-MT:2015/BTNM (DO ≥ 5 mg/L), cụ thể
là NM9 (đợt 3).

31
Nhu cầu oxi hóa học (COD):
COD (mg/L)
60
50
40
30
20
10
0
NM8 NM9 NM10 NM11 NM12 NM13 NM14 NM15 NM16
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)

Đồ thị 22: Đồ thị COD khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước.
Giá trị COD của mẫu nước mặt thuộc khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân
Phước qua 04 đợt thu mẫu có giá trị dao động trong khoảng 8 ÷ 49 mg/L. Trong
đó 09/09 vị trí đạt quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT,
cột B2 (COD ≤ 50 mg/L). Nhìn chung, giá trị COD tăng giảm không ổn định
qua các đợt lấy mẫu.
Nhu cầu oxi sinh hóa (BOD5):

BOD5 (mg/L)
30
25
20
15
10
5
0
NM8 NM9 NM10 NM11 NM12 NM13 NM14 NM15 NM16
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)

Đồ thị 23: Đồ thị BOD5 khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước.
Hàm lượng BOD5 của 4 đợt quan trắc trong năm 2017 dao động từ 3 ÷ 22
mg/L, Trong đó:
- 05/09 vị trí đạt giá trị giới hạn trong quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN
08-MT:2015/BTNMT, cột B1 (BOD5 ≤ 15 mg/L).

32
- 09/09 vị trí đạt giá trị giới hạn trong quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN
08-MT:2015/BTNMT, cột B2 (BOD5 ≤ 25 mg/L).
Nhìn chung, các tuyến kênh nước mặt khu vực Cái Bè, Cai Lậy và Tân
Phước có giá trị COD và BOD5 chỉ đạt mức B2 QCVN 08-MT:2015/BTNMT,
COD dao động từ 8 ÷ 49 mg/L, BOD5 dao động từ 4 ÷ 22 mg/L.
* Ô nhiễm do chất dinh dưỡng:
Amoni (N-NH4+):

N-NH4+ (mg/L)
2.1
1.8
1.5
1.2
0.9
0.6
0.3
0
NM8 NM9 NM10 NM11 NM12 NM13 NM14 NM15 NM16
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1,A2) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1,B2)

Đồ thị 24: Đồ thị N-NH4+ khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước.
Theo kết quả phân tích 4 đợt quan trắc trong năm 2017, không có sự phát
hiện hàm lượng Amoni trong đợt 4, các đợt còn lại hàm lượng Amoni dao động
từ (<0,02) ÷ 1,77 mg/L. Trong đó:
- 03/09 vị trí đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(cột A1, A2), (N-NH4+ ≤ 0,3 mg/L).
- 07/09 vị trí đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(cột B1, B2), (N-NH4+ ≤ 0,9 mg/L).
- 01/09 vị trí có hàm lượng Amoni rất cao ở đợt 2 (1,77 mg/L), vượt 1,97 lần so với
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1, B2), (N-NH4+ ≤ 0,9 mg/L).

33
Nitrit (N-NO2-):
N-NO2- (mg/L)
0.2

0.15

0.1

0.05

0
NM8 NM9 NM10 NM11 NM12 NM13 NM14 NM15 NM16
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1,A2,B1,B2)

Đồ thị 25: Đồ thị N-NO2- khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước.
Theo kết quả quan trắc, hàm lượng Nitrit tăng giảm không ổn định tại các vị
trí, dao động từ (<0,004) ÷ 0,18 mg/L. Trong đó:
- 05/09 vị trí đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(cột A1, A2, B1, B2), (N-NO2- ≤ 0,05 mg/L).
- Các vị trí còn lại có hàm lượng Nitrit khá cao, vượt từ 1,2 ÷ 3,6 lần so với
Quy chuẩn (ở các đợt 2, 3, 4).
Nitrat (N-NO3-):
N-NO3- (mg/L)
2.5

1.5

0.5

0
NM8 NM9 NM10 NM11 NM12 NM13 NM14 NM15 NM16
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1)

Đồ thị 26: Đồ thị N-NO3- khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước.
Theo kết quả quan trắc, các mẫu dao động từ (<0,01) ÷ 0,95 mg/L, 09/09 vị
trí có hàm lượng Nitrat nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn nước mặt
QCVN 08-MT:2015/BTNMT theo cột A1 (N-NO3- ≤ 2 mg/L).
Tổng nitơ:
34
TN (mg/L)

7
6
5
4
3
2
1
0
NM8 NM9 NM10 NM11 NM12 NM13 NM14 NM15 NM16

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 27: Đồ thị Tổng nitơ khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước.
Hàm lượng Tổng Nitơ của các vị trí quan trắc thuộc khu vực huyện Cái Bè,
Cai Lậy và Tân Phước dao động trong khoảng 0,84 ÷ 5,88 mg/L. Nhìn chung giá
trị TN tại đợt 3 và đợt 4 cao hơn nhiều so với đợt 1 và đợt 2.
Phosphat (P-PO43-):
P-PO43- (mg/L)
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
NM8 NM9 NM10 NM11 NM12 NM13 NM14 NM15 NM16
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)

Đồ thị 28: Đồ thị Phosphat khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước.
Theo kết quả quan trắc, hàm lượng P-PO43-dao động từ (<0,005) ÷ 0,38
mg/L, tất cả các vị trí có hàm lượng P-PO43- đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam
QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột A1 (P-PO43- ≤ 0,1 mg/L) trong đợt 1, đợt 2 và
đợt 3. Riêng đợt 4, hàm lượng P-PO43- có sự biến động, nhưng nhìn chung vẫn
đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B2 (P-PO43- ≤ 0,5 mg/L)
Tổng phospho:

35
TP (mg/L)
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
NM8 NM9 NM10 NM11 NM12 NM13 NM14 NM15 NM16
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 29: Đồ thị Tổng phospho khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước.
Đối với khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước, hàm lượng tổng
Phospho ở các đợt dao động từ (<0,01) ÷ 0,76mg/L, trong đó đợt 2 và đợt 4 có
hàm lượng TP cao hơn nhiều so với 2 đợt còn lại, 02 vị trí có giá trị TP cao nhất
là vị trí NM11 (đợt 4; 0,64 mg/L) và NM13 (đợt 4; 0,76 mg/L).
Nhìn chung, nước mặt tại khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước có
dấu hiệu bị ô nhiễm chất dinh dưỡng ở một vài vị trí, đặc biệt là NM12, NM16.
Do đó, cần chú ý những vị trí có hàm lượng chất dinh dưỡng cao để có thể kiểm
soát và tránh gây ô nhiễm cho những vùng khác xung quanh.
* Nhiễm mặn, nhiễm phèn:
SO42-:
SO42- (mg/L)
140
120
100
80
60
40
20
0
NM8 NM9 NM10 NM11 NM12 NM13 NM14 NM15 NM16
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 30: Đồ thị SO42- khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước.
Kết quả phân tích nước mặt quan trắc khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân
Phước cho thấy hàm lượng Sulfate ở khu vực này dao động trong khoảng khá
rộng từ 9,35 ÷ 116,28mg/L, trong đó có một vài giá trị tăng đột biến ở đợt 2 tại
NM12, NM13 và NM16.
36
Clorua (Cl-):
Cl- (mg/L)
300
250
200
150
100
50
0
NM8 NM9 NM10 NM11 NM12 NM13 NM14 NM15 NM16
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1)

Đồ thị 31: Đồ thị Clorua khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước.
Kết quả Clorua tại 09 vị trí quan trắc của khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy
và Tân Phước năm 2017 có giá tri thấp, dao động trong khoảng từ 6 ÷ 70 mg/L,
do đó 09/09 vị trí đạt cột A1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Cl- ≤ 250 mg/L).
* Ô nhiễm vi sinh:
Coliform:
Coliform (MPN/100mL)
25000

20000

15000

10000

5000

0
NM8 NM9 NM10 NM11 NM12 NM13 NM14 NM15 NM16
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)
Đồ thị 32: Đồ thị Coliform khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước
Kết quả quan trắc cho thấy giá trị Coliform không ổn định qua 4 đợt quan
trắc, dao động từ KPH ÷ 2x104 MPN/100ml. Trong đó:

37
- 03/09 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn cho phép theo quy chuẩn cột A1,
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Coliform ≤ 2500 MPN/100mL).
- 07/09 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn cho phép theo quy chuẩn cột A2,
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Coliform ≤ 5.000 MPN/100mL).
- 08/09 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn cho phép theo quy chuẩn cột B1,
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Coliform ≤ 7.500 MPN/100mL).
- Riêng vị trí NM13 có giá trị Coliform tại đợt 2 tăng đột biến, vượt 2,0 lần
so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B2 (Coliform ≤ 10.000
MPN/100mL).
* Ô nhiễm các chất độc hại:
Tổng dầu mỡ:
Tại các vị trí quan trắc nước mặt khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân
Phước, hầu hết kết quả phân tích không phát hiện thấy hàm lượng Tổng dầu mỡ,
riêng tại vị trí NM14, có giá trị 1,5x103 mg/L tại đợt 2 (có thể do sai sót trong
quá trình nhập số liệu). Do đó, nhìn chung các vị trí có hàm lượng Tổng dầu mỡ
đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT – cột A1 (≤ 0,3 mg/L).
3.1.3. Chất lượng môi trường nước mặt khu vực tuyến kênh tiếp giáp địa
phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long An
Bảng 9: Vị trí quan trắc khu vực tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền
Giang, Long An.

Stt KHM Vị trí quan trắc

Kênh Trương Văn Sanh – Vàm Cỏ Tây thuộc huyện


01 NM17
Tân Phước
Cầu Phú Mỹ - Kênh Nguyễn Văn Tiếp, huyện Tân
02 NM18
Phước

03 NM19 Kênh Bắc Đông – Vàm Cỏ Tây – huyện Tân Phước

04 NM20 Kênh Tràm Mù – Vàm Cỏ Tây – huyện Tân Phước

38
Bảng 10: Kết quả quan trắc nước mặt khu vực tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang và Long An.

Nhiệt độ Độ dẫn điện DO (*)SS


KHM pH
o
C μS/cm mgO2/L mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
NM17 6,88 6,51 6,95 6,1 30,3 31,6 30,2 31 363 1057 247 135 3,15 3,6 2,51 3,3 39 9 14 35
NM18 6,82 7,14 6,34 5,3 30,2 31,6 30,7 31,2 343 299 192 152 3,51 2 4,79 3,6 23 10 16 38
NM19 3,6 5,68 7,11 6,3 30,9 33,1 30,7 31,4 594 307 131 111 4,16 3,7 3,15 3,4 10 17 17 36
NM20 6,8 5,14 6,99 5,9 30,7 32,5 30,3 31,1 388 686 245 129 6,8 3,6 3,52 3,76 27 8 13 29

TDS COD BOD5 N-NH4+ N-NO2-


KHM
mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
NM17 174 519 120 64 23 6 19 32 8 2 8 14 0,18 < 0,02 0,56 < 0,02 < 0,004 < 0,004 < 0,004 0,03
NM18 165 142 93 73 25 8 25 26 9 2 10 11 0,25 0,37 0,84 < 0,02 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004
NM19 285 148 63 53 15 20 28 35 5 7 11 15 0,14 1,34 0,37 < 0,02 < 0,004 0,02 < 0,004 0,05
NM20 186 333 112 62 25 4 19 28 9 < 0,3 7 12 0,37 < 0,02 0,93 < 0,02 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004

39
N-NO3- SO42- P-PO43- Cl-
KHM
mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
NM17 0,46 < 0,01 0,33 0,37 63,9 100,8 58 19,1 < 0,005 < 0,005 < 0,005 0,03 22 89 10 9
NM18 0,36 0,95 0,25 0,28 48,04 76,02 48 32,67 < 0,005 < 0,005 < 0,005 0,07 28 26 13 11
NM19 0,21 0,47 0,45 0,52 111,16 86,36 30 11,24 < 0,005 < 0,005 < 0,005 0,02 31 27 8 10
NM20 0,62 < 0,01 0,28 0,31 87,8 227,7 53 22,47 < 0,005 < 0,005 < 0,005 0,03 24 94 12 14

Tổng N Tổng P Tổng dầu mỡ Coliform


KHM
mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
NM17 2,52 1,12 3,92 3,08 0,06 < 0,01 < 0,01 0,13 ≤ 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 8 x 102 KPH 7,5 x 102 1,5 x 103
NM18 3,36 3,92 3,08 4,76 0,02 0,18 < 0,01 0,11 ≤ 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 9 x 102 KPH 9 x 102 2,5 x 103
NM19 2,52 3,64 3,08 3,92 0,12 < 0,01 < 0,01 0,1 ≤ 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 4 x 102 2,5 x 102 1,2 x 103 3,5 x 103
NM20 3,92 <1 4,2 5,04 0,08 < 0,01 < 0,01 0,18 ≤ 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 9 x 102 2 x 102 6 x 102 1,4 x 103

40
* Các thông số hóa lý:
Giá trị pH:
pH
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
NM17 NM18 NM19 NM20
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1)
Đồ thị 33: Đồ thị pH tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long An.
Giá trị pH của tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang và Long An
khá thấp, dao động trong khoảng 3,6 ÷ 7,14, có 01/04 vị trí quan trắc (NM17)
đạt quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột A1 (6 ÷
8,5).
TDS:
TDS (mg/L)

600
500
400
300
200
100
0
NM17 NM18 NM19 NM20

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 34: Đồ thị TDS tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long An.
TDS của tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang và Long An có
giá trị trong khoảng 53 ÷ 519 mg/L, cao nhất ở đợt 1, đợt 2 và thấp dần ở đợt 3,
đợt 4.

41
Độ dẫn điện (EC):
Độ dẫn điện (EC) (μS/cm)

1200
1000
800
600
400
200
0
NM17 NM18 NM19 NM20

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 35: Đồ thị độ dẫn điện tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang,
Long An.
Đối với 04 điểm quan trắc nước mặt của tuyến kênh tiếp giáp địa phận tỉnh
Tiền Giang và Long An, nước mặt tại đây có giá trị độ dẫn điện từ 111 ÷ 1057
μS/cm, cao nhất ở đợt 1, đợt 2 và thấp dần ở đợt 3 và đợt 4.
Chất rắn lơ lửng (SS):
SS (mg/L)
60
50
40
30
20
10
0
NM17 NM18 NM19 NM20
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1)

Đồ thị 36: Đồ thị SS tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long An.
Theo kết quả quan trắc tại tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang và
Long An, hàm lượng SS dao động trong khoảng từ 8 ÷ 39 mg/L.
Trong đó:
- Đợt 2 và đợt 3 có hàm lượng SS thấp, tất cả các vị trí đều đạt QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (cột A1), (SS ≤ 20 mg/L).

42
- 01/04 vị trí có cả 4 đợt đều đạt giá trị giới hạn trong cột A2, QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (SS ≤ 30 mg/L).
- 04/04 vị trí có cả 4 đợt đều đạt giá trị giới hạn trong cột B1, QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (SS ≤ 50 mg/L).
* Ô nhiễm do chất hữu cơ:
Giá trị DO:
DO (mg/L)
8
6
4
2
0
NM17 NM18 NM19 NM20
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1)
Đồ thị 37: Đồ thị DO tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long An.
Theo kết quả quan trắc, hàm lượng DO tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh
Tiền Giang và Long An khá thấp, dao động trong khoảng 2 ÷ 6,8 mg/L. Trong
đó:
- 04/04 vị trí quan trắc đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột B2 (DO ≥ 2 mg/L).
Nhu cầu oxi hóa học (COD):
COD (mg/L)
60

45

30

15

0
NM17 NM18 NM19 NM20
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)
Đồ thị 38: Đồ thị COD tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long An.
Tại tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang và Long An, kết quả
phân tích COD dao động trong khoảng 4 ÷ 35 mg/L, trong đó:

43
- 02/04 vị trí có hàm lượng COD đạt giá trị giới hạn quy chuẩn kỹ thuật Việt
Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1 (COD ≤ 30 mg/L);
- 04/04 vị trí đạt giá trị giới hạn quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-
MT:2015/BTNMT cột B2 (COD ≤ 50 mg/L).
Nhu cầu oxi sinh hóa (BOD5):

BOD5 (mg/L)
20

15

10

0
NM17 NM18 NM19 NM20
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1)

Đồ thị 39: Đồ thị BOD5 tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long
An.
Đối với tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang và Long An, giá trị
BOD5 dao động từ (<0,3) ÷ 15 mg/L. Trong đó: 04/04 vị trí đạt giá trị quy chuẩn
kỹ thuật Việt Nam giới hạn QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1 (BOD5 ≤ 15
mg/L).
* Ô nhiễm do thành phần dinh dưỡng:
Amoni (N-NH4+):
N-NH4+ (mg/L)
1.5
1.2
0.9
0.6
0.3
0
NM17 NM18 NM19 NM20
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1,A2) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1,B2)

Đồ thị 40: Đồ thị N-NH4+ tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long
An.

44
Kết quả quan trắc mẫu nước mặt của tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh
Tiền Giang và Long An có hàm lượng Amoni dao động trong khoảng (<0,02) ÷
1,34 mg/L. Trong đó:
- Đợt 4 không có sự phát hiện hàm lượng Amoni tại các vị trí.
- 02/04 vị trí có hàm lượng Amoni đạt giá trị giới hạn QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (cột B1, B2), ( N-NH4+≤ 0,9 mg/L)
- Hai vị trí còn lại có giá trị Amoni vượt từ 1,03 ÷ 1,49 lần so với QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (cột B1, B2).
Nitrit (N-NO2-):
N-NO2- (mg/L)
0.06

0.04

0.02

0
NM17 NM18 NM19 NM20
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1,A2,B1,B1)

Đồ thị 41: Đồ thị N-NO2- tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long
An.
Kết quả phân tích Nitrit của tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang
và Long An cho hàm lượng Nitrit tại các vị trí dao động từ (<0,004) ÷ 0,05
mg/L.
Theo kết quả quan trắc, đợt 1 và đợt 3 không có sự phát hiện thấy hàm lượng
N-NO2- trong nước, riêng đợt 1 và đợt 2 có phát hiện một số giá trị nhưng đều
đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột A1 (N-NO2- ≤ 0,05 mg/L).
Nitrat (N-NO3-):

45
N-NO3- (mg/L)
2.5
2
1.5
1

0.5
0
NM17 NM18 NM19 NM20
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1)

Đồ thị 42: Đồ thị N-NO3- tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long
An.
Theo kết quả quan trắc, tất cả các mẫu đều có hàm lượng Nitrat nằm trong
giới hạn cho phép của quy chuẩn nước mặt QCVN 08-MT:2015/BTNMT theo
cột A1 (N-NO3- ≤ 2 mg/L), các mẫu dao động từ (<0,01) ÷ 0,95 mg/L.
Tổng nitơ:
TN (mg/L)

6
5
4
3
2
1
0
NM17 NM18 NM19 NM20

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 43: Đồ thị Tổng nitơ tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang,
Long An.
Kết quả phân tích hàm lượng tổng Nitơ trong nước mặt khu vực tuyến kênh
tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long An có giá trị khá thấp và dao động
trong khoảng (<1) ÷ 5,04 mg/L.
Phosphat (P-PO43-):

46
P-PO43- (mg/L)
0.12
0.1
0.08
0.06
0.04
0.02
0
NM17 NM18 NM19 NM20
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1)

Đồ thị 44: Đồ thị Phosphat tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long
An.
Kết quả phân tích hàm lượng Phosphate trong tuyến kênh tiếp giáp địa phận
2 tỉnh Tiền Giang và Long An cho thấy đợt 1, đợt 2, đợt 3 không có sự phát
hiện thấy hàm lượng Phosphate tại các vị trí, riêng đợt 4 hàm lượng Phosphate
dao động từ 0,02 ÷ 0,07 mg/L, tất cả đều đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột
A1 (P-PO43- ≤ 0,1 mg/L).
Tổng phospho:
TP (mg/L)

0.2

0.15

0.1

0.05

0
NM17 NM18 NM19 NM20

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 45: Đồ thị Tổng phospho tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang,
Long An.
Nước mặt khu vực tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long An
có hàm lượng phospho tổng thấp, dao động từ (<0,01) ÷ 0,18 mg/L, trong đó
đợt 2 và đợt 3 đa số không có sự phát hiện hàm lượng TP trong nước.
* Nhiễm mặn, nhiễm phèn:

47
SO42-:
SO42- (mg/L)
250
200
150
100
50
0
NM17 NM18 NM19 NM20

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 46: Đồ thị SO42- tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long An.
Kết quả phân tích nước mặt trên tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền
Giang và Long An có hàm lượng Sulfate dao động trong khoảng từ 11,24 ÷
227,7 mg/L.
Clorua (Cl-):
Cl- (mg/L)
300
250
200
150
100
50
0
NM17 NM18 NM19 NM20

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1)

Đồ thị 47: Đồ thị Clorua tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long
An.
Kết quả quan trắc tại 04 vị trí quan trắc của tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2
tỉnh Tiền Giang và Long An có hàm lượng Clorua khá thấp, giảm dần qua các
đợt, dao động trong khoảng từ 9 ÷ 94 mg/L, trong đó: 04/04 vị trí quan trắc đạt
giá trị quy định trong cột A1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Cl- ≤ 250 mg/L).
* Ô nhiễm vi sinh
Coliform:

48
Coliform (MPN/100mL)
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0
NM17 NM18 NM19 NM20
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)

Đồ thị 48: Đồ thị Coliform tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long
An.
Kết quả quan trắc cho thấy giá trị Coliform qua 4 đợt quan trắc dao động từ
KPH ÷ 3,5x103 MPN/100ml. Trong đó:
- 03/04 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn cho phép theo quy chuẩn cột A1,
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Coliform ≤ 2.500 MPN/100mL).
- 04/04 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn cho phép theo quy chuẩn cột A2,
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Coliform ≤ 5.000 MPN/100mL).
* Ô nhiễm các chất độc hại
Tổng dầu mỡ:
Tại các vị trí quan trắc nước mặt của tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh
Tiền Giang và Long An, kết quả phân tích không phát hiện thấy hàm lượng
Tổng dầu mỡ. Do đó, đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A1 (≤ 0,3 mg/L).
3.1.4. Chất lượng môi trường nước mặt khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện
Châu Thành và Chợ Gạo
Bảng 11: Vị trí quan trắc khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành
và Chợ Gạo.

Stt KHM Vị trí quan trắc

01 NM21 Cầu Thạnh Phú – Huyện Châu Thành

02 NM22 Cầu Bình Đức –Thành phố Mỹ Tho

03 NM23 Cầu Hùng Vương –Thành phố Mỹ Tho

04 NM24 Ngã ba Rạch Ông Đạo – Sông Bảo Định

49
Stt KHM Vị trí quan trắc

thuộc huyện Châu Thành

05 NM25 Cầu Chợ Gạo - Huyện Chợ Gạo

06 NM27 Cầu Bình Phan – Huyện Chợ Gạo

50
Bảng 12: Kết quả quan trắc nước mặt khu vực thành phố Mỹ Tho, Huyện Châu Thành và Chợ Gạo.

Nhiệt độ Độ dẫn điện DO SS


KHM pH
o
C μS/cm mgO2/L mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NM21 7,72 6,58 6,13 6,6 30,9 26,7 29,1 30,1 298 388 240 198 3,1 2,7 2,82 4,7 36 16 12 68

NM22 7,7 7,39 6,09 7,1 32 27,4 29,3 31,9 198 236 154 226 3,4 5,1 4,12 5,2 15 13 10 52

NM23 7,5 7,09 6,12 6,93 31 27,1 29,8 30,9 2011 222 127 123 3,5 4,1 4,27 4,73 18 9 8 41

NM24 7,25 7,15 6,76 6,1 30,9 34,8 33,2 31,7 251 363 263 272 2,54 3,5 2,9 3,4 38 13 24 50

NM25 7,5 7,17 7,15 7,0 30,4 33 32,1 32,3 4492 763 188 170 3,5 4,7 4,56 4,2 49 14 12 324

NM27 7,44 7,18 7,1 7,1 31,8 32,2 31 31,7 492 361 185,2 178 3,44 3,7 3,65 3,8 19 12 13 27

51
TDS COD BOD5 N-NH4+ N-NO2-
KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NM21 143 186,7 115 96 20 34 16 31 7 14 7 13 0,13 <0,02 <0,02 <0,02 0,13 0,16 0,03 0,09

NM22 95 112,8 73 110 40 24 8 16 15 10 3 7 0,09 <0,02 <0,02 < 0,02 0,05 <0,004 <0,004 0,04

NM23 96 105,9 60 60 33 10 6 23 12 3 2 11 0,11 <0,02 <0,02 <0,02 0,06 <0,004 <0,004 <0,004

NM24 120 174 126 130 27 14 32 33 10 5 14 15 0,36 1,59 0,84 1,03 <0,004 0,01 0,01 0,07

NM25 2300 373 57 81 34 30 8 37 13 13 2 18 0,21 <0,02 <0,02 <0,02 0,11 <0,004 <0,004 <0,004

NM27 236 174 88 84 41 25 16 16 15 10 6 8 0,19 <0,02 <0,02 <0,02 0,08 0,05 0,01 0,05

52
N-NO3- SO42- P-PO43- Cl-
KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NM21 0,373 2,22 < 0,01 < 0,01 33,7 25,34 45 23,76 0,07 0,63 0,08 0,13 18 71 21 15

NM22 0,473 < 0,01 < 0,01 < 0,01 12,43 34,18 24 14,66 0,06 < 0,005 < 0,005 0,16 11 35 13 15

NM23 0,7 0,87 < 0,01 0,48 14,14 27,74 26 9,1 0,05 0,08 < 0,005 0,11 11 21 10 10

NM24 0,364 < 0,01 0,41 < 0,01 12,69 26,38 51 41,73 0,119 0,679 0,07 0,03 89 43 28 37

NM25 < 0,01 3,79 < 0,01 0,92 180,75 29,45 29 8,89 < 0,005 0,18 0,01 0,07 1183 110 9 50

NM27 < 0,01 1,15 0,09 0,46 29,98 40,99 22 9,77 < 0,005 0,19 0,02 0,1 72 102 11 19

53
Tổng N Tổng P Tổng dầu mỡ Coliform
KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NM21 2,8 3,64 3,08 4,48 0,07 0,76 < 0,01 0,29 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 8 x 102 1,5 x 103 4 x 102 4 x 103

NM22 3,36 1,68 2,52 4,76 0,13 0,04 < 0,01 0,23 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,5 x 103 4 x 103 1,7 x 102 9,5 x 102

NM23 3,08 2,24 1,68 3,36 0,07 0,1 0,02 0,16 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 9 x 102 1,2 x 102 2 x 102 1,3 x 103

NM24 2,24 3,92 3,36 5,04 0,34 0,75 0,09 0,05 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 8 x 102 8 x 102 2 x 103 3 x 103

NM25 3,36 1,4 3,36 4,2 0,03 0,18 < 0,01 0,25 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 9 x 102 4 x 10 1,5 x 102 5,5 x 103

NM27 2,24 2,24 4,2 3,64 0,03 0,19 < 0,01 0,29 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,2 x 103 7,5 x 103 2 x 102 4,5 x 102

54
* Các thông số hóa lý:
Giá trị pH:
pH
10
8
6
4
2
0
NM21 NM22 NM23 NM24 NM25 NM27
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1)

Đồ thị 49: Đồ thị pH khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo.
pH khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ Gạo cho kết quả
dao động trong khoảng 6,09 ÷ 7,72, tất cả các vị trí quan trắc đều đạt quy chuẩn
kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột A1 (6 ÷ 8,5).
TDS:

TDS (mg/L)
2500
2000
1500
1000
500
0
NM21 NM22 NM23 NM24 NM25 NM27
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 50: Đồ thị TDS khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo.
TDS khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ Gạo có giá trị
trong khoảng 57 ÷ 2300 mg/L, trong đó NM25 (Cầu Chợ Gạo - Huyện Chợ
Gạo) tại đợt 1 có giá trị tăng đột biến so với những vị trí khác.

55
Độ dẫn điện (EC):
Độ dẫn điện (EC) (μS/cm)

5000
4000
3000
2000
1000
0
NM21 NM22 NM23 NM24 NM25 NM27

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 51: Đồ thị độ dẫn điện khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và
Chợ Gạo.
Trong 04 đợt lấy mẫu phân tích nước mặt của khu vực thành phố Mỹ Tho,
huyện Châu Thành và Chợ Gạo, đa số các vị trí có giá trị độ dẫn điện thấp, dao
động từ 127 ÷ 4492 μS/cm, ngoại trừ vị trí NM25 và NM23 có giá trị độ dẫn
điện tăng đột biến tại đợt 1 với giá trị lần lượt là 4492 và 2011 μS/cm.
Chất rắn lơ lửng (SS):
SS (mg/L)
350
300
250
200
150
100
50
0
NM21 NM22 NM23 NM24 NM25 NM27
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)

Đồ thị 52: Đồ thị SS khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ Gạo.
Theo kết quả quan trắc tại khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và
Chợ Gạo, hàm lượng SS dao động trong khoảng từ 8 ÷ 324 mg/L. Trong đó:
- 01/06 vị trí có cả 4 đợt đều đạt giá trị giới hạn trong cột A2, QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (SS ≤ 30 mg/L).

56
- 03/06 vị trí có cả 4 đợt đều đạt giá trị giới hạn trong cột B1, QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (SS ≤ 50 mg/L).
- 05/06 vị trí có cả 4 đợt đều đạt giá trị giới hạn trong cột B2, QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (SS ≤ 100 mg/L).
Vị trí còn lại (NM25) có giá trị tại đợt 4 tăng đột biến, vượt 3,24 lần so với
quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B2.
* Ô nhiễm do chất hữu cơ:
Giá trị DO:

DO (mgO2/L)
6
5
4
3
2
1
0
NM21 NM22 NM23 NM24 NM25 NM27
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)

Đồ thị 53: Đồ thị DO khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo.
Theo kết quả quan trắc, hàm lượng DO khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện
Châu Thành và Chợ Gạo khá thấp và không ổn định, dao động trong khoảng
2,54 ÷ 5,2 mg/L. Trong đó:
- 06/06 vị trí quan trắc đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột B2 (DO ≥ 2 mg/L).
- Có một số giá trị DO tại một vài vị trí đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam
QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1 (DO ≥ 4 mg/L) và cột A2 (DO ≥ 5
mg/L).

57
Nhu cầu oxi hóa học (COD):
COD (mg/L)
60

40

20

0
NM21 NM22 NM23 NM24 NM25 NM27
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)

Đồ thị 54: Đồ thị COD khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo.
Tại khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ Gạo, giá trị COD
tăng giảm qua các đợt quan trắc, dao động trong khoảng 6 ÷ 41 mg/L, trong đó:
- 06/06 vị trí có hàm lượng COD đạt giá trị giới hạn quy chuẩn kỹ thuật Việt
Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B2 (COD ≤ 50 mg/L).
Nhu cầu oxi sinh hóa (BOD5):
BOD5 (mg/L)
30
25
20
15
10
5
0
NM21 NM22 NM23 NM24 NM25 NM27
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)

Đồ thị 55: Đồ thị BOD5 khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo.
Giá trị BOD5 dao động trong khoảng từ 2 ÷ 18 mg/L. Trong đó:
- 05/06 vị trí đạt giá trị giới hạn quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột B1 (BOD5 ≤ 15 mg/L);
- 06/06 vị trí đạt giá trị quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam giới hạn QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột B2 (BOD5 ≤ 25 mg/L).

58
* Ô nhiễm do thành phần dinh dưỡng:
Amoni (N-NH4+):

N-NH4+ (mg/L)
1.8
1.5
1.2
0.9
0.6
0.3
0
NM21 NM22 NM23 NM24 NM25 NM27
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1,A2) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1,B2)

Đồ thị 56: Đồ thị N-NH4+ khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo.
Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Amoni dao động từ (<0,02) ÷ 1,59
mg/L, đa số không có sự phát hiện hàm lượng Amoni tại các vị trí (chủ yếu tại
đợt 2, đợt 3, đợt 4). Trong đó:
- 04/06 vị trí có hàm lượng Amoni đạt giá trị giới hạn QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (cột A1, A2), ( N-NH4+ ≤ 0,3 mg/L).
- Vị trí còn lại NM24 cả 4 đợt đều có sự phát hiện hàm lượng Amoni trong
nước, đạt giá trị cao nhất tại đợt 2 và đợt 4, vượt từ 1,14 ÷ 1,77 lần so với
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1, B2), (N-NH4+ ≤ 0,9 mg/L).
Nitrit (N-NO2-):
N-NO2- (mg/L)
0.2

0.15

0.1

0.05

0
NM21 NM22 NM23 NM24 NM25 NM27
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1,A2,B1,B2)

Đồ thị 57: Đồ thị N-NO2- khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo.

59
Hàm lượng Nitrit không ổn định qua các đợt lấy mẫu tại 06 vị trí, dao động
trong khoảng (<0,004) ÷ 0,16 mg/L, đa số không có sự phát hiện hàm lượng
Nitrit tại các đợt quan trắc, một số giá trị phát hiện vượt từ 1,2 ÷ 3,2 lần so với
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột A1, A2, B1, B2), (N-NO2- ≤ 0,05 mg/L).
Nhìn chung không có vị trí nào có cả 4 đợt quan trắc đều đạt quy chuẩn cho
phép.
Nitrat (N-NO3-):
N-NO3- (mg/L)
6
5
4
3
2
1
0
NM21 NM22 NM23 NM24 NM25 NM27
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)

Đồ thị 58: Đồ thị N-NO3- khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo.
Hàm lượng Nitrat từ mẫu nước mặt quan trắc của khu vực thành phố Mỹ
Tho, huyện Châu Thành và Chợ Gạo dao động trong khoảng (<0,01) ÷ 3,79
mg/L. Trong đó:
- 04/06 vị trí có hàm lượng Nitrat đạt giá trị giới hạn QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (cột A1), ( N-NO3- ≤ 2 mg/L).
- 06/06 vị trí có hàm lượng Nitrat đạt giá trị giới hạn QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (cột A2), ( N-NO3- ≤ 5 mg/L).
Tổng nitơ:

60
TN (mg/L)
6
5
4
3
2
1
0
NM21 NM22 NM23 NM24 NM25 NM27

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 59: Đồ thị tổng nitơ khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và
Chợ Gạo.
Kết quả phân tích hàm lượng tổng Nitơ trong nước mặt khu vực thành phố
Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ Gạo có giá trị dao động trong khoảng 1,4 ÷
5,04 mg/L.
Phosphat (P-PO43-):
P-PO43- (mg/L)
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
NM21 NM22 NM23 NM24 NM25 NM27
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)

Đồ thị 60: Đồ thị Phosphat khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và
Chợ Gạo.
Theo kết quả quan trắc, các đợt có hàm lượng P-PO43- dao động từ (<0,005) ÷
0,679 mg/L, trong đó:
- 04/06 vị trí quan trắc đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột A2 (P-PO43- ≤ 0,2 mg/L).
- 02 vị trí còn lại (NM21 và NM24) có hàm lượng P-PO43- tăng đột biến tại
đợt 2, lần lượt vượt 1,26 và 1,358 lần so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT,
cột B2 (P-PO43- ≤ 0,5 mg/L).
Tổng phospho:

61
TP (mg/L)

0.8

0.6

0.4

0.2

0
NM21 NM22 NM23 NM24 NM25 NM27

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 61: Đồ thị phospho khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và
Chợ Gạo.
Theo kết quả quan trắc, hàm lượng TP tại các đợt quan trắc không ổn định,
có giá trị dao động từ (<0,01) ÷ 0,76 mg/L.
* Nhiễm mặn, nhiễm phèn:
SO42-:
SO42- (mg/L)
200

150

100

50

0
NM21 NM22 NM23 NM24 NM25 NM27
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 62: Đồ thị SO42- khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo.
Tại khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ Gạo trong 04 đợt
lấy mẫu, hàm lượng Sulfat trong mẫu nước mặt dao động trong khoảng 8,89 ÷
180,75 mg/L. Biên độ dao động không lớn tại các vị trí, ngoại trừ giá trị đột biến
tại NM25 (Cầu chợ Gạo, đợt 1) là 180,75mg/L.
Clorua (Cl-):

62
Cl- (mg/L)
1500
1250
1000
750
500
250
0
NM21 NM22 NM23 NM24 NM25 NM27
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2, B1)

Đồ thị 63: Đồ thị clorua khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ
Gạo.
Kết quả quan trắc tại 06 vị trí của khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu
Thành và Chợ Gạo có hàm lượng Clorua dao động khá lớn, từ 9 ÷ 1183 mg/L,
trong đó:
- 05/06 vị trí quan trắc đạt giá trị quy định trong cột A1, QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (Cl- ≤ 250 mg/L).
- Riêng vị trí NM25 có giá trị Cl- tại đợt 1 cao đột biến, vượt 3,38 lần so với
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột A2, B1), (Cl- ≤ 350 mg/L).
* Ô nhiễm vi sinh:
Coliform:
Coliform (MPN/100mL)
10000

7500

5000

2500

0
NM21 NM22 NM23 NM24 NM25 NM27
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1)
Đồ thị 64: Đồ thị coliform khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và
Chợ Gạo.

63
Kết quả quan trắc cho thấy giá trị Coliform khá cao tại một số vị trí, dao
động từ 4x10 ÷ 7,5x103MPN/100ml. Trong đó:
- 02/06 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn cho phép theo quy chuẩn cột A1,
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Coliform ≤ 2.500 MPN/100mL).
- 05/06 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn cho phép theo quy chuẩn cột A2,
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Coliform ≤ 5.000 MPN/100mL).
- 06/06 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn cho phép theo quy chuẩn cột B1,
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Coliform ≤ 7.500 MPN/100mL).
* Ô nhiễm các chất độc hại
Tổng Dầu mỡ:
Tại các vị trí quan trắc nước mặt của khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện
Châu Thành và Chợ Gạo, kết quả phân tích không phát hiện thấy hàm lượng
Tổng dầu mỡ trong nước. Do đó, đạt quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-
MT:2015/BTNMT – cột A1 (≤ 0,3 mg/L).
3.1.5. Chất lượng môi trường nước mặt khu vực thị xã Gò Công, huyện Gò
Công Tây, Gò Công Đông và Tân Phú Đông
Bảng 13: Vị trí quan trắc khu vực thị xã Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò
Công Đông và Tân Phú Đông.

Stt KHM Vị trí quan trắc

01 NM28 Cầu thị trấn Vĩnh Bình - Gò Công Tây

Kênh Chợ Gạo (cống Đồng Sơn) – Sông


02 NM26
Tra, huyện Gò Công Tây

Cầu Rạch Nhiếm (giáp ranh giữa 2 xã:


03 NM29 Phú Thạnh và Tân Phú – Huyện Tân
Phú Đông

04 NM30 Cầu Long Chánh - Thị xã Gò Công

Cầu Tân Hòa – thị trấn Tân Hòa huyện


05 NM31
Gò Công Đông

Cống Cần Lộc (giáp ranh giữa 2 xã


06 NM32 Kiểng Phước và thị trấn Vàm Láng- Gò
Công Đông

07 NM33 Cống Vàm Tháp – Xã Tân Phước - Gò

64
Stt KHM Vị trí quan trắc

Công Đông

Cầu Lý Quàn – Xã Phú Đông - Huyện


08 NM34
Tân Phú Đông

65
Bảng 14: Kết quả quan trắc nước mặt khu vực thị xã Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông và Tân Phú
Đông.

Nhiệt độ Độ dẫn điện DO SS


KHM pH
o
C μS/cm mgO2/L mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NM26 7,25 7,4 7,54 6,6 32,1 28 33,5 31,0 6125 515 188 138 4,86 3,6 3,37 4,1 31 9 10 37

NM28 7,33 7,2 6,34 7,0 31,2 28,7 30,7 32,5 481 462 247 156 2,79 3,2 4,79 3,9 23 11 12 24

NM29 7,23 6,75 6,12 6,9 28,9 30 27,5 30,4 16104 3,81 970 707 3,19 3,65 3,65 3,7 58 24 26 96

NM30 7,06 7,02 7,27 7,1 31,6 32,7 28,3 31,2 368 695 476 178 3,17 3,57 2,83 3,7 28 16 15 25

NM31 7,08 7,13 6,85 7,3 29,5 32,5 27,6 32,5 738 674 215,3 267 3,12 3,75 2,82 3,71 12 54 51 26

NM32 7,15 7,05 7,41 6,9 29,4 30,1 30,3 32,0 1608 1065 1077 726 3,21 3,4 3,37 3,78 36 19 17 25

NM33 6,95 6,88 7,11 6,9 29,6 33 29,5 32,4 1196 888 635 588 2,67 2,7 3,42 4,2 <5 17 16 19

NM34 6,95 6,55 4,21 4,2 29,8 34 28,7 32,4 6542 2,82 1310 1870 3,19 3,25 3,57 3,9 18 9 10 17

66
TDS COD BOD5 N-NH4+ N-NO2-
KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NM26 2940 250 89 66 30 12 18 13 11 4 7 6 0,24 < 0,02 1,38 < 0,02 < 0,004 0,19 < 0,004 < 0,004

NM28 231 223 117,9 74 49 19 16 15 18 6 7 7 0,19 < 0,02 < 0,02 0,93 0,04 0,03 0,08 0,04

NM29 7730 1969 477 346 103 33 24 26 41 12 10 12 0,41 1,4 < 0,02 < 0,02 < 0,004 <0,004 0,01 0,04

NM30 178 340 229 84 21 32 26 18 7 13 11 9 0,31 1,58 1,59 < 0,02 < 0,004 0,04 <0,004 0,02

NM31 354 327 102,5 127 23 31 20 20 8 11 7 9 0,28 1,12 < 0,02 < 0,02 < 0,004 0,04 0,04 0,06

NM32 772 525 534 363 26 34 32 26 9 13 14 12 0,28 1,03 1,4 < 0,02 < 0,004 0,08 0,04 <0,004

NM33 574 436 308 286 19 27 25 23 7 11 11 11 0,39 0,75 0,93 < 0,02 < 0,004 <0,004 <0,004 <0,004

NM34 3140 144 650 930 96 25 16 17 36 9 6 8 0,14 0,84 < 0,02 < 0,02 < 0,004 <0,004 <0,004 <0,004

67
N-NO3- SO42- P-PO43- Cl-
KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NM26 < 0,01 1,02 < 0,01 0,52 169,4 72,87 49 12,14 0,02 0,05 0,14 0,1 1404 94 8 20

NM28 < 0,01 0,96 0,05 0,42 32,42 28,84 21 8,89 < 0,005 0,29 0,05 0,06 73 66 20 15

NM29 < 0,01 0,38 0,05 0,4 667,98 90,66 53 21,03 0,02 < 0,005 < 0,005 0,12 4100 1187 45 74

NM30 0,35 0,13 < 0,01 0,45 29,63 46,36 39 10,19 < 0,005 0,16 0,06 0,1 39 112 79 21

NM31 < 0,01 < 0,01 0,07 0,46 25,38 45,66 24 13,34 0,03 0,16 < 0,005 0,04 114 123 28 43

NM32 < 0,01 0,16 < 0,01 0,12 36,94 71,78 61 35,01 < 0,005 0,02 0,31 < 0,005 114 100 196 162

NM33 < 0,01 0,11 0,07 0,1 39,92 77,5 41 21,88 < 0,005 0,01 < 0,005 < 0,005 208 104 117 128

NM34 < 0,01 0,26 0,04 0,09 335,69 120,4 113 127,91 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 721 1237 244 472

68
Tổng N Tổng P Tổng dầu mỡ Coliform
KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NM26 0,56 1,96 4,76 3,08 0,03 0,07 0,01 0,16 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,5 x 103 3 x 10 3 x 102 3,5 x 102

NM28 2,24 1,4 4,76 3,64 0,01 0,34 < 0,01 0,24 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 2 x 103 2 x 10 2,5 x 102 3 x 102

NM29 0,84 2,8 4,48 3,08 0,03 0,02 < 0,01 0,29 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 4 x 103 1,5 x 103 5,5 x 102 7,5 x 102

NM30 2,8 1,12 3,92 2,8 ≤ 0,01 0,16 < 0,01 0,24 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 8 x 102 2 x10 5,5 x 102 2,5 x 102

NM31 0.56 2,24 5,32 3,08 0,12 0,24 < 0,01 0,21 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 9 x 102 7 x 102 4 x 102 3,5 x 102

NM32 1,12 1,12 1,68 3,64 0,22 0,02 < 0,01 0,18 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 9 x 102 4 x 10 7 x 102 6 x 102

NM33 0,56 1,12 1,4 3,08 ≤ 0,01 < 0,01 < 0,01 0,09 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 5 x 102 2 x 10 6 x 102 6,5 x 102

NM34 1,12 1,96 4,2 3,36 ≤ 0,01 0,02 < 0,01 < 0,01 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 3,5 x 103 3 x 102 3 x 102 3,5 x 102

69
* Các thông số hóa lý:
Giá trị pH:
pH
10
8
6
4
2
0
NM26 NM28 NM29 NM30 NM31 NM32 NM33 NM34

Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1)

Đồ thị 65: Đồ thị pH khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông
và Tân Phú Đông.
pH khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông và Tân Phú
Đông cho kết quả dao động trong khoảng 4,2 ÷ 7,54, trong đó 07/08 vị trí quan
trắc đạt quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột A1,
riêng vị trí NM34 có giá trị pH tại đợt 3 và đợt 4 khá thấp (lần lượt là 4,21 và
4,2), không đạt giá trị giới hạn trong cột A1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (6 ÷
8,5).
TDS:
TDS (mg/L)

10000
8000
6000
4000
2000
0
NM26 NM28 NM29 NM30 NM31 NM32 NM33 NM34

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 66: Đồ thị TDS khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông
và Tân Phú Đông.

70
TDS khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông và Tân Phú
Đông có giá trị trong khoảng 66 ÷ 7730 mg/L, trong đó NM29 (Cầu Rạch
Nhiếm) tại đợt 1 có giá trị tăng đột biến, 7730 mg/L.
Chất rắn lơ lửng (SS):
SS (mg/L)
120
100
80
60
40
20
0
NM26 NM28 NM29 NM30 NM31 NM32 NM33 NM34
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)

Đồ thị 67: Đồ thị SS khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông
và Tân Phú Đông.
Theo kết quả quan trắc Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông
và Tân Phú Đông, hàm lượng SS dao động trong khoảng từ (<5) ÷ 96 mg/L.
Trong đó:
- 02/08 vị trí có cả 4 đợt đều đạt giá trị giới hạn trong cột A1, QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (SS ≤ 20 mg/L).
- 04/08 vị trí có cả 4 đợt đều đạt giá trị giới hạn trong cột A2, QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (SS ≤ 30 mg/L).
- 06/08 vị trí có cả 4 đợt đều đạt giá trị giới hạn trong cột B1, QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (SS ≤ 50 mg/L).
- 08/08 vị trí có cả 4 đợt đều đạt giá trị giới hạn trong cột B2, QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (SS ≤ 100 mg/L).
* Ô nhiễm do chất hữu cơ:
Giá trị DO:

71
DO (mgO2/L)
6
5
4
3
2
1
0
NM26 NM28 NM29 NM30 NM31 NM32 NM33 NM34
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)

Đồ thị 68: Đồ thị DO khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông
và Tân Phú Đông.
Theo kết quả quan trắc, hàm lượng DO khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò
Công Tây, Gò Công Đông và Tân Phú Đông khá thấp và không ổn định, dao
động trong khoảng 2,67 ÷ 4,86 mg/L. Trong đó:
- 08/08 vị trí quan trắc đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột B2 (DO ≥ 2 mg/L). Có 1 vài giá trị (NM26, đợt1,
đợt 4; NM28, đợt 3 và NM33, đợt 4) đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT,
cột B1 (DO ≥ 4 mg/L).
Nhu cầu oxi hóa học (COD):
COD (mg/L)
120
105
90
75
60
45
30
15
0
NM26 NM28 NM29 NM30 NM31 NM32 NM33 NM34

Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)

Đồ thị 69: Đồ thị COD khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông.

72
Tại khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông và Tân Phú
Đông, kết quả phân tích cho thấy hàm lượng COD không ổn định, dao động
trong khoảng 12 ÷ 103 mg/L, trong đó:
- 02/08 vị trí có hàm lượng COD đạt giá trị giới hạn quy chuẩn kỹ thuật
Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1 (COD ≤ 30 mg/L).
- 06/08 vị trí có hàm lượng COD đạt giá trị giới hạn quy chuẩn kỹ thuật
Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B2 (COD ≤ 50 mg/L).
- 02 vị trí còn lại có giá trị COD khá cao tại đợt 1, cụ thể vượt 2,06 lần
(NM29) và 1,92 lần (NM34) so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B2
(COD ≤ 50 mg/L).
Nhu cầu oxi sinh hóa (BOD5):

BOD5 (mg/L)
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
NM26 NM28 NM29 NM30 NM31 NM32 NM33 NM34
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)

Đồ thị 70: Đồ thị BOD5 khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông.
Giá trị BOD5 dao động trong khoảng từ 4 ÷ 41 mg/L. Trong đó:
- 05/08 vị trí đạt giá trị giới hạn quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột B1 (BOD5 ≤ 15 mg/L);
- 06/08 vị trí đạt giá trị giới hạn quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột B2 (BOD5 ≤ 25 mg/L);
- Tương tự, giá trị BOD5 tại vị trí NM29 và NM34 vào đợt 1 cũng cao hơn so
với những vị trí khác, vượt 1,44 ÷ 164 lần so với QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột B2 (BOD5 ≤ 25 mg/L).
* Ô nhiễm do thành phần dinh dưỡng:
Amoni (N-NH4+):

73
N-NH4+ (mg/L)
2
1.6
1.2
0.8
0.4
0
NM26 NM28 NM29 NM30 NM31 NM32 NM33 NM34
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1,A2) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1,B2)
Đồ thị 71: Đồ thị N-NH4+ khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông.
Một số đợt quan trắc tại các vị trí không có sự phát hiện hàm lượng Amoni
trong nước (đợt 2, đợt 3 và đợt 4), các giá trị phát hiện được dao động từ 0,14 ÷
1,59 mg/L. Trong đó:
- 01/08 vị trí có hàm lượng Amoni đạt giá trị giới hạn QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (cột B1, B2), (N-NH4+ ≤ 0,9 mg/L). Các vị trí khác có
hàm lượng Amoni vượt từ 1,03 ÷ 1,77 lần so với QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (cột B1, B2).
- Nhìn chung, giá trị Amoni khá cao ở đợt 2 và đợt 3, thấp dần ở đợt 1 và đợt
4.
Nitrite (N-NO2-):
N-NO2- (mg/L)
0.20

0.15

0.10

0.05

0.00
NM26 NM28 NM29 NM30 NM31 NM32 NM33 NM34
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1,A2,B1,B2)

Đồ thị 72: Đồ thị N-NO2- khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông.

74
Hàm lượng Nitrit khá cao và không ổn định qua các đợt lấy mẫu tại 08 vị trí,
không có sự phát hiện hàm lượng Nitrit tại NM33 và NM34, các vị trí còn lại có
hàm lượng Nitrit dao động từ (<0,004) ÷ 0,19 mg/L. Trong đó: 04/08 vị trí quan
trắc đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột A1, A2, B1, B2), (N-NO2- ≤ 0,05
mg/L); Giá trị Nitrit cao nhất tại đợt 2, cụ thể tại NM26 (0,19 mg/L), vượt 3,8
lần so với quy chuẩn.
Nitrat (N-NO3-):
N-NO3- (mg/L)
3

0
NM26 NM28 NM29 NM30 NM31 NM32 NM33 NM34

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1)

Đồ thị 73: Đồ thị N-NO3- khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông.
Hàm lượng Nitrat từ mẫu nước mặt quan trắc của khu vực Tx. Gò Công,
huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông và Tân Phú Đông dao động trong khoảng
(<0,01) ÷ 1,02 mg/L.
- Đa số đợt 1 không có sự phát hiện hàm lượng Nitrat trong nước.
- 08/08 vị trí có hàm lượng Nitrate đạt giá trị giới hạn QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột A1 (N-NO3- ≤ 2 mg/L).
Tổng nitơ:

75
TN (mg/L)
6
5
4
3
2
1
0
NM26 NM28 NM29 NM30 NM31 NM32 NM33 NM34

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 74: Đồ thị tổng nitơ khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông.
Trong 04 đợt quan trắc tại khu vực thị xã Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò
Công Đông và Tân Phú Đông, hàm lượng tổng Nitơ trong mẫu nước dao động
trong khoảng 0,56 ÷ 5,32 mg/L. Trong đó đợt 3 và đợt 4 có giá trị TN cao hơn
nhiều so với đợt 1 và đợt 2.
Phosphat (P-PO43-):
P-PO43- (mg/L)
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
NM26 NM28 NM29 NM30 NM31 NM32 NM33 NM34
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B2)

Đồ thị 75: Đồ thị Phosphat khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông.
Theo kết quả quan trắc, hàm lượng P-PO43- dao động từ (<0,005) ÷ 0,31
mg/L, trong đó:

76
- 02/08 vị trí quan trắc đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột A1 (P-PO43- ≤ 0,1 mg/L).
- 06/08 vị trí quan trắc đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột A2 (P-PO43- ≤ 0,2 mg/L).
- 08/08 vị trí quan trắc đạt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột B2 (P-PO43- ≤ 0,5 mg/L).
Tổng phospho:
TP (mg/L)
0.4
0.35
0.3
0.25
0.2
0.15
0.1
0.05
0
NM26 NM28 NM29 NM30 NM31 NM32 NM33 NM34

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 76: Đồ thị phospho khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông.
Nước mặt khu vực thị xã Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông và
Tân Phú Đông có hàm lượng phospho tổng không ổn định, dao động từ (<0,01)
÷ 0,34 mg/L, hầu hết các vị trí có biên độ dao động lớn, nhìn chung cao nhất tại
đợt 2 và đợt 4, thấp dần tại đợt 1 và đợt 3.
* Nhiễm mặn, nhiễm phèn
SO42-:

77
SO42- (mg/L)

800
700
600
500
400
300
200
100
0
NM26 NM28 NM29 NM30 NM31 NM32 NM33 NM34

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

Đồ thị 77: Đồ thị SO42- khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông
và Tân Phú Đông.
Kết quả phân tích hàm lượng Sulphate của khu vực thị xã Gò Công, huyện
Gò Công Tây, Gò Công Đông và Tân Phú Đông trong 04 đợt quan trắc dao động
trong khoảng rất rộng từ 8,89 ÷ 667,98 mg/L. Các vị trí có hàm lượng Sulphate
khá cao là NM26, NM29, NM34 (đợt 1), trong đó cao nhất là NM34 (667,98
mg/L).
Clorua (Cl-):
Cl- (mg/L)
5000

4000

3000

2000

1000

0
NM26 NM28 NM29 NM30 NM31 NM32 NM33 NM34
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2,B1)

Đồ thị 78: Đồ thị clorua khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông.

78
Theo kết quả phân tích, hàm lượng clorua dao động trong khoảng từ 8 ÷ 4100
mg/L. Trong đó:
-
- 05/08 vị trí quan trắc đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột A1 (Cl ≤ 250
mg/L).
- Các vị trí còn lại có hàm lượng Clorua khá cao tại đợt 1 và đợt 2, vượt từ
1,35 ÷ 11,71 lần so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột A2, B1), (Cl- ≤
350 mg/L).
* Ô nhiễm vi sinh:
Coliform:

Coliform (MPN/100mL)
5500
5000
4500
4000
3500
3000
2500
2000
1500
1000
500
0
NM26 NM28 NM29 NM30 NM31 NM32 NM33 NM34
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A1) QCVN 08-MT:2015/BTNMT (A2)

Đồ thị 79: Đồ thị coliform khu vực Tx. Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Tân Phú Đông.
Kết quả quan trắc cho thấy giá trị Coliform không ổn định qua 4 đợt quan
trắc, dao động từ 2x10 ÷ 4x103 MPN/100ml. Trong đó:
- 06/08 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn cho phép theo quy chuẩn cột A1,
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Coliform ≤ 2.500 MPN/100mL).
- 08/08 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn cho phép theo quy chuẩn cột A2,
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Coliform ≤ 5.000 MPN/100mL).
* Ô nhiễm các chất độc hại:
Tổng Dầu mỡ:
Tại các vị trí quan trắc nước mặt của khu vực thị xã Gò Công, huyện Gò
Công Tây, Gò Công Đông và Tân Phú Đông, kết quả phân tích không phát hiện

79
thấy hàm lượng Tổng dầu mỡ. Do đó, đạt quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN
08-MT:2015/BTNMT – cột A1 (≤ 0,3 mg/L).
3.2. Chất lượng môi trường không khí – ồn
Bảng 15: Vị trí quan trắc môi trường không khí – ồn.

Stt KHM Vị trí quan trắc

Ngã ba chùa Vĩnh Tràng (Đường Nguyễn Trung Trực – Anh


01 K1
Giác)

02 K2 Ngã ba Trung Lương - Phường 10

03 K3 Đường Hùng Vương (đối diện Sở Y Tế) - Phường 1

04 K4 Bến xe Tiền Giang - Phường 5

05 K5 Cụm CN Trung An, xã Trung An – Thành phố Mỹ Tho

06 K6 Cụm CN TTCN Tân Mỹ Chánh, phường 9 – Tp. Mỹ Tho

07 K7 Làng nghề bánh bún hủ tiếu, xã Mỹ Phong – Thành phố Mỹ Tho

08 K8 Bùng binh Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Phường 7

09 K9 Bến xe thị xã Gò Công

10 K10 Bệnh viện Đa Khoa khu vực Gò Công

11 K11 Bãi rác Long Chánh – Xã Long Chánh

12 K14 Bãi rác Tân Lập – Xã Tân Lập 1 – huyện Tân Phước

Khu vực xung quanh Công ty cổ phần gạch ngói gốm Tiền
13 K15
Giang – Xã Tân Lập 1 – huyện Tân Phước

14 K16 Chợ Cái Bè - Thị trấn Cái Bè

15 K17 Bến xe huyện Cái Bè – Thị trấn Cái Bè

16 K18 Cầu Mỹ Thuận (quốc lộ 1A)

17 K19 Cụm CN An Thạnh – Huyện Cái Bè

18 K20 Ấp Hội Tín, xã Hội Xuân, huyện Cai Lậy

80
Stt KHM Vị trí quan trắc

19 K21 Cơ sở tái chế nhựa Xã Tân Hội

20 K22 Ngã tư Cai Lậy gần cầu Cai Lậy

21 K23 Bãi rác Bình Phú, xã Bình Phú – huyện Cai Lậy

22 K24 Vùng chuyên canh cây ăn trái Ngũ Hiệp

23 K25 Thị trấn Tân Hiệp

24 K26 KCN Tân Hương – Xã Tân Hương

25 K27 Cụm CN Song Thuận – Huyện Châu Thành

Vùng nông nghiệp chuyên canh, trồng Thanh Long – Xã Tân


26 K28
Bình Thạnh

27 K29 TT Y tế huyện Chợ Gạo

Ấp Bình Hưng Hạ, Xã Bình Ninh, huyện Chợ Gạo (khu chăn
28 K30
nuôi gia súc, gia cầm tập trung)

29 K31 Xã Bình Phan, huyện Chợ Gạo

30 K32 TT Y tế Gò Công Tây – Thị trấn Vĩnh Bình

31 K33 Bãi rác Vĩnh Bình, thị trấn Vĩnh Bình - Gò Công Tây

Làng nghề chế biến thủy sản: TT Vàm Láng – huyện Gò Công
32 K34
Đông

33 K35 Bến xe huyện Gò Công Đông – Thị trấn Tân Hòa

34 K36 Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Mỹ Tho

35 K37 Khu Công nghiệp Long Giang

81
Bảng 16: Kết quả quan trắc chất lượng không khí xung quanh tại tỉnh Tiền Giang.

Ồn (dBA) Bụi lơ lửng (µg/m3) Bụi PM10 (µg/m3)


KHM I II III IV I II III IV I II III IV

K1 65 60,5 62,7 63,2 98 85 116 109 41 33 26 21

K2 66,7 80,2 75,7 76,1 175 203 224 218 56 67 62 54

K3 67,1 67,7 69,3 68,5 136 145 131 124 48 55 15 14

K4 69 71.2 72,8 71,5 121 186 210 207 34 40 42 37

K5 66,7 68,2 59,1 60,4 148 132 146 131 40 39 31 29

K6 64,7 60,1 72,4 73,2 102 115 115 109 35 41 21 18

K7 66,4 62,1 70,0 71,7 118 80 96 89 29 21 13 15

K8 62,7 64,6 71,6 72,4 123 118 122 104 37 30 9 7

K9 65,9 72,3 76,2 77,2 139 180 201 192 52 57 30 27

K10 69 69.6 69,9 70,3 117 101 129 112 36 34 18 14

K11 67 55.4 57,7 59,4 123 144 119 94 29 22 23 21

K14 61,7 64,2 66,2 65,7 147 199 233 208 31 34 38 34

K15 64 57,1 71,8 70,9 152 134 195 187 40 35 39 36

82
Ồn (dBA) Bụi lơ lửng (µg/m3) Bụi PM10 (µg/m3)
KHM I II III IV I II III IV I II III IV

K16 68,7 72,7 65,4 64,7 165 181 111 109 23 36 30 27

K17 69,1 72,6 74,0 73,9 187 192 101 97 29 31 24 20

K18 64,9 74,7 76,1 75,6 116 128 182 175 19 24 33 31

K19 64,8 67,6 70,4 69,5 103 113 197 192 13 26 28 25

K20 68,6 61,5 55,3 56,7 98 91 75 68 16 19 13 9

K21 67,3 66,8 65,5 98 136 108 100 98 26 29 20 16

K22 68,5 77,0 72,5 187 125 145 198 187 21 38 31 27

K23 67,7 68,7 65,5 103 167 155 91 103 30 33 22 18

K24 62,7 60,2 64,8 107 98 91 99 107 17 23 19 15

K25 63,5 73,8 71,2 69,8 113 152 173 167 19 36 27 26

K26 62,8 62,3 69,5 68,1 128 168 137 143 22 31 17 14

K27 64,9 60,2 64,5 63,8 112 126 157 147 18 17 28 23

K28 63,5 59,3 63,8 64,9 87 108 195 181 16 29 36 34

K29 66,8 74,6 69,5 68,4 103 133 146 137 14 10 12,4 16

83
Ồn (dBA) Bụi lơ lửng (µg/m3) Bụi PM10 (µg/m3)
KHM I II III IV I II III IV I II III IV

K30 64,7 52,3 60,1 59,6 136 96 98 91 23 16 13 13

K31 63,2 61,8 54,8 55,7 178 163 91 82 32 29 15 18

K32 65,9 63,8 63,8 62,7 111 144 151 137 17 15 16,3 14,4

K33 62,3 50,1 57,3 58,5 156 107 100 95 21 16,6 15,4 17,5

K34 62,8 75,9 71,7 70,8 123 203 108 102 16,3 24,8 21 18

K35 67,9 60,1 64,4 65,3 167 192 131 147 20,1 23,4 19 15

K36 64,5 59,3 60,8 61,2 121 133 191 188 17 27 35 26

K37 66,7 58,3 55,4 54,7 117 109 128 165 13 25,8 20,3 19,5

(1) 70 - -

(2) - 300 -

(1): QCVN 26:2010/BTNMT


(2): QCVN 05:2013/BTNMT

84
Bụi PM2,5 (µg/m3) CO (µg/m3)
KHM
I II III IV I II III IV
K1 11 10 17 15 4520 5680 5310 5207

K2 23 32 29 24 4690 8890 9240 8931

K3 15 20 7,3 6,8 4750 6520 6030 5975

K4 14 26 23 21 4360 7210 8820 8645

K5 26 18 15 12 4230 6110 6440 6365

K6 15 22 11 9 4520 5520 6300 6320

K7 9 11 6,1 5,9 4020 5620 4890 4457

K8 19 21 5,3 4,8 4660 6680 6890 6724

K9 15 28 19 15 4370 7740 6570 6472

K10 24 27 5,2 4,8 4190 6920 5320 5207

K11 17 15 15 13 5320 7640 5430 5349

K14 11 17 27 25 4950 4950 7890 7645

K15 21 19 36 31 4750 7670 8130 7945

K16 11 16 11 9 4790 6590 5990 6049

K17 15 12 8,5 9,2 5230 6660 6190 6278

K18 7 9 15 14,3 4350 7130 7640 7785

K19 <3 11 21 17,8 4280 7040 6870 6437

K20 6 10 6 9 4320 6540 4830 4945

K21 13 17 9 5 4650 6000 6480 6405

K22 9 32 19 11 4470 6940 6970 6910

85
Bụi PM2,5 (µg/m3) CO (µg/m3)
KHM
I II III IV I II III IV

K23 16 12 7 8 5890 5570 5830 5030

K24 <3 16 14 13 3960 4990 5990 6075

K25 5 19 11,6 16 4270 5640 7950 6927

K26 11 20 13,7 12 4540 7850 7440 7277

K27 8 13 19 21 4430 5640 6940 7037

K28 <3 8,7 11,9 8 3890 4340 6660 6720

K29 5,7 <3 5,6 4,2 4100 5320 6450 6349

K30 11 <3 6 5 4960 6520 4820 4798

K31 16 18 7 8 5260 5530 4730 4982

K32 9 10,8 14,1 10,4 4260 5250 6910 7034

K33 13 12,5 10,7 12,5 5680 6900 6322 6357

K34 7,5 15,8 9 5 5130 6740 5840 5626

K35 13,2 17,6 8 11 4780 6860 8320 7982

K36 8 16,2 18 12 4680 5430 7610 7840

K37 6 15,2 12,6 10 4690 5790 6930 6822

(2) - 30000

(2): QCVN 05:2013/BTNMT

86
NO2 (µg/m3) SO2 (µg/m3) O3 (µg/m3)
KHM
I II III IV I II III IV I II III IV
K1 37 30 47 44 46 51 58 52 23 26 19,7 18

K2 81 67 78 74 75 80 89 84 19 34 37 35,2

K3 58 46 81 78 65 70 70 66 13,4 21 6,2 5

K4 59 44 87 84 71 68 96 81 18,5 19 22,6 19,1

K5 36 47 43 41 62 63 60 52 22 15 12 11,5

K6 39 32 54 50 47 55 60 54 19 17 8,4 7,6

K7 35 29 51 48 56 42 66 55 20,4 8,5 15,4 14,8

K8 59 69 72 69 73 80 78 71 18,7 11,9 17,6 16,1

K9 51 63 78 74 65 88 95 89 26 14 8,2 7,4

K10 64 33 49 45 86 59 47 43 17,8 13,6 9,7 9,1

K11 80 58 75 72 93 76 66 59 21,3 11,9 10,1 9,7

K14 79 79 85 81 67 67 89 81 24 24 32 27

K15 41 38 87 84 73 69 91 87 16,1 17,8 22 18

87
NO2 (µg/m3) SO2 (µg/m3) O3 (µg/m3)
KHM
I II III IV I II III IV I II III IV

K16 68 60 83 79 79 71 79 64 15,7 16,3 8,1 7,2

K17 75 59 76 72 86 70 87 72 16 17,4 11,9 10,5

K18 37 40 88 80 46 62 70 65 11,3 14,7 23,3 22,7

K19 39 43 68 63 42 68 73 69 12 15,7 10,8 11,4

K20 34 47 46 47 46 59 51 50 9 10,7 9,5 8,4

K21 47 51 64 69 59 60 59 63 14 15,9 14,3 12,4

K22 43 50 61 58 51 66 77 74 16,5 18,1 15,2 12,7

K23 98 28 69 58 121 54 74 70 21,4 15,7 10,9 16,0

K24 28 26 39 41 32 39 48 46 10,1 12,3 13,1 12,7

K25 35 48 79 66 46 68 87 82 13 10,5 12,1 11,8

K26 41 66 70 67 57 85 80 71 15,7 14,3 11,5 11,9

K27 38 35 54 49 45 52 77 75 14,6 12,2 16,8 17,2

K28 31 23 59 62 40 36 65 63 19,8 13,2 17,1 13,7

88
NO2 (µg/m3) SO2 (µg/m3) O3 (µg/m3)
KHM
I II III IV I II III IV I II III IV

K29 31 27 56 51 45 56 71 68 10,7 12,9 14,1 12,7

K30 78 53 43 47 65 69 51 58 21,8 19,3 7,3 6,0

K31 74 61 58 51 87 70 62 59 25,1 20,5 6,5 5,7

K32 39 30 58 60 42 51 69 65 11 14,3 12,4 11,8

K33 94 76 68 57 102 89 71 68 23,7 24,2 22,6 20,8

K34 73 62 86 72 69 71 95 87 19,6 20,2 9,1 10,5

K35 68 49 74 68 59 61 83 79 15,3 19,4 8,2 9,7

K36 41 37 79 65 48 56 87 81 11 20,5 14,3 13,4

K37 42 51 76 62 51 60 82 59 12,3 14,9 11,7 10,1

(2) 200 350 200

(2): QCVN 05:2013/BTNMT

89
NH3 (µg/m3) H2S (µg/m3)
KHM
I II III IV I II III IV

K5 8,1 9,6 7,1 11,3 <2 <2 <2 5,4

K6 19,7 12,2 11,2 16,7 3,2 <2 <2 <2

K11 83 91 95 87 39 40 41 39

K14 91,2 91,2 95,3 89,7 43,1 43,1 43,5 40,2

K23 48 43 <1 <1 16,7 123 <2 <2

K27 <1 <1 <1 <1 <2 <2 <2 <2

K33 79,6 80,4 66,8 70,5 24,1 20,6 21,4 22,8

K34 42 58 76 81 19 24 19 23

(3) 200 42

(3): QCVN 06:2009/BTNMT

90
HF (µg/m3) Mercaptan (µg/m3) CH4 (µg/m3)
KHM
I II III IV I II III IV I II III IV
K5 - - - - <1 <1 <1 <1 - - - -

K6 - - - - <1 <1 <1 <1 - - - -

K11 - - - - 24,7 34,2 30,1 29,5 52 69 73 69

K14 - - - - 36 36 37 32 64 64 81 77

K15 <5 <5 <5 <5 - - - - - - - -

K23 - - - - 11,2 14,6 <1 <1 3,7 7,2 9,5 8,2

K27 - - - - <1 <1 <1 <1 - - - -

K33 - - - - 19,5 20,8 16,7 16,7 34,2 33,3 30,0 28,0

K34 - - - - 15,6 18,2 16,7 16,7 - - - -

(3) 20 50 5000
(3): QCVN 06:2009/BTNMT

91
Độ ồn:

Độ ồn (dBA)
105

70

35

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN26:2010/BTNMT

Đồ thị 80: Đồ thị độ ồn trong không khí xung quanh tại tỉnh Tiền Giang.
Dựa theo kết quả đo đạc độ ồn tại các vị trí quan trắc của tỉnh Tiền Giang qua 04 đợt cho thấy độ ồn dao động trong khoảng từ
50,1 ÷ 80,2 dBA. Trong đó 15/32 vị trí vượt so với QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn, tần suất
vượt từ 1,01 ÷ 1,15 lần , chủ yếu tại các điểm: K2, K4, K6, K8, K9, K10, K15, K17, K18, K19, K22, K25, K29, K34.

92
Hàm lượng H2S:

H2S (µg/m3)
140
120
100
80
60
40
20
0
K5 K6 K11 K14 K23 K27 K33 K34
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN06:2009/BTNMT

Đồ thị 81: Đồ thị hàm lượng H2S trong không khí xung quanh tại tỉnh Tiền
Giang.
Kết quả phân tích hàm lượng H2S trong không khí xung quanh tại một số
khu vực của tỉnh Tiền Giang trong 04 đợt quan trắc cho thấy hàm lượng H2S hầu
hết các vị trí đều nhỏ hơn QCVN 06:2009/BTNMT (H2S ≤ 42µg/m3), chỉ có 02
vị trí vượt so với quy chuẩn là: K14 vượt từ 1,03 ÷ 1,04 lần, K23 trong đợt quan
trắc quý 2 vượt rất cao so với quy chuẩn (2,93 lần so với quy chuẩn).
Hàm lượng O3:
Trong kết quả phân tích của 04 đợt quan trắc tại tỉnh Tiền Giang. Hàm
lượng O3 của tất cả các điểm trong 04 đợt đều đạt QCVN 05:2013/BTNMT (O3
≤ 200µg/m3).
Hàm lượng NO2:
Trong kết quả phân tích của 04 đợt quan trắc tại tỉnh Tiền Giang. Hàm
lượng NO2 của tất cả các điểm trong 04 đợt đều đạt QCVN 05:2013/BTNMT
(NO2 ≤ 200µg/m3).
Hàm lượng SO2:
Trong kết quả phân tích của 04 đợt quan trắc tại tỉnh Tiền Giang. Hàm
lượng SO2 của tất cả các điểm trong 04 đợt đều đạt QCVN 05:2013/BTNMT
(SO2 ≤ 350µg/m3).
Hàm lượng CO:
Trong kết quả phân tích của 04 đợt quan trắc tại tỉnh Tiền Giang. Hàm
lượng CO của tất cả các điểm trong 04 đợt đều đạt QCVN 05:2013/BTNMT
(CO ≤ 30.000µg/m3).
Hàm lượng NH3:
Kết quả phân tích hàm lượng NH3 trong không khí xung quanh tại một số
khu vực của tỉnh Tiền Giang cho thấy hàm lượng NH3 trong hầu hết các vị trí

93
này đều thấp và nhỏ hơn giới hạn cho phép của QCVN 06:2009/BTNMT
(200µg/m3).
Hàm lượng HF:
Đối với khu vực xung quanh Công ty Cổ phần gạch ngói gốm Tiền Giang
(K15), thực hiện quan trắc thông số HF.
Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng HF tại vị trí này thấp và nhỏ hơn
giới hạn cho phép của QCVN 06:2009/BTNMT (20µg/m3).
Mercaptan:
Qua 04 đợt quan trắc, kết quả phân tích hàm lượng Mercaptan tại 1 số vị trí
trong không khí xung quanh cho thấy tất cả các vị trí đều đạt quy chuẩn kỹ thuật
Việt Nam QCVN 06:2009/BTNMT (Mercaptan ≤ 50 µg/m3).
Metan (CH4):
Tiến hành quan trắc 04 đợt hàm lượng metan trong không khí xung quanh
tại 1 số vị trí trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Kết quả phân tích cho thấy tất cả các
vị trí đều phát hiện hàm lượng metan nhưng giá trị rất thấp. Vì vậy, các vị trí này
đều đạt quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 06:2009/BTNMT (Metan ≤ 5000
µg/m3).
3.3. Chất lượng môi trường nước dưới đất (nước ngầm)
3.3.1. Chất lượng môi trường nước dưới đất khu vực thành phố Mỹ Tho
Bảng 17: Vị trí quan trắc nước dưới đất khu vực thành phố Mỹ Tho.

Stt KHM Vị trí quan trắc

01 NG1 Khu vực xã Đạo Thạnh

02 NG2 Khu vực xã Tân Mỹ Chánh

03 NG3 Khu vực xã Mỹ Phong

04 NG4 Khu vực Phường 9

05 NG5 Khu vực Phường 5

06 NG6 Nghĩa trang liệt sĩ Tiền Giang – xã Trung An

94
Bảng 18: Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực thành phố Mỹ Tho.

pH Nhiệt độ Độ cứng TS
KHM
0
- C mgCaCO3/L mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NG1 7,8 6,98 6,72 8,4 32,5 32,7 36,3 36,5 84 80 60 60 380 375 359 <5

NG2 8,16 7,51 7,78 7,5 32,3 34,3 35,5 34,5 120 196 100 94 373 369 367 <5

NG3 7,39 6,96 8,02 8,1 36,8 33 32,6 35,0 116 56 86 74 363 351 362 <5

NG4 7,75 7,45 7,96 7,8 34,7 34,3 34,3 35,1 152 128 120 114 411 401 397 <5

NG5 8,2 7,8 7,12 8,6 37,4 35,1 38,6 35,4 76 48 76 48 337 322 317 <5

NG6 5,84 6,7 5,85 5,5 31,5 27,6 30,3 30 520 540 512 560 1104 1009 972 <5

(1) 5,5 – 8,5 - 500 1500

(1) QCVN 09-MT:2015/BTNMT

95
Cl- F- N-NH4+ N-NO3-
KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NG1 51 51 67 77 < 0,03 0,33 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 < 0,012 0,07

NG2 75 77 95 112 < 0,03 0,07 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 < 0,012 < 0,012

NG3 77 41 101 113 < 0,03 0,04 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 0,1 < 0,012

NG4 102 131 116 141 < 0,03 0,28 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 0,15 0,23 < 0,012 0,2

NG5 30 29 35 45 < 0,03 0,17 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 0,09 < 0,012 < 0,012 < 0,012

NG6 457 422 621 681 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 < 0,012 < 0,012

(1) 250 1 1 15

(1) QCVN 09-MT:2015/BTNMT

96
N-NO2- SO42- As Fe
KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NG1 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 11,45 27,97 16 17,73 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 0,324 < 0,01 0,425

NG2 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 5,53 8,23 8 10,91 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 0,173 0,098 0,506

NG3 < 0,004 < 0,004 0,09 < 0,004 5,56 11,1 8 12,41 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 0,363 0,273 0,41

NG4 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 12,55 4,17 7 9,73 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 0,28 0,107 0,433

NG5 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 8,25 9,28 10 12,88 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 0,295 < 0,01 0,426

NG6 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 10,83 14,48 10 16,46 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 0,284 0,289 0,421

(1) 1 400 0,05 5

(1) QCVN 09-MT:2015/BTNMT

97
Mn E.coli Coliform
KHM
mg/L MPN/100mL MPN/100mL

I II III IV I II III IV I II III IV

NG1 < 0,005 0,031 < 0,005 0,046 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

NG2 < 0,005 < 0,005 < 0,005 0,075 KPH KPH KPH KPH KPH 2 KPH KPH

NG3 < 0,005 0,037 < 0,005 0,037 KPH KPH KPH KPH KPH KPH 2 1

NG4 < 0,005 < 0,005 < 0,005 0,053 KPH KPH KPH KPH KPH KPH 2 KPH

NG5 < 0,005 0,011 < 0,005 0,041 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

NG6 0,706 0,326 < 0,005 0,062 KPH KPH KPH KPH KPH KPH 4 2

(1) 0,5 KPH 3

(1) QCVN 09-MT:2015/BTNMT

98
pH:
pH
10

0
NG1 NG2 NG3 NG4 NG5 NG6
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 09-MT:2015/BTNMT QCVN 09-MT:2015/BTNMT
Đồ thị 82: Đồ thị pH nước dưới đất khu vực thành phố Mỹ Tho.
Kết quả phân tích cho thấy tất cả các vị trí quan trắc đều nằm trong giới hạn
cho phép của QCVN 09-MT:2015/BTNMT, giá trị pH dao động từ 5,5 ÷ 8,6.
Độ cứng:

Độ cứng (mgCaCO3/L)
600
500
400
300
200
100
0
NG1 NG2 NG3 NG4 NG5 NG6

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 83: Đồ thị Độ cứng nước dưới đất khu vực thành phố Mỹ Tho.
Kết quả quan trắc cho thấy 05/06 vị trí quan trắc có giá trị đạt QCVN 09-
MT:2015/BTNMT (Độ cứng  500 mg/L) có giá trị dao động từ 48 ÷ 196 mg/L.
Tại vị trí NG6 - Nghĩa trang liệt sĩ Tiền Giang – xã Trung An trong các đợt lấy
mẫu quan trắc đều cho kết quả Độ cứng cao hơn so với quy chuẩn cho phép giá
trị dao động từ 512 ÷ 540 mg/L.

99
Giá trị TS:
TS (mg/L)
1750
1500
1250
1000
750
500
250
0
NG1 NG2 NG3 NG4 NG5 NG6
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 84: Đồ thị TS nước dưới đất khu vực thành phố Mỹ Tho.
Giá trị TS khu vực thành phố Mỹ Tho dao động từ dưới giới hạn phát hiện
(<5) đến 1104 mg/L, trong đó tất cả các vị trí đều đạt QCVN 09-
MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm (TS
 1500 mg/L). Giá trị TS tại vị trí NG6 - Nghĩa trang liệt sĩ Tiền Giang – xã
Trung An cũng có giá trị TS cao hơn nhiều so với các mẫu nước ngầm tại các vị
trí khác trong cùng khu vực.
Amoni:
Kết quả phân tích cho thấy tất cả các vị trí quan trắc đều có giá trị nằm dưới
giới hạn phát hiện (<0,02 mg/L), đạt QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm (N-NH4+  1 mg/L). Kết quả
phân tích đợt 2, đợt 3 năm 2017 có chất lượng tốt hơn so với kết quả xét nghiệm
cùng đợt năm 2016.
Clorua:
Cl- (mg/L)
750

500

250

0
NG1 NG2 NG3 NG4 NG5 NG6
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 85: Đồ thị Clorua nước dưới đất khu vực thành phố Mỹ Tho.

100
Theo kết quả quan trắc, có 05/06 vị trí từ NG1 đến NG5 đạt chuẩn QCVN
09-MT:2015/BTNMT (Cl-  250 mg/L) cao hơn so với kết quả nhận được
trong năm 2016 (03/06 vị trí). Các giá trị dao động từ 29 ÷ 141 mg/L. Tại vị
trí NG6 - Nghĩa trang liệt sĩ Tiền Giang – xã Trung An, thông số này cũng
vượt cao hơn rất nhiều so với các vị trí còn lại trong khu vực quan trắc, giá trị
tại NG6 dao động từ 422 ÷ 681 mg/L, vượt 1,7 ÷ 2,7 lần so với QCVN 09-
MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
Mangan:

Mn (mg/L)
0.8

0.6

0.4

0.2

0
NG1 NG2 NG3 NG4 NG5 NG6
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 86: Đồ thị Mn nước dưới đất khu vực thành phố Mỹ Tho.
Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng Mn dao động từ (<0,005) ÷ 0,706
mg/L. Trong đó: 05/06 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn QCVN 09-
MT:2015/BTNMT (Mn  0,5 mg/L), riêng vị trí NG6 vượt 1,41 lần so với
quy chuẩn cho phép.
Nitrit: tất cả các vị trí quan trắc có hàm lượng Nitrit từ dưới giới hạn phát
hiện (<0,004 mg/L) đến phát hiện lượng rất nhỏ trong mẫu phân tích, 06/06 vị
trí đạt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Nitrit  1,0 mg/L).
Nitrat: tất cả các vị trí quan trắc có hàm lượng Nitrat trong nước rất thấp từ
dưới giới hạn phát hiện (<0,012 mg/L) đến phát hiện lượng rất nhỏ trong mẫu
phân tích, 06/06 vị trí đạt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT
(Nitrat  15 mg/L).
Sulfat: 06/06 vị trí quan trắc có giá trị đạt QCVN 09-MT:2015/BTNMT
(Sulfat  400 mg/L). Giá trị dao động thấp từ 4,17 ÷ 27,97 mg/L.
Florua: 06/06 vị trí trong các đợt quan trắc 1, 3, 4 đều có giá trị nằm dưới
giới hạn phát hiện (<0,03 mg/L); riêng tại đợt quan trắc lần 2 năm 2017, giá
trị Florua dao động từ (<0,03) ÷ 0,33 mg/L, đạt quy chuẩn cho phép QCVN
09-MT:2015/BTNMT (F-  1,0 mg/L).
Sắt: 06/06 vị trí quan trắc trong đợt 1 có giá trị nằm dưới giới hạn phát hiện
(<0,01 mg/L). Trong đợt 2, 3, 4, hàm lượng Sắt dao động từ (<0,01) ÷ 0,506
mg/L, đạt QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Fe  5 mg/L).
101
Asen: 06/06 vị trí quan trắc có giá trị nằm dưới giới hạn phát hiện (<0,0006
mg/L), đạt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Asen ≤ 0,05 mg/L).
Coliform: Hầu hết giá trị Coliform ở các đợt quan trắc đều không phát hiện
sự hiện diện của coliform trong nước ngầm, tuy vậy tại vị trí NG6 - Nghĩa
trang liệt sĩ Tiền Giang – xã Trung An tại đợt 3, thông số này có vượt nhẹ
1,33 lần so với qui chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Coliform  3
MPN/100mL).
E.coli: kết quả quan trắc không có sự phát hiện hàm lượng E.coli trong nước.
Nhìn chung, nước dưới đất tại khu vực thành phố Mỹ Tho có dấu hiệu ô
nhiễm tại vị trí NG6 - Nghĩa trang liệt sĩ Tiền Giang – xã Trung An, có một
vài chỉ tiêu vượt so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước ngầm (Độ cứng, Cl-, Mn, Coliform), nên cần có
kế hoạch kiểm soát để tránh gây ô nhiễm cho những vùng xung quanh.
3.3.2. Chất lượng môi trường nước dưới đất (nước ngầm) khu vực thị xã Gò
Công
Bảng 19: Vị trí quan trắc nước dưới đất (nước ngầm) khu vực thị xã Gò
Công.

Stt KHM Vị trí quan trắc

01 NG7 Khu vực xã Bình Đông

102
Bảng 20: Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực thị xã Gò Công.

pH Nhiệt độ Độ cứng TS
KHM 0
- C mgCaCO3/L mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
NG7 6,79 7,01 6,76 6,3 34,8 33,5 33,4 33,7 472 420 436 420 965 958 942 934

(1) 5,5 – 8,5 - 500 1500

Cl- F- N-NH4+ N-NO3-


KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NG7 400 323 507 542 < 0,03 < 0,03 < 0,03 0,44 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 < 0,012 < 0,012

(1) 250 1 1 15
(1) QCVN 09-MT:2015/BTNMT

103
N-NO2- SO42- As Fe
KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NG7 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 5,32 9,12 16 10,17 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 6,373 6,886 4,594

(1) 1 400 0,05 5

Mn E.coli Coliform
KHM
mg/L MPN/100mL MPN/100mL

I II III IV I II III IV I II III IV


NG7 < 0,005 0,206 0,227 0,243 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

(1) 0,5 KPH 3


(1) QCVN 09-MT:2015/BTNMT

104
- Tại vị trí xã Bình Đông, kết quả quan trắc có 13/15 thông số đạt QCVN 09-
MT:2015/BTNMT, 02/15 thông số vượt giá trị giới hạn lần lượt là: Cl-, Fe,
trong đó Cl- có cả 4 đợt vượt quy chuẩn, giá trị vượt từ 1,2  2,2 lần (Cl- 
250 mg/L); Fe có giá trị tại đợt 2 và đợt 3 vượt, giá trị vượt lần lượt là 1,3 và
1,4 lần so với quy chuẩn (Fe  5 mg/L), cho thấy nước giếng khu vực này có
dấu hiệu bị ô nhiễm.
3.3.3. Chất lượng môi trường nước dưới đất (nước ngầm) khu vực huyện
Cái bè
Bảng 21: Vị trí quan trắc nước dưới đất khu vực huyện Cái Bè.

Stt KHM Vị trí quan trắc

01 NG8 Khu vực trồng xoài cát Hòa Lộc

02 NG9 Khu vực xã Mỹ Đức Tây

03 NG10 Khu vực Hậu Mỹ Bắc A

105
Bảng 22: Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực Cái Bè.

pH Nhiệt độ Độ cứng TS
KHM
0
- C mgCaCO3/L mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NG8 7,31 7,9 7,31 7,1 33,2 34,1 36,4 31,5 68 44 46 60 283 269 243 275

NG9 8,16 7,21 7,16 7,61 35,3 28,6 36,3 32,4 148 70 70 80 392 378 10 332

NG10 8,38 8,01 7,33 8,0 32,3 34,1 35,2 33,4 58 52 34 48 256 264 <5 247

(1) 5,5 – 8,5 - 500 1500

Cl- F- N-NH4+ N-NO3-


KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NG8 8 27 12 11 < 0,03 0,21 < 0,03 0,53 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 < 0,012 0,03

NG9 66 47 48 1 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 0,11 0,09 0,16 0,21

NG10 8 16 9 10 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,02 <0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 0,06 0,05

(1) 250 1 1 15

106
N-NO2- SO42- As Fe
KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NG8 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 8,22 19,72 16 13,17 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 0,424 < 0,01 < 0,01

NG9 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 8,17 9,17 10 11,85 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 0,915 1,879 < 0,01

NG10 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 4,14 8,9 9 9,37 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 0,495 0,094 0,166 < 0,01

(1) 1 400 0,05 5

(1) QCVN 09-MT:2015/BTNMT


Mn E.coli Coliform
KHM
mg/L MPN/100mL MPN/100mL

I II III IV I II III IV I II III IV

NG8 < 0,005 0,017 < 0,005 0,02 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

NG9 < 0,005 0,047 0,884 < 0,005 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

NG10 < 0,005 <0 ,005 < 0,005 < 0,005 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

(1) 0,5 KPH 3

107
pH:
pH
10
8
6
4
2
0
NG8 NG9 NG10
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 09-MT:2015/BTNMT QCVN 09-MT:2015/BTNMT
Đồ thị 87: Đồ thị pH nước dưới đất khu vực Cái Bè.
Kết quả phân tích cho thấy thông số pH có tất cả các vị trí quan trắc đều nằm
trong giới hạn cho phép của QCVN 09-MT:2015/BTNMT, giá trị pH dao động
từ 7,1÷8,38.
Độ cứng:
Độ cứng (mgCaCO3/L)
600
500
400
300
200
100
0
NG8 NG9 NG10
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 88: Đồ thị độ cứng nước dưới đất khu vực Cái Bè.
Kết quả quan trắc cho thấy 03/03 vị trí đều có kết quả đạt QCVN 09-
MT:2015/BTNMT (Độ cứng  500 mg/L), giá trị Độ cứng dao động từ 34  148
mg/L, thấp hơn nhiều so với quy chuẩn cho phép.

108
TS:
TS (mg/L)
1750
1500
1250
1000
750
500
250
0
NG8 NG9 NG10
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 89: Đồ thị TS nước dưới đất khu vực Cái Bè.

TS có 03/03 vị trí đều đạt chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (TS 


1500 mg/L), hàm lượng TS dao động từ (<5)  392 mg/L.
Clorua:
Cl- (mg/L)
300
250
200
150
100
50
0
NG8 NG9 NG10
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 90: Đồ thị Clorua nước dưới đất khu vực Cái Bè.
Kết quả quan trắc cho thấy 03/03 vị trí đều đạt QCVN 09-
MT:2015/BTNMT (Cl-  250 mg/L), hàm lượng Clorua dao động từ 1  66
mg/L. Tại vị trí NG9-Khu vực xã Mỹ Đức Tây, giá trị Clorua cao hơn nhiều so
với các vị trí khác trong cùng khu vực.
Florua: 03/03 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn QCVN 09-
MT:2015/BTNMT (F-  1,0 mg/L). Trong đó: NG9 và NG10 có giá trị Florua
nằm dưới giới hạn phát hiện (<0,03 mg/L), riêng NG8 có hàm lượng Florua
dao động từ (<0,03) ÷ 0,53 mg/L.

109
Amoni: có 03/03 vị trí quan trắc đều cho kết quả dưới giới hạn phát hiện
trong cả 4 đợt quan trắc (< 0,02mg/L).
Nitrat: 03/03 vị trí đạt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Nitrat
15 mg/L), hàm lượng Nitrit dao động từ (<0,012) ÷ 0,21 mg/L.
Nitrit: tất cả các vị trí quan trắc có hàm lượng Nitrit nằm dưới giới hạn phát
hiện (<0,004mg/L), đạt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (N-NO2-
 1 mg/L).
Sulfat: 03/03 vị trí đạt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Sulfat 
400 mg/L), hàm lượng Sulfat rất thấp, dao động từ 4,14  19,72 mg/L. Các
giá trị này thấp hơn rất nhiều so với Quy chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT
– Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước ngầm.
Asen: 03/03 vị trí có giá trị nằm dưới giới hạn phát hiện (< 0,0006 mg/L), đạt
QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Asen  0,05 mg/L).
Sắt: 03/03 vị trí đạt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Fe  5
mg/L), hàm lượng Fe dao động từ (<0,01)  1,879 mg/L.
Mangan:

Mn (mg/L)
1

0.8

0.6

0.4

0.2

0
NG8 NG9 NG10
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 91: Đồ thị Mn nước dưới đất khu vực Cái Bè.
Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Mn dao động từ (<0,005) 
0,884mg/L. Trong đó: 02/03 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn QCVN 09-
MT:2015/BTNMT (Mn  0,5 mg/L), riêng vị trí NG9 có giá trị Mn tại đợt 3
tăng cao, vượt 1,77 lần so quy chuẩn.
Coliform: 03/03 vị trí đạt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT
(Coliform  3 MPN/100mL), không có sự phát hiện hàm lượng Coliform
trong nước.
E.coli: không có sự phát hiện hàm lượng E.coli trong nước.
Nhìn chung, nước dưới đất khu vực Cái Bè trong đợt quan trắc này khá
tốt, hầu hết các thông số đều đạt QCVN 09-MT:2015/BTNMT, trừ thông số

110
Mn tại NG9 (vượt quy chuẩn tại đợt 3), cần tiếp tục theo dõi trong những đợt
quan trắc tiếp theo.
3.3.4. Chất lượng môi trường nước dưới đất (nước ngầm) khu vực huyện
Cai Lậy/thị xã Cai Lậy
Bảng 23: Vị trí quan trắc nước dưới đất khu vực huyện Cai Lậy/thị xã Cai
Lậy.

Stt KHM Vị trí quan trắc

01 NG11 Khu vực xã Mỹ Hạnh Trung

02 NG12 Khu vực Ngũ Hiệp

03 NG13 Khu vực Trung tâm Thị xã Cai Lậy

04 NG14 Khu vực gần bãi rác Bình Phú

111
Bảng 24: Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực huyện Cai Lậy/thị xã Cai Lậy.

pH Nhiệt độ Độ cứng TS
KHM
0
- C mgCaCO3/L mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
NG11 7,86 7,47 7,09 7,31 34,3 34,5 34,8 35,8 156 116 124 168 219 204 218 211
NG12 8,26 8 7,23 7,9 31,5 35,1 34,5 34,3 80 68 48 71 295 301 <5 284
NG13 7,71 7,61 7,36 7,6 33,5 34,4 34,9 34,7 134 120 118 65 229 216 235 220
NG14 8,06 7,75 7,34 7,7 33,5 33,7 34,2 33,4 124 104 96 51 237 228 212 228
(1) 5,5 – 8,5 - 500 1500

Cl- F- N-NH4+ N-NO3-


KHM
mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
NG11 1 14 2 28 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 0,22 < 0,012 < 0,012 < 0,012
NG12 23 34 28 33 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 0,35 < 0,012 0,07 < 0,012
NG13 4 14 3 5 < 0,03 0,22 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 0,07 0,08
NG14 3 10 7 8 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 0,03 < 0,012 < 0,012

(1) 250 1 1 15

112
N-NO2- SO42- As Fe
KHM
mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
NG11 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 3,39 6,79 5 8,86 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 0,248 0,282 0,359 < 0,01
NG12 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 4,46 9,86 8 8,54 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 0,633 0,105 < 0,01 < 0,01
NG13 < 0,004 0,01 < 0,004 < 0,004 5,32 8,62 5 8,67 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 0,184 0,253 < 0,01
NG14 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 5,2 8,37 11 8,7 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 0,146 < 0,01 < 0,01
(1) 1 400 0,05 5

Mn E.coli Coliform
KHM
mg/L MPN/100mL MPN/100mL
I II III IV I II III IV I II III IV
NG11 < 0,005 0,055 < 0,005 < 0,005 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
NG12 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 KPH KPH KPH KPH KPH KPH 2 KPH
NG13 < 0,005 < 0,005 < 0,005 0,042 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
NG14 < 0,005 < 0,005 < 0,005 0,037 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

(1) 0,5 KPH 3


(1) QCVN 09-MT:2015/BTNMT

113
pH:

pH
10
8
6
4
2
0
NG11 NG12 NG13 NG14
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 09-MT:2015/BTNMT QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 92: Đồ thị pH nước dưới đất khu vực Cai Lậy/thị xã Cai Lậy.
Kết quả phân tích cho thấy tất cả các vị trí quan trắc đều nằm trong giới hạn
cho phép của QCVN 09-MT:2015/BTNMT, giá trị pH dao động từ 7,09 ÷ 8,26.
Độ cứng:

Độ cứng(mgCaCO3/L)
600
500
400
300
200
100
0
NG11 NG12 NG13 NG14

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 93: Đồ thị Độ cứng nước dưới đất khu vực Cai Lậy/thị xã Cai Lậy.
Kết quả quan trắc cho thấy 04/04 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn QCVN 09-
MT:2015/BTNMT (Độ cứng  1500 mg/L), giá trị Độ cứng có giá trị thấp hơn nhiều
so với quy chuẩn, dao động từ 48  168 mg/L.
TS:

114
TS (mg/L)
1750
1500
1250
1000
750
500
250
0
NG11 NG12 NG13 NG14
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 94: Đồ thị TS nước dưới đất khu vực Cai Lậy/thị xã Cai Lậy.
Kết quả quan trắc cho thấy 04/04 vị trí quan trắc đều đạt giá trị giới hạn
QCVN 09-MT:2015/BTNMT (TS  1500 mg/L), hàm lượng TS dao động từ
(<5)  301 mg/L. Giá trị này đều thấp ở các vị trí quan trắc.
-
Cl :
Cl- (mg/L)
300
250
200
150
100
50
0
NG11 NG12 NG13 NG14
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

-
Đồ thị 95: Đồ thị Cl nước dưới đất khu vực Cai Lậy/thị xã Cai Lậy.
Kết quả quan trắc cho thấy 04/04 vị trí đều đạt QCVN 09-MT:2015/BTNMT
(Cl-  250 mg/L), hàm lượng Cl- dao động từ 1÷34 mg/L.

115
Florua: 04/04 vị trí đạt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (F-  1,0
mg/L). Tại vị trí NG13 - Khu vực Trung tâm Thị xã Cai Lậy có phát hiện hàm
lượng clorua ở quí 2 còn lại tất cả các vị trí quan trắc ở tất cả các đợt đều cho kết
quả dưới giới hạn phát hiện (<0,03 mg/L).
Amoni: 04/04 vị trí quan trắc đều cho kết quả dưới giới hạn phát hiện trong cả
4 đợt quan trắc (<0,02 mg/L).
Tương tự như trên, các chỉ tiêu còn lại Mangan, Nitrit, Nitrat, Sulfat, Sắt, Asen,
Coliform, E.coli: 04/04 vị trí đều đạt giá trị giới hạn QCVN 09-
MT:2015/BTNMT.
Nhìn chung, nước dưới đất khu vực Cai Lậy/thị xã Cai Lậy trong đợt quan trắc
năm 2017 tất cả các thông số đều đạt QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
3.3.5. Chất lượng môi trường nước dưới đất (nước ngầm) khu vực huyện
Tân Phước
Bảng 25: Vị trí quan trắc nước dưới đất khu vực Tân Phước.

Stt KHM Vị trí quan trắc

01 NG15 Khu vực xã Hưng Thạnh

02 NG16 Khu vực xã Phước Lập

03 NG17 Khu vực gần bãi rác Tân Lập

116
Bảng 26: Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực huyện Tân Phước.

pH Nhiệt độ Độ cứng TS
KHM 0
- C mgCaCO3/L mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
NG15 7,17 7,25 7,15 7,0 33,6 34,3 34,6 36,0 920 672 660 60 1369 1295 1198 872
NG16 7,6 7,57 7,37 7,4 32,2 30,5 32,9 32,6 118 64 140 45 328 319 417 310
NG17 8,52 8,12 8,29 7,5 31,6 31,7 30,5 32,5 96 70 38 47 245 238 251 237

(1) 5,5 – 8,5 - 500 1500

Cl- F- N-NH4+ N-NO3-


KHM
mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
NG15 383 610 572 189 < 0,03 0,18 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 0,07 0,17 0,15
NG16 75 41 65 75 < 0,03 0,16 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 0,13 0,17
NG17 13 18 14 16 < 0,03 0,08 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 0,16 0,04 0,06

(1) 250 1 1 15

117
N-NO2- SO42- As Fe
KHM
mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
NG15 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 11,69 9,02 13 11,04 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 0,062 0,388 < 0,01
NG16 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 7,74 9,9 7 10,67 < 0,0006 <0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 0,493 0,322 < 0,01
NG17 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 6,53 3,91 5 11,05 < 0,0006 <0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 < 0,01 0,439 < 0,01

(1) 1 400 0,05 5

Mn E.coli Coliform
KHM
mg/L MPN/100mL MPN/100mL
I II III IV I II III IV I II III IV
NG15 < 0,005 < 0,005 < 0,005 0,089 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
NG16 < 0,005 0,038 < 0,005 < 0,005 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
NG17 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

(1) 0,5 KPH 3


(1) QCVN 09-MT:2015/BTNMT

118
pH:
pH
10
8
6
4
2
0
NG15 NG16 NG17
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 09-MT:2015/BTNMT QCVN 09-MT:2015/BTNMT
Đồ thị 96: Đồ thị pH nước dưới đất khu vực huyện Tân Phước.
Kết quả phân tích cho thấy tất cả các vị trí quan trắc đều nằm trong giới hạn
cho phép của QCVN 09-MT:2015/BTNMT, giá trị pH dao động từ 7 ÷ 8,52.
Độ cứng:
Độ cứng (mgCaCO3/L)
1000

750

500

250

0
NG15 NG16 NG17

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 97: Đồ thị Độ cứng nước dưới đất khu vực huyện Tân Phước.
Tại vị trí NG15 - Khu vực xã Hưng Thạnh, kết quả quan trắc cho thấy giá
trị Độ cứng tại đợt 1, 2, 3 khá cao so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Độ
cứng  500 mg/L) , vượt từ 1,32 đến 1,84 lần so với quy chuẩn. Nhìn chung, giá
trị Độ cứng ở vị trí NG15 cao hơn rất nhiều so với các vị trí khác, 2 vị trí còn lại
chỉ dao động từ 38 ÷ 140 mg/L, đạt QCVN 09-MT:2015/BTNMT.

119
TS (mg/L)
1750
1500
1250
1000
750
500
250
0
NG15 NG16 NG17
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 98: Đồ thị TS nước dưới đất khu vực huyện Tân Phước.

03/03 vị trí đạt quy chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (TS  1500


mg/L) giá trị dao động từ 237  1369 mg/L, trong đó vị trí NG15 – xã Hưng
Thạnh cho kết quả cao hơn nhiều so với các vị trí khác trong khu vực.
Clorua:
Cl- (mg/L)
750

500

250

0
NG15 NG16 NG17

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 99: Đồ thị Clorua nước dưới đất khu vực huyện Tân Phước.
Tại vị trí NG15 - Khu vực xã Hưng Thạnh, giá trị clorua cao hơn rất nhiều
so với các vị trí khác trong cùng khu vực. Giá trị vượt từ 1,5 ÷ 2,4 lần so với
quy chuẩn cho phép QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Cl-  250 mg/L) ở đợt 1,
2, 3. Tại vị trí NG16, NG17 cho kết quả quan trắc đều đạt ở các đợt, giá trị dao
động từ 13 ÷ 75 mg/L.
Amoni:

120
Kết quả quan trắc cho thấy 04/04 vị trí đạt QCVN 09-MT:2015/BTNMT
(N-NH4+  1 mg/L), tất cả các vị trí có hàm lượng Amoni đều nằm dưới giới hạn
phát hiện trong cả 4 đợt quan trắc (<0,02 mg/L).
Tương tự, các chỉ tiêu còn lại: Mangan, Nitrit, Nitrat, Sulfat, Florua, Sắt,
Asen, Coliform, E.coli: 03/03 vị trí đều đạt giá trị giới hạn QCVN 09-
MT:2015/BTNMT.
Nhìn chung, nước dưới đất khu vực huyện Tân Phước trong đợt quan trắc
năm 2017 có vị trí NG15 - Khu vực xã Hưng Thạnh đang có dấu hiệu bị ô nhiễm
Cl-, Độ cứng, nên cần có biện pháp kiểm soát trước khi cấp nước sinh hoạt cho
người dân.
3.3.6. Chất lượng môi trường nước dưới đất (nước ngầm) khu vực huyện
Châu Thành
Bảng 27: Vị trí quan trắc nước dưới đất khu vực Châu Thành.

Stt KHM Vị trí quan trắc

01 NG18 Khu vực xã Long Định

02 NG19 Khu vực xã Tân Lý Đông

03 NG20 Khu vực gần KCN Tân Hương

04 NG21 Xã Nhị Bình, huyện Châu Thành

121
Bảng 28: Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực huyện Châu Thành.

pH Nhiệt độ Độ cứng TS
KHM
0
- C mgCaCO3/L mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NG18 7,4 7,34 7,21 7,67 31,2 31,7 33,2 33,1 106 84 74 61 198 202 211 191

NG19 7,03 7,41 7,28 7,32 33,5 34,5 34,1 35,1 1000 860 924 59 1763 1695 892 998

NG20 7,26 7,37 7,75 7,3 33,9 35,2 34,5 34,5 280 200 216 80 439 418 402 390

NG21 7,88 7,51 7,31 7,7 30,3 33,1 35,2 33,9 104 72 64 72 245 237 246 222

(1) 5,5 – 8,5 - 500 1500

Cl- F- NH4+ NO3-


KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NG18 4 43 5 7 < 0,03 0,26 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 0,15 0,18

NG19 512 765 746 540 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 0,09 0,15 0,17

NG20 120 111 106 86 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 0,05 0,08

NG21 2 14 4 7 < 0,03 0,36 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 0,12 0,15

(1) 250 1 1 15

122
NO2- SO42- As Fe
KHM
mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NG18 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 5,68 6,61 6 10,14 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 0,637 0,84 0,402 < 0,01

NG19 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 41,98 73,53 68 47,05 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 < 0,01 0,442 1,109

NG20 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 6,85 6,17 9 9,96 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 0,268 0,397 0,048

NG21 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 6,77 5,9 7 11,77 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 0,452 0,463 < 0,01

(1) 1 400 0,05 5

Mn E.coli Coliform
KHM
mg/L MPN/100mL MPN/100mL
I II III IV I II III IV I II III IV

NG18 < 0,005 0,023 < 0,005 < 0,005 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

NG19 < 0,005 < 0,005 < 0,005 0,142 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

NG20 < 0,005 < 0,005 < 0,005 0,111 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

NG21 < 0,005 < 0,005 < 0,005 < 0,005 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

(1) 0,5 KPH 3

(1) QCVN 09-MT:2015/BTNMT

123
pH:

pH
10
8
6
4
2
0
NG18 NG19 NG20 NG21
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 09-MT:2015/BTNMT QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 100: Đồ thị pH nước dưới đất khu vực huyện Châu Thành.
Kết quả phân tích cho thấy tất cả các vị trí quan trắc đều nằm trong giới hạn
cho phép của QCVN 09-MT:2015/BTNMT, giá trị pH dao động từ 7,03 ÷ 7,88.
Độ cứng:
Độ cứng (mgCaCO3/L)
1250

1000

750

500

250

0
NG18 NG19 NG20 NG21

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 101: Đồ thị độ cứng nước dưới đất khu vực huyện Châu Thành.
Kết quả quan trắc cho thấy 03/04 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn
QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Độ cứng  500 mg/L), giá trị Độ cứng tại
NG18, NG20, NG21 dao động từ 64  280 mg/L, riêng tại vị trí NG19-Khu vực
xã Tân Lý Đông trong đợt 1 (vượt 2 lần), đợt 2 (vượt 1,72 lần), đợt 3 (vượt
1,85 lần) so với quy chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Giá trị độ cứng tại
NG19 cao hơn rất nhiều so với các khu vực còn lại.

124
TS:
TS (mg/L)
2000
1750
1500
1250
1000
750
500
250
0
NG18 NG19 NG20 NG21

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 102: Đồ thị TS nước dưới đất khu vực huyện Châu Thành.
Kết quả quan trắc cho thấy 03/04 vị trí (NG18, NG20, NG21) quan trắc đạt
giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (TS  1500 mg/L), riêng tại vị
trí NG19-Khu vực xã Tân Lý Đông vượt trong đợt kiểm tra đợt 1 (vượt 1,18
lần) và đợt 2 (vượt 1,13 lần) so với quy chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
Clorua:
Cl- (mg/L)
1000

750

500

250

0
NG18 NG19 NG20 NG21

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 103: Đồ thị Cl- nước dưới đất khu vực huyện Châu Thành.
- 01/04 vị trí quan trắc (NG19 - Khu vực xã Tân Lý Đông) vượt giá trị giới hạn
QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Cl-  250 mg/L) từ 2,05  3,06 lần.

125
- 03/04 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT trong
tất cả các đợt kiểm tra (Cl-  250 mg/L), giá trị dao động trong khoảng 2 ÷
120 mg/L, nhỏ hơn nhiều so với vị trí NG19.
Amoni:
- 04/04 vị trí quan trắc có giá trị nằm dưới giới hạn phát hiện (<0,02mg/L),
đạt QCVN 09-MT:2015/BTNMT (N-NH4+  1 mg/L).
Tương tự Các chỉ tiêu còn lại: Mangan, Nitrit, Nitrat, Sulfat, Florua, Sắt,
Asen, Coliform, E.coli: 04/04 vị trí đều đạt giá trị giới hạn QCVN 09-
MT:2015/BTNMT.
Nhìn chung, nước ngầm tại khu vực xã Tân Lý Đông, huyện Châu Thành
(NG19 - Khu vực xã Tân Lý Đông) đang có dấu hiệu bị ô nhiễm, một số chỉ
tiêu vượt so với quy chuẩn cho phép: Độ cứng, TS, Cl-, nên cần có biện pháp
kiểm soát và tránh gây ô nhiễm cho những vùng khác xung quanh.
3.3.7. Chất lượng môi trường nước dưới đất (nước ngầm) khu vực huyện
Chợ Gạo
Bảng 29: Vị trí quan trắc nước dưới đất khu vực Chợ Gạo.

Stt KHM Vị trí quan trắc

01 NG22 Khu vực xã Tân Thuận Bình

02 NG23 Khu vực xã Thanh Bình

03 NG24 Khu vực ấp Thạnh Hòa, xã An Thạnh Thủy

Khu vực ấp Thanh Lợi,


04 NG25
xã Long Bình Điền

Khu vực ấp Điền Thạnh,


05 NG26
xã Long Bình Điền

Khu vực chăn nuôi heo


06 NG27
xã Đăng Hưng Phước

Khu vực trồng thanh long


07 NG28
xã Quơn Long

08 NG29 Khu vực xã Lương Hòa Lạc

126
Bảng 30: Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực Chợ Gạo.

pH Nhiệt độ Độ cứng TS
KHM 0
- C mgCaCO3/L mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
NG22 7,32 7,23 7,62 7,1 32,3 32,7 33,4 34,5 132 180 110 112 233 219 231 <5

NG23 8,03 7,98 8,27 8,3 33,1 33,4 33,5 34,6 68 36 60 38 259 263 183 <5

NG24 6,8 7,01 7,1 6,5 34 31,5 32,1 33,2 182 180 164 188 349 331 331 363

NG25 7,14 7,51 7,47 6,9 32,5 33,6 34,3 34,3 930 316 304 314 1720 1639 1427 <5

NG26 7,63 6,99 6,97 7,1 34,2 34,7 35,7 35,5 970 900 740 60 1826 1795 1617 <5

NG27 7,3 7,1 7,62 8,4 32,8 31,4 33,2 32,4 190 176 188 192 310 302 188 <5

NG28 7,49 6,93 7,64 7,2 30,3 33,2 32,7 35,7 110 68 86 66 201 197 182 <5

NG29 7,13 6,97 7,03 7,2 33,4 34,1 32,9 35,5 610 340 328 360 1111 1099 1122 <5

(1) 5,5 – 8,5 - 500 1500

127
Cl- F- NH4+ NO3-
KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NG22 33 71 32 39 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 0,11 0,41 0,06

NG23 10 20 17 16 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 < 0,012 < 0,012

NG24 109 102 118 134 < 0,03 0,15 < 0,03 0,45 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 < 0,012 0,02

NG25 671 223 198 234 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 < 0,012 < 0,012

NG26 726 958 895 21 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 < 0,012 0,28

NG27 75 69 104 124 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 0,11 0,18 0,07

NG28 19 11 16 22 < 0,03 0,06 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 0,08 < 0,012

NG29 427 180 241 275 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 0,05 < 0,012 < 0,012 < 0,012

(1) 250 1 1 15

128
NO2- SO42- As Fe
KHM
mg/L

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NG22 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 9,52 12,91 9 12,99 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 0,214 0,783 0,369 0,437

NG23 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 4,1 4,51 7 7,91 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 < 0,01 0,853 0,435

NG24 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 12 5,47 10 16,55 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 2,358 1,669 3,04 2,528

NG25 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 5,56 9,97 11 12,41 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 0,321 1,23 0,611 0,74

NG26 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 9,97 22,17 18 10,93 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 0,357 0,72 0,429 0,515

NG27 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 4,78 4,79 6 8,32 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 0,214 0,301 0,342 0,474

NG28 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 3,71 3,36 5 7,78 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 0,196 0,481 0,340 0,462

NG29 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 31,54 11,25 10 12,47 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 1,77 1,432 0,683 0,573

(1) 1 400 0,05 5

129
Mn E.coli Coliform
KHM
mg/L MPN/100mL MPN/100mL
I II III IV I II III IV I II III IV

NG22 < 0,005 < 0,005 < 0,005 0,053 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

NG23 < 0,005 < 0,005 < 0,005 0,038 KPH KPH KPH KPH KPH KPH 2 KPH

NG24 0.107 0,055 0,06 0,101 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

NG25 0,089 0,185 < 0,005 0,082 KPH KPH KPH KPH KPH KPH 2 1

NG26 0,143 0,175 < 0,005 0,039 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

NG27 < 0,005 < 0,005 < 0,005 0,046 KPH KPH KPH KPH KPH KPH 4 2

NG28 < 0,005 < 0,005 < 0,005 0,031 KPH KPH KPH KPH KPH 2 KPH KPH

NG29 0,246 0,081 < 0,005 0,042 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

(1) 0,5 KPH 3

(1) QCVN 09-MT:2015/BTNMT

130
pH:
pH
10
8
6
4
2
0
NG22 NG23 NG24 NG25 NG26 NG27 NG28 NG29
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 09-MT:2015/BTNMT QCVN 09-MT:2015/BTNMT
Đồ thị 104: Đồ thị pH nước dưới đất khu vực huyện Chợ Gạo.
Kết quả phân tích cho thấy tất cả các vị trí quan trắc đều nằm trong giới hạn
cho phép của QCVN 09-MT:2015/BTNMT, giá trị pH dao động từ 6,5 ÷ 8,4.
Độ cứng:
Độ cứng(mgCaCO3/L)
1250

1000

750

500

250

0
NG22 NG23 NG24 NG25 NG26 NG27 NG28 NG29
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 105: Đồ thị độ cứng nước dưới đất khu vực huyện Chợ Gạo.
- 05/08 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (độ
cứng  500 mg/L).
- 03 vị trí vượt quy chuẩn là vị trí NG25-Khu vực ấp Thanh Lợi cho kết quả quan
trắc trong đợt 1 vượt 1,86 lần; NG26-Khu vực ấp Điền Thạnh, xã Long Bình
Điền có giá trị Độ cứng 3 đợt (đợt 1, 2, 3) vượt từ 1,48  1,94 lần và NG29 - Khu
vực xã Lương Hòa Lạc có giá trị Độ cứng trong đợt 1 vượt 1,22 lần so với quy
chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT.

131
TS:
TS (mg/L)
2000
1750
1500
1250
1000
750
500
250
0
NG22 NG23 NG24 NG25 NG26 NG27 NG28 NG29
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 106: Đồ thị TS nước dưới đất khu vực huyện Chợ Gạo.
Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng TS quan trắc trong quí 4 có giá trị thấp
bất thường so với 3 quí còn lại trong năm, các số liệu ở các vị trí trong khu vực
hầu hết đều nằm dưới giới hạn phát hiện (TS < 5 mg/L), cần xem xét lại giá trị
này trong các đợt quan trắc tiếp theo.
06/08 vị trí quan trắc (NG22, NG23, NG24, NG27, NG28, NG29) đạt giá trị giới
hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (TS  1500 mg/L) dao động trong khoảng
(<5) ÷ 1122 mg/L. 02/08 vị trí quan trắc là NG25 - Khu vực ấp Thanh Lợi, xã
Long Bình Điền có giá trị TS vượt trong đợt 1 (1,15 lần), đợt 2 (1,09 lần) và
NG26 - Khu vực ấp Điền Thạnh, xã Long Bình Điền có giá trị TS vượt ở 3 đợt
(đợt 1, 2, 3) từ 1,08 đến 1,2 lần so với quy chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT
(TS  1500 mg/L).
Clorua:
Cl- (mg/L)
1250

1000

750

500

250

0
NG22 NG23 NG24 NG25 NG26 NG27 NG28 NG29
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 107: Đồ thị hàm lượng Clorua nước dưới đất khu vực huyện Chợ Gạo.

132
- 05/08 vị trí quan trắc (NG22, NG23, NG24, NG27, NG28) đạt giá trị giới hạn
QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Cl- ≤ 250 mg/L), các giá trị dao động từ
10÷134 mg/L.
- 03/08 vị trí quan trắc vượt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Cl-
 250 mg/L), các vị trí NG25 (đợt 1), NG26 (đợt 1, 2, 3), NG29 (đợt 1, 4) vượt
so với quy chuẩn cho phép từ 1,1  3,8 lần. Vị trí NG25, NG26 có chỉ số clorua
cao hơn nhiều so với các vị trí quan trắc còn lại trong khu vực huyện Chợ
Gạo.
Amoni:
Kết quả quan trắc cho thấy tất cả các vị trí quan trắc trong khu vực đều
cho thấy hàm lượng amoni nằm dưới giới hạn phát hiện (<0,02 mg/L), 08/08
vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (N-NH4+ 
1,0 mg/L).
Fe:
Fe (mg/L)

6
5
4
3
2
1
0
NG22 NG23 NG24 NG25 NG26 NG27 NG28 NG29

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 108: Đồ thị hàm lượng Fe nước dưới đất khu vực huyện Chợ Gạo.
Kết quả quan trắc cho thấy 08/08 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn
QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Fe  5 mg/L). Tại vị trí NG24 - Khu vực ấp
Thạnh Hòa, xã An Thạnh Thủy có hàm lượng sắt cao hơn các vị trí khác trong
khu vực, dao động từ 1,669 đến 3,04 mg/L trong các đợt quan trắc. Các vị trí
còn lại cho có hàm lượng Fe từ (<0,01) ÷ 1,77 mg/L.

133
Mn:

Mn (mg/L)
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
NG22 NG23 NG24 NG25 NG26 NG27 NG28 NG29
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 109: Đồ thị hàm lượng Mn nước dưới đất khu vực huyện Chợ Gạo.
Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Mn dao động từ (<0,005) ÷ 0,246
mg/L, tất cả các vị trí quan trắc đều đạt QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Mn 
0,5 mg/L).
Coliform: giá trị Coliform dao động từ KPH ÷ 4 MPN/100mL, 07/08 vị trí
quan trắc đạt QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Coliform ≤ 3 MPN/100mL). Giá
trị vượt nằm tại vị trí NG27 (đợt 3), vượt 1,33 lần so với quy chuẩn.
Tương tự, các chỉ tiêu còn lại: Nitrit, Nitrat, Sulfat, Florua, Asen, E.coli:
08/08 vị trí đều đạt giá trị theo quy chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
Nhìn chung, một số vị trí nước ngầm tại khu vực huyện Chợ Gạo đang có dấu
hiệu bị ô nhiễm (NG25, NG26, NG27, NG29), một số chỉ tiêu vượt so với quy
chuẩn cho phép: Độ cứng, TS, Cl-, Coliform, nên cần có biện pháp kiểm soát
và tránh gây ô nhiễm cho những vùng khác xung quanh.
3.3.8. Chất lượng môi trường nước dưới đất (nước ngầm) khu vực huyện
Gò Công Tây
Bảng 31: Vị trí quan trắc nước dưới đất khu vực Gò Công Tây.

Stt KHM Vị trí quan trắc

01 NG30 Khu vực xã Thạnh Nhựt

02 NG31 Khu vực Đồng Thạnh

03 NG32 Khu vực Bình Phú

134
Bảng 32: Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực Gò Công Tây.

pH Nhiệt độ Độ cứng TS
KHM 0
- C mgCaCO3/L mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
NG30 7,78 6,89 6,83 6,4 31,4 32,1 33,4 34,1 384 368 372 420 860 851 842 1032
NG31 6,8 7,27 7,17 6,9 35,5 34,5 35,4 35,3 106 88 74 62 198 212 227 <5
NG32 6,43 7,1 6,79 7,25 34,5 33,2 34,4 35,0 400 920 1112 390 864 871 885 28

(1) 5,5 – 8,5 - 500 1500

Cl- F- NH4+ NO3-


KHM
mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NG30 326 491 497 651 < 0,03 < 0,03 < 0,03 0,40 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 < 0,012 < 0,012

NG31 21 38 24 40 < 0,03 0,15 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,012 < 0,012 < 0,012 < 0,012

NG32 308 143 880 460 < 0,03 0,15 < 0,03 < 0,03 < 0,02 < 0,02 0,75 < 0,02 < 0,012 < 0,012 < 0,012 < 0,012

(1) 250 1 1 15

135
NO2- SO42- As Fe
KHM
mg/L
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

NG30 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 11,95 16,03 27 18,34 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 2,111 2,912 7,148 2,519

NG31 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 7,62 9,84 15 13,07 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 1,251 1,584 0,405

NG32 < 0,004 < 0,004 < 0,004 < 0,004 5,22 14,78 4 8,97 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,01 9,22 8,523 4,846

(1) 1 400 0,05 5

Mn E.coli Coliform
KHM
mg/L MPN/100mL MPN/100mL
I II III IV I II III IV I II III IV
NG30 0,14 0,151 0,027 0,125 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
NG31 < 0,005 < 0,005 < 0,005 0,041 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
NG32 < 0,005 0,558 0,451 0,234 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

(1) 0,5 KPH 3


(1) QCVN 09-MT:2015/BTNMT

136
pH:

pH
10
8
6
4
2
0
NG30 NG31 NG32
Đợt 1 Đợt 2
Đợt 3 Đợt 4
QCVN 09-MT:2015/BTNMT QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 110: Đồ thị pH nước dưới đất khu vực huyện Gò Công Tây.
Kết quả phân tích cho thấy tất cả các vị trí quan trắc đều nằm trong giới hạn cho
phép của QCVN 09-MT:2015/BTNMT, giá trị pH dao động từ 6,4 ÷ 7,78.
Độ cứng:

Độ cứng (mgCaCO3/L)
1250

1000

750

500

250

0
NG30 NG31 NG32
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 111: Đồ thị độ cứng nước dưới đất khu vực huyện Gò Công Tây.
- 02/03 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Độ cứng  500
mg/L), giá trị dao động trong khoảng 62 ÷ 420 mg/L.
- 01/03 vị trí quan trắc vượt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Độ cứng  500
mg/L): NG32-Khu vực Bình Phú-huyện Gò Công Tây có chỉ số Độ cứng trong đợt 2 vượt
1,84 lần, đợt 3 vượt 2,224 lần so với quy chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT.

137
TS:
TS (mg/L)
1750
1500
1250
1000
750
500
250
0
NG30 NG31 NG32
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 112: Đồ thị hàm lượng TS nước dưới đất khu vực huyện Gò Công Tây.
- 03/03 vị trí quan trắc có giá trị đạt so với quy chuẩn QCVN 09-
MT:2015/BTNMT (TS  1500 mg/L), trong đó: vị trí NG30-Khu vực xã Thạnh
Nhựt có chỉ số TS thấp hơn các vị trí khác trong khu vực quan trắc. Giá trị TS
dao động từ (<5) ÷ 1032 mg/L.
Clorua:

Cl- (mg/L)
1000

750

500

250

0
NG30 NG31 NG32
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 113: Đồ thị hàm lượng Clorua nước dưới đất khu vực huyện Gò Công Tây.
02/03 vị trí quan trắc vượt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Cl-
 250 mg/L), trong đó: NG30-Khu vực xã Thạnh Nhựt cả 4 đợt quan trắc đều

138
vượt so với quy chuẩn, giá trị vượt từ 1,3  2,6 lần; vị trí NG32-Khu vực Bình
Phú có hàm lượng clorua trong đợt 1 vượt 1,23 lần, đợt 3 vượt 3,52 lần và đợt 4
vượt 1,84 lần so với quy chuẩn.
01/03 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Cl-  250
mg/L): vị trí NG31 - Khu vực xã Đồng Thạnh, có hàm lượng clorua dao động
trong khoảng 21 ÷ 40 mg/L.
Amoni:
03/03 vị trí quan trắc có hàm lượng Amoni đạt so với quy chuẩn QCVN 09-
MT:2015/BTNMT (Amoni  1 mg/L). Tại vị trí NG32-Khu vực Bình Phú có hàm
lượng Amoni trong đợt 3 là 0,75 mg/L, đạt QCVN 09-MT:2015/BTNMT, còn lại
các giá trị quan trắc ở các đợt đều cho kết quả nằm dưới giới hạn phát hiện
(<0,02 mg/L).

Fe:
Fe (mg/L)

10

7.5

2.5

0
NG30 NG31 NG32

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 114: Đồ thị hàm lượng Fe nước dưới đất khu vực huyện Gò Công Tây.
02/03 vị trí quan trắc vượt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Fe
 5 mg/L), trong đó: NG30-Khu vực xã Thạnh Nhựt vượt so với quy chuẩn trong
đợt 3 là 1,43 lần; vị trí NG32-Khu vực Bình Phú có hàm lượng Fe trong đợt 2
vượt 1,84 lần, đợt 3 vượt 1,7 lần so với quy chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT
(Fe  5 mg/L).
01/03 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Fe 
5 mg/L): vị trí NG31 - Khu vực xã Đồng Thạnh có hàm lượng Fe dao động từ
(<0,01mg/L) đến 1,584 mg/L.

139
Mn:

Mn (mg/L)
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
NG30 NG31 NG32
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 115: Đồ thị hàm lượng Mn nước dưới đất khu vực huyện Gò Công Tây.
01/03 vị trí quan trắc vượt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Mn
 0,5 mg/L), vị trí NG32-Khu vực Bình Phú có hàm lượng Fe trong đợt 2 vượt
1,12 lần so với quy chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
02/03 vị trí quan trắc đạt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Mn 
0,5 mg/L), hàm lượng Mn dao động từ (<0,005mg/L) ÷ 0,151 mg/L.
Các chỉ tiêu còn lại: Nitrit, Nitrat, Sulfat, Florua, Asen, Coliform, E.coli:
03/03 vị trí đều đạt giá trị giới hạn QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
Nhìn chung, chất lượng nước ngầm tại khu vực huyện Gò Công Tây có một
vài thông số vượt quy chuẩn cho phép: Độ cứng, Cl-, Mn, Fe, nên cần có biện
pháp kiểm soát chất lượng nước ngầm tại khu vực này.
3.4. Chất lượng môi trường nước biển ven bờ
3.4.1. Chất lượng môi trường nước biển ven bờ theo chỉ số hóa lý và vi sinh
Bảng 33: Vị trí quan trắc môi trường nước biển ven bờ.

Stt KHM Vị trí quan trắc

1 B1 Xã Gia Thuận, huyện Gò Công Đông


2 B2 Thị trấn Vàm Láng, huyện Gò Công Đông
3 B3 Xã Kiểng Phước, huyện Gò Công Đông
4 B4 Xã Tân Điền, huyện Gò Công Đông

140
Stt KHM Vị trí quan trắc

5 B5 Xã Tân Thành, huyện Gò Công Đông


6 B6 Xã Phú Tân, huyện Tân Phú Đông
7 B7 Xã Tân Thành, huyện Gò Công Đông
8 B8 Khu vực xã Phú Đông
9 B9 Bến cá Đèn Đỏ, Tân Thành, Gò Công Đông
10 B10 Bến cá Vàm Láng, thị trấn Vàm Láng, Gò Công Đông

141
Bảng 34: Kết quả quan trắc môi trường nước biển ven bờ.

pH BOD5 (mg/L) COD (mg/L)


KHM
I II III IV I II III IV I II III IV

B1 8,05 7,51 7,87 7,8 3 12 < 0,3 6 10 36 <3 11,6

B2 7,97 7,07 7,79 7,74 4 14 < 0,3 2 12 39 <3 6

B3 8 7,25 8 7,1 4 10 < 0,3 5 11 31 <3 10,08

B4 8,01 7,2 7,96 7,5 5 12 2 6 14 34 7,92 11,04

B5 7,99 7,41 7,68 7,38 9 18 2 4 25 48 3,88 8

B6 7,66 7,51 7,75 7,1 5 15 2 2 15 39 4,04 5,12

B7 8,02 7,69 7,81 7 3 11 2 1 8 28 4,69 <3

B8 8 7,15 7,74 7,1 6 14 3 2 18 33 7,92 5,6

B9 8,14 7,59 7,63 7,75 4 11 2 4 11 29 3,56 7,6

B10 8,02 7,43 7,58 7,82 6 14 < 0,3 5 17 38 <3 10


QCVN 10-
MT:2015/BTNMT:
Vùng nuôi trồng 6,5-8,5 - -
thủy sản, bảo tồn
thủy sinh

142
DO (mg/L) SS (mg/L) N-NH4+ (mg/L)
KHM
I II III IV I II III IV I II III IV

B1 5,71 6,69 6,38 7,27 57 12 13 126 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02

B2 5,55 6,72 6,36 6,95 63 13 14 34 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02

B3 5,86 5,7 6,21 6,93 76 10 11 21 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02

B4 5,73 6,97 6,49 6,2 91 14 12 26 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02

B5 6,48 6,95 5,88 7,25 73 17 18 38 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02

B6 5,3 6,72 6,13 6,85 119 11 13 20 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02

B7 5,97 6,68 6,31 6,85 106 10 11 25 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02

B8 7,34 6,8 5,68 7,1 75 14 15 27 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02

B9 6,04 7,01 5,28 6,93 144 13 14 37 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02

B10 5,81 7,1 6,52 6,75 87 16 17 23 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02

QCVN 10-
MT:2015/BTNMT:
≥5 50 0,1
Vùng nuôi trồng thủy
sản, bảo tồn thủy sinh

143
S2- (mg/L) As (mg/L)
KHM
I II III IV I II III IV

B1 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006

B2 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006

B3 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006

B4 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006

B5 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006

B6 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006

B7 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006

B8 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006

B9 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006

B10 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006 < 0,0006
QCVN 10-
MT:2015/BTNMT:
- 0,02
Vùng nuôi trồng thủy
sản, bảo tồn thủy sinh

144
Cr (mg/L) Zn (mg/L)
KHM
I II III IV I II III IV

B1 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,016 0,036 < 0,006 < 0,006

B2 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,016 0,031 < 0,006 < 0,006

B3 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,016 0,042 < 0,006 < 0,006

B4 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,016 0,04 < 0,006 < 0,006

B5 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,016 0,013 < 0,006 < 0,006

B6 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,016 0,058 < 0,006 < 0,006

B7 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,016 0,021 < 0,006 < 0,006

B8 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,016 0,066 < 0,006 < 0,006

B9 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,016 0,069 < 0,006 < 0,006

B10 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,016 0,034 < 0,006 < 0,006

QCVN 10-
MT:2015/BTNMT: Vùng
0,02 0,5
nuôi trồng thủy sản, bảo tồn
thủy sinh

145
Fecal coliform Coliform
Dầu mỡ khoáng (mg/L)
KHM (MPN/100Ml) (MPN/100Ml)

I II III IV I II III IV I II III IV

B1 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,1 x 103 KPH 1,7 x 10 6 x 10 4 x 103 4 x 10 5,5 x 10 1,5 x 102

B2 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,2 x 103 1,5 x 102 1,4 x 10 5 x 10 4 x 103 4 x 102 4 x 10 1,2 x 102

B3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 8 x 102 KPH 2,5 x 10 4,5 x 10 3,5 x 103 9 x10 1,1 x 102 9,5 x 102

B4 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,2 x 103 KPH 1,5 x 10 1,2 x 10 4,5 x 103 4,5 x 10 9,5 x 10 8,5 x 10

B5 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 7 x 102 2 x 102 1,1 x 102 1,1 x 102 3 x 103 6,5 x 102 1,7 x 102 2,5 x 102

B6 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,1 x 103 9 x 10 1,4 x 102 1,3 x 102 4 x 103 2 x 102 2,5 x 102 3 x 102

B7 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,5 x 103 2 x 102 9 x 10 4 x 10 4,5 x 103 4 x 102 1,5 x 102 7,5 x 10

B8 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 2 x 103 1,5 x 102 8,5 x 10 4,5 x 10 5 x 103 4 x 102 1,2 x 102 1,1 x 102

B9 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,5 x 103 7 x 10 1,1 x 102 2 x 102 4,5 x 103 2 x 102 3 x 102 5 x 102

B10 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 1,5 x 103 KPH 1,2 x 10 3,5 x 102 4,5 x 103 4 x 10 8,5 x 10 8,5 x 102

QCVN 10-
MT:2015/BTNMT:
0,5 - 1000
Vùng nuôi trồng thủy
sản, bảo tồn thủy sinh

146
pH:

pH
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9 B10
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 10-MT:2015/BTNMT
MT:2015/BTNMT

Đồ thị 116: Đồ thị pH nước biển ven bờ tại tỉnh Tiền


n Giang
Giang.
Giá trị pH tạii 10 điểm
đi quan trắc qua 04 đợt cho thấy nướớc biển ven bờ
trên địa phận tỉnh Tiền Giang dao động
đ trong khoảng 7 ÷ 8,14. Tấất cả các điểm
quan trắc đều đạtt quy chuẩn
chu kỹ thuật Việt Nam QCVN 10-MT:2015/BTNMT
MT:2015/BTNMT –
Quy chuẩn kỹ thuật quốcc gia v về chất lượng nước biểnn cho vùng nuôi trồng
tr thủy
sản, bảo tồn thủy sinh.
Chất rắn lơ lửng (SS):
SS (mg/L)
175
150
125
100
75
50
25
0
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9 B10
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 10-MT:2015/BTNMT
MT:2015/BTNMT

Đồ thị 117: Đồ thị SS nước biển ven bờ tại tỉnh Tiền


n Giang.
Giang

Hàm lượng chất rắn n lơ lửng


l SS trong nước biển ven bờ tại tỉnh
nh Ti
Tiền Giang
qua 04 đợt quan trắcc không ổn định. Ở đợt 1, ở các vị trí quan trắắc đều cho kết

147
quả SS cao hơn rất nhiều so với các đợt khác trong năm, dao động từ 57 ÷ 144
mg/L, đều vượt so với QCVN 10-MT:2015/BTNMT cho vùng nuôi trồng thủy
sản, bảo tồn thủy sinh, giá trị vượt dao động từ 1,14 ÷ 2,88 lần. Trong đợt quan
trắc lần 2, lần 3, giá trị SS ở tất cả các vị trí đều đạt theo quy chuẩn QCVN 10-
MT:2015/BTNMT cho vùng nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh, giá trị dao
động 10 ÷ 18 mg/L. Trong đợt 4, 09/10 vị trí quan trắc đạt theo quy chuẩn
QCVN 10-MT:2015/BTNMT, 01/10 vị trí quan trắc (B1 - Xã Gia Thuận, huyện
Gò Công Đông) vượt 2,52 lần so với quy chuẩn QCVN 10-MT:2015/BTNMT
(SS ≤ 50 mg/L).
DO:
DO (mg/L)
8
7
6
5
4
3
2
1
0
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9 B10
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 10-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 118: Đồ thị DO nước biển ven bờ tại tỉnh Tiền Giang.
Kết quả DO của 10 mẫu nước biển ven bờ tỉnh Tiền Giang qua 04 đợt dao
động trong khoảng 5,28 ÷ 7,34 mg/L. Tất cả các kết quả đều lớn hơn 5,0 mg/L
nên đạt quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 10-MT:2015/BTNMT cho vùng
nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh.
Amoni (N-NH4+):
Các mẫu nước biển ven bờ tại tỉnh Tiền Giang có hàm lượng Amoni nằm
dưới giới hạn phát hiện (<0,02 mg/L), đạt quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN
10-MT:2015/BTNMT cho vùng nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh (N-NH4+
 0,1 mg/L).
Coliform:

148
Coliform (MPN/100mL)
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9 B10
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 QCVN 10-MT:2015/BTNMT

Đồ thị 119: Đồ thị Coliform nước biển ven bờ tại tỉnh Tiền Giang.
Dựa theo kết quả Coliform của 10 vị trí trong 04 đợt quan trắc nước biển
ven bờ của tỉnh Tiền Giang cho thấy đa số các vị trí ở đợt 1 đều vượt giới hạn
cho phép cho vùng nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh, giá trị dao động từ
3.103 ÷ 5.103 MPN/100mL, vượt từ 3 ÷ 5 lần so với quy chuẩn của QCVN 10-
MT:2015/BTNMT (Coliform  1000 MPN/100mL) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước biển cho vùng nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh.
Trong đợt quan trắc 2, 3, 4: 10/10 vị trí quan trắc cho kết quả Coliform
đạt so với quy chuẩn QCVN 10-MT:2015/BTNMT (Coliform  1000
MPN/100mL) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển cho vùng
nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh, giá trị dao động từ 4x10 ÷ 9,5x102
MPN/100mL.
Dầu mỡ khoáng:
Các mẫu nước biển ven bờ cho kết quả hàm lượng dầu mỡ khoáng đều
dưới giới hạn phát hiện (<0,3 mg/L). 10/10 vị trí quan trắc đạt quy chuẩn kỹ
thuật Việt Nam QCVN 10:2015/BTNMT cho vùng nuôi trồng thủy sản, bảo tồn
thủy sinh (Dầu mỡ khoáng ≤ 0,5 mg/L).
Sulfua (S2-):
Nước biển ven bờ tại tỉnh Tiền Giang cho kết quả hàm lượng S2- nằm
dưới giới hạn phát hiện (<0,04 mg/L).
Kim loại nặng (Cr, Zn, As):
Kết quả phân tích hàm lượng kim loại nặng (Cr, Zn, As) trong nước biển
ven bờ tỉnh Tiền Giang hầu như đều nằm dưới giới hạn phát hiện hoăc phát hiện
nhưng với lượng rất nhỏ. 10/10 vị trí quan trắc đạt quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam
QCVN 10-MT:2015/BTNMT cho vùng nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh.

149
3.4.2. Chất lượng môi trường nước biển ven bờ theo chỉ số sinh học
3.4.2.1. Động vật đáy
Bảng 35: Số lượng cá thể động vật đáy ven bờ.

Điểm thu mẫu


STT Tên khoa học
B1 B2 B3 B4
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
CRUSTACEA-Malacostraca
Varunidae
1 Varunidae sp.
Cancridae
2 Cancer pagurus
Squillidae
3 Squilla mantis
CRUSTACEA – Aphipoda
Iphimediidae
4 Iphimedia obesa
MOLLUSSCA - Gastropoda
Nassariidae
5 Tomlinia frausseni 20
Ariophantidae
6 Ariophantidae sp
Buccinidae

150
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B1 B2 B3 B4
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
7 Retimhnia frielei
Paguridae
8 Pagurus sp. 10
Cancellariidae
9 Cancellaria udulata
Volutidae
10 Nanomelon vossi 10
11 Clea (Anentome) helena
Marginellidae
12 Volvarina haswelli
Marginellidae
13 Volvarina frazzinii 10
14 Afrivoluta pringlei 10
15 Marginellona gigas 10
Muricidae
16 Murex trapa 10
MOLLUSCA - Bivalvia
Periplomatidae
17 Periploma margaritaceum 10 30

151
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B1 B2 B3 B4
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
Pandoridae
18 Pandona albida 10 10
Lyonsidae
19 Lyonsia taiwanica 10
Tellinidae
20 Moerella lactea
Yoldiidae
21 Orthoyoldia crosbyana
ANNELIDA - Polychaeta
Lumbrineridae
22 Lumbrineris luti
23 Lumbrineris latreilli
Pilagidae
24 Parandalia indica
Terbellidae
25 Terebellobranchia natalensis
Sternaspidae
26 Sternaspis scutata 10
Onuphidae

152
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B1 B2 B3 B4
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
27 Rhamphobrachium diversetosum 10
ANNELIDA - Oligochaeta
Tubificidae
28 Limnodrilus hoffmeisteri 20
29 Tubifex tubifex 20
ARTHROPODA - Hexanauplia
Balanidae
30 Fistulobalanus amphitrite 20
ARTHROPODA - Malacostraca
Ocypodidae
31 Ocypodidae sp.
Họ Atyidae
32 Caridina sp.
33 Caridina propinqua 10
ENCHINODERMATA - Ophiuroidea
Amphiuridae
34 Amphioplus lucidus 20
Amphiuridae
35 Amphioplus depressus 20

153
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B1 B2 B3 B4
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
TỒNG LOÀI 0 2 2 1 0 0 1 3 0 1 3 2 0 0 2 3
TỔNG 0 40 30 10 0 0 10 40 0 20 30 30 0 0 40 30

Điểm thu mẫu


Stt Tên khoa học
B5 B6 B7 B8
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
CRUSTACEA-
Malacostraca
Varunidae
1 Varunidae sp. 10
Cancridae
2 Cancer pagurus 30 180
Squillidae
3 Squilla mantis 10
CRUSTACEA –
Aphipoda
Iphimediidae
4 Iphimedia obesa
MOLLUSSCA -
Gastropoda

154
Điểm thu mẫu
Stt Tên khoa học
B5 B6 B7 B8
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
Nassariidae
5 Tomlinia frausseni 10
Ariophantidae
6 Ariophantidae sp -
Buccinidae
7 Retimhnia frielei
Paguridae
8 Pagurus sp.
Cancellariidae
9 Cancellaria udulata
Volutidae
10 Nanomelon vossi
11 Clea (Anentome) helena 60
Marginellidae
12 Volvarina haswelli
Marginellidae
13 Volvarina frazzinii
14 Afrivoluta pringlei
15 Marginellona gigas

155
Điểm thu mẫu
Stt Tên khoa học
B5 B6 B7 B8
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
Muricidae
16 Murex trapa
MOLLUSCA - Bivalvia
Periplomatidae
17 Periploma margaritaceum
Pandoridae
18 Pandona albida
Lyonsidae
19 Lyonsia taiwanica
Tellinidae
20 Moerella lactea 10 10
Yoldiidae
21 Orthoyoldia crosbyana
ANNELIDA - Polychaeta
Lumbrineridae
22 Lumbrineris luti 10
23 Lumbrineris latreilli
Pilagidae
24 Parandalia indica 20 20

156
Điểm thu mẫu
Stt Tên khoa học
B5 B6 B7 B8
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
Terbellidae
Terebellobranchia
25 10
natalensis
Sternaspidae
26 Sternaspis scutata
Onuphidae
Rhamphobrachium
27
diversetosum
ANNELIDA - Oligochaeta
Tubificidae
28 Limnodrilus hoffmeisteri
29 Tubifex tubifex
ARTHROPODA -
Hexanauplia
Balanidae
30 Fistulobalanus amphitrite
ARTHROPODA -
Malacostraca
Ocypodidae
31 Ocypodidae sp. 20
Họ Atyidae

157
Điểm thu mẫu
Stt Tên khoa học
B5 B6 B7 B8
I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV
32 Caridina sp.
33 Caridina propinqua
ENCHINODERMATA -
Ophiuroidea
Amphiuridae
34 Amphioplus lucidus
Amphiuridae
35 Amphioplus depressus
TỒNG LOÀI 0 2 1 0 1 0 1 1 0 1 2 1 0 2 1 0
TỔNG 0 40 20 0 10 0 10 20 0 10 80 10 0 190 10 0

Điểm lẫy mẫu


STT Tên khoa học
B9 B10
I II III IV I II III IV
CRUSTACEA-Malacostraca
Varunidae
1 Varunidae sp.
Cancridae
2 Cancer pagurus
Squillidae

158
Điểm lẫy mẫu
STT Tên khoa học
B9 B10
I II III IV I II III IV
3 Squilla mantis
CRUSTACEA – Aphipoda
Iphimediidae
4 Iphimedia obesa 20
MOLLUSSCA - Gastropoda
Nassariidae
5 Tomlinia frausseni 10 10 10
Ariophantidae
6 Ariophantidae sp 10
Buccinidae
7 Retimhnia frielei 10
Paguridae
8 Pagurus sp.
Cancellariidae
9 Cancellaria udulata
Volutidae
10 Nanomelon vossi 20
11 Clea (Anentome) helena 10
Marginellidae

159
Điểm lẫy mẫu
STT Tên khoa học
B9 B10
I II III IV I II III IV
12 Volvarina haswelli 10
Marginellidae
13 Volvarina frazzinii
14 Afrivoluta pringlei
15 Marginellona gigas
Muricidae
16 Murex trapa
MOLLUSCA – Bivalvia
Periplomatidae
17 Periploma margaritaceum
Pandoridae
18 Pandona albida
Lyonsidae
19 Lyonsia taiwanica
Tellinidae
20 Moerella lactea 10
Yoldiidae
21 Orthoyoldia crosbyana 10
ANNELIDA - Polychaeta

160
Điểm lẫy mẫu
STT Tên khoa học
B9 B10
I II III IV I II III IV
Lumbrineridae
22 Lumbrineris luti
23 Lumbrineris latreilli 10
Pilagidae
24 Parandalia indica
Terbellidae
25 Terebellobranchia natalensis
Sternaspidae
26 Sternaspis scutata
Onuphidae
27 Rhamphobrachium diversetosum
ANNELIDA - Oligochaeta
Tubificidae
28 Limnodrilus hoffmeisteri
29 Tubifex tubifex
ARTHROPODA - Hexanauplia
Balanidae
30 Fistulobalanus amphitrite
ARTHROPODA - Malacostraca

161
Điểm lẫy mẫu
STT Tên khoa học
B9 B10
I II III IV I II III IV
Ocypodidae
31 Ocypodidae sp.
Họ Atyidae
32 Caridina sp. 10
33 Caridina propinqua
ENCHINODERMATA - Ophiuroidea
Amphiuridae
34 Amphioplus lucidus
Amphiuridae
35 Amphioplus depressus 10
TỒNG LOÀI 1 3 5 1 0 2 1 1
TỔNG 10 40 60 10 0 20 10 10
Phương pháp phân tích SMEWW 10200:2012

162
Cấu trúc thành phần loài:
Kết quả quan trắc động vật đáy ở ven bờ tỉnh Tiền Giang trong 04 đợt quan
trắc cho thấy có sự hiện diện của 05 ngành, trong đó mỗi ngành bao gồm nhiều
loài khác nhau.
Bảng 36: Cấu trúc thành phần loài động vật đáy ven bờ tỉnh Tiền Giang.
Số loài
TT Ngành Đợt
1 2 3 4
1 CRUSTACEA 1 3 0 0
2 MOLLUSSCA 1 2 10 5
3 ANNELIDA 0 3 1 4
4 ARTHROPODA 0 1 0 3
5 ENCHINODERMATA 0 1 0 1
Tổng số 2 10 11 13
Nhìn chung, qua đợt quan trắc năm 2017 số lượng ngành động vật đáy vùng
ven biển Tiền Giang có dấu hiệu thay đổi về số ngành và số lớp. Tuy nhiên, tổng
số loài về động vật đáy giảm so với năm 2016.

163
Số lượng động vật đáy và loài ưu thế
Bảng 37: Số lượng cá thể động vật đáy và loài ưu thế ven bờ tỉnh Tiền Giang.
Đợt 1 Đợt 2
Tỷ lệ
Mật độ Mật độ
STT KHM loài Tỷ lệ
Mật độ loài ưu Loài phát triển ưu Mật độ loài ưu
Loài phát triển ưu thế ưu loài ưu
(con/m3) thế thế (con/m3) thế
thế thế (%)
(con/m3) (con/m3)
(%)
1 B1 - 0 - - - 40 - -
2 B2 - 0 - - - 0 - -
3 B3 - 0 - - Amphioplus depressus 20 20 100%
4 B4 - 0 - - - 0 - -
5 B5 - 0 - - Cancer pagurus 40 30 75%
6 B6 Varunidae sp. 10 10 100% - 0 - -
7 B7 - 0 - - Squilla mantis 10 10 100%
8 B8 - 0 - - Cancer pagurus 190 180 94,70%
9 B9 Ariophantidae sp 10 10 100% Iphimedia obesa 40 20 50%
10 B10 - 0 - - - 20 - -

164
Đợt 3 Đợt 4

Mật độ Tỷ lệ Mật độ
STT KHM Loài phát triển ưu Mật độ Loài phát triển ưu Mật độ
loài ưu thế loài ưu loài ưu thế Tỷ lệ loài
thế (con/m3) thế (con/m3)
(con/m3) thế (%) (con/m3) ưu thế
(%)
Rhamphobrachium
Tomlinia frausseni 30 20 66,67% 10 10 100%
1 B1 diversetosum
2 B2 Pagurus sp. 10 10 100 Tubifex tubifex 40 20 50%
3 B3 - 30 - - Amphioplus lucidus 30 20 66,67%
Periploma
4 B4 40 30 75% - 30 - -
margaritaceum
5 B5 Parandalia indica 20 20 100% - 0 - -
6 B6 Moerella lactea 10 10 100% Ocypodidae sp. 20 20 100%
Clea (Anentome) Terebellobranchia
7 B7 80 60 75% 10 10 100%
helena natalensis
8 B8 Moerella lactea 10 10 100% - 0 - -
Orthoyoldia
9 B9 Nanomelon vossi 60 20 33,33% 10 10 100%
crosbyana
10 B10 Tomlinia frausseni 10 10 100% Caridina sp. 10 10 100%

165
Qua bảng thống kê động vật đáy ven bờ tỉnh Tiền Giang trong các đợt quan
trắc năm 2017, nhận thấy các cá thể từng đợt đều có sự thay đổi chủ thể loài
chiếm ưu thế, tuy nhiên số lượng loài trong ngành và số ngành có giảm so với
kết quả quan trắc chất lượng động vật đáy ven bờ trong năm 2016. Do sông Soài
Rạp vừa thực hiện nạo vét lòng sông nên động vật đáy trong giai đoạn này có
giảm về số lượng cũng như mức độ đa dạng.
Chỉ số đa dạng sinh học
Bảng 38: Chỉ số đa dạng H’ dựa trên động vật đáy và Chất lượng môi
trường nước tầng đáy.
Chỉ số đa dạng H' Chất lượng môi
trường nước tầng
KHM Đợt
đáy
I II III IV Rất ô nhiễm
B1 - 0,15 0,18 0,23 Rất ô nhiễm
B2 - - 0,23 0,19 Rất ô nhiễm
B3 - 0,15 0,23 0,18 Rất ô nhiễm
B4 - - 0,15 0,23 Rất ô nhiễm
B5 - 0,15 0,15 - Rất ô nhiễm
B6 0,23 - 0,23 0,15 Rất ô nhiễm
B7 - 0,23 0,09 0,23 Rất ô nhiễm
B8 - 0,05 0,23 - Rất ô nhiễm
B9 0,23 0,19 0,21 0,23 Rất ô nhiễm
B10 - 0,23 0,23 0,23 Rất ô nhiễm
Kết quả tính toán cho thấy chỉ số H’ tại các vị trí quan trắc có giá trị chỉ số
Shannon H’<1. Từ đó, cho thấy các vị trí quan trắc chất lượng nước biển ven bờ
tỉnh Tiền Giang có dấu hiệu ô nhiễm.
Nhận xét:
Dựa vào cấu trúc thành phần loài, cấu trúc số lượng, loài ưu thế và chỉ số đa
dạng sinh học của khu vực nước biển ven bờ được ghi nhận tại 10 vị trí quan
trắc cho thấy chất lượng nước biển ven bờ tỉnh Tiền Giang có dấu hiệu ô nhiễm.

166
3.4.2.2. Động vật phiêu sinh
Bảng 39: Số lượng cá thể động vật phiêu sinh ven bờ.
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B1 B2 B3
I II III IV I II III IV I II III IV
CILIOPHORA -
oligotrichia
Codonellidae
1 Tintinnopsis tocantinensis 1600 800
2 Tintinnopsis cylindrica 25600 200000 2400 45600 250000 15600 14400 1600 140000 100000 200000
3 Tintinnopsis karajacensis 1600 30000 800 800 20000 1200 70000 40000 60000
4 Tintinnopsis fimbriata 190000
5 Tintinnopsis filakinensis 1600
6 Tintinnopsis spiralis
7 Codonellopsis ostenfeldi
CILIOPHORA - Ciliatea
Tintinnidiidae
8 Leprotintinnus nordqvistii 14400 6000 1600
9 Leprotintinnus simplex 1600
Ptychocylidae
10 Epiplocylis sp 1200 300000 410000 2400
CRUSTACEA -
Cladocera

167
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B1 B2 B3
I II III IV I II III IV I II III IV
Sididae
11 Diaphanosoma sarsi 3600
12 Sida crystallina
Daphniidae
13 Moina dubia 1200
14 Moinodaphnia macleayii
CRUSTACEA -
Copepoda
Oithonidae
15 Oithona similis 3200 16800 12000 4000 2400 32400 16800 3600 4800 8000 10800
Paracalaniidae
16 Paracalanus parvus 9600 1200 400 4800 3600 1200 4800 2400
17 Paracalanus aculeatus 17600 1800 2400 1200
Acartidae
18 Acartia clausi 3200 6000 800 4800 1200 2400 1200
19 Acartiella sinensis 600 600 800
Ectinosomatidae
20 Microsetella norvegica
Cyclopidae
21 Mesocyclop oithonoides 400 6000

168
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B1 B2 B3
I II III IV I II III IV I II III IV
22 Mesocyclops leuckarti
Ectinosomatidae
23 Microsetella norvegica
24 Microsetella gracilis
Canthocamptidae
Echinocamptus
25 (limocamtus) hiemalis
elogatus
Pseudodiaptomidae
26 Pseudodiaptomus incisus 1600
Calaniidae
27 Calanus glacialis
Diaptomidae
Neodiaptomus
28
yangtsekiangensis
CRUSTACEA -
Ostracoda
Cypridae
29 Strandesia uenoi
PROCHODATA -
Appendicularia
Oikoleuridae

169
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B1 B2 B3
I II III IV I II III IV I II III IV
30 Oikoleura fusiformis
CHAETOGNATHA-
Sagittoidea
Sagittidae
31 Sagitta delicata
ROTIFERA - Eurotatoria
Euchlanidae
32 Euchlanis sp.
Brachionidae
33 Keratella valga 2400
34 Keratella cochlearis
35 Brachionus quadridentatus
36 Brachionus calyciflorus
37 Brachionus plicatilis
38 Brachionus forficula
39 Brachionus falcatus
Trochosphaeridae
40 Filinia terminalis
Synchaetidae
41 Polyarthra vulgaris 1600 3600

170
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B1 B2 B3
I II III IV I II III IV I II III IV
Asplanchnidae
42 Asplanchna herrickii 2400
LARVA
43 Cladocera larva 14400 6000
Balanus Amphitrite
44 1200 1200
(Nauplius)
45 Bivalvia larva 800 600 1200
46 Gastropoda larva 3600
47 Lucifer larva
48 Nauplius copepoda 28800 120000 3200 14400 13200 1200 3200 200000 33600
49 Nauplius copepoda
50 Zoe 1600 1200
51 Polidora ciliata
52 Polychaeta larva 600 1200
Tổng số loài 13 8 8 6 10 7 13 4 4 5 9 8
TỔNG 124800 257000 325600 12800 88800 308400 72000 20400 7200 516000 767600 311600

171
Điểm thu mẫu
B4 B5 B6
STT Tên khoa học I II III IV I II III IV I II III IV
CILIOPHORA -
oligotrichia
Codonellidae
Tintinnopsis
1200 2400
1 tocantinensis
Tintinnopsis
4000 210000 4000 250000 28800 100000 3600 900 800000 174 1200
2 cylindrica
Tintinnopsis
1600 90000 2400 30000 1200 1200 900 20000
3 karajacensis
4 Tintinnopsis fimbriata 300
Tintinnopsis
5 filakinensis
6 Tintinnopsis spiralis 1200
Codonellopsis
4800
7 ostenfeldi
CILIOPHORA -
Ciliatea
Tintinnidiidae
Leprotintinnus
800 1600
8 nordqvistii
Leprotintinnus
2400
9 simplex
Ptychocylidae
10 Epiplocylis sp 400000 250000 100000 600 450000 3000
CRUSTACEA -
Cladocera
Sididae

172
Điểm thu mẫu
B4 B5 B6
STT Tên khoa học I II III IV I II III IV I II III IV
11 Diaphanosoma sarsi
12 Sida crystallina 2400
Daphniidae
13 Moina dubia 1200 14400
Moinodaphnia
600
14 macleayii
CRUSTACEA -
Copepoda
Oithonidae
15 Oithona similis 3200 22800 21600 7200 2400 2400 16800 2700 12800 10800
Paracalaniidae
16 Paracalanus parvus 2400 5400 18000 2400 2400 9600 3600 4000
Paracalanus
600 800
17 aculeatus
Acartidae
18 Acartia clausi 800 4200 3600 3600 1200 1800 13600
19 Acartiella sinensis 6000 1500 600 900
Ectinosomatidae
Microsetella
20 norvegica
Cyclopidae
Mesocyclop
1200 600
21 oithonoides
22 Mesocyclops leuckarti 1800
Ectinosomatidae

173
Điểm thu mẫu
B4 B5 B6
STT Tên khoa học I II III IV I II III IV I II III IV
Microsetella
300 800
23 norvegica
24 Microsetella gracilis 300
Canthocamptidae
Echinocamptus
(limocamtus) hiemalis 1200
25 elogatus
Pseudodiaptomidae
Pseudodiaptomus
1200
26 incisus
Calaniidae
27 Calanus glacialis 600
Diaptomidae
Neodiaptomus
600
28 yangtsekiangensis
CRUSTACEA -
Ostracoda
Cypridae
29 Strandesia uenoi
PROCHODATA -
Appendicularia
Oikoleuridae
30 Oikoleura fusiformis 1600
CHAETOGNATHA-
Sagittoidea
Sagittidae

174
Điểm thu mẫu
B4 B5 B6
STT Tên khoa học I II III IV I II III IV I II III IV
31 Sagitta delicata
ROTIFERA -
Eurotatoria
Euchlanidae
32 Euchlanis sp. 600 600
Brachionidae
33 Keratella valga
34 Keratella cochlearis 1200
Brachionus
600
35 quadridentatus
Brachionus
600
36 calyciflorus
37 Brachionus plicatilis 1200 2400 6000 800 1200
38 Brachionus forficula 600
39 Brachionus falcatus 600
Trochosphaeridae
40 Filinia terminalis
Synchaetidae
41 Polyarthra vulgaris 4800 11400 3600
Asplanchnidae
42 Asplanchna herrickii
LARVA
43 Cladocera larva
44 Balanus Amphitrite 2400

175
Điểm thu mẫu
B4 B5 B6
STT Tên khoa học I II III IV I II III IV I II III IV
(Nauplius)
45 Bivalvia larva 1200 6000
46 Gastropoda larva 300 2400 1200
47 Lucifer larva 800
48 Nauplius copepoda 39600 6000 9600 39600 5400 12000 24000
49 Nauplius copepoda 40000 600000
50 Zoe 7200 2700
51 Polidora ciliata 600
52 Polychaeta larva 1200 600
Tổng số loài 6 9 10 9 10 12 13 7 8 12 15 4
TỔNG 12800 734200 309800 436400 57600 149700 34200 75600 18900 1905200 61374 30000

176
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B7 B8 B9
I II III IV I II III IV I II III IV
CILIOPHORA -
oligotrichia
Codonellidae
Tintinnopsis
3200
1 tocantinensis
2 Tintinnopsis cylindrica 8400 300000 900 3600 17600 200000 13200 2000 4800 1500000 2400
Tintinnopsis
2400 20000 1600 800 1200 2400 300
3 karajacensis
4 Tintinnopsis fimbriata 2400
5 Tintinnopsis filakinensis
6 Tintinnopsis spiralis 3200
7 Codonellopsis ostenfeldi
CILIOPHORA -
Ciliatea
Tintinnidiidae
Leprotintinnus
3200
8 nordqvistii
9 Leprotintinnus simplex
Ptychocylidae
10 Epiplocylis sp 30000
CRUSTACEA -
Cladocera
Sididae

177
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B7 B8 B9
I II III IV I II III IV I II III IV
11 Diaphanosoma sarsi
12 Sida crystallina 1800
Daphniidae
13 Moina dubia 900
14 Moinodaphnia macleayii 3600
CRUSTACEA -
Copepoda
Oithonidae
15 Oithona similis 3600 2400 5400 1600 4000 1000 4200 6000 8400
Paracalaniidae
16 Paracalanus parvus 1200 7200 4800 2400 1000 1200 3600 3600
17 Paracalanus aculeatus 3600 1800 900 1200
Acartidae
18 Acartia clausi 2400 800 1800 1200 400 600 3000 1500
19 Acartiella sinensis 6000
Ectinosomatidae
20 Microsetella norvegica 1200
Cyclopidae
21 Mesocyclop oithonoides 1600 2700 1200
22 Mesocyclops leuckarti 300

178
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B7 B8 B9
I II III IV I II III IV I II III IV
Ectinosomatidae
23 Microsetella norvegica 3200 300
24 Microsetella gracilis 800
Canthocamptidae
25 Echinocamptus
(limocamtus) hiemalis 800
elogatus
Pseudodiaptomidae
26 Pseudodiaptomus
4800
incisus
Calaniidae
27 Calanus glacialis
Diaptomidae
Neodiaptomus
28 yangtsekiangensis
CRUSTACEA -
Ostracoda
Cypridae
29 Strandesia uenoi 300
PROCHODATA -
Appendicularia
Oikoleuridae
30 Oikoleura fusiformis 1200

179
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B7 B8 B9
I II III IV I II III IV I II III IV
CHAETOGNATHA-
Sagittoidea
Sagittidae
31 Sagitta delicata 400
ROTIFERA -
Eurotatoria
Euchlanidae
32 Euchlanis sp. 1000
Brachionidae
33 Keratella valga 1000
34 Keratella cochlearis 600
Brachionus
35 quadridentatus
36 Brachionus calyciflorus 1200
37 Brachionus plicatilis 4800
38 Brachionus forficula
39 Brachionus falcatus 1800
Trochosphaeridae
40 Filinia terminalis 900 1000
Synchaetidae
41 Polyarthra vulgaris 2700 300 600 1000 3600

180
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B7 B8 B9
I II III IV I II III IV I II III IV
Asplanchnidae
42 Asplanchna herrickii
LARVA
43 Cladocera larva
Balanus Amphitrite
44 (Nauplius)
45 Bivalvia larva 800 600 3300 4800 6000
46 Gastropoda larva 2700 300
47 Lucifer larva
48 Nauplius copepoda 7200 3600 12600 3200 600 2400000 14400 66000
49 Nauplius copepoda 75000 3500000
50 Zoe 800 400
51 Polidora ciliata
52 Polychaeta larva
Tổng số loài 8 13 11 7 9 8 10 9 4 9 7 5
TỔNG 30000 373200 25200 19200 38800 284200 26400 2411000 14400 5011100 36000 88800

181
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B10
I II III IV
CILIOPHORA - oligotrichia
Codonellidae
1 Tintinnopsis tocantinensis
2 Tintinnopsis cylindrica 3200 170000 1600 3200
3 Tintinnopsis karajacensis 60000 2400 1600
4 Tintinnopsis fimbriata
5 Tintinnopsis filakinensis
6 Tintinnopsis spiralis 800
7 Codonellopsis ostenfeldi 800
CILIOPHORA - Ciliatea
Tintinnidiidae
8 Leprotintinnus nordqvistii
9 Leprotintinnus simplex
Ptychocylidae
10 Epiplocylis sp 520000 150000
CRUSTACEA - Cladocera
Sididae
11 Diaphanosoma sarsi

182
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B10
I II III IV
12 Sida crystallina
Daphniidae
13 Moina dubia
14 Moinodaphnia macleayii
CRUSTACEA - Copepoda
Oithonidae
15 Oithona similis 800 790000 18400
Paracalaniidae
16 Paracalanus parvus 1600 5600
17 Paracalanus aculeatus 800 2400
Acartidae
18 Acartia clausi 1600 2400
19 Acartiella sinensis
Ectinosomatidae
20 Microsetella norvegica
Cyclopidae
21 Mesocyclop oithonoides
22 Mesocyclops leuckarti
Ectinosomatidae

183
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B10
I II III IV
23 Microsetella norvegica 800
24 Microsetella gracilis
Canthocamptidae
25 Echinocamptus (limocamtus) hiemalis elogatus
Pseudodiaptomidae
26 Pseudodiaptomus incisus 3600
Calaniidae
27 Calanus glacialis
Diaptomidae
28 Neodiaptomus yangtsekiangensis
CRUSTACEA - Ostracoda
Cypridae
29 Strandesia uenoi
PROCHODATA - Appendicularia
Oikoleuridae
30 Oikoleura fusiformis
CHAETOGNATHA- Sagittoidea
Sagittidae
31 Sagitta delicata

184
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B10
I II III IV
ROTIFERA - Eurotatoria
Euchlanidae
32 Euchlanis sp.
Brachionidae
33 Keratella valga
34 Keratella cochlearis
35 Brachionus quadridentatus
36 Brachionus calyciflorus
37 Brachionus plicatilis
38 Brachionus forficula
39 Brachionus falcatus
Trochosphaeridae
40 Filinia terminalis
Synchaetidae
41 Polyarthra vulgaris
Asplanchnidae
42 Asplanchna herrickii
LARVA
43 Cladocera larva

185
Điểm thu mẫu
STT Tên khoa học
B10
I II III IV
44 Balanus Amphitrite (Nauplius)
45 Bivalvia larva
46 Gastropoda larva
47 Lucifer larva
48 Nauplius copepoda 4800 250000 4800
49 Nauplius copepoda
50 Zoe
51 Polidora ciliata
52 Polychaeta larva 800
Tổng số loài 8 8 7 3
TỔNG 14400 1551200 426800 9600
Phương pháp phân tích SMEWW 10200:2012

186
Cấu trúc thành phần loài:
Kết quả quan trắc động vật phù du ven bờ tỉnh Tiền Giang trong đợt quan trắc
năm 2017 cho thấy có sự hiện diện của 06 ngành, ít hơn đợt quan trắc năm 2016
là 03 ngành, trong đó mỗi ngành bao gồm nhiều loài khác nhau.
Bảng 40: Cấu trúc thành phần loài động vật phù du ven bờ tỉnh Tiền Giang.

Số loài
STT Ngành Đợt
1 2 3 4

1 CILIOPHORA 8 5 4 5

2 CRUSTACEA 6 11 14 8

3 PROCHODATA - 1 - -

4 CHAETOGNATHA - 1 - -

5 ROTIFERA - 1 11 5

6 LARVA 5 7 6 5

Tổng số 19 26 35 23

187
Số lượng động vật phiêu sinh và loài ưu thế
Bảng 41: Số lượng cá thể động phiêu sinh và loài ưu thế ven bờ tỉnh Tiền Giang.

Đợt 1 Đợt 2
Mật độ Mật độ
STT KHM Tỷ lệ Tỷ lệ
Mật độ loài ưu Mật độ loài ưu
Loài phát triển ưu thế loài ưu Loài phát triển ưu thế loài ưu
(con/m3) thế (con/m3) thế
thế (%) thế (%)
(con/m3) (con/m3)
1 B1 Nauplius copepoda 124800 28800 23,08 Tintinnopsis cylindrica 257000 200000 77,82
2 B2 Tintinnopsis cylindrica 88800 45600 51,35 Tintinnopsis cylindrica 308400 250000 81,06
3 B3 Nauplius copepoda 7200 3200 44,44 Epiplocylis sp 516000 300000 58,14
4 B4 Tintinnopsis cylindrica 12800 4000 31,25 Epiplocylis sp 734200 400000 54,48
5 B5 Tintinnopsis cylindrica 57600 28800 50,00 Tintinnopsis cylindrica 149700 100000 66,80
6 B6 Nauplius copepoda 18900 5400 28,57 Tintinnopsis cylindrica 1905200 800000 41,99
7 B7 Tintinnopsis cylindrica 30000 8400 28,00 Tintinnopsis cylindrica 373200 300000 80,39
8 B8 Tintinnopsis cylindrica 38800 17600 45,36 Tintinnopsis cylindrica 284200 200000 70,37
9 B9 Acartiella sinensis 14400 6000 41,67 Nauplius copepoda 5011100 3500000 69,84
10 B10 Nauplius copepoda 14400 4800 33,33 Oithona similis 1551200 790000 50,93

188
Đợt 3 Đợt 4
Mật độ Mật độ
STT KHM Tỷ lệ Tỷ lệ
Loài phát triển ưu Mật độ loài ưu Mật độ loài ưu
loài ưu Loài phát triển ưu thế loài ưu
thế (con/m3) thế (con/m3) thế
thế (%) thế (%)
(con/m3) (con/m3)
1 B1 Tintinnopsis fimbriata 325600 190000 58,35 Oithona similis 12800 4000 31,25
2 B2 Oithona similis 72000 16800 23,33 Tintinnopsis cylindrica 20400 14400 70,59
3 B3 Epiplocylis sp 767600 410000 53,41 Tintinnopsis cylindrica 311600 200000 64,18
4 B4 Epiplocylis sp 309800 250000 80,70 Tintinnopsis cylindrica 436400 250000 57,29
5 B5 Nauplius copepoda 34200 9600 28,07 Nauplius copepoda 75600 39600 52,38
6 B6 Moina dubia 61374 14400 23,46 Nauplius copepoda 30000 24000 80,00
7 B7 Oithona similis 25200 5400 21,43 Nauplius copepoda 19200 12600 65,63
Tintinnopsis
8 B8 26400 13200 50,00 Nauplius copepoda 2411000 2400000 99,54
cylindrica
9 B9 Nauplius copepoda 36000 14400 40,00 Nauplius copepoda 88800 66000 74,32
10 B10 Nauplius copepoda 426800 250000 58,58 Nauplius copepoda 9600 4800 50,00
Qua bảng thống kê động vật phiêu sinh ven bờ tỉnh Tiền Giang năm 2017, nhận thấy các cá thể từng đợt có sự thay
đổi chủ thể loài chiếm ưu thế và có khác biệt về loài chiếm ưu thế so với đợt quan trắc năm 2016, số lượng các loài trong
ngành cũng giảm nhiều hơn so với năm 2016.

189
Chỉ số đa dạng sinh học
Bảng 42: Chỉ số đa dạng H’ dựa trên động vật phiêu sinh và Chất lượng
môi trường nước tầng đáy.
Chỉ số đa dạng H'
Chất lượng môi trường nước tầng đáy
KHM Đợt
I II III IV
B1 0,0010 0,0003 0,0003 0,0036 Rất ô nhiễm

B2 0,0010 0,0002 0,0016 0,0017 Rất ô nhiễm

B3 0,0042 0,0001 0,0001 0,0003 Rất ô nhiễm

B4 0,0036 0,0001 0,0003 0,0002 Rất ô nhiễm

B5 0,0015 0,0008 0,0030 0,0009 Rất ô nhiễm

B6 0,0033 0,0001 0,0020 0,0012 Rất ô nhiễm

B7 0,0022 0,0004 0,0034 0,0029 Rất ô nhiễm

B8 0,0019 0,0003 0,0032 0 Rất ô nhiễm

B9 0,0023 0 0,0017 0,0006 Rất ô nhiễm

B10 0,0042 0,0001 0,0002 0,0025 Rất ô nhiễm

Kết quả tính toán cho thấy chỉ số H’ tại các vị trí quan trắc rất nhỏ H’ < 1.
Từ đó, cho thấy các vị trí quan trắc chất lượng nước biển ven bờ tỉnh Tiền Giang
có dấu hiệu ô nhiễm.
Nhận xét:
Dựa vào cấu trúc thành phần loài, cấu trúc số lượng, loài ưu thế và chỉ số đa
dạng sinh học của khu vực nước biển ven bờ được ghi nhận tại 10 vị trí quan
trắc cho thấy chất lượng nước biển ven bờ tỉnh Tiền Giang có dấu hiệu ô nhiễm.
3.5. Chất lượng môi trường nước thải
Bảng 43: Vị trí quan trắc nước thải sinh hoạt.

Stt KHM Vị trí quan trắc

01 NT2 Cống nước thải sinh hoạt TP. Mỹ Tho

190
Bảng 44: Kết quả quan trắc nước thải sinh hoạt.

NT2 QCVN
STT Thông số Đơn vị 14:2008/BTNMT,
Đợt 2 Đợt 4 Cột A
1 pH - 7,12 7,3 5–9
0
2 Nhiệt độ C 30,5 31,9 -
3 SS mg/L 9 37 50
4 COD mg/L 11 15 -
5 BOD5 mg/L 4 7 30
6 Amoni mg/L < 0,5 < 0,5 5

7 Tổng N mg/L 12,52 4,48 -

8 Tổng P mg/L < 0,01 0,14 -

9 Sunfua mg/L < 0,04 < 0,04 1,0


Dầu mỡ
10 mg/L < 0,3 < 0,3 -
khoáng
11 Coliform MPN/100mL 1,5 x 10 1,7 x 10 3000
Kết quả quan trắc nước thải sinh hoạt khu vực thành phố Mỹ Tho cho thấy tất
cả các thông số đều đạt cột A, QCVN 14:2008/BTNMT.
Bảng 45: Vị trí quan trắc nước thải chăn nuôi.

Stt KHM Vị trí quan trắc

01 NT12 Nước thải khu chăn nuôi Bình Ninh

191
Bảng 46: Kết quả quan trắc nước thải chăn nuôi.

NT12 QCVN 62-


STT Thông số Đơn vị MT:2016/BTNMT,
Đợt 2 Đợt 4 Cột A
1 pH mg/L 7,53 8,6 6-9
0
2 Nhiệt độ C 29,7 30,0 -
3 SS mg/L 11 37 50
4 COD mg/L 35 89 100
5 BOD5 mg/L 15 40 40
6 Amoni mg/L 1,87 3,36 -

7 Tổng N mg/L 2,24 8,68 55

8 Tổng P mg/L 1,63 2,9 -

9 Sunfua mg/L < 0,04 < 0,04 -


Dầu mỡ
10 mg/L < 0,3 < 0,3 -
khoáng
11 Coliform MPN/100mL KPH 2,5 x 102 3000
Kết quả quan trắc nước thải chăn nuôi khu chăn nuôi Bình Ninh của
huyện Chợ Gạo cho thấy tất cả các thông số quan trắc đều đạt QCVN 62-
MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi, Cột
A. Từ đó, cho thấy Hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi đang hoạt động khá tốt.
Bảng 47: Vị trí quan trắc nước thải Công nghiệp.

Stt KHM Vị trí quan trắc

01 NT3 Cống nước thải KCN Mỹ Tho

02 NT4 Cống nước thải CCN Tân Mỹ Chánh

03 NT10 Khu công nghiệp Tân Hương

04 NT17 Nước thải KCN Long Giang

192
Bảng 48: Kết quả quan trắc nước thải Công nghiệp.

NT3 NT4 QCVN 40:2011/BTNM,


STT Thông số Đơn vị
II IV II IV Cột A

1 pH - 6,6 6,9 7,25 7,2 6-9


0
2 Nhiệt độ C 31 30,4 30,1 32,5 40
3 SS mg/L 10 14 12 9 50
4 COD mg/L 15 16 36 14 75
5 BOD5 mg/L 6 6 14 5 30
6 Amoni mg/L < 0,5 < 0,5 6,16 < 0,5 5

7 Tổng N mg/L 35,1 27,8 19,32 31,4 20

8 Tổng P mg/L 0,28 0,37 0,56 0,62 4


9 Sunfua mg/L < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 0,2
10 Dầu mỡ khoáng mg/L < 0,46 < 0,3 < 0,3 < 0,3 5
11 Tổng Xianua mg/L <0,0014 < 0,0014 < 0,0014 < 0,0014 0,07
12 As mg/L < 0,007 < 0,007 < 0,007 < 0,007 0,05
13 Pb mg/L < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 0,1
14 Hg mg/L < 0,0004 < 0,0004 < 0,0004 < 0,0004 0,005
15 Ni mg/L < 0,03 < 0,03 0,255 < 0,03 0,2
16 Tổng Phenol mg/L < 0,004 < 0,0004 < 0,0004 < 0,0004 0,1

193
NT3 NT4 QCVN 40:2011/BTNM,
STT Thông số Đơn vị
II IV II IV Cột A
17 Coliform MPN/100mL 2 x 10 1,7 x 10 5,5 x 103 1,2 x 10 3000

NT10 NT17 QCVN 40:2011/BTNM,


STT Thông số Đơn vị
II IV II IV Cột A

1 pH - 7,04 7,32 8 7,5 6-9


0
2 Nhiệt độ C 30 31,7 32,4 31,7 40
3 SS mg/L <8 <8 10 12 50
4 COD mg/L < 11 15 16 19 75
5 BOD5 mg/L 3 5 6 7 30
6 Amoni mg/L < 0,5 < 0,5 0,75 0,6 5

7 Tổng N mg/L 40,32 37,5 21 17 20

8 Tổng P mg/L 2,16 1,95 0,16 0,09 4


9 Sunfua mg/L < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 0,2
10 Dầu mỡ khoáng mg/L < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 5
11 Tổng Xianua mg/L < 0,0014 < 0,0014 < 0,0014 - 0,07
12 As mg/L < 0,007 < 0,007 - - 0,05
13 Pb mg/L < 0,03 < 0,03 - - 0,1

194
NT10 NT17 QCVN 40:2011/BTNM,
STT Thông số Đơn vị
II IV II IV Cột A
14 Hg mg/L < 0,0004 < 0,0004 - - 0,005
15 Ni mg/L < 0,03 < 0,03 - - 0,2
16 Tổng Phenol mg/L < 0,0004 < 0,0004 < 0,0004 - 0,1
17 Coliform MPN/100mL 3 x 102 2,5 x 102 KPH KPH 3000
Kết quả quan trắc nước thải các khu – cụm công nghiệp năm 2017 cho thấy hầu hết các thông số đều đạt cột A, QCVN
40:2011/BNTM. Tuy nhiên, còn một vài thông số vượt quy chuẩn như: Tổng N (NT3, NT4, NT10, NT17) và Ni (NT4). Kết quả
này có chuyển biến tích cực hơn so với năm 2016 (04 thông số vượt), tuy vậy các hệ thống này hiện nay vẫn đang trong tình
trạng hoạt động chưa ổn định, chưa đáp ứng yêu cầu xử lý đặt ra.

195
Tổng Nitơ:

Tổng N (mg/L)
45 40.32
40 37.5
35.1
35 31.4
30 27.8
25 21
19.32
20 17
15
10
5
0
NT3 NT4 NT10 NT17
Đợt 2 Đợt 4 QCVN 40:2011/BTNMT, Cột A

Đồ thị 120: Đồ thị Tổng N nước thải công nghiệp.


Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng TN dao động từ 17 ÷ 40,32 mg/L, tất
cả vị trí quan trắc nước thải đều vượt QCVN 40:2011/BTNMT cột A (TN ≤ 20
mg/L), giá trị vượt ở các vị trí: NT3 Cống nước thải KCN Mỹ Tho (đợt 2 vượt
1,76 lần, đợt 4 vượt 1,39 lần); NT4 - Cống nước thải CCN Tân Mỹ Chánh (đợt
4 vượt 1,57 lần); NT10- Khu công nghiệp Tân Hương (đợt 2 vượt 2,02 lần, đợt
4 vượt 1,88 lần); NT17- Nước thải KCN Long Giang (đợt 2 vượt 1,05 lần).
Ni:

Ni (mg/L)
0.3
0.255
0.25

0.2

0.15

0.1

0.05
0 0 0 0 0
0
NT3 NT4 NT10
Đợt 2 Đợt 4 QCVN 40:2011/BTNMT, Cột A

Đồ thị 121: Đồ thị Ni nước thải công nghiệp.

196
Kết quả phân tích cho thấy chỉ có NT4 tại đợt 2 có sự phát hiện hàm lượng
Ni trong nước, vượt 1,28 lần so với QCVN 40:2011/BTNMT cột A (Ni ≤ 0,2
mg/L).
Tóm lại, kết quả quan trắc nước thải Công nghiệp từ các Khu, Cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cho thấy:
- Cống nước thải Khu công nghiệp Mỹ Tho (NT3) có hầu hết tất cả các thông
số đều đạt Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT, chỉ có 1 thông số vượt quy
chuẩn là Tổng N (đợt 2 vượt 1,76 lần, đợt 4 vượt 1,39 lần).
- Nước thải Cụm công nghiệp Tân Mỹ Chánh (NT4), nhận thấy:
+ Trong đợt 2: 16/17 thông số đạt Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT; thông
số vượt giới hạn là: Ni vượt 1,28 lần.
+ Trong đợt 4: 16/17 thông số đạt Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT; thông số
vượt là: Tổng N vượt 1,57 lần.
- Nhà máy xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Tân Hương (NT10),
nhận thấy:
+ Trong đợt 2: 16/17 thông số đạt Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT; thông số
vượt là: TN vượt 2,02 lần.
+ Trong đợt 4: 16/17 thông số đạt Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT; thông số
vượt là: TN vượt 1,88 lần.
- Nước thải Khu công nghiệp Long Giang (NT17), nhận thấy:
+ Trong đợt 2: 16/17 thông số đạt Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT; thông số
vượt là: TN vượt 1,05 lần so với qui chuẩn cho phép.
+ Trong đợt 4: tất cả thông số đều đạt Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT.
Nhìn chung, nước thải tại các Khu, Cụm Công nghiệp chưa đạt Cột A,
QCVN 40:2011/BTNMT. Vì vậy, cần phải theo dõi để có biện pháp khắc phục.
Bảng 49: Vị trí quan trắc nước thải Y tế.

Stt KHM Vị trí quan trắc

01 NT1 Bệnh viện đa khoa tỉnh Tiền Giang

02 NT9 Nước thải Bệnh viện Đa Khoa Cai Lậy

03 NT11 Nước thải Trung tâm y tế huyện Chợ Gạo

197
Bảng 50: Kết quả quan trắc nước thải Y tế.

NT1 NT9 NT11 QCVN


STT Thông số Đơn vị 28:2010/BTNMT,
II IV II IV II IV Cột A
1 pH - 6,56 5,5 7,54 7,5 7,56 6,6 6,5 – 8,5
0
2 Nhiệt độ C 29,5 31,5 30,9 32,4 31,2 32,1 40
3 SS mg/L 12 <8 16 19 85 8 50
4 COD mg/L 24 24 25 31 220 32 50
5 BOD5 mg/L 9 11 11 13 106 15 30
6 Amoni mg/L 2,33 6,53 1,59 1,12 < 0,5 7,19 5
7 Nitrat mg/L 45,85 46 52,1 41,2 59,7 68,96 30
8 Phosphat mg/L 4,36 4,93 1,46 1,25 4,99 6,15 6
9 Sunfua mg/L < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 1
10 Dầu mỡ ĐTV mg/L < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 10
11 Coliform MPN/100mL 1,1 x 10 1,2x10 1,5 x 10 1,2x10 KPH KPH 3000
12 Salmonella (-) (-) (-) (+) (+) (-) (-) KPH
13 Shigella (-) (-) (-) (+) (+) (-) (-) KPH
14 Vibrio Cholerae (-) (-) (-) (+) (+) (-) (-) KPH

198
SS:
SS (mg/L)
100
85
80
60
40
16 19
20 12 8
0
NT1 NT9 NT11

Đợt 2 Đợt 4 QCVN 28:2010/BTNMT, Cột A

Đồ thị 122: Đồ thị SS nước thải y tế.


Theo kết quả quan trắc:
- 02/03 vị trí đạt giá trị giới hạn trong cột A, QCVN 28:2010/BTNMT (SS
 50 mg/L).
- 01/03 vị trí (NT11 - Nước thải Trung tâm y tế huyện Chợ Gạo) trong đợt 2
vượt gấp 1,7 lần giá trị giới hạn trong cột A, QCVN 28:2010/BTNMT
(giá trị SS  50 mg/L).
COD:
COD (mg/L)
250 220
225
200
175
150
125
100
75
50 24 24 25 31 32
25
0
NT1 NT9 NT11
Đợt 2 Đợt 4 QCVN 28:2010/BTNMT, Cột A

Đồ thị 123: Đồ thị COD nước thải Y tế.


Nhu cầu oxy hoá học (COD) là đại lượng đặc trưng cho hàm lượng chất
hữu cơ trong nước thải. Theo kết quả phân tích cho thông số COD:
- 02/03 vị trí đạt giá trị giới hạn trong cột A, QCVN 28:2010/BTNMT
(COD  50 mg/L), hàm lượng COD dao động trong khoảng 24 ÷ 31mg/L.

199
- 01/03 vị trí vượt trong đợt 2, vượt 4,4 lần giá trị giới hạn trong cột A,
QCVN 28:2010/BTNMT (COD  50 mg/L).
BOD5:
BOD5 (mg/L)
120 106
100

80

60

40

20 11 11 13 15
9
0
NT1 NT9 NT11
Đợt 2 Đợt 4 QCVN 28:2010/BTNMT, Cột A

Đồ thị 124: Đồ thị BOD5 nước thải Y tế.


Nhu cầu oxy sinh hoá (BOD5) là đại lượng đặc trưng cho hàm lượng chất
hữu cơ trong nước thải.
Theo kết quả phân tích cho thông số BOD5:
- 02/03 vị trí đạt giá trị giới hạn trong cột A, QCVN 28:2010/BTNMT
(BOD5  30 mg/L), hàm lượng BOD5 dao động trong khoảng 9 ÷ 13
mg/L.
- 01/03 vị trí vượt trong đợt 2, vượt 3,5 lần giá trị giới hạn trong cột A,
QCVN 28:2010/BTNMT (BOD5  30mg/L).
Amoni:
N-NH4+ (mg/L)
8 7.19
7 6.53
6
5
4
3 2.33
2 1.59
1.12
1 0
0
NT1 NT9 NT11
Đợt 2 Đợt 4 QCVN 28:2010/BTNMT, Cột A
Đồ thị 125: Đồ thị Amoni nước thải Y tế.

200
Kết quả phân tích cho thấy: 02/03 vị trí quan trắc vượt so với QCVN
28:2010/BTNM, cột A, cụ thể tại đợt 4: NT1 vượt 1,306 lần và NT11 vượt
1,438 lần so với quy chuẩn.
Nitrat:
Nitrat (mg/L)
80
68.96
70
59.7
60 52.1
50 45.85 46
41.2
40
30
20
10
0
NT1 NT9 NT11
Đợt 2 Đợt 4 QCVN 28:2010/BTNMT, Cột A

Đồ thị 126: Đồ thị Nitrat nước thải Y tế.


Theo kết quả phân tích cho thông số Nitrat: 03/03 vị trí quan trắc có thông số
Nitrat đều vượt so với QCVN 28:2010/BTNMT cột A, (Nitrat  30 mg/L), dao
động trong khoảng 41,2 ÷ 68,96 mg/L, vượt từ 1,37 ÷ 2,3 lần so với quy chuẩn.
Nhìn chung, nước thải tại các cơ sở Y tế trong năm 2017 chưa đáp ứng được
hiệu quả xử lý đặt ra, nước thải ở các bệnh viện đều có thông số Nitrat vượt so
với qui chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải y tế. Thông số SS, COD, BOD5, phosphat ở NT11 -Trung tâm Y tế huyện
Chợ Gạo vượt so với quy chuẩn. Thông số Salmonella, Shigella, Vibrio
Cholerae tại NT9 - Nước thải Bệnh viện Đa Khoa Cai Lậy vẫn còn phát hiện ở
mẫu nước thải đầu ra như năm 2016. Vì vậy, cần phải theo dõi thường xuyên để
có biện pháp khắc phục kịp thời.
Bảng 51: Vị trí quan trắc nước thải nuôi trồng thủy sản.

Stt KHM Vị trí quan trắc

01 NT6 Nước thải khu vực nuôi trồng thủy hải sản Tp. Mỹ Tho

Nước thải khu vực nuôi trồng thủy hải sản, TT-Vàm
02 NT13
Láng

03 NT16 Nước thải khu vực nuôi trồng thủy hải sản, xã Phú Tân

201
Bảng 52: Kết quả quan trắc nước thải nuôi trồng thủy sản.

NT6 NT13 NT16 QCVN


40:2011/
TT Thông số Đơn vị
Đợt 2 Đợt 4 Đợt 2 Đợt 4 Đợt 2 Đợt 4 BTNMT,
Cột B
1 pH - 7,3 7,1 7,16 6,9 7,35 7,7 5,5 – 9
0
2 Nhiệt độ C 26,5 32,3 29,7 31,2 31,1 32,7 40
3 SS mg/L 12 16 21 23 18 28 100
4 COD mg/L 25 26 56 40 60 37 150
5 BOD5 mg/L 10 9 24 17 26 16 50
6 Amoni mg/L < 0,5 < 0,5 0,65 < 0,5 < 0,5 < 0,5 10
7 Tổng N mg/L 7,85 6,85 4,2 4,2 1,96 4,48 40
8 Tổng P mg/L 0,13 0,09 0,21 0,07 0,13 0,16 06
9 Sunfua mg/L < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 < 0,04 0,5
Dầu mỡ
10 mg/L < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 < 0,3 10
khoáng
MPN/
11 Coliform 6 x 10 3 x 10 2,5 x 102 1,1 x 102 2x102 9,5 x 10 5000
100mL
Nhìn chung, nước thải khu vực nuôi trồng thủy sản trong những đợt quan
trắc năm 2017 có tất cả các thông số đạt Cột B, QCVN 40:2011/BTNMT – Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN QA/QC
TRONG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
4.1. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc hiện
trường
4.1.1. Xác định vị trí quan trắc
- Xem phần phụ lục 1
4.1.2. Thông số và phương pháp quan trắc
- Thông số quan trắc: xem phần nội dung 2.2
- Phương pháp quan trắc: xem phần nội dung 2.4
4.1.3. Trang thiết bị quan trắc
- Xem phần phụ lục 2
4.1.4. Phương pháp bảo quản mẫu
Sử dụng phương pháp, cách thức bảo quản mẫu phù hợp với từng thông số
quan trắc theo TCVN 6663-3:2008 – Tiêu chuẩn quốc gia về chất lượng nước

202
– lấy mẫu – phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu cho từng loại hình
quan trắc.
4.1.5. Dụng cụ chứa mẫu
Dụng cụ chứa mẫu phải phù hợp với từng thông số quan trắc, bảo đảm chất
lượng, không làm ảnh hưởng hoặc biến đổi chất lượng của mẫu. Mẫu phải
được dán nhãn trong suốt thời gian tồn tại mẫu. Nhãn thể hiện đầy đủ các
thông tin: ký hiệu mẫu, thời gian lấy mẫu.
4.1.6. Giao và nhận mẫu
Giao và nhận mẫu tại phòng thí nghiệm, cán bộ thực hiện quan trắc hiện
trường bàn giao cho cán bộ phòng thí nghiệm. Việc giao và nhận mẫu có biên
bản bàn giao, trong đó có đầy đủ tên, chữ ký của các bên có liên quan.
4.1.7. Phân công nhiệm vụ
Cán bộ, nhân viên thực hiện quan trắc tại hiện trường đều có trình độ và
chuyên môn phù hợp.
Bảng 53: Bảng phân công nhiệm vụ.

Nhiệm vụ trong
Trình độ, chuyên ngành
STT Họ và tên chương trình quan
đào tạo
trắc
01 Nguyễn Văn Liêm KS. Kỹ thuật môi trường Giám sát
Trưởng nhóm hiện
02 Huỳnh Phúc Lợi KS. Kỹ thuật Môi trường
trường
ThS. Kỹ thuật xây dựng Lấy mẫu hiện trường
03 Bùi Việt Khoa
công trình thủy
Dương Nguyễn Đức Lấy mẫu hiện trường
04 KS. Kỹ thuật Môi trường
Huy
05 Thái Thị Ngọc Thảo KS. Kỹ thuật Môi trường Lấy mẫu hiện trường

06 Trần Thị Kim Ngân Ths. Hóa phân tích Lấy mẫu hiện trường

07 Nguyễn Lê Đình Đại KS. Kỹ thuật Môi trường Lấy mẫu hiện trường
08 Nguyễn Minh Sơn KS. Kỹ thuật môi trường Lấy mẫu hiện trường
09 Nguyễn Tuấn Vũ KS. Kỹ thuật môi trường Lấy mẫu hiện trường
Nguyễn Thị Thu
10 KS. Kỹ thuật môi trường Nhận mẫu
Thảo
4.1.8. Báo cáo lấy mẫu
Báo cáo lấy mẫu (biên bản hiện trường) được thực hiện và hoàn thành ngay
sau khi kết thúc thời gian lấy mẫu tại hiện trường.

203
4.2. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc và phân
tích môi trường nước
4.2.1. QA/QC trong hoạt động ở phòng thí nghiệm
Hoạt động tại hiện trường bao gồm lấy mẫu và quan trắc hiện trường. Tuỳ
thuộc vào thành phần môi trường mà có các phương pháp tiến hành khác
nhau.
QA/QC phòng thí nghiệm chính là việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng trong đó có sự đan xen, kết hợp các hoạt động QC, theo yêu cầu
của ISO/IEC 17025:2005, TCVN 17025:2007.
Kiểm soát chất lượng hiện trường yêu cầu phải tiến hành lấy các loại mẫu
trắng, mẫu lặp nhằm kiểm tra mức độ tinh khiết của hoá chất dùng làm chất
bảo quản, kiểm tra mức độ nhiễm bẩn của dụng cụ lấy, chứa mẫu, giấy lọc
hay các thiết bị khác có liên quan đến công việc thu, bảo quản và vận chuyển
mẫu, Mẫu lặp cũng được thu nhằm kiểm tra mức độ tái lặp của việc lấy mẫu,
Thời gian và tần xuất lấy mẫu trắng, mẫu đúp và mẫu lặp được xác định khi
thiết kế chương trình hoặc kế hoạch được lập theo lần thu mẫu. Tiến hành thu
1 lần các loại mẫu trắng, mẫu đúp, mẫu lặp, Cách thức và ý nghĩa thu cácloại
mẫu như sau:
- Mẫu trắng hiện trường: cho vào dụng cụ chứa mẫu một lượng nước cất tinh
khiết/nước khử ion và chuyển từ phòng thí nghiệm ra ngoài hiện trường, Tại
hiện trường nắp dụng cụ chứa mẫu được mở ra và xử lý giống như các mẫu
thật, Mẫu trắng hiện trường dùng để xác định sự nhiễm bẩn gây ra từ các dụng
cụ lấy mẫu, dụng cụ xử lý mẫu (các loại màng lọc) hoặc do các điều kiện khác
của môi trường trong quá trình lấy mẫu (do bụi bốc lên chẳng hạn yếu tố
khách quan), Các thông tin về mẫu trắng hiện trường cần phải được thể hiện
trong báo cáo cùng với mẫu thật, Khi các chất gây nhiễu đã được nhận biết
cần phải điều tra từng nguyên nhân và kịp thời khắc phục.
- Mẫu trắng vận chuyển: cho vào dụng cụ chứa mẫu một lượng nước cất tinh
khiết/nước khử ion và chuyển từ phòng thí nghiệm ra ngoài hiện trường, Tại
hiện trường nắp dụng cụ chứa mẫu được mở ra và xử lý giống như các mẫu
thật, Mẫu trắng vận chuyển được để chung với các mẫu gốc trong quá trình
vận chuyển dùng để xác định sự nhiễm bẩn gây ra từ các bình đựng mẫu (bị
vỡ chẳng hạn) trong quá trình vận chuyển hay không (thường sử dụng cho
mẫu nước và mẫu khí), Các thông tin về mẫu trắng hiện vận chuyển cần phải
được thể hiện trong báo cáo cùng với mẫu thật, các chất gây nhiễu đã được
nhận biết cần phải điều tra từng nguyên nhân và kịp thời khắc phục.
- Mẫu trắng dụng cụ: cho vào dụng cụ chứa mẫu một lượng nước cất tinh
khiết/nước khử ion và chuyển từ phòng thí nghiệm ra ngoài hiện trường. Tại
hiện trường chọn các dụng cụ tham gia trực tiếp với loại mẫu cần lấy (Lúc
chọn cần mang tính đại diện của các dụng cụ) nhằm mục đích loại trừ sự
nhiễm bẩn từ các loại dụng cụ này, các thông tin về mẫu trắng dụng cụ cần

204
phải được thể hiện trong báo cáo cùng với mẫu thật, Khi các chất gây nhiễu
đã được nhận biết cần phải điều tra từng nguyên nhân và kịp thời khắc phục.
- Mẫu trắng thiết bị và phương pháp: Tại PTN hoặc ngoài hiện trường (đối
với phương pháp text nhanh) cho vào thiết bị phân tích chứa mẫu một lượng
nước cất tinh khiết/nước khử ion, được trải qua các bước xử lý giống với mẫu
phân tích, mẫu trắng thiết bị và phương pháp dùng để xác định tính ổn định
của thiết bị và phương pháp, các thông tin về mẫu trắng thiết bị và phương
pháp cần phải được thể hiện trong báo cáo cùng với mẫu thật, khi các chất gây
nhiễu hoặc sai lệch trên thiết bị và phương pháp đã được nhận biết cần phải
điều tra từng nguyên nhân và kịp thời loại bỏ.
- Mẫu đúp PTN: Mẫu đúp được thu bằng cách chia một mẫu thành 2 hay nhiều
mẫu giống nhau, mẫu này sử dụng để đánh giá các sai số ngẫu nhiên và hệ
thống dùng để đánh giá tay nghề nhân viên trong quá trính phân tích hoặc
kiểm soát đối chứng trong qua trình phân tích bị lỗi do ngẫu nhiên (yếu tố
khách quan), PTN tự thực hiện loại mẫu theo yêu cầu của chính sách chất
lượng ISO/IEC 17025:2005.
- Mẫu lặp hiện trường:Là hai (hoặc nhiều hơn) mẫu được lấy tại cùng một vị
trí, sử dụng cùng một thiết bị lấy mẫu và được cùng một cán bộ tiến hành,
được xử lý, bảo quản, vận chuyển và phân tích. Các thông số trong phòng thí
nghiệm tương tự như mẫu thật, Mẫu QC loại này được sử dụng để kiểm soát
độ chụm của việc lấy mẫu ngoài hiện trường (thường là các chỉ tiêu phân tích
ngoài hiện trường có thể thực hiện trong điều kiện khác nhau về không gian
khách quan trong quá trình phân tích). Kiểm soát chất lượng phòng thí
nghiệm
- Mẫu lặp PTN: Hai phần của cùng một mẫu tự nhiên được chuẩn bị và phân
tích riêng bằng cùng một phương pháp, mẫu này được dung để đánh giá độ
tập trung (độ chụm, có thể thực hiện hai khoảng thời gian khác nhau điều kiện
tự nhiên khác nhau) của kết quả phân tích trong quá trình thử nghiệm của
phòng thí nghiệm (thường là các chỉ tiêu đưa về phòng thí nghiệm để thử).
4.2.2. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong phòng thí nghiệm
4.2.2.1. Bảo đảm chất lượng trong phòng thí nghiệm
Cán bộ, nhân viên phòng thí nghiệm đều đạt trình độ đại học trở lên và được
quy định cụ thể về trách nhiệm và quyền hạn.
Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý chất lượng phòng thí nghiệm phù hợp
với phạm vi hoạt động theo Nghị định 127/2014, bảo đảm tính khách quan và
chính xác của kết quả thử nghiệm.
Thưc hiện phân loại, thống kê, lưu trữ, quản lý và kiểm soát các tài liệu, hồ sơ
thuộc hệ thống quản lý chất lượng phòng thí nghiệm.
Hàng năm, phòng thí nghiệm lập kế hoạch và đánh giá các hoạt động của
phòng thí nghiệm cả về nội và bên ngoài từ Hiệp hội các phòng thí nghiệm
(gọi tắt là VINALAB) nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả thử nghiệm và xác

205
nhận mức độ tuân thủ các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng đối với
hoạt động của phòng thí nghiệm. Sau khi đánh giá nếu phát hiện lỗi phòng thí
nghiệm cần có biện pháp khắc phục và cải tiến.
Phương pháp phân tích: Sử dụng các phương pháp tiêu chuân đã được ban
hành (tiêu chuẩn Việt Nam hay tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực có độ
chính xác tương đương hoặc cao hơn). Ưu tiên các phương pháp được phương
pháp được tiêu chuẩn hóa mới nhất.
Thông tin về phương pháp phân tích thông số môi trường: xem phần nội dung
2.5.
Đối với trang thiết bị phòng thí nghiệm có kế hoạch kiểm tra, bảo trì, bảo
dưỡng và hiệu chuẩn các thiết bị theo định kỳ. Các thiết bị không đáp ứng yêu
cầu kỹ thuật theo nhà sản xuất khuyến cáo được khắc phục sửa chữa, hiệu
chỉnh trước khi đưa vào sử dụng, nếu chưa hiệu chỉnh và sửa chữa thì ngừng
sử dụng cho đến khi sửa chữa, hiệu chuẩn xong.
Thực hiện kiểm soát tốt các điều kiện và môi trường phòng thí nghiệm: Nhiệt
độ, độ ẩm,… bảo đảm không ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm hoặc không
làm ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng của các phép thủ nghiệm.
Thực hiện quy trình quản lý mẫu thích hợp đối với từng thông số phân tích cụ
thể. Xây dựng và duy trì hệ thống mã hóa mẫu, đảm bảo mẫu không bị nhầm
lẫn. Các mẫu sau khi phân tích xong được lưu giữ và bảo quản trong một thời
gian nhất định theo các quy định hiện hành để sử dụng trong trường hợp cần
kiểm tra và phân tích lại.
Phòng thí nghiệm xây dựng các thủ tục kiểm soát chất lượng để kiểm tra tính
đúng, độ lặp lại của phép thử cũng như sự thành thạo của cán bộ, nhân viên
thực hiện phép thử.
4.2.2.2. Kiểm soát chất lượng trong phòng thí nghiệm
Để kiểm soát chất lượng trong phòng thí nghiệm, phòng thí nghiệm đã thực
hiện mẫu QC như mẫu trắng (để kiểm soát khả năng nhiễm bẩn của hóa chất,
dụng cụ, thiết bị), mẫu lặp (để đánh giá độ chụm của kết quả phân tích), mẫu
thêm chuẩn (để đánh giá độ chính xác của kết quả phân tích).
Số lượng mẫu QC tối thiểu cần thực hiện trong mỗi mẽ mẫu không vượt quá
10% tổng số mẫu cần phân tích của một chương trình quan trắc.
4.3. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quản lý số liệu và
lập báo cáo
4.3.1. Yêu cầu trong quản lý số liệu và lập báo cáo quan trắc môi trường
a. Quản lý và đánh giá số liệu
Lập đầy đủ, trung thực, kịp thời và quản lý các tài liệu, hồ sơ có liên quan đến
quá trình quan trắc tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm theo
quy định.

206
- Số liệu trong hoạt động quan trắc hiện trường đảm bảo đầy đủ, thống nhất
với hồ sơ quan trắc tại hiện trường; phù hợp, thống nhất với thời gian và vị
trí lấy mẫu; phù hợp, thống nhất với phương pháp, thiết bị quan trắc.
- Số liệu trong hoạt động phân tích trong phòng thí nghiệm đảm bảo đầy đủ,
thống nhất vơi hồ sơ phân tích trong phòng thí nghiệm; phù hợp với thời
gian, thông số phân tích, các loại mẫu, các phương pháp và thiết bị phân
tích.
Số liệu quan trắc hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm đều được
kiểm tra, tính toán và xử lý phù hợp.
Kết quả đo, thử nghiệm tại hiện trường, kết quả phân tích trong phòng thí
nghiệm đảm bảo chính xác, rõ ràng, khách quan; không suy đoán, sửa chữa
hoặc tự ý bổ sung số liệu.
b. Lập báo cáo quan trắc
Thực hiện lập báo cáo kết quả quan trắc môi trường sau mỗi đợt quan trắc và
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường hàng năm (bao gồm việc thực
hiện QA/QC trong quan trắc môi trường).
Các báo cáo kết quả quan trắc đảm bảo bám sát và đáp ứng mục tiêu của
chương trình quan trắc; bảo đảm tính trung thực, kịp thời, chính xác và khách
quan.
4.3.2. Kiểm soát chất lượng trong xử lý số liệu
a. Đánh giá độ chụm của phép phân tích
Mẫu lặp được sử dụng để đánh giá độ chụm của kết quả phân tích. Đối với 2
lần lặp, độ chụm được đánh giá dựa trên việc đánh giá RPD, được tính toán
như sau:
| 1 − 2|
= × 100(%)
[( 1 + 2)/2]
Trong đó:
RPD: phần trăm sai khác tương đối của mẫu lặp;
LD1: kết quả phân tích lần thứ nhất;
LD2: kết quả phân tích lần thứ hai.
Giới hạn RPD được tổ chức thực hiện quan trắc thiết lặp dựa trên kết quả phê
duyệt phương pháp phân tích nhưng không vượt quá 30%.

207
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH QA/QC ĐỢT 2 NĂM 2017:
 Nước mặt:
Bảng 54: Kết quả tính toán RPD nước mặt (NM2, NM18).

NM2 NM18
Thông số Đơn vị Mẫu Mẫu Mẫu
Mẫu lặp RPD RPD
gốc gốc lặp
pH - 7,33 7,29 0,00 7,14 7,13 0,00
o
Nhiệt độ C 30,6 30,8 0,00 31,6 31,4 0,00
TDS mg/L 88 91 3,35 142 141 0,71
Độ dẫn
μS/cm 187,2 190,5 1,75 299 295 1,35
điện
BOD5 mg/L 13 11 16,67 2 2 0,00
COD mg/L 32 29 9,84 8 8 0,00
DO mg/L 3,57 3,48 2,55 2 2,02 0,99
SS mg/L 13 12 8,00 10 10 0,00
Cl- mg/L 20 21 4,88 26 27 3,77
N-NH4+ mg/L < 0,02 < 0,02 0,00 0,37 0,37 0,00
N-NO3- mg/L 0,69 0,6 13,95 0,95 0,99 4,12
N-NO2- mg/L < 0,004 < 0,004 0,00 < 0,004 < 0,004 0,00
P-PO43- mg/L 0,04 0,04 0,00 < 0,005 < 0,005 0,00
SO42- mg/L 23,05 21,99 4,71 76,02 75,89 0,17
Tổng N mg/L 0,84 1,02 19,35 3,92 3,92 0,00
Tổng P mg/L 0,11 0,1 9,52 0,18 0,14 25,0
Tổng dầu
mg/L < 0,3 < 0,3 0,00 < 0,3 < 0,3 0,00
mỡ
Coliform MPN/100 mL 3 x 102 2,5 x 102 18,18 KPH KPH 0,00
Giới hạn
30%
RPD
Ghi chú: “KPH”: không phát hiện.
Qua kết quả tính toán RPD đối với từng thông số cho thấy không có phần
trăm sai khác so với mẫu lặp (RPD).

208
 Nước biển ven bờ:
Bảng 55: Kết quả tính toán RPD nước biển ven bờ (B8).

Thông số Đơn vị Mẫu gốc Mẫu lặp RPD


pH - 7,43 7,38 0,00

BOD5 mg/L 14 16 13,33

COD mg/L 38 41 7,59

DO mg/L 7,1 7,04 0,85

SS mg/L 16 18 11,76

N-NH4+ mg/L < 0,02 < 0,02 0,00

S2- mg/L < 0,04 < 0,04 0,00

As mg/L < 0,0006 < 0,0006 0,00

Cr mg/L < 0,003 < 0,003 0,00

Zn mg/L 0,034 0,035 2,90

Dầu mỡ khoáng mg/L < 0,3 < 0,3 0,00

Fecal Coliforms MPN/100mL KPH KPH 0,00

Coliform MPN/100mL 4 x 10 3,5 x 10 13,33


Giới hạn RPD 30%
Ghi chú: “KPH”: không phát hiện.
Qua kết quả tính toán RPD đối với từng thông số cho thấy không có phần
trăm sai khác so với mẫu lặp (RPD).
 Nước ngầm:
Bảng 56: Kết quả tính toán RPD nước ngầm (NG13, NG16).

NG13 NG16
Thông số Đơn vị
Mẫu gốc Mẫu lặp RPD Mẫu gốc Mẫu lặp RPD

pH - 7,61 7,58 0,39 7,57 7,58 0,13

Nhiệt độ 0
C 34,4 33,8 1,76 30,5 30,8 0,98

209
NG13 NG16
Thông số Đơn vị
Mẫu gốc Mẫu lặp RPD Mẫu gốc Mẫu lặp RPD

Độ cứng mgCaCO3/L 120 118 1,68 64 63 1,57


TS mg/L 216 208 3,77 319 308 3,51

Cl- mg/L 14 13 7,41 41 39 5,00

F- mg/L 0,22 0,19 14,63 0,16 0,17 6,06

N-NH4+ mg/L < 0,02 < 0,02 0,00 < 0,02 < 0,02 0,00

N-NO3- mg/L < 0,012 < 0,012 0,00 < 0,012 < 0,012 0,00

N-NO2- mg/L 0,01 < 0,004 0,00 < 0,004 < 0,004 0,00

SO42- mg/L 8,62 8,51 1,28 9,9 9,87 0,30


As mg/L < 0,0006 < 0,0006 0,00 < 0,0006 < 0,0006 0,00
Fe mg/L 0,184 0,202 9,33 0,493 0,501 1,61
Mn mg/L < 0,005 0,007 0,00 0,038 0,037 2,67
E.coli MPN/100mL KPH KPH 0,00 KPH KPH 0,00
Coliform MPN/100mL KPH KPH 0,00 KPH KPH 0,00
Giới hạn RPD 30%
Ghi chú: “KPH”: không phát hiện.
Qua kết quả tính toán RPD đối với từng thông số nhận thấy không có phần
trăm sai khác so với mẫu lặp (RPD).
 Nước thải:
Bảng 57: Kết quả tính toán RPD nước thải (NT1).

NT1
STT Thông số Đơn vị
Mẫu gốc Mẫu lặp RPD
1 pH - 6,56 6,57 0,15
0
2 Nhiệt độ C 29,5 29,6 0,34
3 BOD5 (20oC) mg/L 9 7 25,00
4 COD mg/L 24 20 18,18
5 SS mg/L 12 10 18,18
6 N-NH4+ mg/L 2,33 2,24 3,94
7 N-NO3- mg/L 45,85 48,45 5,51
8 P-PO43- mg/L 4,36 4,96 12,88
9 S2- mg/L < 0,04 < 0,04 0,00

210
NT1
STT Thông số Đơn vị
Mẫu gốc Mẫu lặp RPD
10 Dầu mỡ động
< 0,3 < 0,3 0,00
thực vật mg/L
11 Coliforms MPN/100mL 11 20 58,06
12 Shigella (+)/(-)/100mL (-) (-) 0,00
13 Salmonella (+)/(-)/100mL (-) (-) 0,00
14 (-) (-) 0,00
Vibriocholerae (+)/(-)/100mL
Giới hạn RPD 30%
Ghi chú: “KPH”: không phát hiện.
Qua kết quả tính toán RPD đối với từng thông số cho thấy hầu hết không có
phần trăm sai khác so với mẫu lặp (RPD). Tuy nhiên, riêng phép thử nghiệm
giá trị Coliforms không có độ chính xác cao cần xem xét lại trong đợt quan
trắc tiếp theo.
 Không khí - ồn:
Bảng 58: Kết quả tính toán RPD không khí (K6, K33).
K6 K33
Thông số Đơn vị Mẫu Mẫu Mẫu
Mẫu gốc RPD RPD
lặp gốc lặp
Độ ồn dBA 60,1 60,7 0,99 50,1 51,3 2,37

Bụi µg/m3 115 109 5,36 107 110 2,76

Bụi PM10 µg/m3 41 39 5,00 16,6 17,3 4,13

Bụi PM2.5 µg/m3 22 18 20,00 12,5 13,6 8,43

SO2 µg/m3 55 58 5,31 89 93 4,40

NO2 µg/m3 32 30 6,45 76 78 2,60

CO µg/m3 5520 5522 0,04 6900 6990 1,30

O3 µg/m3 17 16,5 2,99 24,2 24,0 0,83

NH3 µg/m3 12,2 10,9 11,26 80,4 78,3 2,65

H2S µg/m3 <2 <2 0,00 20,6 19,8 3,96

Mercaptan µg/m3 <1 < 1111 0,00 20,8 21,3 2,38

211
K6 K33
Thông số Đơn vị Mẫu Mẫu Mẫu
Mẫu gốc RPD RPD
lặp gốc lặp
CH4 µg/m3 - - - 33,3 30,9 7,48
Giới hạn
30%
RPD
Qua kết quả tính toán RPD đối với từng thông số cho thấy không có phần
trăm sai khác so với mẫu lặp (RPD).
b. Đánh giá tính hoàn thiện của số liệu
Tính hoàn thiện của số liệu được xác định thông qua phần trăm đầy đủ của số
liệu, là phép đo số lượng mẫu cần quan trắc, được so sánh với số lượng mẫu
quan trắc dự kiến ban đầu.
× 100
= (%)
Trong đó:
C: phần trăm đầy đủ của số liệu (%);
v: số lượng phép đo mẫu quan trắc theo kế hoạch được chấp nhận hợp lệ.
T: tổng số mẫu cần quan trắc theo dự kiến ban đầu.
Theo kế hoạch Quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Tiền Giang đợt 2 năm
2017, tổng số mẫu quan trắc là 123 mẫu (T) (không bao gồm các mẫu
QA/QC).
Qua hoạt động quan trắc tại hiện trường, tổ chức lấy 123/123 mẫu theo kế
hoạch. Việc thực hiện mẫu QA/QC đối với các thành phần môi trường: nước
mặt, không khí - ồn, nước ngầm, nước biển ven bờ và nước thải.
Qua kết quả phân tích trong phòng thí nhiệm và xét phần trăm sai khác tương
đối của mẫu lặp (RPD) cho thấy có 01 mẫu có giá trị RPD cao hơn mức cho
phép. Như vậy phần trăm đầy đủ của số liệu C là 99,2%.
Như vậy, phần trăm đầy đủ của số liệu đạt 99,2% > 95% yêu cầu đặt ra, ngoài
ra tính hoàn thiện của số liệu được xác định thông qua phần trăm đầy đủ của
số liệu, điều này cho thấy số liệu quan trắc bảo đảm nhu cầu cung cấp và sử
dụng thông tin.
4.3.3. Bảo đảm chất lượng trong lập báo cáo
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường được lãnh đạo Trung tâm Quan trắc Tài
nguyên và Môi trường ký, đóng dấu xác nhận trước khi giao nộp cho Sở Tài
nguyên và Môi trường và Chi cục Bảo vệ Môi trường.
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường được lập theo các nội dung quy định tại
phụ lục IV của Thông tư số 21/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

212
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
5.1.1. Môi trường nước mặt
- Khu vực sông Tiền: Chất lượng nước trên sông Tiền năm 2017 đang trong
tình trạng ô nhiễm nhẹ tại một vài vị trí ở một số chỉ tiêu như: Chất rắn lơ
lửng, chất hữu cơ (COD, BOD5), chất dinh dưỡng (N-NH4+, N-NO2-, P-PO43-).
Kết quả phân tích hàm lượng KLN (As, Pb, Zn, Fe) tại NM4-Khu vực chế
biến thủy sản (KCN Mỹ tho) cho thấy chỉ có chỉ tiêu Fe tại đợt 3 và đợt 4 vượt
so với quy chuẩn, giá trị vượt từ 1,04 ÷ 1,48 lần so với QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột B2 (Fe ≤ 2 mg/L); các chỉ tiêu còn lại (As, Pb, Zn) đạt
QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột A1. Nhìn chung, chất lượng nước tại các
điểm quan trắc khu vực Sông Tiền không tốt chỉ đạt mức có thể dùng cho tưới
tiêu hoặc giao thông thủy. Do đó, khuyến khích người dân sinh sống quanh
khu vực nếu có sử dụng nước vào mục đích sinh hoạt, ăn uống thì cần phải xử
lý trước khi đưa vào sử dụng.
- Khu vực huyện Cái Bè, Cai Lậy và Tân Phước: Chất lượng nước tại hầu
hết các điểm quan trắc trong tình trạng ô nhiễm nhẹ về: Chất rắn lơ lửng, chất
hữu cơ (COD, BOD5), chất dinh dưỡng (N-NH4+, N-NO2-, P-PO43-), Coliform.
Giá trị Coliform tại NM13 khá cao so với những vị trí khác, nhất là tại đợt 2
vượt 2,0 lần so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B2 (Coliform ≤ 10.000
MPN/100mL). Chất lượng nước chỉ có thể dùng cho giao thông thủy hoặc
tưới tiêu, nếu dùng cho sinh hoạt thì cần phải qua xử lý. Do vậy người dân
sống ven các con kênh, rạch về cảm quan nên đặc biệt chú ý đến chất lượng
nước cũng như màu nước, mùa vụ canh tác nhất là những khi tới đợt người
nông dân xả nước từ ruộng xuống kênh, bên cạnh đó cần phải có biện pháp xử
lý phù hợp với quy chuẩn trước khi đưa vào sử dụng.
- Khu vực tuyến kênh tiếp giáp địa phận 2 tỉnh Tiền Giang, Long An: Giá
trị pH và DO khá thấp, pH dao động từ 3,6 ÷ 7,14, DO từ 2 ÷ 6,8 mg/L; một
số đợt quan trắc tại một vài vị trí đang trong tình trạng ô nhiễm nhẹ về: SS,
Chất hữu cơ (COD, BOD5), chất dinh dưỡng (N-NH4+). Giá trị Coliform ở
hầu hết các vị trí đều đạt quy chuẩn cột A1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(Coliform ≤ 2.500 MPN/100mL), riêng vị trí NM19-Kênh Bắc Đông-Vàm Cỏ
Tây-huyện Tân Phước có giá trị Coliform tại đợt 4 vượt 1,4 lần so QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột A1. Nhìn chung, chất lượng nước tại các kênh, rạch
nội đồng khu vực này chỉ có thể dùng cho giao thông thủy, tưới tiêu.
- Khu vực thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành và Chợ Gạo: Chất
lượng nước khu vực này đang trong tình trạng ô nhiễm ở một vài vị trí về:

213
Chất rắn lơ lửng (SS); chất hữu cơ (COD, BOD5); Chất dinh dưỡng (N-NH4+,
N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-), Coliform. Đáng chú ý là tại NM25-Cầu Chợ Gạo-
huyện Chợ Gạo: Giá trị SS tăng đột biến tại đợt 4, vượt 3,24 lần so với
QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B2 (SS ≤ 100 mg/L); giá trị Cl- cũng khá
cao tại đợt 1, vượt 3,38 lần so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột A2, B1),
(Cl- ≤ 350 mg/L). Chất lượng nước tại các điểm quan trắc không tốt chỉ đạt
mức có thể dùng cho tưới tiêu hoặc giao thông thủy.
- Khu vực thị xã Gò Công, huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông và Tân
Phú Đông: Chỉ tiêu pH khá tốt, hầu hết các vị trí đều đạt QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, cột A1, ngoại trừ vị trí NM34-Cầu Lý Quàn-xã Phú
Đông-huyện Tân Phú Đông có giá trị pH tại đợt 3 và đợt 4 khá thấp (lần lượt
là 4,21 và 4,2), không đạt giá trị giới hạn trong cột A1, QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (6 ÷ 8,5). Một số vị trí đang trong tình trạng ô nhiễm ở
một vài thông số: Chất rắn lơ lửng (SS); chất hữu cơ (COD, BOD5); Chất
dinh dưỡng (N-NH4+, N-NO2-, P-PO43-). Đa số hàm lượng Coliform ở các vị trí
đều đạt quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột A1
(Coliform ≤ 2500 MPN/100ml), ngoại trừ vị trí NM29-Cầu Rạch Nhiếm và NM34-
Cầu Lý Quàn tại đợt 1 có hàm lượng Coliform không đạt cột A1, vượt chuẩn A1 từ
1,4 ÷ 1,6 lần. Nhìn chung, chất lượng nước tại các điểm quan trắc không tốt chỉ
đạt mức dùng cho tưới tiêu hoặc giao thông thủy.
5.1.2. Môi trường không khí - ồn
Qua kết quả quan trắc môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
năm 2017 cho thấy: chất lượng môi trường không khí tại các điểm quan trắc khu
vực đô thị và nông thôn vẫn trong hiện trạng tương đối tốt, hầu hết các thông số
đều đạt giá trị giới hạn cho phép, ngoại trừ 02 thông số Độ ồn và H2S bị vượt ở
1 vài vị trí. Đối với chỉ tiêu Độ ồn: một số điểm có giá trị vượt so với QCVN
26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn, bao gồm: K2, K4,
K6, K8, K9, K10, K15, K17, K18, K19, K22, K25, K29, K34, tần suất vượt từ
1,01 ÷ 1,15 lần. Đối với chỉ tiêu H2S: kết quả phân tích hàm lượng H2S trong
không khí xung quanh tại một số khu vực của tỉnh Tiền Giang trong 04 đợt quan
trắc cho thấy hàm lượng H2S hầu hết các vị trí đều nhỏ hơn QCVN
06:2009/BTNMT (H2S ≤ 42µg/m3), chỉ có 02 vị trí vượt so với quy chuẩn là:
K14 vượt từ 1,03 ÷ 1,04 lần, K23 trong đợt quan trắc quý 2 vượt rất cao so với
quy chuẩn (vượt 2,93 lần so với quy chuẩn).
Nhìn chung, chất lượng không khí xung quanh của tỉnh Tiền Giang không bị
ô nhiễm bởi hàm lượng bụi lơ lửng, SO2, NO2, CO và O3, nhưng lại bị ô nhiễm
tiếng ồn ở mức độ nhẹ, nguyên nhân là do đa số là những vị trí có mật độ giao
thông cao.
5.1.3. Môi trường nước ngầm
Qua kết quả quan trắc chất lượng nước ngầm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
năm 2017 cho thấy chất lượng nước ngầm tại một số điểm quan trắc chưa đảm
bảo tiêu chí dùng cho mục đích sinh hoạt, một số điểm quan trắc tại một số đợt

214
vượt quy chuẩn cho phép QCVN 09-MT:2015/BTNMT ở một vài chỉ tiêu như:
Clorua (NG6, NG7, NG15, NG19, NG25, NG26, NG30, NG32), Độ cứng
(NG6, NG15, NG19, NG25, NG26, NG32), TS (NG19, NG25, NG26), Mn
(NG6, NG9, NG32), Fe (NG7, NG30, NG32). Do đó, khuyến cáo người dân nếu
có sử dụng nước ngầm vào mục đích sinh hoạt thì cần phải xử lý đạt quy chuẩn
trước khi đưa vào sử dụng.
5.1.4. Môi trường nước biển ven bờ
Chất lượng nước biển ven bờ tại các điểm quan trắc đang có dấu hiệu ô
nhiễm nhẹ về SS, Coliform. Tất cả các vị trí quan trắc đều có giá trị SS và
Coliform tại đợt 1 vượt so với QCVN 10-MT:2015/BTNMT cho vùng nuôi
trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh, giá trị SS dao động từ 7 ÷ 144 mg/L, vượt
1,14 ÷ 2,88 lần so với quy chuẩn (SS ≤ 50 mg/L); Coliform dao động từ 3.103 ÷
5.103 MPN/100mL, vượt từ 3 ÷ 5 lần so với quy chuẩn (Coliform  1000
MPN/100mL). 03 đợt còn lại có chất lượng nước khá tốt, hầu hết các chỉ tiêu
đều đạt quy chuẩn cho phép. Nhìn chung, chất lượng nước ven biển tỉnh Tiền
Giang phù hợp cho mục đích phục vụ nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh,
không phục vụ cho mục đích bãi tắm, thể thao dưới nước.
Ngoài ra qua 04 đợt quan trắc năm 2017 về nước biển ven bờ tỉnh Tiền
Giang, kết quả thủy sinh động vật đáy chỉ số H’ dao động từ 0,05 ÷ 0,23, động
vật phù du H’ tại các vi trí quan trắc dao động từ 0,0 ÷ 0,0042, điều này cho thấy
chất lượng nước biển ven bờ tại đây đang có dấu hiệu ô nhiễm. Tuy nhiên, do
sông Soài Rạp vừa thực hiện nạo vét lòng sông nên động vật đáy và động vật
thủy sinh trong giai đoạn này ít nhiều bị ảnh hưởng, giảm về số lượng cũng như
mức độ đa dạng, cần tiếp tục theo dõi trong những đợt quan trắc tiếp theo.
5.1.5. Môi trường nước thải
Nhìn chung, chất lượng nước thải tại một số vị trí không đạt quy chuẩn trước
khi thải ra môi trường, một số điểm quan trắc có một số chỉ tiêu vượt so với quy
chuẩn: Tổng N (NT3, NT4, NT10, NT17); Nitrat (NT1, NT9, NT11); N-NH4+
(NT1, NT11); Ni (NT4); SS (NT11); COD (NT11); BOD5 (NT11); riêng nước
thải bệnh viện Cai Lậy (NT9) có thông số Shigella, Vibriocholerae, Salmonella
nhiễm. Từ đó cho thấy các hệ thống xử lý nước thải hoạt động không ổn định.
Do đó, cần có biện pháp cải tạo các hệ thống này để đảm bảo hệ thống vận hành
ổn định, đạt quy chuẩn trước khi thải ra môi trường.
5.2. KIẾN NGHỊ
Với hiện trạng chất lượng nước mặt, không khí xung quanh, nước dưới đất,
nước biển ven bờ, nước thải qua các đợt quan trắc, cần có những biện pháp như
sau:
- Cần theo dõi thường xuyên những vị trí có các thông số vượt so với quy
chuẩn để phát hiện kịp thời những diễn biến bất thường, nhằm giúp cơ quan
quản lý có những biện pháp xử lý kịp thời;

215
- Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo
vệ môi trường;
- Tăng cường thanh – kiểm tra công tác bảo vệ môi trường đối với các tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh;
- Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường từ
tuyến cơ sở đến tuyến tỉnh;
- Xây dựng một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thực hiện công tác xã hội hóa
bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

216
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Vị trí quan trắc.
a/ Vị trí quan trắc nước mặt: tại 34 vị trí.
Khu vực Ký hiệu Cơ sở lựa chọn, ghi
Vị trí lấy mẫu
Quan trắc mẫu chú

NM1 Vàm Cái Bè –Huyện Cái bè


Chịu ảnh hưởng của
Cửa sông Ba Rài – Huyện Cai khu dân cư
NM2
Lậy
Ảnh hưởng do hoạt
Bến phà Ngũ Hiệp – Sông Năm
NM3 động vận chuyển
Thôn – Huyện Cai Lậy
đường sông
Chịu ảnh hưởng kv
Khu vực Chế biến thủy sản
Khu vực NM4 chế biến thủy sản –
(KCN Mỹ Tho)
sông Tiền KCN Mỹ Tho
Chịu ảnh hưởng của
Bến Chương Dương – Thành
NM5 khu dân cư, ảnh
phố Mỹ Tho
hưởng đến cấp nước
Chịu ảnh hưởng của
Cảng Cá Mỹ Tho – Phường 8 -
NM6 nước thải thủy sản
Thành phố Mỹ Tho
khu vực cảng cá
Cống Vàm Giồng – Sông Tiền Chịu ảnh hưởng của
NM7
thuộc huyện Gò Công Tây khu dân cư

NM8 Cầu Cổ Cò – Huyện Cái Bè

Cầu thị trấn Cái Bè – Huyện Cái


NM9

KV huyện NM10 Chợ Cẩm Sơn – Huyện Cai Lậy


Cái Bè, Chịu ảnh hưởng của
Cai Lậy và Hội Xuân Cai Lậy – Huyện Cai khu dân cư
NM11
Tân Phước Lậy
Cầu thị trấn Cai Lậy – Huyện Cai
NM12
Lây
Kênh 12 – cầu Quản Oai –
NM13 Nguyễn Văn Tiếp thuộc huyện
Cai Lậy

1
Khu vực Ký hiệu Cơ sở lựa chọn, ghi
Vị trí lấy mẫu
Quan trắc mẫu chú
Kênh 7 – Nguyễn Văn Tiếp
NM14
thuộc huyện Cái Bè
Kênh 5 – Nguyễn Văn Tiếp
NM15
thuộc huyện Cái Bè
Cầu Mỹ Phước – chùa Phật Đá –
NM16 kênh Nguyễn Văn Tiếp thuộc
huyện Tân Phước
Kênh Trương Văn Sanh – Vàm
NM17
Tuyến Cỏ Tây thuộc huyện Tân Phước
kênh tiếp Cầu Phú Mỹ - Kênh Nguyễn Tuyến kênh thuộc địa
giáp địa NM18 phận hai tỉnh Tiền
Văn Tiếp, huyện Tân Phước
phận 2 Giang, Long An. Kế
tỉnh Tiền Kênh Bắc Đông – Vàm Cỏ Tây thừa điểm quan trắc
NM19
Giang, – huyện Tân Phước liên vùng
Long An Kênh Tràm Mù – Vàm Cỏ Tây –
NM20
huyện Tân Phước
Cầu Thạnh Phú – Huyện Châu
NM21
Thành
Cầu Bình Đức –Thành phố Mỹ
NM22
Tho
Chịu ảnh hưởng của
Khu vực Cầu Hùng Vương –Thành phố Mỹ khu dân cư và chăn
NM23
thành phố Tho nuôi; Kế thừa điểm
Mỹ Tho, quan trắc liên vùng tại
Ngã ba Rạch Ông Đạo – Sông
Huyện vị trí NM 24
NM 24 Bảo Định thuộc huyện Châu
Châu Thành
Thành và
Chợ Gạo NM25 Cầu Chợ Gạo - Huyện Chợ Gạo

Chịu ảnh hưởng của


Cầu Bình Phan – Huyện Chợ
NM27 khu dân cư và chăn
Gạo
nuôi

Khu vực Cầu thị trấn Vĩnh Bình - Gò


NM28 Chịu ảnh hưởng của
Tx Gò Công Tây
khu dân cư. Kế thừa
Công, Kênh Chợ Gạo (cống Đồng điểm quan trắc liên
huyện Gò NM26 Sơn) – Sông Tra, huyện Gò vùng tại vị trí NM 26
Công Tây, Công Tây

2
Khu vực Ký hiệu Cơ sở lựa chọn, ghi
Vị trí lấy mẫu
Quan trắc mẫu chú
Gò Công Cầu Rạch Nhiếm (giáp ranh
Đông và NM29 giữa 2 xã: Phú Thạnh và Tân
Tân Phú Phú – Huyện Tân Phú Đông
Đông
Cầu Long Chánh - Thị xã Gò
NM30
Công
Cầu Tân Hòa – thị trấn Tân Hòa
NM31
huyện Gò Công Đông
Cống Cần Lộc (giáp ranh giữa 2
NM32 xã Kiểng Phước và thị trấn Vàm
Láng- Gò Công Đông
Cống Vàm Tháp – Xã Tân
NM33
Phước - Gò Công Đông
Cầu Lý Quàn – Xã Phú Đông -
NM34
Huyện Tân Phú Đông

b/ Vị trí thu mẫu nước dưới đất (nước ngầm): tại 32 vị trí.

Tp/ Huyện hiệu Vị trí lấy mẫu Cơ sở lựa chọn
mẫu
NG1 Khu vực có dấu hiệu
Khu vực xã Đạo Thạnh
ô nhiễm mặn
Khu vực chịu tác
NG2 Khu vực xã Tân Mỹ Chánh động bởi hoạt động
sản xuất của KCN
Khu vực chịu ảnh
NG3 Khu vực xã Mỹ Phong hưởng của hoạt động
làng nghề.
Tp. Mỹ Tho
Khu vực có dấu hiệu
NG4 Khu vực Phường 9 ô nhiễm Cl- và
Coliform.
Khu vực có dấu hiệu
NG5 Khu vực Phường 5 ô nhiễm Cl- và
Coliform.

NG6 Nghĩa trang liệt sĩ Tiền Ảnh hưởng của nghĩa

3

Tp/ Huyện hiệu Vị trí lấy mẫu Cơ sở lựa chọn
mẫu
Giang – xã Trung An trang đến nước ngầm

Khu vực khai thác


TX. Gò Công NG7 Khu vực xã Bình Đông nước ngầm trữ lượng
lớn
Khu vực chịu ảnh
Khu vực trồng xoài cát Hòa
NG8 hưởng của hoạt động
Lộc
nông nghiệp
Cái Bè
NG9 Khu vực xã Mỹ Đức Tây

NG10 Khu vực Hậu Mỹ Bắc A


Khu vực khai thác
NG11 Khu vực xã Mỹ Hạnh Trung nước ngầm trữ lượng
lớn
NG12 Khu vực Ngũ Hiệp
Huyện Cai
Lậy/thị xã Cai Khu vực Trung tâm Thị xã
NG13
Lậy Cai Lậy
Khu vực chịu ành
Khu vực gần bãi rác Bình
NG14 hưởng của nước rỉ
Phú
rác từ bãi rác.
Khu vực khai thác
NG15 Khu vực xã Hưng Thạnh nước ngầm trữ lượng
lớn
Khu vực khai thác
Tân Phước NG16 Khu vực xã Phước Lập nước ngầm trữ lượng
lớn
Khu vực chịu ành
Khu vực gần bãi rác Tân
NG17 hưởng của nước rỉ
Lập
rác từ bãi rác.

NG18 Khu vực xã Long Định Khu vực khai thác


nước ngầm trữ lượng
Châu Thành NG19 Khu vực xã Tân Lý Đông lớn

Khu vực gần KCN Tân Ảnh hưởng nước thải


NG20
Hương KCN

4

Tp/ Huyện hiệu Vị trí lấy mẫu Cơ sở lựa chọn
mẫu
Xã Nhị Bình, huyện Châu Ảnh hưởng nước thải
NG21
Thành Bệnh viện Tâm thần

NG22 Khu vực xã Tân Thuận Bình Khu vực khai thác
nước ngầm trữ lượng
NG23 Khu vực xã Thanh Bình lớn

Khu vực ấp Thạnh Hòa, xã Khu vực có dấu hiệu


NG24
An Thạnh Thủy ô nhiễm As
Khu vực ấp Thanh Lợi, xã
NG25 Mặn, SS, Mn
Long Bình Điền
Khu vực có dấu hiệu
Khu vực ấp Điền Thạnh, xã
NG26 ô nhiễm Cl- và
Long Bình Điền
Chợ Gạo Coliform.
Khu vực chịu ảnh
Khu vực chăn nuôi heo xã
NG27 hưởng của hoạt động
Đăng Hưng Phước
nông nghiệp
Khu vực chịu ảnh
Khu vực trồng thanh long
NG28 hưởng của hoạt động
xã Quơn Long
nông nghiệp
Khu vực có dấu hiệu
ô nhiễm Cl-, chất rắn
NG29 Khu vực xã Lương Hòa Lạc
lơ lững và ô nhiễm
Mn.

NG30 Khu vực xã Thạnh Nhựt


Khu vực khai thác
Gò Công Tây NG31 Khu vực Đồng Thạnh nước ngầm trữ lượng
lớn
NG32 Khu vực Bình Phú

c/ Vị trí quan trắc nước biển ven bờ: tại 10 vị trí quan trắc.

Khu vực quan
hiệu Vị trí lấy mẫu Cơ sở lựa chọn
trắc
mẫu

5

Khu vực quan
hiệu Vị trí lấy mẫu Cơ sở lựa chọn
trắc
mẫu
Xã Gia Thuận,
Nghề nuôi trồng thủy
huyện Gò Công B1 Cửa sông Soài Rạp
hải sản
Đông
Thị trấn Vàm Nghề đánh bắt thủy hải
Láng, huyện Gò B2 Cảng cá Vàm Láng sản và dịch vụ hậu cần
Công Đông nghề cá.
Xã. Kiểng Phước,
Nghề nuôi trồng thủy
huyện Gò Công B3 Xã Kiểng Phước
hải sản
Đông
Xã Tân Điền,
Nghề nuôi trồng thủy
huyện Gò Công B4 Tân Điền
hải sản
Đông
Xã Tân Thành,
Nghề nuôi trồng thủy
huyện Gò Công B5 Cửa Tiểu (Đèn đỏ)
hải sản
Đông
Xã Phú Tân, huyện Nghề nuôi trồng thủy
B6 Khu vực Phú Tân
Tân Phú Đông hải sản
Xã Tân Thành,
huyện Gò Công B7 Bãi biển Tân Thành Bãi tắm và khu du lịch
Đông
Xã Phú Đông,
Nghề nuôi trồng thủy
huyện Tân Phú B8 Khu vực xã Phú Đông
hải sản
Đông
Xã Tân Thành,
Bến cá Đèn Đỏ, Tân Nghề nuôi trồng thủy
huyện Gò Công B9
Thành, Gò Công Đông hải sản
Đông
Thị trấn Vàm Bến cá Vàm Láng, thị
Nghề nuôi trồng thủy
Láng, huyện Gò B10 trấn Vàm Láng, Gò
hải sản
Công Đông Công Đông

d/ Vị trí thu mẫu môi trường không khí: tại 35 vị trí.



Khu vực
hiệu Vị trí lấy mẫu Cơ sở lựa chọn, ghi chú
quan trắc
mẫu

6

Khu vực
hiệu Vị trí lấy mẫu Cơ sở lựa chọn, ghi chú
quan trắc
mẫu
Ngã ba chùa Vĩnh Tràng Mật độ giao thông cao,
K1 (Đường Nguyễn Trung Trực tập trung đông dân cư
– Anh Giác)
Ngã ba Trung Lương - Phường Mật độ giao thông cao
K2
10
Mật độ giao thông cao,
Đường Hùng Vương (đối tập trung đông dân cư.
K3
diện Sở Y Tế) - Phường 1 Kế thừa điểm quan trắc
không khí nội đồng.
Mật độ giao thông cao.
Bến xe Tiền Giang - Phường
K4 Kế thừa điểm quan trắc
5
không khí nội đồng.
Xác định ảnh hưởng của
Cụm CN Trung An, xã
TP. Mỹ hoạt động công nghiệp
K5 Trung An – Thành phố Mỹ
Tho lên môi trường không
Tho
khí.
Xác định ảnh hưởng của
Cụm CN TTCN Tân Mỹ
hoạt động công nghiệp
K6 Chánh, phường 9 – Tp. Mỹ
lên môi trường không
Tho.
khí.
Làng nghề bánh bún hủ tiếu, Ảnh hưởng của hoạt
K7 xã Mỹ Phong – Thành phố động làng nghề tiểu thủ
Mỹ Tho. công nghiệp.
Mật độ giao thông cao.
Bùng binh Nam Kỳ Khởi
K8 Kế thừa điểm quan trắc
Nghĩa – Phường 7
không khí nội đồng.
Nhà máy xử lý nước thải tập Ô nhiễm mùi do hoạt
K36
trung tại KCN Mỹ Tho động xử lý nước thải

K9 Bến xe thị xã Gò Công Mật độ giao thông cao

Bệnh viện Đa Khoa khu vực Đốt chất thải y tế


Thị xã Gò K10
Gò Công
Công
Bãi rác Long Chánh – Xã Ô nhiễm mùi, ammonia,
K11
Long Chánh H2S, mercaptan.

7

Khu vực
hiệu Vị trí lấy mẫu Cơ sở lựa chọn, ghi chú
quan trắc
mẫu
Bãi rác Tân Lập – Xã Tân Ô nhiễm mùi, ammonia,
K14
Lập 1 – huyện Tân Phước H2S, mercaptan.
Khu vực xung quanh Công
H. Tân ty cổ phần gạch ngói gốm Ô nhiễm khí thải lò đốt,
K15
Phước Tiền Giang – Xã Tân Lập 1 ô nhiễm bụi và HF
– huyện Tân Phước
Ảnh hưởng của sản xuất
K37 KCN Long Giang
công nghiệp
Tuyến đường có mật độ
Chợ Cái Bè - Thị trấn Cái
K16 giao thông cao và tập

trung đông dân cư.
Tuyến đường có mật độ
giao thông cao và tập
Bến xe huyện Cái Bè – Thị
K17 trung đông dân cư. Kế
trấn Cái Bè
thừa điểm quan trắc
H. Cái Bè không khí nội đồng.
Mật độ giao thông cao.
K18 Cầu Mỹ Thuận (quốc lộ 1A) Kế thừa điểm quan trắc
không khí nội đồng.
Xác định ảnh hưởng của
Cụm CN An Thạnh – Huyện hoạt động công nghiệp
K19
Cái Bè lên môi trường không
khí.
Ấp Hội Tín, xã Hội Xuân, Ô nhiễm bụi từ các lò
K20
huyện Cai Lậy gạch
Cơ sở tái chế nhựa Xã Tân Ô nhiễm mùi tái chế
K21
Hội nhựa
Ngã tư Cai Lậy gần cầu Cai Mật độ giao thông cao
H. Cai Lậy K22
Lậy
Bãi rác Bình Phú, xã Bình Ô nhiễm mùi, ammonia,
K23
Phú – huyện Cai Lậy H2S, mercaptan.
Vùng chuyên canh cây ăn
K24 Ô nhiễm thuốc trừ sâu
trái, Ngũ Hiệp

K25 Thị trấn Tân Hiệp Mật độ giao thông cao


H. Châu

8

Khu vực
hiệu Vị trí lấy mẫu Cơ sở lựa chọn, ghi chú
quan trắc
mẫu
Thành Xác định ảnh hưởng của
KCN Tân Hương – Xã Tân hoạt động công nghiệp
K26
Hương lên môi trường không
khí.
Xác định ảnh hưởng của
Cụm CN Song Thuận – hoạt động công nghiệp
K27
Huyện Châu Thành. lên môi trường không
khí.
Vùng nông nghiệp chuyên Ô nhiễm thuốc trừ sâu
K28 canh, trồng Thanh Long –
Xã Tân Bình Thạnh
Khu vực đông dân cư,
gần trục đường giao
K29 TT Y tế huyện Chợ Gạo thông. Kế thừa điểm
H. Chợ quan trắc không khí nội
Gạo đồng.
Ấp Bình Hưng Hạ, Xã Bình Ảnh hưởng của chăn
Ninh, huyện Chợ Gạo (khu nuôi
K30
chăn nuôi gia súc, gia cầm
tập trung)
Xã Bình Phan, huyện Chợ Ảnh hưởng của chăn
K31
Gạo nuôi
Mật độ giao thông cao.
TT Y tế Gò Công Tây – Thị
K32 Kế thừa điểm quan trắc
H. Gò trấn Vĩnh Bình
không khí nội đồng.
Công Tây
Bãi rác Vĩnh Bình, thị trấn Ô nhiễm không khí do
K33
Vĩnh Bình - Gò Công Tây rác thải
Làng nghề chế biến thủy
Khu vực sản xuất phát
K34 sản: TT Vàm Láng – huyện
H. Gò sinh mùi,
Gò Công Đông
Công Đông
Bến xe huyện Gò Công Mật độ giao thông cao
K35
Đông – Thị trấn Tân Hòa

e/ Vị trí thu mẫu môi trường nước thải: tại 12 vị trí.

9
Ký hiệu
Tp/Huyện Vị trí lấy mẫu
mẫu
NT1 Bệnh viện đa khoa tỉnh Tiền Giang
NT2 Cống nước thải sinh hoạt của TP. Mỹ Tho

NT3 Cống nước thải KCN Mỹ Tho


TP. Mỹ Tho
NT4 Cống nước thải CCN Tân Mỹ Chánh

NT6 Nước thải khu vực nuôi trồng thủy hải sản Tp.
Mỹ Tho
Cai Lậy NT9 Nước thải Bệnh viện Đa Khoa Cai Lậy

Châu Thành NT10 Khu công nghiệp Tân Hương

NT11 Nước thải TT y tế huyện Chợ Gạo


Chợ Gạo
NT12 Nước thải khu chăn nuôi Bình Ninh
Gò Công Nước thải khu vực nuôi trồng thủy hải sản,
NT13
Đông TT-Vàm Láng
Tân Phú Nước thải khu vực nuôi trồng thủy hải sản, xã
NT16
Đông Phú Tân.
H. Tân
NT17 Nước thải KCN Long Giang, xã Tân Lập
Phước

10
Phụ lục 2: Danh mục thiết bị quan trắc.
Stt Thiết bị Stt Thiết bị
Máy quang phổ hấp thu
1 21 Tủ sấy
nguyên tử AAS
2 Hệ thống sắc ký khí ION 22 Tủ bảo quản mẫu
Máy quang phổ tử ngoại khả
3 23 Tủ cấy vi sinh
kiến
4 Hệ thống kjekdal 24 Tủ mát
5 Thiết bị phân tích BOD 25 Tủ giữ ấm
6 Thiết bị phân tích COD 26 Tủ hút
7 Thiết bị phân tích SS 27 Máy lắc
8 Máy đo pH để bàn 28 Máy khuấy từ có gia nhiệt
9 Thiết bị đi đo DO để bàn 29 Bếp đun
10 Máy đo độ đục HACH 2100 30 Nồi hấp tiệt trùng
11 Thiết bị phân tích dầu mỡ 31 Cân phân tích điện tử hiện số (04 số lẻ)
12 Bộ phân tích vi sinh 32 Cân phân tích điện tử hiện số (05 số lẻ)
13 Thiết bị đo khí độc 33 Hóa chất và dụng cụ chuẩn cho PTN
14 Máy cất nước 1 lần 34 Một số thiết bị phụ trợ PTN khác
15 Máy cất nước 2 lần 35 Bộ cô quay chân không
16 Máy AAS 36 Máy khuấy từ 10 vị trí
17 Tủ mát chất chuẩn 37 Máy ly tâm
18 Máy sắc ký Ion IC 38 Máy siêu âm
Máy sắc ký khí ghép khối
19 39 Máy nghiền mẫu
phổ GC/MS
20 Bộ chiết Soxhlet 40 Bộ chiết kim loại

11
Phụ lục 3: Bản đồ quan trắc môi trường nước mặt và nước biển ven bờ.

12
Phụ lục 4: Bản đồ quan trắc môi trường nước ngầm và nước thải.

13
Phụ lục 4: Bản đồ quan trắc môi trường không khí và ồn

14

You might also like