You are on page 1of 13

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP DANH SÁCH CÂU HỎI

TRƯỜNG THPT LẤP VÒ 1


MÔN SINH HỌC LỚP 12
1.3. Điều hoà hoạt động của gen (Thông hiểu) ; (Danh
(Danh sách có 7 trang)
sách 50 câu)

Câu 1 (Mã câu 17166): Trong quá trình điều hòa hoạt động của operon lac, thì đường lactozo đóng
vai trò là chất
A. ức chế. B. cảm ứng. C. điều hòa. D. xúc tác.
Câu 2 (Mã câu 17167): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli,
vùng khởi động (promoter) là
A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khơir đầu phiên mã.
B. những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự
phiên mã.
C. những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 3 (Mã câu 17168): Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, gen
điều hòa có vai trò
A. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
B. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
C. quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
D. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ.
Câu 4 (Mã câu 17169): Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 5 (Mã câu 17170): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây
diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên
mã.
D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
Câu 6 (Mã câu 17171): Trong điều hoà hoạt động Opêron Lac khi môi trường có Lactôzơ, phát
biểu nào sau đây là không đúng?
A. Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế
B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động
C. Vùng mã hoá tiến hành phiên mã
D. Quá trình dịch mã được thực hiện và tổng hợp nên các enzim tương ứng để phân giải
Lactôzơ
+

(1) Prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành

(2) Một số phân tử lactozơ liên kết với prôtêin ức chế

(3) Các enzim được tạo ra tới phân giải Lactôzơ trong tế bào
Trang 1 /7 - Mã đề
(4) Prôtêin ức chế được giải phóng liên kết với vùng vận hành

(5) Gen cấu trúc tiến hành phiên mã và dịch mã

Trang 2 /7 - Mã đề
Sắp xếp các bước trên theo đúng trình tự khi môi trường có Lactôzơ:

A. 1 → 4 → 2 → 3 → 5 B. 2 → 1 → 4 → 3 → 5
C. 1 → 2 → 3 → 4 →5 D. 2 → 1 → 5 → 3 → 4
Câu 8 (Mã câu 24230): Cho các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp không có đường
lactozơ mà operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?

(1) Gen điều hòa (R) của operon bị đột biến dẫn đến prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và
mất chức năng sinh học

(2) Đột biến mất vùng khởi động (P) của operon

(3) Vùng vận hành (O) của operon bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức
chế

(4) Gen cấu trúc bị đột biến dẫn đến prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng

Phương án đúng là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 .
Câu 9 (Mã câu 24231): Gen điều hòa ức chế hoạt động của operon bằng cách

A. tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế liên kết với vùng khởi động để ngăn chặn các gen câu
trúc phiên mã.
B. tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế liên kết với enzym ARN polymeraza để ngăn chặn các
gen câu trúc phiên mã.
C. trực tiếp tác động lên các gen cấu trúc để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã.
D. tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành để ngăn chặn các gen cầu
trúc phiên mã.
Câu 10 (Mã câu 24232): Điều gì sẽ xảy ra nếu một prôtêin ức chế của một operon cảm ứng bị biến
tính làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành?

A. Các gen của operon được phiên mã liên tục.


B. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy,
C. Sự phiên mã các gen của operon giảm đi.
D. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promoter.
Câu 11 (Mã câu 24233): Nguyên nhân làm cho cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân thực
phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ?

A. Cấu trúc phức tạp của ADN trong NST


B. Có cấu trúc nuclêôxôm phức tạp
C. Phiên mã diễn ra trong nhân, dịch mã diễn ra ở tế bào chất
D. Tế bào có nhiều hoạt động sống phức tạp
Câu 12 (Mã câu 24845): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi
trường có lactôzơ thì
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
D. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Trang 3 /7 - Mã đề
Câu 13 (Mã câu 24846): Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi
tương tác được với vùng

Trang 4 /7 - Mã đề
A. vận hành. B. điều hòa. C. khởi động. D. mã hóa.
Câu 14 (Mã câu 24847): Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Câu 15 (Mã câu 24848): Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. không có chất ức chế.
B. có chất cảm ứng.
C. không có chất cảm ứng.
D. có hoặc không có chất cảm ứng.
Câu 16 (Mã câu 24849): Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ. B. Khi môi trường không có lactôzơ.
C. Khi có hoặc không có lactôzơ. D. Khi môi trường có lactôzơ.
Câu 17 (Mã câu 25368): Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở E.coli khi không có chất cảm ứng
lactôzơ là
A. chất ức chế kiểm soát lactôzơ, không cho lactôzơ hoạt hóa opêron.
B. chất ức chế bám vào vùng vận hành đình chỉ phiên mã, opêron không hoạt động.
C. các gen cấu trúc phiên mã tạo các mARN để tổng hợp các protêin tương ứng.
D. chất cảm ứng lactôzơ tương tác với chất ức chế gây biến đổi cấu hình của chất ức chế.
Câu 18 (Mã câu 25425): Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở
sinh vật nhân sơ là do
A. cấu trúc phức tạp của ADN trong nhiễm sắc thể.
B. phiên mã diễn ra trong nhân còn dịch mã diễn ra trong tế bào chất.
C. tế bào có nhiều hoạt động sống phức tạp.
D. cấu trúc phức tạp của nuclêôxôm.
Câu 19 (Mã câu 25426): Gen điều hòa ức chế hoạt động của opêron bằng cách
A. trực tiếp tác động lên các gen cấu trúc để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã.
B. tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành để ngăn các gen cấu trúc
phiên mã.
C. tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế liên kết với enzin ARN polimeraza để ngăn gen cấu
trúc phiên mã.
D. tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế liên kết với vùng khởi động để ngăn các gen cấu trúc
phiên mã.
Câu 20 (Mã câu 25428): Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ.
B. 3 loại prôtên tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ.
C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A
D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu 21 (Mã câu 25431): Theo F.Jacôp và J.Mônô trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng
vận hành (operator) là
A. trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
B. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin
C. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình
phiên mã
Trang 5 /7 - Mã đề
D. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình TĐC của tế
bào hình thành nên tính trạng

Trang 6 /7 - Mã đề
Câu 22 (Mã câu 26169): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi
trường có lactôzơ thì
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
D. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 23 (Mã câu 26170): Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi
tương tác được với vùng
A. vận hành. B. điều hòa. C. khởi động. D. mã hóa.
Câu 24 (Mã câu 26171): Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Câu 25 (Mã câu 26172): Gen điều hòa hoạt động khi môi trường
A. không có chất ức chế. B. có chất cảm ứng.
C. không có chất cảm ứng. D. có hoặc không có chất cảm ứng.
Câu 26 (Mã câu 26173): Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của
lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với
A. vùng khởi động. B. enzim phiên mã C. prôtêin ức chế. D. vùng vận hành.
Câu 27 (Mã câu 26174): Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A
D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu 28 (Mã câu 26283): Ở operon Lactozơ, khi có đường lactozơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì
A. lactozơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt.
B. lactozơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
C. lactozơ gắn với enzim ARN pôlimeraza làm kích hoạt enzim này.
D. lactozơ gắn với prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
Câu 29 (Mã câu 26284): Trong điều hoà hoạt động Opêron Lac khi môi trường có Lactôzơ, phát
biểu nào sau đây là không đúng?
A. Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế.
B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động.
C. Vùng mã hoá tiến hành phiên mã.
D. Quá trình dịch mã được thực hiện và tổng hợp nên các enzim tương ứng để phân giải Lactôzơ.
Câu 30 (Mã câu 26285): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điều hòa hoạt động gen ở sinh vật
nhân sơ?
A. Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã.
B. Hai nhà khoa học Jacôp và Mônô phát hiện ra cơ chế điều hòa qua opêron ở E.coli.
C. Các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành từng cụm có
chung 1 cơ chế điều hòa gọi là opêron.
D. Opêron hoạt động khi không có lactôzơ.
Câu 31 (Mã câu 26288): Trong quá trình điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực, gen gây
tăng cường có vai trò
A. làm ngưng quá trình phiên mã.
B. tác động lên gen điều hòa làm tăng sự phiên mã.
Trang 7 /7 - Mã đề
C. tác động lên vùng khởi động làm tăng phiên mã.
D. tác động lên vùng vận hành ức chế phiên mã.
Câu 32 (Mã câu 28973): Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

Trang 8 /7 - Mã đề
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Câu 33 (Mã câu 28974): Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
B. Khi môi trường không có lactôzơ.
C. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
D. Khi môi trường có lactôzơ.
Câu 34 (Mã câu 28975): Ở Operon Lactozơ, khi môi trường có đường lactozơ thì quá trình phiên
mã diễn ra vì

A. lactozơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt.
B. lactozơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
C. lactozơ gắn với enzim ARN pôlimeraza làm kích hoạt enzim này.
D. lactozơ gắn với prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin
Câu 35 (Mã câu 28976): Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng
enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng
trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá
trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những giải thích đúng là:
A. (2) và (4) B. (1), (2) và (3) C. (2) và (3) D. (2), (3) và (4)
Câu 36 (Mã câu 28977): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây
diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có laztozo?
A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã hóa tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 37 (Mã câu 29290): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây
diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 38 (Mã câu 29291): Cho các thành phần:
(1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X;
(3) ARN pôlimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN pôlimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
A. (3) và (5). B. (2) và (3).
C. (1), (2) và (3). D. (2), (3) và (4).
Câu 39 (Mã câu 29292): Protein ức chế hoạt động được khi môi trường
Trang 9 /7 - Mã đề
A. có lactozơ. B. không có lactozơ.

Trang 10 /7 - Mã
đề
C. có ARN polimeraza. D. không có ARN polimeraza.
Câu 40 (Mã câu 29293): Protein ức chế bị bất hoạt khi môi trường
A. có lactozơ. B. không có lactozơ.
C. có ARN polimeraza. D. không có ARN polimeraza.
Câu 41 (Mã câu 29294): Cơ chế điều hoà sinh tổng hợp protein ở mức trước phiên mã là trường
hợp nào sau đây?
A. Tổng hợp các loại ARN cần thiết.
B. Enzim phiên mã tương tác với vùng khởi đầu.
C. Phân giải các loại protein không cần thiết sau khi phiên mã.
D. Nhắc lại nhiều lần các gen tổng hợp loại protein mà tế bào có nhu cầu lớn.
Câu 42 (Mã câu 29295): Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng
A. mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
B. enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
C. sản phẩm của gen đó được tạo ra.
D. ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.
Câu 43 (Mã câu 33742): Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B. . Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. . Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. . Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Câu 44 (Mã câu 33743): Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. không có chất ức chế. B. có chất cảm ứng.
C. không có chất cảm ứng. D. có hoặc không có chất cảm ứng.
Câu 45 (Mã câu 33744): Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ. B. Khi môi trường không có lactôzơ.
C. Khi có hoặc không có lactôzơ. D. Khi môi trường có lactôzơ.
Câu 46 (Mã câu 33745): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng
vai trò của chất
A. xúc tác B. ức chế. C. cảm ứng. D. trung gian.
Câu 47 (Mã câu 33746): Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E.coli hoạt
động?
A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
B. Khi trong tế bào có lactôzơ.
C. Khi trong tế bào không có lactôzơ.
D. Khi prôtein ức chế bám vào vùng vận hành.
Câu 48 (Mã câu 38371): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường
có lactôzơ thì
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
D. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 49 (Mã câu 38373): Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là
A. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A
D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Trang 11 /7 - Mã
đề
Câu 50 (Mã câu 38374): Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở
E.coli là

Trang 12 /7 - Mã
đề
A. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
B. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

Trang 13 /7 - Mã
đề

You might also like