You are on page 1of 4

SINH HỌC 4.

0 - Thầy Nguyễn Duy Khánh


KHÓA LIVE C - FREE
Điều hòa hoạt động của gen

Câu 1: Operon là
A. một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối.
B. cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN.
C. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN.
D. cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.
Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động ở Opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra ở vị
trí nào sau đây của Opêron có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi
trường không có Lactôzơ?
A. Gen cấu trúc A. B. Vùng vận hành.
C. Gen cấu trúc A. D. Gen cấu trúc Z.
Câu 3: Operon Lac của vi khuẩn E. coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 4: Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là:
A. vùng điều hòa. B. vùng vận hành.
C. vùng khởi động. D. gen điều hòa.
Câu 5: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, lactôzơ đóng vai trò của chất:
A. xúc tác B. ức chế. C. cảm ứng. D. trung gian.
Câu 6: Mối tương quan giữa prôtêin ức chế với vùng vận hành O được thể hiện như thế nào?
A. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm
gen cấu trúc.
B. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế không gắn được vào O, không diễn ra sự
phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
C. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế không gắn được vào O, enzim phiên mã có
thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã nhóm gen cấu trúc.
D. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen
cấu trúc.
Câu 7: Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là:
A. vùng điều hòa. B. vùng khởi động.
C. gen điều hòa. D. vùng vận hành.
Câu 8: Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactôzơ của vi khuẩn E. coli
diễn ra ở cấp độ nào?
A. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã.
B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã.
C. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã.
D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã.

Học sinh đăng kí khóa học xuất phát sớm cho 2k6+ thì inbox cho thầy nhé! 1
Câu 9: Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào thì
A. tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động
B. tất cả các gen trong tế bào có lúc đồng loạy hoạt động, có khi đồng loạt dừng
C. chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động
D. phần lớn các gen trong tế bào hoạt động
Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi môi trường có lactôzơ
thì:
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
D. ARN-pôlimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 11: Enzim ARN pôlimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với
vùng:
A. vận hành. B. điều hòa. C. khởi động. D. mã hóa.
Câu 12: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
A. phiên mã. B. dịch mã. C. sau dịch mã. D. sau phiên mã.
Câu 13: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là:
A. điều hòa quá trình dịch mã. B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.
C. điều hòa quá trình phiên mã. D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.
Câu 14: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Câu 15: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là:
A. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.
Câu 16: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. không có chất ức chế. B. có chất cảm ứng.
C. không có chất cảm ứng. D. có hoặc không có chất cảm ứng.
Câu 17: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có
lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách:
A. liên kết vào vùng khởi động. B. liên kết vào gen điều hòa.
C. liên kết vào vùng vận hành. D. liên kết vào vùng mã hóa.
Câu 18: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi
môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có laztozo?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã hóa tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.

Học sinh đăng kí khóa học xuất phát sớm cho 2k6+ thì inbox cho thầy nhé! 2
Câu 19: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ. B. Khi môi trường không có lactôzơ.
C. Khi có hoặc không có lactôzơ. D. Khi môi trường có lactôzơ.
Câu 20: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi
môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các sản phân tử ARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 21: Vai trò của lactozơ trong sự điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ là :
A. Làm cho gen cấu trúc không hoạt động.
B. Làm thay đổi cấu hình không gian của prôtêin ức chế nên prôtêin này không gắn vào vùng
O.
C. Làm bất hoạt prôtêin ức chế, nên prôtêin này gắn vào vùng O.
D. Làm cho gen điều hòa không hoạt động.
Câu 22: Một đột biến gen xảy ra trong gen quy định tổng hợp chất ức chế làm cho sản phẩm
của gen này không gắn được vào vùng vận hành của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli. Hậu quả của
đột biến này là
A. các gen cấu trúc trong opêron Lac biểu hiện liên tục.
B. các gen cấu trúc trong opêron Lac không biểu hiện.
C. các gen cấu trúc trong opêron Lac không biểu hiện hay biểu hiện yếu đi.
D. các gen cấu trúc trong opêron Lac chỉ biểu hiện khi có lactose.
Câu 23: Trong cơ chế điều hòa hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiên nào sau đây chỉ diễn
ra khi môi trường không có lactôzơ ?
A. Một phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều
của nó.
B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
D. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải
đường lactôzơ.
Câu 24: Khi nói về quá trình điều hòa hoat động của gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức phiên mã.
B. Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra.
C. Khi môi trường có lactôzơ, gen điều hòa không thực hiện phiên mã.
D. Quá trình điều hòa hoạt động gen ở sinh vật có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau.
Câu 25: Một opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có Lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa
lactozơ vẫn được tạo ra. Theo lý thuyết, giả sử nào dưới đây giải thích cho hiện tượng trên đúng?
I. Do vùng khởi động (P) của opêron bị bất hoạt.
II. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế.
III. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với Prôtêin ức chế.
IV. Do vùng gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Học sinh đăng kí khóa học xuất phát sớm cho 2k6+ thì inbox cho thầy nhé! 3
Câu 26: Khi nói về hoạt động của các opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc Y thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất
hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các
gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã liên tục.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên
mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho
các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 27: Một opêron Lac ở vi khuẩn E. coli. Khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim
chuyển hóa Lactôzơ vẫn được tạo. Một học sinh đưa ra giả thuyết cho hiện tượng trên như sau:
I. Do vùng khởi động (P) của opêron bị bất hoạt.
II. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo ra được Prôtêin ức chế.
III. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với Prôtêin ức chế.
IV. Do gen cấu trúc Z, Y, A bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 28: Khi quan sát hình (a) và (b) thể hiện cơ chế hoạt động của opêron LAC, một học sinh
đã đưa ra một số nhận định. Trong các nhận định đó có mấy nhận định sai?

I. Hình a, khi môi trường có lactozơ, prôtêin ức chế thay đổi cấu hình nên không bám vào vùng
vận hành (O) làm tăng tốc độ hoạt động của nhóm gen cấu trúc Z, Y,A.
II. Hình b, khi môi trường không có lactozơ nhưng nhóm gen cấu trúc Z, Y, A vẫn hoạt động
bình thường do đã xảy ra đột biến làm thay đổi cấu trúc vùng vận hành (O), nên prôtêin ức chế
không bám vào vùng vận hành (O).
III. Hình a, khi môi trường có lactozơ, prôtêin ức chế thay đổi cấu hình nên không bám vào vùng
vận hành (O) nên nhóm gen cấu trúc Z, Y, A không hoạt động.
IV. Hình b, khi môi trường không có lactozơ nhưng nhóm gen cấu trúc Z, Y, A vẫn hoạt động
bình thường do xảy ra đột biến ở gen điều hòa đã làm thay đổi cấu trúc prôtêin ức chế nên không
bám vào vùng vận hành (O).
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Học sinh đăng kí khóa học xuất phát sớm cho 2k6+ thì inbox cho thầy nhé! 4

You might also like