You are on page 1of 10



ASSIGNMENT NGHIÊN CỨU MARKETING


(DOANH NGHIỆP TÂN HIỆP PHÁT)

Môn học: Nghiên cứu Marketing


Lớp: PB16231-MA
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hạnh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Tú
Đoàn Thu Ngân
Tạ Văn Hoàng
Kim Ngọc Long
Đào Quang Cường
Trương Quang Minh

Cao Đẳng Thực Hành FPT Polytechnic


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP............................................1
1.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp...........................................................1
1.1.1 Tên doanh nghiệp:..................................................................................1
1.1.2 Trụ sở:.....................................................................................................1
1.1.3 Lịch sử phát triển và hình thành:..........................................................1
1.1.4 Danh mục sản phẩm:................................................................................1
1.1.5 Khách hàng mục tiêu:...............................................................................2
1.1.6 Hệ thống đai lý:........................................................................................2
1.1.7 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:.............................................................................2
1.1.8 Chức năng, nhiệm vụ phòng Maketing:...................................................3
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu......................................................................3
1.2.1 Tên vấn đề nghiên cứu...........................................................................3
1.2.2Mục tiêu nghiên cứu:..............................................................................3
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU, PHƯƠNG PHÁP
THU THẬP THÔNG TIN......................................................................................4
2.1 Xác định nguồn, dạng dữ liệu.....................................................................4
2.2 Phương pháp thu thập thông tin..................................................................5
CHƯƠNG III: XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ
BẢNG CÂU HỎI.....................................................................................................6
3.1 Xác định các loại thang đo lường, đánh giá................................................6
3.2 Bảng hỏi......................................................................................................6
CHƯƠNG IV: CHỌN MẪU, XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP.............................................................................................................. 9
4.1 Chọn mẫu....................................................................................................9
4.2 Xử lý và phân tích kết quả..........................................................................9
4.3 Đánh giá....................................................................................................20

Cao Đẳng Thực Hành FPT Polytechnic


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp
1.1.1 Tên doanh nghiệp:
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương mại Dịch vụ Tân Hiệp Phát.
1.1.2 Trụ sở:
Trụ sở chính của công ty nằm tại huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương, quy mô
nhà máy sản xuất rộng hơn 110.000m².
1.1.3 Lịch sử phát triển và hình thành:
 Năm 1994, tiền thân của công ty là Phân xưởng nước giải khát Bến Thành
chuyên sản xuất nước ngọt, nước giải khát có ga, hương vị bia. Năm 1995,
mở rộng thêm xưởng sản xuất sữa đậu nành dạng chai 220ml. Năm 1996,
công ty mở rộng dây chuyền và tung ra thị trường sản phẩm bia tươi Flash.

 Năm 1999, Xưởng nước giải khát Bến Thành đổi tên thành Nhà máy nước
giải khát Bến Thành, sản xuất các mặt hàng sữa đậu nành, bia chai, bia
hơi, bia tươi Flash.
 Năm 2000: Bia Bến Thành là đơn vị ngành bia đầu tiên của Việt Nam đạt
chứng nhận ISO 9001- 2000, do cơ quan quản lý chất lượng quốc tế Det
Norske Veritas (Hà Lan) chứng nhận vào ngày 23/3/2000.
 Năm 2001, công ty cho xây dựng Nhà máy sản xuất và Văn phòng tại
xã Vĩnh Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.
 Trong những năm sau đó, công ty tung ra thị trường các sản phẩm Nước
tăng lực Number 1, Bia tươi đóng chai Laser, Sữa đậu nành Number 1,
Nước tinh khiết Number 1, Bia Gold Bến Thành...
 Tháng 9 năm 2015, Tân Hiệp Phát đổi tên thành Number 1, chính thức bổ
nhiệm ông Roland Ruiz vào vị trí Phó Tổng Giám đốc dịch vụ tổ chức và
quản trị doanh nghiệp.

1.1.4 Danh mục sản phẩm:


Sản phẩm bao gồm trà thảo mộc, trà xanh, trà bí đao, nước uống vận
động, nước tăng lực, sữa đậu nành và nước tinh khiết. 

1
1.1.5 Khách hàng mục tiêu:

Từ 18-30 tuổi.

Thu nhập: Người có khả năng chi trả từ 8- 12 nghìn đồng cho một chai nước
giải khát (chi từ 200.000- 400.000vnđ/ tháng cho nước uống giải khát

Giới tính: Cả nam và nữ

Nghề nghiệp: Học sinh, sinh viên, người đi làm...

Khu vực sống: Thị trấn, các thành phố, nhưng nơi có sự đa dạng về dân cư.

Tâm lý: Thoải mái, trẻ trung, năng động, phóng khoáng trong chi tiêu

Mục đích tiêu dùng: Giải khát.

1.1.6 Hệ thống đai lý:


Tập đoàn Nước giải khát Tân Hiệp Phát (THP) là doanh nghiệp hàng tiêu
dùng nhanh (FMCG) lớn nhất Việt Nam. THP chủ yếu phát triển, sản xuất
và bán các sản phẩm nước giải khát cho 63 tỉnh thành Việt Nam và 16
quốc gia trên thế giới.

1.1.7 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

Chủ Tịch Hội Đồng


Quản Trị

2
Tổng Giám Đốc

Giám Đốc Tài Giám Đốc Dự Phó Giám Đốc


Chính Án Tiếp Thị

Phòng Kế Hoạch Phòng Giám Sát Phòng Tiếp Thị

1.1.8 Chức năng, nhiệm vụ phòng Maketing


 Nghiên cứu thị trường: Đánh giá tiềm năng của thị trường, xu
hướng phát triển của nhu cầu. Nghiên cứu về khách hàng và đối thủ
cạnh tranh
 Nghiên cứu về sản phẩm: Đánh giá sự thành công của sản phẩm qua
mức độ chấp nhận của người tiêu dùng. Đánh giá ưu nhược điểm
của sản phẩm trong cạnh tranh. Xu hướng cải tiến hoặc đổi mới.
 Nghiên cứu về phân phối: Phương thức, chiến lược phân phối sản
phẩm. Đánh giá kênh phân phối hiện có. Hệ thống lực lượng các
nhà phân phối trên thị trường.
 Nghiên cứu về xúc tiến hỗn hợp: Đánh giá hiệu quả chương trình
xúc tiến. Đánh giá nội dung, hình thức của chương trình xúc tiến.
Xem xét kênh truyền thông và phương tiện truyền thông…
 Nghiên cứu về giá: Đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng
chiến lược giá. Các cách ứng xử giá có hiểu quả nhất…
 Nghiên cứu dự báo: Dự báo thị trường ngắn, trung, dài hạn. Đánh
giá các phương pháp dự đoán và hệ thống thông tin Marketing.

3
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu
1.2.1 Tên vấn đề nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu quyết định chọn chủ đề ảnh hưởng của quảng cáo
đến quyết định mua sản phẩm của người tiêu dùng.
1.2.2Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu tổng thể: Nhóm nghiên cứu quyết định chọn chủ đề ảnh
hưởng của quảng cáo đến quyết định mua sản phẩm của người tiêu
dùng.
Mục tiêu chi tiết:
Để biết được mức độ ảnh hưởng của quảng cáo đến quyết định mua
sản phẩm của người tiêu dùng, từ đó thay đổi một số yếu tố trong
chương trình quảng cáo giúp cho doanh nghiệp ổn định lại doanh thu
về sản phẩm.
Đối tượng nghiên cứu : Người tiêu dùng đang sử dụng sản phẩm trà
xanh không độ
2:Thu thập thôn tin
Thông tin thứ cấp :
 Thông tin về doanh thu của URC trong tháng 6, tháng 7 năm
2016 đến năm 2019.
 Thông tin về chiến dịch quảng cáo, PR Marketing mà doanh
nghiệp đã xây dựng.
 Các hoạt động quảng cáo mà doanh nghiệp đang triển khai.
Thông tin sơ cấp :
 Mức độ ưa thích của khách hàng đối với sản phẩm trà xanh
không độ
 Khách hàng biết đến sản phẩm qua phương tiện nào ?
 Phương tiện quảng cáo thu hút nhất.
 Cảm nhận của khách hàng về các chương trình quảng cáo.
 Tác động của quảng cáo đến quyết định mua hàng.
 Lượng thông tin khách hàng nhớ được sau khi xem quảng cáo.
 Xu hướng hoặc cảm xúc sau khi xem quảng cáo.
 Các yếu tố cần thay đổi để quảng cáo hấp dẫn khách hàng hơn.

3:Phương pháp thu thập thông tin

4
 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp : Thu thập trên trang chủ
doanh nghiệp hoặc trên internet.
Sử dụng phương pháp phỏng vấn : Dùng bảng hỏi khảo sát.

Chương II Thiết kế bảng hỏi


Bảng thang đo, thang điểm và loại câu hỏi

Thông tin cần thu thập Thang đo Thang điểm Loại câu hỏi
Nhiều lựa
1, Giới tính Định danh
chọn
Nhiều lựa
2, Độ tuổi Định danh
chọn
Nhiều lựa
3, Nghề nghiệp Định danh
chọn
4, KH đã từng dùng sản
Định danh Phân đôi
phẩm chưa
Sắp xếp theo Xếp hạng thứ
5, Mức độ ưa thích Khoảng cách
thứ bậc tự
6, Phương tiện truyền Nhiều lựa
Định danh
thông chọn
7, Cảm nhận về chương Sắp xếp theo
Khoảng cách Bậc thang
trình QC thứ bậc
8, Mức độ tác động của
Sắp xếp theo Xếp hạng thứ
thông điệp QC đến quyết Khoảng cách
thứ bậc tự
định mua sản phẩm
9, Lượng thông tin KH Nhiều lựa
Định danh
nhớ sau khi xem QC chọn
10, Phương tiện quảng Xếp hạng thứ
Thứ tự
cáo thu hút nhất tự
11, Xu hướng/cảm xúc
Khoảng cách Đối nghĩa Bậc thang
sau khi xem QC
12, Yếu tố trong quảng Nhiều lựa
Định danh
cáo cần thay đổi chọn

5
Bảng hỏi khảo sát
BẢNG KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA NGƯỜI DÙNG VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA
QUẢNG CÁO TỚI QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG SẢN PHẨM C2.
Hiện nay nhóm chúng tôi đang thực hiện một cuộc khảo sát ý kiến khách
hàng về ảnh hưởng của quảng cáo đến quyết định sử dụng sản phẩm trà xanh
C2.
Tất cả ý kiến của anh/chị đều có ý nghĩa với sự thành công của nghiên
cứu. Rất mong anh/chị vui lòng dành khoảng 5 phút để giúp tôi hoàn thành
câu hỏi liên quan dưới đây. Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp tác của các
anh/chị.
Anh/chị vui lòng đánh dấu X vào sự lựa chọn của mình.
I, Thông tin cá nhân :
Họ và tên :....................................................................................................................
Địa chỉ : :......................................................................................................................
Email : :........................................................................................................................
II, Câu hỏi khảo sát :
1, Anh/chị vui lòng cho biết giới tính :
Nam Nữ Khác
2, Anh/chị vui lòng cho biết độ tuổi :
Dưới 18 tuổi Từ 21 đến 25 tuổi Từ 31 đến 35 tuổi
Từ 18 đến 20 tuổi Từ 26 đến 30 tuổi
3, Anh/chị vui lòng cho biết nghề nghiệp của mình :
Học sinh, sinh viên Giáo viên
Công nhân Khác ( Vui lòng ghi
rõ ) ...........................
Nhân viên văn phòng
4, Anh/chị đã từng sử dụng nước uống đóng chai C2 ?
Đã từng ( Tiếp tục trả lời ) Chưa từng ( Ngừng việc trả lời )

5, Xin cho biết mức độ ưa thích của anh/chị đối với sản phẩm trà xanh C2 ?
1 2 3 4 5
Không thích Rất thích
6, Anh/chị biết đến nhãn hiệu C2 qua phương tiện nào ?
Người thân, bạn bè Internet
Báo chí Truyền hình
Đài, radio Qua quảng cáo ngoài trời
Khác ( Vui lòng ghi rõ ) ……………………………

6
7, Anh/chị có cảm nhận như thế nào về các chương trình quảng cáo của C2 ?
( Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị bằng cách đánh dấu X )
1 2 3 4 5
Không thu
Rất thu hút
hút

8, Thông điệp quảng cáo của trà xanh C2 tác động đến quyết định mua sản phẩm
của anh/chị như thế nào?
1 2 3 4 5
Tác động mạnh mẽ Không tác động

9, Xin cho biết lượng thông tin mà anh/chị nhớ được sau khi xem quảng cáo lần đầu
tiên :
Tôi nhớ được logo sản phẩm
Tôi nhớ được tên và công dụng của sản phẩm
Tôi nhớ được slogan của sản phẩm
Tôi nhớ được toàn bộ thông điệp của sản phẩm
10, Anh/chị vui lòng sắp xếp các kênh truyền thông sau đây ( từ 1 đến 5 ) theo
thứ tự từ kênh thu hút nhất đến kênh không thu hút :
...... Truyền hình ...... Báo chí
...... Internet ...... Đài, Radio
...... Quảng cáo ngoài trời

11, Sau khi xem quảng cáo, anh/chị có xu hướng hoặc cảm xúc ra sao ? ( Vui lòng
khoanh tròn số tương ứng với suy nghĩ của anh/chị )
Không Quan tâm
1 2 3 4 5
quan tâm nhiều hơn

Có thiện
Không có
1 2 3 4 5 cảm nhiều
thiện cảm
hơn
Muốn
Không
mua sản
muốn mua 1 2 3 4 5
phẩm
sản phẩm
nhiều hơn
Muốn
Không
chia sẻ
1 2 3 4 5 muốn chia
cho người
sẻ
khác

7
12, Theo anh/chị, yếu tố nào sau đây cần được thay đổi để làm cho thông điệp
quảng cáo của C2 hấp dẫn khách hàng hơn? (có thể chọn nhiều phương án)
Slogan trong thông điệp quảng cáo
Nội dung thông tin được truyền tải
Hình ảnh minh họa
Âm thanh trong thông điệp quảng cáo
Người mẫu quảng cáo
Khác ( Vui lòng ghi rõ ) ………………………………………….
13, Anh/chị hãy cho thêm ý kiến về việc cải thiện chương trình quảng cáo về sản
phẩm C2 :
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..........................................
Chân thành cảm ơn về sự hợp tác của anh/chị !
_Hết_

You might also like