You are on page 1of 60

MÁY GIẶT INVERTER

CỬA TRƯỚC
NA-14VA1, NA-16VX1
NA-140VG3, NA-148VG3
Nội dung

◄ Giới thiệu chung

◄ Lắp đặt

◄ Chi tiết các linh kiện

◄ Lỗi và cách sửa chữa


1 Giới thiệu chung
Máy
Máy giặt
giặt lồng
lồng nghiêng
nghiêng 10
1000

► Thân Thiện với Môi Trường


► Công Nghệ Hiện Đại
► Khả Năng Giặt Sạch Cực Cao
► Thân Thiện với Người Sử Dụng

NA-16VX1

7Kg

NA-14VA1

7Kg
Thân
Thân thiện
thiện với
với môi
môi trường
trường
► Dẫn đầu công nghệ về Tiết kiệm điện

- Tiêu thụ điện thấp hơn


20% so với sản phẩm
tiết kiệm điện cấp A
tiêu chuẩn Âu châu

- Sản phẩm đạt chứng nhận


Energy Saving Recommended
của tổ chức
Energy Saving Trust

NA-16VX1
NA-14VA1
Thân
Thân thiện
thiện với
với môi
môi trường
trường
► Dẫn đầu về Tiết kiệm nước
Máy cửa trên NA-16VX1
Panasonic 7kg Máy lồng nghiêng 30° Máy lồng nghiêng 10° NA-14VA1
(2002) Panasonic 7Kg Panasonic 7Kg
(2003) (2009)
154 L

66 L
44 L

Chế độ Auto Chế độ Cotton Chế độ Cotton-Eco

● Sử dụng 220 lần/năm Tiết kiệm nước Tiết kiệm nước


(Chuẩn IEC) 19.360 lít / năm 24.200 lít / năm

Máy giặt với thiết kế lồng nghiêng, nâng cao hiệu quả sử dụng nước
- tiết kiệm mỗi năm khoảng 24 tấn nước so với dòng máy giặt sản xuất 7 năm trước
Máy
Máy giặt
giặt lồng
lồng nghiêng
nghiêng

NA-16VX1 ► Công Nghệ Hiện Đại


NA-14VA1

■ Công nghệ ECODrive Inverter

■ Thiết Kế Auto Power OFF

■ Kỹ thuật Điều khiển cao cấp

Máy giặt lồng nghiêng 10°


10
Công
Công nghệ
nghệ hiện
hiện đại
đại

NA-16VX1
► Kỹ Thuật Điện Hàng Đầu
NA-14VA1

Kỹ thuật điều khiển thông minh tối ưu quy trình giặt


Công nghệ Inverter tiết kiệm tối đa năng lượng sử dụng

Máy tự động tắt nguồn hoàn toàn khi kết thúc quy trình giặt
Công
Công nghệ
nghệ hiện
hiện đại
đại

NA-16VX1
► Kỹ Thuật Điều Khiển Cao Cấp
NA-14VA1
Cảm biến rung 3 chiều (3D Sensor) liên tục giám sát độ rung
lồng giặt và thông tin cho hệ thống điều khiển chỉnh tốc độ giặt
luôn luôn ở mức tối ưu
Máy
Máy giặt
giặt lồng
lồng nghiêng
nghiêng
► Khả năng giặt sạch cực cao

Công nghệ giặt 3D Sensor

Công nghệ giặt 3D Tumble

Lấy nước với Tia Phun Rộng

Các hiệu quả cộng thêm cho chương trình giặt


Khả
Khả năng
năng giặt
giặt sạch
sạch cực
cực cao
cao
► Công nghệ giặt 3D Sensor

Quần áo dày nặng Quần áo mỏng nhẹ

Thả quần áo từ trên Dính trên


Không lên vách lồng
cao được đỉnh cao nhất

Hiệu quả giảm Giặt bằng hiệu ứng vỗ đập Hiệu quả giảm

Hiệu quả giặt sẽ tối đa khi đồ giặt được thả rơi xuống từ điểm cao nhất.
Nếu quần áo trượt hoặc bám dính trên lồng xoay, hiệu quả giặt sẽ giảm nhiều.
Khả
Khả năng
năng giặt
giặt sạch
sạch cực
cực cao
cao
► Công nghệ giặt 3D Sensor
Cảm biến rung 3 chiều
(3D Sensor)

Cảm biến 3D Sensor kiểm tra độ rung lồng giặt


và thông tin cho hệ thống điều khiển
chỉnh tốc độ quay tùy theo tình trạng đồ giặt

Loại Máy giặt Máy giặt có


Máy giặt thông thường 3D Sensor

Tốc độ Tốc độ quay Tốc độ quay


quay cố định thay đổi tùy theo
lồng giặt 45 vòng/phút tình trạng đồ giặt

Tình trạng Trượt hoặc Bám Trượt: Tăng tốc


đồ giặt dính vào lồng giặt Bám dính: Giảm tốc

Panasonic
Original
Công nghệ giặt 3D Sensor Wash độc quyền của Panasonic -
Tối ưu tốc độ quay lồng giặt, cho hiệu quả giặt sạch cao nhất trong công nghệ
Khả
Khả năng
năng giặt
giặt sạch
sạch cực
cực cao
cao
► Công nghệ giặt 3D Sensor

Cảm biến 3D Sensor kiểm tra độ rung thùng giặt trên cả 3 hướng,
từ đó xác định tốc độ quay lồng giặt để tạo hiệu ứng vỗ đập tối ưu
Khả
Khả năng
năng giặt
giặt sạch
sạch cực
cực cao
cao
► Cấp nước với Tia phun rộng
Cấp nước bình thường + Cấp nước phun tia rộng
Ưu điểm của Lấy nước phun tia rộng

Công đoạn
Tác dụng xuyên thấm nhanh
Giặt

Giặt sạch hiệu quả cao


và Tiết kiệm thời gian

Công đoạn
Phun tia trong công đoạn Xả
Xả

Xả xà phòng hiệu quả cao


và Tiết kiệm thời gian

Tia phun rộng giúp nước thấm vào đồ giặt nhanh hơn,
kết quả là giặt sạch hơn và khả năng đẩy trôi xà phòng tốt hơn
Khả
Khả năng
năng giặt
giặt sạch
sạch cực
cực cao
cao

► Các Hiệu quả cộng thêm cho chương trình giặt


Intensive : Thực hiện giặt thật kỹ lưỡng, tăng thời gian giặt dài hơn bình thường 10 đến 20 phút (Giặt ngâm)
Lý tưởng để giặt quần áo rất bẩn như đồ thể thao với vết bùn đất cứng đầu
Extra Rinse : Tăng cường giai đoạn xả, bảo đảm dọn thật sạch xà phòng.
Lý tưởng để giặt quần áo cho em bé hoặc người dễ dị ứng da

Prewash : Tăng cường giai đoạn giặt trước. Lý tưởng để giặt quần áo rất bẩn
Easy Ironing : Quần áo giặt không bị nhăn do rối xoắn. Khi kết thúc giai đoạn quay
vắt, máy sẽ quay giật ngắt quãng để xổ tơi đồ giặt
Máy
Máy giặt
giặt lồng
lồng nghiêng
nghiêng
► Thân Thiện với Người Sử Dụng

■ Dễ sử dụng với Lồng giặt nghiêng


■ Dễ sử dụng với 12 chế độ giặt
■ Dễ sử dụng với 4 nút Tùy chỉnh
■ Dễ sử dụng với Màn hình hiển thị
■ Hàng đầu về Hoạt động yên tĩnh
■ Dễ sử dụng với các Tiện ích gia tăng
Thân
Thân thiện
thiện với
với người
người sử
sử dụng
dụng
► Dễ sử dụng với Lồng giặt nghiêng
■ Dễ nhìn bên trong, không bỏ sót đồ giặt

Lồng ngang
thông thường

Lồng nghiêng
Panasonic

Khoảng cách đến máy giặt : 60 cm ở mặt trước, cao 180 cm

■ Quần áo dễ cho vào, dễ lấy ra, ngay cả với


người khuyết tật
Thân
Thân thiện
thiện với
với người
người sử
sử dụng
dụng
► Dễ sử dụng với 12 Chế độ hoạt động
Cotton
Quiet
Giặt trang phục Cotton
Giặt và Quay vắt êm tối đa [Áo pull, đồ lót, khăn…]
[Thời gian giặt lâu hơn]
Cotton-Eco
Quick60
Sử dụng ít điện và nước
Quy trình giặt 60 phút hơn quy trình giặt cotton.
[Cho quần áo ít bẩn] [Thời gian giặt lâu hơn]

Colours Easy-care
Để giặt quần áo màu Giặt nhẹ hàng cotton, vải
lanh và tơ sợi nhân tạo
Rapid15
Wool/Silk
Quy trình giặt 15 phút
[Lượng đồ nhỏ và ít bẩn] Giặt nhẹ nhàng hàng cần
giặt tay và len hoặc lụa
Duvet
Delicates
Giặt vật liệu lớn nặng như
chăn mền và màn cửa Giặt nhẹ hàng satin, hàng
ren và trang phục mỏng
Tub Clean
Shirts
Lau rửa thùng giặt
Áo sơ mi, áo ngoài và
trang phục hàng ngày
Thân
Thân thiện
thiện với
với người
người sử
sử dụng
dụng
► Dễ sử dụng với nút 4 tùy chỉnh

Nhấn giữ trong 5 giây : Bật / Tắt Khóa trẻ em


Chọn trực tiếp quy trình hoạt động : Giặt, Xả, Quay vắt

Chỉnh thời gian hoàn tất giặt : Từ 1 giờ đến 24 giờ

Chỉnh tốc độ quay vắt : Từ 400 v/p đến 1400 v/p (NA-14VA1) hoặc 1600 v/p (NA-16VX1)

Chỉnh nhiệt độ nước giặt : Từ nhiệt độ bình thường đến 90°C


Thân
Thân thiện
thiện với
với người
người sử
sử dụng
dụng
► Dễ sử dụng với màn hình hiển thị
Định thời :
Hiển thị khi chế độ Khóa trẻ em
hẹn giờ đang hoạt động

Tiến độ : Đo trọng lượng : Khóa cửa :


Hiển thị Nhấp nháy khi máy đang Cửa sẽ tự động khóa khi
tiến độ thực hiện đo trọng lượng đồ giặt quy trình giặt đang thực hiện

Giặt
Nước thường:
Chọn sử dụng Xả xà phòng
nước ở nhiệt độ
bình thường Quay vắt
Xả bỏ nước

Hiển thị thời gian : Chế độ giặt :


Nhiệt độ giặt: Tốc độ Quay vắt : Thông báo chương
Hiển thị nhiệt độ Hiển thị tốc độ quay vắt Thông báo:
- Toàn thời gian hoạt động của trình giặt đang chọn,
nước giặt của chương trình giặt và các giai đoạn xử
(30°C đến 90°C) (400 v/p đến 1600 v/p) chương trình giặt.
- Thời gian hoạt động còn lại lý còn lại
- Thời gian hẹn (đặt trước 24 giờ)
Thân
Thân thiện
thiện với
với người
người sử
sử dụng
dụng
► Dễ sử dụng với màn hình hiển thị
Cửa đang khóa

Nhiệt độ giặt Tốc độ Quay vắt Khóa trẻ em Công đoạn Giặt

Chọn Nhiệt độ giặt


* Nước bình thường Định thời kết thúc giặt Chọn Công đoạn
* 30°C ~ 90°C * Giặt + Xả
* Xả
Chọn Tốc độ Quay vắt * Xả + Quay vắt
* 400 ~ 1600 vòng/phút (16VG1) * Quay vắt
* 400 ~ 1400 vòng/phút (14VA1) * Xả bỏ nước
Thân
Thân thiện
thiện với
với người
người sử
sử dụng
dụng
► Hoạt động yên tĩnh hàng đầu công nghiệp

Máy giặt 7kg NA-16VX1 Máy giặt 7kg NA-16VX1


hiệu E Panasonic hiệu E Panasonic
58,0 dB
40,0 dB 56,4 dB So sánh độ ồn theo tần số
38,4 dB

Chế độ Giặt Chế độ Quay vắt (1000 v/p)

Cắt giảm tiếng ồn khó chịu ở


vùng tần số trên 1000Hz

Mô tơ biến tần không chổi than và cơ cấu treo tiên tiến cắt giảm thần kỳ
tiếng ồn và rung động, cho phép sử dụng bất kỳ lúc nào, ngay cả giữa đêm khuya
Thân
Thân thiện
thiện với
với người
người sử
sử dụng
dụng
► Dễ sử dụng nhờ các Tiện ích gia tăng

Cửa mở bất kỳ lúc nào (trừ khi giặt nước nóng)


Có thể lấy bớt hoặc cho thêm đồ giặt ngay cả
khi máy đang hoạt động
Có thể mở cửa ngay cả khi máy đang tắt

Cửa sổ lớn hai lớp kính


An toàn, không bao giờ bị nóng
Thương hiệu khác Panasonic

Hệ thống bảo vệ chống rò rỉ nước


Tự động ngắt nước cung cấp khi phát hiện rò rỉ
Thân
Thân thiện
thiện với
với người
người sử
sử dụng
dụng
► Dễ sử dụng nhờ các Tiện ích gia tăng
Chức năng Lau rửa thùng giặt
Sạch sẽ, không bị bám nấm mốc hoặc mùi khó chịu

Hệ thống bơm thoát nước đến độ cao 100cm


Linh hoạt khi bố trí hệ thống thoát nước

Khóa trẻ em
Cửa khóa, nút điều khiển vô hiệu
An toàn cho trẻ em

Tốc độ quay vắt 1600 v/p (NA-16VX1) hoặc 1400 v/p (NA-14VA1)
Tốc độ quay kỷ lục, giúp giảm thời gian phơi khô quần áo
2 Lắp đặt
Hướng
Hướng dẫn
dẫn vận
vận chuyển
chuyển
Tháo ốc neo
Bốn ốc neo này giúp thân trong máy cố định trong khi vận chuyển.
Vận chuyển Phải tháo 4 ốc này trước khi lắp đặt. Sử dụng cờ-lê đi kèm theo máy để tháo.

Phải cần ít nhất 2 người để Không chạy máy khi chưa tháo ốc neo, vì có thể gây rung, lắc quá mức
vận chuyển máy giặt (trọng
lượng máy giặt khoảng
85kg).

Ốc neo dùng để neo, giữ thân


máy trong khi vận chuyển, đặc Cách tháo các ốc neo:
biệt là khi chuyên chở. Phải đưa (1)Dùng cờ-lê đầu ‘B’ để nới lỏng ốc.
ốc này cho khách hàng sử dụng. (2)Kéo ốc ra ngoài.
(3)Tháo ốc-vít trên lỗ neo.
(4)Bịt lỗ neo bằng 4 nắp (đi kèm theo máy) vào 4 lỗ neo. Sau đó cố định nắp này bằng
ốc-vít vừa tháo ra ở bước 3.
Không
Không gian
gian lắp
lắp đặt
đặt

Yêu cầu:

- Không gian lắp đặt phải rộng ít nhất 60cm và 3mm tính từ nóc máy.
- Đảm bảo có ổ điện riêng cho máy, dễ dàng cắm/tháo phích điện.
- Yêu cầu đại lý hoặc trung tâm bảo hành lắp thêm 1 nắp kim loại (được bán riêng) trên nóc máy.

Khoảng cách ít nhất


3 cm tính từ nóc máy Nắp kim loại
* Nắp kim loại (bán riêng)

60cm
Lắp
Lắp ống
ống cấp,
cấp, xả
xả nước
nước
Cách lắp ống cấp nước

- Không làm xoắn, kéo dãn hoặc gập ống.


- Khoảng cách từ van cấp nước tới máy không quá 100cm.

● Phải lắp ống nước đúng vị trí, tránh làm rơi ống xuống bồn rửa.

● Không khoá/chặn ống xả bổn rửa. Đảm bảo lỗ xả đủ cho nước chảy qua.

●Không đặt đầu ống xả chìm sâu trong nước để tránh nước chảy ngược vào máy.
3 Chi tiết các linh kiện
Vị
Vị trí
trí các
các linh
linh kiện
kiện
Cảm biến mức nước

Van cấp nước

Hộc chứa
nước giặt,
nước làm
mềm vải…

Cảm biến 3D (3D sensor) Board mạch chính (Inverter)


Bo
Bo mạch
mạch Inverter
Inverter NA-14VA1,
NA-14VA1, NA-16VX1
NA-16VX1
Khóa cửa 2 Cảm biến nhiệt độ
Tiếp đất Các van cấp nước Van xả và bơm Khóa cửa 1 Bộ dò khóa cửa Cảm biến 3D Cảm biến bộ lọc van xả Quạt Bo hiển thị

CN201 CN203 CN205 CN260 CN451 CN431 CN701


CN221

CN102

Rơ-le nguồn CN401


Rơ-le điện trở nhiệt
CN101

CN103
Bộ điều khiển motor

Cuộn dây PFC


CN301

Nguồn 220Vac
Motor Cảm biến rò rỉ nước Công-tắc nguồn

Sơ đồ
đồ mạch
mạch NA-14VA1,
NA-14VA1, NA-16VX1
NA-16VX1
Bo
Bo mạch
mạch Inverter
Inverter NA-140VG3,
NA-140VG3, NA-148VG3
NA-148VG3

Cảm biến nhiệt độ

Motor Quạt Heater


Bộ khóa cửa Cảm biến tốc độ

CN260 CN404
CN221
CN230
CN301
CN205

CN103
CN101 Cuộn dây
CN401
CN422 CN451
CN601 CN201
CN701

Cảm biển rò rỉ nước 3D sensor Bơm xả nước Van cấp nước 1+2 Nguồn vào

Bo mạch hiển thị Cảm biến áp lực Bơm phun nước Công-tắc nguồn

Sơ đồ
đồ mạch
mạch NA-140VG3,
NA-140VG3, NA-148VG3
NA-148VG3
Kiểm
Kiểm tra,
tra, chạy
chạy thử
thử (Service
(Service Check)
Check)
Service Check dùng để kiểm tra, chạy thử một số công đoạt của máy
giặt. Chức năng này cho phép máy giặt hoạt động không cần nước và tải.

* Cách vào Service Check:

*** Ấn nút “Intensive” để chuyển đổi giữa các công đoạn A, B, C, I, G1, G2, G3, H.
Bảng
Bảng kiểm
kiểm tra
tra chạy
chạy thử
thử
Số lần ấn nút Công Nội dung Hiển thị Mô tả hoạt động
trên
Intensive đoạn kiểm tra, chạy thử
màn hình

. Hiển thị . Máy giặt sẽ chỉ thị thời gian giặt, xả, vắt.
0 A . Chuông 888 . Chuông kêu 3 lần, hiển thị 888 nhấp nháy.
. Tự động tắt . Máy giặt sẽ tự động tắt sau 3 hồi chuông.
. Chức năng giặt . Lồng giặt sẽ quay sau 5 giây.
1 B . Chức năng lấy nước 6 . Bấm nút “Extra Rinse” để kiểm tra chức năng lấy nước: có tiếng ồn từ van cấp
nước.
. Chức năng vắt . Đóng cửa lồng giặt  lồng sẽ giặt quay sau vài giây.
2 C . Hoạt động của công- 7 . Nếu công-tắc cửa không hoạt động (bị lỗi), đèn “Time” sẽ sáng.
tắc cửa ** Kiểm tra cảm biến 3D bằng cách ấn các nút “ oC“, “r/min” và “Time” để xem lần
lượt thông số các trục X, Y và Z .
Chức năng làm nóng . Cửa lồng giặt sẽ bị khóa, máy giặt sẽ tự động cấp nước, sau đó làm nóng nước.
3 I nước (Heater) 8 . Điện trở nhiệt Heater sẽ không hoạt động nếu không có nước.
Lịch sử báo lỗi của 10 Ấn nút “Extra Rinse” để xem lần lượt các lỗi (U/H) trên màn hình hiển thị:
4 G1 lần gần đây nhất E1

Nếu không có lỗi trong lịch sử, “00” sẽ hiển thị.


. Lỗi của 3 lần mới . Ấn nút “Extra Rinse” để xem lần lượt các lỗi (U/H) trên màn hình hiển thị:
nhất
. Chi tiết các thông số
khi gặp lỗi . Trong khi lỗi đang hiển thị, ấn nút “Mode” để xem nhiệt độ nước, tốc độ vắt,
5 G2 E2 thời gian giặt còn lại và các chức năng chọn thêm khác.
. Ấn nút “ oC“ để xem số lần lặp lại của công đoạn vắt.
. Ấn nút “r/min” để xem tốc độ quay của công đoạt vắt cuối cùng.
. Ấn nút “Time” để xem thời gian giặt.
Nếu không có lỗi trong lịch sử, “00” sẽ hiển thị.
6 G3 Chi tiết nội dung trong lần E3 Làm tương tự như trong công đoạn G2
giặt cuối cùng

7 H Thời gian hoạt động C Ấn “Extra Rinse” để xem thời gian hoạt động của máy giặt
Cảm
Cảm biến
biến 3D
3D (3D
(3D sensor)
sensor)
* Hoạt động:
Cảm biến 3D giám sát chuyển động của lồng giặt theo cả 3
chiều không gian  phản hồi tín hiệu về bộ điều khiển trung
tâm  từ đó tối ưu chuyển động của lồng giặt, cho hiệu quả
giặt tối ưu.

•Cách đo kiểm:
Cho máy giặt hoạt động ở chế độ Service Check (không tải).
Chuyển đến công đoạn C (công đoạn vắt), để máy chạy trong
khoảng 2 phút (máy phải chạy trơn tru).

Nếu trị hiển thị dưới 30


1) Ấn nút °C/Temp = Kiểm tra trục X (Độ dịch thực tế 3mm)
 Cảm biến tốt
2) Ấn nút r/min = Kiểm tra trục Y
Nếu trị hiển thị trên 30
3) Ấn nút Time = Kiểm tra trục Z
 Cảm biến hỏng

Nếu bo mạch Inverter không nhận được dữ liệu Cần thay


từ cảm biến 3D trong 30 giây, máy sẽ hiển thị cảm biến
mã lỗi H41 3D
Cảm
Cảm biến
biến rò
rò rỉrỉ nước
nước (Water
(Water leak
leak sensor)
sensor)
* Cấu tạo:
Là 2 đầu dây dẫn được đặt ở khoảng cách 2mm.

* Hoạt động:
Cảm biến rò rỉ nước được lắp trên đế máy giặt. Nếu cảm
biến phát hiện nước rò rỉ (có nước giữa 2 đầu dây dẫn)
hệ thống sẽ ngưng cung cấp nước vào máy (máy báo lỗi
H43).

* Cách khắc phục:


Làm khô cảm biến bằng cách vẩy sạch nước trong cảm
biến (rất hiếm khi bị hỏng).
Kiểm tra xem rò rỉ nước gây ra ở bộ phận nào của máy
giặt.

Cảm biến rò rỉ nước


Motor
Motor và
và cảm
cảm biến
biến tốc
tốc độ
độ NA-14VA1,
NA-14VA1, 16VX1
16VX1
Cách đo kiểm:
(7) - (8) Cuộn dây: khoảng 3,2 Ω
(8) - (9) Cuộn dây: khoảng 3,2 Ω
Nếu Thermistor bất thường (7) - (9) Cuộn dây: khoảng 3,2 Ω
 máy giặt báo lỗi H18 (11) - (12) Thermistor: khoảng 11,4K Ω (20°C)
(1) - (2) Bộ đo tốc: khoảng 113 Ω
(3) - (4) Bảo vệ quá nhiệt: 0 Ω
*** Nếu đứt bảo vệ quá nhiệt, sẽ không có
nguồn cung cấp cho bo mạch inverter

Cảm biến tốc độ motor phản hồi thông tin về tốc độ Motor không chổi than
của motor về cho bộ xử lý trung tâm  từ đó điều (3 PH, 220V, 3.1A, 250Hz)
chỉnh tốc độ hiệu quả nhất. ● Tốc độ quay : 18.000 vòng/phút (MAX)
● Độ ồn : Dưới 55 dB
● Kết cấu : Đơn giản & Ít gây sự cố
Motor
Motor và
và cảm
cảm biến
biến tốc
tốc độ
độ NA-140VG3,
NA-140VG3, 148VG3
148VG3
*Cách đo kiểm các cuộn dây:
(1) - (2) Cuộn dây: khoảng 2,07 Ω
(2) - (3) Cuộn dây: khoảng 2,07 Ω
(1) - (3) Cuộn dây: khoảng 2,07 Ω

*Cách đo kiểm cảm biến tốc độ:


(1) - (2) Nguồn nuôi 5Vdc
(3 – 4 – 5) Tín hiệu dạng xung phát ra từ cảm
biến tốc độ.

Mạch cảm biến tốc độ:

Motor không chổi than


● Tốc độ quay : 13.200 vòng/phút (MAX)
● Độ ồn : Dưới 75 dB tại 10.000 vòng/phút
● Kết cấu : Đơn giản & Ít gây sự cố
Điện
Điện trở
trở nhiệt
nhiệt và
và cảm
cảm biến
biến nhiệt
nhiệt độ
độ nước
nước

Quản lý nhiệt độ nước bằng


Cảm biến nhiệt độ nước là loại NTC (điện
cảm biến nhiệt độ trở giảm khi nhiệt độ tăng và ngược lại).
( 30°C đến 90°C )

- Điện áp cấp cho điện trở nhiệt: 220V


- Điện trở của điện trở nhiệt: 26 Ω.

Điện trở nhiệt (2000 W) Cảm biến nhiệt độ


Cảm
Cảm biến
biến bộ
bộ lọc
lọc van
van xả
xả (NA-14VA1,
(NA-14VA1, 16VX1)
16VX1)

•Hoạt động:

Cảm biến bộ lọc van xả kiểm tra nắp van xả có


được đóng hay mở, từ đó ngăn việc nước tràn
ra ngoài nếu mở nắp van xả trong khi máy giặt
đang hoạt động.

(Nếu nắp van xả chưa được đóng hoặc đóng


sai  máy giặt báo lỗi U18)
4 Lỗi và cách sửa chữa
Bảng
Bảng mã
mã lỗi
lỗi

Mã lỗi Ý nghĩa Nguyên lý Kiểm tra Thao tác


Không thể Không thể kiểm tra - Kiểm tra ống xả nước lắp đặt đúng Sau khi xử lý lỗi,
xả bỏ nước điểm cạn nước sau - Ống xả bị tắc nghẽn do xơ vải ? hãy mở cửa, và
12 phút - Kiểm tra cảm biến mức nước đóng cửa rồi khởi
động lại

Cửa đang Cửa mở ngay thời Kiểm tra cửa có đang mở không Đóng cửa để vận
mở điểm khởi động hành

Đồ giặt mất Mất cân bằng khi bắt - Kiểm tra quần áo có bị rối xoắn trong lồng giặt Sắp xếp lại đồ
cân bằng đầu quay vắt - Kiểm tra máy bị lắp đặt nghiêng hoặc không giặt, đóng cửa và
vững chắc khởi động lại

Lỗi cấp Thời gian lấy nước - Thời gian đạt mức nước chuẩn quá 20 phút Sau khi xử lý lỗi,
nước đến mức chuẩn lâu - Kiểm tra khóa nước ngoài hãy mở cửa, và
hơn 20 phút - Kiểm tra lưới lọc van cấp nước bị nghẽn đóng cửa rồi khởi
động lại

Chưa lắp Kiểm tra bộ lọc xả Kiểm tra bộ lọc xả được lắp đúng trong khi máy Lắp lại bộ lọc xả
Chỉ cho bộ lọc xả được lắp đúng vận hành thật chắc chắn
NA-14VA1,
NA-16VX1
Bảng
Bảng mã
mã lỗi
lỗi

Cảm biến Tần số cộng hưởng - Kiểm tra jack cắm dây ra cảm biến mức nước Ngắt điện nguồn
mức nước của cảm biến vượt - Thay cảm biến mức nước
lỗi khung - Thay bảng mạch chính (bo mạch inverter)

Chạm relay Phát hiện chạm relay - Thay bảng mạch chính (bo mạch inverter) Ngắt điện nguồn
nguồn trên nguồn trên bảng
bảng mạch mạch chính
chính

Không ghi Vi xử lý không thể - Thay bảng mạch chính (bo mạch inverter) Ngắt điện nguồn
nhận dữ ghi dữ liệu (chế độ - Chỉ có thể kiểm tra trong chế độ Service
liệu Service check - B) Check B

Cảm biến Khi mô tơ hoạt động, - Kiểm tra jack cắm dây cảm biến tốc độ quay Ngắt điện nguồn
tốc độ quay tín hiệu ra từ cảm - Thay mô tơ
bị lỗi biến tốc độ quay bị - Thay bảng mạch chính (bo mạch inverter)
vượt khung

Đường dữ Mất liên lạc giữa - Kiểm tra dây cắm giữa bảng mạch động lực Ngắt điện nguồn
liệu trên mạch xử lý chính và và bảng mạch điều khiển.
bảng mạch mạch xử lý ngoại vi - Thay một trong hai bảng mạch
bị lỗi

Cảm biến Tín hiệu từ cảm biến - Kiểm tra jack cắm dây Ngắt điện nguồn
nhiệt độ nhiệt độ nước bị - Thay cảm biến nhiệt độ nước
nước bị đứt vượt khung
hoặc nối tắt
Bảng
Bảng mã
mã lỗi
lỗi
Mã lỗi Ý nghĩa Nguyên lý Kiểm tra Thao tác

Thermistor Tín hiệu từ điện trở - Kiểm tra jack cắm dây ra mô tơ Ngắt điện nguồn
TH5 trong nhiệt TH5 bị vượt - Thay mô tơ
Chỉ cho mô tơ bị đứt khung
NA-14VA1,
NA-16VX1 hoặc nối tắt

Van cấp Cảm biến mức nước - Lau rửa dĩa trong van cấp nước (hoặc thay van) Ngắt điện nguồn
nước bị rò rỉ phát hiện mức nước - Kích hoạt mô tơ kéo van xả và bơm xả để tháo bỏ
tăng nước

Relay điện Tín hiệu bất thường - Thay bảng mạch chính (bo mạch inverter) Ngắt điện nguồn
trở nhiệt bị từ Relay điện trở
hở hoặc nhiệt
chạm
Mô tơ van xả Mô tơ kéo van xả - Kiểm tra bộ phận liên kết mô tơ ra van xả Ngắt điện nguồn
nước bị không hoạt động sau - Thay mô tơ kéo van xả
Chỉ cho chạm hoặc khi kích hoạt - Thay bảng mạch chính (bo mạch inverter)
NA-14VA1,
NA-16VX1 đứt
Hệ thống Công tắc khóa cửa - Kiểm tra jack cắm ra công tắc khóa cửa Ngắt điện nguồn
khóa cửa bị không hoạt động dù - Thay công tắc khóa cửa
lỗi đang ở vị trí kích - Thay bảng mạch chính (bo mạch inverter)
hoạt.

Tốc độ quạt Tốc độ quạt làm mát - Kiểm tra jack cắm dây ra quạt làm mát Ngắt điện nguồn
làm mát thấp hơn 1200 - Thay quạt
giảm vòng/phút - Thay bảng mạch chính (bo mạch inverter)
Bảng
Bảng mã
mã lỗi
lỗi

Dây cua-roa Thời gian phanh - Kiểm tra dây cua-roa


motor ngắn hơn bình Không thể tắt
bị tuột hoặc nguồn trong 5
Chỉ cho thường
NA-140VG3, quá lỏng phút
NA-148VG3

Dữ liệu gia Khi đang quay vắt, - Thay cảm biến 3D Ngắt điện nguồn
tốc không dữ liệu gia tốc không - Thay bảng mạch chính (bo mạch inverter)
thay đổi có hoặc không thay
đổi

Nước trong Cảm biến phát hiện - Kiểm tra nước rò rỉ ở các đường ống và khớp Ngắt điện nguồn
máy giặt bị nước rò rỉ ở tấm đáy nối
rò rỉ máy giặt trong máy giặt

Rung lắc bất Phát hiện tín hiệu - Kiểm tra cảm biến tốc độ Ngắt điện nguồn
Chỉ cho thường trong bất thường từ cảm
NA-140VG3, quá trình vắt biến tốc độ
NA-148VG3

Cảm biến rò Phát hiện tín hiệu - Thay bảng mạch chính (bo mạch inverter) Ngắt điện nguồn
rỉ bị nối tắt bất thường từ cảm
hoặc đứt biến rò rỉ nước
Bảng
Bảng mã
mã lỗi
lỗi
Thermistor Thermistor TH4 bị - Lỗi này sẽ có thể không hiển thị, nhưng sẽ tìm Máy có thể vẫn
TH4 trên bo ngắn hoặc hở mạch
Chỉ cho thấy trong chế độ service check (chạy không chạy bình thường
hoạt động
NA-140VG3, nước)
NA-148VG3 bất thường

Quá tải của Tín hiệu cảm biến tốc - Kiểm tra lồng giặt có quay dễ dàng không. Ngắt điện nguồn
Chỉ cho động cơ độ bất thường - Kiểm tra dây kết nối từ motor tới bo mạch.
NA-140VG3,
NA-148VG3 - Kiểm tra cảm biến tốc độ.

Điện áp cung cấp cao


Điện áp - Kiểm tra điện áp cung cấp cho máy giặt Ngắt điện nguồn
hơn định mức 20%
nguồn cao
bất thường

Điện áp Điện áp cung cấp - Kiểm tra điện áp cung cấp cho máy giặt Ngắt điện nguồn
nguồn thấp thấp hơn định mức
bất thường 20%

Dòng điện Phát hiện dòng điện - Thay bảng mạch chính (bo mạch inverter) Ngắt điện nguồn
qua mô tơ cao bất thường khi
Chỉ cho mô tơ hoạt động
NA-14VA1, cao hơn bình
NA-16VX1 thường

Dòng điện Phát hiện dòng điện - Thay bảng mạch chính (bo mạch inverter) Ngắt điện nguồn
Chỉ cho qua mô tơ cao bất thường khi
NA-140VG3, cao hơn bình mô tơ hoạt động
NA-148VG3
thường
Lỗi
Lỗi U11
U11

► Lỗi không thể xả bỏ nước:


- Nếu máy không thể kiểm tra điểm cạn nước sau 12 phút kể từ lúc bắt đầu xả nước.

■ Kiểm tra :
- Kiểm tra khả năng xả nước của ống xả.
- Ống xả có bị tắc nghẽn do sơ vải không.
- Kiểm tra đường dây từ jack CN203 của bo mạch inverter tới motor van xả nước không bị đứt, không
lỏng lẻo.
- Thử rút ống hơi áp lực của cảm biến áp lực, nếu máy chạy  tắc ống áp lực.

Kiểm tra cảm biến mức nước như dưới đây:

1. Bậ
Bật má
máy. Đo điệ
điện áp xoay chiề
chiều AC trên 2 cự
cực củ
của cả
cảm biế
biến (khoả
(khoảng 40mV khi không cócó nướ
nước).
2. Thổ
Thổi mạ
mạnh và
vào ống áp lự
lực, điệ
điện áp xoay chiề
chiều tăng theo áp lự
lực thổ
thổi (cự
(cực đạ
đại khoả
khoảng 60mV).
Nếu điệ
điện áp xoay chiề
chiều trên 2 cự
cực củ
của cả
cảm biế thổi  cảm biế
biến không tăng khi thổ biến hỏ
hỏng.
Lỗi
Lỗi U12,
U12, U13,
U13, U14
U14

► U12: Lỗi cửa lồng giặt đăng bị mở:


- Máy phát hiện cửa lồng giặt mở trước khi bắt đầu hoạt động.
■ Kiểm tra: Hãy đóng cửa lồng giặt lại. Nếu không được  thay bo mạch hiển thị.

► U13: Lỗi mất cân bằng lồng giặt:


- Máy phát hiện mất cân bằng lồng giặt trong công đoạn vắt.
■ Kiểm tra: - Sắp xếp lại quần áo trong lồng giặt hoặc kê lại máy giặt sao cho cân bằng.
- Kiểm tra đối trọng, piston treo lồng giặt.

► U14: Lỗi cấp nước quá lâu:


- Máy phát hiện mức nước không đạt đến mức cài đặt sau 20 phút .
■ Kiểm tra: - Nguồn nước, áp lực nước có đủ không.
- Nghẹt lưới lọc nước và nghẹt van cấp nước.
Lỗi
Lỗi U18
U18 (Chỉ
(Chỉ cho
cho NA-14VA1,
NA-14VA1, NA-16VX1)
NA-16VX1)

► Lỗi bộ lọc van xả:


- Máy phát hiện nắp bộ lọc van xả chưa đóng khi hoạt động.
■ Kiểm tra: Hãy đóng nắp bộ lọc van xả đúng cách.
Nếu không được kiểm tra cảm biến bộ lọc van xả như sau:

1. Bậ
Bật má
máy. Kiể
Kiểm tra nguồ
nguồn cấ
cấp 5Vdc cho cả
cảm biế
biến (dây trắ
trắng và
và dây hồ
hồng củ
của jack CN431).
2. Kiể
Kiểm tra điệ
điện áp phả
phản hồ
hồi FB trên dây hồ
hồng và
và dây đen/h
đen/hồ ồng, xoay nắ xả  điệ
nắp van xả điện áp phả
phải thay đổ
đổi 0 - 5Vdc.

- Nếu không có
có điệ nguồn 5Vdc  bo mạ
điện áp nguồ mạch inverter hỏ
hỏng.
- Nếu điệ
điện áp phả
phản hồ
hồi FB không thay đổ
đổi khi xoay nắ xả  cảm biế
nắp van xả biến hỏ
hỏng.
ng.
Lỗi
Lỗi H01,
H01, H04,
H04, H05
H05

► H01: Lỗi thông tin cảm biến mức nước:


- Tần số cộng hưởng của cảm biến mức nước vượt quá khung cho phép.
■ Kiểm tra:
1. Kiểm tra dây kết nối từ jack CN422.
2. Kiểm tra cảm biến mức nước (như trong lỗi U11).
3. Thay bo mạch inverter.

► H04: Lỗi chạm Rơ-le nguồn trên bo inverter:


Thay bo inverter.

► H05: Lỗi không ghi nhận dữ liệu trên bo inverter:


- Vi xử lý không ghi nhận dữ liệu trong công đoạn giặt.
■ Kiểm tra:
1. Có thể kiểm tra bằng Service Check trong công đoạn B.
2. Thay bo inverter.
Lỗi
Lỗi H07
H07
► Lỗi thông tin về tốc độ quay của motor:
- Thông tin về tốc độ của motor vượt khung khi hoạt động.
■ Kiểm tra :
1. Đối với model NA-16VX1 và NA-14VA1.
- Kiểm tra dây kết nối từ jack CN431 tới cảm biến tốc độ của motor.
- Kiểm tra cảm biến tốc độ như sau:
1. Đặ
Đặt đồ
đồng hồ
hồ đo về
về vị trí
trí đo OHM,
OHM, thang x10 hoặ
hoặc x100.
x100.

2. Đặ
Đặt 2 que đo và
vào vị
vị trí
trí chân 1 và
và 2 (hai dây mà
màu đỏ
đỏ), giá
giá trị
trị đượ
được khoả
khoảng 113 Ω.

3. Xoay trụ
trục motor, kim đồ
đồng hồ
hồ phả
phải dao độ
động (nhú
(nhúc nhí
nhích
quanh giá
giá trị
trị 113 Ω).
- Nếu kim đồng hồ không dao động  hỏng cảm biến  thay motor.
- Nếu kim đồng hồ dao động  thay bo inveter.

Model: NA-16VX1, 14VA1


2. Đối với model NA-140VG3 và NA-148VG3.
- Kiểm tra dây kết nối từ jack CN404 tới cảm biến tốc độ của motor.
- Kiểm tra cảm biến tốc độ như sau:

1. Bậ
Bật má
máy. Kiể
Kiểm tra điệ
điện áp 5Vdc giữ
giữa chân 1 (Vcc) và
và chân 2 (GND) .
có 5Vdc  bo nguồ
Nếu không có nguồn Inverter hỏ
hỏng.

2. Nế
Nếu có
có 5Vdc, hãy kiể
kiểm tra lầ
lần lượ
lượt trên cá
các chân 3 (H1), 4 (H2), 5 (H3) so vớ
với chân 2 (GND).

Bằng cá
cách xoay trụ
trục motor (lồ
(lồng giặ
giặt), kim đồ
đồng hồ
hồ phả
phải dao độ
động lên xuố
xuống vớ
với biên độ
độ 5V.
- Nếu kim đồng hồ không dao động  hỏng cảm biến  thay motor.
- Nếu kim đồng hồ dao động  thay bo inveter.

Model: NA-140VG3, 148VG3


Lỗi
Lỗi H09,
H09, H17
H17
► H09: Lỗi giao tiếp giữa bo hiển thị và bo inveter:
- Giao tiếp giữa phần xử lý chính và phần xử lý ngoại vi bất thường.
■ Kiểm tra :
- Dây kết nối từ jack CN701, CN103 tới bo hiển thị .
- Thay 1 trong 2 bo mạch.

► H17: Lỗi thông tin nhiệt độ nước:


- Thông tin nhiệt độ nước từ cảm biến nhiệt độ vượt khung.

■ Kiểm tra :
- Dây kết nối từ jack CN431 (đối với NA-14VA1, 16VX1) hoặc CN404 (đối với NA-140VG3, 148VG3) tới cảm
biến nhiệt độ nước .
- Kiểm tra cảm biến nhiệt độ có bị nối tắt hoặc đứt không?
Nếu không bị nối tắt hoặc đứt, hãy kiểm tra sự phụ thuộc
của điện trở cảm biến theo nhiệt độ (tham khảo bảng dưới).
Nếu cảm biến tốt  thay bo inverter.
Lỗi
Lỗi H18,
H18, H21,
H21, H23
H23

► H18 (chỉ cho model NA-14VA1, 16VX1):


-Thông tin nhiệt độ từ Thermistor của motor vượt khung.
■ Kiểm tra:
- Dây kết nối từ jack CN431 tới motor.
- Kiểm tra Thermistor có bị nối tắt hoặc đứt không. Nếu
không, đo sự phụ thuộc của điện trở Thermistor so với nhiệt độ
(nhiệt độ tăng điện trở giảm và ngược lại) tại chân 11 và 12.
- Trị tham khảo: 11,4K ở 200C.
Nếu Thermistor hỏng  thay motor.
Nếu Thermistor tốt  thay bo inverter.

► H21: Lỗi van cấp nước bị rò rỉ:


- Cảm biến mức nước phát hiện mức nước tăng.
■ Kiểm tra:
- Lau rửa đĩa cao su trong van cấp nước (hoặc thay van).

► H23: Lỗi chạm rơ –le cấp nguồn cho điện trở nhiệt Heater:
- Vi xử lý phát hiện tín hiệu bất thường từ rơ-le điện trở nhiệt.
■ Kiểm tra:
Thay bo inverter.
Lỗi
Lỗi H25,
H25, H27,
H27, H29
H29
► H25 (chỉ cho model NA-14VA1, 16VX1): Lỗi motor van xả:
- Motor van xả không hoạt động sau khi kích hoạt.
■ Kiểm tra:
- Dây kết nối từ jack CN203 tới motor van xả.
- Kiểm tra motor van xả chân L và N có bị đứt hay chạm không (khoảng 9.5KΩ)..
* Kiểm tra phần phản hồi:
- Chuyển đồng hồ về thang đo Ω.
- Đặt que đo trên 2 cực L và FB, đồng thời xoay trục motor hết một vòng, kim đồng hồ phải thay đổi.

► H27: Lỗi hệ thống khóa cửa lồng giặt:


- Xử lý không nhận được thông tin khóa cửa lồng giặt từ cảm biến dò cửa dù cửa đã đóng.
■ Kiểm tra:
- Dây kết nối từ jack CN260, CN205 đến bộ khóa cửa.
- Kiểm tra bộ khóa cửa.

► H29: Lỗi tín hiệu phản hồi tốc độ quạt làm mát:
- Vi xử lý phát hiện tốc độ quạt dưới 1200 vòng/phút.
■ Kiểm tra:
- Dây kết nối từ jack CN221 tới quạt làm mát.
- Kiểm tra quạt làm mát như sau:

1. Đo nguồn 12Vdc trên 2 dây đỏ và đen. Nếu không có nguồn 12V  hỏng bo inverter
2. Nếu có 12Vdc, đo điện áp trên dây trắng FB, xoay cánh quạt  kim đồng hồ đo phải dao động. Nếu kim đồng hồ
không dao động hỏng quạt.
Lỗi
Lỗi H35,
H35, H41,
H41, H43
H43
► H35 (chỉ cho model NA-140VG3, 148VG3): Lỗi thời gian hãm motor:
- Xử lý phát hiện thời gian hãm của motor ngắn hơn thông thường
■ Kiểm tra:
- Dây cu-roa có bị lỏng hoặc tuột ra ngoài không.

► H41: Lỗi thông tin gia tốc từ cảm biến 3D:


- Xử lý phát hiện dữ liệu gia tốc không có hoặc không thay đổi khi đang quay vắt.
■ Kiểm tra:
- Kiểm tra hoạt động của cảm biến 3D tại công đoạn vắt trong chế độ Service Check.

Nếu trị hiển thị dưới 30


1) Ấn nút °C/Temp = Kiểm tra trục X (Độ dịch thực tế 3mm)
 Cảm biến tốt
2) Ấn nút r/min = Kiểm tra trục Y
Nếu trị hiển thị trên 30
3) Ấn nút Time = Kiểm tra trục Z
 Cảm biến hỏng
- Nếu cảm biến 3D tốt  thay bo inverter

► H43: Lỗi rò rỉ nước trên tấm đáy của máy giặt:


- Cảm biến rò rỉ nước phát hiện có nước trên tấm đáy của máy giặt.
■ Kiểm tra:
- Kiểm tra rò rỉ nước phát sinh từ các bộ phận liên quan (van, đường ống, khớp nối…).
- Lau khô cảm biến.
Lỗi
Lỗi H44,
H44, H46,
H46, H48,
H48, H51
H51
► H44 (chỉ cho model NA-140VG3, 148VG3): Lỗi tín hiệu phản hồi từ cảm biến tốc độ:
- Kiểm tra cảm biến tốc độ như ở lỗi H07.
- Nếu cảm biến tốc độ tốt  thay bo inverter.

► H46: Lỗi tín hiệu phản hồi từ cảm biến rò rỉ nước:


- Kiểm tra, lau khô cảm biến rò rỉ nước.
- Thay bo inverter.

► H48 (chỉ cho model NA-140VG3, 148VG3): Lỗi cảm biến nhiệt độ nước:

- Xử lý phát hiện bất thường từ cảm biến nhiệt độ nước.


■ Kiểm tra:
- Kiểm tra giống như trong lỗi H17

► H51 (chỉ cho model NA-140VG3, 148VG3): Lỗi quá tải lồng giặt:
- Xử lý không nhận được thông tin từ cảm biến tốc độ.
■ Kiểm tra:
- Kiểm tra khả năng quay dễ dàn của lồng giặt.
- Kiểm tra cảm biến tốc độ như trong lỗi H07.
- Nếu cảm biến tốc độ tốt  thay bo mạch inverter
Lỗi
Lỗi H52,
H52, H53,
H53, H55,
H55, H57
H57

► H52, H53: Lỗi điện áp nguồn cung cấp cho máy giặt:
- Xử lý phát hiện điện áp nguồn quá thấp hoặc quá cao hơn định mức 20%.
■ Kiểm tra:
- Kiểm tra, đo điện áp nguồn.
- Nếu điện áp nguồn tốt  thay bo inverter

► H55 (chỉ cho model NA-14VA1, 16VX1): Lỗi dòng điện cao bất thường:
- Xử lý phát hiện dòng điện chạy qua mạch cao bất thường.
■ Kiểm tra:
- Kiểm tra xem có ngắn mạch trên các linh kiện như: motor, điện trở nhiệt, van…
- Thay bo inverter.
► H57 (chỉ cho model NA-140VG3, 148VG3: Lỗi dòng điện cao bất thường:
- Xử lý phát hiện dòng điện chạy qua mạch cao bất thường.
■ Kiểm tra:
- Kiểm tra xem có ngắn mạch trên các linh kiện như: motor, điện trở nhiệt, van…
- Thay bo inverter.
CẢM ƠN CÁC BẠN

You might also like