You are on page 1of 48

Tuần học thứ…23……( Từ ngày……………..đến ngày………….

)
Tiết Môn Tiết Tên bài dạy
Thứ theo Theo
ngày TKB PPCT

1 TĐ 45 Hoa học trò


2 AN
Hai 3 T 111 Luyện tập chung
4 KC 23 Kể chuyện đã nghe,đã đọc
5 CC
6 ĐĐ 23 Giữ gìn các công trình công cộng( QPAN,KNS)
1 CT 23 Nhớ -viết : Chợ Tết
Ba 2 T 112 Luyện tập chung
3 TD
4 TA
5 LTC 45 Dấu gạch ngang
6 LS 23 Văn học và khoa học thời Hậu Lê
1 TĐ 46 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
2 T 113 Phép cộng phân số
Tư 3 TA
4 VHGT 5 Giúp đỡ người khuyết tật,trẻ nhỏ khi đi trên
đường
5 TLV 45 Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
6 KH 45 Ánh sáng
1 LTC 46 Mở rộng vốn từ : Cái đẹp ( MT)
2 T 114 Phép cộng phân số (tiếp theo)
Năm 3 ĐL 23 Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng
Nam Bộ ( MT,KH) ( tiếp theo)
4 MT
5 TD
6 KT 23 Trồng cây rau , hoa
1 TH
2 TH
Sáu 3 TLV 46 Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
4 T 115 Luyện tập
5 KH 46 Bóng tối
6 SHL 23
CEHDTN Lễ hội trên quê em.
+ATGTNCTT Em thích đi xe đạp (tiết 2)
Thứ ngày tháng năm 20
Tiết 45 Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm
vui của tuổi học trị (trả lời được cc cu hỏi trong SGK).
- GD HS yêu thích và bảo vệ hoa phượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ, Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Chợ Tết
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập - 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc Chợ Tết
đọc Chợ Tết & trả lời câu hỏi về nội & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
dung bài đọc.
+ Mỗi người đến chợ Tết với những dáng
vẻ riêng ra sao?
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi
chợ Tết có điểm gì chung?
-GV nhận xét
3.Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài: - 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc. - 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là một
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự đoạn.
các đoạn trong bài (đọc 3 lượt).
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn. GV chú ý + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm đoạn trong bài tập đọc.
sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng + HS nhận xét cách đọc của bạn.
đọc không phù hợp.
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
luyện đọc từ khó. đoạn trong bài tập đọc.
- Yêu cầu HS nêu từ khó đọc. - HS nêu từ khó đọc :đỏ rực, khít, chói lọi
- GV hướng dẫn HS đọc. - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc lại từ khó. - HS đọc.
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
giải nghĩa từ. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn trong bài tập đọc.
phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc: - HS đọc thầm phần chú giải.
- GV đọc diễn cảm cả bài. - HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài - HS đọc thầm toàn bài:
+ Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng + Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời
nở rất nhiều ? đỏ rực.
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa
+ Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen
học trò? thuộc với học trò. Phượng thường được
trồng trên các sân trường & nở vào mùa thi
cuối khoá của học trò. Thấy màu hoa
phượng, học trò nghĩ đến kì thi & những
ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm
của rất nhiều học trò về mái trường.
+ Hoa phượng nở gợi cho HS một cảm giác + Cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì
gì ? Vì sao ? báo hiệu sắp kết thúc năm học,… vui vì
báo hiệu được nghỉ hè.
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Hoa phượng nở nhanh, màu phượng
- GV nhận xét & chốt ý. mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như
đến Tết nhà nhà dán câu đối
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 - HS đọc thầm đoạn 3:
+ Màu hoa phượng thay đổi như thế nào + Bình minh hoa phượng màu đỏ. Có mưa
theo thời gian? hoa càng tươi dịu. Số hoa tăng lên, màu
- GV nhận xét & chốt ý. cũng đậm dần, rồi hòa với MT chói lọi,
màu phượng rực lên.
- Bài văn muốn nói với ta điều gì? - Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài
- GV nhận xét & chốt ý. hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của
tuổi học trị.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
trong bài. đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
các em sau mỗi đoạn . phù hợp.
* Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm.
- GV hướn dẫn HS cách đọc diễn cảm
(ngắt, nghỉ, nhấn giọng).
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
văn theo cặp. cặp.
- Tổ chức cho HS đọc trước lớp. - HS đọc trước lớp.
- Cho đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,
(đoạn, bài) trước lớp. bài) trước lớp.
- GV sửa lỗi cho các em.
4. Củng cố
- Bài văn Hoa học trò giúp ta cảm nhận - HS trả lời.
được điều gì?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Yêu cầu HS về nhà học bài, chuẩn bị bài:
“Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng
mẹ”.
TIẾT 111 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
-Biết so sánh 2 phân số
-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số truờng hợp đơn giản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Sách giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Luyện tập
- Gọi HS nêu tính chất cơ bản của phân số. -2HS thực hiện
- So sánh hai phân số sau:
5 7 15 4 5 7 15 4
a) và b) và a) và b) và
8 8 25 5 8 8 25 5
- GV nhận xét
3.Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm. HS làm - 2 HS lên bảng làm. HS làm bài vào vở
bài vào vở nháp. nháp.
- GV yêu cầu HS giải thích. 9 11 4 4 14
 ;  ; 1
- GV nhận xét, sửa bài làm trên bảng. 14 14 25 23 15

8 24 20 20 15
 ;  ;1 
9 27 19 27 14
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số - 2 HS nhắc lại. Phân số lớn hơn 1 là phân
lớn hơn 1, và phân số bé hơn 1. số có tử số lớn hơn mẫu số. Phân số bé hơn
1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, - 2 HS lần lượt lên bảng làm bài. HS còn lại
suy nghĩ làm bài. làm vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa bài.
a. b.
Bài 1 a, c: ( ở cuối trang 123)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết - HS lần lượt nhắc lại các dấu hiệu chia hết.
cho 2, 3, 5, 9.
- Yêu cầu cả lớp làm vào tập. 1 HS làm - Cả lớp làm vào tập. 1 HS làm vào bảng
vào bảng phụ. phụ.
- GV nhận xét, sửa bài. - HS sửa bài.
4. Củng cố
-Thế nàolà phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, -HS nêu
bằng 1
5.Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Yêu cầu HS về nhà làm các BT trong
VBT. Chuẩn bị bài: “Luyện tập chung”
(tt).
Tiết 23 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU :
-Dưạ vào gợi ý trong SGK, chọn và kể laị câu chuyện (đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc ca
ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu , cái thiệm và caí ác
-Hiểu ND chính cuả truyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết đề bài .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Con vịt xấu xí .
- 1 em kể lại vài đoạn truyện Con vịt xấu xí -HS thực hiện
Câu chuyện nói lên điều gì?
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì
sao?
-Gv nhận xét
3.Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động 1. Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề:
- Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu - 1 em đọc đề bài, lớp theo dõi GV gạch
gạch dưới chân các từ: được nghe, được chân yêu cầu chính.
đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh, đẹp,
xấu, thiện, ác.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý 1, 2. - 2 em nối tiếp nhau đọc.
- GV hướng dẫn:
+ Truyện ca ngợi cái đẹp, ở đây có thể là - Theo dõi.
cái đẹp của tự nhiên, của con người hay
một quan niệm về cái đẹp của con người.
- Em biết những câu chuyện nào có nội - HS: Chim hoạ mi, Cô bé lọ lem, Nàmg
dung ca ngợi cái đẹp? công chúa và hạt đậu, Cô bé tí hon, Con vịt
xấu xí, Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn…
- Cây tre trăm đốt, Cây khế, Thạch Sanh,
Tấm Cám, Sọ Dừa, Gà Trống và Cáo, Trâu
đoàn kết giết hổ….
- Em biết những câu chuyện nào nói về - Tiếp nối nhau giới thiệu.
cuộc chiến tranh giữa cái đẹp với cái xấu,
cái thiện với cái ác?
- Em hãy giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ
kể cho các bạn nghe.
b) Kể chuyện trong nhóm:
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm - 4 em cùng kể chuyện, trao đổi, nhận xét
4 em. và cho điểm từng bạn.
- GV giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS lắng
nghe bạn kể và chấm điểm cho từng bạn
trong nhóm.
c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - HS thi kể, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn
+ Khi HS kể GV ghi tên truyện, xuất xứ hoặc trả lời câu hỏi của bạn, tạo không khí
truyện, ý nghĩa truyện vào từng cột trên sôi nổi, hào hứng.
bảng.
- GV yêu cầu cả lớp lắng nghe để nhận xét - Cả lớp lắng nghe để nhận xét phần kể và
phần kể và trả lời các câu hỏi của bạn. trả lời các câu hỏi của bạn.
- GV yêu cầu 5 HS thi kể. - 5 HS thi kể.
- Nhận xét cho điểm HS kể. - Lớp theo dõi nhận xét từng bạn kể theo
- Cho HS bình chọn bạn có câu chuyện các tiêu chí đã nêu từ các tiết trước.
hay, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất…
4. Củng cố
-Em học được gì thông qua câu chuyện bạn -HS nêu
vừa kể
5.Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Về nhà kể lại câu - Lắng nghe.
chuyện trên cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia.
Tiết 23 Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1 + 2) (GDBVMT, KNS)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần phải làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
KNS: Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng; kĩ năng thu
thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
* GDBVMT: GD Học sinh có ý thức giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, Phiếu thảo luận nhóm, tranh minh họa...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Lịch sự với mọi người (tt) .
-Nêu những hành vi thể hiện thái độ lịch sự -HS nêu
với mọi người
GV nhận xét
3.Bài mới
a. Khám phá:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Chia lớp thành các nhóm, yu cầu các - HS thảo luận nhĩm, thực hiện yu cầu của
nhóm đọc tình huống SGK, thảo luận và xử GV.
lý tình huống.
- Yêu cầu các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày.
- GV kết luận: Nhà văn hoá xã là một - Lắng nghe
công trình công cộng, là nơi sinh hoạt
văn hoá chung của nhân dân, được xây
dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì
vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên
giữ gìn, không được vẽ bậy.
b. Kết nối:
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu - HS thảo luận nhóm, thực hiện yêu cầu
các nhóm thảo luận. của GV.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, lớp theo dõi - Các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét
nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. và bổ sung cho hoàn chỉnh.
- GV đưa ra nội dung:
- Nam, Hùng leo trèo lên các tượng đá của - Hai bạn làm sai.
nhà chùa ?
- Gần đến tết, mọi người trong xóm quét - Làm việc này là đúng.
dọn sạch sẽ xóm ngõ ?
- Đi tham quan, bắt chước các anh chị lớn, - Không nên làm.
Quân và Dũng rủ nhau khắc tên trên thân
cây.
- Các cô chú thợ điện sửa lại cột điện bị -Việc làm tốt.
hỏng.
- Vậy giữ gìn các công trình công cộng em - Không leo trèo lên các tượng đá, công
cần phải làm gì ? trình công cộng.
- Tham gia dọn dẹp giữ gìn vệ sinh chung.
- Có ý thức bảo vệ của công.
- Không khắc tên làm hư hỏng các tài sản
chung.
* Kết luận: Mọi người dân không kể già,
trẻ, nghề nghiệp… đều phải có trách nhiệm
giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng.
 KNS: Kĩ năng xác định giá trị văn
hóa tinh thần của những nơi công
cộng; kĩ năng thu thập và xử lí thông
tin về các hoạt động giữ gìn các
công trình công cộng ở địa phương.
c. Thực hành:
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm đôi
- Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi, quan sát - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu
tranh và cho biết những hành vi việc làm GV đưa ra.
nào đúng ? Vì sao?
- Gọi các nhóm trình bày. - Lần lượt các nhóm trình bày. Cả lớp trao
- Nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. đổi, nhận xét.
Tranh 1, 3: Sai
Tranh 2, 4: Đúng
+ Vậy để giữ gìn các công trình công cộng + HS suy nghĩ làm việc cá nhân lần lượt trả
các em cần phải làm gì? lời.
- GV: Mọi người dân, không phân biệt già, - Lắng nghe
trẻ, trai, gái đều có trách nhiệm giữ gìn và
bảo vệ các công trình công cộng.
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 3-4 HS đọc nội dung bài học.
Hoạt động 4: Xử lí tình huống BT 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4, xử lí các - HS thảo luận nhĩm 4, xử lí các tình huống
tình huống của BT 2. theo SGK.
- Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình by, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng. + Tình huống a: Chúng ta cần báo ngay
cho người lớn hoặc người có trách nhiệm
về việc này để có biện pháp kịp thời không
gây nên tai nạn.
+ Tình huống b: Tồn nên giúp cho các bạn
hiểu được ý nghĩa của công trình công
cộng, hành động ném đá là việc làm không
đúng, vô ý thức.
Hoạt động 5: Báo cáo kết quả điều tra
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra tại - HS báo cáo kết quả điều tra tại đại
đại phương về hiện trạng, công trình công phương về hiện trạng, công trình công cộng
cộng và biện pháp khắc phục dựa vào mẫu và biện pháp khắc phục dựa vào mẫu điều
điều tra. tra.
- GV nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 6: Bày tỏ ý kiến BT 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- Tổ chức HS hoạt động các nhân, trình bày - HS hoạt động cá nhân, lần lượt bày tỏ ý
ý kiến của bản thân. kiến của bản thân.
- Nhận xét. Chốt lại.
* GDBVMT: Em hãy đề ra một số hoạt
động, việc làm để giữ gìn công trình công
cộng đó.
- Các công trình công cộng là tài sản chung -Lắng nghe
của đất nước. Bản thân là học sinh các em
cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ nó bằng
những việc làm thiết thực như vận động
người thân bạn bè cùng bảo vệ, không vẽ
bậy lên các công trình công cộng hoặc đập
phá nó,…
d. Vận dụng:
- Yêu cầu HS nêu các biện pháp bảo vệ -HS thực hiện
công trình công cộng.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và -Lắng nghe
chuẩn bị bài tiếp theo.
Thứ ba ngày tháng năm 20
Tiết 23 Chính tả
CHỢ TẾT
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn thơ trích.
- Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn
- HS có ý thức viết đúng chính tả, giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ : Sầu riêng .
-Cho HS viết các từ con sai : lác đác, lủng -Cả lớp viết bản con
lẳng,, vảy cá
-GV nhận xét
3.Bài mới
* Giới thiệu bài: Chợ Tết
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ viết.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết,
cần viết. các HS khác nhẩm theo.
+ Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh + Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây
đẹp như thế nào? trắng và những làn sương sớm … ruộng
lúa.
+ Mọi người đi chợ tết với tâm trạng và + Tâm trạng: Vui vẻ, tưng bừng…
dáng vẻ ra sao? + Dáng vẻ: lon xon, lom khom…
- GV gọi HS nêu từ khó viết - HS nêu :ôm ấp, nóc nhà giành, viền, mép,
lom khom, yếm thắm
-Gv hướng dẫn HS phân tích từ khó -HS phân tích từ khó
- HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai
vào bảng con.
- Yêu cầu HS viết vào tập. - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết
bài.
- GV cho 2 HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.
ra ngoài lề trang tập cho nhau.
- GV thống kê lỗi, yêu cầu HS nhắc lại
những từ viết sai.
- GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, sau đó - Lớp đọc thầm, làm bài vào vở.
làm bài vào vở bài tập.
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, cho 2 nhóm - HS thi làm tiếp sức trên bảng.
thi tiếp sức. Hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không
hiểu sao, bức tranh.
- Câu chuyện này khôi hài ở chỗ nào? - Họa sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ
một bức tranh mất cả ngày đã là công phu.
- GV nhận xét chung. Không hiểu rằng, tranh của Men-xen phải
bỏ nhiều tâm huyết công sức cho mỗi bức
tranh…
4. Củng cố
-Nêu các từ bắt đầu bằng s/x -HS nêu
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập -Lắng nghe
của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
để không viết sai những từ đã học
Chuẩn bị bài: Nghe – viết: “Họa sĩ Tô Ngọc
Vân”.
TIẾT 112 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
-Biết tính chất cơ bản cuả phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Luyện tập chung
-Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn -HS làm bảng con
8,8,8 8,8,8
11 7 5 5 7 11
-GV nhận xét
3.Bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2 ( cuối trang 123):
- Yêu cầu HS đọc đề bài. -1 HS đọc to đề bài
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? + Câu a yêu cầu chúng ta viết phân số chỉ
số phần học sinh trai trong số HS cả lớp.
Câu b yêu cầu chúng ta viết phân số chỉ số
phần học sinh gái trong số HS cả lớp.
+ Tổng số HS cả lớp là bao nhiêu? + Cả lớp có 14 + 17 = 31 ( HS)
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - HS làm vào tập. 2 HS làm vào bảng phụ.
- Nhận xét. Sửa bài. a. Số HS trai bằng HS cả lớp
b. Số HS gái bằng HS cả lớp
Bài 3 ( trang 124):
- Yêu cầu HS đọc đề bài. -1 HS đọc to đề bài
- Yêu cầu HS làm vào tập. 2 HS lên bảng - HS làm vào tập. 2 HS lên bảng làm bài.
làm bài. - HS sửa bài: Các phân số bằng là ;
- Nhận xét. Sửa bài.
Bài 2 c, d (trang 125):
- Yêu cầu HS đọc đề bài. -1 HS đọc to đề bài
- Yêu cầu HS làm vào tập. 2 HS lên bảng - HS làm vào tập. 2 HS lên bảng làm bài.
làm bài. c. 772 906 d. 86
- Nhận xét. Sửa bài.
4. Củng cố
-Nêuquy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu -HS nêu
số
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe.
- Dặn HS về học bài và xem trước bài “
Phép cộng phân số”
Tiết 45 Luyện từ và câu
DẤU GẠCH NGANG
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III).
- Viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần
chú thích (BT2). HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (
mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ,VBT,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Mở rộng vốn từ : Cái đẹp .
-Nêu các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
con người
- Tìm một số thành ngữ tục ngữ nói về cái
đẹp?
- GV nhận xét
3.Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động 2. Phần nhận xét
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS tìm những câu văn có chứa - Tiếp nối nhau đọc câu văn.
dấu gạch ngang.
- GV ghi nhanh lên bảng.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS trao đổi và TLCH: - Trao đổi trong nhóm hai em.
- Trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch ngang - HS phát biểu.
có tác dụng gì? - Tác dụng của dấu gạch ngang:
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh vào cột a) Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu
bên cạnh. lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé)
- GV nhận xét, chốt ý đúng. trong đối thoại.
b) Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú
thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong
câu văn.
c) Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp
cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - 2 em đọc ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm.
Hoạt động 3. Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 em đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- Yêu cầu 1 HS khá làm vào giấy khổ to. - 1 HS khá làm vào giấy khổ to.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở và theo dõi - Lớp làm bài vào vở và theo dõi nhận xét.
nhận xét. - Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố
- Nhận xét và chốt lời giải đúng. Pa-xcan là một viên chức Sở tài chính).
- Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là
ý nghĩ của Pa-xcan).
- Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ
bắt đầu câu nói của Pa-xcan.
Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần
chú thích (đây là lời nói của Pa-xcan nói
với bố).
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc.
- Trong đoạn văn em viết, dấu gạch ngang - Dấu gạch ngang dùng để: đánh dấu các
được sử dụng có tác dụng gì? câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích.
- Yêu cầu HS thực hành viết đoạn văn. - HS thực hành viết đoạn văn.
- Gọi 3 em lên bảng thực hiện yêu cầu. - 3 em lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp
theo dõi, nhận xét.
- Gọi 5 HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình - 5 em đọc đoạn văn. Cả lớp theo dõi, nhận
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt. xét.
4. Củng cố
- Dấu gạch ngang dùng để làm gì? - HS nêu.
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện.
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 23 Lịch sử
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU:
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu
thời Hậu Lê): Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
- Đến thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển hơn thời kì trước.
- Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa, một vài đoạn thơ tiêu biểu, phiếu học tập,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Trường học thời Hậu Lê
- Gọi HS trả lời các câu hỏi: -HS trả lời
+ Em hãy mô tả tổ chức giáo dục dưới thời
Hậu Lê?
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích
việc học tập?
- Nhận xét
3.Bài mới
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
- GV tổ chức HS thảo luận nhóm 2, dựa - HS thảo luận nhóm 2, ghi vào phiếu học
vào nội dung SGK ghi vào phiếu học tập tập.
tên tác giả, tác phẩm, nội dung tác phẩm - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội
tiêu biểu ở thời Hậu Lê. dung và tác phẩm tiêu biểu dưới thời Hậu
- GV giới thiệu một số tác phẩm tiêu biểu Lê.
của một số tác giả.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đoạn : “Khoa học thời - 1 HS đọc thành tiếng đoạn GV yêu cầu.
Hậu Lê…đến hết”
- Yêu cầu HS tự lập bảng thông kê về nội - HS tự lập bảng thống kê và điền vào bảng
dung, tác giả công trình khoa học thời Hậu thống kê
Lê.
- GV yêu cầu dựa vào bảng thống kê, HS - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại sự
mô tả lại sự phát triển của khoa học thời phát triển của khoa học thời Hậu Lê
Hậu Lê.
+ Dưới thời Hậu Lê ai là nhà văn, nhà thơ, + Đó chính là Nguyễn Trãi và Lê Thánh
nhà khoa học tiêu biểu nhất? Tông.
- GV: Dưới thời Hậu Lê văn học và khoa
học nước ta phát triển rực rỡ hơn các thời
kì trước.
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ - Vài HS đọc.
4.Củng cố
-Kể tên các nhà văn nổi tiếng của thời Hậu -HS nêu

5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài “On
tập”.
Thứ tư ngày tháng năm 20
TIẾT 46 Tập đọc
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (KNS)
I. MỤC TIÊU :
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài
-Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng có cảm xúc
-Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nuớc, thuơng con cuả nguời phụ nữ TàÔi trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cưú nuớc
-Trả lời đuợc các câu hỏi SGk
KNS: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi, lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài thơ .
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Hoa học trò
- Gọi 3 HS đọc bài “Hoa học HS” và trả lời - 3 HS đọc bài “Hoa học HS” và trả lời
câu hỏi: câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa
học trò”?
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
+ Màu hoa phương thay đổi như thế nào
theo thời gian?
GV nhận xét
3.Bài mới
a.Khám phá:
* Giới thiệu bài: “Khúc hát ru những em
bé lớn trên lưng mẹ”.
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ nội dung - HS nối tiếp nhau pht biểu.
gì?
- GV: Thông qua lời ru của người mẹ, nhà - HS lắng nghe.
thơ muốn gửi gấm đến chúng ta điều gì, tiết
học hơm nay cơ v cc em sẽ cng tìm hiểu
điều đó, thông qua bài Khúc hát ru những
em b lớn trên lưng mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu HS chia khổ thơ bài tập đọc. - 2 khổ:
+ Khổ 1: Em cu tai… sân...
+ Khổ 2: Phần còn lại
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự
các khổ thơ trong bài (đọc 3 lượt).
- GV cho HS đọc nối tiếp khổ thơ. GV chú + Mỗi HS đọc 1 khổ thơ theo trình tự các
ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát khổ thơ trong bài tập đọc.
âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng + HS nhận xét cách đọc của bạn.
đọc không phù hợp.
- GV cho HS đọc nối tiếp khổ thơ kết hợp - Mỗi HS đọc 1 khổ thơ theo trình tự các
luyện đọc từ khó. khổ thơ trong bài.
- Yêu cầu HS nêu từ khó đọc. - HS nêu từ khó đọc: giả, nghiêng, nóng
hổi, a-kay, lún sân, tỉa, mỏi,..
- GV hướng dẫn HS đọc. - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc lại từ khó. - HS đọc.
- GV cho HS đọc nối tiếp khổ thơ kết hợp - Mỗi HS đọc 1 khổ thơ theo trình tự các
giải nghĩa từ. GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ trong bài tập đọc.
phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. - HS đọc thầm phần chú giải.
GV giải thích thêm: Tai là tên em bé dân
tộc Tà-ôi (một dân tộc thiểu số ở vùng núi
phía Tây Thừa Thiên – Huế); Ka-lủi: tên
một ngọn núi phía Tây Thừa Thiên – Huế)
- GV đọc diễn cảm cả bài: Giọng âu yếm, - HS lắng nghe.
dịu dàng, đầy tình yêu thương. Nhấn giọng
những từ ngữ gợi tả: đừng rời, nghiêng,
nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân,
mặt trời...
b. Kết nối:
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài - HS đọc thầm toàn bài:
+ Em hiểu thế nào là những em bé ngủ trên + Có nghĩa là những em bé đó lúc nào cũng
lưng mẹ? ngủ trên lưng mẹ. Mẹ đi đâu làm gì cũng
địu em trên lưng.
+ Người mẹ làm những công việc gì? + Mẹ đã: giã gạo, tỉa bắp, nuôi con, nuôi bộ
Những công việc đó có ý nghĩa như thế đội. Những công việc đó đã góp phần vào
nào? công cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
của toàn dân tộc.
+ Câu “Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em + Câu thơ ý nói hình ảnh nhịp chày trong
nghiêng” như thế nào? tay mẹ nghiêng làm cho giấc ngủ của em
bé cũng chuyển động nghiêng theo.
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên + Những hình ảnh là: lưng đưa nôi và tim
tình yêu thương và niềm hi vọng của người hát thành lời, mẹ thương a-kay, mặt trời
mẹ đối với con? của mẹ nằm trên lưng, mai sau con lớn vun
chày lún sân.
+ Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ + Cái đẹp trong bài thơ là thể hiện được
này là gì? lòng yêu nước thiết tha và tình yêu thương
- GV nhận xét & chốt ý. con của người mẹ.
- Rút ra nội dung bài học: Ca ngợi tình yêu
nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ
Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước.
°KNS: Kĩ năng giao tiếp, đảm nhận trách
nhiệm phù hợp với lứa tuổi, lắng nghe tích
cực.
c. Thực hành:
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng khổ - Mỗi HS đọc 1 khổ thơ theo trình tự các
thơ trong bài. khổ thơ trong bài.
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
các em sau mỗi khổ thơ. phù hợp.
* Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 khổ thơ
- GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc
diễn cảm: (Em cu Tai ngủ...vung chày lún
sân)
- GV hướn dẫn HS cách đọc diễn cảm
(ngắt, nghỉ, nhấn giọng).
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm khổ - HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo
thơ theo cặp. cặp.
- Tổ chức cho HS đọc trước lớp. - HS đọc trước lớp.
- Cho đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (khổ - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (khổ
thơ, bài) trước lớp. thơ, bài) trước lớp.
- GV sửa lỗi cho các em.
d.Vận dụng
-Bài muốn nói với chúng ta đièu gì? -HS nêu
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài, chuẩn bị bài: -Lắng nghe
“Vẽ về cuộc sống an toàn”.
TIẾT 113: Toán
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số .
-HS thực hiện được các BT 1,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Luyện tập chung
-Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 -HS nêu
-Công thức tính diện tích hình bình hành
-GV nhận xét
3.Bài mới
* Giới thiệu bài: Phép cộng phân số
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hoạt động
với đồ dùng trực quan.
- GV nêu vấn đề như SGK. - 2 HS đọc lại vấn đề được nêu.
- GV dán băng giấy như SGK. - HS hoạt động với băng giấy.
+ Băng giấy được chia thành mấy phần + Được chia thành 8 phần bằng nhau.
bằng nhau?
+ Lần thứ nhất, Nam tô mấy phần băng + băng giấy.
giấy?
- Yêu cầu HS tô màu băng giấy. - HS thực hành.
+ Lần thứ hai, Nam tô mấy phần băng + băng giấy.
giấy?
+ Như vậy bạn Nam đã tô mấy phần bằng
+ Nam đã tô 5 phần bằng nhau.
nhau?
+ Em hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy
mà bạn Nam đã tô màu? + băng giấy.
- GV nhận xét. Kết luận.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cộng hai phân
số cùng mẫu số
+ Muốn biết Nam đã tô màu tất cả mấy + Ta làm phép tính cộng + .
phần băng giấy ta làm phép tính gì?
+ Ba phần tám băng giấy thêm hai phần + Bằng năm phần tám băng giấy.
tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy?
+ Vậy ba phần tám cộng hai phần tám bằng + Ba phần tám cộng hai phần tám bằng
bao nhiêu? năm phần tám.
- GV ghi bảng: + =
- GV nêu: Từ đó ta có phép cộng các phân
- HS thực hiện lại vào giấy nháp.
số như sau:

+ Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số + Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta
ta làm thế nào? cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
- Gọi 4-5 HS nhắc lại qui tắc công hai phân
số cùng mẫu số. - HS nhắc lại.
Hoạt động 3:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề.
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
làm vào vở nháp. nháp.
- Nhận xét. Sửa bài. a. b,

d.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề.
+ Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao + Ta thực hiện phép cộng hai phân số.
nhiêu phần gạo trong kho chúng ta làm như
thế nào?
- Yêu cầu HS làm vào tập. 2 HS làm vào - HS làm vào tập. 2 HS làm vào bảng phụ.
bảng phụ.
- Nhận xét. Sửa bài. Bài giải
Số gạo trong kho cả hai ô tô chuyển được
là:
+ = ( số gạo)
Đáp số: số gạo
4.Củng cố
-Nêu các bước thực hiện phép cộng phân số -HS nêu
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài và xem trước bài -Lắng nghe
“Phép cộng phân số ( tiếp theo)”.
TIẾT 45 Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU :
Nhận biết đuợc một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận
cuả cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu.
-Viết đuợc một đoạn văn ngắn tả một loài hoa( một thứ quả mà em thích)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: luyện tập miêu tả các bộ phận
của cây cói
- Gọi 3 em đọc đoạn văn tả lá, thân, gốc - 3 HS lên bảng đọc.
của một cây mà em yêu thích.
- GV nhận xét
3.Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn - 2 HS đọc.
Hoa sầu đâu và Qủa cà chua.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nêu - HS thảo luận nhóm đôi và nhận xét.
nhận xét .
a)Hoa sầu đâu:
- Nêu cách miêu tả hoa (quả) của tác giả?
- Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa hoặc- Tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì
quả? hoa sầu đâu nhỏ mọc thành chùm.
- Tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách
so sánh (mùi thơm mát mẻ hơn cả hương
cau, dịu dàng hơn cả hương hoa mộc), cho
mùi thơm huyền dịêu đó hoà với các hương
vị khác của đồng quê (mùi đất ruộng, mùi
đậu già, mùi mạ non, khoai sắn, rau cần).
- Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ - Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm
thuật gì để miêu tả ? của tác giả: hoa nở như cười, bao nhiêu thứ
đó, bấy nhiêu thương yêu, khiến người ta
cảm thấy như ngây ngất, như say sưa một
thứ men gì.
b) Quả cà chua:
- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi
kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả
chín.
- Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với
những hình ảnh so sánh (quả lớn quả bé vui
mắt như đàn gà mẹ đông con – mỗi quả cà
chua chín là một mặt trời nhỏ hiền dịu),
hình ảnh nhân hóa (quả leo nghịch ngợm
lên ngọn lá– cà chua thắp đèn lồng trong
lùm cây).
Bài 2: Viết một đoạn văn tả một loài hoa
hoặc một thứ quả mà em yêu thích.
- Yêu cầu 2 em viết vào giấy lớn dán lên - 2 HS thực hiện theo yêu cầu và đọc bài
bảng và đọc bài làm của mình . làm của mình .
- GV nhận xét, sửa lỗi chính tả, ngữ pháp,
cách dùng từ.
- Gọi 4-5 em khác đọc bài. - 4 - 5 HS khác đọc bài.
- GV nhận xét
4. Củng cố
-Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối -HS nêu
5.Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Yêu cầu về nhà hoàn thành đoạn văn và
nhận xét cách miêu tả của tác giả qua bài:
Hoa mai vàng và Trái vải tiến vua.
Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn miêu
tả cây cối.
Tiết 45 Khoa học
ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:
+ Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa,..
+ Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế,..
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền
qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, PHT, SGK...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Âm thanh trong cuộc sống
- Tiếng ồn có tác hại gì đến con người? -HS trả lời
- Hãy nêu những biện pháp để phòng chống
tiếng ồn?
- GV nhận xét
3.Bài mới
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Vật tự phát sáng và vật
được phát sáng.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trong SGK - HS thảo luận cặp đôi và nêu kết quả làm
ghi tên những vật tự phát sáng và những vật việc:
được chiếu sáng. + Hình 1: Ban ngày.
- GV nhận xét, chốt ý đúng. - Vật tự phát sáng: Mặt trời.
- Vật được chiếu sáng: Bàn ghế, gương,
quần áo, sách vở, đồ dùng
+ Hình 2: Ban đêm.
- Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện, con đom
đóm.
- Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, gương,
bàn ghế, tủ….
Hoạt động 2: Ánh sáng truyền theo đường
thẳng.
- Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật? - Do vật đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng
chiếu vào vật đó.
- Theo em, ánh sáng truyền theo đường - Truyền theo đường thẳng.
thẳng hay đường cong?
- Để biết ánh sáng truyền theo đường thẳng
hay đường cong, ta làm thí nghiệm 1:
- Khi cô chiếu đèn pin thì ánh sáng của đèn - Đến được điểm dọi đèn vào.
đi được đến những đâu?
- Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng - Đi theo đường thẳng.
hay đường cong?
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
* GV kết luận: Anh sáng đi theo đường
thẳng đến được điểm dọi đèn vào.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK.
- Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có - HS trả lời theo suy nghĩ.
hình gì ?
- Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì - Ánh sáng tuyền theo đường thẳng.
về đường truyền của ánh sáng?
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Kết luận: Anh sáng truyền theo đường
thẳng .
Hoạt động 3: Vât cho ánh sáng truyền qua
và vật không cho ánh sáng truyền qua.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2: - HS làm thí nghiệm, ghi tên vật vào 2 cột.
+ Vật cho ánh sáng truyền qua:
- Thước kẽ bằng nhựa trong, tấm kính thuỷ
tinh….
- Yêu cầu các nhóm trình bày. + Vật không cho ánh sáng truyền qua.
- GV nhận xét, chốt ý đúng. - Tấm bìa, hộp sắt, quyển vở …….
Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào
- Gọi HS đọc thí nghiệm 3 trang 91. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo SGK: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Khi đèn trong hộp chưa sáng, bạn có nhìn + Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta không
thấy vật không? nhìn thấy vật.
+ Khi đèn sáng bạn có nhìn thấy vật + Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật.
không? ta nhìn thấy vật .
+ Chắn mắt bạn bằng một quyển vở, bạn có + Chắn mắt bằng một quyển vở ta không
nhìn thấy vật nữa không? thấy …
+ Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào? + Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào
- GV nhận xét, chốt ý đúng. mắt.
* Kết luận: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi
có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.
4. Củng cố
-Ta nhìn thấy được vật đó khi nào?Hãy kể -HS nêu
tên các vật mà e nhìn thấy trong lớp học
5.Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Yêu cầu HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài:
“Bóng tối”.
Thứ năm ngày tháng năm 20
TIẾT 46 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
I. MỤC TIÊU :
Biết đuợc một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1) nêu đuợc một số truờng
hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2)
-Dưạ theo mẫu tìm đuợc một số từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3) Đặt câu
đuợc với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp(BT4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Dấu gạch ngang .
- 2 em viết đoạn văn kể lại cuộc nói -HS thực hiện
chuyện giữa em và bố mẹ có dùng dấu
gạch ngang .
-GV nhận xét
3.Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài
tập
Bài tập 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT1. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, chọn nghĩa - HS thảo luận nhóm 2 làm vào SGK. 2
thích hợp với mỗi câu tục ngữ. nhóm làm vào phiếu học tập có ghi sẵn nội
dung BT1.
- Nhận xét. Chốt lại. Dặn HS về học thuộc - 2 nhóm dán bài lên bảng.
lòng các câu tục ngữ đã học. Phẩm Hình thức
chất quý thường
Nghĩa hơn vẻ thống nhất
đẹp bên với nội
ngoài dung
Tục ngữ

Tốt gỗ hơn tốt +


nước sơn.

Người thanh
tiếng nói cũng
thanh
+
Chuông kêu
đánh khẽ bên
thành cũng kêu.
Cái nết đánh
+
chết cái đẹp.
Trông mặt mà
bắt hình dong
Con lợn có béo +
thì lòng mới
ngon.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT2. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT2.
-GV mời một số HS khá giỏi làm mẫu: - 2-3 HS khá giỏi làm mẫu. Ví dụ: Bà dẫn
nêu một trường hợp có thể dùng câu tục
em đi mua cặp sách. Em thích một chiếc cặp
ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
có màu sắc sặc sỡ, nhưng bà lại khuyên em
chọn một chiếc có quai đeo chắc chắn, khóa
dễ đóng mở & có nhiều ngăn. Em còn đang
ngần ngừ thì bà bảo: “Tốt gỗ hơn tốt nước
sơn, cháu ạ. Cái cặp kia màu sắc vui mắt
đấy, nhưng ba bảy hăm mốt ngày là hỏng
thôi. Cái này không đẹp bằng nhưng bền mà
tiện lợi.”
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ - HS suy nghĩ, hoạt động nhóm đôi tìm
những trường hợp có thể sử dụng các câu những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4
tục ngữ trên. câu tục ngữ nói trên.
- GV nhận xét. Sửa lỗi. Ghi điểm những
trường hợp sử dụng câu tục ngữ hay.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT3. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT3.
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4, tìm các từ - HS thảo luận nhóm 4, ghi vào phiếu học
ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. tập các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp.
- Nhận xét. - Nhóm làm xong trước dán bài lên bảng:
tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê
li, không tả xiếc, như tiên, nghiêng nước
nghiêng thành, quá đẹp,…
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT4. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT4.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu với từ
vừa tìm được ở BT3. - HS lần lượt nối tiếp nhau đặt câu của mình
- GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, cấu trúc trước lớp.
ngữ pháp.
4.Củng cố
-Nêu các từ chỉ mức độ cao của cái đẹp -HS nêu
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài “ Câu
kể Ai là gì?”.
Tiết 114 Toán
PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Biết cộng hai phân số khác mẫu số .
-HS thực hiện được các Bt 1,2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Phép cộng hai phân số -HS thực hiện
4+6 3+5 4 + 6 = 10 3+5 =8
11 11 7 7 11 11 11 7 7 7
-GV nhận xét
3.Bài mới
* Giới thiệu bài: Phép cộng phân số (tt)
Hoạt động 1: Cộng hai phân số khác mẫu
số
- GV nêu ví dụ như SGK và hỏi:
+ Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy + Ta làm tính cộng: +
ta làm tính gì?
+ Mẫu số của hai phân số này như thế nào? + Mẫu số khác nhau.
+ Muốn cộng hai phân số này ta làm thế + Ta phải quy đồng mẫu số, rồi thực hiện
nào? phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện: - HS theo dõi.
Bước 1: Quy đồng mẫu số:
1 1 3 3 1 1 2 2
= = ; = =
2 23 6 3 3 2 6
Bước 2: Cộng hai phân số cùng mẫu số
1 1 3 2 3 2 5
+ = + = =
2 3 6 6 6 6
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta + Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta
làm thế nào? làm như sau:
. Quy đồng mẫu số hai phân số.
. Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập.
Bài 1a, b, c:
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. -3 HS lần lượt lên bảng làm bài.
- Nhận xét. Sửa bài. Ghi điểm. a. +

b. ; c.
Bài 2 a, b:
- GV ghi bài mẫu, hướng dẫn HS làm bài. - HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng phụ
a.

-Yêu cầu HS làm bài.


b.
- Nhận xét. Sửa bài.

4. Củng cố
-Nêu các bước thực hiện phép cộng 2 -HS nêu
phân số khác mẫu số
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Dặn HS về học bài và xem trước bài
“Luyện tập”:
Tiết 23 Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tiếp theo)
(GDBVMT; BĐKH)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
+ Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực
phẩm, dệt may.
- HS khá, giỏi: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát
triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát
triển.
- Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
* GDBVMT: Chợ nổi trên sông là một truyền thống văn hóa độc đáo, đặc sắc của
người dân ĐBNB. Vì vậy, chúng ta cần phải giữ gìn và phát huy nó bằng cách là
chúng ta phải biết bảo vệ môi trường sông nước để chợ nổi luôn sạch đẹp.
* BĐKH: Luôn thực hiện một lối sống thân thiện với môi trường và là tấm gương để
lôi cuốn những người xung quanh cùng thay đổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam, tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên
sông ở đồng bằng Nam Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của đồng
bằng Nam bộ
- Gọi HS trả lời các câu hỏi: -HS trả lời
+ Nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam
Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái
cây, thủy sản lớn nhất nước ta?
+ Em hãy nêu quy trình thu hoạch và chế
biến gạo xuất khẩu?
- Nhận xét
3.Bài mới
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Vùng công nghiệp phát
triển mạnh nhất nước ta
- Gọi HS đọc phần thông tin mục 3. - 1 HS đọc to phần thông tin mục 3:
+ Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ + Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động,
có công nghiệp phát triển mạnh? lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy.
+ Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có + HS dựa vào nội dung trong SGK nêu.
công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng + Khai thác dầu khí, sản xuất điện, hóa
của ĐB Nam Bộ . chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực
- GV nhận xét, chốt ý. thực phẩm, dệt, may mặc.
Hoạt động 2: Chợ nổi trên sông
- Dựa vào nội dung, tranh ảnh và sự hiểu - HS lần lượt thi kể chuyện về chợ nổi trên
biết của bản thân yêu cầu HS kể lại chợ nổi sông dựa theo gợi ý của GV.
trên sông ở ĐBNB theo gợi ý:
+ Chợ họp ở đâu?
+ Người dân đến chợ bằng phương tiện gì?
+ Hàng hóa gồm những gì?
+ Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐBNB?
- Nhận xét. Tuyên dương.
* GDBVMT:
- Em nào trong lớp đã được đến chợ nổi - HS phát biểu.
của ĐBNB?
- Chợ nổi trên sông là một truyền thống văn - Lắng nghe.
hóa độc đáo, đặc sắc của người dân ĐBNB.
Vì vậy, chúng ta cần phải giữ gìn và phát
huy nó bằng cách là chúng ta phải biết bảo
vệ môi trường sông nước để chợ nổi luôn
sạch đẹp.
* BĐKH: Luôn thực hiện một lối sống thân
thiện với môi trường và là tấm gương để lôi
cuốn những người xung quanh cùng thay
đổi.
4. Củng cố
+ Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐBNB? -HS nêu
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Dặn HS về học bài và xem trước bài
“Thành phố Hồ Chí Minh”.
Thứ sáu ngày tháng năm 20
TIẾT 46 Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU :
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
(ND ghi nhớ)
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn noí về ích lợi một loài cây mà
em biết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh , ảnh cây gạo , cây trám đen .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Luyện tập miêu tả các bộ phận
của cây cối
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả loài hoa -2HS thực hiện
hoặc một thứ quả em thích.
- Nhận xét.
3.Bài mới
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 phần nhận
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 phần nhận
xét. xét.
- Gọi 1 HS đọc lại bài Cây gạo: - 1 HS đọc lại bài Cây gạo.
- Tìm các đoạn văn trong bài văn trên? Cho
- HS nối tiếp nhau trả lời:
biết nội dung chính của mỗi đoạn là gì? + Đoạn 1: Cây gạo già…thật đẹp (Tả thời
kì ra hoa của cây gạo)
+ Đoạn 2: hết mùa hoa…thăm quê mẹ. (Tả
cây gạo lúc hết mùa hoa)
+ Đoạn 3: Phần còn lại. (Tả cây gạo thời kì
ra hoa).
- Làm thế nào em xác định được các đoạn - Khi viết hết mỗi đoạn văn chấm xuống
văn trong bài văn miêu tả cây gạo? dòng.
- Trong mỗi đoạn văn miêu tả cây cối có - Mỗi đoạn văn đều có một nội dung nhất
đặc điểm gì? định.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài học. - 3-4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT1 - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm 2 cùng thảo luận nội
dung GV đưa ra.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến. - Lần lượt các nhóm trình bày.
- GV nhận xét. + Đoạn 1: Ở đầu bản…một gang. (Tả bao
quát thân cây, cành cây, tán lá và lá cây
trám đen)
+ Đoạn 2: Trám đen…chạm hạt. (Tả hai
loại trám đen)
+ Đoạn 3: Cùi trám…hay cốm. (Ích lợi của
trám đen)
+ Đoạn 4: Phần còn lại (Tình cảm của dân
bản và người tả đối với trám đen)
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT2 - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT2.
+ Đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây + Thường nằm ở phần kết bài của một bài
thường nằm ở đâu trong bài văn? văn.
- Yêu cầu HS suy nghĩ viết bài vào tập. - HS suy nghĩ viết đoạn văn.
- Gọi HS đọc bài làm của mình. - 3-4 HS đọc bài viết.
- Nhận xét.
4.Củng cố
-Nêu trình tự miêu tả cây trong bài văn -Hs nêu
miêu tả
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài
“Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây
cối”.
TIẾT 115 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Rút gọn đuợc phân số
-Thực hiện đuợc phép cộng hai phân số
-HS thực hiện được các Bt 1,2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: phép cộng phân số tt -HS thực hiện
4+2 5+3 4 + 2 = 12 + 10 = 22
5 3 11 4 5 3 15 15 15
-GV nhận xét 5 + 3 = 20 + 33 = 53
11 4 44 44 44
3.Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu 3 HS lần lượt lên bảng làm bài. - 3 HS lần lượt lên bảng làm bài. Cả lớp
Cả lớp làm vở nháp. làm vở nháp.
- Nhận xét. Sửa bài. a. + = ; b. + = = 3

c. + + = =1
Bài 2 a, b:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu 2 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp - 2 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vở.
làm vở. a. +
- Nhận xét. Sửa bài.
= = ; = =

+ = + =
b. +
= + = + =
Bài 3a, b:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu 2 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp - 2 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vở.
làm vở. a. +
- Nhận xét. Sửa bài.
= =

+ = + =

b. +

= = ; = =

+ = + =
4.Củng cố
-Nêu các bước thực hiện phép cộng 2 phân -HS nêu
số khác mẫu số
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Dặn HS về học bài và xem trước bài “
Luyện tập ”.
Tiết 46 Khoa học
BÓNG TỐI
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng
- Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.
- HS thêm yêu thích môn học và tạo khả năng khám phá ở HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, PHT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Ánh sáng
- Khi nào ta nhìn thấy vật? -HS trả lời
- Hãy nói những điều em biết về ánh sáng?
- Tìm những vật tự phát sáng và những vật
được chiếu sáng mà em biết?
- GV nhận xét
3.Bài mới
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối
- GV mô tả thí nghiệm: Đặt một tờ bìa to - Lắng nghe GV mô tả thí nghiệm.
phía sau cuốn sách với khoảng cách 5cm.
Đặt đèn pin thẳng hướng với cuốn sách trên
mặt bàn và bật đèn.
- Yêu cầu HS hãy dự đoán xem
+ Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu? + Bóng tối xuất hiện ở phía sau cuốn sách.
+ Bóng tối có hình dạng như thế nào? + Bóng tối có hình dạng giống cuốn sách.
- GV ghi bảng phần HS dự đoán để đối
chiếu với kết quả sau khi làm thí ngiệm.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1: - 2 HS ngồi cùng bàn tiến hành làm thí
nghiệm.
+ Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu? + Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp.
+ Bóng tối có hình dạng như thế nào? + Bóng tối có hình dạng giống vỏ hộp.
+ Bóng của vỏ hộp sẽ như thế nào khi dịch + Bóng của vỏ hộp sẽ to dần lên khi dịch
đèn lại gần vỏ hộp? đèn lại gần vỏ hộp.
+ Anh sáng có truyền qua sách hay vỏ hộp + Anh sáng không thể truyền qua vỏ hộp
được không? hay cuốn sách được.
+ Những vật không cho ánh sáng truyền + Những vật không cho ánh sáng truyền
qua gọi là gì? qua gọi là vật cản sáng.
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu? + Xuất hiện ở phía sau vật cản sáng.
+ Khi nào bóng tối xuất hiện? + Bóng tối xuất hiện khi vật cản sáng được
- GV nhận xét, chốt ý. chiếu sáng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi về
hình dạng, kích thước của bóng tối.
+ Theo em, hình dạng, kích thước của bóng + Có thay đổi. Nó thay đổi khi vị trí của vật
tối có thay đổi hay không? Khi nào nó sẽ chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi.
thay đổi? - Giải thích theo ý hiểu.
- Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi
trời nắng, bóng của ta lại tròn vào buổi
trưa, dài theo hình người vào buổi sáng
hoặc chiều?
+ Bóng của vật thay đổi khi nào? + Khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật
đó thay đổi.
+ Làm thế nào để bóng của vật to hơn? + Muốn bóng vật to hơn , ta đặt vật gần
- GV nhận xét, chốt ý. với vật chiếu sáng.
GV kết luận: Do ánh sáng truyền theo - HS lắng nghe.
đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc
vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu
sáng.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. - 2 HS đọc.
Hoạt động 3: Trò chơi : Xem bóng đoán
vật
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 2 HS - HS nhìn bóng, giơ cờ báo hiệu đoán tên
làm trọng tài. vật. Nhóm nào phất cờ trước, được quyền
- GV căng tấm vải trắng lên phía bảng, sau trả lời. Trả lời đúng tên 1 vật tính 5 điểm,
đó đứng ở phía dưới HS dùng đèn chiếu sai trừ 1 điểm. Nhóm nào nhìn về phía sau
chiếu lên các đồ chơi phạm luật mất lượt chơi và trừ 5 điểm.
- Trọng tài theo dõi, công bố điểm.
- GV nhận xét , tổng kết trò chơi
4. Củng cố
-Bóng tối xuất hiện khi nào? -HS trả lời
5.Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài: - Lắng nghe và thực hiện.
“Anh sáng cần cho sự sống”.

You might also like