You are on page 1of 6

VỀ ĐÍCH – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

SÁCH BỘ ĐỀ SINH HỌC 2022:


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
ĐỀ 13
LIVE CHỮA: 21G30, thứ 7 (02/4/2022)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81. Ion khoáng được loại tế bào nào sau đây hút vào?
A. Tế bào lông hút. B. Tế bào nội bì.
C. Tế bào mạch gỗ. D. Tế bào mạch rây.
Câu 82. Những nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc nên diệp lục?
A. C, H, O, N, Fe. B. C, H, O, N, Mg.
C. C, H, O, Ni, B. D. Cl, K, H, Mn.
Câu 83. Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
A. Cá chép, ốc, tôm, cua. B. Giun đất, giun dẹp, giun tròn.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát. D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác.
Câu 84. Loài động vật nào sau đây có tim 4 ngăn, vòng tuần hoàn kép?
A. Cá. B. Châu chấu. C. Ếch. D. Thỏ.
Câu 85. Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’?
A. 3’UAX5’. B. 3’AUG5’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’.
Câu 86. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen?
A. AABB. B. aaBB. C. AaBb. D. AaBB.
Câu 87. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 50% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết,
ở F2, tỷ lệ kiểu gen Bb là
A. 50%. B. 12,5%. C. 25%. D. 37,5%.
Câu 88. Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBBDd thì sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần chủng?
A. 2. B. 6. C. 4. D. 8.
Câu 89. Khi nói về bằng chứng giải phẩu so sánh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng.
B. Cơ quan tương tự là bằng chứng chứng tỏ nguồn gốc chung của các loài.
C. Cơ quan thoái hoá là một trường hợp của cơ quan tương đồng.
D. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá đồng quy.
Câu 90. Một quần thể đang cân bằng về di truyền, quá trình nào sau đây thường sẽ làm giảm tính đa dạng di
truyền của quần thể?
A. Đột biến gen. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Nhập cư (nhập gen).
Câu 91. Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của mối quan hệ?
A. Hỗ trợ cùng loài. B. Cạnh tranh cùng loài.
C. Cạnh tranh khác loài. D. Kí sinh cùng loài.
Câu 92. Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì?
A. Sinh vật ăn sinh vât. B. Kí sinh.
C. Cạnh tranh. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 93. Quá trình quang hợp của cây C3 đã tạo ra 12 mol O2. Số gam nước đã sử dụng cho quá trình quang
phân li nước là bao nhiêu?
VỀ ĐÍCH – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
A. 648g. B. 24g. C. 216g. D. 432g.
Câu 94. Ở trâu, thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây?
A. Miệng. B. Dạ múi khế. C. Dạ tổ ong. D. Dạ lá sách.
Câu 95. Một gen có 20% số nucleotit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô?
A. 3600. B. 5200. C. 2600. D. 2000.
Câu 96. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây do rối loạn giảm phân gây ra?
I. Tứ bội. II. Thể ba. III. Thể một. IV. Thể tam bội.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 97. Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:
Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.
Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.
Nếu cho con đực F1 ở phép lai thuận giao phối với con cái F1 ở phép lai nghịch, thu được F2. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 là:
A. 75% cá thể mắt đỏ; 25% cá thể mắt trắng. B. 100% cá thể mắt trắng.
C. 50% cá thể mắt đỏ; 50% cá thể mắt trắng. D. 100% cá thể mắt đỏ.
Câu 98. Khi nói về đột biến, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hoá và chọn giống.
B. Trong tự nhiên, đột biến xuất hiện với tần số thấp và hầu hết là lặn.
C. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể sinh vật.
D. Hầu hết các đột biến đều là trội và di truyền được cho thế hệ sau.
Câu 99. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các
loài.
B. Kích thước quần thể là giới hạn của các nhân tố sinh thái đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển lâu
dài theo thời gian.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức
chứa của môi trường.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 100. Khi nói về nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
B. Chỉ có thực vật mới được xếp vào sinh vật sản xuất.
C. Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
D. Cung cấp nguồn dinh dưỡng cho sinh vật tiêu thụ.
Câu 101. Cây tầm gửi sống bám trên cây mít là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
A. Sinh vật ăn sinh vât. B. Kí sinh.
C. Cạnh tranh. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 102. Khu hệ sinh học nào sau đây phân bố ở vùng ôn đới?
A. Rừng Địa Trung Hải. B. Rừng nhiệt đới.
C. Rừng lá kim. D. Sa mạc.
Câu 103. Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến quang hợp của thực vật, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Cùng một cường độ ánh sáng như nhau thì tia xanh lục thường có năng suất quang hợp thấp hơn tia xanh
tím.
B. Cùng một nhiệt độ như nhau thì các loài cây sống trong cùng một môi trường sẽ có cường độ quang hợp
như nhau.
C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và pha tối của quang hợp.
VỀ ĐÍCH – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
D. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở những loài khác nhau là như nhau.
Câu 104. Khi nói về tuần hoàn ở người, phát biểu sau đây sai?
A. Một chu kì tim luôn có 3 pha, trong đó nhĩ co bơm máu vào động mạch phổi, thất co bơm máu vào động
mạch chủ.
B. Hệ dẫn truyền tim gồm 4 bộ phận, trong đó chỉ có nút xoang nhĩ mới có khả năng tự động phát nhịp.
C. Giả sử trong một phút có 80 nhịp tim thì nút xoang nhĩ phát nhịp 80 lần.
D. Nếu nút xoang nhĩ nhận được kích thích mạnh thì cơ tim sẽ co rút giống lúc bình thường.
Câu 105. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì thường dẫn tới phát sinh đột biến gen.
B. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp không được xem là thể đột biến.
C. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân vật lí, hóa học.
D. Nếu cơ chế di truyền ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh đột biến
gen.
Câu 106. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Nếu ADN không nhân đôi thì không thể phát sinh đột biến gen.
II. Nếu đột biến làm mất 3 cặp nucleotit kế tiếp sẽ làm cho chuỗi axit amin do alen đột biến tổng hợp mất đi 1
axit amin.
III. Nếu có 1 phân tử 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của ADN thì sau 1 lần nhân đôi sẽ tạo ra 1 alen đột
biến.
IV. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể làm biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết
thúc.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 107. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn,
thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
C. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua.
D. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 4/7 số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 108. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính
trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa
đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7 cây thân cao,
hoa đỏ: 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
I. Kiểu gen của (P) là Dd .
ab
II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 109. Theo học thuyết tiến hóa hiện đại khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối rộng, thời gian tương đối ngắn.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ quần thể, kết quả dẫn tới hình thành chi mới.
C. Không thể nghiên cứu tiến hóa nhỏ bằng các thực nghiệm khoa học.
VỀ ĐÍCH – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
D. Tiến hóa nhỏ nghiên cứu sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến hình thành
loài mới.
Câu 110. Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi của nó không cùng một bậc dinh dưỡng.
B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể của quần thể con mồi.
C. Trong hầu hết các trường hợp, theo thời gian con mồi sẽ bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
D. Hầu hết các trường hợp, mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng 1 loài sinh vật làm con mồi.
Câu 111. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao,
hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 9%. Biết rằng không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 40 cM.
II. F2 có 16% số cá thể thân cao, hoa trắng.
III. F2 có 59% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. F2 có 9% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 112. Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định
lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b
quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị dưới 50%. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể
lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể
lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 6 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông
ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.
IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lông dài, đen thì luôn thu được kiểu hình lông dài, đen có
thể chiếm tỉ lệ 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113. Một cơ thể đực có kiểu gen AB Dd tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết rằng không xảy ra đột biến.
ab
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tổng giao tử mang 3 alen trội luôn có tỉ lệ bằng tổng giao tử mang 3 alen lặn.
B. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân và quá trình giảm phân tạo ra 6 loại giao tử thì chứng tỏ chỉ có 1 tế bào
xảy ra hoán vị.
C. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân và quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
D. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân và quá trình giảm phân có hoán vị gen thì có thể sẽ tạo ra giao tử AbD với
tỉ lệ 12,5%.
Câu 114. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có đặc điểm chung
nào sau đây?
A. Làm thay đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể.
B. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. Đều là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
D. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
VỀ ĐÍCH – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 115. Quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa. Biết rằng A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn
so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu quá trình sau đây sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể?
I. Cây hoa đỏ không giao phấn với cây hoa trắng.
II. Tỉ lệ nảy mầm của các hạt trên cây hoa trắng thấp hơn các hạt trên cây hoa đỏ.
III. Tỉ lệ thụ tinh của noãn ở trên cây hoa đỏ cao hơn noãn trên cây hoa trắng.
IV. Cây hoa đỏ dễ bị sâu bệnh tấn công hơn so với cây hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẻ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
II. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác
loài.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự
thích nghi của các loài sinh vật.
IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 117. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi
gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các
alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì quần thể có tối đa 8 loại kiểu gen của thể đột biến về cả 4 gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 60 loại kiểu gen.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 118. Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen quy định các enzym khác nhau cùng tham gia
vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzym A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được
hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng
đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
III. Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%.
IV. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F3 là 0%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119. Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế
hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng 60%.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,2.
VỀ ĐÍCH – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.

Ghi chú:
1 2 3 4 : Không bệnh
: Bị bệnh 1
5 6 7 8 9 10 : Bị bệnh 2

11 12 13 14 15 16
?

Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 đến từ quần thể đang cân bằng
di truyền và có 16% số người bị bệnh 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau.
II. Có 9 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 19/96.
IV. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 2 với xác suất 23/96.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

You might also like