You are on page 1of 71

BÀI 1: NHẬT BẢN

I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Thể chế chính trị ở Nhật sau cải cách Minh Trị là
A. chế độ Cộng hòa. B. chế độ Quân chủ.
C. chế độ Quân chủ Lập hiến. D. chế độ dân chủ
Câu 2. Điều nào sau đây không đúng với nội dung của cải cách về kinh tế của thiên
hoàng Minh Trị?
A. Tự do phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Nông dân không được phép mua bán ruộng đất.
C. Thống nhất tiền tệ, đo lường, thuế quan trong cả nước.
D. Xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà nước nắm lấy việc khai mỏ.
Câu 3. Phương hướng chủ yếu cải cách về quân sự của Thiên hoàng Minh Trị là
A. tổ chức hiện đại hóa quân đội theo kiểu phương Tây.
B. xây dựng lực lượng bộ binh hùng mạnh.
C. lấy tầng lớp Samurai làm nòng cốt.
D. đề cao tinh thần thượng võ của người Nhật Bản.
Câu 4. Đến giữa thế kỉ XIX, xã hội Nhật Bản chứa đựng mâu thuẫn trong những lĩnh vực
nào?
A. Kinh tế, chính trị, xã hội. B. Kinh tế, văn hóa, quân sự.
C. Kinh tế, văn hóa, xã hội. D. Kinh tế, chính trị, quân sự.
Câu 5. Ý nào sau đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị 1868 ở Nhật
Bản?
A. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ.
B. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây.
D. Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ thành lập chính phủ mới.
Câu 6. Trong cải cách về chính trị của Minh Trị - Nhật Bản năm 1868, giai cấp, tầng lớp
nào được đề cao?
A. Tư sản công nghiệp. B. Địa chủ phong kiến.
C. Quý tộc. D.Quý tộc tư sản hóa.
Câu 7. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay
A. Thiên Hoàng.          B. tư sản.
C. Tướng quân.          D. Thủ tướng.
Câu 8. Năm 1854, Ngoài Mĩ, những nước nào dưới đây buộc Nhật kí hiệp ước bất bình
đẳng?
A. Anh, Pháp, Nga, Hà Lan.                   B. Anh, Pháp, Đức, Áo.
C. Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc.             D. Anh, Pháp, Nga, Đức.
Câu 9. Trong 30 năm cuối thế kỷ XIX, các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong
các ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải. B. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân
hàng.
C. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng. D. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại
thương.
Câu 10. Lãnh đạo cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868 là?
A. Tướng quân                             B. Minh Trị.
C. Tư sản công nghiệp.                 D. Quý tộc tư sản hóa.
Câu 11. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 được tiến hành trên các lĩnh vực
nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
B. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục.
D. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ.
Câu 12. Trong chính phủ mới của Minh Trị được thành lập sau cuộc Duy tân năm 1868,
tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng?
A. Quý tộc tư sản hóa.                     B. Tư sản.
C. Quý tộc phong kiến.                     D. Địa chủ.
Câu 13. Thể chế chính trị của Nhật Bản theo Hiến pháp năm 1889 là
A. Cộng hòa.                                   B. Quân chủ lập hiến.
C. Quân chủ chuyên chế.                 D. Liên bang.
Câu 14. Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, tình hình Nhật Bản có điểm gì nổi bật?
A. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược.
B. Xuất hiện các công ty độc quyền.
C. Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng.
D. Phong trào đấu tranh chống chế độ Mạc Phủ diễn ra mạnh mẽ.
Câu 15. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa cuối thế kỷ XIX – đầu thế
kỷ XX gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược
A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp.                 B. Đài Loan, Nga, Mĩ.
C. Nga, Đức, Trung Quốc.                           D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.
Câu 16. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỷ XIX đã tạo nên sức mạnh về
kinh tế, quân sự và
A. văn hóa. B. chính trị. C. Ngoại giao. D. giáo dục.
II. THÔNG HIỂU
Câu 17. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật
Bản đã
A. duy trì chế độ phong kiến. B. thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
C. tiến hành những cải cách tiến bộ. D. nhờ sự giúp đỡ của phương Tây.        
Câu 18 . Tại sao nói Nhật là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến vào cuối thế kỷ
XIX – đầu thế kỷ XX?
A. Quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn và chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh
quân sự.
B. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng quyền lực vẫn do tầng lớp quí tộc tư sản hóa nắm
quyền.
C. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng giai cấp phong kiến đứng đầu là Tướng quân vẫn
nắm quyền.
D. Tầng lớp Samurai vẫn có quyền lực tuyệt đối trong bộ máy nhà nước sau cải cách
Minh Trị.
Câu 19. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, các công ty độc quyền Nhật Bản ra đời đã dẫn
đến
A. lũng đoạn đối với kinh tế, chính trị Nhật Bản.
B. đưa Nhật Bản trở thành đế quốc phong kiến quân phiệt.
C. phát triển kinh tế và sức mạnh quân sự cho nước Nhật.
D. phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, sự ổn định của nước Nhật.
Câu 20. Các công ty độc quyền ở Nhật Bản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã
A. chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị. B. làm chủ tư liệu sản xuất trong xã
hội.
C. lũng đoạn về chính trị. D. chi phối nền kinh tế.
Câu 21. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật
bằng
A. sức mạnh quân sự.       B. truyền thống văn hóa lâu đời.
C. sức mạnh kinh tế.              D. sức mạnh áp chế về chính trị .
Câu 22. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là
A. chủ nghĩa đế quốc thực dân. B. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. D. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân
phiệt.
Câu 23. Sự bóc lột của giai cấp tư sản Nhật Bản vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã
dẫn đến
A. công nhân bỏ làm nên thiếu lao động.
B. phong trào đấu tranh của công nhân tăng.
C. công nhân Nhật Bản tìm cách ra nước ngoài.
D. tư sản phương Tây tìm cách xâm nhập vào Nhật Bản.
Câu 24. Giữa thế kỉ XIX, chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản đứng trước nguy cơ và thử thách
nghiêm trọng nào dưới đây?
A. Nhân dân trong nước nổi dậy chống đối.                
B. Nhà Thanh - Trung Quốc chuẩn bị xâm lược.
C. Các nước tư bản dùng vũ lực đòi Nhật Bản phải mở cửa.
D. Trong lòng xã hội phong kiến chứa đựng nhiều mâu thuẫn.
Câu 25. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ?
A. Đất nước lâm vào tình trạng suy yếu.
B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.
C. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân.
D. Các nước phương Tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản.
Câu 26. Tại sao năm 1868 Nhật Bản phải tiến hành cải cách?
A. Để tiêu diệt Tướng quân. B. Để duy trì chế độ phong kiến.
C. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu. D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.
Câu 27. Nội dung nào không thể hiện vai trò của cải cách Minh Trị năm 1868?
A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.
B. Dẫn tới sự thành lập của Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản.
C. Đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu Á.
D.Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 28. Tại sao nói cải cách của Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản không
triệt để?
A. Liên minh quý tộc – tư sản nắm quyền.
B. Giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền.
C. Nông dân được phép mua bản ruộng đất.
D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.
III. VẬN DỤNG
Câu 29. Yếu tố tiên quyết để Nhật Bản tiến hành cải cách năm 1868 là
A. tầng lớp quý tộc có ưu thế chính trị lớn và có vai trò quyết định.
B. giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
C. chế độ Mạc Phủ bị lật đổ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền.
D. xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản.
Câu 30. Hệ quả tích cực nhất trong cải cách giáo dục ở Nhật Bản thời Minh Trị năm
1868 là
A. học sinh du học ở phương Tây ngày càng nhiều.
B. tạo ra đội ngũ lao động có kĩ thuật, có kỉ luật lao động tốt.
C. thi hành chính sách giáo dục bắt buộc,chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật.
D. đào tạo con người có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, năng động, sáng tạo.
Câu 31. Cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để

A. tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn.
B. quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công nhân bị bần cùng hoá.
C. đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là đế quốc phong kiến quân phiệt.
D. Nhật Bản tiến lên chủ nghĩa tư bản song vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong
kiến.
Câu 32. Điểm khác trong quá trình đi lên chủ nghĩa đế quốc của Nhật Bản sau cải cách
Minh Trị so với các nước đế quốc khác là gì?
A. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Đẩy mạnh quá trình xâm lược bành trướng thuộc địa.
C. Chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự.
D. sự ra đời và lũng đoạn của các công ti độc quyền đối với kinh tế, chính trị.
Câu 33. Cuộc Duy tân ở Nhật Bản và cải cách ở Xiêm diễn ra trong điều kiện khách quan
nào?
A. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản sau các cuộc cách mạng tư sản.
B. Đứng trước sự đe doạ xâm chiếm của các nước tư bản phương Tây.
C. Mầm mống kinh tế chủ nghĩa tư bản đang hình thành phát triển nhanh.
D. Giai cấp tư sản trưởng thành, mâu thuẫn trong xã hội gia tăng.
Câu 34. Những biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ Nhật Bản trở thành đế quốc?
A. Xuất hiện các công ty độc quyền, thực hiện chính sách xâm lược, bóc lột nặng nề công
nhân.
B. Thế lực kinh tế của quý tộc tư sản hóa mạnh lên nhanh chóng.
C. Kinh tế công, thương nghiệp phát triển nhanh và nhất châu Á.
D. Các nước khác ở châu Á nhờ Nhật giúp đỡ chống lại sự xâm lược của phương Tây.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 35. Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể
áp dụng cho Việt Nam trong thời kì Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước hiện nay là
A. cải cách giáo dục. B. ổn định chính trị.
C. cải cách kinh tế. D. tăng cường sức mạnh quân sự.
Câu 36. Biện pháp đúng và mới để giải quyết khủng hoảng ở Nhật Bản nửa đầu thế kỉ
XIX là gì?
A. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến bảo thủ, trì trệ để bị các nước phương Tây sâu xé.
B. Tiến hành đổi mới chính trị, đưa những người có tư tưởng tiến bộ lên nắm quyền.
C. Tiến hành duy tân đất nước, đưa Nhật Bản phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. Tăng cường quan hệ, hợp tác với các nước tư bản chủ nghĩa phương Tây.
Câu 37. Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử nửa sau thế kỉ XIX, ở Nhật Bản cải cách
thành công, nhưng ở Việt Nam và Trung Quốc lại thất bại?
A. Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành cải cách kịp thời.
B. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.
C. Thế lực phong kiến còn mạnh và không muốn cải cách.
D. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
Câu 38. Trong cùng bối cảnh lịch sử nửa sau thế kỉ XIX, sự khác biệt cơ bản nào làm cho
công cuộc cải cách đất nước ở Nhật Bản thành công, còn ở Việt Nam và Trung Quốc lại
thất bại?
A. Những đề nghị cải cách ở Nhật Bản nhiều hơn, tiến bộ hơn.
B. Có sự lãnh đạo sáng suốt, quyết đoán của người đứng đầu đất nước - vua.
C. Thế lực phong kiến ở Việt Nam và Trung Quốc còn mạnh, không muốn cải cách.
D. Việt Nam và Trung Quốc bị các nước phương Tây bao vây, xâm lược quyết liệt hơn.

BÀI 2: ẤN ĐỘ


I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Những chính sách nào dưới đây thực dân Anh không thực hiện ở Ấn Độ?
A. Chia để trị.
B. Mua chuộc tầng lớp thống trị bản xứ.
C. Đưa đẳng cấp trên vào bộ máy cai trị trực tiếp ở Ấn Độ.
D. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội.
Câu 2. Thế kỉ XVIII, nhân lúc Ấn Độ suy yếu, các nước tư bản thực dân đã
A. tăng cường đầu tư vào Ấn Độ. B. tăng cường xâm chiếm Ấn Độ.
C. giúp Ấn Độ thoát khỏi khủng hoảng. D. thăm dò, chuẩn bị xâm lược Ấn
Độ.
Câu 3. Giữa thế kỷ XIX, nước thực dân phương Tây đã hoàn thành xâm lược và đặt ách
cai trị ở Ấn Độ là
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Tây Ban Nha.
Câu 4. Sự kiện Nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ hoàng Ấn Độ (1/1/1877) chứng
tỏ
A. giai cấp phong kiến Ấn Độ đã bắt tay với thực dân Anh.
B. Anh hoàn thành công cuộc chinh phục biến Ấn Độ thành thuộc địa.
C. sự thất bại hoàn toàn của phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
D. sự thất bại hoàn toàn của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Ấn Độ.
Câu 5. Chính sách cai trị xuyên suốt mà thực dân Anh thi hành ở Ấn Độ là
A. chia để trị. B. cấm vận hàng hóa.
C. đàn áp tôn giáo. D. cấm buôn bán thuốc phiện.
Câu 6. Đảng Quốc đại là đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ?
A. Tư sản. B. Tiểu tư sản. C. Vô sản. D. Địa chủ.
Câu 7. Trong những năm 1885 – 1905 yêu cầu chính trị của giai cấp tư sản Ấn Độ đối
với thực dân Anh là gì?
A. Giúp đỡ tư sản Ấn phát triển kỹ nghệ.
B. Thực hiện một số cải cách văn hóa - giáo dục.
C. Thực hiện một số cải cách hành chính - xã hội.
D. Nới rộng điều kiện cho họ tham gia các hội đồng tự trị.
Câu 8. Chủ trương của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905) là
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang chống chủ nghĩa thực dân Anh.
B. Đòi thực dân Anh phải thực hiện cải cách, phản đối đấu tranh bằng bạo lực.
C. Chuyển dần từ đấu tranh ôn hòa sang đấu tranh vũ trang vì một nước Ấn Độ tự trị.
D. Đấu tranh vũ trang lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, xây dựng một quốc gia độc
lập.
Câu 9. Phái “cực đoan” ở Ấn Độ đấu tranh theo đường lối nào?
A. Thỏa hiệp, ôn hòa. B. Cải cách xã hội.
C. Vũ trang, bạo động. D. Cải cách hành chính.
Câu 10. Khẩu hiệu “Ấn Độ của người Ấn Độ” xuất hiện trong cuộc đấu tranh nào?
A. Khởi nghĩa Xi-pay. B. Phong trào đấu tranh ôn hòa
C. Phong trào đấu tranh đòi thả Ti-lắc. D. Phong trào chống đạo luật chia cắt Ben –
gan.
Câu 11. Thủ đoạn của thực dân Anh gây chia rẽ, làm mất đoàn kết đối với nhân dân Ấn
Độ là
A. Khoét sâu thêm mâu thuẫn về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ.
B. Tiêu diệt, đàn áp Hindu giáo, cho phát triển đạo Hồi.
C. Buộc nhân dân Ấn phải từ bỏ đạo Hindu, theo Thiên Chúa giáo.
D. Miễn thuế cho Hindu giáo, Hồi giáo nhưng tàn sát tín đồ Phật giáo.
Câu 12. Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc Đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905) là
A. đòi thực dân Anh thực hiện cải cách về kinh tế và chính trị.
B. lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.
C. xóa bỏ sự bất bình đẳng về đẳng cấp, tôn giáo.
D. thủ tiêu những đặc quyền của phong kiến Ấn Độ.
II./ HIỂU
Câu 13. Hậu quả lớn nhất của chính sách bóc lột của thực dân Anh đối với Ấn Độ cuối
XIX đã làm
A. kinh tế Ấn Độ không thể phát triển được.
B. khoảng 26 triệu người Ấn Độ bị chết đói.
C. thương mại giữa Anh và Ấn Độ ngày càng phát triển.
D. đời sống của các tầng lớp nhân dân Ấn không được cải thiện.
Câu 14. Ý nào sau đây không phải mục đích xâm lược thuộc địa của thực Anh đối với
Ấn Độ?
A. Bóc lột nguồn nhân công rẻ mạt.
B. Khai hóa văn minh ở các nước này.
C. Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Biến các nước này thành thị trường tiêu thụ hàng hóa cho chính quốc.
Câu 15. Anh đã thiết lập chính quyền cai trị ở Ấn Độ như thế nào?
A. Người Ấn Độ được trao quyền tự trị.
B. Anh thực hiện hình thức cai trị gián tiếp.
C. Chính quyền Anh nắm quyền cai trị trực tiếp.
D. Kết hợp sự nắm quyền cai trị của tư sản Anh và tư sản Ấn.
Câu 16. Mục đích chính của Anh khi thực hiện chính sách chia để trị ở Ấn Độ là gì?
A. Mua chuộc giai cấp phong kiến bản xứ làm tay sai cho thực dân.
B. Tạo chỗ dựa vững chắc cho chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ.
C. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, đẳng cấp khiến xã hội Ấn Độ luôn bất ổn.
D. Khơi sâu sự cách biệt giữa Ấn Độ giáo và Hồi giáo làm mâu thuẫn tôn giáo càng gay
gắt.
Câu 17. Đối với thực dân Anh, thuộc địa Ấn Độ có vai trò như thế nào?
A. Trở thành nơi cung cấp nguyên liệu.
B. Trở thành nơi giao lưu buôn bán lớn nhất.
C. Trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh.
D. Trở thành căn cứ quân sự quan trọng nhất của Anh ở Nam Á.
Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị?
A. Khi cao trào cách mạng 1905 – 1908 bùng nổ.
B. Đảng Quốc dân đại hội được thành lập (1885).
C. Khi Anh thực hiện chính sách chia để trị ở Ấn Độ.
D. Khi phái cấp tiến (phái “cực đoan”) được hình thành.
Câu 19. Sự thành lập Đảng Quốc đại có ý nghĩa
A. đánh dấu một giai đoạn mới –giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
B. đánh dấu bước phát triển vượt bậc trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc .
C. đánh dấu bước ngoặt phong trào đấu tranh chống thực dân Anh đòi độc lập dân tộc.
D. đánh dấu sự thắng lợi của giai cấp tư sản Ấn Độ trong phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 20. Trước những đòi hỏi của giai cấp tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh như
thế nào?
A. Đáp ứng vô điều kiện. B. Tìm cách hạn chế.
C. Đáp ứng có điều kiện. D. Thẳng tay đàn áp.
Câu 21. Phong trào cách mạng ở Ấn Độ năm 1905 – 1907 mang tính chất
A. phong trào giải phóng dân tộc.
B. phong trào cách mạng dân chủ tư sản.
C. phong trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
D. phong trào cách mạng tư sản, chống đế quốc.
Câu 22. Nguyên nhân trực tiếp khiến cao trào cách mạng 1905 – 1908 tạm ngừng là gì?
A. Sự phân hóa trong Đảng Quốc đại.
B. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh.
C. Thực dân Anh bắt và kết án Ti-lắc 6 năm tù.
D. Thực dân Anh thu hồi đạo luật chia cắt Ben-gan.
III./ VẬN DỤNG
Câu 23. Nét khác biệt cơ bản giữa cao trào 1905 – 1908 so với phong trào đấu tranh
trước đó của Ấn Độ là
A. phong trào đã do giai cấp công nhân Ấn lãnh đạo.
B. mang đậm ý thức dân tộc, dân chủ, đấu tranh vì độc lập dân tộc.
C. đảng Quốc Đại không còn giữ vai trò lãnh đạo độc tôn như trước.
D. giai cấp công nhân Ấn trở thành lực lượng tiên phong trong các phong trào đấu tranh.
Câu 24. Từ giữa thế kỉ XIX, tư sản và trí thức Ấn Độ có vai trò như thế nào?
A. Phát triển mạnh, giữ vai trò quan trọng trong phong trào giải phóng dân tộc.
B. Mới hình thành, giữ vai trò quan trọng trong phong trào giải phóng dân tộc.
C. Giữ vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế – xã hội.
D. Cấu kết với thực dân Anh để thống trị nhân dân.
Câu 25. Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa trong nội bộ Đảng Quốc đại Ấn Độ (1905) là
do
A. thực dân Anh tìm cách hạn chế hoạt động của Đảng Quốc đại.
B. thực dân Anh tìm cách kìm hãm giai cấp tư sản Ấn Độ tự do phát triển kinh tế.
C. thực dân Anh tìm cách kìm hãm giai cấp tư sản Ấn Độ tham gia chính quyền ở thuộc
địa.
D. chính sách hai mặt của thực dân Anh và thái độ thỏa hiệp của lãnh đạo Đảng Quốc
Đại.
Câu 26. Điểm khác biệt trong mục tiêu đấu tranh của phái dân chủ cấp tiến với phái “ôn
hòa” trong Đảng Quốc đại là
A. đấu tranh vì quyền lợi kinh tế của giai cấp tư sản.
B. đấu tranh vì quyền lợi chính trị của giai cấp tư sản.
C. đấu tranh vì dân sinh dân chủ.
D. đấu tranh vì độc lập dân tộc.
Câu 27. Nguyên nhân thất bại của cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ là 
A. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được nhân dân.
B. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
C. sự chênh lệch về so sánh lực lượng giữa thực dân Anh và Đảng Quốc đại.
D. do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong nội bộ Đảng Quốc đại.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 29. Sự khác biệt của cao trào 1905 - 1908 ở Ấn Độ so với các phong trào đấu tranh
giai đoạn trước là do
A. tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế.
B. có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân.
C. bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ.
D. tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

BÀI 3: TRUNG QUỐC


I./ NHẬN BIẾT
Câu 1. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX do tầng lớp sĩ phu
lãnh đạo là
A. khởi nghĩa Vũ Xương. B. phong trào Thái bình Thiên Quốc.
C. khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn. D. phong trào Duy tân.
Câu 2. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc năm 1851 là
A. Khang Hữu Vi. B. Lương Khải Siêu.
C. Tôn Trung Sơn. D. Hồng Tú Toàn.
Câu 3. Cuộc vận động Duy tân (1898) ở Trung Quốc kéo dài trong bao lâu?
A. 100 ngày. B. 1 tháng. C. 3 tháng. D. 1 năm.
Câu 4. Mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hòa đoàn năm 1898 ở Trung Quốc là
A. chống triều đình phong kiến Mãn Thanh.
B. chống sự xâm lược của các nước đế quốc.
C. chống lại Từ Hi Thái hậu vì ra lệnh bắt vua Quang Tự.
D. chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở Trung Quốc.
Câu 5. Nội dung chính trong học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn là
A. “Tự do, cơm áo, hòa bình”.
B. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do”.
C. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.
D. “Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền”.
Câu 6. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh
hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc là
A. Khang Hữu Vi. B. Tôn Trung Sơn. C. Lương Khải Siêu. D. Viên Thế Khải.
Câu 7. Tổng thống đầu tiên của chính quyền Trung Hoa Dân quốc là
A. Khang Hữu Vi. B. Tôn Trung Sơn. C. Lương Khải Siêu. D. Viên Thế Khải.
Câu 8. Trung Quốc Đồng minh hội ra đời năm 1905 là chính đảng của giai cấp, tầng lớp
nào?
A. Tư sản dân tộc. B. Tư sản mại bản.
C. Tư sản mại bản. D. Trí thức tiểu tư sản.
Câu 9. Mục tiêu của Trung Quốc Đồng minh hội vào đầu thế kỷ XX là
A. đánh đổ triều đình phong kiến Mãn Thanh giành ruộng đất cho cân cày.
B. đánh đổ sự thống trị của các nước đế quốc giành độc lập, thực hiện quyền bình đẳng
về ruộng đất.
C. đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc thực hiện quyền bình
đẳng về ruộng đất.
D. đánh đổ chế độ phong kiến, đánh đổ đế quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất.
Câu 10. Cách mạng Tân Hợi năm 1911 đã thực hiện những nhiệm vụ gì?
A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giải quyết ruộng đất cho nông dân.
B. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, giải quyết ruộng đất cho nông dân.
C. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, tạo điều kiện cho CNTB phát triển.
D. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, đánh đuổi chủ nghĩa đế quốc xâm lược.
Câu 11. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc kéo dài bao nhiêu năm?
A. 20 năm. B. 15 năm. C. 14 năm. D. 24 năm.
II./ HIỂU
Câu 12. Đỉnh cao trong phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX là
A. cách mạng Tân hợi. B. phong trào Duy tân.
C. phong trào Nghĩa Hòa đoàn. D. khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên
quốc.
Câu 13. Nguyên nhân cơ bản nào dưới đây làm cho phong trào Nghĩa Hòa đoàn thất bại?
A. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí.
B. Những người lãnh đạo Nghĩa Hòa đoàn đầu hàng các nước đế quốc.
C. Triều đình Mãn Thanh câu kết với các nước đế quốc đàn áp Nghĩa Hòa đoàn.
D. Không tập hợp được đông đảo quần chúng tham gia.
Câu 14. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, trước nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược,
thái độ của triều đình phong kiến Trung Quốc là
A. cầu viện nước ngoài chống xâm lược. B. thỏa hiệp dẫn tới đầu hàng.
C. canh tân đất nước giống Nhật Bản. D. quyết tâm cùng nhân dân chiến đấu đến
cùng.
Câu 15. Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc là
A. Khang Hữu Vi. B. Lương Khải Siêu.
C. Vua Quang Tự. D. Từ Hi Thái hậu.
Câu 16. Từ tháng 5/1911, nhân dân Trung Quốc khắp nơi nổi dậy phản đối vì triều đình
A. cho các nước đế quốc thu thuế.
B. ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”, cho các nước đế quốc quản lí.
C. nhượng cho các nước đế quốc nhiều tỉnh lớn vùng duyên hải.
D. cho phép Anh và Mỹ quản lý Vạn Lí Trường Thành.
Câu 17. Với Điều ước Tân Sửu 1901, Trung Quốc đã trở thành
A. một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B. một nước thuộc địa của các nước đế quốc.
C. một nước phong kiến độc lập, có chủ quyền.
D. một nước tư bản lệ thuộc vào các nước đế quốc.
Câu 18. Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ cuộc Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm
1911 chấm dứt?
A. Nền quân chủ Mãn Thanh sụp đổ.
B. Khởi nghĩa ở Vũ Xương bị thất bại.
C. Triều đình Mãn Thanh cấu kết với đế quốc đàn áp cách mạng.
D. Tôn Trung Sơn từ chức Đại Tổng thống, trao quyền cho Viên Thế Khải.
Câu 19. Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc giống với Cách mạng Anh 1640,
cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ 1773 và cách mạng Pháp 1789 ở chỗ
A. là cuộc cách mạng tư sản. B. do giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. tiến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không thuộc ý nghĩa của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911)
ở Trung Quốc?
A. Giải phóng toàn bộ Trung Quốc khỏi ách cai trị của thực dân.
B. Lật đổ chế độ quân chủ tồn tại lâu đời ở Trung Quốc.
C. Mở đường cho CNTB ở Trung Quốc phát triển.
D. Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á.
Câu 21. Theo chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn, chủ trương chống thực dân xâm
lược giành lại chủ quyền cho Trung Hoa thuộc chủ nghĩa
A. dân quyền. B. dân sinh. C. dân tộc. D. dân vận.
Câu 22. Nội dung của phong trào Duy tân năm Mậu tuất (1898) ở Trung Quốc là
A. vũ trang bạo động chống thực dân. B. vũ trang bạo động chống triều
đình.
C. cải cách kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. D. cải cách nâng cao dân khí, dân trí,
nhân tài.
III./ VẬN DỤNG
Câu 23. Tính chất của Cách mạng Tân Hợi là
A. cuộc cách mạng vô sản. B. cuộc cách mạng tư sản kiểu mới
C. cuộc cách mạng dân chủ tư sản. D. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 24. Ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc là
A. lật đổ phong kiến tạo điều kiện cho CNTB phát triển.
B. lật đổ triều đại Mãn Thanh, thiết lập một triều đại mới tiến bộ hơn.
C. lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, đánh đuổi chủ nghĩa đế quốc xâm lược.
D. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân, tạo điều kiện cho CNTB phát triển.
Câu 25. Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:
1. Khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn bùng nổ.
2. Cách mạng Tân Hợi bùng nổ.
3. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc bùng nổ.
4. Thành lập Trung Hoa Dân Quốc.
A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4, 1. C. 2, 3, 1, 4. D. 3, 1, 2, 4.
Câu 26. Điểm tiến bộ trong chính sách của Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc giữa thế
kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX là
A. đem lại ruộng đất cho dân cày.
B. đem lại quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
C. xây dựng chính quyền nhân dân ở Thiên Kinh.
D. thực hiện quyền bình đẳng nam nữ và bình quân ruộng đất.
Câu 27. Hạn chế của cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là
A. Chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, giải quyết ruộng đất cho nông dân.
B. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, đánh đuổi đế quốc xâm lược, giải quyết
ruộng đất cho nông dân.
C. Chưa tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển, chưa giải quyết ruộng đất cho
nông dân.
D. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, giai
cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền.
Câu 28. Ở Trung Quốc, vào năm 1898, dấy lên một phong trào đấu tranh mang màu sắc
mới, đó là
A. phong trào Nghĩa Hòa đoàn. B. phong trào Ngũ Tứ.
C. phong trào Duy tân. D. phong trào nông dân Thái bình Thiên
quốc.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 29. Em có nhận xét gì về Hiến pháp lâm thời 1911 của Trung Quốc?
A. Là hiến pháp tiến bộ vì đã thành lập chế độ cộng hòa.
B. Là hiến pháp tiến bộ vì Tổng thống đứng đầu chính phủ.
C. Là hiến pháp tiến bộ vì xóa bỏ hoàn toàn ách thống trị của đế quốc.
D. Là hiến pháp tiến bộ vì mọi công dân đều có quyền bình đẳng và tự do dân chủ.
Câu 30. Điểm chung giữa cách mạng Tân Hợi với cuộc Duy tân Minh Trị là
A. cuộc cách mạng tư sản. B. do giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. đánh đổ giai cấp phong kiến. D. thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Câu 31. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc năm 1911) ảnh hưởng trực tiếp đến việc ra đời
tổ chức cách mạng nào, do ai sáng lập của Việt Nam năm 1912?
A. Việt Nam Quang phục hội – Phan Bội Châu.
B. Việt Nam Quốc dân đảng – Nguyễn Thái Học .
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên – Nguyễn Ái Quốc.
D. Hội Duy tân - Phan Bội Châu.
Câu 32. Tổ chức cách mạng nào của tầng lớp Tư sản Việt Nam ra đời những năm 20 (thế
kỷ XX) ảnh hưởng sâu sắc chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn (Trung Quốc)?
A. Việt Nam Quang phục hội – Phan Bội Châu.
B. Việt Nam Quốc dân đảng – Nguyễn Thái Học.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên – Nguyễn Ái Quốc.
D. Hội Duy tân - Phan Bội Châu.
Câu 33. Tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn (Trung Quốc) được chí sỹ Phan Châu
Trinh (Việt Nam) tiếp thu và cải biến qua câu khẩu hiệu nào dưới đây?
A. “Độc lập – tự do – hạnh phúc”.
B. “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”.
C. “Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền”.
D. “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”.
Câu 34. Tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn (Trung Quốc) ảnh hưởng đến tư tưởng
Hồ Chí Minh (Việt Nam) qua câu khẩu hiệu nào dưới đây?
A. “Độc lập – tự do – hạnh phúc”.
B. “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”.
C. “Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền”.
D. “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”.

BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á


I./ NHẬN BIẾT
Câu 1. Nửa sau thế kỉ XIX, quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không bị thực dân
phương Tây xâm lược?
A. Xiêm. B. Ma-lay-xi-a. C. In-đô-nê-xia. D. Phi-lip-pin.
Câu 2. Từ nửa sau TK XIX, chế độ phong kiến các nước Đông Nam Á đang trong tình
trạng
A. vừa mới hình thành. B. khủng hoảng, suy yếu.
C. đang trên đà phát triển. D. đang chuyển sang giai đoạn tư bản.
Câu 3. Thực dân phương Tây đã có hành động gì đối với các nước Đông Nam Á từ nửa
sau thế kỉ XIX?
A. Đầu tư vốn. B. Giúp đỡ các nướctrong khu vực.
C. Đẩy mạnh xâm lược. D. Thăm dò tình hình, chuẩn bị xâm lược.
Câu 4. Chế độ xã hội ở các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. tiền tư bản. B. phong kiến. C. tư bản. D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 5. Hãy chọn đáp án thích hợp để hoàn thiện nội dung sau:
“Cuộc khởi nghĩa .........…. không chỉ thể hiện tinh thần anh dũng, bất khuất của
nhân dân Campuchia mà còn là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai
nước Việt Nam và Campuchia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp”.
A. Sivôtha B. Achaxoa C. Pucômpô D. Phacađuốc
Câu 6. Những đặc điểm sau đây muốn nói về cuộc khởi nghĩa nào?
Cuộc khởi nghĩa này diễn ra vào cuối thế kỉ XIX và kéo dài hơn 30 năm; khởi
nghĩa diễn ra ở Campuchia; được sự ủng hộ của nhân dân, quân khởi nghĩa đã tấn công
vào cố đô U-đông và Phnôm-pênh.
A. Khởi nghĩa Si-vô-tha. B. Khởi nghĩa Pu-côm-pô.
C. Khởi nghĩa A-cha-xoa. D. Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc.
Câu 7. Những đặc điểm sau đây muốn nói về cuộc khởi nghĩa nào?
Cuộc khởi nghĩa này diễn ra vào những năm 60 của thế kỉ XIX; khởi nghĩa diễn
ra ở Campuchia; được sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam, quân khởi nghĩa đã lấy Châu
Đốc – Hà Tiên làm bàn đạp tấn công quân Pháp ở Campuchia; có lần quân khởi nghĩa
đã chiếm được Cam-pốt và áp sát Phnôm-pênh.
A. Khởi nghĩa Si-vô-tha. B. Khởi nghĩa Pu-côm-pô.
C. Khởi nghĩa A-cha-xoa. D. Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc.
Câu 8. Đâu không phải là nội dung cải cách trong chính sách ngoại giao của vua Ra-ma
V (1892)?
A. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
B. lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực Anh – Pháp.
C. Cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền đất nước.
D. Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ, để kiềm chế Anh – Pháp.
Câu 9. Chính sách nào không nằm trong nội dung cải cách của vua Rama V ở Xiêm?
A. Ngoại giao mềm dẻo. B. Nhân nhượng để giữ vững độc
lập.
C. Cải cách hành chính, giáo dục, tài chính. D. Củng cố quyền lực cho giai cấp
công nhân.
Câu 10. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ
XIX, nước Xiêm đã thực hiện chính sách gì?
A. Nhờ sự giúp đỡ của Mĩ. B. Duy trì chế độ phong kiến.
C. Nhờ sự giúp đỡ của Anh, Pháp. D. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
Câu 11. Đến cuối thế kỉ XIX, những quốc gia nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Anh?
A. Xiêm, In-đô-nê-xia. B. Ma-lay-xi-a, Miến Điện.
C. In-đô-nê-xia, Phi-lip-pin. D. Ma-lay-xi-a, Phi-lip-pin.
Câu 12. Đến cuối thế kỉ XIX, quốc gia nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Hà Lan?
A. In-đô-nê-xia. B. Ma-lay-xi-a. C. In-đô-nê-xia. D. Phi-
lip-pin.
Câu 13. Đến cuối thế kỉ XIX, những quốc gia nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Pháp?
A. Xiêm, In-đô-nê-xia, Việt Nam. B. Ma-lay-xi-a, Miến Điện, Việt
Nam.
C. Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào. D. Việt Nam, Phi-lip-pin, Lào.
Câu 14. Đến trước năm 1895, Phi-lip-pin là thuộc địa của đế quốc thực dân nào?
A. Anh. B. Pháp. C. Tây Ban Nha. D. Mỹ.
II./ HIỂU
Câu 15. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh chống Pháp ở
Campuchia cuối thế kỉ XIX?
A. Do chính sách thống trị, áp bức bốc lột của thực dân Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Campuchia với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc.
C. Các nước thực dân phương Tây đua nhau bành trướng thế lực, xâm lược thuộc địa.
D. Năm 1884, Pháp buộc vua Nô-rô-đôm kí Hiệp ước biến Campuchia thành thuộc địa.
Câu 16. Cuộc khởi nghĩa ở Campuchia cuối thế kỉ XIX được xem là biểu tượng về liên
minh chiến đấu của hai nước Việt Nam và Campuchia trong cuộc kháng chiến chống
Pháp là
A. khởi nghĩa Sivôtha. B. khởi nghĩa Pucômpô.
C. khởi nghĩa Achaxoa. D. khởi nghĩa Phacađuốc.
Câu 17. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân để thực dân phương Tây xâm lược
các nước Đông Nam Á?
A. Các nước này đông dân, có lâm, hải sản và hương liệu quý.
B. Đây là một khu vực có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên.
C. Chế độ phong kiến ở khu vực này đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
D. Các nước tư bản phương Tây muốn biến khu vực này thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 18. Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc cải cách Ra-ma V đối với sự
phát triển của Xiêm?
A. Xiêm vẫn giữ được độc lập.
B. Tạo cho nước Xiêm một bộ mặt mới.
C. Xiêm trở thành đồng minh thân cận của Mĩ.
D. Đưa Xiêm phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 19. Tính chất cuộc cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm (1868-1910) là
A. cách mạng tư sản. B. cách mạng vô sản.
C. cách mạng dân chủ nhân dân. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 20. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân cuộc cải cách của vua Ra-ma V ở
Xiêm năm 1868?
A. Triều đình thực hiện đóng cửa, không thông thương với các nước phương Tây.
B. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ xâm lược của thực dân Phương Tây.
C. Các nước châu Âu và Bắc Mĩ đua nhau bành trướng thế lực, xâm lược thuộc địa.
D. Chế độ phong kiến ở Xiêm đang lâm vào khủng hoảng.
Câu 21. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào
kháng chiến chống Pháp ở Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Thực dân Pháp còn mạnh.
B. Các phong trào đều nổ ra một cách tự phát.
C. Các nước đế quốc bắt tay với nhau để đàn áp.
D. Các cuộc khởi nghĩa thiếu đường lối và tổ chức.
Câu 22. Tại sao đến năm 1868 nước Xiêm phải tiến hành công cuộc cải cách?
A. Để duy trì phong kiến.
B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. Để củng cố và tăng cường quyền lực của quý tộc phong kiến.
D. Để bảo vệ nền độc lập, đưa đất nước thoát khỏi chế độ phong kiến lạc hậu.
III./ VẬN DỤNG
Câu 23. Dựa vào bảng dữ liệu sau đây, hãy lựa chọn phương án phù hợp về việc các
nước thực dân phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á.
Nước đế quốc Các nước Đông Nam Á
1. Anh a. Việt Nam, Lào và Campuchia.
2. Mĩ b. Miến Điện.
3. Pháp c. Phi-líp-pin.
4. Hà Lan d. Mã Lai.
e. In-đô-nê-xi-a.

A. 1-b,d; 2-c; 3-a; 4-e. B. 2-b,d; 3-c; 4-a; 1-e;


C. 3-b,c; 2-d; 1-a; 4-e. D. 4-a,d; 2-c; 1-b; 3-e.
Câu 24. Dựa vào bảng dữ liệu sau đây, hãy lựa chọn phương án phù hợp về các phong
trào đấu tranh chống Pháp ở Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Tên nước Các cuộc đấu tranh
1. Lào a, Khởi nghĩa Si-vô-tha (1861-1892).
2. Campuchia b, Khởi nghĩa A-cha-xoa (1863 - 1866).
c, Khởi nghĩa Pu-côm-pô (1866 - 1867).
d, Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc (1901 - 1903).
e, Khởi nghĩa Ong Kẹo, Com-ma-đam (1901 - 1937).
A. 1-c,d; 2-a,b,e. B. 1-a,b; 2-c,d,e. C.1-c,d,e; 2-a,b. D. 1-a,d; 2-b,c,e.
Câu 25. Trước cuộc cải cách, Xiêm và Nhật Bản có điểm nào giống nhau?
A. Đứng trước nguy cơ bị Mĩ xâm lược.
B. Đứng trước nguy cơ bị Anh, Pháp xâm lược.
C. Đứng trước nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược.
D. Đứng trước nguy cơ bị Anh, Pháp và Mĩ xâm lược.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 26. Cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm và cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản đều
diễn ra trên những lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục.
C. Chính trị, ngoại giao, quân sự và giáo dục.
D. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, giáo dục.
Câu 27. Cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm và Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản đều là
A. cách mạng tư sản.
B. cách mạng tư sản triệt để.
C. cách mạng dân chủ tư sản.
D. cách mạng tư sản không triệt để.

BÀI 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MỸ LATINH


(Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
I./ NHẬN BIẾT
Câu 1. Tình hình các nước Châu Phi trước khi bị thực dân châu Âu đến xâm chiếm như
thế nào?
A. Cuộc sống yên ổn. B. Cuộc sống bấp bênh.
C. Cuộc sống giàu có. D. Cuộc sống lạc hậu.
Câu 2. Trước khi bị xâm lược, nhiều nước châu Phi
A. đã biết sử dụng đồ sắt. B. đã biết sử dụng đồ đồng.
C. đang trong thời kỳ đồ đá. D. đồ đá xen lẫn đồ đồng.
Câu 2. Các nước nào ở châu Phi vẫn giữ vững được độc lập trước sự xâm lược của thực
dân châu Âu từ giữa thế kỷ XIX?
A. Ai Cập và Xu-đăng. B. Ê-ti-ô-p-a và Li-bê-ri-a.
C. Nam Phi và Tây Nam Phi. D. Ăng-gô-la và Mô-dăm-bích.
Câu 3. Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi chống thực dân châu Âu từ giữa thế
kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX đã dẫn đến kết quả gì?
A. Thắng lợi trọn vẹn. B. Chỉ thắng lợi ở một số nước.
C. Nhiều quốc gia giành độc lập. D. Thất bại hoàn toàn.
Câu 4. Phong trào đấu tranh ở châu Phi từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX đã diễn ra
như thế nào?
A. Sôi nổi, quyết liệt nhưng bị đàn áp.
B. Sôi nổi, quyết liệt, giành nhiều thắng lợi.
C. Phát triển mạnh mẽ, nhiều nước đòi được độc lập.
D. Phát triển rộng khắp, tất cả các nước được trao trả nền độc lập.
Câu 5. Phong trào đấu tranh chống thực dân châu Âu ở châu Phi từ giữa thế kỷ XIX đến
đầu thế kỷ XX, tuy thất bại nhưng đã thể hiện ý nghĩa gì?
A. Thiện chí hòa bình. B. Bản lĩnh phi thường.
C. Tinh thần yêu nước. D. Sự đoàn kết chặt chẽ.
Câu 6. Yếu tố nào thôi thúc các nước thực dân châu Âu đẩy mạnh xâu xé châu Phi vào
những năm 70, 80 của thế kỷ XIX?
A. Nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ. B. Nghề chăn nuôi, trồng trọt phổ biến.
C. Kênh đào Xuy-ê được đưa vào sử dụng. D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong
phú.
Câu 7. Từ thế kỷ XVI, XVII, nhiều nước Mỹ Latinh trở thành thuộc địa của
A. Anh và Mỹ. B. Bồ Đào Nha và Mỹ.
C. Mỹ và Tây Ban Nha. D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Câu 8. Chủ nghĩa thực dân châu Âu đã cai trị các nước Mỹ Latinh
A. theo chế độ nô lệ.
B. bằng phương thức tước đoạt ruộng đất.
C. bằng chính sách phản động, dã man, tàn khốc.
D. theo kiểu “chia để trị” và “chính sách ngu dân”.
Câu 9. Năm 1804, Hai-ti trở thành nước
A. cộng hòa da đen đầu tiên ở Mỹ Latinh.
B. quân chủ lập hiến da đen đầu tiên ở Mỹ Latinh.
C. cộng hòa liên bang da màu đầu tiên ở Mỹ Latinh.
D. quân chủ lập hiến nửa chuyên chế da màu đầu tiên ở Mỹ Latinh.
Câu 10. Vào đầu thế kỷ XIX, nhiều nước Mỹ Latinh giành được độc lập từ
A. Anh và Mỹ. B. Pháp và Đức.
C. Bồ Đào Nha và Italia. D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Câu 11. Vào đầu thế kỷ XIX, các nước Mỹ Latinh chưa giành được độc lập là
A. Guy-a-na và Cu-ba. B. Pê-ru và Ác-hen-ti-na.
C. Pu-éc-tô Ri-cô và Ha-i-ti. D. Quần đảo Ăng-ti và Mê-hi-cô.
Câu 12. Sau khi giành được độc lập từ các thực dân châu Âu, các nước Mỹ Latinh đứng
trước sự xâm lược của
A. Mỹ. B. Anh. C. Pháp. D. Hà Lan.
Câu 12. Nước thực dân châu Âu nào xâm lược được nhiều thuộc địa ở châu phi nhất?
A. Mỹ. B. Anh. C. Pháp. D. Hà Lan.
II./ HIỂU
Câu 13. Vì sao từ thế kỉ XIX các nước thực dân châu Âu xâm chiếm châu Phi?
A. Nền kinh tế nông nghiệp phổ biến.
B. Châu lục có nhiều quốc gia, dân tộc.
C. Lục địa rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.
D. Có kênh đào Xuy-ê nối liền Địa Trung Hải với Ấn Độ Dương.
Câu 14. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến các nước châu Phi vùng lên đấu tranh giành độc
lập từ giữa thế kỷ XIX là
A. bị biến thành nô lệ. B. bị cướp đoạt ruộng đất.
C. bị cai trị hà khắc, tàn bạo. D. bị tước đoạt quyền tự do, dân chủ.
Câu 15. Các nước Ê-ti-ô-pi-a và Li-bê-ri-a vẫn giữ được nền độc lập trước sự xâm lược
của các thực dân châu Âu vào thế kỷ XIX là vì
A. so sánh lực lượng có lợi cho các nước này.
B. nhân dân các nước này kháng cự quyết liệt.
C. quân đội các nước này có trình độ tổ chức cao.
D. chính quyền các nước này có đường lối đúng đắn.
Câu 16. Tại sao phong trào đấu tranh chống thực dân châu Âu ở châu Phi diễn ra sôi nổi
nhưng nhìn chung đều thất bại?
A. Do vũ khí thô sơ, thiếu thốn.
B. Do thiếu những chỉ huy tài giỏi.
C. Do trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch.
D. Do trình độ văn hóa thấp, không hiểu biết kỹ thuật tác chiến.
Câu 17. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Mỹ Latinh diễn ra quyết
liệt ngay từ đầu thế kỷ XIX là vì
A. bị thực dân châu Âu cai trị tàn bạo.
B. bị thực dân châu Âu cướp bóc vàng bạc.
C. bị thực dân châu Âu chấp chiếm ruộng đất.
D. bị thực dân châu Âu tước đoạt quyền tự do.
Câu 18. Mỹ đưa ra học thuyết Mơn-rô nhằm mục đích gì?
A. Biến châu Mỹ thành của người Mỹ.
B. Biến châu Mỹ thành của người châu Mỹ.
C. Thực hiện chính sách đoàn kết giữa các nước châu Mỹ.
D. Xây dựng khối liên minh Mỹ - Mỹ Latinh trong đó Mĩ là trọng tâm.
Câu 19. Mỹ thực hiện chính sách “Cái gậy lớn”, “Ngoại giao đồng đôla” nhằm
A. lôi kéo và khống chế các nước Mĩ Latinh.
B. loại trừ các đối thủ thực dân châu Âu ở Mĩ Latinh.
C. phát triển kinh tế ở Mĩ Latinh để phục vụ lợi ích của mình.
D. khống chế và biến Mỹ Latinh thành sân sau của mình.
Câu 20. Tại sao Mĩ thành lập tổ chức “Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ”?
A. Do Mĩ muốn thúc đẩy sự phát triển quan hệ với Mĩ Latinh.
B. Do Mĩ muốn thực hiện âm mưu biến Mĩ Lainh thành sân sau.
C. Vì Mĩ muốn tạo lập đồng minh ở Mĩ Latinh do Mỹ khống chế.
D. Vì Mĩ muốn bảo vệ châu Mĩ thoát khỏi ách xâm lược của thực dân châu Âu.
III./ VẬN DỤNG
Câu 21. Điểm khác biệt của cuộc đấu tranh ở Ê-ti-ô-pi-a với Ai Cập trong thế kỷ XIX là
A. diễn ra kéo dài. B. giữ được nền độc lập.
C. thất bại năng nề. D. diễn ra quyết liệt, sôi nổi.
Câu 22. Nội dung nào không có trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mỹ
Latinh từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XIX?
A. Nước cộng hòa da đen đầu tiên được thành lập.
B. Tây Ban Nha buộc phải trả độc lập cho nhiều nước.
C. Mỹ muốn biến Mỹ Latinh thành “sân sau” của mình.
D. Bồ Đào Nha phải công nhận nền tự chủ cho nhiều nước.
Câu 23. Mỹ không thực hiện chính sách nào đối với Mỹ Latinh trong thế kỷ XIX?
A. Chính sách “Cái gậy lớn”.
B. Chính sách “Ngoại giao đồng đôla”.
C. Chính sách đàn áp nước cộng hòa da đen ở Ha-i-ti.
D. Đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mỹ của người châu Mỹ”.
Câu 24. Chính sách nào của Mỹ thể hiện âm mưu tinh vi nhất trong việc muốn biến Mỹ
Latinh thành “sân sau” của mình?
A. Chính sách “Cái gậy lớn”.
B. Chính sách “Ngoại giao đồng đôla”.
C. Đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mỹ của người châu Mỹ”.
D. Gây chiến với Tây Ban Nha để chiếm đoạt các thuộc địa của nước này.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 25. Phong trào đấu tranh chống thực dân châu Âu ở châu Phi trong thế kỷ XIX đã
A. góp phần xóa bỏ chế độ nô lệ da đen.
B. thúc đẩy làm phá sản chủ nghĩa thực dân.
C. giáng đòn nặng nề vào chủ nghĩa thực dân cũ.
D. làm lung lay tận gốc chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 26. Vì sao Mỹ lại nhanh chóng gây được ảnh hưởng của mình ở Mỹ Latinh, đẩy lùi
ảnh hưởng của các nước châu Âu ra khỏi khu vực này?
A. Vì Mỹ có sức mạnh hơn hẳn về quân sự, kinh tế.
B. Vì Mỹ gần hơn về khoảng cách địa lý, gần gũi về văn hóa.
C. Vì Mỹ cùng châu lục với các nước trong khu vực, cùng ghét các nước châu Âu.
D. Vì Mỹ khôn khéo sử dụng kết hợp các thủ đoạn tinh vi về chính trị và quân sự.

BÀI 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918)


I/. NHẬN BIẾT
Câu 1. Sự kiện nào là duyên cớ dẫn tới bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Đức tuyên chiến với Nga. B. Áo tuyên chiến với Xéc-bi.
C. Anh tuyên chiến với Đức. D. Thái tử Áo-Hung bị ám sát.
Câu 2. Ý nào sau đây không phải là kết quả của Cách mạng tháng Mười?
A. Nhà nước Xô viết ra đời.
B. Nước Nga rút khỏi chiến tranh đế quốc.
C. Nước Nga vẫn tiếp tục chiến tranh đế quốc.
D. Nhà nước Xô viết thông qua sắc lệnh hòa bình.
Câu 3. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự kiện
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
B. Đức kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.
C. Cách mạng dân chủ tư sản ở Đức bùng nổ và giành thắng lợi.
D. Chính phủ Đức và chính phủ Mĩ thương lượng để kết thúc chiến tranh.
Câu 4. Ý nào sau đây không phải là kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Thiệt hại nặng về người và của.
B. Sự thành công của cuộc cách mạng tháng Mười Nga.
C. Nền kinh tế các nước châu Âu bị kiệt quệ.
D. Mĩ giàu lên nhanh chóng nhờ buôn bán vũ khí.
Câu 5. Trong CTTG I, phe Liên minh gồm những nước nào dưới đây?
A. Đức, Áo-Hung. B. Anh, Pháp, Nga.
C. Anh, Pháp, Nhật. D. Anh, Pháp, Đức.
Câu 6. Năm 1917, Mĩ tham gia vào cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và đứng về
A. phe Liên minh. B. phe Đồng minh.
C. phe Hiệp ước. D. cả hai phe.
Câu7. Tháng 11-1917, dưới sự lãnh đạo của Lê-nin và Đảng bônsêvích, nhân dân Nga
đứng lên làm cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản. B. cách mạng văn hóa.
C. xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng tư sản.
Câu 8. Trong CTTG I, phe Hiệp ước gồm những nước nào dưới đây?
A. Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a. B. Anh, Pháp, Nga.
C. Anh, Pháp, Nhật. D. Anh, Pháp, Đức.
Câu 9. Ý nào dưới đây không phải là hậu quả trong giai đoạn đầu của cuộc chiến thế giới
thứ nhất?
A. Nhân dân lao động ngày càng khốn khổ.
B. Các tập đoàn công nghiệp giàu lên nhanh chóng.
C. Mâu thuẫn xã hội trong các nước tham chiến gay gắt.
D. Đời sống của nhân dân các nước tham chiến tốt đẹp hơn.
Câu 10. Mở đầu cuộc chiến Đức thực hiện chiến lược quân sự là
A. “đánh chắc tiến chắc”. B. “đánh lâu dài”.
C. “đánh nhanh thắng nhanh”. D. “chắc thắng thì đánh”.
Câu 11. Mở đầu cuộc chiến Đức dự định
A. đánh bại pháp. B. đánh bại Pháp sau đó quay sang đánh
Nga.
C. đánh bại Nga. D. cùng lúc đánh Pháp và đánh Nga.
Câu 12. Tháng 4-1917, Mĩ viện cớ gì tham gia vào cuộc chiến tranh?
A. Mĩ muốn kết thúc chiến tranh.
B. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao.
C. Mĩ muốn phân chia thành quả với phe Hiệp ước.
D. Tàu ngầm Đức vi phạm quyền tự do thương mại trên biển.
Câu 13. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khiến Mĩ quyết định tham gia vào
cuộc chiến thế giới thứ nhất?
A. Mĩ muốn tiêu diệt cả hai phe.
B. Mĩ muốn kết thúc chiến tranh.
C. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao.
D. Mĩ muốn phân chia thành quả với phe Hiệp ước.
Câu 14. Sự kiện nào đã cứu nguy cho thủ đô Pa-ri trước cuộc tấn công của quân Đức?
A. Quân Pháp phản công.
B. Quân Anh đổ bộ lên châu Âu.
C. Quân Nga tấn công ở mặt trận phía Đông.
D. Quân Pháp phản công, quân Anh đổ bộ lên châu Âu.
Câu 15. Năm 1916, Đức mở chiến dịch tấn công Véc-đoong nhằm
A. kết thúc chiến tranh. B. gây thiệt hại nặng cho Pháp.
C. tiêu diệt quân chủ lực của Pháp. D. gây thiệt hại nặng cho Pháp để kết thúc chiến
tranh.
Câu 16. Từ cuối năm 1916, Đức, Áo-Hung từ thế
A. chủ động sang bị động. B. chủ động sang phòng ngự ở phía Tây.
C. bị động sang chủ động. D. Chủ động sang phòng ngự trên cả hai mặt
trận.
Câu 17. Trong cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917, Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích Nga
đã nêu khẩu hiệu
A. “Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng”.
B. “Biến chiến tranh đế quốc thành cuộc cách mạng vô sản”.
C. “Biến chiến tranh đế quốc thành cuộc cách mạng tư sản”.
D. “Biến chiến tranh đế quốc thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ”.
Câu 18. Ý nào dưới đây không phải là kết quả của cách mạng tháng 2-1917?
A. Chế độ Nga hoàng bị lật đổ.
B. Chính phủ lâm thời tư sản được thành lập.
C. Nước nga vẫn tiếp tục chiến tranh đế quốc.
D. Nước Nga thoát khỏi chiến tranh đế quốc.
II./ HIỂU
Câu 19. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. do mâu thuẫn về thuộc địa. B. do mâu thuẫn về chính trị.
C. do mâu thuẫn về kinh tế. D. do mâu thuẫn về văn hóa.
Câu 20. Mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước đế quốc thể hiện trong việc
A. tranh chấp quyền lực. B. cạnh tranh thuộc địa và thị trường.
C. cạnh tranh về xuất khẩu hàng hóa. D. Cạnh tranh về quân sự.
Câu 21. Vì sao đế quốc Đức là kẻ hung hăng nhất trong việc phát động CTTG I?
A. Có tiềm lực về kinh tế.
B. Có tiềm lực về quân sự.
C. Có tiềm lực về quân sự và ít thuộc địa.
D. Có tiềm lực về kinh tế và quân sự nhưng lại ít thuộc địa.
Câu 22. Vì sao Mĩ không tham gia vào cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất từ đầu?
A. Không biết ủng hộ bên nào. B. Buôn bán vũ khí cho cả hai bên.
C. Không thích tham gia chiến tranh. D. Không muốn mất lòng cả hai bên.
Câu 23. Cách mạng tháng 2-1917 là cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản kiểu cũ. B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. dân chủ tư sản kiểu mới. D. cách mạng tư sản.
III./ VẬN DỤNG
Câu 24. Trong CTTG I, vì sao cùng là đế quốc nhưng Nga lại yếu thế nhất về mọi mặt so
với các nước còn lại tham chiến?
A. Nga chưa tiến hành cách mạng tư sản.
B. Nga không chú trọng về quân sự, kinh tế.
C. Nga ít thuộc địa và tài nguyên thiên nhiên.
D. Nga còn bị chế độ phong kiến kìm hãm.
Câu 25. Trong CTTG I, những loại vũ khí mới nào đã tăng đáng kể sức mạnh cho các
bên tham chiến?
A. Máy bay ném bom, tên lửa, pháo tự hành. B. Xe tăng, tàu ngầm, máy bay ném bom.
C. Xe tăng, bom nguyên tử, vũ khí hóa học. D. Tên lửa, bom nguyên tử, vũ khí hóa
học.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 26. Bài học quan trọng nhất mà Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại là
A. yêu chuộng hòa bình. B. lên án chiến tranh phi nghĩa.
C. lên án chiến tranh chính nghĩa. D. yêu hòa bình và lên án chiến tranh phi
nghĩa.
Câu 27. Nga tuyên bố rút ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ nhất vì
A. không còn đủ khả năng tham chiến. B. để lên án chiến tranh phi nghĩa.
C. bị thua các các cường quốc khác. D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa thành công.

BÀI 7: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI


I/. NHẬN BIẾT
Câu 1. Vào buổi đầu thời cận đại, quốc gia nào có nhiều nhà văn, nhà thơ nổi tiếng?
A. Pháp B. Đức C. Anh D. I-ta-li-a
Câu 2. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Nga Lép Tôn – xtôi là
A. Những người khốn khổ. B. Chiến tranh và Hoà bình.
C. Đừng động vào tôi. D. Nhật kí người điên.
Câu 3. Những nhà tư tưởng đại diện cho trào lưu tư tưởng Triết học Ánh sáng thế kỉ
XVII-XVIII là
A. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô. B. Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen.
C. Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê, Rút-xô. D. Vôn-te, Rút-xô, Ô-oen.
Câu 4. Hai thiên tài âm nhạc nổi tiếng thế giới vào buổi đầu thời cận đại là
A. Trai-cốp-xki và Mô-da. B. Bét–tô-ven và Mô-da.
C. Sô-panh và Trai-cốp-xki. D. Mô-da và Sô-panh.
Câu 5. Rem-bran là danh họa nổi tiếng thế kỉ XVII với thể loại
A. tranh tĩnh vật và tranh sơn thuỷ. B. tranh chân dung và tranh tĩnh vật.
C. tranh phong cảnh và tranh tĩnh vật. D. tranh chân dung và tranh phong cảnh.
Câu 6. Các vở ba lê Hồ thiên Nga, Người đẹp ngủ trong rừng là tác phẩm của nhà soạn
nhạc
A. Bét –tô-ven. B. Trai-cốp-xki. C. Sô-panh. D. Mô-da.
Câu 7. Đại diện xuất sắc của nền bi kịch cổ điển Pháp thế kỉ XVII là
A. Pi-e Cooc-nây. B. Mô-li-e. C. La Phông-ten. D. Ru-xô.
Câu 8. Các tác phẩm văn học – nghệ thuật ở phương Tây từ nửa đầu thế kỉ XIX đến đầu
thế kỉ XX đã phản ánh 
A. hiện thực xã hội một cách khá đầy đủ và toàn diện.
B. lòng yêu nước, yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo.
C. lòng khát khao và ý chí anh hùng trong đấu tranh cho độc lập tự do.
D. niềm tin vào thắng lợi của cuộc đấu tranh cho độc lập, tự do, tiến bộ xã hội.
Câu 9. Đây là tác phẩm nào của danh hoạ Lê-vi-tan?

A. Mùa thu vàng.


B. Tháng Ba.
C. Tuyết rơi.
D. Mùa đông.

Câu 10. Lỗ Tấn là nhà văn cách mạng tiêu biểu của quốc gia nào?
A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Phi-lip-pin. D. Việt Nam.
Câu 11. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của Vich-to Huy-gô là
A. Những người khốn khổ. B. Chiến tranh và Hoà bình.
C. Đừng động vào tôi. D. Nhật kí người điên.
Câu 12. R. Ta-go là nhà văn hoá lớn của quốc gia nào?
A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Phi-lip-pin. D. Việt Nam.
Câu 13. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Lỗ Tấn là
A. Những người khốn khổ. B. Chiến tranh và Hoà bình.
C. Đừng động vào tôi. D. Nhật kí người điên.
Câu 14. Tập Thơ Dâng từng đoạt giải Nô-ben năm 1913 là tác phẩm tiêu biểu của
A. Lỗ Tấn. B. Ri-dan. C. Ta-go. D. Mac-ti.
Câu 15. La Phông-ten là nhà ngụ ngôn và nhà văn cổ điển tiêu biểu của quốc gia nào?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Hà Lan.
Câu 16. Công trình nghệ thuật kiến trúc đặc sắc nào của Pháp được hoàn thành vào đầu
thế kỉ XVIII?
A. Cung điện Véc-xai. B. Nhà thờ Đức Bà.
C. Khải hoàn môn. D. Tháp Ep-phen.
Câu 17. Pháp là quốc gia tiêu biểu cho văn học phương Tây đầu thời cận đại vì
A. xuất hiện nhiều tác phẩm tiêu biểu. B. xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn.
C. xuất hiện nhiều thể loại văn học mới. D. các tác phẩm xuất hiện nhiều hơn giai
đoạn trước.
II./ HIỂU
Câu 18. Vào đầu thời cận đại, những lĩnh vực nào có vai trò quan trọng trong việc tấn
công vào thành trì của chế độ phong kiến?
A. Văn học, nghệ thuật, tư tưởng. B. Khoa học, kĩ thuật, nghệ thuật.
C. Văn học, khoa học, kĩ thuật. D. Tư tưởng, âm nhạc, hội hoạ.
Câu 19. Vì sao các nhà Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII được xem như “những
người đi trước dọn đường cho Cách mạng Pháp 1789 thắng lợi”?
A. Vì họ đã tấn công vào hệ tư tưởng thối nát của chế độ phong kiến.
B. Vì họ đã nêu lên quan điểm mới về một xã hội tiến bộ trong tương lai.
C. Vì họ đã tố cáo những tư tưởng sai lầm của các nhà tư tưởng cùng thời.
D. Vì họ đã bênh vực cho quyền lợi của quần chúng nhân dân lao động.
III./ VẬN DỤNG
Câu 20. Các tác phẩm của Lép Tôn - xtôi được Lê-nin đánh giá như “tấm gương phản
chiếu cách mạng Nga” vì
A. chống lại trật tự xã hội phong kiến và ca ngợi phẩm chất của người dân Nga.
B. phản ánh tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nước Nga trước cách mạng.
C. tạo điều kiện cho cách mạng Nga giành thắng lợi.
D. bảo vệ quyền lợi của nhân dân lao động Nga.
Câu 21. Vì sao các tác phẩm của văn học phương Đông thời cận đại đều phản ánh cuộc
đấu tranh giành độc lập, tự do dân tộc?
A. Hầu hết các nước phương Đông đều trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
B. Phong trào cách mạng thế giới bùng nổ mạnh mẽ ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Hầu hết các nước phương Đông bị thực dân phương Tây xâm lược và đô hộ.
D. Đời sống của nhân dân lao động ở các nước phương Đông bị đe doạ nghiêm trọng.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 22. Sự giống nhau về nội dung của văn học phương Đông với văn học phương Tây
thời cận đại là
A. phản ánh cuộc đấu tranh giành độc lập tự do cho dân tộc.
B. thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí căm thù giặc ngoại xâm.
C. phản ánh khá toàn diện hiện thực xã hội trong các tác phẩm.
D. thể hiện khát vọng hoà bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc.
Câu 23. Sự khác biệt về nội dung của văn học phương Đông so với văn học phương Tây
thời cận đại là gì?
A. Phản ánh cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc.
B. Hình thành quan điểm, tư tưởng của con người trong thời đại mới.
C. Thể hiện khát vọng công bằng và cuộc sống tốt đẹp cho con người.
D. Thể hiện lòng yêu thương đối với con người, đặc biệt là người nghèo khổ.
Câu 24. Bối cảnh lịch sử thời cận đại đã tác động như thế nào đến các thành tựu văn hoá?
A. Gây cản trở cho sự phát triển của văn hóa.
B. Chỉ ảnh hưởng đến lĩnh vực văn học.
C. Không ảnh hưởng đến các thành tựu văn hóa.
D. Ảnh hưởng sâu sắc, toàn diện trong các thành tựu văn hóa.
Câu 25. Tư tưởng Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII có tác động thế nào đến cách
mạng Pháp 1789?
A. Kìm hãm sự phát triển của cách mạng.
B. Kêu gọi nhân dân dùng vũ lực nổi dậy.
C. Góp phần cho sự thành công của cách mạng.
D. Hạn chế ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến.
BÀI 8: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
Câu 1. Trong cuộc Cách mạng tư sản Pháp 1789, lực lượng nào đóng vai trò quyết định
đưa cách mạng đến thành công?
A. Công nhân. B. Tư sản.
C. Quần chúng nhân dân. D. Nông dân.
Câu 2. Nội dung chính của trào lưu Triết học Ánh sáng là
A. lên án phong kiến và đạo Kitô giáo, đưa ra lí thuyết về xây dựng nhà nước xã hội chủ
nghĩa.
B. lên án chế độ tư bản chủ nghĩa, đưa ra lí thuyết về xây dựng nhà nước Xã hội chủ
nghĩa.
C. lên án chế độ phong kiến và giáo hội Kitô, đưa ra lí thuyết về xây dựng nhà nước tư
sản.
D. đề cao chế độ phong kiến và nhà thờ Kitô giáo, lên án chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 3. Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu từ cuối thế kỉ
XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì?
A. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
B. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản ở châu Âu.
C. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
D. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.
Câu 4. Sự kiện làm cho Trung Quốc thực sự từ một nước phong kiến độc lập trở thành
nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến là
A. nhà Thanh kí điều ước Tân Sửu (1901).
B. thực dân Anh nổ súng xâm lược Trung Quốc (1840).
C. nhà Thanh chấp nhận kí Hiệp ước Nam Kinh (1842).
D. chiến tranh Trung – Nhật (1894-1895).
Câu 5. Tác dụng to lớn nhất của cuộc cải cách Minh Trị là
A. chấn hưng được nền kinh tế Nhật Bản.
B. chấn hưng được nền giáo dục Nhật Bản.
C. ổn định được đời sống cho nhân dân Nhật Bản.
D. giúp Nhật giữ được độc lập và trở thành nước TBCN.
Câu 6. Từ năm 1885 đến 1905, Đảng Quốc Đại phản đối đấu tranh chống thực dân Anh
bằng phương pháp nào?
A. Phương pháp đấu tranh ôn hòa.
B. Phương pháp đấu tranh chính trị.
C. Phương pháp đấu tranh bạo lực.
D. Phương pháp đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang.
Câu 7. Ý nghĩa nào dưới đây không thuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc?
A. Cách mạng đã lật đổ triều Mãn Thanh ở Trung Quốc.
B. Cách mạng đã chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc.
C. Cách mạng đã đánh bại hoàn toàn các đế quốc xâm lược Trung Quốc.
D. Cách mạng có ảnh hưởng nhất định đến đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á.
Câu 8. Nét giống nhau giữa ba nước Đông Dương trong sự nghiệp đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. tinh thần đoàn kết chiến đấu của triều đình phong kiến và nhân dân.
B. mang tính chất tự phát, do sĩ phu phong kiến hay nông dân lãnh đạo.
C. hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh chính trị.
D. đã có tổ chức, do triều đình phong kiến lãnh đạo.
Câu 9. CNTB những năm cuối TK XIX đầu TK XX chuyển sang giai đoạn
A. tự do cạnh tranh. B. độc quyền. C. hiện đại. D. cổ điển.
Câu 10. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội tư bản chủ nghĩa cuối TK XIX đầu TK XX là gì?
A. Giai cấp tư sản với phong kiến. B. Giai cấp tư sản với vô sản.
C. Giai cấp tư sản với nông dân. D. Giai cấp địa chủ phong kiến với nông
dân.

BÀI 9: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917


VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH Ở LIÊN XÔ (1921-1941)
I/. NHẬN BIẾT
Câu 1. Sau cách mạng 1905 - 1907, Nga theo thể chế chính trị nào?
A. Xã hội chủ nghĩa. B. Quân chủ chuyên chế.
C. Dân chủ đại nghị. D. Quân chủ lập hiến.
Câu 2. Nước Nga trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) thuộc phe
A. trung lập. B. Liên minh. C. Đồng minh. D. Hiệp ước.
Câu 3. Sự kiện mở đầu cuộc cách mạng dân chủ tư sản 2/1917 ở Nga là
A. cuộc tấn công Cung điên mùa đông.
B. cuộc nổi dậy của nông dân vùng ngoại ô Mát-xcơ-va.
C. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân ở Mát-xcơ-va.
D. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grát.
Câu 4. Lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. Lênin. B. Các-mác. C. Ăng-ghen. D. Xtalin.
Câu 5. Cuộc cách mạng nào thắng lợi dẫn đến sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa
đầu tiên trên thế giới?
A. Cách mạng Pháp năm 1789. B.Cách mạng Tân Hợi năm 1911.
C.Các mạng tháng Hai Nga năm 1917. D. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
Câu 6. Sự kiện nào được xem là mở đầu cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Đêm 24/10 các đội cận vệ đánh chiếm vị chí then chốt ở thủ đô.
B. Đêm 25/10 quân khởi nghĩa đánh chiếm Cung điện Mùa Đông.
C. Ngày 27/10 Chính quyền Xô viết được thành lập ở Mát-xcơ-va.
D. Đêm 25/10 Chính quyền Xô viết được thành lập ở Pêtơrô-grat
Câu 7. Cuộc cách mạng tháng Hai ở nước Nga năm 1917 do những giai cấp nào lãnh
đạo?
A. Nông dân và công nhân. B. Tư sản và vô sản.
D. Công nhân và binh lính. D. Vô sản và tiểu tư sản.
Câu 8. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Mười năm 1917 đối với
nước Nga?
A. Mở ra kỉ nguyên mới đối với nước Nga.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đưa nhân dân lao động đứng lên làm chủ đất nước.
D. Giải phóng nhân dân lao động khỏi mọi áp bức, bóc lột.
II./ HIỂU
Câu 9. Nhiệm vụ của cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga là
A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
B. chống bọn phản động trong nước.
C. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
D. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời và chế độ phong kiến.
Câu 10. Trước cách mạng 1917, mâu thuẫn xã hội chủ yếu tồn tại ở Nga là
A. giữa tư sản với vô sản. B. giữa Nga hoàng với nhân dân.
C. giữa nước Nga với các thuộc địa. D. giữa đế quốc Nga với đế quốc khác.
Câu 11. Nguyên nhân trực tiếp bùng nổ cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là?
A. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt hơn.
B. Nga hoàng bất lực trong giải quyết mâu thuẫn.
C. Giai cấp tư sản không muốn Nga hoàng tồn tại.
D. Nga hoàng đưa nước Nga tham gia vào chiến tranh.
Câu 12. Chính quyền được thành lập sau cách mạng tháng 2 /1917 ở Nga là
A. chính quyền của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
B. chính phủ tư sản lâm thời và chính quyền xô viết.
C. nền chuyên chính của của quý tộc và phong kiến.
D. nền chuyên chính của giai cấp vô sản và tiểu tư sản.
Câu 13. Cục diện chính trị đặc biệt đã diễn ra sau khi Nga Hoàng bị lật đổ (2/1917) là
A. chính quyền liên hợp được thành lập.
B. chính quyền phong kiến vẫn còn tồn tại.
C. giai cấp tư sản và phong kiến cùng nắm chính quyền.
D. hình thành 2 chính quyền song song của tư sản và công nông binh.
Câu 14. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giải quyết nhiệm vụ chính là
A. thành lập chính quyền tư sản.
B. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
C. giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
Câu 15. Mục tiêu Luận cương tháng Tư của Lê-nin là gì?
A. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản phát triển.
B. Duy trì chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
C. Chuyển từ chế độ phong kiến sang tư bản chủ nghĩa.
D. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 16. Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga có tính chất là
A. cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
C. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. D. cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 17. Tính chất của cuộc cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là
A. cách mạng tư sản. B. cách mạng vô sản.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 18. Ý nghĩa quốc tế của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm, giai cấp vô sản được giải phóng.
B. giải phóng giai cấp công nhân thế giới, để lại nhiều bài học kinh nghiệm.
C. làm thay đổi cục diện thế giới, giai cấp vô sản đứng lên làm chủ đất nước.
D. làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới.
III./ VẬN DỤNG
Câu 19. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở
Nga là gì?
A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Biểu tình thị uy, tổng bãi công chính trị.
C. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
D. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 20. Cho các dữ liệu sau:
1. Nghĩa quân chiếm Cung điện Mùa Đông.
2. Lê-nin tham gia trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
3. Đội Cận vệ đỏ chiếm các vị trí then chốt của Thủ đô.
Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo đúng trình tự thời gian
A. 3, 2, 1. B. 2, 1, 3. C. 3, 1, 2. D. 2, 3, 1.
Câu 21. Cho các dữ liệu về nước Nga (1917 - 1921) như sau:
1. Chế độ quân chủ chuyên chế.
2. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.
3. Nước Nga trở thành nước Cộng hòa.
4. Luận cương tháng tư của Lênin được thông qua.
Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo đúng trình tự thời gian
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 2. C. 3, 4, 1, 2. D. 4, 1, 3, 2.
V. VẬN DỤNG CAO
Câu 22. Điểm khác nhau của cách mạng tháng 2/1917 ở Nga với các cuộc cách mạng
trước đó ở Âu - Mĩ là
A. Nhiệm vụ cách mạng. B. Lãnh đạo cách mạng.
C. Lực lượng tham gia. D. Đối tượng cách mạng.
Câu 23. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga 1917 đối với cách mạng Việt Nam

A. vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
B. nước Nga giúp đỡ Việt Nam về vật chất lẫn tinh thần.
C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.
D. định hướng con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
Câu 24. “Giống như mặt trời chói lọi, Cách mạng tháng Mười chiếu sáng khắp năm
châu, thức tỉnh hàng triệu người bị áp bức, bóc lột trên trái đất…”. Câu nói đó của ai?
A. Lê-nin B. Hồ Chí Minh C. Xta-lin D. Mao Trạch Đông

BÀI 10: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 - 1941)
I/. NHẬN BIẾT
Câu 1. Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921 Lê nin và đảng Bôn sê vích đã
thực hiện
A. Chính sách mới. B. Chính sách kinh tế mới.
C. Chính sách cộng sản thời chiến. D. Sắc lệnh ruộng đất.
Câu 2. “NEP” là cụm từ viết tắt của
A. Chính sách kinh tế mới.
B. chính sách cộng sản thời chiến.
C. Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. các kế hoạch năm năm của Liên xô từ năm 1921 đến 1941.
Câu 3. Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết thành lập gồm 4 nước Cộng hòa
Xô viết đầu tiên là
A. Nga, U-crai-na, Bê- lô- rút-xi-a, Ba Lan.
B. Nga, U-crai-na, Ngoại Cáp-ca-dơ, Ba Lan.
C. Nga, Bê- lô- rút-xi-a, Ngoại Cáp-ca-dơ, Ba Lan.
D. Nga, U-crai-na, Bê- lô- rút-xi-a, Ngoại Cáp-ca-dơ.
Câu 4. “Chính sách kinh tế mới” (3.1921) ở nước Nga Xô Viết được bắt đầu từ ngành
A. công nghiệp. B. thương nghiệp.
C. thủ công nghiệp. D. nông nghiệp.
Câu 5. Vào tháng 3 năm 1921, Lê-nin đã đề xướng chính sách gì để cứu vãn tình hình
nước Nga Xô Viết?
A. Tập thể hóa nông nghiệp. B. Cộng sản thời chiến
C. Kinh tế mới. D. Sắc lệnh ruộng đất.
Câu 6. Ý nào sau đây không phải là nội dung của Chính sách kinh tế mới?
A. Nhà nước trưng thu lương thực thừa.
B. Tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi, mở lại các chợ.
C. Chế độ trưng thu lương thực thừa thay bằng thuế lương thực.
D. Tư bản nước ngoài được khuyến khích đầu tư kinh doanh vào Nga.
Câu 7. Liên Xô là tên gọi tắt của
A. Liên minh các đảng ở nước Nga.
B. Phong trào liên kết toàn Xô viết.
C. Liên hiệp các nước xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 8. Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô (1925 – 1941) là
A. nông nghiệp. B. giao thông vận tải.
C. văn hóa – giáo dục. D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Chính sách kinh tế mới?
A. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế cố định.
B. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng.
C. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp.
D. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.
Câu 10. Năm 1941, nhân dân Liên xô tạm ngừng công cuộc xây dựng đất nước trong khi
đang tiến hành kế hoạch năm năm lần thứ 3 vì
A. Bị phát xít Đức tấn công.
B. Bị các nước đế quốc bao vây, tấn công.
C. Liên xô chuyển sang kế hoạch xây dựng CNXH dài hạn.
D. Liên xô đã hoàn thành công cuộc xây dựng CNHX trước thời hạn.
Câu 11. Trong thời gian (1922 – 1925), những nước nào đã thiết lập quan hệ ngoại giao
với Liên Xô?
A. Cuba, Việt Nam, Đức, Ý, Nhật. B. Anh, Pháp, Đức, Mĩ, Nhật.
C. Anh, Pháp, Đức, Ý, Nhật. D. Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi
bước vào thời kỳ hòa bình xây dựng đất nước từ năm 1921?
A. Tình hình chính trị không ổn định.
B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
C. Các nước bên ngoài can thiệp, giúp đỡ chính quyền Xô viết.
D. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn.
II./ HIỂU
Câu 13. Nội dung cơ bản của “Chính sách kinh tế mới” (3/1921) của nước Nga Xô viết là
A. nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt.
B. thi hành chính sách lao động bắt buộc đối với toàn dân.
C. chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần, dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
D.nhà nước kiểm soát nông nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân.
Câu 14. Mục đích của công cuộc tập thể hóa nông nghiệp ở Liên Xô là
A. hiện đại hóa trong sản xuất nông nghiệp.
B. xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
C. phát huy quyền làm chủ tập thể của giai cấp nông dân.
D. thực hiện quá trình xây dựng khối liên minh công nông.
Câu 15. Chủ trương của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Xô viết là
A. Bình đẳng về mọi mặt và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Hợp tác xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
C. Cưỡng bức các dân tộc gia nhập Liên bang.
D. Tự nguyện gia nhập, không miễn cưỡng.
Câu 16. Chính sách kinh tế mới bắt đầu từ nông nghiệp vì
A. đây là ngành kinh tế then chốt trong xã hội.
B. nông dân chiếm tuyệt đối trong xã hội.
C. chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình.
D. các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng đước nhu cầu xuất khẩu của đất nước.
III./ VẬN DỤNG
Câu 17. Điền vào chỗ trống:
Qua hai kế hoạch 5 năm, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã đạt được nhiều
thành tựu to lớn, đưa Liên Xô từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một cường
quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa. Năm 1937, sản lượng…………….. chiếm 77,4%
tổng sản phẩm quốc dân.
A. Dịch vụ. B. công nghiệp. C. nông nghiệp. D.
thương mại.
Câu 18. Chính sách kinh tế mới (1921) ở Nga Xô Viết về nông nghiệp có điểm gì nổi
bật?
A. Chế độ trưng thu lương thực thừa thay bằng thuế lương thực.
B. Thuế lương thực được thay bằng trưng thu lương thực thừa.
C. Nhà nước cung cấp nông cụ và giống cho nông dân.
D. Nhà nước khuyến khích nông dân khai hoang.
Câu 19. Thành tựu cơ bản của Liên xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
(1925-1941) là
A. Liên Xô từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành cường quốc công nghiệp XHCN.
B. đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày càng được tăng lên.
C. hơn 60 triệu người dân Liên xô thoát nạn mù chữ.
D. hoàn thành tập thể hoá nông nghiệp.
Câu 20. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất và làn thứ hai của Liên xô đều hoàn thành trước
thời hạn chứng tỏ điều gì?
A. Chế độ mới đã phát huy được sức mạnh của toàn dân.
B. Sự nóng vội đốt cháy giai đoạn của Liên xô trong việc xây dựng CNXH.
C. Liên xô đã trở thành 1 cường quốc công nghiệp đứng số 1 thế giới.
D. Liên xô đã hoàn thành triệt để công nghiệp hoá đất nước.
Câu 21. Từ 1922 đến 1933, có hơn 20 nước trên thế giới đã công nhận và thiết lập quan
hệ ngoại giao với Liên xô chứng tỏ điều gì?
A. Các nước Đế quốc đã nể sợ Liên xô.
B. Mâu thẫn giữa TBCN và XHCN đã chấm hết.
C. Khẳng định uy tín ngày càng cao của Liên xô trên trường quốc tế.
D. Liên xô trở thành thị trường tiềm năng đối với nền kinh tế các nước lớn.
Câu 22. Thực chất của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô Viết là
A. chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
B. chuyển nền kinh tế sản xuất nông nghiệp là chủ yếu sang nền kinh tế công nghiệp.
C. chuyển từ phương thức sản xuất TBCN sang phương thức sản xuất XHCN.
D. chuyển nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần do Nhà nước kiểm soát.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 23. Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô Viết để lại bài học gì cho công
cuộc đổi mới đất nước của ta hiện nay?
A. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.
B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ty lớn.
C. Chỉ tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn.
D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước.
Câu 24. Qua bảng thống kê sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên Xô (1929-
1938) Đơn vị: triệu
tấn
Sản phẩm 1929 1938
Than 40,1 132,9
Gang 8,0 26,3
Thép 4,9 18,0
Hãy nhận xét về thành tựu của Liên Xô trong lĩnh vực công nghiệp ?
A. Tăng ở mức cao. B. Không có sự chuyển biến.
C. Không tăng mà còn giảm. D. Tăng không đáng kể.
Câu 25. Đánh giá đúng về nội dung chính sách kinh tế mới (1921) của nước Nga Xô viết
là
A. phù hợp, sáng tạo, đáp ứng được nguyện vọng nhân dân.
B. không phù hợp, không đáp ứng được yêu cầu tình hình mới.
C. thích hợp trong thời kì đất nước gặp chiến tranh.
D. phù hợp trong mọi hoàn cảnh của đất nước.
BÀI 11: TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TBCN GIỮA
HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 –1939)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 1918), để phân chia quyền lợi các nước tư
bản đã kí
A. Hòa ước Vec xai (1919-1920) - Hòa ước Pari (1920-1922).
B. Hòa ước Vec xai (1920 – 1921)- Oasinh-ton (1921 – 1922).
C. Hòa ước Pari (1920-1922) - Hòa ước Oasinh tơn (1921-1922).
D. Hòa ước Bret-Li tốp (1918) - Hòa ước Oasinh tơn (1921-1922).
Câu 2. Một trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. hệ thống Pari – Vec xai. B. hệ thống Vec xai – Oasinh tơn.
C. hệ thống Vec xai – Rô ma. D. hệ thống Bec-lin – Toyko.
Câu 3. Tổ chức quốc tế được thành lập nhằm duy trì trật tự thế giới mới sau chiến tranh
thế giới thứ nhất (1914 -1918) là
A. Liên minh châu Âu. B. Liên hợp quốc.
C. Quốc tế Cộng sản. D. Hội quốc liên.
Câu 4. Tại sao người Đức lại phản đối hòa ước Vécxai – Oasinhtơn?
A. Nước Đức mất 2/3 lãnh thổ. B. Nước Đức phải bồi thường chiến tranh.
C. Hàng loạt các nước Đông Âu ra đời. D. Mất vị trí kinh tế đứng đầu châu Âu.
Câu 5. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933), đời sống của
giai cấp công nhân các nước tư bản như thế nào?
A. Hàng chục triệu người thất nghiệp. B. Bị tăng giờ làm, tiền lương giảm.
C. Sống trong cảnh đói nghèo, túng quẫn. D. Sống trong những căn nhà ổ
chuột.
Câu 6. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933), đời sống của
giai cấp nông dân các nước tư bản như thế nào?
A. Sống trong cảnh đói nghèo, túng quẫn. B. Bị bần cùng hóa, bị phá sản.
C. Bị địa chủ tướt đoạt ruộng đất. D. Rời làng quê lên các đô thị sinh
sống.
Câu 7. Với hệ thống Vécxai- Oasinhton, các nước tư bản thắng trận đã làm gì các nước
bại trận?
A. Chiếm đóng. B. Nô dịch. C. Chia rẽ. D. Giúp đỡ.
Câu 8. Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản trong giai đoạn (1918-1939) là
A. Luôn luôn được duy trì. B. Giúp đỡ lẫn nhau.
C. Nước nhỏ phục tùng nước lớn. D. Tạm thời và mỏng manh.
Câu 9. Các nước Đức, Italia, Nhật Bản khắc phục hậu quả khủng hoảng kinh tế bằng
cách nào?
A. Cải cách kinh tế- xã hội. B. Tăng cường mở rộng thuộc địa.
C. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài. D. Thiết lập chế độ độc tài phát xít.
Câu 10. Những nước tư bản bất mãn và muốn phá vỡ trật tự thế giới Vecxai – Oasinhtơn

A. Anh, Pháp, Đức. B. Đức, Italia, Nhật Bản.
C. Mĩ, Nhật Bản, Italia. D. Đức, Áo, Anh.
Câu 11. Hệ thống Vecxai – Oasinhtơn chỉ đem lại quyền lợi cho các nước
A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Đức, Italia, Nhật Bản.
C. Mĩ, Nhật Bản, Italia. D. Đức, Áo, Anh.
Câu 12. Chế độ độc tài phát xít được hiểu là
A. nền chuyên chính khủng bố công khai.
B. nền chuyên chế của các thế lực phản động.
C. nền chuyên chế của các thế lực hiếu chiến .
D. nền chuyên chế của các thế lực quân phiệt.
II. THÔNG HIỂU
Câu 13. Các nước Anh, Pháp, Mĩ khắc phục hậu quả khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)
bằng cách nào?
A. Cải cách kinh tế- xã hội. B. Tăng cường mở rộng thuộc địa.
C. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài. D. Phát triển công nghiệp quốc phòng.
Câu 14. Nguyên nhân gây ra cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là gì?
A. Sản xuất giảm sút. B. Sản xuất ồ ạt chạy theo lợi nhuận.
C. Thị trường tiêu thụ giảm. D. Năng suất giảm, thất nghiệp tăng.
Câu 15. Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) ?
A. Khủng hoảng thiếu. B. Khủng hoảng có quy mô trên thế giới.
C. Khủng hoảng thừa kéo dài nhất. D. Khủng hoảng thừa, có quy mô lớn.
Câu 16. Quan hệ giữa các nước tư bản diễn ra như thế nào dưới tác động của cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)?
A. Chuyển biến ngày càng phức tạp. B. Tìm cách chạy đua vũ trang.
C. Các nước lợi dụng lẫn nhau. D. Cùng điều chỉnh chiến lược phát triển.
Câu 17. Trật tự thế giới mới được thiết lập theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn phản ánh
A. chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. sự ra thất bại của phe Liên minh.
C. sự mâu thuẫn với nước Nga xô viết.
D. tương quan lực lượng giữa các nước tư bản.
Câu 18. Tại sao khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) lại dẫn tới nguy cơ một cuộc
chiến tranh thế giới mới?
A. Thế giới xuất hiện chủ nghĩa phát xít.
B. Do vấn đề vốn, thị trường và nguyên liệu.
C. Do Mĩ trung lập những vấn đề ngoài nước Mĩ.
D. Chính sách dung dưỡng phát xít của Anh và Pháp.
Câu 19. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) buộc các
nước tư bản phải
A. tăng cường chạy đua vũ trang. B. chống lại Quốc tế Cộng sản.
C. tìm cách tiêu diệt Liên Xô. D. xem xét lại con đường phát triển.
III. VẬN DỤNG
Câu 20. Hậu quả to lớn nhất cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là
A. hình thành hai khối đế quốc đối lập nhau.
B. chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
C. hàng triệu người thất nghiệp đói khổ.
D. đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản.
Câu 21. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933), nổ ra đầu tiên ở nước nào?
A. Nước Anh. B. Nước Pháp. C. Nước Mĩ. D. Nước Đức.
Câu 22.Với hệ thống Vécxai – Oasinhtơn quan hệ quốc tế có gì mới?
A. Một trật tự thế giới mới được thiết lập.
B. Trật tự thế giới vẫn giữ nguyên như cũ.
C. Sự đối đầu giữa các nước đế quốc với nhau.
D. Sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
Câu 23. Đối với các nước tư bản chủ nghĩa, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-
1933) dẫn đến nguy cơ
A. chia rẽ nội bộ các nước. B. mất hết thuộc địa.
C. đe dọa sự tồn tại. D. chiến tranh thế giới bùng nổ.
Câu 24. Người gửi đến hội nghị Vécxai (1919-1920) Bản yêu sách đòi những quyền tự
do, dân chủ cho nhân dân An Nam là
A. Phan Châu Trinh. B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Tôn Đức Thắng. D. Bạch Thái Bưởi.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 25. Dựa vào lược đồ (hình 29/tr60 SGK), hãy so sánh sự thay đổi lãnh thổ các nước
châu Âu năm 1923 với năm 1914?
A. Nước Đức mất đi 1/8 diện tích đất đai. C. Không còn đế quốc Áo – Hung.
B. Ra đời nhà nước Liên bang xô viết. D. Hàng loạt nước Đông Âu ra đời.

BÀI 12: NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Nội dung nào không phải là hệ quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-
1933 đối với nước Đức?
A. Nền cộng hoà Vaima được duy trì, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
B. Nền sản xuất công nghiệp giảm sút so với những năm trước khủng hoảng.
C. Nhà máy, xí nghiệp đóng cửa, nạn thất nghiệp ngày càng nghiêm trọng.
D. Mâu thuẫn xã hội và phong trào cách mạng của quần chúng phát triển.
Câu 2. Hít-le là lãnh tụ của Đảng nào tại Đức?
A. Đảng công nhân quốc gia xã hội. B. Đảng tư sản dân chủ liên minh.
C. Đảng cách mạng xã hội dân chủ. D. Liên minh Dân chủ Thiên chúa.
Câu 3. Đảng công nhân quốc gia xã hội ở Đức còn gọi là
A. Đảng Quốc xã. B. Đảng Quốc gia.
C. Đảng Công nhân. D. Đảng Công xã.
Câu 4. Chủ trương chính của Đảng Quốc xã ở Đức là
A. phát xít hoá bộ máy nhà nước. B. hợp nhất các tổ chức Đảng ở Đức.
C. dân chủ hoá bộ máy nhà nước. D. thoả hiệp với Đảng Cộng sản Đức.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là chủ trương của Đảng Quốc xã ở Đức?
A. Dân chủ hoá bộ máy nhà nước. B. Chống chủ nghĩa cộng sản.
C. Kích động chủ nghĩa phục thù. D. Thiết lập chế độ độc tài.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là chủ trương của Đảng Quốc xã ở Đức?
A. Hợp nhất các tổ chức Đảng ở Đức.
B. Tuyên truyền phân biệt chủng tộc.
C. Tuyên truyền kích động chủ nghĩa phục thù.
D. Thiết lập chế độc độc tài khủng bố công khai.
Câu 7. Thái độ của Đảng Xã hội dân chủ Đức trước sự kêu gọi hợp tác với Đảng Cộng
sản Đức chống chủ nghĩa phát xít là
A. từ chối hợp tác. B. hợp tác nửa vời.
C. hợp tác chặt chẽ. D. do dự, dè chừng.
Câu 8. Sự kiện nào đã mở ra thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức trong những năm
1929-1933?
A. Hít-le trở thành Thủ tướng và thành lập chính phủ mới.
B. Hin-đen-bua bị Hít-le lật đổ và thành lập chính phủ mới.
C. Hin-đen-bua từ chức, trao toàn bộ quyền hành cho Hít-le.
D. Hít-le trở thành tổng thống và ban bố lệnh tổng động viên.
Câu 9. Việc làm nào dưới đây không phải là đường lối đối nội của Chính phủ Hít-le ở
Đức?
A. Tăng cường củng cố nền Cộng hoà Vaima.
B. Thủ tiêu tất cả các quyền tự do, dân chủ.
C. Công khai khủng bố các đảng phái tiến bộ.
D. Đặt Đảng Cộng sản Đức ngoài vòng pháp luật.
Câu 10. Chính sách xây dựng nền kinh tế của chính quyền phát xít Đức là
A. tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự.
B. tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cần dân sự.
C. tập trung, mệnh lệnh, đẩy nhanh tiến độ công nghiệp hoá.
D. tập trung, mệnh lệnh, nhanh chóng hiện đại hoá nước Đức.
Câu 11. Ngành công nghiệp nào được ưu tiên hàng đầu trong kinh tế của chính quyền
phát xít Đức?
A. Công nghiệp quân sự. B. Công nghiệp chế biến.
C. Công nghiệp năng lượng. D. Công nghiệp may mặc.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải là chính sách đối ngoại của chính quyền Hít-
le (1933-1939)?
A. Thao túng mọi hoạt động của Hội Quốc liên.
B. Tuyên bố rút nước Đức ra khỏi Hội Quốc liên.
C. Ban hành lệnh tổng động viên.
D. Thành lập quân đội thường trực.
II. THÔNG HIỂU
Câu 13. Bộ phận nào trong xã hội Đức tích cực ủng hộ Hít-le?
A. Đại tư bản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tri thức
trẻ.
Câu 14. Tổ chức nào ở Đức tích cực đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít?
A. Đảng Cộng sản Đức. B. Dân chủ Thiên chúa giáo.
C. Đảng Xã hội dân chủ. D. Đảng Quốc gia xã hội Đức.
Câu 15. Hậu quả việc bất hợp tác của Đảng Xã hội dân chủ Đức với những người cộng
sản là
A. tạo điều kiện cho các thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức.
B. Đảng Xã hội dân chủ lần lượt bị mua chuộc và đi theo Hít-le.
C. các chính đảng cách mạng ở Đức ngay lập tức bị Hít-le xoá sổ.
D. Đảng Cộng sản Đức ngày càng phát huy vai trò lãnh đạo ở Đức.
Câu 16. Chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức là do
A. sự bất hợp tác của Đảng Xã hội dân chủ Đức với cộng sản.
B. sự ủng hộ tuyệt đối của quần chúng nhân dân đối với Hít-le.
C. đây là con đường duy nhất để đưa nước Đức thoát khỏi khủng hoảng.
D. đây là con đường duy nhất để nhanh chóng khôi phục vị thế nước Đức.
Câu 17. Chính sách kinh tế của chính quyền phát xít Đức trong những năm 1933-1939 đã
làm cho nền kinh tế Đức
A. thoát khỏi khủng hoảng. B. lệ thuộc vào châu Âu.
C. khủng hoảng nghiêm trọng. D. phát triển đứng đầu thế giới.
Câu 18. Cơ quan nào điều hành mọi hoạt động của ngành kinh tế Đức dưới chính quyền
Hít-le?
A. Tổng hội đồng kinh tế. B. Ngân hàng nhà nước.
C. Tổ hợp tập đoàn kinh tế. D. Hội đồng bộ trưởng.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải là hành động của Hít-le sau khi tổng thống
Hin-đen-bua qua đời?
A. Củng cố nền Cộng hoà Vaima. B. Tự xưng là Quốc trưởng suốt đời.
C. Vô hiệu lực Hiến pháp Vaima. D. Tự xưng là Tổng thống suốt đời.
Câu 20. Chính sách đối ngoại của chính quyền Hít-le (1933 -1939) là
A. tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh.
B. tăng cường phát triển kinh tế đối ngoại của Đức.
C. củng cố vị thế quốc tế của nước Đức ở châu Âu.
D. khẳng định vai trò của Đức trong Hội Quốc liên.
Câu 21. Năm 1938, Đức trở thành “một trại lính khổng lồ” điều đó chứng tỏ
A. Đức đã sẵn sàng cho cuộc chiến tranh thế giới.
B. Đức hoàn thành quốc phòng hoá toàn bộ đất nước.
C. Đức đã có lực lượng quân đội hùng mạnh nhất thế giới.
D. lực lượng quân đội Đức đã thao túng toàn bộ châu Âu.

BÀI 13: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918 – 1939)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Ngày 29/10/1929, đã xảy ra sự kiện gì ở nước Mĩ?
A. Ru-dơ-ven được bầu làm Tổng thống.
B. Ru-dơ-ven thông qua Chính sách mới.
C. Thị trường chứng khoán Niu Oóc hoảng loạn.
D. Số người thất nghiệp lên tới mức cao nhất.
Câu 2: Khủng hoảng kinh tế (1929-1933) ở Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp. B. Tài chính ngân hàng.
C. Công nghiệp. D. Dịch vụ
Câu 3: Tổng thống Mĩ duy nhất cho đến nay liên tục làm 4 nhiệm kì là ai?
A. G. Bu-sơ. B. F. Ru-dơ-ven. C. G. Oa-sinh-tơn. D. T. Gie-phơ-sơn.
Câu 4: Tổng thống nào của Mĩ đã đề ra Chính sách mới?
A. Bu-sơ. B. F. Ru-dơ-ven. C. Oa-sinh-tơn. D. Gie-phơ-
sơn.
Câu 5: Tổng thống Ru-dơ-ven đã dùng biện pháp gì để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng
hoảng 1929 - 1933?
A. Cắt giảm chi phí quân sự. B. Đẩy mạnh xâm lược các nước.
C. Thực hiện Chính sách mới. D. Kêu gọi sự hỗ trợ của nước ngoài.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không nằm trong “Chính sách láng giềng thân thiện” của
Mĩ đối với Mĩ Latinh?
A. Chấm dứt các cuộc can thiệp vũ trang.
B. Hứa hẹn trao trả độc lập cho các nước.
C. Xoa dịu dư luận và củng cố vị thế của Mĩ.
D. Thiết lập quan hệ và cùng chống cộng sản.
Câu7. Nội dung nào dưới đây không phản ánh kết quả của việc thực hiện Chính sách
mới của Mĩ?
A. Duy trì và củng cố được chế độ dân chủ tư sản.
B. Khôi phục sản xuất, xoa dịu mâu thuẫn giai cấp.
C. Người lao động cùng tham gia quản lí nền kinh tế.
D. Cứu trợ người thất nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm.
Câu 8. Chủ trương của Mĩ khi thực hiện Đạo luật trung lập là gì?
A. Khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động.
B. Ổn định và phát triển nền kinh tế sau khủng hoảng.
C. Góp phần thực hiện Chính sách láng giềng thân thiện.
D. Không can thiệp vào các sự kiện xảy ra ngoài nước Mĩ.
Câu 9. Sau Thế chiến thứ nhất (1914-1918), sự kiện nào đã chấm dứt thời kì hoàng kim
của nền kinh tế Mĩ?
A. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.
B. Khủng hoảng kinh tế bùng nổ năm 1929.
C. Tỉ lệ người thất nghiệp lên đến mức kỉ lục.
D. Phong trào đấu tranh lan rộng toàn nước Mĩ.
II. THÔNG HIỂU
Câu 10: Cuối thế kỉ XIX khu vực nào được Mĩ xem là “sân sau” của mình?
A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Bắc Mĩ. D. Mĩ Latinh.
Câu 11: Mục đích của Mĩ khi thực hiện “Chính sách láng giềng thân thiện” là gì?
A. Cải thiện quan hệ với các nước Mĩ Latinh.
B. Cải thiện và thiết lập quan hệ với Liên Xô.
C. Tạo điều kiện ổn định để phát triển kinh tế.
D. Thực hiện chính sách “Ngoại giao đồng đô-la”.
Câu 12: Đạo luật nào quan trọng nhất trong “Chính sách mới” của tổng thống Ru-dơ-
ven?
A. Ngân hàng. B. Điều chỉnh nông nghiệp.
C. Phục hưng công nghiệp. D. Thị trường chứng khoán.
Câu 13: Tại sao phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Mĩ lan rộng trong giai
đoạn 1929-1933?
A. Hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế.
B. Bất công xã hội và phân biệt chủng tộc nặng nề.
C. Hàng triệu người đã bị mất hết toàn bộ số tiền tiết kiệm.
D. Chính quyền Mĩ cho chủ nghĩa phát xít tự do hành động.
Câu 14: Nội dung nào chứng tỏ Chính phủ Mĩ đã can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế
trong Chính sách mới?
A. Củng cố, siết chặt hoạt động của thị trường chứng khoán và tài chính-ngân hàng.
B. Ban hành và thực hiện nhiều chính sách, biện pháp về kinh tế - chính trị -xã hội.
C. Giải quyết nạn thất nghiệp, xóa bỏ những bất công xã hội và nạn phân biệt chủng tộc.
D. Tổ chức lại sản xuất chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ.
III. VẬN DỤNG
Câu 15: Đầu thập niên 30 của thế kỉ XX, trong quan hệ quốc tế xuất hiện vấn đề gì nổi
bật?
A. Sự lan rộng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
B. Mĩ đang theo đuổi quyết liệt lập trường chống Liên Xô.
C. Xu thế biệt lập trong quan hệ ngoại giao giữa các nước.
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
Câu 16: Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện dưới thời Tổng thống Ru-dơ-ven:
1. Chính sách láng giềng thân thiện.
2. Chính sách mới.
3. Công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
A. 1 – 3 – 2. B. 2 – 1 – 3. C. 2 – 3 – 1. D. 3 – 1 – 2.
Câu 17: Trong thập niên 30 của thế kỉ XX, yếu tố góp phần khiến chủ nghĩa phát xít
được tự do hành động là
A. chủ trương không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài của Mĩ.
B. các đảng phái phát xít thu hút được sự ủng hộ to lớn của quần chúng.
C. khủng hoảng kinh tế đe dọa nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản.
D. Quốc tế Cộng sản chưa phát huy hết vai trò lãnh đạo cách mạng thế giới.
Câu 18. Mục đích cơ bản của việc Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô (1933) là
gì?
A. Phục vụ những lợi ích căn bản quốc gia của Mĩ.
B. Tạo không khí hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
C. Tránh các cuộc xung đột quân sự ở bên ngoài.
D. Tiếp tục thực hiện lập trường chống cộng sản.
Câu 19. Hệ quả nghiêm trọng từ đạo luật trung lập của Mĩ là gì?
A. Cô lập nước Mĩ với phần còn lại của thế giới.
B. Làm giảm vị thế của Mĩ trên trường quốc tế.
C. Làm căng thẳng thêm quan hệ của Mĩ với các nước láng giềng.
D. Tạo cơ hội cho các nước phát xít gây ra chiến tranh.
Câu 20. Yếu tố cơ bản để thực hiện thành công Đạo luật Phục hưng công nghiệp là gì?
A. Nhân tố con người là trên hết. B. Sử dụng nhân công một cách hợp lí.
C. Điều hòa hợp lí yếu tố cung – cầu. D. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 21. Yếu tố cơ bản nào làm nên thành công của Chính sách mới của Mĩ?
A. Giải quyết căn bản nạn thất nghiệp.
B. Duy trì được chế độ dân chủ tư sản.
C. Ban hành kịp thời, biện pháp phù hợp.
D. Tổ chức lại hợp lí sản xuất công nghiệp.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 22. Vì sao số người thất nghiệp ở Mĩ lên cao nhất vào những năm 1932-1933?
A. Thị trường chứng khoán Niu Oóc khủng hoảng.
B. Do chính phủ Mĩ chưa thực hiện Chính sách mới.
C. Đây là thời kì khủng hoảng kinh tế diễn ra nghiêm trọng.
D. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan rộng.
Câu 23. Sự kiện Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô (1933) chứng tỏ:
A. Mĩ đã từ bỏ chủ trương chống cộng sản.
B. lợi ích quốc gia được đặt lên hàng đầu.
C. là bước đi đầu tiên để Mĩ thực hiện chính sách trung lập.
D. hai nước bắt tay để ngăn chặn chủ nghĩa phát xít trỗi dậy.
Câu 24. Điểm khác nhau về biện pháp thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-
1933) của Mĩ so với Đức và Nhật Bản là gì?
A. Đàn áp mạnh các phong trào đấu tranh.
B. Thực hiện cải cách trên nhiều lĩnh vực.
C. Tiến hành phát xít hóa bộ máy nhà nước.
D. Tổ chức nền kinh tế tập trung, mệnh lệnh.
Câu 25. Từ nguyên nhân bùng nổ cuộc khủng hoảng kinh tế Mĩ (1929-1933), có thể rút
ra bài học gì trong quản lí, điều hành nền kinh tế thế giới hiện nay?
A. Tạo nhiều công ăn việc làm, xóa bỏ bất công xã hội.
B. Điều hòa hợp lí trong phát triển tài chính ngân hàng.
C. Chú trọng ổn định và phát triển lĩnh vực công nghiệp.
D. Bảo đảm kế hoạch cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng.

BÀI 14: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Trong những năm 1929-1933 đã diễn ra sự kiện gì ở Nhật Bản?
A. Khủng hoảng về chính trị. B. Khủng hoảng về kinh tế.
C. Khủng hoảng về xã hội. D. Mâu thuẫn nội bộ.
Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản (1929-1933) diễn ra nghiêm trọng nhất
trong lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thương nghiệp. D. Thủ công
nghiệp.
Câu 3. Khu vực nào của Trung Quốc được Nhật Bản sử dụng làm bàn đạp trong những
cuộc phiêu lưu quân sự mới?
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Sơn Đông. D. Hoa Đông.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nét nổi bật trong phong trào đấu tranh của nhân
dân Nhật Bản chống chủ nghĩa quân phiệt là thành lập được
A. liên minh công nông. B. Mặt trận nhân dân.
C. liên minh công nông trí thức. D. các đảng phái chính trị.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không nằm trong biện pháp để thoát khỏi khủng hoảng
(1929-1933) của giới cầm quyền Nhật Bản?
A. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. B. bành trướng ra bên ngoài.
C. gây chiến tranh xâm lược. D. tổng động viên quân đội.
Câu 6. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản những năm 30 thế kỷ XX đã có tác dụng
như thế nào?
A. làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
B. Ngăn cản được sự phát xít hóa bộ máy nhà nước.
C. Lật đổ được chế độ độc tài phát xít.
D. Đưa Nhật Bản sang thể chế chính trị dân chủ đại nghị.
Câu 7. “Mãn Châu quốc” được Nhật Bản dựng lên vào năm 1933 do ai đứng đầu?
A. Viên Thế Khải. B. Phổ Nghi. C. Quang Tự. D. Tôn Trung Sơn.
Câu 8. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau thời kì khủng hoảng kinh
tế 1929-1933 là
A. xâm lược Triều Tiên, Mông Cổ. B. xâm chiếm các nước Đông Nam Á.
C. bình thường hóa quan hệ với Liên Xô. D. đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Trung
Quốc.
Câu 9. Nước nào sau đây trở thành đối tượng độc chiếm của Nhật trong quá trình quân
phiệt hóa bộ máy nhà nước?
A. Mĩ. B. Đức. C. Triều Tiên. D. Trung Quốc.
Câu 10. Trong những năm 30 của thế kỷ XX, hạt nhân lãnh đạo trong cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản là
A. Đảng Quốc xã. B. Đảng liên minh xã hội.
C. Đảng Cộng sản. D. Đảng liên minh dân chủ.
Câu 11. Những thành phần nào sau đây được lôi cuốn vào việc chống chủ nghĩa quân
phiệt ở Nhật Bản?
A. Binh lính và sĩ quan. B. Nông dân và binh lính.
C. Binh lính và công nhân. D. Tư sản và địa chủ.
II. THÔNG HIỂU.
Câu 12. Một trong những nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản
(1929-1933) là do
A. tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ Mĩ. B. sự yếu kém kinh tế Nhật
Bản.
C. khủng hoảng về nông nghiệp. D. thị trường tiêu thụ ít.
Câu 13. Vì sao những năm 30 của thế kỉ XX, Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm
lược Trung Quốc?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tổng số vốn đầu tư trung bình.
B. Dân số đông nhất, tổng số vốn đầu tư nhiều.
C. Thị trường rộng lớn, tổng số vốn đầu tư cao.
D. Thị trường tiêu thụ ít, tổng số vốn đầu tư cao.
Câu 14. Năm 1931 cuộc khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản
A. bắt đầu. B. đang diễn ra. C. lên đến đỉnh điểm. D. kết thúc.
Câu 15. Vì sao Nhật Bản trở thành lò lửa chiến tranh trong thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Đưa ra thuyết Đại Đông Á. B. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
C. Tăng cường chạy đua vũ trang. D. Mở những cuộc phiêu lưu quân sự mới.
Câu 16. Vì sao nông nghiệp là lĩnh vực khủng hoảng trầm trọng nhất trong giai đoạn
1929-1933 ở Nhật Bản?
A. Chưa chú ý đến việc nhập khẩu. B. Chưa chú ý đến việc cơ giới hóa.
C. Do phụ thuộc vào thị trường bên ngoài. D. Chưa sử dụng phân bón trong sản xuất.
Câu 17. Trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX ở Nhật Bản diễn ra quá trình gì?
A. Quân phiệt bộ máy nhà nước với tiến hành xâm lược.
B. Quân phiệt bộ máy nhà nước với mở rộng lãnh thổ.
C. Quân phiệt bộ máy nhà nước với mở rộng thị trường.
D. Quân phiệt bộ máy nhà nước với tiến hành cải cách.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng
kinh tế (1929-1933) ở Nhật Bản?
A. Nông dân bị phá sản.
B. Mất mùa và đói kém.
C. Số công nhân thất nghiệp lên cao.
D. Hàng triệu người đã mất sạch số tiền tiết kiệm cả đời.
III. VẬN DỤNG.
Câu 19. Hậu quả nghiêm trọng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 là
A. phong trào đấu tranh lan rộng ở nhiều nước.
B. Chủ nghĩa phát xít được thiết lập ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.
C. nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới.
D. sự hình thành hai khối đế quốc đối lập.
Câu 20. Ý nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
(1929-1933) ở Nhật Bản?
A. Nông dân bị phá sản. B. Mâu thuẫn xã hội gay gắt.
C. Số công nhân thất nghiệp tăng. D. Giai cấp tư sản lớn mạnh.
Câu 21. Sự kiện trực tiếp dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế của các nước tư bản giai
đoạn 1929-1933 là gì?
A. Do sự sụp đổ của thị trường chứng khoán của Mĩ.
B. Do cuộc tranh chấp thị trường của các nước tư bản.
C. Do cuộc tranh chấp lãnh thổ của các nước tư bản.
D. Do cuộc đấu tranh nội bộ của các đảng phái chính trị.
Câu 22. Điểm khác biệt giữa quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản so với ở Đức là
A. sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ dân chủ.
B. sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế.
C. sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
D. sự chuyển đổi từ chế độ quân chủ chuyên chế sang chế độ độc tài phát xít.
Câu 23. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian
1. Khủng hoảng kinh tế diễn ra ở Nhật Bản.
2. Thành lập Mãn Châu quốc.
3. Quân đội Nhật chiếm Mãn Châu.
A. 1,2,3. B. 1,3,2. C. 2,3,1. D. 3,2,1.
IV. VẬN DỤNG CAO.
Câu 24. Kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 của
các nước tư bản vì
A. là thuộc địa và phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. nghèo nàn, lạc hậu, phát triển mất cân đối.
C. khủng hoảng có phạm vi ảnh hưởng toàn cầu.
D. là thị trường tiêu thụ của các nước tư bản.
Câu 25. Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là
A. khủng hoảng thừa. B. khủng hoảng chính trị.
C. khủng hoảng thiếu. D. khủng hoảng năng lượng.
Câu 26. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã làm cho kinh tế Việt Nam
A. phục hồi chậm. B. khủng hoảng, suy thoái.
C. có bước pát triển mới. D. lạc hậu, mất cân đối.
BÀI 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ
I. NHẬN BIẾT:
Câu 1. Phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc nổ ra nhằm
A. lật đổ chính quyền Mãn Thanh.
B. đánh đuổi các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc.
C. phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
D. cải cách kinh tế, xã hội đưa Trung Quốc phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 2. Mở đầu phong trào Ngũ Tứ là cuộc đấu tranh của lực lượng nào?
A. Công nhân. B. Nông dân.
C. Học sinh, sinh viên. D. Binh lính.
Câu 3. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Trung Quốc (1937-1945) là chống lại
A. chính phủ Quốc Dân Đảng. B. các thế lực đế quốc phương Tây.
C. các thế lực phong kiến. D. quân phiệt Nhật Bản.
Câu 4. Cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên yêu nước Bắc Kinh ở Quảng trường
Thiên An Môn (1919, Trung Quốc) đòi
A. các nước đế quốc rút khỏi Trung Quốc.
B. lật đổ các tập đoàn quân phiệt Bắc Dương.
C. trừng trị những phần tử bán nước trong chính phủ.
D. Tưởng Giới Thạch giao lại chính quyền cho Đảng cộng sản.
Câu 5. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
Phong trào Ngũ Tứ bùng nổ ngày 4/5/1919, mở đầu phong trào là cuộc biểu tình của
3000 học sinh, sinh viên yêu nước ........ ở Quảng trường Thiên An Môn (Trung Quốc)
đòi trừng trị những phần tử bán nước trong chính phủ.
A. Nam Kinh. B. Bắc Kinh. C. Thượng Hải. D. Hồng Kông.
Câu 6. Phong trào Ngũ Tứ mở đầu cao trào cách mạng chống lại thế lực nào ở Trung
Quốc?
A. Chính phủ Quốc Dân Đảng. B. Các thế lực đế quốc phương Tây.
C. Các thế lực phong kiến. D. Đế quốc và phong kiến.
Câu 7. Lực lượng nòng cốt tham gia phong trào Ngũ tứ là
A. Nông dân. B. Công nhân. C. Địa chủ. D. Trí thức, tiểu tư sản.
Câu 8. Sau phong trào Ngũ Tứ, tư tưởng nào được truyền bá sâu rộng vào Trung
Quốc?
A. Tư tưởng cải cách của Nhật Bản. B. Tư tưởng của chủ nghĩa phát xít.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin. D. Tư tưởng phong kiến bảo thủ.
Câu 9. Sự phát triển của phong trào nào dẫn đến sự thành lập Đảng Cộng sản Ấn Độ vào
tháng 12/1925?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Học sinh, sinh viên. D. Binh lính.
Câu 10. Chiến tranh thế giới thứ nhất tác động như thế nào đến đời sống của nhân dân
Ấn Độ?
A. Thực dân Anh tăng cường bóc lột nhân dân Ấn Độ.
B. Đẩy nhân dân Ấn Độ vào cảnh sống cùng cực.
C. Mâu thuẫn của xã hội Ấn Độ trở nên căng thẳng.
D. Thực dân Anh ban hành nhiều đạo luật phản động nhằm khống chế nhân dân.
Câu 11. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, tổ chức nào giữ vai trò lãnh đạo phong trào
đấu tranh của nhân dân Ấn Độ?
A. Tổ chức Công hội. B. Đảng Quốc đại.
C. Tổ chức Công đoàn. D. Mặt trận thống nhất dân tộc.
Câu 12. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ai đã lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc
theo đường lối bất bạo động, bất hợp tác ở Ấn Độ?
A. M. Gan-đi. B. J. Nê-ru. C. I. Gan-đi. D. B. Ti-lắc.
Câu 13. Sự kiện nào thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn
Độ diễn ra mạnh mẽ sau năm 1925?
A. Thành lập Đảng Quốc đại. B. Thực dân Anh ban hành những đạo luật phản
động.
C. Thành lập Đảng cộng sản. D. Thực dân Anh tăng cường bóc lột nhân dân Ấn
Độ.
Câu 14. Sự phát triển của phong trào công nhân ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ
nhất dẫn đến sự
A. thành lập Đảng Quốc đại. B. thành lập tổ chức Công
đoàn.
C. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc. D. thành lập Đảng Cộng sản.
Câu 15. Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Với sự giúp đỡ của ......................, năm 1920, một số nhóm cộng sản đã ra đời ở Trung
quốc. Trên cơ sở các nhóm này, tháng 7/1921 Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành
lập.
A. Quốc tế thứ nhất. B. Quốc tế Cộng sản.
C. Quốc tế thứ hai. D. Đảng Cộng sản Liên Xô.
Câu 16. Phong trào nào bùng nổ nhằm phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các
nước đế quốc?
A. Phong trào Ngũ Tứ. B. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn.
C. Phong trào Thái bình Thiên quốc. D. Cách mạng Tân Hợi.
II. THÔNG HIỂU:
Câu 17. Tính chất của phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc là
A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. cách mạng vô sản.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. D. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 18. Nội dung nào không nằm trong ý nghĩa của phong trào Ngũ Tứ ở Trung
Quốc?
A. Giai cấp công nhân trở thành lực lượng chính trị độc lập.
B. Lật đổ được chế độ phong kiến và đánh đuổi được các nước đế quốc.
C. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Trung Quốc xuất hiện trên vũ đài chính trị.
D. Chuyển cách từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang kiểu mới.
Câu 19. Nội dung nào không nằm trong ý nghĩa của sự thành lập Đảng Cộng sản
Trung Quốc?
A. Giai cấp vô sản Trung Quốc đã có chính đảng của mình.
B. Đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc.
C. Đánh dấu giai cấp vô sản nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc.
D. Đưa giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc
lập.
Câu 20. Hình thức đấu tranh nào không nằm trong phong trào bất bạo động, bất hợp tác,
do Gan-đi và Đảng Quốc đại lãnh đạo?
A. Tẩy chay hàng hóa Anh. B. Không nộp thuế.
C. Đập phá nhà xưởng, máy móc. D. Bãi khóa ở các trường học.
Câu 21. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập dựa trên cơ sở nào?
A. Hợp nhất các nhóm cộng sản.
B. Thắng lợi của phong trào Ngũ Tứ.
C. Sự phát triển mạnh của phong trào công nhân.
D. Việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Trung Quốc.
Câu 22. Về chính trị chủ nghĩa thực dân cũ thi hành chính sách gì đối với thuộc
địa?
A. Đồng hóa. B. Khai hóa. C. Chia để trị. D. Nô dịch.
III. VẬN DỤNG:
Câu 23. Điểm khác nhau trong phong trào cách mạng ở Trung quốc và phong trào độc
lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 20 của thế kỉ XX là
A. thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất.
B. do tầng lớp tiểu tư sản, trí thức lãnh đạo.
C. có sự tham gia của Đảng Cộng sản.
D. đảng của giai cấp tư sản độc quyền lãnh đạo.
Câu 24. Điểm mới của phong trào Ngũ Tứ so với phong trào đấu tranh của nhân dân
Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
B. Có sự tham gia của giai cấp công nhân.
C. Chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Thành lập được chính quyền của giai cấp vô sản.
Câu 25. Tư tưởng bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ hưởng
ứng vì
A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh.
B. nó dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
C. nó phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ.
D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.
IV. VẬN DỤNG CAO:
Câu 26. Điểm khác biệt về đối tượng cách mạng của phong trào Ngũ Tứ so với cách
mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là gì?
A. Đế quốc. B. Phong kiến.
C. Đế Quốc và phong kiến. D. Tư sản phản động.

Bài 16: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC


CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Đòi quyền tự do kinh tế, tự chủ về chính trị, dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường, là
mục tiêu đấu tranh của lực lượng nào ở Đông Nam Á sau thế chiến thứ nhất?
A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp vô sản.
C. Giai cấp tư sản dân tộc. D. Giai cấp phong kiến.
Câu 2. Đảng cộng sản đầu tiên được thành lập ở Đông Nam Á là Đảng cộng sản:
A. Việt Nam. B. Lào. C. Campuchia. D. In-đô-nê-
xi-a.
Câu 3. Phong trào đấu tranh vũ trang ở In-đô-nê-xi-a trong những năm (1926-1927) được
lãnh đạo bởi:
A. Đảng cứu nguy dân tộc. B. Đảng cộng sản.
C. Đảng dân tộc tư sản. D. Đảng dân chủ.
Câu 4. Phong trào Thakin ở khu vực Đông Nam Á trong những năm sau Chiến tranh thế
thứ nhất nổ ra ở nước nào?
A. Mã Lai. B. Campuchia. C. Miến Điện. D. Thái Lan.
Câu 5. Từ tháng 2/1930, quyền lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam thuộc về giai
cấp
A. Tư sản. B. Vô sản. C. Địa chủ. D. Tiểu tư sản.
Câu 6. Xô Viết – Nghệ Tỉnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?
A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. B. Phong trào cách mạng 1936 – 1939.
C. Phong trào cách mạng 1935 – 1936. D. Phong trào cách mạng 1939 – 1945.
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa ở Bắc Lào và Tây Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1918-1922,
được lãnh đạo bởi:
A. Ong kẹo. B. Com-ma-dam. C. Chậu-pa-chay. D. Ốt-ta-ma.
Câu 8. Cuộc khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam ở Lào diễn ra từ năm nào?
A. 1901. B. 1918. C. 1936 D. 1937.
Câu 9. Tháng 10/1930, Đảng cộng sản Việt Nam đổi tên thành
A. Đảng Lao động Việt Nam. B. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
C. Đảng cộng sản Đông Dương. D. An Nam cộng sản đảng.
II. THÔNG HIỂU
Câu 10. Trong chiến tranh thế giới thứ I (1914-1918), thuộc địa nào dưới đây được Pháp
coi là có vai trò quan trọng để cung cấp nhân vật lực phục vụ cuộc chiến ở châu Âu?
A. Bắc phi. B. Bắc Mĩ. C. Đông Dương. D. Đông Á.
Câu 11. Phong trào tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia chống bọn phản
động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, là phong trào nào?
A. Phong trào Xô Viết – Nghệ Tỉnh. B. Phong trào Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Phong trào của Mặt trận Việt Minh. D. Phong trào Phản đế Đông Dương.
Câu 12. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á
phát triển với quy mô như thế nào?
A. Diễn ra ở ba nước Đông Dương. B. Diễn ra ở hầu khắp các nước.
C. Chỉ diễn ra ở Việt Nam. D. Phong trào nổ ra ở In-đô-nê-xi-a.
Câu 13. Giai cấp nào sau đây ra đời trước chiến tranh thế giới thứ nhất ở Đông Nam Á?
A. Tư sản. B. Vô sản. C. Nông dân. D. Tiểu tư sản.
Câu 14. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng được xem là triển vọng mới cho
phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là
A. giai cấp tư sản. B. tầng lớp tiểu tư sản.
C. giai cấp vô sản. D. giai cấp nông dân.
Câu 15. Chính quyền thực dân Pháp đàn áp đẫm máu, hơn 400 người bị tra tấn đến chết,
là kết quả của phong trào nào ở Campuchia?
A. Cuộc khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam.
B. Phong trào chống thuế, chống bắt phu ở tỉnh Prây-vêng.
C. Cuộc nổi dậy của nông dân ở Công-pông-chơ-năng.
D. Cuộc khởi nghĩa ở Ph-nôm-Pênh.
Câu 16. Cuộc vận động dân chủ (1936 – 1939) ở Việt Nam đã ảnh hưởng trực tiếp dến
phong trào cách mạng ở các nước nào?
A. Thái Lan và In-đô-nê-xi-a B. Campuchia và Lào.
C. Mã lai và Lào. D. Thái Lan và Campuchia.
Câu 17. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á
xuất hiện xu hướng cách mạng mới nào?
A. Cách mạng tư sản. B. Cách mạng Vô sản
C. Cách mạng dân tộc dân chủ. D. Phong trào dân chủ.
Câu 18. Lực lượng chủ yếu trong phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân
Campuchia sau chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. Tư sản. B. Vô sản. C. Nông dân. D. Tiểu tư sản.
III. VẬN DỤNG
Câu 19. Một trong những nét mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến.
B. có sự liên minh giữa giai cấp tư sản và vô sản.
C. phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến rõ rệt.
D. phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước đã giành thắng lợi.
Câu 20. Nét mới trong lực lượng lãnh đạo phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á
giữa hai cuộc chiến tranh thế giới là gì?
A. Giai cấp tư sản vươn lên nắm quyền.
B. Địa chủ phong kiến liên minh với tư sản dân tộc.
C. Tiểu tư sản hoạt động mạnh mẽ.
D. Giai cấp vô sản ra đời, tham gia lãnh đạo cách mạng.
Câu 21. Nét mới trong phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới
thứ nhất là gì?
A. Kiên quyết từ bỏ con đường cải lương.
B. Đã thành lập được các chính đảng tư sản.
C. Chỉ tập trung đấu tranh đòi quyền lợi chính trị.
D. Có sự liên minh giữa giai cấp vô sản và nông dân.
Câu 22. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nhân tố tác động mạnh mẽ đến phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là
A. quốc tế Cộng sản thành lập.
B. các Đảng cộng sản được thành lập ở các nước.
C. chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền bá vào các nước Đông Nam Á.
D. cách mạng tháng Mười Nga thành công và cao trào cách mạng thế giới lên cao.
Câu 23. Điểm khác biệt trong phong trào cách mạng ở Đông Nam Á giữa hai cuộc Chiến
tranh thế giới so với cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. giai cấp vô sản thắng thế. B. khuynh hướng tư sản thắng thế.
C. xuất hiện khuynh hướng vô sản. D. có sự tham gia của đông đảo các giai cấp
Câu 24. Vì sao phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á (1919-1939) phát triển mạnh
mẽ hơn so với những năm đầu thế kỉ XX?
A. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản.
B. Ảnh hưởng của các đảng dân tộc.
C. Sự trưởng thành của giai cấp vô sản.
D. Sự phát triển lớn mạnh của tư sản dân tộc.
Câu 25. Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc của các nước Đông Nam Á trong
những năm 1919 – 1939 là gì?
A. Phong trào đấu tranh của Tư sản.
B. Phong trào đấu tranh của giai cấp Vô sản.
C. Cuộc khởi nghĩa vũ trang ở In-đô-nê-xi-a.
D. Sự tác động của Cách mạng tháng Mười Nga.
Câu 26. Tại sao phong trào đấu tranh chống Pháp ở các nước Đông Dương phát triển
mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng dân tộc.
C. Chính sách khai thác tàn bạo, chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề.
D. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng Mỹ La-tinh.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 27. Đánh giá nào dưới đây là đúng về mối quan hệ giữa cách mạng ba nước Đông
Dương (1930-1939)?
A. Đoàn kết, gắn bó dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản.
B. Có sự liên kết chặt chẽ với nhau về lực lượng cách mạng.
C. Có sự phối hợp ở một số phong trào đấu tranh.
D. Riêng lẻ không có sự thống nhất.

BÀI 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Nước châm ngòi cho cuộc Chiến tranh thế giới thứ 2 ở châu Âu là
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D.
Italia.
Câu 2. Sau khi xé bỏ hòa ước Véc-xai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì?
A. Chuẩn bị đánh bại Liên Xô.
B. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu.
C. Chuẩn bị chiếm vùng Xuy-đét và Tiệp Khắc.
D. Chuẩn bị thành lập một nước “Đại Đức”.
Câu 3. Ngày 29/9/1938, Anh, Pháp đã kí với Đức hiệp ước
A. Muy-ních. B. Xuy-đét. C. Béc-lin. D. Pari.
Câu 4. Năm 1939, Đức đã kí với Liên Xô hiệp ước
A. không chống lại nhau. B. không đối đầu nhau.
C. không hủy diệt nhau. D. không xâm lược nhau.
Câu 5. Chiến tranh thế giới thứ 2 ở châu Âu bùng nổ sau sự kiện nào dưới đây?
A. Đức tấn công Pháp. B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.
C. Đức tấn công Ba Lan. D. Đức tấn công Liên Xô.
Câu 6. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ sau sự kiện nào dưới đây?
A. Trận Trân Châu Cảng (1941). B. Trận Xtalingrat (1942).
C. Trận En Alamen (1942). D. Trận Beclin (1945).
Câu 7. Từ tháng 3 đến tháng 5/1943, lực lượng nào đã tiêu diệt toàn bộ liên quân phe
Trục ở Bắc Phi?
A. Mỹ - Liên xô. B. Anh - Liên xô.
C. Anh - Mỹ. D. Liên Xô - Mỹ - Anh.
Câu 8. Đức tấn công Ba Lan bằng chiến lược gì?
A. Đánh chắc, tiến chắc. B. Đánh du kích.
C. Đánh lâu dài. D. Chiến tranh chớp nhoáng.
Câu 9. Sự kiện nào dưới đây tạo ra bước ngoặt của cuộc Chiến tranh thế giới thứ II?
A. Trận Mátxcơva (12/1941). B. Trận En Alamen (10/1942).
C. Trận Xtalingrát (11/1942). D. Trận Cuốcxcơ (8/1943).
Câu 10. Sự kiện nào dưới đây đã chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ II ở châu Âu?
A. Trận Matxcơva (12/1941). B. Trận Cuốcxcơ (8/1943).
C. Trận Xtalingrat (11/1942). D. Trận Beclin (4/1945).
Câu 11. Sự kiện nào dưới đây chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ II?
A. Liên Xô đánh bại chủ lực của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
B. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành phố của Nhật.
C. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh.
Câu 12. Tháng 12/1940, Hitle đã thông qua kế hoạch tấn công Liên Xô với chiến thuật
A. “chiến tranh tổng lực”. B. “đánh lâu dài”.
C. “chinh phục từng gói nhỏ”. D. “chiến tranh chớp nhoáng”.
Câu 13. Lực lượng nào đóng vai trò trụ cột trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong
Chiến tranh thế giới thứ II?
A. Liên xô. B. Anh, Mỹ. C. Liên xô, Mỹ, Anh. D. Anh, Pháp, Mỹ,
Liên Xô.
II. THÔNG HIỂU
Câu 14. Động thái của Liên Xô khi liên minh phát xít được hình thành là gì?
A. Không đặt quan hệ ngoại giao.
B. Kí hiệp ước không xâm phạm nhau.
C. Phớt lờ trước hành động của nước Đức.
D. Cho rằng Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất.
Câu 15. Chiến thắng Xtalingrat của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ II có ý nghĩa:
A. tạo ra bước ngoặt của cuộc chiến.
B. đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
C. buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh.
D. làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.
Câu 16. Chiến thắng Béclin của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ II có ý nghĩa
A. tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.
B. đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
C. buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh.
D. làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.
Câu 17. Chiến thắng Matxcơva của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ II có ý nghĩa
A. tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.
B. đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
C. buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh.
D. làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.
Câu 18. Trận Trân Châu Cảng (12/1941) dẫn đến sự kiện gì?
A. Nhật đầu hàng quân Đồng minh.
B. Chiến tranh thế giới thứ II kết thúc.
C. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.
D. Anh – Mĩ phản công Nhật ở Thái Bình Dương.
Câu 16. Trước hành động gây chiến của liên minh phát xít, Liên Xô có chủ trương gì?
A. Đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp.
B. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít.
C. Hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực.
D. Không hợp tác với các nước tư bản vì họ dung dưỡng phe phát xít.
Câu 17. Hành động của các nước phát xít ngay sau khi hình thành Liên minh là gì?
A. Kí hiệp ước không xâm phạm với Liên Xô.
B. Tăng cường các hoạt động quân sự ở nhiều nơi.
C. Tiến hành ngay chiến tranh xâm lược toàn châu Âu.
D. Ra sức sản xuất vũ khí để chuẩn bị chiến tranh thế giới.
Câu 18. Trước hành động hiếu chiến của Liên minh phát xít, các nước Anh, Pháp có thái
độ như thế nào?
A. Liên kết với Liên Xô. B. Nhượng bộ thỏa hiệp.
C. Coi là kẻ thù nguy hiểm nhất. D. Trung lập, không có phản ứng gì.
Câu 19. Sự kiện trực tiếp làm bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ II là
A. Đức tấn công Balan buộc Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.
B. Đức thôn tính Tiệp Khắc khiến Anh, Pháp buộc phải tuyên chiến.
C. Thái tử Áo – Hung bị ám sát buộc Áo – Hung tuyên chiến với Xecbi.
D. Nhật tấn công Trân Châu Cảng khiến Mĩ tuyên chiến với Liên minh phát xít.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân bùng nổ Chiến tranh thế giới
thứ II?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít.
B. Chủ nghĩa xã hội hình thành ở Liên Xô.
C. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
D. Chính sách dung dưỡng chủ nghĩa Phát xít của Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 21. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian
1. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.
2. Nhật tấn công Trân Châu Cảng.
3. Đức tấn công Liên Xô.
4. Hội nghị Ianta được triệu tập.
A. 1, 3, 4, 2. B. 3, 2, 4, 1. C. 3, 4, 2, 1. D. 2, 3, 1, 4.

Câu 22. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian
1. Mỹ tuyên bố “đạo luật trung lập”.
2. Nhật tấn công xâm lược trên toàn lãnh thổ Trung Quốc.
3. Đức tấn công Ba Lan.
4. Khối Đồng minh chống phát xít ra đời.
A. 1, 3, 4, 2. B. 3, 2, 4, 1. C. 3, 4, 2, 1. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 23. Hình ảnh cuối cùng thể hiện sự thảm khốc của Chiến tranh thế giới II là
A. các nước phát xít bị tàn phá nặng nề.
B. bom nguyên tử tàn phá hai thành phố của Nhật.
C. kinh tế thế giới bị tê liệt, khủng hoảng nghiêm trọng.
D. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương, thế giới bị tàn phá nặng nề.
III. VẬN DỤNG
Câu 24. Chiến tranh thế giới II bùng nổ vì nguyên nhân cơ bản nào dưới đây?
A. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Nước Đức muốn phá vỡ hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhton.
C. Thái độ thù nghịch chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.
D. Chính sách trung lập của Mĩ để phe phát xít được tự do hành động.
Câu 25. Điểm giống nhau cơ bản về nguyên nhân bùng nổ của cả hai cuộc chiến tranh
thế giới là gì?
A. Đều do Đức muốn vươn lên làm bá chủ thế giới.
B. Đều xuất phát từ mâu thuẫn vấn đề thuộc địa.
C. Đều do Đức gây chiến trước ở châu Âu.
D. Đều do chính sách trung lập của Mĩ.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 26. Điểm khác nhau về lực lượng tham gia của Chiến tranh thế giới thứ 2 so với
Chiến tranh thế giới I là
A. Mỹ tham gia sớm hơn.
C. có sự tham gia của Liên Xô.
B. phe Trục có sự chuẩn bị kỹ hơn.
D. số lượng quốc gia tham chiến nhiều hơn.
Câu 27. Liên Xô có vai trò như thế nào trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít?
A. Là lực lượng quan trọng ở châu Âu.
B. Hỗ trợ liên quân Anh – Mĩ từ phía Đông.
C. Là lực lượng trụ cột, mang tính quyết định.
D. Góp phần vào chiến thắng của phe Đồng minh.
Câu 28. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ II là gì?
A. Cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
B. Chiến tranh phi nghĩa ở cả 2 bên tham chiến.
C. Chiến tranh giải phóng dân tộc khỏi họa phát xít.
D. Phi nghĩa thuộc về phe phát xít, chính nghĩa thuộc về các nước bị phát xít chiếm đóng.
Câu 29. Điểm khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh thế giới II so với Chiến tranh thế giới I

A. nguyên nhân bùng nổ chiến tranh. B. hậu quả đối với nhân loại.
C. kẻ chủ mưu phát động chiến tranh. D. tính chất của chiến tranh.

BÀI 18: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917-1945)


I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Nội dung nào dưới đây tạo ra sự chuyển biến quan trọng trong sản xuất vật chất
của nhân loại trong những năm 1917-1945?
A. Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật.
B. Nhà nước xã hội chủ nghĩa Liên Xô hình thành.
C. Sự hình thành các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
D. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
Câu 2. Từ tháng 3/1921, nước Nga Xô Viết đã thực hiện chính sách gì?
A. Cộng sản thời chiến. B. Tổng động viên quân dịch.
C. Lao động cưỡng bức. D. Kinh tế mới NEP.
Câu 3. Nửa đầu thế kỷ XX, tổ chức quốc tế lãnh đạo phong trào cách mạng vô sản thế
giới là
A. Hội quốc liên. B. Quốc tế cộng sản.
C. Liên Hợp Quốc. D. Mặt trận Đồng minh.
Câu 4. Tổ chức quốc tế do Lê-nin sáng lập năm 1919 đại diện cho lực lượng nào dưới
đây?
A. Địa chủ. B. Nông dân. C. Tư sản. D. Vô sản.
Câu 5. Giai đoạn 1918 – 1929, chủ nghĩa tư bản phát triển
A. ổn định tạm thời. B. xen kẽ khủng hoảng.
C. chậm, manh mún. D. phồn vinh.
Câu 6. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 bắt đầu từ lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Thương nghiệp. D.Tài chính ngân
hàng.
Câu 7. Hội Quốc liên ra đời nhằm mục đích 
A. giải quyết tranh chấp quốc tế.
B. duy trì một trật tự thế giới mới.
C. bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới.
D. kìm hãm sự lũng đoạn của các công ti độc quyền.
II. THÔNG HIỂU
Câu 8. Nhiệm vụ của cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 là gì?
A. Lật đổ chế độ phong kiến. B. Đánh bại liên quân các nước đế quốc.
C. Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời. D. Chống lại thù trong, giặc ngoài.
Câu 9. Sự kiện nào mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại?
A. Hệ thống Vecxai – Oasinhtơn hình thành (1922).
B. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi (1917).
C. Chiến tranh thế giới thứ I kết thúc (1918).
D. Tổ chức Quốc tế Cộng sản ra đời (1919).
Câu 10. Bản chất nhà nước vô sản Nga sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười 1917
mang lại quyền lợi cho
A. công nhân. B. nông dân. C. tư sản. D. nhân dân.
Câu 11. Tính chất của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là gì?
A. Dân chủ tư sản. B. Xã hội chủ nghĩa.
C. Giải phóng dân tộc. D. Dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 12. Sắp xếp các nội dung sau đây theo trình tự thời gian giữa 2 cuộc chiến tranh thế
giới:
1. Khủng hoảng kinh tế thế giới.
2. Phong trào mặt trận nhân dân chống phát xít.
3. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở nhiều nước.
4. Hội nghị Muynich.
A. 1, 2, 3, 4. B. 4, 3, 1, 2. C. 1, 3, 2, 4. D. 2, 3, 1, 4.
Câu 13. Điểm chung cơ bản giữa các nước Anh, Pháp, Mỹ thực hiện nhằm thoát khỏi
khủng hoảng 1929 – 1933 là gì?
A. Cải cách mạnh mẽ nền kinh tế. B. Bóc lột thuộc địa sẵn có.
C. Ban hành chính sách kích cầu. D. Khuyến khích khôi phục sản xuất.
Câu 14. Thực chất của việc hệ thống Vecxai – Oasinhtơn ra đời là
A. đẩy Đức tấn công Liên Xô.
B. gây ra chiến tranh thế giới thứ II.
C. bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới.
D. bảo vệ quyền lợi của các nước thắng trận.
Câu 15. Điểm chung cơ bản giữa các nước phe Trục thực hiện nhằm thoát khỏi khủng
hoảng 1929 – 1933 là gì?
A. Phát xít hóa chính quyền. B. Cải cách mạnh nền kinh tế.
C. Liên minh với nhau về quân sự. D. Đàn áp Phong trào công nhân.
Câu 16. Sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian đúng:
1. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga thắng lợi.
2. Trật tự Vécxai - Oasinhtơn được hình thành.
3. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc.
4. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.
A. 1, 2, 3, 4. B. 4, 3, 1, 2. C. 1, 3, 2, 4. D. 2, 3, 1, 4.
III. VẬN DỤNG
Câu 17. Điểm khác biệt cơ bản giữa Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917) và Cách mạng
Tân Hợi ở Trung Quốc (1911) là gì?
A. Tính chất cách mạng. B. Lực lượng tham gia.
C. Nguyên nhân bùng nổ. D. Phương pháp đấu tranh.
Câu 18. Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng tháng Mười và cách mạng tháng Hai ở
Nga năm 1917 là gì?
A. Phương pháp đấu tranh. B. Tính chất cách mạng.
C. Lãnh đạo cách mạng. D. Lực lượng cách mạng.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là tác động của những tiến bộ khoa học kĩ
thuật thế kỷ XIX đối với nhân loại?
A. Nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
B. Dẫn đến hình thành các công ti độc quyền.
C. Các nước tăng cường giao lưu, hợp tác.
D. Thúc đẩy văn hóa phát triển.
Câu 20. Vai trò chính của Quốc tế Cộng sản đối với phong trào cách mạng thế giới là gì?
A. Chỉ ra con đường cách mạng vô sản.
B. Giúp đỡ về vật chất, vũ khí, nhân lực.
C. Thống nhất hành động và tập hợp lực lượng.
D. Ủng hộ về tinh thần, đào tạo cán bộ lãnh đạo.
Câu 21. Điểm chung dẫn đến bùng nổ các cuộc chiến tranh thế giới là gì?
A. Khủng hoảng kinh tế thế giới.
B. Âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức.
C. Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc địa.
D. Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng nhượng bộ phát xít.
Câu 22. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc tác động đến quan hệ quốc tế là
A. hình thành trật tự hai cực Ianta.
B. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
C. các nước thuộc địa giành được độc lập.
D. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhtơn.
Câu 23. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tác động đến quan hệ quốc tế là
A. hình thành trật tự hai cực Ianta.
B. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
C. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhtơn.
D. các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh giành được độc lập.
Câu 24. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tác động trực tiếp đến các nước Đông Âu là
A. hình thành trật tự 2 cực Ianta. B. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
C. các nước thuộc địa giành được độc lập. D. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhton.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 25. Điểm mới cơ bản trong phong trào cách mạng thế giới những năm 30 so với
những năm 20 của thế kỉ XX là gì?
A. Đảng cộng sản ra đời ở các nước. B. Phương pháp đấu tranh thay đổi.
C. Chính đảng tư sản lãnh đạo. D. Đoàn kết vô sản quốc tế.
Câu 26. Tâm lý chung của nhân dân thế giới sau hai cuộc thế chiến là mong muốn
A. hòa bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát triển. B. đời sống luôn được ấm no hạnh
phúc.
C. chế độ Xã hội chủ nghĩa phát triển. D. có một tổ chức lãnh đạo thế giới.

BÀI 19: NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN


CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC (Từ năm 1858 đến trước năm 1873)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Trước khi Pháp xâm lược, Việt Nam vẫn là một
A. quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền. B. thuộc địa của Tây Ban
Nha.
C. nước chịu ảnh hưởng phương Tây. D. nước phụ thuộc vào Pháp.
Câu 2. Tính quân chủ chuyên chế trong bộ máy chính quyền nhà Nguyễn được thể hiện ở
chỗ
A. quyền lực tập trung trong tay Vua.
B. quyền lực tập trung trong tay các đại thần.
C. quyền lực tập trung trong tay hội đồng cơ mật.
D. hầu hết quan lại trong triều rất bảo thủ và tàn bạo.
Câu 3. Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến nhà Nguyễn lâm vào tình trạng
A. phát triển nhanh chóng. B. khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng.
C. ổn định và phát triển. D. có nền công thương nghiệp phát triển.
Câu 4. Bộ máy nhà nước thời Nguyễn mang tính chất
A. nhà nước dân chủ. B. quân chủ lập hiến.
C. phong kiến phân quyền. D. quân chủ chuyên chế.
Câu 5. Tư bản Pháp có những hành động gì dưới đây chuẩn bị cho việc xâm lược Việt
Nam?
A. Truyền bá đạo Thiên chúa.
B. Mở rộng giao thương với Việt Nam.
C. Đưa lực lượng hải quân vào vùng biển Việt Nam.
D. Xúi giục giáo dân chống lại triều đình nhà Nguyễn.
Câu 6. Tại mặt trận Đà Nẵng, Nguyễn Tri Phương đã sử dụng chiến thuật gì?
A. Tích cực thực hiện “vườn không nhà trống”.
B. Tập trung lực lượng chủ động tấn công Pháp.
C. Tạm thời rút toàn bộ lực lượng về bảo vệ kinh thành Huế.
D. Cử người sang thương thuyết, nghị hòa với thực dân Pháp.
Câu 7. Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến ở 3 tỉnh miền
Tây Nam Kì là
A. phong trào mang tính lẻ tẻ, tự phát.
B. hình thức đấu tranh không phù hợp.
C. Pháp mạnh, phong trào khởi nghĩa chưa có sự chuẩn bị tốt.
D. nhân dân không ủng hộ.
II. THÔNG HIỂU
Câu 8. Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam vì
A. Đà Nẵng có cảng nước sâu, gần kinh thành Huế. B. Đà Nẵng là cổ họng kinh thành
Huế.
C. quân triều đình ở Đà Nẵng rất ít. D. Đà Nẵng có tiềm lực kinh tế.
Câu 9. Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu là
A. giúp Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn. B. mở rộng thị trường.
C. khai hóa văn minh cho triều Nguyễn. D. truyền đạo Ki tô giáo.
Câu 10. Nguyên cớ nào thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam?
A. Vương triều Tây Sơn sụp đổ. B. Vua Tự Đức mất, triều đình khủng hoảng.
C. Lực lượng giáo dân ủng hộ. D. Nhà Nguyễn cấm đạo Thiên chúa.
Câu 11. Trong cuộc chạy đua giữa các thế lực tư bản phương Tây, Pháp đến sau nhưng
vẫn bám rễ sâu được vào xã hội Việt Nam là nhờ
A. người Pháp thân thiện, hòa đồng. B. hoạt động truyền giáo hiệu quả.
C. được triều Nguyễn ưu đãi đặc biệt. D. quân đội mạnh, hoạt động tích
cực nhất.
Câu 12. Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị thất bại do nguyên nhân cơ bản
nào?
A. Việc tiếp tế lương thực, thuốc men khó khăn.
B. Không quen thuộc địa hình ở Việt Nam.
C. Tinh thần kháng chiến quyết liệt của quân và dân ta.
D. Quân Pháp không quen với thời tiết, khí hậu nước ta.
Câu 13. Chủ trương phòng ngự bị động của triều đình nhà Nguyễn dẫn đến hậu quả
A. Pháp có điều kiện củng cố lực lượng mở rộng đánh chiếm Nam Kì.
B. Pháp có cơ hội tập trung lực lượng đưa ra chiến trường Đà Nẵng.
C. phong trào kháng chiến của nhân dân Gia Định gặp khó khăn.
D. nhà Nguyễn có sự phân hóa tư tưởng chủ hòa làm lòng dân li tán.
Câu 14. Cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất trong phong trào kháng chiến chống Pháp của
nhân dân Nam Kì những năm 50-60 của thế kỉ XIX là
A. khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm. B. khởi nghĩa Nguyễn Hữu Huân.
C. khởi nghĩa Trương Quyền. D. khởi nghĩa Trương Định.
Câu 15. Điểm nổi bật của phong trào kháng chiến của nhân dân Nam kì sau năm 1862 là
A. qui tụ thành những trung tâm kháng chiến lớn, tổ chức chặt chẽ.
B. các cuộc khởi nghĩa nổ ra với qui mô nhỏ và phân tán.
C. lực lượng khởi nghĩa qui tụ gồm nhiều thành phần xã hội.
D. không tiếp tục kháng chiến vì lệnh bãi binh của triều đình.
III. VẬN DỤNG
Câu 16. Sự bảo thủ lạc hậu của chế độ chính trị triều Nguyễn là do
A. chưa bao giờ tiếp xúc với người phương Tây.
B. không có sĩ phu tiến bộ đề nghị canh tân đất nước.
C. đề cao Nho giáo, coi trọng trật tự phong kiến.
D. thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng.
Câu 17. Khả năng phòng thủ đất nước bị giảm sút, quốc phòng yếu kém trong bối cảnh
các nước phương Tây đang tìm cách xâm lược là trách nhiệm của
A. nông dân Việt Nam. B. giáo dân Việt Nam.
C. triều đình nhà Nguyễn. D. của văn thân, sĩ phu.
Câu 18. Điểm giống nhau trong phong trào chống Pháp của nhân dân Nam Kì trước và
sau Hiệp ước 1862?
A. Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ. B. Phong trào lẻ tẻ, thiếu tổ chức.
C. Qui tụ thành những trung tâm lớn. D. Bị triều đình nhà Nguyễn ngăn cấm, cản
trở.
Câu 19. Câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì
mới hết người Nam đánh Tây” thể hiện điều gì?
A. Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam.
B. Quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt Nam.
C. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam.
D. Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.
Câu 20. Nhà yêu nước Nguyễn Đình Chiểu là người đã
A. dùng văn chương làm vũ khi chống Pháp.
B. tổ chức phong trào bất hợp tác với giặc Pháp.
C. lãnh đạo phong trào đấu tranh chống Pháp ở Bến Tre.
D. tổ chức phong trào tị địa khi Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
Câu 21. Điểm mới trong phong trào kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam kì
sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) là gì?
A. Phong trào do nông dân khởi xướng và lãnh đạo.
B. Phong trào sử dụng hình thức đấu tranh phong phú.
C. Phong trào đã lôi cuốn nhiều văn thân, sĩ phu tham gia.
D. Phong trào kết hợp giữa chống ngoại xâm với chống phong kiến tay sai.
Câu 22. Điểm tương đồng trong xã hội Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là
A. chế độ phong kiến đang phát triển.
B. bị các nước đế quốc xâu xé, thống trị.
C. chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc.
D. kinh tế tư bản chủ nghĩa xâm nhập mạnh mẽ vào các ngành kinh tế.
Câu 23. Khi Pháp đánh chiếm Đà Nẵng (1858) thái độ của triều đình nhà Nguyễn như
thế nào?
A. Chấp nhận buông vũ khí.
B. Tổ chức đánh Pháp nhưng thiếu kiên quyết.
C. Cùng với nhân dân đứng lên chống Pháp.
D. Thỏa hiệp với Pháp để đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 24. Nhận xét nào là đúng về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào năm
1858?
A. Nhân dân ta đầu hàng Pháp.
B. Nhân dân ta chần chừ, do dự.
C. Nhân dân ta đánh Pháp nhưng thiếu kiên quyết.
D. Nhân dân ta anh dũng chống trả quân xâm lược.
Câu 25. Nhận xét nào là đúng về tình hình quân đội Việt Nam dưới triều Nguyễn?
A. yếu kém nhất khu vực Đông Nam Á.
B. đã đóng những chiếc tàu lớn và trang bị vũ khí hiện đại.
C. trang bị vũ khí, phương tiện kĩ thuật còn rất lạc hậu kiểu trung cổ.
D. quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây.
Câu 26. Nhận xét nào là đúng về xã hội Việt Nam dưới triều Nguyễn cuối thế kỉ XIX?
A. Xã hội đã phát triển. B. Xã hội tương đối ổn định.
C. Xã hội đang trên đà phát triển. D. Là một xã hội « đang lên cơn sốt trầm
trọng ».
Câu 27. Thái độ của triều đình Huế trước việc Pháp đánh chiếm 6 tỉnh Nam kì là
A. tăng cường lực lượng cho Nam Kì đánh Pháp.
B. tiếp tục thực hiện chiến lược phòng ngự bị động.
C. thiếu tin tưởng, lúng túng và rơi vào con đường đầu hàng.
D. kêu gọi nhân dân miền Nam phối hợp với triều đình đánh Pháp.

BÀI 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC.


CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ 1873 ĐẾN 1884.
NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất 1873?
A. Giải quyết vụ Đuy- puy.
B. Triều đình Nguyễn vi phạm hiệp ước 1862.
C. Chính sách “cấm và sát đạo” của nhà Nguyễn.
D. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn.
Câu 2. Sau khi chiếm Nam Kì, Pháp từng bước thiết lập bộ máy cai trị nhằm
A. biến Nam Kì thành thuộc địa của Pháp.
B. biến Nam Kì thành bàn đạp chuẩn bị mở rộng chiến tranh ra cả nước.
C. củng cố thế lực quân sự của Pháp ở khu vực Đông Nam Á.
D. biến Nam Kì thành bàn đạp để tấn công Campuchia.
Câu 3. Tổng đốc giữ thành Hà Nội trong sự kiện Pháp tấn công xâm lược Bắc kì lần I là
A. Nguyễn Tri Phương. B. Hoàng Tá Viêm.
C. Hoàng Diệu. D. Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 4. Chiến thắng Cầu Giấy lần nhất có ảnh hưởng như thế nào đến tâm lý của nhân
dân ta và thực dân Pháp trong giai đoạn 1873-1874?
A. Buộc Pháp phải rút quân khỏi Bắc Kì.
B. Nhân dân phấn khởi, Pháp hoang mang lo sợ.
C. Pháp quyết tâm đánh chiếm toàn bộ Việt Nam.
D. Tiêu hao một bộ phận sinh lực của quân Pháp ở Bắc Kì.
Câu 5. Những năm 70 thế kỉ XIX, Pháp ráo riết xâm lược Việt Nam vì cần
A. vốn, nhân công và nhiên liệu.
B. mở rộng phạm vi lãnh thổ của mình.
C. củng cố địa vị của Pháp trong hệ thống TBCN.
D. thị trường, nguyên liệu, nhân công và lợi nhuận.
Câu 6. Pháp lấy cớ gì để kéo quân ra Bắc Kì lần thứ hai?
A. Ra Bắc điều tra tình hình.
B. Ra Bắc giải quyết vụ Đuy- puy.
C. Vu cáo triều đình Huế vi phạm hiệp ước 1874.
D. Vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1862.
Câu 7. Ai là người chỉ huy quân triều đình chống Pháp xâm lược Bắc Kì lần 2?
A. Hoàng Diệu. B. Phan Thanh Giản.
C. Nguyễn Tri Phương. D. Nguyễn Lâm.
Câu 8. Tướng giặc nào đã tử trận trong trận Cầu Giấy lần nhất?
A. Gác-ni-ê. B. Pa-tơ-nốt. C. Ri-vi-e. D. Giăng Đuy-puy.
Câu 9. Tướng giặc nào đã tử trận trong trận Cầu Giấy lần hai?
A. Gác- ni-ê. B. Pa-tơ-nốt. C. Ri-vi-e. D. Giăng Đuy-puy.
Câu 10. Ngày 21/12/1873 gắn liền với chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc kháng
chiến chống Pháp?
A. Chiến thắng ở Nam Định. B. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.
C. Chiến thắng tại ô Quan Chưởng. D. Chiến thắng ở Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 11.Thái độ của Nhà Nguyễn sau khi Pháp chiếm được cửa biển Thuận An (Huế) là gì?
A. Xin đình chiến. B. Tiếp tục thỏa hiệp kí hiệp ước đầu hàng.
C. Hoang mang, bối rối. D. Lãnh đạo nhân dân chống Pháp quyết
liệt.
Câu 12. Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp?
A. Nhâm Tuất. B. Giáp Tuất. C. Hac Măng. D. Patơnốt.
Câu 13. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta diễn ra như thế nào sau khi Pháp chiếm
được thành Hà Nội (1873)?
A. Hợp tác với Pháp. B. Tạm thời dừng hoạt động.
C. Hoạt động cầm chừng. D. vẫn diễn ra quyết liệt.
Câu 14. Hiệp ước nào sau đây đánh dấu triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu
tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Nhâm Tuất (1862). B. Giáp Tuất (1874).
C. Hac Măng (1883). D. Patơnốt (1884).
Câu 15. Nhân vật lịch sử nào gắn với chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai?
A. Nguyễn Tri Phương, Lưu Vĩnh Phúc. B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
C. Hoàng Tá Viêm, Nguyễn Tri Phương. D. Hoàng Diệu và Hoàng Tá Viêm.
II.THÔNG HIỂU
Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến vào
cuối thế kỉ XIX?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862. B. Hiệp ước Hác măng 1883.
C. Hiệp ước Giáp Tuất 1874. D. Hiệp ước Patơnôt 1884.
Câu 17. Những nhân vật: Nguyễn Hiệp, Phạm Phú Thứ, Đặng Huy Trứ, Nguyễn Trường
Tộ… đại diện cho xu hướng nào vào nửa cuối thế kỷ XIX?
A. Cải cách duy tân. B. Thoả hiệp.
C. Bạo động. D. Kích động chống triều đình nhà Nguyễn.
Câu 18. Tại sao sau khi chiếm thành Hà Nội (1882), Pháp nhanh chóng chiếm Hòn Gai,
Quảng Yên, Nam Định một cách dễ dàng?
A. Cơ hội vua Tự Đức qua đời.
B. Pháp có hỏa lực mạnh, quân đông.
C. Vì triều đình Huế còn hoang mang, mất cảnh giác.
D. Pháp cần nguyên nhiên liệu để phục vụ cho chính quốc.
Câu 19. Tại sao khi chiếm xong thành Hà Nội (1882), thì Pháp nhanh chóng chiếm Hòn
Gai, Quảng Yên, Nam Định?
A. Cơ hội vua Tự Đức qua đời.
B. Pháp có hỏa lực mạnh, quân đông.
C. Vì triều đình Huế còn hoang mang, mất cảnh giác.
D. Pháp cần nguyên nhiên liệu để phục vụ cho chính quốc.
Câu 20. Tại sao khi chiếm xong thành Hà Nội, thì Pháp nhanh chóng chiếm mỏ than Hòn
Gai, Quảng Yên, Nam Định?
A. Cơ hội vua Tự Đức qua đời.
B. Pháp có hỏa lực mạnh, quân đông.
C. Vì triều đình Huế còn hoang mang, mất cảnh giác.
D. Pháp cần nguyên nhiên liệu để phục vụ cho chính quốc.
Câu 21. Vì sao Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần 2?
A. Pháp đã suy yếu lực lượng. B. Do tướng giặc Gác-ni-ê tử trận.
C. Sự lãnh đạo tài giỏi Nguyễn Tri Phương. D. Sự quyết tâm tiêu diệt giặc của
nhân dân ta.
Câu 22. Vì sao khi thành Hà Nội mất, Hoàng Diệu tự vẫn theo thành?
A. Vì lòng gan dạ, dũng cảm. B. Nối tiếp chí khí của cha ông.
C. Để thể hiện lòng yêu nước, bất khuất. D. Vì bảo toàn khí tiết, không rơi
vào tay giặc.
Câu 23. Hiệp ước 1874 kí kết trong hoàn cảnh nào?
A. Pháp đánh chiếm Gia Định. B. Tướng giặc Gác-ni-ê tử trận.
C. Pháp đã rút quân khỏi Bắc Kì. D. Phong trào đấu tranh của nhân dân liên tục dâng
cao.
Câu 24. Vì sao Pháp thay Hiệp ước Hác- măng bằng Hiệp ước Pa- tơ-nôt?
A. Khẳng định sức mạnh của Pháp.
B. Loại trừ sự can thiệp của nhà Thanh.
C. Để xoa dịu dư luận và mua chuộc quan lại.
D. Chấm dứt phong trào kháng chiến của nhân dân.
Câu 25. Sắp xếp theo trình tự thời gian các hiệp ước mà triều đình Huế đã kí với Pháp
1. Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất
2. Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Hác- măng
3. Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt
4. Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất
A. 1,3,4,2 B. 1,2,3,4 C. 1,4.2, 3 D. 1,3,2,4
Câu 26. Chiến thắng Cầu Giấy lần 2 có sự đóng góp lớn của
A. quân Cờ Đen của Lưu Vĩnh Phúc và Hoàng Tá Viêm.
B. triều đình do Nguyễn Tri Phương chỉ huy.
C. triều đình do Phan Thanh Giản chỉ huy.
D. triều đình do Hoàng Diệu chỉ huy.
Câu 27. Vì sao thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy Puy.
B. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Nhằm mở rộng thị trường và khai thác nguyên nhiên liệu.
D. Do nhà nguyễn không đồng ý cho Pháp buôn bán ở Sông Hồng.
Câu 28. Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Đuy Puy ở Bắc Kì?
A. Đóng quân trên bờ sông Hồng.
B. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu.
C. Tự tiện cho tàu theo Sông Hồng lên Vân Nam buôn bán.
D. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành.
Câu 29. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng những hành động của thực dân Pháp khi
đưa quân ra Hà Nội lần thứ nhất?
A. Giở trò khiêu khích. B. Tuyên bố mở của sông Hồng.
C. Thương lượng với ta. D. Gửi tối hậu thư yêu cầu nộp
thành.
Câu 30. Dựa trên cơ sở nào Pháp quyết định tấn công Bắc Kì trong những năm 70 của
thế kỷ XX?
A. Nội tình Việt Nam thuận lợi cho việc tấn công Bắc Kì.
B. Pháp giành chiến thắng trong chiến tranh Pháp – Phổ.
C. Tình hình kinh tế, chính trị nước Pháp ổn định.
D. Sự nhất trí trong giới cầm quyền Pháp.
Câu 31. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?
A. Triều đình sợ Pháp.
B.Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
C. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta.
D.Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển.
III. VẬN DỤNG
Câu 32. Nội dung nào không đúng thể hiện sự khác nhau về thái độ của nhân dân và
triều đình trước hành động xâm lược của Pháp?
A. Triều đình lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp giành thắng lợi cuối cùng.
B. Triều đình ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến, đàn áp khởi nghĩa nhân dân.
C. Nhân dân không hạ vũ khí theo lệnh triều đình, tự động kháng chiến.
D. Sĩ phu, văn thân yêu nước bất hợp tác với Pháp.
Câu 33. Tình hình xã hội Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858)?
A. Triều đình vơ vét tiền bạc để trả chiến phí cho Pháp.
B. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị thôn tính cả nước ta.
C. Làn sóng cải cách diễn ra mạnh mẽ trong triều đình nhà Nguyễn.
D. Mâu thuẫn XH gay gắt, nhân dân bất bình đứng lên chống triều đình ngày một nhiều.
Câu 34. Phong trào chống Pháp của nhân dân Bắc kì sau khi triều đình nhà Nguyễn kí
Hiệp ước Hác-măng được đánh giá là
A. tạm lắng xuống khi nhà Nguyễn kí Hiệp ước 1874.
B. bị đàn áp nên chấm dứt hoạt động.
C. chủ động duy trì thế phòng thủ, xây dựng lực lượng chống Pháp.
D. không giảm sút mà liên tục dâng cao và lan rộng.
Câu 35. Điểm giống nhau nổi bật trong kết quả của hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần thứ
nhất và lần thứ hai là
A. quân Pháp hoang mang B. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng
C. làm nức lòng quân dân ta D. triều đình nhà Nguyễn phải nhân
nhượng.
Câu 36. Điểm giống nhau cơ bản về tác động trong hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần thứ
nhất (1873) và lần thứ hai (1883) là
A. quân Pháp hoang mang. B. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng.
C. làm nức lòng quân dân ta. D. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng.
Câu 37. Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với cục diện chiến tranh
chống thực dân Pháp của quân dân ta là gì?
A. Làm nức lòng nhân dân cả nước. B. Pháp phải tìm cách thương lượng
với ta.
C. Làm cho thực dân Pháp hoang mang. D. Triều đình Huế phải kí hiệp ước.
Câu 38. Điểm khác nhau về nguyên nhân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất và lần thứ
hai là sự kiện
A. Mở rộng thị trường. B. Khai thác nguyên nhiên liệu
C. Cô lập triều đình nhà Nguyễn. D. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước
1874.
Câu 39. Hành động nào thể hiện rõ mục đích chính của Pháp trong quá trình xâm lược
Bắc Kì lần thứ hai
A. Ri-vi-e đổ bộ lên Hà Nội.
B. Cho quân nổ súng chiếm thành Hà Nội.
C. Gửi tối hậu thư yêu cầu hạ vũ khí và giao thành Hà Nội.
D. Cho quân chiếm Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 40. Nhận định nào sau đây là đúng về việc nhà Nguyễn lần lượt kí kết các Hiệp ước
với thực dân Pháp?
A. Sự bạc nhược và lún sâu vào con đường thỏa hiệp, đầu hàng.
B. Tạm thời nhân nhượng để tranh thủ thời gian chiến đấu lâu dài.
C. Sự khôn khéo trong chính sách ngoại giao nhằm giữ vững nền độc lập.
D. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng nên phải kí Hiệp ước với Pháp.
Câu 41. Đánh giá về vai trò của triều đình nhà Nguyễn khi ký Hiệp ước Hácmăng và
Patonot?
A. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp ở Trung kỳ.
B. Vẫn tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. Bí mật liên kết với các toán nghĩa quân âm thầm chống thực dân Pháp
D. Từ bỏ vai trò lãnh đạo nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 42. Chiến thuật đánh của quân ta trong chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất là?
A. Bao vây quân địch. B. Khiêu chiến. C. Phục kích. D. Phục kích và tấn
công.

BÀI 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT
NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
I. NHẬN BIẾT
Câu 1: Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần
Vương dựa trên cơ sở
A. sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc.
B. sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
C. sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước.
D. sự ủng hộ của phái chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân.
Câu 2: Người đứng đầu phái chủ chiến của triều đình Huế là ai?
A. Phan Thanh Giản. B. Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Trường Tộ. D. Phan Đình Phùng.
Câu 3: Phong trào Cần vương (giai đoạn 1885 – 1888) được đặt dưới sự chỉ huy của ai?
A. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
B. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 5: Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 6: Ai là người đầu tiên chế tạo súng trường theo kiểu Pháp năm 1874?
A. Cao Thắng. B. Trương Định. C. Đề Thám. D. Phan Đình
Phùng.
Câu 7: Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê là ai?
A. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
B. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.
C. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.
D. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.
Câu 8: Cao Thắng được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ gì trong cuộc khởi nghĩa
Hương Khê giai đoạn 1885 – 1888?
A. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa.
B. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự.
C. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi 4 tỉnh miền Trung.
D. Chiêu tập binh sĩ, trang bị, huấn luyện, xây dựng căn cứ ở 4 tỉnh miền Trung
Câu 9: Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa Yên Thế là
A. Công nhân. B. Các dân tộc sống ở miền núi.
C. Nông dân. D. Công nhân và nông dân.
Câu 10: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế là ai?
A. Phan Đình Phùng, Cao Thắng. B. Cao Thắng, Tôn Thất Thuyết.
C. Đề Nắm, Đề Thám. D. Đề Thám, Cao Thắng.
Câu 11. Mục tiêu tấn công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế ngày 5 – 7- 1885 là
A. tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá. B. đồn Mang cá và Hoàng thành.
C. Hoàng thành và điện Kính Thiên. D. tòa Khâm sứ và Đại nội.
Câu 12. Chiếu Cần Vương ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Tình hình chính trị ở nước Pháp đang gặp nhiều bất ổn.
B. Cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế thất bại.
C. Phong trào chống Pháp của nhân dân ta trong cả nước đang phát triển.
D. Phái chủ chiến đã chuẩn bị xong mọi điều kiện cho kháng chiến lâu dài.
Câu 13. Địa bàn hoạt động của phong trào Cần Vương trong giai đoạn 1888 - 1896 là
A. Vùng núi và trung du Bắc Kì và Trung Kì.
B. Các tỉnh đồng bằng Bắc Kì và Trung Kì.
C. Các tỉnh Nam Kì.
D. Trong cả nước.
Câu 15: Phong trào Cần Vương bước sang giai đoạn 2 sau sự kiện
A. Tôn Thất Thuyết bị bắt. B. Phan Đình Phùng hi sinh.
C. vua Hàm Nghi bị bắt. D. Cao Thắng hi sinh.
Câu 16: Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào
Cần Vương?
A. Có lãnh đạo tài giỏi, tổ chức chặt chẽ, gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.
C. Có căn cứ rộng lớn, lực lượng tham gia đông đảo.
D. Gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
Câu 17: “Cần Vương” có nghĩa là
A. giúp vua cứu nước. B. Đứng lên cứu nước.
C. Những điều bậc quân vương cần làm. D. Chống Pháp xâm lược.
Câu 18: Nội dung nào không đúng khi nói về mục đích của khởi nghĩa Yên Thế?
A. Chống lại chính sách cướp bóc của thực dân Pháp.
B. Tự đứng lên bảo vệ cuộc sống của quê hương mình.
C. Hưởng ứng chiếu Cần vương của vua Hàm Nghi ban ra.
D. Bất bình với chính sách đàn áp bóc lột của thực dân Pháp.
Câu 19: Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?
A. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.
B. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.
C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
D. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 1.
Câu 20: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp
phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?
A. Một số quan lại yêu nước. B. Nhân dân yêu nước ở Trung Kì.
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam. D. Một số văn thân, sĩ phu yêu nước.
Câu 21: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Hương Khê. B. khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. khởi nghĩa Ba Đình. D. khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
Câu 22: Ý nào không đúng với đặc điểm của khởi nghĩa Hương Khê?
A. Có lãnh đạo tài giỏi. B. Có căn cứ địa vững chắc.
C. Có nhiều trận đánh nổi tiếng. D. Có vũ khí tối tân.
Câu 23: Vì sao vua Hàm nghi bị thực dân Pháp bắt?
A. Do Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.
B. Do Trương Quang Ngọc phản bội.
C. Do Phan Đình Phùng hi sinh.
D. Do Cao Thắng hi sinh.
Câu 24. Vì sao nhân dân vùng Yên Thế (Bắc Giang) nổi dậy chống thực dân Pháp?
A. Hưởng ứng chiếu Cần Vương.
B. Chống cướp bóc của thổ phỉ và thực dân Pháp.
C. Chống chính sách cướp bóc và bình định của Pháp.
D. Chống thực dân Pháp và triều trình phong kiến đầu hàng.
Câu 25. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây cho phù hợp với diễn biến chính của phong trào
khởi nghĩa Yên Thế
1. Nghĩa quân chủ động giảng hòa với Pháp để củng cố lực lượng.
2. Dưới vai trò chỉ huy của Đề Nắm, nghĩa quân đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của Pháp.
3. Căn cứ Yên Thế thành nơi hội tụ của những nghĩa sĩ yêu nước.
4. Sau vụ đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội, thực dân Pháp cho quân tấn công Yên Thế.
A. 4 – 3 – 2 – 1. B. 2 – 1 – 3 – 4.
C. 2 – 4 – 1 – 3. D. 4 – 1 – 2 – 3.
Câu 26. Vì sao phái chủ chiến tại kinh thành Huế mạnh tay hành động sau năm 1884?
A. Đã loại bỏ phái chủ chiến trong triều đình.
B. Liên lạc và nhận được sự ủng hộ của nhà Thanh.
C. Dựa vào cuộc đấu tranh của nhân dân trong cả nước.
D. Thực dân Pháp đang sa lầy trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 27. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây cho phù hợp với diễn biến chính của phong trào
Cần Vương
1. Vua Hàm Nghi bị bắt và lưu đày ở An-giê-ri.
2. Chiếu Cần Vương được ban bố lần đầu tại sơn phòng Tân Sở.
3. Cuộc tấn công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế.
4. Tiếng súng kháng chiến đã im lặng trên núi Vụ Quang.
A. 2 – 1 – 3 – 4. C. 3 – 2 – 1 – 4.
B. 2 – 3 – 4 – 1. D. 3 – 4 – 1 – 2.
Câu 28. Trong giai đoạn chuẩn bị của khởi nghĩa Hương Khê, Cao Thắng và những
người thợ rèn ở Đức Thọ (Hà Tĩnh) đã
A. xây dựng căn cứ tại các tại các tỉnh Bắc Trung Bộ.
B. chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp.
C. chiêu tập binh sĩ, trang bị, huấn luyện và xây dựng căn cứ.
D. tổ chức quân đội thành 15 thứ quân, do các thủ lĩnh tài ba chỉ huy.
Câu 29: Tại sao cuộc tấn công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế lại thất bại?
A. Do thiếu tính bất ngờ.
B. Do thiếu sự chuẩn bị chu đáo.
C. Do hỏa lực của Pháp mạnh hơn.
D. Do không liên lạc với các lực lượng khác.
III.VẬN DỤNG THẤP
Câu 30: Sự khác biệt về thành phần lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế với phong trào Cần
vương là
A. thủ lĩnh là nông dân. B. các văn thân, sĩ phu yêu nước.
C. các quan lại triều đình yêu nước. D. Phái chủ chiến của triều đình.
Câu 31: So với các cuộc khởi nghĩa phong trào Cần vương thì khởi nghĩa Yên Thế
A. có thời gian diễn ra ngắn hơn. B. có thời gian diễn ra bằng nhau.
C. có thời gian diễn ra dài hơn. D. thời gian kết thúc sớm hơn.
Câu 32. Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa trong phong
trào Cần Vương là
A. Do thực dân Pháp còn mạnh.
B. Không có sự viện trợ từ bên ngoài.
C. Chưa lôi kéo được đông đảo nhân nhân trong cả nước.
D. Hạn chế về đường lối, phương pháp tổ chức và lãnh đạo.
Câu 33. Điểm khác biệt của giai đoạn hai so với giai đoạn một trong phong trào Cần
Vương là
A. chỉ diễn ra ở các tỉnh Trung kì.
B. chỉ còn vài cuộc khởi nghĩa nhỏ.
C. chủ động thương lượng với Pháp.
D. không còn sự lãnh đạo của triều đình.
Câu 34. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có trong khởi nghĩa Yên Thế mà không xuất hiện
trong phong trào Cần Vương ?
A. Kết hợp đấu tranh vũ trang và thương lượng với Pháp.
B. Địa bàn hoạt động ở các tỉnh Bắc Kì và Trung Kì.
C. Có liên lạc và nhận được sự viện trợ bên ngoài.
D. Kết hợp nhiều thành phần tham gia khởi nghĩa.
Câu 35: Mục đích của cuộc khởi nghĩa Yên Thế nhằm
A. hưởng ứng chiếu Cần Vương.
B. chống lại triều đình nhà Nguyễn.
C. bảo vệ cuộc sống cho dân vùng Yên Thế.
D. đánh đuổi thực dân Pháp ra khỏi đất nước.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 36: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào Cần Vương?
A. Mang tính tự phát.
B. Nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
C. Nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình.
D. Giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc.
Câu 37. Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX để lại bài học
kinh nghiệm về
A. Vai trò lãnh đạo của lực lượng cách mạng tiên tiến.
B. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.
C. Phát huy sự đoàn kết của toàn dân tộc.
D. Tranh thủ sự ửng hộ giúp đỡ bên ngoài.

BÀI 22: XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC


LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP

Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng tình hình của Việt Nam trước khi
thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Thực dân Pháp đã bình định được Việt Nam và hoàn thiện bộ máy cai trị.
B. Việt Nam từ nước phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.
C. Thực dân Pháp đã dập tắt được các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương.
D. Phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân ta đang diễn ra quyết liệt.
Câu 2. Nét nổi bật trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở
Việt Nam là
A. tăng thuế cũ, đặt thêm thuế mới. B. xây dựng mới các đồn điền cao su.
C. tăng cường cướp đoạt ruộng đất. D. chú trọng xây dựng đường sắt.
Câu 3. Trong phong trào chống Pháp, nông dân Việt Nam được đánh giá là
A. lực lượng to lớn. B. lực lượng lãnh đạo.
C. lực lượng đông đảo ở đô thị. D. lực lượng đi đầu.
Câu 4. Lực lượng xã hội nào dựa vào thực dân Pháp, ra sức chiếm đoạt ruộng đất của
nông dân?
A. Một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến. B. Tầng lớp tiểu tư sản.
C. Một số địa chủ vừa và nhỏ. D. Lớp người đầu tiên của tư sản
Việt Nam.
Câu 5. Đội ngũ công nhân Việt Nam hình thành cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, có
nguồn gốc chủ yếu từ
A. những địa chủ vừa và nhỏ bị phá sản. B. dân nghèo thành thị.
C. nông dân bị tước ruộng đất. D. tiểu tư sản bị phá sản.
Câu 6. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tập trung vào
A. nông nghiệp, công nghiệp, quân sự.
B. ngoại thương, quân sự, giao thông thuỷ bộ.
C. phát triển kinh tế nông nghiệp, công - thương nghiệp.
D. cướp đất lập đồn điền, khai thác mỏ, giao thông, thu thuế.
Câu 7. Tầng lớp tư sản Việt Nam đầu tiên ra đời từ
A. một số nông dân giàu chuyển hướng kinh doanh.
B. những người đứng ra lập các hội buôn, cơ sở sản xuất.
C. những thành phần tiểu tư sản chuyển hướng kinh doanh.
D. một số ít địa chủ có tư tưởng tiến bộ chuyển hướng kinh doanh.
Câu 8. Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có các giai cấp cơ bản là
A. địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.
B. địa chủ phong kiến, tư sản, nông dân.
C. địa chủ phong kiến và nông dân.
D. công nhân và nông dân.
Câu 9. Tính chất xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. xã hội thuộc địa nửa phong kiến. B. xã hội phong kiến nửa thuộc địa.
C. xã hội nửa phong kiến thuộc địa. D. xã hội nửa thuộc địa nửa phong
kiến.
Câu 10. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp chú
trọng xây dựng các công trình giao thông nhằm
A. phục vụ cho nhu cầu đi lại của nhân dân ta.
B. phát triển kinh tế, văn hóa ở vùng sâu vùng xa.
C. thực hiện khai hóa văn minh cho nhân dân ta.
D. phục vụ nhu cầu khai thác và đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân ta.
Câu 11. Mục tiêu cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam là
gì?
A. Nhằm khai thác, bóc lột cùng kiệt tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam.
B. Biến Việt Nam thành thị trường riêng của Pháp.
C. Nhằm khai thác mỏ để xuất khẩu kiếm lời.
D. Vơ vét sức người, sức của nhân dân .
Câu 12. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp chú
trọng khai thác ngành công nghiệp nào?
A. Công nghiệp nhẹ. B. Công nghiệp nặng.
C. Khai thác mỏ. D. Luyện kim và cơ khí.
Câu 13. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp tập trung khai thác mỏ?
A. Dễ khai thác.
B. Không bị các đối thủ cạnh tranh.
C. Nhanh chóng đem lại lợi nhuận lớn.
D. Nhằm phát triển ngành công nghiệp khai khoáng cho Việt Nam.
Câu 14. Cuối thế kỉ XIX giai cấp công nhân Việt Nam sớm bước lên vũ đài đấu tranh
chống thực dân Pháp vì
A. họ đại diện cho giai cấp tiên tiến nhất.
B. họ là lực lượng hăng hái nhất ở Việt Nam.
C. họ bị thực dân Pháp áp bức, bóc lột nặng nề nhất.
D. họ là lực lượng cách mạng đông đảo nhất ở Việt Nam.
Câu 15. Gánh chịu nhiều thứ thuế và bị “khổ cực trăm bề” là tình cảnh của lực lượng nào
ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc.
C. Tiểu tư sản. D. Công nhân.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng sự chuyển biến kinh tế Việt Nam dưới tác
động của cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A. Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển biến mạnh mẽ, xuất hiện nhiều ngành nghề mới.
B. Cơ cấu vùng kinh tế có sự thay đổi rõ rệt, có nhiều vùng kinh tế mới hình thành.
C. Kinh tế có bước chuyển biến tích cực nhưng mang tính cục bộ, lệ thuộc Pháp.
D. Xuất hiện nhiều thành phần kinh tế mới, bộ mặt nông thôn có nhiều đổi mới.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng chuyển biến xã hội Việt Nam
dưới tác động cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A. Cơ cấu xã hội không thay đổi, hai giai cấp cơ bản vẫn là nông dân và địa chủ.
B. Một bộ phận nông dân bị mất đất phải bán sức lao động và trở thành công nhân.
C. Cơ cấu xã hội biến đổi, bên cạnh hai giai cấp cũ, xuất hiện các tầng lớp, giai cấp mới.
D. Đời sống của các tầng lớp giai cấp rất khó khăn, mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.
Câu 18. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã gây ra hậu quả
gì đối với nền kinh tế Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập vào Việt Nam.
B. Thành phần kinh tế tư bản tư nhân bị bóp nghẹt, không có điều kiện để phát triển.
C. Các ngành nghề kinh tế vẫn như cũ, thiếu máy móc, thiết bị hiện đại để sản xuất.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn được duy trì, nền kinh tế què quặt bị lệ thuộc Pháp.
Câu 19. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam giai đoạn cuối thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Đòi quyền lợi về chính trị. B. Đòi quyền tự do dân chủ.
C. Đòi quyền phổ thông đầu phiếu. D. Đòi quyền lợi kinh tế.
Câu 20. Để đảm bảo được lợi nhuận tối đa ở Việt Nam, ngoài việc đẩy mạnh khai thác
thuộc địa, thực dân Pháp còn
A. dựa vào triều Nguyễn bóc lột nhân dân.
B. khai khẩn đất hoang thành lập đồn điền.
C. đặt thêm nhiều thuế mới đối với nhân dân.
D. câu kết với tư bản nước ngoài bóc lột nhân dân.
VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO
Câu 21. Giai cấp mới nào xuất hiện ở Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
của thực dân Pháp?
A. Tiểu tư sản. B. Tư sản dân tộc. C. Công nhân. D. Tư sản
mại bản.
Câu 22. Tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đến nền kinh tế Việt
Nam là
A. phát triển nền kinh tế TBCN.
B. thay đổi tính chất nền kinh tế Việt Nam.
C. góp phần xóa bỏ quan hệ sản xuất phong kiến.
D. du nhập quan hệ sản xuất TBCN vào Việt Nam.
Câu 23. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm cho nông
nghiệp Việt Nam có chuyển biến như thế nào?
A. Phá vỡ thế độc canh cây lúa
B. Phát triển phương thức sản xuất TBCN.
C. Làm cho kinh tế đồn điền phát triển mạnh.
D. Phát triển phương thức sản xuất phong kiến.
Câu 24. Tác động tích cực của chính sách khai thác nông nghiệp của Pháp ở Việt Nam
cuối thế kỉ XIX đến ngành kinh tế nông nghiệp hiện nay?
A. Nền nông nghiệp Việt Nam trở nên phong phú đa dạng.
B. Đưa Việt Nam trở thành nước xuất khẩu cafê đứng thứ 3 trên thế giới.
C. Các đồn điền cao su, cafê vẫn ngày càng phát triển mang lại lợi nhuận cao.
D. Các giống cây công nghiệp du nhập trước đây đã mang lại giá trị kinh tế cao.
Câu 25. Nối nội dung cột A cho phù hợp với cột B
A B
1. Địa chủ a. bao gồm học sinh,sinh viên,công chức,viên chức...
2. Nông dân b. xuất thân từ nông dân,làm việc trong các hầm mỏ,đồn điền,xí nghiệp...
3. Tầng lớp tư sản c .là người sở hữu số lượng ruộng đất lớn,câu kết chặt chẽ với đế quốc
4. Tầng lớp tiểu tư sản d. chiếm số lượng đông đảo, bị áp bức bóc lột nặng nề
5. Giai cấp công nhân e. là những người làm trung gian,thầu khoán cho Pháp...
A. 1-c, 2-d, 3-e, 4-a, 5-b
B. 1-b, 2-d, 3-e, 4-a, 5-c
C. 1-c, 2-e, 3-d, 4-a, 5-b
D. 1-b, 2-e, 3-d, 4-a, 5-c
Câu 26. Ý nào sau đây phản ánh sự chuyển biến về giai cấp xã hội Việt Nam sau cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ nhất so với trước?
A. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, địa chủ)
B. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, công nhân, địa chủ)
C. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, công nhân)
D. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (công nhân, tiểu tư sản, nông dân)
Câu 27. Ý nào sau đây phản ánh sự chuyển biến về tính chất xã hội Việt Nam sau cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ nhất so với trước?
A. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội tư bản chủ nghĩa.
B. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa, phong kiến.
C. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
D. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 28. Một trong những cơ sở quan trọng tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động
giải phóng dân tộc ở nước ta vào đầu thế kỉ XX là
A. sự nảy sinh những lực lượng xã hội mới.
B. những chuyển biến trong cơ cấu nền kinh tế.
C. chính sách khai thác bóc lột tàn bạo của Pháp.
D. sự du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

BÀI 23: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM
TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang Phục hội nhằm
A. đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam độc lập.
B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
C. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua, thành lập Cộng hòa dân quốc Việt Nam.
D. đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập Cộng hòa dân quốc Việt
Nam.
Câu 2. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX là
A. thỏa hiệp với Pháp để Pháp trao trả độc lập.
B. dùng bạo động vũ trang đánh đuổi Pháp, giành độc lập.
C. hô hào cải cách, nâng cao đời sống nhân dân, tiến tới giành độc lập.
D. phê phán vua quan phong kiến, hô hào cải cách, tiến tới giành độc lập.
Câu 3. Đầu thế kỉ XX, trong nhận thức của các sĩ phu Việt Nam, muốn đất nước phát
triển phải đi theo con đường
A. cải cách ở Xiêm (1851). B. cách mạng tư sản Pháp (1789).
C. duy tân của Nhật Bản (1868). D. cách mạng tháng Mười Nga (1917).
Câu 4. Chủ trương của Phan Bội Châu trong phong trào Đông Du năm 1904 là
A. đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp.
B. đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
C. đưa thanh niên Việt Nam sang phương Đông để học tập kinh nghiệm đánh Pháp.
D. đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng đánh Pháp.
Câu 5. Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là
A. tiến hành bạo lực đánh đuổi thực dân Pháp.
B. cầu viện Nhật Bản giúp Việt Nam đánh Pháp.
C. tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ từ bên ngoài để giành độc lập.
D. dựa vào Pháp để đem lại sự giàu mạnh, văn minh cho đất nước.
Câu 6. Vì sao tháng 8 – 1908, phong trào Đông du tan rã?
A. Không thu được kết quả như mong muốn.
B. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân trong nước.
C. Sự câu kết giữa Nhật và Pháp trục xuất học sinh Việt Nam về nước.
D. Thiếu nguồn lực tài chính cho học sinh Việt Nam học tại Nhật Bản.
Câu 7. Tôn chỉ, mục đích của Việt Nam Quang phục hội thể hiện rõ sự ảnh hưởng của
A. cuộc cải cách ở Xiêm (1868).
B. cuộc Duy tân Minh Trị - Nhật Bản (1868).
C. cuộc Duy tân Mậu Tuất – Trung Quốc (1898).
D. cách mạng Tân Hợi – Trung Quốc (1911).
Câu 8. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), hoạt động chủ yếu của Việt
Nam Quang phục hội là
A. hô hào cải cách văn hóa, xã hội.
B. kết hợp đấu tranh vũ trang với chính trị.
C. đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao đòi độc lập.
D. bạo động, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.
Câu 9. Trong cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì năm 1906, các sĩ phu tiến bộ đã chủ
trương
A. đẩy mạnh xuất khẩu. B. chống độc quyền.
C. bài trừ ngoại hóa. D. chấn hưng thực nghiệp.
Câu 10. Tư tưởng Duy tân ở Trung Kì năm 1906 khi đi vào quần chúng đã biến thành
cuộc đấu tranh quyết liệt, tiêu biểu là
A. phong trào Hội kín ở Nam Kì.
B. phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908).
C. vụ đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội (1908).
D. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống (1906).
Câu 11. Phan Bội Châu chủ trương đấu tranh giải phóng dân tộc theo trình tự
A. cải cách xã hội để tiến tới giành độc lập.
B. cứu dân trước, cứu nước sau.
C. cứu nước trước, cứu dân sau.
D. phát triển kinh tế sau đó tiến tới giành độc lập.
Câu 12. Một trong những hoạt động tiêu biểu về văn hóa – xã hội của cuộc vận động
Duy tân ở Trung Kì năm 1906 là
A. lập hội kinh doanh. B. san đồi trồng quế, hồ tiêu.
C. tổ chức những buổi diễn thuyết. D. vận động cải cách trang phục và lối sống.
Câu 13. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ
XX quyết định lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Các tư tưởng dân chủ tư sản được truyền bá vào Việt Nam qua sách báo của Trung
Quốc.
B. Tấm gương tự cường của Nhật Bản với cuộc Duy tân Minh Trị.
C. Chính phủ Pháp thực hiện những chính sách tiến bộ, nới rộng cai trị thuộc địa.
D. Những giai tầng mới xuất hiện với địa vị kinh tế, tư tưởng chính trị mới, suy nghĩ mới.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là lý do khiến Phan Bội Châu muốn dựa vào
Nhật để giành độc lập dân tộc vào đầu thế kỷ XX?
A. Nhật đã từng đứng trước nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược.
B. Nước châu Á có điều kiện tự nhiên, xã hội, văn hóa gần giống với Việt Nam.
C. Nhật trở thành một nước tư bản hùng mạnh sau cuộc Duy tân Minh Trị (1868).
D. Chính phủ Nhật Bản cam kết giúp đỡ phong trào độc lập dân tộc của Việt Nam.
II. THÔNG HIỂU
Câu 15. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế
kỷ XX là
A. chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
B. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.
C. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh.
D. chưa có tổ chức lãnh đạo và phương pháp cách mạng.
Câu16. Những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, cách mạng Việt Nam chịu ảnh hưởng
bởi những trào lưu tư tưởng tiến bộ từ
A. Nga, Pháp. B. các nước Đông Nam Á.
C. Ấn Độ, Trung Quốc. D. Nhật Bản, Trung Quốc.
Câu 17. Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân với chủ trương đánh đuổi giặc
Pháp, giành độc lập, sau đó thiết lập ở Việt Nam chính thể
A. quân chủ chuyên chế. B. quân chủ lập hiến.
C. cộng hòa dân chủ. D. dân chủ đại nghị.
Câu 18. Hạn chế trong tư tưởng cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX là
A. dựa vào Pháp tiến hành cải cách dân chủ, coi đó là một trong những cơ sở để giành
độc lập.
B. kịch liệt phản đối chủ trương bạo động, vốn là phương pháp truyền thống.
C. phản đối tư tưởng quân chủ lập hiến, vốn rất phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam bấy
giờ.
D. tư tưởng duy tân chỉ tác động tới một bộ phận trí thức, không dành cho quảng đại nhân
dân.
Câu 19. Chủ trương mở trường dạy học theo lối mới trong phong trào Duy tân ở Trung
Kì năm 1906 nhằm
A. nâng cao dân quyền. B. đề cao ý thức dân tộc.
C. nâng cao dân trí. D. bảo tồn văn hóa dân tộc.
Câu 20. Điểm mới trong chương trình dạy học của các trường học theo lối mới trong
cuộc vận động Duy tân ở Trung Kỳ vào đầu thế kỉ XX là
A. không dạy Tứ thư, Ngũ kinh. B. dạy chữ Quốc ngữ.
C. bài trừ mê tín, hủ tục. D. bỏ lối học “tầm chương trích cú”.
III. VẬN DỤNG
Câu 21. Tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu có điểm gì giống với tư tưởng cứu nước
thời phong kiến?
A. Lãnh đạo phong trào thông qua những hình thức tổ chức phù hợp.
B. Cứu nước bằng phương pháp bạo động vũ trang.
C. Lấy dân làm gốc, “dân là dân nước, nước là nước dân”.
D. Giải phóng dân tộc tiến tới thành lập chính thể quân chủ lập hiến.
Câu 22. Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong
quá trình hoạt động cách mạng đầu thế kỷ XX là
A. đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.
B. đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.
C. đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Nhật Bản.
D. đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 23. Điểm khác biệt giữa hai khuynh hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan
Châu Trinh đầu thế kỷ XX là
A. bạo động vũ trang – cải cách chính trị.
B. quân chủ lập hiến – dân chủ cộng hòa.
C. cứu nước để cứu dân – cứu dân để cứu nước.
D. cầu viện Nhật để đánh Pháp – dựa vào Pháp chống phong kiến.

BÀI 24: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM


CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) ở Việt Nam, chính sách của
Pháp trong nông nghiệp tập trung vào
A. tăng thuế cũ, áp đặt thuế mới. B. vơ vét lương thực từ nông dân.
C. khai thác lâm sản và nông nghiệp. D. trồng cây công nghiệp phục vụ chiến
tranh.
Câu 2. Nét chuyển biến quan trọng nhất chỉ xuất hiện trong thời kỳ chiến tranh thế giới
thứ nhất (1914 – 1918) ở Việt Nam là
A. nhiều xí nghiệp của tư sản người Việt được mở rộng thêm phạm vi và quy mô.
B. nền nông nghiệp độc canh cây lúa bị phá vỡ.
B. nhiều giống cây trồng mới được đưa vào Việt Nam.
D. độc quyền không cho tư bản người Việt kinh doanh phát triển công thương nghiệp.
Câu 3. Đối tượng chính mà chính quyền thực dân Pháp bắt đi lính trong thời kỳ chiến
tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là
A. tư sản. B. nông dân. C. tiểu tư sản. D. công nhân.
Câu 4. Giai cấp phát triển nhanh nhất về số lượng trong chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. nông dân. B. tư sản. C. tiểu tư sản. D. công nhân.
Câu 5. Nhà tư sản Việt Nam đã mua lại tàu và xưởng đóng tàu của tư bản Pháp là
A. Bạch Thái Bưởi. B. Phạm Văn Phi.
C. Nguyễn Hữu Thu. D. Lê Văn Phúc.
Câu 6. Hình thức hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quang phục hội trong thời kỳ chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. đấu tranh vũ trang. B. kết hợp vũ trang và binh vận.
C. đấu tranh chính trị. D. kết hợp chính trị và vũ trang.
Câu 7. Vì sao Nguyễn Ái Quốc quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước vào
năm 1911?
A. Tìm cách liên lạc với những người Việt Nam yêu nước ở nước ngoài.
B. Nhờ các nước phương Tây giúp đỡ.
C. Nhờ Pháp khai hóa văn minh cho dân tộc.
D. Muốn tìm hiểu xem các nước phương Tây làm cách mạng như thế nào.
Câu 8. Từ năm 1911 – 1918, con đường đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc
khác với con đường cứu nước của lớp người đi trước là
A. sang châu Mĩ tìm đường cứu nước. B. sang phương Tây tìm đường cứu nước.
C. sang châu Phi tìm đường cứu nước D. sang phương Đông tìm đường cứu nước.
Câu 9. Mục tiêu mà Nguyễn Tất Thành hướng tới trong hành trình đi tìm đường cứu
nước (1911 – 1918) là
A. châu Âu. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. khắp các nước trên thế giới.
II. THÔNG HIỂU
Câu 10. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang ở
Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. lực lượng kẻ thù mạnh. B. thiếu đường lối đúng đắn.
C. thiếu sự đoàn kết thống nhất. D. sự đàn áp dã man của Pháp.
Câu 11. Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn từ 1911-1918
nhằm mục đích gì?
A. Giúp đất nước phát triển kinh tế.
B. Xác định con đường cứu nước đúng đắn.
C. Mở rộng quan hệ giao lưu với nước ngoài.
D. Tìm hiểu cuộc sống của nhân dân lao động khắp thế giới.
Câu 12. Tính chất phong trào công nhân trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. mang tính tự giác. B. phong trào nổ ra lẻ tẻ.
C. mang tính tự phát. D. phụ thuộc vào phong trào yêu nước.
Câu 13. Tác động chính sách kinh tế của Pháp trong những năm chiến tranh thế giới thứ
nhất đối với công nghiệp ở Việt Nam là
A. có điều kiện phát triển. B. khai mỏ phát triển.
C. quy mô sản xuất lớn hơn. D. nhiều xí nghiệp ra đời.
Câu 14. Việc binh lính người Việt trong quân đội Pháp tham gia phong trào yêu nước
(1916 – 1917) có ý nghĩa như thế nào?
A. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp cũng là một lực lượng của phong trào yêu
nước.
B. Chính quyền thực dân đã khủng hoảng và suy yếu.
C. Chứng tỏ binh lính cũng có mâu thuẫn với chính quyền thực dân.
D. Chứng tỏ binh lính đã mất lòng tin vào chính quyền mà họ đang ra sức phục vụ.
Câu 15. Trong thời kỳ chiến tranh thế giới thứ nhất, đã xuất hiện những cơ sở đầu tiên
cho sự xuất hiện một khuynh hướng cứu nước mới, đó là khuynh hướng
A. phong kiến. B. vô sản. C. tư sản. D. tư sản dân quyền.
III. VẬN DỤNG
Câu 16. Điểm khác biệt của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm chiến
tranh thế giới thứ nhất so với trước chiến tranh là gì?
A. Kết hợp đấu tranh kinh tế với bạo động vũ trang.
B. Kết hợp đấu tranh kinh tế với đấu tranh chính trị.
C. Kết hợp đấu tranh kinh tế với bãi công biểu tình.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với bạo động vũ trang.
Câu 17. Thực dân Pháp đã không thể thực hiện được chính sách nào ở Việt Nam trong
thời kỳ chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Ra sức vơ vét của cải, thu thuế, tổ chức quyên góp, bắt nhân dân mua công trái…
B. Chuyển hướng nền kinh tế nhằm phục vụ nhu cầu chiến tranh.
C. Tăng cường bắt nông dân đi lính, đưa sang các chiến trường châu Âu.
D. Độc quyền không cho tư bản người Việt kinh doanh phát triển công thương nghiệp.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 18. Từ 1911 – 1918, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước bằng cách thức
nào?
A. Nhờ sự giúp đỡ về tài chính của một số nhân vật ở nước ngoài.
B. Nhờ vào sự bảo trợ của Chính phủ Pháp.
C. Bằng tiền quyên góp của đồng bào, chí sĩ trong nước.
D. Vừa đi, vừa lao động kiếm sống, vừa hoạt động cách mạng.
Câu 19. Một nhận thức rất quan trọng của Nguyễn Tất Thành được hình thành trong giai
đoạn 1911 – 1918 là
A. không thể trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài mà tự ta phải giải phóng cho ta.
B. không thể dựa vào đế quốc để chống đế quốc.
C. chỉ có một con đường cứu nước duy nhất là con đường cách mạng vô sản.
D. ở đâu bọn đế quốc cũng tàn bạo, độc ác; người lao động ở đâu cũng bị áp bức bóc lột
dã man.

You might also like