Professional Documents
Culture Documents
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Thể chế chính trị ở Nhật sau cải cách Minh Trị là
A. chế độ Cộng hòa. B. chế độ Quân chủ.
C. chế độ Quân chủ Lập hiến. D. chế độ dân chủ
Câu 2. Điều nào sau đây không đúng với nội dung của cải cách về kinh tế của thiên
hoàng Minh Trị?
A. Tự do phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Nông dân không được phép mua bán ruộng đất.
C. Thống nhất tiền tệ, đo lường, thuế quan trong cả nước.
D. Xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà nước nắm lấy việc khai mỏ.
Câu 3. Phương hướng chủ yếu cải cách về quân sự của Thiên hoàng Minh Trị là
A. tổ chức hiện đại hóa quân đội theo kiểu phương Tây.
B. xây dựng lực lượng bộ binh hùng mạnh.
C. lấy tầng lớp Samurai làm nòng cốt.
D. đề cao tinh thần thượng võ của người Nhật Bản.
Câu 4. Đến giữa thế kỉ XIX, xã hội Nhật Bản chứa đựng mâu thuẫn trong những lĩnh vực
nào?
A. Kinh tế, chính trị, xã hội. B. Kinh tế, văn hóa, quân sự.
C. Kinh tế, văn hóa, xã hội. D. Kinh tế, chính trị, quân sự.
Câu 5. Ý nào sau đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị 1868 ở Nhật
Bản?
A. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ.
B. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây.
D. Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ thành lập chính phủ mới.
Câu 6. Trong cải cách về chính trị của Minh Trị - Nhật Bản năm 1868, giai cấp, tầng lớp
nào được đề cao?
A. Tư sản công nghiệp. B. Địa chủ phong kiến.
C. Quý tộc. D.Quý tộc tư sản hóa.
Câu 7. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay
A. Thiên Hoàng. B. tư sản.
C. Tướng quân. D. Thủ tướng.
Câu 8. Năm 1854, Ngoài Mĩ, những nước nào dưới đây buộc Nhật kí hiệp ước bất bình
đẳng?
A. Anh, Pháp, Nga, Hà Lan. B. Anh, Pháp, Đức, Áo.
C. Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc. D. Anh, Pháp, Nga, Đức.
Câu 9. Trong 30 năm cuối thế kỷ XIX, các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong
các ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải. B. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân
hàng.
C. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng. D. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại
thương.
Câu 10. Lãnh đạo cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868 là?
A. Tướng quân B. Minh Trị.
C. Tư sản công nghiệp. D. Quý tộc tư sản hóa.
Câu 11. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 được tiến hành trên các lĩnh vực
nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
B. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục.
D. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ.
Câu 12. Trong chính phủ mới của Minh Trị được thành lập sau cuộc Duy tân năm 1868,
tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng?
A. Quý tộc tư sản hóa. B. Tư sản.
C. Quý tộc phong kiến. D. Địa chủ.
Câu 13. Thể chế chính trị của Nhật Bản theo Hiến pháp năm 1889 là
A. Cộng hòa. B. Quân chủ lập hiến.
C. Quân chủ chuyên chế. D. Liên bang.
Câu 14. Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, tình hình Nhật Bản có điểm gì nổi bật?
A. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược.
B. Xuất hiện các công ty độc quyền.
C. Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng.
D. Phong trào đấu tranh chống chế độ Mạc Phủ diễn ra mạnh mẽ.
Câu 15. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa cuối thế kỷ XIX – đầu thế
kỷ XX gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược
A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp. B. Đài Loan, Nga, Mĩ.
C. Nga, Đức, Trung Quốc. D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.
Câu 16. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỷ XIX đã tạo nên sức mạnh về
kinh tế, quân sự và
A. văn hóa. B. chính trị. C. Ngoại giao. D. giáo dục.
II. THÔNG HIỂU
Câu 17. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật
Bản đã
A. duy trì chế độ phong kiến. B. thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
C. tiến hành những cải cách tiến bộ. D. nhờ sự giúp đỡ của phương Tây.
Câu 18 . Tại sao nói Nhật là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến vào cuối thế kỷ
XIX – đầu thế kỷ XX?
A. Quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn và chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh
quân sự.
B. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng quyền lực vẫn do tầng lớp quí tộc tư sản hóa nắm
quyền.
C. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng giai cấp phong kiến đứng đầu là Tướng quân vẫn
nắm quyền.
D. Tầng lớp Samurai vẫn có quyền lực tuyệt đối trong bộ máy nhà nước sau cải cách
Minh Trị.
Câu 19. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, các công ty độc quyền Nhật Bản ra đời đã dẫn
đến
A. lũng đoạn đối với kinh tế, chính trị Nhật Bản.
B. đưa Nhật Bản trở thành đế quốc phong kiến quân phiệt.
C. phát triển kinh tế và sức mạnh quân sự cho nước Nhật.
D. phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, sự ổn định của nước Nhật.
Câu 20. Các công ty độc quyền ở Nhật Bản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã
A. chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị. B. làm chủ tư liệu sản xuất trong xã
hội.
C. lũng đoạn về chính trị. D. chi phối nền kinh tế.
Câu 21. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật
bằng
A. sức mạnh quân sự. B. truyền thống văn hóa lâu đời.
C. sức mạnh kinh tế. D. sức mạnh áp chế về chính trị .
Câu 22. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là
A. chủ nghĩa đế quốc thực dân. B. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. D. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân
phiệt.
Câu 23. Sự bóc lột của giai cấp tư sản Nhật Bản vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã
dẫn đến
A. công nhân bỏ làm nên thiếu lao động.
B. phong trào đấu tranh của công nhân tăng.
C. công nhân Nhật Bản tìm cách ra nước ngoài.
D. tư sản phương Tây tìm cách xâm nhập vào Nhật Bản.
Câu 24. Giữa thế kỉ XIX, chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản đứng trước nguy cơ và thử thách
nghiêm trọng nào dưới đây?
A. Nhân dân trong nước nổi dậy chống đối.
B. Nhà Thanh - Trung Quốc chuẩn bị xâm lược.
C. Các nước tư bản dùng vũ lực đòi Nhật Bản phải mở cửa.
D. Trong lòng xã hội phong kiến chứa đựng nhiều mâu thuẫn.
Câu 25. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ?
A. Đất nước lâm vào tình trạng suy yếu.
B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.
C. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân.
D. Các nước phương Tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản.
Câu 26. Tại sao năm 1868 Nhật Bản phải tiến hành cải cách?
A. Để tiêu diệt Tướng quân. B. Để duy trì chế độ phong kiến.
C. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu. D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.
Câu 27. Nội dung nào không thể hiện vai trò của cải cách Minh Trị năm 1868?
A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.
B. Dẫn tới sự thành lập của Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản.
C. Đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu Á.
D.Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 28. Tại sao nói cải cách của Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản không
triệt để?
A. Liên minh quý tộc – tư sản nắm quyền.
B. Giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền.
C. Nông dân được phép mua bản ruộng đất.
D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.
III. VẬN DỤNG
Câu 29. Yếu tố tiên quyết để Nhật Bản tiến hành cải cách năm 1868 là
A. tầng lớp quý tộc có ưu thế chính trị lớn và có vai trò quyết định.
B. giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
C. chế độ Mạc Phủ bị lật đổ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền.
D. xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản.
Câu 30. Hệ quả tích cực nhất trong cải cách giáo dục ở Nhật Bản thời Minh Trị năm
1868 là
A. học sinh du học ở phương Tây ngày càng nhiều.
B. tạo ra đội ngũ lao động có kĩ thuật, có kỉ luật lao động tốt.
C. thi hành chính sách giáo dục bắt buộc,chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật.
D. đào tạo con người có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, năng động, sáng tạo.
Câu 31. Cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để
vì
A. tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn.
B. quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công nhân bị bần cùng hoá.
C. đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là đế quốc phong kiến quân phiệt.
D. Nhật Bản tiến lên chủ nghĩa tư bản song vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong
kiến.
Câu 32. Điểm khác trong quá trình đi lên chủ nghĩa đế quốc của Nhật Bản sau cải cách
Minh Trị so với các nước đế quốc khác là gì?
A. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Đẩy mạnh quá trình xâm lược bành trướng thuộc địa.
C. Chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự.
D. sự ra đời và lũng đoạn của các công ti độc quyền đối với kinh tế, chính trị.
Câu 33. Cuộc Duy tân ở Nhật Bản và cải cách ở Xiêm diễn ra trong điều kiện khách quan
nào?
A. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản sau các cuộc cách mạng tư sản.
B. Đứng trước sự đe doạ xâm chiếm của các nước tư bản phương Tây.
C. Mầm mống kinh tế chủ nghĩa tư bản đang hình thành phát triển nhanh.
D. Giai cấp tư sản trưởng thành, mâu thuẫn trong xã hội gia tăng.
Câu 34. Những biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ Nhật Bản trở thành đế quốc?
A. Xuất hiện các công ty độc quyền, thực hiện chính sách xâm lược, bóc lột nặng nề công
nhân.
B. Thế lực kinh tế của quý tộc tư sản hóa mạnh lên nhanh chóng.
C. Kinh tế công, thương nghiệp phát triển nhanh và nhất châu Á.
D. Các nước khác ở châu Á nhờ Nhật giúp đỡ chống lại sự xâm lược của phương Tây.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 35. Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể
áp dụng cho Việt Nam trong thời kì Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước hiện nay là
A. cải cách giáo dục. B. ổn định chính trị.
C. cải cách kinh tế. D. tăng cường sức mạnh quân sự.
Câu 36. Biện pháp đúng và mới để giải quyết khủng hoảng ở Nhật Bản nửa đầu thế kỉ
XIX là gì?
A. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến bảo thủ, trì trệ để bị các nước phương Tây sâu xé.
B. Tiến hành đổi mới chính trị, đưa những người có tư tưởng tiến bộ lên nắm quyền.
C. Tiến hành duy tân đất nước, đưa Nhật Bản phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. Tăng cường quan hệ, hợp tác với các nước tư bản chủ nghĩa phương Tây.
Câu 37. Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử nửa sau thế kỉ XIX, ở Nhật Bản cải cách
thành công, nhưng ở Việt Nam và Trung Quốc lại thất bại?
A. Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành cải cách kịp thời.
B. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.
C. Thế lực phong kiến còn mạnh và không muốn cải cách.
D. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
Câu 38. Trong cùng bối cảnh lịch sử nửa sau thế kỉ XIX, sự khác biệt cơ bản nào làm cho
công cuộc cải cách đất nước ở Nhật Bản thành công, còn ở Việt Nam và Trung Quốc lại
thất bại?
A. Những đề nghị cải cách ở Nhật Bản nhiều hơn, tiến bộ hơn.
B. Có sự lãnh đạo sáng suốt, quyết đoán của người đứng đầu đất nước - vua.
C. Thế lực phong kiến ở Việt Nam và Trung Quốc còn mạnh, không muốn cải cách.
D. Việt Nam và Trung Quốc bị các nước phương Tây bao vây, xâm lược quyết liệt hơn.
Câu 10. Lỗ Tấn là nhà văn cách mạng tiêu biểu của quốc gia nào?
A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Phi-lip-pin. D. Việt Nam.
Câu 11. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của Vich-to Huy-gô là
A. Những người khốn khổ. B. Chiến tranh và Hoà bình.
C. Đừng động vào tôi. D. Nhật kí người điên.
Câu 12. R. Ta-go là nhà văn hoá lớn của quốc gia nào?
A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Phi-lip-pin. D. Việt Nam.
Câu 13. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Lỗ Tấn là
A. Những người khốn khổ. B. Chiến tranh và Hoà bình.
C. Đừng động vào tôi. D. Nhật kí người điên.
Câu 14. Tập Thơ Dâng từng đoạt giải Nô-ben năm 1913 là tác phẩm tiêu biểu của
A. Lỗ Tấn. B. Ri-dan. C. Ta-go. D. Mac-ti.
Câu 15. La Phông-ten là nhà ngụ ngôn và nhà văn cổ điển tiêu biểu của quốc gia nào?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Hà Lan.
Câu 16. Công trình nghệ thuật kiến trúc đặc sắc nào của Pháp được hoàn thành vào đầu
thế kỉ XVIII?
A. Cung điện Véc-xai. B. Nhà thờ Đức Bà.
C. Khải hoàn môn. D. Tháp Ep-phen.
Câu 17. Pháp là quốc gia tiêu biểu cho văn học phương Tây đầu thời cận đại vì
A. xuất hiện nhiều tác phẩm tiêu biểu. B. xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn.
C. xuất hiện nhiều thể loại văn học mới. D. các tác phẩm xuất hiện nhiều hơn giai
đoạn trước.
II./ HIỂU
Câu 18. Vào đầu thời cận đại, những lĩnh vực nào có vai trò quan trọng trong việc tấn
công vào thành trì của chế độ phong kiến?
A. Văn học, nghệ thuật, tư tưởng. B. Khoa học, kĩ thuật, nghệ thuật.
C. Văn học, khoa học, kĩ thuật. D. Tư tưởng, âm nhạc, hội hoạ.
Câu 19. Vì sao các nhà Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII được xem như “những
người đi trước dọn đường cho Cách mạng Pháp 1789 thắng lợi”?
A. Vì họ đã tấn công vào hệ tư tưởng thối nát của chế độ phong kiến.
B. Vì họ đã nêu lên quan điểm mới về một xã hội tiến bộ trong tương lai.
C. Vì họ đã tố cáo những tư tưởng sai lầm của các nhà tư tưởng cùng thời.
D. Vì họ đã bênh vực cho quyền lợi của quần chúng nhân dân lao động.
III./ VẬN DỤNG
Câu 20. Các tác phẩm của Lép Tôn - xtôi được Lê-nin đánh giá như “tấm gương phản
chiếu cách mạng Nga” vì
A. chống lại trật tự xã hội phong kiến và ca ngợi phẩm chất của người dân Nga.
B. phản ánh tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nước Nga trước cách mạng.
C. tạo điều kiện cho cách mạng Nga giành thắng lợi.
D. bảo vệ quyền lợi của nhân dân lao động Nga.
Câu 21. Vì sao các tác phẩm của văn học phương Đông thời cận đại đều phản ánh cuộc
đấu tranh giành độc lập, tự do dân tộc?
A. Hầu hết các nước phương Đông đều trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
B. Phong trào cách mạng thế giới bùng nổ mạnh mẽ ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Hầu hết các nước phương Đông bị thực dân phương Tây xâm lược và đô hộ.
D. Đời sống của nhân dân lao động ở các nước phương Đông bị đe doạ nghiêm trọng.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 22. Sự giống nhau về nội dung của văn học phương Đông với văn học phương Tây
thời cận đại là
A. phản ánh cuộc đấu tranh giành độc lập tự do cho dân tộc.
B. thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí căm thù giặc ngoại xâm.
C. phản ánh khá toàn diện hiện thực xã hội trong các tác phẩm.
D. thể hiện khát vọng hoà bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc.
Câu 23. Sự khác biệt về nội dung của văn học phương Đông so với văn học phương Tây
thời cận đại là gì?
A. Phản ánh cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc.
B. Hình thành quan điểm, tư tưởng của con người trong thời đại mới.
C. Thể hiện khát vọng công bằng và cuộc sống tốt đẹp cho con người.
D. Thể hiện lòng yêu thương đối với con người, đặc biệt là người nghèo khổ.
Câu 24. Bối cảnh lịch sử thời cận đại đã tác động như thế nào đến các thành tựu văn hoá?
A. Gây cản trở cho sự phát triển của văn hóa.
B. Chỉ ảnh hưởng đến lĩnh vực văn học.
C. Không ảnh hưởng đến các thành tựu văn hóa.
D. Ảnh hưởng sâu sắc, toàn diện trong các thành tựu văn hóa.
Câu 25. Tư tưởng Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII có tác động thế nào đến cách
mạng Pháp 1789?
A. Kìm hãm sự phát triển của cách mạng.
B. Kêu gọi nhân dân dùng vũ lực nổi dậy.
C. Góp phần cho sự thành công của cách mạng.
D. Hạn chế ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến.
BÀI 8: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
Câu 1. Trong cuộc Cách mạng tư sản Pháp 1789, lực lượng nào đóng vai trò quyết định
đưa cách mạng đến thành công?
A. Công nhân. B. Tư sản.
C. Quần chúng nhân dân. D. Nông dân.
Câu 2. Nội dung chính của trào lưu Triết học Ánh sáng là
A. lên án phong kiến và đạo Kitô giáo, đưa ra lí thuyết về xây dựng nhà nước xã hội chủ
nghĩa.
B. lên án chế độ tư bản chủ nghĩa, đưa ra lí thuyết về xây dựng nhà nước Xã hội chủ
nghĩa.
C. lên án chế độ phong kiến và giáo hội Kitô, đưa ra lí thuyết về xây dựng nhà nước tư
sản.
D. đề cao chế độ phong kiến và nhà thờ Kitô giáo, lên án chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 3. Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu từ cuối thế kỉ
XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì?
A. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
B. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản ở châu Âu.
C. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
D. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.
Câu 4. Sự kiện làm cho Trung Quốc thực sự từ một nước phong kiến độc lập trở thành
nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến là
A. nhà Thanh kí điều ước Tân Sửu (1901).
B. thực dân Anh nổ súng xâm lược Trung Quốc (1840).
C. nhà Thanh chấp nhận kí Hiệp ước Nam Kinh (1842).
D. chiến tranh Trung – Nhật (1894-1895).
Câu 5. Tác dụng to lớn nhất của cuộc cải cách Minh Trị là
A. chấn hưng được nền kinh tế Nhật Bản.
B. chấn hưng được nền giáo dục Nhật Bản.
C. ổn định được đời sống cho nhân dân Nhật Bản.
D. giúp Nhật giữ được độc lập và trở thành nước TBCN.
Câu 6. Từ năm 1885 đến 1905, Đảng Quốc Đại phản đối đấu tranh chống thực dân Anh
bằng phương pháp nào?
A. Phương pháp đấu tranh ôn hòa.
B. Phương pháp đấu tranh chính trị.
C. Phương pháp đấu tranh bạo lực.
D. Phương pháp đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang.
Câu 7. Ý nghĩa nào dưới đây không thuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc?
A. Cách mạng đã lật đổ triều Mãn Thanh ở Trung Quốc.
B. Cách mạng đã chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc.
C. Cách mạng đã đánh bại hoàn toàn các đế quốc xâm lược Trung Quốc.
D. Cách mạng có ảnh hưởng nhất định đến đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á.
Câu 8. Nét giống nhau giữa ba nước Đông Dương trong sự nghiệp đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. tinh thần đoàn kết chiến đấu của triều đình phong kiến và nhân dân.
B. mang tính chất tự phát, do sĩ phu phong kiến hay nông dân lãnh đạo.
C. hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh chính trị.
D. đã có tổ chức, do triều đình phong kiến lãnh đạo.
Câu 9. CNTB những năm cuối TK XIX đầu TK XX chuyển sang giai đoạn
A. tự do cạnh tranh. B. độc quyền. C. hiện đại. D. cổ điển.
Câu 10. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội tư bản chủ nghĩa cuối TK XIX đầu TK XX là gì?
A. Giai cấp tư sản với phong kiến. B. Giai cấp tư sản với vô sản.
C. Giai cấp tư sản với nông dân. D. Giai cấp địa chủ phong kiến với nông
dân.
BÀI 10: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 - 1941)
I/. NHẬN BIẾT
Câu 1. Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921 Lê nin và đảng Bôn sê vích đã
thực hiện
A. Chính sách mới. B. Chính sách kinh tế mới.
C. Chính sách cộng sản thời chiến. D. Sắc lệnh ruộng đất.
Câu 2. “NEP” là cụm từ viết tắt của
A. Chính sách kinh tế mới.
B. chính sách cộng sản thời chiến.
C. Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. các kế hoạch năm năm của Liên xô từ năm 1921 đến 1941.
Câu 3. Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết thành lập gồm 4 nước Cộng hòa
Xô viết đầu tiên là
A. Nga, U-crai-na, Bê- lô- rút-xi-a, Ba Lan.
B. Nga, U-crai-na, Ngoại Cáp-ca-dơ, Ba Lan.
C. Nga, Bê- lô- rút-xi-a, Ngoại Cáp-ca-dơ, Ba Lan.
D. Nga, U-crai-na, Bê- lô- rút-xi-a, Ngoại Cáp-ca-dơ.
Câu 4. “Chính sách kinh tế mới” (3.1921) ở nước Nga Xô Viết được bắt đầu từ ngành
A. công nghiệp. B. thương nghiệp.
C. thủ công nghiệp. D. nông nghiệp.
Câu 5. Vào tháng 3 năm 1921, Lê-nin đã đề xướng chính sách gì để cứu vãn tình hình
nước Nga Xô Viết?
A. Tập thể hóa nông nghiệp. B. Cộng sản thời chiến
C. Kinh tế mới. D. Sắc lệnh ruộng đất.
Câu 6. Ý nào sau đây không phải là nội dung của Chính sách kinh tế mới?
A. Nhà nước trưng thu lương thực thừa.
B. Tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi, mở lại các chợ.
C. Chế độ trưng thu lương thực thừa thay bằng thuế lương thực.
D. Tư bản nước ngoài được khuyến khích đầu tư kinh doanh vào Nga.
Câu 7. Liên Xô là tên gọi tắt của
A. Liên minh các đảng ở nước Nga.
B. Phong trào liên kết toàn Xô viết.
C. Liên hiệp các nước xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 8. Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô (1925 – 1941) là
A. nông nghiệp. B. giao thông vận tải.
C. văn hóa – giáo dục. D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Chính sách kinh tế mới?
A. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế cố định.
B. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng.
C. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp.
D. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.
Câu 10. Năm 1941, nhân dân Liên xô tạm ngừng công cuộc xây dựng đất nước trong khi
đang tiến hành kế hoạch năm năm lần thứ 3 vì
A. Bị phát xít Đức tấn công.
B. Bị các nước đế quốc bao vây, tấn công.
C. Liên xô chuyển sang kế hoạch xây dựng CNXH dài hạn.
D. Liên xô đã hoàn thành công cuộc xây dựng CNHX trước thời hạn.
Câu 11. Trong thời gian (1922 – 1925), những nước nào đã thiết lập quan hệ ngoại giao
với Liên Xô?
A. Cuba, Việt Nam, Đức, Ý, Nhật. B. Anh, Pháp, Đức, Mĩ, Nhật.
C. Anh, Pháp, Đức, Ý, Nhật. D. Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi
bước vào thời kỳ hòa bình xây dựng đất nước từ năm 1921?
A. Tình hình chính trị không ổn định.
B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
C. Các nước bên ngoài can thiệp, giúp đỡ chính quyền Xô viết.
D. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn.
II./ HIỂU
Câu 13. Nội dung cơ bản của “Chính sách kinh tế mới” (3/1921) của nước Nga Xô viết là
A. nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt.
B. thi hành chính sách lao động bắt buộc đối với toàn dân.
C. chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần, dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
D.nhà nước kiểm soát nông nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân.
Câu 14. Mục đích của công cuộc tập thể hóa nông nghiệp ở Liên Xô là
A. hiện đại hóa trong sản xuất nông nghiệp.
B. xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
C. phát huy quyền làm chủ tập thể của giai cấp nông dân.
D. thực hiện quá trình xây dựng khối liên minh công nông.
Câu 15. Chủ trương của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Xô viết là
A. Bình đẳng về mọi mặt và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Hợp tác xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
C. Cưỡng bức các dân tộc gia nhập Liên bang.
D. Tự nguyện gia nhập, không miễn cưỡng.
Câu 16. Chính sách kinh tế mới bắt đầu từ nông nghiệp vì
A. đây là ngành kinh tế then chốt trong xã hội.
B. nông dân chiếm tuyệt đối trong xã hội.
C. chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình.
D. các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng đước nhu cầu xuất khẩu của đất nước.
III./ VẬN DỤNG
Câu 17. Điền vào chỗ trống:
Qua hai kế hoạch 5 năm, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã đạt được nhiều
thành tựu to lớn, đưa Liên Xô từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một cường
quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa. Năm 1937, sản lượng…………….. chiếm 77,4%
tổng sản phẩm quốc dân.
A. Dịch vụ. B. công nghiệp. C. nông nghiệp. D.
thương mại.
Câu 18. Chính sách kinh tế mới (1921) ở Nga Xô Viết về nông nghiệp có điểm gì nổi
bật?
A. Chế độ trưng thu lương thực thừa thay bằng thuế lương thực.
B. Thuế lương thực được thay bằng trưng thu lương thực thừa.
C. Nhà nước cung cấp nông cụ và giống cho nông dân.
D. Nhà nước khuyến khích nông dân khai hoang.
Câu 19. Thành tựu cơ bản của Liên xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
(1925-1941) là
A. Liên Xô từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành cường quốc công nghiệp XHCN.
B. đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày càng được tăng lên.
C. hơn 60 triệu người dân Liên xô thoát nạn mù chữ.
D. hoàn thành tập thể hoá nông nghiệp.
Câu 20. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất và làn thứ hai của Liên xô đều hoàn thành trước
thời hạn chứng tỏ điều gì?
A. Chế độ mới đã phát huy được sức mạnh của toàn dân.
B. Sự nóng vội đốt cháy giai đoạn của Liên xô trong việc xây dựng CNXH.
C. Liên xô đã trở thành 1 cường quốc công nghiệp đứng số 1 thế giới.
D. Liên xô đã hoàn thành triệt để công nghiệp hoá đất nước.
Câu 21. Từ 1922 đến 1933, có hơn 20 nước trên thế giới đã công nhận và thiết lập quan
hệ ngoại giao với Liên xô chứng tỏ điều gì?
A. Các nước Đế quốc đã nể sợ Liên xô.
B. Mâu thẫn giữa TBCN và XHCN đã chấm hết.
C. Khẳng định uy tín ngày càng cao của Liên xô trên trường quốc tế.
D. Liên xô trở thành thị trường tiềm năng đối với nền kinh tế các nước lớn.
Câu 22. Thực chất của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô Viết là
A. chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
B. chuyển nền kinh tế sản xuất nông nghiệp là chủ yếu sang nền kinh tế công nghiệp.
C. chuyển từ phương thức sản xuất TBCN sang phương thức sản xuất XHCN.
D. chuyển nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần do Nhà nước kiểm soát.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 23. Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô Viết để lại bài học gì cho công
cuộc đổi mới đất nước của ta hiện nay?
A. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.
B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ty lớn.
C. Chỉ tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn.
D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước.
Câu 24. Qua bảng thống kê sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên Xô (1929-
1938) Đơn vị: triệu
tấn
Sản phẩm 1929 1938
Than 40,1 132,9
Gang 8,0 26,3
Thép 4,9 18,0
Hãy nhận xét về thành tựu của Liên Xô trong lĩnh vực công nghiệp ?
A. Tăng ở mức cao. B. Không có sự chuyển biến.
C. Không tăng mà còn giảm. D. Tăng không đáng kể.
Câu 25. Đánh giá đúng về nội dung chính sách kinh tế mới (1921) của nước Nga Xô viết
là
A. phù hợp, sáng tạo, đáp ứng được nguyện vọng nhân dân.
B. không phù hợp, không đáp ứng được yêu cầu tình hình mới.
C. thích hợp trong thời kì đất nước gặp chiến tranh.
D. phù hợp trong mọi hoàn cảnh của đất nước.
BÀI 11: TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TBCN GIỮA
HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 –1939)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 1918), để phân chia quyền lợi các nước tư
bản đã kí
A. Hòa ước Vec xai (1919-1920) - Hòa ước Pari (1920-1922).
B. Hòa ước Vec xai (1920 – 1921)- Oasinh-ton (1921 – 1922).
C. Hòa ước Pari (1920-1922) - Hòa ước Oasinh tơn (1921-1922).
D. Hòa ước Bret-Li tốp (1918) - Hòa ước Oasinh tơn (1921-1922).
Câu 2. Một trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. hệ thống Pari – Vec xai. B. hệ thống Vec xai – Oasinh tơn.
C. hệ thống Vec xai – Rô ma. D. hệ thống Bec-lin – Toyko.
Câu 3. Tổ chức quốc tế được thành lập nhằm duy trì trật tự thế giới mới sau chiến tranh
thế giới thứ nhất (1914 -1918) là
A. Liên minh châu Âu. B. Liên hợp quốc.
C. Quốc tế Cộng sản. D. Hội quốc liên.
Câu 4. Tại sao người Đức lại phản đối hòa ước Vécxai – Oasinhtơn?
A. Nước Đức mất 2/3 lãnh thổ. B. Nước Đức phải bồi thường chiến tranh.
C. Hàng loạt các nước Đông Âu ra đời. D. Mất vị trí kinh tế đứng đầu châu Âu.
Câu 5. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933), đời sống của
giai cấp công nhân các nước tư bản như thế nào?
A. Hàng chục triệu người thất nghiệp. B. Bị tăng giờ làm, tiền lương giảm.
C. Sống trong cảnh đói nghèo, túng quẫn. D. Sống trong những căn nhà ổ
chuột.
Câu 6. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933), đời sống của
giai cấp nông dân các nước tư bản như thế nào?
A. Sống trong cảnh đói nghèo, túng quẫn. B. Bị bần cùng hóa, bị phá sản.
C. Bị địa chủ tướt đoạt ruộng đất. D. Rời làng quê lên các đô thị sinh
sống.
Câu 7. Với hệ thống Vécxai- Oasinhton, các nước tư bản thắng trận đã làm gì các nước
bại trận?
A. Chiếm đóng. B. Nô dịch. C. Chia rẽ. D. Giúp đỡ.
Câu 8. Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản trong giai đoạn (1918-1939) là
A. Luôn luôn được duy trì. B. Giúp đỡ lẫn nhau.
C. Nước nhỏ phục tùng nước lớn. D. Tạm thời và mỏng manh.
Câu 9. Các nước Đức, Italia, Nhật Bản khắc phục hậu quả khủng hoảng kinh tế bằng
cách nào?
A. Cải cách kinh tế- xã hội. B. Tăng cường mở rộng thuộc địa.
C. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài. D. Thiết lập chế độ độc tài phát xít.
Câu 10. Những nước tư bản bất mãn và muốn phá vỡ trật tự thế giới Vecxai – Oasinhtơn
là
A. Anh, Pháp, Đức. B. Đức, Italia, Nhật Bản.
C. Mĩ, Nhật Bản, Italia. D. Đức, Áo, Anh.
Câu 11. Hệ thống Vecxai – Oasinhtơn chỉ đem lại quyền lợi cho các nước
A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Đức, Italia, Nhật Bản.
C. Mĩ, Nhật Bản, Italia. D. Đức, Áo, Anh.
Câu 12. Chế độ độc tài phát xít được hiểu là
A. nền chuyên chính khủng bố công khai.
B. nền chuyên chế của các thế lực phản động.
C. nền chuyên chế của các thế lực hiếu chiến .
D. nền chuyên chế của các thế lực quân phiệt.
II. THÔNG HIỂU
Câu 13. Các nước Anh, Pháp, Mĩ khắc phục hậu quả khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)
bằng cách nào?
A. Cải cách kinh tế- xã hội. B. Tăng cường mở rộng thuộc địa.
C. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài. D. Phát triển công nghiệp quốc phòng.
Câu 14. Nguyên nhân gây ra cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là gì?
A. Sản xuất giảm sút. B. Sản xuất ồ ạt chạy theo lợi nhuận.
C. Thị trường tiêu thụ giảm. D. Năng suất giảm, thất nghiệp tăng.
Câu 15. Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) ?
A. Khủng hoảng thiếu. B. Khủng hoảng có quy mô trên thế giới.
C. Khủng hoảng thừa kéo dài nhất. D. Khủng hoảng thừa, có quy mô lớn.
Câu 16. Quan hệ giữa các nước tư bản diễn ra như thế nào dưới tác động của cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)?
A. Chuyển biến ngày càng phức tạp. B. Tìm cách chạy đua vũ trang.
C. Các nước lợi dụng lẫn nhau. D. Cùng điều chỉnh chiến lược phát triển.
Câu 17. Trật tự thế giới mới được thiết lập theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn phản ánh
A. chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. sự ra thất bại của phe Liên minh.
C. sự mâu thuẫn với nước Nga xô viết.
D. tương quan lực lượng giữa các nước tư bản.
Câu 18. Tại sao khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) lại dẫn tới nguy cơ một cuộc
chiến tranh thế giới mới?
A. Thế giới xuất hiện chủ nghĩa phát xít.
B. Do vấn đề vốn, thị trường và nguyên liệu.
C. Do Mĩ trung lập những vấn đề ngoài nước Mĩ.
D. Chính sách dung dưỡng phát xít của Anh và Pháp.
Câu 19. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) buộc các
nước tư bản phải
A. tăng cường chạy đua vũ trang. B. chống lại Quốc tế Cộng sản.
C. tìm cách tiêu diệt Liên Xô. D. xem xét lại con đường phát triển.
III. VẬN DỤNG
Câu 20. Hậu quả to lớn nhất cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là
A. hình thành hai khối đế quốc đối lập nhau.
B. chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
C. hàng triệu người thất nghiệp đói khổ.
D. đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản.
Câu 21. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933), nổ ra đầu tiên ở nước nào?
A. Nước Anh. B. Nước Pháp. C. Nước Mĩ. D. Nước Đức.
Câu 22.Với hệ thống Vécxai – Oasinhtơn quan hệ quốc tế có gì mới?
A. Một trật tự thế giới mới được thiết lập.
B. Trật tự thế giới vẫn giữ nguyên như cũ.
C. Sự đối đầu giữa các nước đế quốc với nhau.
D. Sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
Câu 23. Đối với các nước tư bản chủ nghĩa, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-
1933) dẫn đến nguy cơ
A. chia rẽ nội bộ các nước. B. mất hết thuộc địa.
C. đe dọa sự tồn tại. D. chiến tranh thế giới bùng nổ.
Câu 24. Người gửi đến hội nghị Vécxai (1919-1920) Bản yêu sách đòi những quyền tự
do, dân chủ cho nhân dân An Nam là
A. Phan Châu Trinh. B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Tôn Đức Thắng. D. Bạch Thái Bưởi.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 25. Dựa vào lược đồ (hình 29/tr60 SGK), hãy so sánh sự thay đổi lãnh thổ các nước
châu Âu năm 1923 với năm 1914?
A. Nước Đức mất đi 1/8 diện tích đất đai. C. Không còn đế quốc Áo – Hung.
B. Ra đời nhà nước Liên bang xô viết. D. Hàng loạt nước Đông Âu ra đời.
BÀI 12: NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Nội dung nào không phải là hệ quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-
1933 đối với nước Đức?
A. Nền cộng hoà Vaima được duy trì, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
B. Nền sản xuất công nghiệp giảm sút so với những năm trước khủng hoảng.
C. Nhà máy, xí nghiệp đóng cửa, nạn thất nghiệp ngày càng nghiêm trọng.
D. Mâu thuẫn xã hội và phong trào cách mạng của quần chúng phát triển.
Câu 2. Hít-le là lãnh tụ của Đảng nào tại Đức?
A. Đảng công nhân quốc gia xã hội. B. Đảng tư sản dân chủ liên minh.
C. Đảng cách mạng xã hội dân chủ. D. Liên minh Dân chủ Thiên chúa.
Câu 3. Đảng công nhân quốc gia xã hội ở Đức còn gọi là
A. Đảng Quốc xã. B. Đảng Quốc gia.
C. Đảng Công nhân. D. Đảng Công xã.
Câu 4. Chủ trương chính của Đảng Quốc xã ở Đức là
A. phát xít hoá bộ máy nhà nước. B. hợp nhất các tổ chức Đảng ở Đức.
C. dân chủ hoá bộ máy nhà nước. D. thoả hiệp với Đảng Cộng sản Đức.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là chủ trương của Đảng Quốc xã ở Đức?
A. Dân chủ hoá bộ máy nhà nước. B. Chống chủ nghĩa cộng sản.
C. Kích động chủ nghĩa phục thù. D. Thiết lập chế độ độc tài.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là chủ trương của Đảng Quốc xã ở Đức?
A. Hợp nhất các tổ chức Đảng ở Đức.
B. Tuyên truyền phân biệt chủng tộc.
C. Tuyên truyền kích động chủ nghĩa phục thù.
D. Thiết lập chế độc độc tài khủng bố công khai.
Câu 7. Thái độ của Đảng Xã hội dân chủ Đức trước sự kêu gọi hợp tác với Đảng Cộng
sản Đức chống chủ nghĩa phát xít là
A. từ chối hợp tác. B. hợp tác nửa vời.
C. hợp tác chặt chẽ. D. do dự, dè chừng.
Câu 8. Sự kiện nào đã mở ra thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức trong những năm
1929-1933?
A. Hít-le trở thành Thủ tướng và thành lập chính phủ mới.
B. Hin-đen-bua bị Hít-le lật đổ và thành lập chính phủ mới.
C. Hin-đen-bua từ chức, trao toàn bộ quyền hành cho Hít-le.
D. Hít-le trở thành tổng thống và ban bố lệnh tổng động viên.
Câu 9. Việc làm nào dưới đây không phải là đường lối đối nội của Chính phủ Hít-le ở
Đức?
A. Tăng cường củng cố nền Cộng hoà Vaima.
B. Thủ tiêu tất cả các quyền tự do, dân chủ.
C. Công khai khủng bố các đảng phái tiến bộ.
D. Đặt Đảng Cộng sản Đức ngoài vòng pháp luật.
Câu 10. Chính sách xây dựng nền kinh tế của chính quyền phát xít Đức là
A. tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự.
B. tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cần dân sự.
C. tập trung, mệnh lệnh, đẩy nhanh tiến độ công nghiệp hoá.
D. tập trung, mệnh lệnh, nhanh chóng hiện đại hoá nước Đức.
Câu 11. Ngành công nghiệp nào được ưu tiên hàng đầu trong kinh tế của chính quyền
phát xít Đức?
A. Công nghiệp quân sự. B. Công nghiệp chế biến.
C. Công nghiệp năng lượng. D. Công nghiệp may mặc.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải là chính sách đối ngoại của chính quyền Hít-
le (1933-1939)?
A. Thao túng mọi hoạt động của Hội Quốc liên.
B. Tuyên bố rút nước Đức ra khỏi Hội Quốc liên.
C. Ban hành lệnh tổng động viên.
D. Thành lập quân đội thường trực.
II. THÔNG HIỂU
Câu 13. Bộ phận nào trong xã hội Đức tích cực ủng hộ Hít-le?
A. Đại tư bản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tri thức
trẻ.
Câu 14. Tổ chức nào ở Đức tích cực đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít?
A. Đảng Cộng sản Đức. B. Dân chủ Thiên chúa giáo.
C. Đảng Xã hội dân chủ. D. Đảng Quốc gia xã hội Đức.
Câu 15. Hậu quả việc bất hợp tác của Đảng Xã hội dân chủ Đức với những người cộng
sản là
A. tạo điều kiện cho các thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức.
B. Đảng Xã hội dân chủ lần lượt bị mua chuộc và đi theo Hít-le.
C. các chính đảng cách mạng ở Đức ngay lập tức bị Hít-le xoá sổ.
D. Đảng Cộng sản Đức ngày càng phát huy vai trò lãnh đạo ở Đức.
Câu 16. Chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức là do
A. sự bất hợp tác của Đảng Xã hội dân chủ Đức với cộng sản.
B. sự ủng hộ tuyệt đối của quần chúng nhân dân đối với Hít-le.
C. đây là con đường duy nhất để đưa nước Đức thoát khỏi khủng hoảng.
D. đây là con đường duy nhất để nhanh chóng khôi phục vị thế nước Đức.
Câu 17. Chính sách kinh tế của chính quyền phát xít Đức trong những năm 1933-1939 đã
làm cho nền kinh tế Đức
A. thoát khỏi khủng hoảng. B. lệ thuộc vào châu Âu.
C. khủng hoảng nghiêm trọng. D. phát triển đứng đầu thế giới.
Câu 18. Cơ quan nào điều hành mọi hoạt động của ngành kinh tế Đức dưới chính quyền
Hít-le?
A. Tổng hội đồng kinh tế. B. Ngân hàng nhà nước.
C. Tổ hợp tập đoàn kinh tế. D. Hội đồng bộ trưởng.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải là hành động của Hít-le sau khi tổng thống
Hin-đen-bua qua đời?
A. Củng cố nền Cộng hoà Vaima. B. Tự xưng là Quốc trưởng suốt đời.
C. Vô hiệu lực Hiến pháp Vaima. D. Tự xưng là Tổng thống suốt đời.
Câu 20. Chính sách đối ngoại của chính quyền Hít-le (1933 -1939) là
A. tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh.
B. tăng cường phát triển kinh tế đối ngoại của Đức.
C. củng cố vị thế quốc tế của nước Đức ở châu Âu.
D. khẳng định vai trò của Đức trong Hội Quốc liên.
Câu 21. Năm 1938, Đức trở thành “một trại lính khổng lồ” điều đó chứng tỏ
A. Đức đã sẵn sàng cho cuộc chiến tranh thế giới.
B. Đức hoàn thành quốc phòng hoá toàn bộ đất nước.
C. Đức đã có lực lượng quân đội hùng mạnh nhất thế giới.
D. lực lượng quân đội Đức đã thao túng toàn bộ châu Âu.
BÀI 13: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918 – 1939)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Ngày 29/10/1929, đã xảy ra sự kiện gì ở nước Mĩ?
A. Ru-dơ-ven được bầu làm Tổng thống.
B. Ru-dơ-ven thông qua Chính sách mới.
C. Thị trường chứng khoán Niu Oóc hoảng loạn.
D. Số người thất nghiệp lên tới mức cao nhất.
Câu 2: Khủng hoảng kinh tế (1929-1933) ở Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp. B. Tài chính ngân hàng.
C. Công nghiệp. D. Dịch vụ
Câu 3: Tổng thống Mĩ duy nhất cho đến nay liên tục làm 4 nhiệm kì là ai?
A. G. Bu-sơ. B. F. Ru-dơ-ven. C. G. Oa-sinh-tơn. D. T. Gie-phơ-sơn.
Câu 4: Tổng thống nào của Mĩ đã đề ra Chính sách mới?
A. Bu-sơ. B. F. Ru-dơ-ven. C. Oa-sinh-tơn. D. Gie-phơ-
sơn.
Câu 5: Tổng thống Ru-dơ-ven đã dùng biện pháp gì để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng
hoảng 1929 - 1933?
A. Cắt giảm chi phí quân sự. B. Đẩy mạnh xâm lược các nước.
C. Thực hiện Chính sách mới. D. Kêu gọi sự hỗ trợ của nước ngoài.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không nằm trong “Chính sách láng giềng thân thiện” của
Mĩ đối với Mĩ Latinh?
A. Chấm dứt các cuộc can thiệp vũ trang.
B. Hứa hẹn trao trả độc lập cho các nước.
C. Xoa dịu dư luận và củng cố vị thế của Mĩ.
D. Thiết lập quan hệ và cùng chống cộng sản.
Câu7. Nội dung nào dưới đây không phản ánh kết quả của việc thực hiện Chính sách
mới của Mĩ?
A. Duy trì và củng cố được chế độ dân chủ tư sản.
B. Khôi phục sản xuất, xoa dịu mâu thuẫn giai cấp.
C. Người lao động cùng tham gia quản lí nền kinh tế.
D. Cứu trợ người thất nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm.
Câu 8. Chủ trương của Mĩ khi thực hiện Đạo luật trung lập là gì?
A. Khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động.
B. Ổn định và phát triển nền kinh tế sau khủng hoảng.
C. Góp phần thực hiện Chính sách láng giềng thân thiện.
D. Không can thiệp vào các sự kiện xảy ra ngoài nước Mĩ.
Câu 9. Sau Thế chiến thứ nhất (1914-1918), sự kiện nào đã chấm dứt thời kì hoàng kim
của nền kinh tế Mĩ?
A. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.
B. Khủng hoảng kinh tế bùng nổ năm 1929.
C. Tỉ lệ người thất nghiệp lên đến mức kỉ lục.
D. Phong trào đấu tranh lan rộng toàn nước Mĩ.
II. THÔNG HIỂU
Câu 10: Cuối thế kỉ XIX khu vực nào được Mĩ xem là “sân sau” của mình?
A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Bắc Mĩ. D. Mĩ Latinh.
Câu 11: Mục đích của Mĩ khi thực hiện “Chính sách láng giềng thân thiện” là gì?
A. Cải thiện quan hệ với các nước Mĩ Latinh.
B. Cải thiện và thiết lập quan hệ với Liên Xô.
C. Tạo điều kiện ổn định để phát triển kinh tế.
D. Thực hiện chính sách “Ngoại giao đồng đô-la”.
Câu 12: Đạo luật nào quan trọng nhất trong “Chính sách mới” của tổng thống Ru-dơ-
ven?
A. Ngân hàng. B. Điều chỉnh nông nghiệp.
C. Phục hưng công nghiệp. D. Thị trường chứng khoán.
Câu 13: Tại sao phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Mĩ lan rộng trong giai
đoạn 1929-1933?
A. Hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế.
B. Bất công xã hội và phân biệt chủng tộc nặng nề.
C. Hàng triệu người đã bị mất hết toàn bộ số tiền tiết kiệm.
D. Chính quyền Mĩ cho chủ nghĩa phát xít tự do hành động.
Câu 14: Nội dung nào chứng tỏ Chính phủ Mĩ đã can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế
trong Chính sách mới?
A. Củng cố, siết chặt hoạt động của thị trường chứng khoán và tài chính-ngân hàng.
B. Ban hành và thực hiện nhiều chính sách, biện pháp về kinh tế - chính trị -xã hội.
C. Giải quyết nạn thất nghiệp, xóa bỏ những bất công xã hội và nạn phân biệt chủng tộc.
D. Tổ chức lại sản xuất chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ.
III. VẬN DỤNG
Câu 15: Đầu thập niên 30 của thế kỉ XX, trong quan hệ quốc tế xuất hiện vấn đề gì nổi
bật?
A. Sự lan rộng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
B. Mĩ đang theo đuổi quyết liệt lập trường chống Liên Xô.
C. Xu thế biệt lập trong quan hệ ngoại giao giữa các nước.
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
Câu 16: Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện dưới thời Tổng thống Ru-dơ-ven:
1. Chính sách láng giềng thân thiện.
2. Chính sách mới.
3. Công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
A. 1 – 3 – 2. B. 2 – 1 – 3. C. 2 – 3 – 1. D. 3 – 1 – 2.
Câu 17: Trong thập niên 30 của thế kỉ XX, yếu tố góp phần khiến chủ nghĩa phát xít
được tự do hành động là
A. chủ trương không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài của Mĩ.
B. các đảng phái phát xít thu hút được sự ủng hộ to lớn của quần chúng.
C. khủng hoảng kinh tế đe dọa nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản.
D. Quốc tế Cộng sản chưa phát huy hết vai trò lãnh đạo cách mạng thế giới.
Câu 18. Mục đích cơ bản của việc Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô (1933) là
gì?
A. Phục vụ những lợi ích căn bản quốc gia của Mĩ.
B. Tạo không khí hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
C. Tránh các cuộc xung đột quân sự ở bên ngoài.
D. Tiếp tục thực hiện lập trường chống cộng sản.
Câu 19. Hệ quả nghiêm trọng từ đạo luật trung lập của Mĩ là gì?
A. Cô lập nước Mĩ với phần còn lại của thế giới.
B. Làm giảm vị thế của Mĩ trên trường quốc tế.
C. Làm căng thẳng thêm quan hệ của Mĩ với các nước láng giềng.
D. Tạo cơ hội cho các nước phát xít gây ra chiến tranh.
Câu 20. Yếu tố cơ bản để thực hiện thành công Đạo luật Phục hưng công nghiệp là gì?
A. Nhân tố con người là trên hết. B. Sử dụng nhân công một cách hợp lí.
C. Điều hòa hợp lí yếu tố cung – cầu. D. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 21. Yếu tố cơ bản nào làm nên thành công của Chính sách mới của Mĩ?
A. Giải quyết căn bản nạn thất nghiệp.
B. Duy trì được chế độ dân chủ tư sản.
C. Ban hành kịp thời, biện pháp phù hợp.
D. Tổ chức lại hợp lí sản xuất công nghiệp.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 22. Vì sao số người thất nghiệp ở Mĩ lên cao nhất vào những năm 1932-1933?
A. Thị trường chứng khoán Niu Oóc khủng hoảng.
B. Do chính phủ Mĩ chưa thực hiện Chính sách mới.
C. Đây là thời kì khủng hoảng kinh tế diễn ra nghiêm trọng.
D. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan rộng.
Câu 23. Sự kiện Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô (1933) chứng tỏ:
A. Mĩ đã từ bỏ chủ trương chống cộng sản.
B. lợi ích quốc gia được đặt lên hàng đầu.
C. là bước đi đầu tiên để Mĩ thực hiện chính sách trung lập.
D. hai nước bắt tay để ngăn chặn chủ nghĩa phát xít trỗi dậy.
Câu 24. Điểm khác nhau về biện pháp thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-
1933) của Mĩ so với Đức và Nhật Bản là gì?
A. Đàn áp mạnh các phong trào đấu tranh.
B. Thực hiện cải cách trên nhiều lĩnh vực.
C. Tiến hành phát xít hóa bộ máy nhà nước.
D. Tổ chức nền kinh tế tập trung, mệnh lệnh.
Câu 25. Từ nguyên nhân bùng nổ cuộc khủng hoảng kinh tế Mĩ (1929-1933), có thể rút
ra bài học gì trong quản lí, điều hành nền kinh tế thế giới hiện nay?
A. Tạo nhiều công ăn việc làm, xóa bỏ bất công xã hội.
B. Điều hòa hợp lí trong phát triển tài chính ngân hàng.
C. Chú trọng ổn định và phát triển lĩnh vực công nghiệp.
D. Bảo đảm kế hoạch cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng.
BÀI 14: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Trong những năm 1929-1933 đã diễn ra sự kiện gì ở Nhật Bản?
A. Khủng hoảng về chính trị. B. Khủng hoảng về kinh tế.
C. Khủng hoảng về xã hội. D. Mâu thuẫn nội bộ.
Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản (1929-1933) diễn ra nghiêm trọng nhất
trong lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thương nghiệp. D. Thủ công
nghiệp.
Câu 3. Khu vực nào của Trung Quốc được Nhật Bản sử dụng làm bàn đạp trong những
cuộc phiêu lưu quân sự mới?
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Sơn Đông. D. Hoa Đông.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nét nổi bật trong phong trào đấu tranh của nhân
dân Nhật Bản chống chủ nghĩa quân phiệt là thành lập được
A. liên minh công nông. B. Mặt trận nhân dân.
C. liên minh công nông trí thức. D. các đảng phái chính trị.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không nằm trong biện pháp để thoát khỏi khủng hoảng
(1929-1933) của giới cầm quyền Nhật Bản?
A. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. B. bành trướng ra bên ngoài.
C. gây chiến tranh xâm lược. D. tổng động viên quân đội.
Câu 6. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản những năm 30 thế kỷ XX đã có tác dụng
như thế nào?
A. làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
B. Ngăn cản được sự phát xít hóa bộ máy nhà nước.
C. Lật đổ được chế độ độc tài phát xít.
D. Đưa Nhật Bản sang thể chế chính trị dân chủ đại nghị.
Câu 7. “Mãn Châu quốc” được Nhật Bản dựng lên vào năm 1933 do ai đứng đầu?
A. Viên Thế Khải. B. Phổ Nghi. C. Quang Tự. D. Tôn Trung Sơn.
Câu 8. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau thời kì khủng hoảng kinh
tế 1929-1933 là
A. xâm lược Triều Tiên, Mông Cổ. B. xâm chiếm các nước Đông Nam Á.
C. bình thường hóa quan hệ với Liên Xô. D. đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Trung
Quốc.
Câu 9. Nước nào sau đây trở thành đối tượng độc chiếm của Nhật trong quá trình quân
phiệt hóa bộ máy nhà nước?
A. Mĩ. B. Đức. C. Triều Tiên. D. Trung Quốc.
Câu 10. Trong những năm 30 của thế kỷ XX, hạt nhân lãnh đạo trong cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản là
A. Đảng Quốc xã. B. Đảng liên minh xã hội.
C. Đảng Cộng sản. D. Đảng liên minh dân chủ.
Câu 11. Những thành phần nào sau đây được lôi cuốn vào việc chống chủ nghĩa quân
phiệt ở Nhật Bản?
A. Binh lính và sĩ quan. B. Nông dân và binh lính.
C. Binh lính và công nhân. D. Tư sản và địa chủ.
II. THÔNG HIỂU.
Câu 12. Một trong những nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản
(1929-1933) là do
A. tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ Mĩ. B. sự yếu kém kinh tế Nhật
Bản.
C. khủng hoảng về nông nghiệp. D. thị trường tiêu thụ ít.
Câu 13. Vì sao những năm 30 của thế kỉ XX, Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm
lược Trung Quốc?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tổng số vốn đầu tư trung bình.
B. Dân số đông nhất, tổng số vốn đầu tư nhiều.
C. Thị trường rộng lớn, tổng số vốn đầu tư cao.
D. Thị trường tiêu thụ ít, tổng số vốn đầu tư cao.
Câu 14. Năm 1931 cuộc khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản
A. bắt đầu. B. đang diễn ra. C. lên đến đỉnh điểm. D. kết thúc.
Câu 15. Vì sao Nhật Bản trở thành lò lửa chiến tranh trong thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Đưa ra thuyết Đại Đông Á. B. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
C. Tăng cường chạy đua vũ trang. D. Mở những cuộc phiêu lưu quân sự mới.
Câu 16. Vì sao nông nghiệp là lĩnh vực khủng hoảng trầm trọng nhất trong giai đoạn
1929-1933 ở Nhật Bản?
A. Chưa chú ý đến việc nhập khẩu. B. Chưa chú ý đến việc cơ giới hóa.
C. Do phụ thuộc vào thị trường bên ngoài. D. Chưa sử dụng phân bón trong sản xuất.
Câu 17. Trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX ở Nhật Bản diễn ra quá trình gì?
A. Quân phiệt bộ máy nhà nước với tiến hành xâm lược.
B. Quân phiệt bộ máy nhà nước với mở rộng lãnh thổ.
C. Quân phiệt bộ máy nhà nước với mở rộng thị trường.
D. Quân phiệt bộ máy nhà nước với tiến hành cải cách.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng
kinh tế (1929-1933) ở Nhật Bản?
A. Nông dân bị phá sản.
B. Mất mùa và đói kém.
C. Số công nhân thất nghiệp lên cao.
D. Hàng triệu người đã mất sạch số tiền tiết kiệm cả đời.
III. VẬN DỤNG.
Câu 19. Hậu quả nghiêm trọng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 là
A. phong trào đấu tranh lan rộng ở nhiều nước.
B. Chủ nghĩa phát xít được thiết lập ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.
C. nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới.
D. sự hình thành hai khối đế quốc đối lập.
Câu 20. Ý nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
(1929-1933) ở Nhật Bản?
A. Nông dân bị phá sản. B. Mâu thuẫn xã hội gay gắt.
C. Số công nhân thất nghiệp tăng. D. Giai cấp tư sản lớn mạnh.
Câu 21. Sự kiện trực tiếp dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế của các nước tư bản giai
đoạn 1929-1933 là gì?
A. Do sự sụp đổ của thị trường chứng khoán của Mĩ.
B. Do cuộc tranh chấp thị trường của các nước tư bản.
C. Do cuộc tranh chấp lãnh thổ của các nước tư bản.
D. Do cuộc đấu tranh nội bộ của các đảng phái chính trị.
Câu 22. Điểm khác biệt giữa quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản so với ở Đức là
A. sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ dân chủ.
B. sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế.
C. sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
D. sự chuyển đổi từ chế độ quân chủ chuyên chế sang chế độ độc tài phát xít.
Câu 23. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian
1. Khủng hoảng kinh tế diễn ra ở Nhật Bản.
2. Thành lập Mãn Châu quốc.
3. Quân đội Nhật chiếm Mãn Châu.
A. 1,2,3. B. 1,3,2. C. 2,3,1. D. 3,2,1.
IV. VẬN DỤNG CAO.
Câu 24. Kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 của
các nước tư bản vì
A. là thuộc địa và phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. nghèo nàn, lạc hậu, phát triển mất cân đối.
C. khủng hoảng có phạm vi ảnh hưởng toàn cầu.
D. là thị trường tiêu thụ của các nước tư bản.
Câu 25. Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là
A. khủng hoảng thừa. B. khủng hoảng chính trị.
C. khủng hoảng thiếu. D. khủng hoảng năng lượng.
Câu 26. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã làm cho kinh tế Việt Nam
A. phục hồi chậm. B. khủng hoảng, suy thoái.
C. có bước pát triển mới. D. lạc hậu, mất cân đối.
BÀI 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ
I. NHẬN BIẾT:
Câu 1. Phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc nổ ra nhằm
A. lật đổ chính quyền Mãn Thanh.
B. đánh đuổi các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc.
C. phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
D. cải cách kinh tế, xã hội đưa Trung Quốc phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 2. Mở đầu phong trào Ngũ Tứ là cuộc đấu tranh của lực lượng nào?
A. Công nhân. B. Nông dân.
C. Học sinh, sinh viên. D. Binh lính.
Câu 3. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Trung Quốc (1937-1945) là chống lại
A. chính phủ Quốc Dân Đảng. B. các thế lực đế quốc phương Tây.
C. các thế lực phong kiến. D. quân phiệt Nhật Bản.
Câu 4. Cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên yêu nước Bắc Kinh ở Quảng trường
Thiên An Môn (1919, Trung Quốc) đòi
A. các nước đế quốc rút khỏi Trung Quốc.
B. lật đổ các tập đoàn quân phiệt Bắc Dương.
C. trừng trị những phần tử bán nước trong chính phủ.
D. Tưởng Giới Thạch giao lại chính quyền cho Đảng cộng sản.
Câu 5. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
Phong trào Ngũ Tứ bùng nổ ngày 4/5/1919, mở đầu phong trào là cuộc biểu tình của
3000 học sinh, sinh viên yêu nước ........ ở Quảng trường Thiên An Môn (Trung Quốc)
đòi trừng trị những phần tử bán nước trong chính phủ.
A. Nam Kinh. B. Bắc Kinh. C. Thượng Hải. D. Hồng Kông.
Câu 6. Phong trào Ngũ Tứ mở đầu cao trào cách mạng chống lại thế lực nào ở Trung
Quốc?
A. Chính phủ Quốc Dân Đảng. B. Các thế lực đế quốc phương Tây.
C. Các thế lực phong kiến. D. Đế quốc và phong kiến.
Câu 7. Lực lượng nòng cốt tham gia phong trào Ngũ tứ là
A. Nông dân. B. Công nhân. C. Địa chủ. D. Trí thức, tiểu tư sản.
Câu 8. Sau phong trào Ngũ Tứ, tư tưởng nào được truyền bá sâu rộng vào Trung
Quốc?
A. Tư tưởng cải cách của Nhật Bản. B. Tư tưởng của chủ nghĩa phát xít.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin. D. Tư tưởng phong kiến bảo thủ.
Câu 9. Sự phát triển của phong trào nào dẫn đến sự thành lập Đảng Cộng sản Ấn Độ vào
tháng 12/1925?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Học sinh, sinh viên. D. Binh lính.
Câu 10. Chiến tranh thế giới thứ nhất tác động như thế nào đến đời sống của nhân dân
Ấn Độ?
A. Thực dân Anh tăng cường bóc lột nhân dân Ấn Độ.
B. Đẩy nhân dân Ấn Độ vào cảnh sống cùng cực.
C. Mâu thuẫn của xã hội Ấn Độ trở nên căng thẳng.
D. Thực dân Anh ban hành nhiều đạo luật phản động nhằm khống chế nhân dân.
Câu 11. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, tổ chức nào giữ vai trò lãnh đạo phong trào
đấu tranh của nhân dân Ấn Độ?
A. Tổ chức Công hội. B. Đảng Quốc đại.
C. Tổ chức Công đoàn. D. Mặt trận thống nhất dân tộc.
Câu 12. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ai đã lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc
theo đường lối bất bạo động, bất hợp tác ở Ấn Độ?
A. M. Gan-đi. B. J. Nê-ru. C. I. Gan-đi. D. B. Ti-lắc.
Câu 13. Sự kiện nào thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn
Độ diễn ra mạnh mẽ sau năm 1925?
A. Thành lập Đảng Quốc đại. B. Thực dân Anh ban hành những đạo luật phản
động.
C. Thành lập Đảng cộng sản. D. Thực dân Anh tăng cường bóc lột nhân dân Ấn
Độ.
Câu 14. Sự phát triển của phong trào công nhân ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ
nhất dẫn đến sự
A. thành lập Đảng Quốc đại. B. thành lập tổ chức Công
đoàn.
C. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc. D. thành lập Đảng Cộng sản.
Câu 15. Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Với sự giúp đỡ của ......................, năm 1920, một số nhóm cộng sản đã ra đời ở Trung
quốc. Trên cơ sở các nhóm này, tháng 7/1921 Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành
lập.
A. Quốc tế thứ nhất. B. Quốc tế Cộng sản.
C. Quốc tế thứ hai. D. Đảng Cộng sản Liên Xô.
Câu 16. Phong trào nào bùng nổ nhằm phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các
nước đế quốc?
A. Phong trào Ngũ Tứ. B. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn.
C. Phong trào Thái bình Thiên quốc. D. Cách mạng Tân Hợi.
II. THÔNG HIỂU:
Câu 17. Tính chất của phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc là
A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. cách mạng vô sản.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. D. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 18. Nội dung nào không nằm trong ý nghĩa của phong trào Ngũ Tứ ở Trung
Quốc?
A. Giai cấp công nhân trở thành lực lượng chính trị độc lập.
B. Lật đổ được chế độ phong kiến và đánh đuổi được các nước đế quốc.
C. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Trung Quốc xuất hiện trên vũ đài chính trị.
D. Chuyển cách từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang kiểu mới.
Câu 19. Nội dung nào không nằm trong ý nghĩa của sự thành lập Đảng Cộng sản
Trung Quốc?
A. Giai cấp vô sản Trung Quốc đã có chính đảng của mình.
B. Đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc.
C. Đánh dấu giai cấp vô sản nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc.
D. Đưa giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc
lập.
Câu 20. Hình thức đấu tranh nào không nằm trong phong trào bất bạo động, bất hợp tác,
do Gan-đi và Đảng Quốc đại lãnh đạo?
A. Tẩy chay hàng hóa Anh. B. Không nộp thuế.
C. Đập phá nhà xưởng, máy móc. D. Bãi khóa ở các trường học.
Câu 21. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập dựa trên cơ sở nào?
A. Hợp nhất các nhóm cộng sản.
B. Thắng lợi của phong trào Ngũ Tứ.
C. Sự phát triển mạnh của phong trào công nhân.
D. Việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Trung Quốc.
Câu 22. Về chính trị chủ nghĩa thực dân cũ thi hành chính sách gì đối với thuộc
địa?
A. Đồng hóa. B. Khai hóa. C. Chia để trị. D. Nô dịch.
III. VẬN DỤNG:
Câu 23. Điểm khác nhau trong phong trào cách mạng ở Trung quốc và phong trào độc
lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 20 của thế kỉ XX là
A. thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất.
B. do tầng lớp tiểu tư sản, trí thức lãnh đạo.
C. có sự tham gia của Đảng Cộng sản.
D. đảng của giai cấp tư sản độc quyền lãnh đạo.
Câu 24. Điểm mới của phong trào Ngũ Tứ so với phong trào đấu tranh của nhân dân
Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
B. Có sự tham gia của giai cấp công nhân.
C. Chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Thành lập được chính quyền của giai cấp vô sản.
Câu 25. Tư tưởng bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ hưởng
ứng vì
A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh.
B. nó dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
C. nó phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ.
D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.
IV. VẬN DỤNG CAO:
Câu 26. Điểm khác biệt về đối tượng cách mạng của phong trào Ngũ Tứ so với cách
mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là gì?
A. Đế quốc. B. Phong kiến.
C. Đế Quốc và phong kiến. D. Tư sản phản động.
BÀI 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Nước châm ngòi cho cuộc Chiến tranh thế giới thứ 2 ở châu Âu là
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D.
Italia.
Câu 2. Sau khi xé bỏ hòa ước Véc-xai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì?
A. Chuẩn bị đánh bại Liên Xô.
B. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu.
C. Chuẩn bị chiếm vùng Xuy-đét và Tiệp Khắc.
D. Chuẩn bị thành lập một nước “Đại Đức”.
Câu 3. Ngày 29/9/1938, Anh, Pháp đã kí với Đức hiệp ước
A. Muy-ních. B. Xuy-đét. C. Béc-lin. D. Pari.
Câu 4. Năm 1939, Đức đã kí với Liên Xô hiệp ước
A. không chống lại nhau. B. không đối đầu nhau.
C. không hủy diệt nhau. D. không xâm lược nhau.
Câu 5. Chiến tranh thế giới thứ 2 ở châu Âu bùng nổ sau sự kiện nào dưới đây?
A. Đức tấn công Pháp. B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.
C. Đức tấn công Ba Lan. D. Đức tấn công Liên Xô.
Câu 6. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ sau sự kiện nào dưới đây?
A. Trận Trân Châu Cảng (1941). B. Trận Xtalingrat (1942).
C. Trận En Alamen (1942). D. Trận Beclin (1945).
Câu 7. Từ tháng 3 đến tháng 5/1943, lực lượng nào đã tiêu diệt toàn bộ liên quân phe
Trục ở Bắc Phi?
A. Mỹ - Liên xô. B. Anh - Liên xô.
C. Anh - Mỹ. D. Liên Xô - Mỹ - Anh.
Câu 8. Đức tấn công Ba Lan bằng chiến lược gì?
A. Đánh chắc, tiến chắc. B. Đánh du kích.
C. Đánh lâu dài. D. Chiến tranh chớp nhoáng.
Câu 9. Sự kiện nào dưới đây tạo ra bước ngoặt của cuộc Chiến tranh thế giới thứ II?
A. Trận Mátxcơva (12/1941). B. Trận En Alamen (10/1942).
C. Trận Xtalingrát (11/1942). D. Trận Cuốcxcơ (8/1943).
Câu 10. Sự kiện nào dưới đây đã chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ II ở châu Âu?
A. Trận Matxcơva (12/1941). B. Trận Cuốcxcơ (8/1943).
C. Trận Xtalingrat (11/1942). D. Trận Beclin (4/1945).
Câu 11. Sự kiện nào dưới đây chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ II?
A. Liên Xô đánh bại chủ lực của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
B. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành phố của Nhật.
C. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh.
Câu 12. Tháng 12/1940, Hitle đã thông qua kế hoạch tấn công Liên Xô với chiến thuật
A. “chiến tranh tổng lực”. B. “đánh lâu dài”.
C. “chinh phục từng gói nhỏ”. D. “chiến tranh chớp nhoáng”.
Câu 13. Lực lượng nào đóng vai trò trụ cột trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong
Chiến tranh thế giới thứ II?
A. Liên xô. B. Anh, Mỹ. C. Liên xô, Mỹ, Anh. D. Anh, Pháp, Mỹ,
Liên Xô.
II. THÔNG HIỂU
Câu 14. Động thái của Liên Xô khi liên minh phát xít được hình thành là gì?
A. Không đặt quan hệ ngoại giao.
B. Kí hiệp ước không xâm phạm nhau.
C. Phớt lờ trước hành động của nước Đức.
D. Cho rằng Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất.
Câu 15. Chiến thắng Xtalingrat của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ II có ý nghĩa:
A. tạo ra bước ngoặt của cuộc chiến.
B. đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
C. buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh.
D. làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.
Câu 16. Chiến thắng Béclin của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ II có ý nghĩa
A. tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.
B. đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
C. buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh.
D. làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.
Câu 17. Chiến thắng Matxcơva của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ II có ý nghĩa
A. tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.
B. đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
C. buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh.
D. làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.
Câu 18. Trận Trân Châu Cảng (12/1941) dẫn đến sự kiện gì?
A. Nhật đầu hàng quân Đồng minh.
B. Chiến tranh thế giới thứ II kết thúc.
C. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.
D. Anh – Mĩ phản công Nhật ở Thái Bình Dương.
Câu 16. Trước hành động gây chiến của liên minh phát xít, Liên Xô có chủ trương gì?
A. Đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp.
B. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít.
C. Hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực.
D. Không hợp tác với các nước tư bản vì họ dung dưỡng phe phát xít.
Câu 17. Hành động của các nước phát xít ngay sau khi hình thành Liên minh là gì?
A. Kí hiệp ước không xâm phạm với Liên Xô.
B. Tăng cường các hoạt động quân sự ở nhiều nơi.
C. Tiến hành ngay chiến tranh xâm lược toàn châu Âu.
D. Ra sức sản xuất vũ khí để chuẩn bị chiến tranh thế giới.
Câu 18. Trước hành động hiếu chiến của Liên minh phát xít, các nước Anh, Pháp có thái
độ như thế nào?
A. Liên kết với Liên Xô. B. Nhượng bộ thỏa hiệp.
C. Coi là kẻ thù nguy hiểm nhất. D. Trung lập, không có phản ứng gì.
Câu 19. Sự kiện trực tiếp làm bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ II là
A. Đức tấn công Balan buộc Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.
B. Đức thôn tính Tiệp Khắc khiến Anh, Pháp buộc phải tuyên chiến.
C. Thái tử Áo – Hung bị ám sát buộc Áo – Hung tuyên chiến với Xecbi.
D. Nhật tấn công Trân Châu Cảng khiến Mĩ tuyên chiến với Liên minh phát xít.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân bùng nổ Chiến tranh thế giới
thứ II?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít.
B. Chủ nghĩa xã hội hình thành ở Liên Xô.
C. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
D. Chính sách dung dưỡng chủ nghĩa Phát xít của Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 21. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian
1. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.
2. Nhật tấn công Trân Châu Cảng.
3. Đức tấn công Liên Xô.
4. Hội nghị Ianta được triệu tập.
A. 1, 3, 4, 2. B. 3, 2, 4, 1. C. 3, 4, 2, 1. D. 2, 3, 1, 4.
Câu 22. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian
1. Mỹ tuyên bố “đạo luật trung lập”.
2. Nhật tấn công xâm lược trên toàn lãnh thổ Trung Quốc.
3. Đức tấn công Ba Lan.
4. Khối Đồng minh chống phát xít ra đời.
A. 1, 3, 4, 2. B. 3, 2, 4, 1. C. 3, 4, 2, 1. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 23. Hình ảnh cuối cùng thể hiện sự thảm khốc của Chiến tranh thế giới II là
A. các nước phát xít bị tàn phá nặng nề.
B. bom nguyên tử tàn phá hai thành phố của Nhật.
C. kinh tế thế giới bị tê liệt, khủng hoảng nghiêm trọng.
D. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương, thế giới bị tàn phá nặng nề.
III. VẬN DỤNG
Câu 24. Chiến tranh thế giới II bùng nổ vì nguyên nhân cơ bản nào dưới đây?
A. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Nước Đức muốn phá vỡ hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhton.
C. Thái độ thù nghịch chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.
D. Chính sách trung lập của Mĩ để phe phát xít được tự do hành động.
Câu 25. Điểm giống nhau cơ bản về nguyên nhân bùng nổ của cả hai cuộc chiến tranh
thế giới là gì?
A. Đều do Đức muốn vươn lên làm bá chủ thế giới.
B. Đều xuất phát từ mâu thuẫn vấn đề thuộc địa.
C. Đều do Đức gây chiến trước ở châu Âu.
D. Đều do chính sách trung lập của Mĩ.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 26. Điểm khác nhau về lực lượng tham gia của Chiến tranh thế giới thứ 2 so với
Chiến tranh thế giới I là
A. Mỹ tham gia sớm hơn.
C. có sự tham gia của Liên Xô.
B. phe Trục có sự chuẩn bị kỹ hơn.
D. số lượng quốc gia tham chiến nhiều hơn.
Câu 27. Liên Xô có vai trò như thế nào trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít?
A. Là lực lượng quan trọng ở châu Âu.
B. Hỗ trợ liên quân Anh – Mĩ từ phía Đông.
C. Là lực lượng trụ cột, mang tính quyết định.
D. Góp phần vào chiến thắng của phe Đồng minh.
Câu 28. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ II là gì?
A. Cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
B. Chiến tranh phi nghĩa ở cả 2 bên tham chiến.
C. Chiến tranh giải phóng dân tộc khỏi họa phát xít.
D. Phi nghĩa thuộc về phe phát xít, chính nghĩa thuộc về các nước bị phát xít chiếm đóng.
Câu 29. Điểm khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh thế giới II so với Chiến tranh thế giới I
là
A. nguyên nhân bùng nổ chiến tranh. B. hậu quả đối với nhân loại.
C. kẻ chủ mưu phát động chiến tranh. D. tính chất của chiến tranh.
BÀI 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT
NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
I. NHẬN BIẾT
Câu 1: Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần
Vương dựa trên cơ sở
A. sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc.
B. sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
C. sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước.
D. sự ủng hộ của phái chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân.
Câu 2: Người đứng đầu phái chủ chiến của triều đình Huế là ai?
A. Phan Thanh Giản. B. Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Trường Tộ. D. Phan Đình Phùng.
Câu 3: Phong trào Cần vương (giai đoạn 1885 – 1888) được đặt dưới sự chỉ huy của ai?
A. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
B. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 5: Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 6: Ai là người đầu tiên chế tạo súng trường theo kiểu Pháp năm 1874?
A. Cao Thắng. B. Trương Định. C. Đề Thám. D. Phan Đình
Phùng.
Câu 7: Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê là ai?
A. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
B. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.
C. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.
D. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.
Câu 8: Cao Thắng được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ gì trong cuộc khởi nghĩa
Hương Khê giai đoạn 1885 – 1888?
A. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa.
B. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự.
C. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi 4 tỉnh miền Trung.
D. Chiêu tập binh sĩ, trang bị, huấn luyện, xây dựng căn cứ ở 4 tỉnh miền Trung
Câu 9: Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa Yên Thế là
A. Công nhân. B. Các dân tộc sống ở miền núi.
C. Nông dân. D. Công nhân và nông dân.
Câu 10: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế là ai?
A. Phan Đình Phùng, Cao Thắng. B. Cao Thắng, Tôn Thất Thuyết.
C. Đề Nắm, Đề Thám. D. Đề Thám, Cao Thắng.
Câu 11. Mục tiêu tấn công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế ngày 5 – 7- 1885 là
A. tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá. B. đồn Mang cá và Hoàng thành.
C. Hoàng thành và điện Kính Thiên. D. tòa Khâm sứ và Đại nội.
Câu 12. Chiếu Cần Vương ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Tình hình chính trị ở nước Pháp đang gặp nhiều bất ổn.
B. Cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế thất bại.
C. Phong trào chống Pháp của nhân dân ta trong cả nước đang phát triển.
D. Phái chủ chiến đã chuẩn bị xong mọi điều kiện cho kháng chiến lâu dài.
Câu 13. Địa bàn hoạt động của phong trào Cần Vương trong giai đoạn 1888 - 1896 là
A. Vùng núi và trung du Bắc Kì và Trung Kì.
B. Các tỉnh đồng bằng Bắc Kì và Trung Kì.
C. Các tỉnh Nam Kì.
D. Trong cả nước.
Câu 15: Phong trào Cần Vương bước sang giai đoạn 2 sau sự kiện
A. Tôn Thất Thuyết bị bắt. B. Phan Đình Phùng hi sinh.
C. vua Hàm Nghi bị bắt. D. Cao Thắng hi sinh.
Câu 16: Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào
Cần Vương?
A. Có lãnh đạo tài giỏi, tổ chức chặt chẽ, gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.
C. Có căn cứ rộng lớn, lực lượng tham gia đông đảo.
D. Gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
Câu 17: “Cần Vương” có nghĩa là
A. giúp vua cứu nước. B. Đứng lên cứu nước.
C. Những điều bậc quân vương cần làm. D. Chống Pháp xâm lược.
Câu 18: Nội dung nào không đúng khi nói về mục đích của khởi nghĩa Yên Thế?
A. Chống lại chính sách cướp bóc của thực dân Pháp.
B. Tự đứng lên bảo vệ cuộc sống của quê hương mình.
C. Hưởng ứng chiếu Cần vương của vua Hàm Nghi ban ra.
D. Bất bình với chính sách đàn áp bóc lột của thực dân Pháp.
Câu 19: Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?
A. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.
B. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.
C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
D. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 1.
Câu 20: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp
phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?
A. Một số quan lại yêu nước. B. Nhân dân yêu nước ở Trung Kì.
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam. D. Một số văn thân, sĩ phu yêu nước.
Câu 21: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Hương Khê. B. khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. khởi nghĩa Ba Đình. D. khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
Câu 22: Ý nào không đúng với đặc điểm của khởi nghĩa Hương Khê?
A. Có lãnh đạo tài giỏi. B. Có căn cứ địa vững chắc.
C. Có nhiều trận đánh nổi tiếng. D. Có vũ khí tối tân.
Câu 23: Vì sao vua Hàm nghi bị thực dân Pháp bắt?
A. Do Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.
B. Do Trương Quang Ngọc phản bội.
C. Do Phan Đình Phùng hi sinh.
D. Do Cao Thắng hi sinh.
Câu 24. Vì sao nhân dân vùng Yên Thế (Bắc Giang) nổi dậy chống thực dân Pháp?
A. Hưởng ứng chiếu Cần Vương.
B. Chống cướp bóc của thổ phỉ và thực dân Pháp.
C. Chống chính sách cướp bóc và bình định của Pháp.
D. Chống thực dân Pháp và triều trình phong kiến đầu hàng.
Câu 25. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây cho phù hợp với diễn biến chính của phong trào
khởi nghĩa Yên Thế
1. Nghĩa quân chủ động giảng hòa với Pháp để củng cố lực lượng.
2. Dưới vai trò chỉ huy của Đề Nắm, nghĩa quân đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của Pháp.
3. Căn cứ Yên Thế thành nơi hội tụ của những nghĩa sĩ yêu nước.
4. Sau vụ đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội, thực dân Pháp cho quân tấn công Yên Thế.
A. 4 – 3 – 2 – 1. B. 2 – 1 – 3 – 4.
C. 2 – 4 – 1 – 3. D. 4 – 1 – 2 – 3.
Câu 26. Vì sao phái chủ chiến tại kinh thành Huế mạnh tay hành động sau năm 1884?
A. Đã loại bỏ phái chủ chiến trong triều đình.
B. Liên lạc và nhận được sự ủng hộ của nhà Thanh.
C. Dựa vào cuộc đấu tranh của nhân dân trong cả nước.
D. Thực dân Pháp đang sa lầy trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 27. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây cho phù hợp với diễn biến chính của phong trào
Cần Vương
1. Vua Hàm Nghi bị bắt và lưu đày ở An-giê-ri.
2. Chiếu Cần Vương được ban bố lần đầu tại sơn phòng Tân Sở.
3. Cuộc tấn công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế.
4. Tiếng súng kháng chiến đã im lặng trên núi Vụ Quang.
A. 2 – 1 – 3 – 4. C. 3 – 2 – 1 – 4.
B. 2 – 3 – 4 – 1. D. 3 – 4 – 1 – 2.
Câu 28. Trong giai đoạn chuẩn bị của khởi nghĩa Hương Khê, Cao Thắng và những
người thợ rèn ở Đức Thọ (Hà Tĩnh) đã
A. xây dựng căn cứ tại các tại các tỉnh Bắc Trung Bộ.
B. chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp.
C. chiêu tập binh sĩ, trang bị, huấn luyện và xây dựng căn cứ.
D. tổ chức quân đội thành 15 thứ quân, do các thủ lĩnh tài ba chỉ huy.
Câu 29: Tại sao cuộc tấn công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế lại thất bại?
A. Do thiếu tính bất ngờ.
B. Do thiếu sự chuẩn bị chu đáo.
C. Do hỏa lực của Pháp mạnh hơn.
D. Do không liên lạc với các lực lượng khác.
III.VẬN DỤNG THẤP
Câu 30: Sự khác biệt về thành phần lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế với phong trào Cần
vương là
A. thủ lĩnh là nông dân. B. các văn thân, sĩ phu yêu nước.
C. các quan lại triều đình yêu nước. D. Phái chủ chiến của triều đình.
Câu 31: So với các cuộc khởi nghĩa phong trào Cần vương thì khởi nghĩa Yên Thế
A. có thời gian diễn ra ngắn hơn. B. có thời gian diễn ra bằng nhau.
C. có thời gian diễn ra dài hơn. D. thời gian kết thúc sớm hơn.
Câu 32. Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa trong phong
trào Cần Vương là
A. Do thực dân Pháp còn mạnh.
B. Không có sự viện trợ từ bên ngoài.
C. Chưa lôi kéo được đông đảo nhân nhân trong cả nước.
D. Hạn chế về đường lối, phương pháp tổ chức và lãnh đạo.
Câu 33. Điểm khác biệt của giai đoạn hai so với giai đoạn một trong phong trào Cần
Vương là
A. chỉ diễn ra ở các tỉnh Trung kì.
B. chỉ còn vài cuộc khởi nghĩa nhỏ.
C. chủ động thương lượng với Pháp.
D. không còn sự lãnh đạo của triều đình.
Câu 34. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có trong khởi nghĩa Yên Thế mà không xuất hiện
trong phong trào Cần Vương ?
A. Kết hợp đấu tranh vũ trang và thương lượng với Pháp.
B. Địa bàn hoạt động ở các tỉnh Bắc Kì và Trung Kì.
C. Có liên lạc và nhận được sự viện trợ bên ngoài.
D. Kết hợp nhiều thành phần tham gia khởi nghĩa.
Câu 35: Mục đích của cuộc khởi nghĩa Yên Thế nhằm
A. hưởng ứng chiếu Cần Vương.
B. chống lại triều đình nhà Nguyễn.
C. bảo vệ cuộc sống cho dân vùng Yên Thế.
D. đánh đuổi thực dân Pháp ra khỏi đất nước.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 36: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào Cần Vương?
A. Mang tính tự phát.
B. Nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
C. Nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình.
D. Giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc.
Câu 37. Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX để lại bài học
kinh nghiệm về
A. Vai trò lãnh đạo của lực lượng cách mạng tiên tiến.
B. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.
C. Phát huy sự đoàn kết của toàn dân tộc.
D. Tranh thủ sự ửng hộ giúp đỡ bên ngoài.
Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng tình hình của Việt Nam trước khi
thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Thực dân Pháp đã bình định được Việt Nam và hoàn thiện bộ máy cai trị.
B. Việt Nam từ nước phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.
C. Thực dân Pháp đã dập tắt được các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương.
D. Phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân ta đang diễn ra quyết liệt.
Câu 2. Nét nổi bật trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở
Việt Nam là
A. tăng thuế cũ, đặt thêm thuế mới. B. xây dựng mới các đồn điền cao su.
C. tăng cường cướp đoạt ruộng đất. D. chú trọng xây dựng đường sắt.
Câu 3. Trong phong trào chống Pháp, nông dân Việt Nam được đánh giá là
A. lực lượng to lớn. B. lực lượng lãnh đạo.
C. lực lượng đông đảo ở đô thị. D. lực lượng đi đầu.
Câu 4. Lực lượng xã hội nào dựa vào thực dân Pháp, ra sức chiếm đoạt ruộng đất của
nông dân?
A. Một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến. B. Tầng lớp tiểu tư sản.
C. Một số địa chủ vừa và nhỏ. D. Lớp người đầu tiên của tư sản
Việt Nam.
Câu 5. Đội ngũ công nhân Việt Nam hình thành cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, có
nguồn gốc chủ yếu từ
A. những địa chủ vừa và nhỏ bị phá sản. B. dân nghèo thành thị.
C. nông dân bị tước ruộng đất. D. tiểu tư sản bị phá sản.
Câu 6. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tập trung vào
A. nông nghiệp, công nghiệp, quân sự.
B. ngoại thương, quân sự, giao thông thuỷ bộ.
C. phát triển kinh tế nông nghiệp, công - thương nghiệp.
D. cướp đất lập đồn điền, khai thác mỏ, giao thông, thu thuế.
Câu 7. Tầng lớp tư sản Việt Nam đầu tiên ra đời từ
A. một số nông dân giàu chuyển hướng kinh doanh.
B. những người đứng ra lập các hội buôn, cơ sở sản xuất.
C. những thành phần tiểu tư sản chuyển hướng kinh doanh.
D. một số ít địa chủ có tư tưởng tiến bộ chuyển hướng kinh doanh.
Câu 8. Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có các giai cấp cơ bản là
A. địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.
B. địa chủ phong kiến, tư sản, nông dân.
C. địa chủ phong kiến và nông dân.
D. công nhân và nông dân.
Câu 9. Tính chất xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. xã hội thuộc địa nửa phong kiến. B. xã hội phong kiến nửa thuộc địa.
C. xã hội nửa phong kiến thuộc địa. D. xã hội nửa thuộc địa nửa phong
kiến.
Câu 10. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp chú
trọng xây dựng các công trình giao thông nhằm
A. phục vụ cho nhu cầu đi lại của nhân dân ta.
B. phát triển kinh tế, văn hóa ở vùng sâu vùng xa.
C. thực hiện khai hóa văn minh cho nhân dân ta.
D. phục vụ nhu cầu khai thác và đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân ta.
Câu 11. Mục tiêu cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam là
gì?
A. Nhằm khai thác, bóc lột cùng kiệt tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam.
B. Biến Việt Nam thành thị trường riêng của Pháp.
C. Nhằm khai thác mỏ để xuất khẩu kiếm lời.
D. Vơ vét sức người, sức của nhân dân .
Câu 12. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp chú
trọng khai thác ngành công nghiệp nào?
A. Công nghiệp nhẹ. B. Công nghiệp nặng.
C. Khai thác mỏ. D. Luyện kim và cơ khí.
Câu 13. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp tập trung khai thác mỏ?
A. Dễ khai thác.
B. Không bị các đối thủ cạnh tranh.
C. Nhanh chóng đem lại lợi nhuận lớn.
D. Nhằm phát triển ngành công nghiệp khai khoáng cho Việt Nam.
Câu 14. Cuối thế kỉ XIX giai cấp công nhân Việt Nam sớm bước lên vũ đài đấu tranh
chống thực dân Pháp vì
A. họ đại diện cho giai cấp tiên tiến nhất.
B. họ là lực lượng hăng hái nhất ở Việt Nam.
C. họ bị thực dân Pháp áp bức, bóc lột nặng nề nhất.
D. họ là lực lượng cách mạng đông đảo nhất ở Việt Nam.
Câu 15. Gánh chịu nhiều thứ thuế và bị “khổ cực trăm bề” là tình cảnh của lực lượng nào
ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc.
C. Tiểu tư sản. D. Công nhân.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng sự chuyển biến kinh tế Việt Nam dưới tác
động của cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A. Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển biến mạnh mẽ, xuất hiện nhiều ngành nghề mới.
B. Cơ cấu vùng kinh tế có sự thay đổi rõ rệt, có nhiều vùng kinh tế mới hình thành.
C. Kinh tế có bước chuyển biến tích cực nhưng mang tính cục bộ, lệ thuộc Pháp.
D. Xuất hiện nhiều thành phần kinh tế mới, bộ mặt nông thôn có nhiều đổi mới.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng chuyển biến xã hội Việt Nam
dưới tác động cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A. Cơ cấu xã hội không thay đổi, hai giai cấp cơ bản vẫn là nông dân và địa chủ.
B. Một bộ phận nông dân bị mất đất phải bán sức lao động và trở thành công nhân.
C. Cơ cấu xã hội biến đổi, bên cạnh hai giai cấp cũ, xuất hiện các tầng lớp, giai cấp mới.
D. Đời sống của các tầng lớp giai cấp rất khó khăn, mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.
Câu 18. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã gây ra hậu quả
gì đối với nền kinh tế Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập vào Việt Nam.
B. Thành phần kinh tế tư bản tư nhân bị bóp nghẹt, không có điều kiện để phát triển.
C. Các ngành nghề kinh tế vẫn như cũ, thiếu máy móc, thiết bị hiện đại để sản xuất.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn được duy trì, nền kinh tế què quặt bị lệ thuộc Pháp.
Câu 19. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam giai đoạn cuối thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Đòi quyền lợi về chính trị. B. Đòi quyền tự do dân chủ.
C. Đòi quyền phổ thông đầu phiếu. D. Đòi quyền lợi kinh tế.
Câu 20. Để đảm bảo được lợi nhuận tối đa ở Việt Nam, ngoài việc đẩy mạnh khai thác
thuộc địa, thực dân Pháp còn
A. dựa vào triều Nguyễn bóc lột nhân dân.
B. khai khẩn đất hoang thành lập đồn điền.
C. đặt thêm nhiều thuế mới đối với nhân dân.
D. câu kết với tư bản nước ngoài bóc lột nhân dân.
VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO
Câu 21. Giai cấp mới nào xuất hiện ở Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
của thực dân Pháp?
A. Tiểu tư sản. B. Tư sản dân tộc. C. Công nhân. D. Tư sản
mại bản.
Câu 22. Tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đến nền kinh tế Việt
Nam là
A. phát triển nền kinh tế TBCN.
B. thay đổi tính chất nền kinh tế Việt Nam.
C. góp phần xóa bỏ quan hệ sản xuất phong kiến.
D. du nhập quan hệ sản xuất TBCN vào Việt Nam.
Câu 23. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm cho nông
nghiệp Việt Nam có chuyển biến như thế nào?
A. Phá vỡ thế độc canh cây lúa
B. Phát triển phương thức sản xuất TBCN.
C. Làm cho kinh tế đồn điền phát triển mạnh.
D. Phát triển phương thức sản xuất phong kiến.
Câu 24. Tác động tích cực của chính sách khai thác nông nghiệp của Pháp ở Việt Nam
cuối thế kỉ XIX đến ngành kinh tế nông nghiệp hiện nay?
A. Nền nông nghiệp Việt Nam trở nên phong phú đa dạng.
B. Đưa Việt Nam trở thành nước xuất khẩu cafê đứng thứ 3 trên thế giới.
C. Các đồn điền cao su, cafê vẫn ngày càng phát triển mang lại lợi nhuận cao.
D. Các giống cây công nghiệp du nhập trước đây đã mang lại giá trị kinh tế cao.
Câu 25. Nối nội dung cột A cho phù hợp với cột B
A B
1. Địa chủ a. bao gồm học sinh,sinh viên,công chức,viên chức...
2. Nông dân b. xuất thân từ nông dân,làm việc trong các hầm mỏ,đồn điền,xí nghiệp...
3. Tầng lớp tư sản c .là người sở hữu số lượng ruộng đất lớn,câu kết chặt chẽ với đế quốc
4. Tầng lớp tiểu tư sản d. chiếm số lượng đông đảo, bị áp bức bóc lột nặng nề
5. Giai cấp công nhân e. là những người làm trung gian,thầu khoán cho Pháp...
A. 1-c, 2-d, 3-e, 4-a, 5-b
B. 1-b, 2-d, 3-e, 4-a, 5-c
C. 1-c, 2-e, 3-d, 4-a, 5-b
D. 1-b, 2-e, 3-d, 4-a, 5-c
Câu 26. Ý nào sau đây phản ánh sự chuyển biến về giai cấp xã hội Việt Nam sau cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ nhất so với trước?
A. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, địa chủ)
B. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, công nhân, địa chủ)
C. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, công nhân)
D. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (công nhân, tiểu tư sản, nông dân)
Câu 27. Ý nào sau đây phản ánh sự chuyển biến về tính chất xã hội Việt Nam sau cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ nhất so với trước?
A. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội tư bản chủ nghĩa.
B. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa, phong kiến.
C. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
D. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 28. Một trong những cơ sở quan trọng tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động
giải phóng dân tộc ở nước ta vào đầu thế kỉ XX là
A. sự nảy sinh những lực lượng xã hội mới.
B. những chuyển biến trong cơ cấu nền kinh tế.
C. chính sách khai thác bóc lột tàn bạo của Pháp.
D. sự du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
BÀI 23: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM
TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang Phục hội nhằm
A. đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam độc lập.
B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
C. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua, thành lập Cộng hòa dân quốc Việt Nam.
D. đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập Cộng hòa dân quốc Việt
Nam.
Câu 2. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX là
A. thỏa hiệp với Pháp để Pháp trao trả độc lập.
B. dùng bạo động vũ trang đánh đuổi Pháp, giành độc lập.
C. hô hào cải cách, nâng cao đời sống nhân dân, tiến tới giành độc lập.
D. phê phán vua quan phong kiến, hô hào cải cách, tiến tới giành độc lập.
Câu 3. Đầu thế kỉ XX, trong nhận thức của các sĩ phu Việt Nam, muốn đất nước phát
triển phải đi theo con đường
A. cải cách ở Xiêm (1851). B. cách mạng tư sản Pháp (1789).
C. duy tân của Nhật Bản (1868). D. cách mạng tháng Mười Nga (1917).
Câu 4. Chủ trương của Phan Bội Châu trong phong trào Đông Du năm 1904 là
A. đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp.
B. đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
C. đưa thanh niên Việt Nam sang phương Đông để học tập kinh nghiệm đánh Pháp.
D. đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng đánh Pháp.
Câu 5. Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là
A. tiến hành bạo lực đánh đuổi thực dân Pháp.
B. cầu viện Nhật Bản giúp Việt Nam đánh Pháp.
C. tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ từ bên ngoài để giành độc lập.
D. dựa vào Pháp để đem lại sự giàu mạnh, văn minh cho đất nước.
Câu 6. Vì sao tháng 8 – 1908, phong trào Đông du tan rã?
A. Không thu được kết quả như mong muốn.
B. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân trong nước.
C. Sự câu kết giữa Nhật và Pháp trục xuất học sinh Việt Nam về nước.
D. Thiếu nguồn lực tài chính cho học sinh Việt Nam học tại Nhật Bản.
Câu 7. Tôn chỉ, mục đích của Việt Nam Quang phục hội thể hiện rõ sự ảnh hưởng của
A. cuộc cải cách ở Xiêm (1868).
B. cuộc Duy tân Minh Trị - Nhật Bản (1868).
C. cuộc Duy tân Mậu Tuất – Trung Quốc (1898).
D. cách mạng Tân Hợi – Trung Quốc (1911).
Câu 8. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), hoạt động chủ yếu của Việt
Nam Quang phục hội là
A. hô hào cải cách văn hóa, xã hội.
B. kết hợp đấu tranh vũ trang với chính trị.
C. đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao đòi độc lập.
D. bạo động, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.
Câu 9. Trong cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì năm 1906, các sĩ phu tiến bộ đã chủ
trương
A. đẩy mạnh xuất khẩu. B. chống độc quyền.
C. bài trừ ngoại hóa. D. chấn hưng thực nghiệp.
Câu 10. Tư tưởng Duy tân ở Trung Kì năm 1906 khi đi vào quần chúng đã biến thành
cuộc đấu tranh quyết liệt, tiêu biểu là
A. phong trào Hội kín ở Nam Kì.
B. phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908).
C. vụ đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội (1908).
D. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống (1906).
Câu 11. Phan Bội Châu chủ trương đấu tranh giải phóng dân tộc theo trình tự
A. cải cách xã hội để tiến tới giành độc lập.
B. cứu dân trước, cứu nước sau.
C. cứu nước trước, cứu dân sau.
D. phát triển kinh tế sau đó tiến tới giành độc lập.
Câu 12. Một trong những hoạt động tiêu biểu về văn hóa – xã hội của cuộc vận động
Duy tân ở Trung Kì năm 1906 là
A. lập hội kinh doanh. B. san đồi trồng quế, hồ tiêu.
C. tổ chức những buổi diễn thuyết. D. vận động cải cách trang phục và lối sống.
Câu 13. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ
XX quyết định lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Các tư tưởng dân chủ tư sản được truyền bá vào Việt Nam qua sách báo của Trung
Quốc.
B. Tấm gương tự cường của Nhật Bản với cuộc Duy tân Minh Trị.
C. Chính phủ Pháp thực hiện những chính sách tiến bộ, nới rộng cai trị thuộc địa.
D. Những giai tầng mới xuất hiện với địa vị kinh tế, tư tưởng chính trị mới, suy nghĩ mới.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là lý do khiến Phan Bội Châu muốn dựa vào
Nhật để giành độc lập dân tộc vào đầu thế kỷ XX?
A. Nhật đã từng đứng trước nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược.
B. Nước châu Á có điều kiện tự nhiên, xã hội, văn hóa gần giống với Việt Nam.
C. Nhật trở thành một nước tư bản hùng mạnh sau cuộc Duy tân Minh Trị (1868).
D. Chính phủ Nhật Bản cam kết giúp đỡ phong trào độc lập dân tộc của Việt Nam.
II. THÔNG HIỂU
Câu 15. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế
kỷ XX là
A. chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
B. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.
C. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh.
D. chưa có tổ chức lãnh đạo và phương pháp cách mạng.
Câu16. Những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, cách mạng Việt Nam chịu ảnh hưởng
bởi những trào lưu tư tưởng tiến bộ từ
A. Nga, Pháp. B. các nước Đông Nam Á.
C. Ấn Độ, Trung Quốc. D. Nhật Bản, Trung Quốc.
Câu 17. Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân với chủ trương đánh đuổi giặc
Pháp, giành độc lập, sau đó thiết lập ở Việt Nam chính thể
A. quân chủ chuyên chế. B. quân chủ lập hiến.
C. cộng hòa dân chủ. D. dân chủ đại nghị.
Câu 18. Hạn chế trong tư tưởng cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX là
A. dựa vào Pháp tiến hành cải cách dân chủ, coi đó là một trong những cơ sở để giành
độc lập.
B. kịch liệt phản đối chủ trương bạo động, vốn là phương pháp truyền thống.
C. phản đối tư tưởng quân chủ lập hiến, vốn rất phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam bấy
giờ.
D. tư tưởng duy tân chỉ tác động tới một bộ phận trí thức, không dành cho quảng đại nhân
dân.
Câu 19. Chủ trương mở trường dạy học theo lối mới trong phong trào Duy tân ở Trung
Kì năm 1906 nhằm
A. nâng cao dân quyền. B. đề cao ý thức dân tộc.
C. nâng cao dân trí. D. bảo tồn văn hóa dân tộc.
Câu 20. Điểm mới trong chương trình dạy học của các trường học theo lối mới trong
cuộc vận động Duy tân ở Trung Kỳ vào đầu thế kỉ XX là
A. không dạy Tứ thư, Ngũ kinh. B. dạy chữ Quốc ngữ.
C. bài trừ mê tín, hủ tục. D. bỏ lối học “tầm chương trích cú”.
III. VẬN DỤNG
Câu 21. Tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu có điểm gì giống với tư tưởng cứu nước
thời phong kiến?
A. Lãnh đạo phong trào thông qua những hình thức tổ chức phù hợp.
B. Cứu nước bằng phương pháp bạo động vũ trang.
C. Lấy dân làm gốc, “dân là dân nước, nước là nước dân”.
D. Giải phóng dân tộc tiến tới thành lập chính thể quân chủ lập hiến.
Câu 22. Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong
quá trình hoạt động cách mạng đầu thế kỷ XX là
A. đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.
B. đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.
C. đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Nhật Bản.
D. đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 23. Điểm khác biệt giữa hai khuynh hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan
Châu Trinh đầu thế kỷ XX là
A. bạo động vũ trang – cải cách chính trị.
B. quân chủ lập hiến – dân chủ cộng hòa.
C. cứu nước để cứu dân – cứu dân để cứu nước.
D. cầu viện Nhật để đánh Pháp – dựa vào Pháp chống phong kiến.