You are on page 1of 14

Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo)

-------------
Chủ đề 1: CÁC NƯỚC Á-PHI-MĨ LATINH (TKXIX-đầu TKXX)
 NHẬT BẢN
1) Đến giữa thế kỉ XIX, xã hội Nhật Bản chứa đựng nhiều mâu thuẫn ở các lĩnh vực
A. kinh tế, chính trị, xã hội. C. kinh tế, văn hóa, quân sự.
B. kinh tế, văn hóa, xã hội. D. kinh tế , chính trị, quân sự.
2) Đặc điểm bao trùm kinh tế Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 là gì?
A. Nông nghiệp lạc hậu. C. Thương mại hàng hóa.
B. Công nghiệp phát triển. D. Sản xuất qui mô lớn.
3) Đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 là
A. mâu thuẫn giữa hai tầng lớp Đaimyô và Samurai.
B. tình trạng mất mùa, đói kém liên tiếp xảy ra.
C. mâu thuẫn giữa Thiên hoàng với chế độ Mạc phủ.
D. Chính phủ Sôgun vẫn duy trì chế độ đẳng cấp.
4) Đến giữa thế kỉ XIX, vị trí tối cao ở Nhật Bản thuộc về
A. thủ tướng. B.Sôgun (Tướng quân). C. Thiên hoàng. D. nữ hoàng.
5) Đến giữa thế kỉ XIX, quyền lực thực tế ở Nhật Bản thuộc về
A. thủ tướng. B.Sôgun (Tướng quân). C. Thiên hoàng. D. nữ hoàng.
6) Vào giữa thế kỉ XIX, để ép Nhật Bản phải “mở cửa”, các nước phương Tây đã
A. tiến hành đàm phán ngoại giao. C. tiến hành chiến tranh xâm lược.
B. dùng áp lực quân sự. D. tiến hành chiến tranh kinh tế.
7) Những mâu thuẫn gay gắt về kinh tế, chính trị, xã hội tồn tại ở Nhật Bản vào giữa
thế kỉ XIX là do
A. sự tồn tại và kìm hãm của chế độ phong kiến Mạc phủ.
B. áp lực quân sự ép “mở cửa” của các nước phương Tây.
C. sự chống đối của giai cấp tư sản đối với chế độ phong kiến.
D. làn sóng phản đối và đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân.
8) Biện pháp đúng và mới để giải quyết tình trạng khủng hoảng ở Nhật Bản cuối thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. tiếp tục duy trì chế độ phong kiến bảo thủ, để bị các nước phương Tây xâu xé.
B. thay đổi nhân sự, đưa những người có tư tưởng tiến bộ lên nắm chính quyền.
C. tiến hành cải cách, đưa Nhật Bản phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. tăng cường quan hệ, hợp tác với các nước tư bản chủ nghĩa phương Tây.
9) Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh
A. chế độ Mạc phủ do Sôgun đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng.
B. xã hội phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
C. các nước tư bản phương Tây tự do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản.
D. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa có điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản.
10) Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực
A. chính trị, kinh tế, quân sự, ngoại giao.
B. chính trị, quân sự, giáo dục, ngoại giao.
C. chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục.

1
D. kinh tế, quân sự, giáo dục, ngoại giao.
11) Năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị tiến hành một loạt các cải cách tiến bộ nhằm
A. đưa Nhật Bản phát triển mạnh như các nước phương Tây.
B. biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở châu Á.
C. giúp Nhật Bản thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây.
D. đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.
12) Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng?
A. Quý tộc tư sản hóa. B. Tư sản.
C. Quý tộc phong kiến. D. Địa chủ.
13) Hiến pháp mới ban hành năm 1889 quy định Nhật Bản theo thể chế
A. dân chủ cộng hòa. C. cộng hòa tư sản.
B. dân chủ đại nghị. D. quân chủ lập hiến.
14) Ý nào dưới đây không phải là chính sách cải cách về kinh tế trong cuộc Duy tân
Minh Trị 1868?
A. Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường.
B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông liên lạc.
C. Nhà nước nắm giữ một số công ty độc quyền trọng yếu.
D. Kêu gọi nước ngoài đầu tư vào Nhật Bản.
15) Ý nào không phải là chính sách cải cách về quân sự trong cuộc Duy tân Minh Trị?
A.Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây.
B. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế cho chế độ trưng binh.
C. Nhà nước nắm giữ ngành đóng tàu, sản xuất vũ khí.
D. Mua vũ khí của phương Tây để hiện đại hóa quân đội.
16) Ý nào sao đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản?
A. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ, giải phóng người lao động.
B. Thủ tiêu chế độ Mạc phủ thành lập chính phủ mới.
C. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân.
D. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây.
17) Hệ quả tích cực nhất trong cuộc cải cách trên lĩnh vực giáo dục ở Nhật Bản là
A. cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây.
B. tạo ra đội ngũ lao động có kỹ thuật và kỉ luật lao động tốt.
C. thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kỹ thuật.
D. đào tạo ra con người có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, năng động, sáng tạo.
18) Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản có
thể áp dụng cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là
A. cải cách về giáo dục. C. ổn định về chính trị.
B. cải cách về kinh tế. D. tăng cường sức mạnh quân sự.
19) Nội dung nào không phải là ý nghĩa cuộc Duy tân Minh Trị 1868 ở Nhật Bản?
A. Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.
B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước phương Tây.
C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở châu Á.
D. Xóa bỏ chế độ quân chủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
20) Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868 là
A. tạo tiền đề để Nhật chiến thắng trong các cuộc chiến tranh xâm lược.

2
B. giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ bị biến thành thuộc địa.
C. đưa Nhật Bản tiến nhanh trên con đường đế quốc chủ nghĩa.
D. Nhật Bản thoát khỏi tình trạng lạc hậu và trở thành đế quốc.
21) Việt Nam có thể vận dụng bài học kinh nghiệm nào từ cuộc Duy tân Minh Trị của
Nhật Bản vào công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Xóa bỏ hoàn toàn cái cũ; tiếp nhận, học hỏi cái tiến bộ, thành tựu của thế giới.
B. Dựa vào sức mạnh của khối đoàn kết toàn dân để tiến hành công cuộc đổi mới.
C. Học hỏi cái tiến bộ của thế giới, thay đổi cái cũ cho phù hợp với điều kiện đất nước.
D. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài để khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
22) Đặc điểm nào chứng tỏ trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã chuyển sang
giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
A. Sự ra đời các công ti độc quyền và đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa.
B. Việc ứng dụng những thành tựu của cách mạng công nghiệp ở Nhật Bản.
C. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Nhật Bản.
D. Các công ty độc quyền chi phối, lũng đoạn nền kinh tế, chính trị Nhật.
23) Việc Nhật Bản tiến hành Chiến tranh Đài Loan (1874), Chiến tranh Trung – Nhật
(1894-1895) và Chiến tranh Nga – Nhật (1904-1905) chứng tỏ
A. Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
B. Nhật Bản đủ sức cạnh tranh với các cường quốc lớn.
C. Cải cách Minh Trị đã giành thắng lợi hoàn toàn.
D. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi.
24) Trong giai đoạn chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, Nhật Bản mang đặc điểm là
A. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
25) Đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt vì
vừa tiến lên chủ nghĩa tư bản, Nhật Bản vừa duy trì
A. chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.
B. quyền sỡ hữu ruộng đất phong kiến, xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.
C. chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.
D. quyền sỡ hữu ruộng đất phong kiến, xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.

BÀI TẬP
1. Theo em, trong cải cách Minh Trị, cải cách nào được đánh giá là nhân tố
“chìa khóa” để đưa nước Nhật phát triển? Từ cuộc Duy tân Minh Trị ở
Nhật Bản, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc đổi
mới hiện nay?
Kinh nghiệm rút ra từ cuộc cải cách đối với Việt Nam
- Cuộc Duy tân Minh trị của Nhật Bản (1868) được thực hiện trên tất cả
các mặt: chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục. Thông qua cuộc cải cách
này đã đưa Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.

3
- Để có được sự thành công này nhân tố quan trọng nhất là có sự đoàn
kết của toàn dân tộc và tinh thần tự cường của quốc gia. Nhân dân đoàn
kết vì mục tiêu chung là sức mạnh để cuộc cải cách thực hiện thành công
và thúc đẩy đất nước phát triển.
- Việt Nam hiện nay trong công cuộc xây dựng đất nước cần học tập Nhật
Bản, đoàn kết toàn dân thực hiện vì một mục tiêu chung, phát huy tinh
thần tự lực tự cường của dân tộc.
2. Điều gì chứng tỏ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Nhật Bản đã chuyển
sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa? Giải thích đặc điểm của CNĐQ Nhật Bản.
Đặc điểm của đế quốc Nhật là Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt bởi
mặc dù tiến lên con đường tư bản chủ nghĩa, song Nhật vẫn duy trì quyền sở hữu
ruộng đất phong kiến, tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai, vẫn có ưu
thế chính trí rất lớn.
3. Nói cuộc cách mạng Duy Tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách
mạng tư sản vì đã làm được những điều sau:
- Về kinh tế: xóa bỏ chế độ độc quyền về ruộng đất của giai cấp phong kiến,
thống nhất tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ
sở hạ tầng giao thông.
- Về chính trị: Chính phủ được tổ chức theo kiểu châu Âu. Tòa án cũng được
thành lập theo kiểu tư sản.
=> Như vậy, cuộc cải cách này đưa Nhật Bản phát triển theo mô hình các
nước tư bản. Tuy nhiên nó không do giai cấp tư sản lãnh đạo, không triệt để xóa
bỏ bỏ sự thống trị của giai cấp địa chủ phong kiến nên có thể xem là cuộc cách
mạng tư sản không triệt để.
 ẤN ĐỘ
26) Vào thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây đã lợi dụng cơ hội nào để tranh
nhau xâm lược Ấn Độ?
A. Ấn Độ suy yếu do cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến.
B. Phong trào nông dân chống chế độ phong kiến làm cho Ấn Độ suy yếu.
C. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với đông đảo nông dân Ấn Độ.
D. Nền kinh tế và văn hoá của Ấn Độ bị suy thoái.
27) Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX?
A.Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ.
B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ.
C. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến.
D. Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ.
28) Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là
A. thuộc địa quan trọng nhất. C. kẻ thù nguy hiểm nhất.
B. đối tác chiến lược. D. chỗ dựa tin cậy nhất.
29) Nội dung nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với
Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX?
A. Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.

4
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô.
D. Ra sức bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.
30) Ý nào sau đây không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ.
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. Du nhập và tạo điều kiện cho Thiên Chúa giáo phát triển ở Ấn Độ.
D. Khơi sâu sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội.
31) Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và
thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc.
B. thực hiện chế độ cai trị trực tiếp, chia để trị.
C. đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa.
D. cai trị gián tiếp thông qua chính quyền tay sai.
32) Từ giữa thế kỉ XIX, lực lượng nào dần đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã
hội Ấn Độ?
A. Giai cấp công nhân. C. Địa chủ và tư sản.
B. Giai cấp tư sản, tầng lớp trí thức. D. Tư sản và công nhân.
33) Đảng Quốc đại được thành lập cuối năm 1885 ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp
A. vô sản. B. tư sản. C. địa chủ. D. nông dân.
34) Sự ra đời của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ năm 1885 đánh dấu
A. giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
B. chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu.
C. giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh.
D. giai cấp công nhân Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
35) Trong 20 năm đầu (1885 - 1905) Đảng Quốc đại chủ trương đấu tranh chống thực
dân Anh bằng phương pháp
A. ngoại giao. B. bạo lực. C. chính trị. D. ôn hòa.
36) Nguyện vọng nào của giai cấp tư sản Ấn Độ đã không được thực dân Anh chấp
nhận?
A. Muốn được tham gia chính quyền và hợp tác với tư sản Anh.
B. Muốn được tự do phát triển kinh tế và tham gia chính quyền.
C. Muốn được Chính phủ Anh đầu tư vốn để phát triển sản xuất.
D. Muốn được cạnh tranh bình đẳng với tư sản Anh ở Ấn Độ.
37) Đến đầu thế kỷ XX, Đảng Quốc đại đã phân hóa thành
A. phái ôn hòa và phái bạo lực. C. phái ôn hòa và phái cực đoan.
B. phái ôn hòa và phái dân chủ. D. phái dân chủ và phái cấp tiến.
38) Đảng Quốc đại bị phân hóa thành hai phái vào đầu thế kỉ XX là do thái độ thỏa
hiệp của
A. các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền Anh.
B. các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền Anh.
C. một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền Anh.
D. một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của thực dân Anh.
39) Ý nào phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của phái cực đoan do Ti-lắc đứng
đầu?

5
A. Tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân.
B. Phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập.
C. Phản đối thái độ thỏa hiệp, đòi hỏi phải kiên quyết chống thực dân Anh.
D. Tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh chống thực dân Anh.
40) Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của nhân dân Bombay và
Cancutta năm 1905 là
A. thực dân Anh đàn áp người Hồi giáo và người Hindu giáo.
B. người Hồi giáo và người Hindu giáo bị áp bức bóc lột nặng nề.
C. đạo luật chia cắt Bengan thành hai miền bắt đầu có hiệu lực.
D. nhân dân Bombay và Cancutta muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh.
41) Đỉnh cao của cao trào Cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ là
A. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Bom – Bay năm 1905.
B. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Can – Cút – ta năm 1905.
C. 10 vạn nhân dân Ấn Độ biểu tình nhân dân ngày “quốc tang” (16-10-1905).
D. Cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bom – Bay (6-1908).
42) Cuộc khởi nghĩa Bombay năm 1908 đã buộc thực dân Anh phải
A. trao trả độc lập cho Ấn Độ. C. nới lỏng ách cai trị ở Ấn Độ.
B. thu hồi đạo luật chia cắt Bengan. D. trả tự do cho lãnh tụ Tilắc.
43) Sự khác biệt của cao trào 1905 - 1908 so với các phong trào đấu tranh trước đó ở
Ấn Độ là
A. giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, đấu tranh vì độc lập dân chủ.
B. giai cấp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế.
C. diễn ra dưới hình thức một cuộc tổng bãi công, lan rộng ra nhiều thành phố.
D. có quy mô lớn, nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ”.
44) Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cao trào đấu tranh 1905
– 1908 ở Ấn Độ?
A. Mang đậm ý thức dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
B. Xóa bỏ ách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ.
C. Đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ.
D. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ.
45) Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của cao trào đấu tranh 1905-1908 ở Ấn
Độ là do
A. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được các tầng lớp nhân dân chống thực dân.
C. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hoá của Đảng Quốc đại.
D. sự chênh lệch về lực lượng giữa nhân dân Ấn Độ và thực dân Anh.

BÀI TẬP
1. Đảng Quốc đại có vai trò như thế nào trong phong trào đấu tranh của
nhân dân Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
2. Phân tích tính chất và ý nghĩa cao trào đấu tranh 1905-1908 của nhân
dân Ấn Độ?

6
Tính chất: Cao trào cách mạng 1905 - 1908 mang đậm tính dân tộc, dân
chủ, là một cuộc Cách mạng dân chủ tư sản. *
Ýnghĩa: - Tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn
Độ, thể hiện tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm, đánh dấu thời kì
đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ.
 TRUNG QUỐC
46) Từ giữa thế kỉ XIX, trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn
Thanh đã
A. chủ trương phải duy tân đất nước.
B. dựa vào sự viện trợ từ bên ngoài.
C. thỏa hiệp với các nước đế quốc.
D. kiên quyết chống lại sự xâm lược.
47) Phong trào nông dân lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc vào giữa thế kỷ XIX là
A. cuộc Duy Tân Mậu Tuất. B. khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc.
C. cuộc Cách mạng Tân Hợi. D. phong trào Nghĩa Hòa Đoàn.
48) Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất năm 1898 ở Trung Quốc là
A. khẳng định vai trò của giới quan lại, sĩ phu tiến bộ.
B. đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở châu Á.
C. thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân.
D. đưa Trung Quốc phát triển, thoát khỏi tình trạng bị đế quốc xâu xé.
49) Cuộc vận động Duy tân 1898 ở Trung Quốc nhanh chóng thất bại chủ yếu là do
A. không dựa vào lực lượng nhân dân.
B. chưa được chuẩn bị chu đáo mọi mặt.
C. những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm.
D. sự chống đối quyết liệt của phái thủ cựu trong triều đình.
50) Điểm giống giữa cuộc vận động Duy Tân ở Trung Quốc (1898) và cuộc Duy tân
Minh Trị ở Nhật Bản (1868) là về
A. hoàn cảnh. B. người tiến hành cải cách. C. tính chất. D. kết quả.
51) Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của phong trào Nghĩa Hòa đoàn (1899 -
1901) là
A. bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp phong trào.
B. không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
C. thiếu sự lãnh đạo thống nhất và thiếu vũ khí.
D. triều đình Mãn Thanh đầu hàng đế quốc.
52) Điều ước Tân Sửu (1901) ký giữa triều đình Mãn Thanh với các nước đế quốc
đánh dấu
A. Trung Quốc bị biến thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B. các nước đế quốc đã chia xẻ xong “cái bánh ngọt” Trung Quốc.
C. nhà nước phong kiến Trung Quốc đã hoàn toàn sụp đổ.
D. Trung Quốc đã trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây.
53) Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc là
A.Trung Quốc Đồng minh hội. B.Trung Quốc Quang phục hội.
C.Trung Quốc Nghĩa đoàn hội. D. Trung Quốc Liên minh hội.

7
54) Chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn nêu rõ
A. “Đánh đổ đế quốc, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền”.
B. “Tự do, bình đẳng, bác ái”.
C.“Tự do-dân chủ, cơm áo, hòa bình”.
D.“Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.
55) Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là
A. đánh đuổi đế quốc, khôi phục Trung Hoa.
B. cải cách Trung Quốc để cứu vãn tình thế.
C. đánh đuổi đế quốc, thành lập Trung Hoa Dân Quốc.
D. đánh đổ phong kiến Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa.
56) Sai lầm lớn nhất của Trung Quốc Đồng minh hội sau khi giành được chính quyền
ở Nam Kinh là
A. không ban bố các quyền tự do dân chủ.
B. không tiếp tục chống lại triều đình phong kiến.
C. không đề cập đến vấn đề ruộng đất của nông dân.
D. không công nhận quyền bình đẳng của mọi công dân.
57) Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản kiểu mới. C. dân tộc dân chủ nhân dân.
B. dân chủ tư sản không triệt để. D. xã hội chủ nghĩa.
58) Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) ở
Trung Quốc?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc.
C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc một số nước châu Á.
D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt hoàn toàn chế độ phong kiến.
59) Đâu không phải lý do để khẳng định Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là
một cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế.
B. Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến.
C. Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược.
D. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
60) Đầu thế kỉ XX, học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn có ảnh hưởng mạnh mẽ
đến con đường đấu tranh của nhà yêu nước
A. Phan Bội Châu. B. Phan Châu Trinh.
C. Hoàng Hoa Thám. D. Nguyễn Tất Thành.
61) Chịu ảnh hưởng từ cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc, tổ chức chính
trị nào đã ra đời ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Duy Tân hội. C. Việt Nam Đồng minh hội.
B. Việt Nam Quang Phục Hội. D. Việt Nam Nghĩa đoàn.
BÀI TẬP
1. Phân tích tính chất và ý nghĩa cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911). Vì sao
nói đây là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

8
2. Em hãy tìm hiểu về ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi (1911) đến cách
mạng Việt Nam giai đoạn đầu thế kỉ XX.
3. So sánh cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 với cuộc Duy tân
Mậu Tuất ở Trung Quốc năm 1898 (nội dung lãnh đạo, nội dung, kết quả, tính
chất).

 ĐÔNG NAM Á
62) Đâu không phải là nguyên nhân khiến Đông Nam Á sớm trở thành mục tiêu xâm
lược của các nước thực dân phương Tây cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Chế độ phong kiến suy yếu. C. Nền kinh tế đang phát triển.
B. Vị trí chiến lược quan trọng. D. Tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
63) Thực dân Pháp đã chiếm những quốc gia nào ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ
XIX?
A. Philippin, Brunây, Xingapo. C. Xiêm, Malaixia, Inđônêxia.
B.Việt Nam, Lào, Campuchia. D. Malaixia, Miến Điện, Lào.
64) Campuchia chính thức trở thành thành thuộc địa của thực dân Pháp khi
A. Pháp sáp nhập Campuchia vào Liên bang Đông Dương.
B. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm ra khỏi Campuchia.
C. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhận quyền bảo hộ.
D. Pháp buộc vua Nô-rô-đôm kí với Pháp Hiệp ước năm 1884.
65) Sự kiện nào đã diễn ra năm 1893 có liên quan đến vận mệnh nước Lào?
A. Chính phủ Xiêm kí hiệp ước thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào.
B. Các đoàn thám hiểm người Pháp bắt đầu xâm nhập vào nước Lào.
C. Nghĩa quân của Phacađuốc giải phóng được tỉnh Xananakhet.
D. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp trên cao nguyên Bô-lô-ven thắng lợi.
66) Sự xâm lược và đô hộ của các nước đế quốc thực dân đã có tác động lớn đến tiến
trình lịch sử của các nước Đông Nam Á, nhất là
A. sự chuyển biến lớn trong xã hội, xuất hiện các giai cấp mới.
B. sự xuất hiện phong trào đấu tranh vì độc lập tự do mỗi dân tộc.
C. sự xuất hiện những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. sự xuất hiện các yếu tố văn hóa mới từ các nước phương Tây.
67) Cuộc khởi nghĩa nào được xem là biểu tượng của liên minh chiến đấu giữa Việt
Nam và Campuchia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược?
A. Khởi nghĩa của Si-vô-tha. C. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
B. Khởi nghĩa của A-cha-Xoa. D. Khởi nghĩa của A-cha-xoa và Pu-côm-bô.
68) Lực lượng nghĩa quân nào ở Việt Nam đã liên kết với nghĩa quân của Pucômbô?
A.Trương Quyền, Nguyễn Trung C. Trương Quyền, Võ Duy Dương.
Trực D. Trương Định, Nguyễn Hữu
B. Trương Định, Võ Duy Dương. Huân.
69) Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của các phong trào yêu nước chống Pháp
của nhân dân Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX là
A. chưa có chính đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
B. lực lượng quân Pháp mạnh, đủ sức đàn áp phong trào.
C. chưa có sự đoàn kết và phối hợp đấu tranh.

9
D. phong trào mang tính tự phát, thiếu đường lối và tổ chức.
70) Từ thời vua Môngkút (Rama IV), Xiêm đã thực hiện chủ trương gì để phát triển
đất nước?
A. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài. C. Kêu gọi sự ủng hộ của Anh, Pháp.
B. Mở cửa buôn bán với bên ngoài. D. Ban bố các đạo luật phát triển kinh tế.
71) Xiêm là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước
đế quốc nhờ
A. thực hiện chính sách ngoại giao cứng rắn với các nước đế quốc.
B. duy trì chế độ phong kiến và tăng cường khả năng quốc phòng.
C. tiến hành cải cách đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
D. chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp.
72) Chính sách ngoại giao mềm dẻo của vua Ra-ma V (Xiêm) thể hiện ở
A. vừa lợi dụng Anh-Pháp, vừa tiến hành cải cách tạo nguồn lực cho đất nước.
B. vừa lợi dụng vị trí “nước đệm”, vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc.
C. vừa lợi dụng vị trí “nước đệm”, vừa chấp nhận kí kết hiệp ước bất bình đẳng.
D. vừa lợi dụng vị trí “nước đệm”, vừa phát huy nguồn lực của đất nước.
73) Cuộc Duy tân Minh Trị (Nhật Bản) và cuộc cải cách của vua Rama V (Xiêm) đều
là các cuộc
A. cách mạng vô sản. C. cách mạng tư sản không triệt để.
B. cách mạng tư sản. D. cải cách do giai cấp tư sản tiến hành.
74) Điểm khác biệt về thực hiện chủ trương phát triển đất nước giữa Xiêm (Thái Lan)
và Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX là
A. sĩ phu tân học là người đề xướng các cải cách.
B. các đề xướng cải cách không xuất phát từ các ông vua.
C. đóng cửa, bế quan tỏa cảng với các nước phương Tây.
D. tiến hành cải cách theo khuôn mẫu các nước phương Tây.

 CHÂU PHI & KHU VỰC MĨ LATINH


75) Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước thực dân phương Tây đua nhau xâu xé châu
Phi là
A. lục địa châu Phi rộng lớn, giàu tài nguyên.
B. trình độ phát triển chung của châu Phi thấp.
C. một trong những cái nôi của văn minh nhân loại.
D. dân cư sinh sống thưa thớt, trình độ dân trí thấp.
76) Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi vào những năm
A. 50 – 60 của thế kỉ XIX, sau khi kênh đào Panama hoàn thành.
B. 60 – 70 của thế kỉ XIX, sau khi Anh độc chiếm Ai Cập.
C. 70 – 80 của thế kỉ XIX, sau khi kênh đào Xuyê hoàn thành.
D. 80 – 90 của thế kỉ XIX, sau khi Anh kiểm soát kênh đào Xuyê.
77) Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi đã căn bản hoàn thành
vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XIX. B. Giữa thế kỉ XIX. C. Cuối thế kỉ XIX. D. Đầu thế kỉ XX.
78) Cuối thế kỉ XIX, cuộc đấu tranh nào của nhân dân châu Phi chống thực dân
phương Tây được xem là tiêu biểu nhất?

10
A. Cuộc đấu tranh của nhân dân Ai Cập.
B. Cuộc đấu tranh của nhân dân Angiêri.
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích.
D. Cuộc kháng chiến của nhân dân Êtiôpia.
79) Hai quốc gia nào ở châu Phi đã bảo vệ nền độc lập trước sự xâm lược của thực
dân phương Tây vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Êtiôpia và Ai Cập. B. Angiêri và Tuynidi.
C. Xuđăng và Ănggôla. D. Êtiôpia và Libêria.
80) Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại trong phong trào đấu tranh chống thực
dân phương Tây của nhân dân châu Phi là
A.các phong trào diễn ra lẻ tẻ. B.chưa có chính đảng lãnh đạo.
C. chưa có sự liên kết đấu tranh. D. trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch.
81) Các nước thực dân nào sau đây đã thống trị các nước Mĩ Latinh trong các thế kỉ
XVI, XVII?
A.Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. C. Pháp, Bồ Đào Nha.
B. Anh, Tây Ban Nha. D Đức, Hà Lan.
82) Chính sách thống trị nổi bật của thực dân phương Tây ở Mĩ Latinh là
A. thiết lập chế độ thống trị phản động, gây nhiều tội ác dã man.
B. thi hành chính sách thực dân mới, trao quyền cho người bản xứ.
C. lôi kéo lực lượng tay sai, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
D. thành lập các tổ chức chính trị, chia rẽ khối đoàn kết dân tộc.
83) Nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh được thành lập năm 1804 là
A. Pêru. B. Haiti. C. Mêhicô. D. Puéctô Ricô.
84) Sau khi giành được độc lập, vấn đề quan trọng nhất mà nhân dân Mĩ Latinh phải
tiếp tục đối mặt là
A. tình trạng nghèo đói. B.kinh tế, xã hội lạc hậu.
C. các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo. D. chính sách bành trướng của Mĩ.
85) Nội dung chủ yếu của học thuyết Mơnrô (năm 1823) là
A. "Liên minh dân tộc các nước C. "Châu Mĩ của người Mĩ ".
cộng hòa châu Mĩ". D. "Ngoại giao đồng đôla".
B. "Châu Mĩ của người châu Mĩ".
86) Nội dung nào không phản ánh đúng ý đồ của Mĩ trong việc thành lập tổ chức “Liên
Mĩ” năm 1889?
A. Tiếp tục bành trướng ở khu vực Mĩ Latinh.
B. Đoàn kết với các nước châu Mĩ để cùng phát triển.
C. Biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
D. Độc chiếm vùng lãnh thổ giàu có ở Mĩ Latinh.
87) Năm 1898, Mĩ chiếm được Philippin, Cuba, Puéctô Ricô sau cuộc chiến tranh với
A. Tây Ban Nha. B. Bồ Đào Nha. C. Anh. D. Pháp.
88) Mục đích chính của chính sách “cái gậy lớn” và “ngoại giao đồng đô la” của Mĩ
đối với khu vực Mĩ la tinh đầu thế kỉ XX là
A. khống chế nền kinh tế các nước Mĩ Latinh. .
B. khống chế nền chính trị khu vực Mĩ Latinh.
C. giúp các nước Mĩ la tinh cùng phát triển.

11
D. xuất cảng tư bản để kiếm lợi nhuận cao.
89) Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của khu vực
Mĩ la tinh thế kỉ XIX so với châu Á và châu Phi là về
A. kẻ thù. B. phương pháp đấu tranh. C. mục tiêu. D. kết quả.
BÀI TẬP
1. Nhận xét về hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu
vực Mĩ Latinh.
2. So sánh cuộc cải cách Ra-ma ở Xiêm với cuộc cải cách Duy tân Minh
Trị ở Nhật Bản, cuộc Duy tân Mậu Tuất ở Trung Quốc.
3. So sánh về phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ
Latinh.

Chủ đề 2: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)


1) Sự phát triển không đồng đều về kinh tế chính trị cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
đã làm
A. thay đổi bản chất của chủ nghĩa tư bản hiện đại.
B. thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc.
C. quan hệ quốc tế ở châu Âu ngày càng căng thẳng.
D. bùng nổ mạnh mẽ phong trào công nhân ở các nước tư bản.
2) Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là
A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
C. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân
D. Thái tử Áo – Hung bị một người yêu nước Xécbi ám sát.
3) Đức là kẻ hung hãn nhất trong cuộc đua giành giật thuộc địa cuối thế kỉ XIX –
đầu thế kỉ XX, bởi vì
A. có lực lượng quân đội hùng mạnh, được huấn luyện đầy đủ.
B. có nền kinh tế phát triển mạnh theo hướng quân sự hóa.
C. đế quốc Đức mang nặng truyền thống quân phiệt hiếu chiến.
D. có tiềm lực kinh tế và quân sự nhưng lại có ít thuộc địa.
4) Điều gì chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, quan hệ quốc tế giữa các đế
quốc ở châu Âu ngày càng căng thẳng?
A. Sự hình thành các khối, các liên minh chính trị-kinh tế.
B. Thái độ hung hãn của Đức và thái độ trung lập của Mĩ.
C. Sự hình thành hai khối quân sự đối đầu: Liên minh và Hiệp ước.
D. Sự tập trung lực lượng quân sự ở biên giới các nước đế quốc.
5) Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là gì?
A. Thái độ hung hãn của Đức.
B. Thái tử Áo – Hung bị ám sát.
C. Mâu thuẫn giữa Anh và Đức.
D. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.

12
6) Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất vì
A. muốn lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí.
B. chưa đủ tiềm lực để tham gia chiến tranh.
C. muốn thăm dò thái độ của phe Liên minh.
D. chiến tranh diễn ra bên ngoài lãnh thổ Mĩ.
7) Trong giai đoạn đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1916) , Đức đã thực hiện
A. kế hoạch chiến tranh chớp nhoáng.
B. đánh cầm cự, vừa đánh vừa đàm phán.
C. chiến lược phòng ngự tích cực.
D. đánh lâu dài để giữ gìn lực lượng.
8) Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Đức thất bại trong giai đoạn đầu của Chiến
tranh thế giới thứ nhất (1914-1916) khi
A. Đức tấn công Bỉ và chặn con đường ra biển, không cho quân Anh sang tiếp viện.
B. Pháp phản công giành thắng lợi trên sông Mácnơ, Anh đổ bộ lên lục địa châu Âu.
C. Đức-Áo-Hung dồn binh lực sang mặt trận phía Đông cùng tấn công Nga quyết liệt.
D. Nga tấn công Đông Phổ, buộc Đức điều quân từ mặt trận phía Tây về phía Đông.
9) Sự kiện nào đánh dấu kết thúc giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-
1918)?
A. Chiến dịch tấn công Vécđoong của Đức thất bại (1916).
B. Pháp phản công và giành thắng lợi trên sông Mácnơ (1914).
C. Cuộc tấn công Nga của liên quân Đức – Áo – Hung (1915).
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga thắng lợi (1917).
10) Mĩ quyết định đứng về phe Hiệp ước năm 1917 trong Chiến tranh thế giới thứ nhất
là do nhận thấy
A. có đủ khả năng chi phối phe Hiệp ước.
B. các nước Đức - Áo - Hung đã suy yếu.
C. phong trào cách mạng ở các nước lên cao.
D. phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ.
11) Nét nổi bật trong giai đoạn hai của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1917-1918) là
gì?
A. Chính phủ Đức ký hiệp định đầu hàng không điều kiện.
B. Cuộc “chiến tranh tàu ngầm” bắt đầu giữa Đức và Anh.
C. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước.
D. Cách mạng tháng Mười thành công, nước Nga Xô Viết ra đời.
12) Hòa ước Brét Litốp ký giữa Nga và Đức (3-3-1918) có nội dung nào sau đây?
A. Cả hai nước đề nghị thương lượng với Mĩ.
B. Nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
C. Nga và Đức liên minh chống lại phe Hiệp ước.
D. Cả hai nước tập trung vào tái thiết đất nước.
13) Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc với sự thất bại của phe

13
A. Liên minh. B. Đồng minh. C. Hiệp ước. D. Phát xít.
14) Sự kiện lịch sử nào diễn ra ngày 11-11-1918 đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ nhất
kết thúc?
A. Cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ ở Đức.
B. Chính phủ mới ở Đức được thành lập.
C. Hoàng đế Vinhem II bỏ chạy sang Hà Lan.
D. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện.
15) Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang tính chất
A. chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.
B. chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
C. chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.
D. chính nghĩa thuộc về nhân dân các nước.
16) Nội dung nào không phản ánh đúng hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914
– 1918)?
A. Khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa.
B. Làm 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương.
C. Nền kinh tế các nước châu Âu bị thiệt hại nặng nề.
D. Dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga.
17) Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn của cục diện chính trị thế giới trong
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Mĩ chính thức tham gia chiến tranh trong phe Hiệp ước.
B. Nga ký với Đức Hòa ước Brét-Litốp, rút khỏi chiến tranh.
C. Chính phủ Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga thắng lợi.

BÀI TẬP
1. Tác động của cuộc CTTG thứ nhất đến tình hình thế giới và Việt Nam.
2. Phát biểu suy nghĩ của em về “chiến tranh” và “hòa bình”.
3. Hãy phân tích tính chất của cuộc CTTG lần thứ nhất (1914-1918).

14

You might also like