You are on page 1of 9

ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ K11 2021-2022

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về đặc điểm của quá trình phát xít
hóa ở Nhật Bản?
A. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa.
B. Diễn ra cuộc đấu tranh nội bộ giới tướng lĩnh.
C. Tiến hành quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. Diễn ra sớm, nhanh chóng hơn so với Đức, Italia.
Câu 2. Để khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng giới cầm quyền Nhật Bản đã
đề ra giải pháp nào?
A. Cải cách kinh tế, xã hội. B. Đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa.
C. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài. D. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
Câu 3. Đế quốc đầu tiên buộc Chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng là:
A. đế quốc Mĩ.
B. đế quốc Anh.
C. đế quốc Pháp
D. đế quốc Đức.
Câu 4: Đến giữa thế kỉ XIX, quyền lực thực tế ở Nhật Bản thuộc về:
A. Thủ tướng     B. Sôgun (Tướng quân)
C. Thiên hoàng     D. Nữ hoàng
Câu 5: Nhật Bản thuộc khu vực nào của châu Á?
A. Đông Nam Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Nam Á.
D. Tây Á.
Câu 6: Vai trò của các công ty độc quyên ở Nhật Bản?
A. Chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị.
B. Làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội.
C. Lũng đoạn về chinh tri.
D. Chi phối nền kinh tế.
Câu 7: Đặc điểm của chủ nghĩa đề quôc Nhật cuối thê ki XIX đầu thế kỉ XX là gi?
A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 8: Sự kiện nổi bật nhất năm 1889 ở Nhật Bản là:
A. Chế độ Mạc phủ sụp đổ
B. Hiến pháp mới được công bố
C. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Đức vào buôn bán
D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Nga vào buôn bán
Câu 9. Từ thế kỉ XIX, tầng lớp giàu có nhưng không có quyền lực về chính trị ở Nhật
Bản là
A. quý tộc phong kiến.
B. tư sản mại bản.
C. tư sản công thương.
D. nông dân.
Câu 10. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực
A. chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
B. chính trị, quân sự, văn hoá - giáo dục và ngoại giao.
C. chính trị, kinh tế, quân sự, văn hoá - giáo dục.
D. kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
Câu 11. Hiến pháp năm 1889 quy định Nhật Bản theo thể chế
A. quân chủ lập hiến.
B. quân chủ chuyên chế.
C. tư sản đại nghị.
D. cộng hòa liên bang.
Câu 12: Điểm giống nhau cơ bản giữa cải cách Duy tân Minh Trị và cuộc cải cách của
vua Rama V?
A. Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để.
B. Đều là các cuộc cách mạng tư sản triệt để.
C. Đều là các cuộc cách mạng vô sản.
D. Đều là các cuộc đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
Câu 13. Năm 1901, Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản được thành lập dưới sự lãnh đạo của
A. Ganđi.
B. Nêru.
C. Cataiama Xen.
D. Sôgun.
Câu 14. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến
tranh nào dưới đây?
A. Chiến tranh xâm lược Đài Loan, chiến tranh Trung – Nhật, chiến tranh Pháp – Nhật.
B. Chiến tranh xâm lược Đài Loan, chiến tranh Nga – Nhật, chiến tranh Mĩ – Nhật.
C. Chiến tranh Nga – Nhật, chiến tranh Đức – Nhật, chiến tranh Trung – Nhật.
D. Chiến tranh xâm lược Đài Loan, chiến tranh Trung – Nhật, chiến tranh Nga – Nhật.
Câu 15. Cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản (1868) có ý nghĩa như một cuộc
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. cách mạng dân chủ nhân dân.
C. cách mạng vô sản.
D. cách mạng tư sản.
Câu 16. Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là
A. hữu nghị và hợp tác    B. thân thiện và hòa bình
C. đối đầu và chiến tranh    D. xâm lược và bành trướng
Câu 17: Vì sao nói chủ nghĩa chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc quân
phiệt?
A. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự.
B. Thiên Hoàng tiếp tục quản lý nhà nước về mọi mặt.
C. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh kinh tế.
D. Nhật Bản vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến.
Câu 18: Hình thức cai trị của của thực dân Anh ở Ấn Độ là
A. trực tiếp.
B. gián tiếp.
C. giao toàn quyền cho người Ấn Độ. 
D. kết hợp giữa nắm quyền cai trị và thông qua người Ấn Độ.
Câu 19. Ngày 1 -1 – 1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố
A. đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ
B. đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ
C. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh
D. nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ
Câu 20. Trong 20 năm đầu (1885-1905), Đảng Quốc đại chủ trương dùng
A. biện pháp ngoại giao để giành độc lập.
B. phương pháp đấu tranh ôn hòa.
C. phương pháp đấu tranh bằng bạo lực.
D. phương pháp đấu tranh chính trị.
Câu 21. Khẩu hiệu “Ấn Độ của người Ấn Độ” xuất hiện trong cuộc đấu tranh nào?
A. Phong trào đấu tranh đòi thả Ti-lắc (1908).
B. Khởi nghĩa Xi-pay (1857 – 1859).
C. Phong trào đấu tranh chống đạo luật chia cắt Ben-gan (1905).
D. Phong trào đấu tranh ôn hòa (1885 – 1905).
Câu 22. Trong Đảng Quốc đại, Tilắc là thủ lĩnh của phái
A. Lập hiến       B. Ôn hòa
C. Cấp tiến       D. Cộng hòa
Câu 23. Sự kiện nào được nhân dân Ấn Độ coi là ngày “quốc tang”?
A. Tilắc bị bắt và bị kết án 6 năm tù (6/1908).
B. Đảng Quốc bị chia rẽ thành hai phái (đầu thế kỉ XIX).
C. Khởi nghĩa Bombay thất bại (1908).
D. Đạo luật chia cắt Bengan bắt đầu có hiệu lực (10/1905).
Câu 24. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bombay (1908) là do nhân dân
Ấn Độ phản đối
A. chính sách chia để trị của thực dân Anh
B. bản án 6 năm tù đối với Tilắc
C. đạo luật chia đôi xứ Bengan
D. sự chia rẽ của Đảng Quốc đại
Câu 25. Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc là
A. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu
B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
C. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi
D. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn
Câu 26. Nội dung chính của Điều ước Tân Sửu (1901) là
A. trả lại cho nhà Thanh một số vùng đất và các nước đế quốc được phép chiếm đóng
Bắc Kinh
B. nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và buộc phải để cho các nước chiếm
đóng Bắc Kinh
C. nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và cắt đất cho các nước đế quốc thiết
lập các vùng tô giới
D. nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và mở cửa tự do cho người nước ngoài
vào Trung Quốc buôn bán
Câu 27. Điều ước Tân Sửu (1901) đánh dấu
A. Trung Quốc bị biến thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến
B. các nước đế quốc đã chia sẻ xong “cái bánh ngọt” Trung Quốc
C. nhà nước phong kiến Trung Quốc đã hoàn toàn sụp đổ
D. Trung Quốc trở thành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây
Câu 28. Đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng ở Trung Quốc phát triển theo khuynh
hướng nào?
A. vô sản       B. phong kiến
C. tự do dân chủ       D. dân chủ tư sản
Câu 29. Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc là
A. Trung Quốc Đồng minh hội
B. Trung Quốc Quang phục hội
C. Trung Quốc Nghĩa đoàn hội
D. Trung Quốc Liên minh hội
Câu 30. Mục tiêu đấu tranh của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội là
A. lật đổ triều đình Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, thực hiện
quyền bình đẳng về ruộng đất.
B. đánh đổ các thế lực đế quốc, phong kiến, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất.
C. lật đổ triều đình Mãn Thanh, đánh đuổi các thế lực đế quốc, khôi phục Trung Hoa,
thành lập Dân quốc.
D. đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến Trung Quốc, thành lập Trung Hoa dân quốc.
Câu 31. Hạn chế của cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911 là
A. chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa
giải quyết ruộng đất cho nông dân.
B. chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược.
C. chưa tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, giai cấp
tư sản chưa thật sự nắm quyền.
Câu 32. Lực lượng tham gia Trung Quốc Đồng minh hội bao gồm
A. công nhân, trí thức tư sản, địa chủ, sĩ phu phong kiến
B. nông dân, địa chủ, thân sĩ bất bình với đế quốc
C. trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh, đại biểu công nông
D. công nhân, nông dân, trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, sĩ phu phong kiến
Câu 33. Để trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, chính quyền Mãn
Thanh đã làm gì?
A. Ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”
B. Quyết định thực hiện công nghiệp hóa đất nước
C. Trao quyền kinh doanh đường sắt cho công ti nước ngoài
D. Xây dựng mạng lưới đường sắt đến các thành phố lớn ở Trung Quốc
Câu 34. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc phát triển
B. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc
C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á
D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc
Câu 35. Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Campuchia năm 1884?
A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng
B. Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp
C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước
D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam
Câu 36. Cuộc khởi nghĩa được xem là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân
hai nước Việt Nam và Campuchia là
A. khởi nghĩa của Acha Xoa       B. khởi nghĩa của Pucômbô
C. khởi nghĩa của Commađam       D. khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha
Câu 37. Pucômbô đã lấy vùng đất nào ở Việt Nam để xây dựng căn cứ của cuộc khởi
nghĩa?
A. Châu Đốc       B. Tây Ninh
C. Thất Sơn       D. An Giang
Câu 38. Sự kiện nào sau đây đã diễn ra ở Lào vào năm 1893?
A. Chính phủ Xiêm kí hiệp ước thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào
B. Các đoàn hám hiểm của Pháp bắt đầu xâm nhập nước Lào
C. Nghĩa quân của Phacađuốc giải phóng được tỉnh Xavannakhét
D. Nghĩa quân Phacađuốc quyết định lập căn cứ tại tỉnh Xavannakhét
Câu 39. Vì sao phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX
thất bại?
A. Phong trào diễn ra tự phát, thiếu đường lối, thiếu tổ chức.
B. Vào thời điểm này, thực dân Pháp còn rất mạnh.
C. Các phong trào đấu tranh chưa có sự đoàn kết thống nhất.
D. Chưa có chính Đảng của giai cấp tư sản và vô sản lãnh đạo.
Câu 40. Trước tình hình Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX, các nước thực dân phương Tây
đã có hành động
A. mở rộng và hoàn thành xâm lược. B. thăm dò xâm lược.
C. giúp đỡ các nước Đông Nam Á. D. đầu tư vào Đông Nam Á.
Câu 41. Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi vào khoảng thời gian
nào?
A. Những năm 50 – 60 của thế kỉ XIX
B. Những năm 60 – 70 của thế kỉ XIX
C. Những năm 70 – 80 của thế kỉ XIX
D. Những năm 80 – 90 của thế kỉ XIX
Câu 42. Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành
vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XIX       B. Giữa thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX       D. Đầu thế kỉ XX
Câu 43. Nổi bật trong cuộc đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân châu Phi
vào cuối thế kỉ XIX là
A. cuộc đấu tranh của nhân dân Ai Cập
B. cuộc đấu tranh của nhân dân Angiêri
C. cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích
D. cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Êtiôpia
Câu 45. Khu vực Mĩ Latinh bao gồm
A. toàn bộ khu vực phía Tây của châu Mĩ
B. toàn bộ lãnh thổ rộng lớn của châu Mĩ
C. Trung Mĩ, Nam Mĩ một phần Bắc Mĩ và những quần đảo thuộc vùng biển Caribê
D. Bắc Mĩ, Trung Mĩ, một phần Nam Mĩ và những quần đảo thuộc vùng biển Caribê
Câu 46. Sau khi giành được độc lập, vấn đề quan trọng nhất mà nhân dân Mĩ La Tinh
phải tiếp tục đối mặt là
A. chính sách bành trướng của Mĩ.
B. kinh tế, xã hội lạc hậu.
C. các cuộc xung đội sắc tộc, tôn giáo.
D. tình trạng nghèo đói.
Câu 47. Mục đích của Mĩ khi đưa ra học thuyết Mơn-rô “Châu Mĩ của người châu Mĩ” là
gì?
A. Biến Mĩ Latinh trở thành “sân sau” của đế quốc Mĩ.
B. Đoàn kết các dân tộc Châu Mĩ.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Tạo đà phát triển cho khu vực châu Mĩ.
Câu 48. Tổ chức chính trị nào được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm duy
trì trật tự thế giới mới?
A. Hội Quốc xã B. Hội Liên hiệp Quốc tế mới
C. Liên hợp quốc D. Hội Quốc liên
Câu 49: Khi Chiến tranh thế giới thứ nhất đang diễn ra, sự kiện nào đánh dấu bước
chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới?
A. Nước Nga tuyên bố rút khỏi cuộc chiến tranh (1917).
B. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và thắng lợi (1917).
C. Mĩ tuyên chiến với Đức, chính thức tham gia chiến tranh (4/1917).
D. Đức phải kí văn kiện đầu hàng không điều kiện (11/1918).
Câu 50: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là gì?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa, thị trường.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân thuộc địa với các nước đế quốc.
D. Các nước đế quốc hình thành hai khối quân sự đối lập nhau.
Câu 51: Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918 ), nước nào được hưởng lợi
nhiều nhất nhờ buôn bán vũ khí ?
A. Anh B. Nga C. Mĩ D. Pháp
Câu 52: Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, trận đánh ở đâu được gọi là “mồ chôn
người”?
A. Bret Litốp B. Xtalin-grát C. Véc- đoong D. Xanh Mi-hi-en
Câu 53: Đâu là duyên cớ dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) ?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát.
C. Sự mâu thuẫn giữa phe Liên minh và phe Hiệp ước.
D. Sự hiếu chiến, hung hãn của đế quốc Đức.
Câu 54. Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản trong thời gian sau chiến tranh thế giới
thứ nhất
A. Tạm thời và mong manh. B. Lâu dài và bền vững.
C. Lâu dài. D. Mong manh.
Câu 55. Sự kiện nào đã diễn ra ở Đức ngày 11-11-1918?
A. Cách mạng bùng nổ ở Đức
B. Chính phủ mới được thành lập ở Đức
C. Hoàng đế Vinhem II bỏ chạy sang Hà Lan
D. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện
Câu 56. Ngày 3 – 3 – 1918, Hòa ước Brét Litốp được kí kết giữa
A. Nga và Pháp       B. Nga Xô viết và Đức
C. Anh và Pháp       D. Đức và Mĩ
Câu 57. Trước nguy cơ thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, chính phủ mới được
thành lập ở Đức (3 – 10 – 1918) đã làm gì?
A. Kí hiệp ước thừa nhận thất bại với Mĩ
B. Đề nghị thương lượng với Mĩ
C. Bắt tay liên minh với Mĩ
D. Chấp nhận bồi thường cho Mĩ
Câu 58. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe
A. Đức, Áo – Hung.
B. Anh, Pháp, Mĩ.
C. Anh, Pháp, Nga.
D. Đức, Áo Hung, Italia.
Câu 59. Hai khối quân sự đối đầu được hình thành ở châu Âu vào cuối thế kỉ XIX – đầu
thế kỉ XX là
A. phe Liên minh và phe Hiệp ước.
B. phe Liên minh và phe Đồng minh.
C. phe Phát xít và phe Hiệp ước.
D. phe Hiệp ước và phe Đồng minh.
Câu 60. Tháng 2-1917, Lênin và Đảng Bôn-sê-vích ở Nga nêu khẩu hiệu gì?
A. "Biến chiến tranh đế quốc thành phong trào cách mạng".
B. "Biến chiến tranh đế quốc thành cách mạng vô sản".
C. "Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng.
D. "Biến chiến tranh đế quốc thành chiến tranh giải phóng dân tộc".
Câu 61. Chủ nghĩa phát xít là gì?
A. Nền chuyên chính độc tài khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu
chiến nhất.
B. Chế độ độc tài tư bản phản động.
C. Chế độ độc tài, phân biệt chủng tộc, chống cộng sản.
D. Nền chuyên chính khủng bố công khai, đứng đầu là Hit-le.

You might also like