You are on page 1of 258

TRANG ÔN THI KHỐI C

TÀI LIỆU ÔN TẬP THPTQG2018 MÔN LỊCH SỬ 11


SƯU TẦM VÀ TÔNG HỢP TỪ NHIỀU NGUỒN
Trường biên soạn: THPT ATK Tân Trào
Trường phản biện: THPT Chiêm Hoá
Bài 1: NHẬT BẢN
1. Mục tiêu của đề
a. Về kiến thức:
- Nêu được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Nhật Bản thế kỷ XIX đến trước năm
1868.
- Trình bày và phân tích được nguyên nhân, nội dung nổi bật của cuộc cải cách Minh
Trị. Ý nghĩa, vai trò của cuộc cải cách đó.
- Biết được những biểu về sự hình thành chủ nghĩa đế quốc Nhật vào cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX.
- Biết vận dụng kiến thức để liên hệ với lịch sử xã hội phong kiến Việt Nam giữa TK
XIX.
b. Về kỹ năng:
- Thực hành bài tập, vận dụng kiến thức...HS nắm vững được bài học qua kiểm tra.
c. Về thái độ:
- Giáo dục cho HS có thái độ học tập đúng đắn, có tình yêu môn lịch sử thế giới.
2. Đề kiểm tra
*Câu 1. Ở Nhật Bản, hơn 200 năm là con số chỉ
A. sự tồn tại của chế độ phong kiến.
B.quá trình bị các nước phương Tây nhòm ngó.
C. sự thống trị của chế độ Mạc phủ Tô-ku-ga-oa.
D. thời gian nắm quyền của Đảng xã hội dân chủ.
*Câu 2. Nền kinh tế chủ yếu của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 là
A. nông nghiệp lạc hậu. B. công nghiệp phát triển.
C. thương mại hàng hóa. D. sản xuất quy mô lớn.
*Câu 3. Người đứng đầu chế độ Mạc phủ ở Nhật bản được gọi là
A. Vua. B. Nữ hoàng.
C. Tướng quân. D. Thiên hoàng.
*Câu 4. Cho đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản được coi là một quốc gia
A. phong kiến trì trệ. B. tư bản chủ nghĩa.
C. phong kiến quân phiệt. D. công nghiệp phát triển.
**Câu 5. Đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX cho đến trước năm
1868?
A. Nhiều đảng phái tư sản thành lập.
B. Duy trì sự tồn tại chế độ đẳng cấp.
C. Giai cấp tư sản công thương nghiệp nắm quyền.
D. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến
**Câu 6. Những mâu thuẫn gay gắt về kinh tế, chính trị, xã hội hình thành ở Nhật Bản
giữa TK XIX là do
A. sự cạnh tranh và kìm hãm của giai cấp tư sản.
B. làn sóng phản đối và đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân.
C. sự tồn tại và kìm hãm của chế độ phong kiến Mạc phủ.
D. áp lực quân sự ép " mở cửa" của các nước phương Tây.
**Câu 7. Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) diễn ra trong bối cảnh
A. chế độ Mạc phủ thực hiện những cải cách quan trọng.
B. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản.
C. các nước tư bản phương Tây tự do buôn bán ở Nhật Bản.
D. xã hội phong kiến Nhật khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
Câu 8. Cho đến giữa Thế kỉ XIX vị trí tối cao ở Nhật Bản thuộc về
A. Nữ hoàng. B. Thiên hoàng.
C. Sôgun ( Tướng quân ). D. Abe shinzô ( Thủ tướng ).
*Câu 9. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật đã dần
dần tư sản hóa?
A. Quý tộc mới. B. Ca-tai-a-ma Xen.
C. Samurai ( võ sĩ). D. Đaimyô ( Quý tộc phong kiến lớn).
***Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế của Nhật
Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Nền kinh tế nông nghiệp phong kiến lạc hậu.
B. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều.
C. Sản xuất công nghiệp theo dây chuyền chuyên môn hóa.
D. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.
**Câu 11. Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản Phương Tây đã sử dụng chính sách gì để
ép Nhật Bản phải "mở cửa"?
A. Áp lực quân sự. B. Phá hoại kinh tế.
C. Tấn công xâm lược. D. Đàm phán ngoại giao.
*Câu 12. Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã kí Hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên với quốc gia
nào?
A. ANh. B. Pháp.
C. Đức. D. Mĩ.
*Câu 13. Hai cửa biển đầu tiên Nhật Bản cho người nước ngoài vào buôn bán cuối thế
kỉ XIX là
A. Ky-ô-tô và Na-gô-a. B. Na-ri-ta và Tô-ki-ô.
C. Ô-sa-ca và Hô-kai-đô. D. Si-mô-đa và Hô-kô-đa-tê.
***Câu 14. Sau hơn 200 năm thống trị của chế độ Mạc phủ, mâu thuẫn nào đã tồn tại
gay gắt trong lòng xã hội Nhật Bản?
A. Mâu thuẫn giữa địa chủ phong kiến với nông dân.
B. Mâu thuẫn trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Mâu thuẫn giữa nông dân với ách thống trị của chế độ Mạc phủ.
D. Mâu thuẫn giữa sự phát triển của kinh tế TBCN với chế độ Mạc phủ.
**Câu 15. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước
năm 1868 là
A. chế độ phong kiến trì trệ tiếp tục được duy trì.
B. bị các nước đế quốc phương Tây thi nhau xâu xé.
C. nền kinh tế TBCN phát triển nhanh chóng.
D. đất nước lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng.
Câu 16. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc phủ sụp đổ?
A. Các nước phương Tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản
B. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân vào những năm 60 của TK XIX
C. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh
D. Chế độ Mạc phủ suy yếu tự sụp đổ
Câu 17. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ
XIX, Nhật Bản đã
A. Duy trì chế độ phong kiến
B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây
D. Thiết lập chế độ Mạc phủ mới.
**Câu 18. Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) diễn ra trong bối cảnh
A. chế độ Mạc phủ thực hiện những cải cách quan trọng.
B. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản.
C. các nước tư bản phương Tây tự do buôn bán ở Nhật Bản.
D. xã hội phong kiến Nhật khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
**Câu 19. Nguyên nhân trực tiếp để Thiên hoàng Minh Trị quyết định thực hiện một
loạt cải cách là
A. đề nghị của các đại thần.
B. chế độ Mạc phủ đã sụp đổ.
C. muốn thể hiện quyền lực sau khi lên ngôi.
D. nguyện vọng của quần chúng nhân dân đòi hỏi.
*Câu 20. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Nhật Bản tháng 1-1868?
A. Chế độ Mạc phủ sụp đổ.
B. Thiên hoàng Minh Trị lên ngôi.
C. Cải cách Duy tân Minh trị bắt đầu.
D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Mĩ vào buôn bán.
***Câu 21. Mục đích chính những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị (1868) là đưa
Nhật Bản
A. trở thành một cường quốc ở Châu Á.
B. thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây.
C. phát triển mạnh như các nước phương Tây.
D. thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.
*Câu 22. Cuộc cải cách Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ.
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục.
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
***Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cải cách về kinh
tế của Minh Trị?
A. Phát triển kinh tế ở nông thôn.
B. Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường.
C. Kêu gọi nước ngoài đầu tư vào Nhật Bản.
D. Xây dựng cơ sở hạ tầng, đường xá, cầu cống.
***Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cải cách về quân
sự của Minh Trị?
A. Phát triển công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí.
B. Mua vũ khí của phương Tây để hiện đại hóa quân đội.
C. Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây.
D. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế chế độ trưng binh.
***Câu 25. Nhận xét nào dưới đây thể hiện tính chất tiến bộ của cải cách do Thiên
hoàng Minh Trị thực hiện?
A. Tiếp nối những giá trị lâu đời của nước Nhật xưa.
B. Thực hiện quyền dân chủ cho các tầng lớp nhân dân.
C. Tập trung phát triển mô hình nước Nhật hoàn toàn theo phương Tây.
D. Giải quyết những vấn đề cấp thiết đặt ra với nước Nhật cuối thế kỉ XIX.
*Câu 26. Hiến Pháp năm 1889 qui định thể chế của nước Nhật là chế độ
A. Dân chủ Cộng hòa. B. Dân chủ đại nghị.
B. Cộng hòa tư sản. D. quân chủ lập hiến.
*Câu 27. Năm 1889, sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Nhật Bản?
A. Chế độ Mạc phủ sụp đổ.
B. Hiến pháp mới được công bố.
C. Nhật kí hiệp ước cho Đức vào buôn bán.
D. Nhật kí hiệp ước cho Nga vào buôn bán.
**Câu 28. Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng ?
A. Tư sản. B. Nông dân.
C. Thị dân thành thị. D. Quý tộc tư sản hóa.
***Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cải cách chính trị của Thiên
hoàng Minh Trị ?
A. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân.
B. Thủ tiêu chế độ mạc phủ, thành lập chính phủ mới.
C. Xác định vai trò quan trọng của nhân dân lao động.
D. Ban hành Hiến pháp mới, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
****Câu 30. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Duy tân Minh
Trị?
A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.
B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của phương Tây.
C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở Châu Á.
D. Xóa bỏ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển.
**Câu 31. Những ngành kinh tế nào phát triển nhanh sau cải cách Minh Trị ở Nhật ?
A. Nông nghiệp, công nghiệp, đường sắt, ngoại thương.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải, ngân hàng.
C. Công nghiệp, đường sắt, hàng hải, ngoại thương.
D. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương, hàng hải.
***Câu 32. 30 năm cuối thế kỉ XIX, yếu tố nào đã đưa đến sự tập trung trong công
nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng ở Nhật Bản ?
A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa.
B. sự cạnh tranh gay gắt của các nhà tư bản.
C. Quá trình tích lũy vốn tư bản nguyên thủy.
D. Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
**Thêm Câu 33. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế
nào?
A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải
C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.
D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
*Câu 34. Hai công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật Bản là?
A. Honđa và Mit-xưi. B. Mit- xưi và Mít-su-bi-si.
C. Panasonic và Mít-su-bi-si. D. Honđa và Panasonic.
***Câu 35. Sức mạnh công ty độc quyền của Nhật Bản được thể hiện ở
A. việc xuất khẩu vốn đầu tư ra nước ngoài để kiếm lời.
B. khả năng chi phối, lũng đoạn nền kinh tế, chính trị đất nước.
C. chiếm ưu thế cạnh tranh với công ty độc quyền của nước khác.
D. tiềm lực nguồn vốn lớn được đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh.
**Câu 36. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là
A. hữu nghị và hợp tác. B. thân thiện và hòa bình.
C. đối đầu và chiến tranh. D. xâm lược và bành trướng.
*Câu 37. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc
chiến tranh xâm lược
A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp. B. Đài Loan, Nga, Mĩ.
C. Nga, Đức, Trung Quốc. D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.
****Câu 38. Yếu tố nào tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhật Bản thực hiện chính
sách xâm lược và bành trướng cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
A. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.
B. Các công ty độc quyền hậu thuẫn về tài chính.
C. Có tiềm lực, sức mạnh về kinh tế, chính trị và quân sự.
D. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiên với phương Tây.
**Câu 39. Việc tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược Đài Loan (1874); Trung -Nhật
(1894-1895); Nga - Nhật (1904 -1905) chứng tỏ
A. Nhật đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
B. Nhật Bản đủ sức cạnh tranh với các quốc lớn.
C. cải cách Duy tân Minh Trị giành thắng lợi hoàn toàn.
D. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi.
**Thay thế Câu 40. Sự kiện đánh dấu Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa ở cuối TK XIX- đầu TK XX là
A. hoàn thành công cuộc công nghiệp hóa đất nước.
B. các cuộc chiến tranh xâm lược.
C. các công ty độc quyền chiếm lĩnh thị trường thế giới.
D. mở rộng đồng tư, hợp tác với các nước tư bản phương Tây.
**Thay thế Câu 41. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là
A. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
****Câu 42. Đế quốc Nhật mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt

A. vừa duy trì chế độ phong kiến vừa tiến lên tư bản, chủ trương xây dựng nước Nhật
bằng sức mạnh kinh tế.
B. vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, vừa tiến lên tư bản, chủ trương xây
dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.
C. vừa duy trì chế độ Mạc phủ, vừa tiến lên tư bản, chủ trương xây dựng nước Nhật
bằng sức mạnh quân sự.
D. vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, vừa tiến lên tư bản, chủ trương xây
dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.
**Câu 43. Các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản được thành lập dựa trên cơ sở nào?
A. Sự ủng hộ của tầng lớp trí thức.
B. Sự cho phép của Chính phủ Nhật Bản.
C. Sự phát triển của phong trào nông dân.
D. Sự phát triển của phong trào công nhân.
*Câu 44. Việc thành lập các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản cuối TK XIX là kết quả
của phong trào do tầng lớp nào khởi xướng?
A. Thị dân. B. Nông dân.
C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.
**** Câu 45. Điểm khác biệt của xã hội phong kiến Nhật Bản so với xã hội phong kiến
Việt Nam giữa TK XIX là
A. kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện.
B. mầm mống kinh tế TBCN phát triển nhanh chóng.
C. sự tồn tại nhiều thương điếm buôn bán của các nước phương tây.
D. mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện trong nông nghiệp.
****Câu 46. Từ cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật ( 1868 ), Việt Nam có thể rút ra bài
học nào để vận dụng trong công cuộc đổi mới đất nước ta hiện nay?
A. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên.
B. Xóa bỏ hoàn toàn cái cũ, tiếp nhận cái tiến bộ, thành tựu của thế giới.
C. Dựa vào sức mạnh toàn dân để tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
D. Thay đổi cái cũ, học hỏi cái tiến bộ phù hợp với điều kiện của đất nước.
*Câu 47. Về chính trị Nhật Bản là quốc gia theo thể chế nào?
A. Chiếm hữu nô lệ B. Tư sản
C. Xã hội chủ nghĩa D. Phong kiến
**Câu 48. Dưới chế độ Mạc phủ, trong lòng xã hội Nhật Bản chứa đựng những mâu
thuẫn nào?
A. Kinh tế B. Chính trị
C. Xã hội D. Kinh tế, chính trị, xã hội
*Câu 49. Trước sự sụp đổ của chế độ Mạc phủ, Thiên hoàng đã làm gì để đưa Nhật Bản
thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu?
A. Thiết lập chế độ Mạc phủ mới.
B. Tiếp tục thực hiện những chính sách về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Thực hiện một loạt cải cách tiến bộ.
D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước phương Tây.
** Thay thế Câu 50. Đến giữa thế kỉ XIX, nông dân Nhật Bản bị giai cấp, tầng lớp nào
bóc lột?
A. Phong kiến,
B. Tư sản thương nghiệp,
C. Tư sản công thương,
D. Phong kiến, các nhà buôn và bọn cho vay nặng lãi,
***Câu 51. Chế độ Mạc phủ đứng trước nguy cơ và thử thách nghiêm trọng nào?
A. Mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt.
B. nhân dân trong nước nổi dậy chống đối.
C. Các nước tư bản dùng vũ lực đòi Nhật Bản mở cửa.
D. Nhà Thanh Trung Quốc chuẩn bị xâm lược Nhật Bản.
*Câu 52. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là
A. xâm lược và bành trướng.
B. thân thiện.
C. mở rộng buôn bán.
D. vừa dùng vũ lực vừa đàm phán.
***Câu 53. Sự bóc lột của tư sản Nhật Bản đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Công nhân đấu tranh đòi tăng lương cải thiện đời sống, đòi quyền tự do dân chủ.
B. Công dân bỏ việc làm, thiếu lao động.
C. Tư sản phương Tây tìm cách xâm nhập vào Nhật Bản.
D. Công nhân tìm cách ra nước ngoài.

Trường biên soạn: THPT Chiêm Hóa.


Trường phản biện: ATK Tân Trào.

BÀI 2: ẤN ĐỘ
1. Mục tiêu.

a. Về kiến thức:

- Biết được sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ
XX là nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển
mạnh.

- Khái quát được sự ra đời và hoạt động của Đảng Quốc đại đối với phong trào giải
phóng dân tộc ở Ấn Độ.

- Hiểu và đánh giá được vai trò của Đảng Quốc đại đối với phong trào giải phóng dân
tộc ở Ấn Độ những năm 1885 - 1908.

b. Về kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng trình bày, phân tích, khái quát, so sánh các sự kiện lịch sử.

c. Về thái độ:

- Bồi dưỡng lòng căm thù sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân
dân Ấn Độ.

- Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống
chủ nghĩa đế quốc.
- Học sinh có thái độ học tập đúng đắn, nhìn nhận đúng các sự kiện, hiện tượng, nhân
vật lịch sử.

2. Đề kiểm tra.

*Câu 1. Đầu thế kỉ XVII, tình hình chính trị Ấn Độ như thế nào?
A. Diễn ra cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến.
B. Các tập đoàn phong kiến liên kết với nhau.
C. Chế độ phong kiến Ấn Độ ổn định và phát triển.
D. Chế độ phong kiến Ấn Độ phân biệt.
*Câu 2. Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực
giữa
A. Các chúa phong kiến. B. Địa chủ và tư sản.
C. Tư sản và phong kiến. D. Phong kiến và nông dân.
*Câu 3. Lợi dụng Ấn Độ suy yếu, các nước tư bản phương Tây đã có hành động gì?
A. Đầu tư vốn vào Ấn Độ.
B. Thăm dò Ấn Độ.
C. Tiến hành xâm lược Ấn Độ.
D. Tăng cường quan hệ buôn bán với Ấn Độ.
*Câu 4. Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản chủ yếu nào tranh nhau xâm lược Ấn Độ?
A. Pháp, Tây Ban Nha. B. Anh, Bồ Đào Nha.
C. Anh, Hà Lan. D. Anh, Pháp.
*Câu 5. Đế quốc nào đã hoàn thành xâm lược Ấn Độ?
A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Đức.
*Câu 6. Thực dân Anh đã hoàn thành xâm lược, cai trị Ấn Độ trong khoảng thời gian
nào?
A. Đầu thế kỉ XVII. B. Đầu thế kỉ XVIII.
C. Đầu thế kỉ XVIII. D. Giữa thế kỉ XIX.
**Câu 7. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX ?
A. Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ.
B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ.
C. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn.
D. Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ.
*Câu 8. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là
A. thuộc địa quan trọng nhất. B. đối tác chiến lược.
C. kẻ thù nguy hiểm nhất. D. chỗ dựa tin cậy nhất.
**Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn
Độ từ giữa thế kỉ XIX ?
A. Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô.
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.
*Câu 10. Anh tiến hành khai thác kinh tế Ấn Độ nhằm mục đích
A. chú trọng phát triển về kinh tế Ấn Độ.
B. khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
D. cung cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
**Câu 11. Công cuộc mở rộng khai thác về kinh tế của thực dân Anh làm cho
A. đời sống nông dân Ấn Độ cực khổ.
B. đời sống công nhân Ấn Độ ổn định.
C. đời sống nhân dân Ấn Độ ngày càng khó khăn.
D. đời sống nhân dân Ấn Độ ổn định và phát triển.
**Câu 12. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Ấn Độ trong khoảng 25 năm cuối của thế kỉ
XIX?
A. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết.
B. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ.
C. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ.
D. Đ ảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh.
*Câu 15. Nạn đói diễn ra ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX là do chính sách bóc lột của
A. các chúa phong kiến. B. thực dân Anh.
C. thực dân Anh và Pháp. C. tư sản và quý tộc.
**Câu 16. Chính sách cai trị chủ yếu của thực dân Anh ở Ấn Độ là
A. dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn Độ.
B. loại bỏ các thế lực chống đối.
C. câu kết với các chúa phong kiến Ấn Độ.
D. chia để trị, chia rẽ dân tộc, tôn giáo.
*Câu 17. Ngày 1 - 1 – 1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố
A. đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ.
B. đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ.
C. nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ.
D. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh.
**Câu 18. Ý nào không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ.
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ.
D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội.
**Câu 23: Thực dân Anh đã thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong
giai cấp phong kiến Ấn Độ nhằm
A. biến họ thành tay sai đắc lực.
B. xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ.
C. cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ.
D. làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình.
***Câu 24: Chính sách cai trị thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ đã để lại hậu quả

A. biến Ấn Độ thành thị trường tiêu thụ của thực dân Anh
B. khoét sâu sự mâu thuẫn tôn giáo, dân tộc, sắc tộc trong xã hội.
C. làm suy sụp đời sống công nhân và nông dân.
D. chia rẽ các giai cấp trong xã hội Ấn Độ.
***Câu 25: Mâu thẫn chủ yếu trong xã hội Ấn Độ là mâu thuẫn giữa
A. tư sản với công nhân. B. nông dân với phong kiến.
C. thực dân Anh với tư sản. C. toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh.
**Câu 26. Thực dân Anh tăng cường thực hiện chính sách chia để trị ở Ấn Độ vì muốn
A. với tay quản lí chính quyền địa phương.
B. hạn chế phong trào đấu tranh của nhân dân.
C. mua chuộc tầng lớp phong kiến người bản xứ.
D. phân hóa các giai cấp trong xã hội Ấn Độ.
***Câu 27: Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì giống với các nước
phương Đông khác?
A. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản.
B. Là thuộc địa của các nước phương Tây.
C. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản.
D. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
**Câu 28. Từ giữa thế kỉ XIX, thành phần xã hội bước đầu đóng vai trò quan trọng
trong đời sống xã hội ở Ấn Độ là
A. giai cấp công nhân. B. giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức.
C. địa chủ và tư sản. D. tư sản và công nhân.
*Thay thế Câu 29: Năm 1885, ở Ấn Độ sự kiện nào đã diễn ra?
A. Anh hoàn thành quá trình xâm lược Ấn Độ.
B. Nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ hoàng Ấn Độ.
C. Sự thành lập Đảng Quốc đại của giai cấp tư sản.
D. Chính sách chia cắt xứ Ben-gan có hiệu lực.
**Câu 30. Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp gì để đấu tranh đòi Chính phủ
Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ?
A. Ôn hòa. B. Thương lượng C. Bạo lực. D. Đấu tranh chính trị.
*Câu 31. Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp nào sau đây ?
A. Tư sản. B. Vô sản. C. Công nhân. D. Nông dân.
**Câu 32. Ý nghĩa của việc thành lập đảng Quốc đại ở Ấn Độ là
A. đánh dấu sự thắng lợi của giai cấp vô sản Ấn Độ.
B. giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
C. bước ngoặt phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc.
D. thể hiện ý thức và lòng tự tôn dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
**Câu 33: Đảng Quốc Đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào
giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?
A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ
bước lên vũ đài chính trị.
B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn mới.
C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn
Độ.
D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn Độ.
**Câu 34: Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại khoảng hai mươi năm đầu là
A. đấu tranh ôn hòa. B. bạo động vũ trang.
C. chính trị kết hợp vũ trang. D. thỏa hiệp để đạt được quyền lợi chính trị.
**Câu 35: Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh như thế nào ?
A. Thẳng tay đàn áp.
B. Đồng ý những đòi hỏi của tư sản Ấn Độ.
C. Đồng ý những đòi hỏi đó nhưng phải có điều kiện.
D. Kìm hãm tư sản Ấn Độ phát triển bằng mọi cách.
*Câu 36. Việc làm nào của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ cho thấy vai trò
quan trọng của họ trong đời sống xã hội từ giữa hế kỉ XIX ?
A. Thành lập xưởng đóng tàu và làm đại lí vận tải cho hãng tàu của Anh.
B. Mở xí nghiệp dệt và làm đại lí cho các hãng buôn của Anh.
C. Xây dựng các khu công nghiệp quy mô của người Ấn.
D. Đầu tư khai thác mỏ, cạnh tranh với tư sản Anh.
**Câu 37. Nguyện vọng nào của giai cấp tư sản Ấn Độ đã không được thực dân Anh
chấp nhận ?
A. Muốn được tham gia chính quyền và hợp tác với tư sản Anh.
B. Muốn được tự do phát triển kinh tế và tham gia chính quyền.
C. Muốn được Chính phủ Anh đầu tư vốn để phá triển sản xuất.
D. Muốn được cạnh tranh bình đẳng với tư sản Anh ở Ấn Độ.
*Câu 38. Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập
với tên gọi.
A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại). B. Đảng Dân chủ.
C. Quốc dân đảng. D. Đảng Cộng hòa.
**Câu 39. Sự thành lập của Đảng Quốc đại có ý nghĩa gì ?
A. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu.
B. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh.
C. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị.
D. Đánh dấu một giai đoạn mới-giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị.
**Câu 40. Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối
thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng.
B. Ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách.
C. bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ.
D. hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng.
**Câu 41. Trong đấu tranh, Đảng Quốc đại đã đưa ra yêu cầu gì đối với Chính phủ thực
dân Anh ?
A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải
cách giáo dục, xã hội.
B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số
cải cách giáo dục, xã hội.
C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã
hội.
D. Được tham gia các hội đồng tự trị, được giúp đỡ để phát triển kĩ nghệ, thực hiện một
số cải cách giáo dục, xã hội.
**Câu 42. Nguyên nhân khiến thực dân Anh không chấp nhận yêu cầu về chính trị,
kinh tế, văn hóa của Đảng Quốc đại là gì ?
A. Muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai
trị.
B. Muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt.
C. Muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh.
D. Muốn kìm hãm sư phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến.
**Câu 43. Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái vì
A. thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân
Anh.
B. thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực
dân Anh.
C. thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền
thực dân Anh.
D. thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính
quyền thực dân Anh.
*Câu 44. Trong Đảng Quốc đại, Ti-lắc là thủ lĩnh của phái
A. Lập hiến B. Ôn hòa. C. Cấp tiến. D. Cộng
hòa.
**Câu 45. Ý phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của Ti-lắc là
A. tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân.
B. phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ.
C. phản đối thái độ thỏa hiệp, đòi hỏi phải có thái độ kiên quyết chống thực dân Anh.
D. tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh.
**Câu 46. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của phái
"cực đoan" do Ti-lắc lãnh đạo ?
A. Tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh.
B. Chấp nhận thỏa hiệp với phái Ôn hòa.
C. Tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân.
D. Phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ.
***Câu 47. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị ?
A. Quyết định thành lập Đảng Quốc đại.
B. Trở thành lực lượng lãnh đạo cao trào 1905 - 1908.
C. Thành lập phái dân chủ cấp tiến trong Đảng Quốc đại.
D. Thực hiện chủ trương đấu tranh Ôn hòa trong Đảng Quốc đại.
*Câu 48. Tháng 7 – 1905, chính quyền thực dân Anh đã ban hành đạo luật nào đối với
Ấn Độ ?
A. Chia đôi xứ Ben-gan. B. Về chế độ thuế khóa.
C. Thống nhất xứ Ben-gan. D. Giáo dục.
**Câu 49. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Ấn Độ tháng 7-1905 ?
A. Chính quyền Anh ban hành đạo luật về biểu tình.
B. Chính quyền Anh ban hành đạo luật về giáo dục.
C. Chính quyền Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.
D. Chính quyền Anh ban hành đạo luật về chế độ thuế khóa.
**Câu 50. Sự kiện nào được nhân dân Ấn Độ coi là ngày “quốc tang”?
A. Ti-lắc bị bắt. B. Đảng Quốc đai tan rã.
C. Khởi nghĩa Bombay thất bại. D. Đạo luật chia cắt Ben-gan bắt đầu có hiệu
lực.
*Câu 51. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở Bombay và
Cancútta năm 1905 là
A. thực dân Anh đàn áp người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền
Tây.
B. người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây bị áp bức, bóc lộ
nặng nề.
C. đạo luật về chia cắt Ben-gan có hiệu lực.
D. nhân dân ở Bombay và Cancútta muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh giành độc
lập, dân chủ.
**Câu 52. Khẩu hiệu "Ấn Độ của người Ấn Độ" xuất hiện trong phong trào nào ?
A. Đấu tranh đòi thả Ti-lắc. B. Khởi nghĩa Xi-Pay.
C. Chống đạo luật chia cắt Ben –gan. D. Đấu tranh ôn hòa.
****Câu 53. Đạo luật chia đôi xứ Ben – gan của thực dân Anh được thực hiện dựa trên
cơ sở nào ?
A. Dân tộc. B. Tôn giáo và lãnh thổ.
C. Dân tộc, tôn giáo. D. Dân tộc, tôn giáo, lãnh thổ.
**Câu 54: Sự kiện nào dẫn tới sự bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ?
A. Ngày đạo luật chia cắt Ben-gan có hiệu lực.
B. Phái cực đoan trong Đảng quốc Đại thành lập.
C. Thực dân Anh bắt giam Ti- lắc.
D. Ngày Ti-lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại.
**Câu 55. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bombay (1908) là do nhân
dân phản đối
A. chính sách chia để trị. B. bản án 6 năm tù đối với Ti-lắc.
C. đạo luật chia đôi xứ Ben-gan. D. đời sống nhân dân cực khổ.
***Câu 56: Đỉnh cao nhất phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân Ấn Độ
trong những năm đầu thế kỉ XX là
A. phong trào đấu tranh của công nhân Can-cut-ta năm 1905.
B. phong trào đấu tranh của công nhân Bom-bay năm 1908.
C. phong trào đấu tranh của công nhân Can-cut- ta năm 1908.
D. phong trào của quần chúng nhân dân ở sông Hằng năm 1905.
**Câu 57: Nguyên nhân cơ bản nhất khiến phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ
tạm ngừng vào đầu thế kỉ XX là
A. thiếu đường lối đúng đắn.
B. do phong trào diễn ra lẻ tẻ, tự phát.
C. chưa tập hợp được lực lượng đông đảo quần chúng nhân dân
D. do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc Đại
**Câu 58. Kết quả của cuộc khởi nghĩa Bombay buộc thực dân Anh phải
A. Tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ. B. Thu hồi đạo luật chia cắt Ben-
gan.
C. Nới lỏng ách cai trị Ấn Độ. D. Trả tự do cho Tilắc.
**Câu 59. Lực lượng lãnh đạo cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ là
A. một bộ phận giai cấp tư sản Ấn Độ. B. giai cấp công nhân Ấn Độ.
C. giai cấp nông dân Ấn Độ. D. tầng lớp trí thức ở Ấn Độ.
**Câu 60. Cuộc đấu tranh nào đã buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luật chia cắt Ben-
gan?
A. Cuộc tổng bãi công của hàng vạn công nhân Bombay.
B. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xipay.
C. Cuộc khởi nghĩa ở Cancútta.
D. Cuộc khởi nghĩa ở Đêli.
***Câu 61. Phong trào dân tộc ở Ấn Độ phải tạm ngừng vì
A. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại.
B. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài.
C. sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng quốc đại.
D. sự đàn áp của thực dân Anh và B.Ti-lắc đã bị cắt.
***Câu 62. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ
và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác.
B. Đều thực hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, chia để trị.
C. Đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa.
D. Thực hiện chế độ cai trị gián trị, cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay
sai.
***Câu 63. Điểm khác biệt giữa cao trào cách mạng 1905 – 1908 với các phong trào
trước đó ở Ấn Độ là
A. Có sự tham gia đông đảo của hang vạn công nhân ở nhiều thành phố trên cả nước.
B. Có quy mô lớn, nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ”.
C. Diễn ra dưới hình thức một cuộc tổng bãi công, lan rộng ra nhiều thành phố.
D. Do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, đấu tranh cho
một nước Ấn Độ độc lập và dân chủ
***Câu 64. Cao trào cách mạng 1905–1908 ở Ấn Độ thất bại vì
A. Sự chênh lệch về lực lượng.
B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được nhân dân
C. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
D. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong nội bộ đảng Quốc đại.
***Câu 65. Cao trào 1905 - 1908 ở Ấn Độ thể hiện
A. tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa thực dân Anh.
B. thái độ kiên quyết chống thực dân Anh của phái cấp tiến do Ti-lắc đứng đầu.
C. ý thức tham gia vào phong trào dân tộc của công nhân Ấn Độ.
D. tinh thần đấu tranh anh dũng của nông dân Ấn Độ.
***Câu 66 . Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển của cao trào
cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ ?
A. Cao trào đánh đấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ.
B. Mang đậm ý thức ý dân tộc vì một nước Ấn Độ độc lập và dân chủ.
C. Có những đóng góp vào trào lưu dân tộc dân chủ ở châu Á.
D. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng.

- BÀI 3 TRUNG QUỐC

1. Trường được thẩm định: Trường THPT Đầm Hồng


2. Trường thẩm định: Trường THPT Na Hang
-
Mục 1: Trung quốc bị các nước đế quốc xâm lược:
*Câu 1. Từ nửa đầu thế kỉ XIX, Trung Quốc đứng trước nguy cơ trở thành
A. “sân sau” của các nước đế quốc
B. “ván bài” trao đổi giữa các nước đế quốc
C. “quân cờ” cho các nước đế quốc điều khiển
D. “miếng mồi” cho các nước đế quốc phân chia, xâu xé
***Câu 2: Hình ảnh đất nước Trung Quốc bị xâu xé được minh họa như:
A. Một bàn tiệc.
B. Một chiếc bánh ngọt.
C. Một chùm nho.
D. Một gánh xiếc.
****Câu 3: Vì sao các nước đế quốc lại nhanh chóng xâu xé được Trung Quốc?
A. Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước
B. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản
C. Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh
D. Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ
****Câu 4: Vì sao thuốc phiện lại là nguyên nhân mở đầu cho việc biến Trung Quốc từ
một nước độc lập thành một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến
A. Vấp phải sự cạnh tranh không lành mạnh của thương nhân Trung Quốc.
B. Triều đình nhà Thanh lúc này cũng đang buôn bán mặt hàng này
C. Triều đình nhà Thanh ra lệnh cấm bán thuốc phiện.
D. Món hàng này mang lại nhiều lợi nhuận cho bọn tư bản.
****Câu 5: Để từng bước tiến hành xâu xé Trung Quốc, các nước đế quốc đã làm gì ?
A. “mở cửa”, đòi tự do buôn bán thuốc phiện
B. đòi được tự do đi lại, buôn bán ở Trung Quốc
C. đòi được can thiệp vào công việc nội bộ của Trung Quốc
D. đòi chính quyền Mãn Thanh phải bãi bỏ các thứ thuế đối với hàng hóa nhập từ nước
ngoài vào Trung Quốc
***Câu 6: Để thôn tính Trung Quốc, các nước tư bản phương Tây đã buộc triều đình
Mãn Thanh phải
A. “mở cửa”, đòi tự do buôn bán thuốc phiện
B. đòi được tự do đi lại, buôn bán ở Trung Quốc
C. đòi được can thiệp vào công việc nội bộ của Trung Quốc
D. đòi chính quyền Mãn Thanh phải bãi bỏ các thứ thuế đối với hàng hóa nhập từ nước
ngoài vào Trung Quốc
***Câu 7: Tại sao Trung Quốc trở thành miếng mồi béo bở để cho các nước phương
Tây xâm lược?
A. Có vị trí chiến lược quan trọng
B. Giàu tài nguyên thiên nhiên
C. Có truyền thống văn hóa lâu đời
D. Là nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên, nền văn hóa lâu đời.
***Câu 8: Một trong các nguyên nhân các nước đế quốc không thể một mình thôn tính
Trung Quốc?
A. Vì lãnh thổ Trung Quốc nhiều tài nguyên
B. Vì nhân dân Trung Quốc đấu tranh mạnh mẽ.
C. Vì triều đình Mãn Thanh dàn xếp với các nước đế quốc
D. Vì các nước đế quốc phải chiếm nhiều thuộc địa.
**Câu 9: Các nước phương Tây đã dùng biện pháp nào để mở đầu quá trình xâm lược
Trung Quốc
A. “mở cửa”, đòi tự do buôn bán thuốc phiện
B. đòi được tự do đi lại, buôn bán ở Trung Quốc
C. đòi được can thiệp vào công việc nội bộ của Trung Quốc
D. đòi chính quyền Mãn Thanh phải bãi bỏ các thứ thuế đối với hàng hóa nhập từ nước
ngoài vào Trung Quốc
**Câu 9: Ở Trung Quốc, đế quốc nào chiếm được nhiều đất đai nhất
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Nhật Bản
**Câu 10. Yếu tố nào giúp các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc?
A. Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước
B. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản
C. Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh
D. Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ
***Câu 20: Từ thế kỉ XVIII, nhất là sang thế kỉ XIX, Trung Quốc đứng trước nguy cơ
trở thành
A. “sân sau” của các nước đế quốc
B. “ván bài” trao đổi giữa các nước đế quốc
C. “quân cờ” cho các nước đế quốc điều khiển
D. “miếng mồi” cho các nước đế quốc phân chia, xâu xé
****Câu 14: Tại sao các nước đế quốc lại tranh nhau xâu xé Trung Quốc?
A. Có vị trí chiến lược quan trọng
B. Giàu tài nguyên thiên nhiên
C. Có truyền thống văn hóa lâu đời
D. Là nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên, nền văn hóa lâu đời.
**Câu 15. Với hiệp ước Nam Kinh, Trung Quốc đã trở thành một nước
A. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến
B. Thuộc địa, nửa phong kiến
C. Phong kiến quân phiệt
D. Phong kiến độc lập
*Câu 16. Phong trào đấu tranh chống thực dân, phong kiến của nhân dân Trung Quốc
bắt đầu từ
A. Đầu thế kỉ XIX B. Giữa thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX D. Đầu thế kỉ XX
*Câu 40. Chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 là cuộc chiến tranh giữa
A. Pháp và Trung Quốc B. Anh và Trung Quốc
C. Anh và Pháp D. Đức và Trung Quốc
****Câu 7: Cuộc chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 đã
A. thể hiện sự bạc nhược của triều Mãn Thanh trong bảo vệ đất nước
B. tạo điều kiện cho các nước tư bản phương Tây được tự do buôn bán ở Trung Quốc
C. biến Trung Quốc trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây
D. đánh dấu mốc mở đầu quá trình biến Trung Quốc từ một nước độc lập thành một
nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến
****Câu 17: Chủ nghĩa đế quốc đã sử dụng thủ đoạn nào để tiến hành xâm lược Trung
Quốc
A. đòi “mở cửa”, đòi tự do buôn bán thuốc phiện
B. đòi được tự do đi lại, buôn bán ở Trung Quốc
C. đòi được can thiệp vào công việc nội bộ của Trung Quốc
D. đòi chính quyền Mãn Thanh phải bãi bỏ các thứ thuế đối với hàng hóa nhập từ nước
ngoài vào Trung Quốc
Mục 2: Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến
đầu thế kỉ XX:
*Câu 4. Phong trào đấu tranh chống thực dân, phong kiến của nhân dân Trung Quốc
bắt đầu từ
A. Đầu thế kỉ XIX B. Giữa thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX D. Đầu thế kỉ XX
*Câu 5. Chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 là cuộc chiến tranh giữa
A. Pháp và Trung Quốc B. Anh và Trung Quốc
C. Anh và Pháp D. Đức và Trung Quốc
*Câu 6. Hồng Tú Toàn Lãnh đạo phong trào
A. Thái bình Thiên quốc B. Duy Tân.
C. Nghĩa Hòa Đoàn. D. của giai cấp tư sản.
*Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra tại
A. Kim Điền (Quảng Tây) B. Dương Tử (Quảng Đông)
C. Mãn Châu ( vùng Đông Bắc) D. Nam Kinh (Quảng Đông)
***Câu 11: Cuộc đấu tranh nào ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX mang tính
chất của một cuộc cách mạng dân chủ tư sản
A. Khởi nghĩa Thái Bình thiên quốc
B. Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
C. Khởi nghĩa Xích Mi
D. Duy Tân của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
**Câu 8. Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. Xây dựng được chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh)
B. Buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng
C. Xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến
D. Mở rộng căn cứ khởi nghĩa ra khắp cả nước
**Câu 9: Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa nửa
phong kiến?
A. Tân Sửu. B. Nam Kinh. C. Bắc Kinh. D. Nhâm Ngọ
***Câu 14: Điều ước bất bình đẳng nào đầu tiên được kí giữa các nước thực dân với
Trung Quốc
A. Hiệp ước Nam Kinh B. Hiệp ước Bắc Kinh C. Điều ước Tân
Sửu D. Điều ước Tân Mão
**Câu 10. Chính sách tiến bộ nhất của chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam
Kinh) là
A. Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến
B. Xóa bỏ mọi loại thuế khóa cho nhân dân
C. Thực hiện các quyền ự do dân chủ
D. Thực hiện chính sách bình quân ruộng đất, bình quyền nam nữ
*Câu 11. Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu
B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
C. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi
D. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn
**Câu 12. Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ
B. đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở Châu Á
C. thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân
D. đưa Trung Quốc phát triển, thoát khỏi tình trạng bị các nước đế quốc xâu xé
*Câu 13. Vị vua nào đã ủng hộ cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc
A. Khang Hi B. Càn Long
C. Quang Tự D. Vĩnh Khang
**Câu 14. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc phát triển chủ yếu trong lực lượng
nào?
A. Đông đảo nhân dân
B. Tầng lớp công nhân vừa mới ra đời
C. Giai cấp địa chủ phong kiến
D. Tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến
***Câu 15. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của cuộc
vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Không dựa vào lực lượng nhân dân
B. Chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt
C. Những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm
D. Sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu
*Câu 16. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn bùng nổ đầu tiên tại
A. Sơn Đông B. Trực Lệ C. Sơn Tây D. Vân Nam
**Câu 17. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn nhằm mục tiêu
A. tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh
B. tấn công trụ sở của chính quyền phong kiến Mãn Thanh
C. tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc
D. đánh đuổi đế quốc khỏi đất nước Trung Quốc
***Câu 18. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của phong trào Nghĩa Hòa đoàn là
A. Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp
B. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân
C. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí
D. Triều đình Mãn Thanh bắt tay với các nước đế quốc cùng đàn áp
**Câu 19. Nội dung chính của Điều ước Tân Sửu (1901) là
A. Trả lại cho nhà Thanh một số vùng đất và các nước đế quốc được phép chiếm đóng
Bắc Kinh
B. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và buộc phải để cho các nước chiếm
đóng Bắc Kinh
C. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và cắt đất cho các nước đế quốc thiết
lập các vùng tô giới
D. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và mở cửa tự do cho người nước
ngoài vào Trung Quốc buôn bán
**Câu 20. Điều ước Tân Sửu (1901) đánh dấu
A. Trung Quốc bị biến thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến
B. Các nước đế quốc đã chia sẻ xong “cái bánh ngọt” Trung Quốc
C. Triều đình Mãn Thanh đầu hàng hoàn toàn, nhà nước phong kiến Trung Quốc sụp
đổ
D. Trung Quốc trở hành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây
**Câu 7: Sự kiện nào đã chính thức mở đầu cho việc Trung Quốc trở thành một nước
nửa thuộc địa, nửa phong kiến?
A. Hiệp ước Nam Kinh B. Hiệp ước Bắc Kinh C. Điều ước Tân
Sửu D. Điều ước Tân Mão
***Câu 15: Sắp xếp các sự kiện sau cho phù hợp thời gian diễn ra
(1) Khởi nghĩa Vũ Xương
(2) Khởi nghĩa Thái Bình thiên quốc
(3) Khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn
A. 2-1-3
B. 1-2-3
C. 3-1-2
D. 3-2-1
***Câu 27: Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. Xây dựng được chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh)
B. Buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng
C. Xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến
D. Mở rộng căn cứ khởi nghĩa ra khắp cả nước
***Câu 28: Chính sách tiến bộ nhất của chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam
Kinh) là
A. Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến
B. Xóa bỏ mọi loại thuế khóa cho nhân dân
C. Thực hiện các quyền ự do dân chủ
D. Thực hiện chính sách bình quân ruộng đất, bình quyền nam nữ
**Câu 34: Phong trào Nghĩa Hòa đoàn bùng nổ đầu tiên tại
A. Sơn Đông B. Trực Lệ C. Sơn Tây D. Vân Nam
***Câu 35: Phong trào Nghĩa Hòa đoàn nhằm mục tiêu
A. tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh
B. tấn công trụ sở của chính quyền phong kiến Mãn Thanh
C. tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc
D. đánh đuổi đế quốc khỏi đất nước Trung Quốc
***Câu 36: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của phong trào Nghĩa Hòa đoàn là
A. Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp
B. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân
C. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí
D. Triều đình Mãn Thanh bắt tay với các nước đế quốc cùng đàn áp
***Câu 37: Nội dung chính của Điều ước Tân Sửu (1901) là
A. Trả lại cho nhà Thanh một số vùng đất và các nước đế quốc được phép chiếm đóng
Bắc Kinh
B. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và buộc phải để cho các nước chiếm
đóng Bắc Kinh
C. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và cắt đất cho các nước đế quốc thiết
lập các vùng tô giới
D. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và mở cửa tự do cho người nước
ngoài vào Trung Quốc buôn bán
***Câu 38: Điều ước Tân Sửu (1901) đánh dấu
A. Trung Quốc bị biến thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến
B. Các nước đế quốc đã chia sẻ xong “cái bánh ngọt” Trung Quốc
C. Triều đình Mãn Thanh đầu hàng hoàn toàn, nhà nước phong kiến Trung Quốc sụp đổ
D. Trung Quốc trở thành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây
***Câu 29: Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu
B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
C. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi
D. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn
***Câu 30: Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ
B. Đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở Châu Á
C. Thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân
D. Đưa Trung Quốc phát triển, thoát khỏi tình trạng bị các nước đế quốc xâu xé
***Câu 32: Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc phát triển chủ yếu trong lực lượng
nào?
A. Đông đảo nhân dân
B. Tầng lớp công nhân vừa mới ra đời
C. Giai cấp địa chủ phong kiến
D. Tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến
***Câu 33: Nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của cuộc vận động Duy tân ở Trung
Quốc là
A. Không dựa vào lực lượng nhân dân
B. Chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt
C. Những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm
D. Sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu
*Câu 36: Vào năm 1898 ở Trung Quốc diễn ra phong trào
A: Duy Tân.
B: Thái Bình Thiên Quốc.
C: Nghĩa Hòa Đoàn.
D: của giai cấp tư sản.
**Câu 41: Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc là cuộc đấu tranh của giai cấp nào?
A: Tư sản.
B: Nông dân.
C: Thợ thủ công.
D: Công nhân
*Câu 42: Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc ở Trung Quốc diễn ra trong bao nhiêu
năm?
A: 12 năm. B: 13 năm C: 14 năm D: 15 năm
*Câu 43. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. Trần Thắng B. Ngô Quảng C. Hồng Tú Toàn D. Chu Nguyên
Chương
*Câu 44. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra tại
A. Kim Điền (Quảng Tây) B. Dương Tử (Quảng Đông)
C. Mãn Châu ( vùng Đông Bắc) D. Nam Kinh (Quảng Đông)
***Câu 45. Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. Xây dựng được chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh)
B. Buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng
C. Xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến
D. Mở rộng căn cứ khởi nghĩa ra khắp cả nước
**Câu 46. Chính sách tiến bộ nhất của chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam
Kinh) là
A. Thực hiện chính sách bình quân ruộng đất, bình quyền nam nữ
B. Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến
C. Xóa bỏ mọi loại thuế khóa cho nhân dân
D. Thực hiện các quyền ự do dân chủ
**Câu 47. Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu
B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
C. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi
D. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn
**Câu 49. Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ
B. Đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở Châu Á
C. Thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân
D. Đưa Trung Quốc phát triển, thoát khỏi tình trạng bị các nước đế quốc xâu xé
*Câu 50. Vị vua nào đã ủng hộ cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc
A. Khang Hi B. Càn Long
C. Quang Tự D. Vĩnh Khang
**Câu 51. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc phát triển chủ yếu trong lực lượng
nào?
A. Đông đảo nhân dân
B. Tầng lớp công nhân vừa mới ra đời
C. Giai cấp địa chủ phong kiến
D. Tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến
****Câu 52. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của cuộc
vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Không dựa vào lực lượng nhân dân
B. Chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt
C. Những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm
D. Sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu
*Câu 53. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn bùng nổ đầu tiên tại
A. Sơn Đông B. Trực Lệ
C. Sơn Tây D. Vân Nam
**Câu 54. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn nhằm mục tiêu
A. tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh
B. tấn công trụ sở của chính quyền phong kiến Mãn Thanh
C. tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc
D. đánh đuổi đế quốc khỏi đất nước Trung Quốc
***Câu 55. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của phong trào Nghĩa Hòa đoàn là
A. Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp
B. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân
C. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí
D. Triều đình Mãn Thanh bắt tay với các nước đế quốc cùng đàn áp
**Câu 56. Nội dung chính của Điều ước Tân Sửu (1901) là
A. Trả lại cho nhà Thanh một số vùng đất và các nước đế quốc được phép chiếm đóng
Bắc Kinh
B. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và buộc phải để cho các nước chiếm
đóng Bắc Kinh
C. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và cắt đất cho các nước đế quốc thiết
lập các vùng tô giới
D. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và mở cửa tự do cho người nước
ngoài vào Trung Quốc buôn bán
***Câu 57. Điều ước Tân Sửu (1901) đánh dấu
A. Trung Quốc bị biến thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến
B. Các nước đế quốc đã chia sẻ xong “cái bánh ngọt” Trung Quốc
C. Triều đình Mãn Thanh đầu hàng hoàn toàn, nhà nước phong kiến Trung Quốc sụp
đổ
D. Trung Quốc trở hành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây
***Câu 17: Hiệp ước Nam Kinh đã
A. đánh dấu mốc mở đầu quá trình biến Trung Quốc từ một nước độc lập thành một
nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến
B. thể hiện sự bạc nhược của triều Mãn Thanh trong bảo vệ đất nước
C. tạo điều kiện cho các nước tư bản phương Tây được tự do buôn bán ở Trung Quốc
D. biến Trung Quốc trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây
****Câu 6: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của cuộc
vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Không dựa vào lực lượng nhân dân
B. Chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt
C. Những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm
D. Sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu
****Câu 15: Điều khoản nào của Hiệp ước Nam Kinh đánh dấu chủ quyền lãnh thổ
của Trung Quốc bị xâm chiếm
A. Mở 5 của biển cho thương nhân nước ngoài buôn bán.
B. Để cho Anh mở tô giới ở Thượng Hải.
C. Nhượng cho Anh vùng đất Hồng Công.
D. Bồi thường chiến phí cho Anh.
****Câu 16: Nhân dân Trung Quốc chính thức bị xiềng xích của chủ nghĩa đế quốc sau
sự kiện nào?
A. Hiệp ước Nam Kinh B. Hiệp ước Bắc Kinh
C. Điều ước Tân Sửu D. Điều ước Tân Mão
****Câu 23: Hiệp ước Nam Kinh được coi là
A. Sự phản bội của nhà Thanh với nhân dân Trung Quốc.
B. Là hiệp ước đầu hàng của triều đình phong kiến Mãn Thanh.
C. Sự sỉ nhục của nền độc lập Trung Quốc.
D. Hiệp ước bất bình đẳng.
****Câu 27: Sau hiệp ước Nam Kinh, Trung Quốc đã trở thành một nước
A. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B. Thuộc địa, nửa phong kiến.
C. Phong kiến quân phiệt.
D. Phong kiến độc lập.
****Câu 37: Sau Hiệp ước Nam Kinh vùng đất nào của Trung Quốc bị chiếm đóng lâu
nhất
A. Thượng Hải. B. Ma Cao C. Hồng Công. D. Trùng Khánh.
****Câu 39: Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến sự thất bại của cuộc vận động Duy tân
ở Trung Quốc?
A. Không dựa vào lực lượng nhân dân
B. Chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt
C. Những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm
D. Sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu
Mục 3: Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi ( 1911)
***Câu 21. Tôn Trung Sơn và tổ chức Trung Quốc đồng minh hội là đại diện tiêu biểu
cho phong trào cách mạng theo khuynh hướng nào ở Trung Quốc?
A. Vô sản B. Dân chủ tư sản C. Phong kiến D. Tiểu tư sản
**Câu 22. Ngày 29/12/1911 gắn với sự kiện nào sau đây trong cuộc cách mạng Tân
Hợi?
A. Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”
B. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương
C. Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh
D. Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc
**Câu 23. Hiến pháp lâm thời của Trung Hoa dân quốc đã thông qua nội dung nào sau
đây?
A. Công nhận quyền bình đẳng, quyền tự do dân chủ của mọi công dân
B. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày
C. Ép buộc vua Thanh phải thoái vị
D. Viên Thế Khải nhậm chức Tổng thống Trung Hoa Dân quốc
***Câu 24. Đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng ở Trung Quốc phát triển theo
khuynh hướng nào?
A. Vô sản B. Phong kiến C. Tự do dân chủ D. Dân chủ tư sản
*Câu 25. Tôn Trung Sơn là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng
A. Quân chủ lập hiến. B. cách mạng vô sản C. phong kiến D. dân chủ tư
sản
**Câu 26. Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc là
A. Trung Quốc Đồng minh hội B. Trung Quốc Quang phục hội
C. Trung Quốc Nghĩa đoàn hội D. Trung Quốc Liên minh hội
*Câu 27. Trung Quốc Đồng minh hội là tổ chức của
A. Giai cấp vô sản Trung Quốc B. Giai cấp nông dân Trung Quốc
C. Giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc D. Liên minh giữa tư sản và vô sản
Trung Quốc
***Câu 13: Vào tháng 8/1905 ở Trung Quốc một chính đảng ra đời là của
A. giai cấp tư sản. B. giai cấp địa chủ
C. giai cấp nông dân D. giai cấp công nhân
*Câu 28. Cương lĩnh chính trị của Trung Quốc Đồng minh hội là
A. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn
B. Học thuyết Tam dân của Khang Hữu Vi
C. Học thuyết Tam dân của Lương Khải Siêu
D. Học thuyết Tam dân của Từ Hi Thái hậu
**Câu 29. Lực lượng tham gia Trung Quốc Đồng minh hội là
A. Công nhân, trí thức tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh
B. Nông dân, trí thức tư sản,địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh
C. Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh, đại biểu công
nông
D. Công nhân, nông dân, trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà
Thanh
**Câu 30. Để trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, chính quyền
Mãn Thanh đã làm gì?
A. Ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”
B. Quyết định thực hiện công nghiệp hóa đất nước
C. Trao quyền kinh doanh đường sắt cho công ti nước ngoài
D. Xây dựng mạng lưới đường sắt đến các thành phố lớn ở Trung Quốc
***Câu 31. Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc
Đồng minh hội?
A. Đánh đổ Mãn Thanh
B. Tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc
C. Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc
D. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày
*Câu 32. Cuộc khởi nghĩa do Trung Quốc Đồng minh hội phát động diễn ra đầu tiên ở
đâu?
A. Bắc Kinh B. Vũ Hán C. Vũ Xương D. Nam Kinh
***Câu 33. Trung Quốc Đồng minh hội chủ trương đưa cách mạng Trung Quốc phát
triển theo con đường
A. đấu tranh bạo động B. Cách mạng vô sản
C. đấu tranh ôn hòa D. Dân chủ tư sản
****Câu 34. Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc là
A. Đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo
B. Thành lập Trung Hoa Dân quốc
C. Công nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân
D. Buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ hiệp ước bất bình đẳng đã kí
***Câu 35. Ý nào không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
B. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc
C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á
D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc
***Câu 59. Đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng ở Trung Quốc phát triển theo
khuynh hướng nào?
A. Vô sản B. Phong kiến C. Tự do dân chủ D. Dân chủ tư
sản
Câu 60. Lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung
Quốc những năm đầu thế kỉ XX là
A. Tôn Trung Sơn B. Hồng Tú Toàn C. Khang Hữu Vi D. Lương
Khải Siêu
**Câu 61. Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc là
A. Trung Quốc Đồng minh hội B. Trung Quốc Quang phục hội
C. Trung Quốc Nghĩa đoàn hội D. Trung Quốc Liên minh hội
**Câu 62. Trung Quốc Đồng minh hội là tổ chức của
A. Giai cấp vô sản Trung Quốc B. Giai cấp nông dân Trung Quốc
C. Giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc D. Liên minh giữa tư sản và vô sản
Trung Quốc
**Câu 63. Cương lĩnh chính trị của Trung Quốc Đồng minh hội là
A. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn
B. Học thuyết Tam dân của Khang Hữu Vi
C. Học thuyết Tam dân của Lương Khải Siêu
D. Học thuyết Tam dân của Từ Hi Thái hậu
**Câu 64. Lực lượng tham gia Trung Quốc Đồng minh hội là
A. Công nhân, trí thức tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh
B. Nông dân, trí thức tư sản,địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh
C. Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh, đại biểu công
nông
D. Công nhân, nông dân, trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà
Thanh
*Câu 65. Để trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, chính quyền Mãn
Thanh đã làm gì?
A. Ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”
B. Quyết định thực hiện công nghiệp hóa đất nước
C. Trao quyền kinh doanh đường sắt cho công ti nước ngoài
D. Xây dựng mạng lưới đường sắt đến các thành phố lớn ở Trung Quốc
**Câu 66. Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc
Đồng minh hội?
A. Đánh đổ Mãn Thanh
B. Tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc
C. Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc
D. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày
*Câu 67. Cuộc khởi nghĩa do Trung Quốc Đồng minh hội phát động diễn ra đầu tiên ở
đâu?
A. Bắc Kinh B. Vũ Hán C. Vũ Xương D. Nam Kinh
*Câu 68. Trung Quốc Đồng minh hội chủ trương đưa cách mạng Trung Quốc phá triển
theo con đường nào?
A. Đấu tranh bạo động B. Cách mạng vô sản
C. Đấu tranh ôn hòa D. Dân chủ tư sản
***Câu 69. Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi là
A. Đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo
B. Thành lập Trung Hoa Dân quốc
C. Công nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân
D. Buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ hiệp ước bất bình đẳng đã kí
***Câu 70. Ý nào không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
B. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc
C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á
D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc
*Câu 71. Đâu không phải là phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến
của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
A. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc B. Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
C. Cách mạng Tân Hợi D. Khởi nghĩa ở Bom bay
****Câu 72. Đỉnh cao nhất của phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến
của nhân dân Trung Quốc là
A. khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc B. cuộc Duy Tân Mậu Tuất
C. phong trào Nghĩa Hòa Đoàn D. cách mạng Tân Hợi 1911
**Câu 73. Lực lượng lãnh đạo cuộc vận động Duy Tân ở Trung Quốc là
A. Tư sản B. Vô sản
C. Trí thức phong kiến tiến bộ D. phong kiến
***Câu 74. Nguyên nhân then chốt dẫn đến cuộc vận động Duy Tân (1898) bị thất bại
là do
A. phong trào phát triển chủ yếu trong các tầng lớp trí thức phong kiến tiến bộ
B. vấp phải sự chống đối mạnh mẽ của phái thủ cựu trong giai cấp phong kiến
C. bị Thái hậu Từ Hi làm cuộc chính biến
D. không dựa vào lực lượng nhân dân mà chủ yếu dựa vào quan lại, sĩ phu có tư tưởng
tiên tiến
**Câu 75. Đâu không phải là mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở
Trung Quốc?
A. Chống chế độ phong kiến Mãn Thanh.
B. Chống đế quốc.
C. Tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc kinh.
D. Tấn công vào liên quân 8 nước đế quốc ở Bắc Kinh.
****Câu 76. Điểm giống nhau trong cuộc Duy Tân Mậu Tuất ở Trung Quốc với cải
cách Minh Trị ở Nhật Bản là
A. đều mong muốn đưa đất nước thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu
B. đều có nền tảng kinh tế tư bản tiến hành cải cách
C. đều được tiến hành bởi những vị vua anh minh sáng suốt
D. đều được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân
***Câu 16: Sự kiện nào mở đầu cho cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911
A. khởi nghĩa Vũ Xương B. khởi nghĩa Nam Kinh
C. khởi nghĩa Bắc Kinh D. khởi nghĩa Thượng Hải
***Câu 18: Nội dung nào trong ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tân Hợi ảnh hưởng đến
thế giới
A. ảnh hưởng nhất định đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á
B. ảnh hưởng nhất định đến phong trào cách mạng dân tộc ở châu Phi
C. ảnh hưởng nhất định đến phong trào đòi độc lập ở Mỹ La tinh
D. thúc đẩy nhiều nước châu Á giành được độc lập
***Câu 40: Lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở
Trung Quốc những năm đầu thế kỉ XX là
A. Tôn Trung Sơn B. Hồng Tú Toàn C. Khang Hữu Vi D. Lương Khải
Siêu
***Câu 41: Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc là
A. Trung Quốc Đồng minh hội B. Trung Quốc Quang phục hội
C. Trung Quốc Nghĩa đoàn hội D. Trung Quốc Liên minh hội
***Câu 42: Trung Quốc Đồng minh hội là tổ chức của
A. Giai cấp vô sản Trung Quốc B. Giai cấp nông dân Trung Quốc
C. Giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc D. Liên minh giữa tư sản và vô sản Trung
Quốc
***Câu 43: Cương lĩnh chính trị của Trung Quốc Đồng minh hội là
A. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn
B. Học thuyết Tam dân của Khang Hữu Vi
C. Học thuyết Tam dân của Lương Khải Siêu
D. Học thuyết Tam dân của Từ Hi Thái hậu
***Câu 44: Lực lượng tham gia Trung Quốc Đồng minh hội là
A. Công nhân, trí thức tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh
B. Nông dân, trí thức tư sản,địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh
C. Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh, đại biểu công
nông
D. Công nhân, nông dân, trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà
Thanh
***Câu 45: Để trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, chính quyền
Mãn Thanh đã làm gì?
A. Ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”
B. Quyết định thực hiện công nghiệp hóa đất nước
C. Trao quyền kinh doanh đường sắt cho công ti nước ngoài
D. Xây dựng mạng lưới đường sắt đến các thành phố lớn ở Trung Quốc
****Câu 1: Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc
Đồng minh hội?
A. Đánh đổ Mãn Thanh
B. Tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc
C. Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc
D. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày
****Câu 3: Trung Quốc Đồng minh hội chủ trương đưa cách mạng Trung Quốc phá
triển theo con đường nào?
A. Đấu tranh bạo động B. Cách mạng vô sản
C. Đấu tranh ôn hòa D. Dân chủ tư sản
****Câu 4: Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi do Trung Quốc Đồng
minh hội lãnh đạo là
A. Đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo
B. Thành lập Trung Hoa Dân quốc
C. Công nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân
D. Buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ hiệp ước bất bình đẳng đã kí
****Câu 5: Ý nào không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
B. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc
C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á
D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc
****Câu 8: Ý nghĩa nào của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) đã tác động mạnh mẽ
đến dân tộc Trung Hoa?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
B. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc
C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á
D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc
****Câu 9: Tác động của cuộc cách mạng nào đã ảnh hưởng đến trào lưu cách mạng tư
sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Cách mạng Tân Hợi năm 1911 B. Cách mạng Inđônêxia
C. Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917. D. Cách mạng tư sản
Philippin
****Câu 10: Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc đã tác động mạnh mẽ đến
phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á, trong đó tác động mạnh mẽ nhất đến
cách mạng
A. Việt Nam B. Lào C. In đô nê xi a D. Phi líp pin
****Câu 11: Tại sao Tôn Trung Sơn lại chủ trương tiến hành một cuộc cách mạng tư
sản ở Trung Quốc đầu thế kỉ XX
A. Trào lưu cách mạng tư sản đang phổ biến trên thế giới
B. Ông sớm tiếp xúc với tư tưởng dân chủ Âu – Mĩ khi còn đi học.
C. Ông chán ngán chế độ phong kiến Mãn Thanh.
D. Ảnh hưởng từ cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản
****Câu 12: Điểm hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 là
A. Chưa đánh đuổi được bọn đế quốc xâm lược khỏi Trung Quốc.
B. Chưa đụng chạm đến bọn đế quốc.
C. Chưa thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến.
D. Chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
****Câu 13: Vì sao gọi cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để
A. Chưa đánh đuổi được bọn đế quốc xâm lược, chưa thủ tiêu thực sự giai cấp phong
kiến.
B. Chưa thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, chưa đụng chạm đến bọn đế quốc, chưa
giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Chưa thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho
nông dân.
D. Chưa đánh đuổi được bọn đế quốc xâm lược, chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho
nông dân.
****Câu 18: Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tân Hợi (1911) là
A. lật đổ triều đại Mãn Thanh, xây dựng một triều đại phong kiến mới
B. lật đổ triều đại Mãn Thanh, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc
C. lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt nền quân chủ chuyên chế lâu đời, mở đường
cho chủ nghĩa tư bản phát triển và ảnh hưởng đến phong trào cách mạng ở châu Á
D. lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt nền quân chủ chuyên chế lâu đời, mở đường
cho chủ nghĩa tư bản phát triển và đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền
****Câu 19: Đâu là nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ cách mạng Tân Hợi năm 1911
A. Chủ nghĩa đế quốc tăng cường bóc lột nhân dân Trung Quốc.
B. Giai cấp tư sản và tiêu tư sản ở Trung Quốc lớn mạnh.
C. Chính quyền Mãn Thanh trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc.
D. Quá trình tập trung lực lượng của tổ chức Đồng Minh Hội đã chín muồi.
****Câu 20: Kết quả lớn nhất mà cách mạng Tân Hợi đạt được là
A. Thủ tiêu được chế độ phong kiến Mãn Thanh.
B. Thành lập được chế độ cộng hòa (Trung Hoa dân quốc)
C. Thông qua được bản Hiến Pháp lâm thời.
D. công nhận quyền tự do dân chủ của công dân.
****Câu 21: Cuộc đấu tranh nào ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX mang
tính chất đầy đủ của một cuộc cách mạng dân chủ tư sản
A. Duy Tân của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
B. Khởi nghĩa Thái Bình thiên quốc
C. Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
D. Cách mạng Tân Hợi
****Câu 22: Tại sao cách mạng Tân Hợi chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn
A. sự thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đồng Minh Hội với Viên Thế Khải.
B. Một số lãnh đạo của Đồng Minh Hội không muốn phát triển cách mạng lên cao.
C. Viên Thế Khải tìm cách phá hoại cách mạng.
D. Vấp phải sự chống cự quyết liệt của triều đình Mãn Thanh.
****Câu 24: Ý nghĩa lịch sử cơ bản của Cách mạng Tân Hợi (1911) là
A. lật đổ triều đại Mãn Thanh, xây dựng một triều đại phong kiến mới
B. lật đổ triều đại Mãn Thanh, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc
C. lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt nền quân chủ chuyên chế lâu đời, mở đường
cho chủ nghĩa tư bản phát triển và ảnh hưởng đến phong trào cách mạng ở châu Á
D. lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt nền quân chủ chuyên chế lâu đời, mở đường
cho chủ nghĩa tư bản phát triển và đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền.
****Câu 25: Tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội đã sử dụng Cương lĩnh nào làm
cương lĩnh hoạt động của mình
A. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn
B. Học thuyết Nhân dân của Khang Hữu Vi
C. Học thuyết Nhân dân của Lương Khải Siêu
D. Học thuyết Tam dân của Quang Tự
****Câu 26: Chủ nghĩa “Tam dân” của Tôn Trung Sơn đã xây dựng bao gồm những
nội dung nào?
A. Dân tộc – Dân quyền – Dân sinh.
B. Dân tộc – Dân sinh – Dân quyền.
C. Dân quyền – Dân tộc – Dân sinh.
D. Dân quyền – Dân sinh – Dân tộc.
****Câu 29: Nguyên nhân nào là cơ bản đã làm bùng nổ cách mạng Tân Hợi năm 1911
A. Chủ nghĩa đế quốc tăng cường bóc lột nhân dân Trung Quốc.
B. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản ở Trung Quốc lớn mạnh.
C. Chính quyền Mãn Thanh trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc.
D. Quá trình tập trung lực lượng của tổ chức Đồng Minh Hội đã chín muồi.
****Câu 31: Ý nghĩa lịch sử nào của cách mạng Tân Hội thể hiện đúng nhất tầm ảnh
hưởng đến cách mạng thế giới
A. ảnh hưởng nhất định đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á
B. ảnh hưởng nhất định đến phong trào cách mạng dân tộc ở châu Phi
C. ảnh hưởng nhất định đến phong trào đòi độc lập ở Mỹ La tinh
D. thúc đẩy nhiều nước châu Á giành được độc lập
****Câu 33: Sự kiện nào đã mở đầu cho thắng lợi của cách mạng Tân Hợi năm 1911
A. Khởi nghĩa Vũ Xương
B. Khởi nghĩa Nam Kinh.
C. Khởi nghĩa Thượng Hải.
D. Khởi nghĩa Bắc Kinh.
****Câu 34: Nội dung nào phản ánh ý nghĩa lịch sử nào của cách mạng Tân Hợi đã ảnh
hưởng đến cách mạng thế giới
A. ảnh hưởng nhất định đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á
B. ảnh hưởng nhất định đến phong trào cách mạng dân tộc ở châu Phi
C. ảnh hưởng nhất định đến phong trào đòi độc lập ở Mỹ La tinh
D. thúc đẩy nhiều nước châu Á giành được độc lập
****Câu 35: Nguyên nhân xâu xa đã dẫn đến bùng nổ cách mạng Tân Hợi năm 1911 là
A. Chủ nghĩa đế quốc tăng cường bóc lột nhân dân Trung Quốc.
B. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản ở Trung Quốc lớn mạnh.
C. Sự bất mãn của nhân dân với triều đình và tinh thần yêu nước chống đế quốc của
nhân dân Trung Quốc.
D. Quá trình tập trung lực lượng của tổ chức Đồng Minh Hội đã chín muồi.
****Câu 36: Nội dung nào phản ánh đầy đủ nhất về ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tân
Hợi (1911)
A. lật đổ triều đại Mãn Thanh, xây dựng một triều đại phong kiến mới
B. lật đổ triều đại Mãn Thanh, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc
C. lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt nền quân chủ chuyên chế lâu đời, mở đường
cho chủ nghĩa tư bản phát triển và ảnh hưởng đến phong trào cách mạng ở châu Á
D. lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt nền quân chủ chuyên chế lâu đời, mở đường
cho chủ nghĩa tư bản phát triển và đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền.
****Câu 40: Tại sao cách mạng Tân Hợi lại mang tính chất của một cuộc cách mạng
tư sản?
A. Do giai cấp tư sản Trung Quốc lãnh đạo.
B. Do giai cấp tư sản và tiểu tư sản Trung Quốc lãnh đạo.
C. Mục tiêu là lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh.
D. Lật đổ chế độ phong kiến và đánh đuổi bọn đế quốc đô hộ.
****Câu 41: Vì sao cách mạng Tân Hợi chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn
A. sự thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đồng Minh Hội với Viên Thế Khải.
B. Một số lãnh đạo của Đồng Minh Hội không muốn phát triển cách mạng lên cao.
C. Viên Thế Khải tìm cách phá hoại cách mạng.
D. Vấp phải sự chống cự quyết liệt của triều đình Mãn Thanh.
****Câu 42: Nhân tố thúc đẩy cách mạng Tân Hợi đạt tới đỉnh cao là
A. Dựa vào quần chúng nhân dân.
B. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản đã chuẩn bị đầy đủ.
C. Triều đình nhà Thanh đã quá mục nát.
D. Sự ủng hộ của giai cấp công nhân.
****Câu 43: Tác động chính trị lớn nhất mà cách mạng Tân Hợi đem lại là
A. Thủ tiêu chế độ phong kiến chuyên chế, thành lập nền cộng hòa.
B. Thủ tiêu chế độ phong kiến chuyên chế, thành lập chế độ quân chủ lập hiến.
C. Thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến chuyên chế.
D. đã đánh đuổi được các nước đế quốc.
***Câu 44: Quyền lợi của nhân dân được ghi trong Cương lĩnh của tổ chức Đồng Minh
Hội, những bản Hiến Pháp lâm thời đã không đề cập đến là
A. Quyền dân sinh – dân chủ. B. Quyền tự do – dân chủ.
C. Quyền tự do – mưu cầu hạnh phúc. D. Quyền sở hữu ruộng đất.
**Câu 45: Sự kiện nào đã đánh dấu kết thúc của cách mạng Tân Hợi?
A. Viên Thế Khải lên làm Đại tổng thống.
B. Triều Mãn Thanh bị lật đổ.
C. Các nước đế quốc cùng nhau can thiệp vào cách mạng.
D. Triều Mãn Thanh phản công.
==============================Hết=============================
=====
* Nhận xét:
- Tổng số câu hỏi chưa thẩm định: 166 câu.
- Sau khi thẩm định:
+ Bỏ : 18 câu hỏi
+ Sửa: 07 câu hỏi.
+ Còn tổng số câu hỏi: 148 câu
- Trước khi thẩm định câu hỏi không sắp xếp theo thứ tự nội dung kiến thức trong bài.
Sau khi thẩm định đã sắp xếp câu hỏi theo thứ tự nội dung kiến thức của bài ( nhưng
chưa thay số thứ tự câu hỏi vẫn giữ nguyên số thứ tự câu hỏi của bài gốc).
Câu bỏ: 18 câu
( do trùng câu hỏi và hỏi về địa danh, nhân vật lịch sử )
Câu 37. Yếu tố nào giúp các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc? ( Bỏ do trùng
câu hỏi 2)
A. Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước
B. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản
C. Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh
D. Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ
Câu 38. Hậu quả của hiệp ước Nam Kinh, đã biến Trung Quốc như thế nào?(Bỏ do
trùng câu hỏi 3)
A. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến
B. Thuộc địa, nửa phong kiến
C. Phong kiến quân phiệt
D. Phong kiến độc lập
Câu 48: Lãnh tụ phong trào Duy Tân ở Trung Quốc là ai?
A: Hồng Tú Toàn.
B: Tôn Trung Sơn.
C: Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi
D. Khang Hữu Vi
Câu 58: Lãnh tụ Tôn Trung Sơn theo khuynh hướng nào? ?(Bỏ do trùng câu hỏi 25)
A: Trung lập.
B: Dân chủ tư sản.
C: Quân chủ lập hiến.
D: Nền cộng hòa
Câu 2 Các nước đế quốc đã làm gì để tiến hành xâm lược Trung Quốc?
A. “mở cửa”, đòi tự do buôn bán thuốc phiện
B. đòi được tự do đi lại, buôn bán ở Trung Quốc
C. đòi được can thiệp vào công việc nội bộ của Trung Quốc
D. đòi chính quyền Mãn Thanh phải bãi bỏ các thứ thuế đối với hàng hóa nhập từ nước
ngoài vào Trung Quốc
Câu 5: Nguyên nhân mở đầu cho việc biến Trung Quốc từ một nước độc lập thành một
nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến tại sao lại là thuốc phiện.
A. Vấp phải sự cạnh tranh không lành mạnh của thương nhân Trung Quốc.
B. Triều đình nhà Thanh lúc này cũng đang buôn bán mặt hàng này
C. Triều đình nhà Thanh ra lệnh cấm bán thuốc phiện.
D. Món hàng này mang lại nhiều lợi nhuận cho bọn tư bản.
Câu 8: Sợi xiềng xích nào đầu tiên đã được cuốn vào cổ nhân dân Trung Quốc ở đầu
thế kỉ XIX
A. Hiệp ước Nam Kinh
B. Hiệp ước Bắc Kinh
C. Điều ước Tân Sửu
D. Điều ước Tân Mão
Câu 12: Đầu thế kỉ XX, giai cấp nào ở Trung Quốc đã lớn mạnh lên rất nhiều
A. giai cấp tư sản
B. giai cấp công nhân
C. giai cấp tiểu tư sản
D. giai cấp nông dân
Câu 19: Lãnh đạo cuộc cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911 là
A. Tôn Trung Sơn
B. Viên Thế Khải
C. Quang Tự
D. Tưởng Giới Thạch
Câu 21: Yếu tố nào giúp các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc? ?(Bỏ do trùng
câu hỏi )
A. Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước
B. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản
C. Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh
D. Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ
Câu 22: Với hiệp ước Nam Kinh, Trung Quốc đã trở thành một nước
A. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến
B. Thuộc địa, nửa phong kiến
C. Phong kiến quân phiệt
D. Phong kiến độc lập
Câu 23: Phong trào đấu tranh chống thực dân, phong kiến của nhân dân Trung Quốc
bắt đầu từ
A. Đầu thế kỉ XIX
B. Giữa thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX
D. Đầu thế kỉ XX
Câu 24: Chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 là cuộc chiến tranh giữa
A. Pháp và Trung Quốc
B. Anh và Trung Quốc
C. Anh và Pháp
D. Đức và Trung Quốc
Câu 25: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. Trần Thắng
B. Ngô Quảng
C. Hồng Tú Toàn
D. Chu Nguyên Chương
Câu 26: Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra tại
A. Kim Điền (Quảng Tây)
B. Dương Tử (Quảng Đông)
C. Mãn Châu ( vùng Đông Bắc)
D. Nam Kinh (Quảng Đông)
Câu 31: Vị vua nào đã ủng hộ cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc
A. Khang Hi
B. Càn Long
C. Quang Tự
D. Vĩnh Khang
Câu 39: Đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng ở Trung Quốc phát triển theo khuynh
hướng nào?
A. Vô sản
B. Phong kiến
C. Tự do dân chủ
D. Dân chủ tư sản
Câu 2: Cuộc khởi nghĩa do Trung Quốc Đồng minh hội phát động diễn ra đầu tiên ở
đâu?
A. Bắc Kinh
B. Vũ Hán
C. Vũ Xương
D. Nam Kinh
Câu sửa: 07 câu hỏi
Câu 34. Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi do Trung Quốc Đồng minh
hội lãnh đạo là (Sửa câu dẫn)
A. Đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo
B. Thành lập Trung Hoa Dân quốc
C. Công nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân
D. Buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ hiệp ước bất bình đẳng đã kí
Câu 36: Phong trào Duy Tân diễn ra trong thời gian nào?( Đổi đáp án thành câu hỏi)
A: 1989.
B: 1898.
C: 1901.
D: 1902
Câu 6. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. Trần Thắng
B. Ngô Quảng
C. Hồng Tú Toàn
D. Chu Nguyên Chương
Câu 25. Lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung
Quốc những năm đầu thế kỉ XX là (Sửa câu dẫn)
A. Tôn Trung Sơn
B. Hồng Tú Toàn
C. Khang Hữu Vi
D. Lương Khải Siêu
Câu 69. Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi do Trung Quốc Đồng minh
hội lãnh đạo là ( Đổi đáp án thành câu hỏi)
A. Đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo
B. Thành lập Trung Hoa Dân quốc
C. Công nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân
D. Buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ hiệp ước bất bình đẳng đã kí
Câu 3: Tại sao Trung Quốc trở thành miếng mồi béo bở để cho các nước phương Tây
xâm lược? Vì:
A. Có vị trí chiến lược quan trọng
B. Giàu tài nguyên thiên nhiên
C. Có truyền thống văn hóa lâu đời
D. Là nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên, nền văn hóa lâu đời.
Câu 13: Trung Quốc Đồng minh hội - chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời
vào thời gian ( Đổi đáp án thành câu hỏi)
A. tháng 8/1905
B. tháng 9/1905
C. tháng 10/1905
D. tháng 11/1905
Tên trường Biên soạn THPT Đông Thọ

Phản biện THPT Tháng 10


BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

(Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX)


I. Mục tiêu bài học.
a.Về kiến thức
Học sinh khái quát được vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tình hình chính trị, kinh tế, xã hội các nước
Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
Biết được tên các các nước ở Đông Nam Á, các nước thực dân đã xâm lược và thống trị các nước ở
Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
Biết được những sự kiện tiêu biểu trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam
Á(Cam-pu-chia, Lào, Xiêm).
Liên hệ về sự phối hợp trong cuộc đấu tranh chông kẻ thù giữa Việt Nam-Cam pu chia, Việt Nam-
Lào, từ đó xây dựng tình đoàn kết gắn bó giữa các nước Đông Dương trong quá trình phát triển.
Liên hệ sự tương đồng về hoàn cảnh lịch sử, về văn hóa giữa các nước Đông Nam Á-đây là cơ sở để
các nước Đông Nam Á có sự gắn bó hợp tác, hình thành tổ chức liên kết khu vực sau này. So sánh các
nước Đông Nam Á và các nước khác ở châu Á và các nước ở châu Phi, khu vực Mỹ La tinh.
b. Kĩ năng.
Phân tích, khái quát, liên hệ, so sánh.
c. Thái độ
Hiểu rõ hơn về một thời kì phát triển của các nước trong khu vực Đông Nam Á. Phát triển mối quan
hệ giưã các nước Đông Nam Á.
II.Nội dung cơ bản.( Mục 2,3 không dạy).
1.Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á.
-Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tình hình các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX(Có 8 quốc gia).
-Từ giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các quốc gia Đông Nam Á lâm vào khủng hoảng triền
miên, các nước thực dân phương Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á: Hà Lan chiếm In -đô-nê-xi-a;
Tây Ban Nha, sau đó là Mĩ chiếm Phi-líp-pin; Anh thôn tính Miến Điện, Mã Lai; Pháp hoàn thành
xâm lược 3 nước Đông Dương.
-Quá trình xâm lược và đô hộ của các nước đế quốc thực dân đã dẫn đến những chuyển biến lớn
trong xã hội, phong trào đấu tranh giành độc lập diễn ra mạnh mẽ.
4.Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Cam -pu-chia
Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Cam-pu-chia diễn ra sôi nổi với các cuộc khởi nghĩa:
Si -vô-tha, khởi nghĩa A-cha Xoa, khởi nghĩa Pu-côm-bô. Đã có cuộc khởi nghĩa phối hợp với Việt
Nam. Phong trào đấu tranh ở Căm -pu-chia có sự lãnh đạo của Hoàng thân, nhà sư… huy động được
đông đảo nhân dân tham gia. Có cuộc kéo dài hơn 30 năm. Có sự phối hợp với Việt Nam.(Liên hệ với
Việt Nam).
5. Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỉ XX.
Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào diễn ra ở nhiều nơi với các cuộc đấu tranh tiêu
biểu ở đầu thế kỉ XX: khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc, khởi nghĩa Ong Kẹo và Com-ma-đam. Đấu tranh ở
Lào đã có sự phối hợp với Việt Nam.(Liên hệ với Việt Nam).
6.Xiêm giữa thế kỉ XI X-đầu thế kỉ XX
Ở Xiêm, vào giữa thế kỉ XIX nước này cũng đứng trước sự đe dọa xâm chiếm của các nước phương
Tây.Từ thời vua Ra-ma IV(1851-1868) đến thời vua Ra-ma V(1868-1910) đã thực hiện nhiều cải cách
tiến bộ. Tạo cho nước Xiêm một bộ mặt mới phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. Xiêm không bị
biến thành thuộc địa như các nước khác trong khu vực, mà vẫn giữ được độc lập mặc dù phải chịu
nhiều lệ thuộc vào Anh và Pháp về chính trị, kinh tế.
* Lưu ý: mục 2, 3 giảm tải.

III.Luyện tập

Mục 1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á.
Câu 1*. Các nước thực dân phương Tây cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược các nước Đông Nam
Á vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XIX. B. Giữa thế kỉ XIX.
C. Nửa sau thế kỉ XIX. D. Đầu thế kỉ XX.
Câu 2*. Từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX phần lớn các nước Đông Nam Á đều
trở thành thuộc địa của thực dân Âu-Mỹ ngoại trừ nước
A.In-đô-nê-xi-a. B.Miến Điện. C.Mã Lai.
D.Xiêm.
Câu 3*. Đầu thế kỉ XX những quốc gia nào ở Đông Nam Á trở thành thuộc địa của
thực dân Anh?
A. Miến Điện, In-đô-nê-xi-a. B. Mã Lai, Miến Điện.
C. Mã Lai, Phi-líp-pin. D. In-đô-nê-xi-a, Mã Lai
Câu 4*. Vào cuối thế kỉ XIX hầu hết các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của
A. Hà Lan, Tây Ban Nha, Mĩ, Pháp.
B. Tây Ban Nha, Bồ đào Nha, Anh, Pháp.
C. Tây Ban Nha, Hà Lan, Đức , Pháp.
D. Hà Lan, Bồ Đào Nha, Mĩ, Pháp.
Câu 5*. Ở Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX thực dân Pháp đã hoàn thành quá trình xâm lược các
nước
A. Lào, Cam-pu-chia, Miến Điện. B. Việt Nam, Miến Điện, Mã Lai.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. D. Miến Điện, Mã Lai, Lào.
Câu 6**. Cuối thế kỉ XIX, Xiêm là nước ở Đông Nam Á giữ được độc lập tương đối về
A.Kinh tế. B. quân sự . C.ngoại giao. D.chính trị.
Câu 7 **. Nội dung nào sau đây không phải là lí do để các nước phương Tây tiến hành xâm lược các
nước Đông Nam Á ở nửa sau thế kỉ XIX?
A. Lãnh thổ khá rộng.
B. Có nhiều tài nguyên.
C. Trình độ phát triển thấp kém.
D. Đa dạng về dân tộc và tôn giáo.
Câu 8**. Trước sự khủng hoảng của các nước Đông Nam Á vào giữa thế kỉ XIX, các nước thực dân
phương Tây có hành động gì?
A. Đầu tư vào Đông Nam Á.
B. Mở rộng và hoàn thành xâm lược.
C. Hỗ trợ về kinh tế cho các nước Đông Nam Á.
D. Kích động mâu thuẫn tôn giáo ở Đông Nam Á.
Câu 9 **. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX -đầu thế kỉ XX ở ba nước Đông
Dương diễn ra
A. lẻ tẻ, rời rạc B. ở các đô thị lớn.
C. sôi nổi, quyết liệt. D. dưới sự lãnh đạo thống nhất.
Câu 10 ***. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh ở các
nước Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Đều mang tính tự phát. B. Thiếu đường lối đúng.
C. Thiếu tổ chức mạnh. D. Lực lượng đông đảo.
Câu 11*** . Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để các nước châu Âu và Bắc Mĩ
mở rộng xâm lược Đông Nam Á?
A. Khủng hoảng chính trị. B. Khủng hoảng kinh tế.
C. Khủng hoảng xã hội. D. Xung đột về sắc tộc.
Câu 12***. Sự chuyển biến lớn trong xã hội ở các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX là hệ quả của
A. sự tỏa sáng của nền văn minh phương Đông.
B. sự xâm lược và đô hộ của các nước đế quốc thực dân.
C. sự tiếp thu khoa học –kĩ thuật từ các nước phương Tây.
D. chính sách mở rộng ngoại giao, buôn bán của các nước .
Câu 13 *** Mục tiêu hàng đầu trong cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX là
A. đòi quyền lợi về kinh tế.
B. đòi quyền tự do, dân chủ.
C. giành và giữ độc lập dân tộc.
D. đòi quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 14***. Vào cuối thế kỉ XIX thực dân Pháp đã kết hợp những biện pháp nào để nhanh chóng
hoàn thành quá trình xâm lược ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia?
A. Tấn công quân sự, kí văn bản ngoại giao.
B. Tấn công quân sự, đồng hóa về văn hóa.
C. Tấn công quân sự, đàn áp tôn giáo.
D. Tấn công quân sự, bình định vùng tạm chiếm.
Câu 15 ***. Thực dân Pháp thực hiện biện pháp nào để nhanh chóng hoàn thành quá trình xâm lược
ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia vào cuối thế kỉ XIX ?
A. Kí văn bản ngoại giao. B. Di dân từ Pháp sang các nước Đông Dương.
C. Nâng cao dân trí. D. tiến hành khai thác thuộc địa.
Câu 16 **** . Một trong những yếu tố thuận lợi giúp các quốc gia Đông Nam Á
đoàn kết, hợp tác, phát triển?
A. Địa hình không bị chia sẻ.
B. Sự tương đồng về văn hóa.
C. Đều là các quốc gia ở lục địa.
D. Kinh tế phát triển ở tầm cao.

Câu 17***. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Đông Dương vào
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?

A. Chống phân biệt chủng tộc. B. Chống phong kiến.


C. Chống xâm lược. D. Chống áp bức, bóc lột.

Câu 18 **** . Điểm giống nhau trong phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á, Phi và Mỹ La tinh
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX đều nhằm

A. giải phóng dân tộc. B. đấu tranh vì hòa bình, dân chủ.

C. chống chế độ phân biệt chủng tộc. D. chống đàn áp tôn giáo.

Mục 4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Cam-pu-chia

Câu 19 *. Thực dân Pháp xâm chiếm Cam-pu-chia vào thời gian nào?

A. Đầu thế kỉ XIX. B. Giữa thế kỉ XIX. C. Nửa sau thế kỉ XIX. D. Cuối thế kỉ XIX.

Câu 20**. Chế độ chính trị của Cam-pu-chia trước khi bị thực dân Pháp xâm lược là chế độ

A. chiếm hữu nô nệ. B. tư bản chủ nghĩa.

C. xã hội chủ nghĩa. D. phong kiến.

Câu 21*** Sự kiện nào đánh dấu Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A. Pháp buộc vua Nô-rô-đôm kí Hiệp ước năm 1884.

B. Pháp gây áp lực buộc vua Nô -rô-đôm chấp nhận quyền bảo hộ.

C. Sau khi Pháp cơ bản dập tắt các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Cam-pu-chia.

D. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của phong kiến Xiêm đối với triều đình Phnôm Pênh.

Câu 22***. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của phong trào đấu tranh chống Pháp của
nhân dân Cam-pu-chia cuối thế kỉ XIX?

A. Diễn ra ở vùng rừng núi và đô thị. B. Sự giúp đỡ của nhân dân Lào.

C. Sự liên minh chiến đấu với Việt Nam. D. Chỉ diễn ra ở vùng đô thị.

Mục 5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỉ XX.

Câu 23*.Vào đầu thế kỉ XX ở nước Lào cuộc khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam diễn ra ở địa
điểm nào?

A. Sa-van-na-khét. B. Biên giới Lào-Việt.

C. Cao nguyên Bô-lô-ven. D. Luông Pha bang.

Câu 24** . Chế độ chính trị của Lào trước khi bị thực dân Pháp xâm lược là chế độ
A. chiếm hữu nô nệ. B. phong kiến.

C. xã hội chủ nghĩa. D. tư bản chủ nghĩa.

Câu 25**. Vào đầu thế kỉ XX cuộc khởi nghĩa nổ ra ở nước Lào đã giải phóng Xa-van-na-khét, mở
rộng sang đường 9 biên giới Việt-Lào là ?

A. Khởi nghĩa dưới sự chỉ huy của Pha-ca-đuốc.

B. Khởi nghĩa do Ong Kẹo chỉ huy.

C. Khởi nghĩa do Com-ma-đam chỉ huy.

D. Khởi nghĩa ở cố đô Luông Pha bang.

Câu 26***. Sự kiện nào đánh dấu Lào thực sự trở thành thuộc địa của Pháp?

A. Pháp đưa quân vào Lào.

B. Pháp cử đoàn thám hiểm xâm nhập Lào.

C. Gây sức ép với triều đình Luông Pha–bang.

C. Đàm phán buộc Xiêm kí hiệp ước 1893.

Câu 27 ***. Phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Cam-pu-chia cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX thất bại do ?

A. Diễn ra tự phát, chưa có những cuộc khởi nghĩa lớn kéo dài .

B. Sự lãnh đạo chưa thống nhất, diễn ra ở địa bàn hẹp.

C. Chưa có sự đoàn kết toàn dân, khởi nghĩa trong địa bàn hẹp.

D. Diễn ra tự phát, thiếu đường lối, thiếu tổ chức.


Câu 28***. Chính sách ngoại giao mềm dẻo của Xiêm ở cuối thế kỉ XIX được thể
hiện ở việc?
A. vay vốn từ các nước Anh-Pháp để phát triển đất nước.
B. cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền.
C. kí kết hiệp ước bất bỉnh đằng với các đế quốc Anh, Pháp.
D. lợi dụng vị trí nước “đệm” và phát huy thế mạnh kinh tế để phát triển đất nước.

Mục 6. Xiêm giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX


Câu 29*. Vào giữa thế kỉ XIX, vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm nhập của nước nào?
A. Anh, Mĩ. B. Anh, Tây Ban Nha.
C. Mĩ, Hà Lan. D. Anh, Pháp.
Câu 30 **. Chính sách đặc biệt quan tâm của Ra-ma V(nước Xiêm) để giữ gìn chủ quyền của đất nước

A. kinh tế. B. quân sự. C. tôn giáo. D. ngoại giao.
Câu 31**. Những cải cách ở Xiêm từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX đều theo
khuôn mẫu từ
A. các nước phương Đông. B. các nước phương Tây.
C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.
Câu 32**. Những cải cách về hành chính, tài chính, quân sự, giáo dục được thực hiện
năm 1892 đã đưa Xiêm phát triển theo hướng
A. tư bản chủ nghĩa. B. xã hội chủ nghĩa.
C. liên kết với các lớn. D. liên kết với các nước trong khu vực.
Câu 33**. Trong chính sách ngoại giao của Ra-maV(nước Xiêm) đã cắt nhượng cho
Anh-Pháp vùng đất vốn là lãnh thổ của nước nào ?
A. Cam-pu-chia, Lào, Miến Điện. B. Lào, Mã Lai, Miến Điện.
C .Cam-pu-chia,Lào,Mã Lai. D. Lào, Phi-líp-pin,Mã Lai.
Câu 34 ****.Việt Nam rút ra được bài học gì từ những chính sách thực hiện ở nước
Xiêm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX để bảo vệ chủ quyền dân tộc?
A. Thực hiện mở cửa buôn bán tự do.
B. Du nhập tự do văn hóa phương Tây.
C. Kích động mâu thuẫn giữa các nước lớn.
D. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
Câu 35 ****.Việt Nam rút ra được bài học gì từ phong trào đấu tranh giành và giữ độc
lập ở các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, để bảo vệ chủ quyền đất
nước trong giai đoạn hiện nay?
A. Phải có tổ chức giữ vai trò lãnh đạo thống nhất, có chính sách ngoại giao mềm dẻo.
B. Chú trọng phát triển kinh tế nông nghiệp, cứng rắn trong quan hệ ngoại giao.
C. Mở cửa buôn bán tự do, cứng rắn trong quan hệ ngoại giao.
D. Khước từ cải cách, mềm dẻo trong quan hệ ngoại giao.
TÊN TRƯỜNG BIÊN SOẠN: TRƯỜNG THPT HÀ LANG
TÊN TRƯỜNG PHẢN BIỆN: THPT HÀM YÊN
Bài 5
CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
( thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX)

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: HS nắm được:
- Nắm được những nét chung về Châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh trước khi bị xâm
lược.
- Hiểu được quá trình các nước đế quốc xâm lược và cai trị ở Châu Phi và Mĩ La Tinh
- Phong trào đấu tranh giành độc lập của Châu Phi, Mĩ La Tinh cuối thế kỉ XIX đầu thế
kỉ XX
b. Về kĩ năng.
- Nâng cao kĩ năng học tập bộ môn, biết liên hệ kiến thức đã học trong cuộc sống hiện
nay, phân tích tài liệu, sự kiện rút ra kết luận
c. Về thái độ.
- Giáo dục thái độ đồng tình ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Châu Phi và Mĩ La
Tinh, lên án sự thống trị áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân, giáo dục tinh thần đoàn
kết quốc tế.
2. Nội dung bài học
Bài 5
CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
( thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX)

1. Châu Phi.
* Các nước đế quốc xâm lược và phân chia châu Phi:
- Từ giữa thế kỉ XIX thực dân Châu Âu bắt đầu xâm lược châu Phi
- Những năm 70- 80 của thế kỉ XIX các nước tư bản đua nhau xâu xé châu Phi.
+ Anh chiếm Nam Phi, Ai Cập, Xô-ma-li, Tây Nigiêria…
+ Pháp:1 phầnTây phi, Angiêri, Mađagaxca, Tuynidi…
+ Đức: Ca- mơ-run ,Tô-gô, Tây Nam Phi…
+ Bỉ: Công gô
+ Bồ Đào Nha: Mô- dăm- bích, ăng-gô- la, một phần Ghi- nê.
=> đầu thế kỉ XX việc phân chia châu Phi của các nước ĐQ đã căn bản hoàn thành.
* Các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Châu Phi.
- Diễn biến:
+ Cuộc k/n của Áp-đen Ca-đe ở Angiêri kéo dài từ năm 1830-1847
+ Phong trào đấu tranh của tầng lớp trí thức và sĩ quan yêu nước AC (1879-1882)
+ Đặc biệt là cuộc kháng chiến của nhân dân Ê- ti- ô - pi a (1889)
- Kết quả: Phong trào đấu tranh tuy diễn ra sôi nổi nhưng do trình độ tổ chức thấp, lực
lượng chênh lệch nên đã bị thực dân đàn áp.
- ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước tạo tiền đề cho giai đoạn đầu thế kỉ XX.
2. Khu vực Mĩ La-tinh.
* Chế độ thực dân ở Mĩ La-tinh.
- Từ thế kỉ XVI, XVII đa số các nước Mĩ La-tinh đó trở thành thuộc địa của Tây Ban
Nha, Bồ Đào Nha.
- Chủ nghĩa thực dân đã thiết lập chế độ chính trị phản động, dã man, tàn khốc.
=> Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra quyết liệt.
* Phong trào đấu tranh giành độc lập.
- 1791 cuộc k/n ở Haiti đến năm 1804 giành thắng lợi
- Áchentina năm 1816
- Mê-hi-cô và Pê-ru năm 1821
=> Như vậy chỉ 2 thập kỉ đầu TK XIX đấu tranh quyết liệt, các quốc gia độc lập ở MLT
lần lượt được hình thành.
- Sau khi giành độc lập các nước Mĩ La-tinh lại phải tiếp tục đấu tranh chống lại chính
sách bành trướng của Mĩ đối với khu vực này.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Châu Phi
*Câu 1:Vào giữa thế kỉ XIX các nước thực dân châu Âu đẩy mạnh xâm lược châu Phi vì :
A. Trình độ phát triển cao.
B. Vị trí địa lí thuận lợi.
C. Cư dân đông đúc.
D. Lục địa lớn, giàu tài nguyên.
*Câu 2: Những năm 70,80 thế kỉ XIX, các nước thực dân phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi là vì?
A. Kênh đào Xuyê hoàn thành.
B. Kênh đào Pa-ra-ma hoàn thành.
C. Kênh đào Amsterdam hoàn thành.
D. Kênh đào Stockholm hoàn thành.
* Câu 3: Ai Cập bị biến thành thuộc địa của nước thực dân nào sau đây?
A. Anh B. Pháp C. Đức D. Bỉ
* Câu 4: Nước thực dân nào chiếm được thuộc địa nhiều nhất ở châu Phi?
A. Anh B. Pháp C. Bồ Đào Nha D. Tây Ban Nha
*Câu 5: Việc phân chia thuộc địa ở châu Phi căn bản hoàn thành vào thời gian nào?
A. Giữa thế kỉ XIX. B. Đầu thế kỉ XX.
C. Giữa thế kỉ XX. D. Cuối thế kỉ XX.
* Câu 6: Đầu thế kỉ XX phong trào đấu tranh ở châu Phi nổ ra mạnh mẽ đầu tiên ở khu vực nào?
A. Nam Phi. B. Trung Phi. C. Đông Phi. D. Bắc Phi.
* Câu 7: Thực dân nào chiếm được nhiều thuộc địa ở châu Phi chỉ sau thực dân Anh?
A. Bồ Đào Nha B. Pháp C. Đức D. Bỉ
* Câu 8: Nước nào vẫn bảo vệ được nền độc lập của mình trước sự xâm lược của các nước thực dân
phương Tây?
A. Ai Cập. B. Angiêri. C. Xu Đăng. D. Ê-ti-ô-pia.
* Câu 9: Thời gian các nước phương Tây đẩy mạnh việc xâu xé châu Phi là
A. đầu thế kỉ XIX.
B. giữa thế kỉ XIX.
C. những năm 70-80 của thế kỉ XIX.
D. đầu thế kỉ XX.
*Câu 10: Người lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân An-giê-ri hồi đầu thế kỉ
XIX là
A. Át-mét A-ra-bi.
B. Áp-đen Ca-đe.
C. Mu-ha-mét Át-mét.
D. Nu-ba Pa-sa
*Câu 11: Nổi bật trong cuộc đấu tranh của nhân dân Châu Phi chống thực dân phương Tây vào cuối
thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là cuộc kháng chiến của nhân dân
A. An-giê-ri.
B. Ai Cập.
C. Ê-ti-ô-pi-a.
D. Nam Phi.
**Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu nào khiến các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi?
A. Dân cư sinh sống ở châu Phi thưa thớt, trình độ dân trí thấp.
B. Các nước tư bản phương Tây cạnh tranh gay gắt để tìm thị trường.
C. Trình độ phát triển chung của châu Phi thấp, chưa biết sử dụng đồ sắt.
D. Lục địa châu Phi rộng lớn, giàu tài nguyên, cái nôi văn minh của nhân loại.
**Câu 13: Trong những năm 70-80 của thế kỉ XIX, sự kiện nổi bật nào đã diễn ra tại Châu Phi?
A. Nhân dân châu Phi biết sử dụng đồ sắt.
B. Châu Phi chủ nghĩa thực dân phương Tây thống trị.
C. Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi.
D. Hội chợ về nghành dệt và nghề gốm được tổ chức tại châu Phi.
*Câu 14: Đối thủ cạnh tranh quyết liệt với thực dân Anh trong việc độc chiếm Ai Cập năm 1882 là
A. Bỉ
B. Đức
C. Pháp
D. Bồ Đào Nha
*Câu 15: Năm 1879 sự kiện nào đã diễn ra ở Châu Phi?
A. Nhân dân Li-bê-ri-a giành được độc lập.
B. Tổ chức chính trị bí mật “Ai Cập trẻ” được thành lập.
C. Mu-ha-mét lãnh đạo nhân dân Xu-đăng chống thực dân Anh.
D. Nhân dân Ê-ti-ô-pi-a đánh bại thực dân I-ta-li-a bảo vệ được độc lập.
*Câu 16: Đứng đầu tổ chức chính trị bí mật “Ai Cập trẻ” là
A. Áp-đen Ca-đe.
B. Mu-ha-mét Át-mét.
C. Abdel Fattah el-SiSi.
D. Đại tá Át-mét A-ra-bi.
*Câu 17: Năm 1882 sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Ai Cập?
A. Đức độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuy-ê.
B. Anh độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuy-ê.
C. Pháp độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuy-ê.
D. Bồ Đào Nha độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuy-ê.
***Câu 18 : Tại sao phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi lại được mở đầu từ khu vực Bắc
Phi?
A. Khu vực này có trình độ phát triển hơn các khu vực khác.
B. Chủ nghĩa thực dân ở đây yếu hơn nơi khác.
C. Do tinh thần yêu nước ở khu vực này cao hơn nơi khác.
D. Khu vực này bị bóc lột nặng nề hơn nơi khác.
*Câu 19: Người lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Xu-Đăng năm 1882 là
A. nhà sư Pu-côm-bô.
B. nhà chính trị Áp-đen-Ca-đe.
C. nhà quân sự Át-mét A ra-bi.
D. nhà truyền giáo Mu-ha-mét Át-mét.
*Câu 20: Mục đích thành lập tổ chức chính trị bí mật “Ai Cập trẻ” là
A. đối phó với các thế lực thù địch.
B. tập hợp những thanh niên yêu nước.
C. chuẩn bị tiến hành khởi nghĩa vũ trang.
D. đề ra những cải cách mang tính chất tư sản.
*Câu 21: Nhân dân Ê-ti-ô-pi-a đã giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân nào?
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. I-ta-li-a
*Câu 22: Năm 1898, sự kiện nào đã diễn ra ở Xu-Đăng?
A. Thực dân Anh tiến hành xâm lược Xu-Đăng.
B. Thực dân Anh đã tiến hành cuộc thảm sát đẫm máu ở Xu-Đăng.
C. Đảng Cộng Sản lãnh đạo nhân dân Xu-Đăng chống lại thực dân Anh.
D. Mu-ha-mét Át-mét lãnh đạo nhân dân Xu-Đăng chống lại thực dân Anh.
**Câu 23: Cuộc khởi nghĩa nào ở Ai Cập đã kéo dài trong suốt 17 năm?
A. Cuộc khởi nghĩa do Áp-đen Ca-đe lãnh đạo.
B. Cuộc khởi nghĩa do Át-mét A-ra-bi lãnh đạo.
C. Cuộc khởi nghĩa do Mu-ha-mét Át-mét lãnh đạo.
D. Cuộc khởi nghĩa chống thực dân I-ta-li-a của nhân dân Ê-ti-ô-pi-a.
*Câu 24: Hai nước ở châu Phi giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương
Tây ở cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. Ê-ti-ô-pi-a và Ai Cập.
B. An-giê-ri và Tuy-ni-di.
C. Xu-Đăng và Ăng-gô-la.
D. Ê-ti-ô-pi-a và Li-bê-ri-a.
**Câu 25: Quân I-ta-li-a đã bị thảm hại trong trận đánh nào ở Ê-ti-ô-pi-a?
A. A-dua.
B. Ho-let-ta.
C. Sen-ta-da.
D. Ad-dis A-ba-ha.
**Câu 26: Cuộc đấu tranh nào của nhân dân châu Phi chống thực dân phương Tây được xem là tiêu
biểu nhất ở cuối thế kỉ XIX?
A. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Ai Cập.
B. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân An-Giê-ri.
C. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Ê-ti-ô-Pi-a.
D. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Li-Bê-ri-a.
***Câu 27: Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở
châu Phi và châu Á là
A. cùng bóc lột thậm tệ nhân dân.
B. cùng thực hiện chế độ cai trị hà khắc.
C. đều cấu kết với phong kiến và các thế lực tay sai.
D. đều trực tiếp nắm bộ máy chính quyền xuống đến các địa phương.
**Câu 28: Đầu thế kỉ XX, biến chuyển quan trọng nhất đối với các nước châu Phi là
A. kênh đào Xuy-ê bị quốc hữu hóa.
B. bị các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé.
C. chăn nuôi và trồng trọt trở thành những nghành kinh tế chính.
D. về cơ bản bị các nước đế quốc phân chia xong hệ thống thuộc địa.
**Câu 29: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến thất bại trong phong trào đấu tranh chống thực dân
phương Tây của nhân dân châu Phi?
A. Các phong trào diễn ra lẻ tẻ.
B. Chưa có chính đảng lãnh đạo.
C. Chưa có sự liên kết đấu tranh.
D. Trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch.
***Câu 30: Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân
châu Phi bùng nổ mạnh mẽ?
A. Các nước thực dân thực hiện chính sách chia để trị.
B. Do chế độ hà khắc của chủ nghĩa thực dân.
C. Các nước thực dân xâu xé châu Phi.
D. Các nước thực dân bóc lột sức lao động nặng nề.
**Câu 31: Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây của
nhân dân châu Phi thất bại là
A. vũ khí còn lạc hậu, thô sơ.
B. trình độ thấp, lực lượng chênh lệch.
C. các phong trào diến ra lẻ tẻ.
D. quân sự các nước thực dân quá mạnh.
**Câu 32: Mâu thuẫn chủ yếu dấn đến phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi là
A. mâu thuẫn giữa các nước thực dân.
B. mâu thuẫn giữa nông dân với thực dân.
C. mâu thuẫn giữa nhân dân châu Phi với thực dân.
D. mâu thuẫn giữa tư sản bản địa với thực dân.

2. Khu vực Mĩ Latinh


*Câu 1: Khu vực Mĩ Latinh bao gồm
A. toàn bộ lãnh thổ rộng lớn của Châu Mĩ.
B. toàn bộ phía Tây của châu Mĩ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.
C. Trung Mĩ, Nam Mĩ, một phần Bắc Mĩ và những quần đảo ở Ca-ri-Bê.
D. Bắc Mĩ, Trung Mĩ, một phần Nam Mĩ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.
* Câu 2: Nói đến Mĩ Latinh là chỉ khu vực nào sau đây
A. toàn bộ châu Mĩ.
B. khu vực Bắc Mĩ và Trung Mĩ.
C. khu vực Nam Mĩ và Trung Mĩ.
D. một phần Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và những quần đảo ở Ca-ri-Bê.
*Câu 3:Từ thế kỉ XVI-XVII hầu hết các nước Mĩ Latinh đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân
nào?
A. Anh, Pháp. B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
C. Anh, Đức. C. Mĩ, Pháp.
* Câu 4. Thế kỉ XVI, XVII nước nào đi đầu trong việc xâm chiếm các nước ở khu vực Mĩ la tinh?
A. Mĩ B. Anh C. Pháp D. Tây Ban Nha
*Câu 5: Vào cuối thế kỉ XVIII nước cộng hòa da đen đầu tiên được thành lập ở Mĩ La Tinh là
A. Cu Ba B. Hai-ti C. Bra-xin D. Cô-lom-bia
*Câu 6: Sau khi giành được độc lập từ tay Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, các nước Mĩ la tinh tiếp tục
phải đương đầu với chính sách bành trướng của nước nào?
A. Anh B. Pháp C. Đức D. Mĩ
* Câu 7: Cuối thế kỉ XVIII, cuộc khởi nghĩa của quốc gia nào có tác dụng cổ vũ mạnh mẽ phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh?
A. Cu Ba B. Hai-ti C. Bra-xin D. Pê-ru
*Câu 8: Khẩu hiệu “Châu Mĩ là của người châu Mĩ” nhằm độc chiếm khu vực Mĩ la tinh là của nước
nào?
A. Achentina B. Ca-na-da C. Bra-xin D. Mĩ
* Câu 9: Chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla” nhằm khống chế khu vực Mĩ la tinh là
của nước
A. Achentina B. Ca-na-da C. Bra-xin D. Mĩ
* Câu 10: Mục tiêu bao trùm của Mĩ đối với khu vực Mĩ la tinh là
A. tạo ra một liên minh hợp tác cùng phát triển.
B. hỗ trợ các nước Mĩ la tinh xây dựng phát triển kinh tế.
C. biến các nước Mĩ la tinh thành đồng minh của Mĩ.
D. biến các nước Mĩ la tinh thành “sân sau” của Mĩ.
*Câu 11: Đầu thế kỉ XIX, phần lớn các nước Mĩ Latinh là thuộc địa của
A. Tây Ban Nha.
B. Bồ đào Nha.
C. Mĩ và Anh.
D. Tây ban Nha và Bồ Đào Nha.
**Câu 12: Chính sách đối ngoại nào của các nước tư bản Âu-Mĩ thế kỉ XIX đã ảnh hưởng trực tiếp tới
các nước Á, Phi, Mĩ latinh?
A. Chủ trương mở rộng quan hệ hợp tác lẫn nhau về kinh tế.
B. Thực hiện tăng cường hợp tác, giao lưu về chính trị quân sự.
C. Tiến hành liên kết thành lập các liên minh chính trị, quân sự.
D. Tăng cường đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa
*Câu 13: Người lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Ha-i-ti là
A. Jude Celestin.
B. Jovenen Moise.
C. Michel Martelly.
D. Tút-xanh Lu-vec-tuy-a.
*Câu 14: Nước cộng hòa da đen đầu tiên được thành lập ở Mĩ Latinh năm 1804 là
A. Pê-ru.
B. Ha-i-ti.
C. Mê-hi-cô.
D. Pu-éc-tô-Ri-cô.
*Câu 15: Học thuyết của Mĩ nhằm độc chiếm Mĩ Latinh vào thế kỉ XIX là
A. Học thuyết Mơn-rô.
B. Học thuyết Domino.
C. Học thuyết Ai-xen-hao.
D. Học thuyết Tru-man.
*Câu 16: Sự kiện nào đã diễn ra ở Mĩ Latinh năm 1889?
A. Nền cộng hòa được thiết lập ở nhiều nước Mĩ Latinh.
B. Đánh dấu một vài nước Mĩ Latinh còn tồn tại chế độ thuộc địa.
C. Mĩ lôi kéo các nước Mĩ Latinh gây chiến tranh với Tây Ban Nha.
D. Thành lập tổ chức “Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ”.
**Câu 17: Mĩ đã thực hiện chính sách cai trị chủ yếu nào ở khu vực Mĩ Latinh từ đầu thế kỉ XX?
A. Nô dịch văn hóa.
B. Đồng hóa dân tộc.
C. Chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Chủ nghĩa thực dân mới.
**Câu 18: Biến động nào đã diễn ra với các nước Mĩ Latinh trong các thế kỉ XVI-XVII?
A. Lần lượt trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. Lần lượt trở thành thuộc địa của thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
C. Nhiều nước đã giành được độc lập, thoát khỏi chủ nghĩa thực dân.
D. Một số nước châu Phi phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
**Câu 19: Biến động có ý nghĩa quan trọng ở các nước Mĩ Latinh đầu thế kỉ XIX là
A. chế độ phong kiến sụp đổ.
B. nhiều nước giành độc lập.
C. chế độ tư bản phát triển ở một số nước.
D. nền độc tài than Mĩ được thiết lập ở một số nước.
**Câu 20: Chính sách thống trị nổi bật của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở Mĩ Latinh là
A. lôi kéo lực lượng tay sai, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
B. thi hành chính sách thực dân mới, trao quyền cho người bản xứ.
C. thiết lập chế độ cai trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã man, tàn khốc.
D. thành lập các tổ chức chính trị phản động, chia rẽ khối đoàn kết dân tộc.
**Câu 21: Sau khi giành được độc lập, vấn đề quan trọng nhất mà nhân dân Mĩ Latinh phải tiếp tục đối
mặt là ?
A. Tình trạng đói nghèo.
B. Các cuộc xung đột sắc tộc, màu da.
C. Kinh tế, xã hội lạc hậu.
D. Chống lại chính sách bành trướng của Mĩ.
**Câu 22: Sau khi giành được độc lập các nước Mĩ Latinh phát triển theo thể chế nào?
A. Nhiều nước thiết lập nền độc tài.
B. Nhiều nước thiết lập nền dân chủ.
C. Nhiều nước thiết lập nền cộng hòa.
D. Nhiều nước thiết lập nền quân chủ.
**Câu 23: Mĩ đề xướng học thuyết Mơn-rô về châu Mĩ Latinh là vì muốn
A. thể hiện sức mạnh.
B. khống chế láng giêng.
C. độc chiếm vùng lãnh thổ.
D. viện cớ để xâm lược.
**Câu 24: Mục đích của Mĩ khi đề xướng học thuyết “Châu Mĩ là của người châu Mĩ” ở thế kỉ XIX là
A. giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh.
B. vì quyền lợi nhân dân Mĩ Latinh.
C. bảo vệ các nước Mĩ Latinh.
D. biến Mĩ Latinh thành “sân sau” .
**Câu 25: Năm 1889, Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha nhằm mục đích gì?
A. Đánh bại thực dân Tây Ban Nha.
B. Chiếm những thuộc địa của Tây ban Nha.
C. Thể hiện sức mạnh của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh.
D. Tranh giành ảnh hưởng tại khu vực Mĩ Latinh
***Câu 26: Thắng lợi to lớn của nhân dân Mĩ Latinh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
châu Âu được đánh dấu bằng:
A. Các quốc gia độc lập lần lượt ra đời.
B. Sự ra đời của Đảng Cộng sản ở một số nước.
C. Nền cộng hòa được thiết lập ở khắp các nước
D. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở nhiều nước.
**Câu 27: Chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla” được Mĩ thực hiện thông qua việc
A. thương lượng ngoại giao buộc nhiều nước Mĩ Latinh phụ thuộc Mĩ.
B. tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược để chiếm nhiều nước Mĩ Latinh.
C. viện trợ kinh tế để lôi kéo các nước Mĩ Latinh thành đồng minh của Mĩ.
D. mua chuộc, lôi kéo các thế lực tay sai để chống lại nhân dân Mĩ Latinh.
**Câu 28: Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân
dân Mĩ la tinh bùng nổ là
A. chủ nghĩa thực dân cai trị phản động, gây ra nhiều tội ác.
B. các nước thực dân vơ vét tài nguyên kiệt quệ.
C. các nước thực dân bóc lột sức lao động nặng nề.
D. các nước thực dân đua nhau xâu xé.
****Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ
la tinh là
A. diễn ra mạnh mẽ quyết liệt.
B. diễn ra lẻ tẻ, rời rạc.
C. phong trào đấu tranh đều thất bại.
D. được sự giúp đỡ từ các nước bên ngoài.
****Câu 30: Điểm khác nhau cơ bản trong phong trào đấu tranh giải phong dân tộc của các nước Mĩ
La tinh với các nước châu Phi là
A. phong trào đấu tranh có đường lối chủ trương rõ ràng hơn.
B. phong trào đấu tranh nổ ra mạnh mẽ, quyết liệt hơn.
C. phong trào đấu tranh nổ ra có sự liên kết chặt chẽ với thế giới
D. Các nước Mĩ la tinh sớm giành được độc lập từ chủ nghĩa thực dân
TRƯỜNG BIÊN SOẠN: THPT HÒA PHÚ
TRƯỜNG PHẢN BIỆN: THPT SƠN NAM

Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)


I. Nguyên nhân của chiến tranh.
**Câu 1. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
là do
A. mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
B. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân.
C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D. Thái tứ Áo-Hung bị một người Xéc-bi ám sát tại Bô-xni-a.
***Câu 2. Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc lực lượng giữa các nước đế quốc vào
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Chính sách huấn luyện quân đội.
B. Hệ thống thuộc địa không đồng đều.
C. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao.
D. Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.
***Câu 3. Sự kiện nổi bật nhất của tình hình thế giới những năm 1914-1918 là
A. Hội nghị Véc-xai khai mạc tại Pháp.
B. Hội nghị Oa-sin-tơn tổ chức tại Mỹ.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ và kết thúc.
***Câu 4. Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ”
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tập trung ở
A. vấn đề vũ khí. B. vấn đề thuộc địa.
C. việc phát triển kinh tế. D. chính sách huấn luyện quân đội.
***Câu 5. Chủ trương của giới cầm quyền Đức trong việc giải quyết mâu thuẫn giữa
các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. liên minh với các nước đế quốc.
B. gây chiến với các nước đế quốc.
C. chủ động đàm phán với các nước đế quốc.
D. tiến hành các cuộc chiến tranh giành thuộc địa.
***Câu 6. Sự kiện nổi bật nhất của tình hình châu Âu đầu thế kỉ XX là
A. nhiều đảng phái chính trị thành lập.
B. đã hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau.
C. chiến tranh bùng nổ nhiều khu vực trên thế giới.
D. giai cấp công nhân giành được quyền lãnh đạo cách mạng.
***Câu 7. Biến động có ảnh hưởng to lớn đến thế giới cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. sự bùng nổ các cuộc chiến tranh giành thuộc địa.
B. các đế quốc trẻ (Mỹ, Đức) hình thành “trục” đế quốc.
C. các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển rộng khắp thế giới.
***Câu 8. Dấu hiệu nào chứng tỏ quan hệ quốc tế giữa các nước đế quốc ở châu Âu
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ngày càng căng thẳng?
A. Sự hình thành các khối, các liên minh chính trị.
B. Sự hình thành các khối, các liên minh kinh tế.
C. Sự hình thành các khối, các liên minh quân sự.
D. Sự tập trung lực lượng ở biên giới của nhau
**Câu 9. Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) gồm những
nước nào?
A. Đức, Ý, Nhật.
B. Đức, Áo-Hung, Italia
C. Đức, Nhật, Áo-Hung
D. Đức, Nhật, Mĩ.
**Câu 10. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-
1918) là do
A. mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
B. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân.
C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D. Thái tứ Áo-Hung bị một người Xéc-bi ám sát tại Bô-xni-a.
**Câu 11. Thái độ của Đức làm cho quan hệ giữa các nước đế quốc ở Châu Âu như thế
nào ?
A. Hòa hoãn.
B. Bình thường.
C. Hợp tác cùng phát triển.
D. Căng thẳng, đối đầu nhau.
**Câu 12. Sau chiến tranh Anh – Bô ơ (1899-1902), Anh đã chiếm vùng đất nào ở
Châu Phi?
A) Bắc Phi B) Nam Phi
C) Tây Phi D) Đông Phi
*Câu 13. Năm 1882 ba nước Đức, Áo – Hung, Italia đã thành lập
A) phe Hiệp ước C) phe Liên minh
D) phe đối lập B) phe đế quốc.
*Câu 14.Trong cuộc đua giành giật thuộc địa nước nào hiếu chiến nhất?
A. Anh. B. Nhật. C. Đức. D. Mĩ
*Câu 15. Đầu thế kỷ XX Châu Âu đã hình thành mấy khối quân sự đối đầu nhau?
A. Một khối B. Hai khối C. Ba khối D. Bốn khối
**Câu 16. Đế quốc nào là đế quốc già?
A. Anh, Pháp B. Đức, Mĩ. C. Italia, Anh. D. Mỹ, Pháp.
**Câu 17. Những đế quốc nào là đế quốc trẻ?
A. Anh, Đức. B. Pháp, Anh. C. Mỹ, Đức. D. Nga, Anh.
**Câu 18. Các nước đế quốc già có đặc điểm gì?
A. Phát triển lâu đời.
B. Có sức mạnh về quân sự.
C. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
D. Đang vươn lên mạnh mẽ, ít thuộc địa.
**Câu 19. Thái độ của Đức làm quan hệ quốc tế trở nên
A. hòa hoãn.
B. bình thường
C. hợp tác cùng phát triển
D. cẳng thẳng đối đầu nhau
**Câu 20 . Cuối XIX đầu XX, chủ nghĩa tư bản trong tình trạng phát triển
A. không đều về kinh tế, chính trị
B. đồng đều về kinh tế, chính trị
C. chậm phát triển về mọi mặt.
D. nhanh về quân sự, kinh tế.

II. Diễn biến của chiến tranh.

**Câu 21. Trong giai đoạn I của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) cả hai phe
đều ở thế
A. tấn công B. cầm cự C. phòng ngự D.phòng thủ
**Câu 22. Mở đầu chiến tranh Đức tập trung binh lực ở đâu?
A. Phía Đông Châu Âu B. Phía Nam Châu Âu
C. Bán đảo Ban-căng D. Phía Tây Châu Âu
**Câu 23. Cách mạng tháng 2/ 1917 ở nước Nga dưới sự lãnh đạo của giai cấp nào?
A. Giai cấp tư sản
B. Giai cấp vô sản.
C. Giai cấp nông dân
D. Giai cấp tiểu tư sản
**Câu 24. Khẩu hiệu đấu tranh của nhân dân Nga trong cách mạng tháng Hai là
A. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc”,
B. “Ruộng đất về tay dân cày”
C. “Nhà máy về tay thợ thuyền”
D. “Đả đảo chiến tranh”, “đả đảo Nga hoàng”.
***Câu 25. Cho đến năm 1916, không tiêu diệt được quân Nga, Đức chuyển trọng tâm
hoạt động ở mặt trận nào?
A. Mặt trận phía Tây. B. Mặt Trận Phía Đông.
C. Mặt trận Đông và Tây. D. Mặt trận phía Đông châu Âu.
**Câu 26. Một trong những lý do Mỹ tham chiến và đứng về phe Hiệp ước
A. phe Hiệp ước đang bị suy yếu.
B. phe Liên minh đang chiếm ưu thế.
C. chưa muốn chiến tranh thế giới kết thúc.
D. phong trào cách mạng ở các nước dâng cao.
***Câu 27. Cuối năm 1916 trở đi Đức, Áo- Hung ở vào tình thế nào?
A. Bị động đối phó trên các mặt trận.
B. Phòng ngự ở mặt trận phía Đông.
C. Phòng ngự trên cả hai mặt trận.
D. Chủ động đối phó trên các mặt trận.
*Câu 28. Tháng 4-1917, Mĩ tham chiến đứng về phe nào?
A. Hiệp ước B. Liên minh C. Cả hai phe D. Trung lập
*Câu 29. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) nước nào đã rút khỏi cuộc
chiến?
A. Anh B. Pháp C. Nga D. Đức
*Câu 30. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc với sự thất bại của phe
nào?
A. Liên minh. B. Hiệp ước. C. Đồng minh. D. Phát xít.
**Câu 31. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang tính chất phi nghĩa vì
A. không đem lại lợi ích cho nhân dân lao động.
B. chỉ đem lại lợi ích cho các nước tham chiến.
C. gây nhiều thảm họa cho nhân loại, thiệt hại về kinh tế.
D. gây thảm họa cho nhân loại, mang lại lợi ích cho đế quốc thắng trận.
**Câu 32. Mở đầu chiến tranh Đức có dự định gì?
A. Đánh bại Pháp một cách chớp nhoáng.
B. Đánh bại Nga một cách chớp nhoáng.
C. Đánh bại Anh một cách chớp nhoáng.
D. Chiếm cả Châu Âu một cách chớp nhoáng.
**Câu 33. Mĩ tham chiến muộn trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) vì
A. nhân dân Mĩ phản đối chiến tranh.
B. Mĩ giữ thái độ trung lập trong chiến tranh.
C. Mĩ không muốn chiến tranh lan sang nước mình.
D. Mĩ muốn lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí.
***Câu 34. Mĩ viện cớ nào để quyết định tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Mỹ tự tin có đủ khả năng kinh tế, quân sự để tham chiến.
B. Các nước Đức, Áo-Hung, Italia đã suy yếu về mọi mặt.
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân Nga phát triển mạnh.
D. Tàu ngầm Đức vi phạm quyền tự do trên biển, tấn công phe Hiệp ước.
*Câu 35. Trong cuộc đua giành giật thuộc địa, đế quốc nào hung hãn nhất?
A. Mĩ. B.Anh. C. Đức. D. Nhật.
***Câu 36. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn của cục diện chính trị thế giới
trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Mĩ tham chiến bên phe Hiệp ước
B. Chiến thắng Véc- đoong tại Pháp.
C. Thất bại thuộc về phe Liên minh.
D. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
**Câu 37. Trong giai đoạn thứ nhất của chiến tranh (1914-1918), vì sao quân Pháp
thoát khỏi nguy cơ bị quân Đức tiêu diệt ?
A. Quân Pháp có vũ khí mới.
B. Quân Nga tấn công Đức ở Đông Phổ.
C. Nhân dân Pháp nổi dậy chống lại quân Đức.
D. Quân Anh giúp đỡ quân Pháp mở mặt trận phía Tây.
**Câu 38. Tháng 2 năm 1917, ở nước Nga có sự kiện gì?
A. Chế độ Nga hoàng bị lật đổ.
B. Chính quyền Xô viết thành lập.
C. Chính phủ tư sản chấm dứt chiến tranh.
D. Lênin về nước lãnh đạo cách mạng Nga.
***Câu 39. Trận đánh nào được coi là “mồ chôn người” trong Chiến tranh thế giới thứ
nhất (1914- 1918)?
A. Trận Oa- téc- lô. B. Trận Véc- đoong.
C. Trận Xa-ra-tô-ga. D. Trận I-ooc-tao.
***Câu 40. Điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914- 1918) là
A. thế giới vẫn giữ nguyên như cũ.
B. một trật tự thế giới mới được thiết lập.
C. sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
D. các nước đế quốc có sự phân chia về quyền lợi.
**Câu 41. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) nước nào được hưởng lợi
lớn nhất ?
A. Nước Anh. B. Nước Pháp. C. Nước Mĩ. D. Nước Đức.
*Câu 42. Những phương tiện chiến tranh lần đầu tiên được sử dụng trong Chiến tranh
thế giới thứ nhất (1914- 1918 ) là
A. máy bay tàng hình. B. xe tăng, xe bọc thép.
C. tàu ngầm, thủy lôi. D. xe tăng, máy bay, hơi độc.
***Câu 43. Trong quá trình chiến tranh thế giới thứ nhất sự kiện nào đánh dấu nước
chuyển biến lớn trong cục diên chính trị thế giới?
A. Mĩ tham chiến.
B. Chiến thắng Véc-đoong
C. Thất bại thuộc về phe liên minh.
D. Cách mạng tháng 10 Nga thành công.
*Câu 44. Sự kiện ngày 03/03/1918, nước nào rút khỏi chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Đức. B. Anh. C. Nga D. Pháp
**Câu 45. Mĩ tham chiến cùng với phe Hiệp ước trong giai đoạn thứ hai của cuộc chiến
mục đích gì ?
A. Giúp các nước đánh bại quân Đức.
B. Tiêu diệt tên trùm chiến tranh Đức.
C. Chia quyền lợi trong cuộc chiến sắp kết thúc.
D. Đòi lại quyền lợi cho các nước Anh, Pháp, Nga
***Câu 46. Sự thay đổi của chiến tranh thế giới thứ nhất sau Hòa ước Bret Litốp?
A. Nước Nga ra khỏi chiến tranh.
B. Nước Nga thừa nhận sự thất bại.
C. Nga tiếp tục tham gia chiến tranh.
D. Tạo thế cân bằng giữa hai phe.
**Câu 47.Vì sao Nga phải ký với Đức bản hòa ước Bret Litốp 3/3/1918?
A.Chiến tranh sắp kết thúc.
B. Bảo vệ chính quyền non trẻ.
C. Kêu gọi kết thúc chiến tranh.
D.Tạo thế hòa hoãn với Đức.
**Câu 48. Sắc lệnh hòa bình của nước Nga Xô viết đề cập đến nội dung chủ yếu nào?
A. Khẳng định nền độc lập của nước Nga Xô viết.
B. Quyết định nước Nga rút khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
C. Phản đối Chính phủ các nước tiếp tục theo đuổi chiến tranh
D. Kêu gọi Chính phủ các nước tham chiến chấm dứt chiến tranh
**Câu 49. Kết thúc giai đoạn thứ nhất của chiến tranh (1916), tình hình chiến sự diễn ra
như thế nào?
A. Cả hai bên đều ở thế cầm cự.
B. Thắng lợi nghiêng về phe Liên minh.
C. Thắng lợi nghiêng về phe Hiệp ước.
D. Đem lại ưu thế quân sự cho cả hai bên.
**Câu 50. Cuối năm 1916, cục diện cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất có sự thay đổi
quan trọng nào?
A. I-ta-li-a rời khỏi phe Liên minh.
B. Quân chủ lực Pháp giữ vững thành Véc-đoong.
C. Phe Liên minh Đức, Áo-Hung mất quyền chủ động.
D. Quân Đức chuyển hoạt động sang mặt trân phía Tây.
**Câu 51. Tháng 11/1917 dưới lãnh đạo Lênin và đảng Bônsêvích, nhân dân Nga đã
A. tiến hành cuộc cách mạng xanh
B. tiến hành cách mạng công nghiệp.
C. tiến hành cách mạng dân chủ tư sản.
D. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
**Câu 52. Sự kiện nào dưới đây đã diễn ra tháng 7 năm 1918?
A. Cách mạng bùng nổ ở Đức.
B. Quân Mĩ đổ bộ vào châu Âu.
C. Quân Đức bỏ chạy khỏi Pháp và Bỉ.
D. Hoàng đế Vin-hem bỏ chạy sang Hà Lan.
**Câu 53.Từ cuối tháng 9 năm 1918 sự kiện nào đã diễn ra với quân Đức?
A. Quân Đức liên tiếp bị thất bại, bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp và Bỉ.
B. Quân Đức liên tiếp bị thất bại, bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp và Ba Lan.
C. Quân Đức liên tiếp bị thất bại, bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp và Bun-ga-ri.
D. Quân Đức liên tiếp bị thất bại, bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp và Thổ Nhĩ kỳ.
**Câu 54.Trước nguy cơ thất bại vào năm 1918 chính phủ Đức đã làm gì?
A. Đề nghị thương lượng với Mỹ.
B. Đánh đến cùng để giành thắng lợi.
C.Tìm cách thương lượng với Anh, Pháp.
D.Thương lượng với các nước phe Hiệp ước.
**Câu 55. Sự kiện nào dưới đây đã diễn ra vào ngày 9/11/1918?
A. Cách mạng bùng nổ ở Đức
B. Cách mạng bùng nổ ở Anh.
C. Đức ký hiệp định đầu hàng.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
*Câu 56. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc sự thất bại hoàn toàn của
A. Đức, Áo –Hung. B. Anh, Pháp, Nga.
C. Đức, Áo-Hung, Italia. D. Mỹ, Anh, Pháp.
**Câu 57. Vì sao Mỹ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế
giới thứ nhất?
A. Sợ quân Đức tấn công.
B. Chờ phe Liên minh suy yếu.
C. Muốn lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí.
D. Chưa đủ tiềm lực mọi mặt để tham gia chiến tranh.
**Câu 58. Năm 1915 Đức dồn binh lực sang mặt trận phía Đông với ý đồ
A. tiến hành “chiến tranh chớp nhoáng”.
B. kết thúc chiến tranh sớm hơn dự định.
C. cùng quân Áo-Hung tấn công, đè bẹp Nga.
D. thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
**Câu 59. Trong cuộc đua giành thuộc địa, Đức là kẻ hung hăng nhất vì
A. có ưu thế trên mọi lĩnh vực.
B. có tiềm lực kinh tế, chính trị.
C. có tham vọng trở thành nước “Đại Đức”.
D. có tiềm lực kinh tế, quân sự nhưng ít thuộc địa.
****Câu 60. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất thể hiện rõ tính chất gì?
A. Cuộc chiến tranh chính nghĩa của nhân dân.
B. Cuộc chiến tranh phi nghĩa của các nước đế quốc.
C. Cuộc chiến tranh phi nghĩa của các tập đoàn tư bản.
D. Cuộc chiến tranh chính nghĩa bảo vệ hòa bình thế giới.
****Câu 61. Từ sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, bài học nào quan trọng
nhất được rút ra để ngăn chặn một cuộc chiến tranh?
A. Kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
B. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.
C. Đoàn kết nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.
D. Biết kìm chế, giải quyết các vấn đề bằng biện pháp hòa bình.
TRƯỜNG BIÊN SOẠN: THPT KIM XUYÊN

TRƯỜNG PHẢN BIỆN: THPT KIM BÌNH.

BÀI 8: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

A. Mục tiêu bài học


1. Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức cơ bản đã học một cách hệ thống.
- Hệ thống, khái quát các vấn đề, sự kiện lịch sử thế giới từ khi cách mạng tư sản bùng
nổ (thế kỉ XVII đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất).
- Nhớ rõ những nội dung chính của lịch sử thế giới cận đại.
- Hiểu được mối liên hệ giữa lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng học tập bộ môn chủ yếu là hệ thống hóa kiến thức, phân tích sự
kiện khái quát rút ra kết luận, lập bảng thống kê.
- Biết phân tích, đánh giá những vấn đề, sự kiện lịch sử có tác động và ảnh hưởng lớn
đến sự phát triển của lịch sử nhân loại.
3. Về thái độ:
- Củng cố những tư tưởng đã được giáo dục ở các bài học trước.
- Biết nhìn nhận, đánh giá khách quan những vấn đề, sự kiện lịch sử.
B. Kiến thức cơ bản
1. Những kiến thức cơ bản
- Kiến thức cơ bản của một bài với một số sự kiện chủ yếu, ví dụ: những kiến thức cơ
bản của cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII là sự phát triển đi lên của cách
mạng thể hiện vai trò của quần chúng nhân dân và ý nghĩa của cách mạng
- Kiến thức cơ bản của một số vấn đề lịch sử như cách mạng tư sản, phong trào công
nhân, phong trào giải phóng dân tộc.... Ví dụ: các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XVI –
XIX là nguyên nhân bùng nổ, lãnh đạo, hình thức, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử,
hạn chế.
2. Nhận thức đúng những vấn đề chủ yếu
- Thứ nhất, bản chất của cuộc cách mạng tư sản:
+ Dù hình thức, diễn biến và kết quả đạt được khác nhau song đều có nguyên nhân sâu
xa và cơ bản giống nhau, cùng nhằm mục tiêu chung (giải quyết mâu thuẫn giữa quan
hệ sản xuất phong kiến lỗi thời với lực lượng sản xuất mới – TBCN)
+ Thắng lợi của CMTS ở những mức độ khác nhau đều tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư
bản phát triển.
- Thứ hai, sự phát triển của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX: CNTB từ
giai đoạn tự do cạnh tranh chuyển sang giai đoạn độc quyền, tức CNĐQ
+ Chủ nghĩa đế quốc có những đặc trưng riêng song về bản chất của CNTB vẫn không
thay đổi mà chỉ làm cho mâu thuẫn vốn có và mâu thuẫn mới nảy sinh thêm trầm trọng
- Thứ ba, mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và tư sản, hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản
ngày càng sâu sắc, dẫn đến cuộc đấu tranh của vô sản chống lại tư sản ngày càng mạnh
mẽ.
+ Phong trào đấu tranh này phát triển từ “tự phát” đến “tự giác” và là cơ sở cho sự ra
đời học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học mà Mác và Ăng ghen là những người sáng
lập.
+ Chủ nghĩa Mác đã đưa phong trào đấu tranh của công nhân từng bước đi đến thắng
lợi, dù phải trải qua những bước thăng trầm, những thất bại.
- Thứ tư, sự phát triển của chủ nghĩa tư bản gắn liền với việc xâm chiếm thuộc địa.
Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc địa đã làm chiến tranh thế giới thứ nhất bùng
nổ.
+ Ngay từ đầu, nhân dân các nước bị xâm lược đã đấu tranh mạnh mẽ chống chủ nghĩa
thực dân, đế quốc và sau đó chống thế lực phong kiến tay sai.
3. Bài tập thực hành
Trong quá trình học tập, khi ôn tập, cần làm các bài tập trắc nghiệm khách quan, tự
luận, bài tập thực hành nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức cơ bản.
C. Luyện tập
1. Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại nổi lên những vấn đề nào?
2. Lập bảng so sánh hệ thống kiến thức về các cuộc cách mạng tư sản từ TKVII -
XVIII.
3. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á?
4. Những đóng góp của Mác, Ăng-ghen và Lê-nin đối với phong trào công nhân quốc
tế? Phong trào công nhân thời kỳ này có đặc điểm gì?
D. Các câu hỏi trác nghiệm khách quan theo chủ đề 4.

*Câu 1 . Sự kiện nào sau đây mở đầu cho thời kì lịch sử thế giới cận đại?
A. Cách mạng tư sản Hà Lan 1566.
B. Cách mạng tư sản Anh 1640.
C. Cách mạng tư sản Pháp 1789.
D. Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ 1776.
*Câu 2. Sự kiện nào sau đây không thuộc nội dung thời kì thứ nhất của lịch sử thế giới cận đại?
A. Cách mạng tư sản Anh 1640. B. Cách mạng tư sản Pháp 1789.
C. Cải cách nông nô ở Nga. D. Sự thành lập Công xã Pari.
* Câu 3. Sự kiện nào sau đây mở đầu thời kì thứ hai của lịch sử thế giới cận đại?
A. Cuộc thống nhất Đức, Ý. B. Sự thành lập Công xã Pari.
C. Minh Trị Duy Tân. D. Nội chiến ở Mĩ
*Câu 4. Sự kiện mở đầu của cách mạng tư sản Pháp là
A. vua triệu tập hội nghị ba đẳng cấp
B. đẳng cấp tứ ba tuyên bố là quốc hội
C. vua và quý tộc tập trung đại bác ở ngục Baxti
D. quần chúng nhân dân tấn công ngục Baxti và giành thắng lợi
**Câu 5. Cuộc cách mạng tư sản nào dưới đây diễn ra dưới hình thức chiến tranh giành độc
lập?
A. Cách mạng Anh thế kỉ XVII C. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVIII
B. Cách mạng Nga (1860- 1861) D. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII
**Câu 6. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVIII diễn ra dưới hình thức nào ?
A. Nội chiến B. Thống nhất đất nước
C. Chiến tranh giành độc lập D. Chiến tranh cách mạng bảo vệ tổ quốc
**Câu 7. Cuộc cách mạng tư sản nào có sự liên minh lãnh đạo giữa tư sản với quý tộc mới
A. cách mạng Anh thế kỉ XVII. B. cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII.
C. cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVIII. D. cách mạng Nga (1860- 1861).
**Câu 8. Lãnh đạo cuộc cách mạng Anh thế kỉ XVII là
A. sự liên minh lãnh đạo giữa tư sản với quý tộc mới.
B. sự liên minh lãnh đạo giữa tư sản với địa chủ phong kiến.
D. sự liên minh lãnh đạo giữa quý tộc mới với địa chủ phong kiến.
D. sự liên minh lãnh đạo giữa quý tộc mới với công nhân.
**Câu 9. Cuộc cách mạng tư sản nào diễn ra dưới hình thức thống nhất đất nước?
A. Cách mạng Đức, Italia cuối thế kỉ XIX. C. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVIII.
B. Cách mạng Anh thế kỉ XVII. D. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII.
**Câu 10. Cách mạng Đức, Italia cuối thế kỉ XIX diến ra dưới hình thức nào ?
A. Nội chiến. B. Thống nhất đất nước.
C. Chiến tranh giành độc lập. D. Chiến tranh cách mạng bảo vệ tổ quốc.
***Câu 11. Nét nổi bật của tình hình xã hội nước Pháp trước cách mạng tư sản
A. Xã hội phân chia nhiều giai cấp. C. Xã hội phân chia nhiều tầng lớp.
B. Xã hội phân chia ba đẳng cấp. D. Xã hội không phân chia đẳng cấp.
***Câu 12. Xã hội phân chia ba đẳng cấp là nét nổi bật của tình hình xã hội nước nào trước cách
mạng tư sản thời cận đại?
A. Anh B. Mĩ C. Pháp D. Đức
***Câu 13. Lý do nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến bùng nổ Cách mạng tư sản
Anh?
A. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và quý tộc mới.
B. Quần chúng nhân dân căm ghét chế độ phong kiến.
C. Quý tộc phong kiến giữ vai trò lãnh đạo cách mạng tư sản.
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mâu thuẫn với quan hệ sản xuất phong kiến.
**Câu 14. Ngày 4/7/1776, ở Bắc Mĩ đã diễn ra sự kiện chính trị quan trọng nào?
A. Công bố tuyên ngôn độc lập. B. Ban hành HIến pháp.
C. Kí hòa ước Vécxai giữa Anh và Mĩ. D. Chiến tranh bùng nổ giữa Anh và Mĩ.
**Câu 15. Giai cấp tư sản có vai trò gì trong cuộc cách mạng tư sản?
A. Lãnh đạo. B. Cố vấn. C. Lực lượng chiến đấu. D. Lực lượng dự phòng.
*Câu 16. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII bùng nổ năm
A. 1777 B. 1789 C. 1792 D. 1794
****Câu 17. Giải quyết mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất phong kiến với lực lượng sản xuất tư
bản chủ nghĩa là mục tiêu của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng tư sản. B. Cách mạng công nghệ.
C. Cách mạng vô sản. D. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa.
****Câu 18. Cuộc cách mạng nào được đánh giá là " Đại cách mạng"
A. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII. C. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVIII.
B. Cách mạng Nga (1860- 1861). D. Cách mạng Anh thế kỉ XVII.
**Câu 19. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII được đánh giá là
A. cách mạng vô sản. B. cách mạng tư sản chưa triệt để. C.
cách mạng Xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng tư sản triệt để nhất thời cận đại.
***Câu 20. Đặc điểm nào là nổi bật của sự phát triển kinh tế ở Anh thời Cận đại?
A. Buôn bán nô lệ tăng mạnh.
B. Sự xâm nhậm của chủ nghĩa tư bản vào công nghiệp.
C. Sự xâm nhậm của chủ nghĩa tư bản vào nông nghiệp.
D. Sự phát triển của ngoại thương ở các vùng thuộc địa.
****Câu 21. Trước khi cách mạng tư sản bùng nổ, ở các nước thời cận đại tồn tại mâu thuẫn
nào gay gắt nhất trong xã hội?
B. Tư sản với vô sản. B. Nông dân với địa chủ.
C. Nông dân với công nhân D. Giai cấp tư sản với chế độ phong kiến.
**Câu 22. Giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời và lớn mạnh lên vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVIII và lớn mạnh vào cuối thế kỉ XIX.
B. Cuối thế kỉ XIX và lớn mạnh vào đầu thế kỉ XX.
C. Cuối thế kỉ XIX và lớn mạnh vào cuối thế kỉ XX.
D. Đầu thế kỉ XVIII và lớn mạnh vào cuối thế kỉ XIX.
**Câu 23. Sự kiện lịch sử chứng tỏ Anh chính thức công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở
Bắc Mĩ là
A. thông qua bản tuyên ngôn độc lập ngày 4 –7 -1776.
B. chiến thắng Xa-ra-tô-ga ngày 17 – 10 – 1777.
C. kí kết hoà ước Véc-xai ở Pháp tháng 9 – 1873.
D. Mĩ thông qua Hiến pháp năm 1787.
**Câu 24. Trong thời kỳ cận đại, cuộc cách mạng tư sản được xem là triệt để nhất là
A. cách mạng tư sản Hà Lan. B. cách mạng tư sản Anh.
C. cách mạng tư sản ở Băc Mĩ D. cách mạng tư sản Pháp.
**Câu 25. Cuộc Cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên trên thế giới là
A. cách mạng tư sản Hà Lan. B. cách mạng tư sản Anh
C. cách mạng tư sản Pháp. D. cách mạng tư sản Đức.
***Câu 26. Mâu thuẫn gay gắt nhất trong xã hội Anh trước cuộc cách mạng tư sản là
A. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.
B. mâu thuẫn giữa quý tộc mới, giai cấp tư sản với chế độ quân chủ.
C. mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc mới.
D. mâu thuẫn giữa quý tộc địa chủ với tư sản.
**Câu 27. Ý nào không phải là nội dung của thời kì lịch sử thế giới cận đại?
A. Sự ra đời của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sự thắng lợi và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế.
D. Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực
dân.
**Câu 28. Mâu thuẫn nào không xuất hiện trong thời kì lịch sử thế giới cận đại?
A. Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản.
B. Mâu thuẫn giữa đế quốc và đế quốc.
C. Mâu thuẫn giữa đế quốc và thuộc địa.
D. Mâu thuẫn giữa hệ thống xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
**Câu 29. Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội tư bản chủ nghĩa là gì?
A. Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản.
B. Mâu thuẫn giữa đế quốc và đế quốc.
C. Mâu thuẫn giữa đế quốc và thuộc địa.
D. Mâu thuẫn giữa hệ thống xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
**Câu 30. Đặc điểm nổi bật của cách mạng tư sản Anh thời cận đại
A. Lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến.
B. Vua Sáclơ I bị xử tử, Anh trở thành nước cộng hòa.
C. Cách mạng trải qua nhiều giai đọan phát triển thăng trầm.
D. Lãnh đạo cách mạng là liên minh tư sản với quý tộc mới nên nhiều tàn dư phong kiến không bị xóa
bỏ.
*Câu 31. Cuộc cách mạng tư sản nào thời cận đại diễn ra dưới hình thức nội chiến?
A. Cách mạng Đức, Italia cuối thế kỉ XIX.
B. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
C. Cách mạng Anh thế kỉ XVII
D. Cách mạng tư sản Nhật năm 1868.
**Câu 32. Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là
A. nông dân B. địa chủ C. tư sản D. công nhân
**Câu 33. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVIII thắng lợi buộc nước nào phải thừa nhận nền độc lập
A. Đức B. Hà Lan C. Nga D. Anh
**Câu 34. Giải quyết mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất phong kiến với lực lượng sản xuất tư bản
chủ nghĩa là mục tiêu của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng tư sản B. Cách mạng công nghệ
C. Cách mạng vô sản D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
**Câu 35. Cách mạng tư sản Pháp đạt tới đỉnh cao dưới sự cầm quyền của
A. chế độ phong kiến đứng đầu là vua Lui XVI
B. phái Girôngđanh.
C. ủy ban đốc chính.
D. chính quyền Giacôbanh đứng đầu là Luật sư Rô-be-spie
***Câu 36. Giai cấp đóng vai trò quyết định trong quá trình phát triển và kết quả của cách
mạng đồng thời là động lực từng bước đưa cách mạng tư sản đạt tới đỉnh cao là
A. Địa chủ B. nông dân C. công nhân D. tư sản
*Câu 37. Hình thức đấu tranh của cách mạng tư sản Anh
A. nội chiến
B. cải cách.
C. chiến tranh giải phóng dân tộc
D. chiến tranh giải phóng dân tộc và cách mạng tư sản
**Câu 38. Mục tiêu chung của các cuộc cách mạng tư sản là
A. lật đổ giai cấp địa chủ phong kiến, giành quyền lợi cho nhân dân lao động
B. tấn công vào giai cấp địa chủ phong kiến, giành quyền lợi cho giai cấp tư sản
C. đánh đổ giai cấp đại chủ phong kiến, thiết lập chính quyền tư sản và nông dân
D. giải quyết mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất phong kiến với lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa.
**Câu 39. Giải quyết mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất phong kiến với lực lượng sản xuất tư bản
chủ nghĩa là mục tiêu của cuộc cách mạng gì?
A. Cách mạng tư sản B. Cách mạng văn hóa
C. Cách mạng công nghiệp D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
**Câu 40. Hình thức chính quyền của Pháp được quy định trong Hiến pháp (1791) là
A. Nền quân chủ lập hiến. B. Nền cộng hòa.
C. Nền chuyên chính dân chủ Giacôbanh. D. Nền quân chủ chuyên chế.
**Câu 41. Học thuyết Tam dân ở Trung Quốc có nội dung
A. “Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình”
B. “Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền”.
C. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.
D. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do ”.
**Câu 42. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tân Hợi (1911) là
A. lật đổ triều đại Mãn Thanh, thiết lập một triều đị phong kiến mới tiến bộ hơn.
B. lật đổ sự thống trị của giai cấp phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên nắm chính quyền.
C. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ ở
Trung Quốc.
D. lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế phong kiến, mở đường cho chủ
nghĩa tư bản phát triển và có ảnh hưởng nhất định đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số
nước châu Á.
***Câu 43. Điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng Anh và cách mạng Pháp là
A. đều do quý tộc mới lãnh đạo.
B. xã hội phân chia thành đẳng cấp.
C. đều có sự xâm nhập kinh tế tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp
D. lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
**Câu 44. Cuộc cách mạng nào được coi là cuộc cách mạng điển hình, triệt để nhất?
A. Cách mạng tư sản Hà Lan. B. Cách mạng tư sản ở Băc Mĩ
C. Cách mạng tư sản Anh. D. Cách mạng tư sản Pháp.
***Câu 45. Nguyên nhân sâu xa của các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ kỉ XVI – XIX là
A. mâu thuẫn giữa tư sản với giáo hội.
B. mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và tư sản.
C. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp địa chủ phong kiến.
D. mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời với lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa.
***Câu 46. Vai trò của giai cấp tư sản trong các cuộc cách mạng tư sản là
A. lãnh đạo cách mạng.
B. quyết định nhất của cách mạng.
C. tham gia vào cách mạng như một lực lượng xung kích.
D. động lực chủ yếu từng bước đưa cách mạng đạt tới đỉnh cao.
***Câu 47. Vai trò của nhân dân trong các cuộc cách mạng tư sản là
A. giai cấp lãnh đạo cách mạng.
B. quyết định nhất của cách mạng.
C. tham gia vào cách mạng như một lực lượng xung kích.
D. động lực chủ yếu từng bước đưa cách mạng đạt tới đỉnh cao.
***Câu 48. Điểm khác cơ bản về tiền đề bùng nổ Cách mạng tư sản Pháp so với Cách mạng tư
sản Anh?
A. Quần chúng nhân dân bị bóc lột nặng nề hơn
B. Vua Pháp có quyền lực tối cao và cai trị độc đoán
C. Xuất hiện trào lưu tư tưởng " Triết học sánh sáng"
D. Xuất hiện mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa trong lòng xã hội phong kiến
***Câu 49. Điểm giống nhau của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại khi kết thúc chiến sự là
A. Đem lại quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
B. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. Công nhân bước lên đài chính trị và làm chủ đất nước.
D. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò lịch sử của thế lực phong kiến.
**Câu 50. Điểm chung trong lực lượng lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là có
sự góp mặt của giai cấp
A. nông dân B. công nhân C. tư sản D.địa chủ
***Câu 51. Đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại
A. Mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và quý tộc mới.
C. Mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân với chế độ phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa với quan hệ sản xuất phong kiến.
**Câu 52. Cuộc cách mạng tư sản nào được đánh giá là điển hình nhất trong thời cận đại?
A. Cách mạng Anh thế kỉ XVII C. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVIII
B. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII D. Cách mạng Nga (1860- 1861)
***Câu 53. Cuộc cách mạng nào được Lênin đánh giá là "Cuộc chiến tranh giải phóng thực sự,
cách mạng thực sự"?
A. Cách mạng Anh thế kỉ XVII C. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVIII
B. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII D. Cách mạng Nga (1860- 1861)
**Câu 54. Nhiệm vụ đặt ra cho các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là gì?
A. Xóa bỏ chế độ chiếm hữu nô lệ, giải phóng người lao động
B. Xóa bỏ chế độ phong kiến, giành chính quyền về tay nhân dân
C. Lật đổ chế độ phong kiến , đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản
phát triển
D. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa, đưa giai cấp vô sản lên nắm quyền, tạo điều kiện cho chủ nghĩa xã
hội phát triển.
***Câu 55. Điểm nào sâu đây là cơ bản nhất chứng tỏ cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc
cách mạng tư sản không triệt để?
A. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Chưa đụng chạm đến quyền lợi giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến.
D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến
****Câu 56. Trong các cuộc cách mạng sau đây, cuộc cách mạng nào khác về bản chất so với
các cuộc cách mạng còn lại?
A. Cách mạng tư sản Anh 1640. B. Cách mạng tư sản Pháp 1789.
C. Nội chiến ở Mĩ 1861-1865. D. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
****Câu 57. Những phương án nào sau đây đánh dấu sự kết thúc thời kì lịch sử thế giới cận đại?
1. Sự thành lập Công xã Pari.
2. Cách mạng Nga 1905 – 1907.
3. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
4. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
A. 1 – 2. B. 3 – 4. C. 1 – 3. D. 1 – 4.
****Câu 58. Cuộc cách mạng được ví “như một chiếc chổi khổng lồ quét sạch mọi rác rưởi của
phong kiến châu Âu”?
A. Cách mạng tư sản Hà Lan. B. Cách mạng tư sản Anh.
C. Cách mạng tư sản ở Băc Mĩ. D. Cách mạng tư sản Pháp.
***Câu 59. Chủ trương chung của các cuộc cách mạng tư sản là
A. đánh đổ giáo hội, quý tộc phong kiến.
B. đòi quyền tự do, bình đẳng, phát triển khoa học kĩ thuật.
C. lật đổ chế độ phong kiến để mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. lật đổ chế độ phong kiến để mở đường cho chủ nghĩa cộng sản phát triển.
****Câu 60. Trong các cuộc cách mạng sau, cuộc cách mạng nào khác nhau về hình thức
A. Cách mạng tư sản Anh 1640. B. Cách mạng tư sản Pháp 1789.
C. Nội chiến ở Mĩ 1861-1865. D. Cách mạng tư sản ở Nhật Bản 1868.
***Câu 61. Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XVI – XIX có mấy hình thức đấu tranh cách
mạng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
***Câu 62. Nội dung lịch sử thế giới cận đại là
A. lịch sử của chế độ phong kiến.
B. thời kì kéo dài từ thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX.
C. lịch sử phản ánh sự chuyển biến từ chuyển biến từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. thời kì được đánh dấu bởi quá trình công nghiệp hóa diễn ra rầm rộ ở châu Âu, đem lại nhiều thành
tựu to lớn về kinh tế, khoa học – kĩ thuật, tạo nên biến động lớn lao trong xã hội.
****Câu 63. Em hiểu thế nào là là cách mạng tư sản?
A. Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng có nhiệm vụ lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên
nắm quyền, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng có nhiệm vụ lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên
nắm quyền, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp tư sản, động
lực chủ yếu của cách mạng là quần chúng nhân dân.
C. Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng có nhiệm vụ lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp vô sản lên
nắm quyền, tạo điều kiện cho chủ nghĩa xã hội phát triển. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản, động
lực chủ yếu của cách mạng là quần chúng nhân dân.
D. Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng có nhiệm vụ lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên
nắm quyền, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Lãnh đạo cách mạng là liên minh quý tộc -
tư sản, động lực chủ yếu của cách mạng là công nhân.
****Câu 64. Sau khi cách mạng tư sản hoàn thành, vấn đề nào chưa được giải quyết cho những
người dân ở các các cuộc cách mạng tư sản?
A. Chưa tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Chưa khẳng định vài trò lãnh đạo của giai cấp tư sản.
C. Chưa xóa bỏ triệt để các tàn tích phong kiến của chế độ phong kiến.
D. Chưa đem lại quyền lợi gì cho quần chúng bị trị, trước hết là vấn đề ruộng đất cho dân cày.
****Câu 65. Vì sao cuộc Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII được gọi là cuộc cách mạng tư sản
điển hình nhất ?
A. Vì đã xóa bỏ tàn dư phong kiến
B. Vì đã lật đổ được chế độ phong kiến
C. Vì nhân dân lao động được giải phóng và làm chủ đất nước
D. Vì đã mở ra thời đại thắng lợi và củng cố quyền thống trị của giai cấp tư sản trên phạm vi thế giới,
có ý nghĩa quốc tế lớn lao.
**Câu 66. Ý nào dưới đây không nằm trong nội dung của Tuyên ngôn Đảng cộng sản?
A. Từ đây, phong trào công nhân đã cso lí luận cách mạng soi đường
B. Chủ nghĩa tư bản ra đời là một bước tiến, song nó chứa đựng nhiều mâu thuẫn và cuộc đấu tranh
giữa tư bản và vô sản tất yếu nổ ra
C. Khẳng định sứ mệnh lịch sử và vai trò của giai cấp vô sản là lãnh đạo cách mạng. Muốn thắng lợi,
vô sản cần phải có chính đảng tiên phong của mình.
D. Trình bày một cách hệ thống những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa cộng sản, chững minh quy luật
tất yếu diệt vong của chế độ tư bản và thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản.
*Câu 67. Tháng 2 – 1847, một tác phẩm nổi tiếng của Mác Ăng - ghen ra đời, đó là tác phẩm
nào?
A. Tuyên ngôn độc lập. B. Biên niên Pháp – Đức.
C. Tuyên ngôn cộng sản đảng. D. Tuyên ngôn của những người chính nghĩa
**Câu 68. “Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu” là khẩu hiệu xuất hiện trong
A. khởi nghĩa Liông ở Pháp. B. phong trào Hiến chương ở Anh
C. khởi nghĩa Sơlêdin ở Đức. D. phong trào đập phá máy móc.
*Câu 69. Những đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa xã hội không tưởng là
A. Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen. B. Mông-tex-ki-ơ, Rút-xô, Vôn-te.
C. Các Mác, Ăngghen. D. Phoi-ơ-bách, Aiston.
***Câu 70. Ý nào dưới đây không nằm trong nội dung của học thuyết chủ nghĩa xã hội không
tưởng?
A. Phê phán xã hội tư bản. B. Dự đoán xã hội tương lai.
C. Khẳng định sứ mệnh của giai cấp vô sản. D. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp vô sản
***Câu 71. Chính đảng độc lập đầu tiên của giai cấp vô sản quốc tế là
A. Hội liên hiệp lao động quốc tế. B. Đồng minh những người chính nghĩa.
C. Đồng minh những người cộng sản. D. Đồng minh những người bình đẳng.
***Câu 72. Giai cấp vô sản thế giới xuất thân chủ yếu từ:
A. Nông dân bị bần cùng hóa.
B. Nông dân nghèo không trả được nợ.
C. Nô lệ bị bắt trong chiến tranh hoặc buôn bán.
D. Nông dân mất ruộng đi làm thuê, thợ thủ công phá sản.
***Câu 73. C. Mác khẳng định vai trò sứ mệnh của giai cấp vô sản là:
A. Giai cấp bị áp bức, bóc lột nặng nề nhất.
B. Giai cấp đào huyệt chôn chủ nghĩa tư bản.
C. Giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để.
D. Giai cấp sẽ đảm đương sứ mệnh lịch sử giải phóng loài người khỏi mọi sự áp bức bóc lột.
**Câu 74. Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu từ cuối thế kỉ XVIII
đến giữa thế kỉ XIX là gì?
A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản ở châu Âu.
B. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
C. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.
D. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
***Câu 75. Vai trò to lớn của Quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân là:
A. đòi thủ tiêu chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. lên án các cuộc chiến tranh thuộc địa.
C. thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.
D. đấu tranh chống các trào lưu tư tưởng trái với lập trường của giai cấp công nhân.
***Câu 76. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự xuất hiện chủ nghĩa xã hội không tưởng là gì?
A. Chủ nghĩa tư bản đã bộ lộ những hạn chế của nó.
B. Giai cấp tư sản lúc này đã thống trị trên toàn thế giới.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân ngày càng gay gắt.
D. Giai cấp công nhân đã bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng chính trị độc lập.
***Câu 77. Mác đánh giá vai trò sứ mệnh của giai cấp vô sản như thế nào?
A. Giai cấp bị áp bức, bóc lột nặng nề nhất.
B. Giai cấp đào huyệt chôn chủ nghĩa tư bản.
C. Giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để.
D. Giai cấp có vai trò và sứ mệnh và vai trò giải phóng loài người khỏi áp bức bóc lột.
***Câu 78. Lênin nhận xét: “Mác là linh hồn của Quốc tế thứ nhất”. Trong những ý dưới đây, ý
nào không đúng?
A. Người sáng lập ra Quốc tế thứ nhất.
B. Có nhiều cải cách trong quốc tế thứ nhất
C. Đấu tranh chống lại khuynh hướng sai lầm trong quốc tế.
D. Xác định đường lối đấu tranh đúng đắn, có ảnh hưởng trong phong công nhân.
***Câu 79. Hạn chế lớn nhất của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng là
A. chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân.
B. chưa nhận thức đúng bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản.
C. chưa đấu tranh bảo vệ quyền lợi giai cấp vô sản mà mới chỉ đòi quyền lợi cho giai cấp tư sản.
D. chưa xác định đúng phương pháp đấu tranh mặc dù xác định đúng vai trò của giai cấp công nhân.
***Câu 80. Đứng truớc chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa đế quốc, quyền lợi của chúng ta là thống
nhất, các bạn hãy nhớ lời kêu gọi của Các Mác: “Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại!”. Hãy cho
biết đoạn văn trên của ai, viết trong tác phẩm nào?
A. Của Mác- Ănghen trong tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
B. Của Jepphexsơn trong tuyên ngôn độc lập của nước Mĩ.
C. Của Nguyễn Ái Quốc trong tuyên ngôn của Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Của Lênin – trong sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
****Câu 81. Điểm khác nhau trong hành động của giai cấp công nhân ở cuối thế kỉ XVIII và
cuộc đấu tranh ở nửa đầu thế kỉ XIX?
A. Đấu tranh mang tính quốc tế.
B. Đấu tranh mang tính chất tự phát.
C. Đấu tranh với đường lối chính trị rõ rệt.
D. Đấu tranh với tư cách là một lực lượng xã hội độc lập.
****Câu 82. Điểm khác giữa học thuyết của chủ nghĩa xã hội khoa học với chủ nghĩa xã hội
không tưởng là
A. dự đoán thiên tài về xã hội tương lai.
B. bảo vệ quyền lợi cho giai cấp vô sản.
C. khẳng định sứ mệnh của giai cấp vô sản.
D. tố cáo sự bóc lột của giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
****Câu 83. Điểm giống nhau giữa chủ nghĩa xã hội khoa học với chủ nghĩa xã hội không
tưởng?
A. Vạch ra được con đường giải phóng những người lao động.
B. Thấy được bản chất của chủ nghĩa tư bản và quy luật phát triển của chế độ ấy.
C. Thấy rõ vai trò của lịch sử của giai cấp vô sản, khả năng cách mạng của giai cấp vô sản.
D. Tố cáo sự bóc lột của giai cấp tư sản với giai cấp vô sản, mong muốn xây dựng một xã hội tốt đẹp
hơn, không có áp bức, bóc lột, bất công.
****Câu 84. Chọn phương án đúng nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để hoàn thành một câu
hoàn chỉnh, có nghĩa trong Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
A B
1. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp a. giai cấp công nhân phải thành lập chính đảng của mình, thiết lập
vô sản là nền chuyên chính vô sản và đoàn kết các lượng công nhân trên thế
giới.
2. Muốn thực hiện thành công b. dùng bạo lực để lật đổ trật tự xã hội hiện có và kêu gọi quần chúng
cuộc cách mạng vô sản đứng lên làm cách mạng
3. Mục đích của những người c. lãnh đạo cuộc đấu tranh chống sự thống trị và áp bức bóc lột của
cộng sản giai cấp tư sản, xây dựng chế độ cộng sản chủ nghĩa
4. mục tiêu cuối cùng của d. xây dựng chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới.
những người cộng sản là

A. 1-c, 2-a, 3-d, 4-b. B. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d.


C. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a. D. 1-b, 2-a, 3-d, 4- c.
**Câu 85. 30 năm cuối thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản có bước phát triển như thế nào?
A. Là giai đoạn phát triển đỉnh cao của chủ nghĩa tư bản.
B. Là giai đoạn phát triển cao của thời kì chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước.
C. Là giai đoạn phát triển cao nhất của thời kì chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
D. Chủ nghĩa tư bản đang chuyển mạnh từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa.
*Câu 86. Mốc thời gian diễn ra sự cạnh tranh tự do của chủ nghĩa tư bản là
A. Thế kỉ XVI – XVII. B. 1640 – 1870.
C. 1871 – 1918. D. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
*Câu 87. Năm 1784, đã diễn ra sự kiện lịch sử
A. Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước.
B. Xtiphenxơn chế tạo thành công đầu máy xe lửa.
C. nước Anh khánh thành đoạn đường sắt đầu tiên.
D. cuộc cách mạng công nghiệp hoàn thành ở nước Anh.
**Câu 88. Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu từ cuối thế kỉ XVIII
đến giữa thế kỉ XIX là
A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản ở châu Âu.
B. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
C. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.
D. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
*Câu 89. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức là:
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến.
D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
*Câu 90. Đặc điểm của chủ bản đế quốc Mĩ là:
A. Đế quốc cho vay nặng lãi.
B. Xuất hiện nhiều mâu thuẫn trong nội bộ.
C. Đế quốc thực dân với hệ thống thuộc địa rộng lớn và đông dân.
D. Sự hình thành các Tờ-rớt khổng lồ với những tập đoàn tài chính hùng mạnh.
***Câu 91. Điều nào sau đây chủ nghĩa tư bản không thực hiện khi chuyển lên giai đoạn đế quốc
chủ nghĩa?
A. Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
B. Thông qua đạo luật ngày làm 8 giờ cho giai cấp công nhân.
C. Tăng cường bóc lột giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong nước.
D. Ra sức đàn áp phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
**Câu 92. Đến giữa thế kỉ XIX nước Anh được mệnh danh là gì?
A. Công xưởng của thế giới.
B. Nước công nghiệp hiện đại.
C. Nước đi tiên phong trong công nghiệp.
D. Nước có nền công nghiệp phát triển nhất thế giới.
***Câu 93. Nội dung của cách mạng công nghiệp là
A. nhập máy móc về để phát triển kinh tế.
B. thay sức lao động của con người bằng máy móc.
C. chuyển nền sản xuất từ nông nghiệp sang công nghiệp
D. chuyển nền sản xuất thủ công sang nền sản xuất hiện đại.
**Câu 94. Cuộc cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi cơ cấu xã hội nước Anh là
A. địa chủ và vô sản ra đời.
B. giai cấp quý tộc phát triển.
C. hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản.
D. tư sản và tiểu tư sản giữ vai trò sản xuất chủ yếu.
**Câu 95. Nội dung nào không phải là mâu thuẫn ngày càng gay gắt trong giai đoạn đế quốc
chủ nghĩa?
A. Mâu thuẫn giữa thuộc địa với chính quốc.
B. Sự tranh chấp giữa các nước đế quốc về thuộc địa.
C. Sự xâm luợc các thuộc địa của các nước đề quốc.
D. Sự hình thành các tổ chức độc quyền với sự ra đời tầng lớp tư bản tài chính.
**Câu 96. Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, mâu thuẫn cơ bản nhất làm bùng nổ các phong
trào giải phóng dân tộc là:
A. Mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và bị trị.
C. Mâu thuẫn giữa đế quốc với nhân dân các nước thuộc địa.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với công nhân và nhân dân lao động.
**Câu 97. Sự ra đời của các tổ chức độc quyền đã đánh dấu bước chuyển biến:
A. từ chủ nghĩa tư bản sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
B. từ chủ nghĩa tư bản sang chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước.
C. từ chủ nghĩa tư bản nguyên thủy sang chủ nghĩa tư bản hiện đại.
D. từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền.
**Câu 98. Điều kiện cần và đủ để nước Anh tiến hành cách mạng công nghiệp là gì?
A. Tư bản, nhân công.
B. Tư bản và các thiết bị máy móc.
C. Vốn, đội ngũ công nhân làm thuê.
D. Tư bản, nhân công và sự phát triển khoa học kĩ thuật.
***Câu 99. Sự kiện đã làm thay đổi nền kinh tế nước Anh ở thế kỉ XVIII?
A. Phát minh ra tàu hỏa.
B. Phát minh ra tàu thủy.
C. Phát minh ra máy hơi nước.
D. Than đá thay củi làm nhiên liệu đốt cho động cơ hơi nước và luyện kim.
***Câu 100. Tại sao cách mạng công nghiệp ở Anh thế kỉ XVIII lại diễn ra đầu tiên ở ngành
công nghiệp nhẹ?
A. Vì nhu cầu thị trường.
B. Vì sự phát triển của đất nước Anh.
C. Vì đem lại nhiều lợi nhuận cho giai cấp tư sản.
D. Vì ít vốn, tư bản thu hồi vốn nhanh, lợi nhuận dễ dàng.
***Câu 101. Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa
là gì?
A. Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài.
B. Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng.
C. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.
*Câu 102. Đăc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là gì?
A. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến. B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
C. Chủ nghĩa quân phiệt và hiếu chiến. D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
****Câu 103. Cách mạng công nghiệp là
A. cách mạng về xã hội, làm thay đổi xã hội, những giai cấp mới ra đời.
B. cuộc cách mạng chuyển nền sản xuất từ nông nghiệp sang công nghiệp.
C. cách mạng về kĩ thuật, là bước nhảy vọt từ lao động thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc.
D. cách mạng về kinh tế, tạo nên một khối lượng sản phẩm lớn cho xã hội, thúc đẩy xã hội phát triển.
****Câu 104. Nguyên nhân của các phát minh máy móc ở Anh thế kỉ XVIII?
A. Vì sự phát triển của đất nước Anh.
B. Vì nhu cầu thị trường cần nhiều hàng hóa hơn trước.
C. Các phát minh máy móc đem lại nhiều lợi nhuận cho giai cấp tư sản, tạo nên khối lượng sản phẩm
lớn cho tư bản.
D. Giữa thế kỉ XVIII, sản xuất của công trường thủ công không đáp ứng nổi yêu cầu hàng hóa nên việc
phát minh máy móc trở thành nhu cầu để sản xuất nhiều hàng hóa và đem lại nhiều lợi nhuận cho giai
cấp tư sản.
****Câu 105. Thực chất của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là
A. phát minh ra máy móc. B. cuộc cách mạng về kinh tế.
C. cuộc cách mạng về kĩ thuật. D. cuộc cách mạng về xã hội.
*Câu 106. Các nước châu Phi bị thực dân phương Tây xâm lược mạnh nhất vào khoảng thời
gian nào ?
A. Thế kỉ XV B. Thế kỉ XVI
C. Thế kỉ XVII D. Những năm 70, 80 của thế kỉ XIX
*Câu 107. Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A. Mã lai. B. Xiêm. C. Bru nây. D. Xingapo
*Câu 108. Nữ hoàng Anh tuyên bố mình là Nữ hoàng Ấn Độ vào thời điểm nào?
A. Ngày 1 -1 - 1877. B. Ngày 11 -1 - 1877.
C. Ngày 11 -11- 1877. D. Ngày 1 -11 - 1887.
**Câu 109. Trong 20 năm đầu đấu tranh (1885-1905), Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương
pháp gì để đấu tranh đòi Chính phủ Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ?
A. Dùng phương pháp ôn hòa. C. Dùng phương pháp thương lượng.
B. Dùng phương pháp bạo lực. D. Dùng phương pháp đấu tranh chính trị.
*Câu 110. Ở cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành đối
tượng của thực dân nào?
A. Anh B. Pháp C. Đức D. Mĩ
**Câu 111. Với chính sách mềm dẻo, khôn khéo thì nước nào ở Đông Nam Á đã giữ được nền
độc lập của mình?
A. Việt Nam B. Xiêm C. Campuchia D. Lào
**Câu 112. Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương được thể hiện qua cuộc khởi nghĩa
nào ?
A. Cuộc khởi nghĩa của Pucômbô.
B. Cuộc khởi nghĩa nhân dân Achê.
C. Cuộc khởi nghĩa nông dân năm 1890 do Samin lãnh đạo.
D. Khởi nghĩa Cao Nguyên Bôlôven do Ong kẹo và Commađamg chỉ huy.
**Câu 113. Cuộc đấu tranh của nhân dân Campuchia còn thu hút đông đảo người trong hoàng
tộc tiêu biểu là ?
A. Hoàng thân Sivôtha. B. vua Nôrôđôm.
C. Ong kẹo và Commađam. D. Pucômbô.
*Câu 114. Lào trở thành thuộc địa của Pháp vào năm nào?
A. 1883 B. 1885. C. 1893. D. 1890
***Câu 115. Xiêm là nước duy nhất Đông Nam Á duy nhất không trở thành thuộc địa là do
A. duy trì chế độ phong kiến. B. tiến hành cách mạng tư sản.
C. tăng cường khả năng quốc phòng. D. chính sách duy tân của Rama V.
**Câu 116. Cuộc khởi nghĩa thể hiên tinh thần đoàn kết hai nước Việt Nam - Campuchia trong
cuộc đấu tranh chống thực dân pháp?
A. Khởi nghĩa Si vô tha. B. Khởi nghĩa Achaxoa.
C. Khởi nghĩa Pucômpô. D. Khởi nghĩa Ong Kẹo
**Câu 117. Cuộc đấu tranh nào thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân Cam-pu-chia và nhân
dân Việt Nam?
A. Pha-ca-đuốc và A-cha-xoa. B. A-cha-xoa và Pu-côm-bô.
C. Pu-côm-bô và Si-vô-tha. D. Si-vô-tha và Pha-ca-đuốc.
***Câu 118. Vì sao Thái Lan vẫn giữ được độc lập tương đối vào thế kỉ XIX?
A. Được Mĩ bảo trợ về quân sự.
B. Sự chiến đấu anh dũng của nhân dân.
C. Địa hình nhiều sông ngòi, đồi núi khó xâm nhập.
D. Vì đã thực hiện chính sách ngoại giao khôn khéo và mềm dẻo.
***Câu 119. Lí do cơ bản nhất khiến cho phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ tạm ngừng
vào đầu thế kỉ XX là
A. do thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn.
B. do phong trào diễn ra lẻ tẻ, mang tính chất tự phát.
C. do chưa tập hợp được đông đảo các lực lượng đấu tranh trong cả nước.
D. do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong Đảng Quốc Đại.
**Câu 120. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) là do
A. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân.
B. mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D. thái tử Áo -Hung bị một phần tử yêu nước Xéc -bi ám sát.
*Câu 121. Tính chất chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. cuộc chiến tranh chính nghĩa của nhân dân.
B. cuộc chiến tranh phi nghĩa giữa các nước đế quốc.
C.cuộc chiến tranh phi nghĩa của các tập đoàn tư bản.
D. cuộc chiến tranh chính nghĩa , bảo vệ hòa bình thế giới
*Câu 122. Đức tấn công vào các nước đồng minh của phe Hiệp ước nhằm
A. phô trương sức mạnh của Đức.
B. thăm dò thái độ của các nước đế quốc.
C. thăm dò thái độ của đồng minh của các nước đế quốc.
D. thăm dò sức mạnh của đồng minh, của các nước đế quốc.
*Câu 123. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất
( 1914-1918) là
A. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
C. mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
D. Thái tử Áo Hung bị một phần tử yêu nước Xéc-bi ám sát.
*Câu 124. Những nước nào tham ra vào phe Hiệp ước?
A. Mĩ, Đức, Nga. B. Anh , Pháp, Nga.
C. Anh, Pháp, Mĩ. D. Anh, Pháp, Đức.
*Câu 125. Phe Liên minh gồm có các nước nào ?
A. Anh, Mĩ, Đức. B. Đức, Áo, Hung.
C. Anh , Pháp , Nga. D. Đức , Pháp,Ý.
*Câu 126. Mở đầu chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức tập trung phần lớn binh lực ở mặt trận
phía Tây để
A. dự định nhanh chóng đánh bại Bỉ, rồi quay sang tấn công Nga.
B. dự định nhanh chóng đánh bại Pháp, rồi quay sang tấn công Nga.
C. dự định nhanh chóng đánh bại Anh, rồi quay sang tấn công Nga.
D. dự định nhanh chóng đánh bại Ba Lan, rồi quay sang tấn công Nga.
**Câu 127. Vì sao Mĩ giữ thái độ " trung lập" trong giai đoạn đầu của cuộc chiến tranh thế giới
thứ nhất ?
A. Sợ quân Đức tấn công.
B. Không muốn " hy sinh" một cách vô lý.
C. Chưa đủ tiềm lực mọi mặt để tham gia chiến tranh.
D. Muốn lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí kiếm lời.
**Câu 128. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục đích của hai khối quân sự đối đầu
(liên minh và hiệp ước) ở đầuthế kỉ XX?
A. Đều muốn nhanh chóng chiếm nhiều thuộc địa của nhau.
B. Đều ủng hộ khối đoàn kết toàn dân đem lại lợi ích cho họ.
C. Đều tăng cường chạy đua vũ trang để chuẩn bị chiến tranh.
D. Đều ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau.
**Câu 129. Giai đoạn đầu của chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức đã sử dụng chiến lược nào?
A. Đánh lâu dài để giữ gìn lực lượng.
B. Đánh thẳng vào các nước đế quốc.
C. Đánh cầm cự vừa đánh vừa đàm phán.
D. Đánh nhanh thắng nhanh, đánh chớp nhoáng.
**Câu 130. Đâu là mâu thuẫn gay gắt giữa nước đế quốc "già" và các nước đế quốc "trẻ" cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Vấn đề vũ khí. B. Vấn đề thuộc địa.
C. Việc phát triển kinh tế. D. Chính sách huấn luyện quân đội.
***Câu 131. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện thế giới sau chiến tranh
thế giới thứ nhất?
A. Đức kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.
B. Mĩ trực tiếp tham chiến, đứng đầu phe Hiệp ước.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, nhà nước Xô Viết ra đời.
D. Cách mạng bùng nổ ở Đức, Hoàng đế Vin - hem chạy sang Hà Lan.
**Câu 132. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-
1918) là:
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
D. Mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước (Anh, Nga, Pháp)với phe Liên minh (Đức, Áo-Hung,I-ta-li-a).
***Câu 133. Sự kiện nào sau đây nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa các cường quốc đế quốc với
nhau trong thời kì lịch sử thế giới cận đại?
A. Cách mạng tháng Mười Nga 1917. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918).
C. Sự thành lập Công xã Pari 1871. D. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
***Câu 134. Đức là kẻ hung hãn nhất trong cuộc đua giành thuộc địa cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ
XX vì
A. có lược lượng quân đội trung thành.
B. tự tin có thể chiến thắng các nước đế quốc.
C. có nhiều tướng giỏi được huấn luyện đầy đủ.
D. có tiền lực kinh tế, quân sự nhưng ít thuộc địa.
*Câu 135. Liên minh tay ba là liên minh giữa các nước nào?
A. Đức , Pháp, Nga. B. Anh, Pháp , Nga.
C. Đức, Áo-Hung, Itaia. D. Anh, Pháp, Đức, Italia.
**Câu 136. Sự kiện nào của thế giới gây ra nhiều hậu quả cho nhân loại trong những năm
(1914-1918)
A. Hội nhị Oa-sinh-tơn tổ chức tại Mĩ.
B. Hội nhị Vécxai khai mạc tại Pháp.
C. Cách mạng tháng Mười Nga Thành công.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ và kết thúc.
****Câu 137. Vì sao gọi là chiến tranh thế giới?
A. Chiến tranh nhằm phân chia lại thế giới.
B. Chiến tranh sảy ra giữa nhiều nước đế quốc.
C. Nhiều vũ khí hiện đại được sử dụng trong cuộc chiến.
D. Nhiều người bị thương vong vì lợi ích của chủ nghĩa tư bản.
****Câu 138. Từ chiến tranh thế giới thứ nhất, bài học nào là quan trọng nhất được rút ra để
ngăn chặn một cuộc chiến tranh?
A. Kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
B. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.
C. Đoàn kết nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
D. Biết kìm chế giải quyết các vấn đề quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Trường biên soạn: THPT Lâm Bình
Trường phản biện: THPT Sông Lô

Bài 10. LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ( 1921 – 1941 )

I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
- Hiểu được nội dung chính sách kinh tế mới và tác dộng của nó đối với nền kinh
tế Liên Xô.
- Sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
- Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô: Tiến hành công nghiệp hóa và
tập thể hóa nông nghiệp. Nêu những thành tựu chính và đánh giá ý nghĩa. Một số sai
lầm, thiếu sót có ảnh hưởng đến sự phát triển của Lịch sử.
- Hiểu được chính sách đối ngoại của Liên Xô
2. Về kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng tập hợp, phân tích tư liệu Lịch sử để hiểu bản chất của sự
kiện Lịch sử
- Tăng cường khả năng đối chiếu, so sánh các sự kiện Lịch sử để hiểu rõ hơn đặc
trưng Lịch sử của từng sự kiện.
3. Về thái độ.
- Nhìn nhận được những thành tựu vĩ đại của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Liên Xô.
- Tránh tư tưởng phủ định Lịch sử, phủ nhận những đóng góp to lớn của chủ
nghĩa xã hội với tiến trình phát triển của Lịch sử nhân loại

Mục I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế
I. Phần nhận biết:

Câu 1. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất buộc nước Nga phải thực hiện “Chính sách
kinh tế mới” vào năm 1921?
A. Chiến tranh đã phá hoại nặng nề kinh tế.
B. Sản lượng công nghiệp, nông nghiệp bị giảm sút.
C. Nhiều vùng lâm bệnh dịch và nạn đói.
D. Sự chống phá của bọn phản cách mạng.
Câu 2. Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921 Lê Nin và đảng Bôn sê vích
đã
A. ban hành hành sắc lệnh hoà bình và Sắc lệnh ruộng đất.
B. ban hành chính sách Cộng sản thời chiến.
C. ban hành Chính sách kinh tế mới.
D. cải cách chính phủ.
Câu 3. “NEP” là cụm từ viết tắt của
A. chính sách cộng sản thời chiến.
B. các kế hoạch năm năm của Liên Xô từ năm 1921 đến 1941.
C. Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. Chính sách kinh tế mới.
Câu 4. Chính sách “Kinh tế mới” là sự chuyển đổi kịp thời từ
A. nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế thị trường
B. nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế nhiều thành phần
C. nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế hàng hóa
D. nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế tư nhân
Câu 5. Chính sách “kinh tế mới” do Lê nin khởi xướng vào
A. tháng 12/1919.
B. tháng 10/1920.
C. tháng 3/1921.
D. tháng 1/1924.
Câu 6. “Chính sách kinh tế mới” mà nước Nga thực hiện năm 1921 đã
A. đưa Nhà nước Xô viết nắm độc quyền kinh tế về mọi mặt.
B. để Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông
dân.
C. tạo ra nền kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước
D. thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân.
Câu 7. “Chính sách kinh tế mới” đã thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng
A. thuế lương thực nộp bằng tiền.
B. thuế lương thực nộp bằng công lao động,
C. thuế lương thực nộp bằng hiện vật.
D. thuế lương thực nộp hàng tháng.
Câu 8. “Chính sách kinh tế mới” tập trung vào các lĩnh vực
A. nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp, tài chính
B. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, đối ngoại
C. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, tiền tệ.
D. nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp, văn hóa.
Câu 9. Trong kinh tế, nhà nước Xô viết không chú trọng ngành nào sau đây ?
A. Công nghiệp.
B. Du lịch.
B. Giao thông vận tải.
D. Ngân hàng.
Câu 10. Tháng 3 – 1921 Đảng Bôsêvích Nga quyết định thực hiện
A. Cải cách ruộng đất B. Chính sách cộng sản thời chiến
C. Chính sách kinh tế mới D. Hợp tác hóa nông nghiệp
Câu 11. Trong nông nghiệp, Chính sách kinh tế mới đề ra chủ trương gì?
A. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực
B. Nông dân phải bán một phần số lương thực dư thừa cho Nhà nước
C. Thay thế thuế lương thực từ nộp bằng hiện vật sang nộp bằng tiền
D. Cơ giới hóa nông nghiệp
Câu 12. Chính sách kinh tế mới không đề ra chủ trương nào trong lĩnh vực công
nghiệp?
A. Cho phép tư nhân lập xí nghiệp nhỏ có sự kiểm soát của Nhà nước.
B. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga.
C. Thành lập Ban quản lí dự án các khu công nghiệp nặng.
D. Nhà nước khôi phục phát triển công nghiệp nặng.
Câu 13. Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập vào
A. tháng 3/1921.
B. tháng 12/1922.
C. tháng 3/1923.
D. tháng 1/1924.
Câu 14. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập trên cơ sở tự
nguyện của
A. 4 nước cộng hoà.
B. 5 nước cộng hoà.
C. 6 nước cộng hoà.
D. 7 nước cộng hoà.
Câu 15. Bốn nước Cộng hòa Xô viết đầu tiên trong Liên bang Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Xô viết gồm
A. Nga, Ucraina, Lítva và ngoại Cáccadơ
B. Nga, Ucraina, Ácách mạngêni và ngoại Cáccadơ
C. Nga, Ucraina, Tátgikixtan và ngoại Cáccadơ
D. Nga, Ucrana, Bôlêrútxia và ngoại Cáccadơ

II. Phần thông hiểu

Câu 16. Sắp xêp các sự kiện theo thứ tự thời gian
1. Nhà nước phát hành đồng Rúp mới thay cho các loại tiền cũ
2. Liên Bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết được thành lập
3. Mĩ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô
4. Lê Nin đề xướng chính sách kinh tế mới
A. 2,4,1,3 B. 4,2,1,3
C. 1,2,3,4 D. 3,1,2,4
Câu 17. Vì sao việc thực hiện chính sách kinh tế mới ( NEP ) lại bắt đầu từ nông
nghiệp ?
A. Vì nông dân chiến tuyệt đối trong xã hội.
B. Vì nông nghiệp là ngành kinh tế then chốt trong xã hội.
C. Vì chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình.
D. Vì các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu của đất nước.
Câu 18. Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì
thực hiện Chính sách kinh tế mới
A. Tình hình chính trị không ổn định
B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng
C. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nước ngoài
D. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn
Câu 19. Trong thương nghiệp và tiền tệ, Chính sách kinh tế mới không đề cập đến vấn
đề nào?
A. Cho phép mở lại các chợ
B. Đánh thuế lưu thông hàng hóa
C. Cho phép tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi
D. Khôi phục, đẩy mạnh mối quan hệ trao đổi giữa thành thị và nông thôn
Câu 20. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) được thành lập dựa
trên yêu cầu nào?
A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài
B. Hợp tác kinh tế giữa các dân tộc trên đất nước Nga
C. Tự nguyện, tự quyết của các dân tộc
D. Tự liên minh chặt chẽ giữa các dân tộc trên lãnh thổ Xô viết nhằm tăng cường sức
mạnh về mọi mặt
Câu 21. Công cuộc xây dựng CNXH đặt ra yêu cầu gì đối với các dân tộc trên lãnh thổ
nước Nga Xô viết ?
A. Một, hai dân tộc liên minh với nhau giành quyền lực.
B. Liên minh, đoàn kết với nhau nhằm tăng cường sức mạnh.
C. Độc lập với nhau để phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc.
D. Liên kết với các nước bên ngoài để nhận sự giúp đỡ.
Câu 22. Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn tư liệu sau:
« Tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên Xô là….. (1) về mọi mặt và
…..(2) của các dân tộc, sự giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu chung là xây dựng thành công
CNXH. »
A. (1) sự bình đẳng, (2) quyền tự quyết.
B. (1) sự nhất trí ,(2) quyền dân tộc.
C. (1) sự hợp tác, (2) quyền độc lập.
D. (1) sự cộng tác, (2) quyền dân chủ.
Câu 23. Ngày 21-1-1924 diễn ra sự kiện gì ở Liên Xô?
A. Đại hội lần thú X của Đảng Bôn-xê-vích
B. Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang
C. Lê Nin qua đời
D. Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế

III. Phần vận dụng 1

Câu 24. Vai trò của nhà nước được thể hiện như thế nào trong Chính sách kinh tế mới
của Liên Xô ?
A. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt trong nền kinh tế nhiều thành phần.
B. Nhà nước có vai trò kiểm soát nền kinh tế nhiều thành phần.
C. Lũng đoạn, chi phối nền kinh tế quốc dân.
D. Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân.
Câu 25. Điểm khác nhau trong việc thực hiện chính sách kinh tế mới với chính sách
cộng sản thời chiến là
A. trong thời kì đất nước bị bao vây
B. bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước
C. bị các nước bao vây, cấm vận
D. bị phát xít Đức tấn công
Câu 26. Trong Chính sách kinh tế mới, để nâng cao năng suất lao động đã có nhiều chủ
trương quan trọng, ngoại trừ
A. Nhà nước chấn chỉnh lại việc tổ chức, sản xuất các ngành kinh tế công nghiệp
B. Nhà nước tổ chức lại các xí nghiệp, nhà máy, thành lập các tổ chức nghiệp đoàn
C. Nhà nước chuyển các xí nghiệp nhỏ sang hạch toán kinh doanh, cải thiện chế độ tiền
lương
D. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt: công nghiệp, giao hông vận tải, ngân
hàng, ngoại thương
Câu 27. Điểm khác biệt về quyền lợi của tư nhân trong “Chính sách kinh tế mới” so với
“Chính sách cộng sản thời chiến” là gì?
A. Trả hết toàn bộ nhà máy, xí nghiệp cho giai cấp tư sản.
B. Cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công
nhân)
C. Khuyến khích tư bản nước ngoài vào xây dựng nhà máy, xí nghiệp trong nước.
D. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp do giai cấp vô sản quản lý.
Câu 28. Yếu tố nào không phải là nguyên tắc tồn tại của Liên bang Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Xô viết?
A. Sự bình đẳng về mọi mặt
B. Quyền tự quyết của các dân tộc
C. Xây dựng liên minh mạnh, mở rộng quan hệ với bên ngoài
D. Sự giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội

IV. Vận dụng 2

Câu 29. Thực chất của Chính sách kinh tế mới là


A. Nhà nước nắm độc quyền mọi mặt và quản lí các ngành kinh tế
B. Coi trọng, bảo vệ quyền lợi, giúp đỡ để các tập đoàn tư bản lớn phục hồi và phát triển
sản xuất
C. Kịp thời chuyển đổi, quy hoạch lại các nhà máy, xí nghiệp nhỏ để tập trung cho sản
xuất lớn
D. Chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền mọi mặt sang nền
kinh tế nhiều hành phần có sự kiểm soát của nhà nước
Câu 30. Ý nghĩa lớn nhất đối với Liên Xô khi thực hiện thành công Chính sách kinh tế
mới là gì?
B. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực hù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại
thành quả cách mạng
C. Nhân dân Xô viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc
khôi phục kinh tế
D. Nước Nga phục hồi các công ti tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản
cho các tầng lớp nhân dân
A. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả
cách mạng
Câu 31. Từ chính sách kinh tế mới ở Nga, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể
học tập cho công cuộc đổi mới đấ nước hiện nay?
A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn
B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn
C. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng
D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước
Câu 32. Việc thành lập Liên bang Xô viết có ý nghĩa như thế nào?
A. Tăng cường sức mạnh về mọi mặt trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước
B. Đưa Liên Xô từ một nước nông nghiệp thành một cường quốc công nghiệp
C. Tạo thuận lợi giúp nhân dân Liên Xô xây dựng lực lượng vũ trang hùng mạnh
D. Khẳng định uy tín của Liên Xô đối với các nước khác

Mục II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925-1941)

I. Phần nhận biết

Câu 33. Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô từ năm từ
năm 1925 đến năm 1941 là
A. phát triển công nghiệp nhẹ.
B. phát triển công nghiệp quốc phòng.
C. phát triển công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
D. phát triển công nghiệp giao thông vận tải.
Câu 34. Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ
1925-1941 là
A. hoàn thành tập thể hoá nông nghiệp.
B. hơn 60 triệu người dân Liên xô thoát nạn mù chữ.
C. đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày càng được tăng lên.
D. Liên xô từ một nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ
nghĩa.
Câu 35. Đến năm 1940, Liên Xô bao gồm bao nhiêu nước cộng hòa ?
A. 20 nước.
B. 18 nước.
C. 15 nước.
D. 10 nước.
Câu 36. Nhân dân Liên xô tạm ngừng công cuộc xây dựng đất nước trong khi đang tiến
hành kế hoạch 5 năm lần thứ 3 vì
A. các nước đế quốc bao vây, tấn công nên Liên Xô phải tiến hành cuộc chiến tranh giữ
nước.
B. Liên xô đã hoàn thành công cuộc xây dựng CNHX trước thời hạn.
C. Liên xô chuyển sang kế hoạch xây dựng CNXH dài hạn.
D. phát xít Đức tấn công Liên Xô tháng 6/1941.
Câu 37. Nhiệm vụ trọng tâm trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925-
1941) là
A. hợp tác hóa nông nghiệp
B. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
C. pPhát triển các ngành công nghiệp du lịch và dịch vụ
D. đẩy mạnh quan hệ thương mại với các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 38. Trong thời kì thực hiện công nghiệp hóa (1925-1941), ngành công nghiệp nào
chưa được Chính phủ Liên Xô chú trọng đầu tư phát triển
A. công nghiệp quốc phòng
B. công nghiệp hàng không – vũ trụ
C. công nghiệp chế tạo máy, nông cụ
D. công nghiệp năng lượng ( điện, han, dầu mỏ), khai khoáng
Câu 39. Nhiều kế hoạch dài hạn 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội được tiến hành trong
giai đoạn 1928 – 1941 ở Liên Xô là do
A. đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hóa
B. mong muốn của những người lãnh đạo đất nước
C. hàn gắn vết thương sau chiến tranh
D. muốn nhanh chóng trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới
Câu 40. Thành tựu lớn nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội từ năm 1921 – đến năm 1941 là
A. hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp
B. đã xóa nạn mù chữ cho trên 60 triệu người dân
C. đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng tăng lên
D. từ nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
Câu 41. Một trong những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên
Xô trong những năm 1921-1941 là
A. chưa thực hiện tốt nguyên tắc bình đẳng trong phân phối sản phẩm
B. chưa thực hiện tốt nguyên tắc tập trung trong công nghiệp hóa
C. chưa thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ trong đời sống nhân dân
D. chưa thực hiện tốt nguyên tắc tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp
Câu 42. Về văn hóa – giáo dục, Liên Xô đã thanh toán nạn mù chữ, xây dựng hệ thống
A. giáo dục tiểu học
B. giáo dục quốc dân
C. giáo dục thống nhất
D. giáo dục trung học
Câu 43. Từ năm 1937, nhân dân Liên Xô tiếp tục thực hiện
A. kế hoạch 5 năm lần thứ hai
B. kế hoạch 5 năm lần thứ ba
C. các kế hoạch dài hạn
D. kế hoạch 5 năm lần thứ tư
Câu 44. Trong những năm 1922-1925, Liên xô đặt quan hệ ngoại giao với các nước
Đức, Anh, Ý, Pháp, Nhật
A. Đức, Anh, Ý, Pháp, Nhật
B. Đức, Pháp, Anh, Nhật
C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật
D. Đức, Anh, Pháp, Mĩ
Câu 45. Liên Xô đặt quan hệ ngoại giao với Mĩ năm nào ?
A. Năm 1933.
B. Năm 1934.
C.Năm 1935.
D. Năm 1936.
Câu 46. Việt Nam chính thức đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô vào
A. năm 1955
B. năm 1954.
C. năm 1953.
D. năm 1950.
Câu 47. Sau Cách mạng tháng Mười năm 1917, chính quyền Xô viết đã thiết lập quan
hệ ngoại giao với
A. Một số nước châu Phi
B. Một số nước ở châu Đại Dương
C. Một số nước ở khu vực Mĩ Latinh
D. Một số nước láng giềng châu Á và châu Âu
Câu 48. Trong những năm 1922 – 1925, những cường quốc tư bản nào công nhận và
đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô?
A. Anh, Pháp, Tây Ban Nha
B. Đức, Anh, Italia, Pháp, Nhật Bản
C. Đức, Anh, Bồ Đào Nha
D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Italia
Câu 49. Năm 1925, Liên Xô đã đạt được những thành tựu nổi bật trong lĩnh vực đối
ngoại là
A. Hơn 20 quốc gia thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô
B. Ấn Độ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô
C. Triều Tiên công nhận và thiết lập ngoại giao với Liên Xô
D. Đức, Anh, Italia, Pháp, Nhật Bản đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô

II. Phần thông hiểu

Câu 50. Tại sao để thực hiện xây dựng CNXH nhân dân Liên Xô phải tiến hành công
nghiệp hoá ?
A. Công nghiệp hoá thành công sẽ làm cho Mĩ nể sợ.
B. Công nghiệp hoá sẽ trang bị cơ sở vật chất cho Liên xô.
C. Công nghiệp hoá sẽ giúp Liên xô trở thành cương quốc công nghiệp đứng số 1 thế
giới.
D. Công nghiệp hoá sẽ giúp Liên xô từ một nước nông nghiệp trở thành cường quốc
công nghiệp XHCN.
Câu 51. Trong những năm 1925- 1941, cơ cấu giai cấp trong xã hội Liên Xô thay đổi
như thế nào ?
A. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
B. Giai cấp tư sản và nhân dân lao động.
C. Giai cấp nông dân và giai cấp tư sản.
D. chỉ còn lại hai giai cấp lao động là công nhân và nông dân
Câu 52. Việc thực hiện công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô theo đường lối ưu
tiên phát triển
A. Nông nghiệp và thủy sản. B. Công nghiệp,
C. Công nghiệp nặng. D. Công nghiệp nhẹ.
Câu 53. Vì sao Liên Xô buộc phải tạm ngừng công cuộc xây dựng đất nước vào năm
1941 vì
A. Vì Chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra.
B. Vì Liên Xô tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai.
c. Vì phe phát xít tấn công Liên Xô.
D. Phát xít Đức tấn công, Liên Xô tiến hành chiến tranh giữ nước
Câu 54. Năm 1933, thành tựu đối ngoại nổi bật mà Liên Xô đạt được là
A. Trung Quốc công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô
B. Mông Cổ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô
C. Iran công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô

III. Phần vận dụng 1

Câu 55. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất và lần thứ hai của Liên Xô đều hoàn thành vượt
thời gian nhờ vào
A. Nhân dân Liên Xô đã phát huy hết khả năng, trí tuệ và tinh thần trong công cuộc xây
dựng CNXH.
B. Sự nóng vội đốt cháy giai đoạn của Liên Xô trong việc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Liên Xô đã trở thành 1 cường quốc công nghiệp đứng số 1 thế giới.
D. Liên Xô đã hoàn thành triệt để công nghiệp hoá đất nước.
Câu 56. Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của nền kinh tế nông nghiệp Liên Xô
trong những năm 1921- 1941?
A. Nông nghiệp tập thể hóa
B. Nông nghiệp được cơ giới hóa
C. Nông nghiệp có quy mô sản xuất lớn
D. Tiến hành “cách mạng xanh” trong nông nghiệp
Câu 57. Điểm giống nhau về thời gian trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất và lần thứ hai
ở Liên Xô là:
A. Đều thực hiện trong 5 năm.
B. Đều hoàn thành kế hoạch trước thời hạn.
C. Đều hoàn thành trước thời hạn 6 tháng.
D. Đều hoàn thành trước thời han 9 tháng.
Câu 58. Ý nào không phải là thành tựu mà Liên Xô đạt được về văn hóa – giáo dục
trong những năm 1921 – 1941?
A. Thanh toán nạn mù chữ
B. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất
C. Thành lập những trường đại học lớn hàng đầu thế giới
D. Hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học và tiếp ục thực hiện đối với Trung học cơ sở
Câu 59. Từ 1922 đến 1933 nhiều nước trên thế giới đã công nhận và thiết lập quan hệ
ngoại giao với Liên Xô điều này chứng tỏ
A. Liên Xô trở thành thị trường tiềm năng đối với nền kinh tế các nước lớn.
B. uy tín của Liên Xô ngày càng nâng cao trên trường quốc tế.
C. mâu thuẫn giữa TBCN và XHCN đã chấm hết.
D. các nước đế quốc đã nể sợ Liên xô.
Câu 60. Ý nào không phản ánh đúng đường lối đối ngoại của Liên Xô trong những năm
1921- 1941?
A. Chỉ mở rộng chính sách ngoại giao với các nước lớn
B. Kiên trì, bền bỉ đấu tranh trong quan hệ quốc tế
C. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây về kinh tế của các nước đế quốc
D. Từng bước phá vỡ chính sách cô lập về ngoại giao của các nước đế quốc

IV. Vận dụng 2


Câu 61. Việc nhiều nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô chứng tỏ
điều gì?
A. Liên Xô có tiềm lực kinh tế và quốc phòng mạnh
B. Liên Xô có khả năng ngoại giao chi phối các nước
C. Uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế
D. Các nước buộc phải thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên xô
Trường biện soạn: THPT Minh Quang
Trường phản biện:THPT Nguyễn Văn Huyên
Bài 11. TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918-1939)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Khái quát tình hình Châu Âu sau chiến tranh, Hội nghị hoà bình Véc xai và việc xác lập một trật tự
thế giới Véc xai –Oa sinh tơn. Đánh giá được bản chất của nền hòa bình Vecxai – Oasinhton. Đánh
giá được vai trò của Hội Quốc liên.
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng, đánh giá được hậu quả của cuộc khủng
hoảng kinh tế 1929-1933.
- Giải thích được con đường thoát khỏi khủng hoảng của Anh, Pháp, Mĩ và Đức, Italia, Nhật Bản.
- Liên hệ đến tình hình Việt Nam trong thời kì 1929 – 1933, 1936 - 1939.
2. Kĩ năng
Rèn luyện khả năng phân tích, giải thích, đánh giá, liên hệ, rút ra kết luận về các sự kiện lịch sử
3. Thái độ
Bồi dưỡng lòng tin vào phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống chủ nghĩa tư bản, CN phát
xít, nguy cơ chiến tranh, giáo dục tinh thần quốc tế chân chính.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Mục 1- Sự thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ thống Véc xai – Oa sinh tơn.
*Câu 1. Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là
A.Trật tự hai cực Ianta.
B.Trật tự đơn cực.
C.Trật tự Vecxai – Oa sinh tơn.
D. Trật tự đa cực.
*Câu 2. Trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai – Oasinhtơn được thiết lập sau khi
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc.
D. cách mạng Tháng Mười Nga thành công.
*Câu 3. Hội nghị kí kết các hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất là
A. Hội nghị Ianta.
B. Hội nghị hòa bình Vecxai–Oasinhtơn.
C. Hội nghị hòa bình tại Vecxai.
D. Hội nghị hòa bình tại Oasinh tơn.
*Câu 4. Tổ chức quốc tế ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A.Tổ chức Liên hợp quốc.
B. Hội quốc Liên.
C. Hội liên hiệp quốc tế mới.
D. Hội liên hiệp tư bản.
*Câu 5. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) diễn ra đầu tiên ở nước
A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D.Đức.
*Câu 6. Những nước nào đạt được nhiều lợi nhất theo hệ thống Vecxai-Oasinhtơn?
A. Anh, Pháp, Mĩ, Ba Lan.
B. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha.
C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản.
D. Mĩ, Pháp, Italia, Bồ Đào Nha.
*Câu 7.Hội Quốc Liên với sự tham gia của bao nhiêu nước?
A. 44 nước B. 45 nước C. 46 nước D. 47 nước
*Câu 8.Tổ chức quốc chính trị đầu tiên ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Liên hợp quốc.
B.Hội quốc Liên.
C.Hội liên hiệp quốc tế mới.
D. Hội liên hiệp tư bản.
*Câu 9. Các nước tư bản tổ chức Hội nghị hòa bình đầu tiên sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A.Pa ri B. Véc xai C. Luân Đôn D. Oa sinh tơn
*Câu 10. Các nước tư bản tổ chức Hội nghị hòa bình thứ hai sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A.Pa ri B. Véc xai C. Luân Đôn. D. Oa sinh tơn
**Câu 11. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc các nước thắng trận đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở
Vecxai - Oasinhtơn để kí kết các hiệp ước nhằm
A.phân chia quyền lợi.
B. phân chia quyền lợi chính trị.
C. thiết lập các tổ chức quân sự.
D. bàn cách hợp tác về quân sự.
**Câu 12. Nội dung nào không phản ánh các mâu thuẫn sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận.
B. mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước tư bản thắng trận.
C. mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với nhau.
D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước thuộc địa.
**Câu 13. Trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã
A. xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
B. giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
C. giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.
D. làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.
**Câu 14. Hội Quốc liên ra đời nhằm mục đích gì?
A. Duy trì trật tự thế giới mới.
B. Bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế.
D. Giải quyết tranh chấp giữa các nước thắng trận.
**Câu 15. Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên được hình thành lập sau chiến tranh thế giới
thứ nhất nhằm mục đích
A. Duy trì trật tự thế giới mới.
B. Bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế.
D. Giải quyết tranh chấp giữa các nước thắng trận.
**Câu 16. Hội Quốc Liên có vai trò như thế nào trong trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất
A. Duy trì trật tự thế giới mới.
B. Bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế.
D. Giải quyết tranh chấp giữa các nước thắng trận.
**Câu 17. Hệ thống Véc xai – Oa sinh tơn được dùng để chỉ
A. hai thành phố lớn nổi tiếng của thế giới.
B. trật tự thế giới mới do Mĩ và Pháp được xác lập sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. các văn kiện quy định về trật tự thế giới mới được kí kết tại hai Hội nghị lớn Véc xai – Oa sinh tơn.
D. trật tự thế giới mới được tất cả các nước trên thế giới thông qua.
**Câu 18. Cho các sự kiện sau
1. Hội nghị hòa bình ở Véc xai.
2. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ.
3. Hội nghị hòa bình ở Oa sinh tơn.
Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian
A.1,2,3 B.1,3, 2 C.3,1,2 D.2,3,1
**Câu 19. Nội dung nào không phản ánh đúng quyền lợi của Anh, Pháp, Đức, Mĩ giành được sau
chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Giành được nhiều quyền lợi về kinh tế.
B. Xác lập sự áp đặt, nô dịch đối với các nước tư bản bại trận.
C. Xác lập sự áp đặt, nô dịch đối với thuộc địa và phụ thuộc.
D. Cho phép các nước này quay trở lại cai trị các nước thuộc địa và phụ thuộc.
** Câu 20. Cho thông tin sau” Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức Hội
nghị hòa bình ở (1) ........và(2) .........để kí kết các hòa ước và hiệp ước phân chia(3).... Một trật tự thế
giới mới được thiết lập thông qua các văn kiện đã kí kết, thường gọi là(4) .....
Thứ tự đúng cho đoạn thông tin trên là
A.(1) Véc xai , (2) Oa sinh tơn, (3) quyền lợi, (4) Hệ thống Véc xai – Oa sinh tơn.
B.(1) Ian ta, (2) Oa sinh tơn, (3)thuộc địa, (4) Trật tự hai cực Ianta.
C.(1) Véc xai , (2) Oa sinh tơn, (3) phạm vi ảnh hưởng, (4) Hệ thống Véc xai – Oa sinh tơn.
D.(1) Pa ri, (2) Oa sinh tơn, (3) phạm vi ảnh hưởng, (4) Hệ thống Véc xai – Oa sinh tơn.
****Câu 21. Thực chất của hệ thống Vecxai – Oa sinh tơn là
A. sự phân chia thế giới, phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.
B. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước bại trận.
C. phân chia quyền lợi và xác lập sự áp đặt nô dịch đối với các nước bại trận, thuộc địa và phụ thuộc.
D. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước thuộc địa.
**Câu 22. Các văn kiện được kí kết tại Hội nghị hòa bình Véc xai và Oa sinh tơn ảnh hưởng đến tình
hình thế giới là
A. xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
B. giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
C. giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.
D. làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.
Mục 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và hậu quả của nó.
*Câu 23. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã hình thành 2 khối đế quốc đối lập
nhau là
A. Mĩ -Anh-Đứcvà Nhật-Italia-Pháp.
B. Mĩ - Italia - Nhật và Anh-Pháp-Đức.
C. Mĩ-Anh-Pháp và Đức-Italia - Nhật.
D. Đức-Áo-Hung-Italia và Anh-Pháp-Nga.
*Câu 24. Sự kiện nổi bật nào của thế giới đã diễn ra vào tháng 10/1929?
A. khủng hoảng chính trị thế giới bùng nổ.
B.Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ.
C.Cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
D.Cuộc khủng hoảng tài chính thế giới.
**Câu 25. Các nước Anh, Pháp, Mĩ tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933
bằng biện pháp nào?
A.Tiến hành cải cách kinh tế xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.
B. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
C. Tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường.
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ.
**Câu 26. Các nước Đức, Italia, Nhật Bản tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 –
1933 bằng biện pháp nào?
A. Giảm giá bán cho nhân dân mua với hình thức trả góp.
B. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp, ngừng mọi hoạt động sản xuất.
C. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh phân chia lại thế giới.
D. Tiến hành những cải cách kinh tế xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.
**Câu 27. Tại sao Đức, Italia, Nhật Bản lại đi theo con đường phát xít vì
A. cay cú sau thất bại trong chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. có ít thuộc địa, ngày càng thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và thị trường.
C. phát xít hoá bộ máy nhà nước mới có điều kiện để khôi phục kinh tế.
D. có ít thuộc địa, mong muốn hòa bình, thiếu nguyên liệu và thị trường.
**Câu 28. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933), đã đánh dấu
A. sự phát triển không đồng đều giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
B. thời kì ổn định và tăng trưởng của chủ nghĩa tư bản chấm dứt.
C. những mâu thuẫn của chủ nghĩa tư bản không thế điểu hòa.
D. thời kì ổn định tạm thời và tăng trưởng của chủ nghĩa tư bản chấm dứt.
**Câu 29. Chế độ độc tài phát xít được định nghĩa là nền chuyên chính khủng bố công khai của những
A. thế lực chiến nhất.
B.thế lực phản động nhất.
C.thế lực quân phiệt nhất, phản động nhất.
D.thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất.
**Câu 30. Trong thời kì khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), các nước tư bản đã thiết lập chế độ độc
tài phát xít nhằm mục đích gì?
A.Thành lập liên minh chính trị, quân sự toàn cầu.
B.Thể hiện sức mạnh mọi mặt của mình.
C.Cứu vãn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình.
D.Nâng cao uy tín, vị thế trên trường quốc tế.
**Câu 31.Nội dung nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 -
1933)?
A.Tàn phá nặng nề nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Đem lại nhiều quyền lợi, cơ hội cho một số nước tư bản.
C.Gây hậu quả nghiêm trọng, đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản.
D.Công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, đời sống khó khăn.
**Câu 32. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933), đã để lại hậu quả trong lĩnh vực nào?
A.Kinh tế,văn hóa và giáo dục
B. Kinh tế, chính trị và xã hội.
C. Kinh tế, quân sự và chính trị- xã hội.
D. Kinh tế, chính trị - xã hội và quan hệ quốc tế.
**Câu 33. Việc giải quyết hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), đã tác động như thế nào
đến quan hệ ngoại giao của cường quốc tư bản?
A.Tiếp tục con đường hợp tác.
B.Tiếp tục con đường hòa bình.
C.Chuyển biến ngày càng phức tạp.
D.Tiếp tục con đường hợp tác song phương.
**Câu 34. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933), đã đưa đến nguy cơ lớn nhất là
A. phong trào đấu tranh của nhân dân.
B. các quyền tự do, dân chủ của nhân dân bị thủ tiêu.
C. đảng cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động.
D. một cuộc chiến tranh thế giới mới từ sự ra đời hai khối đế quốc đối lập.
**Câu 35. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-
1933?
A. Các nước tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất một cách hợp lí.
B. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu.
C. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản ngày càng bị thu hẹp.
D. Do hậu quả sự cạnh tranh giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
***Câu 36. Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?
A. Các nước tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất một cách hợp lí.
B. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu.
C. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản ngày càng bị thu hẹp.
D. Tác động của cao trào cách mạng thế giới 1918-1923.
***Câu 37. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là gì?
A. Hàng chục triệu người trên thế giới thất nghiệp.
B. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa.
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới hai.
D. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được.
****Câu 38. khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) tác động đến kinh tế Việt Nam như thế nào?
A. Phát triển nhanh chóng.
B. Phát triển một số lĩnh vực.
C. Khủng hoảng suy thoái.
D. Khủng hoảng chủ yếu trong công nghiệp.
****Câu 39. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) có đặc điểm gì?
A. Là cuộc khủng hoảng thừa, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Là cuộc khủng hoảng thiếu, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Là cuộc khủng hoảng thừa, diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D.Là cuộc khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa
****Câu 40.Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, Việt Nam có thể rút ra bài học nào trong
công cuộc đổi mới kinh tế đất nước ta hiện nay?
A.Quan tâm đến giải quyết những vấn đề dân sinh, dân chủ cho nhân dân
B.Xây dựng đường lối phát triển kinh tế đúng đắn, phù hợp
C.Tập trung phát triển những nghành kinh tế mũi nhọn
D.Xây dựng nền kinh tế tự chủ.
Trường biện soạn: THPT Nguyễn Văn Huyên
Trường phản biện: THPT Minh Quang

BÀI 12. NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
1.Mục tiêu
a.Về kiến thức
- Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với nước Đức, quá trình chủ
nghĩa phát xít lên cầm quyền và chuẩn bị phát động chiến tranh thế giới.
b.Về thái độ, tư tưởng, tình cảm
- Hiểu rõ bản chất của chủ nghĩa phàn động, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít nói chung và
phát xít Đức nói riêng.
- Nâng cao tinh thần chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình, cảnh giác và góp phần ngăn
chặn mọi biểu hiện của chủ nghĩa phát xít mới.
c. Về kĩ năng
- Bồi dưỡng khả năng khai thác tư liệu để hiểu những vấn đề lịch sử.
- Rèn luyện tư duy độc lập, khả năng so sánh các sự kiện lịch sử khác nhau để tìm ra
bản chất của chúng.
II. Câu hỏi trắc nghiệm
Mục 1 - phần II. Khủng hoảng kinh tế và quá trình Đảng Quốc xã lên nắm chính
quyền.
** Câu 1. Để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, giới cầm quyền Đức
đã
A. Thực hiện quyền tự do dân chủ trong xã hội, thành lập mặt trận dân chủ phát xít.
B. tập trung sản xuất, thâu tóm các ngành kinh tế chính, phát xít hóa bộ máy nhà nước.
C. Thành lập mặt trận dân chủ phát xít, thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
D. Tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù, chủ nghĩa chống cộng sản, phân biệt
chủng tộc, phát xít hóa bộ máy nhà nước
*Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã ảnh hưởng đến kinh tế Đức
A. Tạo điều kiện cho kinh tế Đức phát triển mạnh.
B. Không tác động, ảnh hưởng gì đến kinh tế Đức.
C. Giáng một đòn nặng nề vào kinh tế Đức.
D. Kinh tế Đức chiếm vị trí số 1 Châu Âu.
** Câu 3.Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã ảnh hưởng đến chính trị
Đức thế nào?
A.Phong trào nông dân phát triển nhanh chóng .
B. Phong trào công nhân phát triển nhanh chóng.
C. Chế độ cộng hòa tư sản phát triển.
D. Khủng hoảng chính trị trầm trọng.
* Câu 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 nổ ra đầu tiên ở đâu.
A. Mĩ B. Đức. C. Anh. D. Pháp.
**Câu 5. Hit-le lên làm thủ tướng trong hoàn cảnh nào?
A. Kinh tế giảm sút, chính trị khủng hoảng trầm trọng.
B. Tổng thống Hin-đen-bua qua đời.
C. Ảnh hưởng của Đảng công nhân quốc gia xã hội bị thu hẹp.
D. Đảng xã hội dân chủ hợp tác tích cực với Đảng cộng sản thành lập mặt trân nhân
dân.
**Câu 6. Chính sách đối nội của Đảng quốc xã là
A. thiết lập chế độ độc tài, khủng bố công khai.
B. bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
C. ra sức tuyên truyền tư tưởng do thái tiến bộ.
D. bãi bỏ chính sách chống cộng sản và phân biệt chủng tộc.
*Câu 7. Ngày 30/1/ 1933 ở Đức diễn ra sự kiện gì?
A. thiết lập nền cộng hòa Vaima.
B. tổng thống Hin-đen-bua qua đời.
C. Hit-le lên làm thủ tướng.
D. Hit-le ban hành lệnh tổng động viên.
*Câu 9. Đảng Công nhân quốc gia xã hội ở Đức còn gọi tắt là:
A. Đảng Quốc xã.
B. Đảng xã hội dân chủ.
C. Đảng cộng sản.
D. Đảng công nhân.
*Câu 10. Hit-le là người đứng đầu Đảng:
A. Đảng Quốc xã. B. Đảng cộng sản.
C. Đảng xã hội dân chủ. D. Đảng dân chủ.
Câu 11. Ngày 30/1/1933, Hitle lên làm thủ tướng và thành lập chính phủ mới đã mở ra
A. thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức.
B. thời kì phát triển trong lịch sử nước Đức.
C. thời kì suy yếu nền chuyên chính độc tài.
D. thời kì phát triển chế độ cộng hòa tư sản.
**Câu 13. Đảng cộng sản Đức đã kêu gọi quần chúng đấu tranh để thành lập:
A. Chế độ độc tài khủng bố công khai.
B. Mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Mặt trận thống nhất chống chủ nghĩa phát xít.
D. Chế độ cộng hòa Vaima.
*Câu 14. Đảng có ảnh hưởng trong quần chúng nhân dân lao động ở Đức:
A. Đảng Quốc xã. B. Đảng cộng sản.
C. Đảng xã hội dân chủ. D. Đảng dân chủ.
*Câu 15. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất nước Đức tồn tại chế độ nào?
A. Độc tài phát xít.
B. Cộng hòa tư sản.
C. Dân chủ nhân dân.
D. Cộng hòa dân chủ.
**Câu 16. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất nước Đức đã có
A. thời kì ổn định ngắn ngủi.
B. thời kì phát triển nhanh chóng.
C. ổn định và phát triển.
D. nền kinh tế phát triển mạnh nhất Châu Âu.
*Câu 17. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã tác động nặng nề nhất đến nền kinh
tề
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Giao thông vận tải.
D. Du lịch – dịch vụ.
****Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả cuộc khủng hoảng
kinh tế 1929-1933 đối với nước Đức
A. Khủng hoảng chính trị trầm trọng.
B. Cuộc đấu tranh của quần chúng nổ ra gay gắt.
C. Giới cầm quyền củng cố quyền lực chuẩn bị chiến tranh.
D. Kinh tế suy sụp, các nhà máy đóng cửa và thất nghiệp tăng nhanh.
*Câu 19. Các thế lực phản động, hiếu chiến ở nước Đức tập trung trong tổ chức
A. Đảng Quốc xã.
B. Đảng cộng sản.
C. Đảng xã hội dân chủ.
D. Đảng dân chủ.
**Câu 20. Đứng đầu Đảng Quốc xã ớ Đức, Hittle đã không thực hiện chủ trương nào
dưới đây
A. Chống cộng sản, phân biệt chủng tộc
B. Ra sức tuyên truyền kích động chủ nghĩa phục thù.
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài.
D. Bắt tay với Đảng xã hội dân chủ để giải quyết việc làm cho nhân dân.
*Câu 21: Trong những năm 1929-1939, Đảng nào ở Đức ngày càng mở rộng ảnh
hưởng trong quần chúng nhân dân
A. Đảng Quốc xã.
B. Đảng cộng sản.
C. Đảng xã hội dân chủ.
D. Đảng dân chủ.
*Câu 22. Đảng nào ở Đức không ủng hộ sự xuất hiện của lực lượng phát xít
A. Đảng Quốc xã.
B. Đảng cộng sản.
C. Đảng xã hội dân chủ.
D. Đảng dân chủ.
*Câu 23. Mặt trận thống nhất chống chủ nghĩa phát xít được thành lập ớ nước Đức do
chủ trương của
A. Đảng Quốc xã.
B. Đảng cộng sản.
C. Đảng xã hội dân chủ.
D. Đảng đoàn kết dân tộc.
***Câu 24. Một trong những lí do dẫn đến các thế lực phát xít nhanh chóng lên nắm
quyền ở nước Đức là do
A. yêu cầu xây dựng một nhà nước Đức mạnh ở Châu Âu.
B. nhân dân lao động ủng hộ việc nắm quyền của Đảng Quốc xã.
C. có sự giúp của các thế lực phát xít phản động ở nước ngoài.
D. Đảng xã hội dân chủ bất hợp tác, từ chối liên minh với Đảng cộng sản.
**Câu 25. Sự kiện mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức là
A. tuyên bố rút khỏi Hội Quốc Liên.
B. Tổng thống Hin-đen- bua qua đời.
C. Hitle lên làm lên làm thủ tướng, thành lập Chính phủ mới,
D. Đảng xã hội dân chủ bất hợp tác với Đảng cộng sản.

Mục 2 - phần II. Nước Đức trong những năm 1933 – 1939.
**Câu 26. Năm 1933, đánh dấu sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở nước Đức
A. tuyên bố rút khỏi Hội Quốc Liên.
B. Tổng thống Hin-đen- bua qua đời.
C. Chính phủ Hitle ráo riết thiết lập nền chuyên chính độc tài.
D. Đảng xã hội dân chủ bất hợp tác với Đảng cộng sản.
***Câu 27. Để thực hiện nền chuyên chính độc tài, ở trong nước Chính phủ Hitle đã
thực hiện chính sách chủ yếu nào?
A. Thực hiện chính sách bài xích người Do Thái.
B. Hạn chế các quyền tự do dân chủ tối thiểu của người dân.
C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.
D. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ.
**Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng việc làm của chính quyền phát
xít đối với Đảng cộng sản Đức?
A. Bắt giam 10 vạn đảng viên Đảng cộng sản Đức.
B. Đặt Đảng cộng sản Đức ngoài vòng pháp luật.
C. Vu cáo những người cộng sản đã đốt cháy nhà Quốc hội.
D. Bắt tay với Đảng xã hội dân chủ Đức để đàn áp Đảng cộng sản Đức.
**Câu 29. Năm 1934, sự kiện nào có ý nghĩa với Hitle?
A. tự xưng là Tổng thống Đức.
B. tự xưng là Quốc trưởng suốt đời.
C. được trao quyền thủ tướng Đức.
D. được trao quyền Tổng thống Đức.
**Câu 30. Sự kiện nào không diễn ra ở nước Đức năm 1934?
A. Tổng thống Hin-đen- bua qua đời.
B. Hitle tự xưng là Quốc trưởng suốt đời.
C. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ.
D. Hitle triển khai các hoạt động quân sự ở Châu Âu.
*Câu 31. Sự kiện nào diễn ra ở nước Đức 7/ 1933?
A. Thành lập Tổng hội đồng kinh tế .
B. Tổng thống Hin-đen- bua qua đời.
C. Hitle tự xưng là Quốc trưởng suốt đời.
D. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ.
**Câu 32. Mục đích thành lập Hội đồng kinh tế nước Đức là
A. điều hành hoạt động của ngành kinh tế quân sự.
B. điều hành hoạt động của các ngành kinh tế.
C. thiết lập nền kinh tế theo hướng độc tài.
D. cải thiện đời sống của nhân dân.
**Câu 33. Chính quyền phát xít Đức đã tổ chức theo hướng nền kinh tế nào?
A. Tập trung, cải tổ, phát triển nền kinh tế.
B. Tập trung xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa.
C. tập trung, dân chủ, phục vụ nhu cầu dân sinh.
D. Tâp trung, mệnh lệnh phục vụ nhu cầu quân sự.
**Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả việc thành lập Tổng
hội đồng kinh tế ở Đức?
A. Phục hồi các ngành kinh tế công nghiệp,đặc biệt là công nghiệp quân sự.
B. Mở mang các ngành kinh tế giao thông vận tải.
C. Xây dựng được nền kinh tế tập trung, sản xuất tư bản chủ nghĩa lớn.
D. Giải quyết nạn thất nghiệp và phục vụ nhu cầu quân sự.
*Câu 35. Ngành kinh tế nào ở nước Đức được phục hồi nhanh nhất những năm 30 của
thế kỉ XX?
A. Công nghiệp dệt.
B. Công nghiệp quân sự.
C. Công nghiệp khai khoáng.
D. Công nghiệp chế tạo.
**Câu 36. Đường lối đối ngoại chủ yếu của chính phủ Hít le là
A. bắt tay với các nước phát xít.
B. thực hiện chính sách đối ngoại nước lớn.
C. tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh.
D. mở rộng giao lưu hợp tác với các nước ỏ Châu Âu.
**Câu 37. Nội dung không phản ánh đúng kết quả thực hiện chính sách đối ngoại của
Hit – le?
A. Đem lại cho nước Đức lợi thế chính sách ngoại giao nước lớn.
B. Các kế hoạch chuẩn bị chiến tranh xâm lược đã sẵn sàng.
C. Lực lượng quân đội đông, nước Đức đã là trại lính khổng lồ.
D.Chính quyền Hit – le tự do hành động và chủ động trong quan hệ đối
**Câu 38. Sự kiện nổi bật nào không diễn ra trong năm 1935?
A. Thành lập quân đội thường trực.
B. Hít – le ban hành lệnh tổng động viên quân đội.
C. Bắt đầu triển khai các hoạt động quân sự.
D. Đảo chính quân sự đưa tới sự sụp đổ của nền cộng hòa Vai ma.
****Câu 39. Sự phát triển của nước Đức trong năm 1929 – 1939 để lại cho nhân loại
bài học gì về việc bảo vệ hòa bình thế giới?
A. Không chủ trương duy trì đội quân thường trực.
B. Không cổ súy cho việc tôn sùng những nhân vật nổi tiếng.
C. Ngăn chặn sự xuất hiện của độc tài phát xít.
D. Ngăn chặn các hoạt động mang tính khủng bố quân phiệt.
*Câu 40. Tháng 10/ 1933 ở Đức diễn ra sự kiện gì?
A. Nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc Liên.
B. tổng thống Hin-đen-bua qua đời.
C. Hit-le lên làm thủ tướng.
D. Hit-le ban hành lệnh tổng động viên.
*Câu 41. Đến năm 1938, nước Đức đã được ví như
A. Một trại tập trung khổng lồ B. Một trại lính khổng lồ
C. Một tên sen đầm quốc tế D. Một đế quốc bất khả chiến bại
**Câu 42. Tại sao Đức, Italia, Nhật Bản lại đi theo con đường phát xít
A. cay cú sau thất bại trong chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. có ít thuộc địa, ngày càng thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và thị trường.
C. phát xít hoá bộ máy nhà nước mới có điều kiện để khôi phục kinh tế.
D. có ít thuộc địa, mong muốn hòa bình, thiếu nguyên liệu và thị trường.
* Câu 43. Chính phủ Hítle đặt Đảng Cộng sản nước Đức ra ngoài vòng pháp luật sau
sự kiện nào?
A. Hítle lên nắm quyền B. Tổng thống Hinđenbua mất
C. Nhà quốc hội Đức bị đốt cháy D. Nền Cộng hòa Vaima sụp đổ
Bài của trường THPT Phù Lưu, Xuân Vân, TTGDTX Tỉnh

BÀI : NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)
I. Kiến thức trọng tâm học sinh cần ghi nhớ
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1939) ở Mĩ
- Cuối 10/1929, cuộc khủng hoảng bất ngờ nổ ra ở Mĩ, bắt đầu từ lĩnh vực tài chính-
ngân hàng, sau đó nhanh trong lan nhanh sang các ngành công nghiệp, NN, TN
- Cuộc khủng hoảng chấm dứt thời kì hoàng kim và tàn phá nghiêm trọng nền kinh tế
của nước Mĩ đến năm
- Hậu quả:
+ Năm 1932 sản lượng công nghiệp còn 53,8% (so với 1929), 75% dân trại bị phá sản,
hàng chục triệu người thất nghiệp…
+ Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan
rộng trong cả nước
2. Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven
- Để đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã đề ra một
hệ thống các chính sách biện pháp của nhà nước trên các lĩnh vực kinh tế - tài chính và
chính trị - xã hội được gọi chung là Chính sách mới.
- Nội dung
+ Chính sách mới bao gồm một loạt các đạo luật về ngân hàng, phục hưng công
nghiệp… dựa trên sự can thiệp tích cực của nhà nước
+ Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven đã giải một số vấn đề cơ bản của nước
Mĩ trong cơn khủng hoảng, nguy kịch và duy trì chế độ dân chủ tư sản ở Mĩ..
+ Đối ngoại: Chính phủ Mĩ đề ra chính sách láng giềng thân thiện nhằm cải thiện quan
hệ với các nước Mixlatinh và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô
(11/1933).Trước nguy cơ của CNPX và CTTG, chính phủ Mĩ đã thông qua hàng loạt
các đạo luật được gọi là trung lập, nhưng thực tế đã góp phần khuyến khích chính sách
hiếu chiến xâm lược của CNPX
B. Bài tập vận dụng
CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1: Trong lịch sử bầu cử Tổng thống Mĩ Rudơven trúng cử mấy nhiệm kỳ liên tiếp
A. 2 nhiệm kỳ B. 3 nhiệm kỳ C. 4 nhiệm kỳ D. 5 nhiệm kỳ
Câu 2: Tháng 11/1933 Mĩ đã thiết lập quan hệ ngoại giao với quốc gia nào trên thế giới
A. Trung Quốc B. Việt Nam C. Liên Xô D. Nhật Bản
Câu 3: Đảng cộng sản Mĩ ra đời trong hoàn cảnh
A. Phong trào nông dân phát triển mạnh
B. Phong trào tư sản phát triển mạnh
C. Phong trào công nhân diễn ra sôi nổi
D. Phong trào tiểu tư sản phát triển mạnh
Câu 4: Nền kinh tế của nước nào không bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế
1929-1933?
A. Anh B. Pháp C. Liên Xô D. Việt Nam
Câu 5: Cuộc khủng hoảng kinh tế ở nước Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực
A. nông nghiệp. B. công nghiệp.
C. tài chính, ngân hàng. D. thương mại, dịch vụ.
Câu 6: Tháng 11/1933 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với
A. Việt Nam
B. Liên xô
C. Anh
D. Pháp
Câu 7: Cuộc khủng hoảng kinh tế Mĩ năm 1932 ở mức độ nào?
A mới bắt đầu B. Trầm trọng nhất
C. đã kết thúc D. Chưa diễn ra
Câu 8. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 diễn ra đầu tiên ở
A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Đức.
Câu 9. Ngày 29/10/1929 ở Mỹ còn được gọi là
A. ngày hoảng loạn
B. ngày quốc khánh
C. ngày bầu cử tổng thống
D. thành lập Đảng cộng sản
Câu 10. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 để lại hậu quả
A. tàn phá nghiêm trọng nền kinh tế
B. phát xít hóa bộ máy nhà nước
C. phong trào tư sản phát triển mạnh
D. Đảng cộng sản lên cầm quyền
Câu 11. Thời kỳ hoàng kim nhất của nền kinh tế nước Mĩ diễn ra trong khoảng thời
gian nào?
A. Thập niên 10 của thế kỷ XX
B. Thập niên 20 của thế kỷ XX
C. Thập niên 30 của thế kỷ XX
D. Thập niên 40 của thế kỷ XX.
Câu 12. Lực lượng lãnh đạo phong trào công nhân Mĩ là
A. Đảng cộng sản Mĩ
B. Đảng dân chủ Mĩ
C. Đảng cộng hòa Mĩ
D. tổ chức công đoàn Mĩ.
Câu 13. Tổng thống nào ở Mĩ đề ra “Chính sách mới”?
A. Rudơven.
B. Lincon.
C. Truman.
D. Obama.
Câu 14. Nước Mĩ đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 – 1933?
A. Thực hiện “Chính sách kinh tế mới”.
B. Thực hiện “Chính sách mới”.
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.
D. Dân chủ hóa lao động.
Câu 15. Người duy nhất trong lịch sử nước Mĩ trúng cử Tổng thống 4 nhiệm kì liên tiếp

B. Rudơven.
C. Truman.
D. Oasinhton.
Câu 16. Rudơven người duy nhất trong lịch sử nước Mĩ trúng cử Tổng thống bao nhiêu
nhiệm kì liên tiếp
A. 2 B. 3 C. 4. D. 5
Câu 17. Chính sách đối ngoại của Mĩ với khu vực Mĩ Latinh trong những năm 1929 –
1939 là
A. “Cây gậy và củ cà rốt”.
B. “Chính sách láng giềng thân thiện”.
C. “Ngoại giao đồng đôla”.
D. “Cam kết và mở rộng”..
Câu 18. Tháng 5/1921, đã diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Mĩ?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ
B. Đảng Cộng sản Mĩ được thành lập
C. Thực hiện “Chính sách mới”.
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra trầm trọng nhất
Câu 19. Tháng 10/1929, đã diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Mĩ?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ.
B. Đảng Cộng sản Mĩ được thành lập.
C. Thực hiện “Chính sách mới”.
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra trầm trọng nhất.
Câu 20. Năm 1932, đã diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Mĩ?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ.
B. Đảng Cộng sản Mĩ được thành lập.
C. Thực hiện “Chính sách mới”.
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra trầm trọng nhất.
Câu 21. Trong những năm 1923 – 1929 Mĩ đứng đầu thế giới về các ngành công nghiệp
nào?
A. Than, thép
B. ô tô, thép
C. ô tô, dầu lửa
D. Ô tô, thép, dầu mỏ
Câu 22. Trong thập niên 20 của thế kỷ XX, nước nào là trung tâm công nghiệp, thương
mại, tài chính quốc tế?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Đức.
CÂU HỎI THÔNG HIỂU
Câu 23: Chính sách đối ngoại nào của quốc hội Mĩ góp phần khuyến khích chủ nghĩa
phát xít tự do hành động
A. Các đạo luật cổ vũ chạy đua vũ trang để buôn bán vũ khí
B. Các đạo luật giữ vai trò trung lập trước các cuộc xung đột
C. Quốc hội Mĩ thiết lập quan hệ với Mĩ la tinh và Liên Xô
D. Quốc hội Mĩ quyết định ủng hộ phát xít
Câu 24: Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: các cuộc biểu tình tuần hành…..lôi cuốn
hàng triệu người tham gia
A. vì người nghèo
B. đi bộ vì đói
C. đòi tăng lương giảm giờ làm
D. giải quyết việc làm cho người lao động
Câu 25 : Đối với nền kinh tế Mĩ, thập niên 20 của thế kỷ XX được mệnh danh là
A. thời kỳ phát triển lâu dài
B. kỷ nguyên sản xuất công nghiệp
C. kỷ nguyên chinh phục đại dương
D. thời kỳ phát triển hoàng kim
Câu 26: Thời kỳ hoàng kim của nền kinh tế Mĩ ở thập niên 20 của thế kỷ XX được biểu
hiện ở việc
A. Các nước tư bản trở thành con nợ của Mĩ
B. Nắm trong tay 60% dự trữ ngoại tệ của thế giới
C. Trở thành trung tâm công nghiệp duy nhất thế giới
D. Nền kinh tế phát triển cao đặc biệt là sản xuất ô tô, thép, dầu lửa
Câu 27 : Thời kỳ hoàng kim của nền kinh tế Mĩ ở thập niên 20 của thế kỷ XX chấm dứt
bằng việc
A. các nước tư bản châu Âu vươn lên mạnh mẽ
B. mất vị trí trung tâm công nghiệp thế giới
C. khủng hoảng kinh tế bùng nổ
D. dự trữ ngoại tệ bị sụt giảm
Câu 28: Chiến tranh thế giới nhất đã tác động như thế nào đến tình hình kinh tế nước

A. phát triển chậm
B. bị chiến tranh tàn phá nặng nề
C. bị khủng hoảng nghiêm trọng
D. tăng trưởng cao trong và sau chiến tranh
Câu 29: Hậu quả nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
A. Tình trạng phân biệt chủng tộc trở nên trầm trọng
B. Sự bất công trong xã hội ngày càng gia tăng
C. Nhiều chủ ngân hàng bị phá sản
D. Hàng chục triệu người bị thất nghiệp, phong trào đấu tranh dâng cao
Câu 30: Để đưa đất nước thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, Mĩ đã
A. xâm lược các nước khác
B. thực hiện chính sách mới
C. tăng cường chi phí cho quân sự
D. nhờ sự giúp đỡ của các nước khác
Câu 31: Sau chiến tranh thế giới nhất vị thế kinh tế Mĩ trong giới tư bản
A. Trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới
B. Kinh tế Mĩ đứng thứ 2 trên thế giới sau Nhật Bản
C. Kinh tế Mĩ đứng thứ 3 trên thế giới sau Liên Xô
D. Kinh tế Mĩ đứng thứ 4 trên thế giới sau Anh
Câu 32. Nền hòa bình theo hệ thống Vecxai – Oasinh tơn chỉ là tạm thời và mỏng manh

A. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít.
B. phong trào công nhân ở châu Âu phát triển.
C. chứa đựng nhiều mâu thuẫn, bất ổn.
D. phong trào giải phóng dân tộc dâng cao.
Câu 33. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 –
1933 ở Mĩ?
A. Giai cấp tư sản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
B. Hàng hóa dư thừa, cung vượt quá cầu.
C. Giá dầu trên thị trường thế giới tăng vọt.
D. Sức mua của nhân dân giảm sút.

Câu 34. Số người thất nghiệp ở Mĩ cao nhất trong những năm 1932 – 1933 là do
A. phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng.
B. các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ và bị phá sản.
C. khủng hoảng kinh tế lên tới đỉnh điểm.
D. sụt giảm nghiêm trọng của thị trường chứng khoán.
Câu 35. Hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ về vấn đề xã hội là
A. nạn thất nghiệp, phong trào đấu tranh lan rộng.
B. đe dọa sự tồn tại của thể chế dân chủ tư sản.
C. chấm dứt thời kì hoàng kim của nền kinh tế Mĩ.
D. thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
Câu 36. Mĩ thực hiện “Chính sách láng giềng thân thiện” với các nước Mĩ Latinh nhằm
mục đích
A. hình thành liên minh chống Liên Xô.
B. củng cố địa vị của Mĩ ở khu vực này.
C. biến khu vực này thành “sân sau” của Mĩ.
D. xoa dịu mâu thuẫn trong lòng nước Mĩ.
Câu 37. Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô (tháng 11/1933) nhằm
A. đáp ứng lợi ích của nước Mĩ.
B. hình thành liên minh chống phát xít.
C. xoa dịu mâu thuẫn trong lòng nước Mĩ.
D. từ bỏ lập trường chống cộng sản.
Câu 38. Đạo luật quan trọng nhất để phục và phát triển kinh tế Mĩ là
A. Đạo luật về ngân hàng
B. Đạo luật phục hưng công nghiệp
C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp
D. Đạo luật về phục hưng thương nghiệp
Câu 39. Nội dung nào dưới đây không được đề cập đến trong chính sách láng giềng
thân thiện của Mĩ với các nước Mĩ la tinh
A. Cho phép nhập cư.
B. Hứa trao trả nền độc lập
C. chấm dứt can thiệp vũ trang
D. Tiến hành thương lượng
Câu 40. Từ năm 1933 trở đi thu nhập quốc dân của Mĩ tăng lên là do
A. “Chính sách kinh tế mới”.
B. “Chính sách mới”.
C. việc buôn bán vũ khí.
D. cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Câu 41. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước thắng trận đã tổ chức Hội
nghị hòa bình ở Vecxai và Oasinhtơn nhằm
A. kí kết các hiệp ước phân chia quyền lợi.
B. xác lập trật tự thế giới hai cực.
C. thiết lập các tổ chức quân sự.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 42. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 ở các
nước tư bản là
A. các nước tư bản không kích thích được sức mua của nhân dân.
B. sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu.
C. chạy đua vũ trang kéo dài, chi phí quốc phòng tăng cao.
D. tác động của cao trào cách mạng thế giới 1918-1923.
CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP
Câu 43. Mục đích của Mĩ khi tuyên bố Chính sách láng giềng thân thiện với các nước
Mĩ la tinh
A. xoa dịu cuộc đấu tranh chống Mĩ và củng cố vị trí ở khu vực này
B. hợp tác cùng phát triển khu vực châu Mĩ ngày càng ổn đinh, thịnh vượng
C. muốn Mĩ trở thành người anh cả giúp đỡ các nước ở khu vực
D. lôi kéo các nước để cùng Mĩ xây dựng đồng minh
Câu 44: Những biệp pháp chính phủ Rudơven đã thực hiện để khắc phục khủng hoảng,
ngoại trừ
A. Ban bố lệnh can thiệp khẩn cấp
B. Phục hồi sự phát triển kinh tế
C. Tạo thêm việc làm
D. Giải quyết nạn thất nghiệp
Câu 45: Biện pháp nào không thể hiện đúng sự can thiệp tích cực của nhà nước vào đời
sống kinh tế trong chính sách mới của Rudơven
A. Tạo thêm việc làm
B. Phục hồi sự phát triển kinh tế
C. Giải quyết nạn thất nghiệp
D. Thông qua đạo luật ổn định xã hội
Câu 46: Quốc hội Mĩ thông qua các đạo luật về vấn đề quốc tế để
A. giúp đỡ các thế lực thù địch bên ngoài nước Mĩ
B. sự liên minh giữ công nhân và nông dân
C. can thiệp quân sự vào các nước bên ngoài nước Mĩ
D. giữ vai trò trung lập giữa các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ
Câu 47: Sự ra đời của Đảng cộng sản Mĩ thể hiện điều gì?
A. Đánh dấu sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
B. Sự liên minh giữ công nhân và nông dân
C. Chính phủ Mĩ suy yếu, phong trào đấu tranh dâng cao
D. Đánh dấu sự phát triển của phong trào công nhân ở nước Mĩ
Câu 48: Cho các sự kiện sau:
1. Cuộc khủng hoảng nổ ra đầu tiên ở Mĩ
2. Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô
3. Đảng cộng sản Mĩ thàng lập
4. Cuộc khủng hoảng kinh tế Mĩ đạt đến đỉnh cao
Hãy sắp xếp theo trình tự thời gian cho đúng
A. 3, 1, 4, 2 B. 2, 3, 1, 4
C. 3, 2, 1, 4 D. 4, 1, 3, 2
Câu 49. Đâu không phải là đạo luật trong Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Rudơven
A. Đạo luật về ngân hàng
B. Đạo luật phục hưng công nghiệp
C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp
D. Đạo luật về phục hưng thương nghiệp
Câu 50. Để phục hồi và phát triển nền kinh tế, Chính phủ Mĩ Rudoven đã thông qua
một số đạo luật, ngoại trừ
A. Đạo luật về ngân hàng
B. Đạo luật phục hưng công nghiệp
C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp
D. Đạo luật phát triển du lịch và dịch vụ
Câu 51. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ

A. khủng hoảng tài chính ngân hàng.
B. giá dầu thế giới tăng vọt.
C. sản xuất ồ ạt, cung vượt quá cầu.
D. chi phí quốc phòng tăng cao.
Câu 52. Nội dung chủ yếu của Đạo luật phục hưng công nghiệp là:
A. Tổ chức sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị
trường tiêu thụ
B. Kêu gọi tư bản nước ngoài đầu tư vào các ngành công nghiệp theo hợp đồng
dài hạn
C. Cho phép tự do phát triển hàng hóa một số ngành công nghiệp mà không cần
có những hợp đồng thỏa thuận .
D. Tập trung vào một số ngành công nghiệp mũi nhọn bằng kí kết các hợp đồng
về thị trường tiêu thụ với tư bản
Câu 53: Chính sách mới đã quyết được nhiều vấn đề cơ bản của nước Mĩ, ngoại trừ
A. xoa dịu mâu thuẫn giai cấp, duy trì được chế độ dân chủ tư sản.
B. tăng cường vai trò của Nhà nước trong việc điều hành nền kinh tế.
C. khôi phục sản xuất, cứu trợ người thất nghiệp, tạo nhiều việc làm mới
D. tình trạng phân biệt người da đen và da màu, xây dựng xã hội dân chủ thực sự.
Câu 54. Điểm khác nhau trong việc giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 – 1933 giữa Mĩ và Nhật Bản là
A. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
B. cải cách kinh tế, chính trị, xã hội.
C. phát xít hóa bộ máy nhà nước.
D. tiến hành xâm lược thuộc địa.
Câu 55. Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Mĩ và Nhật Bản trong những năm
1929 – 1939 là
A. trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ.
B. tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C. chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
D. theo đuổi lập trường chống Liên Xô.
Câu 56. Mĩ quyết định thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô xuất phát từ
A. lợi ích của nước Mĩ.
B. lọi ích của cả hai nước.
C. muốn xây dựng một thế giới hòa bình
D. muốn cải thiện quan hệ giữa hai nước
Câu 57. Đạo luật quan trọng nhất trong “Chính sách mới” của Tổng thống Mĩ Rudơven

A. về ngân hàng.
B. phục hưng công nghiệp.
C. điều chỉnh nông nghiệp.
D. phát triển thương nghiệp.
Câu 58. Ý nghĩa của “Chính sách mới” đối với nền kinh tế Mĩ là
A. thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
B. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. giải quyết được nạn thất nghiệp và cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 59. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 dẫn đến
A. hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp.
B. sự sụp đổ của hệ thống Vecxai – Oasinhton..
C. phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ.
D. chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ chiến tranh thế giới mới
Câu 60. Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở Mĩ bắt đầu từ
A. mất giá của thị trường Niu oóc.
B. phá sản của hàng loạt các ngân hàng Niu Oóc.
C. đổ vỡ của các quỹ tín dụng nhân dân Niu Oóc.
D. sụt giảm của thị trường chứng khoán Niu Oóc.
Câu 61. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động của khủng hoảng kinh tế ở
Mĩ năm 1932
A. Nông nghiệp thoát khỏi khủng hoảng vươn lên đứng đầu các nước tư bản
B. Số người thất nghiệp tăng lên nhanh chóng
C. Tâm lý hoảng loạn bao trùm khi thị trường chứng khoán sụt giảm
D. Sản xuất công nghiệp giảm nghiêm trọng chỉ còn 53,8%
Câu 62. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả trực tiếp của khủng hoảng
kinh tế ở Mĩ
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ diễn ra trầm trọng nhất
B. Hàng triệu người phút chốc mất hết tài sản tích lũy được cả đời
C. Tâm lý hoảng loạn bao trùm khi thị trường chứng khoán sụt giảm
D. Phá hủy sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp
Câu 63. Tổng thống Rudơven đã thực hiện một hệ thống các chính sách, biện pháp của
Nhà nước trên các lĩnh vực
A. kinh tế, tài chính và chính trị, xã hội
B. sản xuất tiêu dùng, hàng xuất khẩu
C. đời sống xã hội, văn hóa, giáo dục
D. công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp
Câu 64. Yếu tố nào tạo điều kiện cho sự phát triển của nền kinh tế Mĩ trong những năm
20 của thế kỷ XX
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất
B. Cách mạng tháng Mười Nga
C. Sự suy yếu của các cường quốc châu Âu
D. “Chính sách mới” do Tổng thống Rudơven
Câu 65: Vì sao ngay cả thời kỳ phồn vinh của nền kinh tế Mĩ, phong trào đấu tranh của
công nhân vẫn diễn ra sôi nổi
A. Người lao động phải đối mặt với nạn thất nghiệp, bất công trong xã hội
B. Đảng cộng sản Mĩ ra đời
C. Chính phủ đề cao sự phồn vinh của nền kinh tế
D. Chính phủ ngăn cản phong trào đấu tranh của công nhân
Câu 66: Đảng cộng sản Mĩ được thành lập trên cơ sở sự hợp nhất:
A. Đảng cộng sản công nhân Mĩ và Đảng cộng sản Mĩ (1919)
B. Đảng cộng hòa và Đảng công nhân Mĩ
C. Đảng tự do và Đảng cộng hòa
D. Đảng cộng hòa và Đảng cộng sản Mĩ (1919)
IV. CÂ U HỎI CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 67: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Mĩ
A. Sự hình thành các Tơrớt với những tập đoàn tài chính hùng mạnh
B. Đế quốc thực dân với hệ thống thuộc địa rộng lớn và đông dân
C. Xuất hiện nhiều mâu thuẫn nội bộ
D. Đế quốc cho vay nặng lãi
Câu 68. Nội dung nào dưới đây Mĩ thực hiện khi thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên
Xô (1933)
A. Giữ vững lập trường chống cộng sản
B. Giữ quan hệ ngoại giao trong tư thế nước lớn
C. Cùng giải quyết vấn đề quốc tế mà hai bên cùng quan tâm
D. Muốn cải thiện quan hệ giữa hai nước
Câu 69. Hậu quả trong chính sách đối ngoại của Mĩ đối với các vấn đề quốc tế là
A. trực tiếp gây ra Chiến tranh thế giới thứ 2
B. gián tiếp gây ra Chiến tranh thế giới thứ 2
C. trực tiếp gây ra căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô
D. gián tiếp đưa đến phong trào chống chủ nghĩa phát xít mạnh mẽ
Câu 70. Tác động trong chính sách đối ngoại của Mĩ đối với các vấn đề quốc tế
A. Làm cho quan hệ Mĩ và Liên Xô gắn bó
B. Làm cho tình hình thế giới căng thẳng
C. Trực tiếp gây ra căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô
D. Góp phần khuyến khích CNPX tự do hành động
Câu 71: Vai trò của Nhà nước trong việc thực hiện “Chính sách mới” là
A. Can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế
B. Bỏ mặc nền kinh tế phát triển
C. Lũng đoạn nền kinh tế
D. tư nhân hóa các ngành kinh tế quan trọng
Câu 72. Vai trò của “Chính sách mới” là
A. đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.
B. giữ vững lập trường chống cộng sản.
C. trung lập với các xung đột ngoài nước Mĩ.
D. điều tiết kinh tế của Nhà nước.
Câu 73. Vì sao nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 – 1933
A. Là thuộc địa và phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Nghèo nàn, lạc hậu, phát triển mất cân đối.
C. Cuộc khủng hoảng có phạm vi ảnh hưởng toàn cầu.
D. Là thị trường tiêu thụ của các nước tư bản.
Câu 74. Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là
A. khủng hoảng thừa.
B. khủng hoảng thiếu.
C. khủng hoảng chính trị.
D. khủng hoảng năng lượng.
Câu 75. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã làm cho kinh tế Việt Nam
A. phục hồi chậm .
B. có bước pát triển mới.
C. khủng hoảng, suy thoái.
D. lạc hậu, mất cân đối.
Câu 76: Trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm toàn thế giới Mĩ
có thái độ gì?
A. Coi phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất, sẵn sàng chống phát xít.
B. Chủ trương liên kết với Liên Xô, Anh, Pháp để chống phát xít
C. Thông qua các đạo luật trung lập, không can thiệp bên ngoài châu Mĩ
D. Ủng hộ, giúp đỡ các dân tộc trên thế giới chống lại thảm họa phát xít
Câu 77: Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế
giới là:
A. Coi phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất, sẵn sàng chống phát xít.
B. Chủ trương liên kết với Liên Xô, Anh, Pháp để chống phát xít
C. Thông qua các đạo luật trung lập, không can thiệp bên ngoài châu Mĩ
D. Ủng hộ, giúp đỡ các dân tộc trên thế giới chống lại thảm họa phát xít
Câu 78: Chính sách mới của Mĩ để lại bài học nào cho Việt Nam trong công cuộc đổi
mới kinh tế hiện nay
A. Tập trung đầu tư vào phát triển ngành kinh tế mũi nhọn
B. Tập trung đầu tư vào phát triển ngành kinh tế có nhiều lợi thế
C. Thực hiện các biện pháp dân chủ trong phát triển kinh tế
D. Thực hiện chính sách, biện pháp phát triển kinh tế phù hợp
Câu 79: Sự thiệt hại trong lĩnh vực tài, chính ngân hàng ở Mĩ trong cuộc khủng hoảng
kinh tế 1929 – 1933 là
A. 10 vạn ngân hàng, chiếm 40% tổng số ngân ở Mĩ bị phá sản
B. việc cấp thẻ tín dụng trở nên khó khăn hơn trước rất nhiều
C. thu nhập quốc dân giảm 1/3
D. nạn đầu cơ tích trữ chứng khoán phát triển
Câu 80: Ngày 29/10/1929 được coi là ngày hoảng loạn chưa từng có trong lịch sử thị
trường chứng khoán ở Mĩ vì
A. Giá cổ phiếu được coi là đảm bảo nhất sụt đến 80% so với tháng 9
B. Chính quyền hạn chế công dân mua chứng khoán
C. Chính quyền Mĩ ra lệnh tạm đóng các ngân hàng
D. Đô la bị phá giá
Câu 81: Ý nghĩa của Chính sách mới đối với nước Mĩ
A. Đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, vẫn duy trì chế độ Dân chủ tư sản
B. Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp và phong trào đấu tranh của quần chúng
C. Giải quyết một số vấn đề của cuộc khủng hoảng
D. Tăng cường vai trò của nhà nước trong các vấn đề kinh tế, xã hội
Câu 82: Vì sao số người thất nghiệp ở Mĩ lên tới mức cao nhất trong những năm 1932 –
1933
A. Khủng hoảng kinh tế
B. Khủng hoảng kinh tế lên đến đỉnh điểm
C. Giải quyết một số vấn đề của cuộc khủng hoảng
D. Khủng hoảng diễn ra trầm trọng trong ngành tài chính, ngân hàng
Câu 83: Ý nào không phản ánh đúng về tình trạng chứng khoán Mĩ trong ngày
29/10/1929
A. Có loại cổ phiếu lại tăng nhanh tróng mặt
B. Giá một số loại cổ phiếu đảm bảo nhất tụt xuống 80%
C. Hàng triệu người mất sạch số tiền họ tiết kiệm cả đời
D. Ngày khủng hoảng diễn ra trầm trọng chưa từng có
Câu 84: Phong trào công nhân diễn ra sôi nổi trong thời kỳ phồn vinh của nền kinh tế
Mĩ vì?
A. công nhân bị bóc lột nặng nề, điều kiện sinh sống tệ hại, bất công xã hội lớn
B. ở Mĩ không có tầng lớp công nhân quý tộc
C. công nhân muốn thủ tiêu nền cộng hòa
D. Chính quyền hạn chế công dân mua chứng khoán

Bài 14: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918 - 1939)

A. CHUẨN KIẾN THỨC.


1. Nhật Bản trong những năm 1918 – 1929:
a) Nhật Bản trong những năm đầu sau chiến tranh (1918 - 1923):
- Nhật Bản là nước thứ hai sau Mĩ thu được nhiều lợi trong cuộc chiến tranh thế giới thứ
nhất. Lợi dụng sự suy giảm khả năng kinh tế của các nước tư bản châu Âu trong chiến
tranh, Nhật Bản đẩy mạnh sản xuất hàng hoá và xuất khẩu. Nhờ những đơn đặt hàng
quân sự, sản xuất công nghiệp, nhất là công nghiệp nặng của Nhật Bản đã tăng trưởng rất
nhanh (1914 – 1919), sản lượng công nghiệp tăng 5 lần, giá trị xuất khẩu tăng 4 lần, dự
trữ vàng và ngoại tệ tăng gấp 6 lần).
- Tuy nhiên, sau chiến tranh kinh tế Nhật lại lâm vào khủng hoảng. Sản xuất nông nghiệp
ngày càng trì trệ làm cho giá cả lương thực, thực phẩm nhất là giá gạo trở lên hết sức đắt
đỏ. Đời sống người lao động không được cải thiện.
- Sau chiến tranh, phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân bùng lên mạnh mẽ.
Năm 1918, quần chúng nhân dân nổi dạy đánh phá các kho thóc, mở đầu cuộc "Bạo động
lúa gạo" lan rộng trong cả nước, lôi cuối tới 10 triệu người tham gia. Đồng thời, các cuộc
bãi công của công nhân cũng lan rộng ở các trung tâm công nghiệp lớn như: Cô-bê, Na-
gôi-a, Ô-xa-ca...
- Trên cơ sở sự phát triển của phong trào công nhân, tháng 7/1922 Đảng Cộng sản Nhật
Bản được thành lập.
b) Nhật Bản trong những năm ổn định (1924 - 1929)
- Về kinh tế, sự ổn định của Nhật Bản diễn ra rất ngắn ngủi. Đầu năm 1927, cuộc khủng
hoảng tài chính lại bùng nổ ở thủ đô Tô-ki-ô làm 30 ngân hàng bị phá sản, sản xuất trong
nước suy giảm, các xí nghiệp công nghiệp chỉ sử dụng từ 20% đến 25% công suất máy
móc. Hàng hóa xuất khẩu của Nhật Bản ngày càng gặp khó khăn trong việc cạnh tranh
với Mĩ và các nước Tây Âu.
- Về chính trị, đầu thập niên 20 của thế kỉ XX, Chính phủ Nhật Bản đã thi hành một số
cải cách chính trị và giảm bớt căng thẳng trong quan hệ với các cường quốc khác. Đến
cuối thập niên 20, chính phủ của tướng Ta-na-ca – một phần tử quân phiệt – đã thực hiện
chính sách đối nội và đối ngoại hiếu chiến.
2. Khủng hoảng kinh tế và quá trình quân phiệt hoá bộ máy nhà nước ở Nhật Bản
a) Khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản
- Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 tác động mạnh mẽ vào nền kinh tế Nhật làm
cho kinh tế giảm sút nghiêm trọng đặc biệt là nông nghiệp, do sự lệ thuộc vào thị trường
bên ngoài của ngành này.
- Khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản đạt đến đỉnh cao vào năm 1931: sản lượng công
nghiệp giảm 32,5%, nông phẩm giảm, 1,7 tỉ yên, ngoại thương giảm 80% so với năm
1929, đồng yên bị sụt giá nghiêm trọng.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế đã để lại hậu quả xã hội tai hại: nông dân bị phá sản, công
nhân thất nghiệp lên có tới 3 triệu người...Mâu thuẫn xã hội trở lên sâu sắc dẫn đến các
cuộc đấu tranh của nhân dân bùng nổ.
b) Quá trình quân phiệt hoá bộ máy nhà nước
- Nhằm khắc phục những hậu quả của khủng hoảng và giải quyết những khó khăn trong
nước, giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương quân phiệt hoá bộ máy nhà nước, gây chiến
tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
- Khác với ở Đức, do những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền về cách thức tiến
hành chiến tranh xâm lược, quá trình quân phiệt hoá ở Nhật Bản kéo dài trong suốt thập
niên 30.
- Cùng với việc quân phiệt hoá bộ máy nhà nước, tăng cường chạy đua vũ trang, giới
cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
- Năm 1933, Nhật Bản xâm chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, dựng lên cái gọi là
"Mãn Châu quốc" do Phổ Nghi - Hoàng đế cuối cùng của triều đình Mãn Thanh đứng
đầu. Nhật Bản đã trở thành một lò lửa chiến tranh ở châu Á và trên thế giới.
3. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản chống chủ nghĩa quân phiệt
- Trong những năm 30 thế kỉ XX, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân
dân Nhật Bản diễn ra sôi nổi dưới nhiều hình thức, hạt nhân lãnh đạo là Đảng Cộng sản.
- Phong trào đấu tranh của nhân dân góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy
nhà nước ở Nhật Bản.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.

CÂU HỎI NHẬN BIẾT

Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 ở Nhật Bản diễn ra trầm trọng
nhất vào năm
A. 1929. B. 1931. C. 1932. D. 1933.
Câu 2. Lĩnh vực nào bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất trong cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 – 1933 ở Nhật Bản?
A. Tài chính ngân hàng. B. Nông nghiệp.
C. Công nghiệp. D. Thương nghiệp.
Câu 3. Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 – 1933?
A. Thực hiện “Chính sách kinh tế mới”. B. Thực hiện “Chính sách mới”.
C. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. D. Dân chủ hóa lao động.
Câu 4. Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Trung Quốc. B. Việt Nam. C. Đông Nam Á. D. Triều Tiên.
Câu 5. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những
năm 30 thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Dân chủ Tự do. B. Đảng Cộng sản.
C. Đảng Công nhân Xã hội. D. Đảng Xã hội Dân chủ.
Câu 6. Vùng đất đầu tiên Nhật Bản chiếm của Trung Quốc trong những năm 30 thế kỉ
XX là
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Đông Nam. D. Tây Nam.
Câu 7: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Nhật Bản được biết đến là
A. chủ nợ của các nước tư bản và châu Âu.
B. nước bại trận và thiệt hại về kinh tế.
C. nước cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới.
D. nước đứng thứ hai sau Mĩ thu được nhiều lợi để phát triển kinh tế.
Câu 8: Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ năm 1929 đã tác động gì đến Nhật
Bản?
A. Làm cho nền kinh tế Nhật Bản giảm sút trầm trọng.
B. Làm cho tình hình chính trị Nhật Bản ngày càng rối ren.
C. Làm cho thị trường chứng khoán khủng hoảng nặng nề.
D. Làm cho các cuộc biểu tình chống chính phủ Nhật Bản phát triển mạnh.
Câu 9: Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ đã làm cho
A. nền kinh tế Nhật Bản giảm sút trầm trọng.
B. tình hình chính trị Nhật Bản ngày càng rối ren.
C. thị trường chứng khoán khủng hoảng nặng nề.
D. các cuộc biểu tình chống chính phủ Nhật Bản phát triển mạnh.
Câu 10: Năm 1929, khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản đã làm cho ngành nào bị đình đốn?
A. Ngân hàng. B. Công nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Thương nghiệp.
Câu 11: Năm 1929, khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản xảy ra nghiêm trọng nhất ở ngành
A. ngân hàng. B. công nghiệp. C. nông nghiệp. D. thương nghiệp.
Câu 12: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào giải quyết cuộc khủng
hoảng ở đầu thập niên 30 của thế kỷ XX?
A. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thất nghiệp.
B. Thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ, quy mô lớn trên toàn nước Nhật.
C. Học hỏi kinh nghiệm từ chính sách mới của Mĩ phù hợp với nước Nhật.
D. Quân phiệt hóa bộ máy, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
Câu 13. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản
trong những năm 30 của thế kỉ XX là
A. Đảng Dân chủ Tự do. B. Đảng Cộng sản.
C. Đảng Công nhân Xã hội. D. Đảng Xã hội Dân chủ.
Câu 14: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất Nhật Bản là
A. chủ nợ của các nước tư bản và châu Âu.
B. nước bại trận và thiệt hại về kinh tế.
C. nước cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới.
D. nước đứng thứ hai sau Mĩ thu nhiều nguồn lợi để phát triển kinh tế.
Câu 15: Năm 1933, tại vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản đã
A. đưa người Nhật sang cai trị. B. dựng lên chính phủ bù nhìn.
C. mở trường dạy học tiếng Nhật. D. thực hiện những cải cách dân chủ.
Câu 16. Trong những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất kinh tế nước nào phát
triển vượt bậc?
A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Đức.
Câu 17. Sản xuất công nghiệp Nhật Bản phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ
nhất nhờ yếu tố nào sau đây?
A. Những cải cách kinh tế - xã hội.
B. Vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước.
C. Nhật Bản có nguồn tài nguyên phong phú.
D. Những đơn đặt hàng quân sự của các nước.
Câu 18. Ngành kinh tế nào ở Nhật Bản có sản lượng tăng cao sau chiến tranh thế giới
thứ nhất?
A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp.
Câu 19. Cuộc “bạo động lúa gạo” đã lôi cuốn nhiều người tham gia ở Nhật Bản?
A. 8 triệu người. B.10 triệu người. C.12 triệu người. D. 20 triệu người.
Câu 20. Chính sách của chính phủ Ta-na-ca là
A. đối nội và đối ngoại hiếu chiến.
B. thiết lập nền chuyên chính dân chủ nhân dân.
C. tăng ngân sách cho giáo dục, văn hóa, xã hội.
D. ban hành luật bầu cử phổ thông cho nữ giới.
Câu 21. Từ năm 1937 nước Nhật đã
A. công nghiệp hóa nền kinh tế.
B. nông nghiệp hóa nền kinh tế.
C. quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước.
D. dân chủ hóa bộ máy Nhà nước.
Câu 22. Tình hình kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ
nhất
A. khủng hoảng trầm trọng. B. phát triển chậm chạp.
C. nhanh chóng phục hồi. D. phát triển vượt bậc.
Câu 23. Sản xuất nông nghiệp Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất
A. được cơ giới hóa. B. đã áp dụng kĩ thuật tiên tiến.
C. có sản lượng tăng cao. D. sa sút nghiêm trọng.
Câu 24. Trong những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất, tình hình chính trị - xã
hội ở Nhật Bản diễn ra như thế nào?
A. Ổn định.
B. Các tổ chức chính trị được thành lập.
C. Nhà nước tiến hành các cải cách chính trị - xã hội.
D. Phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân phát triển mạnh mẽ.
Câu 25. Cuộc “bạo động lúa gạo” đã diễn ra ở những nơi nào tại Nhật Bản?
A. Tô-ki-ô, Ô-xa-ca, Cô-bê. B. Các trung tâm kinh tế lớn.
C. Na-gôi-ca, Ô-xa-ca, Cô-bê. D. Cả nước Nhật Bản.
Câu 26. Chính sách đối nội của chính phủ Nhật Bản đầu thập niên 20 của thế kỉ XX là
A. quân sự hóa đất nước.
B. thiết lập nền chuyên chế độc tài.
C. tăng ngân sách quốc phòng, chạy đua vũ trang.
D. ban hành luật bầu cử phổ thông cho nam giới.
Câu 27. Chính sách đối ngoại của chính phủ Nhật Bản đầu thập niên 20 của thế kỉ XX là
A. thực hiện các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. tiến hành xâm lược Trung Quốc.
C. giảm bớt căng thẳng trong quan hệ với các cường quốc.
D. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
Câu 28. Chính sách đối ngoại của chính phủ Ta-na-ca là
A. dùng vũ lực bành trướng ra nước ngoài.
B. xâm nhập, len lách vào các thị trường thế giới.
C. giảm bớt căng thẳng trong quan hệ với các cường quốc.
D. gây chiến tranh với các nước để giành giật thị trường.
Câu 29. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX, nước Nhật đã diễn ra quá trình
A. công nghiệp hóa nền kinh tế. B. nông nghiệp hóa nền kinh tế.
C. thanh lọc những người Cộng sản. D. quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước.
Câu 30. Tháng 9/1931, Nhật Bản đã tiến hành
A. đánh chiếm vùng Tây Bắc Trung Quốc.
B. xâm lược đất nước Trung Quốc rộng lớn.
C. đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.
D. xây dựng chính quyền bù nhìn ở Trung Quốc.
Câu 31. Vùng đất đầu tiên Nhật Bản đã chiếm của Trung Quốc là
A. vùng Tây Bắc. B. vùng Đông Bắc.
C. vùng Tây Nam. D. vùng Đông Nam.
Câu 32. Năm 1939, sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Nhật Bản?
A. Hơn 40 cuộc đấu tranh chống chiến tranh của nông dân.
B. Hơn 40 cuộc đấu tranh chống chiến tranh của công dân.
C. Hơn 40 cuộc đấu tranh chống chiến tranh của các tầng lớp nhân dân.
D. Hơn 40 cuộc đấu tranh chống chiến tranh của binh sĩ trong quân đội Nhật.

CÂU HỎI THÔNG HIỂU

Câu 1: Năm 1929, khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản diễn ra trầm trọng nhất trong nông
nghiệp vì đây là ngành
A. kinh tế chủ yếu của đất nước. B. có trình độ phát triển lạc hậu.
C. lệ thuộc vào thị trường bên ngoài. D. nhà nước quản lý còn lỏng lẻo.
Câu 2: Yếu tố nào đã tác động làm giảm sút trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản những
năm cuối thập niên 20 đầu thập niên 30 của thế kỷ XX?
A. Chính sách quản lý lỏng lẻo của nhà nước.
B. Các nhà đầu tư nước ngoài rút khỏi Nhật Bản.
C. Sự đầu tư thiếu hiệu quả của nhà nước vào nền kinh tế.
D. Thị trường chứng khoán Mĩ sụp đổ và sự suy thoái của chủ nghĩa tư bản.
Câu 3: Năm 1931, đánh dấu sự kiện quan trọng nào đối nước Nhật?
A. Chính phủ Nhật Bản đàn áp các cuộc biểu tình của nhân dân.
B. Khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản diễn ra trầm trọng nhất.
C. Sản lượng công nghiệp giảm xuống mức thấp nhất.
D. Các thế lực phát xít và tay sai xuất hiện ở Nhật Bản.
Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của khủng hoảng kinh tế
đối với nước Nhật?
A. Giao thông vận tải đình đốn.
B. Sản lượng công nghiệp giảm sút.
C. Hoạt động ngoại thương gần như tê liệt.
D. Trao đổi nông phẩm giảm sút hàng hơn một tỉ yên.
Câu 5: Nội dung nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở
Nhật Bản đầu thập niên 30 của thế kỷ XX mang lại?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa đói kém.
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người.
C. Người thất nghiệp được cứu trợ để an sinh xã hội.
D. Đời sống của các tầng lớp người lao động trong xã hội khốn đốn.
Câu 6: Tác động của khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đã dẫn tới hậu quả gì?
A. Đời sống của các tầng lớp lao động trong xã hội khốn đốn.
B. Công nhân thất nghiệp và nông dân bị phá sản lên tới hàng triệu người.
C. Các cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản diễn ra khắp cả nước.
D. Mâu thuẫn xã hội, các cuộc đấu tranh quyết liệt của người lao động.
Câu 7: Vào đầu thập niên 30 của thế kỷ XX, chính phủ Nhật Bản đã không giải quyết
vấn đề nào dưới đây?
A. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu.
B. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế.
C. Cứu trợ người thất nghiệp, tạo nhiều việc làm mới.
D. Giải quyết khó khăn về thị trường tiêu thụ hàng hóa.
Câu 8: Để giải quyết hậu quả của khủng hoảng kinh tế (1929-1933), giới cầm quyền
Nhật Bản đã không thực hiện chủ trương nào dưới đây?
A. Bành trướng ra bên ngoài.
B. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
C. Tiến hành gây chiến tranh xâm lược.
D. Giải quyết nạn thất nghiệp cho công nhân.
Câu 9. Trong những năm 30 của thế kỷ XX, đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản

A. Trung Quốc. B. Việt Nam. C. Đông Nam Á. D. Triều Tiên.
Câu 10. Trong những năm 30 của thế kỷ XX, Nhật Bản chiếm vùng đất đầu tiên của
Trung Quốc là
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Đông Nam. D. Tây Nam.
Câu 11: Mục đích của Nhật Bản khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc là
A. biến vùng đất giàu có này trở thành thuộc địa.
B. biến vùng đất giàu có này trở thành nửa thuộc địa.
C. xây dựng vùng đất giàu có này trở thành một đặc khu kinh tế.
D. xây dựng vùng đất giàu có này trở thành một “hòn ngọc Viễn Đông”.
Câu 12: Mục tiêu Nhật Bản đặt ra khi chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc là
A. xây dựng vùng đất này trở thành một đặc khu kinh tế.
B. xây dựng vùng đất này trở thành một “ hòn ngọc ở Viễn Đông”.
C. biến vùng đất này làm bàn đạp để xâm lược toàn bộ Trung Quốc.
D. xây dựng thành bàn đạp cho các cuộc phưu lưu quân sự mới.
Câu 13: Những hành động của Nhật Bản ở trong nước hay tại Trung Quốc ở thập niên
30 của thế kỷ XX đã đưa tới việc
A. nước Nhật trở thành bạn đồng minh của Trung Quốc.
B. Nhật Bản trở thành lò lửa chiến tranh ở châu Á và thế giới.
C. nước Nhật thiết lập quan hệ ngoại giao chặt chẽ với Trung Quốc.
D. Nhật Bản trở thành một cường quốc mạnh nhất ở châu Á và thế giới.
Câu 14: Ở thập niên 30 của thế kỷ XX, những hành động của Nhật Bản đã đưa tới việc
A. nước Nhật trở thành bạn đồng minh của Trung Quốc.
B. Nhật Bản trở thành lò lửa chiến tranh ở châu Á và thế giới.
C. nước Nhật thiết lập quan hệ ngoại giao chặt chẽ với Trung Quốc.
D. Nhật Bản trở thành một cường quốc mạnh nhất ở châu Á và thế giới.
Câu 15: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản dưới sự
lãnh đạo của
A. đảng Cộng hòa. B. đảng Xã hội.
C. đảng Dân chủ. D. đảng Cộng sản.
Câu 16. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã hình thành 2 khối đế quốc
đối lập nhau là
A. Mĩ - Anh - Đức và Nhật - Ý - Pháp.
B. Mĩ - Ý - Nhật và Anh - Pháp - Đức.
C. Mĩ - Anh - Pháp và Đức - Ý - Nhật
D. Đức - Áo - Hung - Ý và Anh - Pháp - Nga.
Câu 17. Lò lửa chiến tranh ở châu Á trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Triều Tiên. D. Thái Lan.
Câu 18. Nông nghiệp là lĩnh vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất trong cuộc khủng hoảng
kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản vì
A. tàn dư của quan hệ sản xuất phong kiến. B. là ngành kinh tế chủ chốt.
C. lệ thuộc vào thị trường bên ngoài. D. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
Câu 19. Hậu quả về mặt xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với Nhật
Bản là
A. mâu thuẫn xã hội, phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra quyết liệt.
B. đe dọa sự tồn tại của thể chế dân chủ tư sản.
C. chấm dứt thời kì hoàng kim của nền kinh tế Nhật.
D. thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
Câu 20. Hậu quả về mặt chính trị của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với
Nhật Bản là
A. mâu thuẫn xã hội, phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra quyết liệt.
B. đe dọa sự tồn tại của thể chế dân chủ tư sản.
C. chấm dứt thời kì hoàng kim của nền kinh tế Nhật.
D. thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
Câu 21. Hậu quả về mặt kinh tế của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với
Nhật Bản là
A. mâu thuẫn xã hội, phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra quyết liệt.
B. đe dọa sự tồn tại của thể chế dân chủ tư sản.
C. chấm dứt thời kì phát triển của nền kinh tế Nhật.
D. thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
Câu 22. Tác động của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật
Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX là
A. góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa.
B. dẫn tới sự bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền.
C. làm quá trình quân phiệt hóa diễn ra nhaanh chóng.
D. đưa Đảng Cộng sản lên nắm quyền ở Nhật.
Câu 23. Trong những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất, tình hình xã hội Nhật
Bản có điểm gì nổi bật?
A. Chính trị - xã hội ổn định.
B. Các tổ chức chính trị được thành lập.
C. Nhà nước tiến hành các cải cách chính trị - xã hội.
D. Phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân phát triển mạnh mẽ.
Câu 24. Chính sách nào sau đây không phải là chính sách đối ngoại của chính phủ Nhật
Bản trong thập niên 20 của thế kỉ XX?
A. Dùng vũ lực để bành trướng ra bên ngoài.
B. Tiến hành xâm lược Trung Quốc.
C. Giảm bớt căng thẳng trong quan hệ với các cường quốc.
D. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
Câu 25. Chính sách nào sau đây không phải là chính sách đối ngoại của chính phủ Ta-
na-ca?
A. Dùng vũ lực bành trướng ra nước ngoài.
B. Vạch kế hoạch chiến tranh toàn cầu.
C. Giảm bớt căng thẳng trong quan hệ với các cường quốc.
D. Hai lần đưa quân xâm lược Trung Quốc.
Câu 26. Chính phủ Nhật Bản không giải quyết cuộc khủng hoảng 1929-1933 bằng biện
pháp
A. gây chiến tranh xâm lược.
B. ra sức bành trướng ra bên ngoài.
C. nhà nước thực hiện các đạo luật phát triển kinh tế.
D. quân phiệt hóa bội máy nhà nước.
Câu 27. Ý nào sau đây không phải là tác dụng của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
quân phiệt ở Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Góp phần bảo vệ nền hòa bình, dân chủ thế giới.
B. Ngăn chặn nguy cơ phát xít và chiến tranh thế giới.
C. Thúc đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. Làm thất bại chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của thế lực phe phát xít.
Câu 28. Để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, giới cầm
quyền Nhật Bản đã không chọn giải pháp nào?
A. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. B. Gây chiến tranh xâm lược.
C. Bành trướng ra bên ngoài. D. Nhờ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 29. Quá tình phát xít hóa ở Nhật có gì khác so với các nước phát xít khác?
A. Duy trì chế độ Thiên hoàng và tiến hành chiến tranh xâm lược.
B. Thực hiện chế độ dân chủ tư sản, tiến hành chiến tranh xâm lược.
C. Thực hiện chế độ quân phiệt hóa và tiến hành chiến tranh xâm lược.
D. Chuyển từ chế độ dân chủ tư sản sang chuyên chế độc tài phát xít.
Câu 30. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của sản xuất công nghiệp Nhật Bản sau
chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự của các nước.
B. Nhờ những cải cách kinh tế - xã hội.
C. Vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước.
D. Nhật Bản có nguồn tài nguyên phong phú.
Câu 31. Chính phủ Nhật Bản giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 bằng biện
pháp gì?
A. Tổ chức lại các hoạt động sản xuất.
B. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Nhà nước thực hiện các đạo luật phát triển kinh tế.
D. Quân phiệt hóa bội máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược.
Câu 32. Tổ chức nào giữ vai trò lãnh đạo cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở
Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Đảng Dân chủ tự do. B. Đảng Dân chủ.
C. Mặt trận nhân dân. D. Đảng Cộng sản.
Câu 33. Tácdụng của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật
Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX là
A. bảo vệ nền hòa bình, dân chủ thế giới.
B. thúc đẩy nguy cơ phát xít và chiến tranh thế giới.
C. góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. làm tăng chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của thế lực phe phát xít.
Câu 34. Để khắc phục khủng hoảng kinh tế 1929-1933, giới cầm quyền Nhật Bản đã
chọn giải pháp nào?
A. Cải cách kinh tế, xã hội. B. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
C. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược. D. Nhờ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 35. Năm 1937, đánh dấu sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở nước Nhật?
A. Chính phủ Nhật thông qua kế hoạch xâm lược Trung Quốc.
B. Cuộc đấu tranh trong nội bộ giới cầm quyền vẫn tiếp diễn.
C. Chính phủ Nhật tuyên bố thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929-1933).
D. Giới cầm quyền tập trung vào việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
Câu 36. Giới cầm quyền Nhật Bản đã có hành động gì song song với quá trình quân
phiệt hóa bộ máy nhà nước?
A. Tiến hành những cải cách kinh tế tăng cường tiềm lực cho nước Nhật.
B. Tăng cường chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
C. Tăng cường chạy đua vũ trang, đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc.
D. Cải cách dân chủ ở trong nước để nhận sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 37. Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc vì
A. phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh.
B. Trung Quốc rộng lớn, tập trung vốn đầu tư nước ngoài của Nhật.
C. mâu thuẫn nội bộ ngày càng sâu sắc trong giới cầm quyền Trung Quốc.
D. vốn đầu tư của Nhật ở Trung Quốc có nguy cơ bị mất.
Câu 38. Mặt trận nhân dân được thành lập ở Trung Quốc là kết quả của
A. cuộc vận động tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân.
B. cuộc biểu tình phản đối chính sách thống trị của chính quyền Nhật.
C. cuộc vận động đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
D. cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản.

CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP

Câu 1. Những nước nào đạt được nhiều lợi ích nhất theo hệ thống Vecxai-Oasinhtơn?
A. Anh, Pháp, Mĩ, Ba Lan. B. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha.
C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản. D. Mĩ, Pháp, Italia, Bồ Đào Nha.
Câu 2. Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 ở các
nước tư bản?
A. Các nước tư bản không kích thích được sức mua của nhân dân.
B. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu.
C. Chạy đua vũ trang kéo dài, chi phí quốc phòng tăng cao.
D. Tác động của cao trào cách mạng thế giới 1918-1923.
Câu 3. Nội dung nào không phải là đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà
nước ở Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX?
A. Quá trình quân phiệt hóa kéo dài.
B. Gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược.
C. Có sẵn chế độ chuyên chế Thiên hoàng.
D. Thỏa hiệp giữa giai cấp tư sản và lực lượng phát xít.
Câu 4. Điểm khác nhau trong cách giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 – 1933 giữa Mĩ với Nhật Bản là
A. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
B. cải cách kinh tế, chính trị, xã hội.
C. phát xít hóa bộ máy nhà nước.
D. tiến hành xâm lược thuộc địa.
Câu 5. Điểm khác trong quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước của nước Đức với Nhật
Bản là
A. sự chuyển giao quyền lực từ giai cấp tư sản sang thế lực phát xít.
B. thông qua các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.
C. thông qua các cuộc cải cách về chính trị, kinh tế, xã hội.
D. sự liên minh giữa giai cấp tư sản và thế lực phát xít.
Câu 6. Tại sao quá tình phát xít hóa ở Nhật lại diễn ra thông qua con đường quân phiệt
hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược?
A. Vì tầng lớp Sa-mu-rai còn tồn tại đông đảo ở nước Nhật.
B. Vì nước Nhật đang tồn tại chế độ dân chủ tư sản đại nghị.
C. Vì nước Nhật đang tồn tại chế độ chuyên chế Thiên hoàng.
D. các thế lực phát xít ra đời sớm ở Nhật từ thập niên 20 của thế kỉ XX.
Câu 7. Vì sao quá trình phát xít hóa ở Nhật diễn ra trong suốt thập niên 30 của thế kỉ
XX?
A. Vì giới cầm quyền muốn có thời gian để xây dựng lực lượng quân đội mạnh.
B. Vì bất đồng nội bộ giới cầm quyền về phân chia lợi nhuận từ chiến tranh.
C. Vì giới cầm quyền muốn có thời gian để chuẩn bị cho việc quân phiệt hóa.
D. Vì bất đồng nội bộ giới cầm quyền về cách thức tiến hành chiến tranh xâm lược.
Câu 8. Quá tình phát xít hóa ở Nhật có gì khác ở Đức?
A. Duy trì chế độ Thiên hoàng và tiến hành chiến tranh xâm lược.
B. Thực hiện chế độ dân chủ tư sản, tiến hành chiến tranh xâm lược.
C. Thực hiện chế độ quân phiệt hóa và tiến hành chiến tranh xâm lược.
D. Chuyển từ chế độ dân chủ tư sản sang chuyên chế độc tài phát xít.
Câu 9. Quá tình phát xít hóa ở Nhật diễn ra thông qua con đường quân phiệt hóa bộ
máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược vì
A. tầng lớp Sa-mu-rai còn tồn tại đông đảo ở nước Nhật.
B. nước Nhật đang tồn tại chế độ dân chủ tư sản đại nghị.
C. nước Nhật đang tồn tại chế độ chuyên chế Thiên hoàng.
D. các thế lực phát xít ra đời sớm ở Nhật từ thập niên 20 của thế kỉ XX.
Câu 10. Quá trình phát xít hóa ở Nhật diễn ra trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX vì
A. giới cầm quyền muốn có thời gian để xây dựng lực lượng quân đội mạnh.
B. bất đồng nội bộ giới cầm quyền về phân chia lợi nhuận từ chiến tranh.
C. giới cầm quyền muốn có thời gian để chuẩn bị cho việc quân phiệt hóa.
D. bất đồng nội bộ giới cầm quyền về cách thức tiến hành chiến tranh xâm lược.

CÂU HỎI CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 1. Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Mĩ với Nhật Bản trong những năm
1929 – 1939 là
A. trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ.
B. tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C. chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
D. theo đuổi lập trường chống Liên Xô.
Câu 2. Kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 của
các nước tư bản vì
A. là thuộc địa và phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. nghèo nàn, lạc hậu, phát triển mất cân đối.
C. khủng hoảng có phạm vi ảnh hưởng toàn cầu.
D. là thị trường tiêu thụ của các nước tư bản.
Câu 3. Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là
A. khủng hoảng thừa. B. khủng hoảng thiếu.
C. khủng hoảng chính trị. D. khủng hoảng năng lượng.
Câu 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã làm cho kinh tế Việt Nam
A. phục hồi chậm. B. có bước pát triển mới.
C. khủng hoảng, suy thoái. D. lạc hậu, mất cân đối.
Tên trường biên soạn: THPT Thái Hòa.
Người biên soạn: Tô Thị Vui - ĐT 0978227228.

Bài 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ


I. KIẾN THỨC CƠ BẢN.
1. Phong trào cách mạng ở Trung Quốc (1918- 1939)

a) Phong trào Ngũ tứ và sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc.

- Diễn biến chính:

+ Ngày 4/5/1919, đã nổ ra cuộc biểu tình của 3000 sinh viên, học sinh yêu nước Bắc
Kinh nhằm phản đối âm mưu xâu xé, nô dịch Trung Quốc của các nước đế quốc.

+ Phong trào nhanh chóng lan rộng trong cả nước, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân
dân, đặc biệt là giai cấp công nhân. cuộc vận động lớn này được gọilà Phong trào Ngũ
tứ.

- Ý nghĩa lịch sử:

+ Phong trào có ý nghĩa to lớn trong lịch sử Trung Quốc, mở đầu cao trào chống Đế
quốc, chống phong kiến ở Trung Quốc.

+ Đánh dấu bước chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ
tư sản kiểu mới. Giai cấp công nhân Trung Quốc bước lên vũ đài chính trị với tư cách
một lực lượng cách mạng độc lập và dần lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng của nhân
dân Trung Quốc.

- Sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc:

+ Sau phong trào Ngũ tứ, việc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin phát triển nhanh chóng.

+ Tháng 7/1921, từ một số nhóm cộng sản, Đảng cộng sản đã được thành lập, đánh dấu
bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc.

b) Chiến tranh Bắc phạt (1926 - 1927) và Nội chiến Quốc - cộng (1927 - 1937)

( đọc thêm)

2. Phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1939).

a) Phong trào độc lập dân tộc trong những năm (1918 - 1929).

- Những hậu quả nặng nề của Chiến tranh thế giớ thứ nhất và chính sách tăng cường ách
áp bức, bóc lột của thực dân Anh đã làm dấy lên một cao trào chống Anh trong những
năm 1918 - 1922 ở Ấn Độ.
- Nét nổ bật của cao trào là hình thức đấu tranh diễn ra phong phú, với sự tham gia của
đông đảo các tầng lớp nhân dân và dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, đứng đầu là
lãnh tụ có uy tín lớn M. Ganđi.

- Chính sách bất bạo động, bất hợp tác - không sử dụng đấu tranh bạo lực, chỉ biểu tình,
bãi công, bãi khoá, tẩy chay hàng hoá Anh,...

- Sự phát triển của phong trào công nhân dẫn tới sự thành lập Đảng cộng sản Ấn Độ vào
cuối năm 1925.

- Quan sát hình 40. M.Ganđi - SGK và nhận xét về phong trào bạo động, bất hợp tác do
Ganđi lãnh đạo.

b) Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1929 – 1939.

( đọc thêm)

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1. Phong trào cách mạng ở Trung Quốc (1918- 1939).

NHẬN BIẾT

Câu 1: Phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc là mục đích
của phong trào

A. Nghĩa hòa đoàn. B. Duy tân.

C. Ngũ tứ. D. Thái bình thiên quốc.

Câu 2: Sau chiến tranh Bắc phạt, Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo nhân dân
chống lại lực lượng nào?

A. Chống lại chính phủ Quốc dân đảng.

B. Chống lại các thế lực phong kiến.

C. Chống lại các thế lực đế quốc phương Tây.

D. Chống lại đế quốc Nhật Bản.

Câu 3: Sau khi tiến hành chính biến, Tưởng Giới Thạch có hành động gì?

A. Chống lại Đảng Cộng sản.

B. Thành lập chính phủ tại Nam Kinh.

C. Chống lại các thế lực đế quốc phương Tây.

D. Tuyên bố lên làm Tổng thống.


Câu 4: Đảng cộng sản Trung Quốc và Quốc dân đảng cùng hợp tác với nhau trong
năm 1926 – 1927 để làm gì?

A. Chống lại chính phủ Quốc dân đảng.

B. Chống lại các thế lực phong kiến.

C. Chống lại các thế lực đế quốc phương Tây.

D. Chống lại các tập đoàn phong kiến quân phiệt Bắc Dương.

Câu 5. Lực lượng tham gia mở đầu phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là

A. tư sản dân tộc và nông dân.

B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

C. học sinh, sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.

D. công nhân, nông dân ở Vũ Xương.

Câu 6: Chủ nghĩa Mác Lê-nin được truyền bá vào Trung Quốc từ sau phong trào

A. Nghĩa hòa đoàn. B. Duy tân

C. Ngũ tứ. D. Thái bình thiên quốc.

Câu 7: Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng

A. xã hội chủ nghĩa. B. dân chủ tư sản kiểu cũ.

C. dân chủ tư sản kiểu mới. D. vô sản.

Câu 8: Mở đầu là cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên yêu nước ở Trung
Quốc là sự kiên mở đầu phong trào

A. Nghĩa hòa đoàn. B. Duy tân.

C. Ngũ tứ. D. Thái bình Thiên quốc.

Câu 9: Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc lần đầu tiên giai cấp nào xuất hiện trên
vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập?

A. Tư sản dân tộc. B. Công nhân.

C. Nông dân. D. Tiểu tư sản.

Câu 10. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc bùng nổ nhằm

A. phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.

B. chống lại triều đình phong kiến Mãn Thanh.


C. đòi quyền lợi cho giai cấp tư sản Trung Quốc.

D. chống đế quốc và phong kiến Mãn Thanh.

Câu 11. Mục đích của phong trào Ngũ tứ là

A. đòi cải thiện điều kiện học tập của sinh viên.

B. chống lại âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.

C. phản đối những hành động của lực lượng Quốc dân đảng.

D. chống lại chính quyền Trung Quốc đương thời.

Câu 12. Lực lượng tham gia phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc gồm

A. tư sản và công nhân.

B. tư sản và nông dân.

C. công nhân và nông dân.

D. đông đảo các tầng lớp xã hội.

Câu 13. Lực lượng chính tham gia phong trào Ngũ tứ ngay từ ngày đầu bùng nổ là

A. tư sản dân tộc và nông dân.

B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

C. học sinh, sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.

D. công nhân, nông dân ở Vũ Xương.

Câu 14. Từ sau phong trào Ngũ tứ, tư tưởng cách mạng nào được truyền bá vào
Trung Quốc?

A. Dân chủ tư sản.

B. Chủ nghĩa Mác – Lênin.

C. Triết học ánh sáng.

D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.

Câu 15. Tư tưởng nào được truyền bá vào Trung Quốc sau phong trào Ngũ tứ?

A. Dân chủ tư sản từ phương Tây.

B. Tư tưởng cải cách ở Nhật Bản.

C. Chủ nghĩa Mác- Lênin.


D. Tư tưởng chủ nghĩa phát xít.

Câu 16. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. phong trào Ngũ Tứ bùng nổ (1919).

B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập (1921).

C. chiến tranh Bắc phạt (1926 – 1927).

D. nội chiến Quốc – Cộng (1927 – 1937).

Câu 17. Phong trào Ngũ tứ là phong trào đấu tranh của

A. học sinh, sinh viên, công nhân Trung Quốc chống đế quốc và phong kiến.

B. giai cấp công nhân chống tư sản, phong kiến.

C. giai cấp tư sản, tiểu tư sản Trung Quốc chống phong kiến.

D. nông dân Trung Quốc chống phong kiến.

Câu 18. Phong trào mở đầu cho thời kì phát triển mới của cách mạng Trung Quốc
trong những năm 1918 – 1939 là

A. phong trào Ngũ tứ.

B. cuộc chiến tranh Bắc phạt.

C. cuộc khởi nghĩa Nam Xương.

D. nội chiến cách mạng lần thứ nhất.

Câu 19. Phong trào Ngũ tứ mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống
lại các thế lực

A. đế quốc và phong kiến.

B. đế quốc và tư sản.

C. tư sản và phong kiến.

D. tư sản, phong kiến và đế quốc.

Câu 20. Phong trào Ngũ tứ là phong trào đấu tranh của

A. nông dân Trung quốc chống phong kiến.

B. giai cấp tư sản, tiểu tư sản Trung Quốc chống phong kiến.

C. học sinh, sinh viên, công nhân Trung Quốc chống đế quốc và phong kiến.
D. giai cấp công nhân chống tư sản, phong kiến.

Câu 21. Phong trào Ngũ tứ đã mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc
chống

A. đế quốc và phong kiến.

B. đế quốc và tư sản.

C. tư sản và phong kiến.

D. đế quốc và tiểu tư sản.

Câu 22. Ngày 4/5/1919, ở Trung Quốc bùng nổ

A. phong trào Thái bình Thiên quốc. B. phong trào Ngũ tứ.

C. cuộc vận động Duy tân. D. phong trào Nghĩa hòa đoàn.

Câu 23. Sự kiện nào mở đầu cao trào cách mạng chống đế quốc và chống phong
kiến ở Trung Quốc sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời.

B. Phong trào Ngũ tứ.

C. Chiến tranh Bắc Phạt.

D. Nội chiến Quốc – Cộng.

Câu 24. Mở đầu phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là cuộc đấu tranh của

A. công nhân. B. học sinh, sinh viên. C. nông dân. D. binh lính.

Câu 25. Ngày 4/5/1919 phong trào Ngũ tứ bùng nổ ở Trung Quốc là do
A. tác động của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga.
B. âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
C. sự vận động tuyên truyền của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. giai cấp công nhân đã trở thành lực lượng cách mạng độc lập.

Câu 26. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (4/5/1919) nhằm mục đích gì?

A. Lật đổ chính quyền Mãn Thanh.

B. Đánh đuổi các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc.

C. Cải cách kinh tế, chính trị, xã hội.

D. Phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
Câu 27: Ngày 4-5-1919, sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Trung Quốc?

A. Phong trào Ngũ tứ bùng nổ.

B. Thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc.

C. Các nhóm Cộng sản đã ra đời ở Trung Quốc.

D. Chủ nghĩ Mác – Lê-nin được truyền bá vào Trung Quốc.

Câu 28: Phong trào Ngũ tứ mở đầu bằng cuộc biểu tình của

A. 300 quần chúng yêu nước.

B. 3.000 học sinh, sinh viên yêu nước.

C. 2000 công nhân, trí thức yêu nước.

D. 3500 công nhân, nông dân yêu nước.

Câu 29: Phong trào Ngũ tứ bùng nổ với quy mô

A. 1 tỉnh. B. 12 tỉnh. C. 21 tỉnh. D. 22 tỉnh.

Câu 30: Giai cấp chính tham gia phong trào Ngũ tứ là

A. tư sản. B. nông dân.

C. công nhân. D. tiểu tư sản.

Câu 31: Việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Trung Quốc đã dẫn đến sự ra đời

A. tổ chức Đảng Cộng sản. B. tổ chức Đồng minh hội.

C. một số nhóm cộng sản D. Trung Hoa Dân quốc.

Câu 32. Phong trào Ngũ tứ là phong trào đấu tranh của

A. giai cấp tư sản và tiểu tư sản Trung Quốc.

B. nông dân Trung Quốc đứng lên chống phong kiến.

C. học sinh, sinh viên, công nhân Trung Quốc chống đế quốc và phong kiến.

D. giai cấp công nhân chống tư sản và phong kiến.

Câu 33. Lực lượng nòng cốt trong phong trào Ngũ tứ ngày 4/5/1919 là giai cấp

A. công nhân. B. nông dân.

C. tư sản. D. tiểu tư sản.

Câu 34: Trong những năm 1927-1937 ở Trung Quốc diễn ra


A. phong trào Ngũ tứ. B. cuộc chiến tranh Bắc phạt.

C. cuộc nội chiến Quốc - Cộng. D. phong trào đấu tranh chống đế quốc.

Câu 35: Mở đầu cho phong trào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến ở Trung
Quốc là

A. Phong trào Ngũ Tứ. B. Đảng Cộng Sản Trung Quốc được thành lập.

C. Cuộc nội chiến Quốc - Cộng. D. Phong trào đấu tranh chống đế quốc.

Câu 36: Cuộc biểu tình của 3.000 học sinh, sinh viên yêu nước Bắc Kinh tại Quảng
trường Thiên An Môn mở đầu

A. phong trào ngũ tứ.

B. cuộc nội chiến Quốc - Cộng.

C. phong trào đấu tranh chống đế quốc ở Trung Quốc.

D. phong trào đấu tranh chống phong kiến ở Trung Quốc.

THÔNG HIỂU

Câu 1: Sự kiên mở đầu cho phong trào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến ở
Trung Quốc sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất là

A. phong trào Ngũ tứ. B. cuộc chiến tranh Bắc phạt.

C. cuộc nội chiến Quốc - Cộng. D. phong trào Duy tân.

Câu 2: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc vào
tháng 7-1921 là sự thành lập

A. tổ chức Đồng minh hội. B. Đảng Cộng sản.

C. một số nhóm Cộng sản. D. Trung Hoa Dân quốc.

Câu 3. Từ sau phong trào Ngũ tứ giai cấp nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung
Quốc là

A. giai cấp tư sản. B. giai cấp vô sản.

C. giai cấp nông dân. D. tầng lớp trí thức tiểu tư sản.

Câu 4. Nguyên nhân cơ bản làm bùng nổ phong trào Ngũ tứ (4/5/1919) ở Trung
Quốc là do

A. tác động của Cách mạng tháng Mười Nga.


B. âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.

C. sự tuyên truyền đấu tranh của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

D. sự nhu nhược của chính quyền phong kiến.

Câu 5. Tư tưởng nào được truyền bá vào Trung Quốc sau phong trào Ngũ tứ?

A. Tư tưởng phong kiến bảo thủ. B. Tư tưởng cải cách ở Nhật Bản.

C. Chủ nghĩa Mác-Lênin. D. Tư tưởng của chủ nghĩa phát xít.

Câu 6. Mở đầu phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là cuộc đấu tranh của lực lượng
nào?

A. Công nhân. B. Học sinh, sinh viên. C. Nông dân. D. Binh lính.

Câu 7. Phong trào Ngũ tứ đã lối cuốn được giai cấp nào tham gia đông nhất?

A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tư sản. D. Trí thức, tiểu tư sản.

Câu 8. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc vào
tháng 7/1921 là

A. thành lập Quốc Dân đảng. B. thành lập Đảng Cộng sản.

C. tiến hành cách mạng dân chủ tư sản. D. phong trào Thái bình Thiên quốc bùng
nổ.

Câu 9. Cho dữ liệu sau:

1. Phong trào Ngũ tứ bùng nổ.

2. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập.

3. Các nhóm cộng sản ra đời ở Trung Quốc.

Hãy sắp xếp các sự kiện lịch sử Trung Quốc cho đúng với thứ tự thời gian diễn ra.

A. 1, 3, 2. B. 2, 1, 3. C. 3, 2, 1. D. 1, 2,
3.

Câu 10. Nguyên nhân làm bùng nổ phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (4/5/1919) là
do
A. tác động của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga.
B. âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
C. sự vận động tuyên truyền của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. giai cấp công nhân đã trở thành lực lượng cách mạng độc lập.
Câu 11. Phong trào đánh dấu bước phát triển của cách mạng Trung Quốc từ cách
mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là

A. phong trào Ngũ tứ. B. phong trào Thái bình Thiên quốc.

C. phong trào Nghĩa hòa đoàn. D. phong trào Duy tân.

Câu 12. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (4/5/1919) nhằm mục đích gì?

A. Lật đổ chính quyền Mãn Thanh.

B. Đánh đuổi các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc.

C. Đưa Trung Quốc phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

D. Phản đối âm mưu xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc.

Câu 13. Cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên yêu nước Bắc Kinh (4/5/1919)
nhằm mục đích

A. trừng trị giai cấp địa chủ.

B. trừng trị giai cấp tư sản.

C. trừng trị những phần tử bán nước trong chính phủ.

D. đánh đổ chế độ phong kiến.

Câu 14: Tính chất của phong trào Ngũ tứ là cuộc cách mạng

A. dân chủ tư sản kiểu cũ. B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cách mạng tư sản.

Câu 15: Lãnh đạo phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là giai cấp

A. tư sản. B. nông dân. C. công nhân. D. Tiểu tư sản.

Câu 16. phong trào Ngũ tứ ngày 4/5/1919 mở đầu cho cao trào cách mạng chống

A. đế quốc.

B. đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc.

C. phong kiến ở Trung Quốc.

D. thực dân ở Trung Quốc.

Câu 17. Tháng 7/1921, ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện đánh dấu bước ngoặt
quan trọng của cách mạng Trung Quốc là

A. thành lập Quốc Dân đảng. B. thành lập Đảng Cộng sản.
C. tiến hành cách mạng dân chủ tư sản. D. phong trào Thái bình Thiên quốc.

Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Trung Quốc xuất hiện trên vũ
đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập?

A. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời.

B. Chiến tranh Bắc phạt.

C. Phong trào Ngũ tứ.

D. Nội chiến Quốc – Cộng lần thứ nhất.

Câu 19. Nhiệm vụ hàng đầu của của cách mạng Trung Quốc từ năm 1937 là

A. lật đổ tập đoàn thống trị của Tưởng Giới Thạch.

B. chống lại các thế lực quân phiệt.

C. chống lại sự can thiệp của các nước đế quốc nói chung.

D. phát động cuộc chiến tranh chống Nhật Bản xâm lược.

Câu 20: Chủ nghĩa Mác- Lê-nin được truyền bá, phát triển nhanh chóng và sâu
rộng ở Trung Quốc sau phong trào nào?

A. Duy tân. B. Thái bình Thiên quốc.

C. Phong trào Ngũ tứ. D.Nghĩa hòa đoàn.

Câu 21: Trong những năm 1926-1927, Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc dân
đảng cùng hợp tác với nhau nhằm

A. Chống lại chính phủ Quốc Dân Đảng.

B. Chống lại các thế lực phong kiến.

C. Chống lại các thế lực đế quốc phương Tây.

D. Chống lại các tập đoàn phong kiến quân phiệt Bắc Dương.

Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào Ngũ tứ đối
với cách mạng Trung Quốc?

A. Mở đầu cao trào chống đế quốc và phong kiến.

B. Mở ra thời kì chuyển từ cách mạng dân chủ cũ sang cách mạng dân chủ mới.

C. Sau phong trào Ngũ tứ, chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá sâu rộng vào Trung
Quốc.

D. Là cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc.
Câu 23: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của phong trào Ngũ tứ đối với cách mạng
Trung Quốc?

A. Là cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc.

B. Giai cấp vô sản bước lên vũ đài chính trị.

C. Mở ra thời kì chuyển từ cách mạng dân chủ cũ sang cách mạng dân chủ mới.

D. Mở đầu cho trào lưu tư tưởng tiến bộ xâm nhập vào Trung Quốc.

Câu 24: Giai cấp vô sản nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc từ sau
phong trào

A. Nghĩa hòa đoàn. B. Duy tân.

C. Ngũ tứ. D. Thái bình thiên quốc.

Câu 25: Giai cấp nào dưới đây không tham gia vào phong trào Ngũ tứ ở Trung
Quốc?

A. công nhân. B. nông dân. C. địa chủ. D. tiểu tư sản.

Câu 26. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc mang tính chất là cuộc cách mạng

A. dân chủ tư sản kiểu mới. B. dân chủ tư sản kiểu cũ.

C. tư sản. D. vô sản.

Câu 27. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc do giai cấp nào lãnh đạo?

A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.

Câu 28. Tư tưởng nào được truyền bá vào Trung Quốc sau phong trào Ngũ tứ?

A. tư tưởng phong kiến bảo thủ. B. tư tưởng cải cách ở Nhật Bản.

C. chủ nghĩa Mác-Lênin. D. tư tưởng của chủ nghĩa phát xít.

Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào Ngũ tứ đối
với cách mạng Trung Quốc?

A. Mở đầu cao trào chống đế quốc và phong kiến.

B. Giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị.

C. Mở ra thời kì chuyển từ cách mạng dân chủ cũ sang cách mạng dân chủ mới.

D. Chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá sâu rộng vào Trung Quốc.

Câu 30. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập chứng tỏ

A. giai cấp tư sản lớn mạnh.


B. tư tưởng dân chủ tư sản chiếm ưu thế.

C. giai cấp vô sản nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.

D. giai cấp vô sản lớn mạnh.

Câu 31: Mục đính tổ chức cuộc biểu tình tại Quảng trường Thiên An Môn của
phong trào Ngũ tứ là

A. muốn gây tiếng vang lớn trong nhân dân.

B. biểu dương lực lượng cách mạng.

C. đòi trừng trị những phần tử bán nước trong Chính phủ.

D.trừng trị bọn phong kiến phản động tay sai.

Câu 32: Lần đầu tiên giai cấp công nhân Trung Quốc xuất hiện trên vũ đài chính
trị như một lực lượng cách mạng độc lập từ phong trào nào?

A. Phong trào Ngũ tứ. B. Phong trào Nghĩa hòa đoàn.

C. Phong trào Vạn lí trường chinh. D. Phong trào Thái bình Thiên quốc.

Câu 33: Phong trào Ngũ tứ đã mở đầu cao trào cách mạng nào phát triển mạnh mẽ
ở Trung Quốc?

A. Cao trào khởi nghĩa nông dân.

B. Cao trào chống đế quốc và tay sai giành độc lập.

C. Cao trào cách mạng chống đế quốc và chống phong kiến.

D. Cao trào cách mạng đánh đổ đế quốc giành độc lập dân tộc.

Câu 34: Phong trào Ngũ tứ đánh dấu sự xuất hiện của giai cấp nào trên vũ đài
chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập?

A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.

Câu 35: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Trung Quốc đánh dấu bước ngoặt quan
trọng nào đối với đất nước Trung Quốc?

A. Chứng tỏ quần chúng nhân dân đã trưởng thành.

B. Giai cấp vô sản đã trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng.

C. Tư tưởng cách mạng vô sản đang từng bước thắng thế ở Trung Quốc.

D. Gai cấp vô sản có chính Đảng, từng bước nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.
Câu 36: Giai cấp công nhân xuất hiện trên vũ đài chính trị như một lực lượng cách
mạng độc lập ở Trung Quốc sau sự kiện nào?

A. Phong trào Ngũ tứ. B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.

C. Cuộc nội chiến Quốc - Cộng. D. Phong trào đấu tranh chống đế quốc.

Câu 37: Tư tưởng chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền bá vào Trung Quốc sau

A. Phong trào Ngũ Tứ. B. Đảng Cộng Sản Trung Quốc được thành lập.

C. Cuộc nội chiến Quốc - Cộng. D. Phong trào đấu tranh chống đế quốc.

Câu 38 : Phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên, công nhân nhằm chống đế
quốc và phong kiến ở Trung Quốc là

A. phong trào Ngũ tứ. B. cuộc chiến tranh Bắc phạt.

C. cuộc nội chiến Quốc - Cộng. D. phong trào Duy Tân.

Câu 39: Phong trào cách mạng nào ở Trung Quốc lôi cuốn đông đảo các tầng lớp
xã hội tham gia nhất là giai cấp công nhân?

A. Phong trào Ngũ Tứ.

B. Đảng Cộng Sản Trung Quốc được thành lập.

C. Cuộc nội chiến Quốc - Cộng.

D. Phong trào đấu tranh chống đế quốc.

Câu 40: Phong trào cách mạng nào ở Trung Quốc mà giai cấp công nhân tham gia
với vai trò là lược lượng nòng cốt?

A. Phong trào Ngũ tứ.

B. Đảng Cộng Sản Trung Quốc được thành lập.

C. Cuộc nội chiến Quốc - Cộng.

D. Phong trào đấu tranh chống đế quốc.

Câu 41: Từ sau tháng 7 năm 1921 giai cấp nào ở Trung Quốc đã có chính đảng
riêng của mình?

A. Công nhân. B. Tư sản. C. Nông dân D. Công nhân và tư sản

Câu 42: Giai cấp nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc từ sau tháng 7
năm 1921 là giai cấp

A. công nhân. B. tư sản. C. nông dân. D. công nhân và tư sản.


Câu 43. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào Ngũ tứ ở
Trung Quốc năm 1919?

A. Chính phủ Trung Quốc làm tay sai cho các nước đế quốc.

B. Ảnh hưởng của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918).

C. Học sinh, sinh viên Trung Quốc bị phân biệt đối xử.

D. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

Câu 44. Từ sau phong trào Ngũ tứ, tổ chức chính trị nào đã ra đời và lãnh đạo
cách mạng Trung Quốc?

A. Đảng Lập hiến. B.Quốc Dân đảng.

C. Đồng minh hội. D. Đảng Cộng sản.

VẬN DỤNG THẤP

Câu 1: Sự kiện đánh dấu bước phát triển của cách mạng Trung Quốc sang cách
mạng dân chủ tư sản kiểu mới là

A. phong trào Ngũ tứ.

D. phong trào Thái bình thiên quốc.

C. phong trào Nghĩa hòa đoàn.

D. phong trào Duy tân.

Câu 2: Phong trào mở đầu cho thời kì phát triển mới của cách mạng Trung Quốc
trong giai đoạn 1918 – 1939 là

A. khởi nghĩa Nam Xương.

B. cuộc chiến tranh Bắc phạt.

C. phong trào Duy tân.

D. phong trào Ngũ tứ.

Câu 3. Mở đầu phong trào Ngũ tứ là cuộc biểu tình của

A. nông dân. B. công nhân.

C. học sinh, sinh viên. D. binh lính.

Câu 4. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào Ngũ tứ ở
Trung Quốc năm 1919?
A. Chính phủ Trung Quốc làm tay sai cho các nước đế quốc.

B. Ảnh hưởng của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918).

C. Học sinh, sinh viên Trung Quốc bị phân biệt đối xử.

D. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

C. phong trào Ngũ tứ.

D. nội chiến cách mạng lần thứ nhất.

Câu 5. Tác dụng lớn nhất của phong trào Ngũ tứ đối với cách mạng Trung Quốc là
gì?

A. Dẫn đến việc thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 1921.

B. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào Trung Quốc.

C. Tạo điều kiện cho tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga thấm sâu vào Trung Quốc.

D. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển ở Trung Quốc.

Câu 6. Điểm khác biệt cơ bản của cách mạng Tân Hợi so với phong trào Ngũ tứ là
gì?

A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.

B. Nhằm chống lại chế độ phong kiến.

C. Do giai cấp nông dân lãnh đạo.

D. Có sự tham gia của tư sản và nông dân.

Câu 7. Tầng lớp tri thức tiến bộ ở Trung Quốc là lực lượng truyền bá

A. chủ nghĩa Mác – Lênin. B. tư tưởng Mao Trạch Đông.

C. chủ nghĩa Tam dân. D. Trào lưu triết học ánh sáng.

Câu 8. Điểm khác biệt cơ bản của phong trào Ngũ tứ so với cách mạng Tân Hợi là
gì?

A. Do giai cấp vô sản lãnh đạo. B. Nhằm chống lại chế độ phong kiến.

C. Do giai cấp tư sản lãnh đạo. D. Có sự tham gia của tư sản và nông dân.

Câu 9. Lực lượng truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Trung Quốc là

A. giai cấp tư sản. B. các sĩ phu yêu nước tiến bộ.

C. tầng lớp tiểu tư sản thành thị. D. tầng lớp tri thức tiến bộ.
Câu 10. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của sự thành lập Đảng Cộng sản
Trung Quốc?

A. Đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc.

B. Từ đây giai cấp vô sản đã có chính đảng của mình.

C. Đánh dấu việc giai cấp vô sản nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc.

D. Tạo điều kiện cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Trung Quốc.

Câu 11. Lực lượng chính tham gia vào phong trào Ngũ tứ ngay từ ngày đầu bùng
nổ là

A. công nhân , nông dân, tiểu tư sản. B. học sinh, sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.

C. tư sản dân tộc và nông dân. D. công nhân, nông dân ở Vũ Xương.

Câu 12. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là

A. tạo điều kiện cho chủ ngiã Mác-Lênin được truyền bá vào Trung Quốc.

B. tạo điều kiện cho tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga thấm sâu vào Trung Quốc.

C. thúc đẩy phong trào công nhân phát triển ở Trung Quốc.

D. dẫn đến việc thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 1921.

VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Ý nào phản ánh đúng nhất sự ra đời của Đảng Cộng sản Trung Quốc?

A. Quần chúng nhân dân và giai cấp công nhân đã trưởng thành.

B. Giai cấp vô sản đã trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng.

C. Tư tưởng cách mạng vô sản từng bước thắng thế ở Trung Quốc.

D. Giai cấp vô sản trưởng thành, nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.

Câu 2: Bài học quan trọng nào Việt Nam có thể rút ra được từ sự phát triển của
phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc?

A. Phải xây dựng khối đoàn kết công nông vững chắc.

B. Phải tranh thủ sự ủng hộ của các dân tộc bị áp bức.

C. Phải kết hợp các hình thức đấu tranh chống thực dân.

D. Phải nhanh chóng thành lập đảng vô sản để lãnh đạo cách mạng.
Câu 3: Từ năm 1919 đến năm 1925 Việt Nam có thể rút ra bài học nào từ sự phát
triển của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc?

A. Phải nhanh chóng thành lập đảng vô sản để lãnh đạo cách mạng.

B. Phải xây dựng khối đoàn kết công nông vững chắc.

C. Phải tranh thủ sự ủng hộ của các dân tộc bị áp bức.

D. Phải kết hợp các hình thức đấu tranh chống thực dân.

2. Phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1939)

NHẬN BIẾT

Câu 1: M. Gan-đi, là một lãnh tụ có uy tín lớn và có ảnh hưởng sâu rộng đối với
nhân dân

A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Việt Nam. D. Lào.

Câu 2: Lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ là lực lượng nào?

A. Công hội. B. Vô sản.

C. Tổ chức công đoàn. D. Đảng Quốc đại.

Câu 3: Toàn bộ chi phí chiến tranh đè lên vai nhân dân Ấn Độ trong những năm
1918-1939 là hậu quả của

A. chính sách bóc lột của thực dân Anh.

B. cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. cuộc khởi nghĩa Xipay.

D. cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 4: Sự phát triển của phong trào công nhân ở Ấn Độ đã dẫn tới sự thành lập

A. Đảng bảo thủ. B. Đảng Quốc đại.

C. Đảng Cộng sản. D. Đảng Cộng hoà.

Câu 5: Giữ vai trò lãnh đạo phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những
1918-1929 là

A. Đảng bảo thủ. B. Đảng Quốc đại.

C. Đảng Cộng sản. D. Đảng Cộng hoà.


Câu 6. Biện pháp đấu tranh nào sau đây không phù hợp với chủ chương của Đảng
Quốc đại và M.Gan-đi

A. biểu tình hoà bình. B. khởi nghĩa vũ trang.

C. tẩy chay hàng hoá Anh. D. bãi công ở các nhà máy.

Câu 7: Lãnh đạo của phong trào độc lập dân tộc ở Ấn độ trong những năm 1918 –
1929 là

A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Cộng sản.

B. Đảng Cộng hòa. D. Đảng Dân chủ.

Câu 8. Chính đảng và giai cấp nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh trong giai
đoạn 1918-1922?

A.Tư sản dân tộc – Đảng Quốc đại. B. Tư sản – Đảng Quốc dân.

C. Công nhân – Đảng Cộng sản. D. Tiểu tư sản – Đảng Quốc đại.

Câu 9. Chủ trương và phương pháp đấu tranh của M.Gan –đi là

A. vận động quần chúng khởi nghĩa vũ trang giành độc lập.

B. bất bạo động và bất hợp tác.

C. tiến hành cuộc vận động cải cách Duy tân.

D. kết hợp giữa bạo động và cải cách.

Câu 10. Biện pháp đấu tranh nào sau đây không phù hợp với chủ trương của Đảng
Quốc đại và M.Gan-đi

A. đấu tranh hoà bình. B. đấu trang vũ trang.

C. tẩy chay hàng hoá Anh. D. bãi khoá ở các trường học.

Câu 11: Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến đời sống
của nhân dân Ấn Độ?

A. Toàn bộ chi phí chiến tranh đè nặng lên vai nhân dân.

B. Thực dân Anh tăng cường bóc lột.

C. Ban hành những đạo luật phản động.

D. Mâu thuẫn xã hội Ấn Độ sâu sắc.

Câu 12. Tháng 12-1925 diễn ra sự kiện lịch sử gì tiêu biểu có tác dụng thúc đẩy
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?
A. Đảng Bảo thủ ra đời. B. Đảng Quốc đại được thành lập.

C. Đảng Cộng sản được thành lập. D. Đảng Cộng hoà ra đời.

Câu 13: Chính sách thống trị của thực dân Anh đối với Ấn Độ sau chiến tranh thế
giới thứ nhất đã đưa đến

A. hình thành các thế lực chống đối.

B. mâu thuẫn xã hội ngày càng căng thẳng.

C. nhiều đảng phái xã hôi chống lại thực dân Anh.

D. mâu thuẫn gay gắt giữa chính quyền Ấn Độ và thực dân Anh.

Câu 14: Những chính sách thống trị của thực dân Anh đối với Ấn Độ đã đưa đến
kết quả tất yếu là

A. các cuộc đấu tranh của công nhân phát triển khắp cả nước.

B. các cuộc đấu tranh của nông dân diễn ra sôi nổi trong cả nước.

C. làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh dâng cao khắp Ấn Độ.

D. làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh diễn ra khắp Ấn Độ.

Câu 15: M.Gan-đi đã kêu gọi nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh bằng biện
pháp nào?

A. Sử dụng vũ lực. B. Hòa bình không sử dụng vũ lực.

C. Hòa bình kết hợp sử dụng vũ lực. D. Đấu tranh chính trị đòi các quyền dân
chủ.

Câu 16: Biện pháp đấu tranh nào dưới đây không được M.Gan-đi tổ chức để đấu
tranh chống thực dân Anh?

A. Biểu tình hòa bình.

B. Tẩy chay hàng hóa Anh.

C. Gửi kiến nghị đòi các quyền dân sinh, dân chủ.

D. Bãi công ở các nhà máy, công sở, bãi khóa ở trường học.

Câu 17: Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Ấn Độ vào tháng 12 năm 1925?

A. Đảng Cộng hòa ra đời. B. Đảng Ba-hu-Zan Sama thành lập.

C. Đảng Cộng sản Ấn Độ thành lập. D. Đảng Quốc đại bắt tay với Đảng Cộng sản.
Câu 18. Nắm quyền lãnh đạo phong trào đấu tranh ở Ấn Độ trong những năm
1918-1939 là

A. Đảng Cộng sản Ấn Độ. B. Đảng Quốc đại.

C. Liên minh Đảng Quốc đại với Đảng Cộng sản. D. Tổ chức Liên minh tôn
giáo.

Câu 19. Phương pháp đấu tranh mà Đảng Quốc đại chủ trương là

A. đấu tranh vũ trang. B. bất bạo động, bất hợp tác.

C. đấu tranh chính trị. D. đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.

Câu 20. Lực lượng giữ vai trò lãnh đạo phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong
những năm 1918-1929 là

A. giai cấp công nhân. B. tầng lớp trí thức.

C. tầng lớp thị dân. D. giai cấp tư sản.

Câu 21. Chủ trương và phương pháp đấu tranh của M.Gan-đi ở Ấn Độ là

A. khởi nghĩa vũ trang giành độc lập. B. bất bạo động và bất hợp tác.

C. tiến hành một cuộc vận động cải cách. D. kết hợp giữa bạo động và cải
cách.

Câu 22. Lãnh đạo phong trào đấu tranh ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất

A. tổ chức công hội. B. tổ chức công đoàn.

C. Đảng Quốc đại. D. tướng lĩnh trong quân đội.

Câu 23. Phong trào cách mạng ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ nhất bùng lên
mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của ai? Đường lối đấu tranh là gì?

A. Ti-lắc với chủ trương “bạo động”.

B. Gan-đi với chủ trương “ bất bạo động, bất hợp tác”.

C. Nê ru với chủ trương “không hợp tác”.

D. Một lãnh tụ nông dân khởi nghĩa chủ trương “bạo động”.

Câu 24: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Ấn Độ chịu sự cai trị của thực dân

A. Anh. B. Mỹ C. Đức D. Pháp.

Câu 25. Lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ từ năm 1918 đến
năm 1939 là
A. tổ chức Công hội. B. tổ chức công đoàn.

C. Đảng Quốc đại. D. tướng lĩnh trong quân đội.

Câu 26. Để chống lại chiến dịch bất hợp tác của Đảng Quốc đại, thực dân Anh đã
thực hiện biện pháp nào để chia rẽ hàng ngũ cách mạng?

A. Chia để trị. B. Mua chuộc.

C. Khủng bố. D. Phân biệt tôn giáo.

THÔNG HIỂU

Câu 1. Nét nổi bật của phong trào cách mạng ở Ấn Độ trong những năm 30 của thế
kỉ XX là

A. chủ yếu diễn ra dưới các chiến dịch bất hợp tác.

B. đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.

C. đấu tranh chính trị.

D. đấu tranh vũ trang.

Câu 2. Phong trào công nhân ở Ấn Độ phát triển mạnh dẫn đến sự thành lập

A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Cộng sản.

C. Đảng Bảo thủ. D. Đảng Cộng hòa.

Câu 3. Tác động của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đời sống nhân dân Ấn
Độ?

A. Toàn bộ chi phí chiến tranh đều đổ lên vai nhân dân Ấn Độ.

B. Thực dân Anh tăng cường bóc lột.

C. Thực dân Anh ban hành những đạo luật phản động.

D. Mâu thuẫn xã hội Ấn Độ phát triển.

Câu 4. Lãnh đạo phong trào đấu tranh ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
là lực lượng

A. công hội. B. tổ chức công đoàn.

C. Đảng Quốc đại. D. tướng lĩnh trong quân đội.

Câu 5. Biện pháp đấu tranh nào sau đây không phù hợp với chủ trương của Đảng
Quốc đại và M. Gan-đi?
A. Tẩy chay hàng hóa Anh, không nộp thuế.

B. Khởi nghĩa vũ trang.

C. Bãi công ở các nhà máy, công sở, bãi khóa ở các trường học.

D. Biểu tình hòa bình.

Câu 6. Phong trào cách mạng ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ nhất bùng lên
mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của ai? Đường lối đấu tranh là gì?

A. Ti-lắc với chủ trương “bạo động”.

B. Gan-đi với chủ trương “ bất bạo động, bất hợp tác”.

C. Nê-ru với chủ trương “không hợp tác”.

D. Một lãnh tụ nông dân khởi nghĩa chủ trương “bạo động”.

Câu 7. Tháng 12/1925, Đảng Cộng sản Ấn Độ được thành lập dựa trên sự phát
triển của phong trào

A. công nhân. B. tư sản.

C. nông dân. D. tiểu tư sản.

Câu 8: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như nào đến Ấn Độ?

A. Hàng triệu người chết.

B. Cơ sở vật chất bị tàn phá nặng nề.

C. Đẩy nhân dân vào cảnh sống cùng cực.

D. Việc sản xuất trong nhà máy xí nghiệp, làng mạc bị đình trệ.

Câu 9. Nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 -
1929 là

A. hình thức đấu tranh phong phú quyết liệt.

B. tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

C. thành lập Đảng Cộng sản.

D. Đảng Quốc đại nắm độc quyền lãnh đạo phong trào.

Câu 10. Đảng Quốc đại ở Ấn Độ không chủ trương lãnh đạo nhân dân đấu tranh
bằng hình thức nào dưới đây?

A. Biểu tình. B. Bãi công.

C. Tẩy chay hàng hóa Anh. D. Khởi nghĩa vũ trang.


Câu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nhân dân lao động Ấn Độ lâm vào cảnh
sống cùng cực vì

A. ách áp bức nặng nề của thực dân Anh.

B. chịu sự bóc lột của địa chủ phong kiến.

C. phải gánh chịu nặng chi phí chiến tranh do thực dân Anh.

D. thiên tai và ách áp bức nặng nề của thực dân phong kiến.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách thực dân Anh đã
thực hiện đối với nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Tăng cường bóc lột thuộc địa.

B. Đàn áp các cuộc phản kháng của nhân dân.

C. Giải tán hoạt động của Đảng cộng sản Ấn Độ.

D. Ban hành các đạo luật phản động nhằm củng cố bộ máy thống trị.

Câu 13: Lãnh đạo trong phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ trong những năm
1918-1929 là

A. Đảng Quốc Đại đứng đầu là M.Gan đi. B. Giai cấp công nhân.

C. Giai cấp nông dân. D. Giai cấp công nhân và nông dân.

Câu 14. Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn
Độ những năm 1918 – 1939 là

A. thực dân Anh tăng cường bóc lột, ban hành những đạo luật phản động.

B. thực dân Anh tiến hành xâm lược Ấn Độ.

C. toàn bộ chi phí chiến tranh đè lên vai nhân dân Ấn Độ.

D. thực dân Anh thỏa hiệp với giai cấp tư sản.

Câu 15. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ tháng 12 – 1925 có tác dụng

A. góp phần thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ.

B. làm bùng lên làn sóng đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ.

C. lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

D. lôi cuốn giai cấp tư sản tham gia.

VẬN DỤNG THẤP


Câu 1.Tư tưởng bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ
hưởng ứng vì

A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh.

B. nó dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.

C. nó phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ.

D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.

Câu 2: Sự phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ đã dẫn
đến sự thành lập

A. Đảng Quốc Đại. B. Đảng Cộng sản.

C. nhóm Cộng sản. D. tổ chức công đoàn.

Câu 3. Thủ đoạn đối phó của thực dân Anh trước sự lớn mạnh của phong trào
đấu tranh của nhân dân Ấn Độ là

A. tăng cường đàn áp khủng bố.

B. cho Ấn Độ được hưởng quyền tự trị.

C. chấp nhận những yêu cầu của nhân dân Ấn Độ.

D. vừa khủng bố đàn áp, vừa mua chuộc chính trị, gây chia rẽ hàng ngũ cách mạng.

Câu 4. Chính sách cai trị của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ đã dẫn đến
hậu quả

A. các hình thức đấu tranh chống thực dân Anh ngày càng phong phú.

B. công nhân tiến hành bãi công, biểu tình ngày càng nhiều.

C. phong trào bất bạo động ngày càng lan rộng.

D. mâu thuẫn xã hội ngày càng găy gắt.

SỞ GD&ĐT TUYÊN QUANG Trường Đầm Hồng thẩm định


TRƯỜNG THPT NA HANG
Môn: Lịch sử
Bài 17
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ( 1939 - 1945)
1. Câu hỏi nhận biết, thông hiểu:
* Câu 1: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào thời điểm nào?
A. 9/5/1945
B. 1/9/1939
C. 22/6/1941
D. Tháng 2/1943
* Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đức tấn công Tiệp Khắc.
B. Đức tấn công Ba Lan 01/9/1939.
C. Đức tham gia hội nghị Muy-ních.
D. Đức tấn công Liên Xô.
* Câu 3: Đức tấn công Ba Lan vào thời gian nào?
A. Tháng 7/1939. B. Tháng 8/1939. C. Tháng 9/1939. D. Tháng 10/1939.
* Câu 4: Quân Nhật tấn công Trân Châu Cảng vào thời gian nào?
A. Tháng 10/1941.
B. Tháng 11/1941.
C. Tháng 12/1941.
D. Tháng 9/1941.
* Câu 5: Khi đánh chiếm Ba Lan, Đức thực hiện chiến lược gì?
A. Đánh nhanh tháng nhanh.
B. Chiến tranh chớp nhoáng.
C. Đánh lâu dài.
D. Đánh chắc, tiến chắc.
* Câu 6: Trước hành động leo thang chuẩn bị chiến tranh của Đức, Liên Xô có chính
sách đối ngoại như thế nào?
A. Đối đầu với Đức.
B. Sẵn sàng chiến đấu chống lại Đức.
C. Bắt tay với Anh, Pháp, Mĩ để cô lập Đức.
D. Ký với Đức bản Hiệp ước Xô – Đức.
* Câu 7: Thái độ của các nước tư bản đối với Liên Xô
A. Liên kết với Liên Xô.
B. Hợp không chặt chẽ với Liên Xô.
C. Thù ghét Liên Xô.
D. Giúp đỡ Liên Xô.
* Câu 8: Phát xít Đức tấn công Liên Xô vào thời gian
A. 9/5/1945
B. 1/9/1939
C. 22/6/1941
D. Tháng 2/1943
** Câu 9: Đức chuyển hướng tấn công từ phía Đông sang phía Tây vào thời gian nào?
A. Tháng 01/ 1940.
B. Tháng 02/ 1940.
C. Tháng 3/ 1940.
D. Tháng 4/ 1940.
** Câu 10: Đức thực hiện kế hoạch đánh nước Anh vào thời gian nào?
A. Tháng 7/ 1940.
B. Tháng 9/ 1940.
C. Tháng 8/ 1940.
D. Tháng 10/ 1940.
* Câu 11: Đức tấn công Liên Xô vào thời gian nào?
A. Tháng 5/ 1941.
B. Tháng 7/ 1941.
C. Tháng 6/ 1941.
D. Tháng 8/ 1941.
** Câu 12: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nước phát xít Đức, Italia, Nhật Bản
đã
A. Mâu thuẫn đối đầu với nhau.
B. Hình thành liên minh để phát triển kinh tế.
C. Hình thành liên minh phát xít – khối trục.
D. Liên minh chặt chẽ với các nước Mĩ, Anh, Pháp.
** Câu 13: Chính phủ Hítle xé bỏ hòa ước Vécxai nhằm âm mưu gì?
A. Thành lập một nước " Đại Đức" gồm các lãnh thổ có người Đức ở châu Âu.
B. Thành lập một nước " Đại Đức" gồm các lãnh thổ có người Đức ở Tây Âu.
C. Thành lập một nước " Đại Đức" gồm các lãnh thổ có người Đức ở Đông Âu.
D. Thành lập một nước " Đại Đức" gồm các lãnh thổ có người Đức ở Bắc Âu.
** Câu 14: Khi hình thành liên minh phát xít – khối trục đã có những hành động gì?
A. Ráo riết chạy đua vũ trang, gây chiến tranh xâm lược.
B. Ra sức phát triển vũ khí hạt nhân.
C. Giúp đỡ các nước ở châu Âu phát triển đất nước.
D. Bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới.
* Câu 15: Các nước phát xít sau khi hình thành liên minh có hành động gì?
A. Tăng cường các hoạt động quân sự, gây chiến tranh xâm lược.
B. Đầu tư vốn vào nhiều nơi trên thế giới.
C. Tăng cường trang bị vũ khí cho quân đội.
D. Ra sức phát triển vũ khí mới mang tính hủy diệt.
* Câu 16: Phát xít Nhật chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc vào thời gian nào?
A. Năm 1930.
B. Năm 1931.
C. Năm 1932.
D. Năm 1933
* Câu 14: Phát xít Nhật mở rộng chiến tranh xâm lược trên toàn lãnh thổ Trung Quốc
vào thời gian nào?
A. Năm 1937.
B. Năm 1938.
C. Năm 1939.
D. Năm 1940.
** Câu 17: Trong bối cảnh Đức ráo riết chạy đua vũ trang, thái độ của Liên Xô đối với
Đức như thế nào?
A. Coi nước Đức là đồng minh.
B. Phớt lờ trước hành động của Đức.
C. Coi nước Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Ủng hộ nước Đức.
** Câu 18: Liên Xô có chủ trương gì với các nước tư bản trước hành động của phe phát
xít
A. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp.
B. Đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp.
C. Chỉ hợp tác chặt chẽ với Anh.
D. Chỉ hợp tác chặt chẽ với Pháp.
* Câu 19: Tháng 9/1939, Hội nghị Muyních được triệu tập gồm những người đứng đầu
các nước
A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức.
C. Anh, Pháp, Mĩ, Italia.
B. Anh, Pháp, Đức, Italia.
D. Anh, Pháp, Đức, Nhật.
* Câu 20: Trong Hội nghị Muyních một hiệp định được kí kết là
A. Trao vùng Xuyđét của Tiệp khắc cho Đức và Hítle cam kết chấm dứt mọi cuộc thôn
tính ở châu Âu.
B. Trao toàn bộ Tiệp khắc cho Đức và Hítle cam kết chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở
châu Âu.
C. Trao vùng Xuyđét của Tiệp khắc cho Đức và Hítle tiếp tục mọi cuộc thôn tính ở châu
Âu.
D. Trao vùng Xuyđét của Tiệp khắc cho Đức và Hítle sẽ giúp đỡ các nước ở châu Âu.
** Câu 21: Thái độ của Liên Xô đối với chủ nghĩa phát xít
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất.
B. Không quan tâm tới sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít.
C. Liên kết với chủ nghĩa phát xít.
D. Không coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất.
** Câu 22: Thái độ của Mĩ đối với sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất.
B. Đưa ra "Đạo luật trung lập" không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ.
C. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô để chống lại chủ nghĩa phát xít.
D. Tiến hành chuẩn bị lực lượng để chống phát xít.
** Câu 23: Thái độ của Anh, Pháp đối với sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất.
B. Thực hiện " chính sách nhân nhượng" chủ nghĩa phát xít.
C. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô để chống lại chủ nghĩa phát xít.
D. Tiến hành chuẩn bị lực lượng để chống phát xít.
** Câu 24: Sau khi xé bỏ hòa ước Véc-xai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì?
A. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu
B. Chuẩn bị đánh bại Liên Xô
C. Thành lập một nước Đại Đức bao gồm toàn bộ châu Âu.
D. Chuẩn bị chiếm vùng Xuy-đét và Tiệp Khắc
* Câu 25: Sau khi Đức liên kết với Italia, Nhật hình thành liên minh phát xít, thái độ
của Liên Xô đối với các nước Đức như thế nào?
A. Coi nước Đức là đồng minh
B. Phớt lờ trước hành động của nước Đức
C. Coi nước Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Không đặt quan hệ ngoại giao với Đức.
** Câu 26: Chủ trương của Liên xô với các nước tư bản sau khi Đức ,Italia, Nhật hình
thành liên minh phát xít ?
A. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít.
B. Đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp
C. Hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực.
D. Khộng hợp tác với các nước tư bản vì các nước tư bản dung dưỡng phe phát xít.
* Câu 27: Khi Đức tấn công Ba Lan đã áp dụng chiến lược gì?
A. Chiến tranh chớp nhoáng.
B. Đánh nhanh thắng nhanh.
C. Đánh chắc tiến chắc.
D. Chiến tranh hạt nhân.
** Câu 28: Tháng 9/1940, tại Béclin ba nước phát xít Đức – Italia – Nhật kí Hiệp ước
Tam cường nhằm
A. tăng cường trợ giúp lẫn nhau.
B. phân chia thế giới.
C. cùng nhau thôn tính các nước ở châu Âu.
D. tăng cường trợ giúp lẫn nhau và phân chia thế giới.
* Câu 29: Khi Đức tấn công Liên Xô đã sử dụng chiến lược gì?
A. Chiến tranh chớp nhoáng.
B. Đánh nhanh thắng nhanh.
C. Đánh chắc tiến chắc.
D. Chiến tranh hạt nhân.
* Câu 30: " Chiến tranh chớp nhoáng" là chiến lược Đức sử dụng khi tấn công
A. Ba Lan
B. Anh
C. Pháp
D. Tiệp Khắc.
* Câu 31: " Chiến tranh chớp nhoáng" là chiến lược Đức sử dụng khi tấn công
A. Tiệp Khắc
B. Anh
C. Pháp
D. Liên Xô.
* Câu 32: Tới năm 1942, Nhật Bản đã thống trị khoảng
A. 5 triệu km2 đất đai với trên 500 triệu dân ở Đông Bắc Á và Đông Nam Á.
B. 6 triệu km2 đất đai với trên 500 triệu dân ở Đông Bắc Á và Đông Nam Á.
C. 7 triệu km2 đất đai với trên 500 triệu dân ở Đông Bắc Á và Đông Nam Á.
D. 8 triệu km2 đất đai với trên 500 triệu dân ở Đông Bắc Á và Đông Nam Á.
** Câu 33: Ngày 1/1/1942, một bản tuyên bố chung – được gọi là Tuyên ngôn Liên hợp
quốc được kí kết với sự tham gia của đại diện
A. 26 quốc gia, với trụ cột là ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Pháp.
B. 26 quốc gia, với trụ cột là ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. 26 quốc gia, với trụ cột là ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Đức.
D. 26 quốc gia, với trụ cột là ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Nhật.
* Câu 34: Sự kiện nào đánh dấu chiến tranh thế giới thứ hai lan rộng khắp thế giới?
A. Đức tấn công Liên Xô rạng sáng 22/6/1941.
B. Italia tấn công Ai Cập 9/1940.
C. Quân Nhật kéo vào Đông Dương 9/1940.
D. Mĩ tuyên chiến với Nhật, Đức, Italia.
* Câu 35: Ngày 1/1/1942, 26 quốc gia, với trụ cột là ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh
đã kí kết
A. một bản tuyên bố chung – được gọi là Tuyên ngôn Liên hợp quốc.
B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
D. thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ( NATO).
** Câu 36: Trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939-1945) Thành phố nào được
mệnh danh là " nút sống " của Liên Xô?
A. Thành phố Mátxcơva.
B. Thành phố Xtalingrát.
C. Thành phố Rostov.
D. Thành phố Volgograd.
* Câu 37: Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản, mở cuộc tấn công vào đạo quân Quan
Đông của Nhật ở Mãn Châu Trung Quốc vào
A. Ngày 5/8/1945.
C. Ngày 7/8/1945.
B. Ngày 6/8/1945.
D. Ngày 8/8/1945.
** Câu 38: Sự kiện nào đánh dấu cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939 - 1945) kết
thúc?
A. Ngày 9/5/1945, Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện
B. Ngày 8/8/1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản.
C. Ngày 6/8/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hirôsima.
D. Ngày 15/8/1945, Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.
* Câu 39: Các cường quốc nào là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong công
cuộc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
C. Mĩ, Anh, Pháp.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Liên Xô, Mĩ, Pháp.
** Câu 40: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của
A. các nước phát xít Đức, Italia, Nhật Bản.
B. các nước phát xít Đức, Italia.
C. các nước phát xít Đức, Nhật Bản.
D. các nước phát xít Italia, Nhật Bản.
* Câu 41: Chiến thắng Xtalingrát tạo nên bước ngoặt của tiến trình chiến tranh thế
giới ,diễn ra vào thời gian nào:
A. 9/5/1945
B. 1/9/1939
C. 22/6/1941
D. Tháng 2/1943
* Câu 42: Phát xít Đức kí văn bản đầu hàng Đồng Minh không điều kiện vào thời điểm
nào:
A. 9/5/1945
B. 1/9/1939
C. 22/6/1941
D. Tháng 2/1943
** Câu 43: Ngày 1/1/1942 khối Đồng minh chống phát xít được thành lập ở Oa-sinh-tơn
gồm :
A. 26 nước.
B. 27 nước
C. 28 nước
D. 29 nước
** Câu 44: Chiến thắng nào đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của
Hít le :
A. Chiến thắng Mát-xcơ-va
B. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat.
C. Chiến thắng En A-la-men.
D. Chiến thắng Gu-a-đan-ca-nan
** Câu 45: Trong chiến tranh thế giới hai, thành phố được mệnh danh là “nút sống “ của
Liên Xô là thành phố nào:
A. Thành phố Xta-lin-gơ-rat.
B. Thành phố Mat-xcơ-va
C. Thành phố Lê-nin-gơ-rát.
D. Thành phố Ki-ép.
* Câu 46: Trong chiến tranh thế giới hai, quân Nhật tấn công Hạm đội Mỹ ở Trân Châu
Cảng vào thời gian nào:
A. Ngày 7/12/1941
B. Ngày 7/12/1940
C. Ngày 7/12/1942
D. Ngày 7/12/1943
* Câu 47: Từ tháng 3/ 1945 đến 5/1945, quân đội nước nào đã quét sạch liên quân Đức
– Italia khỏi lục địa châu Phi:
A. Liên quân Mỹ -Liên xô
B. Liên quân Anh-Mỹ .
C. Liên quân Anh-Liên xô.
D. Liên quân Liên xô-Mỹ- Anh
* Câu 48: Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện vào thời điểm nào:
A. 15/8/1945
B. 15/9/1945
C. 1/8/1945
D. 1/9/1945
** Câu 49: Trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939-1945) sự kiện nào đánh dấu
Liên xô và các nước Đồng minh chuyển sang giai đoạn tấn công đồng loạt trên các mặt
trận?
A. Chiến thắng Mátxcơva tháng 12/1941.
B. Chiến thắng Xtalingrát từ tháng 11/1942 đến 2/1943.
C. Chiến thắng En A-la-men tháng 10/1942.
D. Chiến thắng Cuốc-xcơ từ 5/7/1943 đến 23/8/1943.
** Câu 50: Trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939-1945) chiến thắng nào của
quân Mĩ đã tạo ra được bước ngoặt quan trọng và chuyển sang phản công, lần lượt đánh
chiếm các đảo ở Thái Bình Dương ?
A. Chiến thắng ở đảo Guađancanan từ tháng 8/1942 đến 1/1943.
B. Chiến thắng Xtalingrát từ tháng 11/1942 đến 2/1943.
C. Chiến thắng En A-la-men tháng 10/1942.
D. Chiến thắng Cuốc-xcơ từ 5/7/1943 đến 23/8/1943.
** Câu 51: Sự kiện nào đánh dấu chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứt ở châu Âu?
A. Mùa hè năm 1944, Mĩ – Anh và quân đồng minh mở Mặt trận thứ hai ở Tây Âu.
B. Đầu tháng 2/1945, Hội nghị Ianta được triệu tập.
C. Tháng 4/1945, Hồng quân Liên Xô mở cuộc tấn công vào Béclin.
D. Ngày 9/5/1945, Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện.
** Câu 52: Hậu quả lớn nhất của chiến tranh thế giới hai để lại:
A. Hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến,khoảng 60 triệu
người chết, 90 triệu người bị tàn phế…
B. Hơn 80 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến và khoảng 60 triệu
người chết, 90 triệu người bị tàn phế...
C. Hơn 90 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến và khoảng 60 triệu
người chết, 90 triệu người bị tàn phế...
D. Hơn 100 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến và khoảng 60
triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế...
2. Câu hỏi vận dụng:
**** Câu 53: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ hai
( 1939 - 1945) bùng nổ?
A. Tác động của quy luật phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước tư
bản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa.
B. Việc tổ chức và phân chia thế giới theo hệ thống Véc-xai - Oa-sinh-tơn không còn
phù hợp nữa.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1932 làm những mâu thuẫn giữa các nước
đế quốc thêm sâu sắc.
D. Sự phân chia không đồng đều về hệ thống thuộc địa giữa các nước trên thế giới.
*** Câu 54: Nội dung Hội nghị Muy- ních có ý nghĩa gì?
A. Hội nghị Muy-ních là đỉnh cao của chính sách nhượng bộ phát xít và âm mưu thống
nhất của chủ nghĩa đế quốc nhằm tiêu diệt Liên Xô.
B. Là sự hợp tác của các nước Anh, Pháp, Đức, Italia để phát triển kinh tế, xã hội.
C. Thể hiện quan điểm cứng rắn của các nước Anh, Pháp, Mĩ nhằm chống lại chủ nghĩa
phát xít.
D. Thể hiện sự nhu nhược của các nước đế quốc trước sự bành trướng của chủ nghĩa
phát xít.
**** Câu 55: Đâu là một trong những yếu tố dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939
- 1945) bùng nổ?
A. Tác động của quy luật phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước tư
bản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa.
B. Do sự phân chia đồng đều về vấn đề thuộc địa giữa các nước trên thế giới.
C. Do sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
D. Vì các nước đế quốc chủ nghĩa muốn tiêu diệt Liên Xô.
**** Câu 56: Đâu là một trong những yếu tố dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai (1939
- 1945) bùng nổ?
A. Vì các nước đế quốc chủ nghĩa muốn tiêu diệt Liên Xô.
B. Do sự phân chia đồng đều về vấn đề thuộc địa giữa các nước trên thế giới.
C. Do sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
D. Việc tổ chức và phân chia thế giới theo hệ thống Véc-xai - Oa-sinh-tơn không còn
phù hợp nữa.
**** Câu 57: Đâu là một trong những yếu tố dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai (1939
- 1945) bùng nổ?
A. Vì các nước đế quốc chủ nghĩa muốn tiêu diệt Liên Xô.
B. Do sự phân chia đồng đều về vấn đề thuộc địa giữa các nước trên thế giới.
C. Do sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
D. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1932 làm những mâu thuẫn giữa các nước
đế quốc thêm sâu sắc .
*** Câu 58: Vì sao các nước Mĩ, Anh, Pháp có thái độ dung dưỡng và mặc cho chủ
nghĩa phát xít hoành hành?
A. Vì sợ chủ nghĩa phát xít và muốn tiêu diệt Liên Xô.
B. Vì muốn giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình và muốn tiêu diệt Liên Xô.
C. Vì mượn chủ nghĩa phát xít để muốn tiêu diệt Liên Xô.
D. Vì muốn giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình.
*** Câu 59: Chiến thắng Mátxcơva có ý nghĩa như thế nào?
A. Đã đánh đuổi quân Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô.
B. Làm phá sản chiến lược " chiến tranh chớp nhoáng" của Đức.
C. Kết thúc cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứt ở châu Âu.
*** Câu 60: Tại sao Mĩ tuyên chiến với Nhật Bản, sau đó với Đức và Italia ?
A. Vì Nhật Bản tấn công Mĩ ở Trân Châu cảng, Mĩ bị thiệt hại nặng nề.
B. Vì Mĩ muốn giúp Liên Xô nhanh chóng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C. Vì Mĩ muốn phân chia quyền lợi khi chiến tranh kết thúc.
D. Vì Mĩ muốn thể hiện sức mạnh quân sự của mình.
*** Câu 61: Tại sao phải tới đầu năm 1942, khối Đồng minh chống phát xít mới được
hình thành?
A. Do sự xâm lược tàn bạo của CNPX, sự tham chiến của Liên Xô đã làm thay đổi tính
chất, cục diện của cuộc chiến và sự hợp tác của Mĩ, Anh với Liên Xô.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn quyết liệt cần phải có sự hợp tác của
các nước để đánh bại chủ nghĩa phát xít.
C. Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc các nước hợp tác với nhau để được
phân chia quyền lợi.
D. Do sự xâm lược tàn bạo của CNPX, sự tham chiến của Liên Xô đã làm thay đổi tính
chất, cục diện của cuộc chiến.
*** Sửa lại câu dẫn Câu 62: Đâu không phải là yếu tố dẫn đến khối Đồng minh chống
phát xít được hình thành
A. Những hành động xâm lược tàn bạo của chủ nghĩa phát xít đã thúc đẩy các quốc gia
liên minh với nhau chống kẻ thù chung.
B. Sự tham chiến của Liên Xô đã làm thay đổi căn bản tính chất, cục diện và triển vọng
thắng lợi của cuộc chiến.
C. Sự thay đổi thái độ và chính sách của các chính phủ Mĩ, Anh trong việc hợp tác cùng
Liên Xô chống phát xít.
D. Cục diện của cuộc chiến tranh thay đổi, phần thắng đã hoàn toàn thuộc về phe phát
xít.
*** Câu 63: Đâu là một trong những yếu tố dẫn đến khối Đồng minh chống phát xít
được hình thành
A. Những hành động xâm lược tàn bạo của chủ nghĩa phát xít đã thúc đẩy các quốc gia
liên minh với nhau chống kẻ thù chung.
B. Cục diện của cuộc chiến tranh thay đổi, phần thắng đang nghiêng về phe phát xít.
C. Phe phát xít đang lâm vào thế phòng ngự và bị động trên khắp các mặt trận.
D. Cục diện của cuộc chiến tranh thay đổi, phần thắng đang nghiêng về phe phát xít.
*** Câu 64: Đâu là một trong những yếu tố dẫn đến khối Đồng minh chống phát xít
được hình thành
A. Cục diện của cuộc chiến tranh thay đổi, phần thắng đang nghiêng về phe phát xít.
B. Phe phát xít đang lâm vào thế phòng ngự và bị động trên khắp các mặt trận.
C. Cục diện của cuộc chiến tranh thay đổi, phần thắng đang nghiêng về phe phát xít.
D. Sự tham chiến của Liên Xô đã làm thay đổi căn bản tính chất, cục diện và triển vọng
thắng lợi của cuộc chiến.
*** Câu 65: Đâu là một trong những yếu tố dẫn đến khối Đồng minh chống phát xít
được hình thành
A. Cục diện của cuộc chiến tranh thay đổi, phần thắng đang nghiêng về phe phát xít.
B. Phe phát xít đang lâm vào thế phòng ngự và bị động trên khắp các mặt trận.
C. Cục diện của cuộc chiến tranh thay đổi, phần thắng đang nghiêng về phe phát xít.
D. Sự thay đổi thái độ và chính sách của các chính phủ Mĩ, Anh trong việc hợp tác cùng
Liên Xô chống phát xít.
*** Câu 66: Tuyên ngôn Liên hợp quốc được kí kết nhằm mục đích gì?
A. Để duy trì hòa bình và an ninh thế giới và phát triển các mối quan hệ giữa các nước.
B. Để các nước cam kết cùng nhau dốc toàn lực tiến hành cuộc chiến tranh tiêu diệt chủ
nghĩa phát xít.
C. Để thiết lập một trật tự thế giới mới sau khi chiến tranh kết thúc.
D. Để giúp các nước phát triển kinh tế sau khi chiến tranh kết thúc.
*** Câu 67: Chiến thắng Xtalingrát có ý nghĩa gì?
A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
B. Tạo bước ngoặt của chiến tranh.
C. Đây là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử Liên Xô.
D. Phát xít đức phải đầu hàng quân đồng minh.
*** Câu 68: Chiến thắng Mát- xcơ-va có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô
B. Làm cho quân Đức tổn thất nặng nề tạo bước ngoặt chiến tranh.
C. Làm phá sản chiến lược chiến tranh chớp nhoáng của Hítle.
D. Quân Đức chuyển sang thế bị động.
*** Câu 69: Vai trò của Liên Xô trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
A. Là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. Liên Xô có vai trò quan trọng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C. Liên Xô góp phần nhỏ trong tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D. Liên Xô là một trong ba cường quốc là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong
việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
*** Câu 70: Lực lượng giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là:
A. Liên xô
B. Anh, Mỹ.
C. Liên xô, Anh, Mỹ.
D. Mỹ, Liên xô, Pháp.
**** Câu 71: Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939 - 1945) có tính chất như thế nào?
A. Trong giai đoạn đầu có tính chất phi nghĩa, từ khi Liên Xô tham chiến mang tính
chất chính nghĩa.
B. Có tính chất là một cuộc cách mạng làm thay đổi và phát triển thế giới.
C. Là một cuộc chiến tranh có tính chất phi nghĩa hủy hoại thế giới.
D. Là một cuộc chiến tranh có tính chất chính nghĩa bảo vệ hòa bình thế giới.
**** Câu 72: Tại sao giai đoạn đầu của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai lại mang tính
chất phi nghĩa?
A. Sự bành trướng của phát xít đã chà đạp lên quyền độc lập, tự chủ thiêng liêng của
các dân tộc, đã đẩy hàng triệu người dân vô tội vào sự chết chóc.
B. Sự bành trướng của phát xít đã đem lại cuộc sống hòa bình cho nhân dân thế giới.
C. Sự bành trướng của phát xít đã dẫn đến quyền lợi của các nước đế quốc chủ nghĩa bị
đe dọa nghiêm trọng.
D. Sự bành trướng của phát xít đã tạo điều kiện cho các nước đế quốc thực hiện âm mưu
tiêu diệt Liên Xô.
**** Câu 73: Tại sao từ khi Liên Xô tham chiến cuộc chiến tranh thế giới thứ hai lại
mang tính chất chính nghĩa?
A. Từ khi Liên Xô tham chiến cuộc chiến trở thành chính nghĩa là cuộc chiến tranh vệ
quốc vĩ đại và chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Liên Xô tham chiến đã làm cho âm mưu tiêu diệt Liên Xô của các nước đế quốc
không thực hiện được.
C. Khi Liên Xô tham chiến chỉ đấu tranh và bảo vệ nền độc lập của đất nước Liên Xô.
D. Từ khi Liên Xô tham chiến quyền lợi của các nước đế quốc chủ nghĩa đã được bảo
vệ.
=====================Hết=======================
BIÊN SOẠN: NÓM LỊCH SỬ

TRƯỜNG TPT ĐẦM HỒNG TẨM ĐỊNH


* Nhận xét:
- Các câu hổi từ câu 3 đến câu 73 chủ biên đều để nền chữ mầu đỏ
- Câu hỏi cần để chữ mầu đen
- Chủ biên đáp án đều gạch cân, nên để các đáp án đúng cần bôi mầu đỏ
- Câu 14 trùng số câu (Có 2 câu 14 - câu 14 thứ 2 chưa thể hiện đáp án).
- Câu 9, 10, 11, 14, 16, 17, 32, 58, 68, 69, 70 chủ biên chưa đưa ra đáp án đúng.
+ Câu 9: Đáp án D
+ Câu 10: Đáp án A
+ Câu 11: Đáp án C
+ Câu 14 (câu thứ 2): Đáp án A
+ Câu 16: Đáp án B
+ Câu 17: Đáp án C
+ Câu 32: Đáp án D
+ Câu 58: Đáp án B
+ Câu 63: Đáp án A
+ Câu 68: Đáp án C
+ Câu 69: Đáp án D
+ Câu 70: Đáp án C
- Không nên đưa ra các câu hỏi có đáp án trả lời mốc thời gian.
- Câu 30 và 31: Câu dẫn đề giống nhau.
- Câu 52: Sửa lại lời dẫn.
- Câu 56 và 57: Câu dẫn đề giống nhau.
- Câu 63 và 64: Câu dẫn đề giống nhau.

SỞ GD&ĐT TUYÊN QUANG


TRƯỜNG THPT NA HANG
Môn: Lịch sử

Bài 17
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ( 1939 - 1945)
1. Câu hỏi nhận biết, thông hiểu:
Câu 1: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào thời điểm nào?
A. 9/5/1945 B. 1/9/1939 C. 22/6/1941 D. Tháng 2/1943
Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đức tấn công Tiệp Khắc.
B. Đức tấn công Ba Lan 01/9/1939.
C. Đức tham gia hội nghị Muy-ních.
D. Đức tấn công Liên Xô.
Câu 3: Đức tấn công Ba Lan vào thời gian nào?
A. Tháng 7/1939. B. Tháng 8/1939. C. Tháng 9/1939. D. Tháng 10/1939.
Câu 4: Quân Nhật tấn công Trân Châu Cảng vào thời gian nào?
A. Tháng 10/1941.
B. Tháng 11/1941.
C. Tháng 12/1941.
D. Tháng 9/1941.
Câu 5: Khi đánh chiếm Ba Lan, Đức thực hiện chiến lược gì?
A. Đánh nhanh tháng nhanh.
B. Chiến tranh chớp nhoáng.
C. Đánh lâu dài.
D. Đánh chắc, tiến chắc.
Câu 6: Trước hành động leo thang chuẩn bị chiến tranh của Đức, Liên Xô có chính sách
đối ngoại như thế nào?
A. Đối đầu với Đức.
B. Sẵn sàng chiến đấu chống lại Đức.
C. Bắt tay với Anh, Pháp, Mĩ để cô lập Đức.
D. Ký với Đức bản Hiệp ước Xô – Đức.
Câu 7: Thái độ của các nước tư bản đối với Liên Xô
A. Liên kết với Liên Xô.
B. Hợp không chặt chẽ với Liên Xô.
C. Thù ghét Liên Xô.
D. Giúp đỡ Liên Xô.
Câu 8: Phát xít Đức tấn công Liên Xô vào thời gian
A. 9/5/1945 B. 1/9/1939 C. 22/6/1941 D. Tháng 2/1943
Câu 9: Đức chuyển hướng tấn công từ phía Đông sang phía Tây vào thời gian nào?
A. Tháng 01/ 1940. B. Tháng 02/ 1940.
C. Tháng 3/ 1940. D. Tháng 4/ 1940.
Câu 10: Đức thực hiện kế hoạch đánh nước Anh vào thời gian nào?
A. Tháng 7/ 1940. B. Tháng 9/ 1940.
C. Tháng 8/ 1940. D. Tháng 10/ 1940.
Câu 11: Đức tấn công Liên Xô vào thời gian nào?
A. Tháng 5/ 1941. B. Tháng 7/ 1941.
C. Tháng 6/ 1941. D. Tháng 8/ 1941.
Câu 12: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nước phát xít Đức, Italia, Nhật Bản đã
A. Mâu thuẫn đối đầu với nhau.
B. Hình thành liên minh để phát triển kinh tế.
C. Hình thành liên minh phát xít – khối trục.
D. Liên minh chặt chẽ với các nước Mĩ, Anh, Pháp.
Câu 13: Chính phủ Hítle xé bỏ hòa ước Vécxai nhằm âm mưu gì?
A. Thành lập một nước " Đại Đức" gồm các lãnh thổ có người Đức ở châu Âu.
B. Thành lập một nước " Đại Đức" gồm các lãnh thổ có người Đức ở Tây Âu.
C. Thành lập một nước " Đại Đức" gồm các lãnh thổ có người Đức ở Đông Âu.
D. Thành lập một nước " Đại Đức" gồm các lãnh thổ có người Đức ở Bắc Âu.
Câu 14: Khi hình thành liên minh phát xít – khối trục đã có những hành động gì?
A. Ráo riết chạy đua vũ trang, gây chiến tranh xâm lược.
B. Ra sức phát triển vũ khí hạt nhân.
C. Giúp đỡ các nước ở châu Âu phát triển đất nước.
D. Bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 15: Các nước phát xít sau khi hình thành liên minh có hành động gì?
A. Tăng cường các hoạt động quân sự, gây chiến tranh xâm lược.
B. Đầu tư vốn vào nhiều nơi trên thế giới.
C. Tăng cường trang bị vũ khí cho quân đội.
D. Ra sức phát triển vũ khí mới mang tính hủy diệt.
Câu 16: Phát xít Nhật chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc vào thời gian nào?
A. Năm 1930. B. Năm 1931. C. Năm 1932. D. Năm 1933
Câu 14: Phát xít Nhật mở rộng chiến tranh xâm lược trên toàn lãnh thổ Trung Quốc vào
thời gian nào?
A. Năm 1937. B. Năm 1938. C. Năm 1939. D. Năm 1940.
Câu 17: Trong bối cảnh Đức ráo riết chạy đua vũ trang, thái độ của Liên Xô đối với
Đức như thế nào?
A. Coi nước Đức là đồng minh. B. Phớt lờ trước hành động của Đức.
C. Coi nước Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất. D. Ủng hộ nước Đức.
Câu 18: Liên Xô có chủ trương gì với các nước tư bản trước hành động của phe phát xít
A. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp.
B. Đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp.
C. Chỉ hợp tác chặt chẽ với Anh.
D. Chỉ hợp tác chặt chẽ với Pháp.
Câu 19: Tháng 9/1939, Hội nghị Muyních được triệu tập gồm những người đứng đầu
các nước
A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức. C. Anh, Pháp, Mĩ, Italia.
B. Anh, Pháp, Đức, Italia. D. Anh, Pháp, Đức, Nhật.
Câu 20: Trong Hội nghị Muyních một hiệp định được kí kết là
A. Trao vùng Xuyđét của Tiệp khắc cho Đức và Hítle cam kết chấm dứt mọi cuộc thôn
tính ở châu Âu.
B. Trao toàn bộ Tiệp khắc cho Đức và Hítle cam kết chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở
châu Âu.
C. Trao vùng Xuyđét của Tiệp khắc cho Đức và Hítle tiếp tục mọi cuộc thôn tính ở châu
Âu.
D. Trao vùng Xuyđét của Tiệp khắc cho Đức và Hítle sẽ giúp đỡ các nước ở châu Âu.
Câu 21: Thái độ của Liên Xô đối với chủ nghĩa phát xít
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất.
B. Không quan tâm tới sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít.
C. Liên kết với chủ nghĩa phát xít.
D. Không coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất.
Câu 22: Thái độ của Mĩ đối với sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất.
B. Đưa ra "Đạo luật trung lập" không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ.
C. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô để chống lại chủ nghĩa phát xít.
D. Tiến hành chuẩn bị lực lượng để chống phát xít.
Câu 23: Thái độ của Anh, Pháp đối với sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất.
B. Thực hiện " chính sách nhân nhượng" chủ nghĩa phát xít.
C. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô để chống lại chủ nghĩa phát xít.
D. Tiến hành chuẩn bị lực lượng để chống phát xít.
Câu 24: Sau khi xé bỏ hòa ước Véc-xai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì?
A. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu
B. Chuẩn bị đánh bại Liên Xô
C. Thành lập một nước Đại Đức bao gồm toàn bộ châu Âu.
D. Chuẩn bị chiếm vùng Xuy-đét và Tiệp Khắc
Câu 25: Sau khi Đức liên kết với Italia, Nhật hình thành liên minh phát xít, thái độ của
Liên Xô đối với các nước Đức như thế nào?
A. Coi nước Đức là đồng minh
B. Phớt lờ trước hành động của nước Đức
C. Coi nước Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Không đặt quan hệ ngoại giao với Đức.
Câu 26: Chủ trương của Liên xô với các nước tư bản sau khi Đức ,Italia, Nhật hình
thành liên minh phát xít ?
A. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít.
B. Đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp
C. Hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực.
D. Khộng hợp tác với các nước tư bản vì các nước tư bản dung dưỡng phe phát xít.
Câu 27: Khi Đức tấn công Ba Lan đã áp dụng chiến lược gì?
A. Chiến tranh chớp nhoáng.
B. Đánh nhanh thắng nhanh.
C. Đánh chắc tiến chắc.
D. Chiến tranh hạt nhân.
Câu 28: Tháng 9/1940, tại Béclin ba nước phát xít Đức – Italia – Nhật kí Hiệp ước Tam
cường nhằm
A. tăng cường trợ giúp lẫn nhau.
B. phân chia thế giới.
C. cùng nhau thôn tính các nước ở châu Âu.
D. tăng cường trợ giúp lẫn nhau và phân chia thế giới.
Câu 29: Khi Đức tấn công Liên Xô đã sử dụng chiến lược gì?
A. Chiến tranh chớp nhoáng.
B. Đánh nhanh thắng nhanh.
C. Đánh chắc tiến chắc.
D. Chiến tranh hạt nhân.
Câu 30: " Chiến tranh chớp nhoáng" là chiến lược Đức sử dụng khi tấn công
A. Ba Lan B. Anh C. Pháp D. Tiệp Khắc.
Câu 31: " Chiến tranh chớp nhoáng" là chiến lược Đức sử dụng khi tấn công
A. Tiệp Khắc B. Anh C. Pháp D. Liên Xô.
Câu 32: Tới năm 1942, Nhật Bản đã thống trị khoảng
A. 5 triệu km2 đất đai với trên 500 triệu dân ở Đông Bắc Á và Đông Nam Á.
B. 6 triệu km2 đất đai với trên 500 triệu dân ở Đông Bắc Á và Đông Nam Á.
C. 7 triệu km2 đất đai với trên 500 triệu dân ở Đông Bắc Á và Đông Nam Á.
D. 8 triệu km2 đất đai với trên 500 triệu dân ở Đông Bắc Á và Đông Nam Á.
Câu 33: Ngày 1/1/1942, một bản tuyên bố chung – được gọi là Tuyên ngôn Liên hợp
quốc được kí kết với sự tham gia của đại diện
A. 26 quốc gia, với trụ cột là ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Pháp.
B. 26 quốc gia, với trụ cột là ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. 26 quốc gia, với trụ cột là ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Đức.
D. 26 quốc gia, với trụ cột là ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Nhật.
Câu 34: Sự kiện nào đánh dấu chiến tranh thế giới thứ hai lan rộng khắp thế giới?
A. Đức tấn công Liên Xô rạng sáng 22/6/1941.
B. Italia tấn công Ai Cập 9/1940.
C. Quân Nhật kéo vào Đông Dương 9/1940.
D. Mĩ tuyên chiến với Nhật, Đức, Italia.
Câu 35: Ngày 1/1/1942, 26 quốc gia, với trụ cột là ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã
kí kết
A. một bản tuyên bố chung – được gọi là Tuyên ngôn Liên hợp quốc.
B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
D. thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ( NATO).
Câu 36: Trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939-1945) Thành phố nào được
mệnh danh là " nút sống " của Liên Xô?
A. Thành phố Mátxcơva.
B. Thành phố Xtalingrát.
C. Thành phố Rostov.
D. Thành phố Volgograd.
Câu 37: Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản, mở cuộc tấn công vào đạo quân Quan Đông
của Nhật ở Mãn Châu Trung Quốc vào
A. Ngày 5/8/1945. C. Ngày 7/8/1945.
B. Ngày 6/8/1945. D. Ngày 8/8/1945.
Câu 38: Sự kiện nào đánh dấu cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939 - 1945) kết thúc?
A. Ngày 9/5/1945, Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện
B. Ngày 8/8/1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản.
C. Ngày 6/8/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hirôsima.
D. Ngày 15/8/1945, Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.
Câu 39: Các cường quốc nào là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong công cuộc
tiêu diệt chủ nghĩa phát xít?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp. C. Mĩ, Anh, Pháp.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Liên Xô, Mĩ, Pháp.
Câu 40: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của
A. các nước phát xít Đức, Italia, Nhật Bản.
B. các nước phát xít Đức, Italia.
C. các nước phát xít Đức, Nhật Bản.
D. các nước phát xít Italia, Nhật Bản.
Câu 41: Chiến thắng Xtalingrát tạo nên bước ngoặt của tiến trình chiến tranh thế
giới ,diễn ra vào thời gian nào:
A. 9/5/1945
B. 1/9/1939
C. 22/6/1941
D. Tháng 2/1943
Câu 42: Phát xít Đức kí văn bản đầu hàng Đồng Minh không điều kiện vào thời điểm
nào:
A. 9/5/1945 B. 1/9/1939 C. 22/6/1941 D. Tháng 2/1943
Câu 43: Ngày 1/1/1942 khối Đồng minh chống phát xít được thành lập ở Oa-sinh-tơn
gồm :
A. 26 nước. B. 27 nước C. 28 nước D. 29 nước
Câu 44: Chiến thắng nào đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Hít
le :
A. Chiến thắng Mát-xcơ-va
B. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat.
C. Chiến thắng En A-la-men.
D. Chiến thắng Gu-a-đan-ca-nan
Câu 45: Trong chiến tranh thế giới hai, thành phố được mệnh danh là “nút sống “ của
Liên Xô là thành phố nào:
A. Thành phố Xta-lin-gơ-rat.
B. Thành phố Mat-xcơ-va
C. Thành phố Lê-nin-gơ-rát.
D. Thành phố Ki-ép.
Câu 46: Trong chiến tranh thế giới hai, quân Nhật tấn công Hạm đội Mỹ ở Trân Châu
Cảng vào thời gian nào:
A. Ngày 7/12/1941
B. Ngày 7/12/1940
C. Ngày 7/12/1942
D. Ngày 7/12/1943
Câu 47: Từ tháng 3/ 1945 đến 5/1945, quân đội nước nào đã quét sạch liên quân Đức –
Italia khỏi lục địa châu Phi:
A. Liên quân Mỹ -Liên xô B. Liên quân Anh-Mỹ .
C. Liên quân Anh-Liên xô. D. Liên quân Liên xô-Mỹ- Anh
Câu 48: Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện vào thời điểm nào:
A. 15/8/1945 B.15/9/1945
C. 1/8/1945 D.1/9/1945
Câu 49: Trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939-1945) sự kiện nào đánh dấu
Liên xô và các nước Đồng minh chuyển sang giai đoạn tấn công đồng loạt trên các mặt
trận?
A. Chiến thắng Mátxcơva tháng 12/1941.
B. Chiến thắng Xtalingrát từ tháng 11/1942 đến 2/1943.
C. Chiến thắng En A-la-men tháng 10/1942.
D. Chiến thắng Cuốc-xcơ từ 5/7/1943 đến 23/8/1943.
Câu 50: Trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939-1945) chiến thắng nào của quân
Mĩ đã tạo ra được bước ngoặt quan trọng và chuyển sang phản công, lần lượt đánh
chiếm các đảo ở Thái Bình Dương ?
A. Chiến thắng ở đảo Guađancanan từ tháng 8/1942 đến 1/1943.
B. Chiến thắng Xtalingrát từ tháng 11/1942 đến 2/1943.
C. Chiến thắng En A-la-men tháng 10/1942.
D. Chiến thắng Cuốc-xcơ từ 5/7/1943 đến 23/8/1943.
Câu 51: Sự kiện nào đánh dấu chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứt ở châu Âu?
A. Mùa hè năm 1944, Mĩ – Anh và quân đồng minh mở Mặt trận thứ hai ở Tây Âu.
B. Đầu tháng 2/1945, Hội nghị Ianta được triệu tập.
C. Tháng 4/1945, Hồng quân Liên Xô mở cuộc tấn công vào Béclin.
D. Ngày 9/5/1945, Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện.
Câu 52: Hậu quả của chiến tranh thế giới hai:
A. Hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến,khoảng 60 triệu
người chết, 90 triệu người bị tàn phế…
B. Hơn 80 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến và khoảng 60 triệu
người chết, 90 triệu người bị tàn phế...
C. Hơn 90 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến và khoảng 60 triệu
người chết, 90 triệu người bị tàn phế...
D. Hơn 100 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến và khoảng 60
triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế...
2. Câu hỏi vận dụng:
Câu 53: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939 -
1945) bùng nổ?
A. Tác động của quy luật phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước tư
bản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa.
B. Việc tổ chức và phân chia thế giới theo hệ thống Véc-xai - Oa-sinh-tơn không còn
phù hợp nữa.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1932 làm những mâu thuẫn giữa các nước
đế quốc thêm sâu sắc.
D. Sự phân chia không đồng đều về hệ thống thuộc địa giữa các nước trên thế giới.
Câu 54: Nội dung Hội nghị Muy- ních có ý nghĩa gì?
A. Hội nghị Muy-ních là đỉnh cao của chính sách nhượng bộ phát xít và âm mưu thống
nhất của chủ nghĩa đế quốc nhằm tiêu diệt Liên Xô.
B. Là sự hợp tác của các nước Anh, Pháp, Đức, Italia để phát triển kinh tế, xã hội.
C. Thể hiện quan điểm cứng rắn của các nước Anh, Pháp, Mĩ nhằm chống lại chủ nghĩa
phát xít.
D. Thể hiện sự nhu nhược của các nước đế quốc trước sự bành trướng của chủ nghĩa
phát xít.
Câu 55: Đâu là một trong những yếu tố dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939 -
1945) bùng nổ?
A. Tác động của quy luật phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước tư
bản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa.
B. Do sự phân chia đồng đều về vấn đề thuộc địa giữa các nước trên thế giới.
C. Do sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
D. Vì các nước đế quốc chủ nghĩa muốn tiêu diệt Liên Xô.
Câu 56: Đâu là một trong những yếu tố dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939 -
1945) bùng nổ?
A. Vì các nước đế quốc chủ nghĩa muốn tiêu diệt Liên Xô.
B. Do sự phân chia đồng đều về vấn đề thuộc địa giữa các nước trên thế giới.
C. Do sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
D. Việc tổ chức và phân chia thế giới theo hệ thống Véc-xai - Oa-sinh-tơn không còn
phù hợp nữa.
Câu 57: Đâu là một trong những yếu tố dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939 -
1945) bùng nổ?
A. Vì các nước đế quốc chủ nghĩa muốn tiêu diệt Liên Xô.
B. Do sự phân chia đồng đều về vấn đề thuộc địa giữa các nước trên thế giới.
C. Do sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
D. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1932 làm những mâu thuẫn giữa các nước
đế quốc thêm sâu sắc .
Câu 58: Vì sao các nước Mĩ, Anh, Pháp có thái độ dung dưỡng và mặc cho chủ nghĩa
phát xít hoành hành?
A. Vì sợ chủ nghĩa phát xít và muốn tiêu diệt Liên Xô.
B. Vì muốn giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình và muốn tiêu diệt Liên Xô.
C. Vì mượn chủ nghĩa phát xít để muốn tiêu diệt Liên Xô.
D. Vì muốn giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình.
Câu 59: Chiến thắng Mátxcơva có ý nghĩa như thế nào?
A. Đã đánh đuổi quân Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô.
B. Làm phá sản chiến lược " chiến tranh chớp nhoáng" của Đức.
C. Kết thúc cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứt ở châu Âu.
Câu 60: Tại sao Mĩ tuyên chiến với Nhật Bản, sau đó với Đức và Italia ?
A. Vì Nhật Bản tấn công Mĩ ở Trân Châu cảng, Mĩ bị thiệt hại nặng nề.
B. Vì Mĩ muốn giúp Liên Xô nhanh chóng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C. Vì Mĩ muốn phân chia quyền lợi khi chiến tranh kết thúc.
D. Vì Mĩ muốn thể hiện sức mạnh quân sự của mình.
Câu 61: Tại sao phải tới đầu năm 1942, khối Đồng minh chống phát xít mới được hình
thành?
A. Do sự xâm lược tàn bạo của CNPX, sự tham chiến của Liên Xô đã làm thay đổi tính
chất, cục diện của cuộc chiến và sự hợp tác của Mĩ, Anh với Liên Xô.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn quyết liệt cần phải có sự hợp tác của
các nước để đánh bại chủ nghĩa phát xít.
C. Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc các nước hợp tác với nhau để được
phân chia quyền lợi.
D. Do sự xâm lược tàn bạo của CNPX, sự tham chiến của Liên Xô đã làm thay đổi tính
chất, cục diện của cuộc chiến.
Câu 62: Đâu không phải là yếu tố dẫn đến khối Đồng minh chống phát xít được hình
thành
A. Những hành động xâm lược tàn bạo của chủ nghĩa phát xít đã thúc đẩy các quốc gia
liên minh với nhau chống kẻ thù chung.
B. Sự tham chiến của Liên Xô đã làm thay đổi căn bản tính chất, cục diện và triển vọng
thắng lợi của cuộc chiến.
C. Sự thay đổi thái độ và chính sách của các chính phủ Mĩ, Anh trong việc hợp tác cùng
Liên Xô chống phát xít.
D. Cục diện của cuộc chiến tranh thay đổi, phần thắng đã hoàn toàn thuộc về phe phát
xít.
Câu 63: Đâu là một trong những yếu tố dẫn đến khối Đồng minh chống phát xít được
hình thành
A. Những hành động xâm lược tàn bạo của chủ nghĩa phát xít đã thúc đẩy các quốc gia
liên minh với nhau chống kẻ thù chung.
B. Cục diện của cuộc chiến tranh thay đổi, phần thắng đang nghiêng về phe phát xít.
C. Phe phát xít đang lâm vào thế phòng ngự và bị động trên khắp các mặt trận.
D. Cục diện của cuộc chiến tranh thay đổi, phần thắng đang nghiêng về phe phát xít.
Câu 64: Đâu là một trong những yếu tố dẫn đến khối Đồng minh chống phát xít được
hình thành
A. Cục diện của cuộc chiến tranh thay đổi, phần thắng đang nghiêng về phe phát xít.
B. Phe phát xít đang lâm vào thế phòng ngự và bị động trên khắp các mặt trận.
C. Cục diện của cuộc chiến tranh thay đổi, phần thắng đang nghiêng về phe phát xít.
D. Sự tham chiến của Liên Xô đã làm thay đổi căn bản tính chất, cục diện và triển vọng
thắng lợi của cuộc chiến.
Câu 65: Đâu là một trong những yếu tố dẫn đến khối Đồng minh chống phát xít được
hình thành
A. Cục diện của cuộc chiến tranh thay đổi, phần thắng đang nghiêng về phe phát xít.
B. Phe phát xít đang lâm vào thế phòng ngự và bị động trên khắp các mặt trận.
C. Cục diện của cuộc chiến tranh thay đổi, phần thắng đang nghiêng về phe phát xít.
D. Sự thay đổi thái độ và chính sách của các chính phủ Mĩ, Anh trong việc hợp tác cùng
Liên Xô chống phát xít.
Câu 66: Tuyên ngôn Liên hợp quốc được kí kết nhằm mục đích gì?
A. Để duy trì hòa bình và an ninh thế giới và phát triển các mối quan hệ giữa các nước.
B. Để các nước cam kết cùng nhau dốc toàn lực tiến hành cuộc chiến tranh tiêu diệt chủ
nghĩa phát xít.
C. Để thiết lập một trật tự thế giới mới sau khi chiến tranh kết thúc.
D. Để giúp các nước phát triển kinh tế sau khi chiến tranh kết thúc.
Câu 67: Chiến thắng Xtalingrát có ý nghĩa gì?
A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
B. Tạo bước ngoặt của chiến tranh.
C. Đây là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử Liên Xô.
D. Phát xít đức phải đầu hàng quân đồng minh.
Câu 68: Chiến thắng Mát- xcơ-va có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô
B. Làm cho quân Đức tổn thất nặng nề tạo bước ngoặt chiến tranh.
C. Làm phá sản chiến lược chiến tranh chớp nhoáng của Hítle.
D. Quân Đức chuyển sang thế bị động.
Câu 69: Vai trò của Liên Xô trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
A. Là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. Liên Xô có vai trò quan trọng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C. Liên Xô góp phần nhỏ trong tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D. Liên Xô là một trong ba cường quốc là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong
việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
Câu 70: Lực lượng giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là:
A. Liên xô B. Anh, Mỹ. C. Liên xô, Anh, Mỹ. D. Mỹ, Liên xô, Pháp.
Câu 71: Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939 - 1945) có tính chất như thế nào?
A. Trong giai đoạn đầu có tính chất phi nghĩa, từ khi Liên Xô tham chiến mang tính
chất chính nghĩa.
B. Có tính chất là một cuộc cách mạng làm thay đổi và phát triển thế giới.
C. Là một cuộc chiến tranh có tính chất phi nghĩa hủy hoại thế giới.
D. Là một cuộc chiến tranh có tính chất chính nghĩa bảo vệ hòa bình thế giới.
Câu 72: Tại vì sao giai đoạn đầu của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai lại mang tính chất
phi nghĩa?
A. Sự bành trướng của phát xít đã chà đạp lên quyền độc lập, tự chủ thiêng liêng của
các dân tộc, đã đẩy hàng triệu người dân vô tội vào sự chết chóc.
B. Sự bành trướng của phát xít đã đem lại cuộc sống hòa bình cho nhân dân thế giới.
C. Sự bành trướng của phát xít đã dẫn đến quyền lợi của các nước đế quốc chủ nghĩa bị
đe dọa nghiêm trọng.
D. Sự bành trướng của phát xít đã tạo điều kiện cho các nước đế quốc thực hiện âm mưu
tiêu diệt Liên Xô.
Câu 73: Tại vì sao từ khi Liên Xô tham chiến cuộc chiến tranh thế giới thứ hai lại mang
tính chất chính nghĩa?
A. Từ khi Liên Xô tham chiến cuộc chiến trở thành chính nghĩa là cuộc chiến tranh vệ
quốc vĩ đại và chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Liên Xô tham chiến đã làm cho âm mưu tiêu diệt Liên Xô của các nước đế quốc
không thực hiện được.
C. Khi Liên Xô tham chiến chỉ đấu tranh và bảo vệ nền độc lập của đất nước Liên Xô.
D. Từ khi Liên Xô tham chiến quyền lợi của các nước đế quốc chủ nghĩa đã được bảo
vệ.
=====================Hết=======================
Nhóm trường DTNT-THPT tỉnh Tuyên Quang

Bài 18 – ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI


A. Nội dung kiến thức cơ bản
- Những tiến bộ khoa học kỹ thuật đã đạt được. Nhờ đó, đã diễn ra những chuyển biến trong sản
xuất vật chất, thúc đẩy kinh tế thế giới phát triển với tốc độ cao, làm thay đổi đời sống chính trị - xã
hội của các quốc gia và thế giới.
- Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và sự ra đời của Nhà nước Xô viết,
chủ nghĩa xã hội lần đầu tiên đã được xác lập ở một nước trên thế giới. Vượt qua mọi khó khăn gian
khổ, Nhà nước Xô viết đã đững vững và vươn lên mạnh mẽ, trở thành một cường quốc công nghiệp
đứng thứ hai trên thế giới.
- Chủ nghĩa tư ban không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải qua những bước thăng
trầm đầy biến động. Trong thời kì giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939), chủ nghĩa tư bản đã
trải qua các giai đoạn, khủng hoảng kinh tế và sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến
tranh thế giới (1929 - 1939).
- Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá
nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại. Dù theo các chế độ chính trị khác nhau, các quốc gia - dân tộc đã
liên minh cùng nhau trong khối đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít tàn bạo, cứu loài người thoát
khỏi những thảm hoạ man rợ của chúng. Ba cường quốc: Liên Xô, Mĩ và Anh là lực lượng trụ cột, đi
đầu trong cuộc chiến đấu cao cả ấy
B. Câu hỏi trắc nghiệm (4 câp độ)
I. Nhận biết
Câu 1. Từ tháng 3/ 1921 nước Nga Xô Viết đã thực hiện chính sách gì?
A. Cộng sản thời chiến.
B. Lao động cưỡng bức.
C. Tổng động viên quân dịch.
D. Kinh tế mới NEP.
Câu 2. Kẻ thù chủ yếu của cách mạng Tháng Mười Nga là gì?
A. Chế độ phong kiến.
B. Chính phủ tư sản lâm thời.
C. Liên quân các nước đế quốc.
D. Giặc ngoại xâm, nội phản.
Câu 3. Tổ chức quốc tế lãnh đạo phong trào cách mạng thế giới là
A. Hội quốc liên.
B. Liên Hợp Quốc.
C. Quốc tế cộng sản.
D. Mặt trận Đồng minh.
Câu 4. Quốc tế cộng sản là tổ chức quốc tế của lực lượng nào dưới đây?
A. Tiểu tư sản
B. Nông dân.
C. Tư sản.
D. Vô sản.
Câu 5. Giai đoạn 1924– 1929 chủ nghĩa tư bản phát triển
A. ổn định tạm thời.
B. khủng hoảng trầm trọng.
C. phát triển xen kẽ khủng hoảng.
D. phát triển phồn vinh.
Câu 6. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới thời kì 1929 – 1933 bắt đầu từ lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Tài chính ngân hàng.
D. Thương nghiệp.
Câu 7. Điểm chung cơ bản của các nước đế quốc thực hiện cải cách để thoát khỏi khủng hoảng 1929 –
1933 là gì?
A. Nhiều thuộc địa, giàu tài chính.
B. Thể chế dân chủ rộng rãi.
C. Các tổ chức độc quyền ở hình thức cao.
D. Phong trào mặt trận nhân dân phát triển mạnh.
Câu 8. Kỉ niệm Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga hàng năm được lấy là ngày nào?
A. 10-10.
B. 24-10.
C. 25-10.
D. 7-11.
Câu 9. Sau cách mạng 1905-1907, nước Nga theo thể chế chính trị nào?
A. Xã hội chủ nghĩa.
B. Dân chủ đại nghị.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 10.Điểm mới của cách mạng tháng Hai năm 1917 so với các cuộc cách mạng Tư sản trước đó là:
A. Giai cấp lãnh đạo
B. Hình thức đấu tranh
C. Lực lượng tham gia
D. Quy mô.
Câu 11. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến ở Nga đã tác động đến nền kinh
tế như thế nào?
A. Bước đầu tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
B. Tạo điều kiện cho kinh tế phát triển mạnh mẽ.
C. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
D. Làm cho nền kinh tế khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
Câu 12. Kẻ thù chính của cách mạng Tháng Hai năm 1917 là:
A. giai cấp Tư sản
B. giai cấp phong kiến
C. giai cấp tiểu tư sản
D. giai cấp quí tộc
Câu 13. Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga là?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cách mạng văn hóa.
Câu14. Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô từ năm từ năm 1925 đến năm
1941 là
A. Phát triển công nghiệp nhẹ.
B. Phát triển công nghiệp quốc phòng.
C. Phát triển công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
D. Phát triển công nghiệp giao thông vận tải.
Câu 15. Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là
A.Trật tự hai cực Ianta.
B.Trật tự đa cực.
C. Trật tự Vecxai – Oa sinh tơn.
D. Trật tự đơn cực.
Câu 16. Trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai – Oasinhtơn được thiết lập vào thời điểm nào?
A. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
B. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
D. Sau khi cách mạng cách mạng tháng Hai 1917
Câu 17. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 Anh, Pháp, Mĩ tìm kiếm lối thoát khỏi bằng cách:
A.tiến hành cải cách kinh tế xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.
B. hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
C. tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường.
D. phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ.
Câu 18.Các nước Đức, Ý, Nhật tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng
biện pháp nào?
A. Giảm giá bán cho nhân dân mua với hình thức trả góp.
B. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp, ngừng mọi hoạt động sản xuất.
C. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh phân chia lại thế giới.
D. Tiến hành những cải cách kinh tế xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị
Câu 19. Người duy nhất trong lịch sử nước Mĩ giữ 4 nhiệm kì Tổng thống liên tiếp là
A. Lincon.
B. Rudơven.
C. Truman.
D. Oasinhton.
Câu 20. Chính sách đối ngoại của Mĩ với khu vực Mĩ Latinh trong những năm 1929 – 1939 là
A. “Cây gậy và củ cà rốt”.
B. “Chính sách láng giềng thân thiện”.
C. “Ngoại giao đồng đôla”.
D. “Cam kết và mở rộng”.
Câu 21. “Luận cương tháng tư” đã xác định mục tiêu và đường lối cách mạng Nga năm 1917 là chuyển
từ
A. cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản
C. cách mạng ruộng đất sang cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. cách mạng dân quyền sang cách mạng xã hội chủ nghĩa
Câu 22. Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga là
A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. cách mạng vô sản.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. cách mạng văn hóa.
Câu 23. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở là
A. Khởi nghĩa từng phần.
B. Biểu tình thị uy.
C. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 24. Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917 là
A. hai chính quyền song song tồn tại.
B. quân đội cũ nổi dậy chống phá.
C. các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga.
D. nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.
Câu 25. Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Hai 1917 là
A. quân chủ chuyên chế.
B. cộng hòa.
C. quân chủ lập hiến.
D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 26. Nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết sau cách mạng là
A. đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ.
B. đàm phán để xây dựng bộ máy chính quyền cũ.
C. duy trì bộ máy chính quyền cũ.
D. xây dựng quân đội Xô viết hùng mạnh.
Câu 27. Luận cương tháng tư của Lê nin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười là
A. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN.
B. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. chuyển từ cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản.
Câu 28. Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917 là
A. cuộc cách mạng tư sản kiểu cũ.
B. cuộc cách mạng XHCN.
C. cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. cuộc cách mạng tư sản điển hình.
Câu 29.Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã hình thành 2 khối đế quốc đối lập nhau là
A. Mĩ-Anh-Đức và Nhật-Ý-Pháp.
B. Mĩ-Ý-Nhật và Anh-Pháp-Đức.
C. Mĩ-Anh-Pháp và Đức-Ý-Nhật.
D. Đức-Áo-Hung-Ý và Anh-Pháp-Nga.
Câu 30. Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 – 1933 là
A. Đảng trung tâm.
B. Đảng Công nhân quốc gia xã hội (Đảng Quốc xã).
C. Đảng liên minh dân chủ thiên chúa giáo.
D. Đảng liên minh xã hội thiên chúa giáo.
Câu 31. Nền công nghiệp Đức trong những năm 1933 – 1939 đứng hàng
A. thứ hai châu Âu sau Anh.
B. thứ 3 châu Âu sau Anh. Pháp.
C. thứ 4 Châu Âu sau Anh. Pháp, Liên xô
D. thứ nhất châu Âu, vượt qua cả Anh, Pháp, Italia.
Câu 32. Trong những năm (1929-1933) mâu thuẫn xã hội và cuộc đấu tranh của nhân dân lao động ở Đức đã dẫn đến:
A. Khủng hoảng kinh tế nặng nề
B. cuộc khủng hoảng chính trị trầm trọng
C. phong trào công nhân phát triển nhanh chóng.
D. nền công nghiệp nước Đức phát triển nhanh chóng.
Câu 33. Nền công nghiệp phát triển mạnh nhất ở Đức trong những năm 1933-1939 là
A. công nghiệp quân sự.
B. công nghiệp giao thông vận tải.
C. công nghiệp nhẹ.
D. công nghiệp nặng.
Câu 34. Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Trung Quốc.
B. Việt Nam.
C. Đông Nam Á.
D. Triều Tiên.
Câu 35. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ
XX đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Dân chủ Tự do.
B. Đảng Cộng sản.
C. Đảng Công nhân Xã hội.
D. Đảng Xã hội Dân chủ.
Câu 36. Lò lửa chiến tranh ở châu Á trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Triều Tiên.
D. Thái Lan.
Câu 37. Chiến tranh thế giới II bùng nổ vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.
C. Nước Đức muốn phục thù đối với hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhton.
D. Chính sách trung lập của nước Mĩ để phát xít được tự do hành động.
Câu 38. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến chiến tranh thế giới lần thứ hai là
A. Đức thôn tính Tiệp Khắc
B. Đức tấn công Balan
C. Thái tử Áo – Hung bị ám sát
D. Nhật tấn công Trân Châu Cảng
Câu 39. Chiến tranh chớp nhoáng của Đức bị phá sản trong trận
A. Matxcova (12/1941).
B. Xtalingrat (11/1942).
C. En Alamen (10/1942).
D. Cuocxco (8/1943).
Câu 40. Sự kiện nào dưới đây chấm dứt chiến tranh thế giới thứ II?
A. Liên Xô đánh bại chủ lực của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
B. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành phố của Nhật.
C. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh.
Câu 41. Nét nổi bật của tỉnh hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là
A. tình hình chính trị, xã hội ổn định
B. các đế quốc đua nhau chống phá
C. hai chính quyền song song cùng tồn tại
D. nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới
Câu 42. Hai chính quyền tồn tại ở nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 đại diện cho lợi ích
của hai giai cấp khác nhau nên
A. tạo điều kiện cho đất nước phát triển
B. bị các đế quốc bên ngoài chi phối can thiệp
C. không thể cùng tồn tại
D. tập hợp đông đảo lực lượng cách mạngh
Câu 43. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga chưa đặt ra nhiệm vụ nào?
A. Đem lại quyền lợi cho nhân dân
B. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Lật đổ chế độ Nga hoàng
D. Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga
Câu 44. Lực lượng chủ yếu tham gia cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. tư sản và vô sản
B. tư sản và nông dân
C. nông dân và công nhân
D. công nhân và tiểu tư sản
Câu 45. Hình thức đấu tranh chủ yếu của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. chiến tranh cách mạng
B. khởi nghĩa từng phần
C. bạo động cách mạng
D. khởi nghĩa vũ trang
II. Thông hiểu
Câu 1. Sự kiện đánh dấu mốc mở đầu thời kì Lịch sử thế giới hiện đại là
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918)
B. Cách mạng Tháng mười Nga thắng lợi (1917).
C. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt tận gốc.
D. Hệ thống Vecxai – Oasinhton hình thành.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây tạo ra sự chuyển biến quan trọng trong sản xuất vật chất của nhân loại?
A. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết hình thành.
B. Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật.
C. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
D. Sự hình thành các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
Câu 3 . Tính chất của cách mạng Tháng mười Nga năm 1917 là
A. Dân chủ dân chủ tư sản.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 4. Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng Tháng hai và cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 là
A. phương pháp đấu tranh.
B. lãnh đạo cách mạng.
C. tính chất cách mạng.
D. lực lượng cách mạng.
Câu 5. Hệ thống Vecxai – Oasinh tơn ra đời sau khi
A. chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) kết thúc.
B. chiến tranh thế giới thứ II (1939 – 1945) kết thúc.
C. chiến tranh thế giới thứ nhất bước vào giai đoạn kết thúc.
D. chiến tranh thế giới thứ nhất sắp kết thúc.
Câu 6. Hội quốc liên ra đời nhằm mục đích
A. duy trì một trật tự thế giới mới.
B. giải quyết các cuộc xung đột trên thế giới.
C. giải quyết tranh chấp quốc tế.
D. khống chế sự lũng đoạn của các công ti độc quyền.
Câu 7. Thể chế của nước Nga sau cách mạng tháng Hai năm 1917 là
A. độc tài
B. quân chủ
C. lập hiến
D. cộng hòa
Câu 8. Sắp xếp các nội dung sau đây theo tiến trình thời gian giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới:
1. Khủng hoảng kinh tế thế giới.
2. Phong trào mặt trận nhân dân.
3. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở nhiều nước.
4. Hội nghị Muynich.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 4, 3, 1, 2.
C. 1, 3, 2, 4.
D. 2, 3, 1, 4.
Câu 9. Sắp xếp các nội dung sau đây theo tiến trình thời gian diễn biến của cách mạng Tháng Mười
Nga:
1. Cách mạng dân chủ tư sản.
2. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
3. Luận cương Tháng tư.
4. Sắc lệnh ruộng đất.
A. 1, 3, 2, 4.
B. 2, 3, 4, 1.
C. 3, 2, 4, 1.
D. 1, 3, 2, 4.
Câu 10. Nền hòa bình theo hệ thống Vecxai – Oasinh tơn chỉ là tạm thời và mỏng manh vì
A. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít.
B. phong trào công nhân ở châu Âu phát triển.
C. chứa đựng nhiều mâu thuẫn, bất ổn.
D. phong trào giải phóng dân tộc dâng cao.
Câu 11. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở
Mĩ?
A. Giai cấp tư sản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
B. Hàng hóa dư thừa, cung vượt quá cầu.
C. Sức mua của nhân dân giảm sút.
D. Giá dầu trên thị trường thế giới tăng vọt.
Câu 12. Số người thất nghiệp ở Mĩ lên tới mức cao nhất trong những năm 1932 – 1933 là do
A. phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng.
B. các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ và bị phá sản.
C. khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 lên tới đỉnh điểm.
D. sụt giảm nghiêm trọng của thị trường chứng khoán.
Câu 13. Hậu quả về mặt xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Mĩ là
A. nạn thất nghiệp, phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng.
B. đe dọa sự tồn tại của thể chế dân chủ tư sản.
C. chấm dứt thời kì hoàng kim của nền kinh tế Mĩ.
D. thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
Câu 14. Mĩ thực hiện “Chính sách láng giềng thân thiện” với các nước Mĩ Latinh nhằm mục đích
A. hình thành liên minh chống Liên Xô.
B. củng cố địa vị của Mĩ ở khu vực này.
C. biến khu vực này thành “sân sau” của Mĩ.
D. xoa dịu mâu thuẫn trong lòng nước Mĩ.
Câu 15. Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô (tháng 11/1933) nhằm
A. đáp ứng lợi ích của nước Mĩ.
B. hình thành liên minh chống phát xít.
C. xoa dịu mâu thuẫn trong lòng nước Mĩ.
D. từ bỏ lập trường chống cộng sản.
Câu 16. Nông nghiệp là lĩnh vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 –
1933 ở Nhật Bản vì
A. tàn dư của quan hệ sản xuất phong kiến.
B. là ngành kinh tế chủ chốt.
C. lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.
D. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
Câu 17. Hậu quả về mặt xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với Nhật Bản là
A. mâu thuẫn xã hội, phong trào đấu tranh của nhân dân quyết liệt.
B. đe dọa sự tồn tại của thể chế dân chủ tư sản.
C. chấm dứt thời kì hoàng kim của nền kinh tế Nhật.
D. thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
Câu 18. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30
thế kỉ XX đã
A. góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa.
B. dẫn tới sự bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền.
C. làm quá trình quân phiệt hóa bất thành.
D. đưa Đảng Cộng sản lên nắm quyền ở Nhật.
Câu 19. Từ năm 1933 kinh tế của Mĩ trở hồi phục chủ yếu là do
A. “Chính sách kinh tế mới”.
B. “Chính sách mới”.
C. việc buôn bán vũ khí.
D. cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Câu 20. Hội nghị hòa bình ở Vecxai và Oasinhtơn nhằm
A. kí kết các hiệp ước phân chia quyền lợi.
B. xác lập trật tự thế giới hai cực.
C. thiết lập các tổ chức quân sự.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc
Câu 21. Sau khi xé bỏ hòa ước Véc-xai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì?
A. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu.
B. Chuẩn bị đánh bại Liên Xô.
C. Thành lập một nước Đại Đức bao gồm toàn bộ châu Âu.
D. Chuẩn bị chiếm vùng Xuy-đét và Tiệp Khắc.
Câu 22. Thái độ của Liên Xô khi Đức hình thành liên minh phát xít?
A. Không đặt quan hệ ngoại giao.
B. Phớt lờ trước hành động của nước Đức.
C. Coi nước Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Kí hiệp ước không xâm phạm nhau.
Câu 23. Vai trò của Liên Xô trong tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít là
A. lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định.
B. vai trò quan trọng tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít.
C. góp phần lớn vào tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít.
D. hỗ trợ liên quân Anh – Mĩ.
Câu 24. Đức tấn công Ba Lan bằng chiến lược
A. đánh chắc, tiến chắc.
B. đánh lâu dài.
C. đánh du kích.
D. chiến tranh chớp nhoáng.
Câu 25. Tính chất của chiến tranh thế giới thứ II thay đổi sau khi
A. Đức tấn công Ba Lan
B. Mĩ tham chiến
C. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức
D. Đức tấn công Liên Xô.
Câu 26. Nội dung nào không phản ánh đúng kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai
A. chủ nghĩa phát xít chỉ thất bại tạm thời
B. phát xít Đức, Italia, Nhật Bản bị sụp đổ hoàn toàn
C. cuộc đấu tranh chống phát xít của các dân tộc trên thế giới thắng lợi.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột tiêu diệt phát xít.
Câu 27. Nội dung nào không là nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ II?
A. Chủ nghĩa xã hội hình thành ở Liên Xô.
B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít.
C. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
D. Chính sách dung dưỡng chủ nghĩa Phát xít của Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 28. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.
2. Nhật tấn công Trân Châu Cảng.
3. Đức tấn công Liên Xô.
4. Nhật Bản đầu hàng hoàn toàn
A. 1, 3, 4, 2.
B. 3, 2, 1, 4.
C. 3, 4, 2, 1.
D. 2, 3, 1, 4.
Câu 29. Ý nghĩa chủ yếu của chiến thắng Xtalingrat trong chiến tranh thế giới thứ II là gì?
A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
B. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.
C. Buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh.
D. Làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.
Câu 30. Ý nghĩa chủ yếu của chiến dịch Beclin trong chiến tranh thế giới thứ II là gì?
A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
B. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.
C. Buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh.
D. Làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.
Câu 31. Ý nghĩa cơ bản của chiến thắng Matxcova trong chiến tranh thế giới thứ II là gì?
A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
B. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.
C. Buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh.
D. Làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.
Câu 32. Nội dung nào không là tác động của khoa học kĩ thuật đối với nhân loại?
A. Dẫn đến hình thành các công ti độc quyền.
B. Chạy đua vũ trang giữa các nước đế quốc.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
D. Thúc đẩy văn hóa phát triển.
Câu 33. Điểm mới cơ bản trong phong trào cách mạng thế giới những năm 30 so với những năm 20
của thế kỉ XX là gì?
A. Các Đảng cộng sản được thành lập
B. Chính đảng tư sản lãnh đạo.
C. Phương pháp đấu tranh thay đổi.
D. hình thức đấu tranh thay đổi.
Câu 34. Lĩnh vực nào bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở
Nhật Bản?
A. Tài chính ngân hàng.
B. Nông nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
Câu 35. Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
A. Thực hiện “Chính sách kinh tế mới”.
B. Thực hiện “Chính sách mới”.
C. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
D. Dân chủ hóa lao động.
Câu 36. Nông nghiệp là lĩnh vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 –
1933 ở Nhật Bản vì
A. tàn dư của quan hệ sản xuất phong kiến.
B. là ngành kinh tế chủ chốt.
C. lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.
D. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
Câu 37. Hậu quả về mặt xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với Nhật Bản là
A. mâu thuẫn xã hội, phong trào đấu tranh của nhân dân quyết liệt.
B. đe dọa sự tồn tại của thể chế dân chủ tư sản.
C. chấm dứt thời kì hoàng kim của nền kinh tế Nhật.
D. thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
Câu 38. Ý nghĩa của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những
năm 30 thế kỉ XX là
A. góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa.
B. dẫn tới sự bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền.
C. làm quá trình quân phiệt hóa bất thành.
D. đưa Đảng Cộng sản lên nắm quyền ở Nhật.
Câu 39. Từ năm 1933 trở đi thu nhập quốc dân của Mĩ tăng lên là do tác động của
A. “Chính sách kinh tế mới”.
B. “Chính sách mới”.
C. việc buôn bán vũ khí.
D. cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Câu 40. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước thắng trận đã tổ chức Hội nghị hòa
bình ở Vecxai và Oasinhtơn nhằm
A. kí kết các hiệp ước phân chia quyền lợi.
B. xác lập trật tự thế giới hai cực.
C. thiết lập các tổ chức quân sự.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 41. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, cung vượt quá cầu là nguyên nhân dẫn đến
A. cách mạng khoa học công nghệ
B. khủng hoảng kinh tế
C. chạy đua vũ trang kéo dài
D. khủng hoảng năng lượng
Câu 42. Đạo luật quan trọng nhất trong chính sách mới là:
A. Đạo luật ngân hàng . B. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp. D. Đạo luật chính trị, xã hội.
Câu 43.Chính sách của Mĩ trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít là
A. giữ vai trò trung lập trong các cuộc xung đột quân sự ngoài nước Mĩ.
B. giữ vai trò tiên phong trong phong trào chống chủ nghĩa phát xít.
C. ủng hộ các lực lượng phát xít tấn công Liên Xô.
D. không bán vũ khí cho các bên tham chiến.
Câu 44. Lực lượng giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủa nghĩa phát xít là:
A. Liên xô B. Anh,Mỹ.
C. Anh ,Mỹ ,Liên xô. D. Anh,Mỹ ,Liên xô,Pháp.
câu 45: Mở đầu chiến tranh thế giới thứ hai, phát xít Đức tấn công vào
A. Liên Xô
B. Ba Lan
C. Anh
D. Pháp

III. Vận dụng thấp


Câu 1. Nguyên nhân nào thể hiện rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
1929-1933?
A. Các nước tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất một cách hợp lí.
B. chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu.
C. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản ngày càng bị thu hẹp.
D. Tác động của cao trào cách mạng thế giới 1918-1923.
Câu 2. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là gì?
A. Hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp.
B. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa.
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới 2.
D. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được.
Câu 3. Điểm khác biệt cơ bản của phong trào Ngũ tứ so với cách mạng Tân Hợi là gì?
A. Do giai cấp vô sản lãnh đạo.
B. Nhằm chống lại chế độ phong kiến.
C. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
D. Có sự tham gia của tư sản và nông dân.
Câu 4. Phong trào Ngũ Tứ đã đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ
A .cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng vô sản
B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản
Câu 5. Việc truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Trung Quốc đã dẫn tới
A. phong trào Ngũ Tứ phát triển
B. cách mạng Tân Hợi bùng nổ
C. Đồng minh hội được thành lập
D. Đảng cộng sản được thành lập
Câu 6.Tư tưởng bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ hưởng ứng vì
A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh.
B. nó dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
C. nó phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ.
D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.
Câu 7. Nét mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. có sự liên minh giữa giai cấp tư sản và vô sản.
B. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến.
C. phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước đã giành thắng lợi.
D. phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến rõ rệt.
Câu 8. Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới là
gì?
A. Xã hội phân hóa thành giai cấp tư sản và vô sản
B. Sự ra đời của giai cấp tư sản
C. Giai cấp vô sản ra đời, tham gia lãnh đạo cách mạng
D. Đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế
Câu 9. Sau cách mạng năm 1932 ở Xiêm đã thành lập chế độ
A. quân chủ chuyên chế
B. quân chủ lập hiến
C. dân chủ đại nghị
D. cộng hòa
Câu 10. Sự kiện nào của thế giới tác động mạnh mẽ nhất đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam
Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
A. quốc tế Cộng sản thành lập.
B. các Đảng cộng sản được thành lập ở các nước.
C. cao trào cách mạng 1918-1923
D. cách mạng tháng Mười Nga thành công.
Câu 11. Điểm khác biệt của phong trào cách mạng các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới
thứ nhất so với cuối thế kỷ XIX là
A. xuất hiện khuynh hướng vô sản.
B. khuynh hướng tư sản thắng thế.
C. có sự tham gia của đông đảo các giai cấp.
D. giai cấp vô sản thắng thế.
Câu 12. Thái độ của Liên Xô khi Đức hình thành liên minh phát xít?
A. Không đặt quan hệ ngoại giao.
B. Phớt lờ trước hành động của nước Đức.
C. Coi nước Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Kí hiệp ước không xâm phạm nhau.
Câu 13. Chủ trương của Liên xô đối với liên minh phát xít ?
A. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít.
B. Đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp
C. Hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực.
D. Khộng hợp tác với các nước tư bản vì họ dung dưỡng phe phát xít.
Câu 14: Hành động của các nước phát xít ngay sau khi hình thành Liên minh là gì?
A. Tăng cường các hoạt động quân sự ở nhiều nơi.
B. Đầu tư vốn vào các nước thuộc địa để khai thác.
C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp trong nước
D. Kí hiệp ước không xâm phạm với Liên Xô.
Câu 15. Thái độ của các nước Anh, Pháp đối với các hành động của phát xít?
A. Liên kết với Liên Xô để chống.
B. Nhượng bộ thỏa hiệp phát xít.
C. Coi là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Trung lập với các hoạt động diễn ra bên ngoài lãnh thổ.
Câu 16. Nội dung không phải là đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản
trong những năm 30 thế kỉ XX là
A. Quá trình quân phiệt hóa kéo dài.
B. Gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược.
C. Có sẵn chế độ chuyên chế Thiên hoàng.
D. Thỏa hiệp giữa giai cấp tư sản và lực lượng phát xít.
Câu 17. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ là
A. khủng hoảng tài chính ngân hàng.
B. giá dầu thế giới tăng vọt.
C. sản xuất ồ ạt, cung vượt quá cầu.
D. chi phí quốc phòng tăng cao.
Câu 18. Điểm khác nhau trong cách giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 của
Mĩ so với Nhật Bản là
A. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
B. cải cách kinh tế, chính trị, xã hội.
C. phát xít hóa bộ máy nhà nước.
D. tiến hành xâm lược thuộc địa.
Câu 19. Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Mĩ so với Nhật Bản trong những năm 1929-1939 là
A. trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ.
B. tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C. chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
D. theo đuổi lập trường chống Liên Xô.
Câu 20. Điểm khác trong quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước của nước Đức so với Nhật Bản là
A. sự chuyển giao quyền lực từ giai cấp tư sản sang thế lực phát xít.
B. thông qua các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.
C. thông qua các cuộc cải cách về chính trị, kinh tế, xã hội.
D. sự liên minh giữa giai cấp tư sản và thế lực phát xít.
Câu 21. Đạo luật quan trọng nhất trong “Chính sách mới” của Tổng thống Mĩ Rudơven là đạo luật
A. về ngân hàng.
B. Phục hưng công nghiệp.
C. điều chỉnh nông nghiệp.
D. phát triển thương nghiệp.
Câu 22. Phong trào Ngũ Tú mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống lại các thế lực
A. đế quốc và phong kiến.
B. đế quốc và tư sản mại bản.
C. tư sản và phong kiến.
D. tư sản, phong kiến và đế quốc.
Câu 23: Phong trào nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư
sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
A. phong trào Ngũ Tứ.
D. phong trào Thái bình thiên quốc.
C. phong trào Nghĩa hòa đoàn.
D. phong trào Duy tân.
Câu 24: Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến đời sống của nhân dân Ấn Độ?
A. Toàn bộ chi phí chiến tranh đè nặng lên vai nhân dân Ấn Độ.
B. Thực dân Anh tăng cường bóc lột.
C. Ban hành những đạo luật phản động.
D. Mâu thuẫn xã hội Ấn Độ gay gắt.
Câu 25. Sự kiện có tác dụng thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?
A. Đảng bảo thủ ra đời.
B. Đảng Quốc đại được thành lập.
C. Đảng Cộng sản được thành lập.
D. Đảng Cộng hoà ra đời.
Câu 26. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc tác động đến quan hệ quốc tế là
A. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhton.
B. hình thành trật tự 2 cực Ianta.
C. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
D. các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh giành được độc lập.
Câu 27. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tác động đến quan hệ quốc tế là
A. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhton.
B. hình thành trật tự 2 cực Ianta.
C. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
D. các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh giành được độc lập.
Câu 28. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới(1929-1933) tác động đến kinh tế Việt Nam như thế nào?
A. Phát triển nhanh chóng.
B. Phát triển một số lĩnh vực.
C. Khủng hoảng suy thoái.
D. Khủng hoảng chủ yếu trong công nghiệp.
Câu 29. Thực chất của hệ thống Vecxai – Oa sinh tơn là
A. sự phân chia thế giới, phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.
B. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước bại trận.
C. xác lập sự áp đặt nô dịch đối với các nước bại trận, thuộc địa và phụ thuộc.
D. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước thuộc địa.
Câu 30. Mặt trận nào ra đời ở Việt Nam khi chủ nghĩa phát xít xuất hiện (1936-1939)?
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Hội phản đế Đông Dương.
D. Hội đồng minh phản đế Đông Dương.
IV. Vận dụng cao
Câu 1. Bài học kinh nghiệm chủ yếu của cách mạng Tháng Mười Nga đối với cách mạng thế giới là
gì?
A. Chỉ ra con đường cách mạng vô sản.
B. Chỉ ra kẻ thù của phong trào.
C. Bài học về phương pháp đấu tranh.
D. Đoàn kết vô sản quốc tế.
Câu 2. Nội dung không là tác động của khoa học kĩ thuật đối với nhân loại?
A. Dẫn đến hình thành các công ti độc quyền.
B. Chạy đua vũ trang giữa các nước đế quốc.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
D. Thúc đẩy văn hóa phát triển.
Câu 3. Sự kiện nào đã mở đầu việc giải quyết sự khủng hoảng về đường lối giải phóng dân tộc ở Việt
Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước 1911.
B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin 7/1920.
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp 12/1920.
D. Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm Đường cách mệnh
Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới thế kỉ XX là gì?
A. Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc địa.
B. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
C. Âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức.
D. Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng nhượng bộ phát xít.
Câu 5. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc tác động đến quan hệ quốc tế là
A. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhton.
B. hình thành trật tự 2 cực Ianta.
C. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
D. các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh giành được độc lập.
Câu 6. Thực chất của hệ thống Vecxai – Oa sinh tơn là
A. sự phân chia thế giới, phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.
B. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước bại trận.
C. xác lập sự áp đặt nô dịch đối với các nước bại trận, thuộc địa và phụ thuộc.
D. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước thuộc địa.
Câu 7. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) có đặc điểm gì?
A. Là cuộc khủng hoảng thừa, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Là cuộc khủng hoảng thiếu, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Là cuộc khủng hoảng thừa diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D.Là cuộc khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa
Câu 8. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức là
A. chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
D. chủ nghĩa đế quốc bành trướng
Câu 9. Đánh giá mối quan hệ giữa cách mạng ba nước Đông Dương giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
A. đoàn kết, gắn bó dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. có sự liên kết chặt chẽ với nhau về lực lượng cách mạng
C. riêng lẻ không có sự thống nhất
D. có sự phối hợp ở một số phong trào đấu tranh
Câu 10. Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến tranh thế giới II so với chiến tranh thế giới I là
A. nguyên nhân bùng nổ chiến tranh.
B. kẻ chủ mưu phát động chiến tranh.
C. Hâu quả đối với nhân loại.
D. Tính chất của chiến tranh.
Câu 11. Chiến tranh thế giới II bùng nổ vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.
C. Nước Đức muốn phục thù đối với hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhton.
D. Chính sách trung lập của nước Mĩ để phát xít được tự do hành động.
Câu 12. Vì sao việc thực hiện chính sách kinh tế mới ( NEP ) lại bắt đầu từ nông nghiệp ?
A. Vì nông dân chiến tuyệt đối trong xã hội.
B. Vì nông nghiệp là ngành kinh tế then chốt trong xã hội.
C. Vì chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình.
D. Vì các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu của đất nước.
Câu 13. Từ 1922 đến1933 nhiều nước trên thế giới đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với
Liên Xô điều này chứng tỏ
A. Liên Xô trở thành thị trường tiềm năng đối với nền kinh tế các nước lớn.
B. khẳng định uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. mâu thuẫn giữa TBCN và XHCN đã chấm hết.
D. các nước đế quốc đã nể sợ Liên xô.
Câu 14. Tại sao Đức,Ý, Nhật bản lại đi theo con đường phát xít hoá bộ máy nhà nước?
A.Vì cay cú sau thất bại trong chiến tranh thế giới thứ nhất.
B.Vì có ít thuộc địa, ngày càng thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và thị trường.
C.Vì phát xít hoá bộ máy nhà nước mới có điều kiện để khôi phục kinh tế.
D. Đó là những nước quân phiệt hiếu chiến.
Câu 15.Vì sao trong cuộc đua giành giật thuộc địa của chiến tranh thế giới thứ nhất Đức là kẻ hung
hăng nhất?
A. Là kẻ đứng đầu trong phe liên minh phát xít.
B. Có tiềm lực về kinh tế và tham vọng mở rộng lãnh thổ.
C. Giới cầm quyền đã vạch sẵn kế hoạch chiến tranh.
D. Bản chất hiếu chiến, tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh nhưng ít thuộc địa.
Câu 16. Bản chất của “Chính sách mới” do Tổng thống Mĩ Rudơven đề ra là
A. đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.
B. giữ vững lập trường chống cộng sản.
C. trung lập với các xung đột ngoài nước Mĩ.
D. vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước.
Câu 17. Kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 của các nước tư
bản vì
A. là thuộc địa và phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. nghèo nàn, lạc hậu, phát triển mất cân đối.
C. khủng hoảng có phạm vi ảnh hưởng toàn cầu.
D. là thị trường tiêu thụ của các nước tư bản.
Câu 18. Ý nghĩa chủ yếu của cách mạng Tháng Mười Nga đối với cách mạng thế giới là gì?
A. Chỉ ra con đường cách mạng vô sản.
B. Chỉ ra kẻ thù của phong trào.
C. Bài học về phương pháp đấu tranh.
D. Bài học về đoàn kết các dân tộc bị áp bức.
Câu 19. Bài học nào Việt Nam có thể học tập từ Chính sách kinh tế mới của Nga trong công cuộc đổi
mới kinh tế đất nước hiện nay?
A. Chỉ tập trung đầu tư vào phát triển kinh tế mũi nhọn
B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, công ty lớn
C. Chú trọng phát triển một số ngành kinh tế công nghiệp nặng
D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước
Câu 20: Trong quá trình chiến tranh thế giới sự kiện nào đánh dấu nước chuyển biến lớn trong cục diên
chính trị thế giới?
A. Thất bại thuộc về phe liên minh. B. Chiến thắng Véc_đoong
C. Mĩ tham chiến. D. Cách mạng tháng 10 Nga
Bài 19

NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP


XÂM LƯỢC (TỪ 1885 ĐẾN TRƯỚC 1873)

1. Mục tiêu
a. Kiến thức
HS cần nắm được:
- Ý đồ xâm lược của thực dân phương Tây, cụ thể là Pháp, có từ rất sớm.
- Qúa trình Pháp tấn công Đà Nẵng,Gia Định cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở
Đà Nẵng,Gia Định.
b. Kỹ năng
- Củng cố kỹ năng phân tích, nhận xét, rút ra bài học lịch sử.
- Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến các sự kiện.
c. Thái độ
- Giúp HS hiểu được bản chất xâm lược và thủ đoạn tàn bạo của chủ nghĩa thực
dân.
- Đánh giá đúng mức nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình phong kiến nhà
Nguyễn trong việc tổ chức kháng chiến.
- Giáo dục tinh thần yêu nước,lòng tự hào dân tộc.
PHẦN I: KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX, trước khi thực dân Pháp xâm lược.
- Giữa thế kỉ XIX Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền song chế độ phong
kiến đã có những biểu hiện lâm vào khủng hoảng, suy yếu trên nhiều lĩnh vực.
- Nông nghệp sa sút. Nhiều chính sách của nhà nước đã làm ảnh hưởng tới sự phát triển
của thủ công và thương nghiệp.
- Quốc phòng yếu kém, lạc hậu. Đời sống nhân dân khó khăn, khởi nghĩa nông dân liên
tiếp nổ ra.
- Chính sách cấm đạo và sát đạo gay gắt của nhà Nguyễn đã gây bất hoà trong nhân dân,
tạo kẽ hở cho kẻ thù lợi dụng.
2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam.
- Từ thế kỉ XV, XVI, người phương Tây đã đến Việt Nam buôn bán. Người Anh âm
mưu thôn tính đảo Côn Lôn nhưng thất bại.
- Thông qua con đường truyền đạo,các giáo sĩ Pháp tích cực thúc đẩy cuộc chiến tranh
xâm lược Việt Nam.
- Lợi dụng chính sách cấm đạo của nhà Nguyễn Na pôlêông III (lên ngôi 1852) liên
minh với Tây Ban Nha phát động cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, thực chất là
chạy đua với các nước tư bản khác bành trướng thuộc địa sang phương Đông
3. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858
- Ngày 1 - 9 - 1858, Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam. (ĐN là
1 cửa biển nước sâu, gần kinh thành Huế)
- Quân dân ta thực hiện kế sách "vườn không nhà trống",gây cho địch nhiều khó khăn.
- Quân Pháp và TBN bị cầm chân suót 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà.
- Sau 5 tháng xâm lược, chúng chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà. Kế hoạc đánh nhanh,
thắng nhanh của Pháp bước đầu thất bại.
4. Kháng chiến ở Gia Định
- Không chiếm được ĐN, Pháp đưa quân vào Gia Định vì đây là vị trí chiến lược quan
trọng, có hệ thống giao thông đường thuỷ thuận lợi, có thể dùng làm căn cứ để mở rộng
xâm lược Campuchia. Ngày17 - 2 - 1859, Pháp đánh thành Gia Định, quân triều đình
tan rã nhanh chóng.
+ Trái ngược lại, các đội dân binh vẫn chiến đấu ngoan cường, gây cho địch nhiều khó
khăn buộc chúng phải chùn bước.
- Triều đình không biết tận dụng thời cơ đánh Pháp và thắng Pháp: đầu 1860 giữa lúc
tiến thoái lưỡng nan thì đại quân Pháp ở VN bị điều động sang chiến trường Trung
Quốc,chỉ để lại 1 lực lượng nhỏ giữ các vị trí quanh Gia Định.
+ Tháng 3 - 1860, Nguyễn Tri Phương vào Gia Định nhương chỉ xây dượng đại đồn Chí
Hoà, không chủ động tấn công quân Pháp.
5. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam kì.Hiệp ước 6-6-1862
- Ngày 23-2-1861, Pháp tấn công và chiếm đại đồn Chí Hoà.
- Thừa thắng chúng đánh chiếm thêm
3 tỉnh là Định Tường (12 - 4-1861), Biên Hoà (18 – 12 - 1861), Vĩnh Long (23 - 3 -
1862).
- Tuy vậy, thực dân Pháp không sao kiểm soát được các vùng đã chiếm đóng. Cuộc
khởi nghĩa của nhân dân ta phát triển mạnh, các toán quân của Trương định, Nguyễn
Trung Trực giành nhiều thắng lợi, gây cho địch nhiều khó khăn.
- Giữa lúc đó, triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất (5 - 8 -1862), nhượng
hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam kì, đảo Côn Lôn.
6. Nhân dân 3 tỉnh miền Đông tiếp tục kháng chiến sau hiệp ước 1862
- Triều đình nhà Nguyễn vẫn chủ chương hoà với Pháp, ngăn cản cuộc kháng chiến của
nhân dân.
- Nhân dân ta vẫn quyết tâm kháng chiến tới cùng. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ
khí mà hoạt động ngày càng mạnh mẽ. Trương Định chống lệnh của triều đình, quyết
tâm ở lại kháng chiến, hoạt động của nghĩa quân đã củng cố niềm tin của dân chúng.
- Năm 1864 sau cuộc tập kích của Pháp Trương định bị thương nặng,hi sinh.
7. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam kì
- Việc đánh chiếm 3 tỉnh miền Tây nằm trong kế hoạch " chinh phục từng gói nhỏ" của
Pháp.Chúng đánh chiếm CPC, cô lập 3 tỉnh miền Tây, ép triều đình huế nhường quyền
cai quản và cuối cùng tấn công bằng vũ lực.
- Ngày 20 - 6 - 1867, quân Pháp dàn trận trước thành Vĩnh Long, Phan Thanh Giản phải
nộp thành.
- Từ ngày 20 đến ngày 24 - 6 - 1867, quân Pháp chiếm gọn 3 tỉnh miền Tây Nam kì là
Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên không tốn 1 viên đạn.
8. Nhân dân 3 tỉnh miền Tây chống Pháp
- Đến 1867, cả 6 tỉnh Nam Kì đã bị giặc chiếm,tương quan lực lượng chênh lệch, tinh
thần chiến đấu của quan quân triều đình đã giảm sút.
- Tuy vậy, phong trào kháng Pháp của nhân dân 3 tỉnh miền Tây vẫn dâng cao, dưới
nhiều hình thức bám đất, bất hợp tác với giặc, khởi nghĩa vũ trang,liên minh chiến đấu
với nhân dân Cam pu chia...
- Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Nguyễn Trung trực, Nguyễn Hữu Huân...

PHẦN II: LUYỆN TẬP, CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1: Với Hiệp ước Nhâm Tuất (ký ngày 5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã
nhượng cho Pháp
A. ba tỉnh miền Đông Nam kì và đảo Côn Lôn.
B. ba tỉnh: miền Tây Nam kì và đảo Côn Lôn.
C. sáu tỉnh Nam kì.
D. các tỉnh Bắc kì.
Câu 2: Sau năm 1862, thái độ của triều đình đối với các nghĩa binh chống Pháp ở ba
tỉnh miền Đông như thế nào?
A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp.
B. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp.
C. Yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp.
D. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp.
Câu 3: Ngày 20/8/1864, nhờ có tay sai dẫn đường thực dân Pháp bất ngờ tập kích vào
A. đồn Chí Hòa. B. căn cứ Tân Phước
C. đồn Chợ Rẫy D. thành Vĩnh Long.

Câu 4: Người được nhân dân phong “Bình Tây Đại nguyên soái” là
A. Trương Quyền . C. Nguyễn Trung Trực.
B. Trương Định. D. Nguyễn Hữu Huân.
Câu 5: Giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là
A. quốc gia phong kiến có độc lập, chủ quyền.
B. một nước thuộc địa của Pháp.
C. một nước thuộc địa của Tây Ban Nha.
D. một nước phụ thuộc vào Pháp.
Câu 6: Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt nam đang trong tình trạng
A. phát triển nhanh chóng.
B. có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
C. ổn định.
D. có nền công thương nghiệp phát triển.

Câu 8 : Cuộc khởi nghĩa Nông văn Vân nổ ra ở


A. Sơn Tây.
B. Thanh Hóa.
C. Tuyên quang, Cao Bằng.
D. Lai Châu.
Câu 9: Nguyên cớ để Pháp tiến hành xâm lược Việt nam là
A. vương triều Tây sơn sụp đổ.
B. vua Tự Đức mất.
C. Có lực lượng giáo dân ủng hộ.
D. nhà Nguyễn cấm đạo Thiên Chúa.
Câu 10: Nơi quân Pháp và Tây Ban Nha mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam là
A. Gia Định.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Thuận An.
Câu 11: Trong thời gian 5 tháng quân Pháp bị cầm chân ở
A. bán đảo Sơn Trà.
B. Gia Định.
C. Huế.
D. Vĩnh Long.
Câu 12: Kế hoạch của Pháp khi bắt đầu xâm chiếm Việt Nam là
A. đánh chiếm dần dần.
B. “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. “chinh phục từng gói nhỏ”
D. “đánh nhanh thắng nhanh”, vừa đánh chiếm.
Câu 13: Không chiếm được Đà Nẵng, thực dân Pháp quyết định đưa quân vào
A. Huế.
B. Gia Định.
C. Vĩnh Long.
D. Biên Hòa.
Câu 14: Chỉ huy quân dân ta kháng chiến ở Đà Nẵng năm 1858 là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Hoàng diệu.
C. Nguyễn Trung Trực.
D. Trương Quyền.
Câu 15: Người lãnh đạo trận đánh chìm tàu chiến Pháp trên sông Vàm cỏ Đông
10/12/1861 là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Nguyễn Hữu Huân.
D. Nguyễn Thông.

Câu 16: Đồn lũy mà nhà Nguyễn xây dựng để phòng thủ ở Gia Định là
A. thành Gia Định.
B. Đại đồn Chí Hòa.
C. thành Vĩnh Long.
D. đồn Kiên Giang.
Câu 17: Quan lại triều đình chỉ huy xây dựng đại đồn Chí Hòa là
A. Hoàng Diệu.
B. Phan Tôn.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Phan Liêm.
Câu 18: Ngày 17/2/1859, thực dân Pháp tấn công
A. thành Hà Nội.
B. Gia Định.
C. Đà Nẵng.
D. Các tỉnh đồng bằng Bắc kì.
Câu 18: Ngày 1/9/1858, thức dân Pháp nổ súng, mở đầu cuộc xâm lược Việt nam ở
A. Sài Gòn.
B. Đà Nẵng.
C. Gia Định.
D. Hà Nội.
Câu 19: Từ ngày 20 đến ngày 24 tháng 6 năm 1867, thực dân Pháp đã chiếm 3 tỉnh
miền Tây Nam kì
A. rất khó khăn do vấp phải sự kháng cự của triều đình Huế.
B. sau những cuộc giằng co với quân triều đình.
C. không tốn một viên đạn.
D. khá dễ dàng.
Câu 20: sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh thất bại”, thực dân Pháp chuyển
sang kế hoạch
A. “chinh phục từng gói nhỏ”
B. chủ động phản công.
C. phòng ngự.
D. vừa phòng ngự vừa tấn công.
Câu 21: Cuộc khởi nghĩa chống triều Nguyễn ở Gia Định năm 1833, lãnh đạo là
A. Lê Duy Lương.
B. Lê Văn khôi.
C. Nông Văn vân.
D. Cao Bá Quát.
Câu 22: Ba tỉnh miền Tây Nam Kì là
A. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.
B. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
C. Vĩnh long, Gia Định, Biên Hòa.
D. An Giang, Định Tường, Biên Hòa.

CÂU HỎI THÔNG HIỂU

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta giữa thế kỉ XIX là gì?
A. Chế độ phong kiến có những biểu hiện suy yếu nghiêm trọng nhưng đã đạt được
những tiến bộ nhất định về kinh tế và văn hóa.
B. Chế độ phong kiến bước đầu suy yếu, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa không có
điều kiện phát triển.
C. Nổ ra nhiều cuộc khởi nghĩa chống triều đình và sự can thiệp của tư bản phương Tây.
D. Các cuộc khẩn hoang được tổ chức khá quy mô, đời sống của nhân dân được cải
thiện.
Câu 2. Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì?

A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất.

B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long.

C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất.

D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp.

Câu 3: Tình thế của quân Pháp tại Đà Nẵng như thế nào?

A. Có nhiều thuận lợi nhờ sự giúp sức của quân Tây Ban Nha.
B. Không gặp nhiều trở ngại do nhà Nguyễn không chủ động tấn công.
C. Rất khó khăn do vấp phải tinh thần chiến đấu của quân dân Đà Nẵng.
D. Trong thế giằng co quyết liệt với triều đình Huế.
Câu 4: Chiến thắng nào làm nức lòng quân và dân Nam Kì trong năm 1862?
A. đốt cháy tàu chiến Ét-pê-răng trên sông Đồng Nai.
B. đánh đắm tàu chiến Pri-mô-ghê trên sông Đồng Nai.
C. phục kích và giết chết tên Đại úy Bác-bê tại Gia Định.
D. đốt cháy tàu chiến Ét-pê-răng trên sông Vàm Cỏ Đông.
Câu 5: Chủ trương chính của triều đình Huế khi Pháp đánh chiếm Gia Định là gì?
A. Tích cực, chủ động đánh Pháp.
B. Xây dựng phòng tuyến vững chắc để phòng ngự.
C. Thương thuyết đòi Pháp rút quân.
D. Cầu cứu nhà thanh giúp đỡ.
Câu 6: Tình hình chiến sự tại Gia Định đầu 1860 như thế nào?
A. Diễn ra những cuộc giao tranh quyết liệt giữa quân triều đình và quân Pháp.
B. Quân triều đình trong thế chủ động tấn công.
C. Quân Pháp ở trong thế chủ động hoàn toàn.
D. Pháp chỉ còn lực lượng rất mỏng nhưng quân triều đình tận dụng cơ hội để đánh
Pháp.
Câu 7: Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân
ta như thế nào?

A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh
sống.

B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi

C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn.

D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp.

Câu 8: Vì sao Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì là gì?


A. Lực lượng quân Pháp mạnh, vũ khí hiện đại. Nhà nguyễn mang nặng tư tưởng nghị
hòa.
B. Quân triều đình không đánh Pháp.
C. Phong trào đấu tranh của quần chúng không quyết liệt.
D. Nhà Thanh giúp Pháp, ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 9: Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), Pháp rơi vào tình thế
A. Bị các. Đội dân binh ngày đêm bám sát để quấy rối và tiêu diệt.
B. Bị thương vong gần hết.
C. Bị bệnh dịch hoành hành.
D. Bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch và thương vong.
Câu 10: Tháng 2/1859 Pháp đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định là vì
A. vị trí chiến lược quan trọng, là bàn đạp làm chủ lưu vực sông Mê công.
B. có nhiều tài nguyên.
C. là nơi tập trung đông dân.
D. là nơi tập trung quân của nhà nguyễn.
Câu 11 : “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam mới hết người Nam đánh Tây” là
câu nói nổi tiếng của ai?
A. Nguyễn Hữu Huân.
B. Nguyễn Trung Trực .
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Trương Định.
Câu 12: Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Triều Nguyễn và Pháp kí trong hoàn cảnh
nào?
A.Vua Tự Đức mất.
B. Pháp chiếm thành Gia Định.
C. Đại đồn Chí Hòa bị vỡ.
D. phong trào kháng chiến của nhân dân miền Đông lên cao.

Câu 13: Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau Hiệp ước 1862 là nhằm chống lại
lực lượng nào?

A. Thực dân Pháp B. Thực dân Pháp, phong kiến đầu hàng.
C. Triều đình Huế. D. Bọn phản động tay sai.
Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến ở 3 tỉnh
miền Tây Nam kì là
A. Nguyễn Hữu Huân bị bắt.
B. Nguyễn Trung Trực lâm bệnh nặng.
C. do tương quan lực lượng ngày một chênh lệch không có lợi cho ta.
D. phong trào kháng chiến của nhân dân không sôi nổi.
Câu 15: Sau khi mất 6 tỉnh Nam Kì, nhà Nguyễn đã
A. tổ chức cho nhân dân phản công lấy lại.
B. thừa nhận đó là vùng đất thuộc Pháp, không nghĩ đến việc giàng lại.
C. thương lượng với Pháp để xin chuộc.
D. chuẩn bị lực lượng chờ thời.
Câu 16: Vì sao thực dân Pháp thất bại trong kế hoạch xâm lược Đà Nẵng (1858)?
A. Quân Pháp không phát huy được ưu thế về vũ khí.
B. Quân Pháp không nhận được quân tăng viện kịp thời.
C. Quân Pháp vấp phải phong trào kháng chiến mạnh mẽ của quân và dân ta.
D. Triều đình Huế tổ chức phản công mạnh mẽ liên tục ở mặt trận Đà Nẵng.
Câu 17: Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống liên quân
Pháp và Tây Ban Nha?
A. Tập trung lực lượng chủ động tấn công quân Pháp.
B. Tạm thời rút toàn bộ lực lượng về bảo vệ kinh thành Huế.
C. Cử người sang thương thuyết, nghị hòa với thực dân Pháp.
D. Đắp lũy phòng thủ, thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống”.
Câu 18: Triều đình Huế có kế sách gì khi Pháp đã chiếm thành Gia Định?
A. Chiêu tập binh sĩ, tích cực đánh Pháp.
B. Cầu viện Trung Quốc.
C. Thương lượng để quân Pháp rút lui.
D. Xây dựng phòng tuyến vững chắc để phòng ngự.
Câu 19: Sau Hiệp ước 1862 một phong trào diễn ra sôi nổi khiến cho Pháp gặp nhiều
khó khăn trong việc tổ chức, quản li vùng đất mới chiếm được.
A. Phong trào “tị địa”
B. Phong trào nông dân Tây Sơn.
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì.
D. Phong trào đấu tranh của nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam kì.
Câu 20: Nguyên nhân Pháp tiến hành xâm lược Việt nam giữa TK XIX là để
A. giúp Nguyễn Ánh đánh bại Tây sơn.
B. mở rộng thị trường, thuộc địa.
C. khai minh văn hóa cho Việt Nam.
D. truyền đạo.

CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP


Câu 1: Nội dung nào không đúng khi nói về lí do Pháp đánh chiếm 3 tỉnh miền Tây
Nam kì
A. Nhà nguyễn đã nhượng 3 tỉnh miền Đông Nam kì cho Pháp.
B. Chiếm miền Tây nam kì để làm bàn đạp đánh chiếm Cam-pu-chia.
C. 3 tỉnh miền Tây rới vào cô lập, dễ dàng cho pháp chiếm đóng.
D. Thực hiện kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”, từng bước đánh chiếm Việt nam.

Câu 2 : Vào giữa thế kỷ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào?
A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.
B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm
trọng.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam được củng cố vững chắc
D. Một lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội
phong kiến.
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam
A. Chiều 31-8-1858, Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
B. Sáng 1-9-1858, Liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn
Trà.
C. Ngày 17-2-1859, Pháp chiếm thành Gia Định.
D. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm1862) được ký kết.
Câu 4: Vì sao Quân Tây Ban Nha cùng với quân Pháp xâm lược Việt Nam?
A. Có một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình Huế giam giữ, giết hại; muốn được chia
quyền lợi.
B. Muốn tìm hiểu thị trường Việt Nam.
C. Muốn giúp đỡ quân Pháp.
D. Từ Việt nam sẽ tiến sang Lào, Cam-pu-chia.
Câu 5: Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp - Tây Ban Nha bị
cầm chân trên bán đảo Sơn Trà, vì
A. Quân đội triều đình nhà Nguyễn anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt
tấn công của chúng.
B. Nhân dân Đà Nẵng xây phòng tuyến vững chắc.
C. Kế sách ‘vườn không nhà trống”, quân dân cả nước anh dũng chống trả quân xâm
lược đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng.
D. Quân Pháp ít, thiếu viện binh, thời tiết không thuận lợi.

Câu 6: Nội dung nào không đúng về nguyên nhân năm 1860, quân triều đình không
giành được thắng lợi quyết định trên chiến trường Gia Định
A. Không chủ động tấn công giặc.
B. Thiếu sự phối hợp với nhân dân.
C. Lực lượng ít, vũ khí thô sơ.
D. Quân Pháp tăng viện binh về Gia Định.
Câu 7: Nội dung nào không đúng về nguyên nhân khiến quân Pháp quyết định kéo vào
Gia Định
A. Pháp muốn chiếm vựa lúa của Việt Nam phục vụ cho âm mưu đánh lâu dài.
B. Gia Định là địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng cho việc mở rộng việc xâm lược
Lào và Cam-pu-chia.
C. Chiếm được Gia Định Pháp dễ dàng làm chủ lưu vực sông Mê Công.
D. Chiếm được Gia Định sẽ buộc nhà Nguyễn phải đầu hàng.
Câu 10: Nội dung nào phản ánh không đúng tình hình Việt Nam trước khi thực dân
Pháp xâm lược như thế nào?
A. Việt nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền.
B. Chế độ phong kiến đang ở giai đoạn thịnh trị.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam có biểu hiện khủng hoảng, suy yếu.
D. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.
Câu 11: Nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp bản Hiệp ước đầu tiên nào?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất (06/1862).
B. Hiệp ước Bính Tuất (06/1862).
C. Hiệp ước Giáp Tuất (06/1861).
D. Hiệp ước Canh Tuất (06/1863).
Câu 12:Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình
chứng tỏ điều gì?

A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn

B. Nhân dân chán ghét triều đình

C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do hành động

D. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp
xâm lược

Câu 13: Nội dung nào không đúng khi nói về Ý đồ của Tây Ban Nha khi cùng tham gia
với Pháp trong cuộc tấn công xâm lược Việt Nam
A. muốn được chia quyền lợi ở Việt Nam.
B. giúp đỡ, hỗ trợ cho quân Pháp.
C. trả thù cho một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị giết hại ở Việt Nam.
D. Tìm cách mở rộng thị trường, thuộc địa.

Câu 14: Nội dung nào không đúng khi nói về nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của
phong trào kháng chiến ở 3 tỉnh miền Tây Nam kì là
A. Một số lãnh tụ tiêu biểu của phong trào bị thực dân Pháp bắt.
B. Phong trào kháng chiến ở miền Tây khó khăn sau khi triều đình kí Hiệp ước Nhâm
tuất (1862) .
C. do tương quan lực lượng ngày một chênh lệch không có lợi cho ta.
D. phong trào kháng chiến của nhân dân không sôi nổi.
Câu 15: Thái độ của nhà Nguyễn sau khi mất 6 tỉnh Nam kì là
A. tổ chức cho nhân dân phản công mạnh mẽ để giành lại.
B. thừa nhận đó là vùng đất thuộc Pháp, không nghĩ đến việc giàng lại.
C. thương lượng với Pháp để xin chuộc.
D. Xây dựng lực lượng chờ thời cơ lấy lại.
Câu 16: Nội dung nào không đúng khi nói về nguyên nhân thực dân Pháp thất bại trong
kế hoạch xâm lược Đà Nẵng (1858)?
A. Quân ta dùng kế sách “vườn không nhà trống”.
B. quân Pháp không nhận được quân tăng viện kịp thời.
C. Pháp vấp phải phong trào kháng chiến mạnh mẽ của quân và dân ta.
D. triều đình Huế cử Nguyễn Tri Phương chỉ huy ở mặt trận Đà Nẵng.
Câu 17: Chiến thuật nào của quân và dân ta ở mặt trận Đà Nẵng 1858 đã phát huy hiệu
quả?
A. Chủ động tấn công.
B. Tạm thời rút lui để phòng ngự
C. Thương thuyết, nghị hòa.
D. Đắp lũy phòng thủ, thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống”.
Câu 18: Nội dung nào không đúng khi nói về động thái của triều đình ở Đà Nẵng năm
1858?
A. Triều đình ra lời hiệu triệu nhân dân cả nước đứng lên bảo vệ Tổ quốc.
B. Quân và dân sát cánh bên nhau đánh giặc, cầm chân quân Pháp.
C. Quân dân ta thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”.
D. Suốt 5 tháng quân Pháp chỉ chiếm được bản đảo Sơn Trà.
Câu 19: Triều đình Huế xây dựng phòng tuyến Chí Hòa với mục tiêu nào?
A. Chuẩn bị tấn công quân Pháp.
B. Củng cố lực lượng đợi thời cơ.
C. Để quân pháp thấy sức mạnh của mình.
D. Xây dựng phòng tuyến vững chắc để phòng ngự.

Câu 20: Nội dung nào không đúng khi nói về việc Pháp chọn Đà Nẵng là nơi đầu tiên
tấn công xâm lược Việt Nam 1858
A. Đà Nẵng là vựa lúa của triều đình Huế.
B. Đà Nẵng là nơi có nhiều giáo dân.
C. Đà Nẵng có cảng biển nước sâu.
D. Chiếm Đà nẵng rồi tấn công ra Huế, buộc nhà nguyễn đầu hàng.

CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO


Câu 1: Nguyên nhân chính Pháp đánh chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam kì
A. Nhà nguyễn đã nhượng 3 tỉnh miền Đông Nam kì cho Pháp.
B. Chiếm miền Tây Nam kì để làm bàn đạp đánh chiếm Lào.
C. 3 tỉnh miền Tây rới vào cô lập, dễ dàng cho pháp chiếm đóng.
D. Thực hiện kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”, từng bước đánh chiếm Việt nam.
Câu 2 : Trong những nội dung dưới đây, nội dung nào phản ánh chính sách đối ngoại
sai lầm của nhà Nguyễn giữa thế kỉ XIX ?
A. Cấm đạo giết giết giáo sĩ; thực hiện chính sách ‘bế quan tỏa cảng”.
Không quan tâm đời sống của nhân dân.
C. Không chăm lo sản xuât.
D. Cầu cứu nhà Thanh.
Câu 3: Nguyên nhân chính khiến Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam (9/1858)
A. Giúp quân Tây Ban Nha.
B. Mở rộng thị trường, thuộc địa.
C. Pháp muốn chạy đua với Anh trong việc mở rộng thị trường .
D. Mở rộng ảnh hưởng của văn minh Pháp.
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu của việc quân Tây Ban Nha cùng với quân Pháp xâm
lược Việt Nam?
A. Có một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình Huế giam giữ, giết hại.
B. Tây Ban Nha muốn mở rộng thị trường.
C. Tây Ban Nha muốn được chia quyền lợi.
D. Tây Ban Nha muốn được chia quyền lợi, mở rộng thị trường.
Câu 5: hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự: 1. Thực dân pháp đánh thành Gia
Định. 2. Triều đình Huế kí Hiệp ước Nhâm Tuất. 3. Thực dân pháp đánh chiếm Đà
Nẵng.
A. 1,2,3.
B. 2,1,3.
C. 3,1,2.
D. 3,2,1.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu khiến liên quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán
đảo Sơn Trà ( 8/1858 - 2/1859)?
A. Quân đội triều đình Nguyễn cử người chỉ huy mặt trận Đà Nẵng.
B. Kế sách ‘vườn không nhà trống”, tinh thần chiến đấu cao của quân dân ta.
C. Nhân dân Đà Nẵng kiên cường chống giăc đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng.
D. Quân Pháp ít, thiếu viện binh, thời tiết không thuận lợi.
Câu 7: Nội dung nào phản ánh tinh thần chiến đấu của quân dân ta khi thực dân Pháp
xâm lược (1858)
A. Thực dân Pháp phải thừa nhận “quân dân gồm tất cả những ai không đau ốm và
không tàn tật”.
B. Quân dân ta chuẩn bị chống xâm lược.
C. Triều Nguyễn cử Nguyễn Tri phương chỉ huy chống giặc ở Đà Nẵng.
D. Quân dân ta đắp hào lũy ngăn bước tiến của quân Pháp.
Câu 8: Đốc học Phạm Văn Nghị đã thể hiện lòng yêu nước như thế nào?
A. Tập hợp nghĩa sĩ, luyện tập chuẩn bị chống giặc.
B. Xin được vào Đà nẵng tham gia chiến đấu.
C. Chiêu mộ học trò, lập cơ ngũ, lên đường vào nam xin vua được ra chiến trường.
D. Dùng ngòi bút làm vũ khí chống giặc.
Câu 9: Đầu 1860, quân Pháp chỉ còn khoảng 1000 tên ở Gia Định, triều đình Huế đã
A. chuẩn bị kí Hiệp ước với Pháp.
B. tiến hành đàm phán với Pháp.
C. cho xây dựng đại đồn Chí Hòa đồ sộ vững chắc nhưng không chủ động tấn công.
D. chủ động đánh Pháp, thắng
Câu 10: Quân Triều đình đóng ở phòng tuyến Chí Hòa trong tư thế nào?
A. Chủ động.
B. Sẵn sàng chiến đấu.
C. “Thủ hiểm”.
D. Phản công.
Câu 11: Sắp xếp các sự kiện sau cho đúng trình tự: 1. nghĩa quân của Nguyễn Trung
Trực đốt cháy tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông. 2. Trương Định được phong “Bình
Tây Đại nguyên soái”. 3. Đốc học Phạm Văn Nghị xin vua được ra chiến trường.
A. 2,1,3.
B. 3,2,1.
C. 3,1,2.
D. 1,3,2.
Câu 12: Nước ta mất vào tay Pháp từ không tất yếu trở thành tất yếu vì sao
A. Triều đình Huế không tổ chức đánh giặc.
B. Triều đình còn tư tưởng nghị hòa, chưa tận dụng thời cơ đánh Pháp.
C. Vũ khí của quân ta thô sơ.
D. Lực lượng quân đội của nhà Nguyễn ít.
Câu 13: Sắp xếp các sự kiện sau cho đúng trình tự: 1. Khởi nghĩa Trương Định; 2.
Nguyễn Tri Phương chỉ huy kháng chiến ở mặt trận Đà nẵng; 3. Khởi nghĩa Phan Tôn,
Phan Liêm.
A. 1,3,2.
B. 3,2,1.
C. 2,1,3.
D. 2,3,1.

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến trào kháng chiến ở 3 tỉnh miền Tây Nam kì
thất bại là
A. Một số lãnh tụ tiêu biểu của phong trào bị thực dân Pháp bắt.
B. Phong trào kháng chiến ở miền Tây khó khăn sau khi triều đình kí Hiệp ước Nhâm
tuất (1862) .
C. do tương quan lực lượng ngày một chênh lệch không có lợi cho ta.
D. Thực dân Pháp bắt tay vào xây dựng bộ máy cai trị.
Câu 15: Tháng 2/1862, quân Pháp mở cuộc tấn công vào Đại đồn Chí Hòa, điều đó
chứng tỏ
A. Quân Pháp quyết tâm mở rộng đánh chiếm nước ta.
B. Pháp ra đòn phủ đầu với triều đình Huế.
C. Pháp muốn thử phản ứng của nhà Nguyễn.
D. Chứng minh sức mạnh quân sự của Pháp.
Câu 16: Giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang dâng cao, quân Pháp vô
cùng bối rối thì triều Nguyễn đã làm gì?
A. Đẩy mạnh kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. Phối hợp với nhân dân chống Pháp.
C. Kí Hiệp ước Nhâm Tuât (1862).
D. Tiến hành đàm phán với quân Pháp.
Câu 17: Ba tỉnh miền Tây Nam kì đã rơi vào tay Pháp như thế nào
A. Quân Pháp ép buộc quan quân 3 tỉnh giao nộp thành.
B. Sau một thời gia giằng co quân Pháp chiếm thành.
C. Quân ta chiến đấu quyết liệt nhưng không giữ được thành.
D. Do ta chỉ phòng thủ nên quân Pháp tấn công ta không chống cự được.
Câu 18: Đánh giá nào dưới đây chính xác khi nói về tinh thần kháng chiến chống Pháp
của nhà Nguyễn (1858 – 1867)
A. Nhà Nguyễn đã quyết tâm đánh Pháp, không thỏa hiệp.
B. Có tổ chức kháng chiến nhưng chưa quyết tâm.
C. Phối hợp chặt chẽ giữa quân với dân kháng chiến.
D. Chưa tổ chức kháng chiến.
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu nhất khiến Pháp chọn Đà Nẵng là nơi đầu tiên tấn công
xâm lược Việt Nam 1858?
A. Đà Nẵng là vị trí thuận lợi.
B. Đà Nẵng là nơi có nhiều giáo dân.
C. Đà Nẵng có cảng biển nước sâu.
D. Chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, làm bàn đạp để tiến ra Huế, buộc triều Nguyễn đầu
hàng.
Câu 20: Quan lại của nhà Nguyễn đã chỉ huy kháng chiến ở Đà Nẵng, tổ chức xây dựng
Đại đồn Chí Hòa là ai?
A. Trương Định.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Hoàng Diệu.
D. Phan Thanh Giản.
Câu 21: “Tị địa” là phong trào
A. đo đạc lại ruông đất ở nông thôn dưới thời Pháp.
B. tự cải cách ruộng đất ở nông thôn dưới thời Pháp.
C. bỏ đi nơi khác sống, không chịu cộng tác với Pháp.
D. rào làng kháng chiến, không chịu hợp tác với Pháp.
Câu 22: Phong trào kháng chiến của nhân dân nam kì, đặc biệt dưới sự lãnh đạo của
trương Định có ý nghĩa gì ?
A. Mở rộng xây dựng vùng căn cứ mới rộng lớn ở Tân Phước.
B. Làm chủ vùng đất Tân Hòa ( Gò Công) xây dựng thành căn cứ lớn.
C. Làm cho Pháp gặp khó khăn trong việc tổ chức, quản lý vùng đất mới.
D.Củng cố niềm tin của nhân dân, khiến bọn bán nước, cướp nước run sợ.
Câu 23 : Để ép triều đình giao quyền kiểm soát ba tỉnh miền Tây, Pháp không thực hiện
hành động nào dưới đây ?
A.Kéo đến cửa thành Vĩnh Long.
B. Ép Phan Thanh Giản nộp thành không điều kiện.
C. Đưa lực lượng mạnh, dung vũ lực để chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
D. Khuyên Phan Thanh Giản viết thư dụ An Giang, Ha Tiên nộp thành.
Câu 24: Trước hành động của Pháp sau khi chiếm được ba tỉnh miền Đồng Nam kì, thái
độ của triều đình Huế và quan lại là
A. bất lực và lo sợ. B. lo sợ và nhượng bộ.
C. lúng túng và nhượng bộ. C. kiên quyết lấy lại 3 tỉnh.
Câu 25: Thái độ của triều đình Huế và quan lại trước hành động của Pháp sau khi chiếm
được ba tỉnh miền Tây Nam Kì đã dẫn đến kết cục
A. Pháp chiếm gọn ba tỉnh miền Tây nam Kì không tốn một viên đạn.
B. phong trào kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị dập tắt.
C. Pháp dung vũ lực chiếm gọn ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
D. phong trào kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì phát triển.
Câu 26: Cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì tiếp tục
diễn ra dưới sự lãnh đạo của
A. triều đình. B. các quan lại triêu đình.
C. các thủ lĩnh nông dân tiêu biểu. D. các sỹ phu yêu nước.
Câu 27: So với cuộc kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Đông nam Kì, điểm nổi bật
cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba tỉnh miền Tây là
A. có sự liên kết với nhân dân cam-pu-chia.
B. Phong trao diễn ra trong thời gian dài.
C. có nhiều loại vũ khí hiện đại được sử dụng.
D. có sự hưởng ứng của các đồng bào dân tộc.
Trường biên soạn: THPT Sông Lô

BÀI 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC. CUỘC KHÁNG CHIẾN
CỦA NHÂN DÂN TA TỪ 1858 – 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức
- Biết được tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Việt Nam khi Pháp đánh ra Bắc Kì lần
thứ nhất.
- Hiểu được âm mưu, thủ đoạn của Pháp khi đánh ra Bắc Kì lần thứ nhất.
- Trình bày được cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc
Kì trong những năm 1873-1874.
- Hoàn cảnh và nội dung chính của Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
- Hiểu được bối cảnh lịch sử và trình bày diễn biến quá trình Pháp đánh Bắc Kì lần thứ
hai.
- Trình bày được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Bắc
Kì những năm 1882-1884.
- Hiểu được vì sao Pháp tấn công thẳng vào của biển Thuận An. Biết được nội dung của
hai bản hiệp ước Hácmăng và Patơrnốt.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, phân tích, so sánh, đánh giá.
3. Thái độ.
- Hiểu được âm mưu của Pháp khi tấn công ra Bắc Kì và mở rộng chiến tranh ra cả
nước.
- Hiểu được thái độ của triều đình nhà Nguyễn và tinh thần chống Pháp của nhân dân
Bắc Kì.

II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Mục I: Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873). Kháng chiến lan rộng
ra Bắc Kì.
NHẬN BIẾT
Câu 1: Từ năm 1867, thực dân Pháp đã hoàn thành xâm chiếm
A. toàn bộ Việt Nam
B. Bắc Kì
C. Trung Kì
D. Nam Kì
Câu 2: Điểm nổi bật của tình hình xã hội Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần
thứ nhất là?

A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng và ngày càng kiệt quệ.

B. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.

C. Tư tưởng đầu hàng đã chi phối quan lại cao cấp trong triều đình.

D. Nhà Nguyễn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”.

Câu 3: Trước khi tiến đánh Bắc Kì, thực dân Pháp đã chiếm được
A. ba tỉnh miền Đông Nam Kì
B. ba tỉnh miền Tây Nam Kì
C. sáu tỉnh Nam Kì.
D. Thừa Thiên Huế.
Câu 4: Lái buôn Giăng Đuy-puy hoạt động ở vùng biển nào của nước ta?

A. Vùng biển Trung Quốc- Việt Nam

B. Vùng biển Thanh Hóa- Nghệ An.

C. Vùng biển Nam Trung Bộ.

D. Vùng biển Tây Nam Bộ.

Câu 5: Pháp đã có hành động gì để thiết lập đạo quân nội ứng khi tấn công ra Bắc Kì
lần thứ nhất (1873)

A. Đề nghị ta mở các cửa cảng biên giới phía Bắc.

B. Nhận lời đề nghị thương thuyết của Tổng đốc Nguyễn Tri Phương.

C. Lôi kéo, kích động các toán thổ phỉ.

D. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.

Câu 6: Đâu không phải là hành động của Giăng Đuy-puy trước khi Pháp đánh Bắc Kì
lần thứ nhất?

A. Ngang ngược đòi đóng quân trên bờ sông Hồng.

B. Đòi được cấp than đá đưa sang Vân Nam- Trung Quốc.
C. Ký giao ước về địa bàn hoạt động với Tổng đốc Nguyễn Tri Phương.

D. Cướp thuyền gạo của triều đình, bắt quan lính và dân ta đem xuống tàu.

Câu 7: Ngày 20-11-1873, thực dân Pháp nổ súng đánh


A. thành Hà Nội lần thứ nhất.
B. thành Hà Nội lần thứ hai.
C. Nam Kì.
D. Trung Kì.
Câu 8: Nguyễn Tri Phương là người lãnh đạo quan quân triều đình trong cuộc chiến
đấu chống
A. Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất.
B. Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất.
C. Pháp mở rộng đánh chiếm Hưng Yên, Phủ Lý, Hải Dương (1873)
D. Pháp mở rộng đánh chiếm công Nam Định (1783)
Câu 9. Gác-ni-ê, tướng chỉ huy quân đội Pháp, đã bị quân ta tiêu diệt trong trận
A. Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất.
B. Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất.
C. Cầu Giấy lần thứ nhất (1873).
D. Cầu Giấy lần thứ hai (1783).
Câu 10. Nguyễn Tri Phương giữ chức vụ gì khi quân Pháp tấn công thành Hà Nội lần
thứ nhất?
A. Tổng đốc thành Hà Nội.
B. Đứng đầu nghĩa quân.
C. Chưởng cơ.
D. Lãnh tụ nông dân.
Câu 11: Ngày 19-11-1873, Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Nguyễn Tri Phương
yêu cầu
A. được thương thuyết với Tổng đốc thành Hà Nội
B. giải tán quân đội, nộp khí giới…
C. “mở cửa” ở Bắc Kì
D. ta phải đàn áp lực lượng nghĩa quân.
Câu 12: Khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất, cuộc chiến đấu của quan quân triều
đình đã
A. giành thắng lợi quyết định.
B. nhanh chóng tan rã.
C. cùng nhân dân phối hợp chiến đấu.
D. chuyển sang bí mật chống Pháp.
Câu 13: Tên thực dân Gác-ni-ê thiệt mạng tại Cầu Giấy do bị lực lượng nào phục kích?
A. Quân triều đình đã phối hợp với Hoàng Tá Viêm
B. Triều đình phối hợp với nhân dân.
C. Quân do Hoàng Tá Viên chỉ huy có sự phối hợp với quân Cờ Đen của Lưu Vĩnh
Phúc.
D. Quân triều đình chỉ huy có sự phối hợp với quân Cờ Đen của Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 14. Địa danh Ô Thanh Hà (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện gì trong năm 1873?
A. Trận bao vây quân địch do Hoàng Tá Viên chỉ huy có sự phối hợp với quân Cờ Đen
của Lưu Vĩnh Phúc .
B. Cuộc chiến đấu của các văn thân sỹ phu yêu nước chống thực dân Pháp.
C. Trận chiến quyết liệt giữa quân triều đình phối hợp với nhân dân.
D. Cuộc chiến đấu giữa 100 binh lính triều đình do một viên Chưởng cơ chỉ huy chống
thực dân Pháp.
Câu 15. Ngày 21/12/1873, gắn liền với chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến thắng ở Nam Định.
B. Chiến thắng tại ô Quan Chưởng.
C. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Chiến thắng ở Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 16: Ngay sau khi tiến vào Hà Nội (16-11-1873), Gác-ni-ê đã tuyên bố

A. mở cửa sông Hồng, áp dụng biểu thuế quan mới.

B. cho tàu Pháp ngược sông Hồng lên Vân Nam buôn bán.

C. người Pháp nắm quyền kiểm soát toàn bộ nền kinh tế Việt Nam.

D. mọi quyền giao thiệp của Việt Nam với nước ngoià đều do người Pháp nắm giữ.

Câu 17: Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức
thừa nhận
A. ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ là đất thuộc Pháp.
B. ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ là đất thuộc Pháp.
C. sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp.
D. sáu tỉnh Nam Kỳ và đảo Côn Lôn là đất thuộc Pháp.
Câu 18. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta diễn ra như thế nào sau khi Pháp
chiếm được thành Hà Nội (1873)?
A. Hợp tác với Pháp.
B. Hoạt động cầm chừng.
C. Tạm thời dừng hoạt động.
D. Vẫn diễn ra quyết liệt.
Câu 19: Sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1874), triều đình Huế đã ký với Pháp
bản Hiệp ước
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hácmăng.
D. Patơnốt.
Câu 20. Hiệp ước nào mà triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì
là đất thuộc Pháp?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hác Măng.
D. Patơnốt.
Câu 21: Những ai đã lãnh đạo nhân dân ở Nghệ An, Hà Tĩnh nổi dậy chống Pháp sau
khi triều đình Huế ký Hiệp ước 1874 với Pháp?

A. Trần Tấn, Đặng Như Mai, Nguyễn Huy Điển.

B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.

C. Nguyễn Văn Trường và Tôn Thất Thuyết.

D. Nguyễn Tri Phương và Hoàng Diệu.

Câu 22: Vụ Đuy-puy ở Bắc Kì đã dẫn đến kết cục gì?

A. Pháp cam kết không đưa quân ra Bắc Kì.

B. Triều đình Huế đã giải quyết triệt để vụ Đuy- puy.

C. Pháp lấy cớ giải quyết vụ Đuy –puy tấn công ra Bắc.


D. Nhà Thanh can thiệp vào việc giải quyết vụ Đuyu-puy.

Câu 23: Đâu không phải là hành động của nhân dân Bắc Kì khi Gác-ni-ê đưa quân tấn
công Bắc Kì lần thứ nhất?

A. Bỏ thuốc độc vào các giếng nước ăn.

B. Bất hợp tác với Pháp.

C. Đốt kho thuốc súng của Pháp.

D. Tìm cách thỏa hiệp với Pháp.

THÔNG HIỂU
Câu 24: Sau khi chiếm được Nam Kì, thực dân Pháp đã từng bước thiết lập bộ mày cai
trị và
A. biến nơi đây thành bàn đạp chuẩn bị mở rộng chiến tranh ra cả nước.
B. biến nơi đây thành bàn đạp chuẩn bị xâm lược Lào và Campuchia
C. biến Nam Kì thành thị trường tiêu thụ hàng hóa Pháp.
D. biến Nam Kì thành trung tâm khai thác thuộc địa ở Đông Dương.
Câu 25: Từ sau năm 1867, nhà Nguyễn đã thi hành những chính sách đối nội, đối ngoại
như
A. tiến hành cải cách nền kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng.
B. đẩy mạnh việc duy tân đất nước.
C. tiếp tục thi hành nhiều chính sách sai lầm bị nhân dân phản đối gay gắt.
D. tích cực chuẩn bị kháng chiến chống Pháp, giành lại những vùng đất đã mất.
Câu 26. Sau khi chiếm được 6 tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã
A. tìm cách xoa dịu nhân dân.
B. bị triều đình nhà Nguyễn phản ứng.
C. bắt tay thiết lập bộ máy cai trị, chuẩn bị kế hoạch đánh ra Bắc Kì.
D. ngừng kế hoạch mở rộng cuộc chiến để củng cố lực lượng.
Câu 27: Lái buôn Giăng Đuy puy với một đội thương thuyền nhỏ có thể ngang nhiên
khiêu khích ở Bắc Kỳ cuối năm 1872 vì
A. Đuy puy có công lớn với triều đình Huế.
B. được chính phủ Pháp bảo hộ
C. được triều đình Mãn Thanh dung dưỡng và được thực dân Pháp ở Nam Kì sắp đặt
nhằm tạo cớ để đưa quân ra Bắc Kỳ.
D. được thực dân Anh bảo hộ, được thực dân Pháp ở Nam Kì sắp đặt nhằm tạo cớ để
đưa quân ra Bắc Kỳ.
Câu 28: Sau khi sáu tỉnh miền Tây Nam Kỳ rơi vào tay Pháp, quan lại cao cấp trong
triều đình Huế có thái độ như thế nào?
A. Kiên quyết chống Pháp
B. Dựa vào nhân dân chống Pháp.
C. Đầu hàng Pháp
D. Dựa vào quân đội triều đình và nhân dân để giành lại những phần đất đã mất.
Câu 29. Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất ( 1873)?
A. Giải quyết vụ Đuy puy.
B. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
C. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.
D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.
Câu 30. Vì sao thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy Puy.
B. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Nhằm mở rộng thị trường và khai thác nguyên nhiên liệu.
D. Do nhà nguyễn không đồng ý cho Pháp buôn bán ở Sông Hồng.
Câu 31. Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Đuy -puy ở Bắc Kì?
A. Đóng quân trên bờ sông Hồng.
B. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu.
C. Tự tiện cho tàu theo sông Hồng lên Vân Nam buôn bán.
D. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành.
Câu 32. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng những hành động của thực dân Pháp khi
đưa quân ra Hà Nội lần thứ nhất?
A. Giở trò khiêu khích.
B. Thương lượng với ta.
C. Tuyên bố mở của sông Hồng.
D. Gửi tối hậu thư yêu cầu nộp thành.
Câu 33. Dựa trên cơ sở nào để Pháp quyết định tấn công Bắc Kì trong những năm 70
của thế kỷ XX?
A. Nội tình Việt Nam rất thuận lợi cho việc tấn công Bắc Kì.
B. Pháp giành chiến thắng trong chiến tranh Pháp – Phổ.
C. Tình hình kinh tế, chính trị nước Pháp ổn định.
D. Sự nhất trí trong giới cầm quyền Pháp.
Câu 34. Chiến thắng nào của quân ta có ý nghĩa lớn nhất khi Pháp xâm lược Bắc Kì lần
thứ nhất?
A.Trận đánh của 100 binh sĩ ở Ô Thanh Hà (Hà Nội).
B. Nguyễn Tri Phương lãnh đạo binh lính bảo vệ thành Hà Nội.
C. Nhân dân các tỉnh Bắc Kì chống Pháp quyết liệt.
D. Trận phục kích Cầu Giấy lần thứ nhất.
Câu 35: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873), khiến quân Pháp có thái độ

A. kiên quết chống lại nghĩa quân.

B. kiên quyết mở rộng đánh chiếm Bắc Kì.

C. hoang mang, lo sợ, tìm cách thương lượng.

D. chuyển sang thỏa hiệp với nghĩa quân.

Câu 36. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?

A. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta.
B. Triều đình sợ Pháp.
C.Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển.
D.Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
Câu 37: Đâu là nội dung chính của Hiệp ước Giáp Tuất (1874) kí giữa triều đình Huế
và Pháp ?
A. Pháp tiếp tục xây dựng cơ sở tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai
B. Triều đình chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.
C. Pháp được quyền đi lại, buôn bán và kiểm soát ở Việt Nam.
D. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.
Câu 38: Pháp không thực hiện biện pháp nào sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì
(1867)?
A. Tìm cách xoa dịu nhân dân.
B. Bắt tay thiết lập bộ máy cai trị, chuẩn bị kế hoạch đánh ra Bắc Kì.
C. Phái gián điệp ra Bắc tìm hiểu tình hình bố phòng của ta.
D. Lôi kéo một số tín đồ công giáo lầm lạc.
Câu 39: Đứng trước vận nước nguy nan, Nguyễn Trường Tộ đã mạnh dạn dâng lên
triều đình những bản điều trần, bày tỏ ý kiến muốn
A. cải cách duy tân đất nước.
B. giữ nguyên chính quyền và bộ máy cai trị cũ.
C. triều đình thực hiện kế sách “hòa để tiến”.
D. cầm quân đánh giặc.
Câu 40: Trận đánh nào gây tiếng vang lớn nhất ở Bắc Kì năm 1873?
A. Trận đánh ở thành Hà Nội.
B. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại Cầu Giấy (Hà Nội).
C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại Hàm Rồng (Thanh Hóa)
D. Trận chiến đấu tại Ô Quan chưởng (Hà Nội)
Câu 41: Chiến thắng của quân ta tại Cầu Giấy (Hà Nội) lần thứ nhất (1873) đã khiến
nhân dân ta
A. tăng thêm viện binh ra Bắc Kì chống Pháp.
B. vô cùng phấn khởi.
C. bàn kế hoạch mở rộng chống Pháp ở Bắc Kì
D. ráo riết đẩy mạnh lối đánh du kích.

VẬN DỤNG 1
Câu 42: Nguyên nhân thắng lợi trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) của quân dân ta

A. có sự viện trợ rất lớn từ nhà Thanh.
B. sự mưu trí, dũng cảm của nghĩa quân và sự chỉ đạo đúng đắn của triều đình nhà
Nguyễn.
C. sự mưu trí, dũng cảm của nghĩa quân do Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc chỉ huy.
D. sự phối hợp chiến đấu của nhân dân ta ở các địa phương.
Câu 43: Điểm nổi bật trong cuộc kháng chiến ở Bắc Kì khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần
thứ nhất (1873) là gì?
A. Quân đội triều đình nhanh chóng tan rã, nhân dân chiến đấu quyết liệt và giành thắng
lợi lớn.
B. Quân đội triều đình nhanh chóng tan rã, lực lượng nhân dân nhanh chóng suy yếu.
C. Quân đội triều đình nhanh chóng đầu hàng Pháp.
D. Triều đình và nhân dân phối hợp chiến đấu chống Pháp đến cùng.
Câu 44: Trận Cầu Giấy lần thứ nhất đã ảnh hưởng đến cục diện chiến tranh như thế
nào?
A. Triều đình chuyển sang ủng hộ nhân dân chống Pháp
B. Triều đình ký hiệp ước Giáp Tuất (1874) gây bất bình trong nhân dân.
C. Pháp tăng cường đàn áp nghĩa quân ở Bắc Kì.
D. Pháp rút khỏi Bắc Kì và từ bỏ ý đồ tiến quân ra Bắc.
Câu 45. Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với quân dân ta là gì?
A. Làm nức lòng nhân dân cả nước.
B. Làm cho thực dân Pháp hoang mang.
C. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta.
D. Triều đình Huế phải kí hiệp ước.
Câu 46: Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì trong
những năm 1873-1874 bao gồm những lực lượng

A. quan quân triều đình, văn thân sĩ phu yêu nước.

B. quan quân triều đình, văn thân sĩ phu yêu nước và nhân dân.

C. văn thân sĩ phu yêu nước và nhân dân.

D. quan quân triều đình và nhân dân.

VẬN DỤNG 2
Câu 47. Chiến thuật đánh của quân ta trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) chủ yếu

A. bao vây quân địch.
B. khiêu chiến với địch.
C. phục kích.
D. phục kích và tấn công.
Câu 48. So sánh sự khác biệt về nguyên nhân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ hai và lần
thứ nhất?
A. Mở rộng thị trường
B. Khai thác nguyên nhiên liệu
C. Cô lập triều đình nhà Nguyễn
D. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1874.
Câu 49: Điểm khác biệt giữa Hiệp ước Giáp Tuất (1874) và Hiệp ước Nhâm Tuất
(1862) là
A.triều đình thừa nhận 3 tỉnh miền Đông Nam Kì thuộc Pháp
B. triều đình thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì thuộc Pháp.
C. triều đình bồi thường chiến phí cho Pháp.
D. mở các cửa biển cho Pháp tự do đi lại.
Câu 50: Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?
A. Triều đình đã đầu hàng
B. Quân triều đình chống cự yếu ớt.
C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết
hợp với nhân dân kháng chiến.
D. Triều đình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân mà không tập
trung chống Pháp.
Câu 51: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí
bản hiệp ước mới vào năm 1874?
A. Pháp thất bại trong việc đánh thành Hà Nội.
B. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa.
C. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lầ thứ hai.
Câu 52: Ý nào không phản ánh đúng chính sách của nhà Nguyễn trước vận nước nguy
nan, khi Pháp đã chiếm sáu tỉnh Nam Kì?
A. “Bế quan tỏa cảng”
B. Cử các phái đoàn đi sang Pháp để đòi lại sáu tỉnh Nam Kì.
C. Đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.
D. Từ chối mọi đề nghị cải cách duy tân đất nước.

Mục II: Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai. Cuộc kháng chiến ở Bắc Kì
và Trung Kì trong những năm 1882-1884.

NHẬN BIẾT
Câu 53: Ngày 25-4-1883, thực dân Pháp đã nổ súng đánh chiếm
A. thành Hà Nội lần thứ nhất
B. thành Hà Nội lần thứ hai
C. Nam Kì
D. Trung Kì
Câu 54: Hoàng Diệu là người lãnh đạo quan quân triều đình trong cuộc chiến đấu
chống
A. Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất.
B. Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất.
C. Pháp mở rộng đánh chiếm Hưng Yên, Phủ Lý, Hải Dương (1873)
D. Pháp mở rộng đánh chiếm công Nam Định (1783)
Câu 55: Ri-vi-e, tướng chỉ huy quân đội Pháp, đã bị quân ta tiêu diệt trong trận
A. Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất.
B. Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ hai.
C. Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)
D. Cầu Giấy lần thứ hai (1783)
Câu 56. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc là những nhân vật lịch sử nào gắn với chiến
thắng nào của quân ta?
A. Chiến thắng trên sông Vàm Cỏ Đông (1861).
B. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)
C. Chiến thứng Cầu Giấy lần thứ hai (1883)
D. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và trận Cầu Giấy lần thứ hai (1783)

THÔNG HIỂU
Câu 57: Nguyên nhân thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ hai là
A. do nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công.
C. nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
D. giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy
Câu 58: Thực dân Pháp lấy cớ gì để đem quân ra Bắc lần thứ hai (1882)?
A. Giải quyết vụ Đuy puy
B. Vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất
C. Trả thù cho Gác-ni-ê
D. Đàn áp phong trào phản đối Hiệp ước 1874 của nhân dân.
Câu 59. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (12/1873) và lần thứ hai (5/1883), giết chết 2 kẻ
cầm đầu tấn công Bắc Kì (Gác-ni-ê, Ri-vi-ê) đều là chiến công của
A. quân dân Hà Nội.
B. quân triều đình.
C. quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc.
D. quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc phối hợp với quân của Hoàng Tá Viêm.
Câu 60: Những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Hiệp, Phạm Phú
Thứ… đã
A. sớm được triều đình chấp nhận.
B. không được triều đình chấp nhận.
C. được thực hiện nhưng không hoàn chỉnh.
D. được Pháp giúp đỡ thực hiện.
Câu 61: Từ những năm 70 của thế kỉ XIX, khi Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc
chủ nghĩa, yêu cầu lớn gì được đặt ra đối với Pháp?

A. Yêu cầu về quân sự với những trang bị hiện đại.

B. Yêu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công và lợi nhuận.

C. Yêu cầu lôi kéo đồng minh.

D. Yêu cầu giải quyết mâu thuẫn giai cấp ở trong nước.

Câu 62: Khi Ri-vi-e tấn công thành Hà Nội lần thứ hai chúng đã gửi tối hậu thư yêu
cầu

A. giải tán quân đội, nộp khí giới…

B. giải tán các đội nghĩa binh tại Bắc Kì.

C. quân đội triều đình hạ vũ khí, giao thành trong 3 giờ đồng hồ.

D. quân đội triều đình phải cung cấp lương thực, thực phẩm cho chúng.

Câu 63: Đâu không phải là hành động của Pháp khi chúng tấn công Bắc Kì lần thứ
hai?

A. Lấy hành cung làm đại bản doanh.

B. Củng cố khu nhượng địa ở bờ sông Hồng.

C. Dựng chính quyền tay sai, tạm thời cai quản thành Hà Nội.

D. Cầu cứu nhà Thanh dẹp các toán thổ phỉ

VẬN DỤNG 1
Câu 64: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883) có ý nghĩa như thế nào?
A. Thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
B. Làm thay đổi thái độ của triều đình đối với nghĩa quân.
C. Làm thay đổi thái độ của triều đình đối với quân Pháp.
D. Thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc của quan quân triều đình.
Câu 65. Điểm giống nhau nổi bật về kết qủa trong hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần
thứ nhất và lần thứ hai là
A. quân Pháp hoang mang.
B. làm nức lòng quân dân ta.
C. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng.
D. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng.

VẬN DỤNG 2
Câu 66. Chiến thuật đánh của quân ta trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) chủ yếu

E. bao vây quân địch.
F. khiêu chiến với địch.
G. phục kích.
H. phục kích và tấn công.
Câu 67. Hành động nào thể hiện rõ mục đích chính của Pháp trong quá trình xâm lược
Bắc Kì lần thứ hai?
A. Ri-vi- e đổ bộ lên Hà Nội
B. Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu hạ vũ khí và giao thành Hà Nội.
C. Pháp cho quân nổ súng chiếm thành Hà Nội.
D. Pháp cho quân chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định.
Câu 68. Sự khác nhau về tình hình nước ta và Pháp sau trận Cầu Giấy lần thứ hai với
lần thứ nhất là
A. nhân dân cả nước vui mừng phấn khởi sẵn sàng nổi dậy.
B. triều đình Huế vẫn ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
C. chính phủ Pháp quyết tâm xâm lược Việt Nam.
D. quân Pháp ở Hà Nội và Bắc Kì vô cùng hoang mang.
Câu 69: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai chứng tỏ điều gì về tinh thần kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ta?
A. Lòng yêu nước và quết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
B. Ý chí quyết tâm, sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân.
C. Lối đánh tài tình của nhân dân.
D. Sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ cua quân và dân ta trong việc phá thế bao vây của
địch.

Mục III: Thực dân Pháp tấn công cửa biển Thuận An. Hiệp ước 1883 và 1884
NHẬN BIẾT
Câu 70. Thái độ của Nhà Nguyễn sau khi Pháp chiếm được cửa biển Thuận An (Huế) là
A. vô cùng bối rối, xin đình chiến.
B. hoang mang, bối rối.
C. kí hiệp ước đầu hàng.
D. lãnh đạo nhân dân chống Pháp quyết liệt.
Câu 71: Cửa biển Thuận An thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Quảng Bình
B. Quảng Trị
C. Thừa Thiên - Huế
D. Quảng Nam
Câu 72: Sau khi Pháp chiếm cửa biển Thuận An (1883), triều đình Huế đã ký với Pháp
bản Hiệp ước
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hácmăng.
D. Patơnốt.
Câu 73. Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hácmăng.
D. Patơnốt.
Câu 74: Theo nội dung Hiệp ước Hácmăng, Nam Kì là
A. xứ bảo hộ của Pháp
B. vùng đất giao cho triều đình quản lí
C. xứ thuộc địa của Pháp
D. vùng đất vẫn giữ được độc lập.
Câu 75: Theo nội dung Hiệp ước Hácmăng, Bắc Kì là
A. xứ bảo hộ của Pháp
B. vùng đất giao cho triều đình quản lí
C. xứ thuộc địa của Pháp
D. vùng đất vẫn giữ được độc lập.
Câu 76: Theo nội dung Hiệp ước Hácmăng, Trung Kì là
A. xứ bảo hộ của Pháp.
B. vùng đất giao cho triều đình quản lí.
C. xứ thuộc địa của Pháp.
D. vùng đất vẫn giữ được độc lập.
Câu 77: Theo nội dung Hiệp ước Hácmăng, mọi vệc giao thiệp của Việt Nam với người
nước ngoài đều do
A. triều đình Huế quyết định.
B. người Pháp nắm giữ.
C. người Pháp xin ý kiến của triều đình.
D. cả triều đình Huế và người Pháp quyết định.
Câu 78: Ngày 25-8-1883, triều đình Huế ký với Pháp bản hiệp ước do Pháp soạn sẵn
thường gọi là
A. Hiệp ước Pa-tơ-nốt
B. Hiệp ước Nhâm Tuất
C. Hiệp ước Hácmăng.
D. Hiệp ước Giáp Tuất
Câu 79: Ngày 6-6-1884, chính phủ Pháp cử đại diện sang Việt Nam và kí với triều đình
Huế bản
A. Hiệp ước Pa-tơ-nốt
B. Hiệp ước Nhâm Tuất
C. Hiệp ước Hắcmăng,
D. Hiệp ước Giáp Tuất
Câu 80: Theo nội dung Hiệp ước Hácmăng, triều đình Huế đã nhượng cho Pháp quyền
lợi gì về kinh tế?
A. Pháp nắm và kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong cả nước
B. Pháp được tự do đi lại, buôn bán ở Việt Nam
C. Triều đình mở ba cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp tự
do buôn bán
D. Triều đình bồi thường 20 triệu quan cho Pháp.
Câu 81: Ngày 6-6-1884, chính phủ Pháp cử Pa-tơ-nốt sang Việt Nam ký với triều đình
bản hiệp ước mới nhằm
A. xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử phong kiến đầu hàng.
B. củng cố nền thống trị của Pháp ở Việt Nam.
C. tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
D. đòi hỏi thêm những quyền lợi về kinh tế.
THÔNG HIỂU
Câu 82: Sau Hiệp ước Hác-măng (1883), triều đình nhà Nguyễn đã có thái độ như thế
nào đối với phong trào kháng chiến của nhân dân ?
A. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp trong cả nước.
B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ.
C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ.
D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.
Câu 83. Ý nào sau đây không phản ánh đúng nội dung của Hiệp ước Hácmăng 1883?
A.Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp
B. Đại diện của Pháp ở Huế trực tiếp điều khiển công việc ở Trung Kì
C. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do Pháp nắm
D. Nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.
Câu 84: Nguyên nhân sâu xa khiến Pháp quyết định tấn công vào cửa biển Thuận An
sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883) là
A. để trả thù cho Ri-vi-e.
B. để thực hiện dã tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.
C. để giữ thể diện cho Pháp.
D. thực hiện mưu đồ của chính phủ Pháp trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
Câu 85: Ngay khi Pháp tấn công cửa biển Thuận An (18-8-1883) triều đình Huế đã
A. kiên quyết chống trả
B. vô cùng bối rối, xin đình chiến.
C. cùng nhân dân anh dũng chiến đấu.
D. hoàn toàn tê liệt.
Câu 86: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Hiệp ước Hắcmăng; 2. Hiệp
ước Giáp Tuất; 3. Hiệp ước Nhâm Tuất. 4. Hiệp ước Pa-tơ-nốt
A. 1-2-3-4
B. 3-2-1-4
C. 4-1-2-3
D. 3-2-4-1
Câu 87: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Pháp tấn công cửa biển
Thuận An; 2. Pháp tấn công Gia Định; 3. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất; 4. Hiệp ước Pa-
tơ-nốt.
A. 2-3-1-4
B. 4-1-3-2
C. 2-1-4-3
D. 4-3-1-2
Câu 88: Đâu không phải là hành động của triều đình sau khi kí Hiệp ước Hácmăng với
Pháp ?
A. Ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến của nhân dân.
B. Tiếp tục kí với Pháp bản Hiệp ước mới
C. Quân đội hoàn toàn tê liệt, không có hành động nào chống Pháp
D. Kêu gọi nhân dân chống Pháp.
Câu 89. Sự kiện đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn với thực dân
Pháp là
A. quân Pháp tấn công Thuận An.
B. không chọn được người kế vị Tự Đức.
C. triều đình kí Hiệp ước Hác-măng (1983) và Hiệp ước Patơnốt (1884).
D. thành hà Nội thất thủ lần thứ hai.
Câu 90: Triều đình kí hiệp ước Hácmăng và hiệp ước Pa-tơ-nốt đánh dấu
A. sự thỏa hiệp bước của triều đình nhà Nguyễn.
A. sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn.
B. triều đình bước đầu phản bội quyền lợi dân tộc.
D. triều đình chuyển sang đàn áp nhân dân.
Câu 91: Tại sao thực dân Pháp phải mất một thời gian dài (1858-1884) mới hoàn thành
xâm lược Việt Nam?
A. Do triều đình kiên quyết chống giặc.
B. Quan quân triều đình phối hợp với nhân dân chống giặc.
C. Các văn thân sỹ phu nổi dậy chống Pháp.
D. Sự kháng cự quyết liệt của nhân dân ta.
Câu 92: Năm 1884, để loại trừ sự can thiệp của triều đình Mãn Thanh vào nước ta,
Pháp đã ký bản
A. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
B. Quy ước Thiên Tân.
C. Hiệp ước Hác măng
D. Hiệp ước Hoa-Pháp.
Câu 93: Ngày 11-5-1884, Pháp ký với triều đình Mãn Thanh bản Quy ước Thiên Tân
nhằm
A. loại trừ sự can thiệp của triều đình Mãn Thanh vào nước ta.
B. loại trừ sự can thiệp của quân Cờ Đen
C. hợp tác với triều đình Mãn Thanh chống lại các cuộc nổi dậy của nhân dân ta.
D. hợp tác với triều đình Mãn Thanh chống lại nhà Nguyễn.
Câu 94: Nhân cơ hội gì Pháp đã tấn công vào cửa biển Thuận An (Huế)?

A. Triều đình bận đối phó với phong trào của nông dân.

B. Triều đình bận đối phó với nhà Thanh.

C. Triều đình bận rộn vì vua Tự Đức mới qua đời.

D. Triều đình bận rộn vì giải quyết mâu thuẫn nội bộ.

Câu 95: Theo Hiệp ước Hácmăng, triều đình Huế phải chấp nhận điều khoản nào về
quân sự với Pháp?

A. Chấp nhận các huấn luyện viên và sỹ quan chỉ huy của Pháp.

B. Điều thêm binh lính từ Huế ra Bắc Kì.

C. Pháp không được toàn quyền xử trí đội quân Cờ đen.

D. Pháp không được đóng đồn binh ở Bắc Kì.

VẬN DỤNG 1
Câu 96: Nguyên nhân khách quan nào khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân
dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại ?
A. Chưa có đường lối đúng đắn.

B. Triều đình không kiên quyết chống giặc

C. Triều đình không được nhân dân ủng hộ

D. Thực dân Pháp còn mạnh, tăng cường mở rộng xâm lược và đàn áp.

Câu 97: Nguyên nhân chủ quan nào khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân
ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại ?
A. Các cuộc đấu tranh còn liễn ra lẻ tẻ, chưa có sự liên kết chặt chẽ.
B. Triều đình không kiên quyết chống giặc.
C. Triều đình không được nhân dân ủng hộ.
D. Thực dân Pháp còn mạnh, tăng cường mở rộng xâm lược và đàn áp.
Câu 98: Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt
Nam?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất
B. Hiệp ước Giáp Tuất
C. Hiệp ước Hácmăng
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt
Câu 99: Điểm khác biệt giữa Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp ước Giáp Tuất (1873)
được ký giữa triều đình Huế và Pháp là
A. triều đình thừa nhận 3 tỉnh miền Đông Nam Kì thuộc Pháp
B. triều đình thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì thuộc Pháp.
C. triều đình thừa nhận Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của Pháp.
D. triều đình bồi thường chiến phí cho Pháp.
VẬN DỤNG 2
Câu 100: Trong quá trình Pháp xâm lược Việt Nam, triều đình nhà Nguyễn đã

A. ngày càng lún sâu vào con đường thỏa hiệp.

B. kiên quyết kháng chiến chống Pháp.

C. đưa ra chủ trương canh tân đất nước.

D. phối hợp với nhân dân chống Pháp.


Câu 101. Sự khác nhau về quyền dân tộc cơ bản giữa Hiệp ước Hác Măng và Hiệp ước
Giáp Tuất là
A. Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp
B. Triều đình thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp
C. Pháp nắm và kiểm soát toàn bộ các quyền lợi trong nước
D. Pháp toàn quyền xử lí quân đội cờ đen.

Trường biên soạn: THPT Sông Lô


Trường phản biện: THPT Lâm Bình
TRƯỜNG BIÊN SOẠN: THPT SƠN NAM
TRƯỜNG PHẢN BIỆN: THPT HÒA PHÚ

BÀI 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT
NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
I.Phong trào Cần vương bùng nổ

*Câu 1. Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân
Pháp và phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở
A. có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước.

B. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh và nhân dân.

C. có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc và đông đảo nhân dân.

D. có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và nhân dân.

*Câu 2. Tôn Thất Thuyết mượn lời Hàm Nghi thảo chiếu Cần Vương ở đâu?
A. Kinh đô Huế B. Căn cứ Ba Đình C. Căn Cứ Tân Sở D. Đồn Mang

*Câu 3. Đêm 4 rạng sáng ngày 5 tháng 7 năm 1885 diễn ra
A. cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy và khởi nghĩa Ba Đình.
B. cuộc khởi nghĩa Hương Khê và khởi nghĩa Bãi Sậy
C. cuộc khởi nghĩa Yên Thế và khởi nghĩa Hương Khê.
D. cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế.
*Câu 4. Ngày 13/7/1885, diễn ra sự kiện gì?
A. Chiếu Cần Vương được ban bố
B. Khởi nghĩa Ba Đình bùng nổ
C . Khởi nghĩa Hương Khê bùng nổ
D . Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế
*Câu 5. Từ năm 1885-1888, phong trào Cần vương chủ yếu nổ ra ở đâu?
A. Ở các tỉnh Trung Kì. B. Bắc Kì và Trung Kì.
C.Trung Kì và Nam Kì. D. Ở các tỉnh Nam Kì.
**Câu 6. Phong trào “Cần vương” có nghĩa là
A. giúp vua cứu nước. B. bậc quân vương cần làm.

C. đứng lên cứu nước. D. chống Pháp xâm lược.

**Câu 7. Lý do vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc?


A. Do Cao Thắng hi sinh.

B. Do Phan Đình Phùng hi sinh.

C. Do Trương Quang Ngọc chỉ điểm.

D. Do Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.


**Câu 8. Chiếu Cần vương được đông đảo quần chúng nhân dân hưởng ứng vì ?
A. Đó là Chiếu chỉ của nhà vua yêu nước.
B. Nhân dân oán giận phong kiến và căm thù Pháp
C. Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
D. Kêu gọi thực dân Pháp trao trả nền độc lập.

**Câu 9. Phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết phát động phong trào Cần vương
dựa trên cơ sở
A. có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc.
B. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
C. có sự ủng hộ của binh lính và nhân dân
D. có sự ủng hộ của nhân dân và quan lại chủ chiến.
***Câu 10. Tình hình nổi bật của nước ta sau năm 1884 là
A. phái chủ chiến tích cực chuẩn bị chống Pháp.
B. quan lại trong triều đình khuất phục làm tay sai cho Pháp.
C. Việt Nam là xứ bảo hộ của Pháp, do Pháp chỉ đạo trực tiếp.
D. Cuộc đấu tranh chống Pháp và phong kiến diễn ra mạnh mẽ.
***Câu 11. Sau khi ký các hiệp ước 1883, 1884, thực dân Pháp đã
A. tăng cường lực lượng quân sự, siết chặt bộ máy kìm kẹp.
B. tìm mọi cách loại trừ phái chủ chiến trong triều đình Huế.
C. đàn áp và dập tắt mọi cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta.
D. xúc tiến thiết lập bộ máy chính quyền thực dân ở Bắc Kì và Trung Kì.
**Câu 12. Phong trào yêu nước chống Pháp từ 1885 đến cuối thế kỉ XIX, được gọi là
A. phong trào nông dân. B. phong trào yêu nước.
C. phong trào Cần vương. D. phong trào Duy Tân.
**Câu 13. Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là ai?
A. Văn thân sĩ phu yêu nước. B. Những võ quan triều đình.
C. Thủ lĩnh nông dân. D. Địa chủ các địa phương.
***Câu 14. Sau khi hoàn thành xâm lược Việt Nam, Thực dân Pháp đã
A. bắt bớ, giam cầm những sĩ phu yêu nước thuộc phái chủ chiến.
B. thiết lập chế độ bảo hộ và bộ máy chính quyền thực dân ở ba kì.
C. thiết lập chế độ bảo hộ và bộ máy chính quyền thực dân ở Bắc, Trung kì.
D. tấn công vào vùng căn cứ các cuộc khởi nghĩa, đàn áp, trả thù nhân dân.
**Câu 15. Lực lượng nào không tham gia phong trào đấu tranh sau hiệp ước 1883 và
1884?
A.Quan lại, địa chủ. B.Tư sản dân tộc.
C.Văn thân, sỹ phu yêu nước. D. Nhân dân cả nước.
**Câu 16. Trước hành động của Tôn Thất Thuyết và phái chủ chiến, thực dân Pháp đã
A. siết chặt bộ máy kìm kẹp triều đình.
B. tìm cách loại phái chủ chiến ra khỏi triều đình.
C.tăng cường thêm lực lượng quân sự tại Huế.
D.tìm cách bắt tay với phái chủ chiến trong triều đình.
**Câu 17. Sự kiện nào diễn ra đêm mùng 4 rạng ngày mùng 5 tháng 7 năm 1885?
A.Vua Ưng Lịch làm lễ lên ngôi.
B.Toàn quyền Pháp Cuốc Xi đến Huế.
C.Phái chủ chiến nổi dậy ở kinh thành Huế.
D.Quân Pháp tấn công phái chủ chiến tại Huế.
**Câu 18. Đâu không phải là lý do cuộc nổi dậy của Tôn Thất Thuyết tại kinh thành
Huế bị thất bại?
A. Sức chiến đấu của quân ta giảm sút.
B. Kế hoạch cho cuộc nổi dậy vội vã, thiếu chu đáo.
C. Quân nổi dậy chiến đấu dũng cảm nhưng thiếu sự lãnh đạo.
D. Quân Pháp phản công quyết liệt, tàn sát rã man cuộc nổi dậy.
***Câu19. Nội dung chủ yếu được thảo trong chiếu Cần vương là
A. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước ủng hộ kháng chiến.
B. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước quyết tâm kháng chiến.
C. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước đứng lên vì vua kháng chiến.
D. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước tập hợp về Tân Sở kháng chiến.
***Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào Cần
Vương?
A. Nhanh chóng thổi bùng ngọn lửa yêu nước trong nhân dân.
B. Gây khó khăn cho thực dân Pháp trong việc bình định đất nước ta.
C. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ phong trào đấu tranh của quần chúng.
D. Tạo thành phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp sôi nổi, liên tục, kéo dài.
**Câu 20. Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt được kí kết đánh dấu việc thực dân Pháp đã
A. hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
B. cơ bản hoàn thành việc xâm lược Việt Nam
C. hoàn thành xâm lược ba nước Đông Dương.
D. ghi tên Việt Nam trên bản đồ thuộc địa Pháp.
****Câu 21. Nhận xét về tính chất của phong trào Cần vương
A. mang tính tự phát.

A. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.

B. nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình.

D. giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc.

***Câu 22. Mục tiêu của phong trào Cần vương là


A. đánh Pháp, thiết lập chế độ dân chủ tư sản.
B. đánh đuổi Pháp, giành độc lập, lập lại chế độ phong kiến.
C. lật đổ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. lật đổ phong kiến đã lỗi thời, xây dựng nhà nước phong kiến mới.
***Câu 23. Thực chất phong trào Cần vương là đấu tranh
A. chống Pháp và phong kiến đầu hàng.
B. đòi những quyền tự do dân chủ tiến bộ.
C. do các văn thân, sĩ phu phát động để giúp vua cứu nước.
D. cuộc bạo động của phái chủ chiến vào cuối thế kỉ XIX.
***Câu 24. Điểm khác nhau cơ bản của phong trào Cần vương từ năm 1888 đến năm
1896 so với từ năm 1885 đến 1888 là
A. phát triển mạnh trong cả nước.
B. lan rộng ở khắp các tỉnh Bắc Kì và Trung Kì.
C. lãnh đạo chủ yếu là sĩ phu văn thân yêu nước.
D. không diễn ra dưới sự chỉ đạo trực tiếp của triều đình.
II. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương…
**Câu 25. Nghĩa quân chọn Bãi Sậy để xây dựng căn cứ vì
A. vùng trung du, dễ đánh và rút lui.
B. địa thế rừng núi hiểm trở, thuận lợi cho cách đánh du kích.
C. vùng đầm lầy, nghĩa quân có thể xây dựng căn cứ phòng thủ.
D. vùng đầm, hồ, vùng lau sậy, dễ che dấu lực lượng và mai phục địch.
*Câu 26. Nguyễn Thiện Thuật là người có vai trò lớn nhất trong cuộc khởi nghĩa
A. Yên Thế. B. Bãi Sậy. C. Hương Khê. D. Ba Đình.
**Câu 27. Lực lượng nào tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế?
A. Công nhân.

B. Nông dân.

C. Công nhân và nông dân.

D. Các dân tộc sống ở miền núi.

**Câu 28. Phong trào nông dân Yên Thế bùng nổ là do


A. triều đình tổ chức.
B. nông dân tự động kháng chiến.
C. phong trào Cần vương khởi xướng.
D. các cuộc khởi nghĩa Cần vương hợp lại.
**Câu 29. Năm 1908, đánh dấu sự kiện nào do nghĩa quân Yên Thế khởi xướng?
A. Vụ đầu độc lính Pháp tại Hà Nội.
B. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công vào Hố Chuối.
C. Nghĩa quân xin giảng hòa lần thứ hai với thực dân Pháp.
D. Thực dân Pháp chấp nhận giảng hòa lần thứ hai với nghĩa quân.
*Câu 30. Khởi nghĩa Yên Thế kết thúc bằng sự kiện nào?
A. Đề Thám bị sát hại, phong trào tan rã.
B. Thực dân Pháp phá hủy hoàn toàn căn cứ Yên Thế.
C. Nông dân không còn hưởng ướng tham gia phong trào.
D. Thực dân Pháp bắt sống toàn bộ lãnh đạo cuộc khởi nghĩa.
*Câu 31. Từ năm 1883 đến 1892 đã diễn ra cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy. B. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc.
C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên.
**Câu 32. Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy. D. Khởi nghĩa Yên Thế.

*Câu 33. Hoàng Hoa Thám là thủ lĩnh tối cao của cuộc khởi nghĩa
A. Khởi nghĩa Yên Thế. B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy. D. Khởi nghĩa Hương Khê.

*Câu 34. Phan Đình Phùng là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa
A. Hương Khê. B. Bãi Sậy. C. Ba Đình. D. Yên Thế
*Câu 35. Loại vũ khí hiện đại được sử dụng trong cuộc khởi nghĩa Hương Khê là
A. bẫy chông.
B. cuốc, thuổng, gậy gộc.
C. súng trường chế tạo theo mẫu của Pháp.
D. súng liên thanh chế tạo theo mẫu của Pháp.
**Câu 36. Cao Thắng được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ gì trong cuộc khởi nghĩa
Hương Khê?
A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự.
B. Xây dựng căn cứ thuộc các tỉnh Trung Kì.
C. Chiêu tập binh sĩ, huấn luyện, xây dựng căn cứ.
D. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa.
**Câu 37. Trong cuộc khởi nghĩa Hương Khê từ năm 1888 đến năm 1896 là giai đoạn
A. nghĩa quân bước vào chiến đấu quyết liệt.
B. xây dựng căn cứ, chuẩn bị lực lượng.
C. tạm rút lui để chuẩn bị lực lượng.
D. cuộc chiến đấu tan rã và đi đến kết thúc.
**Câu 38. Phan Đình Phùng bị thương nặng và hi sinh trong trận đánh nào?
A. Thực dân Pháp vây hãm núi Vụ Quang.
B. Thực dân Pháp tấn công căn cứ Ba Đình
C. Thực dân Pháp bao vây căn cứ Hai Sông
D. Thực dân Pháp tấn công làng Thượng Thọ.
**Câu 39. Trong khởi nghĩa Hương Khê, Cao Thắng đã cùng các thợ rèn chế tạo
A. súng đại bác theo kiểu Pháp.
B. súng ngắn theo kiểu Pháp.
C. súng trường theo kiểu Pháp.
D. súng kíp theo kiểu Pháp.
**Câu 40. Vì sao vùng Khoái Châu – Hưng Yên được chọn làm căn cứ đầu tiên của
cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy?
A. Là vùng đất địa linh có nhiều người chỉ huy tài giỏi.
B. Nhân dân ở đây có truyền thống yêu nước, chiến đấu dũng cảm.
C. Có vị trí giao thông thuận lợi nối liền với các tỉnh đồng bằng sông Hồng.
D. Có địa thế đầm, hồ, lau lách thuận lợi cho nghĩa quân đào hào, đắp lũy.
**Câu 41. Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy kết thúc năm 1892 đánh dấu bằng sự kiện
A. các thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa bị bắt, đầy sang An-giê-ri.
B. các thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa phải lánh sang Trung Quốc.
C. những tướng lĩnh còn lại gia nhập vào nghĩa quân của Đề Thám.
D. quân Pháp đàn áp dã man, phá hủy hoàn toàn các căn cứ của cuộc khởi nghĩa.
**Câu 42. Nội dung nào không đúng khi nói về mục đích của khởi nghĩa nông dân Yên
Thế?
A. Hưởng ứng chiếu Cần vương của triều đình.

B. Chống lại chính sách cướp bóc của thực dân Pháp.

C. Tự đứng lên bảo vệ cuộc sống của quê hương mình.

D. Bất bình với chính sách đàn áp bóc lột của thực dân Pháp.
**Câu 43. Ý nào dưới đây sắp xếp các cuộc khởi nghĩa Cần vương đúng theo trình tự
thời gian diễn ra?
A. Khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê.

B. Khởi nghĩa Bãi Sậy, Ba Đình, Hương Khê.

C. Khởi nghĩa Yên Thế, Hương Khê, Bãi Sậy.

D. Khởi nghĩa Hương Khê, Yên Thế, Bãi Sậy.

**Câu 44. Nghĩa quân Yên Thế chủ trương xin giảng hòa với quân Pháp vì

A. thế lực của thực dân Pháp đang rất mạnh.

B. không muốn giao đấu trực tiếp với quân Pháp.

C. lực lượng nghĩa quân chưa được tập dượt chiến đấu.

D. muốn tranh thủ thời gian để xây dựng lực lượng và căn cứ.

**Câu 45. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp
gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?
A. Một số quan lại yêu nước. B. Một số văn thân, sĩ phu yêu nước.

C. Nhân dân yêu nước ở Trung Kì. D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.

**Câu 46. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Hương Khê. B. khởi nghĩa Ba Đình.

C. khởi nghĩa Bãi Sậy. D. khởi nghĩa nông dân Yên Thế.

**Câu 47. Tháng 2/1913, sự kiện lịch sử nào đã diễn ra đối với cuộc khởi nghĩa Yên
Thế?

A. Vụ đầu độc lính Pháp tại Hà Nội.

B. Đề Thám bị sát hại, phong trào kết thúc.

C. Quân Pháp giảng hòa lần thứ hai với nghĩa quân Yên Thế.

D. Quân Pháp tấn công Yên Thế sau đợt giảng hòa lần thứ hai.

**Câu 48. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
Yên Thế?

A. Hệ tư tưởng phong kiến lỗi thời, không đủ sức chi phối phong trào.

B. Cản trở kế hoạch bình định Việt Nam, gây cho Pháp nhiều tổn thất.

C. Thể hiện lòng yêu nước, không khuất phục trước kẻ thù của nhân dân.
D. Bước đầu giải quyết ruộng đất cho nông dân, đẻ lại nhiều bài học quý.

**Câu 49. Sự kiện nào diễn ra tháng 10/1894 trong phong trào khởi nghĩa Yên Thế?

A. Quân Pháp tấn công Yên Thế sau đợt giảng hòa lần thứ hai.

B. Quân Pháp tấn công Yên Thế sau đợt giảng hòa lần thứ nhất.

C. Quân Pháp rút khỏi Yên Thế sau đợt giảng hòa lần thứ nhất.

D. Quân Pháp rút khỏi Yên Thế sau đợt giảng hòa lần thứ hai.

**Câu 50. Cách đánh giặc của nghĩa quân Bãy Sậy là

A. du kích. B. xây dựng căn cứ để phòng thủ.

C. tấn công bằng vũ trang. D. bao vây, cô lập kẻ thù.

***Câu 51. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là
A. do thực dân Pháp còn quá mạnh.
B. do hạn chế về đường lối, tổ chức và lãnh đạo.
C. do vũ khí còn thô sơ, lực lượng chênh lệch.
D. do không có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân.
**Câu 52. Hoạt động chủ yếu của nghĩa quân Hương Khê là
A. ngấm ngầm đầu độc binh lính Pháp.
B. chặn đánh và tập kích địch trên đường hành quân.
C. khống chế các tuyến giao thông đường bộ và đường thủy.
D. mở các cuộc tập kích đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch.
**Câu 53. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. Yên Thế. B. Hương Khê. C. Bãi Sậy. D. Ba
Đình.
**Câu 54. Đâu không phải là trận đánh nổi tiếng trong khởi nghĩa Hương Khê?
A. Trận tấn công đồn Trường Lưu. B. Trận tập kích thị xã Hà Tĩnh.
C. Trận tấn công vào đồn Mang Cá. D. Trận phục kích ở núi Vụ Quang.
***Câu 55. Sự khác biệt về thành phần lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế với phong
trào Cần vương là
A. các thủ lĩnh nông dân. B. các quan lại triều đình yêu nước.

C. các văn thân, sĩ phu yêu nước. D. Phái chủ chiến của triều đình.

**Câu 56. So với khởi nghĩa nông dân Yên Thế thì phong trào Cần vương
A. có thời gian diễn ra ngắn hơn. B. có thời gian diễn ra dài hơn.

C. có thời gian diễn ra bằng nhau D. thời gian kết thúc sớm hơn.

***Câu 57. Nét độc đáo trong cách đánh giặc của cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy là
A. không tổ chức đội quân lớn mà thành đội nhỏ, trà trộn trong dân.
B. phiên chế thành những đội nhỏ, trà trộn hoạt động trong nhân dân.
C. tổ chức thành đội quân lớn, nhỏ, trà trộn hoạt động trong nhân dân.
D. tổ chức thành những phiên đội lớn, hoạt động tích cực trong nhân dân.
***Câu 58. So với phong trào Cần vương thì khởi nghĩa nông dân Yên Thế
A. có thời gian diễn ra ngắn hơn. B. có thời gian diễn ra dài hơn.

C. có thời gian diễn ra bằng nhau. D. thời gian kết thúc sớm hơn.

***Câu 59. Điểm yếu nhất về căn cứ của cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy là

A. đi lại chủ yếu bằng thuyền. B. chỉ mang tính chất phòng thủ.

C. xây dựng bằng vật liệu thô sơ. D. chọn nơi xung yếu, dễ bị cô lập.

***Câu 60. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng lí do Yên Thế được chọn để
xây dựng căn cứ

A. vùng đất này dân lưu tán đông.

B. vùng rừng núi hiểm trở dễ tiến, dễ lui.

C. vùng đất dưới sự cai quản của Pháp còn lỏng lẻo.

D. vùng đất màu mỡ thuận lợi cho sản xuất phát triển.

***Câu 61. Mục tiêu khởi nghĩa Yên Thế được xác định là

A. chống sự đàn áp của phong kiến và thực dân Pháp.

B. chống ách áp bức, bóc lột của phong kiến, đế quốc Pháp.

C. chống chính sách cướp bóc và bình định quân sự của Pháp.

D. chống sưu cao, thuế nặng và chính sách cai trị của thực dân Pháp.

***Câu 62. Vì sao thực dân Pháp phải hai lần chấp nhận giảng hòa với nghĩa quân Yên
Thế ?

A. Muốn tập trung để khai thác thuộc địa.

B. Muốn gây ảo tưởng cho nghĩa quân về một sự hợp tác.

C. Muốn có thời gian để chuẩn bị, tập hợp thêm lực lượng.

D. Có thời gian tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu của nghĩa quân.

***Câu 63. Khởi nghĩa Yên Thế thất bại là do

A. phong trào mang tính tự phát.

B. chưa có sự liên kết với các phong trào khác.

C. thực dân Pháp đủ mạnh để đàn áp, dấp tắt phong trào.
D. nội bộ nghĩa quân mâu thuẫn trong xác định đường lối.

***Câu 64. Điểm mạnh nhất về căn cứ cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy là

A. vùng trung du, dễ đánh và rút lui.


B. địa thế rừng núi hiểm trở, thuận lợi cho cách đánh du kích.
C. vùng đầm lầy, nghĩa quân có thể xây dựng căn cứ phòng thủ.
D. vùng đầm, hồ, lau sậy, dễ che dấu lực lượng và mai phục đánh địch.
****Câu 65. Nhận xét của em về mục đích của cuộc khởi nghĩa Yên Thế
A. nhằm bảo vệ cuộc sống cho dân vùng Yên Thế.
B. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
C. nhằm đánh đuổi thực dân Pháp ra khỏi đất nước.

D. nhằm hưởng ứng chiếu Cần vương.

****Câu 66. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điểm khác biệt giữa khởi
nghĩa Yên Thế và các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương?
A. Lãnh đạo là các sĩ phu văn thân yêu nước.
B. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa xuất thân là thủ lĩnh nông dân.
C. Xây dựng nhiều căn cứ kháng chiến mạnh, chủ động đố phó với kẻ thù.
D. Nông dân và nhân dân các dân tộc ở miền núi là lực lượng chính tham gia.
****Câu 67. Một trong những nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với các
cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương là
A. phong trào có sự tham gia của đông đảo nhân dân.
B. cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp diễn ra quyết liệt.
C. nhiều cuộc chiến đấu quyết liệt diễn ra tại vùng căn cứ.
D. buộc thực dân Pháp phải chấp nhận giảng hòa với nghĩa quân.
****Câu 68. Khởi nghĩa Yên Thế mang tính chất là
A. cuộc chiến tranh nông dân.
B. cuộc khởi nghĩa nông dân tự phát.
C. cuộc khởi nghĩa nông dân có vũ trang.
D. cuộc kháng chiến bảo vệ nền độc lập dân tộc.
****Câu 69. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về lí do khởi nghĩa Yên Thế trở
thành nơi hội tụ của nghĩa sĩ yêu nước khắp cả nước?
A. Có đường lối khởi nghĩa phù hợp, đạt nhiều thắng lợi.
B. Tồn tại trong thời gian dài với nhiều tướng giỏi, kế sách mưu lược.
C. Đã buộc thực dân Pháp phải mất ăn, mất ngủ, lo sợ, chấp nhận giảng hòa.
D. Có tư tưởng bảo thủ trong chủ trương liên kết với các phong trào yêu nước.
****Câu 70. Đâu không phải mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?

A. Chống sự đàn áp của phong kiến và thực dân Pháp.

B. Nông dân chống lại các thế lực từ bên ngoài đe dọa.

C. chống chính sách cướp bóc và bình định quân sự của Pháp.

D. Để bảo vệ cuộc sống của mình, nông dân Yên thế đã đứng lên tự vệ.
****Câu 71. Đâu là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Bãi
Sậy?
A. Thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến.
B. Mang nặng tư tưởng phong kiến.
C. Mang nặng tư tưởng phong kiến, chưa có sự chuẩn bị kĩ lưỡng.
D. Thực dân Pháp còn đang rất mạnh và quyết tâm xâm lược nước ta.
****Câu 72. Cách đánh độc đáo được sử dụng chủ yếu trong cuộc khởi nghĩa Hương
Khê là
A. bao vây, tập kích. B. bao vây, đánh tỉa.
C. tập kích, phục kích. D. phục kích, đánh lén.
****Câu 73. Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc khởi nghĩa Hương Khê?
A. Chế tạo và sử dụng vũ khí hiện đại.
B. Kéo dài nhất trong phong trào Cần vương.
C. Địa bàn rộng khắp bốn tỉnh Bắc Trung Kì.
D. Có sự phối hợp với cuộc khởi nghĩa Ba Đình.
****Câu 74. Khởi nghĩa Hương Khê được đánh giá là
A. tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương.
B. không nằm trong phong trào Cần vương.
C. cuộc khởi nghĩa có đường lối lãnh đạo đúng đắn.
D. địa bàn hoạt động rộng nhất trong phong trào Cần vương.

Trường
Biên soạn Thẩm định
THPT Tháng 10 THPT Đông Thọ
BÀI 22. XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN
THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP

1. Những chuyển biến về kinh tế


Câu 1*. Chức vụ của Pôn Đu-me khi được chính phủ Pháp cử sang Đông Dương vào năm
1897 là gì?
A. Thống sứ Đông Dương. B. Toàn quyền Đông Dương.
C. Tổng chỉ huy chiến trường Đông Dương. D. Khâm sứ Bắc Kì.

Câu 2*. Năm 1897, Chính phủ Pháp khi cử ai sang làm toàn quyền Đông Dương?
A. Anbe Xarô. B. Pôn Đu-me. C. G. Catơru. D.G. Đờcu.

Câu 3*. Người tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Đông
Dương là
A. Anbe Xarô. B. Pôn Đu-me. C. G. Catơru. D.G. Đờcu.
Câu 4*. Từ năm 1897 đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã tiến hành
chương trình
A. bình định Việt Nam bằng quân sự.
B. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương.
C. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.
D. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở miền Bắc Việt Nam.

Câu 5*. Từ năm 1897 đến năm 1914, thực dân Pháp đã thực hiện hoạt động gì ở Đông
Dương?
A. Thực dân Pháp bình định Việt Nam bằng quân sự.
B. Thực dân Pháp từng bước xây dựng bộ máy thống trị.
C. Thực dân Pháp mở rộng xâm lược ra miền Bắc Việt Nam.
D. Thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 6*. Năm 1897, thực dân Pháp bắt đầu tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ
nhất ở Đông Dương sau khi đã cơ bản
A. bình định được Việt Nam bằng quân sự.
B. hoàn thiện bộ máy thống trị ở Việt Nam.
C. hoàn thành việc xâm lược Đông Dương.
D. thiết lập được bộ máy cai trị ở Đông Dương.

Câu 7*. Hoạt động mở đầu trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở
Đông Dương là
A. xây dựng tuyến đường sắt Bắc – Nam.
B. thành lập các xí nghiệp khai thác than ở Quảng Ninh.
C. thành lập Ngân hàng Đông Dương để kiểm soát nền kinh tế.
D. ép nhà Nguyễn “nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang” cho Pháp.

Câu 8*. Những loại khoáng sản được thực dân Pháp tập trung khai thác trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam là
A. than đá, thiếc, kẽm. B. than đá, thiếc, đồng.
C. than đá, thiếc, chì. D. thiếc, kẽm, đồng.

Câu 9*. Loại khoáng sản không được thực dân Pháp tập trung khai thác trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam là
A. than đá. B. đồng. C. kẽm. D. thiếc.
Câu 10*. Loại khoáng sản nào được thực dân Pháp tập trung khai thác nhiều nhất trong cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam là
A. than đá. B. đồng. C. kẽm. D. thiếc.

Câu 11*. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, thực dân Pháp
đã tập trung khai thác mỏ ở
A. Hòn Gai, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Quảng Nam.
B. Hòn Gai, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Quảng Ninh.
C. Hòn Gai, Thái Nguyên, Hải Phòng, Quảng Nam.
D. Hòn Gai, Thái Nguyên, Sơn Dương, Quảng Ninh.

Câu 12*. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, thực dân Pháp
đã không tập trung khai thác mỏ ở
A. Hòn Gai. B. Thái Nguyên. C. Quảng Nam. D. Lào Cai.

Câu 13*. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, thực dân Pháp
đã tiến hành trên lĩnh vực
A. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ.
B. công nghiệp, giao thông vận tải, dịch vụ, thương nghiệp.
C. thương nghiệp, dịch vụ, giao thông vận tải, nông nghiệp.
D. công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải,

Câu 14*. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, thực dân Pháp
đã không tiến hành trên lĩnh vực
A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. giao thông vận tải. D. lâm nghiệp.

Câu 15*. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, thực dân
Pháp đã tập trung
A. phát triển kinh tế nông nghiệp, công thương nghiệp.
B. nông nghiệp, công nghiệp, quân sự, giao thông.
C. cướp đất lập đồn điền, khai thác mỏ, giao thông.
D. ngoại thương, quân sự, giao thông thuỷ bộ, thu thuế.

Câu 16*. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, thực dân
Pháp đã không tập trung vào việc
A. khai thác mỏ. B. cướp đất lập đồn điền.
C. phát triển công nghiệp nặng. D. xây dựng hệ thống giao thông.

Câu 17*. Khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, trong nông nghiệp
thực dân Pháp chủ yếu thực hiện chính sách
A. cướp đất lập đồn điền. B. phát canh thu tô.
C. độc canh cây công nghiệp. D. độc canh cây lúa.

Câu 18*. Khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, trong công nghiệp
khai thác, ban đầu tư bản Pháp tập trung vào việc khai thác
A. nông sản. B. khoáng sản. C. lâm sản. D. thủy sản.

Câu 19*. Ngành công nghiệp nào không được thực dân Pháp chú trọng phát triển khi tiến
hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương?
A. Công nghiệp nhẹ. B. Công nghiệp luyện kim, cơ khí, hoá chất.
C. Công nghiệp khai thác mỏ. D. Công nghiệp dân dụng.

Câu 20*. Khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, thực dân Pháp chú ý
đến việc xây dựng hệ thống giao thông
A. đường bộ, đường thủy, đường sắt.
B. đường bộ, đường thủy, đường hàng không.
C. đường bộ, đường sắt, đường hàng không.
D. đường sắt, đường thủy, đường hàng không.

Câu 21*. Khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, thực dân Pháp đã
không chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông đường
A. sắt. B. thủy. C. bộ. D. hàng không.

Câu 22*. Khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, thực dân Pháp đã chú
ý mở rộng hệ thống đường bộ đến hầm mỏ, đồn điền, bến cảng và các
A. trung tâm công nghiệp. B. vùng biên giới trọng yếu.
C. đô thị lớn. D. tỉnh miền núi.

Câu 23*. Khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, thực dân Pháp đã
không chú ý mở rộng hệ thống đường bộ đến
A. hầm mỏ. B. bến cảng. C. đồn điền. D. các tỉnh miền núi.
Câu 24*. Khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, thực dân Pháp đã xây
dựng ở Việt Nam nhiều cây cầu lớn như cầu
A. Long Biên (Hà Nội), Tràng Tiền (Huế), Bình Lợi (Sài Gòn).
B. Thăng Long (Hà Nội), Tràng Tiền (Huế), Bình Lợi (Sài Gòn).
C. Long Biên (Hà Nội), Tràng Tiền (Huế), Bình Tân (Sài Gòn).
D. Long Biên (Hà Nội), Hàm Rồng (Thanh Hóa), Bình Lợi (Sài Gòn).

Câu 25*. Khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, thực dân Pháp đã
không xây dựng ở Việt Nam cây cầu nào sau đây?
A. Cầu Long Biên (Hà Nội). B. Cầu Tràng Tiền (Huế).
C. Cầu Bình Lợi (Sài Gòn). D. Cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa).

Câu 26*. Khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, thực dân Pháp đã mở
một số cảng biển, cảng sông, như cảng
A. Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng. B. Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng.
C. Hải Phòng, Quy Nhơn, Sài Gòn. D. Sài Gòn, Cái Lân, Đà Nẵng.

Câu 27*. Cảng nào sau đây không được thực dân Pháp mở mang khi tiến hành khai thác
thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương?
A. Cảng Sài Gòn. B. Cảng Hải Phòng.
C. Cảng Đà Nẵng. D. Cảng Cái Lân.

Câu 28*. Khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, thực dân Pháp đã dần
dần xây dựng những đoạn đường sắt quan trọng ở đâu ?
A. Bắc Kì và Trung Kì. B. Bắc Kì và Nam Kì.
C. Bắc Kì và Bắc Trung Kì. C. Bắc Kì và Trung Trung Kì.

Câu 29*. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản
xuất nào đã được du nhập vào Việt Nam?
A. Tư bản chủ nghĩa. B. Xã hội chủ nghĩa.
C. Chiếm hữu nô lệ. D. Phong kiến.

Câu 30**. Mục đích của Chính phủ Pháp khi cử Pôn Đu-me sang làm toàn quyền Đông
Dương vào năm 1897 là gì ?
A. Chỉ huy đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta.
B. Thực hiện chương trình bình định, chuẩn bị khai thác nước ta có quy mô.
C. Để hoàn thiện bộ máy thống trị và tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
D. Để hoàn thiện bộ máy thống trị ở Việt Nam, mở rộng xâm lược Lào, Camphuchia.

Câu 31**. Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất ở
Đông Dương là
A. phát triển kinh tế Việt Nam B. khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam.
C. vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công. D. xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam.

Câu 32**. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành
khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương?
A. Phát triển kinh tế Việt Nam
B. Làm giàu cho kinh tế chính quốc.
C. Vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.
D. Là bàn đạp quân sự xâm lược Lào, Campuchia.

Câu 33**. Khi tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, thực
dân Pháp chú trọng đến việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải nhằm
A. phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và phục vụ mục đích quân sự.
B. phát triển cơ sở hạ tầng cho hệ thống giao thôngViệt Nam.
C. phục vụ cho việc phát triển kinh tế nước ta.
D. giúp cho nhân dân ta đi lại thuận lợi.

Câu 34**. Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của chính quyền thuộc địa Pháp
khi chú trọng phát triển giao thông ở Việt Nam?
A. Xây dựng hệ thống giao thông để thu lợi nhuận.
B. Xây dựng hệ thống giao thông phục vụ mục đích quân sự.
C. Xây dựng hệ thống giao thông để phát triển nền kinh tế thuộc địa.
D. Xây dựng hệ thống giao thông phục vụ chương trình khai thác lâu dài.

Câu 35***. Chính sách thâm độc nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của
thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. cướp đất lập đồn điền. B. phát canh thu tô.
C. độc canh cây công nghiệp. D. độc canh cây lúa.
Câu 36***. Phương thức sản xuất tồn tại ở Việt Nam trong thời Pháp thuộc là
A. sản xuất phong kiến.
B. sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. tư bản chủ nghĩa xen kẽ với xã hội chủ nghĩa.
D. tư bản chủ nghĩa xen kẽ với sản xuất phong kiến.

Câu 37***. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp nền
kinh tế Việt Nam
A. phát triển nhanh, cân đối. B. không phụ thuộc vào Chính quốc.
C. phát triển đều khắp ở nhiều lĩnh vực. D. cơ bản vẫn là nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.

Câu 38****. Năm 1897, Chính phủ Pháp đã có quyết định quan trọng nào ảnh hưởng đến Việt
Nam?
A. Đầu tư vốn phát triển kinh tế Việt Nam.
B. Chấm dứt chương trình bình định ở Việt Nam.
C. Cử Pôn Đu-me sang làm toàn quyền Đông Dương.
D. Chấm dứt đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam.

Câu 39****. Đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở
Đông Dương là
A. khai thác quy mô lớn, toàn diện. B. tốc độ nhanh, quy mô lớn.
C. khai thác toàn diện. D. vốn đầu tư khai thác lớn.

Câu 40****. Tính chất của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là nền kinh tế
A. phong kiến phát triển. B. thuộc địa nửa phong kiến.
C. thuộc địa hoàn toàn. D. tư bản chủ nghĩa.

Câu 40****. Tác động tích cực của chính sách khai thác nông nghiệp của Pháp ở Việt Nam
cuối thế kỉ XIX đến ngành kinh tế nông nghiệp hiện nay?
A. Các đồn điền cao su, cà phê vẫn ngày càng phát triển mang lại lợi nhuận cao.
B. Pháp đã đưa các giống cây công nghiệp làm cho nông nghiệp Việt Nam phong phú đa dạng.
C. Các giống cây công nghiệp Pháp đưa vào Việt Nam trước đây đã mang lại giá trị kinh tế
cao.
D. Đưa Việt Nam trở thành nước xuất khẩu cà phê đứng thứ 3 trên thế giới.
2. Những chuyển biến về xã hội
Câu 1*. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội
Việt Nam xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới là
A. địa chủ, tư sản, tiểu tư sản. B. công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
C. tư sản, công nhân, nông dân. D. tư sản, công nhân, tiểu địa chủ.

Câu 2*. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, ở Việt
Nam đã xuất hiện những lực lượng xã hội mới nào?
A. Địa chủ, tư sản, tiểu tư sản. B. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
C. Tư sản, công nhân, nông dân. D. Tư sản, công nhân, tiểu địa chủ.

Câu 3*. Trước khi Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là địa chủ
phong kiến và
A. nô lệ. B. tư sản. C. nông dân. D. công nhân.

Câu 4*. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của công nhân Việt Nam ở đầu thế kỉ XX là đòi
quyền lợi về
A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. giáo dục.

Câu 5*. Mục tiêu đấu tranh của công nhân Việt Nam ở đầu thế kỉ XX là đòi
A. dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. tăng lương, giảm giờ làm, tham gia vào chính quyền.
C. tăng lương, giảm giờ làm, cải thiện đời sống và điều kiện làm việc.
D. cải thiện đời sống và điều kiện làm việc; đòi được tham gia vào bộ máy lãnh đạo.

Câu 6**. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội
Việt Nam xuất hiện các tầng lớp mới là
A. địa chủ, tư sản. B. tư sản, tiểu tư sản.
C. công nhân, nông dân. D. tư sản, công nhân.

Câu 7**. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội
Việt Nam xuất hiện giai cấp mới là
A. tư sản. B. công nhân. C. nông dân. D. tiểu tư sản.

Câu 8**. Khi tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, thực dân
Pháp đã dựa vào giai cấp nào để bóc lột nhân dân ta?
A. Tư sản. B. Địa chủ phong kiến. C. Công dân. D. Tiểu tư sản.

Câu 9**. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, giai cấp nào
trong xã hội Việt Nam trở nên giàu có?
A. Tư sản. B. Địa chủ phong kiến. C. Công dân. D. Tiểu tư sản.

Câu 10**. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của TD Pháp ở Đông
Dương, tầng lớp tiểu tư sản đã ra đời, với thành phần là
A. tiểu thương, tiểu chủ sản xuất và buôn bán hàng hóa.
B. tiểu thương, tiểu chủ, nhà báo, nhà giáo, học sinh, sinh viên.
C. viên chức công sở như nhà báo, nhà giáo, học sinh, sinh viên.
D. nông dân, địa chủ giàu có phát triển theo con đường tư sản hóa.

Câu 11**. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của TD Pháp ở Đông
Dương, tầng lớp tư sản Việt Nam được hình thành từ
A. nông dân giàu có tự đứng ra kinh doanh thành công.
B. địa chủ phong kiến tư sản hóa có vốn đứng ra kinh doanh độc lập.
C. công nhân quý tộc được tư bản Pháp dung dưỡng đứng ra kinh doanh.
D. những người làm trung gian, đại lí tiêu thụ, thu mua hàng hóa, cung cấp nguyên liệu.

Câu 12**. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương, giai
cấp nào trong xã hội Việt Nam bị áp bức bóc lột nặng nề nhất?
A. tư sản. B. công nhân. C. tiểu tư sản. D. nông dân.

Câu 13**. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm cho kinh tế
Việt Nam
A. không phát triển. B. phát triển nhanh.
C. có bước phát triển hơn trước. D. phát triển rất nhanh.

Câu 14**. Nhà văn, nhà báo thuộc tầng lớp nào trong xã hội Việt Nam trong cuộc khai
thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Tư sản. B. Tiểu tư sản. C. Công nhân. D. Nông dân.

Câu 15**. Trong giai cấp địa chủ phong kiến ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX, bộ phận nào có tinh thần chống Pháp?
A. Đại địa chủ. B. Trung và tiểu địa chủ.
C. Không có bộ phận nào. D. Địa chủ người Việt.

Câu 16**. Lực lượng đông đảo nhất trong xã hội Việt Nam ở cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX là
A. công nhân. B. nông dân C. địa chủ. D. tư sản.

Câu 17***. Cơ sở đưa đến sự hình thành giai cấp công nhân Việt Nam là
A. nền kinh tế thuộc địa phát triển. B. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. nền kinh tế thuộc địa nửa phong kiến. D. nền công nghiệp thuộc địa mới hình thành.

Câu 18***. Những dấu hiệu khẳng định sự tồn tại của tầng lớp tư sản Việt Nam trong cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ nhất của TD Pháp ở Đông Dương là
A. xây dựng được các cơ sở sản xuất.
B. xây dựng được các nhà máy, xí nghiệp.
C. lập được các hãng buôn, cơ sở sản xuất.
D. lập được các hãng tàu buôn, cơ sở sản xuất.

Câu 19****. Sự phân hóa của giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, thể hiện rõ ở việc
A. nắm trọn chính quyền ở nông thôn.
B. dựa vào Pháp để giàu lên nhanh chóng.
C. câu kết với thực dân Pháp để tăng cường bóc lột nhân dân.
D. bị chia rẽ: địa chủ lớn thì giàu có; địa chủ vừa và nhỏ bị chèn ép.

Câu 20****. Kinh tế nông nghiệp Việt Nam có chuyển biến như thế nào khi thực dân Pháp
thực hiện chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Thế độc canh cây lúa bị phá vỡ.
B. Phát triển phương thức sản xuất phong kiến.
C. Phát triển phương thức sản xuất TBCN.
D. Làm cho kinh tế đồn điền phát triển mạnh.

Câu 21****. Tác động tích cực mà cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở
Đông Dương đến nền kinh tế Việt Nam là gì?
A. phát triển nền kinh tế TBCN.
B. du nhập quan hệ sản xuất TBCN vào Việt Nam.
C. góp phần xóa bỏ quan hệ sản xuất phong kiến.
D. thay đổi tính chất nền kinh tế Việt Nam.

Câu 22****. Nội dung nào sau đây phản ánh sự chuyển biến về giai cấp xã hội Việt
Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất so với trước năm 1897?
A. Xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, địa chủ)
B. Xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, công nhân, địa chủ)
C. Xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (công nhân, tiểu tư sản, nông dân)
D. Xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, công nhân)

Câu 23****. Nội dung nào sau đây phản ánh sự chuyển biến về tính chất xã hội Việt
Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất so với trước năm 1897?
A. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa, phong kiến.
B. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
C. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội tư bản chủ nghĩa.
D. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
BÀI 23: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT.

A. Kiến thức cơ bản


1. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động
- Lãnh đạo phong trào Đông du là Phan Bội Châu.
- Mục tiêu: Xây dựng nước Việt Nam hùng mạnh, có kinh tế phát triển, chính trị tiến bộ...
- Chủ trương: giành độc lập bằng phương pháp bạo động, nhưng với nhưng cách thức tổ chức, huy
động lực lượng khác trước (so sánh với chủ trương cứu nước trước đó).
- Hoạt động:
+ Năm 1904, Phan Bội Châu sáng lập Hội Duy tân, với mục tiêu chống Pháp, giành độc lập, xây
dựng chính thể quân chủ lập hiến. Lúc đầu, Hội chủ trương cầu viện Nhật Bản nhưng đã nhanh chóng
chuyển sang "cầu học", tổ chức phong trào Đông du.
+ Từ tháng 8/1908, theo thoả thuận với thực dân Pháp, Chính phủ Nhật trục xuất những người
Việt Nam yêu nước. Phong trào Đông du tan rã.
+ Dưới ảnh hương của Cách mạng Tân Hợi, tháng 6/1912, tại Quảng Châu, Phan Bội Châu thành
lập Việt Nam Quang phục hội, nhắm đánh Pháp, khôi phục nền độc lập của Việt Nam, thành lập Cộng
hoà Dân quốc Việt Nam.
+ Ngày 24/12/1913, Phan Bội Châu bị bắt.
2. Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách
- Chủ trương:
+ Khác với Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh chủ trương thiết lập dân chủ, quyền, thông qua con
đường cải cách để tiến tới độc lập. Ông muốn dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến
hủ bại, vận động nhân dân "tự lực khai hoá".
+ Năm 1906, Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng... mở cuộc vận động Duy tân ở Trung kì.
- Hoạt động:
+ Hình thức: mở trường, diễn thuyết về các vấn đề xã hội, cổ vũ theo cái mới: cắt tóc ngắn, mặc áo
ngắn, cổ động mở mang công thương nghiệp...
+ Cuộc vận động chuyển thành phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung kì. Phong trào bị thực
dân Pháp đàn áp, Phan Châu Trinh bị bắt.
3. Đông Kinh nghĩa thục, vụ đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội và những hoạt động cuối cùng
của nghĩa quân Yên Thế ( Đọc thêm)

B. Luyện tập.
Câu 1: Mục đích hoạt động của Hội Duy Tân là
A. đánh đuổi giặc Pháp, giải phóng đồng bào.
B. dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
C. dân tộc độc lập, trước làm cách mạng quốc gia sau làm cách mạng thế giới.
D. đánh đuổi giặc Pháp giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
Câu 2: Khi về Quảng Châu-Trung Quốc, Phan Bội Châu đã thành lập tổ chức nào?
A. Hội Duy Tân .
B. Hội Phục Việt.
C. Tâm Tâm xã.
D. Việt Nam Quang phục hội .
Câu 3: Tôn chỉ hoạt động của Việt Nam Quang phục hội là
A. tiến hành cải cách toàn diện kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. đánh đuổi giặc Pháp, tiến hành cải cách nâng cao dân trí, dân quyền.
C. đánh đuổi giặc Pháp giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
D. đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
Câu 4: Việt Nam Quang phục hội đã có những hoạt động gì để gây tiếng vang trong nước và thức tỉnh
đồng bào?
A. Tiến hành bạo động vũ trang ở trong nước.
B. Mở lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu.
C. Cử người bí mật về nước trừ khử những tên thực dân đầu sỏ.
D. Tổ chức tuyên truyền vận động đối với quần chúng cách mạng trong nước.
Câu 5: Phong trào chống thuế ở Trung kì chịu ảnh hưởng của
A. Hội Duy tân.
B. phong trào Đông du.
C. phong trào Duy tân.
D. hoạt động trường Đông Kinh nghĩa thục.
Câu 6: Vì sao phong trào Đông Du tan rã?
A. Nhật không còn hợp tác với Phan Bội Châu.
B. Phan Bội Châu bị Pháp bắt tại Thượng Hải.
C. Nhật cấu kết với Pháp trục xuất lưu học sinh Việt Nam.
D. Số lượng học viên Việt Nam tại Nhật Bản ngày càng giảm.
Câu 7: Phan Chu Trinh đã đề cao phương châm gì đối với nhân dân Việt Nam?
A. tự lực, tự cường.
B. tự lực cánh sinh.
C. tự lực khai hóa.
D. tự do dân chủ.
Câu 8 : Xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh có hạn chế là
A. chỉ chú trọng một phương pháp bạo động.
B. không chủ trương xóa bỏ chế độ quân chủ.
C. không nhận rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
D. không nhận thấy sức mạnh to lớn của công nhân.

C. Câu hỏi trắc nghiệm theo chủ đề


1. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động
*Câu 1. Tổ chức cách mạng đầu tiên do Phan Bội Châu thành lập là
A. Hội Duy Tân.
B. Tâm Tâm xã.
C. Hội Phục Việt.
D. Việt Nam Quang phục hội.
*Câu 2. Mục đích hoạt động của Hội Duy Tân là
A. đánh đuổi giặc Pháp, giải phóng đồng bào.
B. dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
C. dân tộc độc lập, trước làm cách mạng quốc gia sau làm cách mạng thế giới.
D. đánh đuổi giặc Pháp giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
*Câu 3. “ Đánh đuổi giặc Pháp giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam” là
mục đích hoạt động của
A. Tâm Tâm xã.
B. Hội Duy Tân.
C. Hội Phục Việt.
D. Việt Nam Quang phục hội.
*Câu 4. Tháng 5/1904, tại Quảng Nam, Phan Bội Châu cùng các đồng chí thành lập tổ chức nào?
A. Hội Phục Việt.
B. Hội Duy Tân.
C. Tâm Tâm xã.
D. Việt Nam Quang phục hội.
*Câu 5. Khi về Quảng Châu-Trung Quốc, Phan Bội Châu đã thành lập tổ chức nào?
A. Hội Duy Tân .
B. Hội Phục Việt.
C. Tâm Tâm xã.
D. Việt Nam Quang phục hội .
*Câu 6. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu là
A. chống Pháp và phong kiến.
B. dùng bạo lực giành độc lập.
C. dựa vào Pháp chống phong kiến.
D. cải cách nâng cao dân trí, dân quyền.
*Câu 7. Dùng bạo lực giành độc lập là chủ trương cứu nước của
A. Phan Châu Trinh.
B. Phan Bội Châu.
C. Nguyễn Trường Tộ.
D. Lương Văn Can.
*Câu 8. Tôn chỉ hoạt động của Việt Nam Quang phục hội là
A. tiến hành cải cách toàn diện kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. đánh đuổi giặc Pháp, tiến hành cải cách nâng cao dân trí, dân quyền.
C. đánh đuổi giặc Pháp giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
D. đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
*Câu 9. Phan Bội Châu đã đề ra chủ trương như thế nào để cứu nước, cứu dân?
A. Dùng bạo động vũ trang đánh Pháp.
B. Thỏa hiệp với Pháp để Pháp trao trả độc lập.
C. Cải cách kinh tế để nâng cao đời sông nhân dân.
D. Phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội.
*Câu 10. Năm 1904, Phan Bội Châu cùng một số đồng chí thành lập hội Duy Tân nhằm
A. tập hợp quần chúng thực hiện cuộc cải cách.
B. đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
C. trước làm cách mạng quốc gia sau làm cách mạng thế giới.
D. đưa người Việt Nam sang Nhật học tập kinh nghiệm về đánh Pháp.
*Câu 11. Mục đích cơ bản trong phong trào Đông Du của Phan Bội Châu là gì?
A. Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp.
B. Đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
C. Đưa người Việt Nam sang các nước phương Đông học tập kinh nghiệm về đánh Pháp.
D. Đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng đánh Pháp.
*Câu 12. Để thực hiện chủ trương cầu viện Nhật Bản giúp đỡ đánh Pháp, Phan Bội Châu đã tổ chức
phong trào
A. Duy tân.
B. Đông du.
C. “Chấn hưng nội hóa”.
D. bạo động chống Pháp.
*Câu 13. Sau thời gian ở Nhật Bản, Phan Bội Châu đã đến đâu để tiếp tục hoạt động?
A. Trung Quốc.
B. Triều Tiên.
C. Về nước.
D. Thái Lan.
*Câu 14. Việt Nam Quang phục hội đã có những hoạt động gì để gây tiếng vang trong nước và thức
tỉnh đồng bào?
A. Tiến hành bạo động vũ trang ở trong nước.
B. Mở lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu.
C. Cử người bí mật về nước trừ khử những tên thực dân đầu sỏ.
D. Tổ chức tuyên truyền vận động đối với quần chúng cách mạng trong nước.
*Câu 15. Phong trào Đông Du đưa thanh niên Việt Nam sang nước nào học tập?
A. Nước Pháp.
B. Nước Nga.
C. Nước Nhật.
D. Nước Mỹ.
**Câu 16. Một trong những nguyên nhân khiến đầu thế kỉ XX, một số nhà yêu nước Việt Nam muốn
dựa vào Nhật Bản để đánh Pháp là do
A. Nhật đi theo con đường XHCN.
B. khoa học kĩ thuật của Nhật phát triển.
C. quân đội được tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây.
D. Duy tân Minh Trị đưa Nhật thoát khỏi số phận nước thuộc địa.
**Câu 17. Ý nào sau đây không phải là lí do Phan Bội Châu chủ trương dựa vào Nhật Bản?
A. Nhật đánh thắng đế quốc Nga.
B. Phong trào cách mạng ở Nhật phát triển.
C. Nhật là nước "đồng văn, đồng chủng" với Việt Nam.
D. Duy tân Minh Trị đưa Nhật thoát khỏi số phận nước thuộc địa.
**Câu 18. Vì sao phong trào Đông Du tan rã?
A. Phan Bội Châu bị Pháp bắt tại Thượng Hải.
B. Nhật không còn hợp tác với Phan Bội Châu.
C. Nhật cấu kết với Pháp trục xuất lưu học sinh Việt Nam.
D. Số lượng học viên Việt Nam tại Nhật Bản ngày càng giảm.
**Câu 19. Chủ trương giải phóng dân tộc của Phan Bội Châu theo khuynh hướng
A. cải cách.
B. bạo động cách mạng.
C. đấu tranh nghị trường.
D. bất bạo động, bất hợp tác.
**Câu 20. Thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi (1911) ảnh hưởng đến tư tưởng, hoạt động cứu nước của
A. Phan Bội Châu.
B. Lương Văn Can.
C. Phan Châu Trinh.
D. Huỳnh Thúc Kháng.
**Câu 21. Tại sao Phan Bội Châu lại quay trở lại hoạt động ở Trung Quốc?
A. Do tiếp nhận ảnh hưởng của cách mạng Tân Hợi (1911).
B. Ảnh hưởng tư tưởng của các cuộc cải cách ở Trung Quốc.
C. Do Trung Quốc không phải là thuộc địa của thực dân Pháp.
D. Trung Quốc gần với Việt Nam nên dễ dàng về nước hoạt động.
**Câu 22. Kết quả hoạt động buổi đầu của Việt Nam Quang phục hội là
A. khích lệ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
B. khuấy động được dư luận trong và ngoài nước.
C. mở nhiều lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu.
D. tuyên truyền vận động được quần chúng nhân dân ở trong nước.
**Câu 23. Tôn chỉ hoạt động của Việt Nam Quang Phục hội chịu ảnh hưởng của cuộc cách mạng
nào?
A. Cải cách ở Xiêm 1868.
B. Cải cách Minh Trị 1868.
C. Duy Tân Mậu Tuất 1898.
D. Cách mạng Tân Hợi 1911.
2. Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách
*Câu 1. Đường lối cứu nước của Phan Châu Trinh là
A. dùng bạo lực để giành độc lập.
B. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền.
C. chống Pháp và phong kiến giành độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày.
D. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam Cộng hòa.
*Câu 2. Phan Châu Trinh xem như điều kiện tiên quyết đề giành độc lập là
A. mở trường dạy học.
B. cải cách trang phục, lối sống.
C. nâng cao dân trí, dân quyền, đánh đổ thực dân.
D. nâng cao dân trí, dân quyền, đánh đổ phong kiến.
*Câu 3. Phong trào Duy Tân ở Trung Kì, về kinh tế, các sĩ phu chủ trương
A. bài trừ ngoại hóa.
B. chống độc quyền.
C. đẩy mạnh xuất khẩu.
D. chấn hưng thực nghiệp.
*Câu 4. Mở trường, diễn thuyết, vận động lối sống mới, cổ động chấn hưng thực nghiệp... là hoạt
động của phong trào
A. Đông du (1905).
B. Duy tân (1908).
C. Đông Kinh nghĩa thục (1907).
D. chống thuế ở Trung Kì (1908).
*Câu 5. Phong trào đấu tranh của quần chúng chịu ảnh hưởng của cuộc vận động Duy Tân là
A.vụ đầu độc binh linh Pháp ở Hà Nội
B. phong trào chống thuế ở Trung Kì
C. phong trào đấu tranh của binh lính người Việt
D. cuộc vận động cắt tóc ngắn, mặc quần áo ngắn
*Câu 6. Phong trào chống thuế ở Trung kì chịu ảnh hưởng của
A. hội Duy tân.
B. phong trào Đông du.
C. phong trào Duy tân.
D. hoạt động trường Đông Kinh nghĩa thục.
*Câu 7. Về kinh tế, Phan Châu Trinh và các sĩ phu tiến bộ chú ý đến hoạt động nào?
A. Mở rộng buôn bán trong nước.
B. Vận động nhân dân dùng hàng nội.
C. Cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
D. Khuyến khích các thương nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh.
*Câu 8. Trong nông nghiệp, Phan Châu Trinh chú ý đến hoạt động nào?
A. Chia lại ruộng đất cho nông dân.
B. Chú trọng trồng cây công nghiệp.
C. Áp dụng phương pháp sản xuất mới.
D. Phát triển nghề làm vườn, lập nông hội.
*Câu 9. Trong giáo dục, cuộc vận động Duy tân chú trọng
A. sử dụng chữ Nôm, không dùng chữ Hán.
B. chú ý đến các lĩnh vực khoa học - kĩ thuật.
C. cải cách giáo dục, dạy nhiều lịch sử, văn học.
D. mở trường học theo lối mới, dạy chữ Quốc ngữ, các môn mới.
**Câu 10. Phan Chu Trinh đã đề cao phương châm gì đối với nhân dân Việt Nam?
A. tự do dân chủ.
B. tự lực khai hóa.
C. tự lực cánh sinh.
D. tự lực, tự cường.
**Câu 11. Trong cuộc vận động Duy tân về giáo dục, các sĩ phu tiến bộ có chủ trương
A. dạy tiếng Pháp, văn hóa Pháp.
B. mở trường học, dạy tiếng Nhật.
C. tuyên truyền chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
D. mở trường học, dạy chữ quốc ngữ, dạy các môn học mới.
**Câu 12. Phong trào Duy Tân làm bùng lên trong quần chúng ngọn lửa đấu tranh chống
A. chính sách chia để trị của Pháp.
B. đi phu, đi lính, đòi giảm sưu thuế.
C. chiến tranh, bảo vệ hòa bình ở Việt Nam.
D. thực dân Pháp và bọn vua quan phong kiến.
**Câu 13. Phong trào đấu tranh chịu ảnh hưởng của tư tưởng duy tân, vượt qua khuôn khổ ôn hòa là
A. phong trào Đông du (1905).
B. Đông Kinh nghĩa thục (1907).
C. cuộc vận động Duy tân (1908).
D. phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908).
**Câu 14. Nội dung nào sau đây không nằm trong cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kì?
A. Cải cách trang phục và lối sống
B. Thành lập Việt Nam Quang phục hội
B. Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
D. Mở trường dạy học với chương trình học tiến bộ.
**Câu 15. Hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh thể hiện trên lĩnh vực
A. kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. kinh tế, xã hội, quân sự.
C. văn hóa, xã hội, quân sự.
D. kinh tế, quân sự, ngoại giao.
***Câu 16. Cho các sự kiện sau:
1. Việt Nam Quang Phục hội
2. Hội Duy Tân
3. Phong trào Đông Du tan rã.
4. Phan Bội Châu bị bắt tại Trung Quốc.
Hãy sắp xếp các nội dung trên theo trình tự thời gian cho phù hợp.
A. 3,1,2,4
B. 2,3,1,4
C. 4,3,2,1
D. 2,4,3,1
***Câu 17. Điểm khác nhau cơ bản giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh về quá trình giải phóng
dân tộc là
A. Phan Châu Trinh giải phóng dân tộc, Phan Bội Châu cải cách dân chủ
B. Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc, Phan Châu Trinh cải cách dân chủ.
C. Phan Châu Trinh đánh đuổi thực dân Pháp, Phan Bội Châu lật đổ giai cấp phong kiến.
D. Phan Bội Châu thành lập chính quyền công nông, Phan Châu Trinh thành lập chính quyền tư sản.
***Câu 18. Điểm giống nhau trong hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. noi gương Nhật Bản để tự cường.
B. chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.
C. chủ trương cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. thực hiện chủ trương dùng bạo lực cách mạng đánh đuổi Pháp.
***Câu 19. Khi tiếp nhận con đường cứu nước dân chủ tư sản, các sĩ phu yêu nước Việt Nam chủ
trương theo hai hướng là
A. bạo động - cải cách.
B. đánh Pháp - hoà Pháp.
C. theo phương Tây - theo Nhật.
D. dựa vào Nhật - dựa vào Pháp.
****Câu 20. Hạn chế về xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. chỉ chú trọng một phương pháp bạo động.
B. không chủ trương xóa bỏ chế độ quân chủ.
C. không nhận rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
D. không nhận thấy sức mạnh to lớn của công nhân.
****Câu 21: Ý nào không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước đầu thế kỉ XX lựa chọn con đường
cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Có sự xuất hiện của tầng lớp tư sản.
B. Họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.
C. Triều đình phong kiến Việt Nam ngả theo hướng quân chủ lập hiến.
D. Do bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.
****Câu 22. Một trong những nguyên nhân các nhà yêu nước đầu thế kỉ XX lựa chọn con đường cứu
nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản là
A. có thể dựa vào lực lượng bên ngoài để giành độc lập.
B. nhằm giành độc lập, khôi phục lại chế độ phong kiến.
C. phong trào đấu tranh theo ngọn cờ phong kiến thất bại.
D. triều đình phong kiến Việt Nam ngả theo hướng quân chủ lập hiến.
****Câu 23. Điểm khác biệt về phương pháp cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. bạo động vũ trang - cải cách xã hội.
B. quân chủ lập hiến - dân chủ cộng hòa.
C. cứu nước để cứu dân - cứu dân để cứu nước.
D. nhờ Nhật đánh Pháp - dựa vào Pháp chống phong kiến.
****Câu 24. Mục đích cứu nước của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX khác với phong trào yêu
nước cuối thế kỉ XIX là
A. lật đổ chế độ phong kiến, cải cách xã hội.
B. đánh Pháp, khôi phục lại chế độ phong kiến.
C. giành độc lập dân tộc, xây dựng chính thể mới.
D. giành độc lập dân tộc, xây dựng lại chế độ phong kiến.
****Câu 25. Hình thức đấu tranh của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX khác với phong trào yêu
nước cuối thế kỉ XIX là
A. chỉ sử dụng bạo lực.
C. chỉ dựa vào lực lượng bên ngoài.
D. nặng về đấu tranh ôn hòa, cải cách.
B. phong phú: vũ trang, vận động cải cách.
****Câu 26. Thành phần lãnh đạo của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX khác với phong trào yêu
nước cuối TK XIX là
A. do sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
B. có sự tham gia của công nhân.
C. do sĩ phu phong kiến lãnh đạo.
D. có sự tham gia của tầng lớp mới tư sản.
3. Đông Kinh nghĩa thục, vụ đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội và những hoạt động cuối cùng của nghĩa
quân Yên Thế
*Câu 1. Tháng 3-1907, ở Bắc Kì cuộc vận động được các sĩ phu chú trọng là
A. phong trào Đông du.
B. Đông Kinh nghĩa thục.
C. cuộc vận động Duy tân.
D. phong trào chống thuế.
**Câu 2. Những hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục có ý nghĩa là
A. cải cách xã hội.
B. cuộc cải cách kinh tế.
C. cuộc vận động văn hóa lớn.
D. cải cách toàn diện kinh tế - văn hóa – xã hội.

Biên soạn THPT Trung Sơn


Thẩm định THPT Xuân Huy
BÀI 24: VIỆT NAM NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
(1914 - 1918)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Tình hình kinh tế - xã hội
1. Những biến động về kinh tế
Thực dân Pháp tăng cường khai thác, bóc lột thuộc địa Đông Dương nhằm phục vụ cho chiến tranh:
- Tăng các thứ thuế, bắt nhân dân mua công trái, vơ vét lúa gạo, kim loại
- Nông nghiệp, ra sức cướp đoạt ruộng đất làm đồn điền, bắt nông dân chuyển trồng lúa sang các cây
công nghiệp
- Công thương nghiệp, tăng cường đầu tư khai mỏ, nhất là mỏ than. Một số cơ sở kinh doanh của
người Việt được mở rộng, một số xí nghiệp mới xuất hiện.
2. Tình hình phân hoá xã hội
- Nông dân ngày càng bị bần cùng. Thanh niên bị bắt lính, lực lượng lao động giảm sút. Thiên tai, mất
mùa xảy ra thường xuyên, diện tích trồng lúa thu hẹp, sưu thuế và các khoản đóng góp ngày một nặng
nề.
- Công nhân số lượng đông thêm
- Tư sản, tiểu tư sản tăng về số lượng, thế lực kinh tế, tạo điều kiện hình thành các giai cấp mới sau
chiến tranh. Họ bắt đầu lên tiếng đấu tranh để bênh vực quyền lợi cho mình.
II. Phong trào đấu tranh vũ trang trong chiến tranh
1. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội.
- Trong những năm đầu CT, VN Quang phục hội đã vận động được nhiều tầng lớp tham gia một số
cuộc bạo động nhưng đều lần lượt thất bại
2. Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên (1917)
- Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên do Trịnh Văn Cấn và Lương Ngọc Quyến lãnh đạo.
- Quân khởi nghĩa chiếm các công sở, phá nhà tù, làm chủ toàn bộ thị xã trong 1 tuần nhưng cuối cùng
thất bại.
III. Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới
1. Phong trào công nhân
- Phong trào công nhân nổ ra ở nhiều nơi: nhà máy sàng Kế Bào, mở than Hà Tu (1916), mỏ bôxít Cao
Bằng.
- Công nhân tham gia vào cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên (8/1917).
- Hình thức đấu tranh phổ biến là đấu tranh kinh tế kết hợp với vũ trang.
- Nét mới: thể hiện rõ hơn tinh thần đoàn kết, ý thức kỷ luật của giai cấp công nhân .
- Tuy nhiên phong trào còn mang tính lẻ tẻ, tự phát.
2. Buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 - 1918)
- 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời cảng Nhà Rồng tìm đường cứu nước.
- 1911 - 1917, Người bôn ba qua nhiều nước và nhận thấy ở đâu bọn đế quốc cũng tàn bạo, độc ác; ở
đâu người lao động cũng bị áp bức và bóc lột dã man.
- 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, tích cực hoạt động tố cáo thực dân Pháp và tuyên truyền cho
cách mạng Việt Nam; tham gia vào phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng CM tháng Mười
Nga 1917.

B. LUYỆN TẬP
Câu 1. Chính sách về kinh tế của thực dân Pháp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế
giới thứ nhất?
A. Kiểm soát gắt gao về tài chính, thuế khóa.
B. Nắm thật chặt thị trường Đông Dương, tăng cường đầu tư khai thác mỏ.
C. Tăng nhiều thứ thuế, bắt dân mua công trái, vơ vét lương thực, nông sản, kim loại.
D. Ngân hàng Đông Dương chi phối hoạt động kinh tế, vơ vét, lương thực, nông sản.
Câu 2. Sự chuyển biến nông nghiệp Việt Nam những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Pháp cướp ruộng đất của nông dân, lập các đồn điền trồng cao su, cà phê.
B. Từ độc canh cây lúa chuyển một phần sang trồng các loại cây hoa màu.
C. Từ độc canh cây lúa chuyển một phần sang trồng các loại cây có lợi nhuận cao.
D. Từ độc canh cây lúa chuyển một phần sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.
Câu 3. Lực lượng tham gia và hình thức hoạt động của Việt Nam Quang phục hội trong thời gian
Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. giáo dục tuyên truyền
B. cải cách văn hóa xã hội
C. đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị
D. vận động nhiều tầng lớp tham gia vào các cuộc bạo động.
Câu 4: Năm 1916 Việt Nam Quang phục hội tan rã
A. sau khi những người lãnh đạo bị bắt.
B. do tiềm lực ngày càng yếu.
C. sau đợt khủng bố lớn của thực dân Pháp và tay sai.
D. do không được các tầng lớp nhân dân ủng hộ.
Câu 5. Kết quả các hoạt động của Việt Nam Quang phục hội là
A. làm cho thực dân Pháp phải nhượng bộ.
B. đều thất bại trước sự phản công của quân Pháp.
C. thúc đẩy các phong trào đấu tranh của công nhân.
D. một số cuộc bạo động đã tiêu diệt được nhiều lính Pháp.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng kết quả cuộc khởi nghĩa của binh lính ở Thái
Nguyên?
A. Giết chết giám binh Nô-en.
B. Làm chủ thị xã Thái Nguyên.
C. Làm chủ thị xã Thái nguyên, trừ trại lính Pháp.
D. Chiếm các công sở, phá nhà tù, giải phóng tù nhân.
Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang trong Chiến tranh
thế giới thứ nhất là
A. Lực lượng kẻ thù mạnh.
B. Sự đàn áp của kẻ thù.
C. Thiếu một đường lối đúng.
D. Thiếu sự đoàn kết thống nhất.
Câu 8: Hình thức đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất

A. đấu tranh chính trị.
B. đấu tranh kinh tế.
C. bạo động vũ trang chính trị. .
D. đấu tranh kinh tế kết hợp với bạo động.
Câu 9. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 – 1918 là
A. giúp đất nước phát triển kinh tế
B. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước
C. tìm hiểu cuộc sống của những người lao động ở nước ngoài.
D. xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam

C. CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ


I. Tình hình kinh tế - xã hội
1. Những biến động về kinh tế
*Câu 1. Khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, đối với Pháp Đông Dương có nhiệm vụ chủ yếu

A. thuộc địa.
B. nơi giải quyết hậu quả chiến tranh.
C. nơi sản xuất hàng hóa phục vụ chiến tranh.
D. nơi cung cấp tối đa nhân lực, vật lực và tài lực.
*Câu 2. Để phục vụ chiến tranh, ngoài cây lúa Pháp đã cho trồng những cây công nghiệp
A. lúa, cao su.
B. ngô, cà phê.
C. khoai, lúa.
D. thầu dầu, đậu, lạc, cà phê, cao su.
*Câu 3. Chính sách về kinh tế của thực dân Pháp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế
giới thứ nhất là
A. kiểm soát gắt gao về tài chính, thuế khóa.
B. tăng cường đầu tư sản xuất công nghiệp.
C. nắm thật chặt thị trường Đông Dương, tăng cường đầu tư khai thác mỏ.
D. tăng nhiều thứ thuế, bắt dân mua công trái, vơ vét lương thực, nông sản, kim loại.
Câu 4. Chính sách thương nghiệp của thực dân Pháp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh
thế giới thứ nhất là gì?
A. Độc quyền thương mại ở Đông Dương.
B. Cho người Việt được kinh doanh tương đối tự do.
C. Mở cửa các hải cảng cho các nước vào tự do buôn bán.
D. Nắm độc quyển xuất khẩu lúa gạo và độc quyền cảng Sài Gòn.
*Câu 5. Sự chuyển biến nông nghiệp Việt Nam những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Pháp cướp ruộng đất của nông dân, lập các đồn điền trồng cao su, cà phê.
B. Từ độc canh cây lúa chuyển một phần sang trồng các loại cây hoa màu.
C. Từ độc canh cây lúa chuyển một phần sang trồng các loại cây có lợi nhuận cao.
D. Từ độc canh cây lúa chuyển một phần sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.
*Câu 6. Năm 1915, nông nghiệp Bắc kì gặp khó khăn gì?
A. Hạn hán, vỡ đê.
B. Mất mùa do sâu bệnh
C. Hàng nông sản mất giá nghiêm trọng.
D. Pháp bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.
*Câu 7. "Nhiệm vụ chủ yếu của Đông Dương là cung cấp cho chính quốc đến mức tối đa nhân lực,
vật lực và tài lực..." là tuyên bố của
A. Chính phủ Pháp.
B. Toàn quyền Đông Dương.
C. Chính phủ tay sai ở Đông Dương.
D. Chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương.
**Câu 8. Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ
nhất đã tác động mạnh nhất đến lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Văn hóa.
C. Giáo dục.
D. Kinh tế - Xã hội.
*Câu 9. Nền công nghiệp Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có vai trò
A. chỉ huy nền kinh tế Đông Dương.
B. phụ thuộc vào nền công nghiệp chính quốc.
C. gánh đỡ những tổn thất, thiếu hụt của chính quốc.
D. cung cấp các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu của chiến tranh.
*Câu 10. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã ảnh hưởng đến việc trao đổi hàng hóa giữa Pháp với Đông
Dương thế nào?
A. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương giảm.
B. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp giảm.
C. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương tăng lên.
D. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp tăng lên.
**Câu 11. Trong những năm chiến tranh, ý đồ của Pháp đối với thuộc địa về kinh tế là
A. hạn chế sự phát triển công nghiệp.
B. nới tay cho tư bản người Việt kinh doanh.
C. biến thuộc địa thành nơi tiêu thụ hàng hóa.
D. vơ vét của cải để bù đắp cho tổn thất và thiếu hụt của Pháp.
*Câu 12. Những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, thủ đoạn mới của Pháp trong nông nghiệp là
A. chú trọng kinh tế đồn điền.
B. ưu tiên phát triển nông nghiệp và thu thuế cao.
C. bắt nông dân chuyển sang trồng cây công nghiệp.
D. tịch thu ruộng đất của địa chủ người Việt giao cho người Pháp.
*Câu 13. Chính sách vơ vét, bóc lột của thực dân Pháp phục vụ chiến tranh tác động mạnh nhất đến
lĩnh vực nào ở Việt Nam?
A. nông nghiệp và công nghiệp.
B. nông nghiệp và thương nghiệp.
C. công nghiệp và thương nghiệp.
D. nông nghiệp và giao thông vận tải.
*Câu 14. Những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, để gánh đỡ tổn thất, thiếu hụt cho chính quốc,
trong công nghiệp khai mỏ, thực dân Pháp đã
A. đẩy mạnh sản xuất, tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
B. tăng thêm giờ làm, bóc lột cùng cực người công nhân.
C. bỏ thêm vốn, tăng cường đầu tư xây dựng các công ty mới.
D. trang bị máy móc hiện đại, mở rộng quy mô sản xuất để kiếm lời.
*Câu 15. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, để giải quyết khó khăn về hàng hóa, tư bản Pháp đã
A. bắt tay hợp tác chặt chẽ với tư bản người Việt.
B. cho phép tư bản người Việt góp vốn đầu tư với tư bản Pháp.
C. ép tư bản người Việt nhượng quyền kinh doanh cho tư bản Pháp.
D. nới lỏng độc quyền, cho tư bản người Việt kinh doanh tương đối tự do.
***Câu 16. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, tình hình nông nghiệp Việt Nam
A. suy yếu toàn diện.
B. phát triển cầm chừng.
C. phát triển nhanh chóng.
D. gặp nhiều khó khăn, không phát triển.
** Câu 17. Mục đích của Pháp đối với Đông Dương trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. phát triển nội, ngoại thương theo hướng độc lập với chính quốc.
B. bóc lột tối đa về nhân lực, vật lực để cung cấp cho cuộc chiến tranh.
C. tập trung đầu tư phát triển các ngành kinh tế để bóc lột được nhiều hơn.
D. ngăn chặn sự bùng nổ của một cao trào cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo.
*Câu 18. Ý nào phản ánh không đúng kết quả chính sách cướp bóc của thực dân Pháp ở Việt Nam
trong Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Thu hàng trăm tấn lương thực, nông lâm sản.
B. Thu hàng vạn tấn kim loại để chế tạo vũ khí đưa sang Pháp.
C. Thu hàng vạn lạng vàng, bạc đóng góp vào Ngân hàng Đông Dương.
D. Thu trên 184 triệu Phrăng tiền công trái, gần 14 triệu Phrăng quyên góp.
**Câu 19. Nền nông nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có sự
chuyển biến ra sao?
A. Chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa.
B. Chuyển sang nền nông nghiệp chuyên canh hóa.
C. Chuyển hẳn sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.
D. Từ độc canh cây lúa chuyển một phần sang trồng cây công nghiệp.
**Câu 20. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, công thương nghiệp, giao thông vận tải ở Việt Nam
có điều kiện phát triển vì
A. có thị trường rộng lớn.
B. tư bản Pháp nới lỏng độc quyền.
C. có điều kiện phát triển các ngành nghề trên.
D. Pháp không vận chuyển hàng hóa sang Việt Nam.
**Câu 21. Ý nào phản ánh không đúng sự chuyển biến của nền kinh tế nước ta trong những năm
1914 - 1918?
A. Nền nông nghiệp độc canh cây lúa bị phá vỡ.
B. Xuất hiện nhiều xí nghiệp của tư sản người Việt.
C. Giao thông vận tải, ngoại thương có điều kiện phát triển.
D. Nội thương không phát triển được do chính sách hạn chế của Pháp.
**Câu 22. Pháp buộc phải thay đổi một số chính sách về kinh tế ở Việt Nam trong những năm Chiến
tranh thế giới thứ nhất là do
A. Do tác động cuộc chiến tranh thế giới.
B. Do đặc trưng của nền kinh tế nước ta.
C. Sự xuất hiện của lực lượng kinh tế mới - giai cấp tư sản người Việt.
D. Những biến đổi của nền kinh tế trong công cuộc khai thác lần thứ nhất.
**Câu 23. Ý nào thể hiện không đúng kết quả ngoài ý muốn của Pháp với công thương nghiệp Việt
Nam trong chiến tranh?
A. Thế lực kinh tế của tư bản người Việt tăng lên nhanh chóng.
B. Công thương nghiệp, giao thông vận tải có điều kiện phát triển.
C. Tiềm lực kinh tế của tư bản người Việt đủ sức cạnh tranh với Pháp.
D. Sản xuất, kinh doanh của tư bản người Việt mở rộng ở nhiều lĩnh vực.
**Câu 24. Để phục vụ chiến tranh, kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam được chú trọng phát triển theo
hướng nào?
A. Tiếp tục độc canh cây lúa.
B. Kết hợp trồng lúa với một số loại cây công nghiệp.
C. Chủ yếu trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.
D. Kinh doanh nông nghiệp hoàn toàn theo hướng tư bản chủ nghĩa.
***Câu 25. Điểm mới trong chính sách của Pháp đối với nông nghiệp so với trước chiến tranh là
gì?
A. Tăng thuế.
B. Khai thác lâm sản.
C. Vơ vét lương thực.
D. Trồng cây công nghiệp phục vụ cho chiến tranh.
*Câu 26. “Nhiệm vụ chủ yếu của Đông Dương là phải cung cấp cho chính quốc đến mức tối đa
nhân lực, vật lực và tài lực...” là tuyên bố của toàn quyền Đông Dương khi chiến tranh thế giới thứ
nhất
A. bắt đầu bùng nổ.
B. hoàn toàn kết thúc.
C. bước vào giai đoạn kết thúc.
D. bước vào giai đoạn quyết liệt.
**Câu 27. Ý nào dưới đây không phải là biện pháp mà Pháp tiến hành khi hàng hóa vào Đông
Dương giảm?
A. Nới lỏng độc quyền.
B. Cho tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do.
C. Thực hiện thêm một số chính sách độc quyền đối với tư bản người Việt.
D. Tạo điều kiện cho tư bản người Việt Nam được mở rộng quy mô sản xuất.
2. Tình hình phân hoá xã hội
*Câu 28. Trong thời gian chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào tăng nhanh về số lượng?
A. Tư sản.
B. Công nhân.
C. Nông dân. .
D. Tiểu tư sản.
*Câu 29. Lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất

A. địa chủ, nông dân.
B. tư sản, công nhân.
C. nông dân, công nhân.
D. tư sản và tiểu tư sản.
* Câu 30. Giai cấp bị bần cùng hóa do chính sách bóc lột của thực dân Pháp trong những năm Chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. Tư sản.
B. Nông dân.
C. Công nhân.
D. Tiểu tư sản.
* Câu 31. Đối tượng chính bị thực dân Pháp bắt lính trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất

A. Nông dân.
B. Tư sản.
C. Tiểu tư sản.
D. Công nhân.
* Câu 32. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản Việt Nam
A. bị thực dân chèn ép nên không phát triển nổi.
B. bị phá sản vì không cạnh tranh nổi với tư sản mại bản.
C. có điều kiện pháp triển cả về số lượng và thế lực kinh tế.
D. bị thực dân Pháp và phong kiến kìm hãm nên không phát triển.
* Câu 33. Tầng lớp tiểu tư sản thành thị ở Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm
A. tiểu chủ, tiểu thương, tiểu nông.
B. học sinh, sinh viên, dân nghèo.
C. Trí thức, tiểu thương, tiểu công, thợ thủ công.
D. Tiểu chủ, tiểu thương, công chức, học sinh, sinh viên.
* Câu 34. Bạch Thái Bưởi gắn liền với giai tầng nào trong xã hội Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân.
C. Tầng lớp tư sản dân tộc.
D. Tầng lớp tiểu tư sản thành thị.
** Câu 35. Yếu tố nào tác động đến tình hình xã hội Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế
giới thứ nhất?
A. Những biến động về kinh tế ở Việt Nam.
B. Chính sách về kinh tế, xã hội của Pháp ở Việt Nam.
C. Chính sách của Pháp và những biến động về kinh tế ở Việt Nam
D. Pháp là một bên tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
**Câu 36. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến đời sống của nông dân Việt Nam ngày càng bần cùng trong
những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên.
B. Không quan tâm phát triển nông nghiệp.
C. Pháp sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.
D. Nạn bắt lính, nạn chiếm đoạt ruộng đất, sưu cao thuế nặng.
** Câu 37. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản Việt Nam đã
A. đẩy mạnh buôn bán với tư bản Pháp.
B. thoát khỏi sự kiềm chế của tư bản Pháp.
C. lập cơ quan ngôn luận, bênh vực quyền lợi cho người trong nước.
D. cử người tham gia bộ máy chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương.
** Câu 38. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất sức sản xuất ở nông thôn Việt Nam bị giảm sút do
A. nông dân bị đói khổ, không còn sức sản xuất.
B. thực dân Pháp bắt nông dân đi lính đánh thuê cho chúng.
C. thực dân Pháp bóc lột nặng nề, nạn đói thường xuyên xảy ra.
D. nông dân bị tước đoạt ruộng đất nên không có đất để sản xuất.
** Câu 39. Chính sách của Pháp trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất tác động như thế nào
đến tư sản Việt Nam?
A. Pháp bắt tay với tư sản người Việt.
B. Tư sản Việt Nam giàu lên nhanh chóng.
C. Tư sản người Việt bắt đầu tham gia bộ máy chính quyền.
D. Tư sản Việt Nam trong một số ngành thoát khỏi sự kiềm chế của tư bản Pháp.
**Câu 40. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, để tăng cường lực lượng cho chiến
tranh Pháp đã
A. chiếm đoạt ruộng đất.
B. tăng cường bắt lính.
C. đầu tư vốn vào khai mỏ.
D. chuyển sang trồng cây công nghiệp.
* Câu 41. Tầng lớp tiểu tư sản lập các báo Diễn đàn, bản xứ, Đại Việt … nhằm bênh vực quyền lợi
về chính trị, kinh tế cho
A. tầng lớp Tiểu tư sản.
B. giai cấp công nhân.
C. người trong nước.
D. giai cấp nông dân.
II. Phong trào đấu tranh vũ trang trong chiến tranh
1. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội.
*Câu 42. Hình thức hoạt động của Việt Nam Quang phục hội trong thời gian Chiến tranh thế giới
thứ nhất là
A. đấu tranh chính trị.
B. giáo dục tuyên truyền.
C. cải cách văn hóa xã hội.
D. tổ chức nhiều cuộc bạo động.
*Câu 43. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quang phục hội là ở
A. Bắc kì
B.Trung kì.
C. Bắc kì, Trung kì.
D. dọc theo đường biên giới Việt-Trung.
*Câu 44. Tổ chức Việt Nam Quang phục hội hoạt động trở lại khi nào?
A. Khi Phan Bội Châu bị bắt.
B. Khi Phan Bội Châu bị giam lỏng ở Huế.
C. Khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
D. Khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
*Câu 45. Trong kế hoạch hành động, Việt Nam Quang phục hội liên kết với thành phần nào để đánh
úp Hà Nội?
A. công nhân.
B. học sinh, sinh viên
C. binh lính người Việt
D. nông dân ở Hà Nội, Thái Nguyên.
*Câu 46. Tháng 9 - 1915, Việt Nam Quang phục hội phối hợp với tù nhân tổ chức phá ngục ở
A. Phú Thọ.
B. Hà Nội.
C. Lục Giang (Bắc Giang).
D. Lao Bảo (Quảng Trị).
*Câu 47. Việt Nam Quang phục hội là
A. tổ chức yêu nước ở Việt Nam.
B. tổ chức yêu nước của người Nhật Bản.
C. tổ chức yêu nước của người Việt Nam tại Pháp.
D. tổ chức yêu nước của người Việt Nam tại Trung Quốc.
*Câu 48. Tháng 9/1914, Việt Nam Quang phục hội đã
A. lập chi hội ở Pháp.
B. lập chi hội ở Việt Nam .
C. lập chi hội ở Vân Nam.
D. tấn công đồn lính Pháp ở Cao Bằng.
*Câu 49. Trong hai năm đầu chiến tranh, Việt Nam Quang phục hội tiến hành các cuộc bạo động chủ
yếu tại
A. Bắc Kì.
B. Trung Kì.
C. Bắc Kì và Trung Kì.
D. Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì.
*Câu 50: Năm 1916, Việt Nam Quang phục hội tan rã
A. do tiềm lực ngày càng yếu.
B. sau khi những người lãnh đạo bị bắt.
C. do không được các tầng lớp nhân dân ủng hộ.
D. sau đợt khủng bố lớn của thực dân Pháp và tay sai.
**Câu 51. Kết quả các hoạt động của Việt Nam Quang phục hội là
A. làm cho thực dân Pháp phải nhượng bộ.
B. đều thất bại trước sự phản công của quân Pháp.
C. thúc đẩy các phong trào đấu tranh của công nhân.
D. một số cuộc bạo động đã tiêu diệt được nhiều lính Pháp.
****Câu 52. Việc thành lập tổ chức “Việt Nam Quang phục hội” đã thể hiện sự chuyển biến nào
trong tư tưởng của Phan Bội Châu ?
A. Tư tưởng phong kiến sang tư tưởng vô sản.
B. Tư tưởng dân chủ tư sản sang tư tưởng vô sản.
C. Tư tưởng phong kiến sang tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Từ thiết lập chế độ quân chủ lập hiến sang thiết lập chế độ cộng hòa.
2. Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên (1917)
*Câu 53. Tham gia cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên là
A. binh lính.
B. tù chính trị.
C. binh lính và nhân dân.
D. bính lính và tù chính trị.
*Câu 54. Ngọn cờ được dương lên trong cuộc khởi nghĩa của binh lính ở Thái Nguyên là
A. "Thái binh phục quốc".
B. "Nam binh phục quốc".
C. "Nguyên binh phục quốc".
D. "Đông binh phục quốc".
*Câu 55. Thái Nguyên là nơi giam giữ những người yêu nước của phong trào
A. vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân.
B. hội kín ở Nam Kì.
C. chống thuế ở Trung Kì.
D. Đông du, Đông Kinh nghĩa thục, khởi nghĩa Yên Thế.
****Câu 56. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang trong Chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. Sự đàn áp của kẻ thù
B. Lực lượng kẻ thù mạnh.
C. Thiếu đường lối đúng đắn.
D. Thiếu sự đoàn kết thống nhất.
III. Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới
1. Phong trào công nhân
*Câu 57. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời
A. vào cuối thế kỉ XIX.
B. sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. trong chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. trong quá trình khai thác lần thứ nhất của tư bản Pháp.
*Câu 58. Hình thức đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ
nhất là
A. đấu tranh kinh tế.
B. đấu tranh chính trị.
C. bạo động vũ trang chính trị. .
D. đấu tranh kinh tế kết hợp với bạo động.
*** Câu 59. Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới
thứ nhất có ý nghĩa gì?
A. Tiếp nối truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân.
C. Thể hiện tinh thần đoàn kết, ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân.
D. Khẳng định vị trí, vai trò của công nhân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
**Câu 60. Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào yêu nước những năm 1914 - 1918 là
A. đấu tranh vũ trang.
B. phong trào hội kín.
C. đấu tranh nghị trường và ngoại giao.
D. mít tinh, biểu tình, bãi công, bãi khóa.
**Câu 61. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, bước tiến bộ trong phong trào công nhân
Việt Nam là
A. đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế.
B. đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế, chính trị.
C. kết hợp đòi quyền lợi kinh tế với bạo động vũ trang.
D. kết hợp đòi quyền lợi chính trị với bạo động vũ trang.
**Câu 62. Sắp xếp các phong trào đấu tranh của công nhân theo thời gian:
1. Nữ công nhân nhà máy sàng Kế Bào (Quảng Ninh) đấu tranh.
2. Công nhân mỏ than Phấn Mễ, Na Dương đấu tranh.
3. Công nhân mở bôxít cao Bằng bỏ trốn.
4. 700 công nhân mỏ than Hà Tu (Quảng Ninh) đấu tranh.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 2, 4. C. 4, 3, 2, 1. D. 3, 1, 2, 4.
****Câu 63. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về phong trào công nhân trong những năm
Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Phong trào còn mang tính tự phát.
B. Phong trào chịu ảnh hưởng của tư tưởng vô sản.
C. Phong trào đã thể hiện rõ tính đoàn kết của giai cấp công nhân.
D. Phong trào đã thể hiện rõ ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân.
2. Buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 - 1918)
*Câu 64. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 - 1917 nhằm mục đích
A. giúp đất nước phát triển kinh tế.
B. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
C. tìm hiểu cuộc sống của những người lao động ở nước ngoài.
D. xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
*Câu 65. Năm 1917, tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc tham gia hoạt động trong tổ chức
A. Hội Liên hiệp thuộc địa.
B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Hội những người Việt Nam yêu nước.
D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
*Câu 66. Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là
A. Pháp
B. Trung Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Liên Xô
*Câu 67. Nguyễn Ái Quốc xuất thân từ gia đình
A. công nhân.
B. nông dân.
C. trí thức yêu nước.
D. dân nghèo thành thị.
**Câu 68. Đối với các nhà yêu nước tiền bối, Nguyễn Tất Thành có thái độ như thế nào?
A. Khâm phục tinh thần yêu nước.
B. Tán thành con đường cứu nước.
C. Khâm phục tinh thần yêu nước, tán thành con đường cứu nước.
D. Khâm phục tinh thần yêu nước, nhưng không tán thành con đường cứu nước.
***Câu 69. Từ những hạn chế về con đường cứu nước của các chí sĩ đi trước, Nguyễn Tất Thành
quyết định
A. sang Nga học tập và nhờ sự giúp đỡ.
B. tích cực tham gia các hoạt động yêu nước.
C. sang Trung Quốc tìm hiểu và nhờ sự giúp đỡ.
D. ra nước ngoài tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc.
***Câu 70. Trong những năm 1911 - 1917, Nguyễn Tất Thành nhận thấy
A. cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập.
B. cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
C. phải đoàn kết các lực lượng của dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược.
D. ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, người lao động cũng bị áp bức bóc lột.
***Câu 71. Ý nào phản ánh không đúng hoàn cảnh nước ta trước khi Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm
đướng cứu nước?
A. Phong trào Duy tân diễn ra mạnh mẽ.
B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành.
C. Thực dân Pháp đang cố hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
D. Việt Nam đang bế tắc về đường lối cách mạng và giai cấp lãnh đạo.
***Câu 72. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành có tác dụng
A. làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.
B. là cơ sở tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
C. tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp.
D. là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
****Câu 73. Bối cảnh lịch sử quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam.
B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ.
C. Tư tưởng cứu nước khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta.
D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát.
***Câu 74. Trong quá trình tìm đường cứu nước (1911 - 1917), Nguyễn Ái Quốc đã nhận thức được
A. bản chất của bọn đế quốc, thực dân.
B. cuộc sống sung sướng của nhân dân các nước độc lập.
C. các nước ở phương Đông lạc hậu hơn các nước ở phương Tây.
D. chỉ có một con đường cứu nước duy nhất - con đường cách mạng vô sản.

- HẾT-

You might also like