You are on page 1of 55

Book 1 – Lesson 1: 您貴姓

I. I I.
李先生:先生,您貴姓? 李先生:先生,您贵姓? Ông Li: Thưa ông, họ của ông?
王先生:我姓王,你貴姓? 王先生:我姓王,你贵姓? Ông Wang: Họ của tôi là Wang, họ của
李先生:我姓李,叫大衛。 李先生:我姓李,叫大卫。 bạn là gì?
王先生:李先生,您好。 王先生:李先生,您好。 Ông Li: Tên tôi là Li và tôi tên là David.
李先生:您好。您是美國人嗎? 李先生:您好。您是美国人吗? Ông Wang: Xin chào, ông Li.
王先生:不是,我是英國人。 王先生:不是,我是英国人。 Ông Li: Xin chào. Bạn có phải là người
---------------------- ---------------------- Mĩ không?
李愛美:你好! 李爱美:你好! Ông Wang: Không, tôi là người Anh.
王珍妮:你好! 王珍妮:你好! ----------------------
李愛美:我叫李愛美。你叫什麼名 李爱美:我叫李爱美。你叫什么名字? Li Aimei: Xin chào!
字? 王珍妮:我叫王珍妮。 Wang Zhenni: Xin chào!
王珍妮:我叫王珍妮。 李爱美:珍妮,你是哪国人? Li Aimei: Tên tôi là Li Aimei. Tên của
李愛美:珍妮,你是哪國人? 王珍妮:我是美国人,你呢? bạn là gì?
王珍妮:我是美國人,你呢? 李爱美:我是中国人。 Wang Zhenni: Tên tôi là Wang Zhenni.
李愛美:我是中國人。 Li Aimei: Jenny, bạn đến từ nước nào?
Wang Zhenni: Tôi là người Mỹ, còn bạn
thì sao?
Li Aimei: Tôi là người Trung Quốc.

zǎo nínhǎo

Book 1 – Lesson 2: 早,您好


*23 I. I I.
趙小姐:張 先生,您 早! 赵小姐:张 先生,您 早! Cô Zhao: Anh Zhang, anh đến sớm!
張先生:早,趙 小 姐,好 久 不 张先生:早,赵 小 姐,好 久 不 见, Ông Zhang: Sớm, chị Zhao, lâu rồi không
見,您 好 啊? 您 好 啊? gặp, chị có khỏe không?
趙小姐:很好,謝 謝。您 好 嗎? 赵小姐:很好,谢 谢。您 好 吗? Cô Zhao: Rất tốt, cảm ơn bạn. Bạn khỏe
張先生:我也 很 好。這是我太 太。 张先生:我也 很 好。这是我太 太。淑 không?
淑 芳,這 是 趙小 姐。 芳,这 是 赵小 姐。 Ông Zhang: Tôi cũng rất tốt. Đây là vợ
趙小姐:張 太太,您好。 赵小姐:张 太太,您好。 tôi. Shufang, đây là chị Zhao.
張太太:您好,趙 小 姐。 张太太:您好,赵 小 姐。 Cô Zhao: Bà Zhang, bà có khỏe không?
---------------------- ---------------------- Bà Zhang: Xin chào, chị Zhao.
李愛美:珍妮,你好啊! 李爱美:珍妮,你好啊! ----------------------
王珍妮:你好,愛美。 王珍妮:你好,爱美。 Li Aimei: Jenny, bạn có khỏe không!
李愛美:天氣好熱啊!你去上課嗎? 李爱美:天气好热啊!你去上课吗? Wang Zhenni: Xin chào, người đẹp.
王珍妮:是啊! 王珍妮:是啊! Li Aimei: Thời tiết rất nóng! Bạn đang
李愛美:你們很忙嗎? 李爱美:你们很忙吗? đến lớp à
王珍妮:很忙,你忙不忙? 王珍妮:很忙,你忙不忙? Wang Zhenni: Vâng!
李愛美:我不太忙。 李爱美:我不太忙。 Li Aimei: Bạn có bận không?
王珍妮:再見。 王珍妮:再见。 Wang Zhenni: Rất bận, bạn có bận
không?
Li Aimei: Tôi không quá bận rộn.
Wang Zhenni: Tạm biệt.

Book 1 – Lesson 3: 我 喜 歡 看 電 影
I. I I.
A:你 喜 歡 看 電 影 嗎? A:你 喜 欢 看 电 影 吗? A: Bạn có thích xem phim không?
B: 很 喜 歡,你 呢? B: 很 喜 欢,你 呢? B: Rất vui, còn bạn thì sao?
A:電 影,電 視,我 都 喜 歡。 A:电 影,电 视,我 都 喜 欢。 A: Phim và TV, tôi thích tất cả.
B: 你 喜 歡 看 什 麼 電 影? B: 你 喜 欢 看 什 么 电 影? B: Bạn thích xem loại phim nào?
A:我 喜 歡 看 美 國 電 影,你 A:我 喜 欢 看 美 国 电 影,你 呢? A: Tôi thích xem phim Mỹ, còn bạn thì
呢? B: 美 国 电 影,中 国 电 影 我 都 sao?
B: 美 國 電 影,中 國 電 影 我 喜 欢。 B: Tôi thích TV Mỹ và TV Trung Quốc.
都 喜 歡。 A:你 也 喜 欢 看 电 视 吗? A: Bạn có thích xem TV không?
A:你 也 喜 歡 看 電 視 嗎? B: 电 视,我 不 太 喜 欢 看。 B: TV, tôi không thích lắm.
---------------------- ----------------------
B: 電 視,我 不 太 喜 歡 看。
A:你 有 汽 车 没 有? A: Bạn có xe hơi không?
----------------------
B:没 有。 B: Không.
A:你 有 汽 車 沒 有?
A:你 要 不 要 买 汽 车? A: Bạn có muốn mua một chiếc xe hơi?
B:沒 有。 B:我 要 买。 B: Tôi muốn mua nó.
A:你 要 不 要 買 汽 車? A:你 喜 欢 哪 国 车? A: Bạn thích xe nước nào?
B:我 要 買。 B:我 喜 欢 美 国 车。 B: Tôi thích xe hơi Mỹ.
A:你 喜 歡 哪 國 車? A:英 国 车 很 好 看,你 不 喜 欢 A: Chiếc xe của Anh rất đẹp, bạn không
B:我 喜 歡 美 國 車。 吗? thích nó à?
A:英 國 車 很 好 看,你 不 喜 B:我 也 喜 欢,可 是 英 国 车 太 B: Tôi cũng thích nó, nhưng chiếc xe của
歡 嗎? 贵。 Anh quá đắt.
B:我 也 喜 歡,可 是 英 國 車
太 貴。

Book 1 – Lesson 4: 這 枝 多 少 錢
I. I. I.
A:先 生,您 要 買 什 麼? A:先 生,您 要 买 什 么? A: Thưa anh, anh định mua gì?
B: 我 要 買 筆。 B: 我 要 买 笔。 B: Tôi muốn mua một cây bút.
A:我 們 有 很 多 筆,你 喜 歡 A:我 们 有 很 多 笔,你 喜 欢 哪 A: Chúng tôi có nhiều bút, bạn thích cái
哪 種? 种? nào?
B: 這 種 筆 很 好 看 ,多 少 B: 这 种 笔 很 好 看 ,多 少 钱 一 B: Loại bút này rất đẹp. Bút giá bao
錢 一 枝? 枝? nhiêu?
A:七 毛 四 分 一 枝,您 要 幾 A:七 毛 四 分 一 枝,您 要 几 枝? A: Bảy xu và một nhánh, bạn muốn bao
枝? B: 我 要 两 枝,两 枝 多 少 钱? nhiêu?
B: 我 要 兩 枝,兩 枝 多 少 A:两 枝 一 块 四 毛 八。 B: Tôi muốn hai chi nhánh. Hai cái này
錢? B: 我 没 有 零 钱,我 给 你 两 块 giá bao nhiêu?
A:兩 枝 一 塊 四 毛 八。 钱,请 你 找 钱,好 吗? A: Hai nhánh, một mảnh và bốn xu.
B: 我 沒 有 零 錢,我 給 你 兩 A:好,这 是 五 毛 二,谢 谢! B: Tôi không có bất kỳ thay đổi nào. Tôi
塊 錢,請 你 找 錢,好 嗎? ---------------------- sẽ cho bạn hai đô la. Bạn vui lòng tìm tiền
A:好,這 是 五 毛 二,謝 謝! A:小 姐,您 要 买 什 么? chứ?
---------------------- A: Vâng, đây là năm mươi xu, cảm ơn
B:请 您 给 我 一 个 汉 堡,一 杯
A:小 姐,您 要 買 什 麼? bạn!
可 乐,一 共 多 少 钱?
----------------------
B:請 您 給 我 一 個 漢 堡,一 A:汉 堡 一 个 一 块 七 毛 五,可
A: Chị ơi, chị định mua gì?
杯 可 樂,一 共 多 少 錢? 乐 一 杯 五 毛 钱,一 共 两 块 两 B: Bạn vui lòng cho tôi một chiếc
A:漢 堡 一 個 一 塊 七 毛 毛 五。 Hamburg, một cốc, bao nhiêu tiền?
五,可 樂 一 杯 五 毛 錢,一 共 B:这 是 两 块 半。
A: Hanbao một mảnh bảy mươi lăm đô la,
兩 塊 兩 毛 五。 A:谢 谢,找 您 两 毛 五 分。 Cốc một cốc năm mươi đô la, tổng cộng
B:這 是 兩 塊 半。
hai miếng hai xu.
A:謝 謝,找 您 兩 毛 五 分。 B: Đây là hai rưỡi.
A: Cảm ơn bạn, tìm kiếm cho bạn hai xu.

Bài 5: Gia đình bạn có bao nhiêu


I 第五課: 我家有五個人 第五课: 我家有五个人
người
Đây là bức ảnh gia đình của bạn
A 這是你爸爸媽媽的像片兒嗎? 这是你爸爸妈妈的像片儿吗?
đúng không?
B 是啊 是啊 Đúng rồi
A 你爸爸是老師嗎? 你爸爸是老师吗? Bố của bạn là giáo viên à?
Đúng, ông ấy là giáo viên tiếng
B 對,他是英文老師 对,他是英文老师
anh
Thế còn đây? Đây là anh trai của
A 這張呢?這是你哥哥還是你弟弟? 这张呢?这是你哥哥还是你弟弟?
bạn hay em trai của bạn?
Là anh trai của mình, mình không
B 是我哥哥、我沒有弟弟 是我哥哥、我没有弟弟
có em trai
Thế 02 cô gái kia đều là chị gái
A 這兩個女孩都是你姐姐嗎? 这两个女孩都是你姐姐吗?
của bạn à?
Không, người này là chị gái của
不,這個是我姐姐,那個是我姐姐 不,这个是我姐姐,那个是我姐姐
B mình, còn người kia là bạn của chị
的朋友 的朋友
gái mình
A 你家有幾個人? 你家有几个人? Gia đình bạn có bao nhiêu người?
B 我家有五個人 我家有五个人 Nhà mình có 5 người
你們家的書不少,這些書都是你爸 你们家的书不少,这些书都是你爸 Sách nhà các bạn không ít, chúng
A
爸的嗎? 爸的吗? đều là của bố bạn à?
Có sách là của bố mình, có sách
B 有的是我爸爸的,有的不是。 有的是我爸爸的,有的不是。
không phải.
II
王大文 爸爸好。 爸爸好。 Chào bố
李東尼 王伯伯好! 王伯伯好! Chào bác Vương
好,大文,你這位朋友叫什麼名 好,大文,你这位朋友叫什么名 Chào. Đại Văn, người bạn kia của
王先生
字? 字? cháu tên là gì vậy?
Tên tiếng trung của bạn ấy là Lỉ
他的中國名字叫李東尼,他的中文 他的中国名字叫李东尼,他的中文
王大文 Đông Lý, tiếng trung của bạn ấy
很好。 很好。
rất tốt
王先生 東尼,你是哪國人? 东尼,你是哪国人? Đông lý, cháu là người nước nào?
我是美國人,可是我媽媽是中國 我是美国人,可是我妈妈是中国 Cháu là người Mỹ, nhưng mẹ cháu
李東尼
人。 人。 là người trung quốc.
Bài 6: Tôi muốn mua 1 chiếc
I 第六課: 我想買一個新照相機 第六课: 我想买一个新照相机
máy ảnh
Xin hỏi, ông muốn mua máy ảnh
A 請問,先生,您要買照像機嗎? 请问,先生,您要买照像机吗?
à?
Đúng vậy, máy ảnh của tôi đã quá
是啊,我的照像機太舊了,我想買 是啊,我的照像机太旧了,我想买
B cũ rồi. tôi muốn mua một chiếc
一個新的。 一个新的。
mới
A 你喜歡哪國貨? 你喜欢哪国货? Ông thích hàng của nước nào vậy ?
B 我都看看,好嗎? 我都看看,好吗? Tôi đều xem hết được không?
Chiếc này là hàng của Đức, ông
A 這個是德國貨,你覺得怎麼樣? 这个是德国货,你觉得怎么样?
thấy thế nào?
Chiếc này to quá, tôi thích chiếc
B 這個太大了,我喜歡那個小的。 这个太大了,我喜欢那个小的。
nhỏ hơn.
Chiếc nhỏ này rất tốt, là hàng của
A 這個小的很好,是日本貨。 这个小的很好,是日本货。
Nhật

B 多少錢? 多少钱? Bao nhiêu tiền vậy?

A 五百塊。 五百块。 500 đồng


Đắt quá rồi, các bạn có loại rẻ hơn
B 太貴了,你們有便宜的沒有? 太贵了,你们有便宜的没有?
không?
這個美國象幾也很好,只賣一百一 这个美国象几也很好,只卖一百一 Chiếc máy ảnh của Mỹ này cũng
A
十五塊。 十五块。 rất tốt, chỉ bán 115 đồng.
B 好,我買這個。 好,我买这个。 Được, tôi mua chiếc này
II
Trường Đại học của các bạn có
A 你們大學有多少學生? 你们大学有多少学生?
bao nhiêu sinh viên?
B 有兩萬多學生。 有两万多学生。 Có nhiều hơn 20.000 sinh viên
A 有多少老師呢? 有多少老师呢? Có bao nhiêu giảng viên?
Tôi không biết. Tôi nghĩ có
B 我不知道。我想有兩千多位。 我不知道。我想有两千多位。
khoảng nhiều hơn 2000 vị
A 那真不少。 那真不少。 Vậy thật không ít.
Trường của các bạn có lớn không?
B 你們學校大不大?有多少學生? 你们学校大不大?有多少学生?
có bao nhiêu sinh viên?
TRường đại học của chúng tôi rất
我們大學很小,只有七,八千學 我们大学很小,只有七,八千学
A nhỏ, chỉ có 7-8000 sinh viên,
生,可是很有名。 生,可是很有名
nhưng rất nổi tiếng.
Bài 7: Tiếng Pháp của bạn đọc
I 第七課: 你的法文念得真好聽 第七课: 你的法文念得真好听
rất hay
A 文生,你在念什麼呢? 文生,你在念什么呢? Văn Sinh, bạn đang đọc gì vậy ?
B 我在念法文。 我在念法文。 Tôi đang đọc tiếng Pháp
Tiếng Pháp của bạn, đọc nghe rất
A 你的法文,念得真好聽 你的法文,念得真好听
hay
B 謝謝,可是我學的很慢。 谢谢,可是我学的很慢。 Cảm ơn, nhưng tôi học rất chậm
A 學法文有意思嗎? 学法文有意思吗? Học tiếng Pháp có thú vị không?
很有意思,可是我覺得有一點兒 很有意思,可是我觉得有一点儿 Rất thú vị, nhưng tôi cảm thấy có
B
難。 难。 1 chút khó
我也想學一點法國話,你可以教我 我也想学一点法国话,你可以教我 Tôi cũng muốn học 1 chút tiếng
A
媽? 妈? Pháp, bạn có thể dạy tôi không?
現在我的法國話還說的不好,不能 现在我的法国话还说的不好,不能 Bây giờ Tiếng Pháp của tôi nói
B
教你。 教你。 vẫn chưa tốt, không thể dạy bạn
Bạn biết hát bài hát tiếng pháp
A 你會不會唱法國歌兒? 你会不会唱法国歌儿?
không?
B 我只會唱。。。。 我只会唱。 。 。 。 Tôi chỉ biết hát…..
A 你唱的真好聽。 你唱的真好听。 Bạn hát nghe rất hay.

II
Tiểu Trương, tôi muốn mời bạn ăn
A 小張,我想請你吃飯。 小张,我想请你吃饭。
cơm
B 好啊。 好啊。 Được mà.
Bạn thích ăn món ăn Trung Quốc
A 你喜歡吃中國菜還是法國菜? 你喜欢吃中国菜还是法国菜?
hay món ăn Pháp?

B 兩國我都喜歡。 两国我都喜欢。 Cả hai tôi đều thích

A 你也喜歡喝酒嗎? 你也喜欢喝酒吗? Bạn cũng thích uống rượu chứ?


Thích, nhưng tôi chỉ uống được 1
B 喜歡,可是我只能喝一點兒。 喜欢,可是我只能喝一点儿。
ít thôi
Được, vậy tôi mời bạn ăn món ăn
A 好,我請你吃中國菜,喝法國酒。 好,我请你吃中国菜,喝法国酒。
Trung Quốc và uống rượu Pháp
B 那太好了!謝謝!謝謝! 那太好了!谢谢!谢谢! Vậy tốt quá. Cảm ơn cảm ơn
Bài 8: Đây là chiếc Tivi chúng tôi
I 第八課:這是我們新買的電視機 第八课:这是我们新买的电视机
mới mua
Đây là chiếc tivi các bạn mới mua
A 這是你們新買的電視幾碼? 这是你们新买的电视几码? à?
B 是啊。 是啊。 Đúng vậy
A 你常看電視嗎? 你常看电视吗? Bạn thường xem Tivi không?
B
常看,我最愛看王英英,唱歌 常看,我最爱看王英英,唱歌 Thường xem. Tôi thích nhất xem
兒。 儿。 Vương Anh Anh hát
Đúng rồi, bài hát mà cô ấy hát rất
A 對啊,她唱的歌都很好聽。 对啊,她唱的歌都很好听。 hay.
B 她跳舞也跳得不錯。 她跳舞也跳得不错。 Cô ấy nhảy cũng rất đẹp
Quần áo cô ấy mặc, tôi cũng rất
A 她穿的衣服,我也喜歡、 她穿的衣服,我也喜欢、 thích
Nghe nói cô ấy còn biết hát không
聽說他還會唱不少外國歌兒, 听说他还会唱不少外国歌儿,
ít bài hát tiếng nước ngoài, tiếng
B 她的英文,法文也都說得很 她的英文,法文也都说得很 anh, tiếng pháp cô ấy nói cũng rất
好。 好。 tốt
Tôi nghĩ cô ấy nhất định có không
A 我想她一定有很多外國朋友。 我想她一定有很多外国朋友。 ít người bạn nước ngoài
II
Bạn đang học vẽ tranh trung quốc
A 你在學中國畫兒嗎? 你在学中国画儿吗? à?
B
是啊,你看,這張就是我畫 是啊,你看,这张就是我画 Đúng vậy, bạn xem, bức tranh này
的。 的。 chính là tôi vẽ đấy
A 你畫的這張畫真好看。 你画的这张画真好看。 Bức tranh bạn vẽ rất đẹp

B 謝謝 谢谢 Cảm ơn

Thầy giáo dạy bạn vẽ tranh trung


A 教你中國畫兒的老師姓什麼? 教你中国画儿的老师姓什么? quốc họ gì vậy/
Ông ấy họ Tiền, ông ấy là 1 họa sĩ
B 他姓錢。他是很有名的畫家。 他姓钱。他是很有名的画家。 rất nổi tiếng
A
噢,我知道他。他也教書法、 噢,我知道他。他也教书法、 ồ. Tôi biết ông ta. Ông ta cũng dạy
對不對? 对不对? cả thư pháp đúng không?
Đúng vậy, ông ấy cũng dạy tôi thư
B 對了,他也教我書法。 对了,他也教我书法。 pháp
A 你為什麼要學書法? 你为什么要学书法? Tại sao bạn muốn học thư pháp
Bởi vì tôi cảm thấy thư pháp trung
B
因為我覺得中國書法很美,所 因为我觉得中国书法很美,所 quốc rất đẹp, bởi vậy tôi muốn
以我想學學。 以我想学学。 học.
第九課: 你們學校在哪裡? 第九课:你们学校在哪里? Bài 9: Trường của các
bạn ở đâu?
A 你們學校在哪裡? 你们学校在哪里? Trường của các bạn ở đâu?
B 在大學路 在大学路 Ở đường Đại Học
A 學生多不多? 学生多不多? Có nhiều sinh viên không?
B 不太多,只有五,六千個學生 不太多,只有五,六千学生 Không nhiều lắm, chỉ có 5,6
nghìn sinh viên thôi.
A 有宿舍嗎? 有宿舍吗? Có KTX không?
B 有,圖書館後面的大樓就是學生宿 有,图书馆后面的大楼就是学生宿 Có, tòa cao ốc lớn đằng sau
舍。 舍。 thư viện chính là KTX sinh
viên
A 你常在宿舍裡看書嗎? 你常在宿舍里看书吗? Bạn thường ở KTX đọc sách
không?
B 不,宿舍裡人太多,我常在圖書館 不,宿舍里人很多,我常在图书馆 Không, trong KTX người rất
看書。 看书 nhiều. tôi thường đọc sách ở
thư viện.
A 學校附近有書店嗎? 学校附近有书店吗? Gần trường học có hiệu sách
không?
B 有,學校外面有兩家書店,學生都 有,学校外面有两家书店,学生都 Có, bên ngoài trường học có 2
喜歡在哪兒看書。 喜欢在哪儿看书。 hiệu sách, sinh viên đều thích
mua sách ở đó
A 那麼,學生看書,買書都很方便。 那么,学生看书,买书都很方便。 Vậy thì, sinh viên đọc sách,
mua sách đều rất thuận tiện

B 是啊。 是啊。 Vâng.


II
A 請問,你這所房子要賣嗎? 请问,你这所房子要卖吗? Xin hỏi, căn nhà này đang
muốn bán phải không?
B 是的。 是的。 Vâng.
A 我可不可以看看? 我可不可以看看? Tôi có thể xem không?
B 可以,可以。這是客廳。飯廳在那 可以,可以。这是客厅。饭厅在那 Có thể, có thể. Đây là phòng
邊。飯廳旁邊的那間屋子是廚房。 边。饭厅旁边的那间屋子是厨房。 khách, phòng ăn ở bên kia,
bên cạnh phòng ăn là nhà bếp.

A 樓上有幾間屋子? 楼上有几间屋子? Trên lầu có mấy phòng?


B 樓上有四間屋子,都很大。 楼上有四间屋子,都很大。 Trên lầu có 4 phòng, đều rất
lớn.
A 附近有小學嗎? 附近有小学吗? Gần đây có trường tiểu học
không?
B 有,離這兒不遠 有,离这儿不远 Có, cách đây không xa.
A 在什麼地方? 在什么地方? ở chỗ nào vậy?
B 就在東一路 就在东一路 Thì ở đường Đông Nhất
A 這所房子賣多少錢? 这所房子卖多少钱? Căn nhà này bán bao nhiêu
tiền?
B 三十萬 三十万 300,000
A 這所房子不錯,可是有一點兒貴, 这所房子不错,可是有一点贵,我 Căn nhà này rất tốt, nhưng hơi
我要再想一想。謝謝您。再見 要再想一想。谢谢您。再见、 đắt. tôi muốn suy nghĩ 1 chút.
Cảm ơn ông, tạm biệt

B 再見、 再见、 Tạm biệt

第十課:

繁體 簡體 越文

A:聽說你到日本去了。 A:听说你到日本去了。 A: Nghe nói bạn đã đi đến nước Nhật.


B: 是啊。 B: 是啊。 B: Đúng thế.
A:你是為什麼去的? A:你是为什么去的?
A: Bạn vì sao mà lại đi thế?
B:我是去玩儿的。
B:我是去玩兒的。 B: Tớ đi chơi.
A: 你是一个人去的吗?
A: 你是一個人去的嗎? A: Bạn đi một mình à?
B: 不是,我是跟两个朋友一块儿去
B: 不是,我是跟兩個朋友一塊兒 的。
B: Không, tớ đã cùng đi với 2 người bạn.
去的。 A: 你们是怎么去的?坐飞机还是坐
A: 你們是怎麼去的?坐飛機還是 船? A: Các bạn đi như thế nào vậy? Đi máy
坐船? B:我们是坐飞机去的。坐船太慢 bay hay là đi thuyền.
B:我們是坐飛機去的。坐船太慢 了。 B: Chúng tớ đi máy bay. Đi thuyền chậm
A: 现在到日本去玩的人多不多?飞机 quá.
了。 票好买吗?
A: 現在到日本去玩的人多不多? A: Hiện nay người đến Nhật Bản chơi có
B:现在去的人不太多,飞机票不难
飛機票好買嗎? nhiều không? Vé máy bay có dễ mua ko?
买。
B:現在去的人不太多,飛機票不 B: Hiện nay người đi không quá nhiều, vé
A: 你们玩儿得怎么样?
máy bay cũng ko khó mua.
難買。 B:我们玩儿得很好。
A: 你们是什么时候回来的? A: Các bạn chơi ntn?
A: 你們玩兒得怎麼樣?
B:我们是昨天晚上回来的,所以现 B: Bọn tớ chơi rất vui.
B:我們玩兒得很好。
在在很累。 A: Các bạn quay trở về khi nào thế?
A: 你們是什麼時候回來的?
B: Bọn tớ tối hôm qua mới trở về, nên
B:我們是昨天晚上回來的,所以 hiện tại rất mệt.
現在在很累。 A: 你到哪儿去?
A: 你到哪兒去? B:我到学校去。 A: Bạn đi đâu thế?
B:我到學校去。 A: 你走路去啊? B: Mình đi đến trường.
A: 你走路去啊? B:是啊。 A: Bạn đi bộ đi học ah?
B:是啊。 A: 为什么不开车去呢? B: đúng thế.
A: 為什麼不開車去呢? B:这个时候,在学校里停车的地 A: Tại sao bạn không đi xe oto?
B:這個時候,在學校裡停車的地 方不好找。 B: Lúc này, nơi đỗ xe trong trường không
A: 走路去不累吗?
方不好找。 dễ tìm.
A: 走路去不累嗎? B:还好。我们学校离这儿不远。 A: Đi bộ có mệt ko?
B:還好。我們學校離這兒不遠。 B: bình thường. Trường của chúng mình
大明:
cách đây cũng không xa.
昨天早上我跟父母一块坐飞机从台
大明: 湾到日本来了。我们是在飞机上吃
昨天早上我跟父母一塊坐飛機從 的午饭,飞机上的饭很好吃。这两 To: Đại Minh
台灣到日本來了。我們是在飛機 天,我们开 汽车 到很多地方去玩
儿。我父亲开车,开得不错。现在 Sáng hôm qua, tôi với bố mẹ đã đi máy
上吃的午飯,飛機上的飯很好 我还不知道什么时候回国。我母亲 bay từ Đài Loan đến Nhật Bản. Chúng tôi
吃。這兩天,我們開汽車到很多 说日本 离台湾不远,她要 坐船回 đã ăn bữa trưa ở trên máy bay, cơm trên
地方去玩兒。我父親開車,開得 去。可是我父亲觉得坐船太慢,船 máy bay rất ngon. Hai ngày này, chúng
不錯。現在我還不知道什麼時候 票也不便宜。我想坐飞机跟坐船都 tôi lái xe oto đến rất nhiều nơi chơi. Bố
好,都很方便。 tôi lái xe, lái cũng ko tệ. Hiện nay, tôi vẫn
回國。我母親說日本離台灣不
美美上 chưa biết khi nào sẽ về nước. Mẹ tôi nói
遠,她要坐船回去。可是我父親
Nhật Bản cách Đài Loan ko xa, bà ấy
覺得坐船太慢,船票也不便宜。
muốn đi thuyền về. Nhưng bố tôi cho
我想坐飛機跟坐船都好,都很方
rằng đi thuyền quá chậm, vé đi thuyền
便。
cũng không rẻ. Tôi nghĩ đi máy bay và đi
美美上
thuyền đều tốt như nhau, đều rất thuận
tiện.
Mĩ Mĩ viết

Book 1 – Lesson 11
繁體 簡體 越文

A:今天下午你有課嗎? A:今天下午你有课吗? A: chiều nay các bạn có tiết học ko?


B: 有,下午我有兩個鐘頭的課。 B: 有,下午我有两个钟头的课。 B: có, buổi chiều tớ có 2 tiếng học.
A:你幾點鐘下課? A:你几点钟下课? A: Bạn mấy giờ tan lớp thế?
B: 三點半。 B: 三点半。 B: 3h rưỡi.
A:我也是三點半下課。聽說有一個電 A:我也是三点半下课。听说有一个电 A: Mình cũng 3h30 tan học. Nghe nói có một
影不錯,我們一起去看,好不好? 影不错,我们一起去看,好不好? bộ phim khá hay, chúng mình cùng đi xem
đi, được ko?
B: 好啊。電影是幾點鐘的? B: 好啊。电影是几点钟的?
B: được. Phim chiếu lúc mấy giờ thế?
A:五點一刻。我想下了課,馬上就去 A:五点一刻。我想下了课,马上就去 A: 5h15’.Tớ nghĩ tan học xong chúng ta đi
買票。 买票。 mua vé luôn.
B: 那麼,我三點四十分在學校門口等 B: 那么,我三点四十分在学校门口等 B: vậy thì, tớ 3h40’ đợi cậu ở cổng trường
你,好嗎? 你,好吗? nhé, được ko?
A:好啊!下午見。 A:好啊!下午见。 A: Được! Chiều gặp nhé!
A: 您好。今天玩兒得好吧? A:您好。今天玩儿得好吧? A: Chào bà. Hôm nay bà đi chơi có vui ko?
B: 很好。可是太累了. 現在幾點鐘了? B: 很好。可是太累了。现在几点钟了?
B: rất vui. Nhưng mệt lắm! Bây giờ là mấy
A:已經十點過七分了。明天早上要叫 A:已经十点过七分了。明天早上要叫 giờ rồi?
您起床嗎 ? 您起床吗 ? A: Đã 10h7’ rồi. Sáng mai bà có muốn tôi
B: 要。請您差五分七點叫我。 B: 要。请您差五分七点叫我。 gọi bà dậy ko?
A:您在房間吃早飯嗎? A:您在房间吃早饭吗? B: muốn chứ. Ông hãy gọi tôi lúc 7h kém 5’
B: 不,我七點半到樓下來吃早飯。吃 nhé.
B: 不,我七点半到楼下来吃早饭。吃了
A: Bà ăn sáng ở trong phòng à?
了早飯,就到火車站去。 早饭,就到火车站去。
B: không, tôi 7h30 sẽ xuống dưới lầu ăn
A:您坐幾點鐘的火車? A:您坐几点钟的火车? sáng. Ăn sáng xong, là đi đến ga xe lửa.
B: 我坐八點二十分的火車。 B: 我坐八点二十分的火车。 A: Bà đi xe chuyến xe lửa lúc mấy giờ?
A:票已經買了嗎? A:票已经买了吗? B: Tôi đi chuyến 8h20’
B: 已經買了。 B: 已经买了。 A: Vé bà đã mua chưa ạ?
A:那一定沒問題。明天見。 A:那一定没问题。明天见。 B: Đã mua rồi.
B: 明天見! B: 明天见! A: Vậy nhất định không vấn đề gì. Ngày mai
gặp!
作文: 作文: B: Ngày mai gặp!
我今天早上七點鐘起床。七點一刻吃 我今天早上七点钟起床。七点一刻吃早 Bài văn:
早飯。吃了飯,看了報,就開車到公 饭。吃了饭,看了报,就开车 到公司
7h sáng nay, tôi ngủ dậy. 7h15’ ăn sáng. Ăn
司去。我們公司九點上班,下午五點 去。我们公司九 点上 班,下午 五点 下 sáng xong, đọc báo xong, liền lái xe đến
下班。中午休息一個鐘頭。 班。中午休息一个钟头。 công ty. Công ty chúng tôi 9h làm việc, buổi
晚上回家吃了晚飯,有的時候看一會 晚上回家吃了晚饭,有的时候看一会儿 chiều 5h tan làm. Buổi trưa nghỉ 1 tiếng đồng
hồ.
兒電視,有的時候看看書,做做別的 电视,有的时候看看书,做做别的事。 Buổi tối về nhà ăn cơm tối xong, có lúc tôi
事。差不多十一點半睡覺。 差不多十一点半睡觉。 xem TV, có lúc tôi đọc sách, làm những việc
khác. Khoảng 11h30 đi ngủ.
Book 1 – Lesson 12
繁體 簡體 越文
A:好久不見,聽說你到歐洲去了。 A:好久不见,听说你到欧洲去了。 A: Lâu rồi không gặp, nghe nói bạn đã đi
B: 是啊,我到歐洲去了八個多月。 B: 是啊,我到欧洲去了八个多月。 châu Âu.
A:你都到了哪些國家? A:你都到了哪些国家? B: Đúng vậy, tôi đã đi châu Âu hơn 8 tháng.
A: Bạn đã đến những quốc gia nào vậy?
B: 我去了德國,英國,還有法國。 B: 我去了德国,英国,还有法国。 B: Tôi đã đi Đức, Anh, và còn Pháp nữa.
A:明年我也想到德國去旅行,什麼時 A:明年我也想到德国去旅行,什么时 A: Năm sau tôi cũng muốn đi Đức du lịch, đi
候去最好? 候去最好? lúc nào thì tốt nhất?
B: 我想從六月到十月天氣都不錯。冬 B: 我想从六月到十月天气都不错。冬天 B: Tôi nghĩ rằng từ tháng 6 đến tháng 10,
天太冷了。 太冷了。 thời tiết đều khá tốt (không tệ). Mùa đông thì
A:春天呢? A:春天呢? quá lạnh.
B: 春天有的地方常下雨。 B: 春天有的地方常下雨。 A: Mùa xuân thì sao?
A:那,我應該夏天去。 A:那,我应该夏天去。 B: Vào mùa xuân, có nơi thường mưa.
B: 對啊,夏天去最好。 B: 对啊,夏天去最好。 A: Vậy, tôi nên đi vào mùa hè.
B: Đúng đấy, mùa hè đi là tốt nhất.
A:最近都沒看到你,你到哪兒去了? A:最近都没看到你,你到哪儿去了?
B: 我跟父母到日本去了一個星期,昨 B: 我跟父母到日本去了一个星期,昨天 A: Gần đây đều không có gặp bạn, bạn đã đi
天剛回來的。我們什麼時候考試,你 刚回来的。我们什么时候考试,你知道 đâu vậy?
知道嗎? 吗? B: Tôi với bố mẹ đã đi Nhật 1 tuần, hôm qua
A:下星期三。 A:下星期三。 vừa mới trở về. Chúng ta khi nào thì có bài
B: 一共考多少課? B: 一共考多少课? kiểm tra, bạn có biết ko?
A:老師說一共考十二課。 A:老师说一共考十二课。 A: Thứ 4 tuần sau.
B: 你念了幾課了? B: 你念了几课了? B: Tổng cộng kiểm tra bao nhiêu bài thế?
A:我已經念了七課了,你呢? A:我已经念了七课了,你呢? A: Thầy giáo nói tổng cộng kiểm tra 12 bài.
B: Bạn đã đọc được mấy bài rồi?
B: 我在日本只看了兩課,還有十課沒 B: 我在日本只看了两课,还有十课没看
A: Tôi đã đọc 7 bài rồi, còn bạn?
看呢,怎麼辦? 呢,怎么办? B: Khi ở Nhật Bản tôi xem được 2 bài, vẫn
A:別著急,還有一星期呢。我現在要 A:别着急,还有一星期呢。我现在要 còn 10 bài nữa chưa xem, làm sao bây giờ?
到圖書館去看書,你去不去? 到图书馆去看书,你去不去? A: Đừng lo lắng, vẫn còn 1 tuần nữa cơ mà.
B: 好啊,我跟你一起去。 B: 好啊,我跟你一起去。 Tôi bây giờ muốn đi thư viện đọc sách, bạn
作文: 作文: có đi cùng ko?
B: Được đấy, tôi đi cùng với bạn.
Bài văn:
今年八月張老師在歐洲旅行了兩個星 今年八 月张老师在欧洲旅行了两个 星
期,去了很多有名的地方,覺得很有 Tháng 8 năm nay thầy Trương đã đi du
期,去了很多有名的地方,觉得很有意
lịch 2 tuần ở Châu Âu. Ông ấy đã đi rất
意思。他說歐洲的夏天天氣很好,旅 思。他说欧洲的夏天天气很好,旅行的
nhiều nơi nổi tiếng và thấy rằng rất thú vị.
行的人最多。冬天太冷,秋天不冷不 人最多。冬天太冷,秋天不冷不热,可
Ông ấy nói, thời tiết mùa hè ở châu Âu rất
熱,可是有的地方常下雨,所以到歐 是有的 地方 常下雨,所以到欧洲去旅
đẹp (tốt), người đi du lịch là đông nhất.
洲去旅行,春天,夏天是最好的季 Mùa đông quá lạnh, mùa thu không lạnh
行,春天,夏天是最好的季节。
cũng không nóng, nhưng có nơi thường
節。
có mưa, nên đi du lịch châu Âu, mùa xuân
张老师在欧洲只去了德国,法国两个国 và mùa hè là mùa tốt nhất.
張老師在歐洲只去了德國,法國兩個 家,他还想到别的地方去看看,可是时
國家,他還想到別的地方去看看,可 间不够,明年春天他要再到欧洲去,他 Thầy Trương khi ở Châu Âu đã đi đến
nước Đức, Pháp. Ông ấy vẫn còn muốn
是時間不夠,明年春天他要再到歐洲 听说那里的春天风景很美。 đến nơi khác xem xem nhưng thời gian
去,他聽說那裡的春天風景很美。 không đủ. Mùa xuân năm sau, ông ấy lại
đi châu Âu, ông ấy nghe nói phong cảnh
mùa xuân ở đó rất đẹp.

Book 1 – Lesson 13
繁體 簡體 越文
A:這個週末,你到哪兒去了? A:这个周末,你到哪儿去了? A: Cuối tuần này, bạn đã đi đâu vậy?
B: 我沒到哪兒去。我生病了。 B: 我没到哪儿去。我生病了。 B: Mình chẳng đi đâu cả. Mình bị ốm.
A:你怎麼了?哪兒不舒服? A:你怎么了?哪儿不舒服? A: Bạn sao vậy? chỗ nào không thoải mái à?
B: 上個禮拜我常常覺得很累,也不太 B: 上个礼拜我常常觉得很累,也不太想 B: Tuần trước mình thường cảm thấy mệt,
想吃東西。 吃东西。 cũng ko muốn ăn gì cả.
A:看醫生了嗎? A:看医生了吗? A: Đã đến bác sỹ khám chưa?
B: 看了。 B: 看了。 B: Khám rồi.
A: Bác sỹ nói ntn?
A:醫生怎麼說? A:医生怎么说?
B: Ông ấy nói rằng chỉ là cảm cúm thôi,
B: 他說是感冒,沒什麼關係,不必吃 B: 他说是感冒,没什么关系,不必吃
không việc gì, không cần uống thuốc, nghỉ
藥,休息幾天就沒事兒了。 药,休息几天就没事儿了。 ngơi vài hôm là không sao cả.
A:現在覺得怎麼樣? A:现在觉得怎么样? A: Hiện tại bạn thấy ntn?
B: 差不多好了,謝謝。 B: 差不多好了,谢谢。 B: Gần ổn rồi, cảm ơn bạn.
A:你感冒好了沒有? A:你感冒好了没有?
B: 早就好了。 B: 早就好了。 A: Bệnh cảm cúm của bạn đã đỡ chưa?
A:新年快到了,我們有二十幾天的 A:新年快到了,我们有二十几天的 B: khỏi từ sớm rồi.
假,你打算做什麼? 假,你打算做什么? A: Năm mới sắp tới rồi, chúng ta có hai mươi
B: 還不一定。我有一個朋友,他家在 B: 还不一定。我有一个朋友,他家在乡 mấy ngày nghỉ phép, bạn định làm gì?
鄉下,我也許到他那兒住幾天,你 下,我也许到他那儿住几天,你呢? B: vẫn chưa chắc. Mình có một người bạn,
呢? A:我可能跟朋友到山上滑雪。 nhà anh ấy ở vùng ngoại ô, mình có thể đến
A:我可能跟朋友到山上滑雪。 B: 你们怎么去呢? nhà anh ấy ở vài hôm, còn bạn?
B: 你們怎麼去呢? A:我们开车去。 A: Mình có thể cùng bạn đi lên núi trượt
A:我們開車去。 tuyết.
B: 天气太冷,开车得特别小心啊!
B: các bạn đi ntn vậy?
B: 天氣太冷,開車得特別小心啊! A:放心,我开车开了快三年了,我开
A: Bọn mình lái xe đi.
A:放心,我開車開了快三年了,我開 得很好。 B: Thời tiết lạnh lắm, lái xe phải cẩn thận
得很好。 nhé!
A: Yên tâm đi! Mình lái xe đã được gần 3
作文: 作文: năm rồi, mình lái rất tốt.
Bài văn:
上個星期放假,我到山上去滑雪。山 上个星期放假,我到山上去滑雪。山上
上的天氣很冷,我覺得不太舒服,我 Tuần trước nghỉ phép, tôi đi lên núi trượt
的天气很冷,我觉得不太舒服,我想也
tuyết. Trên núi thời tiết rất lạnh, tôi cảm thấy
想也許是生病了。回了家,就馬上去 许是生 病了。回了家,就马上去看 医 ko thoải mái, tôi nghĩ mình có lẽ bị ốm rồi.
看醫生。醫生說我是感冒,沒什麼關 生。医生说我是感冒,没什么关系,休 Về nhà xong, mình lập tức đi khám bác sỹ.
係,休息休息就好了。他還說因為最 息休息就好了。他还说因为最 近天气 Bác sỹ nối mình bị cảm cúm, không có việc
近天氣冷,感冒的人特別多。我聽了 gì, nghỉ vài ngày là khỏe thôi. Ông ấy vẫn
冷,感冒的人特别多。我听了他的话,
còn nói vì gần đây thời tiết lạnh, người bị
他的話,就放心了,打算到鄉下去住 就放心了,打算到乡下去住几天。 cảm cúm đặc biệt nhiều. Tôi nghe lời ông ấy
幾天。 nói, liền yên tâm, định về vùng ngoại ô ở vài
hôm.
Book 1 – Lesson 14
繁體 簡體 越文
A:請問離這兒附近的郵局在什麼地 A:请问离这儿附近的邮局在什么地 A:
方? 方? B:
B:你往前面一直走,到了第二個十字 B:你往前面一直走,到了第二个十字 A:
B:
路口往右轉,經過一家百貨公司,再 路口往右转,经过一家百货公司,再走
A:
走一會兒就到了。 一会儿就到了。 B:
A:走路去遠不遠? A:走路去远不远? A:
B:不太遠。要是走得快,只要十分鐘 B:不太远。要是走得快,只要十分钟 B:
就夠了。 就够了。 A:
A:從這兒到那兒去有公共汽車嗎? A:从这儿到那儿去有公共汽车吗? B:
B:有,你可以坐三號公車。車站就在 B:有,你可以坐三号公车。车站就在
那邊。 那边。
A:謝謝您。 A:谢谢您。 A:
B:不謝。 B:不谢。 B:
A:
A:您好,請坐! A:您好,请坐! B:
B:我打算下個月十號到美國去旅行, B:我打算下个月十号到美国去旅行, A:
請您幫我買機票。 请您帮我买机票。 B:
A:您要到哪些城市? A:您要到哪些城市? A:
B:我要先到西部的洛杉磯,再到東部 B:我要先到西部的洛杉矶,再到东部 B:
的紐約跟華盛頓。 的纽约跟华盛顿。 A:
B:
A:好,我看看。七月十號有飛機從台 A:好,我看看。七月十号有飞机从台
A:
北經過日本飛洛杉磯。 北经过日本飞洛杉矶。 B:
B:對不起,有沒有直飛洛杉磯的? B:对不起,有没有直飞洛杉矶的? A:
A:有,可是十一號上午的。 A:有,可是十一号上午的。 B:
B:那也行。 B:那也行。
A:然後,你再坐飛機到紐約去嗎? A:然后,你再坐飞机到纽约去吗? Bài văn:
B:是的,請你們也先幫我買票。 B:是的,请你们也先帮我买票。
Tháng 8 năm nay thầy Trương đã đi du
A:好的。那您從紐約到華盛頓呢? A:好的。那您从纽约到华盛顿呢?
lịch 2 tuần ở Châu Âu. Ông ấy đã đi rất
B:我跟紐約的朋友一塊兒開車去。八 B:我跟纽约的朋友一块儿开车去。八 nhiều nơi nổi tiếng và thấy rằng rất thú vị.
月五號離開華盛頓會台北。 月五号离开华盛顿会台北。 Ông ấy nói, thời tiết mùa hè ở châu Âu rất
A:沒問題。八月五號下午三點從華盛 A:没问题。八月五号下午三点从华盛 đẹp (tốt), người đi du lịch là đông nhất.
頓起飛,號碼? 顿起飞,号码? Mùa đông quá lạnh, mùa thu không lạnh
B:好的,謝謝。 B:好的,谢谢。 cũng không nóng, nhưng có nơi thường
A:不客氣。 A:不客气。 có mưa, nên đi du lịch châu Âu, mùa xuân
và mùa hè là mùa tốt nhất.
作文:
作文:
Thầy Trương khi ở Châu Âu đã đi đến
美國是一個大的國家。北邊是加拿 nước Đức, Pháp. Ông ấy vẫn còn muốn
美国是一个大的国家。北边是加拿大, đến nơi khác xem xem nhưng thời gian
大,南邊是墨西哥,東邊,西邊都是
南边是墨西哥,东边,西边都是海。美 không đủ. Mùa xuân năm sau, ông ấy lại
海。美國有很多高山,大河,最大的
国有很多高山,大河,最大的一条河在 đi châu Âu, ông ấy nghe nói phong cảnh
一條河在中部,叫密西西比河。大城 mùa xuân ở đó rất đẹp.
中部,叫密西西比河。大城市也很多,
市也很多,東部的紐約,華盛頓,西
东部的纽约,华盛顿,西部的洛杉矶都
部的洛杉磯都是有名的大城市,直飛
是有名的大 城市 ,直飞五个钟头就到
五個鐘頭就到了,很方便。要是開
了,很方便。要是开车,就要七,八天
車,就要七,八天了。
了。
Book 1 – Lesson 15
繁體 簡體 越文
(在飯館兒裡) (在饭馆儿里) A:
謝:錢先生,您喜歡吃什麼?您點 谢:钱先生,您喜欢吃什么?您点菜, B:
菜,好嗎? 好吗? A:
錢:我什麼都吃,您點吧。 钱:我什么都吃,您点吧。 B:
謝:我聽說這家飯館兒的魚做得非常 谢:我听说这家饭馆儿的 鱼做 得非常 A:
B:
好。 好。
A:
錢:那麼,我們就點一個魚吧。 钱:那么,我们就点一个鱼吧。
B:
謝(對服務生):先生,您能再給我 谢(对服务生):先生,您能再给我们 A:
們介紹幾個菜嗎? 介绍几个菜吗? B:
服務生:好的,你們喜歡吃牛肉嗎? 服务生:好的,你们喜欢吃牛肉吗?我
我們做的牛肉很有名。 们做的牛肉很有名。
謝:我們點一個魚,一個牛肉,一個 谢:我们点一个鱼,一个牛肉,一个青
青菜,再點一個雞湯,夠不夠? 菜,再点一个鸡汤,够不够? A:
錢:夠了,夠了。 钱:够了,够了。 B:
謝:錢先生,您這個月在中國玩兒得 谢:钱先生,您这个月在中国玩儿得好 A:
B:
好吧? 吧?
A:
錢:太好了,朋友們都對我太客氣 钱:太好了,朋友们都对我太客气了。 B:
了。 谢:会了美国,别忘了给我们写信,也 A:
謝:會了美國,別忘了給我們寫信, 请您替我问钱太太好。 B:
也請您替我問錢太太好。 钱:一定,一定。 A:
錢:一定,一定。 B:
A:
(在张家)
(在張家) 张先生:请坐,请坐。方先生,您想喝 B:
張先生:請坐,請坐。方先生,您想 点儿什么酒? A:
喝點兒什麼酒? 方先生:什么酒都行。 B:
方先生:什麼酒都行。 张先生:方太太,您呢?
Bài văn:
張先生:方太太,您呢? 张太太:谢谢,我一点儿酒都不能喝。
張太太:謝謝,我一點兒酒都不能 方先生:这么多菜都是张太太您自己做 Tháng 8 năm nay thầy Trương đã đi du
喝。 的吗? lịch 2 tuần ở Châu Âu. Ông ấy đã đi rất
方先生:這麼多菜都是張太太您自己 张太太:是啊,可是做得不好。 nhiều nơi nổi tiếng và thấy rằng rất thú vị.
做的嗎? 张先生:没什么菜,你们多吃一点儿。 Ông ấy nói, thời tiết mùa hè ở châu Âu rất
張太太:是啊,可是做得不好。 方太太:您别客气,我们自己来。 đẹp (tốt), người đi du lịch là đông nhất.
張先生:沒什麼菜,你們多吃一點 方先生:张太太,您这儿些菜做得真好 Mùa đông quá lạnh, mùa thu không lạnh
兒。 吃。 cũng không nóng, nhưng có nơi thường
方太太:您別客氣,我們自己來。 张太太:哪里,哪里。这个牛肉,您吃 có mưa, nên đi du lịch châu Âu, mùa xuân
方先生:張太太,您這兒些菜做得真 了没有? và mùa hè là mùa tốt nhất.
好吃。 方先生:我已经吃了很多了。
張太太:哪裡,哪裡。這個牛肉,您 张太太:那么,您再喝碗热汤吧。方太 Thầy Trương khi ở Châu Âu đã đi đến
吃了沒有? 太,您也来一碗,好不好? nước Đức, Pháp. Ông ấy vẫn còn muốn
方先生:我已經吃了很多了。 方太太:谢谢,我吃饱了,大家慢用。 đến nơi khác xem xem nhưng thời gian
張太太:那麼,您再喝碗熱湯吧。方 张先生:那么,您吃点儿水果吧。 không đủ. Mùa xuân năm sau, ông ấy lại
太太,您也來一碗,好不好? đi châu Âu, ông ấy nghe nói phong cảnh
方太太:謝謝,我吃飽了,大家慢 mùa xuân ở đó rất đẹp.
用。
張先生:那麼,您吃點兒水果吧。

作文:
作文:

我有一個法國朋友,他非常喜歡吃中
美国是一个大的国家。北边是加拿大,
國菜,可是他一點兒中文都不懂,也
南边是墨西哥,东边,西边都是海。美
不會點菜。要是他一個人到中國飯館
国有很多高山,大河,最大的一条河在
兒去,他就請飯館兒裡的服務生給他
中部,叫密西西比河。大城市也很多,
介紹好吃的菜。因為他不會用筷子,
东部的纽约,华盛顿,西部的洛杉矶都
所以用刀叉跟湯匙吃飯。有一天,我 是有名的大 城市 ,直飞五个钟头就到
跟他一塊兒去吃飯,我替他點了牛肉 了,很方便。要是开车,就要七,八天
跟青菜,他都很愛吃,他跟我說中國 了。
人都對他很客氣,也常常幫他很多
忙。
Book 1 – Lesson 16

李:喂,請問 這裡是 321-1001 李:喂,请问 这里是 321-1001 吗? Li: A lo, đây có phải là 321-1001 không?
嗎? 妹:是的,请问您找哪一位? Em: Vâng, Xin hỏi anh tìm ai?
妹:是的,請問您找哪一位? 李:王美英小姐在家吗? Li: Cô Vương Mỹ Anh có nhà không?
李:王美英小姐在家嗎? 妹:对不起,她不在。您是哪位? Em: Xin lỗi, chị ấy không có ở nhà. Anh
妹:對不起,她不在。您是哪位? 李:我是她的朋友,李文德。你是美英 là ai?
李:我是她的朋友,李文德。你是 的妹妹吗? Li: Tôi là bạn của cô ấy, Lý Văn Đức. em
美英的妹妹嗎? 妹:是的,您好。 là em gái của Mỹ Anh à?
妹:是的,您好。 李:你姐姐到哪儿去了? Em: Vâng, chào anh.
李:你姐姐到哪兒去了? 妹:她到图书馆借书去了。 Li: Chị gái của em đi đâu rồi?
妹:她到圖書館借書去了。 李:她是什么时候去的? Em: Chị ấy đến thư viện mượn sách.
李:她是什麼時候去的? 妹:她是十分钟以前去的。 Li: Chị ấy đi khi nào?
妹:她是十分鐘以前去的。 李:你这道她什么时候回来吗? Em: Chị đi mười phút trước.
李:你這道她什麼時候回來嗎? 妹:大概五点半以后。 Li: Khi nào chị ấy quay lại?
妹:大概五點半以後。 李:她到家的时候,麻烦你请她给我打 Em: Khoảng sau 5h30.
李:她到家的時候,麻煩你請她給 一个电话,好吗? Li: Khi chị ấy về nhà, làm phiền em bảo
我打一個電話,好嗎? 妹:好的。请问您的电话是。 。 。 ? chị ấy gọi cho anh 1 cuộc điện thoại,
妹:好的。請問您的電話 李:我的电话是 701-5426.麻烦你了,谢 được không?
是。。。? 谢,再见。 Em: Được ạ. Xin hỏi Số điện thoại của
李:我的電話是 701-5426.麻煩你 妹:再见。 anh là gì . . ?
了,謝謝,再見。 Li: Số của anh là 701-5426. Làm phiền
妹:再見。 em rồi, cảm ơn, tạm biệt.
Em: Tạm biệt.
----------------------
----------------------
王:喂,请问李文德在不在?
李:我就是。美英,你回家了啊?
王:喂,請問李文德在不在? 王:是啊,我刚刚到家。我妹妹告诉我
李:我就是。美英,你回家了啊? 你来过电话,有什么事吗?
王:是啊,我剛剛到家。我妹妹告 李:我想学一点儿法文。我记得你学过
訴我你來過電話,有什麼事嗎? 法文,对不对? Wang: Xin chào, Li Wende có ở đây
李:我想學一點兒法文。我記得你 王:对啊,我念中学的时候学过,两年 không?
學過法文,對不對? 以前我又到法国去学了两个月。 Li: Tôi đây. Meiying, bạn về nhà rồi à?
王:對啊,我念中學的時候學過, 李:不知道你能不能给我介绍一位法文 Wang: Vâng, tôi vừa về đến nhà. Em gái
兩年以前我又到法國去學了兩個 老师。 tôi nói với tôi bạn đã gọi điện thoại, có
月。 王:没问题,我认识好几位法文老师。 việc gì không?
李:不知道你能不能給我介紹一位 你打算每星期上几次课呢? Li: Tôi muốn học một ít tiếng Pháp. Tôi
法文老師。 李:本来我打算每星期上一次课,后来 nhớ bạn đã học tiếng Pháp, phải không?
王:沒問題,我認識好幾位法文老 我想一次恐怕不够,现在我决定每星期 Wang: Vâng, Khi tôi học trung học tôi đã
師。你打算每星期上幾次課呢? 上两次课,你觉得怎么样? học qua. Hai năm trước, tôi lại sang Pháp
李:本來我打算每星期上一次課, 王:我觉得很好。我替你问问,再给你 du học hai tháng.
後來我想一次恐怕不夠,現在我決 打电话,好吗? Li: Không biết bạn có thể giới thiệu cho
定每星期上兩次課,你覺得怎麼 李:好的,谢谢,再见。 tôi một giáo viên Tiếng Pháp không.
樣? 王:再见。 Wang: Không vấn đề gì, tôi biết một số
王:我覺得很好。我替你問問,再 giáo viên tốt tiếng Pháp. Bạn dự định học
給你打電話,好嗎? ---------------------- mỗi tuần mấy buổi?
李:好的,謝謝,再見。 Li: Ban đầu, tôi dự định mỗi tuần học một
王:再見。 buổi, sau đó tôi nghĩ một buổi có lẽ là
---------------------- không đủ. Bây giờ tôi quyết định học hai
buổi một tuần. Bạn cảm thấy như thế
nào?
Wang: Tôi cảm thấy rất tốt. Tôi thay bạn
今天下午王美英到图书馆借书去了。她 hỏi và gọi lại cho bạn, được chứ?
不在家的时候,李文德给他打电话,是 Li: Được rồi, cảm ơn, tạm biệt.
今天下午王美英到圖書館借書去了。 美英的妹妹接的。她告诉文德,美英五 Wang: Tạm biệt.
她不在家的時候,李文德給他打電 点半以后回来。文德麻烦她请美英回来
的时候给他打一个电话,可是美英的妹 ----------------------
話,是美英的妹妹接的。她告訴文 妹六点钟要去跟一个朋友,见面,她怕
德,美英五點半以後回來。文德麻煩 不能告诉美英这件事,所以给美英留了
一张字条:
她請美英回來的時候給他打一個電 姐姐:
差不多四点钟的时候,李文德来过电 Chiều hôm nay Wang Meiying đã đến thư
話,可是美英的妹妹六點鐘要去跟一
個朋友,見面,她怕不能告訴美英這 话,他请你回家以后,马上给他打一个 viện để mượn sách. Khi cô không ở nhà,
电话,我想他有事找你,请别忘了!他 Li Wende gọi điện thoại, người nghe là
件事,所以給美英留了一張字條:
的电话号码是:701-5426. em gái của Meiying. Cô ta nói với Wende
姐姐: 妹留(5:20) rằng Meiying sẽ về nhà sau năm rưỡi.
Wende làm phiền cô ta nói Meiying gọi
差不多四點鐘的時候,李文德
cho anh khi cô quay lại, nhưng em gái của
來過電話,他請你回家以後, Meiying sẽ gặp một người bạn vào lúc
sáu giờ. Cô ta sợ rằng cô không thể nói
馬上給他打一個電話,我想他
với Meiying về điều đó, vì vậy cô đã để
有事找你,請別忘了!他的電 lại một tờ ghi chú cho Meiying:
Chị gái:
話號碼是:701-5426.
Vào khoảng bốn giờ, Li Wende gọi điện.
妹留(5:20) Anh ấy bảo chị gọi cho anh ấy ngay sau
khi trở về nhà. em nghĩ anh ấy có việc gì
đó tìm chị. Xin đừng quên! Số điện thoại
của anh ấy là: 701-5426.
Em gái viết (5:20)

Book 1 – Lesson 17
繁體 簡體 越文
A:你學過法文嗎? A:你学过法文吗? A:
B: 學過。 B: 学过。 B:
A:有人說法國話是世界上最好聽的語 A:有人说法国话是世界上最好听的语 A:
B:
言,你說呢? 言,你说呢? A:
B: 我覺得中國話跟法國話一樣好聽。 B: 我觉得中国话跟法国话一样好听。
A:中國話的語言很容易學,法國話 A:中国话的语言很容易学,法国话 B:
呢? 呢? A:
B: 法國話的語法比中國話難多了,可 B: 法国话的语法比中国话难多了,可是 B:
A:
是法國字沒有中國字那麼難寫。 法国字没有中国字那么难写。
B:
A:法文跟英文有很多字很像,是嗎? A:法文跟英文有很多字很像,是吗?
B: 是啊,所以有的美國人覺得法文很 B: 是啊,所以有的美国人觉得法文很容
容易學,就像日本人覺得中國字好寫 易学, 就像日本人觉得中国字好 写一
一樣。 样。 A:
B:
張:王先生,好久不見,您是什麼時 张:王先生,好久不见,您是什么时候 A:
候回來的? 回来的? B:
王:我是上星期回來的。 王:我是上星期回来的。 A:
B:
張:這幾年您在國外一切都好吧? 张:这几年您在国外一切都好吧?
A:
王:都好,您呢? 王:都好,您呢?
B:
張:我也很好。 张:我也很好。 A:
王:您好像比以前瘦了一點兒。 王:您好像比以前瘦了一点儿。 B:
張:是嗎?也許因為最近比較忙吧。 张:是吗?也许因为最近比较忙吧。 A:
王:張太太好嗎? 王:张太太好吗? B:
張:她很好,謝謝。 张:她很好,谢谢。 A:
王:您的兩個孩子有多大了? 王:您的两个孩子有多大了? B:
張:女兒十歲,兒子八歲了。 张:女儿十岁,儿子八岁了。
王:日子過得真快啊!他們的功課都 王:日子过得真快啊!他们的功课都很 Bài văn:
很好吧? 好吧?
張:姐姐念書比弟弟念得好。弟弟聰 Tháng 8 năm nay thầy Trương đã đi du
张:姐姐念书比弟弟念得好。弟弟聪明
明得很,可是沒有姐姐那麼用功。 lịch 2 tuần ở Châu Âu. Ông ấy đã đi rất
得很,可是没有姐姐那么用功。
nhiều nơi nổi tiếng và thấy rằng rất thú vị.
王: 他還小,過幾年就好了。 王: 他还小,过几年就好了.
Ông ấy nói, thời tiết mùa hè ở châu Âu rất
đẹp (tốt), người đi du lịch là đông nhất.
作文: Mùa đông quá lạnh, mùa thu không lạnh
作文:
我朋友王大明的年纪跟我一样大,都
我朋友王大明的年纪跟我一样大,都是 cũng không nóng, nhưng có nơi thường
是二十岁。他比我高,也比我瘦。最 có mưa, nên đi du lịch châu Âu, mùa xuân
二十岁。他比我高,也比我瘦。最近,
近,他学校的功课忙得不得了,所以 và mùa hè là mùa tốt nhất.
他学校的功课忙得不得了,所以他更瘦
他更瘦了。 Thầy Trương khi ở Châu Âu đã đi đến
王大明很聪明,也很用功,会说很多 了。 nước Đức, Pháp. Ông ấy vẫn còn muốn
国语言。我也跟他学了一点儿,可是 王大明很聪明,也很用功,会说很多国 đến nơi khác xem xem nhưng thời gian
không đủ. Mùa xuân năm sau, ông ấy lại
没有他说得那么好。我喜欢跟他一块 语言。我也跟他学了一点儿,可是没有 đi châu Âu, ông ấy nghe nói phong cảnh
儿去旅行,因为他会说那么多国语 他说得那么好。我喜欢跟他一块儿去旅 mùa xuân ở đó rất đẹp.
言,到世界很多地方去都很方便。 行,因为他会说那么多国语言,到世界
很多地方去都很方便。

Book 1 – Lesson 18

1. 1. I/
林:您好。 林:您好。 Lâm: Xin chào.
陳: 您好。 陈: 您好。 Trần: Xin chào.
林:您住在二樓啊?我是剛搬來的。 林:您住在二楼啊?我是刚搬来的。我 Lâm: Ông sống ở tầng hai à? Tôi mới
我姓林。 姓林。 chuyển đến đây. Tôi họ Lâm.
陳: 噢,歡迎。我們姓陳。您住在幾 陈: 噢,欢迎。我们姓陈。您住在几楼? Trần: Ồ, Hoan nghênh. Chúng tôi họ
樓? 林:我就住在三楼。您要出去吗? Trần. Bà sống ở tầng mấy?
林:我就住在三樓。您要出去嗎? 陈: 是啊,我去超级市场买点儿东西。 Lâm: Tôi sống ở tầng ba. Bạn muốn ra
陳: 是啊,我去超級市場買點兒東 林:您走路去吗?远不远? ngoài à?
西。 陈: 不太远,从这儿去,只要五分钟,很 Trần: Vâng, tôi đi siêu thị để mua vài thứ
林:您走路去嗎?遠不遠? 方便。您也要出去吗? Lâm: Ông đi bộ à?Có xa không?
陳: 不太遠,從這兒去,只要五分 林:我到学校去接孩子。 Trần: Không quá xa. Từ đây đi, chỉ mất
鐘,很方便。您也要出去嗎? 陈: 您每天自己接送孩子吗? năm phút, rất thuận tiện. Bà cũng muốn đi
林:我到學校去接孩子。 林:平常早上我先生送他去,中午我去 ra ngoài à?
陳: 您每天自己接送孩子嗎? 接他回来。 Lâm: Tôi đến trường học đón con.
林:平常早上我先生送他去,中午我 陈: 那么,您快去吧。 Trần: Bà mỗi ngày đều tự mình đưa đón
去接他回來。 林:好的。有空的时候,欢迎你们上来 con à?
陳: 那麼,您快去吧。 坐。 Lâm: Bình thuồng thì buổi sáng chồng tôi
林:好的。有空的時候,歡迎你們上 陈: 一定,一定。有什么需要我们帮忙 đưa chúng đi, buổi trưa tôi đón chúng về
來坐。 的,也请不要客气。 Trần: Vậy thì, bà mau đi đi.
陳: 一定,一定。有什麼需要我們幫 林:好,谢谢。我走了,改天再谈。 Lâm: Vâng, Khi bà có thời gian rảnh,
忙的,也請不要客氣。 陈: 再见。 hoan nghênh gia đình sang chơi.
林:好,謝謝。我走了,改天再談。 Trần: Nhất định, nhất đinh. Có việc gì cần
陳: 再見。 chúng tôi giúp đỡ, cũng vui lòng không
khách khí nhé.
Lâm: Được rồi, cảm ơn bạn. Tôi đi đây,
A:请问,王大年先生住在这儿吗?
A:請問,王大年先生住在這兒嗎? hôm khác lại nói chuyện.
B:您找王先生啊?他已经搬家了。
B:您找王先生啊?他已經搬家了。 Trần: Tạm biệt.
A:您知道他搬到哪儿去了吗? ----------------------
A:您知道他搬到哪兒去了嗎?
B:他搬到郊区去了。我有他的新地址, A: Xin hỏi, ông Vương Đại Niên có sống
B:他搬到郊區去了。我有他的新地
我上楼去给您拿。请进来坐一会儿吧。 ở đây không?
址,我上樓去給您拿。請進來坐一會
A:我不进去了。我就在门口等吧。 B: Ông tìm ông Vương à? Ông ấy đã
兒吧。
A:我不進去了。我就在門口等吧。 B:那么,请等一等,我马上就拿给您。 chuyển nhà đi rồi.
B:那麼,請等一等,我馬上就拿給 A:谢谢。 A: Ông có biết ông ấy đã chuyển đi đâu
--------------------------- không?
您。
3. B: Ông ấy chuyển đến vùng ngoại ô. Tôi
A:謝謝。
----------------------------- 陈先生陈太太搬家了,他们的新家在郊 có địa chỉ mới của ông ấy. Tôi sẽ đi lên
3. 区,可是买东西很方便,因为陈家附近 lầu để lấy nó cho bạn. Mời ông vào và
有一个超级市场。平常他们都走路去买 ngồi 1 lát
陳先生陳太太搬家了,他們的新家在 东西。 A: Tôi không vào đâu. Tôi sẽ đợi ở cửa
他们给了我他们的新地址,欢迎我过去 nhé.
郊區,可是買東西很方便,因為陳家
附近有一個超級市場。平常他們都走 坐坐。我也买了一些盘子,碗,要送给 B: Vậy thì, xin vui lòng chờ trong giây
他们。我想这些都是每天要用的东西。 lát, tôi lấy đưa cho bạn ngay.
路去買東西。他們給了我他們的新地
可是最近家里的事很多,我没有空自已 A: Cảm ơn bạn.
址,歡迎我過去坐坐。我也買了一些 送去,所以我决定寄给他们。 ------------------------------------------
3.
盤子,碗,要送給他們。我想這些都
Ông Trần và bà Trần đã chuyển nhà đi.
是每天要用的東西。可是最近家裡的 Ngôi nhà mới của họ ở ngoại ô, nhưng
việc mua sắm rất thuận tiện vì gần nhà họ
事很多,我沒有空自已送去,所以我
có một siêu thị. Thông thường họ đều đi
決定寄給他們。 bộ để mua đồ.
Họ cho tôi địa chỉ mới của họ và hoan
nghênh tôi đến chơi. Tôi cũng đã mua
một số đĩa và bát để tặng họ. Tôi nghĩ
rằng đây là những đồ vật hằng ngày cần
dùng. Nhưng gần đây trong nhà có nhiều
việc, tôi không có thời gian để tự đi tặng
nó. Vì vậy, tôi quyết định gửi cho họ qua
đường bưu điện.

Book 1 – Lesson 19

爸爸:文美,我們把沙發放在客廳當 爸爸:文美,我们把沙发放在客厅当中, Bố: Mỹ Văn, chúng ta mang ghế sô pha đặt


中,你看怎麼樣? 你看怎么样? ở giữa phòng khách, em xem thấy thế nào ?
媽媽:我覺得最好放在窗戶旁邊,那兒 妈妈:我觉得最好放在窗户旁边,那儿比 Mẹ: em cảm thấy tốt nhất là đặt nó bên
比較亮。 较亮。 cạnh cửa sổ, như vậy sáng hơn.
爸爸:好。那,我把電視機跟錄影機搬 爸爸:好。那,我把电视机跟录影机搬过 Bố: Được, vậy thì, anh mang ti vi cùng đầu
過來,放在沙發對面吧。 来,放在沙发对面吧。 video chuyển qua, đặt ở đối diện ghế số
大明:媽,這張畫兒掛在哪裡呢? 大明:妈,这张画儿挂在哪里呢? pha nhé.
媽媽:把它掛在樓上你的臥房裡。你把 妈妈:把它挂在楼上你的卧房里。你把这 Đại Minh: Mẹ, bức tranh này treo ở đâu?
這個檯燈也帶上去。 个台灯也带上去。 Mẹ: mang nó treo ở trong phòng ngủ của
大明:好。 大明:好。 con ở trên lầu. Con cũng mang cái đèn để
爸爸:文美,盤子,碗,你都搬進來了 爸爸:文美,盘子,碗,你都搬进来了 bàn này lên đi.
嗎? 吗? Đại Minh: Vâng.
媽媽:已經都送到廚房,放在碗櫃裡 妈妈:已经都送到厨房,放在碗柜里了。 Bố: Mỹ Văn, đĩa, bát, em đều chuyển vào
了。 爸爸:我再把这个书架搬到书房去,就好 rồi chứ ?
爸爸:我再把這個書架搬到書房去,就 了。 Mẹ: Đều đã chuyển đến phòng bếp, đặt ở
好了。 大明:妈,我已经把画儿挂上了,还有什 trong tủ bát rồi.
大明:媽,我已經把畫兒掛上了,還有 么需要搬的吗? Bố: Anh lại mang cái giá sách này chuyển
什麼需要搬的嗎? 妈妈:都搬得差不多了,天也快黑了,我 đến phòng sách, là xong rồi.
媽媽:都搬得差不多了,天也快黑了, 们先一块儿出去吃饭吧。 Đại Minh: Mẹ, con đã mang tranh treo lên
我們先一塊兒出去吃飯吧。 大明:好极了,我已经饿得不得了了。 rồi, còn cái gì cần chuyển không ạ ?
大明:好極了,我已經餓得不得了了。 妈妈:大明,你看你的手多脏啊!快去把 Mẹ: Hầu như đều chuyển xong rồi, trời
媽媽:大明,你看你的手多髒啊!快去 手洗洗。 nhanh tối rồi, chúng ta trước tiên cùng nhau
把手洗洗。 爸爸:文美,把汽车钥匙拿给我,我先到 ra ngoài đi ăn cơm nhé.
爸爸:文美,把汽車鑰匙拿給我,我先 车房去把车开出来。 Đại Minh: Tốt quá rồi, con đã đói kinh
到車房去把車開出來。 khủng rồi.
Mẹ: Đại Minh, con xem tay của con nhiều
bẩn ! nhanh đi mang tay rửa.
(從飯館兒回家以後) (从饭馆儿回家以后) Bố: Văn Mỹ, mang chìa khóa ô tô cầm đưa
爸爸:忙了一天了,文美,快 爸爸:忙了一天了,文美,快坐 anh, anh trước tiên đến nhà xe đi mang xe
坐下休息休息吧。 下休息休息吧。 lái ra đây.
媽媽:好,我把廚房的燈關上 妈妈:好,我把厨房的灯关上就 (Sau khi từ nhà hàng trở về nhà)
就來。 来。 Bố: Bận 1 ngày rồi, Văn Mỹ,
媽媽(從廚房走過來):這是 妈妈(从厨房走过来):这是你 nhanh ngồi xuống nghỉ ngơi nghỉ
你的茶。要不要吃點兒水果? 的茶。要不要吃点儿水果? ngơi nhé.
爸爸:不用了,有茶就行了。 爸爸:不用了,有茶就行了。 Mẹ: Vâng, em tắt đèn phòng bếp
媽媽:開開電視看看有什麼新 妈妈:开开电视看看有什么新闻 rồi tới.
聞吧。 吧。 Mẹ (đến từ bếp): Đây là trà của
爸爸:是啊,今天還沒看報 爸爸:是啊,今天还没看报呢。 anh. Có cần ăn một ít hoa quả
呢。 大明:妈,下星期我可以把同学 không ?
大明:媽,下星期我可以把同 带回家来玩儿吗? Bố: Không cần, có trà là được rồi.
學帶回家來玩兒嗎? 妈妈:当然可以,以后欢迎他们 Mẹ: Bật ti vi xem có tin tức gì
媽媽:當然可以,以後歡迎他 常来玩儿。 nhé.
們常來玩兒。 ---------------------- Bố: Được, hôm nay vẫn chưa xem
---------------------- báo.
Đại Minh: Mẹ, tuần sau con có thể
mang bạn cùng học về nhà chơi
không ?
我跟很多同学住在学校的宿舍 Mẹ: Đương nhiên có thể, về sau
里。有一个同学很麻烦,我们都 hoan nghênh các bạn thường đến
我跟很多同學住在學校的宿舍 不喜欢他。他常把衣服脱下来, chơi.
----------------------
裡。有一個同學很麻煩,我們 就扔在地上,床上,不挂在衣柜
里,书也不放在书架上,把灯开
都不喜歡他。他常把衣服脫下 开了以后,就不记得关上,出去
來,就扔在地上,床上,不掛 也不关门。 Tôi cùng rất nhiều bạn cùng học
他喜欢在床上吃东西,吃饱了以 sống ở ký túc xá của trường học.
在衣櫃裡,書也不放在書架 后,就把脏盘子,脏碗都放在床 Có 1 bạn học cùng rất phiền phức,
上,把燈開開了以後,就不記 底下。我们常常得帮他洗碗,挂 chúng tôi đều không thích anh ta.
衣服,关灯,关门。他给我们这 Anh ta thường mang quần áo cởi
得關上,出去也不關門。 么多麻烦,当然我们都不喜欢跟 ra vứt ở trên đất, trên giường,
他喜歡在床上吃東西,吃飽了 他住在一块儿。 không treo trong tủ quần áo, sách
cũng không đặt trên giá sách, sau
以後,就把髒盤子,髒碗都放
khi bật đèn là không nhớ tắt, ra
在床底下。我們常常得幫他洗 ngoài cũng không đóng cửa.
Anh ta thích ở trên giường ăn đồ,
碗,掛衣服,關燈,關門。他
sau khi ăn no rồi, là mang đĩa bẩn,
給我們這麼多麻煩,當然我們 bát bẩn đều đặt ở gầm giường.
Chúng tôi thường phải giúp anh ta
都不喜歡跟他住在一塊兒。 rửa bát, treo quần áo, tắt đèn, đóng
cửa. Anh ta mang cho chúng tôi
nhiều phiền phức, đương nhiên
chúng tôi đều không thích sống
cùng anh ta.

Book 1 – Lesson 20
真真:愛美,你好了沒有?文德他 真真:爱美,你好了没有?文德他们 ZhenZhen: Aimei, bạn xong chưa?
們已經來了,在樓下等著我們呢。 已经来了,在楼下等着我们呢。 Wende bọn họ đã đến rồi, đang đợi chúng
愛美:我在化妝,還沒換衣服呢。 爱美:我在化妆,还没换衣服呢。 ta ở dưới lầu nhé.
真真:快一點兒吧!你要穿哪件衣 真真:快一点儿吧!你要穿哪件衣 Aimei: Tôi đang trang điểm, vẫn chưa
服?要不要我幫你拿? 服?要不要我帮你拿? thay quần áo.
愛美:我想穿那件黃色的,在櫃子 爱美:我想穿那件黄色的,在柜子里 ZhenZhen: nhanh lên một chút! Bạn
muốn mặc bộ quần áo nào ? có muốn tôi
裡掛著呢。 挂着呢。
lấy giúp không ?
真真:這件衣服真漂亮,是新的 真真:这件衣服真漂亮,是新的吗? Aimei: Tôi muốn mặc cái màu vàng đó,
嗎? 爱美:不是,是我去年买的,很久没 được treo trong tủ.
愛美:不是,是我去年買的,很久 穿了。 ZhenZhen: Chiếc váy này thật sự đẹp, nó
沒穿了。 真真:你快去换吧。 là mới à?
真真:你快去換吧。 爱美:好,请你在这儿等一等。 Aimei: Không, tôi đã mua nó năm ngoái,
愛美:好,請你在這兒等一等。 (几分钟以后) rất lâu không mặc rồi.
(幾分鐘以後) 爱美:好了,我们可以走了,你看我 ZhenZhen: Bạn nhanh đi thay nhé.
愛美:好了,我們可以走了,你看 穿这双白色皮鞋,可以吗? Aimei: Được rồi, bạn ở đây chờ một chút.
我穿這雙白色皮鞋,可以嗎? 真真:可以,这双鞋样子不错。 ( vài phút sau)
真真:可以,這雙鞋樣子不錯。 爱美:外面凉不凉?要不要带外套? Aimei: Được rồi, chúng ta có thể đi rồi,
愛美:外面涼不涼?要不要帶外 真真:我想不用了。我们走吧。 bạn xem tôi mang đôi giầy mầu trắng này,
套? ------------ có được không ?
真真:我想不用了。我們走吧。 ZhenZhen: Được, Hình dáng đôi giầy này
------------ khá đấy.
Aimei: Bên ngoài có lạnh không? Có cần
mang áo khoác không ?
李:赵太太,好久不见,请进,请 ZhenZhen: tôi nghĩ không cần rồi. Chúng
进。您今天怎么有空来? ta Đi nào.
李:趙太太,好久不見,請進,請
進。您今天怎麼有空來? 赵:我早就想来看你们了,可是总是
趙:我早就想來看你們了,可是總 没有时间。 Li: Bà Zhao, lâu rồi không gặp, xin mời
是沒有時間。 李:是啊,大家都忙。 vào, xin mời vào. Bà hôm nay sao lại có
李:是啊,大家都忙。 赵:就您一个人在家吗?李先生呢? thời gian đến chơi vậy ?
趙:就您一個人在家嗎?李先生 李:他出去买点儿东西,一会儿就回 Zhao: Tôi sớm đã muốn đến thăm các bạn
呢? 来。小儿子到同学家去了。 rồi, nhưng luôn luôn không có thời gian.
李:他出去買點兒東西,一會兒就 赵:门口停着一辆蓝色的汽车,是你 Li: Vâng, mọi người đều bận rộn.
回來。小兒子到同學家去了。 们的吗?好漂亮啊! Zhao: Bà có ở nhà một mình à? Ông Li
李:那是我们新买的车,原来那辆红 đâu rồi?
趙:門口停著一輛藍色的汽車,是 Li: Ống ấy ra ngoài để mua một số thứ,
你們的嗎?好漂亮啊! 色的给大儿子开了。
赵:我一年多没有看见您大儿子了。 một chút là về. Đứa con trai bé đi đến nhà
李:那是我們新買的車,原來那輛 bạn cùng lớp rồi.
紅色的給大兒子開了。 他现在念几年级?
李:他已经念大学二年级了。现在住 Zhao: Ở cổng đang đỗ 1 xe mầu xanh da
趙:我一年多沒有看見您大兒子 trời. Nó có phải của bạn không? Rất đẹp!
了。他現在念幾年級? 校,每学期只回来一,两次。
Li: Đó là xe chúng tôi mới mua, xe mầu
李:他已經念大學二年級了。現在 赵:您父母都好吧?还在南部住着
đỏ ban đầu cho con trai lớn đi rồi.
住校,每學期只回來一,兩次。 吗? Zhao: Tôi đã không nhìn thấy con trai lớn
趙:您父母都好吧?還在南部住著 李:他们都好,夏天的时候来住了两 của bạn trong hơn một năm. Bây giờ nó
嗎? 个多月,可是北部冬天太冷,他们不 học lớp mấy?
李:他們都好,夏天的時候來住了 愿意住在这儿。 Li: Nó đã học năm thứ hai đại học. Bây
兩個多月,可是北部冬天太冷,他 赵:年纪大的人都怕冷,我父母也一 giờ sống nội trú , mỗi học kỳ chỉ về 1, 2
們不願意住在這兒。 样。 lần
趙:年紀大的人都怕冷,我父母也 ------------ Zhao: Bố mẹ bạn đều khỏe chứ? vẫn sống
一樣。 ở miền nam à?
------------ 故事 Li: Họ đều tốt. Lúc mùa hè đến sống hơn
故事 从前,在一个小城里,住着一位老 hai tháng, nhưng mùa đông của miền bắc
quá lạnh, họ không đồng ý sống ở đây.
從前,在一個小城裡,住著一位老先 先生。他是一个很好的人,大家都
Zhao: Người già đều sợ lạnh, bố mẹ tôi
喜欢他。有一天,他在家门口站 cũng vậy.
生。他是一個很好的人,大家都喜歡 着,一个穿着白衣服的人走过来, ------------
他。有一天,他在家門口站著,一個 对他说:[我知道你是一个好人,现
穿著白衣服的人走過來,對他說:[我 在我要给你一封介绍信,明天带着 câu chuyện
这封信,往西一直走,就可以到一 Ngày xửa, ở một thị trấn nhỏ, có một ông
知道你是一個好人,現在我要給你一 già sống ở đó. Ông ta là một người rất tốt,
个最好的地方了。 ]
封介紹信,明天帶著這封信,往西一 mọi người đều thích ông ấy. Có một
第二天,老人带他的东西跟这封信 ngày,ông ta đang đứng trước cửa nhà,
直走,就可以到一個最好的地方了。] 出门了。他在路上走着走着,忽 然 một người mặc đồ trắng đến, nói với ông
从路边儿跑出来一个强盗要老人把 ta: [Tôi biết ông là một người tốt. Bây giờ
第二天,老人帶他的東西跟這封信出
东西都给他。老人说:[我什么都可 tôi muốn đưa cho bạn một lá thư giới
門了。他在路上走著走著,忽 然從路 以给你,可是这封信我不能给你。 thiệu. Ngày mai, hãy mang lá thư này, đi
邊兒跑出來一個強盜要老人把東西都 ]老人把这封信的故事说给强盗听。 về phía tây. Sẽ có thể đến nơi tốt nhất. ]
Ngày thứ 2, ông lão mang đồ của mình và
給他。老人說:[我什麼都可以給你, 强盗听了以后,也要这封信。老人 lá thư này đi ra ngoài. Ông ta trên đường
没办法,只好说:[好吧,我撕给你 đang đi, đột nhiên từ bên đường chạy ra 1
可是這封信我不能給你。]老人把這封
一部分] tên cướp, muốn ông già đưa tất cả đồ vật
信的故事說給強盜聽。強盜聽了以 他们一块儿在路上走着,强盗说: cho nó. Ông già nói: [Tôi có thể đưa cho
後,也要這封信。老人沒辦法,只好 『我做过很多坏事,可是你给我的 bạn bất cứ thứ gì, nhưng tôi không thể
这一部分太小,你应该再给我一点 đưa cho bạn lá thư này. Ông lão nói câu
說:[好吧,我撕給你一部分] chuyện về bức thư này cho tên cướp nghe
儿。 』老人说:『好吧我再给你一
cướp. Tên cướp sau khi nghe xong, nó
他們一塊兒在路上走著,強盜說: 点儿』 muốn bức thư này. Ông già không cách,
『我做過很多壞事,可是你給我的這 他们到了一个地方,里面非常漂 ngoài nói: [được rồi, tôi sẽ xé một phần
亮,绿色的草地上开着很多颜色的 cho bạn].
一部分太小,你應該再給我一點
花,门口站着一个人。老人把信拿 Họ đang đi trên đường cùng nhau, tên
兒。』老人說:『好吧我再給你一點 给他看。那个人看了以后说:『欢 cướp nói: "Tôi đã làm rất nhiều điều tồi
迎,欢迎,请进。 』强盗也把信拿 tệ, nhưng ông đưa cho tôi phần này quá
兒』
nhỏ, ông nên cho tôi thêm một chút. "Ông
出来,可是他不能进去。你知道为
他們到了一個地方,裡面非常漂亮, 什么吗? già nói:" Được rồi, tôi sẽ cho bạn thêm
một chút nữa "
綠色的草地上開著很多顏色的花,門
Họ đã đến một nơi, bên trong vô cùng
口站著一個人。老人把信拿給他看。 đẹp, trên bãi cỏ mầu xanh lá cây nở rất
nhiều hoa nhiều mầu sắc, ở cửa 1 người
那個人看了以後說:『歡迎,歡迎,
đang đứng. Ông già lấy phong thư đưa
請進。』強盜也把信拿出來,可是他 cho ông ta xem. Người kia sau khi xem
xong nói : Hoan nghênh, hoan nghênh,
不能進去。你知道為什麼嗎?
mời vào. Tên cướp cũng lấy phong thư
cầm đi, nhưng nó không thể đi vào. Bạn
biết tại sao không ?
Book 1 – Lesson 21

1. 1. I/
Văn Đức: Zhen Zhen, Ái Mỹ, Các
文德:真真,愛美,你們在忙 文德:真真,爱美,你们在忙什
什麼?準備明天野餐的東西 么?准备明天野餐的东西吗? bạn đang bận làm gì thế? Chuẩn bị
嗎? 爱美:是啊,我们在做沙拉。 đồ cho ngày mai đi dã ngoại à?
愛美:是啊,我們在做沙拉。 文德:需要我帮忙吗? Ái Mỹ: Đúng vậy, Chúng tôi đang
文德:需要我幫忙嗎? 爱美:好啊,请你从碗柜里拿两 làm Salad
愛美:好啊,請你從碗櫃裡拿 个盒子给我,我要装沙拉跟炸 Văn Đức: Cần tớ giúp gì không?
兩個盒子給我,我要裝沙拉跟 鸡。 Ái Mỹ: Được, Hãy lấy 2 chiếc hộp
炸雞。 文德:你看用这两个盒子,装得 trong tủ bát đưa cho mình, mình
文德:你看用這兩個盒子,裝 下吗? muốn đựng Salad và Gà rán.
得下嗎? 爱美:我想装得下。真真,我们 Văn Đức: Bạn xem dùng 2 chiếc
愛美:我想裝得下。真真,我 上次买的纸杯,纸盘,你放在哪 hộp, đựng có đủ không?
們上次買的紙杯,紙盤,你放 儿了?
Ái Mỹ: Tôi nghĩ là đựng được, Zhen
在哪兒了? 文德:我忘了,噢,我想起来
Zhen, lần trước chúng ta đã mua cốc
文德:我忘了,噢,我想起來 了,在那个柜子里,我去拿出
giấy, đĩa giấy, bạn để chỗ nào rồi?
了,在那個櫃子裡,我去拿出 来。
來。 爱美:先把这些东西放在袋子里 Văn Đức: Tôi quên rồi. Ồ, tôi nhớ ra
愛美:先把這些東西放在袋子 吧。别忘了带刀叉。 rồi. Ở trong tủ, tôi đi cầm nó ra.
裡吧。別忘了帶刀叉。 文德:明天也要烤肉吗? Ái Mỹ: TRước tiên mang đồ đặt vào
文德:明天也要烤肉嗎? 爱美:对啊,肉在冰箱里放着 trong túi nhé. Đừng quên mang dao
愛美:對啊,肉在冰箱裡放著 呢。 dĩa.
呢。 文德:我们这次还是到公园去野 Văn Đức: Ngày mai cũng muốn
文德:我們這次還是到公園去 餐吗? nướng thịt à?
野餐嗎? 真真:是啊,你想得出更好的地 Ái Mỹ: Đúng vậy, Thịt để trong tủ
真真:是啊,你想得出更好的 方来吗? lạnh.
地方來嗎? 文德:为什么不去海边呢?
文德:為什麼不去海邊呢? 真真:现在海边大概还冷,风也 Văn Đức: Chúng ta lần này vẫn đến
真真:現在海邊大概還冷,風 太大。 công viên dã ngoại à?
也太大。 爱美:文德,不早了,你快回去 Zhenzhen: Đúng vậy. Bạn có nghĩ ra
愛美:文德,不早了,你快回 睡觉吧,要不然,你明天早上起 địa điểm nào đến tốt hơn không?
去睡覺吧,要不然,你明天早 不来,我们就不等你了。 Văn Đức: Tại sao chúng ta không đi
上起不來,我們就不等你了。 文德:好,好,好。真真,爱 ra ven biển?
文德:好,好,好。真真,愛 美,晚安。明天见。 Zhenzhen: Hiện tại, ven biển có lẽ
美,晚安。明天見。 真真:明天见 cũng vẫn lạnh, gió cũng quá to.
真真:明天見。 ---------------------------- Ái Mỹ: Văn Đức, không còn sớm
----------------------- ----
nữa rồi. Bạn mau quay về đi ngủ
(在公園裡) 在公园里)
nhé. Nếu không thì, ngày mai bạn
愛美:肉烤好了,文德呢? 爱美:肉烤好了,文德呢?
真真:他跟那些孩子玩兒起來 真真:他跟那些孩子玩儿起来 không thức dậy được, chúng tôi sẽ
了。 了。 không đợi bạn.
愛美:他們好像玩兒得很高興 爱美:他们好像玩儿得很高兴 Văn Đức: Được, được, được.
啊。 啊。 Zhenzhen, Ái Mỹ, Chúc ngủ ngon.
愛美:文德,你要不要過來吃 爱美:文德,你要不要过来吃一 Ngày mai gặp
一片烤肉? 片烤肉? Zhenzhen: Ngày mai gặp
文德:好,我來了。這個肉烤 文德:好,我来了。这个肉烤得 -----------------------------------
得好香啊! 好香啊! (trong Công viên)
愛美:那你就多吃幾片呢。真 爱美:那你就多吃几片呢。真 Ái Mỹ: Thịt nướng xong rồi, Văn
Đức đâu nhỉ?
真,你也再來一片吧。 真,你也再来一片吧。 Zhenzhen: Cậu ấy bắt đầu chơi cùng
真真:我吃不下了,我只想喝 真真:我吃不下了,我只想喝汽 bọn trẻ con rồi.
汽水。 水。 Ái Mỹ: Bọn họ có vẻ như rất vui vẻ
文德:汽水在哪兒呢?我也好 文德:汽水在哪儿呢?我也好 a.
渴。 渴。 Ái Mỹ: Văn Đức, bạn có muốn qua
đây ăn 1 miếng thịt nướng không?
愛美:汽水在麵包旁邊。文 爱美:汽水在面包旁边。文德, Văn Đức: Được, tôi đến đây. Miếng
德,你也幫忙真真拿一罐吧。 你也帮忙真真拿一罐吧。 thịt này nướng rất thơm.
Ái Mỹ: Vậy bạn ăn thêm vài miếng
文德:好。真真,這罐汽水, 文德:好。真真,这罐汽水,我
đi. Zhenzhen, bạn cũng ăn thêm 1
我幫你開開了,拿去吧。 帮你开开了,拿去吧。 miếng nhé.
真真:謝謝。 真真:谢谢。 Zhenzhen: Tôi ăn không nổi nữa rồi.
文德:我們休息一會兒,一起 文德:我们休息一会儿,一起去 Tôi chỉ muốn uống Soda.
去玩兒吧。 玩儿吧。 Văn Đức: Soda để ở đâu nhỉ? Tớ
cũng rất khát.
-------------------------- --------------------------- Ái Mỹ: Soda ở bên cạnh bánh mì.
弟弟的日記 弟弟的日记 Văn Đức, bạn cũng lấy giúp
五月十八日 星期五 五月十八日 星期五 Zhenzhen 1 lon nhé.
今天天氣很好,有一點兒風, 今天天气很好,有一点儿风,不 Văn Đức: Được, Zhenzhen, lon soda
不冷也不熱,爸媽決定帶哥哥 冷也不热,爸妈决定带哥哥跟我 này, tôi đã mở giúp bạn rồi, bạn cầm
lấy nhé.
跟我一塊兒到山上去野餐。我 一块儿到山上去野餐。我们准备 Zhenzhen: Cảm ơn nhé
們準備了很多好吃的東西,有 了很多好吃的东西,有炸鸡,面 Văn Đức: Chúng ta nghỉ ngời 1 chút
炸雞,麵包,水果,沙拉,汽 包,水果,沙拉,汽水。 。 。 rồi cùng nhau đi chơi nhé
水。。。, 因為一個大袋子裝 , 因为一个大袋子装不下,所 ---------------------------------------
不下,所以我們每個人都拿一 以我们每个人都拿一个袋子。 Nhật ký của em trai
個袋子。 那个山很高,我们怕上不去,先 Thứ 6, ngày 18 tháng 5
那個山很高,我們怕上不去, 把车开到一半的地方,然后下 Hôm nay thời tiết rất đẹp, có 1 chút
先把車開到一半的地方,然後 车,走上去。中午到了山上,每 gió, không lạnh cũng không nóng.
下車,走上去。中午到了山 个人都已经饿了,把袋子放下, Bố mẹ quyết định cho anh trai và tôi
cùng đi dã ngoại ở trên núi. Chúng
上,每個人都已經餓了,把袋 我们就开始野餐。可是东西太 tôi đã chuẩn bị rất nhiều đồ ăn ngon,
子放下,我們就開始野餐。可 多,我们吃了一半,就吃不下 có gà rán, bánh mì, hoa quả,
是東西太多,我們吃了一半, 了。吃过饭,我们休息了一会 salad, soda…
就吃不下了。吃過飯,我們休 儿,就下山了。到家的时候,天 Bởi vì 1 chiếc túi to không đựng
息了一會兒,就下山了。到家 已经黑了。 được hết đồ, nên chúng tôi mỗi
người cầm 1 túi đồ.
的時候,天已經黑了。 今天玩儿得真高兴,可是有一点 Ngọn núi đó rất cao, chúng tôi sợ
今天玩兒得真高興,可是有一 儿累。晚上我要早一点儿睡觉, không leo nổi, lấy xe lái đến nửa
點兒累。晚上我要早一點兒睡 要不然明天早上我一定起不来。 ngọn núi trước, sau đó xuống xe, đi
bộ lên núi. Buổi trưa lên được trên
覺,要不然明天早上我一定起
núi rồi, mỗi người đều đã đói. Đặt
不來。 túi đồ xuống, chúng tôi bắt đầu dã
ngoại. Nhưng đồ quá nhiều, chúng
tôi đã ăn được 1 nửa thì ăn không
nổi nữa.Ăn cơm xong, chúng tôi
nghỉ ngơi 1 lúc, thì xuống núi. Khi
về đến nhà, trời cũng đã tối.
Hôm nay chơi thật sự rất vui, nhưng
có chút mệt. Buổi tối, tôi muốn đi
ngủ sớm, nếu không thì sáng ngày
mai nhất định không dậy được.

Book 1 – Lesson 22
A: 你怎麼了?不舒服啊?臉色不 A: 你怎么了?不舒服啊?脸色不 A: Bạn bị sao vậy? không thoải mái
太好。 太好。 à? Sắc mặt không được tốt.
B: Tôi đêm hôm qua không ngủ
B:我昨天夜裡沒睡好,今天有 B:我昨天夜里没睡好,今天有一
ngon, hôm nay có một chút đau đầu.
一點兒頭疼。 点儿头疼。 A: Bạn có thường ngủ không ngon
A: 你常常睡不好嗎? A: 你常常睡不好吗? không?
B: Vâng, có lúc nằm ở trên giường
B:是啊,有的時候在床上躺了 B:是啊,有的时候在床上躺了
một, hai tiếng vẫn ngủ không được.
一,兩個鐘頭還睡不著。 一,两个钟头还睡不着。 A: Tôi nghĩ là bởi vì bạn ban ngày
A: 我想是因為你白天念書太緊張 A: 我想是因为你白天念书太紧张 học quá căng thẳng rồi; hơn nữa,
了;再說,你大概也不常運動。 了;再说,你大概也不常运动。 bạn đại khái cũng không thường
B:你現在到哪兒去? B:你现在到哪儿去? xuyên vận động.
A: 我要去運動場打網球,你去不 A: 我要去运动场打网球,你去不 B: Bây giờ bạn đang đi đâu?
去? A: Tôi muốn đi sân vận động chơi
去? tennis . Bạn đi không?
B:我不能去。我明天要考試, B:我不能去。我明天要考试,还
B: Tôi không thể đi. Tôi ngày mai
還沒準備好呢。我要去圖書館看 没准备好呢。我要去图书馆看书。 phải thi, vẫn chưa chuẩn bị xong.
書。 A: 打完了球,再去吧。 Tôi muốn đi thư viện xem sách.
A: 打完了球,再去吧。 B:不行,我怕我念不完。 A: Chơi bóng xong, thì đi nhé.
A: 那么,后天星期六你有没有 B: Không được, tôi sợ rằng tôi
B:不行,我怕我念不完。
事?我们一块儿打打球,怎么样? không đọc xong.
A: 那麼,後天星期六你有沒有 A: Vậy, ngày kia thứ bẩy bạn có
B:好,后天早上我去找你。
事?我們一塊兒打打球,怎麼 việc gì không? Chúng ta cùng nhau
樣? chơi bóng, thấy thế nào?
B:好,後天早上我去找你。 B: Được rồi, sáng ngày kia tôi đi tìm
------------ A: 好热啊!要不要休息一会 bạn.
A: 好熱啊! 要不要休息一會 儿?
B:好啊,昨天下了一天的雨,
兒?
没想到今天天气这么好。 A: Nóng quá! có muốn nghỉ ngơi
B:好啊,昨天下了一天的雨, một lúc không?
A: 是啊,空气好想也特别干
沒想到今天天氣這麼好。 B: Được rồi, hôm qua mưa cả ngày,
净。
A: 是啊,空氣好想也特別乾 không ngờ hôm nay thời tiết lại đẹp
B:你的网球打得真不错,常练 như vậy.
淨。 习吗? A: Vâng, không khí hình như cũng
B:你的網球打得真不錯,常練 A:不常练习。大家功课都忙,总 đặc biệt trong lành.
習嗎? 是找不着人跟我一块儿打。 B: Tennis bạn chơi rất tốt. có thường
xuyên luyện tập không?
A:不常練習。大家功課都忙, B:那你平常都做什么运动呢? A: Không thường xuyên luyện tập.
Mọi người bài tập về nhà đều bận.
總是找不著人跟我一塊兒打。 A: 冬天我每天慢跑或是打篮
Luôn luôn tìm không được người
B:那你平常都做什麼運動呢? 球,夏天就去游泳。 cùng tôi chơi.
A: 冬天我每天慢跑或是打籃 B:慢跑是一种很好的运动。你 B: Vậy Bạn bình thường chơi môn
球,夏天就去游泳。 每天跑多少公里? thể thao nào?
A: 我每天差不多跑三公里。 A: Mùa đông tôi mỗi ngày chạy
B:慢跑是一種很好的運動。你 chậm hoặc chơi bóng rổ, mùa hè thì
每天跑多少公里? B:我有的时候也慢跑,可是我 đi bơi.
A: 我每天差不多跑三公里。 跑不了那么远。 B: Chạy bộ là một loại vận động tốt.
B:我有的時候也慢跑,可是我 A: 你渴不渴?要不要去喝点儿 Bạn chạy bao nhiêu km mỗi ngày?
跑不了那麼遠。 什么? A: Tôi chạy khoảng ba km mỗi
B:好,走吧。 ngày.
A: 你渴不渴?要不要去喝點兒 B: Tôi có lúc cũng chạy chậm,
什麼? nhưng tôi không thể chạy xa như
B:好,走吧。 vậy.
------------ 我非常喜欢运动,天天慢跑两公 A: Bạn có khát không? Bạn có muốn
里,每星期打一次网球,夏天常 uống gì không?
我非常喜歡運動,天天慢跑兩 B: Được rồi, đi thôi.
游泳,所以我身体不错,很少感
公里,每星期打一次網球,夏 冒,夜里也睡得着。
我的朋友知名跟我不一样,他很
天常游泳,所以我身體不錯,
少运动,所以常常头疼,感冒, Tôi rất thích thể thao, ngày
很少感冒,夜裡也睡得著。 也容易紧张。每次我要他跟我一 nào cũng chạy bộ 2 km, mỗi
块儿去慢跑,他总是说,他的功 tuần chơi tennis một lần, mùa
我的朋友知名跟我不一樣,他
课太多,做不完,或是找不着运 hè thường bơi nên sức khỏe
很少運動,所以常常頭疼,感 动衣,运动鞋。要是我找他一块 rất tốt, rất ít bị cảm, đêm ngủ
儿去游泳,他就说他太胖,学不 được.
冒,也容易緊張。每次我要他
会游泳。我真是对他没有办法。
Bạn tôi ZhiMing không giống
跟我一塊兒去慢跑,他總是
tôi, anh ta rất ít tập thể dục
說,他的功課太多,做不完, cho nên hay bị đau đầu, cảm
或是找不著運動衣,運動鞋。 lạnh, cũng dễ hồi hộp.Mỗi lần
tôi muốn anh ta cùng tôi đi
要是我找他一塊兒去游泳,他
chạy chậm, anh ta luôn luôn
就說他太胖,學不會游泳。我 nói, bài tập của anh ta quá
nhiều, làm không xong, hoặc
真是對他沒有辦法。
là tìm không được quần áo thể
thao, giầy thể thao. Nếu tôi
tìm anh ta rủ đi bơi, anh ta sẽ
nói anh ta quá béo, bơi không
được. Tôi đối với anh ta thật
là hêt cách.

Book 1 – Lesson 23

I I I
A: 下個月五號是你二十一歲的生 A: 下个月五号是你二十一岁的生 A: Ngày 5 tháng tới là sinh nhật lần
日,我們應該好好兒地慶祝慶祝。 日,我们应该好好儿地庆祝庆祝。 thứ 21 của bạn. Chúng ta nên ăn
B:我想开一个舞会,请朋友们到我家 mừng nó.
B:我想開一個舞會,請朋友們到我
B: Tôi muốn tổ chức một bữa tiệc
家來玩兒。我正想問你能不能幫我 来玩儿。我正想问你能不能帮我忙
khiêu vũ, mời bạn bè đến nhà để
忙呢! 呢! chung vui. Đúng lúc tôi đang muốn
A:當然可以,你打算請多少人 A:当然可以,你打算请多少人呢? hỏi bạn có thể giúp tôi được không.
呢? B: 二十几个人。不知道我应该准备 A: Dĩ nhiên có thể, bạn dự định mời
B: 二十幾個人。不知道我應該準備 多少吃的东西? bao nhiêu người?
多少吃的東西? A:我想你可以准备一个大一点儿的 B: Hơn hai mươi người. Không biết
tôi nên chuẩn bị bao nhiêu thức ăn?
A:我想你可以準備一個大一點兒 蛋糕,再买些水果跟点心。
A: Tôi nghĩ bạn có thể chuẩn bị một
的蛋糕,再買些水果跟點心。 B: 都是甜的恐怕不太好吧?我可以 chiếc bánh gato to 1 chút và mua một
B: 都是甜的恐怕不太好吧? 我 请我妈妈做一点儿咸的中国点心。 số trái cây và đồ điểm tâm.
可以請我媽媽做一點兒鹹的中國點 A: 那就更好了。包子,春卷儿都不 B: Tất cả đều ngọt e rằng không tốt
心。 错。 lắm nhỉ? Tôi có thể nhờ mẹ tôi làm 1
A: 那就更好了。包子,春捲兒都 B: 水果呢? ,买什么最好? vài món điểm tâm mặn kiểu Trung
不錯。 A: 买葡萄跟西瓜吧。橘子现在还有 quốc .
一点儿酸。 A: Vậy thì tốt hơn rồi. Bánh bao và
B: 水果呢?,買什麼最好?
B: 准备什么饮料呢? nem rán đều không tệ.
A: 買葡萄跟西瓜吧。橘子現在還 B: Còn trái cây thì sao? Nên mua loại
有一點兒酸。 A: 我想想看。对了,有一种水果
nào là tốt nhất?
B: 準備什麼飲料呢? 酒,味道酸酸甜甜的,加一点儿冰块
A: Mua nho và dưa hấu. Hiện tại cam
儿,大家一定都喜欢
A: 我想想看。對了,有一種水果 vẫn còn hơi chua.
B: 好,就这么决定吧! B: Chuẩn bị đồ uống gì nhỉ?
酒,味道酸酸甜甜的,加一點兒冰
塊兒,大家一定都喜歡 A: Tôi nghĩ xem. Đúng rồi. Có một
loại rượu trái cây có vị chua chua
B: 好,就這麼決定吧! II. ngọt ngọt, thêm chút đá lạnh chắc mọi
C:前天的舞会,你们玩儿得怎么 người nhất định thích.
II. 样? B: Được rồi, vậy hãy quyết định như
C:前天的舞會,你們玩兒得怎 D:噢,好玩儿极了。 vậy nhé!
麼樣? C:参加的人多不多? II.
D:噢,好玩兒極了。 D:不少。那天的女孩子,个个都 C: Buổi tiệc khiêu vũ ngày hôm
C:參加的人多不多? 漂亮。 kia, các bạn chơi như thế nào?
D:不少。那天的女孩子,個個 D: Ồ, chơi thật là vui.
C:小王也去了吗?
都漂亮。 C: người tham gia nhiều không?
D:他当然去了,还带着女朋友
C:小王也去了嗎? D: không ít. Ngày ấy con gái,
呢。 con trai đều đẹp.
D:他當然去了,還帶著女朋友 C:他女朋友是不是瘦瘦高高的,
呢。 C: Anh Vương cũng đi à?
脸圆圆的? D: Tất nhiên anh ấy đã đi, còn
C:他女朋友是不是瘦瘦高高 D:对啊,眼睛大大的。 mang bạn gái đến.
的,臉圓圓的? C:噢,那我以前看见过一次。小 C: Bạn gái của anh ta có phải
D:對啊,眼睛大大的。 李,小张也都去了吗? gầy gầy cao cao, mặt tròn tròn
C:噢,那我以前看見過一次。 D:都去了。我们大家一块儿又唱 không?
小李,小張也都去了嗎? 又跳,好有意思。可惜你没去。 D: Vâng, đôi mắt rất to.
D:都去了。我們大家一塊兒又 C:是啊,这次我有事去不了,下 C: Ồ, vậy thì trước đây tôi gặp
qua 1 lần rồi. Anh Lý, Anh
唱又跳,好有意思。可惜你沒 次我一定参加。
Trương cũng đi chứ?
去。
D: đều đi cả. chúng tôi cả nhà
C:是啊,這次我有事去不了, cùng nhau vừa hát vừa nhảy, rất
下次我一定參加。 thú vị. Rất tiếc bạn không đi.
III.
我男朋友高高瘦瘦的,又聪明又 C: Vâng, lần này tôi có việc
III. 用功,篮球也打得很好。我们认 phải đi, lần sau nhất định tôi sẽ
我男朋友高高瘦瘦的,又聰明 识了两年了,他一直对我很好。 tham gia.
又用功,籃球也打得很好。我 下星期六是他二十二岁的生日,
們認識了兩年了,他一直對我 我打算给他好好儿的庆祝庆祝。
很好。下星期六是他二十二歲 开一个生日舞会,请朋友们都来 III.
的生日,我打算給他好好兒的 参加。 Bạn trai tôi cao cao, gầy gầy,
慶祝慶祝。開一個生日舞會, 我要自己做一个大大的蛋糕,还 vừa thông minh vừa chăm
請朋友們都來參加。 要买西瓜,葡萄,橘子跟苹果, chỉ ,chơi bóng rổ rất giỏi.
我要自己做一個大大的蛋糕, 做一大盘酸酸甜甜水果沙拉,当 Chúng tôi quen nhau được hai
還要買西瓜,葡萄,橘子跟蘋 然也要准备很多饮料。 năm, anh ấy luôn đối xử rất tốt
果,做一大盤酸酸甜甜水果沙 我没有告诉我男朋友开舞会的 với tôi. Thứ bảy tới là sinh nhật
拉,當然也要準備很多飲料。 事,所以他一点儿也不知道。我 22 tuổi của anh ấy, tôi dự định
我沒有告訴我男朋友開舞會的 想,到了下星期六的晚上,他一 tổ chức cho anh ấy một bữa tiệc
事,所以他一點兒也不知道。 定特别高兴。 mừng. mở một bữa tiệc khiêu
我想,到了下星期六的晚上, vũ, và mời tất cả bạn bè đến.
他一定特別高興。 Tôi muốn tự mình làm một
chiếc bánh ngọt lớn, còn muốn
mua dưa hấu, nho, cam và táo,
làm một đĩa lớn salad trái cây
chua chua ngọt ngọt, tất nhiên
cũng muốn chuẩn bị rất nhiều
đồ uống.
Tôi đã không nói với bạn trai
của mình về buổi dạ hội, vì vậy
anh ấy hoàn toàn không biết.
Tôi nghĩ vaod tối thứ 7 tới anh
ấy nhất định vô cùng vui vẻ.

Book 1 – Lesson 24

I I I
大明: 小愛,你怎麼了?出了什麼事 大明: 小爱,你怎么了?出了什么事 Đại Minh: tiểu Ái, bạn bị sao vậy?
了? 了? Có chuyện gì vậy?
小愛: 我爸媽送我的新錶讓我給弄 小爱: 我爸妈送我的新表让我给弄 Tiểu Ái: Chiếc đồng hồ mới mà bố
丢了。 mẹ tặng cho tôi, tôi làm mất rồi.
丟了。
大明: 是怎么弄丢的?你是不是摘 Đại Minh: Làm thế nào mà bạn mất
大明: 是怎麼弄丟的?你是不是摘
nó? Bạn đã tháo nó ra và đặt nó ở
下來放在哪兒了? 下来放在哪儿了?
đâu?
小愛:我下了課去洗手的時候摘下 小爱:我下了课去洗手的时候摘下来
來的,可是忘了放在哪兒了。 的,可是忘了放在哪儿了。 Tiểu Ái: Tôi đã tháo nó ra khi tôi đi
大明: 你到洗手間去看過了嗎? 大明: 你到洗手间去看过了吗? rửa tay sau giờ học, nhưng tôi đã
小愛: 看過了,可是不在那兒。 小爱: 看过了,可是不在那儿。 quên nó ở đâu.
大明: 別著急,慢慢兒找。 大明: 别着急,慢慢儿找。 Đại Minh: Bạn đã kiểm tra trong nhà
小爱: 我已经找了半天了,还找不 vệ sinh chưa?
小愛: 我已經找了半天了,還找不
着,怎么办呢? Tiểu Ái: Tôi đã xem rồi, nhưng
著,怎麼辦呢?
không có ở đó.
大明: 別哭,別哭,再好好兒想 大明: 别哭,别哭,再好好儿想
Đại Minh: Đừng lo lắng, từ từ tìm.
想。是不是放在書包裡了?再找找 想。是不是放在书包里了?再找找 Tiểu Ái: Tôi đã tìm nửa ngày rồi
吧。你口袋兒裡的東西是什麼?是 吧。你口袋儿里的东西是什么?是不 nhưng vẫn không tìm thấy, tôi phải
不是錶? 是表? làm thế nào?
小愛: 啊!就是我的錶。奇怪,我 小爱: 啊!就是我的表。奇怪,我 Đại Minh: Đừng khóc, đừng khóc,
怎麼沒想到呢? 怎么没想到呢? cẩn thận nghĩ lại. Có phải trong cặp
大明: 你真是太糊塗了。快戴上 大明: 你真是太糊涂了。快戴上 sách không? Hãy tìm lại nhé. Trong
吧。別再弄丟了。 吧。别再弄丢了。 túi áo của bạn có đồ gì thế? Có phải
小愛: 下次我要小心一點兒了。 小爱: 下次我要小心一点儿了。 là đồng hồ không?
--------------------------------------- Tiểu Ái: À! Đó là đồng hồ của tôi.
--------------------------------------- Lạ thật, sao mình không nghĩ ra nhỉ?
II. Đại Minh: Bạn hồ đồ quá. Nhanh
王先生:警察先生,我的汽車 đeo nó vào đi. Đừng để mất nó một
王先生:警察先生,我的汽车被偷 lần nữa.
被偷了。 Xiao Ai: Lần sau tôi sẽ cẩn thận hơn
警察:是在哪兒被偷的. 了。
警察:是在哪儿被偷的: một chút.
王先生: 一個鐘頭以前我把車 王先生: 一个钟头以前我把车停在 II.
停在路邊,到銀行去辦事,出 路边,到银行去办事,出来的时候就 Ông Vương: Thưa cảnh sát, xe của
來的時候就發現汽車不見了。 发现汽车不见了。 tôi đã bị đánh cắp.
警察: 車上有什麼重要的東西 Cảnh sát: Nó đã bị đánh cắp ở đâu.
警察: 车上有什么重要的东西吗?
Ông Vương: Tôi đậu xe bên lề
嗎? 王先生:有一个照像几,我下车的时 đường cách đây một tiếng và đến
王先生:有一個照像幾,我下 候忘了带下来。 ngân hàng làm việc, khi ra ngoài thì
車的時候忘了帶下來。 警察: 请您把您的姓名,地址,电 thấy xe đã biến mất.
话跟汽车的颜色,号码什么的写在这 Cảnh sát: Có gì quan trọng trong xe
警察: 請您把您的姓名,地
张纸上,我们想办法给您找。 không?
址,電話跟汽車的顏色,號碼 王先生: 希望很快就能找着。没有 Anh Vương: Có một cái máy chụp
汽车真不方便。 ảnh, lúc xuống xe tôi quên mang
什麼的寫在這張紙上,我們想
警察: 是啊,我们一有消息,马上 theo.
辦法給您找。 Cảnh sát: Vui lòng ghi tên, địa chỉ,
就给您打电话。
王先生: 希望很快就能找著。 王先生: 好的,谢谢。 số điện thoại và màu xe và số xe của
沒有汽車真不方便。 --------------- bạn vào mảnh giấy này, chúng tôi sẽ
警察: 是啊,我們一有消息, tìm cách cho tìm nó bạn.
Ông Vương: Hy vọng sẽ sớm tìm
馬上就給您打電話。 thấy nó. Không có ô tô thì thật là bất
王先生: 好的,謝謝。 tiện.
III. Cảnh sát: Vâng, chúng tôi sẽ gọi cho
III. 小王家被偷了。昨天白天他家里 ông ngay khi có tin tức.
Ông Vương: Được rồi, cảm ơn.
小王家被偷了。昨天白天他家 的人都去上班,上学的时候,小偷把
---------------
裡的人都去上班,上學的時 他家的门弄坏了,偷走了电视,照相
机,画儿,还有一些钱什么的。小王
候,小偷把他家的門弄壞了,
回家一发现就马上打电话报警了。
偷走了電視,照相機,畫兒, 我听到这个消息以后,打电话到
還有一些錢什麼的。小王回家 小王家,是小王妈妈接的电话.她说
一發現就馬上打電話報警了。 家让小偷弄得又乱又脏,还有一些东 III.
我聽到這個消息以後,打電話 西被打破了,说着说着就哭起来了。 Ngôi nhà của Tiểu Vương đã bị
我真希望警察快一点儿帮他们找到丢 trộm. Ngày hôm qua, khi mọi người
到小王家,是小王媽媽接的電 trong gia đình anh đều đi làm, đi
話.她說家讓小偷弄得又亂又 了的东西。
học, kẻ trộm đã phá cửa nhà họ và
髒,還有一些東西被打破了, lấy trộm TV, máy ảnh, tranh và một
說著說著就哭起來了。我真希 số tiền v.v. Tiểu Vương về nhà liền
望警察快一點兒幫他們找到丟 phát hiện và gọi điện báo cảnh sát
ngay.
了的東西。
Sau khi biết tin, tôi đã gọi điện đến
nhà Tiểu Vương, mẹ của Tiểu
Vương đã nghe máy, bà ấy nói rằng
nhà bị trộm làm bừa bộn và bẩn thỉu,
và một số thứ đã bị phá vỡ, nói nói
xong thì bắt đầu khóc. Tôi thực sự
mong rằng cảnh sát sẽ giúp họ sớm
tìm thấy những thứ bị mất cắp.

Book 1 – Lesson 25

I I I
明遠:德風,生日快樂! 明远:德风,生日快乐! Mingyuan: Defeng, chúc mừng sinh
德風:明遠,你來了?歡迎,歡 德风:明远,你来了?欢迎,欢迎! nhật!
迎! 明远:对不起,我有点儿事情,现在 Defeng: Mingyuan, bạn đến rồi à?
明遠:對不起,我有點兒事情,現 才来。这是我送给你的一点儿小礼 Hoan ngênh, hoan ngênh!
物,希望你喜欢。 Mingyuan: xin lỗi, tôi có một chút
在才來。這是我送給你的一點兒小
việc, bây giờ mới đến. Đây là một
禮物,希望你喜歡。 德风:谢谢,谢谢!来,来,来,先
món quà nhỏ của tôi cho bạn, hy
德風:謝謝,謝謝!來,來,來, 喝点儿饮料吧。 vọng bạn thích nó.
先喝點兒飲料吧。 明远:好,我自己来。祝你身体健 Defeng: Cảm ơn, cảm ơn! Đến đây,
明遠:好,我自己來。祝你身體健 康,万事如意! đến đây, đến đây, trước tiên uống
康,萬事如意! 德风:谢谢!桌子上有蛋糕跟点心, một chút đồ uống nhé.
德風:謝謝!桌子上有蛋糕跟點 请随便吃,别客气! Mingyuan: Được rồi, tôi sẽ tự lấy.
心,請隨便吃,別客氣! 明远:好,我不会客气。李新他们都 Chúc bạn sức khỏe, vạn sự như ý!
明遠:好,我不會客氣。李新他們 来了吗? Defeng: Cảm ơn! Có bánh ngọt và
都來了嗎? 德风:他们早就来了,在后面院子里 điểm tâm trên bàn, mời dùng tùy ý,
đừng khách khí!
德風:他們早就來了,在後面院子 烤肉呢。
Mingyuan: Được rồi, tôi sẽ không
裡烤肉呢。 明远:那一定很热闹,我去看看。 khách sáo đâu. Li Xin,bọn họ đều
明遠:那一定很熱鬧,我去看看。 đến rồi chứ?
Defeng: Họ đã đến từ sớm, đang ở
sân sau nướng thịt.
Mingyuan: Vậy thì nhất định rất náo
nhiệt, tôi đi xem xem.

II. II.
李新:明遠,你也來了啊! 李新:明远,你也来了啊!
明遠:我剛剛才到。你們來了很久 明远:我刚刚才到。你们来了很久了
了吧? 吧?
李新:我们三点钟就来了。好久没看 II.
李新:我們三點鐘就來了。好久沒 Li Xin: Mingyuan, bạn cũng đến rồi
看見你了,你在忙些什麼啊? 见你了,你在忙些什么啊?
à!
明遠:我忙著找工作啊! 明远:我忙着找工作啊! Mingyuan: Tôi vừa mới đến. Các bạn
李新:找著了嗎? 李新:找着了吗? đến đây lâu chưa?
明遠:我在電腦公司找到了一份工 明远:我在电脑公司找到了一份工 Li Xin: Chúng tôi đến lúc ba giờ. Đã
作。 作。 lâu không gặp, bạn đang bận làm gì
李新:那真不錯!恭喜,恭喜!現 李新:那真不错!恭喜,恭喜!现在 đấy?
在工作好像越來越難找了。 工作好像越来越难找了。 Mingyuan: Tôi đang bận tìm việc!
明遠:是啊,我找了好久才找到。 明远:是啊,我找了好久才找到。 Li Xin: Tìm được chưa?
李新:什么时候开始上班呢? Mingyuan: Tôi đã tìm được một công
李新:什麼時候開始上班呢?
明远:他们昨天才通知我的,下星期 việc trong một công ty máy tính.
明遠:他們昨天才通知我的,下星 Li Xin: Thật tuyệt! Chúc mừng, chúc
期一就要上班了。你呢?畢業以後 一就要上班了。你呢?毕业以后打算
mừng! Bây giờ công việc dường như
打算做什麼? 做什么? càng ngày càng khó tìm rồi.
李新:我打算先到國外去旅行,回 李新:我打算先到国外去旅行,回来 Mingyuan: Đúng rồi, tôi đã tìm rất lâu
來再唸研究所。 再念研究所。 mới được.
明遠:你出國以前,我們找個時間 明远:你出国以前,我们找个时间好 Li Xin: Khi nào bạn bắt đầu làm việc?
Mingyuan: Ngày hôm qua họ mới
好好兒地聊聊吧。 好儿地聊聊吧。
thông báo cho tôi, thứ hai tuần sau là
李新:沒問題,我最近都有空,隨 李新:没问题,我最近都有空,随时 cần đi làm rồi. Thế còn bạn? Bạn dự
時都可以。 都可以。 định làm gì sau khi tốt nghiệp?
Li Xin: Tôi dự định đi du lịch nước
III.一封信 III.一封信 ngoài trước, sau đó sẽ học cao học khi
quay lại.
爸爸,媽媽: 爸爸,妈妈:
Mingyuan: Trước khi ra nước ngoài,
您二位好!我來台北上研究所已經 您二位好!我来台北上研究所已经半 chúng ta hãy dành thời gian trò
半年多了,認識了不少新朋友,中 年多了,认识了不少新朋友,中文也 chuyện vui vẻ.
文也越來越進步了,請你們放心。 越来越进步了,请你们放心。下星期 Li Xin: Không vấn đề gì. Gần đây, tôi
下星期一是爸爸的生日,我買了一 一是爸爸的生日,我买了一个生日礼 luôn rảnh rỗi. lúc nào cũng được
個生日禮物寄給爸爸,希望您這幾 物寄给爸爸,希望您这几天就可以接
天就可以接到。要是禮物晚一,兩 到。要是礼物晚一,两天才到,也请
III. Một Lá thư
天才到,也請爸爸不要生氣。妹妹 爸爸不要生气。妹妹中学毕业了,请
Bố mẹ:
中學畢業了,請替我恭喜她。我原 替我恭喜她。我原来打算七月回美 Xin chào hai vị! Con đến Cao học
來打算七月回美國,可是現在想放 国,可是现在想放暑假的时候打两个 Đài Bắc đã hơn nửa năm rồi, quen
暑假的時候打兩個月工,所以決定 月工,所以决定寒假的时候再回去看 biết không ít bạn mới, tiếng trung
寒假的時候再回去看你們。 你们。 càng ngày càng tiến bộ rồi, bố mẹ
祝身體健康 祝身体健康 hãy yên tâm. Thứ 2 tuần sau là sinh
女兒心樂 上 女儿心乐 上 nhật của bố, con đã mua 1 món quà
六月十二日 六月十二日 sinh nhật gửi theo đường bưu điện
cho bố, hy vọng bố mấy ngày này là
có thể nhận được. Nếu quà đến
muộn 1, 2 ngày, bố cũng đừng nên
tức giận. Em gái tốt nghiệp cấp 2
rồi, hãy thay con chúc mừng em ấy.
Con ban đầu dự định tháng 7 về Mỹ,
nhưng bây giờ muốn thời gian nghỉ
hè làm thêm 2 tháng, cho nên quyết
định thời gian kỳ nghỉ đông lại về
thăm mọi người.
Chúc Sức khỏe tốt.
Con gái Tâm
Lạc
12 tháng 6

You might also like