Professional Documents
Culture Documents
Unit 1
Unit 1
I. I I.
李先生:先生,您貴姓? 李先生:先生,您贵姓? Ông Li: Thưa ông, họ của ông?
王先生:我姓王,你貴姓? 王先生:我姓王,你贵姓? Ông Wang: Họ của tôi là Wang, họ của
李先生:我姓李,叫大衛。 李先生:我姓李,叫大卫。 bạn là gì?
王先生:李先生,您好。 王先生:李先生,您好。 Ông Li: Tên tôi là Li và tôi tên là David.
李先生:您好。您是美國人嗎? 李先生:您好。您是美国人吗? Ông Wang: Xin chào, ông Li.
王先生:不是,我是英國人。 王先生:不是,我是英国人。 Ông Li: Xin chào. Bạn có phải là người
---------------------- ---------------------- Mĩ không?
李愛美:你好! 李爱美:你好! Ông Wang: Không, tôi là người Anh.
王珍妮:你好! 王珍妮:你好! ----------------------
李愛美:我叫李愛美。你叫什麼名 李爱美:我叫李爱美。你叫什么名字? Li Aimei: Xin chào!
字? 王珍妮:我叫王珍妮。 Wang Zhenni: Xin chào!
王珍妮:我叫王珍妮。 李爱美:珍妮,你是哪国人? Li Aimei: Tên tôi là Li Aimei. Tên của
李愛美:珍妮,你是哪國人? 王珍妮:我是美国人,你呢? bạn là gì?
王珍妮:我是美國人,你呢? 李爱美:我是中国人。 Wang Zhenni: Tên tôi là Wang Zhenni.
李愛美:我是中國人。 Li Aimei: Jenny, bạn đến từ nước nào?
Wang Zhenni: Tôi là người Mỹ, còn bạn
thì sao?
Li Aimei: Tôi là người Trung Quốc.
zǎo nínhǎo
Book 1 – Lesson 3: 我 喜 歡 看 電 影
I. I I.
A:你 喜 歡 看 電 影 嗎? A:你 喜 欢 看 电 影 吗? A: Bạn có thích xem phim không?
B: 很 喜 歡,你 呢? B: 很 喜 欢,你 呢? B: Rất vui, còn bạn thì sao?
A:電 影,電 視,我 都 喜 歡。 A:电 影,电 视,我 都 喜 欢。 A: Phim và TV, tôi thích tất cả.
B: 你 喜 歡 看 什 麼 電 影? B: 你 喜 欢 看 什 么 电 影? B: Bạn thích xem loại phim nào?
A:我 喜 歡 看 美 國 電 影,你 A:我 喜 欢 看 美 国 电 影,你 呢? A: Tôi thích xem phim Mỹ, còn bạn thì
呢? B: 美 国 电 影,中 国 电 影 我 都 sao?
B: 美 國 電 影,中 國 電 影 我 喜 欢。 B: Tôi thích TV Mỹ và TV Trung Quốc.
都 喜 歡。 A:你 也 喜 欢 看 电 视 吗? A: Bạn có thích xem TV không?
A:你 也 喜 歡 看 電 視 嗎? B: 电 视,我 不 太 喜 欢 看。 B: TV, tôi không thích lắm.
---------------------- ----------------------
B: 電 視,我 不 太 喜 歡 看。
A:你 有 汽 车 没 有? A: Bạn có xe hơi không?
----------------------
B:没 有。 B: Không.
A:你 有 汽 車 沒 有?
A:你 要 不 要 买 汽 车? A: Bạn có muốn mua một chiếc xe hơi?
B:沒 有。 B:我 要 买。 B: Tôi muốn mua nó.
A:你 要 不 要 買 汽 車? A:你 喜 欢 哪 国 车? A: Bạn thích xe nước nào?
B:我 要 買。 B:我 喜 欢 美 国 车。 B: Tôi thích xe hơi Mỹ.
A:你 喜 歡 哪 國 車? A:英 国 车 很 好 看,你 不 喜 欢 A: Chiếc xe của Anh rất đẹp, bạn không
B:我 喜 歡 美 國 車。 吗? thích nó à?
A:英 國 車 很 好 看,你 不 喜 B:我 也 喜 欢,可 是 英 国 车 太 B: Tôi cũng thích nó, nhưng chiếc xe của
歡 嗎? 贵。 Anh quá đắt.
B:我 也 喜 歡,可 是 英 國 車
太 貴。
Book 1 – Lesson 4: 這 枝 多 少 錢
I. I. I.
A:先 生,您 要 買 什 麼? A:先 生,您 要 买 什 么? A: Thưa anh, anh định mua gì?
B: 我 要 買 筆。 B: 我 要 买 笔。 B: Tôi muốn mua một cây bút.
A:我 們 有 很 多 筆,你 喜 歡 A:我 们 有 很 多 笔,你 喜 欢 哪 A: Chúng tôi có nhiều bút, bạn thích cái
哪 種? 种? nào?
B: 這 種 筆 很 好 看 ,多 少 B: 这 种 笔 很 好 看 ,多 少 钱 一 B: Loại bút này rất đẹp. Bút giá bao
錢 一 枝? 枝? nhiêu?
A:七 毛 四 分 一 枝,您 要 幾 A:七 毛 四 分 一 枝,您 要 几 枝? A: Bảy xu và một nhánh, bạn muốn bao
枝? B: 我 要 两 枝,两 枝 多 少 钱? nhiêu?
B: 我 要 兩 枝,兩 枝 多 少 A:两 枝 一 块 四 毛 八。 B: Tôi muốn hai chi nhánh. Hai cái này
錢? B: 我 没 有 零 钱,我 给 你 两 块 giá bao nhiêu?
A:兩 枝 一 塊 四 毛 八。 钱,请 你 找 钱,好 吗? A: Hai nhánh, một mảnh và bốn xu.
B: 我 沒 有 零 錢,我 給 你 兩 A:好,这 是 五 毛 二,谢 谢! B: Tôi không có bất kỳ thay đổi nào. Tôi
塊 錢,請 你 找 錢,好 嗎? ---------------------- sẽ cho bạn hai đô la. Bạn vui lòng tìm tiền
A:好,這 是 五 毛 二,謝 謝! A:小 姐,您 要 买 什 么? chứ?
---------------------- A: Vâng, đây là năm mươi xu, cảm ơn
B:请 您 给 我 一 个 汉 堡,一 杯
A:小 姐,您 要 買 什 麼? bạn!
可 乐,一 共 多 少 钱?
----------------------
B:請 您 給 我 一 個 漢 堡,一 A:汉 堡 一 个 一 块 七 毛 五,可
A: Chị ơi, chị định mua gì?
杯 可 樂,一 共 多 少 錢? 乐 一 杯 五 毛 钱,一 共 两 块 两 B: Bạn vui lòng cho tôi một chiếc
A:漢 堡 一 個 一 塊 七 毛 毛 五。 Hamburg, một cốc, bao nhiêu tiền?
五,可 樂 一 杯 五 毛 錢,一 共 B:这 是 两 块 半。
A: Hanbao một mảnh bảy mươi lăm đô la,
兩 塊 兩 毛 五。 A:谢 谢,找 您 两 毛 五 分。 Cốc một cốc năm mươi đô la, tổng cộng
B:這 是 兩 塊 半。
hai miếng hai xu.
A:謝 謝,找 您 兩 毛 五 分。 B: Đây là hai rưỡi.
A: Cảm ơn bạn, tìm kiếm cho bạn hai xu.
II
Tiểu Trương, tôi muốn mời bạn ăn
A 小張,我想請你吃飯。 小张,我想请你吃饭。
cơm
B 好啊。 好啊。 Được mà.
Bạn thích ăn món ăn Trung Quốc
A 你喜歡吃中國菜還是法國菜? 你喜欢吃中国菜还是法国菜?
hay món ăn Pháp?
B 謝謝 谢谢 Cảm ơn
第十課:
繁體 簡體 越文
Book 1 – Lesson 11
繁體 簡體 越文
Book 1 – Lesson 13
繁體 簡體 越文
A:這個週末,你到哪兒去了? A:这个周末,你到哪儿去了? A: Cuối tuần này, bạn đã đi đâu vậy?
B: 我沒到哪兒去。我生病了。 B: 我没到哪儿去。我生病了。 B: Mình chẳng đi đâu cả. Mình bị ốm.
A:你怎麼了?哪兒不舒服? A:你怎么了?哪儿不舒服? A: Bạn sao vậy? chỗ nào không thoải mái à?
B: 上個禮拜我常常覺得很累,也不太 B: 上个礼拜我常常觉得很累,也不太想 B: Tuần trước mình thường cảm thấy mệt,
想吃東西。 吃东西。 cũng ko muốn ăn gì cả.
A:看醫生了嗎? A:看医生了吗? A: Đã đến bác sỹ khám chưa?
B: 看了。 B: 看了。 B: Khám rồi.
A: Bác sỹ nói ntn?
A:醫生怎麼說? A:医生怎么说?
B: Ông ấy nói rằng chỉ là cảm cúm thôi,
B: 他說是感冒,沒什麼關係,不必吃 B: 他说是感冒,没什么关系,不必吃
không việc gì, không cần uống thuốc, nghỉ
藥,休息幾天就沒事兒了。 药,休息几天就没事儿了。 ngơi vài hôm là không sao cả.
A:現在覺得怎麼樣? A:现在觉得怎么样? A: Hiện tại bạn thấy ntn?
B: 差不多好了,謝謝。 B: 差不多好了,谢谢。 B: Gần ổn rồi, cảm ơn bạn.
A:你感冒好了沒有? A:你感冒好了没有?
B: 早就好了。 B: 早就好了。 A: Bệnh cảm cúm của bạn đã đỡ chưa?
A:新年快到了,我們有二十幾天的 A:新年快到了,我们有二十几天的 B: khỏi từ sớm rồi.
假,你打算做什麼? 假,你打算做什么? A: Năm mới sắp tới rồi, chúng ta có hai mươi
B: 還不一定。我有一個朋友,他家在 B: 还不一定。我有一个朋友,他家在乡 mấy ngày nghỉ phép, bạn định làm gì?
鄉下,我也許到他那兒住幾天,你 下,我也许到他那儿住几天,你呢? B: vẫn chưa chắc. Mình có một người bạn,
呢? A:我可能跟朋友到山上滑雪。 nhà anh ấy ở vùng ngoại ô, mình có thể đến
A:我可能跟朋友到山上滑雪。 B: 你们怎么去呢? nhà anh ấy ở vài hôm, còn bạn?
B: 你們怎麼去呢? A:我们开车去。 A: Mình có thể cùng bạn đi lên núi trượt
A:我們開車去。 tuyết.
B: 天气太冷,开车得特别小心啊!
B: các bạn đi ntn vậy?
B: 天氣太冷,開車得特別小心啊! A:放心,我开车开了快三年了,我开
A: Bọn mình lái xe đi.
A:放心,我開車開了快三年了,我開 得很好。 B: Thời tiết lạnh lắm, lái xe phải cẩn thận
得很好。 nhé!
A: Yên tâm đi! Mình lái xe đã được gần 3
作文: 作文: năm rồi, mình lái rất tốt.
Bài văn:
上個星期放假,我到山上去滑雪。山 上个星期放假,我到山上去滑雪。山上
上的天氣很冷,我覺得不太舒服,我 Tuần trước nghỉ phép, tôi đi lên núi trượt
的天气很冷,我觉得不太舒服,我想也
tuyết. Trên núi thời tiết rất lạnh, tôi cảm thấy
想也許是生病了。回了家,就馬上去 许是生 病了。回了家,就马上去看 医 ko thoải mái, tôi nghĩ mình có lẽ bị ốm rồi.
看醫生。醫生說我是感冒,沒什麼關 生。医生说我是感冒,没什么关系,休 Về nhà xong, mình lập tức đi khám bác sỹ.
係,休息休息就好了。他還說因為最 息休息就好了。他还说因为最 近天气 Bác sỹ nối mình bị cảm cúm, không có việc
近天氣冷,感冒的人特別多。我聽了 gì, nghỉ vài ngày là khỏe thôi. Ông ấy vẫn
冷,感冒的人特别多。我听了他的话,
còn nói vì gần đây thời tiết lạnh, người bị
他的話,就放心了,打算到鄉下去住 就放心了,打算到乡下去住几天。 cảm cúm đặc biệt nhiều. Tôi nghe lời ông ấy
幾天。 nói, liền yên tâm, định về vùng ngoại ô ở vài
hôm.
Book 1 – Lesson 14
繁體 簡體 越文
A:請問離這兒附近的郵局在什麼地 A:请问离这儿附近的邮局在什么地 A:
方? 方? B:
B:你往前面一直走,到了第二個十字 B:你往前面一直走,到了第二个十字 A:
B:
路口往右轉,經過一家百貨公司,再 路口往右转,经过一家百货公司,再走
A:
走一會兒就到了。 一会儿就到了。 B:
A:走路去遠不遠? A:走路去远不远? A:
B:不太遠。要是走得快,只要十分鐘 B:不太远。要是走得快,只要十分钟 B:
就夠了。 就够了。 A:
A:從這兒到那兒去有公共汽車嗎? A:从这儿到那儿去有公共汽车吗? B:
B:有,你可以坐三號公車。車站就在 B:有,你可以坐三号公车。车站就在
那邊。 那边。
A:謝謝您。 A:谢谢您。 A:
B:不謝。 B:不谢。 B:
A:
A:您好,請坐! A:您好,请坐! B:
B:我打算下個月十號到美國去旅行, B:我打算下个月十号到美国去旅行, A:
請您幫我買機票。 请您帮我买机票。 B:
A:您要到哪些城市? A:您要到哪些城市? A:
B:我要先到西部的洛杉磯,再到東部 B:我要先到西部的洛杉矶,再到东部 B:
的紐約跟華盛頓。 的纽约跟华盛顿。 A:
B:
A:好,我看看。七月十號有飛機從台 A:好,我看看。七月十号有飞机从台
A:
北經過日本飛洛杉磯。 北经过日本飞洛杉矶。 B:
B:對不起,有沒有直飛洛杉磯的? B:对不起,有没有直飞洛杉矶的? A:
A:有,可是十一號上午的。 A:有,可是十一号上午的。 B:
B:那也行。 B:那也行。
A:然後,你再坐飛機到紐約去嗎? A:然后,你再坐飞机到纽约去吗? Bài văn:
B:是的,請你們也先幫我買票。 B:是的,请你们也先帮我买票。
Tháng 8 năm nay thầy Trương đã đi du
A:好的。那您從紐約到華盛頓呢? A:好的。那您从纽约到华盛顿呢?
lịch 2 tuần ở Châu Âu. Ông ấy đã đi rất
B:我跟紐約的朋友一塊兒開車去。八 B:我跟纽约的朋友一块儿开车去。八 nhiều nơi nổi tiếng và thấy rằng rất thú vị.
月五號離開華盛頓會台北。 月五号离开华盛顿会台北。 Ông ấy nói, thời tiết mùa hè ở châu Âu rất
A:沒問題。八月五號下午三點從華盛 A:没问题。八月五号下午三点从华盛 đẹp (tốt), người đi du lịch là đông nhất.
頓起飛,號碼? 顿起飞,号码? Mùa đông quá lạnh, mùa thu không lạnh
B:好的,謝謝。 B:好的,谢谢。 cũng không nóng, nhưng có nơi thường
A:不客氣。 A:不客气。 có mưa, nên đi du lịch châu Âu, mùa xuân
và mùa hè là mùa tốt nhất.
作文:
作文:
Thầy Trương khi ở Châu Âu đã đi đến
美國是一個大的國家。北邊是加拿 nước Đức, Pháp. Ông ấy vẫn còn muốn
美国是一个大的国家。北边是加拿大, đến nơi khác xem xem nhưng thời gian
大,南邊是墨西哥,東邊,西邊都是
南边是墨西哥,东边,西边都是海。美 không đủ. Mùa xuân năm sau, ông ấy lại
海。美國有很多高山,大河,最大的
国有很多高山,大河,最大的一条河在 đi châu Âu, ông ấy nghe nói phong cảnh
一條河在中部,叫密西西比河。大城 mùa xuân ở đó rất đẹp.
中部,叫密西西比河。大城市也很多,
市也很多,東部的紐約,華盛頓,西
东部的纽约,华盛顿,西部的洛杉矶都
部的洛杉磯都是有名的大城市,直飛
是有名的大 城市 ,直飞五个钟头就到
五個鐘頭就到了,很方便。要是開
了,很方便。要是开车,就要七,八天
車,就要七,八天了。
了。
Book 1 – Lesson 15
繁體 簡體 越文
(在飯館兒裡) (在饭馆儿里) A:
謝:錢先生,您喜歡吃什麼?您點 谢:钱先生,您喜欢吃什么?您点菜, B:
菜,好嗎? 好吗? A:
錢:我什麼都吃,您點吧。 钱:我什么都吃,您点吧。 B:
謝:我聽說這家飯館兒的魚做得非常 谢:我听说这家饭馆儿的 鱼做 得非常 A:
B:
好。 好。
A:
錢:那麼,我們就點一個魚吧。 钱:那么,我们就点一个鱼吧。
B:
謝(對服務生):先生,您能再給我 谢(对服务生):先生,您能再给我们 A:
們介紹幾個菜嗎? 介绍几个菜吗? B:
服務生:好的,你們喜歡吃牛肉嗎? 服务生:好的,你们喜欢吃牛肉吗?我
我們做的牛肉很有名。 们做的牛肉很有名。
謝:我們點一個魚,一個牛肉,一個 谢:我们点一个鱼,一个牛肉,一个青
青菜,再點一個雞湯,夠不夠? 菜,再点一个鸡汤,够不够? A:
錢:夠了,夠了。 钱:够了,够了。 B:
謝:錢先生,您這個月在中國玩兒得 谢:钱先生,您这个月在中国玩儿得好 A:
B:
好吧? 吧?
A:
錢:太好了,朋友們都對我太客氣 钱:太好了,朋友们都对我太客气了。 B:
了。 谢:会了美国,别忘了给我们写信,也 A:
謝:會了美國,別忘了給我們寫信, 请您替我问钱太太好。 B:
也請您替我問錢太太好。 钱:一定,一定。 A:
錢:一定,一定。 B:
A:
(在张家)
(在張家) 张先生:请坐,请坐。方先生,您想喝 B:
張先生:請坐,請坐。方先生,您想 点儿什么酒? A:
喝點兒什麼酒? 方先生:什么酒都行。 B:
方先生:什麼酒都行。 张先生:方太太,您呢?
Bài văn:
張先生:方太太,您呢? 张太太:谢谢,我一点儿酒都不能喝。
張太太:謝謝,我一點兒酒都不能 方先生:这么多菜都是张太太您自己做 Tháng 8 năm nay thầy Trương đã đi du
喝。 的吗? lịch 2 tuần ở Châu Âu. Ông ấy đã đi rất
方先生:這麼多菜都是張太太您自己 张太太:是啊,可是做得不好。 nhiều nơi nổi tiếng và thấy rằng rất thú vị.
做的嗎? 张先生:没什么菜,你们多吃一点儿。 Ông ấy nói, thời tiết mùa hè ở châu Âu rất
張太太:是啊,可是做得不好。 方太太:您别客气,我们自己来。 đẹp (tốt), người đi du lịch là đông nhất.
張先生:沒什麼菜,你們多吃一點 方先生:张太太,您这儿些菜做得真好 Mùa đông quá lạnh, mùa thu không lạnh
兒。 吃。 cũng không nóng, nhưng có nơi thường
方太太:您別客氣,我們自己來。 张太太:哪里,哪里。这个牛肉,您吃 có mưa, nên đi du lịch châu Âu, mùa xuân
方先生:張太太,您這兒些菜做得真 了没有? và mùa hè là mùa tốt nhất.
好吃。 方先生:我已经吃了很多了。
張太太:哪裡,哪裡。這個牛肉,您 张太太:那么,您再喝碗热汤吧。方太 Thầy Trương khi ở Châu Âu đã đi đến
吃了沒有? 太,您也来一碗,好不好? nước Đức, Pháp. Ông ấy vẫn còn muốn
方先生:我已經吃了很多了。 方太太:谢谢,我吃饱了,大家慢用。 đến nơi khác xem xem nhưng thời gian
張太太:那麼,您再喝碗熱湯吧。方 张先生:那么,您吃点儿水果吧。 không đủ. Mùa xuân năm sau, ông ấy lại
太太,您也來一碗,好不好? đi châu Âu, ông ấy nghe nói phong cảnh
方太太:謝謝,我吃飽了,大家慢 mùa xuân ở đó rất đẹp.
用。
張先生:那麼,您吃點兒水果吧。
作文:
作文:
我有一個法國朋友,他非常喜歡吃中
美国是一个大的国家。北边是加拿大,
國菜,可是他一點兒中文都不懂,也
南边是墨西哥,东边,西边都是海。美
不會點菜。要是他一個人到中國飯館
国有很多高山,大河,最大的一条河在
兒去,他就請飯館兒裡的服務生給他
中部,叫密西西比河。大城市也很多,
介紹好吃的菜。因為他不會用筷子,
东部的纽约,华盛顿,西部的洛杉矶都
所以用刀叉跟湯匙吃飯。有一天,我 是有名的大 城市 ,直飞五个钟头就到
跟他一塊兒去吃飯,我替他點了牛肉 了,很方便。要是开车,就要七,八天
跟青菜,他都很愛吃,他跟我說中國 了。
人都對他很客氣,也常常幫他很多
忙。
Book 1 – Lesson 16
李:喂,請問 這裡是 321-1001 李:喂,请问 这里是 321-1001 吗? Li: A lo, đây có phải là 321-1001 không?
嗎? 妹:是的,请问您找哪一位? Em: Vâng, Xin hỏi anh tìm ai?
妹:是的,請問您找哪一位? 李:王美英小姐在家吗? Li: Cô Vương Mỹ Anh có nhà không?
李:王美英小姐在家嗎? 妹:对不起,她不在。您是哪位? Em: Xin lỗi, chị ấy không có ở nhà. Anh
妹:對不起,她不在。您是哪位? 李:我是她的朋友,李文德。你是美英 là ai?
李:我是她的朋友,李文德。你是 的妹妹吗? Li: Tôi là bạn của cô ấy, Lý Văn Đức. em
美英的妹妹嗎? 妹:是的,您好。 là em gái của Mỹ Anh à?
妹:是的,您好。 李:你姐姐到哪儿去了? Em: Vâng, chào anh.
李:你姐姐到哪兒去了? 妹:她到图书馆借书去了。 Li: Chị gái của em đi đâu rồi?
妹:她到圖書館借書去了。 李:她是什么时候去的? Em: Chị ấy đến thư viện mượn sách.
李:她是什麼時候去的? 妹:她是十分钟以前去的。 Li: Chị ấy đi khi nào?
妹:她是十分鐘以前去的。 李:你这道她什么时候回来吗? Em: Chị đi mười phút trước.
李:你這道她什麼時候回來嗎? 妹:大概五点半以后。 Li: Khi nào chị ấy quay lại?
妹:大概五點半以後。 李:她到家的时候,麻烦你请她给我打 Em: Khoảng sau 5h30.
李:她到家的時候,麻煩你請她給 一个电话,好吗? Li: Khi chị ấy về nhà, làm phiền em bảo
我打一個電話,好嗎? 妹:好的。请问您的电话是。 。 。 ? chị ấy gọi cho anh 1 cuộc điện thoại,
妹:好的。請問您的電話 李:我的电话是 701-5426.麻烦你了,谢 được không?
是。。。? 谢,再见。 Em: Được ạ. Xin hỏi Số điện thoại của
李:我的電話是 701-5426.麻煩你 妹:再见。 anh là gì . . ?
了,謝謝,再見。 Li: Số của anh là 701-5426. Làm phiền
妹:再見。 em rồi, cảm ơn, tạm biệt.
Em: Tạm biệt.
----------------------
----------------------
王:喂,请问李文德在不在?
李:我就是。美英,你回家了啊?
王:喂,請問李文德在不在? 王:是啊,我刚刚到家。我妹妹告诉我
李:我就是。美英,你回家了啊? 你来过电话,有什么事吗?
王:是啊,我剛剛到家。我妹妹告 李:我想学一点儿法文。我记得你学过
訴我你來過電話,有什麼事嗎? 法文,对不对? Wang: Xin chào, Li Wende có ở đây
李:我想學一點兒法文。我記得你 王:对啊,我念中学的时候学过,两年 không?
學過法文,對不對? 以前我又到法国去学了两个月。 Li: Tôi đây. Meiying, bạn về nhà rồi à?
王:對啊,我念中學的時候學過, 李:不知道你能不能给我介绍一位法文 Wang: Vâng, tôi vừa về đến nhà. Em gái
兩年以前我又到法國去學了兩個 老师。 tôi nói với tôi bạn đã gọi điện thoại, có
月。 王:没问题,我认识好几位法文老师。 việc gì không?
李:不知道你能不能給我介紹一位 你打算每星期上几次课呢? Li: Tôi muốn học một ít tiếng Pháp. Tôi
法文老師。 李:本来我打算每星期上一次课,后来 nhớ bạn đã học tiếng Pháp, phải không?
王:沒問題,我認識好幾位法文老 我想一次恐怕不够,现在我决定每星期 Wang: Vâng, Khi tôi học trung học tôi đã
師。你打算每星期上幾次課呢? 上两次课,你觉得怎么样? học qua. Hai năm trước, tôi lại sang Pháp
李:本來我打算每星期上一次課, 王:我觉得很好。我替你问问,再给你 du học hai tháng.
後來我想一次恐怕不夠,現在我決 打电话,好吗? Li: Không biết bạn có thể giới thiệu cho
定每星期上兩次課,你覺得怎麼 李:好的,谢谢,再见。 tôi một giáo viên Tiếng Pháp không.
樣? 王:再见。 Wang: Không vấn đề gì, tôi biết một số
王:我覺得很好。我替你問問,再 giáo viên tốt tiếng Pháp. Bạn dự định học
給你打電話,好嗎? ---------------------- mỗi tuần mấy buổi?
李:好的,謝謝,再見。 Li: Ban đầu, tôi dự định mỗi tuần học một
王:再見。 buổi, sau đó tôi nghĩ một buổi có lẽ là
---------------------- không đủ. Bây giờ tôi quyết định học hai
buổi một tuần. Bạn cảm thấy như thế
nào?
Wang: Tôi cảm thấy rất tốt. Tôi thay bạn
今天下午王美英到图书馆借书去了。她 hỏi và gọi lại cho bạn, được chứ?
不在家的时候,李文德给他打电话,是 Li: Được rồi, cảm ơn, tạm biệt.
今天下午王美英到圖書館借書去了。 美英的妹妹接的。她告诉文德,美英五 Wang: Tạm biệt.
她不在家的時候,李文德給他打電 点半以后回来。文德麻烦她请美英回来
的时候给他打一个电话,可是美英的妹 ----------------------
話,是美英的妹妹接的。她告訴文 妹六点钟要去跟一个朋友,见面,她怕
德,美英五點半以後回來。文德麻煩 不能告诉美英这件事,所以给美英留了
一张字条:
她請美英回來的時候給他打一個電 姐姐:
差不多四点钟的时候,李文德来过电 Chiều hôm nay Wang Meiying đã đến thư
話,可是美英的妹妹六點鐘要去跟一
個朋友,見面,她怕不能告訴美英這 话,他请你回家以后,马上给他打一个 viện để mượn sách. Khi cô không ở nhà,
电话,我想他有事找你,请别忘了!他 Li Wende gọi điện thoại, người nghe là
件事,所以給美英留了一張字條:
的电话号码是:701-5426. em gái của Meiying. Cô ta nói với Wende
姐姐: 妹留(5:20) rằng Meiying sẽ về nhà sau năm rưỡi.
Wende làm phiền cô ta nói Meiying gọi
差不多四點鐘的時候,李文德
cho anh khi cô quay lại, nhưng em gái của
來過電話,他請你回家以後, Meiying sẽ gặp một người bạn vào lúc
sáu giờ. Cô ta sợ rằng cô không thể nói
馬上給他打一個電話,我想他
với Meiying về điều đó, vì vậy cô đã để
有事找你,請別忘了!他的電 lại một tờ ghi chú cho Meiying:
Chị gái:
話號碼是:701-5426.
Vào khoảng bốn giờ, Li Wende gọi điện.
妹留(5:20) Anh ấy bảo chị gọi cho anh ấy ngay sau
khi trở về nhà. em nghĩ anh ấy có việc gì
đó tìm chị. Xin đừng quên! Số điện thoại
của anh ấy là: 701-5426.
Em gái viết (5:20)
Book 1 – Lesson 17
繁體 簡體 越文
A:你學過法文嗎? A:你学过法文吗? A:
B: 學過。 B: 学过。 B:
A:有人說法國話是世界上最好聽的語 A:有人说法国话是世界上最好听的语 A:
B:
言,你說呢? 言,你说呢? A:
B: 我覺得中國話跟法國話一樣好聽。 B: 我觉得中国话跟法国话一样好听。
A:中國話的語言很容易學,法國話 A:中国话的语言很容易学,法国话 B:
呢? 呢? A:
B: 法國話的語法比中國話難多了,可 B: 法国话的语法比中国话难多了,可是 B:
A:
是法國字沒有中國字那麼難寫。 法国字没有中国字那么难写。
B:
A:法文跟英文有很多字很像,是嗎? A:法文跟英文有很多字很像,是吗?
B: 是啊,所以有的美國人覺得法文很 B: 是啊,所以有的美国人觉得法文很容
容易學,就像日本人覺得中國字好寫 易学, 就像日本人觉得中国字好 写一
一樣。 样。 A:
B:
張:王先生,好久不見,您是什麼時 张:王先生,好久不见,您是什么时候 A:
候回來的? 回来的? B:
王:我是上星期回來的。 王:我是上星期回来的。 A:
B:
張:這幾年您在國外一切都好吧? 张:这几年您在国外一切都好吧?
A:
王:都好,您呢? 王:都好,您呢?
B:
張:我也很好。 张:我也很好。 A:
王:您好像比以前瘦了一點兒。 王:您好像比以前瘦了一点儿。 B:
張:是嗎?也許因為最近比較忙吧。 张:是吗?也许因为最近比较忙吧。 A:
王:張太太好嗎? 王:张太太好吗? B:
張:她很好,謝謝。 张:她很好,谢谢。 A:
王:您的兩個孩子有多大了? 王:您的两个孩子有多大了? B:
張:女兒十歲,兒子八歲了。 张:女儿十岁,儿子八岁了。
王:日子過得真快啊!他們的功課都 王:日子过得真快啊!他们的功课都很 Bài văn:
很好吧? 好吧?
張:姐姐念書比弟弟念得好。弟弟聰 Tháng 8 năm nay thầy Trương đã đi du
张:姐姐念书比弟弟念得好。弟弟聪明
明得很,可是沒有姐姐那麼用功。 lịch 2 tuần ở Châu Âu. Ông ấy đã đi rất
得很,可是没有姐姐那么用功。
nhiều nơi nổi tiếng và thấy rằng rất thú vị.
王: 他還小,過幾年就好了。 王: 他还小,过几年就好了.
Ông ấy nói, thời tiết mùa hè ở châu Âu rất
đẹp (tốt), người đi du lịch là đông nhất.
作文: Mùa đông quá lạnh, mùa thu không lạnh
作文:
我朋友王大明的年纪跟我一样大,都
我朋友王大明的年纪跟我一样大,都是 cũng không nóng, nhưng có nơi thường
是二十岁。他比我高,也比我瘦。最 có mưa, nên đi du lịch châu Âu, mùa xuân
二十岁。他比我高,也比我瘦。最近,
近,他学校的功课忙得不得了,所以 và mùa hè là mùa tốt nhất.
他学校的功课忙得不得了,所以他更瘦
他更瘦了。 Thầy Trương khi ở Châu Âu đã đi đến
王大明很聪明,也很用功,会说很多 了。 nước Đức, Pháp. Ông ấy vẫn còn muốn
国语言。我也跟他学了一点儿,可是 王大明很聪明,也很用功,会说很多国 đến nơi khác xem xem nhưng thời gian
không đủ. Mùa xuân năm sau, ông ấy lại
没有他说得那么好。我喜欢跟他一块 语言。我也跟他学了一点儿,可是没有 đi châu Âu, ông ấy nghe nói phong cảnh
儿去旅行,因为他会说那么多国语 他说得那么好。我喜欢跟他一块儿去旅 mùa xuân ở đó rất đẹp.
言,到世界很多地方去都很方便。 行,因为他会说那么多国语言,到世界
很多地方去都很方便。
Book 1 – Lesson 18
1. 1. I/
林:您好。 林:您好。 Lâm: Xin chào.
陳: 您好。 陈: 您好。 Trần: Xin chào.
林:您住在二樓啊?我是剛搬來的。 林:您住在二楼啊?我是刚搬来的。我 Lâm: Ông sống ở tầng hai à? Tôi mới
我姓林。 姓林。 chuyển đến đây. Tôi họ Lâm.
陳: 噢,歡迎。我們姓陳。您住在幾 陈: 噢,欢迎。我们姓陈。您住在几楼? Trần: Ồ, Hoan nghênh. Chúng tôi họ
樓? 林:我就住在三楼。您要出去吗? Trần. Bà sống ở tầng mấy?
林:我就住在三樓。您要出去嗎? 陈: 是啊,我去超级市场买点儿东西。 Lâm: Tôi sống ở tầng ba. Bạn muốn ra
陳: 是啊,我去超級市場買點兒東 林:您走路去吗?远不远? ngoài à?
西。 陈: 不太远,从这儿去,只要五分钟,很 Trần: Vâng, tôi đi siêu thị để mua vài thứ
林:您走路去嗎?遠不遠? 方便。您也要出去吗? Lâm: Ông đi bộ à?Có xa không?
陳: 不太遠,從這兒去,只要五分 林:我到学校去接孩子。 Trần: Không quá xa. Từ đây đi, chỉ mất
鐘,很方便。您也要出去嗎? 陈: 您每天自己接送孩子吗? năm phút, rất thuận tiện. Bà cũng muốn đi
林:我到學校去接孩子。 林:平常早上我先生送他去,中午我去 ra ngoài à?
陳: 您每天自己接送孩子嗎? 接他回来。 Lâm: Tôi đến trường học đón con.
林:平常早上我先生送他去,中午我 陈: 那么,您快去吧。 Trần: Bà mỗi ngày đều tự mình đưa đón
去接他回來。 林:好的。有空的时候,欢迎你们上来 con à?
陳: 那麼,您快去吧。 坐。 Lâm: Bình thuồng thì buổi sáng chồng tôi
林:好的。有空的時候,歡迎你們上 陈: 一定,一定。有什么需要我们帮忙 đưa chúng đi, buổi trưa tôi đón chúng về
來坐。 的,也请不要客气。 Trần: Vậy thì, bà mau đi đi.
陳: 一定,一定。有什麼需要我們幫 林:好,谢谢。我走了,改天再谈。 Lâm: Vâng, Khi bà có thời gian rảnh,
忙的,也請不要客氣。 陈: 再见。 hoan nghênh gia đình sang chơi.
林:好,謝謝。我走了,改天再談。 Trần: Nhất định, nhất đinh. Có việc gì cần
陳: 再見。 chúng tôi giúp đỡ, cũng vui lòng không
khách khí nhé.
Lâm: Được rồi, cảm ơn bạn. Tôi đi đây,
A:请问,王大年先生住在这儿吗?
A:請問,王大年先生住在這兒嗎? hôm khác lại nói chuyện.
B:您找王先生啊?他已经搬家了。
B:您找王先生啊?他已經搬家了。 Trần: Tạm biệt.
A:您知道他搬到哪儿去了吗? ----------------------
A:您知道他搬到哪兒去了嗎?
B:他搬到郊区去了。我有他的新地址, A: Xin hỏi, ông Vương Đại Niên có sống
B:他搬到郊區去了。我有他的新地
我上楼去给您拿。请进来坐一会儿吧。 ở đây không?
址,我上樓去給您拿。請進來坐一會
A:我不进去了。我就在门口等吧。 B: Ông tìm ông Vương à? Ông ấy đã
兒吧。
A:我不進去了。我就在門口等吧。 B:那么,请等一等,我马上就拿给您。 chuyển nhà đi rồi.
B:那麼,請等一等,我馬上就拿給 A:谢谢。 A: Ông có biết ông ấy đã chuyển đi đâu
--------------------------- không?
您。
3. B: Ông ấy chuyển đến vùng ngoại ô. Tôi
A:謝謝。
----------------------------- 陈先生陈太太搬家了,他们的新家在郊 có địa chỉ mới của ông ấy. Tôi sẽ đi lên
3. 区,可是买东西很方便,因为陈家附近 lầu để lấy nó cho bạn. Mời ông vào và
有一个超级市场。平常他们都走路去买 ngồi 1 lát
陳先生陳太太搬家了,他們的新家在 东西。 A: Tôi không vào đâu. Tôi sẽ đợi ở cửa
他们给了我他们的新地址,欢迎我过去 nhé.
郊區,可是買東西很方便,因為陳家
附近有一個超級市場。平常他們都走 坐坐。我也买了一些盘子,碗,要送给 B: Vậy thì, xin vui lòng chờ trong giây
他们。我想这些都是每天要用的东西。 lát, tôi lấy đưa cho bạn ngay.
路去買東西。他們給了我他們的新地
可是最近家里的事很多,我没有空自已 A: Cảm ơn bạn.
址,歡迎我過去坐坐。我也買了一些 送去,所以我决定寄给他们。 ------------------------------------------
3.
盤子,碗,要送給他們。我想這些都
Ông Trần và bà Trần đã chuyển nhà đi.
是每天要用的東西。可是最近家裡的 Ngôi nhà mới của họ ở ngoại ô, nhưng
việc mua sắm rất thuận tiện vì gần nhà họ
事很多,我沒有空自已送去,所以我
có một siêu thị. Thông thường họ đều đi
決定寄給他們。 bộ để mua đồ.
Họ cho tôi địa chỉ mới của họ và hoan
nghênh tôi đến chơi. Tôi cũng đã mua
một số đĩa và bát để tặng họ. Tôi nghĩ
rằng đây là những đồ vật hằng ngày cần
dùng. Nhưng gần đây trong nhà có nhiều
việc, tôi không có thời gian để tự đi tặng
nó. Vì vậy, tôi quyết định gửi cho họ qua
đường bưu điện.
Book 1 – Lesson 19
Book 1 – Lesson 20
真真:愛美,你好了沒有?文德他 真真:爱美,你好了没有?文德他们 ZhenZhen: Aimei, bạn xong chưa?
們已經來了,在樓下等著我們呢。 已经来了,在楼下等着我们呢。 Wende bọn họ đã đến rồi, đang đợi chúng
愛美:我在化妝,還沒換衣服呢。 爱美:我在化妆,还没换衣服呢。 ta ở dưới lầu nhé.
真真:快一點兒吧!你要穿哪件衣 真真:快一点儿吧!你要穿哪件衣 Aimei: Tôi đang trang điểm, vẫn chưa
服?要不要我幫你拿? 服?要不要我帮你拿? thay quần áo.
愛美:我想穿那件黃色的,在櫃子 爱美:我想穿那件黄色的,在柜子里 ZhenZhen: nhanh lên một chút! Bạn
muốn mặc bộ quần áo nào ? có muốn tôi
裡掛著呢。 挂着呢。
lấy giúp không ?
真真:這件衣服真漂亮,是新的 真真:这件衣服真漂亮,是新的吗? Aimei: Tôi muốn mặc cái màu vàng đó,
嗎? 爱美:不是,是我去年买的,很久没 được treo trong tủ.
愛美:不是,是我去年買的,很久 穿了。 ZhenZhen: Chiếc váy này thật sự đẹp, nó
沒穿了。 真真:你快去换吧。 là mới à?
真真:你快去換吧。 爱美:好,请你在这儿等一等。 Aimei: Không, tôi đã mua nó năm ngoái,
愛美:好,請你在這兒等一等。 (几分钟以后) rất lâu không mặc rồi.
(幾分鐘以後) 爱美:好了,我们可以走了,你看我 ZhenZhen: Bạn nhanh đi thay nhé.
愛美:好了,我們可以走了,你看 穿这双白色皮鞋,可以吗? Aimei: Được rồi, bạn ở đây chờ một chút.
我穿這雙白色皮鞋,可以嗎? 真真:可以,这双鞋样子不错。 ( vài phút sau)
真真:可以,這雙鞋樣子不錯。 爱美:外面凉不凉?要不要带外套? Aimei: Được rồi, chúng ta có thể đi rồi,
愛美:外面涼不涼?要不要帶外 真真:我想不用了。我们走吧。 bạn xem tôi mang đôi giầy mầu trắng này,
套? ------------ có được không ?
真真:我想不用了。我們走吧。 ZhenZhen: Được, Hình dáng đôi giầy này
------------ khá đấy.
Aimei: Bên ngoài có lạnh không? Có cần
mang áo khoác không ?
李:赵太太,好久不见,请进,请 ZhenZhen: tôi nghĩ không cần rồi. Chúng
进。您今天怎么有空来? ta Đi nào.
李:趙太太,好久不見,請進,請
進。您今天怎麼有空來? 赵:我早就想来看你们了,可是总是
趙:我早就想來看你們了,可是總 没有时间。 Li: Bà Zhao, lâu rồi không gặp, xin mời
是沒有時間。 李:是啊,大家都忙。 vào, xin mời vào. Bà hôm nay sao lại có
李:是啊,大家都忙。 赵:就您一个人在家吗?李先生呢? thời gian đến chơi vậy ?
趙:就您一個人在家嗎?李先生 李:他出去买点儿东西,一会儿就回 Zhao: Tôi sớm đã muốn đến thăm các bạn
呢? 来。小儿子到同学家去了。 rồi, nhưng luôn luôn không có thời gian.
李:他出去買點兒東西,一會兒就 赵:门口停着一辆蓝色的汽车,是你 Li: Vâng, mọi người đều bận rộn.
回來。小兒子到同學家去了。 们的吗?好漂亮啊! Zhao: Bà có ở nhà một mình à? Ông Li
李:那是我们新买的车,原来那辆红 đâu rồi?
趙:門口停著一輛藍色的汽車,是 Li: Ống ấy ra ngoài để mua một số thứ,
你們的嗎?好漂亮啊! 色的给大儿子开了。
赵:我一年多没有看见您大儿子了。 một chút là về. Đứa con trai bé đi đến nhà
李:那是我們新買的車,原來那輛 bạn cùng lớp rồi.
紅色的給大兒子開了。 他现在念几年级?
李:他已经念大学二年级了。现在住 Zhao: Ở cổng đang đỗ 1 xe mầu xanh da
趙:我一年多沒有看見您大兒子 trời. Nó có phải của bạn không? Rất đẹp!
了。他現在念幾年級? 校,每学期只回来一,两次。
Li: Đó là xe chúng tôi mới mua, xe mầu
李:他已經念大學二年級了。現在 赵:您父母都好吧?还在南部住着
đỏ ban đầu cho con trai lớn đi rồi.
住校,每學期只回來一,兩次。 吗? Zhao: Tôi đã không nhìn thấy con trai lớn
趙:您父母都好吧?還在南部住著 李:他们都好,夏天的时候来住了两 của bạn trong hơn một năm. Bây giờ nó
嗎? 个多月,可是北部冬天太冷,他们不 học lớp mấy?
李:他們都好,夏天的時候來住了 愿意住在这儿。 Li: Nó đã học năm thứ hai đại học. Bây
兩個多月,可是北部冬天太冷,他 赵:年纪大的人都怕冷,我父母也一 giờ sống nội trú , mỗi học kỳ chỉ về 1, 2
們不願意住在這兒。 样。 lần
趙:年紀大的人都怕冷,我父母也 ------------ Zhao: Bố mẹ bạn đều khỏe chứ? vẫn sống
一樣。 ở miền nam à?
------------ 故事 Li: Họ đều tốt. Lúc mùa hè đến sống hơn
故事 从前,在一个小城里,住着一位老 hai tháng, nhưng mùa đông của miền bắc
quá lạnh, họ không đồng ý sống ở đây.
從前,在一個小城裡,住著一位老先 先生。他是一个很好的人,大家都
Zhao: Người già đều sợ lạnh, bố mẹ tôi
喜欢他。有一天,他在家门口站 cũng vậy.
生。他是一個很好的人,大家都喜歡 着,一个穿着白衣服的人走过来, ------------
他。有一天,他在家門口站著,一個 对他说:[我知道你是一个好人,现
穿著白衣服的人走過來,對他說:[我 在我要给你一封介绍信,明天带着 câu chuyện
这封信,往西一直走,就可以到一 Ngày xửa, ở một thị trấn nhỏ, có một ông
知道你是一個好人,現在我要給你一 già sống ở đó. Ông ta là một người rất tốt,
个最好的地方了。 ]
封介紹信,明天帶著這封信,往西一 mọi người đều thích ông ấy. Có một
第二天,老人带他的东西跟这封信 ngày,ông ta đang đứng trước cửa nhà,
直走,就可以到一個最好的地方了。] 出门了。他在路上走着走着,忽 然 một người mặc đồ trắng đến, nói với ông
从路边儿跑出来一个强盗要老人把 ta: [Tôi biết ông là một người tốt. Bây giờ
第二天,老人帶他的東西跟這封信出
东西都给他。老人说:[我什么都可 tôi muốn đưa cho bạn một lá thư giới
門了。他在路上走著走著,忽 然從路 以给你,可是这封信我不能给你。 thiệu. Ngày mai, hãy mang lá thư này, đi
邊兒跑出來一個強盜要老人把東西都 ]老人把这封信的故事说给强盗听。 về phía tây. Sẽ có thể đến nơi tốt nhất. ]
Ngày thứ 2, ông lão mang đồ của mình và
給他。老人說:[我什麼都可以給你, 强盗听了以后,也要这封信。老人 lá thư này đi ra ngoài. Ông ta trên đường
没办法,只好说:[好吧,我撕给你 đang đi, đột nhiên từ bên đường chạy ra 1
可是這封信我不能給你。]老人把這封
一部分] tên cướp, muốn ông già đưa tất cả đồ vật
信的故事說給強盜聽。強盜聽了以 他们一块儿在路上走着,强盗说: cho nó. Ông già nói: [Tôi có thể đưa cho
後,也要這封信。老人沒辦法,只好 『我做过很多坏事,可是你给我的 bạn bất cứ thứ gì, nhưng tôi không thể
这一部分太小,你应该再给我一点 đưa cho bạn lá thư này. Ông lão nói câu
說:[好吧,我撕給你一部分] chuyện về bức thư này cho tên cướp nghe
儿。 』老人说:『好吧我再给你一
cướp. Tên cướp sau khi nghe xong, nó
他們一塊兒在路上走著,強盜說: 点儿』 muốn bức thư này. Ông già không cách,
『我做過很多壞事,可是你給我的這 他们到了一个地方,里面非常漂 ngoài nói: [được rồi, tôi sẽ xé một phần
亮,绿色的草地上开着很多颜色的 cho bạn].
一部分太小,你應該再給我一點
花,门口站着一个人。老人把信拿 Họ đang đi trên đường cùng nhau, tên
兒。』老人說:『好吧我再給你一點 给他看。那个人看了以后说:『欢 cướp nói: "Tôi đã làm rất nhiều điều tồi
迎,欢迎,请进。 』强盗也把信拿 tệ, nhưng ông đưa cho tôi phần này quá
兒』
nhỏ, ông nên cho tôi thêm một chút. "Ông
出来,可是他不能进去。你知道为
他們到了一個地方,裡面非常漂亮, 什么吗? già nói:" Được rồi, tôi sẽ cho bạn thêm
một chút nữa "
綠色的草地上開著很多顏色的花,門
Họ đã đến một nơi, bên trong vô cùng
口站著一個人。老人把信拿給他看。 đẹp, trên bãi cỏ mầu xanh lá cây nở rất
nhiều hoa nhiều mầu sắc, ở cửa 1 người
那個人看了以後說:『歡迎,歡迎,
đang đứng. Ông già lấy phong thư đưa
請進。』強盜也把信拿出來,可是他 cho ông ta xem. Người kia sau khi xem
xong nói : Hoan nghênh, hoan nghênh,
不能進去。你知道為什麼嗎?
mời vào. Tên cướp cũng lấy phong thư
cầm đi, nhưng nó không thể đi vào. Bạn
biết tại sao không ?
Book 1 – Lesson 21
1. 1. I/
Văn Đức: Zhen Zhen, Ái Mỹ, Các
文德:真真,愛美,你們在忙 文德:真真,爱美,你们在忙什
什麼?準備明天野餐的東西 么?准备明天野餐的东西吗? bạn đang bận làm gì thế? Chuẩn bị
嗎? 爱美:是啊,我们在做沙拉。 đồ cho ngày mai đi dã ngoại à?
愛美:是啊,我們在做沙拉。 文德:需要我帮忙吗? Ái Mỹ: Đúng vậy, Chúng tôi đang
文德:需要我幫忙嗎? 爱美:好啊,请你从碗柜里拿两 làm Salad
愛美:好啊,請你從碗櫃裡拿 个盒子给我,我要装沙拉跟炸 Văn Đức: Cần tớ giúp gì không?
兩個盒子給我,我要裝沙拉跟 鸡。 Ái Mỹ: Được, Hãy lấy 2 chiếc hộp
炸雞。 文德:你看用这两个盒子,装得 trong tủ bát đưa cho mình, mình
文德:你看用這兩個盒子,裝 下吗? muốn đựng Salad và Gà rán.
得下嗎? 爱美:我想装得下。真真,我们 Văn Đức: Bạn xem dùng 2 chiếc
愛美:我想裝得下。真真,我 上次买的纸杯,纸盘,你放在哪 hộp, đựng có đủ không?
們上次買的紙杯,紙盤,你放 儿了?
Ái Mỹ: Tôi nghĩ là đựng được, Zhen
在哪兒了? 文德:我忘了,噢,我想起来
Zhen, lần trước chúng ta đã mua cốc
文德:我忘了,噢,我想起來 了,在那个柜子里,我去拿出
giấy, đĩa giấy, bạn để chỗ nào rồi?
了,在那個櫃子裡,我去拿出 来。
來。 爱美:先把这些东西放在袋子里 Văn Đức: Tôi quên rồi. Ồ, tôi nhớ ra
愛美:先把這些東西放在袋子 吧。别忘了带刀叉。 rồi. Ở trong tủ, tôi đi cầm nó ra.
裡吧。別忘了帶刀叉。 文德:明天也要烤肉吗? Ái Mỹ: TRước tiên mang đồ đặt vào
文德:明天也要烤肉嗎? 爱美:对啊,肉在冰箱里放着 trong túi nhé. Đừng quên mang dao
愛美:對啊,肉在冰箱裡放著 呢。 dĩa.
呢。 文德:我们这次还是到公园去野 Văn Đức: Ngày mai cũng muốn
文德:我們這次還是到公園去 餐吗? nướng thịt à?
野餐嗎? 真真:是啊,你想得出更好的地 Ái Mỹ: Đúng vậy, Thịt để trong tủ
真真:是啊,你想得出更好的 方来吗? lạnh.
地方來嗎? 文德:为什么不去海边呢?
文德:為什麼不去海邊呢? 真真:现在海边大概还冷,风也 Văn Đức: Chúng ta lần này vẫn đến
真真:現在海邊大概還冷,風 太大。 công viên dã ngoại à?
也太大。 爱美:文德,不早了,你快回去 Zhenzhen: Đúng vậy. Bạn có nghĩ ra
愛美:文德,不早了,你快回 睡觉吧,要不然,你明天早上起 địa điểm nào đến tốt hơn không?
去睡覺吧,要不然,你明天早 不来,我们就不等你了。 Văn Đức: Tại sao chúng ta không đi
上起不來,我們就不等你了。 文德:好,好,好。真真,爱 ra ven biển?
文德:好,好,好。真真,愛 美,晚安。明天见。 Zhenzhen: Hiện tại, ven biển có lẽ
美,晚安。明天見。 真真:明天见 cũng vẫn lạnh, gió cũng quá to.
真真:明天見。 ---------------------------- Ái Mỹ: Văn Đức, không còn sớm
----------------------- ----
nữa rồi. Bạn mau quay về đi ngủ
(在公園裡) 在公园里)
nhé. Nếu không thì, ngày mai bạn
愛美:肉烤好了,文德呢? 爱美:肉烤好了,文德呢?
真真:他跟那些孩子玩兒起來 真真:他跟那些孩子玩儿起来 không thức dậy được, chúng tôi sẽ
了。 了。 không đợi bạn.
愛美:他們好像玩兒得很高興 爱美:他们好像玩儿得很高兴 Văn Đức: Được, được, được.
啊。 啊。 Zhenzhen, Ái Mỹ, Chúc ngủ ngon.
愛美:文德,你要不要過來吃 爱美:文德,你要不要过来吃一 Ngày mai gặp
一片烤肉? 片烤肉? Zhenzhen: Ngày mai gặp
文德:好,我來了。這個肉烤 文德:好,我来了。这个肉烤得 -----------------------------------
得好香啊! 好香啊! (trong Công viên)
愛美:那你就多吃幾片呢。真 爱美:那你就多吃几片呢。真 Ái Mỹ: Thịt nướng xong rồi, Văn
Đức đâu nhỉ?
真,你也再來一片吧。 真,你也再来一片吧。 Zhenzhen: Cậu ấy bắt đầu chơi cùng
真真:我吃不下了,我只想喝 真真:我吃不下了,我只想喝汽 bọn trẻ con rồi.
汽水。 水。 Ái Mỹ: Bọn họ có vẻ như rất vui vẻ
文德:汽水在哪兒呢?我也好 文德:汽水在哪儿呢?我也好 a.
渴。 渴。 Ái Mỹ: Văn Đức, bạn có muốn qua
đây ăn 1 miếng thịt nướng không?
愛美:汽水在麵包旁邊。文 爱美:汽水在面包旁边。文德, Văn Đức: Được, tôi đến đây. Miếng
德,你也幫忙真真拿一罐吧。 你也帮忙真真拿一罐吧。 thịt này nướng rất thơm.
Ái Mỹ: Vậy bạn ăn thêm vài miếng
文德:好。真真,這罐汽水, 文德:好。真真,这罐汽水,我
đi. Zhenzhen, bạn cũng ăn thêm 1
我幫你開開了,拿去吧。 帮你开开了,拿去吧。 miếng nhé.
真真:謝謝。 真真:谢谢。 Zhenzhen: Tôi ăn không nổi nữa rồi.
文德:我們休息一會兒,一起 文德:我们休息一会儿,一起去 Tôi chỉ muốn uống Soda.
去玩兒吧。 玩儿吧。 Văn Đức: Soda để ở đâu nhỉ? Tớ
cũng rất khát.
-------------------------- --------------------------- Ái Mỹ: Soda ở bên cạnh bánh mì.
弟弟的日記 弟弟的日记 Văn Đức, bạn cũng lấy giúp
五月十八日 星期五 五月十八日 星期五 Zhenzhen 1 lon nhé.
今天天氣很好,有一點兒風, 今天天气很好,有一点儿风,不 Văn Đức: Được, Zhenzhen, lon soda
不冷也不熱,爸媽決定帶哥哥 冷也不热,爸妈决定带哥哥跟我 này, tôi đã mở giúp bạn rồi, bạn cầm
lấy nhé.
跟我一塊兒到山上去野餐。我 一块儿到山上去野餐。我们准备 Zhenzhen: Cảm ơn nhé
們準備了很多好吃的東西,有 了很多好吃的东西,有炸鸡,面 Văn Đức: Chúng ta nghỉ ngời 1 chút
炸雞,麵包,水果,沙拉,汽 包,水果,沙拉,汽水。 。 。 rồi cùng nhau đi chơi nhé
水。。。, 因為一個大袋子裝 , 因为一个大袋子装不下,所 ---------------------------------------
不下,所以我們每個人都拿一 以我们每个人都拿一个袋子。 Nhật ký của em trai
個袋子。 那个山很高,我们怕上不去,先 Thứ 6, ngày 18 tháng 5
那個山很高,我們怕上不去, 把车开到一半的地方,然后下 Hôm nay thời tiết rất đẹp, có 1 chút
先把車開到一半的地方,然後 车,走上去。中午到了山上,每 gió, không lạnh cũng không nóng.
下車,走上去。中午到了山 个人都已经饿了,把袋子放下, Bố mẹ quyết định cho anh trai và tôi
cùng đi dã ngoại ở trên núi. Chúng
上,每個人都已經餓了,把袋 我们就开始野餐。可是东西太 tôi đã chuẩn bị rất nhiều đồ ăn ngon,
子放下,我們就開始野餐。可 多,我们吃了一半,就吃不下 có gà rán, bánh mì, hoa quả,
是東西太多,我們吃了一半, 了。吃过饭,我们休息了一会 salad, soda…
就吃不下了。吃過飯,我們休 儿,就下山了。到家的时候,天 Bởi vì 1 chiếc túi to không đựng
息了一會兒,就下山了。到家 已经黑了。 được hết đồ, nên chúng tôi mỗi
người cầm 1 túi đồ.
的時候,天已經黑了。 今天玩儿得真高兴,可是有一点 Ngọn núi đó rất cao, chúng tôi sợ
今天玩兒得真高興,可是有一 儿累。晚上我要早一点儿睡觉, không leo nổi, lấy xe lái đến nửa
點兒累。晚上我要早一點兒睡 要不然明天早上我一定起不来。 ngọn núi trước, sau đó xuống xe, đi
bộ lên núi. Buổi trưa lên được trên
覺,要不然明天早上我一定起
núi rồi, mỗi người đều đã đói. Đặt
不來。 túi đồ xuống, chúng tôi bắt đầu dã
ngoại. Nhưng đồ quá nhiều, chúng
tôi đã ăn được 1 nửa thì ăn không
nổi nữa.Ăn cơm xong, chúng tôi
nghỉ ngơi 1 lúc, thì xuống núi. Khi
về đến nhà, trời cũng đã tối.
Hôm nay chơi thật sự rất vui, nhưng
có chút mệt. Buổi tối, tôi muốn đi
ngủ sớm, nếu không thì sáng ngày
mai nhất định không dậy được.
Book 1 – Lesson 22
A: 你怎麼了?不舒服啊?臉色不 A: 你怎么了?不舒服啊?脸色不 A: Bạn bị sao vậy? không thoải mái
太好。 太好。 à? Sắc mặt không được tốt.
B: Tôi đêm hôm qua không ngủ
B:我昨天夜裡沒睡好,今天有 B:我昨天夜里没睡好,今天有一
ngon, hôm nay có một chút đau đầu.
一點兒頭疼。 点儿头疼。 A: Bạn có thường ngủ không ngon
A: 你常常睡不好嗎? A: 你常常睡不好吗? không?
B: Vâng, có lúc nằm ở trên giường
B:是啊,有的時候在床上躺了 B:是啊,有的时候在床上躺了
một, hai tiếng vẫn ngủ không được.
一,兩個鐘頭還睡不著。 一,两个钟头还睡不着。 A: Tôi nghĩ là bởi vì bạn ban ngày
A: 我想是因為你白天念書太緊張 A: 我想是因为你白天念书太紧张 học quá căng thẳng rồi; hơn nữa,
了;再說,你大概也不常運動。 了;再说,你大概也不常运动。 bạn đại khái cũng không thường
B:你現在到哪兒去? B:你现在到哪儿去? xuyên vận động.
A: 我要去運動場打網球,你去不 A: 我要去运动场打网球,你去不 B: Bây giờ bạn đang đi đâu?
去? A: Tôi muốn đi sân vận động chơi
去? tennis . Bạn đi không?
B:我不能去。我明天要考試, B:我不能去。我明天要考试,还
B: Tôi không thể đi. Tôi ngày mai
還沒準備好呢。我要去圖書館看 没准备好呢。我要去图书馆看书。 phải thi, vẫn chưa chuẩn bị xong.
書。 A: 打完了球,再去吧。 Tôi muốn đi thư viện xem sách.
A: 打完了球,再去吧。 B:不行,我怕我念不完。 A: Chơi bóng xong, thì đi nhé.
A: 那么,后天星期六你有没有 B: Không được, tôi sợ rằng tôi
B:不行,我怕我念不完。
事?我们一块儿打打球,怎么样? không đọc xong.
A: 那麼,後天星期六你有沒有 A: Vậy, ngày kia thứ bẩy bạn có
B:好,后天早上我去找你。
事?我們一塊兒打打球,怎麼 việc gì không? Chúng ta cùng nhau
樣? chơi bóng, thấy thế nào?
B:好,後天早上我去找你。 B: Được rồi, sáng ngày kia tôi đi tìm
------------ A: 好热啊!要不要休息一会 bạn.
A: 好熱啊! 要不要休息一會 儿?
B:好啊,昨天下了一天的雨,
兒?
没想到今天天气这么好。 A: Nóng quá! có muốn nghỉ ngơi
B:好啊,昨天下了一天的雨, một lúc không?
A: 是啊,空气好想也特别干
沒想到今天天氣這麼好。 B: Được rồi, hôm qua mưa cả ngày,
净。
A: 是啊,空氣好想也特別乾 không ngờ hôm nay thời tiết lại đẹp
B:你的网球打得真不错,常练 như vậy.
淨。 习吗? A: Vâng, không khí hình như cũng
B:你的網球打得真不錯,常練 A:不常练习。大家功课都忙,总 đặc biệt trong lành.
習嗎? 是找不着人跟我一块儿打。 B: Tennis bạn chơi rất tốt. có thường
xuyên luyện tập không?
A:不常練習。大家功課都忙, B:那你平常都做什么运动呢? A: Không thường xuyên luyện tập.
Mọi người bài tập về nhà đều bận.
總是找不著人跟我一塊兒打。 A: 冬天我每天慢跑或是打篮
Luôn luôn tìm không được người
B:那你平常都做什麼運動呢? 球,夏天就去游泳。 cùng tôi chơi.
A: 冬天我每天慢跑或是打籃 B:慢跑是一种很好的运动。你 B: Vậy Bạn bình thường chơi môn
球,夏天就去游泳。 每天跑多少公里? thể thao nào?
A: 我每天差不多跑三公里。 A: Mùa đông tôi mỗi ngày chạy
B:慢跑是一種很好的運動。你 chậm hoặc chơi bóng rổ, mùa hè thì
每天跑多少公里? B:我有的时候也慢跑,可是我 đi bơi.
A: 我每天差不多跑三公里。 跑不了那么远。 B: Chạy bộ là một loại vận động tốt.
B:我有的時候也慢跑,可是我 A: 你渴不渴?要不要去喝点儿 Bạn chạy bao nhiêu km mỗi ngày?
跑不了那麼遠。 什么? A: Tôi chạy khoảng ba km mỗi
B:好,走吧。 ngày.
A: 你渴不渴?要不要去喝點兒 B: Tôi có lúc cũng chạy chậm,
什麼? nhưng tôi không thể chạy xa như
B:好,走吧。 vậy.
------------ 我非常喜欢运动,天天慢跑两公 A: Bạn có khát không? Bạn có muốn
里,每星期打一次网球,夏天常 uống gì không?
我非常喜歡運動,天天慢跑兩 B: Được rồi, đi thôi.
游泳,所以我身体不错,很少感
公里,每星期打一次網球,夏 冒,夜里也睡得着。
我的朋友知名跟我不一样,他很
天常游泳,所以我身體不錯,
少运动,所以常常头疼,感冒, Tôi rất thích thể thao, ngày
很少感冒,夜裡也睡得著。 也容易紧张。每次我要他跟我一 nào cũng chạy bộ 2 km, mỗi
块儿去慢跑,他总是说,他的功 tuần chơi tennis một lần, mùa
我的朋友知名跟我不一樣,他
课太多,做不完,或是找不着运 hè thường bơi nên sức khỏe
很少運動,所以常常頭疼,感 动衣,运动鞋。要是我找他一块 rất tốt, rất ít bị cảm, đêm ngủ
儿去游泳,他就说他太胖,学不 được.
冒,也容易緊張。每次我要他
会游泳。我真是对他没有办法。
Bạn tôi ZhiMing không giống
跟我一塊兒去慢跑,他總是
tôi, anh ta rất ít tập thể dục
說,他的功課太多,做不完, cho nên hay bị đau đầu, cảm
或是找不著運動衣,運動鞋。 lạnh, cũng dễ hồi hộp.Mỗi lần
tôi muốn anh ta cùng tôi đi
要是我找他一塊兒去游泳,他
chạy chậm, anh ta luôn luôn
就說他太胖,學不會游泳。我 nói, bài tập của anh ta quá
nhiều, làm không xong, hoặc
真是對他沒有辦法。
là tìm không được quần áo thể
thao, giầy thể thao. Nếu tôi
tìm anh ta rủ đi bơi, anh ta sẽ
nói anh ta quá béo, bơi không
được. Tôi đối với anh ta thật
là hêt cách.
Book 1 – Lesson 23
I I I
A: 下個月五號是你二十一歲的生 A: 下个月五号是你二十一岁的生 A: Ngày 5 tháng tới là sinh nhật lần
日,我們應該好好兒地慶祝慶祝。 日,我们应该好好儿地庆祝庆祝。 thứ 21 của bạn. Chúng ta nên ăn
B:我想开一个舞会,请朋友们到我家 mừng nó.
B:我想開一個舞會,請朋友們到我
B: Tôi muốn tổ chức một bữa tiệc
家來玩兒。我正想問你能不能幫我 来玩儿。我正想问你能不能帮我忙
khiêu vũ, mời bạn bè đến nhà để
忙呢! 呢! chung vui. Đúng lúc tôi đang muốn
A:當然可以,你打算請多少人 A:当然可以,你打算请多少人呢? hỏi bạn có thể giúp tôi được không.
呢? B: 二十几个人。不知道我应该准备 A: Dĩ nhiên có thể, bạn dự định mời
B: 二十幾個人。不知道我應該準備 多少吃的东西? bao nhiêu người?
多少吃的東西? A:我想你可以准备一个大一点儿的 B: Hơn hai mươi người. Không biết
tôi nên chuẩn bị bao nhiêu thức ăn?
A:我想你可以準備一個大一點兒 蛋糕,再买些水果跟点心。
A: Tôi nghĩ bạn có thể chuẩn bị một
的蛋糕,再買些水果跟點心。 B: 都是甜的恐怕不太好吧?我可以 chiếc bánh gato to 1 chút và mua một
B: 都是甜的恐怕不太好吧? 我 请我妈妈做一点儿咸的中国点心。 số trái cây và đồ điểm tâm.
可以請我媽媽做一點兒鹹的中國點 A: 那就更好了。包子,春卷儿都不 B: Tất cả đều ngọt e rằng không tốt
心。 错。 lắm nhỉ? Tôi có thể nhờ mẹ tôi làm 1
A: 那就更好了。包子,春捲兒都 B: 水果呢? ,买什么最好? vài món điểm tâm mặn kiểu Trung
不錯。 A: 买葡萄跟西瓜吧。橘子现在还有 quốc .
一点儿酸。 A: Vậy thì tốt hơn rồi. Bánh bao và
B: 水果呢?,買什麼最好?
B: 准备什么饮料呢? nem rán đều không tệ.
A: 買葡萄跟西瓜吧。橘子現在還 B: Còn trái cây thì sao? Nên mua loại
有一點兒酸。 A: 我想想看。对了,有一种水果
nào là tốt nhất?
B: 準備什麼飲料呢? 酒,味道酸酸甜甜的,加一点儿冰块
A: Mua nho và dưa hấu. Hiện tại cam
儿,大家一定都喜欢
A: 我想想看。對了,有一種水果 vẫn còn hơi chua.
B: 好,就这么决定吧! B: Chuẩn bị đồ uống gì nhỉ?
酒,味道酸酸甜甜的,加一點兒冰
塊兒,大家一定都喜歡 A: Tôi nghĩ xem. Đúng rồi. Có một
loại rượu trái cây có vị chua chua
B: 好,就這麼決定吧! II. ngọt ngọt, thêm chút đá lạnh chắc mọi
C:前天的舞会,你们玩儿得怎么 người nhất định thích.
II. 样? B: Được rồi, vậy hãy quyết định như
C:前天的舞會,你們玩兒得怎 D:噢,好玩儿极了。 vậy nhé!
麼樣? C:参加的人多不多? II.
D:噢,好玩兒極了。 D:不少。那天的女孩子,个个都 C: Buổi tiệc khiêu vũ ngày hôm
C:參加的人多不多? 漂亮。 kia, các bạn chơi như thế nào?
D:不少。那天的女孩子,個個 D: Ồ, chơi thật là vui.
C:小王也去了吗?
都漂亮。 C: người tham gia nhiều không?
D:他当然去了,还带着女朋友
C:小王也去了嗎? D: không ít. Ngày ấy con gái,
呢。 con trai đều đẹp.
D:他當然去了,還帶著女朋友 C:他女朋友是不是瘦瘦高高的,
呢。 C: Anh Vương cũng đi à?
脸圆圆的? D: Tất nhiên anh ấy đã đi, còn
C:他女朋友是不是瘦瘦高高 D:对啊,眼睛大大的。 mang bạn gái đến.
的,臉圓圓的? C:噢,那我以前看见过一次。小 C: Bạn gái của anh ta có phải
D:對啊,眼睛大大的。 李,小张也都去了吗? gầy gầy cao cao, mặt tròn tròn
C:噢,那我以前看見過一次。 D:都去了。我们大家一块儿又唱 không?
小李,小張也都去了嗎? 又跳,好有意思。可惜你没去。 D: Vâng, đôi mắt rất to.
D:都去了。我們大家一塊兒又 C:是啊,这次我有事去不了,下 C: Ồ, vậy thì trước đây tôi gặp
qua 1 lần rồi. Anh Lý, Anh
唱又跳,好有意思。可惜你沒 次我一定参加。
Trương cũng đi chứ?
去。
D: đều đi cả. chúng tôi cả nhà
C:是啊,這次我有事去不了, cùng nhau vừa hát vừa nhảy, rất
下次我一定參加。 thú vị. Rất tiếc bạn không đi.
III.
我男朋友高高瘦瘦的,又聪明又 C: Vâng, lần này tôi có việc
III. 用功,篮球也打得很好。我们认 phải đi, lần sau nhất định tôi sẽ
我男朋友高高瘦瘦的,又聰明 识了两年了,他一直对我很好。 tham gia.
又用功,籃球也打得很好。我 下星期六是他二十二岁的生日,
們認識了兩年了,他一直對我 我打算给他好好儿的庆祝庆祝。
很好。下星期六是他二十二歲 开一个生日舞会,请朋友们都来 III.
的生日,我打算給他好好兒的 参加。 Bạn trai tôi cao cao, gầy gầy,
慶祝慶祝。開一個生日舞會, 我要自己做一个大大的蛋糕,还 vừa thông minh vừa chăm
請朋友們都來參加。 要买西瓜,葡萄,橘子跟苹果, chỉ ,chơi bóng rổ rất giỏi.
我要自己做一個大大的蛋糕, 做一大盘酸酸甜甜水果沙拉,当 Chúng tôi quen nhau được hai
還要買西瓜,葡萄,橘子跟蘋 然也要准备很多饮料。 năm, anh ấy luôn đối xử rất tốt
果,做一大盤酸酸甜甜水果沙 我没有告诉我男朋友开舞会的 với tôi. Thứ bảy tới là sinh nhật
拉,當然也要準備很多飲料。 事,所以他一点儿也不知道。我 22 tuổi của anh ấy, tôi dự định
我沒有告訴我男朋友開舞會的 想,到了下星期六的晚上,他一 tổ chức cho anh ấy một bữa tiệc
事,所以他一點兒也不知道。 定特别高兴。 mừng. mở một bữa tiệc khiêu
我想,到了下星期六的晚上, vũ, và mời tất cả bạn bè đến.
他一定特別高興。 Tôi muốn tự mình làm một
chiếc bánh ngọt lớn, còn muốn
mua dưa hấu, nho, cam và táo,
làm một đĩa lớn salad trái cây
chua chua ngọt ngọt, tất nhiên
cũng muốn chuẩn bị rất nhiều
đồ uống.
Tôi đã không nói với bạn trai
của mình về buổi dạ hội, vì vậy
anh ấy hoàn toàn không biết.
Tôi nghĩ vaod tối thứ 7 tới anh
ấy nhất định vô cùng vui vẻ.
Book 1 – Lesson 24
I I I
大明: 小愛,你怎麼了?出了什麼事 大明: 小爱,你怎么了?出了什么事 Đại Minh: tiểu Ái, bạn bị sao vậy?
了? 了? Có chuyện gì vậy?
小愛: 我爸媽送我的新錶讓我給弄 小爱: 我爸妈送我的新表让我给弄 Tiểu Ái: Chiếc đồng hồ mới mà bố
丢了。 mẹ tặng cho tôi, tôi làm mất rồi.
丟了。
大明: 是怎么弄丢的?你是不是摘 Đại Minh: Làm thế nào mà bạn mất
大明: 是怎麼弄丟的?你是不是摘
nó? Bạn đã tháo nó ra và đặt nó ở
下來放在哪兒了? 下来放在哪儿了?
đâu?
小愛:我下了課去洗手的時候摘下 小爱:我下了课去洗手的时候摘下来
來的,可是忘了放在哪兒了。 的,可是忘了放在哪儿了。 Tiểu Ái: Tôi đã tháo nó ra khi tôi đi
大明: 你到洗手間去看過了嗎? 大明: 你到洗手间去看过了吗? rửa tay sau giờ học, nhưng tôi đã
小愛: 看過了,可是不在那兒。 小爱: 看过了,可是不在那儿。 quên nó ở đâu.
大明: 別著急,慢慢兒找。 大明: 别着急,慢慢儿找。 Đại Minh: Bạn đã kiểm tra trong nhà
小爱: 我已经找了半天了,还找不 vệ sinh chưa?
小愛: 我已經找了半天了,還找不
着,怎么办呢? Tiểu Ái: Tôi đã xem rồi, nhưng
著,怎麼辦呢?
không có ở đó.
大明: 別哭,別哭,再好好兒想 大明: 别哭,别哭,再好好儿想
Đại Minh: Đừng lo lắng, từ từ tìm.
想。是不是放在書包裡了?再找找 想。是不是放在书包里了?再找找 Tiểu Ái: Tôi đã tìm nửa ngày rồi
吧。你口袋兒裡的東西是什麼?是 吧。你口袋儿里的东西是什么?是不 nhưng vẫn không tìm thấy, tôi phải
不是錶? 是表? làm thế nào?
小愛: 啊!就是我的錶。奇怪,我 小爱: 啊!就是我的表。奇怪,我 Đại Minh: Đừng khóc, đừng khóc,
怎麼沒想到呢? 怎么没想到呢? cẩn thận nghĩ lại. Có phải trong cặp
大明: 你真是太糊塗了。快戴上 大明: 你真是太糊涂了。快戴上 sách không? Hãy tìm lại nhé. Trong
吧。別再弄丟了。 吧。别再弄丢了。 túi áo của bạn có đồ gì thế? Có phải
小愛: 下次我要小心一點兒了。 小爱: 下次我要小心一点儿了。 là đồng hồ không?
--------------------------------------- Tiểu Ái: À! Đó là đồng hồ của tôi.
--------------------------------------- Lạ thật, sao mình không nghĩ ra nhỉ?
II. Đại Minh: Bạn hồ đồ quá. Nhanh
王先生:警察先生,我的汽車 đeo nó vào đi. Đừng để mất nó một
王先生:警察先生,我的汽车被偷 lần nữa.
被偷了。 Xiao Ai: Lần sau tôi sẽ cẩn thận hơn
警察:是在哪兒被偷的. 了。
警察:是在哪儿被偷的: một chút.
王先生: 一個鐘頭以前我把車 王先生: 一个钟头以前我把车停在 II.
停在路邊,到銀行去辦事,出 路边,到银行去办事,出来的时候就 Ông Vương: Thưa cảnh sát, xe của
來的時候就發現汽車不見了。 发现汽车不见了。 tôi đã bị đánh cắp.
警察: 車上有什麼重要的東西 Cảnh sát: Nó đã bị đánh cắp ở đâu.
警察: 车上有什么重要的东西吗?
Ông Vương: Tôi đậu xe bên lề
嗎? 王先生:有一个照像几,我下车的时 đường cách đây một tiếng và đến
王先生:有一個照像幾,我下 候忘了带下来。 ngân hàng làm việc, khi ra ngoài thì
車的時候忘了帶下來。 警察: 请您把您的姓名,地址,电 thấy xe đã biến mất.
话跟汽车的颜色,号码什么的写在这 Cảnh sát: Có gì quan trọng trong xe
警察: 請您把您的姓名,地
张纸上,我们想办法给您找。 không?
址,電話跟汽車的顏色,號碼 王先生: 希望很快就能找着。没有 Anh Vương: Có một cái máy chụp
汽车真不方便。 ảnh, lúc xuống xe tôi quên mang
什麼的寫在這張紙上,我們想
警察: 是啊,我们一有消息,马上 theo.
辦法給您找。 Cảnh sát: Vui lòng ghi tên, địa chỉ,
就给您打电话。
王先生: 希望很快就能找著。 王先生: 好的,谢谢。 số điện thoại và màu xe và số xe của
沒有汽車真不方便。 --------------- bạn vào mảnh giấy này, chúng tôi sẽ
警察: 是啊,我們一有消息, tìm cách cho tìm nó bạn.
Ông Vương: Hy vọng sẽ sớm tìm
馬上就給您打電話。 thấy nó. Không có ô tô thì thật là bất
王先生: 好的,謝謝。 tiện.
III. Cảnh sát: Vâng, chúng tôi sẽ gọi cho
III. 小王家被偷了。昨天白天他家里 ông ngay khi có tin tức.
Ông Vương: Được rồi, cảm ơn.
小王家被偷了。昨天白天他家 的人都去上班,上学的时候,小偷把
---------------
裡的人都去上班,上學的時 他家的门弄坏了,偷走了电视,照相
机,画儿,还有一些钱什么的。小王
候,小偷把他家的門弄壞了,
回家一发现就马上打电话报警了。
偷走了電視,照相機,畫兒, 我听到这个消息以后,打电话到
還有一些錢什麼的。小王回家 小王家,是小王妈妈接的电话.她说
一發現就馬上打電話報警了。 家让小偷弄得又乱又脏,还有一些东 III.
我聽到這個消息以後,打電話 西被打破了,说着说着就哭起来了。 Ngôi nhà của Tiểu Vương đã bị
我真希望警察快一点儿帮他们找到丢 trộm. Ngày hôm qua, khi mọi người
到小王家,是小王媽媽接的電 trong gia đình anh đều đi làm, đi
話.她說家讓小偷弄得又亂又 了的东西。
học, kẻ trộm đã phá cửa nhà họ và
髒,還有一些東西被打破了, lấy trộm TV, máy ảnh, tranh và một
說著說著就哭起來了。我真希 số tiền v.v. Tiểu Vương về nhà liền
望警察快一點兒幫他們找到丟 phát hiện và gọi điện báo cảnh sát
ngay.
了的東西。
Sau khi biết tin, tôi đã gọi điện đến
nhà Tiểu Vương, mẹ của Tiểu
Vương đã nghe máy, bà ấy nói rằng
nhà bị trộm làm bừa bộn và bẩn thỉu,
và một số thứ đã bị phá vỡ, nói nói
xong thì bắt đầu khóc. Tôi thực sự
mong rằng cảnh sát sẽ giúp họ sớm
tìm thấy những thứ bị mất cắp.
Book 1 – Lesson 25
I I I
明遠:德風,生日快樂! 明远:德风,生日快乐! Mingyuan: Defeng, chúc mừng sinh
德風:明遠,你來了?歡迎,歡 德风:明远,你来了?欢迎,欢迎! nhật!
迎! 明远:对不起,我有点儿事情,现在 Defeng: Mingyuan, bạn đến rồi à?
明遠:對不起,我有點兒事情,現 才来。这是我送给你的一点儿小礼 Hoan ngênh, hoan ngênh!
物,希望你喜欢。 Mingyuan: xin lỗi, tôi có một chút
在才來。這是我送給你的一點兒小
việc, bây giờ mới đến. Đây là một
禮物,希望你喜歡。 德风:谢谢,谢谢!来,来,来,先
món quà nhỏ của tôi cho bạn, hy
德風:謝謝,謝謝!來,來,來, 喝点儿饮料吧。 vọng bạn thích nó.
先喝點兒飲料吧。 明远:好,我自己来。祝你身体健 Defeng: Cảm ơn, cảm ơn! Đến đây,
明遠:好,我自己來。祝你身體健 康,万事如意! đến đây, đến đây, trước tiên uống
康,萬事如意! 德风:谢谢!桌子上有蛋糕跟点心, một chút đồ uống nhé.
德風:謝謝!桌子上有蛋糕跟點 请随便吃,别客气! Mingyuan: Được rồi, tôi sẽ tự lấy.
心,請隨便吃,別客氣! 明远:好,我不会客气。李新他们都 Chúc bạn sức khỏe, vạn sự như ý!
明遠:好,我不會客氣。李新他們 来了吗? Defeng: Cảm ơn! Có bánh ngọt và
都來了嗎? 德风:他们早就来了,在后面院子里 điểm tâm trên bàn, mời dùng tùy ý,
đừng khách khí!
德風:他們早就來了,在後面院子 烤肉呢。
Mingyuan: Được rồi, tôi sẽ không
裡烤肉呢。 明远:那一定很热闹,我去看看。 khách sáo đâu. Li Xin,bọn họ đều
明遠:那一定很熱鬧,我去看看。 đến rồi chứ?
Defeng: Họ đã đến từ sớm, đang ở
sân sau nướng thịt.
Mingyuan: Vậy thì nhất định rất náo
nhiệt, tôi đi xem xem.
II. II.
李新:明遠,你也來了啊! 李新:明远,你也来了啊!
明遠:我剛剛才到。你們來了很久 明远:我刚刚才到。你们来了很久了
了吧? 吧?
李新:我们三点钟就来了。好久没看 II.
李新:我們三點鐘就來了。好久沒 Li Xin: Mingyuan, bạn cũng đến rồi
看見你了,你在忙些什麼啊? 见你了,你在忙些什么啊?
à!
明遠:我忙著找工作啊! 明远:我忙着找工作啊! Mingyuan: Tôi vừa mới đến. Các bạn
李新:找著了嗎? 李新:找着了吗? đến đây lâu chưa?
明遠:我在電腦公司找到了一份工 明远:我在电脑公司找到了一份工 Li Xin: Chúng tôi đến lúc ba giờ. Đã
作。 作。 lâu không gặp, bạn đang bận làm gì
李新:那真不錯!恭喜,恭喜!現 李新:那真不错!恭喜,恭喜!现在 đấy?
在工作好像越來越難找了。 工作好像越来越难找了。 Mingyuan: Tôi đang bận tìm việc!
明遠:是啊,我找了好久才找到。 明远:是啊,我找了好久才找到。 Li Xin: Tìm được chưa?
李新:什么时候开始上班呢? Mingyuan: Tôi đã tìm được một công
李新:什麼時候開始上班呢?
明远:他们昨天才通知我的,下星期 việc trong một công ty máy tính.
明遠:他們昨天才通知我的,下星 Li Xin: Thật tuyệt! Chúc mừng, chúc
期一就要上班了。你呢?畢業以後 一就要上班了。你呢?毕业以后打算
mừng! Bây giờ công việc dường như
打算做什麼? 做什么? càng ngày càng khó tìm rồi.
李新:我打算先到國外去旅行,回 李新:我打算先到国外去旅行,回来 Mingyuan: Đúng rồi, tôi đã tìm rất lâu
來再唸研究所。 再念研究所。 mới được.
明遠:你出國以前,我們找個時間 明远:你出国以前,我们找个时间好 Li Xin: Khi nào bạn bắt đầu làm việc?
Mingyuan: Ngày hôm qua họ mới
好好兒地聊聊吧。 好儿地聊聊吧。
thông báo cho tôi, thứ hai tuần sau là
李新:沒問題,我最近都有空,隨 李新:没问题,我最近都有空,随时 cần đi làm rồi. Thế còn bạn? Bạn dự
時都可以。 都可以。 định làm gì sau khi tốt nghiệp?
Li Xin: Tôi dự định đi du lịch nước
III.一封信 III.一封信 ngoài trước, sau đó sẽ học cao học khi
quay lại.
爸爸,媽媽: 爸爸,妈妈:
Mingyuan: Trước khi ra nước ngoài,
您二位好!我來台北上研究所已經 您二位好!我来台北上研究所已经半 chúng ta hãy dành thời gian trò
半年多了,認識了不少新朋友,中 年多了,认识了不少新朋友,中文也 chuyện vui vẻ.
文也越來越進步了,請你們放心。 越来越进步了,请你们放心。下星期 Li Xin: Không vấn đề gì. Gần đây, tôi
下星期一是爸爸的生日,我買了一 一是爸爸的生日,我买了一个生日礼 luôn rảnh rỗi. lúc nào cũng được
個生日禮物寄給爸爸,希望您這幾 物寄给爸爸,希望您这几天就可以接
天就可以接到。要是禮物晚一,兩 到。要是礼物晚一,两天才到,也请
III. Một Lá thư
天才到,也請爸爸不要生氣。妹妹 爸爸不要生气。妹妹中学毕业了,请
Bố mẹ:
中學畢業了,請替我恭喜她。我原 替我恭喜她。我原来打算七月回美 Xin chào hai vị! Con đến Cao học
來打算七月回美國,可是現在想放 国,可是现在想放暑假的时候打两个 Đài Bắc đã hơn nửa năm rồi, quen
暑假的時候打兩個月工,所以決定 月工,所以决定寒假的时候再回去看 biết không ít bạn mới, tiếng trung
寒假的時候再回去看你們。 你们。 càng ngày càng tiến bộ rồi, bố mẹ
祝身體健康 祝身体健康 hãy yên tâm. Thứ 2 tuần sau là sinh
女兒心樂 上 女儿心乐 上 nhật của bố, con đã mua 1 món quà
六月十二日 六月十二日 sinh nhật gửi theo đường bưu điện
cho bố, hy vọng bố mấy ngày này là
có thể nhận được. Nếu quà đến
muộn 1, 2 ngày, bố cũng đừng nên
tức giận. Em gái tốt nghiệp cấp 2
rồi, hãy thay con chúc mừng em ấy.
Con ban đầu dự định tháng 7 về Mỹ,
nhưng bây giờ muốn thời gian nghỉ
hè làm thêm 2 tháng, cho nên quyết
định thời gian kỳ nghỉ đông lại về
thăm mọi người.
Chúc Sức khỏe tốt.
Con gái Tâm
Lạc
12 tháng 6