You are on page 1of 29

GIẢI THÍCH CAMBRIDGE IELTS 17 LISTENING

BY NGOCBACH

CAMBRIDGE 17 – TEST 1
PART 1
Questions 1-10

Complete the notes below.

Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Buckworth Conservation Group

Regular activities
Beach
• making sure the beach does not have 1 .................................... on it
• no 2 ................................

Nature reserve
• maintaining paths
• nesting boxes for birds installed
• next task is taking action to attract 3 ........ ............................to the place
• identifying types of 4 ...............................
• building a new 5 ................................

Forthcoming events
Saturday
• meet at Dunsmore Beach car park
• walk across the sands and reach the 6 .......................................
• take a picnic
• wear appropriate 7 ...................................

Woodwork session
• suitable for 8 ................................. to participate in
• making 9 ................................. out of wood

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 1
• 17th, from 10 a.m. to 3 p.m.
• Cost of session (no camping): 10………………………

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 2
1 + 2. Beach
Making sure the beach does not have _____ on it
No _________
Nội dung bài nghe:
PETER: Okay. Well, we have a mixture of regular activities and special events. One of the
regular ones is trying to keep the beach free of litter. A few of US spend a couple of hours a
month on it, and it’s awful how much there is to clear. I wish people would be more responsible
and take it home with them.
JAN: I totally agree. I’d be happy to help with that. Is it OK to take dogs?
PETER: I’m afraid not, as they’re banned from the beach itself. You can take them alongthe
cliffs, though. And children are welcome.
Giải thích:
Ta bắt đầu tập trung lắng nghe sau khi Jan đặt câu hỏi: “Could you tell me something about your
activities, please?” (Anh có thể nói thêm về các hoạt động bên anh được không?). Những câu hỏi
như vậy là bắt đầu để những người giới thiệu như Peter bắt đầu cung cấp thông tin. Q1 và 2 đều
thuộc phần “Beach” (bờ biển) nên ta cần nghe thông tin liên quan đến các hoạt động tại đây.
Hoạt động đầu tiên là “trying to keep the beach free of litter” – cố gắng giữ biển không có rác.
Trong đó free of something nghĩa là không có cái gì, cách nói khác là something + free (sugar-
free: không đường). Tránh hiểu sai với free + noun: cái gì đó miễn phí. Như vậy nó sẽ đồng nghĩ
với “does not have litter on it”, nên litter (rác) là câu trả lời.
Ta luôn cần chú ý tới các câu hỏi của người gọi điện là Jan, vì các câu hỏi luôn là gợi mở để
Peter cung cấp nhiều thông tin hơn. Câu hỏi tiếp theo là “Is it OK to take dogs?”. Vì đây là câu
hỏi Yes or No nên ta có thể dự đoán kết quả của câu này sẽ là nội dung cần điền cho Q2: Nếu là
Yes – vậy Peter sẽ nói thêm thông tin khác là chó được phép nhưng cái gì đó khác thì không;
Nếu là No – vậy dogs sẽ là câu trả lời.
Phản hồi của Peter: “I’m afraid not, as they’re banned from the beach itself”. I’m afraid not là
cách nói lịch sự cho “No”, ngoài ra còn câu khẳng định thêm là “they’re banned” (chúng bị
cấm). Như vậy dogs là đáp án cho Q2.
→ Answer: 1. Litter; 2. Dogs

3 + 4 + 5. Nature reserve
• maintaining paths
• nesting boxes for birds installed
• next task is taking action to attract 3____ to the place
• identifying types of 4 ____

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 3
• building a new 5_____
Nội dung bài nghe:
PETER: Good. And we have a programme of creating new habitats there. We’ve just finished
making and installing nesting boxes for birds to use, and next we’re going to work on
encouraging insects - they’re important for the biodiversity of the reserve.
JAN: They certainly are.
PETER: Oh, and we’re also running a project to identify the different species of butterflies that
visit the reserve. You might be interested in taking part in that.
JAN: Sure. I was involved in something similar where I used to live, counting all the species of
moths. I’d enjoy that.
PETER: Another job we’re doing at the reserve is replacing the wall on the southern side,
between the parking area and our woodshed.
Giải thích:
3 câu hỏi đều nằm trong phần nature reserve (bảo tồn tự nhiên). Ta tập trung lắng nghe khi Peter
bắt đầu nhắc tới từ khóa này. Ý đầu tiên là về birds thì không có câu hỏi. ta tập trung vào phần
sau đó “next task”. Trong bài nghe, người nói sử dụng “and next” để báo hiệu hoạt động tiếp
theo, và đó là “encouraging insects”- khuyến khích côn trùng, hoàn toàn có thể hiểu là tạo điều
kiện cho côn trùng tới nơi này nhiều hơn. Do đó, insects là đáp án Q3. Nếu chưa chắc chắn về
câu trả lời này, thí sinh có thể note vào giấy nháp – để xem người nói có cung cấp thông tin gì
khác, nếu như người nói chuyển tiếp sang phần sau thì đây chính là đáp án cần tìm.
Tiếp theo người nói chuyển tiếp “We’re also running a project”. Trạng từ also (cũng) thể hiện
anh đang nói tới một hoạt động khác, và từ khóa “identify” của Q4 xuất hiện: “identify the
different species of butterflies”. Trong đó, different species có thể hiểu là types, và đối tượng cần
phân loại ở đây là butterflies. Đáp án của câu này là butterflies.
Sau lời nhận xét của Jan, ta tập trung khi Peter nhắc tới “Another job” – ý chỉ một công việc tiếp
theo. Công việc ở đây là “replace the wall” – thay thế bức tường, như vậy có thể hiểu là sẽ có
một bức tường mới thay vì bức tường cũ, hay nói cách khác, “build a new wall”. Wall là đáp án
của Q5.

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 4
→ Answer: 3. Insects; 4. Butterflies; 5. Wall

6 + 7. Saturday
meet at Dunsmore Beach car park
walk across the sands and reach the 6_____
take a picnic
wear appropriate 7_____

Nội dung bài nghe:

PETER: Yes, we do. The next walk is to Ruston Island, a week on Saturday. We’ll be meeting in
the car park at Dunsmore Beach at low tide - that’s when the sands are dry enough for us to walk
to the island without getting wet.
JAN: Sounds good.
PETER: The island’s a great place to explore. It’s quite small, and it’s got a range of habitats.
It’s also an ideal location for seeing seals just off the coast, or even on the beach.
JAN: OK. And is there anything we should bring, like a picnic, for instance?
PETER: Yes, do bring one, as it’s a full-day walk. And of course it’ll be wet walking across and
back, so make sure your boots are waterproof.
JAN: I must buy a new pair - there’s a hole in one of my current ones! Well, I’d definitely like to
come on the walk.
PETER: Great. Then later this month we’re having a one-day woodwork session in Hopton
Wood.

Giải thích

Các hoạt động cho Q6 vs 7 nằm trong phần Saturday, như vậy, ta bắt đầu tập trung vào nội dung
sau khi người nói nhắc tới “a week on Saturday”. Hoạt động đầu tiên cho sẵn có từ khóa là danh
từ riêng “meet at Dunsmore Beach car park” nên không khó để nhận diện. Ta biết đáp án của câu
6 nằm trong phần thông tin tiếp theo.

Câu 6 có từ khóa: walk, sand, reach. Đáp án nằm sau từ reach nên ta mong đợi đáp án sẽ là một
địa điểm nào đó (đi tới đâu)
Người nói nhắc tới “sand” và “walk”: “that’s when the sands are dry enough for US to walk to
the island without getting wet” – Như vậy cát sẽ đủ khô để ta có thể đi qua (hay nói cách khác là
walk across), và điểm tới là “the island”. Đáp án Q6 là island.
Nội dung tiếp theo giữa câu 6 và 7 là “picnic” – đây là một từ rất khó thay thế, khi ta nghe được
từ này thì có thể hiểu đáp án cho câu 7 nằm sau đó. Chú ý không bỏ qua phần thoại của Jan mà
chỉ tập trung vào Peter, vì đôi khi Jan sẽ đưa ra các câu hỏi trong đó có từ khóa/ đáp án, còn
Peter chỉ xác nhận chứ không nhắc lại.

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 5
Sau câu hỏi của Jan về picnic: “OK. And is there anything we should bring, like a picnic, for
instance?”
Peter trả lời: “Yes, do bring one, as it’s a full-day walk. And of course it’ll be wet walking across
and back, so make sure your boots are waterproof”
Sau câu trả lời xác nhận về việc “take a picnic”, Peter nhắc tới việc đường sẽ trơn, nên cần đảm
bảo đi giày chống nước – hay nói cách khác, phải đi giày bốt phù hợp. Đáp án Q7 là boots.
→ Answer: 6. Island, 7. Boots.

8 + 9 + 10. Woodwork session


suitable for 8__________ to participate in
making 9______ out of wood
17th, from 10 a.m. to 3 p.m.
Cost of session (no camping): 10. £______________

Nội dung bài nghe:

Peter: Great. Then later this month we’re having a one-day woodwork session in Hopton Wood.

Jan: I’ve never tried that before. Is it OK for beginners to take part?
Peter: Definitely. There’ll be a couple of experts leading the session, and we keep the number of
participants down, so you’ll get as much help as you need.
Jan: Excellent! I’d love to be able to make chairs.
Peter: That’s probably too ambitious for one day! You’ll be starting with wooden spoons, and of
course learning how to use the tools. And anything you make is yours to take home with you.
Jan: That sounds like fun. When is it?
Peter: It’s on the 17th, from 10 a.m. until 3. There’s a charge of £35, including lunch, or £40 if
you want to camp in the wood.
Jan: I should think I’ll come home the same day. Well, I’d certainly like to join the group.
Giải thích:
Ta bắt đầu tìm câu trả lời cho Q8, 9, 10 khi Peter nhắc tới woodwork session
Quan sát trước câu hỏi, ta dự kiến câu trả lời cho câu 8 là từ chỉ người (một nhóm người), câu 9
là từ chỉ vật (đồ vật có thể làm từ gỗ) và câu 10 là một con số (số tiền)
Jan hỏi Peter: “Is it OK for beginners to take part?” take part in đồng nghĩa với participate in và
có nghĩa là tham gia. Như vậy ta take note từ beginners và chờ xác nhận của Peter. Anh ấy đã trả
lời “Definitely” (Chắc chắn rồi). Do đó, beginners chính là câu trả lời của câu này.

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 6
Khi nói tới làm ra đồ vật bằng gỗ, Jan có nói: “I’d love to be able to make chairs” – Tuy nhiên,
như mọi khi, ta cần chờ xác nhận của Peter, và lần này anh ấy trả lời: “That’s probably too
ambitious for one day!” – Như vậy có vẻ hơi quá tham vọng cho một ngày, hay nói cách khác,
việc làm một chiếc ghế là không khả thi. Peter tiếp tục: “ You’ll be starting with wooden spoons”
– Như vậy, những người mới đầu học sẽ bắt đầu làm ra thìa bằng gỗ trước (wooden = out of
wood) → spoons là đáp án cho câu 9
Với câu 10, ta dễ dàng xác nhận đây là câu hỏi về chi phí lớp học, với từ khóa cost + biểu tượng
£ - có thể đọc là pound hoặc sterling pound. Thông thường phần đưa giá cả sẽ có những con số
khác nhau trong từng trường hợp. Ta chú ý câu hỏi 10 có ghi rõ no camping, nên ta tìm chi phí
cho việc tham gia không có cắm trại.
Thông tin như sau: “There’s a charge of £35, including lunch, or £40 if you want to camp in the
wood.”. Như vậy, có cắm trại là 40 và không cắm trại là 35. Câu trả lời là 35.
→ Answer: 8. Beginners, 9. Spoons, 10. 35

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 7
PART 2

Questions 11-14

Choose the correct letter, A, B or C.

Boat trip round Tasmania

11. What is the maximum number of people who can stand on each side of the boat?
A. 9
B. 15
C. 18

Keywords: maximum number, each side, boat


Nội dung bài nghe:
Our boats aren’t huge as you can see. We already have three staff members on board and on top
of that, we can transport a further fifteen people - that’s you - around the coastline.
But please note if there are more than nine people on either side of the boat, we’ll move some of
you over, otherwise all eighteen of us will end up in the sea!
Giải thích:
Ta bắt đầu tập trung khi người nói nhắc tới “our boats” đi kèm một khẳng định “aren’t huge as
you can see” (không to lớn như bạn đang thấy) – như vậy khả năng rất cao họ sẽ nói về sức chứa
tối đa. Các thông tin tiếp theo là về số lượng người trên thuyền và tổng số người có thể chứa
được. Tuy nhiên thông tin ta cần nắm được là số người tối đa ở mỗi bên thuyền. Do đó, ta cần
lắng nghe đến thông tin “if there are more than nine people on either side of the boat, we’ll move
some of you over” – nếu có quá 9 người ở cùng một bên, chúng tôi sẽ phải di chuyển các bạn,
hay nói cách khác, số lượng người tối đa là 9, vì “otherwise all eighteen of us will end up in the
sea” (nếu không thì tất cả 18 người đều sẽ chìm – khẳng định lại một lần nữa 9 là con số tối đa
mỗi bên).
→ Answer: A. 9

12. What colour are the tour boats?

A. dark red
B. jet black
C. light green

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 8
Keywords: colour, tour boats
Nội dung bài nghe:
We’ve recently upgraded all our boats. They used to be jet black, but our new ones now have these
comfortable dark red seats and a light-green exterior in order to stand out from others and help
promote our company.
Giải thích:
Từ đầu tiên ta nghe thấy là jet black, tuy nhiên với dạng bài này, việc các đáp án đều được nhắc
tới là việc rất phổ biến. Ta cần chú ý đến từ “used to” – đã từng, hiện nay không còn nữa. Như vậy
ta sẽ loại đáp án B và chú ý khi người nói nhắc tới “our new ones” (những con thuyền mới). Thuyền
mới được miêu tả là “dark red seats” (ghế ngồi màu đỏ đậm – không phải màu của cả con tàu) và
a light-green exterior (bên ngoài màu xanh nhạt). Như vậy light green là màu của tàu. C là đáp án.
→ Answer: C. light green.

13. Which lunchbox is suitable for someone who doesn’t eat meat or fish?
A. Lunchbox 1
B. Lunchbox 2
C. Lunchbox 3
Keywords: lunchbox, does not, meat, fish

Nội dung bài nghe:


We offer you a free lunchbox during the trip and we have three types. Lunchbox 1 contains ham
and tomato sandwiches. Lunchbox 2 contains a Cheddar cheese roll and Lunchbox 3 is salad-based
and also contains eggs and tuna.
Giải thích
Lunchbox là một từ khó thay thế, và người nói cũng dùng đúng từ này trong bài nói của mình. Do
đáp án cần tìm là hộp đồ ăn dành cho những người không ăn thịt và cá, ta cần lắng nghe những từ
khóa như no meat, fish hay vegan (ăn chay) hoặc một hộp chỉ chứa vegetables, salad hay cheese.
Trong số 3 hộp, hộp 1 loại trừ do có ham, hộp 2 là cheese roll. Nếu các bạn băn khoăn không chắc
chắn thì ta nghe tiếp và loại trừ hộp 3 là hộp có eggs and tuna. Do đó, đáp án là B – Lunchbox 2.
→ Answer: B. lunchbox 2

14. What should people do with their litter?


A. take it home
B. hand it to a member of staff
C. put it in the bins provided on the boat

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 9
Keywords: litter

Nội dung bài nghe

I’m sure I don’t have to ask you not to throw anything into the sea. We don’t have any bins to
put litter in, but Jess, myself or Ray, our other guide, will collect it from you after lunch and put
it all in a large plastic sack.

Giải thích

Ta có thể đoán được nội dung từ khi người nói đề cập “not to throw anything into the sea” –
không ném gì xuống biển. Như vậy, nội dung tiếp theo chắc chắn có liên quan đến litter. Người
nói khẳng định “we don’t have any bins” nên ta có thể loại bỏ đáp án C. Tiếp tục, người nói đề
cập “but Jess, myself or Ray, our other guide” – tên các nhân viên, ta có thể hướng tới đáp án B,
và nội dung tiếp theo đã xác nhận B là đáp án: “will collect it from you after lunch and put it all
in a large plastic sack” (các nhân viên sẽ thu thập rác từ hành khách sau bữa trưa và bỏ tất cả vào
một túi bóng lớn).

Questions 15 and 16

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO features of the lighthouse does Lou mention?


A. why it was built
B. who built it
C. how long it took to build
D. who staffed it
E. what it was built with

Nội dung bài nghe:

This area is famous for its ancient lighthouse, which you’ll see from the boat as we turn past the
first little island. It was built in 1838 to protect sailors as a number of shipwrecks had led to
significant loss of life. The construction itself was complicated as some of the original drawings
kept by the local council show. It sits right on top of the cliffs in a very isolated spot. In the
nineteenth century there were many jobs there, such as polishing the brass lamps, chopping
firewood and cleaning windows, that kept lighthouse keepers busy. These workers were mainly
prison convicts until the middle of that century when ordinary families willing to live in such
circumstances took over.

Giải thích:

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 10
Bắt đầu từ khi người nói nhắc tới lighthouse, ta tập trung lắng nghe để tìm đáp án cho câu 15, 16.
Với dạng bài này, thí sinh nên có kỹ năng take note để nhìn lại và loại trừ đáp án sai, lựa chọn
được đáp án đúng nhất. Ta nên phân tích từng đoạn thông tin lắng nghe được.
Câu đầu tiên sau câu giới thiệu: “It was built in 1838 to protect sailors” là thời gian xây dựng và
mục đích xây dựng. Chú ý “to” là để làm gì, và thường trong các bài nói sẽ dùng to hay in order
to để chỉ mục đích. Như vậy ta có đáp án A đã được nhắc tới.
Nội dung tiếp theo: “The construction itself was complicated as some of the original drawings
kept by the local council show” - nói về thiết kế của lighthouse. The local council được nhắc tới
là những người giữ bản thiết kế, không có nghĩa họ là người xây dựng. Tránh hiểu lầm với đáp
án B
“It sits right on top of the cliffs in a very isolated spot” – Địa điểm của lighthouse, không phù
hợp với đáp án nào.
“In the nineteenth century there were many jobs there, such as polishing the brass lamps,
chopping firewood and cleaning windows, that kept lighthouse keepers busy. These workers
were mainly prison convicts until the middle of that century when ordinary families willing to
live in such circumstances took over.” – keepers là những người trông giữ lighthouse, và họ chủ
yếu là các tù nhân, cho đến khi những gia đình sống ở đây chịu trách nhiệm này. Các công việc
họ phải làm cũng được nhắc tới. Thông tin này phù hợp đáp án D – who staffed it (staff ở đây
được dùng với nghĩa động từ, ít gặp, nhưng ta cũng có thể đoán được nghĩa của từ này từ danh từ
staff nghĩa là nhân viên, những người chạy việc).
→ Answer: A and D.

Questions 17 and 18

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO types of creature might come close to the boat?


A. sea eagles
B. fur seals
C. dolphins
D. whales
E. penguins

Nội dung bài nghe:

Some of you have asked me what creatures we can expect to see. I know everyone loves the
penguins, but they’re very shy and, unfortunately, tend to hide from passing boats, but you might
see birds in the distance, such as sea eagles, flying around the cliff edges where they nest. When
we get to the rocky area inhabited by fur seals, we’ll stop and watch them swimming around the

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 11
coast. They’re inguisitive creatures so don’t be surprised if one pops up right in front of you.
Their predators, orca whales, hunt along the coastline too, but spotting one of these is rare.
Dolphins, on the other hand, can sometimes approach on their own or in groups as they ride the
waves beside us.

Giải thích

Ta cần cẩn thận với những câu dẫn đánh lừa, đưa ra thông tin gây nhiễu, ví dụ như “. I know
everyone loves the penguins” – tên của một loài vật được nhắc tới, tuy nhiên chưa khẳng định
được là có được thấy chúng hay không, nên ta phải để ý thông tin tiếp theo, đặc biệt là khi có từ
“but” – nhưng. Và ở đây, người nói nói rằng chim cánh cụt (penguins) khá là nhát và thường có
xu hướng trốn đi, sau đó chuyển sang nói về con vật khác – như vậy ta có thể loại đáp án
penguins. Sea eagles cũng loại do người nói khẳng định chỉ có thể nhìn thấy loài này “in
distance” – từ xa, trong khi câu hỏi là loài vật nào có thể “come close” (đến gần thuyền).

Nói về fur seals thì có một số thông tin như chúng chiếm lấy các hòn đá lớn nên họ sẽ dừng
thuyền để quan sát, và vì chúng là những loài vật vô cùng tò mò, nên đừng ngạc nhiên nếu “one
pops up right in front of you” – có một con xuất hiện ngay trước mặt bạn, hay nói cách khác,
chúng tới rất gần du khách – đáp án B là đúng.

Whales được nhắc tới tiếp theo, nhưng với thông tin “spotting one of these is rare” – rất hiếm để
nhìn thấy một trong số chúng – spot nghĩa là xác định, nhìn thấy được cái gì.

Dolphins, người nói sử dụng từ nối “on the other hand” – mặt khác, ngược lại – thể hiện nó có sự
khác biệt hoàn toàn với whales nên ta có thể thấy đây là một đáp án tiềm năng. Và thông tin tiếp
theo là “sometimes approach on their own or in groups” – đôi khi tự tiếp cận hoặc đi theo nhóm,
nói cách khác là chúng sẽ đến gần, tiếp cận du khách. Đáp án C là chính xác.

→ Answer: B và C

Questions 19 and 20

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO points does Lou make about the caves?


A. Only large tourist boats can visit them.
B. The entrances to them are often blocked.
C. It is too dangerous for individuals to go near them.
D. Someone will explain what is inside them.
E. They cannot be reached on foot.
+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package
+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 12
Nội dung bài nghe
Lastly, I want to mention the caves. Tasmania is famous for its caves and the ones we’ll pass by
are so amazing that people are lost for words when they see them. They can only be approached
by sea, but if you feel that you want to see more than we’re able to show you, then you can take a
kayak into the area on another day and one of our staff will give you more information on that.
What we’ll do is to go through a narrow channel, past some incredible rock formations and from
there we’ll be able to see the openings to the caves, and at that point we’ll talk to you about what
lies beyond.
Giải thích
Các câu chuyển tiếp, kết nối cần được chú ý để giúp thí sinh xác định nội dung đang được nói
tới. Trong bài này, người nói đã thông báo rõ ràng: “Lastly, I want to mention the caves” – ta
biết được nội dung tiếp theo và nội dung cuối là về hang động. Ta tập trung vào phần này để trả
lời câu hỏi 19 và 20.
Thông tin đầu tiên là “so amazing that people are lost for words” – nghĩa là các hang động này
đẹp đến mức không biết dùng từ gì để hình dung, các bạn thí sinh tránh trường hợp chỉ bắt từ
khóa mà không nghe hết cả cụm nên nhầm lẫn thành people are lost (mọi người bị lạc) và chọn
đáp án C.
Thông tin tiếp theo là “They can only be approached by sea” – các hang động này chỉ có thể tiếp
cận bằng đường biển, hay nói cách khác, không thể đi bộ đến đó – ta chọn đáp án E. Cần chú ý
những từ như “only” – đây là thông tin dễ được nhắc tới trong câu hỏi. Và qua câu này, ta càng
khẳng định ta cần đọc trước và phân tích câu hỏi + các đáp án trước khi nghe, vì các đáp án
không xuất hiện theo thứ tự. Ta tiếp tục phân tích từng thông tin nghe được.
Thông tin tiếp, “you can take a kayak into the area” – bạn có thể đi thuyền kayak vào khu vực
này. Kayak là loại thuyền nhỏ dành cho 1 – 2 người, nên ta có thể loại đáp án A (chỉ thuyền to
mới vào được). Sau đó là thông tin “one of our staff will give you more information on that” –
một trong số nhân viên của chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về việc này. Tuy nhiên đây là về vấn
đề đi thuyền kayak, còn vấn đề thuyết trình về những gì ở trong động (đáp án D) thì ta cần thông
tin tiếp theo: “at that point we’ll talk to you about what lies beyond” – đến điểm đó (cửa hang),
chúng tôi sẽ nói với bạn về những gì ở phía trước – hay nói cách khác, những gì có ở trong hang.
Như vậy đáp án D là đúng.
→ Answer: D và E.

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 13
PART 3

Questions 21-26

Choose the correct letter, A, B or C.

Work experience for veterinary science students

21. What problem did both Diana and Tim have when arranging their work experience?
A. making initial contact with suitable farms
B. organising transport to and from the farm
C. finding a placement for the required length of time
Keywords: problem, both, arrange, work experience
Nội dung bài nghe
TIM: Right. My farm was great, but arranging the work experience was hard. One problem was
it was miles away and I don’t drive. And also, I’d really wanted a placement for a month, but I
could only get one for two weeks.
DIANA: I was lucky, the farmer let me stay on the farm so I didn’t have to travel. But finding
the right sort of farm to apply to wasn’t easy.
TIM: No, they don’t seem to have websites, do they. I found mine through a friend of my
mother’s, but it wasn’t easy.
DIANA: No.
Giải thích
Ta bắt đầu nghe để tìm câu trả lời sau khi Tim nhắc tới khó khăn về “arranging the work
experience”. Vấn đề mà Tim đưa ra là nơi làm việc xa quá và anh ấy không có xe. Và anh ấy rất
muốn tìm một placement cho 1 tháng nhưng chỉ tìm được những nơi cho 1 hay 2 tuần. Như vậy
Tim gặp khó khăn ở 2 vấn đề được nêu ở đáp án B và C. Tuy nhiên câu hỏi là cả 2 bạn cùng
đồng ý (both) nên ta cần chú ý lắng nghe cả phần trả lời của Diana. Diana nói cô ấy được ở lại
trang trại nên cô ấy may mắn hơn, như vậy vấn đề khoảng cách, phương tiện và placement không
phải là vấn đề của Diana. Cô ấy nêu khó khăn nằm ở việc không thể tìm được loại trang trại để
đăng ký. Với vấn đề này, Tim đồng ý và cung cấp thêm thông tin là anh ấy hỏi được qua bạn của
mẹ, nhưng nó không hề dễ dàng do họ không có website. Do đó, việc tìm kiếm các trang trại, hay
nói cách khác là liên hệ ban đầu không hề dễ dàng. A là đáp án đúng.
→ Answer: A.

22. Tim was pleased to be able to help


A. a lamb that had a broken leg.

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 14
B. a sheep that was having difficulty giving birth.
C. a newly born lamb that was having trouble feeding.
Keywords: Tim, pleased, help
Nội dung bài nghe:
TIM: I really enjoyed helping out with them. I was up most of one night helping a sheep deliver
a lamb ...
DIANA: On your own?
TIM: NO, the farmer was there, and he told me what to do. It wasn’t a straightforward birth, but
I managed. It was a great feeling to see the lamb stagger to its feet and start feeding almost
straightaway, and to know that it was OK.
TIM: Then another time a lamb had broken its leg, and they got the vet in to set it, and he talked
me through what he was doing. That was really useful.
DIANA: Yes, my farm had sheep too. The farm was in a valley and they had a lowland breed
called Suffolks, although the farmer said they’d had other breeds in the past.
Giai thích:
Khi nghe được động từ enjoy (=pleased), ta chú ý nội dung này để trả lời câu hỏi 22. Cần chú ý
đây là câu hỏi về Tim.
Ban đầu, anh ấy nói về thông tin “helping a sheep deliver a lamb” – giúp một chú cừu sinh con.
Trong đó deliver có nghĩa là sinh đẻ, đồng nghĩa với giving birth, lamb là cừu non. Ta tiếp tục
lắng nghe để xem đây có phải là một ca sinh khó như trong đáp án B đề cập không. Trong câu
tiếp theo, Tim có nói “It wasn’t a straightforward birth, but I managed” – đây không phải ca sinh
dễ, nhưng tớ đã xoay sở được. Như vậy có một chút khó khăn trong lần sinh này. Đáp án B khớp
các thông tin.
Nếu đã bỏ lỡ mất phần nghe trên, thí sinh không nên hoảng loạn và tiếp tục suy nghĩ về phần đã
qua, nên tập trung nghe phần tiếp theo để xem
- có thể loại trừ được đáp án nào không, tăng khả năng đoán đáp án của mình chính xác hơn
Hoặc
- chú ý lắng nghe cho câu hỏi tiếp theo
Ở đoạn tiếp, Tim nói rằng then another time (rồi một lần khác – ta xác định trước đó đã có một
câu chuyện khác), “a lamb had broken his leg” – đáp án A. Ta có thể nghe xem Tim có giúp đỡ
và có vui vẻ để giúp đỡ trường hợp này không. Tim nói rằng “they got the vet in to set it, and he
talked me through what he was doing” – họ gọi bác sĩ thú ý tới và ông ý nói với tôi những việc
đang làm – nghĩa là Tim có mặt và được bác sĩ thú y giải thích, cung cấp thông tin chứ anh ấy
không giúp đỡ → Loại đáp án A.
Phần tiếp theo về việc “breed” – cho bú, đây là câu chuyện của Diana trong khi câu hỏi hỏi về
Tim → Loại đáp án C. Như vậy, dù có lỡ thông tin ban đầu, ta vẫn có khả năng tìm được đáp án

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 15
đúng nếu thí sinh bình tĩnh và sử dụng phương án loại trừ.
→ Answer: B

23. Diana says the sheep on her farm


A. were of various different varieties.
B. were mainly reared for their meat.
C. had better quality wool than sheep on the hills.
Keywords: Diana, sheep, her farm
Nội dung bài nghe
DIANA: Yes, my farm had sheep too. The farm was in a valley and they had a lowland
breed called Suffolks, although the farmer said they’d had other breeds in the past.
TIM: So were they bred for their meat?
DIANA: Mostly, yes. They’re quite big and solid.
TIM: My farm was up in the hills and they had a different breed of sheep, they were
Cheviots.
DIANA: Oh, I heard their wool’s really sought after.
TIM: Yes. It’s very hardwearing and they use it for carpets.
DIANA: Right.
Giải thích
Ta bắt đầu lắng nghe khi Diana nói rằng trang trại của cô ấy cũng có cừu. Cô ấy nói trạng trại có
1 giống cừu (breed = variety), dù trước đây họ có những giống khác. Ở đây thí sinh có thể nhầm
lẫn với đáp án A, tuy nhiên cần chú ý các từ ngữ chỉ thời gian như “in the past” và thì quá khứ
hoàn thành had had – nghĩa là trước đây và bây giờ không vậy nữa.
Tim hỏi câu hỏi tiếp theo, “were they bred for their meat” – chúng được nuôi lấy thịt đúng
không? Là nội dung trùng với đáp án B – ta chú ý lắng nghe câu trả lời từ Diana – “mostly, yes”.
Như vậy cô ấy đã xác nhận câu hỏi của Tim và bổ sung thêm thông tin là “mostly” – đa số, trùng
hoàn toàn với thông tin của đáp án B.
Đáp án C được nhắc tới nhưng là khi họ nói về cừu ở trạng trại của Tim, không phải của Diana
→ loại đáp án C.
→ Answer: B.

24. What did the students learn about adding supplements to chicken feed?

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 16
A. These should only be given if specially needed.
B. It is worth paying extra for the most effective ones.
C. The amount given at one time should be limited.
Keywords: students, adding supplements, chiceken feed
Nội dung bài nghe:
TIM: I was interested in the amount of supplements they add to animals’ feed nowadays. Like,
even the chickens got extra vitamins and electrolytes in their feed.
DIANA: Yes, I found that too. And they’re not cheap. But my farmer said some are overpriced
for what they are. And he didn’t give them as a matter of routine, just at times when the chickens
seemed to particularly require them.
TIM: Yes, mine said the same. He said certain breeds of chickens might need more supplements
than the others, but the cheap and expensive ones are all basically the same.
DIANA: Mm.
TIM: So did your farm have any other livestock, Diana?
DIANA: Yes, dairy cows. I made a really embarrassing mistake when I was working in the milk
shed. Some cows had been treated with antibiotics, so their milk wasn’t suitable for human
consumption, and it had to be put in a separate container. But I got mixed up, and I poured some
milk from the wrong cow in with the milk for humans, so the whole lot had to be thrown away.
The farmer wasn’t too happy with me.
Giải thích
Tim nói rằng anh ấy quan tâm tới vấn đề supplements (thực phẩm chức năng) cho gà. Ta cần tập
trung vào đoạn này.
Ở đoạn Diana trả lời Tim, cô ấy cung cấp thông tin “they’re not cheap” – nghĩa là một phần của
đáp án B, liên quan tới vấn đề chi phí (paying extra). Ta cần nghe tiếp xem phần đắt đỏ, trả thêm
này có xứng đáng, cần thiết hay không. Câu tiếp theo Diana nói nó là “overpriced” – đắt hơn giá
trị thông thường (=extra) và ông chủ không sử dụng thường xuyên, chỉ khi nào những con gà rất
cần bổ sung những cái này – hay nói cách khác là đáp án A. Tim cũng khẳng định thêm: “the
cheap and expensive ones are all basically the same” – những loại đắt và rẻ là đều giống nhau.
Như vậy, không có gi khác biệt khi trả thêm tiền. Loại đáp án B.
Phần nội dung là “certain breeds of chickens might need more supplements than the others” –
một số giống gà sẽ cần nhiều thực phẩm bổ sung hơn những giống khác, có thể bị nhầm với đáp
án C, tuy nhiên hai thông tin không khớp nhau hoàn toàn. Đáp án C là lượng cung cấp mỗi lần
cần phải có giới hạn thì không được đề cập cụ thể. Loại đáp án C.
→ Answer: A

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 17
25. What happened when Diana was working with dairy cows?
A. She identified some cows incorrectly.
B. She accidentally threw some milk away.
C. She made a mistake when storing milk.
Keywords: Diana, dairy cows
Nội dung bài nghe
TIM: So did your farm have any other livestock, Diana?
DIANA: Yes, dairy cows. I made a really embarrassing mistake when I was working in the milk
shed. Some cows had been treated with antibiotics, so their milk wasn’t suitable for human
consumption, and it had to be put in a separate container. But I got mixed up, and I poured some
milk from the wrong cow in with the milk for humans, so the whole lot had to be thrown away.
The farmer wasn’t too happy with me.
Giải thích
Diana nhắc tới dairy cows và việc cô ấy đã mắc lỗi (mistake) nên ta lắng nghe từ phần này. Cả 3
đáp án đều là những lỗi (mistake) khác nhau, nên ta không thể sử dụng từ mistake làm từ khóa để
chọn đáp án C mà cần nghe chi tiết hơn.
Diana nhắc tới việc một số con bò cần được dùng kháng sinh nên sữa của chúng không dành cho
người. Phần này là phần nói về sữa của bò dùng kháng sinh, chỉ một loại, không còn nhắc tới các
loại bò và việc phân loại chúng nên ta loại đáp án A. Thông tin tiếp theo là phần sữa đó “had to
be put in a separte container” (cần để vào chai riêng) – hay nói cách khác là cách dự trữ (đáp án
C – storing milk) là để vào chai riêng. Ta sẽ lắng nghe xem có đúng là Diana đã mắc lỗi ở đây
không. Và câu tiếp theo cô ấy đã thừa nhận “I got mixed up” (tôi bị nhầm lẫn) và giải thích cụ
thể hơn. → Khớp với thông tin đáp án C.
Đáp án B được nhắc tới là “the whole lot had to be thrown away” (rất nhiều sữa đã phải bị bỏ đi).
Nhờ vào cụm “had to” – ta biết được đây là bắt buộc phải bỏ do sữa bị lẫn lộn, không phải là bị
bỏ đi một cách chẳng may (accidentally) → loại đáp án B.
→ Answer: B.

26 What did both farmers mention about vets and farming?


A. Vets are failing to cope with some aspects of animal health.
B. There needs to be a fundamental change in the training of vets.
C. Some jobs could be done by the farmer rather than by a vet.
Nội dung bài nghe
PETER: I asked my farmer how much he depended on the vet to deal with health problems. I’d
read reports that the livestock’s health is being affected as farmers are under pressure to increase
production. Well, he didn’t agree with that, but he said that actually some of the stuff the vets do,

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 18
like minor operations, he’d be guite capable of doing himself.
DIANA: Yeah. My farmer said the same. But he reckons vets’ skills are still needed.
Giải thích
Chú ý với những câu hỏi có từ both – ta cần đám bảo đáp án được xác nhận bởi cả 2 người, trong
trường hợp câu này là 2 người nông dân chứ không phải 2 người nói. Và nội dung là về bác sĩ
thú y và trang trại.
Peter nhắc tới bác sĩ thú y (vet) trước. Anh ấy cũng nhắc tới việc sức khỏe của các loài vật bị ảnh
hưởng (nội dung của đáp án A) tuy nhiên lí do đưa ra là vì những người nông dân phải tăng năng
suất chứ không phải do thú y không giải quyết được → Loại đáp án A. Chủ trang trại đã phủ
nhận điều này nhưng thừa nhận rằng có một số việc bác sĩ thú y làm như các phâu thuật nhỏ, ông
ấy có thể tự làm được. Thông tin này khớp với đáp án C và được chủ trang trại thứ 2 xác nhận
khi Diana nói “my farmer said the same” (chủ trang trại bên tớ cũng nói như vậy). Như vậy,
thông tin ở đáp án C đã được xác nhận bởi cả 2 chủ trạng trại.
→ Answer: C

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 19
Questions 27-30

What opinion do the students give about each of the following modules on their
veterinary science course?

Choose FOUR answers from the box and write the correct letter, A-F, next to questions 27-30.

Opinions
A. Tim found this easier than expected.
B. Tim thought this was not very clearly organised.
C. Diana may do some further study on this.
D. They both found the reading required for this was difficult.
E. Tim was shocked at something he learned on this module.
F. They were both surprised how little is known about some aspects of this.

Modules on Veterinary Science course


27. Medical terminology
Nội dung bài nghe
DIANA: Now we’ve got to give a bit of feedback about last term’s modules - just short
comments, apparently. Shall we do that now?
TIM: OK. So medical terminology.
DIANA: Well, my heart sank when I saw that, especially right at the beginning of the course.
And I did struggle with it.
TIM: I’d thought it’d be hard, but actually I found it all guite straightforward.
DIANA: What did you think about diet and nutrition?
TIM: OK, I suppose.
Giải thích
Với dạng bài này, từ khóa trong các câu hỏi sẽ được nhắc tới khá rõ ràng và theo thứ tự câu hỏi
nên cách làm bài sẽ là quan sát nhanh câu hỏi sau đó dành nhiều thời gian hơn để quan sát các
đáp án và phân biệt đáp án. Nhiều đáp án sẽ có nội dung khá tương tự nhau nhưng có 1 – 2 điểm
khác. Trong lúc nghe, ta sẽ không có thời gian để quan sát các lựa chọn nữa mà cần nắm được
chúng từ trước. Ví dụ đáp án E và F đều thể hiện sự ngạc nhiên của người nói (shocked/
surprised) nhưng một đáp án nói về Tim, một đáp án là cả 2 người nói.

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 20
Trong câu này, ta bắt đầu lắng nghe khi Tim nhắc tới medical terminology. Diana thừa nhận cô
ấy gặp khó khăn trong phần này nhưng không nói thêm về việc sẽ nghiên cứu thêm (loại đáp án
C). Tim thì nói rằng cậu ấy nghĩ là nó sẽ khó, nhưng thực tế (but actually là từ ta cần chú ý – từ
nối và trạng từ này cho ta biết nội dung tiếp theo mới là thực tế người nói suy nghĩ), Tim thấy
phần này khá “straightforward” – thẳng thắn, đơn giản, hay nói cách khác là dễ hơn cậu ấy nghĩ.
Tim sau đó cũng chuyển chủ đề sang diet and nutrition, tức câu hỏi 28, nên đáp án câu này như
phần trên ta vừa nghe được.
→ Answer: A.

28. Diet and nutrition


Nội dung bài nghe
Tim: What did you think about diet and nutrition?
Diana: OK, I suppose.
Tim: Do you remember what they told us about pet food and the fact that there’s such limited
checking into whether or not it’s contaminated? I mean in comparison with the checks on food
for humans - I thought that was terrible.
Giải thích
Về chế độ ăn và dinh dưỡng, Diana không có nhiều ý kiến mà chỉ nói là nó “ok” – như vậy ta
tập trung vào các đáp án nói về Tim (trừ đáp án A). Tim nói về “what they told us” – hay nói
cách khác, những gì họ được học. Và Tim nhấn mạnh về “such limited checking” cùng với tone
giọng của Tim và câu kết luận “I thought that was terrible” – tất cả thể hiện sự ngạc nhiên của
anh ấy về nội dung được học.
→ Answer: E

29. Animal disease


Nội dung bài nghe:
DIANA: Mm. I think the module that really impressed me was the animal disease one, when
we looked at domesticated animals in different parts of the world, like camels and water buffalo
and alpaca. The economies of so many countries depend on these, but scientists don’t know
much about the diseases that affect them.
TIM: Yes, I thought they’d know a lot about ways of controlling and eradicating those
diseases, but that’s not the case at all.
Giải thích:
Diana nhắc tới animal disease và nhấn mạnh là nó khiến cô ấy ấn tượng. Sau đó nêu cụ thể
điều gây ấn tượng là họ nghiên cứu rất nhiều động vật được thuần hóa như đà lạt hay trâu nước

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 21
và nền kinh tế rất nhiều nước phụ thuộc vào những con vật này, nhưng các nhà khoa học lại
không biết nhiều về những căn bệnh ảnh hưởng đến chúng. Đáp án về Diana chỉ có đáp án C
nhưng nội dung lại không khớp vì dây chỉ là nhận xét của cô ấy, và khi các nhà khoa học không
biết nhiều về chúng thì Diana cũng không thể nghiên cứu thêm. Như vậy, ta nhìn vào các đáp án
có cả 2 người nói là D (liên quan tới reading) và F (ngạc nhiên vì họ biết quá ít về nội dung này).
Ta lắng nghe tiếp nội dung Tim nói: “I thought they’d know a lot – tôi nghĩ họ biết rất nhiều
(thông thường khi sử dụng I thought thì thực tế lại khác), và đến cuối anh ấy nói “that’s not the
case at all” – nhưng cuối cùng nó lại không phải như vậy. Nói cách khác, Tim tưởng rằng các
nhà khóa học sẽ biết nhiều về bệnh tại động vật nhưng sự thật không phải vậy. Đáp án F phù hợp
với thông tin này.
→ Answer: F

30. Wildlife medication


Nội dung bài nghe:
DIANA: I loved the wildlife medication unit. Things like helping birds that have been caught
in oil spills. That’s something I hadn’t thought about before.
TIM: Yeah, I thought I might write my dissertation on something connected with that.
Giải thích
Khi nói về wildlife medication, Diana bắt đầu bằng việc khẳng định là cô ấy yêu thích nội dung
này và có nhiều thứ mà cô ấy chưa từng nghĩ tới trước đây → cô ấy có thể sẽ tìm hiểu thêm về
việc này, đáp án C. Dù đáp án này chưa rõ ràng chắc chắn nhưng ta có thể loại trừ các đáp án
khác do nội dung các đáp án khác hoàn toàn không liên quan. Khi Tim đồng ý, anh ấy cũng nói
rằng có thể sẽ viết bài luận liên quan tới chủ đề này, nhưng không nói về reading (đáp án D) hay
vấn đề tổ chức nội dung (đáp án B).
→ Answer: C

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 22
PART 4

Questions 31-40

Complete the notes below.

Write ONE WORD ONLY for each answer.

Labyrinths
Definition
• a winding spiral path leading to a central area

Labyrinths compared with mazes


• Mazes are a type of 31 ..................................
- 32 ..............................is needed to navigate through a maze
- the word ‘maze’ is derived from a word meaning a feeling of
33 ...............................
• Labyrinths represent a journey through life
- they have frequently been used in 34 ...................................... and prayer

Early examples of the labyrinth spiral


• Ancient carvings on 35 ................................. have been found across
many cultures
• The Pima, a Native American tribe, wove the symbol on baskets
• Ancient Greeks used the symbol on 36 .....................................

Walking labyrinths
• The largest surviving example of a turf labyrinth once had a big
37............................... at its centre

Labyrinths nowadays
• Believed to have a beneficial impact on mental and physical health, e.g., walking a
maze can reduce a person’s 38................................................................. rate
• Used in medical and health and fitness settings and also prisons
• Popular with patients, visitors and staff in hospitals
- patients who can’t walk can use ‘finger labyrinths’ made from 39

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 23
- research has shown that Alzheimer’s sufferers experience less 40

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


o p. 119 B p. 100 15
+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 24
31. Mazes are a type of ________
Keywords: mazes, type
Nội dung bài nghe:
“In modern times, the word labyrinth has taken on a different meaning and is often used as a
synonym for a maze. A maze is quite different as it is a kind of puzzle with an intricate network
of paths”
Giải thích
Câu hỏi 31 – 34 nằm ở phần nội dung thứ 2 trong bài, nên ta chú ý lắng nghe khi người nói bắt
đầu chuyển đổi nội dung sau phần giới thiệu đầu tiên: “In modern times, the word labyrinth has
taken on a different meaning and is often used as a synonym for a maze. A maze is quite
different as it is a kind of puzzle with an intricate network of paths”. Tác giả chuyển ý bằng “in
modern times” và khi giải thích từ labyrinth thì có nhắc tới từ maze. Ta chờ đợi nội dung tiếp
theo vì thông thường việc phân loại hay định nghĩa sẽ được nhắc tới ngay sau khi người nói nói
tới 1 thuật ngữ mới nào đó.
Trong câu này, tác giả nói “it is a kind of puzzle”. A kind = a type chỉ loại, và từ dùng ở đây là
puzzle.
→ Answer: puzzle

32. _______ is needed to navigate through a maze


Keywords: needed, navigate
Nội dung bài nghe
The paths are usually surrounded by thick, high hedges so that it’s not possible to see over them.
Entering a maze usually involves getting lost a few times before using logic to work out the
pattern and find your way to the centre and then out again.
Giải thích
Từ khóa nói về việc navigate – định hướng ở trong một mê cung. Như vậy ta cần nghe ở phần
nội dung mô tả mê cung và cách thức nó hoạt động. Sau phần mô tả mê cung thì người nói có nói
tới “entering a maze” – bước vào mê cung, ta có thể tưởng tượng phần đằng sau sẽ nói tới những
gì xảy ra trong mee cung và làm thế nào để ra khỏi. Tác giả khẳng định họ sẽ “get lost a few
times” – bị lạc một số lần, “before using logic to work out the pattern and find your way” – trước
khi sử dụng logic để hiểu được đặc điểm và tìm được đường ra. Việc hiểu được đặc điểm của mê
cung và tìm đường ra chính là navigate – định hướng. Theo người nói, cái ta cần dùng là logic.
→ Answer: logic.

33. the word ‘maze’ is derived from a word meaning a feeling of ______
Keywords: the word, derived, feeling
Nội dung bài nghe

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 25
The word ‘maze’ is believed to come from a Scandinavian word for a state of confusion.
Giải thích
Từ khóa trong câu hỏi được lặp lại trong bài nói “the word “maze””. Thí sinh có thể không biết
từ “derived” (bắt nguồn từ) nhưng khi định nghĩa từ “maze” và liên quan đến một từ khác thì ta
hiểu rằng câu hỏi đang hỏi về nguồn gốc của từ này. Bài nghe sử dụng từ dễ hiểu hơn là
“believed to come from”, và đó là một từ có ý nghĩa chỉ trạng trí “confusion”. Đây cũng là một
dạng cảm giác (feeling) nên nó chính là từ ta cần tìm.
→ Answer: confusion.

34. they have frequently been used in _____ and prayer


Keywords: frequently, used, prayer
Nội dung bài nghe
It served as a spiritual reminder that there is purpose and meaning to our lives and helped to give
people a sense of direction. Labyrinths are thought to encourage a feeling of calm and have been
used as a meditation and prayer tool in many cultures over many centuries.
Giải thích
Câu hỏi hỏi về mục đích sử dụng của labyrinths nên ta có thể tập trung từ khi người nói nói “it
served” – nó đóng vai trò là gì → chỉ ý nghĩa và mục đích của labyrinths. Sau một phần giải
thích về ý nghĩa, người nói nhắc tới từ khóa used “have been used as a meditation and prayer
tool”. Prayer đã được nhắc tới trong câu hỏi, như vậy từ còn lại cần điền là meditation – thiền.
→ Answer: meditation.

35. Ancient carvings on _____ have been found across many cultures
Keywords: ancient carvings, many cultures
Nội dung bài nghe
The earliest examples of the labyrinth spiral pattern have been found carved into stone, from
Sardinia to Scandinavia
Giải thích
Trước khi chú ý đến từ khóa của câu hỏi, ta cũng nên chú ý dến từ khóa của tiêu đề phần nội
dung: Early examples of the ladyrinth spiral. Xác định câu hỏi nằm ở phần nào sẽ giúp ta theo
dõi nội dung bài nghe dễ hơn. Part 4 Listening dù khó khăn do nhiều từ vựng học thuật nhưng lại
không có thông tin gây nhiễu như các phần trước và bố cục rõ ràng, nên nếu chú ý phân tích cấu
trúc các câu hỏi, sẽ thấy việc theo dõi bài nghe không hề khó → tăng khả năng trả lời đúng.
Theo đó, ta tập trung chú ý ngay khi người nói nhắc tới “the earliest examples” và từ khóa “have
been found”. Từ khóa carvings đã được điều chỉnh thành carved (dạng phân từ) và từ tiếp theo là
into – nghĩa là được điêu khắc vào đâu, hay nói cách khác chính là nội dung ta đang cần tìm (các
nét điêu khắc cổ ở ____). Và nội dung đó là stone. Từ khóa many cultures được thể hiện khi tác
giả nói tới các địa danh khác nhau: from Sardinia to Scandinavia.

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 26
Với những dạng bài điền từ, việc đọc trước câu hỏi và xác định thông tin cần nghe là rất quan
trọng. Như trong bài này, ta có thể chuẩn bị trước là nội dung sẽ là một địa điểm hay đồ vật nào
đó, và là điêu khắc cổ thì phái là đồ cứng – như hang động, đá, vách, hay bình hay đồ dùng gì
đó…
→ Answer: stone

36. Ancient Greeks used the symbol on _____


Keywords: Ancient Greeks, symbol
Nội dung bài nghe
The Native American Pima tribe wove baskets with a circular labyrinth design that depicted their
own cosmology. In Ancient Greece, the labyrinth spiral was used on coins around four thousand
years ago.
Giải thích
Trước câu hỏi 36 là nội dung về Pima, ta có thể dựa vào đó làm căn cứ xác định vị trí bài nghe
đang đến đâu. Sau nội dung về Pima thì ta biết rằng đây là phần ta cần chú ý.
Sau đó ta bắt được từ khóa Ancient Greece và labyrinth spiral thay cho “symbol”. Nó được sử
dụng trên các đồng xu “coins”. Dù không chắc chắn về labyrinth spiral đồng nghĩa với symbol
thì dựa vào các từ khóa khác và vị trí thông tin đối với bài nghe, ta cũng có thể xác định được
chắc chắn trên 60% đây là đáp án cần tìm. Do đó, việc phân tích câu hỏi và phán đoán thông tin
+ vị trí bài nghe là rất quan trọng.
→ Answer: coins

37. The largest surviving example of a turf labyrinth once had a big _____ at its centre
Keywords: largest, surviving, example, turf labyrinth, once, big, centre
Nội dung bài nghe
Eleven examples of turf labyrinths survive today, including the largest one at Saffron Walden,
England, which used to have a large tree in the middle of it.
Giải thích
Từ cần điền là một danh từ. Ngoài từ khóa về largest (lớn nhất), surviving (hiện vẫn tồn tại), ta
cần chú ý đến tiêu đề của phần này là walking labyrinths để biết nội dung này nằm trong phần
nào và bắt đầu lắng nghe khi có từ khóa này –“ there were actual physical labyrinths designed for
walking on”.
Người nói nhắc tới ví dụ của các turf labyrinths hiện còn tồn tại - Eleven examples of turf
labyrinths survive today – chính là nội dung ta đang cần lắng nghe với 3 – 4 từ khóa khớp với từ
khóa của câu hỏi. Ta cần nghe tiếp để tìm thông tin về largest example – và người nói đã nói tới
“including the largest one” (one ở đây được thay thế cho example). Thông tin về ví dụ này là
“used to have (=once) a large (=big) tree in the middle of it (= its centre). Như vậy hình ảnh ở
trung tâm của nó là tree.

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 27
→ Answer: tree.

38. Believed to have a beneficial impact on mental and physical health, e.g., walking a maze
can reduce a person’s ______ rate
Keywords: beneficial impact, mental, physical health, walking, reduce, rate
Nội dung bài nghe
Some believe that walking a labyrinth promotes healing and mindfulness, and there are those
who believe in its emotional and physical benefits, which include slower breathing and a restored
sense of balance and perspective.
Giải thích
Ta cần đợi đến thông tin nói về lợi ích/ ảnh hưởng tích cực của các labyrinth. Và người nói nhắc
tới emotional and physical benefits – các lợi ích về mặt cảm xúc về thể chất, thì đồng nghĩa với
lợi ích về sức khỏe tinh thần và thể chất (mental and physical health). Lợi ích đó bao gồm
“slower breathing” và “a restored sense of balance and perspective”. Trong đó slower tương ứng
với reduce, vậy nên từ cần điền là breathing.
→ Answer: breathing

39. patients who can’t walk can use ‘finger labyrinths’ made from ______
Keywords: patients, can’t walk, finger labyrinths, made
Nội dung bài nghe
In some hospitals, patients who can’t walk can have a paper ‘finger labyrinth’ brought to their
bed. The science behind the theory is a little sketchy, but there are dozens of small-scale studies
which support claims about the benefits of labyrinths.
Giải thích
Với từ khóa patients, ta biết cần phải đợi nghe những từ khóa khác như hospitals (bệnh viện) hay
treatment (điều trị) và chính từ khóa patients (bệnh nhân), vì đây là từ khá khó để thay thế. Nội
dung bài nghe vì thế dễ theo dõi hơn – ngay khi người nói nhắc tới “in some hospitals, patients
who can’t walk..” thì thí sinh có thể chắc chắn câu trả lời nằm ở phần tiếp theo. Và người nói nói
rằng những bệnh nhân này có thể có một finger labyrinth làm từ giấy mang tới tận giường. Từ
cần điền nằm sau từ made from (làm từ) nên đây phải là một danh từ chỉ chất liệu, và đó là
“paper”
Với nhiều câu hỏi về made from hay made of (làm từ cái gì), bài nói thường sử dụng từ cần điền
là từ chỉ chất liệu làm tính từ, đứng ngay trước danh từ là từ khóa.
→ Answer: paper.

40. research has shown that Alzheimer’s sufferers experience less _____
Keywords: research, Alzheimer, less

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 28
Nội dung bài nghe
For example, one study found that walking a labyrinth provided ‘short-term calming, relaxation,
and relief from anxiety’for Alzheimer’s patients.
Giải thích
Dù chưa có từ khóa cho Alzheimer nhưng có từ khóa one study – tương đương với research nên
ta vẫn cần chú ý vào nội dung này. Và thông tin được cung cấp là lợi ich về mặt cung cấp sự thư
giãn, bình tĩnh, giải phóng một cách ngắn hạn khỏi nỗi lo âu – anxiety cho các bệnh nhân
Alzheimer. Nói cách khác lợi ích này của labyrinths giúp bệnh nhân Alzheimer giảm thiểu lo
lắng, hay ít (less) lo lắng hơn. Và từ anxiety ở đây chính là từ cần tìm.
→ Answer: anxiety.

+ Thông tin khóa học Package online: https://ieltsngocbach.com/package


+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: https://ieltsngocbach.com/offline
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 29

You might also like