Professional Documents
Culture Documents
1. Căn cứ .................................................................................................................................................. 6
2. Mục đích .............................................................................................................................................. 6
3. Phạm vi áp dụng ................................................................................................................................. 6
4. Giải thích từ ngữ và nguyên tắc chung ............................................................................................. 6
4.1. Giải thích từ ngữ ...................................................................................................................... 6
4.2. Nguyên tắc chung .................................................................................................................... 8
5. Hướng dẫn thẩm định BĐS ................................................................................................................ 8
6. Trách nhiệm ........................................................................................................................................ 8
7. Tài liệu liên quan................................................................................................................................. 9
8. Hiệu lực thi hành............................................................................................................................... 10
PHỤ LỤC 1: HƯỚNG DẪN CHUNG .................................................................................................... 11
1. Nguyên tắc áp dụng các loại tờ trình TĐTS .......................................................................... 11
2. Hướng dẫn thu thập và sử dụng TTSS .................................................................................. 11
2.1. Phân loại TTSS........................................................................................................................ 11
2.2. Nguồn thu thập TTSS .............................................................................................................. 12
2.3. Ưu tiên sử dụng TTSS ............................................................................................................. 12
2.4. Thời hạn sử dụng TTSS........................................................................................................... 12
2.5. Tỷ lệ áp dụng đối với TTSS .................................................................................................... 12
3. Hướng dẫn phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị BĐS ................................................ 13
3.1. Khái niệm ................................................................................................................................ 13
3.2. Hướng dẫn thực hiện khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị BĐS ............................ 13
3.3. Danh mục các yếu tố ảnh hưởng đến giá BĐS ........................................................................ 13
3.4. Hướng dẫn ghi nhận tỷ lệ điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng trong phương pháp bảng giá
ACB/phương pháp khác...................................................................................................................... 14
4. Hướng dẫn ghi nhận thông tin tại một số mục trên tờ trình TĐTS ....................................... 14
4.1. Ghi nhận thông tin về quy hoạch BĐS .................................................................................... 14
4.2. Kết quả thẩm định lần này thay đổi so với kết quả thẩm định lần gần nhất ............................ 15
4.3. Ngày hiệu lực cho việc phê duyệt cấp tín dụng lần đầu .......................................................... 16
4.4. BĐS đang trong quá trình mua bán ......................................................................................... 16
5. Hướng dẫn việc tách giá trị định giá hợp khối BĐS để phục vụ việc công chứng đăng ký
TSBĐ ............................................................................................................................................ 16
6. Hướng dẫn thực hiện trong trường hợp hồ sơ không giải ngân được do không thực hiện kiến
nghị bổ sung tờ khai lệ phí trước bạ trước khi nhận thế chấp ....................................................... 17
7. Hướng dẫn mô tả vị trí BĐS riêng lẻ khi lập tờ trình TĐTS ................................................. 17
8. Hướng dẫn thẩm định các tài sản có hình thức sử dụng đất không theo quy định Luật đất đai
hiện hành ....................................................................................................................................... 19
PHỤ LỤC 1.1: BIỂU MẪU ...................................................................................................................... 20
PHỤ LỤC 1.2: DANH MỤC CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ BĐS ..................................... 22
PHỤ LỤC 1.3: HƯỚNG DẪN GHI NHẬN KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH TÀI SẢN
TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP......................................................................................................... 31
1. Đối với các trường hợp kiểm soát nhận thế chấp .................................................................. 31
2. Đối với các trường hợp (i) nhận thế chấp bình thường và (ii) nhận thế chấp bình thường nhưng
có biện pháp/ điều kiện theo dõi và kiểm soát rủi ro .................................................................... 44
PHỤ LỤC 1.4: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT ...... 51
1. BĐS có diện tích đất theo thực tế chênh lệch so với diện tích đất theo GCN ....................... 51
2. BĐS có lối vào thông qua phần đất chưa xác định được quyền sử dụng, sở hữu ................. 52
3. TSGLVĐ được xây dựng kiên cố trên hai hay nhiều thửa đất liền kề mà KH chỉ thế chấp một
hay một số thửa đất ....................................................................................................................... 53
4. TSGLVĐ đã hiện hữu, sau đó KH xin GPXD hợp thức hóa ................................................ 53
5. BĐS thuộc khu dự án/ khu đô thị chỉ được chuyển nhượng khi hoàn thiện việc đầu tư xây
dựng nhà ở theo dự án đã được phê duyệt (căn cứ theo ghi nhận trên GCN) .............................. 54
6. Trên chứng từ pháp lý thể hiện tài sản không có lối đi hoặc không có vị trí tiếp giáp/ liên thông
với đường bộ ................................................................................................................................. 54
7. Định giá hợp khối các BĐS ................................................................................................... 55
8. Định giá định giá các BĐS liền kề nhưng khác CSH có lối đi phụ thuộc nhau .................... 55
PHỤ LỤC 2: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH ĐẤT Ở .............................................................................. 57
1. Định nghĩa ............................................................................................................................. 57
2. Công thức xác định giá trị ..................................................................................................... 57
3. Cách xác định diện tích đất ................................................................................................... 57
4. Cách thức xác định đơn giá thẩm định đất ở ......................................................................... 57
4.1. Trường hợp BĐS tọa lạc tại khu vực đã được duyệt đơn giá đất thị trường ........................... 57
4.1.1. Đối với BĐS tọa lạc tại vị trí MTĐ, đường nội bộ, hẻm đã được duyệt đơn giá đất thị trường
57
4.1.2. Đối với BĐS tọa lạc vị trí đường nội bộ, hẻm chưa được duyệt đơn giá đất thị trường nhưng
MTĐ chính đã được duyệt đơn giá đất thị trường .............................................................................. 57
4.2. Trường hợp BĐS tọa lạc tại khu vực chưa được duyệt đơn giá đất thị trường ....................... 58
5. BĐS thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở .............................................................................. 58
PHỤ LỤC 2.1: TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THÔNG TIN SO SÁNH KHI THẨM ĐỊNH ĐẤT Ở ....
.................................................................................................................................................................... 60
PHỤ LỤC 2.2: TỶ LỆ TÍNH ĐƠN GIÁ ĐẤT Ở MTĐ NỘI BỘ, HẺM TỪ VỊ TRÍ MTĐ ............... 62
1. Khái niệm .............................................................................................................................. 62
2. Công thức xác định đơn giá đất ở tại MTĐ nội bộ, hẻm/ngõ................................................ 62
3. Tỷ lệ hẻm tại các khu vực...................................................................................................... 63
4. Tỷ lệ hẻm của các con đường riêng biệt ................................................................................ 65
5. Hệ số khoảng cách, hẻm phụ và đường đất ........................................................................... 73
PHỤ LỤC 2.3: DANH SÁCH PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở ........................ 75
PHỤ LỤC 3: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH, PHI NÔNG NGHIỆP
.................................................................................................................................................................. 158
1. Định nghĩa ........................................................................................................................... 158
2. Phân loại .............................................................................................................................. 158
3. Công thức xác định giá trị đất SXKD ................................................................................. 158
4. Cách xác định diện tích đất ................................................................................................. 158
5. Cách thức xác định đơn giá thẩm định đất SXKD .............................................................. 158
5.1. Đất SXKD là đất giao............................................................................................................ 158
5.2. Đất SXKD là đất thuê............................................................................................................ 159
5.2.1. Điều kiện nhận thẩm định ..................................................................................................... 159
5.2.2. Đất SXKD thuê, thuê lại đất trong KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX................................... 159
5.2.3. Đất SXKD thuê, thuê lại đất ngoài KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX .................................. 161
6. Các lưu ý khi thẩm định đất thuê, thuê lại ........................................................................... 162
PHỤ LỤC 3.1: TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THÔNG TIN SO SÁNH KHI THẨM ĐỊNH ĐẤT SẢN
XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP ...................................................................................... 163
PHỤ LỤC 4: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH ĐẤT NÔNG NGHIỆP .................................................. 167
1. Định nghĩa ........................................................................................................................... 167
2. Phân loại .............................................................................................................................. 167
3. Công thức xác định giá trị đất NN....................................................................................... 167
4. Cách thức xác định diện tích đất ......................................................................................... 167
5. Cách thức xác định đơn giá thẩm định đất NN với mục đích cho vay ................................ 167
5.1. Đất giao ................................................................................................................................. 167
5.1.1. Đối với khu vực đã được duyệt đơn giá đất thị trường ......................................................... 167
5.1.2. Đối với khu vực chưa được duyệt đơn giá đất thị trường...................................................... 168
5.2. Đất NN thuê trả tiền thuê đất 1 lần ........................................................................................ 169
6. Cách thức xác định đơn giá thẩm định đất NN với mục đích cho vay ................................ 169
7. Hạn mức giao đất NN .......................................................................................................... 169
PHỤ LỤC 4.1: TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THÔNG TIN SO SÁNH KHI THẨM ĐỊNH ĐẤT NÔNG
NGHIỆP ................................................................................................................................................... 170
PHỤ LỤC 4.2: DANH SÁCH CÁC ĐỊA BÀN TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ÁP DỤNG TỶ
LỆ ĐỊNH GIÁ 90% (THÔNG TIN GIAO DỊCH THỰC) VÀ 80% (THÔNG TIN THƯƠNG
LƯỢNG) .................................................................................................................................................. 174
PHỤ LỤC 4.3: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP GIAO CÓ THU TIỀN
SỬ DỤNG ĐẤT KHÔNG CÓ THÔNG TIN SO SÁNH TƯƠNG ĐỒNG TỌA LẠC TẠI
PHƯỜNG/THỊ TRẤN ............................................................................................................................ 186
PHỤ LỤC 4.4: TỔNG HỢP VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ HẠN MỨC ĐẤT Ở, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ ĐẤT DO CƠ QUAN NHÀ NƯỚC BAN HÀNH .................................... 190
PHỤ LỤC 5: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ........................................ 227
1. Nguyên tắc ........................................................................................................................... 227
2. Công thức xác định giá trị ................................................................................................... 227
2.1. Diện tích sàn sử dụng CTXD ................................................................................................ 227
2.2. Đơn giá CTXD mới ............................................................................................................... 227
2.3. Hệ số điều chỉnh CTXD trên đất ........................................................................................... 227
3. Cách ghi nhận giá trị TSGLVĐ trong tờ trình TĐTS ......................................................... 230
4. Xác định giá trị tài sản gắn liền với đất thuộc quy hoạch ................................................... 231
4.1. BĐS thuộc quy hoạch nhóm 1, 2 ........................................................................................... 231
4.2. BĐS quy hoạch đất hỗn hợp .................................................................................................. 231
5. CTXD dở dang .................................................................................................................... 231
6. CTXD xây dựng theo GPXD chung .................................................................................... 234
7. Hướng dẫn thẩm định một số TSGLVĐ đặc thù ................................................................. 235
7.1. Nhà xưởng, nhà văn phòng.................................................................................................... 235
7.2. Công trình/ Hạng mục công trình chuyên dụng .................................................................... 235
7.3. Tài sản trên đất kinh doanh ngành nghề lau bóng gạo .......................................................... 235
8. Chính sách thẩm định CTXD tại một số địa bàn đặc thù .................................................... 236
8.1. CTXD không phép trên đất ở tại huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang .................................... 236
8.2. BĐS được công nhận quyền sở hữu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) tại tỉnh
Hải Dương ........................................................................................................................................ 237
8.3. BĐS có TSGLVĐ xây dựng không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ tại các quận trên địa
bàn TP. Hà Nội ................................................................................................................................. 237
PHỤ LỤC 5.1: ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ..................................................................... 240
PHỤ LỤC 5.2: TỶ LỆ ÁP DỤNG TRONG CHÍNH SÁCH THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐỐI VỚI TÀI
SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT .................................................................................................................... 248
PHỤ LỤC 5.3: TỜ TRÌNH TĐTS MẪU TRONG TRƯỜNG HỢP TÍNH MỘT PHẦN GIÁ TRỊ
CTXD KHÔNG PHÉP/GPXD ĐỨNG TÊN CHỦ SỞ HỮU CŨ TẠI CÁC QUẬN TRÊN ĐỊA BÀN
TP. HÀ NỘI ............................................................................................................................................. 249
PHỤ LỤC 6: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH CĂN HỘ CHUNG CƯ, NHÀ NHIỀU HỘ NHIỀU TẦNG,
CAO ỐC VĂN PHÒNG, BĐS CÓ DIỆN TÍCH ĐẤT LỚN, DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BĐS
.................................................................................................................................................................. 256
1. Hướng dẫn thẩm định căn hộ chung cư ............................................................................... 256
1.1. Nguyên tắc............................................................................................................................. 256
1.2. Cách xác định giá trị căn hộ chung cư .................................................................................. 256
2. Hướng dẫn thẩm định nhà nhiều hộ nhiều tầng................................................................... 256
2.1. Kiểm tra các điều kiện về nhận thế chấp nhà nhiều hộ nhiều tầng........................................ 256
2.2. Cách xác định giá trị nhà nhiều hộ, nhiều tầng ..................................................................... 257
2.3. Trường hợp toàn bộ nhà nhiều hộ nhiều tầng của cùng một chủ sở hữu............................... 258
3. Hướng dẫn thẩm định cao ốc văn phòng, đất có diện tích lớn, dự án đầu tư kinh doanh BĐS
258
3.1. Định nghĩa ............................................................................................................................. 258
3.2. Phương pháp thẩm định:........................................................................................................ 258
3.3. Cách xác định giá trị BĐS ..................................................................................................... 258
PHỤ LỤC 6.1: DANH SÁCH CÁC CHUNG CƯ/ CƯ XÁ KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬN THẾ
CHẤP ....................................................................................................................................................... 259
1. Khu vực TP.HCM ............................................................................................................... 259
2. Khu vực TP. Hà Nội ............................................................................................................ 276
3. Khu vực TP. Hải Phòng ...................................................................................................... 286
PHỤ LỤC 6.2: TỶ LỆ THEO VỊ TRÍ TẦNG ĐỐI VỚI NHÀ NHIỀU HỘ, NHIỀU TẦNG ......... 287
PHỤ LỤC 7: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH BĐS THUỘC QUY HOẠCH ....................................... 288
1. Các cách xác định đơn giá đất của BĐS thuộc quy hoạch .................................................. 288
1.1. Đối với BĐS thuộc quy hoạch được được xác định bằng tối đa bằng A% đơn giá đất theo quy
định ACB .......................................................................................................................................... 288
1.2. Đối với BĐS thuộc quy hoạch được xác định bằng tối đa bằng A% đơn giá đất thị trường. 288
1.3. Đối với BĐS thuộc quy hoạch được được xác định bằng A% đơn giá thị trường do ACB xác
định nhưng tối đa không vượt quá B% đơn giá đất do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban
hành tại thời điểm thẩm định ............................................................................................................ 288
1.4. Đối với BĐS có 1 phần diện tích đất thuộc quy hoạch giải tỏa............................................. 288
2. Tỷ lệ định giá đối với BĐS thuộc quy hoạch ...................................................................... 289
3. Hướng dẫn xác định hành lang an toàn của BĐS ................................................................ 289
3.1. Định nghĩa ............................................................................................................................. 289
3.2. Cách xác định hành lang an toàn ........................................................................................... 289
3.3. Cách xác định giá trị.............................................................................................................. 289
4. Chính sách định giá BĐS thuộc quy hoạch tại một số địa bàn đặc thù ............................... 290
4.1. Huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang ........................................................................................ 290
4.2. Nội thành TP. Hà Nội ............................................................................................................ 291
4.3. BĐS nằm ngoài đê sông Hồng thuộc hành lang thoát lũ ....................................................... 292
4.4. Tỉnh Thanh Hóa..................................................................................................................... 292
PHỤ LỤC 7.1: TỶ LỆ ÁP DỤNG KHI THẨM ĐỊNH BĐS THUỘC QUY HOẠCH...................... 294
PHỤ LỤC 7.2: DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG/KHU VỰC THUỘC QUY HOẠCH HỖN HỢP
TẠI TRUNG TÂM TP.HCM VÀ HÀ NỘI........................................................................................... 300
PHỤ LỤC 7.3: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH HÀNH LANG AN TOÀN KHI THẨM ĐỊNH BĐS .. 306
PHỤ LỤC 8: TỶ LỆ ÁP DỤNG KHI THẨM ĐỊNH TSBĐ LÀ BĐS TẠI MỘT SỐ ĐỊA BÀN BIẾN
ĐỘNG GIÁ .............................................................................................................................................. 310
1. Nguyên tắc thực hiện ........................................................................................................... 310
2. Phạm vi áp dụng .................................................................................................................. 310
3. Chi tiết về tỷ lệ áp dụng: ..................................................................................................... 310
3.1. Khu vực TP.Hà Nội và các tỉnh phía Nam Hà Nội ............................................................... 310
3.2. Khu vực Bắc Hà Nội ............................................................................................................. 324
3.3. Khu vực Đông Bắc Bộ .......................................................................................................... 326
3.4. Khu vực Bắc Trung Bộ.......................................................................................................... 331
3.5. Khu vực Nam Trung Bộ ........................................................................................................ 333
3.6. Khu vực Đông Nam Bộ ......................................................................................................... 340
3.7. Khu vực TP.HCM ................................................................................................................. 343
3.8. Khu vực Tây Nam Bộ............................................................................................................ 344
PHỤ LỤC 9: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BĐS TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC
BIỆT ......................................................................................................................................................... 346
1. BĐS trong trường hợp khách hàng vay mua tài sản xử lý nợ từ ACB và thế chấp chính tài sản
đó 346
2. BĐS có mục đích mua bán, xử lý nợ ................................................................................... 346
3. BĐS thuộc các dự án liên kết ACB: .................................................................................... 347
4. BĐS thuộc sản phẩm cho vay xác minh năng lực tài chính du học, du lịch ....................... 347
5. BĐS là cây xăng .................................................................................................................. 348
- Ký hiệu WI – 14/TĐTS
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC - Lần ban hành 03
THẨM ĐỊNH - Ngày ban hành 07/08/2020
BẤT ĐỘNG SẢN - Ngày hiệu lực 14/08/2020
- Trang 6/349
1. Căn cứ
Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Phòng Thẩm định tài sản tại “Quyết định v/v sửa
đổi, bổ sung Quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Phòng Thẩm định tài
sản” và nhu cầu công việc thực tế.
2. Mục đích
Hướng dẫn này quy định thống nhất cách thức thực hiện thẩm định bất động sản trong hệ thống
Ngân hàng Á Châu (ACB).
3. Phạm vi áp dụng
Quy định này được áp dụng thống nhất cho Phòng Thẩm định tài sản, kênh phân phối, các
khối, phòng, ban, trung tâm, văn phòng thuộc Hội sở, các công ty con trực thuộc ACB.
4. Giải thích từ ngữ và nguyên tắc chung
4.1. Giải thích từ ngữ
ACB Ngân hàng TPCP Á Châu
BĐS Bất động sản
CCN Cụm công nghiệp
CN Chi nhánh
CSH Chủ sở hữu được ghi nhận trên các chứng từ pháp lý
CTXD Công trình xây dựng
GCN Giấy chứng nhận, được hiểu là các loại giấy chứng nhận về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu công trình xây dựng và tài sản khác gắn
liền với đất như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; Giấy chứng nhận sở hữu công trình; Giấy phép mua
bán; …
GĐ TĐTS Giám đốc thẩm định tài sản
GĐ TĐTS KV Giám đốc thẩm định tài sản khu vực
GPXD Giấy phép xây dựng, được hiểu bao gồm các chứng từ pháp lý khác
tương đương giấy phép xây dựng như văn bản phê duyệt quy hoạch
chi tiết 1/500, giấy phép sửa chữa, …
HĐ TĐTS Hội đồng thẩm định tài sản
KCN Khu công nghiệp
Lưu ý: Hướng dẫn dẫn công việc này phù hợp với ISO 9001:2008 là tài sản của Ngân hàng Á Châu. Không được
phép sao chép dưới bất kỳ hình thức nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Ban lãnh đạo ACB.
QF – 10/KSTL – 10.14
- Ký hiệu WI – 14/TĐTS
- Lần ban hành 03
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC - Ngày ban hành 07/08/2020
THẨM ĐỊNH BẤT ĐỘNG SẢN - Ngày hiệu lực 14/08/2020
- Trang 7/349
Lưu ý: Hướng dẫn dẫn công việc này phù hợp với ISO 9001:2008 là tài sản của Ngân hàng Á Châu. Không được
phép sao chép dưới bất kỳ hình thức nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Ban lãnh đạo ACB.
QF – 10/KSTL – 06.20
- Ký hiệu WI – 14/TĐTS
- Lần ban hành 03
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC - Ngày ban hành 07/08/2020
THẨM ĐỊNH BẤT ĐỘNG SẢN - Ngày hiệu lực 14/08/2020
- Trang 8/349
PTT.NN Đơn giá thị trường của đất nông nghiệp là đơn giá trước khi nhân
các tỷ lệ điều chỉnh đối với thông tin so sánh
PUBND.ĐƠ Đơn giá đất ở do Ủy ban nhân dân Tỉnh/Tp ban hành
PUBND.NN Đơn giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân Tỉnh/Tp ban hành
QSDĐ Quyền sử dụng đất
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSBĐ Tài sản bảo đảm
TSGLVĐ Tài sản gắn liền với đất
TTSS Thông tin so sánh
UBND Ủy ban nhân dân
XD Xây dựng
4.2. Nguyên tắc chung
- BĐS chỉ được thẩm định khi thỏa điều kiện được quy định tại “Phụ lục 1 của Quyết
định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”; “công văn v/v phê duyệt tiếp nhận
và kết quả TĐTS đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của HĐ TĐTS”; WI-
11/TĐTS và Hướng dẫn này.
- Khi thực hiện thẩm định, NV TĐTS phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn về phương
pháp thu thập thông tin để xác định giá thị trường, các nguyên tắc thẩm định TSBĐ là
BĐS, các phương pháp thẩm định TSBĐ là BĐS theo quy định tại “Phụ lục 9 của
Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”, các quy định tại WI-
11/TĐTS và Hướng dẫn này.
- Đối với các trường hợp chưa có quy định hoặc có quy định nhưng chưa rõ ràng/chưa
phù hợp thì NV TĐTS thực hiện theo hướng dẫn về cách ứng xử các trường hợp chưa
có quy định hướng dẫn thực hiện được quy định tại phụ lục 19 WI-11/TĐTS.
- Tờ trình TĐTS phải được trình bày ngắn gọn, súc tích và phù hợp theo các khoản mục
của tờ trình TĐTS. Nội dung từng mục trên tờ trình TĐTS cần trình bày cụ thể, không
chung chung, hợp lý và logic. Các nội dung ghi nhận theo chứng từ pháp lý cần nhập
chính xác, không viết tắt.
5. Hướng dẫn thẩm định BĐS
Theo Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
6. Trách nhiệm
P.TĐTS, KPP, các chức danh liên quan có trách nhiệm thực hiện Hướng dẫn công việc này.
Lưu ý: Hướng dẫn dẫn công việc này phù hợp với ISO 9001:2008 là tài sản của Ngân hàng Á Châu. Không được
phép sao chép dưới bất kỳ hình thức nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Ban lãnh đạo ACB.
QF – 10/KSTL – 06.20
- Ký hiệu WI – 14/TĐTS
- Lần ban hành 03
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC - Ngày ban hành 07/08/2020
THẨM ĐỊNH BẤT ĐỘNG SẢN - Ngày hiệu lực 14/08/2020
- Trang 9/349
1.2 Danh mục các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị BĐS
1.3 Hướng dẫn ghi nhận kiến nghị trên tờ trình TĐTS trong một số trường hợp
1.4 Hướng dẫn thẩm định trong một số trường hợp đặc biệt
4.1 Tỷ lệ áp dụng đối với thông tin so sánh khi thẩm định đất nông nghiệp
Danh sách các địa bàn tại Đồng bằng Sông Cửu Long được áp dụng tỷ lệ định giá
4.2
90% (thông tin giao dịch thực) và 80% (thông tin thương lượng)
5.2 Tỷ lệ áp dụng trong chính sách thẩm định tài sản đối với tài sản gắn liền với đất
Lưu ý: Hướng dẫn dẫn công việc này phù hợp với ISO 9001:2008 là tài sản của Ngân hàng Á Châu. Không được
phép sao chép dưới bất kỳ hình thức nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Ban lãnh đạo ACB.
QF – 10/KSTL – 06.20
- Ký hiệu WI – 14/TĐTS
- Lần ban hành 03
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC - Ngày ban hành 07/08/2020
THẨM ĐỊNH BẤT ĐỘNG SẢN - Ngày hiệu lực 14/08/2020
- Trang 10/349
Tờ trình TĐTS mẫu trong trường hợp tính một phần giá trị CTXD không phép/
5.3
GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ tại các quận trên địa bàn TP. Hà Nội
HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH CĂN HỘ CHUNG CƯ, NHÀ NHIỀU HỘ
6 NHIỀU TẦNG CAO ỐC VĂN PHÒNG, BĐS CÓ DIỆN TÍCH LỚN, DỰ ÁN
ĐẦU TƯ KINH DOANH BĐS
6.1 Danh sách các chung cư/cư xá không đủ điều kiện nhận thế chấp
6.2 Tỷ lệ theo vị trí tầng đối với nhà nhiều hộ nhiều tầng
Danh sách các tuyến đường/khu vực thuộc quy hoạch đất hỗn hợp tại trung tâm
7.2
TP.HCM và HN
7.3 Hướng dẫn xác định hành lang an toàn khi thẩm định BĐS
TỶ LỆ ÁP DỤNG KHI THẨM ĐỊNH TSBĐ LÀ BĐS TẠI MỘT SỐ ĐỊA BÀN
8
CÓ BIẾN ĐỘNG GIÁ
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BĐS TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
9
ĐẶC BIỆT
8. Hiệu lực thi hành
8.1. Hướng dẫn công việc này có hiệu lực kể từ ngày 14/08/2020 và thay thế cho WI-14/TĐTS
ban hành ngày 09/04/2019.
8.2. Thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn này và các phụ lục ban hành kèm theo Hướng
dẫn này:
- Đối với quy định: Tổng Giám đốc, người được ủy quyền.
- Đối với các phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này: Giám đốc P.TĐTS.
Lưu ý: Hướng dẫn dẫn công việc này phù hợp với ISO 9001:2008 là tài sản của Ngân hàng Á Châu. Không được
phép sao chép dưới bất kỳ hình thức nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Ban lãnh đạo ACB.
QF – 10/KSTL – 06.20
PHỤ LỤC 1: HƯỚNG DẪN CHUNG
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
1
Căn cứ Biên bản họp số 04031019/BBH-HDRRTD.19 ngày 03/10/2019 đã được Hội đồng Rủi ro tín dụng
phê duyệt.
QF – 10/KSTL – 10.14 16/349
khối. Giá trị các BĐS riêng lẻ được tính bằng diện tích được công nhận của BĐS đó nhân
với đơn giá bình quân áp dụng tính giá trị BĐS hợp khối.
- Bổ sung thêm các kiến nghị trong tờ trình:
+ Tờ trình này là phần không tách rời của tờ trình … (tờ trình định giá hợp khối); Việc
tách tờ trình được thực hiện theo yêu cầu của KPP, TT PLCT để phục vụ việc công
chứng đăng ký TSBĐ.
+ Nhận thế chấp và giải chấp cùng lúc các BĐS.
6. Hướng dẫn thực hiện trong trường hợp hồ sơ không giải ngân được do không thực hiện
kiến nghị bổ sung tờ khai lệ phí trước bạ trước khi nhận thế chấp
6.1. Đối tượng áp dụng: Hồ sơ đã công chứng, đăng ký tuy nhiên không thực hiện giải ngân
được do khách hàng không bổ sung được tờ khai lệ phí trước bạ trước khi nhận thế chấp
như kiến nghị trên tờ trình TĐTS.
6.2. Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Đơn vị gửi thông tin theo mẫu Phiếu yêu cầu QF – 01/TDTT, trong đó thể hiện rõ các
nội dung:
- Tài sản không có tờ khai lệ phí trước bạ trước khi nhận thế chấp.
- Nêu rõ lý do không có tờ khai lệ phí trước bạ trước khi nhận thế chấp.
- Tình trạng của hồ sơ thế chấp: đã công chứng đăng ký.
Và gửi về GĐ TĐTS KV nơi phát sinh hồ sơ2 và Cc email: nhihtt@acb.com.vn để theo dõi
và tổng hợp.
Bước 2: GĐ TĐTS KV tiếp nhận và xử lý
- Trường hợp đồng ý điều chỉnh kiến nghị bổ sung tờ khai lệ phí trước bạ trước khi nhận
thế chấp: GĐ TĐTS KV hướng dẫn nhân viên TĐTS thực hiện cập nhật, phát hành lại
tờ trình TĐTS.
- Trường hợp không đồng ý điều chỉnh kiến nghị bổ sung tờ khai lệ phí trước bạ trước
khi nhận thế chấp: GĐ TĐTS KV phản hồi cho đơn vị, trong đó nêu rõ lý do không
đồng ý, và Cc GĐ P.TĐTS; GĐ Nghiệp vụ TĐTS phụ trách bộ phận quản lý nghiệp vụ
TĐTS.
7. Hướng dẫn mô tả vị trí BĐS riêng lẻ khi lập tờ trình TĐTS
MTĐ:
- Thuộc đoạn đường từ (tên đường cắt ngang) đến (tên đường cắt ngang)
1 MTĐ/phố - Cách tụ điểm giao thông như ngã ba/ngã tư/vòng xoay khoảng …. m
- Cách trụ sở UBND/trường học …. khoảng …. m
- Cách chợ/siêu thị/công viên …. khoảng …. m
2
Theo công văn cập nhật thông tin liên hệ P.TĐTS trong từng thời kỳ.
QF – 10/KSTL – 10.14 17/349
- Chiều rộng hẻm khoảng …. m cách MTĐ … khoảng … m
- Loại hẻm: nhựa/bê tông/đất/đá bi/…
- MTĐ:
Hẻm + Thuộc đoạn đường từ (tên đường cắt ngang) đến (tên đường cắt
2
chính/ngõ/kiệt ngang)
+ Cách tụ điểm giao thông như ngã ba/ngã tư/vòng xoay khoảng …. m
+ Cách trụ sở UBND/trường học …. khoảng …. m
+ Cách chợ/siêu thị/công viên …. khoảng ….. m
- Chiều rộng hẻm phụ khoảng ….. m cách hẻm chính khoảng ….. m
- Chiều rộng hẻm chính khoảng ….. m cách MTĐ … khoảng ….. m
- Loại hẻm: nhựa/bê tông/đất/đá bi/…
- MTĐ:
Hẻm
3 + Thuộc đoạn đường từ (tên đường cắt ngang) đến (tên đường cắt
phụ/ngách/kiệt
ngang)
+ Cách tụ điểm giao thông như ngã ba/ngã tư/vòng xoay khoảng …. m
+ Cách trụ sở UBND/trường học …. khoảng …. m
+ Cách chợ/siêu thị/công viên …. khoảng ….. m
Ví dụ:
- BĐS 1:
+ Địa chỉ: 82 Đường A, phường C, quận D
+ Vị trí: MTĐ A, cách ngã ba Đường A – Đường B khoảng 6m
- BĐS 2
+ Địa chỉ: 71/7 Đường A, phường C, quận D
QF – 10/KSTL – 10.14 18/349
+ Vị trí: Hẻm chính chiều rộng khoảng 6m, cách MTĐ khoảng 20m, MTĐ cách ngã
ba Đường A – Đường B khoảng 20m
- BĐS 3
+ Địa chỉ: 71/6/3 Đường A, phường C, quận D
Vị trí: Hẻm phụ chiều rộng khoảng 4m, cách hẻm chính khoảng 15m, hẻm chính chiều rộng khoảng
6m, cách MTĐ khoảng 8m, MTĐ cách ngã ba Đường A – Đường B khoảng 20m.
8. Hướng dẫn thẩm định các tài sản có hình thức sử dụng đất không theo quy định Luật
đất đai hiện hành
- Tài sản có hình thức sử dụng đất không theo quy định Luật đất đai hiện hành (ví dụ:
đất tạm giao): thuộc nhóm không nhận thế chấp → từ chối định giá.
- Trường hợp tài sản bao gồm: 1 phần diện tích có hình thức sử dụng đất được nhận thế
chấp (Phần A) và 1 phần diện tích có hình thức sử dụng đất không theo quy định Luật
đất đai hiện hành (Phần B):
+ Phân biệt được ranh giới, vị trí của phần A và phần B (như có sơ đồ thể hiện vị trí
của từng phần; hoặc có thửa/tờ thể hiện vị trí của từng phần và có sơ đồ thể hiện vị
trí của từng thửa/tờ):
• Phần A: định giá theo quy định tại hướng dẫn này.
• Phần B: không tính giá trị. Đề nghị nhận thế chấp song phương với phần A.
+ Không phân biệt được ranh giới, vị trí của phần A và phần B: từ chối định giá toàn
bộ tài sản.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 24/05/2021.
❖ Nguyên tắc thực hiện: Các tỷ lệ điều chỉnh tối thiểu/tối đa được nêu bên dưới là các tỷ lệ tham khảo. Trong quá trình thực hiện, NV TĐTS có
thể đề xuất các tỷ lệ điều chỉnh khác với các tỷ lệ được quy định trong phụ lục này căn cứ vào: đặc điểm của tài sản, điều kiện cở sở hạ tầng
phục vụ cho sinh hoạt, kinh doanh và dịch vụ; đặc điểm thị trường BĐS và các yếu tố khác. Việc đề xuất các tỷ lệ điều chỉnh phải được nêu rõ
trong tờ trình TĐTS. Cấp kiểm soát và phê duyệt có trách nhiệm xem xét sự phù hợp của các đề xuất này khi kiểm soát, phê duyệt tờ trình
TĐTS.
Khuôn viên đất có mộ tại ĐBSCL: BĐS không phải là đất lúa và có diện tích từ 3.000m2 trở lên:
Số lượng mộ
STT Vị trí mộ Ghi chú
Dưới 3 Từ 3 đến 5 Trên 5
Trong phạm vi 10 m tính từ ranh đất Ghi nhận hiện trạng chi tiết của tài sản (quy mô,
1 20%-40% 30%-50% 40%-60%
thuộc khu vực 1 (KV1) mức độ tập trung dân cư, khả năng chuyển nhượng
của khu vực, …), các rủi ro có thể phát sinh, đánh
giá khả năng chuyển nhượng của tài sản trên tờ
2 20%-50% 40%-60% 40%-60%
Các vị trí còn lại (KV2) trình TĐTS.
39.
- Tùy theo tính hình thực tế, nhân viên thẩm định có thể đánh giá mức độ ảnh hưởng của khu mộ và đề xuất mức giảm trừ cao hơn hoặc từ chối
thẩm định mà không phụ thuộc vào các yếu tố trên nếu thấy việc đó là phù hợp và có giải thích.
- Trường hợp có nhiều mộ nằm trên nhiều vị trí khác nhau thì: số lượng mộ là tổng số mộ trên đất, vị trí mộ được xác định tại vị trí có khung
giảm trừ cao nhất.
Ghi nhận hiện trạng chi tiết của tài sản (quy mô,
mức độ tập trung dân cư, khả năng chuyển nhượng
40. Khuôn viên đất có mộ tại các khu vực còn lại -30% -60% của khu vực, …), các rủi ro có thể phát sinh, đánh
giá khả năng chuyển nhượng của tài sản trên tờ
trình TĐTS.
+ Vuông:
+ Chữ nhật:
+ Tứ giác có mặt trước nhỏ hơn mặt sau (còn gọi là nở hậu)
+ Chữ L, trong đó chiều rộng của mặt sau nhỏ hơn 2 lần chiều rộng của mặt trước;
và chiều rộng của mặt trước tối thiểu là 3m.
❖ Nguyên tắc thực hiện: Phụ lục này hướng dẫn ghi nhận các thông tin trên tờ trình TĐTS trong một số trường hợp. Trong quá trình
thực hiện, nhân viên TĐTS có thể thêm hoặc lược bỏ một số nội dung để phù hợp với từng tài sản cụ thể, đặc biệt là các tài sản đặc
thù (như dự án chung cư, cao ốc văn phòng, trung tâm thương mại, …), các tài sản mang tính chất địa phương, nhưng phải đảm bảo
ghi nhận đầy đủ các rủi ro có thể phát sinh, hiện trạng thực tế, pháp lý tài sản và các kiến nghị phù hợp. Cấp kiểm soát và phê duyệt
tờ trình TĐTS có trách nhiệm xem xét và kiểm tra sự phù hợp của các nội dung này trên tờ trình TĐTS.
Trường hợp có vướng mắc, nhân viên TĐTS liên hệ Bộ phận Quản lý TĐTS để được hỗ trợ.
1. Đối với các trường hợp kiểm soát nhận thế chấp
LOẠI
TRƯỜNG HỢP CẦN KIỂM SOÁT
STT TỜ NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
NHẬN THẾ CHẤP
TRÌNH
BĐS là tài sản hình thành BĐS thuộc dự án Tờ trình 1. Rủi ro:
từ vốn vay hoặc tài sản đầu tư xây dựng có điều - Chủ đầu tư thực hiện không đúng tiến độ cam kết, chậm bàn giao nhà ở (căn
hình thành trong tương lai nhà ở (căn hộ kiện hộ chung cư/nhà phố liền kề, …) ảnh hưởng đến giá trị BĐS; không thực hiện
chung cư, nhà đúng quy định pháp luật ảnh hưởng đến việc cấp Giấy chứng nhận.
liên kề, biệt - BĐS được xây dựng không đúng với các thông số: diện tích xây dựng, diện
1 thự, …)3
tích sàn, … được ghi nhận trên tờ trình TĐTS, dẫn đến giá trị thẩm định có thể
cao hơn giá trị thực tế của tài sản.
2. Ý kiến:
- BĐS là căn hộ chung cư/ nhà phố liền kề/ ... hình thành trong tương lai. Các
thông tin về BĐS thẩm định được ghi nhận trong tờ trình TĐTS được căn cứ
vào…(Hợp đồng mua bán căn hộ, Giấy xác nhận chuyển nhượng căn hộ,...).
3
Chứng từ pháp lý tối thiểu để thẩm định: Hợp đồng mua bán nhà ở có đầy đủ thông tin về vị trí, diện tích, giá bán căn hộ/nhà ở cần thẩm định. Riêng
đối với TSBĐ là dự án liên kết trong giao dịch sơ cấp (Sản phẩm cho vay mua nhà dự án thế chấp bằng chính nhà mua) thì có thể cung cấp bảng báo
giá/giấy đặt cọc.
4
Các trường hợp điều chỉnh tỷ lệ các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị BĐS thực hiện theo quy trình xem xét lại kết quả thẩm định (WI-08/TĐTS).
5
KPP gửi PĐN thẩm định áp dụng trong trường hợp cần KSRR về P.TĐTS, không trình HĐ TĐTS tiếp nhận đề nghị thẩm định (căn cứ phê duyệt tại
biên bản họp Hội đồng rủi ro tín dụng số 190809/BBH-HDRRTD.20 ngày 19/08/2020).
7
Đối với từng tài sản cụ thể, NV TĐTS có thể gửi thông tin về bộ phận quản lý nghiệp vụ TĐTS để được hỗ trợ ghi nhận thông tin trên tờ trình TĐTS.
6
KPP gửi PĐN thẩm định áp dụng trong trường hợp cần KSRR, tờ trình tiếp nhận trường hợp TĐTS cần KSRR (QF-A.66/TĐTS) có ý kiến của Giám
đốc Vùng/Phó Giám đốc về P.TĐTS, không trình HĐ TĐTS tiếp nhận đề nghị thẩm định
8
Căn cứ theo biên bản họp Hội đồng rủi ro tín dụng số 111105/BBH-HDRRTD.20 ngày 11/11/2020.
8 Hồ sơ tài sản là Giấy chứng nhận Quyền sử Tờ trình Ý kiến khác: BĐS đã được cấp ….. (tên Giấy tờ cũ) do UBND/ Sở xây dựng/ … cấp
dụng đất trước ngày 15/10/1993 theo quy bình ngày …. theo quy định hiện hành, giấy …... sẽ được cấp đổi thành Giấy chứng nhận
định tại Khoản 1 Điều 100 Mục 2 Chương 7 thường quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.
Luật Đất Đai 2013 (gọi tắt là giấy tờ cũ),
chưa chuyển sang các Giấy chứng nhận hiện
hành.
9 Trên Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất: Tờ trình Cách ứng xử:
phần tài sản gắn liền với đất chỉ thể hiện: bình
diện tích xây dựng và cấu trúc; không thể - Trường hợp tài sản gắn liền với đất đã đóng thuế trước bạ (căn cứ tờ khai lệ
thường
hiện diện tích sử dụng/tổng diện tích sàn sử phí trước bạ, thông báo nộp lệ phí trước bạ): ứng xử như trường hợp xây dựng
dụng phù hợp giấy phép xây dựng. Diện tích tính giá trị tài sản gắn liền với đất là
NVTĐ tự ước tính diện tích sử dụng/tổng diện tích sử dụng đã đóng trước bạ.
diện tích sàn sử dụng theo hiện trạng thực
- Trường hợp tài sản gắn liền với đất chưa đóng thuế trước bạ/không xác định
tế.
đã đóng thuế hay chưa: ứng xử như xây dựng không phép. Diện tích tính giá
trị tài sản gắn liền với đất là diện tích sử dụng theo thực tế.
Lưu ý: Việc xác định giá trị tài sản gắn liền với đất xây dựng phù hợp giấy
phép xây dựng/xây dựng không phép: thực hiện theo quy định tại Phụ lục
nhóm 5 WI-14/TĐTS.
12 Ông A bán cho ông B quyền sử dụng đất và Tờ trình 1. Ý kiến khác: Công trình xây dựng được xây dựng theo giấy phép xây dựng số ….
công trình xây dựng có giấy phép xây dựng, bình được cấp phép cho ông A, với cấu trúc …., DTSD # …., đã hoàn công, trước bạ
đã thực hiện các thủ tục hoàn công, trước bạ thường nhưng chưa đăng bộ. Công trình xây dựng được công chứng mua bán theo Hợp
nhưng chưa đăng bộ;
đồng mua bán số …., ngày … giữa ông A và ông B.
Hợp đồng mua bán có công chứng thể hiện
quyền sử dụng đất + giá trị công trình xây 2. Kiến nghị: Đề nghị khách hàng bổ sung Giấy chứng nhận đã cập nhật tên chủ sở
dựng; hữu mới và công trình xây dựng (theo hiện trạng trên Hợp đồng mua bán) trước
Định giá với khách hàng vay là ông B. khi nhận thế chấp. Đồng thời, các thông tin trên Giấy chứng nhận sau khi cập nhật
không khác biệt với các thông tin trên tờ trình TĐTS. Trường hợp có sự khác biệt,
đề nghị KPP gửi hồ sơ về P.TĐTS để điều chỉnh.
Lưu ý: Công trình xây dựng được ứng xử như trường hợp xây dựng phù hợp giấy phép
xây dựng.
Phụ lục này không hướng dẫn cách ghi nhận kiến nghị trên tờ trình TĐTS trong trường hợp định giá ước tính tài sản hình thành trong
tương lai là CTXD; ngoại trừ nhà ở thuộc sản phẩm cho vay phục vụ nhu cầu đời sống – xây dựng, sửa chữa nhà.
Phụ lục có hiệu lực kể từ ngày 14/04/2021.
1. BĐS có diện tích đất theo thực tế chênh lệch so với diện tích đất theo GCN
BĐS có diện tích đất theo thực tế chênh lệch so với diện tích đất theo GCN (bao gồm diện tích
đất thực tế lớn hoặc nhỏ hơn GCN): P.TĐTS tiếp nhận thẩm định bình thường.
a. PĐN thẩm định: bình thường (nếu không có các yếu tố cần kiểm soát rủi ro khác).
b. Mẫu tờ trình TĐTS: tờ trình TĐTS bình thường.
c. Hướng dẫn thẩm định thực tế:
- NV TĐTS xác định diện tích phần đất chênh lệch, vị trí, hiện trạng trên đất (có CTXD
hợp khối với phần diện tích đất theo GCN, khả năng ảnh hưởng khi phá dỡ phần CTXD
trên diện tích chênh lệch), hiện trạng sử dụng, có ảnh hưởng đến lối ra/vào lô đất, nguồn
gốc của phần đất chênh lệch, các tài sản lân cận có phần diện tích chênh lệch hay không,
…
- NV TĐTS ghi nhận đầy đủ các thông tin về phần diện tích chênh lệch trên biên bản
thẩm định hiện trạng.
- Cách thức thực hiện: thông qua khảo sát thực tế, quan sát, phỏng vấn KH/người hướng
dẫn, CTPL khác thể hiện phần diện tích chênh lệch.
d. Hướng dẫn thẩm định:
- Định giá QSDĐ: theo diện tích đất nhỏ nhất.
- Định giá TSGLVĐ:
+ TSGLVĐ (1) được công nhận trên GCN; (2) có GPXD; (3) xây dựng không phép
nhưng thuộc KV không bắt buộc có GPXD; (4) xây dựng không phép nhưng có
Giấy xác nhận của UBND xã/phường (giấy xác nhận được hướng dẫn tại phụ lục 5
WI-14/TĐTS): giá trị TSGLVĐ được tính theo các quy định tại phụ lục 5 hướng
dẫn này. Trường hợp trên đất có CTXD hợp khối giữa diện tích đất được công nhận
và diện tích đất chênh lệch mà khi phá dỡ phần CTXD trên phần diện tích chênh
lệch ảnh hưởng đến kết cấu của toàn bộ công trình: thực hiện theo quy định tính giá
trị TSGLVĐ thuộc quy hoạch nhóm 1, 2 (quy định tại phụ lục 5 hướng dẫn này).
+ TSGLVD xây dựng không phép thuộc các trường hợp còn lại: chỉ tính giá trị tham
khảo, không cộng vào tổng giá trị BĐS.
- Ghi nhận thông tin trên tờ trình TĐTS:
+ Mục rủi ro: ghi nhận chi tiết, cụ thể các rủi ro có thể xảy ra (khả năng tranh chấp,
ảnh hưởng về giá, khả năng chuyển nhượng, …).
+ Mục ý kiến (nếu có): ghi nhận chi tiết, cụ thể hiện trạng tài sản, nguồn gốc diện tích
chênh lệch.
+ Mục kiến nghị:
• Tài sản có diện tích theo giấy chứng nhận (…m2) nhỏ/lớn hơn diện tích theo thực
tế (…m2), diện tích chênh lệch là …m2 do … (nguồn gốc của phần chênh lệch).
THỬA 1
CHỦ SỞ HỮU A
THỬA 3
THỬA 2 CHỦ SỞ HỮU C
CHỦ SỞ HỮU B
THỬA 4
CHỦ SỞ HỮU B
+ Các BĐS được tách thành nhiều MTS và được kiến nghị: Nhận thế chấp và giải
chấp đồng thời BĐS thẩm định cùng với các BĐS có MTS …
+ Cơ sở để tách MTS:
• Trường hợp không thỏa đồng thời 2 điều kiện liền thửa và cùng chủ sở hữu:
tách thành các MTS riêng biệt.
• Trường hợp thỏa đồng thời liền thửa và cùng chủ sở hữu: tạo 1 MTS
Ví dụ: thửa 1 => 1 MTS; thửa 2 & 4 => 1 MTS; thửa 3 => 1 MTS.
+ Hướng dẫn thẩm định
• Thửa tiếp giáp đường giao thông: định giá bình thường.
• Các thửa còn lại phụ thuộc lối đi thửa tiếp giáp đường giao thông: xem như các
thửa có vị trí hẻm/ngõ với lối vào là thửa tiếp giáp đường giao thông.
Ví dụ: Thửa 1: định giá bình thường; Thửa 2 & 4, thửa 3: định giá với vị trí hẻm/ngõ
với lối vào có chiều rộng và chiều dài của thửa 1.
Trong quá trình thực hiện, NV TĐTS cần xem xét tất cả các yếu tố tác động và cân nhắc
tỷ lệ điều chỉnh theo từng trường hợp cụ thể. Nhân sự kiểm soát và phê duyệt tờ trình TĐTS
có trách nhiệm xem xét và kiểm tra sự phù hợp của các nội dung trên tờ trình TĐTS.
Trường hợp có vướng mắc liên hệ bộ phận quản lý nghiệp vụ TĐTS để được hỗ trợ.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 14/04/2021.
1. Định nghĩa
Đất ở bao gồm đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn. Trường hợp BĐS có mục đích sử dụng
đất là đất thương mại dịch vụ được Nhà nước giao ổn định lâu dài đang được sử dụng để ở
theo quy định tại “Điều 7 mục B.4.c Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên
quan đến TSBĐ” cũng được ứng xử và thẩm định như đất ở.
2. Công thức xác định giá trị
Giá trị QSDĐ = Đơn giá thẩm định x Diện tích đất
3. Cách xác định diện tích đất
Căn cứ “Phụ lục 1.8 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
4. Cách thức xác định đơn giá thẩm định đất ở
4.1. Trường hợp BĐS tọa lạc tại khu vực đã được duyệt đơn giá đất thị trường
4.1.1. Đối với BĐS tọa lạc tại vị trí MTĐ, đường nội bộ, hẻm9 đã được duyệt đơn giá
đất thị trường
Sử dụng đơn giá đất thị trường được duyệt có tính đến các yếu tố ảnh hưởng đến giá BĐS
thẩm định; đồng thời so sánh với giá thị trường khảo sát (giá thị trường sau khi áp dụng
các tỷ lệ thẩm định được quy định tại phụ lục 2.1) tại thời điểm thẩm định.
- Trường hợp đơn giá đất thị trường khảo sát < đơn giá đất được duyệt: đơn giá thẩm
định là đơn giá thị trường khảo sát.
- Trường hợp đơn giá đất thị trường khảo sát > đơn giá đất được duyệt:
+ Nếu đơn giá đất thị trường khảo sát < 110% đơn giá đất được duyệt: đơn giá đất
thẩm định là đơn giá đất được duyệt.
+ Nếu đơn giá đất thị trường khảo sát ≥ 110% đơn giá đất được duyệt: đơn giá đất
thẩm định là đơn giá đất thị trường khảo sát.
Lưu ý:
- Đối với đơn giá đất thị trường được duyệt mà thời gian duyệt dưới 06 tháng hoặc thời
gian khác được quy định trong từng thời kỳ thì áp dụng đơn giá đất thị trường đã được
duyệt mà không cần thu thập thông tin để so sánh với giá thị trường khảo sát.
- Trường hợp áp dụng đơn giá đất thị trường khảo sát là đơn giá đất thẩm định: người
kiểm soát, phê duyệt (GĐ TĐTS/ GĐ TĐTS KV, Giám đốc CN) có trách nhiệm nhắc
nhở, đôn đốc NV TĐTS xây dựng, cập nhật đơn giá đất thị trường trên chương trình
PASS.
4.1.2. Đối với BĐS tọa lạc vị trí đường nội bộ, hẻm chưa được duyệt đơn giá đất thị
trường nhưng MTĐ chính đã được duyệt đơn giá đất thị trường
Sử dụng đơn giá đất được duyệt (bằng cách áp dụng các tỷ lệ điều chỉnh từ MTĐ được quy
định tại phụ lục 2.2 Hướng dẫn này) có tính đến các yếu tố ảnh hưởng đến giá của BĐS
9
Bao gồm cả các khu vực hẻm đã được xây dựng giá thị trường.
QF – 10/KSTL – 06.20 57/349
thẩm định; đồng thời so sánh với giá thị trường khảo sát (giá thị trường sau khi áp dụng
các tỷ lệ thẩm định được quy định tại phụ lục 2.1) tại thời điểm thẩm định.
- Trường hợp đơn giá đất thị trường khảo sát < đơn giá đất được duyệt: đơn giá thẩm
định là đơn giá thị trường khảo sát.
- Trường hợp đơn giá đất thị trường khảo sát > đơn giá đất được duyệt:
+ Nếu đơn giá đất thị trường khảo sát < 110% đơn giá đất được duyệt: đơn giá đất
thẩm định là đơn giá đất được duyệt.
+ Nếu đơn giá đất thị trường khảo sát ≥ 110% đơn giá đất được duyệt: đơn giá đất
thẩm định là đơn giá đất thị trường khảo sát.
4.2. Trường hợp BĐS tọa lạc tại khu vực chưa được duyệt đơn giá đất thị trường
Đơn giá đất được xác định theo giá thị trường khảo sát (giá thị trường sau khi áp dụng các
tỷ lệ thẩm định được quy định tại phụ lục 2.1) tại thời điểm thẩm định.
5. BĐS10 thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở
5.1. Tiêu chí phân nhóm dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Dự án đã xây dựng xong, ổn định:
+ Hệ thống hạ tầng (điện, cấp thoát nước) đã được xây dựng hoàn chỉnh và đưa vào
sử dụng hoàn toàn;
+ Hệ thống giao thông bên ngoài và đường nội bộ đã được xây dựng hoàn chỉnh và
đưa vào sử dụng hoàn toàn;
+ Số lượng BĐS đưa vào sử dụng tối thiểu 30% so với dự án.
- Dự án đã xây dựng xong, chưa ổn định:
+ Hệ thống hạ tầng (điện, cấp thoát nước) đã được xây dựng hoàn chỉnh và đưa vào
sử dụng hoàn toàn;
+ Hệ thống giao thông bên ngoài và đường nội bộ đã được xây dựng hoàn chỉnh và
đưa vào sử dụng hoàn toàn;
+ Số lượng BĐS đưa vào sử dụng nhỏ hơn 30% so với dự án.
- Dự án chưa xây dựng xong: Các tiêu chí đánh giá dự án không thỏa 2 nhóm trên.
Danh sách phân nhóm các dự án đầu tư xây dưng nhà ở: phụ lục 2.3 Hướng dẫn này.
Trong trường hợp phân nhóm của các dự án tại phụ lục 2.3 không phù hợp với thực tế (do
dự án đã xây dựng xong, số lượng sử dụng đạt 30%, …), NVTĐTS căn cứ các tiêu chí tại
mục này để phân lại nhóm của dự án, đồng thời ghi nhận sự thay đổi này tại phần Ý kiến
khác trên tờ trình TĐTS (có bằng chứng chứng minh). Cấp kiểm soát và phê duyệt tờ trình
TĐTS có trách nhiệm kiểm tra v/v điều chỉnh nhóm của dự án.
5.2. Phương pháp thẩm định
- Đối với đất/chung cư tọa lạc tại dự án đã được duyệt đơn giá đất thị trường: thực hiện
như hướng dẫn tại mục 4.1 phụ lục này.
- Trường hợp đất/chung cư tọa lạc tại dự án chưa được duyệt đơn giá đất thị trường: thực
hiện như hướng dẫn tại mục 4.2 phụ lục này.
5.3. Tỷ lệ áp dụng trong chính sách thẩm định tài sản đối với BĐS thuộc dự án đầu tư
10
BĐS thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở như nhà phố, biệt thự, căn hộ chung cư, …
QF – 10/KSTL – 06.20 58/349
xây dựng nhà ở
Theo quy định tại phụ lục 2.1
Lưu ý: BĐS thuộc các dự án liên kết ACB thực hiện theo quy định tại phụ lục 9 Hướng dẫn
này.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 24/05/2021.
1. Khái niệm
- Đường nội bộ là đường trong các khu dân cư tập trung có:
+ Chiều rộng đường nội bộ tối thiểu từ 6m trở lên (bao gồm cả vỉa hè), trừ khu vực Tây Nam
Bộ có chiều rộng đường nội bộ tối thiểu từ 5m trở lên (bao gồm cả vỉa hè).
+ Cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh (đường nhựa, có hệ thống điện, cấp nước, thoát nước đầy đủ).
- Hẻm phụ là hẻm có vị trí không tiếp giáp trực tiếp với MTĐ.
2. Công thức xác định đơn giá đất ở tại MTĐ nội bộ, hẻm/ngõ
Tỷ lệ điều
Đơn giá Hệ số điều Hệ số
Hệ chỉnh các
đất ở tại Đơn Tỷ chỉnh điều
số yếu tố
MTĐ nội = giá x lệ x khoảng cách x x chỉnh x
hẻm thuận
bộ, MTĐ hẻm từ MTĐ đến hẻm
phụ lợi/bất lợi
hẻm/ngõ BĐS đất
khác
Trong đó:
- Đơn giá MTĐ: đơn giá MTĐ gần BĐS nhất làm cơ sở xác định đơn giá BĐS.
- Tỷ lệ hẻm: Tỷ lệ của vị trí hẻm so với MTĐ.
+ Tỷ lệ hẻm được xác định theo độ rộng nhỏ nhất tính từ nơi BĐS tọa lạc đến MTĐ11.
+ Đối với các địa bàn không có tỷ lệ hẻm được liệt kê ở phụ lục này: áp dụng tỷ lệ hẻm có
khoảng đơn giá MTĐ thấp nhất tại tỉnh đó.
Ví dụ: Huyện Thường Tín, Hà Nội không có tỷ lệ hẻm tại phụ lục này. BĐS tọa lạc tại
hẻm > 5m tại huyện Thường Tín được áp dụng theo tỷ lệ hẻm có đơn giá MTĐ < 40 triệu
đồng/m2 của huyện Gia Lâm – Thanh Trì là 65%.
+ Tỷ lệ hẻm được ban hành chi tiết tại mục 3, 4 phụ lục này.
- Hệ số điều chỉnh khoảng cách từ MTĐ đến BĐS: hệ số điều chỉnh theo khoảng cách từ BĐS
đến MTĐ đã được duyệt đơn giá đất thị trường dùng làm cơ sở thẩm định
- Hệ số hẻm phụ: hệ số điều chỉnh nếu BĐS tọa lạc tại hẻm phụ.
- Hệ số điều chỉnh hẻm đất: hệ số điều chỉnh nếu BĐS thẩm định tọa lạc tại hẻm đất.
- Tỷ lệ điều chỉnh các yếu tố thuận lợi/bất lợi khác:
+ Tổng tỷ lệ điều chỉnh các yếu tố thuận lợi/bất lợi khác như loại đường (nhựa/bê tông/đất);
diện tích; kích thước, yếu tố xung quanh vị trí BĐS tọa lạc, độ rộng hẻm trước BĐS lớn
hơn nhiều so với độ rộng hẻm nhỏ nhất, … Tham khảo các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị
BĐS tại phụ lục 1.2 WI-14/TĐTS.
+ Chỉ áp dụng thêm các tỷ lệ điều chỉnh khác khi đơn giá MTĐ không bao gồm các yếu tố
này.
11
Trường hợp độ rộng hẻm trước BĐS lớn hơn nhiều so với độ rộng hẻm nhỏ nhất thì được xem như yếu tố thuận
lợi của BĐS.
QF – 10/KSTL – 06.20 62/349
Ví dụ: BĐS thẩm định tọa lạc tại hẻm phụ đất 5m, cách MTĐ 300m, diện tích 300m2, kích
thước là 4m x 75m. Đơn giá đất MTĐ áp dụng cho BĐS có diện tích 100m2, kích thước là
4m x 25m, đường nhựa.
➔ Đơn giá đất của BĐS thẩm định = Đơn giá MTĐ * Tỷ lệ của hẻm 5m * Tỷ lệ của hẻm
phụ * Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố đường đất * Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố diện tích đất * Tỷ lệ điều
chỉnh yếu tố kích thước.
Lưu ý: NV TĐTS có thể điều chỉnh các tỷ lệ, hệ số điều chỉnh khác với quy định này trong biên độ ±
10% để phù hợp với từng tài sản cụ thể và đặc thù khu vực.
3. Tỷ lệ hẻm tại các khu vực
Khoảng giá
MTĐ nội Hẻm Hẻm >3m Hẻm Hẻm <
Khu vực Tỉnh/TPTW (triệu
bộ > 5m - 5m 1.5m - 3m 1.5m
đồng/m2)
Cầu Giấy - Tây Hồ - Nam Từ
< 100 75% 70% 65% 55% 50%
Liêm - Đống Đa - Ba Đình -
Hoàn Kiếm & Hai Bà Trưng 100-250 65% 55% 50% 40% 30%
(trong đê) > 250 55% 50% 45% 35% 25%
Bắc Từ Liêm - Hà Đông - <80 80% 70% 65% 60% 55%
Hà Nội Hoàng Mai - Thanh Xuân -
80-160 70% 60% 50% 45% 45%
Long Biên - Hoàn Kiếm/Ba
Đình/Hai Bà Trưng ngoài đê >160 60% 50% 45% 40% 35%
< 40 65% 60% 50% 35% 25%
Gia Lâm - Thanh Trì
>= 40 55% 50% 40% 30% 20%
Hồng Bàng - < 80 80% 70% 60% 50% 40%
Kiến An - Hải An >=80 70% 60% 55% 40% 35%
Hải
<40 80% 75% 70% 60% 55%
Phòng
Đông Các địa bàn còn 40-80 65% 60% 45% 35% 25%
Bắc Bộ lại >80 50% 40% 30% 25% 20%
< 40 55% 45% 40% 30% 25%
Bắc Ninh - Bắc Giang -
Quảng Ninh - Hải Dương - 40-80 45% 40% 30% 25% 20%
Thái Nguyên >80 40% 30% 25% 20% 15%
Hẻm từ 3m - 5m 40%
Hẻm từ 1.5m - 3m 35%
Hẻm < 1.5m 30%
ĐNB 80%
Hẻm > 5m 75%
Trịnh Thị Dối (đoạn Kênh Trần Quang Cơ -
Hẻm từ 3m - 5m 65%
Lê Văn Khương)
Hẻm từ 1.5m - 3m 55%
Hẻm < 1.5m 45%
ĐNB 65%
Hẻm > 5m 55%
Trịnh Thị Dối (đoạn Lê Văn Khương - Đặng
Hẻm từ 3m - 5m 50%
Thúc Vịnh)
Hẻm từ 1.5m - 3m 40%
Hẻm < 1.5m 35%
ĐNB 55%
Hẻm > 5m 45%
Đường Nguyễn Ảnh Thủ (QL 22 – Tô Ký) Hẻm từ 3m - 5m 40%
Hẻm từ 1.5m - 3m 35%
Hẻm < 1.5m 30%
ĐNB 55%
Hẻm > 5m 50%
Đường Nguyễn Ảnh Thủ (Tô Ký - Lê Văn
Hẻm từ 3m - 5m 40%
Khương)
Hẻm từ 1.5m - 3m 35%
Hẻm < 1.5m 30%
ĐNB 55%
Hẻm > 5m 50%
Tô Ký (Cầu vượt Quang Trung - Nguyễn
Quận 12 Hẻm từ 3m - 5m 40%
Ảnh Thủ)
Hẻm từ 1.5m - 3m 35%
Hẻm < 1.5m 30%
ĐNB 60%
Hẻm > 5m 50%
Lê Văn Khương (QL 1A - Nguyễn Ảnh
Hẻm từ 3m - 5m 45%
Thủ)
Hẻm từ 1.5m - 3m 35%
Hẻm < 1.5m 30%
ĐNB 65%
Hẻm > 5m 60%
Lê Văn Khương (Nguyễn Ảnh Thủ - Cầu
Hẻm từ 3m - 5m 55%
Dừa)
Hẻm từ 1.5m - 3m 45%
Hẻm < 1.5m 40%
QF – 10/KSTL – 06.20 68/349
Quận/Huyện Tên đường/Đoạn đường Tỷ lệ so với giá MTĐ
ĐNB 55%
Hẻm > 5m 50%
Nguyễn Văn Quá Hẻm từ 3m - 5m 45%
Hẻm từ 1.5m - 3m 35%
Hẻm < 1.5m 30%
ĐNB 65%
Hẻm > 5m 60%
Lê Thị Riêng (QL 1A - Thới An 16) Hẻm từ 3m - 5m 55%
Hẻm từ 1.5m - 3m 40%
Hẻm < 1.5m 35%
ĐNB 80%
Hẻm > 5m 75%
Lê Thi Riêng (Thới An 16 - cuối đường) Hẻm từ 3m - 5m 65%
Hẻm từ 1.5m - 3m 50%
Hẻm < 1.5m 45%
d. Khu vực Tây Nam Bộ
- Cà Mau và Sóc Trăng
Tỷ lệ hẻm so với MTĐ
Quận/Huyệ
Tỉnh Đường Hẻm từ >
n Hẻm > 4m Hẻm < 2m
2m - 4m
Đường Nguyễn Tất Thành (đoạn Nguyễn
20% 15% 10%
Công Trứ - Cống Hội Đồng Nguyên)
Đường Nguyễn Đình Chiểu (đoạn
45% 35% 25%
Nguyễn Tất Thành – Lê Hồng Phong)
Đường Nguyễn Công Trứ (đoạn Nguyễn
35% 25% 15%
Tất Thành – Lê Hồng Phong)
Đường Phan Ngọc Hiển (đoạn Nguyễn
30% 25% 20%
Trãi – Đinh Tiên Hoàng)
Đường Nguyễn Trãi (đoạn Nguyễn Thiện
35% 30% 25%
Năng – Tạ Uyên)
Đường Lý Thường Kiệt (đoạn Ngã ba
Tỉnh Cà 50% 40% 25%
TP. Cà Mau Nhà Thờ - Bến xe)
Mau
Đường Trần Hưng Đạo (đoạn Bùi Thị
20% 15% 10%
Trường – Nguyễn Du)
Đường Nguyễn Ngọc Sanh 60% 45% 30%
Đường Lý Văn Lâm (đoạn Đại Đức Hữu
35% 20% 15%
Nhem – Cống Bến Tàu A)
Đường Lê Lợi 25% 20% 15%
Đường Lý Bôn (đoạn Bùi Thị Xuân –
25% 20% 10%
Phạm Hồng Thám)
Đường Phạm Hồng Thám 50% 40% 20%
Đường Lý Thái Tôn 35% 25% 15%
Đường Phan Đình Phùng 25% 20% 10%
QF – 10/KSTL – 06.20 69/349
Tỷ lệ hẻm so với MTĐ
Quận/Huyệ
Tỉnh Đường Hẻm từ >
n Hẻm > 4m Hẻm < 2m
2m - 4m
Đường Phú Lợi 40% 30% 20%
Đường Nguyễn Văn Linh 40% 30% 20%
Tỉnh
TP. Sóc Đường Hùng Vương 25% 20% 15%
Sóc
Trăng Đường Nguyễn Thị Minh Khai 40% 30% 20%
Trăng
Đường Trần Hưng Đạo (đoạn Khu D khu
55% 45% 35%
dân cư 586 – ngã ba Trà Tim)
- Các tỉnh còn lại:
Tỷ lệ hẻm so với mặt tiền đường
Tỉnh Quận/Huyện Đường Hẻm > Hẻm từ > Hẻm từ > Hẻm <
5m 3m - 5m 1.5m - 3m 1.5m
Đường Lý Tự Trọng 35% 25%
Đường Trần Hưng Đạo 40% 30% 25%
Đường Nguyễn Trãi, Cách Mạng
30% 25%
Tháng Tám, Đinh Tiên Hoàng
Đường Trần Phú 45% 30%
Đường Nguyễn Thái Học, Võ
Văn Tần, Châu Văn Liêm, 25%
Nguyễn An Ninh
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
(đoạn Phan Đình Phùng – Quang 45% 30% 20%
Trung)
Đường Phan Đình Phùng (Đoạn
45% 30% 20%
Hoàn Bình – Ngô Đức Kế)
Đường Phan Đình Phùng (Đoạn
Ngô Đức Kế - Nguyễn Thị Minh 45% 30% 20%
Khai)
Đường Hùng Vương 30% 25% 20%
TP. Cần Quận Ninh Đường Mậu Thân (Đoạn đường
30% 25%
Thơ Kiều 30/04 – Trần Hưng Đạo)
Đường Mậu Thân (Đoạn Trần
30% 25%
Hưng Đạo – cầu Rạch Ngỗng)
Đường Mậu Thân (Đoạn cầu
35% 25%
Rạch Ngỗng – Nguyễn Văn Cừ)
Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh 45% 35% 25%
Đường 30/04 (Đoạn Hòa Bình –
35% 25%
Trần Ngọc Quế)
Đường 30/04 (Đoạn Trần Ngọc
35% 25%
Quế - Trần Hoàng Na)
Đường 30/04 (Đoạn Trần Hoàng
35% 25%
Na – cuối đường)
Đường 3/2 (Đoạn Mậu Thân –
35% 25%
Trần Văn Hoài)
Đường 3/2 (Đoạn Trần Văn Hoài
35% 25%
– Quốc lộ 91B)
Đường 3/2 (Đoạn Quốc lộ 91B –
35% 25%
cầu Đầu Sấu)
QF – 10/KSTL – 06.20 70/349
Tỷ lệ hẻm so với mặt tiền đường
Tỉnh Quận/Huyện Đường Hẻm > Hẻm từ > Hẻm từ > Hẻm <
5m 3m - 5m 1.5m - 3m 1.5m
Đường Trần Việt Châu 40% 35%
Đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn
Cách Mạng Tháng Tám – Mậu 40% 35%
Thân)
Đường Phạm Ngũ Lão 40% 35%
Đường Hoàng Văn Thụ 50% 40%
Đường Trần Hoàng Na 55% 45%
Đường Nguyễn Đệ 50% 45%
Đường Tỉnh Lộ 921 (Đoạn cầu
45% 35% 25%
Thành Long – cầu Ông Tùng)
Quận Thốt Nốt
Đường Tỉnh Lộ 921 (Đoạn cầu
45% 35% 25%
Trà Ếch – Cống Chùa)
Đường Mai Thị Hồng Hạnh
(đoạn Cách Mạng Tháng Tám –
15% 10%
Đinh Công Tráng (phía thuộc
Phường Vĩnh Lợi))
Đường Lâm Quang Ky (Đoạn
35% 25%
Đống Đa – Trần Quang Khải)
Đường Lâm Quang Ky (Đoạn
Trần Quang Khải – Trần Khánh 65% 60% 50% 40%
Dư)
Đường Nguyễn Trung Trực
25% 20% 15%
Tỉnh (Đoạn Đống Đa – Rạch Mẽo)
Kiên TP. Rạch Giá Đường Nguyễn Trung Trực
Giang (Đoạn Rạch Mẽo – Nguyễn Văn 30% 25% 20%
Cừ)
Đường Nguyễn Trung Trực
(Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Trần 30% 25% 20%
Quang Khải)
Đường Nguyễn Trung Trực
(Đoạn Trần Quang Khải – Cầu 45% 30% 25%
An Hòa)
Đường Nguyễn Trung Trực
(Đoạn Cầu An Hòa – Cầu Rạch 40% 35% 25%
Sỏi)
Đường Sương Nguyệt Anh 50% 40% 30% 20%
Đường Lê Văn Tao 50% 40% 30% 20%
Đường Lê Anh Xuân 50% 40% 30% 20%
Đường Huỳnh Văn Gấm 50% 40% 30% 20%
Đường Huỳnh Việt Thanh 50% 40% 30% 20%
Tỉnh
TP. Tân An Đường Nguyễn Thị Bảy 50% 40% 30% 20%
Long An
Đường Nguyễn Cửu Vân ( đoạn
Hùng Vương – Nguyễn Minh 60% 50% 40% 30%
Đường)
Đường Trần Phong Sắc 60% 50% 40% 30%
Đường Lê Hữu Nghĩa 60% 50% 40% 30%
QF – 10/KSTL – 06.20 71/349
Tỷ lệ hẻm so với mặt tiền đường
Tỉnh Quận/Huyện Đường Hẻm > Hẻm từ > Hẻm từ > Hẻm <
5m 3m - 5m 1.5m - 3m 1.5m
Đường Nguyễn Minh Đường 60% 50% 40% 30%
Đường Võ Văn Môn 60% 50% 40% 30%
Đường Trương Thị Sáu 60% 50% 40% 30%
Đường Võ Văn Mùi 60% 50% 40% 30%
Đường Huỳnh Hữu Thống 60% 50% 40% 30%
Đường Huỳnh Văn Đảnh 60% 50% 40% 30%
Đường Nguyễn Công Trung 60% 50% 40% 30%
Đường Võ Phước Cương 60% 50% 40% 30%
Đường Nguyễn Minh Trường 60% 50% 40% 30%
Đường Nguyễn Văn Tạo 60% 50% 40% 30%
Đường Lưu Văn Tế 60% 50% 40% 30%
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
(đoạn đường 19/05 – Nguyễn 45% 35% 25% 15%
Đáng)
Đường Phan Đình Phùng (đoạn
50% 40% 30% 20%
Nguyễn Đáng – Lê Thánh Tôn)
Đường Phạm Ngũ Lão (đoạn
40% 30% 20% 10%
Quang Trung – ngã ba Mũi Tàu)
Đường Lê Lợi (đoạn Lý Tự
45% 35% 25% 15%
Trọng – Quang Trung)
Đường Trần Quốc Tuấn 40% 30% 20% 10%
Đường Trần Phú 40% 30% 20% 10%
Đường Điện Biên Phủ (đoạn
40% 30% 20% 10%
Trần Phú – Nguyễn Đáng)
Tỉnh Trà
TP. Trà Vinh Đường Hùng Vương (đoạn cầu
Vinh
Long Bình 1 – hết ranh phường 55% 45% 35% 25%
5)
Đường Bạch Đằng (đoạn Hùng
55% 45% 35% 25%
Vương – cầu Tiệm Tương)
Đường Đồng Khởi (đoạn Trần
Phú – đường tránh Quốc Lộ 53) 55% 45% 35% 25%
Khoảng cách từ BĐS đến Cách MTĐ từ > 100m đến 90%
MTĐ đã được duyệt đơn giá 300m
đất thị trường dùng làm cơ sở
thẩm định Cách MTĐ từ > 300m đến 85%
500m
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Chung cư Vinhomes Golden River
1 TP.HCM 1 x
(Ba son)
2 TP.HCM 2 Thảo Điền 1 & 2 x
3 TP.HCM 2 Fideco Thảo Điền x
4 TP.HCM 2 Chiến Thắng x
5 TP.HCM 2 Hoàng Anh River View x
6 TP.HCM 2 River Garden x
7 TP.HCM 2 Thảo Điền River View x
8 TP.HCM 2 The Vista x
9 TP.HCM 2 Cantavil x
10 TP.HCM 2 An Hòa x
11 TP.HCM 2 An Khang Intresco x
12 TP.HCM 2 Khu đô thị mới An Phú – An Khánh x
13 TP.HCM 2 An Thịnh x
14 TP.HCM 2 Bình Minh x
15 TP.HCM 2 Estella x
16 TP.HCM 2 Estella Height x
17 TP.HCM 2 Vista Verde x
18 TP.HCM 2 Masteri Thảo Điền x
19 TP.HCM 2 Feliz En Vista x
20 TP.HCM 2 One Verandah x
21 TP.HCM 2 Masteri An Phú x
22 TP.HCM 2 The Sun Avenue - Mai Chí Thọ
23 TP.HCM 2 Xi River View Palace x
24 TP.HCM 2 Điện Lực x
25 TP.HCM 2 Hà Quang x
26 TP.HCM 2 Rivera x
27 TP.HCM 2 Sông Giồng x
28 TP.HCM 2 SJC x
29 TP.HCM 2 Him Lam – Lương Định Của x
Thanh Niên Xung Phong, P. Bình
30 TP.HCM 2 x
An
31 TP.HCM 2 Trần Quang x
32 TP.HCM 2 Thủ Đức House x
33 TP.HCM 2 Phú Nhuận EPCO x
QF – 10/KSTL – 06.20 75/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
34 TP.HCM 2 Tân Hồng Uy x
35 TP.HCM 2 Sài Gòn 5 x
36 TP.HCM 2 Thế Kỷ 21 x
37 TP.HCM 2 Khu dân cư số 1 x
38 TP.HCM 2 Văn Minh x
39 TP.HCM 2 Huy Hoàng x
40 TP.HCM 2 Cán bộ CNV Q.2 x
41 TP.HCM 2 Công Nghiệp Sài Gòn x
42 TP.HCM 2 Cụm 1 x
43 TP.HCM 2 Villa Thủ Thiêm x
44 TP.HCM 2 Khu dân cư 50ha x
45 TP.HCM 2 Khu dân cư 150ha Cát Lái x
46 TP.HCM 2 PetroLand (chung cư) x
47 TP.HCM 2 Thịnh Vượng (chung cư) x
48 TP.HCM 2 Thủ Thiêm Star (chung cư) x
49 TP.HCM 2 Thủ Thiêm Xanh (chung cư) x
50 TP.HCM 2 Đông Thủ Thiêm x
51 TP.HCM 2 Khu dân cư 10 mẫu x
52 TP.HCM 2 Tuổi Trẻ, P. Bình Trưng Tây x
53 TP.HCM 2 Phố Đông – P. CL x
54 TP.HCM 2 Chung cư An Phúc, An Lộc 1 +2 x
55 TP.HCM 2 Vietfract x
56 TP.HCM 2 Eden x
57 TP.HCM 2 Thép Miền Nam x
58 TP.HCM 2 Thảo Điền 3 x
59 TP.HCM 2 Imperia x
60 TP.HCM 2 Phú Nhuận, P. Thạnh Mỹ Lợi x
Đi vào từ Khu dân cư 10
61 TP.HCM 2 Phú Nhuận, P. Bình Trưng Đông x
mẫu
62 TP.HCM 2 Homyland 1 x
63 TP.HCM 2 An Cư, P. Thảo Điền x
64 TP.HCM 2 Thảo Điền Pearl x
65 TP.HCM 2 Lexington Residence, Mai Chí Thọ x
Đi vào từ đường Nguyễn
66 TP.HCM 2 Khu nhà ở Mỹ Mỹ x
Hoàng
Trung Tâm Y Tế Quận 2 (Công ty Đi từ bên hông bệnh viện
67 TP.HCM 2 x
dịch vụ công ích Quận 2) Quận 02 vào
68 TP.HCM 2 Chung cư An Phú x
69 TP.HCM 2 Chung cư An Khánh x
1. Định nghĩa
Đất sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp (gọi tắt là đất SXKD) gồm: đất khu công nghiệp (KCN),
cụm công nghiệp (CCN), khu chế xuất (KCX), khu kinh tế (KKT), khu công nghệ cao (KCNC), đất
thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm12.
2. Phân loại
- Đất SXKD là đất giao, bao gồm:
+ Đất SXKD giao có nguồn gốc từ đất ở.
+ Đất SXKD giao không có nguồn gốc từ đất ở.
- Đất SXKD là đất thuê, bao gồm:
+Đất SXKD thuê, thuê lại đất trong KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX
+ Đất SXKD thuê, thuê lại đất ngoài KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX
3. Công thức xác định giá trị đất SXKD
- Đối với đất SXKD đủ điều kiện xác định giá trị QSDĐ
Giá trị QSDĐ = Đơn giá thẩm định x Diện tích đất
- Đối với đất SXKD không đủ điều kiện xác định giá trị QSDĐ thì thực hiện xác định giá trị
quyền phát sinh từ hợp đồng thuê đất hoặc lợi thế thương mại của quyền thuê đất khi thỏa một
số điều kiện theo quy định tại “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan
đến TSBĐ” và Hướng dẫn này.
4. Cách xác định diện tích đất
Căn cứ “Phụ lục 1.8 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
5. Cách thức xác định đơn giá thẩm định đất SXKD
5.1. Đất SXKD là đất giao
5.1.1. Trường hợp đất SXKD giao có nguồn gốc từ đất ở
Giá trị QSDĐ được xác định căn cứ vào đơn giá đất ở thị trường (phương pháp, tỷ lệ định giá áp
dụng) theo quy định tại Phụ lục nhóm 2 Hướng dẫn này khi có hồ sơ, chứng từ pháp lý chứng minh
nguồn gốc đất là đất ở.
5.1.2. Trường hợp đất SXKD giao không có nguồn gốc từ đất ở: Giá trị QSDĐ được xác định
theo thứ tự ưu tiên
(i) Thu thập được TTSS đất SXKD là đất giao: áp dụng phương pháp so sánh. Khi thẩm định, áp
dụng tỷ lệ thẩm định được quy định tại phụ lục 3.1 Hướng dẫn này.
(ii) Không thu thập được TTSS đất SXKD là đất giao mà chỉ thu thập được thông tin đất ở/ đất ở
xen cài với đất khác
- Đối với đất SXKD được giao có thời hạn: đơn giá đất được tính theo công thức
12 Căn cứ Điều 3 Giải thích từ ngữ tại Phụ lục 1 của Công văn v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ.
QF – 10/KSTL – 06.20 158/349
PĐSX.50 năm
PĐSX.TH = x Thời hạn sử dụng đất còn lại
50
Trong đó:
+ PĐSX.TH: Đơn giá đất SXKD được giao có thời hạn.
+ PĐSX.50 năm: Đơn giá đất SXKD được giao 50 năm xác định theo quy định tại phụ lục 3.1
đính kèm Hướng dẫn này.
+ Thời hạn sử dụng đất còn lại: là số năm được tính từ thời điểm thẩm định đến thời hạn
được giao đất (quy ước làm tròn số năm: từ 6 tháng đến dưới 12 tháng được tính bằng 1
năm). Trường hợp thời hạn sử dụng đất còn lại > 50 năm thì được tính bằng 50 năm.
Ví dụ: BĐS thẩm định là đất SXKD được giao đất trong 50 năm, bắt đầu từ tháng 07/2004.
Tại thời điểm thẩm định tháng 10/2017, BĐS có thời hạn sử dụng đất còn lại = 2004 + 50
– 2017 = 36 năm 9 tháng = 37 năm.
- Đối với đất SXKD được giao ổn định lâu dài: Đơn giá đất = 120% PĐSX.50 năm
Lưu ý:
- Thời gian giao đất còn lại được xem xét như là một yếu tố thuận lợi/ bất lợi ảnh hưởng đến
BĐS thẩm định khi so sánh với TTSS.
- Đơn giá đất SXKD được giao tối thiểu bằng với giá thị trường đất NN cùng vị trí (giá thị trường
đất NN khảo sát sau khi đã áp dụng các tỷ lệ đối với TTSS (thông tin giao dịch thực, thông tin
thương lượng) được quy định chi tiết tại phụ lục 4.1).
5.2. Đất SXKD là đất thuê
5.2.1. Điều kiện nhận thẩm định
- Được sử dụng đúng mục đích, đúng người thuê đất ghi trên GCN, hợp đồng thuê đất13;
- Thời hạn thuê đất còn lại ≥ thời hạn vay + 5 năm; hoặc ≥ 5 năm (đối với đất thuê trả tiền thuê
đất nhiều lần);
- Đã có cơ sở sản xuất kinh doanh như nhà máy, nhà xưởng, … hợp pháp (có GPXD/ GCN);
Trường hợp chưa có tài sản trên đất thì chỉ cho vay để phục vụ sản xuất kinh doanh, có phương
án khởi công xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh trong vòng 12 tháng kể từ ngày giải ngân,
có phương án vay vốn hiệu quả, khả thi.
5.2.2. Đất SXKD thuê, thuê lại đất trong KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX
a. Trường hợp đất SXKD thuê, thuê lại đất được phép thế chấp
(i) Đối với khu vực đã được duyệt đơn giá đất thị trường
Sử dụng đơn giá đất thị trường được duyệt có tính đến các yếu tố ảnh hưởng đến giá BĐS thẩm
định; đồng thời so sánh với giá thị trường khảo sát (giá thị trường sau khi áp dụng các tỷ lệ thẩm
định được quy định tại phụ lục 3.1) tại thời điểm thẩm định.
- Trường hợp đơn giá đất thị trường khảo sát < đơn giá đất được duyệt: đơn giá thẩm định là
đơn giá thị trường khảo sát.
13 Trường hợp người thuê đất xây dựng nhà xưởng cho người khác thuê lại (toàn bộ/ 1 phần) thì người sử
dụng đất thực tế không đúng với người thuê trên GCN, hợp đồng thuê đất và mục đích sử dụng đất giống/ khác với
GCN, hợp đồng thuê đất thì vẫn được xem là phù hợp với quy định “đất thuê được sử dụng đúng mục đích, đúng
người thuê đất ghi trên GCN, hợp đồng thuê đất” với điều kiện cung cấp chứng từ pháp lý chứng minh việc cho
thuê nhà xưởng là hợp pháp và đúng quy định của pháp luật (GCN, hợp đồng thuê đất, giấy phép kinh doanh, hợp
đồng thuê ký kết giữa bên thuê và bên cho thuê hoặc chứng từ có giá trị pháp lý tương đương).
QF – 10/KSTL – 06.20 159/349
- Trường hợp đơn giá đất thị trường khảo sát > đơn giá đất được duyệt:
+ Nếu đơn giá đất thị trường khảo sát < 110% đơn giá đất được duyệt: đơn giá đất thẩm định
là đơn giá đất được duyệt.
+ Nếu đơn giá đất thị trường khảo sát ≥ 110% đơn giá đất được duyệt: đơn giá đất thẩm định
là đơn giá đất thị trường khảo sát.
Lưu ý: Đối với đơn giá đất thị trường được duyệt mà thời gian duyệt dưới 06 tháng hoặc thời gian
khác được quy định trong từng thời kỳ thì áp dụng đơn giá đất thị trường đã được duyệt mà không
cần thu thập thông tin để so sánh với giá thị trường khảo sát.
(ii) Đối với khu vực chưa được duyệt đơn giá đất thị trường
- Đơn giá đất được xác định theo giá thị trường khảo sát (giá thị trường sau khi áp dụng các tỷ
lệ thẩm định được quy định tại phụ lục 3.1) tại thời điểm thẩm định.
- Khi thẩm định, NV TĐTS thu thập thông tin đất SXKD là đất thuê và đã trả hết tiền thuê
đất/thuê lại đất cho toàn bộ thời gian thuê/thuê lại. Thời gian thuê đất còn lại được xem xét
như là một yếu tố thuận lợi/ bất lợi ảnh hưởng đến BĐS thẩm định khi so sánh với TTSS.
(iii) Đối với trường hợp BĐS thuộc khu vực chưa được duyệt đơn giá đất thị trường và không thu
thập được TTSS tương đồng
Giá trị QSĐ của (Số tiền thuê đất đã trả Số tiền thuê đất đã trả
= -
đất thuê cho cả thời gian thuê cho thời gian đã sử dụng)
TTSS tương đồng là TTSS cùng loại đất thuê được phép thế chấp.
b. Trường hợp đất SXKD thuê, thuê lại đất không được phép thế chấp: không tính giá trị
QSDĐ.
Riêng đối với trường hợp đất SXKD thuê trả tiền thuê đất hàng năm (Chủ đầu tư trả tiền cho Nhà
nước theo hình thức hàng năm) trong KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX được thế chấp quyền phát
sinh từ hợp đồng nếu (i) thuộc Danh sách do Khối KHDN trình Tổng Giám đốc thông báo trong
từng thời kỳ; (ii) thỏa mãn các điều kiện để nhận thế chấp quyền phát sinh từ hợp đồng theo quy
định của “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”:
1. QSDĐ thuê được khách hàng trả cho Chủ đầu tư theo hình thức trả tiền thuê đất 1 lần và trả
tiền hạ tầng hàng năm/1 lần:
(Số tiền cơ sở hạ tầng đã trả nhưng Tỷ lệ
Giá trị quyền phát sinh
= chưa sử dụng + Số tiền thuê đất đã trả x điều
từ hợp đồng thuê đất
nhưng chưa sử dụng) chỉnh
Số tiền cơ sở hạ tầng đã trả nhưng chưa sử dụng, Số tiền thuê đất đã trả nhưng chưa sử dụng:
căn cứ hợp đồng thuê đất/ thuê lại đất. Trường hợp trên hợp đồng thuê đất/thuê lại đất không
tách bạch giữa tiền cơ sở hạ tầng và tiền thuê đất thì khoản mục đó xem như bằng 0
2. QSDĐ thuê được khách hàng trả cho chủ đầu tư theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm và
tiền hạ tầng 1 lần.
(Số tiền cơ sở hạ tầng đã trả nhưng Tỷ lệ
Giá trị quyền phát sinh
= chưa sử dụng + Số tiền do chênh lệch x điều
từ hợp đồng thuê đất
giá thuê) chỉnh
- Số tiền cơ sở hạ tầng đã trả nhưng chưa sử dụng: căn cứ hợp đồng thuê đất/ thuê lại đất. Trường
hợp trên hợp đồng thuê đất/thuê lại đất không tách bạch giữa tiền cơ sở hạ tầng và tiền thuê
đất thì khoản mục đó xem như bằng 0.
Giá trị Tiền thuê đất đã trả cho Chi phí san lấp, đền bù
= +
QSDĐ thời gian chưa sử dụng giải tỏa (nếu có)
❖ Trường hợp đất thuê, thuê lại đất không được phép thế chấp: Không tính giá trị QSDĐ.
Riêng đối với BĐS đang thế chấp tại ACB là:
- Đất thuê đất trả tiền hàng năm ngoài KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX, người thuê đất tự đền
bù, giải phóng mặt bằng; hoặc
- Đất thuê đất trả tiền hàng năm trong CCN và KH ký hợp đồng trực tiếp với UBND Tỉnh, KH
tự đền bù giải phóng mặt bằng.
Khi đó, BĐS được tính giá trị do số tiền người thuê đất tự đền bù, giải phóng mặt bằng mang lại
(hay còn gọi là lợi thế thương mại). Giá trị do số tiền người thuê đất tự đền bù, giải phóng mặt
bằng mang lại được xác định theo phương pháp định giá như lần thẩm định gần nhất trước đó và
từ lần định giá năm 2019 trở đi tỷ lệ định giá giảm 10%/năm cho mỗi lần tái định giá.
QF – 10/KSTL – 06.20 161/349
Ví dụ:
- Lần thẩm định năm 2018, BĐS được GĐ Khối KHDN cho phép định giá bằng giá đất NN theo
quy định của ACB. Tại thời điểm 2018 theo quy định P.TĐTS tỷ lệ định giá đất NN bằng 70%
thông tin rao bán/80% thông tin giao dịch thực của đất nông nghiệp cùng vị trí.
- Năm 2019, KPP yêu cầu định giá lại thì tỷ lệ thẩm định áp dụng là 60% thông tin rao bán/70%
thông tin giao dịch thực của đất nông nghiệp cùng vị trí.
- Năm 2020, KPP yêu cầu định giá lại thì tỷ lệ thẩm định áp dụng là 50% thông tin rao bán/60%
thông tin giao dịch thực của đất nông nghiệp cùng vị trí.
6. Các lưu ý khi thẩm định đất thuê, thuê lại
Khi đề nghị thẩm định BĐS là quyền sử dụng đất thuê/thuê lại và/hoặc tài sản gắn liền với đất thuê/thuê
lại, ngoài các hồ sơ tối thiểu theo quy định, KPP phải gửi kèm hợp đồng thuê/thuê lại đất. Khi đó, NV
TĐTS cần kiểm tra:
- Việc BĐS có được sử dụng đúng mục đích, đúng người thuê đất ghi trên giấy chứng nhận, hợp
đồng thuê/thuê lại đất
+ Trường hợp người thuê đất xây dựng nhà xưởng cho người khác thuê lại (toàn bộ/ 1 phần)
thì người sử dụng đất thực tế không đúng với người thuê trên GCN, hợp đồng thuê đất và
mục đích sử dụng đất giống/ khác với GCN, hợp đồng thuê đất thì vẫn được xem là phù
hợp với quy định “đất thuê được sử dụng đúng mục đích, đúng người thuê đất ghi trên
GCN, hợp đồng thuê đất” với điều kiện cung cấp chứng từ pháp lý chứng minh việc cho
thuê nhà xưởng là hợp pháp và đúng quy định của pháp luật (GCN, hợp đồng thuê đất, giấy
phép kinh doanh, hợp đồng thuê ký kết giữa bên thuê và bên cho thuê hoặc chứng từ có giá
trị pháp lý tương đương).
+ Trường hợp còn lại (bao gồm không đúng một phần/ toàn bộ): từ chối thẩm định.
- Về điều kiện chuyển nhượng, thế chấp tài sản; chuyển nhượng hợp đồng thuê/ thuê lại đất:
+ Trường hợp hợp đồng quy định bên thuê/thuê lại đất được quyền chuyển nhượng, thế chấp
tài sản; chuyển nhượng hợp đồng thuê/ thuê lại đất: thẩm định bình thường.
+ Trường hợp hợp đồng quy định bên thuê/thuê lại đất chỉ được chuyển nhượng, thế chấp tài
sản; chuyển nhượng hợp đồng thuê/ thuê lại đất với một số điều kiện nhất định: thẩm định
bình thường đồng thời ghi nhận thông tin trên tờ trình TĐTS, đánh giá khả năng chuyển
nhượng của tài sản.
+ Trường hợp hợp đồng quy định bên thuê/thuê lại đất không được chuyển nhượng, thế chấp
tài sản; chuyển nhượng hợp đồng thuê/ thuê lại đất: từ chối thẩm định tài sản.
Đất thuê, thuê lại trong KCN/ CCN/ Thông tin thực 80% PTT.ĐT
3 KCNC/ KKT/ KCX được phép nhận 100% PTT.ĐT
thế chấp Thông tin thương
70% PTT.ĐT
lượng
Ghi chú:
PĐƠ được duyệt = Đơn giá đất thị trường được duyệt theo quy định của ACB.
(*): Tỷ lệ này còn được áp dụng cho “khoản 3 Mục I Phụ lục 3.3 Quy định lộ trình giảm mức cấp tín
dụng đối với khách hàng có mức định giá TSBĐ thấp hơn ban đầu của Quyết định v/v ban hành chính
sách liên quan đến TSBĐ”. Trường hợp đất thuộc khu quy hoạch Nhóm 1 không có thông tin tương đồng
thì áp dụng tỷ lệ khoảng 70% (tùy đặc điểm tài sản, thông tin thu thập được NV TĐTS đề xuất tỷ lệ phù
hợp).
Lưu ý:
1. Đất thuê, thuê lại trong KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX trả tiền thuê đất 1 lần tại một số KCN dưới
đây được áp dụng tỷ lệ TTSS riêng (cho mục đích cấp tín dụng)14:
KCN Tỷ lệ TTSS
- KCN Tân Đông Hiệp B, Thông tin thực: 90% PTT.ĐT; hoặc
- KCN Tây Bắc Củ Chi Thông tin thương lượng: 80% PTT.ĐT
- KCN Xuyên A Tối thiểu bằng 90% giá thuê tại hợp đồng thuê đất
- KCN Hải Sơn (bao gồm VAT) sau khi trừ chiết khấu
- KCN Phúc Long
- KCN Tân Đức
- KCN Đức Hòa 3 (KCN Thái Hòa)
- KCN Vĩnh Lộc 2
- KCN Trảng Bàng
- Khu chiết xuất (KCX) và CN Linh Trung 3
- KCN Phú An Thạnh
- KCN Hiệp Phước giai đoạn 1
14
Căn cứ phê duyệt của HĐ TĐTS tại biên bản họp số 560/BBH-HĐTĐTS.20 ngày 19/08/2020.
QF – 10/KSTL – 06.20 165/349
- KCX Tân Thuận
- KCN Tân Tạo (hiện hữu và mở rộng)
- KCN Đức Hòa 1 – Hạnh Phúc
- KCN Nhựt Chánh
- KCN Suối Tre
- KCN Dệt may Nhơn Trạch
- KCN Long Thành
- KCN Mỹ Xuân B1 – Conac
- KCN Việt Nam Singapore 2
- KCN Sóng Thần 1
- KCN Sóng Thần 3
- KCN Bàu Bàng
CCN Hải Sơn – Đức Hòa Đông Thông tin thực: 80% PTT.ĐT; hoặc
Thông tin thương lượng: 70% PTT.ĐT
Nhưng tối thiểu bằng 90% giá thuê tại hợp đồng
thuê đất (bao gồm VAT) sau khi trừ chiết khấu
2. Tỷ lệ điều chỉnh giá tri quyền phát sinh từ hợp đồng tại KCN Minh Phương Đình Vũ và KCN
Đình Vũ15
a. Đối tượng áp dụng: KH hiện hữu và tài sản đang nhận thế chấp tại ACB thỏa điều kiện nhận thế
chấp quyền phát sinh từ hợp đồng theo quy định tại “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính
sách liên quan đến TSBĐ”.
b. Tỷ lệ điều chỉnh giá trị quyền phát sinh từ hợp đồng: Tăng 10% so với quy định tại mục 4 phụ lục
này đối với yếu tố số tiền đã trả nhưng chưa sử dụng.
15
Căn cứ phê duyệt của HĐ TĐTS tại tờ trình số 16/HĐTĐTS.21 ngày 19/02/2021.
QF – 10/KSTL – 06.20 166/349
PHỤ LỤC 4: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
1. Định nghĩa
Đất nông nghiệp gồm: đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác); đất trồng
cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác (gồm đất
sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức
trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập,
nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).
2. Phân loại
- Đất NN được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Đất NN được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- Đất NN thuê trả tiền 1 lần.
3. Công thức xác định giá trị đất NN
Giá trị QSDĐ = Đơn giá thẩm định x Diện tích đất
4. Cách thức xác định diện tích đất
Căn cứ “Phụ lục 1.8 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
5. Cách thức xác định đơn giá thẩm định đất NN với mục đích cho vay
5.1. Đất giao
5.1.1. Đối với khu vực đã được duyệt đơn giá đất thị trường
Sử dụng đơn giá đất thị trường được duyệt có tính đến các yếu tố ảnh hưởng đến giá BĐS thẩm
định; đồng thời so sánh với giá thị trường khảo sát (giá thị trường sau khi áp dụng các tỷ lệ thẩm
định được quy định tại phụ lục 4.1) tại thời điểm thẩm định.
- Trường hợp đơn giá đất thị trường khảo sát < đơn giá đất được duyệt: đơn giá thẩm định là
đơn giá thị trường khảo sát.
- Trường hợp đơn giá đất thị trường khảo sát > đơn giá đất được duyệt:
+ Nếu đơn giá đất thị trường khảo sát < 110% đơn giá đất được duyệt: đơn giá đất thẩm định
là đơn giá đất được duyệt.
+ Nếu đơn giá đất thị trường khảo sát ≥ 110% đơn giá đất được duyệt: đơn giá đất thẩm định
là đơn giá đất thị trường khảo sát.
Lưu ý:
- Đối với đơn giá đất thị trường được duyệt mà thời gian duyệt dưới 06 tháng hoặc thời gian
khác được quy định trong từng thời kỳ thì áp dụng đơn giá đất thị trường đã được duyệt mà
không cần thu thập thông tin để so sánh với giá thị trường khảo sát.
- Trường hợp áp dụng đơn giá đất thị trường khảo sát là đơn giá đất thẩm định: người kiểm soát,
phê duyệt (GĐ TĐTS/ GĐ TĐTS KV, Giám đốc CN) có trách nhiệm nhắc nhở, đôn đốc NV
TĐTS xây dựng, cập nhật đơn giá đất thị trường trên chương trình PASS.
- Trường hợp tài sản là đất giao không thu tiền sử dụng đất:
167/349
+ Phần diện tích đất thuộc hạn mức giao đất của Nhà nước cho mỗi hộ gia đình, cá nhân:
Đơn giá đất được xác định theo quy đinh tại mục 5.1 phụ lục này.
+ Phần diện tích vượt hạn mức giao đất của Nhà nước cho mỗi hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá
đất được xác định theo đơn giá đất NN do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban
hành tại thời điểm thẩm định, không khấu trừ thời gian đã sử dụng.
5.1.2. Đối với khu vực chưa được duyệt đơn giá đất thị trường
a. Đất NN là đất giao có thu tiền sử dụng đất, liền kề với đất ở (diện tích đất ở bao gồm cả
phần diện tích thuộc quy hoạch lộ giới được công nhận), tọa lạc tại phường/thị trấn thuộc
Tỉnh/TP, diện tích nhỏ (có diện tích đất nông nghiệp ≤ 20% diện tích đất ở hoặc diện tích đất
nông nghiệp ≤ 50% diện tích đất ở nhưng tối đa bằng hạn mức đất ở16), khu vực không có
thông tin thị trường đất NN: NV TĐTS thực hiện 1 trong 2 cách theo hướng giá trị BĐS cao
hơn.
- Cách 1: Tổng diện tích đất NN chiếm ≤ 20% so với tổng diện tích đất ở:
Đơn giá đất NN = Tỷ lệ định giá x Đơn giá đất ở thẩm định
Theo đó:
+ Tỷ lệ định giá: theo quy định tại phụ lục 4.1 WI-14/TĐTS.
+ Đơn giá đất ở thẩm định: là đơn giá đất ở thẩm định theo các quy định hiện hành tại WI-
14/TĐTS.
- Cách 2: Tỷ lệ diện tích đất NN ≤ 50% diện tích đất ở nhưng tối đa bằng hạn mức đất ở
do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành:
Đơn giá đất ở thẩm Chi phí chuyển mục đích
Đơn giá đất NN = -
định từ đất NN lên đất ở
Theo đó:
+ Hạn mức đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương: căn cứ theo các quy định hiện
hành của UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương.
+ Đơn giá đất ở thẩm định: là đơn giá đất ở thẩm định theo các quy định hiện hành tại hướng
dẫn này.
Quy định chi tiết tại phụ lục 4.3 WI-14/TĐTS.
Lưu ý:
- Trường hợp tổng diện tích đất NN là đất giao có thu tiền sử dụng đất, liền kề với đất ở, tọa
lạc tại phường/thị trấn thuộc Tỉnh/TP nhưng diện tích đất NN > 20% so với tổng diện tích
đất ở hoặc > 50% so với tổng diện tích đất ở:
+ Phần diện tích đất NN ≤ 20% hoặc ≤ 50% so với tổng diện tích đất ở: ứng xử 1 trong 2
cách như ở trên.
+ Phần diện tích đất NN còn lại: Đơn giá đất thẩm định bằng đơn giá đất NN do UBND Tỉnh/
TP trực thuộc Trung ương ban hành tại vị trí BĐS tọa lạc.
- Trong quá trình thẩm định thực tế, NV TĐTS nhận thấy việc thẩm định đối với đất NN theo
đơn giá đất ở như trên không phù hợp (thường xảy ra tại các khu vực chủ yếu là đất trống,
được dùng vào mục đích trồng cây ăn quả, rau, hoa màu và người dân không có nhu cầu
16 Hạn mức giao đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành trong từng thời kỳ (hiện tại được tổng
hợp tại phụ lục 4.4 WI-14/TĐTS).
168/349
mua/bán đất, …) thì có thể kiến nghị áp dụng đơn giá đất NN do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc
Trung ương ban hành tại vị trí BĐS tọa lạc đối với toàn bộ diện tích đất NN.
- Trường hợp BĐS được cấp ≥ 2 GCN, khi thẩm định đất NN theo đơn giá đất ở như trên cần
kiến nghị trên tờ trình TĐTS v/v đất NN và đất ở phải được thế chấp và giải chấp đồng thời.
b. Trường hợp còn lại:
Đơn giá đất NN do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung
Đơn giá đất NN = ương ban hành tại thời điểm thẩm định, không khấu trừ
thời gian đã sử dụng
5.2. Đất NN thuê trả tiền thuê đất 1 lần
a. Đối với khu vực đã được duyệt đơn giá đất thị trường đất NN thuê trả tiền thuê đất 1 lần
Thực hiện theo quy định tại mục 5.1.1 phụ lục này.
Lưu ý: Thời gian thuê đất còn lại được xem xét như là một yếu tố thuận lợi/ bất lợi ảnh hưởng đến
BĐS thẩm định khi so sánh với TTSS.
b. Đối với khu vực chưa được duyệt đơn giá đất thị trường đất NN thuê trả tiền thuê đất 1 lần
- Trường hợp UBND Tỉnh/Tp trực thuộc Trung ương có ban hành đơn giá đất thuê: Đơn giá đất
thẩm định bằng đơn giá đất thuê do UBND ban hành.
- Trường hợp UBND Tỉnh/Tp trực thuộc Trung ương không ban hành đơn giá thuê: Giá trị
quyền thuê tính bằng số tiền thuê đã trả nhưng chưa sử dụng thể hiện trong hợp đồng thuê đất.
6. Cách thức xác định đơn giá thẩm định đất NN với mục đích cho vay
-Đơn giá thẩm định được xác định theo đơn giá thị trường khảo sát tại thời điểm thẩm định;
hoặc xác định theo đơn giá đất ở sau khi trừ chi phí chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông
nghiệp lên đất ở.
- Tỷ lệ định giá được được quy định tại phụ lục 4.1.
7. Hạn mức giao đất NN
- Đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối:
+ Tỉnh/TP trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực Đồng bằng sông
Cửu Long: không quá 3 hecta cho mỗi loại đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.
+ Tỉnh/TP trực thuộc trung ương khác: không quá 2 hecta cho mỗi loại đất cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân.
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Xã, phường, thị trấn ở đồng bằng: không quá 10 hecta cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.
+ Xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi: không quá 30 hecta cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
- Đất rừng sản xuất: không quá 30 hecta cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.
Lưu ý: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm,
đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì: tổng hạn mức giao đất không quá 05 hecta. Nếu hộ gia
đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá
5 hecta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 hecta đối với xã, phường, thị trấn
ở trung du, miền núi. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn
mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 hecta.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 25/06/2021 và thay thế Phụ lục 4 ban hành ngày 01/02/2021.
169/349
PHỤ LỤC 4.1: TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THÔNG TIN SO SÁNH
KHI THẨM ĐỊNH ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
80%PTT.NN
Thông tin thực 90%PTT.NN (đối với đất
chuyên trồng cao su)19
Khu vực ngoài TP.HCM,
Đất trồng Hà Nội, Đà Nẵng
cây hàng 70%PTT.NN
b. Thông tin 100%PTT.NN
năm, cây 80%PTT.NN (đối với đất
thương lượng
lâu năm chuyên trồng cao su)13
70%PTT.NN
Khu vực TP.HCM, Hà Nội,
Thông tin thực Không vượt quá 40% so
Đà Nẵng
với đất ở cùng vị trí
17
Tỷ lệ này còn được áp dụng cho “khoản 3 Mục I Phụ lục 3.3 Quy định lộ trình giảm mức cấp tín dụng đối với
khách hàng có mức định giá TSBĐ thấp hơn ban đầu của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
18
Khu vực triển khai sản phẩm cho vay trồng lúa thực hiện theo chính sách sản phẩm/chương trình cho vay cụ thể
trong từng thời kỳ, hiện nay là công văn v/v cho vay đối với KHCN có nguồn trả nợ từ trồng lúa.
19
Đất chuyên trồng cao su tọa lạc tại các khu vực được ACB triển khai thực hiện theo chính sách sản phẩm/chương
trình cho vay cụ thể trong từng thời kỳ, hiện nay là công văn v/v cho vay đối với KHCN có nguồn trả nợ từ trồng/
chăm sóc cao su.
170/349
GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH ACB (PACB)
THÔNG TIN
STT LOẠI ĐẤT MUA/ BÁN XỬ
SO SÁNH MỤC ĐÍCH CHO VAY
LÝ NỢ17
60%PTT.NN
Thông tin
Không vượt quá 40% so
thương lượng
với đất ở cùng vị trí
1.2 Khu vực chưa được duyệt đơn giá đất thị trường
Đất NN có một phần hoặc liền thửa với đất
ở đồng thời diện tích đất NN ≤ 20% so với
Thông tin
tổng diện tích đất ở20
a. thực/Thông tin 80%PACB.ĐƠ 100%PTT.ĐƠ
Tọa lạc tại cấp hành chính phường, thị trấn
thương lượng
trở lên thuộc Tỉnh/TP trực thuộc trung
ương
Max (PTT.ĐƠ -
Các trường Đơn giá đất UBND không khấu trừ thời gian Tối đa không vượt quá (PUBND.ĐƠ -
b.
hợp còn lại đã sử dụng 100% PUBND.NN PUBND.NN); 100%
PUBND.NN)
20
Phòng TĐTS phải thể hiện trong tờ trình Thẩm định tài sản bảo đảm điều kiện: Đất nông nghiệp và đất ở phải
được thế chấp và giải chấp cùng lúc.
171/349
Thu thập được thông tin so sánh - Cây tiêu bệnh, tiêu chết từ
60% PĐNN.ACB
tương đồng về loại cây trồng/đất 10% đến 30%
trống (áp dụng phương pháp so
sánh có điều chỉnh yếu tố cây - Cây tiêu bệnh, tiêu chết
50% PĐNN.ACB
trồng trên đất) trên 30%
Không thu thập được thông tin so sánh tương đồng về loại cây
100% PUBND
trồng/đất trống
Tỷ lệ cây tiêu chết = Diện tích đất có cây tiêu bệnh, tiêu chết/ Tổng diện tích đất trồng tiêu
2. Trường hợp đất trồng tiêu không có hiện tượng tiêu bệnh, tiêu chết:
Loại Tỷ lệ áp dụng đối với thông tin so sánh
2.1. Đất trồng hỗn hợp cây tiêu và các loại cây khác
Thông tin thực: 70%.
Bình Phước, BĐS có diện tích ≤ 3ha Thông tin thương
Thu thập được thông tin so sánh Đak Lak, Dak lượng: 60%
tương đồng về loại cây trồng/đất Nông, Lâm Thông tin thực: 60%.
trống (áp dụng phương pháp so Đồng BĐS có diện tích > 3ha Thông tin thương
sánh có điều chỉnh yếu tố cây lượng: 50%
trồng trên đất)
Áp dụng tỷ lệ đối với thông tin so sánh được quy
Các tỉnh còn lại
định tại Phụ lục này và Phụ lục 8 WI-14/TĐTS
21
Căn cứ phê duyệt tờ trình đề xuất tăng tỷ lệ định giá áp dụng đối với đất NN tại Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
đã được HĐ TĐTS phê duyệt ngày 05/11/2020.
172/349
- Riêng tại địa bàn tỉnh Bạc Liêu: Diện tích đất tối đa áp
dụng cho 1 mã tài sản (bao gồm 1 hay nhiều thửa đất) là
5000m2 và chiều dài không quá 100m19.
173/349
PHỤ LỤC 4.2: DANH SÁCH CÁC ĐỊA BÀN TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG ÁP DỤNG TỶ LỆ ĐỊNH GIÁ 90% (THÔNG TIN GIAO DỊCH THỰC) VÀ
80% (THÔNG TIN THƯƠNG LƯỢNG)
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
22
Các khu vực không có thông tin là các khu vực chỉ cần tiếp giáp đường giao thông, không quy định về độ rộng
của đường.
174/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
32 TT Định An
33 Xã An Quảng Hữu
34 Xã Đại An
35 Xã Hàm Giang
36 Xã Hàm Tân
37 Xã Kim Sơn
38 Xã Long Hiệp
39 Xã Lưu Nghiệp Anh
40 Xã Ngãi Xuyên
41 Xã Ngọc Biên
42 Xã Phước Hưng
43 Xã Tân Hiệp
44 Xã Tân Sơn
45 Xã Tập Sơn
46 Xã Thanh Sơn
47 TT Cầu Kè
48 Xã An Phú Tân
49 Xã Châu Điền
50 Xã Hòa Ân
51 Xã Hòa Tân
52 Huyện Cầu Kè Xã Ninh Thới
53 Xã Phong Phú
54 Xã Phong Thạnh
55 Xã Tam Ngãi
56 Xã Thaạnh Phú
57 Xã Thông Hòa
58 TT Tiểu Cần
59 TT Cầu Quan
60 Xã Hiếu Trung
61 Xã Hiếu Tử
62 Xã Hùng Hòa
63 Huyện Tiểu Cần Xã Long Thới
64 Xã Ngãi Hùng
65 Xã Phú Cần
66 Xã Tân Hòa
67 Xã Tân Hùng
68 Xã Tạp Ngãi
69 Phường 1
Thị xã Duyên Hải
70 Phường 2
175/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
71 Xã Dân Thành
72 Xã Hiệp Thạnh
73 Xã Long Hữu
74 Xã Trường Long Hòa
75 TT Long Thành
76 Xã Long Khánh
77 Xã Long Vĩnh
78 Huyện Duyên Hải Xã Đông Hải
79 Xã Ngũ Lạc
80 Xã Đôn Xuân
81 Xã Đôn Châu
82 TT Càng Long
83 Xã An Trường
84 Xã An Trường A
85 Xã Bình Phú
86 Xã Đại Phúc
87 Xã Đại Phước
Huyện Càng Long
88 Xã Huyền Hội
89 Xã Nhị Long
90 Xã Nhị Long Phú Tài sản tiếp giáp với
91 Xã Phương Thạnh đường lộ rộng từ 3m
92 Xã Tân An trở lên
93 Xã Tân Bình
Trừ các xã ven biển: Lính Huỳnh, Bình
94 Huyện Hòn Đất
Giang, Bình Sơn
chỉ triển khai tại Phường Vĩnh Thông,
95 TP Rạch Giá
phường Vĩnh Hiệp và xã Phi Thông
96 Huyện Châu Thành
Kiên
97 Huyện Tân Hiệp
Giang
98 Huyện Giồng Riềng
99 Huyện An Biên
Huyện U Minh
100
Thượng
101 Huyện Vịnh Thuận
102 Huyện Cái Bè
103 Huyện Cai Lậy
Tiền
104 Huyện Châu Thành
Giang
105 TP Mỹ Tho
106 Huyện Chợ Gạo
176/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
107 Huyện Gò Công Tây
108 TX Gò Công
Huyện Gò Công
109
Đông
Tuyến QL 57 (ranh huyện Mỏ Cày Nam
110
đường vào UBND xã Thành An)
111 Bến phà Hàm Luông Cũ
QL 60 mới (tuyến tránh ranh giới Mỏ
112
Cày Nam)
113 Đường vào cầu Hàm Luông
Đường tỉnh 882 (từ ngã 3 Chợ Xếp -
114
Cống Chợ Xếp)
Đường liên xã (ĐH.MC32), bao gồm từ
115 Huyện Mỏ Cày Bắc (QL.60 cũ - vòng xoay đường vào cầu
Hàm Luông)
116 Các dãy phố Chợ Bang Tra
Chợ Ba Vát, Chợ Giồng Keo, Chợ
117
Trường Thịnh, xã Thạnh Ngãi
Các dãy phố Chợ Xếp, Chợ Thành An,
118 Chợ Tân Thanh Tây, Chợ Gia Thạnh
(xã Thạnh Ngãi)
Chợ Cầu Ông Tạo (xã Tân Phú Tây),
119
Bến Tre Chợ Giồng Dầu (xã Thanh Tây)
120 Trần Hưng Đạo
HL 14 (Đoạn ngã 4 Tư Trù - Cầu Môn
121
Nước
122 Cầu Xây - Chợ Vĩnh An
ĐH 06 (Nay là đường vào xã Vĩnh An -
123
An Hòa Tây)
MTĐ Quốc lộ 57C đoạn từ vòng xoay
124 lộ tránh huyện Giồng Trôm đến Chợ
Tiệm Tôm (xã An Thủy).
Huyện Ba Tri
Xã An Ngãi Trung: Khu vực Chợ Cái
125
Bông và Ngã Tư Giồng Tre.
Xã An Thủy: Khu vực Tiệm Tôm, Ngã
126
3 Nhà Việt và đường lộ Bãi Ngao.
Xã Tân Thủy: Khu vực UBND xã Tân
127
Thủy và trong phạm vi 1km.
Các tuyến đường (nhựa, bê tông >2m)
128 giao cắt với QL 53C và trong phạm vi
1km.
177/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
Các tuyến đường huyện lộ đi qua các
129 chợ xã trong huyện Ba Tri và trong
phạm vi 1km.
130 Khu vực thị trấn Mỏ Cày
Tuyến QL 57 ( Khu vực từ Cầu Mỏ Cày
131
đến Cầu Ranh Tổng)
Tuyến QL 60 đoạn giáp ranh Mỏ Cày
132
Bắc đến Cầu Mỏ Cày
Huyện Mỏ Cày Nam Tuyến đường tránh (QL 60 mới) đoạn
133 từ Cầu Hòa Lộc đến Vòng xoay UBND
xã Đa Phước Hội)
Khu vực các chợ An Định, An Thới,
134 Chợ Thom, Chợ Hương Mỹ, Chợ Tân
Trung.
135 Khu vực Thị Trấn huyện Thạnh Phú
136 Huyện Thạnh Phú Xã Giao Thạnh, Thạnh Phong
137 Quốc lộ 57
QL.57 cũ (Bến phà Rạch Miễu - Nhà
138
Thờ Tin Lành)
Đường huyện 173 mới (An Hiệp - giáp
139
ranh TP Bến Tre)
140 Đường huyện 17, 17, 20, 21 22
141 Khu huy hoạch Chợ Ba Lai
Phú An Hòa ( QL.57B - hết ranh huy
142
hoạch KCN giai đoạn 2)
Đường số 02: Lộ Điệp - Phú An Hòa
143
(Trọn đường
Đường huyện 01-ĐH.173 (ngã tư Tuần
144 Đậu - Xuống 500m phía Hữu Định, ngã
Tư Hữu Định)
Huyện Châu Thành
145 Lộ 03 thị trấn
QL57C - Đường tỉnh 884 cũ (Giáp Sơn
146 Đông - hết ranh Chùa số 1 Tiên Thủy,
Cầu Tre Bông)
QL57B- Đường tỉnh 883 cũ (từ Ngã 4
147
QL.60 - cầu Kinh Điều)
QL60 mới (Cầu Rạch Miễu - Trạm Thu
148
phí)
149 Lộ giồng da
150 Lộ Ngang - An Phước
đường xã Hữu Định (lộ bãi Rác) Trọn
151
đường
178/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
Lộ Thơ ( Ngã 3 Thành Triệu - ngã 3 Phú
152
Túc)
Đường liên xã Tiên Thủy - Tiên
153
Long(Giáp D9H - Lộ Thơ)
Lộ Tam Dương (Giáp QL57C - giáp
154
ĐHCT.01)
Các dãy phố chợ Tân Thạch, Chợ Tiên
Thủy, Chợ Tân Phú,Chợ Thành Triệu,
Chợ Sơn Hòa, Chợ An Hiệp, Chợ Sơn
Hòa, Chợ An Hiệp, Chợ Phú Đức, Chợ
155
Phú Túc, chợ Phú Mỹ (xã Phú Túc),
Chợ An Hóa, Chợ Tân Huề Đông, Chợ
Quới Sơn, Chợ Quới Thành, Chợ Tam
Phước
156 Toàn tuyến QL 57B
Huyện lộ 40 (đoạn từ Ngã 3 Cây Trôm
157
=> vòng xoay ngã 4 Tán Dù).
Đường Lê Hoàng Chiếu TT Bình Đại
158
Huyện Bình Đại đến cảng cá Bình Thắng
159 Đường Nguyễn Đình Chiểu
160 Trọn đường tỉnh 883B Thừa Đức.
Đường 883 cũ đoạn từ Ngã 4 Tán Dù
161
đến Chợ Thới Thuận.
Ngã ba Bình Thành đến hết ranh dưới
162 ngã ba Sơn Đốc ( Hưng Nhượng, Giồng
trôm )
Tuyến Quốc Lộ 57C ( đường tỉnh 887
163 cũ từ xã Phú Nhuận đến giáp ranh huyện
Ba tri )
Từ nghĩa trang liệt sỹ đến đến hết ranh
164 cống cát lở Bình Hòa ( Thị trấn Giồng
Trôm )
Huyện Giồng Trôm Tuyến đường huyện 10 đến cầu Thu
165
Nguyễn (Bình Thành
Tuyến đường vào trường mẫu giáo Mỹ
166
Thạnh dến hết cầu Mỹ Thạnh
ĐT 885 ( Cầu Chẹt Sậy đến hết ranh
167
doanh nghiệp Tiến Phát )
Tuyến đường huyện 11 ( ngã ba Bình
Thành->Ngã ba Tư Khối ĐT 887->Chợ
168
Thạnh phú Đông-> Cầu Hiệp Hưng,
Hưng Lễ
179/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
Đường huyện cặp sông Hàm Luông (
169 Đường vào ủy ban xã Sơn Phú -> Cầu
Hiệp Hưng )
Tuyến đường 19/5 ( đường vào UBND
170 xã Châu Bình -> ngã ba chợ Châu Bình-
>xã Châu Hòa )
Các dãy phố từ chợ Mỹ Thanh --> chợ
171
Tân Thành
Xã Hòa Nghĩa:
172 Quốc Lộ 57C (Đường tỉnh 884 cũ)
Đường huyện (QL 57 cũ)
Xã Phú Phụng:
173 Đường huyện 41
Quốc Lộ 57
Xã Long Thới:
Quốc Lộ 57
174
Đường huyện 34
Đường huyện 36
Xã Phú Sơn:
175 Đường huyện 34
Đường huyện 35
Xã Vĩnh Thành:
Các tuyến đường xung quanh chợ Vĩnh
Thành
176 Lộ Lò Rèn
Quốc Lộ 57
Huyện Chợ Lách Đường huyện 34
Đường huyện 37
Xã Hưng Khánh Trung B:
Quốc Lộ 57
177
Đường huyện 41
Lộ Phú Long.
178 Xã Vĩnh Bình: Quốc Lộ 57
Xã Vĩnh Hòa:
Đường huyện 35
179
Đường huyện 36
Đường vào trung tâm xã
Xã Sơn Định:
Đường khu phố 4 (Giáp ranh thị trấn
Chợ Lách - Cây xăng Phong Phú)
Đường vào cầu Chợ Lách (Rạch Cả Ớt
180
- Giáp đường vào cầu Chợ Lách cũ)
Đường huyện (QL 75 cũ)
Đường ven cầu Chợ Lách mới (QL 57
tuyến tránh - Đường số 14)
180/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
Xã Tân Thiềng:
181 Đường huyện 41
Đường huyện 36
Quốc lộ 61B (đường nối Cần Thơ - Vị
182
Thanh đi qua xã Nhơn Nghĩa)
Nguyễn Văn Cừ nối dài (đi qua xã Mỹ
183
Khánh)
Trường Tiền - Bông Vang (đi qua xã
184
Mỹ Khánh)
Lộ Vòng Cung (tỉnh lộ 923 đi qua xã
185 Mỹ Khánh, thị trấn Phong Điền và xã
Tân Thới)
Tỉnh lộ 918 (đi qua các xã Giai Xuân và
186
Tân Thới)
Tỉnh lộ 926 (đi qua các xã Nhơn Ái và
187 Huyện Phong Điền
Trường Long)
188 Tỉnh lộ 932 (đi qua xã Nhơn Nghĩa)
189 Quận Ninh Kiều
Các phường trung tâm: An Cư, An Hội,
An Lạc, An Hòa, An Phú, Tân An, An
190 Nghiệp, Xuân Khánh, Cái Khế: Đất
Nông nghiệp với diện tích nhỏ, khả
năng chuyển nhượng bình thường.
Cần
Các phường ven Quận Ninh Kiều: An
Thơ
Khánh, Hưng Lợi, An Bình, Thới Bình:
191
Có các khu vực DT đất NN lớn → Khó
chuyển nhượng.
Đường Trương Vĩnh Nguyên,
192
P.Thường Thạnh, Q.Cái Răng
Khu vực Quốc lộ 1A, P.Ba Láng, Q.Cái
193
Răng
194 Quận Cái Răng Lộ Cái Chanh, P.Ba Láng, Q.Cái Răng
195 Nguyễn Thị Trâm, Q.Cái Răng
196 Huỳnh Thị Nỡ (Trần Hưng Đạo nối dài)
197 Quốc Lộ 61C
Mặt tiền QL 91: Đoạn đi qua địa bàn
198
Quận Thốt Nốt.
Mặt tiền tuyến tránh QL 91: đoạn đi
199
qua Trung tâm Thốt Nốt.
Quận Thốt Nốt Mặt tiền tỉnh lộ 921: Đoạn từ Thốt Nốt
200
- Trung tâm thị trấn Cờ Đỏ.
Mặt tiền đường Nguyễn Trọng Quyền
201 kéo dài đến hết tuyến đường đến xã
Trung Thạnh.
181/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
Mặt tiền đường Thới Thuận - Thạnh
202
Lộc
Các tuyến đường đã được duyệt đơn giá
203 thị trường đối với thổ cư trường hợp
trên giấy đất có phần thổ cư + đất NN
204 Phường 1, 3, 4, 5, 7
205 Xã Tân Tiến
TP Vị Thanh
206 Xã Vị Tân
207 Xã Hỏa Lựu
208 TT Nàng Mau
209 Xã Vị Đông
210 Xã Vị Thanh
211 Xã Vị Bình
212 Xã Vị Trung
Huyện Vị Thủy
213 Xã Vĩnh Trung
214 Xã Vĩnh Tường
215 Xã Vĩnh Thuận Tây
216 Xã Vị Thắng
217 Xã Vị Thủy
Huyện Châu Thành
218 Thị trấn 7 Ngàn
Hậu A
219 Giang Phường Thuận An
220 Phường Bình Thạnh
221 Thị Xã Long Mỹ Phường Vĩnh Tường
222 Xã Long Trị
223 Xã Long Trị A
224 Huyện Long Mỹ Xã Vĩnh Thuận Đông
225 Xã Hòa An
Huyện Phụng Hiệp
226 Thị Trấn Kinh Cùng
227 Xã Hòa Hưng
228 Xã Hòa Lợi
229 Xã Hòa An
230 Xã Hòa Thuận
Huyện Giồng Riềng
231 Xã Ngọc Thuận
232 Xã Ngọc Thành
233 Xã Ngọc Chúc
234 Xã Ngọc Thuận
235 An TP Long Xuyên
236 Giang TP Châu Đốc
182/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
237 TX Tân Châu
238 Huyện Châu Thành Thị trấn An Châu
239 Thị trấn Phú Hòa
240 Huyện Thoại Sơn Thị trấn Núi Sập
241 Thị trấn Óc Eo
242 Thị trấn Mỹ Luông
Huyện Chợ Mới
243 Thị trấn Chợ Mới
244 Huyện Châu Phú Thị trấn Cái Dầu
245 Thị trấn Phú Mỹ
Huyện Phú Tân
246 Thị trấn Chợ Vàm
247 Huyện An Phú Thị trấn An Phú
248 Huyện Tịnh Biên Thị trấn Nhà Bàng
249 Huyện Tri Tôn Thị trấn Tri Tôn
250 Tp Sa Đéc
251 Tp Cao Lãnh
252 TX Hồng Ngự
253 Huyện Lai Vung
Đồng
254 Huyện Tháp Mười
Tháp
255 Huyện Châu Thành
256 Huyện Cao Lãnh
257 Huyện Thanh Bình
258 Huyện Lấp Vò
Thị trấn Bến Lức, xã Thanh Phú, xã Tân
Bửu, xã Mỹ Yên, xã An Thạnh, xã
259 Huyện Bến Lức
Lương Bình, xã Lương Hòa, xã Phước
Lợi, xã Nhựt Chánh
260 TP Tân An Toàn thành phố
Thị trấn Thạnh Hóa, xã Tân Tây, xã
261 Huyện Thạnh Hóa
Thủy Tây, xã Thuận Nghĩa Hòa
Thị trấn Tân Trụ, xã Mỹ Bình, xã Lạc
262 Huyện Tân Trụ
Long Tấn, xã An Nhựt Tân
An
Thị Trấn Thủ Thừa, xã Nhị Thành, xã
263 Huyện Thủ Thừa
Bình Thạnh, xã Tân Thành
Thị trấn Đức Hòa, xã Hòa Khánh, xã
264 Huyện Đức Hòa
Mỹ Hạnh, xã Đức Hòa Hạ
Xã Đông Thạnh, xã Long Thượng, xã
265 Huyện Cần Giuộc
Phước Lý
Xã Long Cang, xã Long Định, xã Long
266 Huyện Cần Đước
Sơn, xã Phước Vân
183/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
267 TP. Sóc Trăng Tất cả các phường
268 Phường 1+ 2
Thị xã Vĩnh Châu
269 Phường Vĩnh Phước
270 Thị Trấn Phú Lộc
Huyện Thạnh Trị
271 Thị Trấn Hưng Lợi
272 Thị Trấn Kế Sách
273 Thị Trấn An Lạc Thôn
274 Sóc Huyện Kế Sách Xã Nhơn Mỹ Tài sản tiếp giáp với
Trăng đường lộ rộng từ 3m
275 Xã Thới An Hội trở lên
276 Thị Trấn Châu Thành
Tài sản tiếp giáp với
Huyện Châu Thành
277 Xã An Hiệp đường lộ rộng từ 3m
trở lên
278 Huyện Mỹ Tú Thị Trấn Huỳnh Hữu Nghĩa
279 Huyện Mỹ Xuyên Thị Trấn Mỹ Xuyên
280 Phường 1, 2, 3, 5, 7, 8
281 Phường Nhà Mát
282 TP. Bạc Liêu Xã Vĩnh Trạch
283 Xã Vĩnh Trạch Đông
284 Xã Hiệp Thành
285 Thị Trấn Hòa Bình
184/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
299 Xã Tân Thạnh
300 Thị Trấn Châu Hưng
301 Xã Châu Hưng A
302 Xã Châu Thới Tài sản tiếp giáp với
Huyện Vĩnh Lợi
303 Xã Hưng Hội đường lộ rộng từ 3m
304 Xã Long Thạnh trở lên.
305 Xã Vĩnh Hưng
306 Thị Trấn Phước Long
Huyện Phước Long Tài sản tiếp giáp với
307 Xã Phước Long đường lộ rộng từ 3m
trở lên.
308 Thị Trấn Ngan Dừa
309 Xã Lộc Ninh
310 Xã Ninh Hòa
311 Xã Ninh Quới Tài sản tiếp giáp với
312 Huyện Hồng Dân Xã Ninh Quới A đường lộ rộng từ 3m
313 Xã Ninh Thạnh Lợi trở lên.
314 Xã Ninh Thạnh Lợi A
315 Xã Vĩnh Lộc
316 Xã Vĩnh Lộc A
Tài sản tiếp giáp với
317 Huyện Đông Hải Thị Trấn Gành Hào đường lộ rộng từ 5m
trở lên.
185/349
PHỤ LỤC 4.3: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
GIAO CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHÔNG CÓ THÔNG TIN SO SÁNH
TƯƠNG ĐỒNG TỌA LẠC TẠI PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
1. Hướng dẫn cách xác định giá trị đất NN giao có thu tiền sử dụng đất không có TTSS
tương đồng
1.1. Cách thực hiện
Thu thập ít nhất 2 TTSS là đất ở đang giao dịch hoặc đã giao dịch thành công trên thị trường
tại khu vực/ gần khu vực BĐS thẩm định tọa lạc có các yếu tố tương đồng với BĐS thẩm định
(về diện tích, vị trí, hình dáng, giao thông, lợi thế kinh doanh, ...) hoặc không tương đồng thì
thực hiện điều chỉnh để làm căn cứ xác định giá trị đất NN theo các công thức dưới đây.
1.2. Công thức tính
1.2.1. Cách 1: Tổng diện tích đất NN chiếm ≤ 20% so với tổng diện tích đất ở
Đơn giá đất NN = Tỷ lệ định giá x Đơn giá đất ở thẩm định
Theo đó:
- Tỷ lệ định giá: theo quy định tại phụ lục 4.1 hướng dẫn này.
- Đơn giá đất ở thẩm định: là đơn giá đất ở thẩm định theo các quy định hiện hành tại
hướng dẫn này.
1.2.2. Cách 2: Tỷ lệ diện tích đất NN ≤ 50% diện tích đất ở nhưng tối đa bằng hạn mức
đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương
Đơn giá đất Đơn giá đất ở Chi phí chuyển mục đích
NN
= thẩm định
- từ đất NN lên đất ở
Theo đó:
- Hạn mức đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành: là hạn mức đất ở
cho cá nhân, hộ gia đình không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ, không áp dụng tại
các khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, không áp dụng hạn mức công nhận
quyền sử dụng đất ở trong trường hợp có vườn, ao. Hạn mức đất ở này được UBND
Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành trong thời kỳ. Trường hợp hạn mức đất ở là
một khoảng giá trị (như từ 90m2 đến 120m2): chọn hạn mức thấp nhất.
+ Đơn giá đất ở thẩm định: là đơn giá đất ở thẩm định theo các quy định hiện hành tại
hướng dẫn này.
+ Chi phí chuyển mục đích từ đất NN lên đất ở:
• Trường hợp diện tích đất NN được chuyển đổi thuộc hạn mức đất ở:
Chi phí chuyển Đơn giá đất ở do UBND Đơn giá đất NN do UBND
mục đích từ đất = Tỉnh/ TP trực thuộc - Tỉnh/ TP trực thuộc Trung
NN lên đất ở Trung ương ban hành ương ban hành
• Trường hợp diện tích đất NN được chuyển đổi vượt hạn mức đất ở:
186/349
Chi phí chuyển (Đơn giá đất ở do UBND Tỉnh/ Đơn giá đất NN do UBND
mục đích từ đất = TP trực thuộc Trung ương ban - Tỉnh/ TP trực thuộc Trung
NN lên đất ở hành x Hệ số điều chỉnh giá đất) ương ban hành
✓ Đơn giá đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành: đơn giá đất
ở xác định tại vị trí BĐS thẩm định tọa lạc.
✓ Đơn giá đất NN do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành: đơn giá
đất NN xác định tại vị trí BĐS thẩm định tọa lạc.
✓ Hệ số điều chỉnh giá đất: là hệ số áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân được cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải đất ở sang đất ở đối với
diện tích đất ở vượt hạn mức. Hệ số này được UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung
ương ban hành trong thời kỳ.
Ví dụ 1: BĐS có 200m2 đất ở và 1,000m2 đất NN giao có thu tiền sử dụng đất. Tại
thời điểm thẩm định chỉ thu thập được TTSS là đất ở, không thu thập được TTSS
là đất NN. Hạn mức đất ở tại khu vực BĐS thẩm định tọa lạc: 300m2.
➔ Phần diện tích đất NN được áp dụng theo đơn giá chuyển mục đích: 100m2
(tương ứng 50% diện tích đất ở). Phần diện tích này đều thuộc hạn mức đất ở
do diện tích đất ở hiện tại < hạn mức đất ở.
Ví dụ 2: BĐS có 200m2 đất ở và 700m2 đất NN giao có thu tiền sử dụng đất. Tại
thời điểm thẩm định chỉ thu thập được TTSS là đất ở, không thu thập được TTSS
là đất NN. Hạn mức đất ở tại khu vực BĐS thẩm định tọa lạc: 250m2.
➔ Phần diện tích đất NN được áp dụng theo đơn giá chuyển mục đích: 100m2
(tương ứng 50% diện tích đất ở). Trong đó:
+ Phần diện tích chuyển mục đích thuộc hạn mức đất ở: 250m2 – 200m2 =
50m2.
+ Phần diện tích chuyển mục đích vượt hạn mức đất ở: 50m2.
Ví dụ 3: BĐS có 300m2 đất ở và 1,000m2 đất NN giao có thu tiền sử dụng đất. Tại
thời điểm thẩm định chỉ thu thập được TTSS là đất ở, không thu thập được TTSS
là đất NN. Hạn mức đất ở tại khu vực BĐS thẩm định tọa lạc: 250m2.
➔ Phần diện tích đất NN được áp dụng theo đơn giá chuyển mục đích: 150m2
(tương ứng 50% diện tích đất ở). Phần diện tích này đều thuộc phần vượt hạn
mức đất ở do diện tích đất ở hiện tại > hạn mức đất ở.
2. Ví dụ minh họa
2.1. Ví dụ 1: BĐS tọa lạc tại phường A, TP. B.
- BĐS có 200m2 đất ở và 700m2 đất NN giao có thu tiền sử dụng đất. Tại thời điểm thẩm
định chỉ thu thập được TTSS là đất ở, không thu thập được TTSS là đất NN.
- Hạn mức đất ở tại khu vực BĐS thẩm định tọa lạc: 250m2.
- Đơn giá đất ở thẩm định theo quy định ACB: 30,000,000 đồng/m2.
- Đơn giá đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành: 10,000,000 đồng/m2.
- Đơn giá đất NN do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành: 500,000 đồng/m2.
- Hệ số điều chỉnh giá đất: 1.2
187/349
Xác định giá trị BĐS thẩm định:
Cách 1:
- Diện tích đất NN được áp dụng theo đơn giá đất ở: 40m2.
- Diện tích đất NN còn lại: 660m2.
- Giá trị phần đất ở = 200m2 x 30,000,000 đồng/m2 = 6,000,000,000 đồng (1)
- Giá trị phần đất NN được áp dụng theo đơn giá đất ở = 40m2 x 30,000,000 đồng/m2 x 80%
= 960,000,000 đồng (2)
- Giá trị phần đất NN còn lại: 660m2 x 500,000 đồng/m2 = 330,000,000 đồng (3)
➔ Tổng giá trị BĐS thẩm định = (1) + (2) + (3) = 7,290,000,000 đồng.
Cách 2:
- Diện tích đất NN được áp dụng theo đơn giá chuyển mục đích: 100m2 (tương ứng 50%
diện tích đất ở). Trong đó:
+ Phần diện tích chuyển mục đích thuộc hạn mức đất ở: 250m2 – 200m2 = 50m2.
+ Phần diện tích chuyển mục đích vượt hạn mức đất ở: 50m2.
- Giá trị phần đất ở = 200m2 x 30,000,000 đồng/m2 = 6,000,000,000 đồng (1)
- Giá trị phần đất NN được tính theo đơn giá chuyển mục đích: (2)
+ Giá trị phần diện tích chuyển mục đích thuộc hạn mức đất ở: 50m2 x (30,000,000
đồng/m2 – (10,000,000 đồng/m2 – 500,000 đồng/m2) = 1,025,000,000 đồng.
+ Giá trị phần diện tích chuyển mục đích vượt hạn mức đất ở: 50m2 x (30,000,000
đồng/m2 – (10,000,000 đồng/m2 x 1.2 – 500,000 đồng/m2)) = 925,000,000 đồng.
- Giá trị phần đất NN còn lại: (700m2 – 100m2) x 500,000 đồng/m2 = 300,000,000 đồng (3)
➔ Tổng giá trị BĐS thẩm định = (1) + (2) + (3) = 8,250,000,000 đồng.
2.2. Ví dụ 2: BĐS tọa lạc tại phường A, TP. B.
- BĐS có 300m2 đất ở và 1,000m2 đất NN giao có thu tiền sử dụng đất. Tại thời điểm thẩm
định chỉ thu thập được TTSS là đất ở, không thu thập được TTSS là đất NN.
- Hạn mức đất ở tại khu vực BĐS thẩm định tọa lạc: 250m2.
- Đơn giá đất ở thẩm định theo quy định ACB: 3,000,000 đồng/m2.
- Đơn giá đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành: 2,500,000 đồng/m2.
- Đơn giá đất NN do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành: 500,000 đồng/m2.
- Hệ số điều chỉnh giá đất: 1.2
Xác định giá trị BĐS thẩm định:
Cách 1:
- Diện tích đất NN được áp dụng theo đơn giá đất ở: 60m2.
- Diện tích đất NN còn lại: 940m2.
- Giá trị phần đất ở = 300m2 x 3,000,000 đồng/m2 = 900,000,000 đồng (1)
- Giá trị phần đất NN được áp dụng theo đơn giá đất ở = 60m2 x 3,000,000 đồng/m2 x 80%
= 144,000,000 đồng (2)
188/349
- Giá trị phần đất NN còn lại: 940m2 x 500,000 đồng/m2 = 470,000,000 đồng (3)
➔ Tổng giá trị BĐS thẩm định = (1) + (2) + (3) = 1,514,000,000 đồng.
Cách 2:
- Diện tích đất NN được áp dụng theo đơn giá chuyển mục đích: 150m2 (tương ứng 50%
diện tích đất ở). Phần diện tích này đều thuộc phần vượt hạn mức đất ở do diện tích đất ở
hiện tại > hạn mức đất ở.
- Giá trị phần đất ở = 300m2 x 3,000,000 đ/m2 = 900,000,000 đồng (1)
- Giá trị phần đất NN được tính theo đơn giá chuyển mục đích: 150m2 x (3,000,000 đồng/m2
– (2,500,000 đồng/m2 x 1.2 – 500,000 đồng/m2)) = 75,000,000 đồng (2)
- Giá trị phần đất NN còn lại: (1,000m2 – 150m2) x 500,000 đồng/m2 = 425,000,000 đồng
(3)
➔ Tổng giá trị BĐS thẩm định = (1) + (2) + (3) = 1,400,000,000 đồng.
3. Dấu hiệu nhận biết xác định giá trị đất NN theo cách (1) hoặc cách (2)
- Thông thường, giá trị đất NN tính theo cách (1) > cách (2) khi:
+ Diện tích đất ở lớn hơn nhiều so với diện tích đất NN; hoặc
+ Chênh lệch giữa đơn giá đất ở thị trường và đơn giá đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực
thuộc Trung ương ban hành thấp; hoặc
+ Diện tích đất ở, đất NN lớn nhưng hạn mức đất ở nhỏ.
- Giá trị đất NN tính theo cách (1) < cách (2) khi chênh lệch giữa đơn giá đất ở thị trường và
đơn giá đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành cao.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 03/02/2021.
189/349
PHỤ LỤC 4.4: TỔNG HỢP VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ HẠN MỨC ĐẤT Ở, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
VÀ BẢNG GIÁ ĐẤT DO CƠ QUAN NHÀ NƯỚC BAN HÀNH
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quy định hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình
Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú: không quá
160m2/hộ.
- Các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn
Hạn
18/2016/QĐ- Quy định hạn mức đất ở trên địa các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè
mức 16/05/2016
UBND bàn Tp.HCM không quá 200m2/hộ.
đất ở
- Khu quy hoạch phát triển đô thị không quá
250m2/hộ.
1 TP.HCM - Huyện Cần Giờ và các khu dân cư nông thôn tại
các xã của các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ
Chi, Nhà Bè không quá 300m2/hộ.
Hệ số
Hệ số điều chỉnh giá đất là một phẩy năm (1,5) lần giá
điều 03/2020/QĐ- Quy định về hệ số điều chỉnh giá
16/01/2020 đất do Ủy ban nhân dân thành phố quy định và công
chỉnh UBND đất năm 2020
bố.
giá đất
Quy định về Bảng giá đất trên
02/2020/QĐ-
ĐẤT 16/01/2020 địa bàn TP.HCM giai đoạn Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn TP.HCM
UBND
2020-2024
- Các phường: 30-90m2.
Quy định về hạn mức giao đất;
Hạn - Các xã giáp ranh các quận và thị trấn: 60-120m2.
20/2017/QĐ- hạn mức công nhận quyền sử
2 Hà Nội mức 1/6/2017 - Các xã vùng đồng bằng: 80-180m2.
UBND dụng đất; kích thước, diện tích
đất ở - Các xã vùng trung du: 120-240m2.
đất ở tối thiểu được phép tách
- Các xã vùng miền núi: 150-300m2.
190/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
thửa cho hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn thành phố Hà Nội
Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng
từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày
- Đối với các quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà
31/12/2020 theo quy định của
Trưng, Đống Đa: Hệ số K= 1,45;
pháp luật làm căn cứ tính: Thu
- Đối với các quận Tây Hồ, Cầu Giấy, Thanh Xuân:
tiền thuê đất; xác định giá khởi
Hệ số Hệ số K = 1,25;
điểm để đấu giá quyền sử dụng
điều 04/2020/QĐ- - Đối với các quận còn lại: Hệ số K = 1,17;
2/3/2020 đất thuê; thu tiền sử dụng đất đối
chỉnh UBND - Đối với các xã giáp ranh nội thành, thị trấn của các
với hộ gia đình, cá nhân được
giá đất huyện; các phường thuộc thị xã Sơn Tây: Hệ số K
Nhà nước công nhận quyền sử
= 1,10;
dụng đất, cho phép chuyển mục
- Đối với các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã Sơn
đích sử dụng đất đối với diện
Tây: Hệ số K = 1,02.
tích đất ở vượt hạn mức trên địa
bàn thành phố Hà Nội
Quy định về Bảng giá các loại
30/2019/QĐ- đất trên địa bàn TP.Hà Nội áp
ĐẤT 31/12/2019 Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn TP.Hà Nội
UBND dụng từ ngày 01/01/2020 đến
ngày 31/12/2024
1. Tại các xã khu vực nông thôn và khu vực thuộc các
xã ngoại thành thành phố Nam Định, thuộc các thị trấn
nhưng không nằm trong quy hoạch phát triển đô thị:
a) 300 m2/1 hộ đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư
Bắc Hạn Quy định hạn mức giao đất ở và
Nam 26/2018/QĐ- không nằm ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường
3 Hà mức 2/11/2018 hạn mức công nhận đất ở trên địa
Định UBND giao thông liên xã; không tiếp giáp với chợ, bến phà
Nội đất ở bàn tỉnh Nam Định
và khu trung tâm của xã.
b) 150 m2/1 hộ đối với các vị trí còn lại.
2. Tại đô thị
a) 120 m2/1 hộ đối với khu vực thị trấn.
191/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
b) 100 m2/1 hộ đối với đất thuộc các phường của
thành phố Nam Định và các khu vực thuộc các xã
ngoại thành nhưng đã có quy hoạch phát triển đô thị.
c) 500 m2/1 biệt thự.
Quy định hệ số điều chỉnh giá
Hệ số đất năm 2021 để xác định giá đất Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 để xác
điều 31/2020/QĐ- cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê
29/12/2020
chỉnh UBND tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
giá đất Nam Định
Quy định Bảng giá đất trên địa
17/2020/QĐ- bàn T. Nam Định áp dụng từ Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Nam
ĐẤT 2/6/2020
UBND ngày 01/01/2020 đến ngày Định
31/12/2024
1. Đối với khu vực nông thôn:
Quy định về giao đất xây dựng a) Các xã khu vực đồng bằng tối đa không quá 200
nhà ở không qua đấu giá quyền m2;
sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, b) Các xã khu vực trung du tối đa không quá 300 m2;
hạn mức công nhận diện tích đất c) Các xã khu vực miền núi tối đa không quá 400 m2.
Hạn
42/2014/QĐ- ở và diện tích chia, tách thửa đất 2. Đối với khu vực đô thị:
mức 15/09/2014
UBND ở tối thiểu; hạn mức giao đất a) Đối với khu vực thuộc phường tối đa không quá 120
Bắc đất ở
Vĩnh trống, đồi núi trọc, đất có mặt m2;
4 Hà
Phúc nước thuộc nhóm đất chưa sử b) Đối với khu vực thị trấn đồng bằng tối đa không
Nội
dụng cho hộ gia đình, cá nhân quá 150 m2;
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc c) Đối với khu vực thị trấn trung du, miền núi tối đa
không quá 180 m2.
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 61/2019/QĐ-
31/12/2019 đất năm 2020 bằng 1 áp dụng K = 1
chỉnh UBND
chung cho tất cả các loại đất và
giá đất
192/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
các vùng, khu vực trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc
193/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
khác gắn liền với đất đối với 2. Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm
trường hợp thửa đất có diện tích nhà ở tại các phường, thị trấn:
nhỏ hơn diện tích tối thiểu trên - Đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven
địa bàn tỉnh Hưng Yên quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, mặt đường phố,
mặt phố, ven chợ: 40-100m2.
- Các vị trí còn lại: 40-200m2.
Hệ số Hệ số điều chỉnh giá đất (K) làm căn cứ thu tiền sử
Hệ số điều chỉnh giá đất (K) để
điều 523/QĐ- dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
20/02/2020 tính tiền thuê đất trên địa bàn
chỉnh UBND ở đối với diện tích đất ở vượt hạn mức công nhận từ
tỉnh Hưng Yên năm 2020
giá đất 1- 1.4.
Quy định bảng giá đất trên địa
40/2019/QĐ- Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Hưng
ĐẤT 20/12/2019 bàn T. Hưng Yên giai đoạn
UBND Yên
2020-2024
Quy định về hạn mức giao đất,
Hạn Diện tích đất ở giao mới tối đa cho hộ gia đình, cá
36/2017/QĐ- công nhận quyền sử dụng đất;
mức 31/08/2017 nhân như sau: đối với phường là 120m2; đối với thị
UBND chia tách, hợp thửa đất trên địa
đất ở trấn là 150m2; đối với xã là 200m2.
bàn tỉnh Hà Nam
a) Địa bàn thành phố Phủ Lý bằng 1,3 lần giá đất theo
các khu vực, vị trí của Bảng giá đất do Ủy ban nhân
Nam
Hà dân tỉnh quy định;
7 Hà
Nam Hệ số Quy định hệ số điều chỉnh giá b) Địa bàn thị trấn, thị xã và các trục đường giao thông
Nội
điều 53/2019/QĐ- đất để xác định giá đất cụ thể Quốc lộ, Tỉnh lộ bằng 1,2 lần giá đất theo các khu vực,
31/12/2019
chỉnh UBND tính tiền sử dụng đất trên địa bàn vị trí của Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy
giá đất tỉnh Hà Nam định;
c) Địa bàn nông thôn bằng 1,1 lần giá đất theo các khu
vực, vị trí của Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định.
194/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quy định bảng giá đất giai đoạn
12/2020/QĐ-
ĐẤT 20/05/2020 2020-2024 trên địa bàn T. Hà Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Hà Nam
UBND
Nam
195/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quy định bảng giá các loại đất
44/2019/QĐ- Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Thanh
ĐẤT 23/12/2019 thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn
UBND Hóa
T. Thanh Hóa
Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
như sau:
1. Tại thành phố Vinh: Không quá 150 m2 đất.
Quy định về việc giao đất ở 2. Tại thị xã: Không quá 200 m2 đất.
không qua đấu giá quyền sử 3. Tại thị trấn:
dụng đất; đăng ký, cấp giấy a) Vùng đồng bằng: Không quá 200 m2 đất.
Hạn
16/2018/QĐ- chứng nhận quyền sử dụng đất ở, b) Vùng trung du, miền núi: Không quá 250 m2 đất.
mức 3/4/2018
UBND quyền sở hữu nhà ở và tài sản 4. Khu vực nông thôn:
đất ở
khác gắn liền với đất cho hộ gia a) Đất khu dân cư nông thôn:
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh - Vùng đồng bằng: Không quá 300 m2 đất.
Nghệ An - Vùng trung du, miền núi: Không quá 400 m2 đất.
Nam b) Đất bám các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ:
Nghệ
9 Hà - Vùng đồng bằng: Không quá 200 m2 đất.
An
Nội - Vùng trung du, miền núi: Không quá 250 m2 đất.
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 06/2020/QĐ- Hệ số điều chỉnh giá đất (K) đối với đất nông nghiệp
26/03/2020 đất (K) năm 2020 trên địa bàn
chỉnh UBND và đất phi nông nghiệp: K = 1.
tỉnh Nghệ An
giá đất
196/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Cửa Lò, T.
45/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Cửa Lò, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Thanh
46/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Thanh Chương,
ĐẤT 20/12/2019 Chương, T. Nghệ An giai đoạn
UBND T. Nghệ An
từ ngày 01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Tân Kỳ, T.
62/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Tân Kỳ, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Đô Lương,
50/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Đô Lương, T.
ĐẤT 20/12/2019 T. Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Quỳ Hợp, T.
60/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Quỳ Hợp, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Yên Thành,
47/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Yên Thành, T.
ĐẤT 20/12/2019 T. Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
197/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Nghĩa Đàn,
55/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Nghĩa Đàn, T.
ĐẤT 20/12/2019 T. Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Quỳnh Lưu,
61/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Quỳnh Lưu,
ĐẤT 20/12/2019 T. Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND T. Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Diễn Châu,
49/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Diễn Châu, T.
ĐẤT 20/12/2019 T. Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Nghi Lộc, T.
54/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Nghi Lộc, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Thái Hòa, T.
43/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Thái Hòa, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Hưng
51/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Hưng Nguyên,
ĐẤT 20/12/2019 Nguyên, T. Nghệ An giai đoạn
UBND T. Nghệ An
từ ngày 01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
198/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Nam Đàn, T.
53/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Nam Đàn, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Kỳ Sơn, T.
52/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Kỳ Sơn, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Tương
63/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Tương Dương,
ĐẤT 20/12/2019 Dương, T. Nghệ An giai đoạn từ
UBND T. Nghệ An
ngày 01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Con Cuông,
48/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Con Cuông, T.
ĐẤT 20/12/2019 T. Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Anh Sơn, T.
56/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Anh Sơn, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Quế Phong,
58/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Quế Phong, T.
ĐẤT 20/12/2019 T. Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
199/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Quỳ Châu, T.
59/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Quỳ Châu, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn TP. Vinh, T.
57/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn TP. Vinh, T. Nghệ
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình cá nhân tự
Quy định về hạn mức công nhận xây dựng nhà ở:
đất ở đối với trường hợp thửa đất 1. Khu vực đô thị:
có vườn, ao; hạn mức giao đất - Các phường: 50-100m2.
Hạn
1394/2015/QĐ- trống, đồi núi trọc, đất có mặt - Các thị trấn: 60-120m2.
mức 25/06/2015
UBND nước thuộc nhóm đất chưa sử 2. Khu vực nông thôn
đất ở
dụng; hạn mức giao đất ở cho hộ - Huyện Bạch Long Vĩ: 50-100m2.
Đông gia đình, cá nhân và diện tích - Các xã trên địa bàn các huyện: Vĩnh Bảo, Tiên
Hải tách thửa đất ở Lãng, An Lão, An Dương, Thủy Nguyên, Kiến
10 Bắc
Phòng Thụy, Cát Hải: 100-200m2.
Bộ
Hệ số
điều 11/2020/QĐ- Quy định về hệ số điều chỉnh giá
24/04/2020 Hệ số K chủ yếu từ 1-1.3
chỉnh UBND đất áp dụng cho năm 2020
giá đất
Quy định về bảng giá các loại đất
54/2019/QĐ- Ban hành các loại đất trên địa bàn TP. Hải Phòng 5
ĐẤT 31/12/2019 trên địa bàn TP. Hải Phòng 5
UBND năm (2020-2024)
năm (2020-2024)
200/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để tự
xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá:
1. Tại khu vực nông thôn:
- Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh,
đường huyện và tại các khu, điểm dân cư quy
hoạch mới: 40-120m2.
- Các vị trí đất còn lại: 60- 200m2.
Quy định hạn mức giao đất ở,
2. Tại khu vực nông thôn miền núi
Hạn hạn mức công nhận đất ở, diện
22/2018/QĐ- - Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh,
mức 1/8/2018 tích tối thiểu được phép tách
UBND đường huyện và tại các khu, điểm dân cư quy
đất ở thửa đất trên địa bàn tỉnh Hải
hoạch mới: 100-180m2.
Dương
Đông - Các vị trí đất còn lại: 150-300m2.
Hải 3. Tại khu vực đô thị (phường, thị trấn)
11 Bắc
Dương - Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh,
Bộ
đường huyện, đường phố, đường trong khu đô thị,
khu dân cư có mặt cắt lòng đường từ 7m trở lên:
40-80m2.
- Các vị trí đất còn lại: 40-120m2.
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 56/2019/QĐ-
20/12/2019 đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Hệ số K chủ yếu từ 1-2.6
chỉnh UBND
năm 2020
giá đất
Quyết định ban hành bảng giá
55/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất giai đoạn 2020 -2024 trên địa
ĐẤT 20/12/2019 đất giai đoạn 2020 -2024 trên địa
UBND bàn T. Hải Dương
bàn T. Hải Dương
201/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
1. Hạn mức giao đất ở tại nông thôn:
a) Các xã đồng bằng: không quá 300m2/hộ.
b) Các xã trung du, miền núi, hải đảo: không quá
400m2/hộ.
2. Hạn mức giao đất ở tại đô thị:
a) Khu vực có hạn mức giao đất ở không quá
120m2/hộ: Đất bám quốc lộ, tỉnh lộ; đường giao thông
(đường bộ) có chiều rộng mặt đường lớn hơn hoặc
Quy định hạn mức giao đất ở,
bằng 3m, ô tô đi lại thuận lợi, đất bằng trong khu tập
Hạn hạn mức công nhận đất ở, diện
1768/2014/QĐ- trung đông dân cư hoặc trung tâm các phường, thị trấn.
mức 13/08/2014 tích đất ở tối thiểu được tách
UBND b) Khu vực có hạn mức giao đất ở không quá
đất ở thửa cho hộ gia đình cá nhân trên
200m2/hộ: Đất có địa thế tương đối bằng phẳng, có
địa bàn tỉnh Quảng Ninh
đường đi lại thuận lợi, có chiều rộng mặt đường nhỏ
Đông hơn 3m.
Quảng
12 Bắc c) Khu vực có hạn mức giao đất ở không quá
Ninh
Bộ 300m2/hộ: Đất trên đồi hoặc trong thung lũng, địa
hình tương đối phức tạp, đi lại khó khăn.
d) Khu vực có hạn mức giao đất ở không quá
400m2/hộ: Đất khu vực đồi núi cao hoặc thung lũng
sâu, địa hình phức tạp, giao thông đi lại rất khó khăn.
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 02/2020/QĐ-
3/2/2020 các loại đất trên địa bàn tỉnh Hệ số K chủ yếu từ 1-1.3
chỉnh UBND
Quảng Ninh năm 2020
giá đất
Quy định giá các loại đất trên địa
Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Quảng
42/2019/QĐ- bàn T. Quảng Ninh thực hiện từ
ĐẤT 27/12/2019 Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày
UBND ngày 01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
31/12/2024
202/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quy định về hạn mức giao đất ở;
1. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để
hạn mức công nhận đất ở; hạn
làm nhà ở tại nông thôn là 300 m2/hộ.
Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc,
11/2018/QĐ- 2. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự
mức 5/6/2018 đất có mặt nước chưa sử dụng;
UBND xây dựng nhà ở tại đô thị đối với trường hợp chưa đủ
đất ở diện tích tối thiểu được phép
điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà
tách thửa đối với một số loại đất
ở là 120 m2/hộ.
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Đông Hệ số
Bắc Quy định hệ số điều chỉnh giá
13 Bắc điều 03/2020/QĐ-
Ninh 4/2/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đất ở: Hệ số điều chỉnh bằng 1 lần
Bộ chỉnh UBND
Bắc Ninh
giá đất
Quyết định ban hành bảng giá
các loại đất trên địa bàn T. Bắc Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Bắc
31/2019/QĐ-
ĐẤT 20/12/2019 Ninh áp dụng từ ngày Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày
UBND
01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
31/12/2024
1. Đất ở đô thị thuộc tổ dân phố của các phường và
các vị trí ven trục đường chính đã được đặt tên của thị
trấn: không quá 100 m2.
Quy định hạn mức đất giao làm 2. Đất ở nông thôn trong quy hoạch đô thị đã được phê
nhà ở; hạn mức công nhận đất ở duyệt và đất ở ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ; khu
Đông Hạn
Bắc 745/2014/QĐ- đối với thửa đất ở có vườn, ao và công nghiệp, khu du lịch: không quá 120 m2.
14 Bắc mức 7/11/2014
Giang UBND diện tích đất ở tối thiểu được 3. Đất ở đô thị, đất ở nông thôn không thuộc quy định
Bộ đất ở
tách thửa áp dụng trên địa bàn tại khoản 1, khoản 2 trên:
tỉnh Bắc Giang a) Các xã, phường thuộc thành phố Bắc Giang; xã
trung du và thị trấn thuộc các huyện: không quá 300
m2;
b) Xã miền núi thuộc các huyện: không quá 360 m2.
203/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 858/QĐ-
28/12/2018 đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hệ số K chủ yếu từ 1-1.6
chỉnh UBND
Bắc Giang
giá đất
Quyết định ban hành bảng giá Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Bắc
1025/QĐ-
ĐẤT 30/12/2019 đất giai đoạn 2020 -2024 T. Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày
UBND
Giang 31/12/2024
Hạn mức đất ở khi giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá
nhân tự làm nhà ở:
a) Đất ở tại đô thị:
Quy định về hạn mức giao đất,
- Đối với các phường thuộc thành phố: 150 m2;
hạn mức công nhận quyền sử
Hạn - Đối với các phường thuộc thị xã và các thị trấn:
38/2014/QĐ- dụng đất, diện tích tối thiểu được
mức 8/9/2014 200 m2;
UBND tách thửa và diện tích đất ở được
đất ở - Đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
xác định lại trên địa bàn tỉnh
nghiệp tại các phường, thị trấn: 250 m2;
Thái Nguyên
b) Đất ở tại nông thôn:
Đông
Thái - Đối với các xã trung du: 300 m2 ;
15 Bắc
Nguyên - Đối với các xã miền núi, xã vùng cao: 400 m2.
Bộ
Quy định về hệ số điều chỉnh giá
Hệ số
đất (sau đây viết tắt là hệ số K) Hệ số K = 1: Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm
điều 47/2019/QĐ-
20/12/2019 năm 2020 để xác định giá đất cụ nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác, đất
chỉnh UBND
thể trên địa bàn tỉnh Thái ở đô thị, đất ở nông thôn.
giá đất
Nguyên
Quyết định ban hành quy định về
bảng giá đất giai đoạn 2020 - Ban hành bảng giá đất giai đoạn 2020 -2024 trên địa
ĐẤT 46/QĐ-UBND 20/12/2019
2024 trên địa bàn T. Thái bàn T. Thái Nguyên
Nguyên
204/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
1. Quận Hải Châu:
- Phường Hoà Cường Bắc, Hòa Cường Nam: 150
m2/hộ;
- Các phường còn lại: 100 m2/hộ.
2. Quận Thanh Khê:
- Phường An Khê, Hoà Khê,
- Thanh Khê Đông, Thanh Khê Tây: 150 m2/hộ;
- Các phường còn lại: 100 m2/hộ.
3. Quận Sơn Trà: 150 m2/hộ.
4. Quận Ngũ Hành Sơn:
- Trường hợp sử dụng đất ở vị trí nằm mặt tiền các
đường: Lê Văn Hiến, Trần Đại Nghĩa: 150 m2/hộ;
- Phường Mỹ An, Khuê Mỹ: 150 m2/hộ;
- Phường Hòa Quý, Hòa Hải (các vị trí còn lại): 200
Bắc Hạn Quy định quản lý nhà nước về
Đà 42/2014/QĐ- m2/hộ.
16 Trung mức 26/11/2014 đất đai trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng UBND 5. Quận Liên Chiểu:
Bộ đất ở Nẵng
- Trường hợp sử dụng đất ở vị trí nằm mặt tiền các
đường: Tôn Đức Thắng, Nguyễn Lương Bằng,
Nguyễn Văn Cừ, Âu Cơ, đường tránh Hải Vân -
Tuý Loan: 150 m2/hộ;
- Các vị trí còn lại: 200 m2/hộ.
6. Quận Cẩm Lệ:
- Phường Khuê Trung: 150 m2/hộ;
- Trường hợp sử dụng đất ở vị trí mặt tiền các đường:
Quốc lộ 1A, Trường Chinh, Tôn Đức Thắng, Cách
Mạng Tháng 8, Quốc lộ 14B: 150 m2/hộ;
- Các vị trí còn lại: 200 m2/hộ.
7. Huyện Hòa Vang:
- Trường hợp sử dụng đất ở vị trí nằm mặt tiền các
đường: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G,
205/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
ĐT 601 (đoạn thuộc xã Hòa Sơn), ĐT 602, ĐT 605,
đường tránh Hải Vân - Túy Loan, khu du lịch Bà
Nà
- Suối Mơ: 150 m2/hộ;
- Xã Hòa Phước, Hòa Châu, Hòa Tiến, Hòa Nhơn,
Hòa Phong, Hòa Khương, Hòa Sơn, Hòa Liên (các
vị trí còn lại): 200 m2/hộ;
- Xã Hòa Bắc, Hòa Phú, Hòa Ninh (các vị trí còn
lại); 300 m2/hộ.
8. Huyện Hoàng Sa: 300 m2/hộ.
Hệ số
Ban hành hệ số điều chỉnh giá
điều 11/2020/QĐ-
24/04/2020 đất áp dụng cho năm 2020 trên Hệ số K chủ yếu từ 1-1.2
chỉnh UBND
địa bàn thành phố Đà Nẵng
giá đất
Quyết định quy định bảng giá
09/2020/QĐ- Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn TP. Đà
ĐẤT 7/4/2020 các loại đất trên địa bàn TP. Đà
UBND Nẵng giai đoạn 2020 -2024
Nẵng giai đoạn 2020 -2024
Quy đinh hạn mức giao đất ở; Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân
hạn mức công nhận đất ở đối với 1. Các phường thuộc thành phố Huế: 200 m2 ;
Hạn
33/2014/QĐ- đất vườn, ao trong cùng thửa đất 2. Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị
mức 30/06/2014
UBND đang có nhà ở cho hộ gia đình, xã: 300 m2;
đất ở
Thừa Bắc cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa 3. Các xã đồng bằng: 400 m2 ;
17 Thiên Trung Thiên Huế 4. Các xã trung du, miền núi: 500 m2 .
Huế Bộ
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 67/2020/QĐ-
25/12/2020 đất năm 2021 áp dụng trên địa Hệ số K chủ yếu từ 1-1.3
chỉnh UBND
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
giá đất
206/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định ban hành bảng giá
80/2019/QĐ- đất trên địa bàn T. Thừa Thiên Ban hành bảng giá đất trên địa bàn T. Thừa Thiên Huế
ĐẤT 21/12/2019
UBND Huế áp dụng trong thời gian 5 áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024)
năm (2020-2024)
Quy định hạn mức công nhận
quyền sử dụng đất nông nghiệp
do tự khai hoang; hạn mức giao
đất ở; hạn mức công nhận đất ở 1. Đối với khu vực nông thôn không quá 400m2.
Hạn đối với các trường hợp thửa đất 2. Đối với khu vực đô thị:
10/2015/QĐ-
mức 31/03/2015 có vườn, ao; hạn mức giao đất a. Các phường trên địa bàn thành phố Kon Tum
UBND
đất ở thuộc nhóm đất chưa sử dụng để không quá 200 m2.
sản xuất nông nghiệp, lâm b) Các thị trấn không quá 250 m2.
Bắc
Kon nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn
18 Trung
Tum mức đất mai táng trên địa bàn
Bộ
tỉnh Kon Tum
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 37/2018/QĐ-
21/12/2018 đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hệ số K chủ yếu từ 1.4-2.1
chỉnh UBND
Kon Tum
giá đất
Quyết định ban hành bảng giá
30/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên
ĐẤT 31/12/2019 đất định kỳ 5 năm (2020-2024)
UBND địa bàn T. Kon Tum
trên địa bàn T. Kon Tum
Hạn mức giao đất ở không thông qua hình thức đấu
Quy định về hạn mức giao đất, giá quyền sử dụng đất.
hạn mức công nhận quyền sử a) Thành phố Đồng Hới:
Bắc Hạn
Quảng 25/2014/QĐ- dụng đất ở; diện tích tối thiểu - Các phường: Đồng Mỹ, Hải Đình, Hải Thành, Phú
19 Trung mức 14/10/2014
Bình UBND được tách thửa đối với đất ở; hạn Hải và Đồng Phú: 150 m2;
Bộ đất ở
mức đất nghĩa trang, nghĩa địa - Các xã, phường còn lại: 200 m2.
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình b) Thị xã Ba Đồn:
- Phường Ba Đồn: 150 m2;
207/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
- Các xã, phường còn lại: 250 m2.
c) Tại các huyện:
- Thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thuỷ: 150m2; các
thị trấn còn lại: 200 m2;
- Các xã vùng đồng bằng: 250 m2;
- Các xã vùng trung du: 300 m2;
- Các xã miền núi, vùng cao: 400 m2.
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 03/2020/QĐ- Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh
6/2/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh
chỉnh UBND Quảng Bình bằng 1 (một).
Quảng Bình
giá đất
Quyết định quy định bảng giá
40/2019/QĐ- các loại đất trên địa bàn T. Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Quảng
ĐẤT 20/12/2019
UBND Quảng Bình giai đoạn 2020- Bình giai đoạn 2020-2024
2024
Quy định hạn mức giao, hạn 1. Diện tích đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
Hạn mức công nhận quyền sử dụng để xây dựng nhà ở được phân theo khu vực :
12 /2015/QĐ-
mức 1/6/2015 các loại đất và diện tích tối thiểu a) Đối với khu vực I: không quá 200 m2.
UBND
đất ở được tách thửa đối với đất ở trên b) Đối với khu vực II: không quá 300 m2.
địa bàn tỉnh Quảng Nam c) Đối với khu vực III: không quá 400 m2.
Bắc Hệ số
Quảng Ban hành Quy định hệ số điều
20 Trung điều 25/2019/QĐ-
Nam
Bộ 20/12/2019 chỉnh giá đất năm 2020 trên địa Hệ số K chủ yếu = 1
chỉnh UBND
bàn tỉnh Quảng Nam
giá đất
Quyết định Ban hành quy định
24/2019/QĐ- về giá đất, bảng giá đất thời kỳ Ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ
ĐẤT 20/12/2019
UBND 2020-2024 trên địa bàn T. 2020-2024 trên địa bàn T. Quảng Nam
Quảng Nam
208/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
1. Thành phố Quảng Ngãi:
a) Đối với các phường: 100m2;
Quy định về hạn mức giao đất để
b) Đối với 02 xã: Nghĩa Dõng và Nghĩa Dũng: 200m2
xây dựng nhà ở; hạn mức công
c) Các xã còn lại: 300m2.
nhận diện tích đất ở và xác định
2. Các xã thuộc trung tâm huyện lỵ (đối với các huyện
diện tích đất ở để tính bồi
chưa có thị trấn) và thị trấn các huyện:
Hạn thường, hỗ trợ khi nhà nước thu
21/2019/QĐ- a) Khu vực thuộc trung tâm huyện lỵ và trung tâm thị
mức 9/8/2019 hồi đất và khi cấp Giấy chứng
UBND trấn theo quy hoạch được duyệt của cấp có thẩm
đất ở nhận quyền sử dụng đất, quyền
quyền: 100m2.
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
b) Các khu vực khác còn lại: 200m2.
Bắc liền với đất đối với hộ gia đình,
Quảng 3. Huyện đảo Lý Sơn: 100m2.
21 Trung cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi 4. Các xã thuộc huyện đồng bằng: 300m2.
Bộ Ngãi
5. Các xã thuộc các huyện miền núi (trừ các xã trung
tâm huyện lỵ đối với huyện chưa có thị trấn): 400m2.
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 474/QĐ-
6/8/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K = 1
chỉnh UBND
Quảng Ngãi
giá đất
Quyết định Ban hành quy định
Ban hành quy định về bảng giá các loại đất trên địa
11/2020/QĐ- về bảng giá các loại đất trên địa
ĐẤT 8/6/2020 bàn T. Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 5 năm (2020-
UBND bàn T. Quảng Ngãi áp dụng cho
2024)
thời kỳ 5 năm (2020-2024)
Quy định về hạn mức diện tích Hạn mức diện tích giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá
giao đất ở; hạn mức diện tích nhân tối đa không vượt quá:
giao đất chưa sử dụng để sử 1. Khu vực đô thị
Bắc Hạn
Hà 72/2014/QĐ- dụng vào mục đích nông nghiệp; - Đối với các phường: 180m2.
22 Trung mức 24/10/2014
Tĩnh UBND hạn mức công nhận diện tích đất - Đối với các thị trấn: 200m2.
Bộ đất ở
ở đối với thửa đất có vườn ao; 2. Khu vực nông thôn:
hạn mức công nhận diện tích đất - Đối với các vị trí bám trục đường giao thông quốc
nông nghiệp do tự khai hoang và lộ, tỉnh lộ: 250m2.
209/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
diện tích tối thiểu của thửa đất ở - Đối với các vị trí còn lại:
sau khi tách thửa trên địa bàn + Thuộc các xã đồng bằng: 300m2.
tỉnh Hà Tĩnh + Thuộc các xã miền núi: 400m2.
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 08/2020/QĐ-
31/03/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K = 2
chỉnh UBND
Hà Tĩnh
giá đất
Quyết định Ban hành bảng giá
61/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn T. Hà
ĐẤT 19/12/2019 đất năm 2020 trên địa bàn T. Hà
UBND Tĩnh
Tĩnh
1. Các phường thuộc đô thị loại 3 trở lên: Không quá
Quy định về hạn mức giao đất, 150 m2.
Hạn công nhận quyền sử dụng đất và 2. Các phường, thị trấn thuộc đô thị loại 4: Không
14/2015/QĐ-
mức 26/06/2015 diện tích tối thiểu được phép quá 200 m2.
UBND
đất ở tách thửa trên địa bàn tỉnh Gia 3. Các đô thị loại 5 và các xã thuộc đô thị loại 3 trở
Lai lên: Không quá 300 m2.
Bắc 4. Các xã, thị trấn còn lại: Không quá 400 m2.
23 Gia Lai Trung Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
Bộ điều 19/2020/QĐ-
8/6/2020 đất năm 2020trên địa bàn tỉnh Hệ số K chủ yếu = 1
chỉnh UBND
Gia Lai
giá đất
Quyết định Ban hành bảng giá
09/2020/QĐ- các loại đất giai đoạn 2020-2024 Ban hành bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024
ĐẤT 15/01/2020
UBND trên địa bàn TP Pleiku, T. Gia trên địa bàn TP Pleiku, T. Gia Lai
Lai
Nam Hạn Quy định về hạn mức giao đất ở a. Đối với thành phố Quy Nhơn và thị xã An Nhơn:
Bình 37/2014/QĐ-
24 Trung mức 25/12/2014 và hạn mức công nhận đất ở trên - Các phường: Nhơn Bình, Nhơn Phú, Trần Quang
Định UBND
Bộ đất ở địa bàn tỉnh Bình Định Diệu, Bùi Thị Xuân thuộc thành phố Quy Nhơn và
210/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
các phường: Bình Định, Đập Đá thuộc thị xã An
Nhơn: không quá 140m2.
- Các phường còn lại thuộc thành phố Quy Nhơn:
không quá 80 m2.
- Các xã thuộc thành phố Quy Nhơn và các phường:
Nhơn Thành, Nhơn Hưng, Nhơn Hòa thuộc thị xã
An Nhơn: không quá 200m2.
- Các xã thuộc thị xã An Nhơn: không quá 300m2.
b. Đối với các huyện:
- Các thị trấn thuộc huyện An Lão, Vĩnh Thạnh và
thị trấn Vân Canh: không quá 200m2.
- Các thị trấn còn lại: không quá 140m2.
- Xã đồng bằng: không quá 300m2.
- Xã miền núi: không quá 400m2.
- Xã vùng cao: không quá 500m2.
Hệ số Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 41/2020/QĐ- đất để xác định giá đất tính thu
23/07/2020 Hệ số K chủ yếu = 1.1
chỉnh UBND tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định Ban hành bảng giá
65/2019/QĐ- các loại đất định kỳ 5 năm Ban hành bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-
ĐẤT 18/12/2019
UBND (2020-2024) trên địa bàn T. Bình 2024) trên địa bàn T. Bình Định
Định
1. Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để
Quy định hạn mức giao đất, công làm nhà ở:
Nam Hạn
Phú 38/2014/QĐ- nhận quyền sử dụng cho mỗi hộ - KV I: 60-150m2.
25 Trung mức 14/10/2014
Yên UBND gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh - KV II: 80-200m2.
Bộ đất ở
Phú Yên - KV III: 100-250m2.
- KV IV: 150-400m2.
211/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hệ số Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 03/2020/QĐ- đất làm căn cứ để xác định giá
21/01//2020 Hệ số K chủ yếu = 1
chỉnh UBND đất cụ thể bằng phương pháp hệ
giá đất số điều chỉnh giá đất
Quyết định Ban hành bảng giá
53/2019/QĐ- Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Phú Yên
ĐẤT 20/12/2019 các loại đất trên địa bàn T. Phú
UBND 5 năm (2020-2024)
Yên 5 năm (2020-2024)
1. Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
làm nhà ở tại nông thôn:
Quy định hạn mức giao đất ở; - Các xã đồng bằng: 300 m2.
hạn mức công nhận đất ở đối với - Các xã trung du, miền núi: 400 m2.
Hạn thửa đất ở có vườn, ao và hạn - Các xã thuộc huyện Phú Quý: 200 m2.
52/2014/QĐ-
mức 5/12/2014 mức giao đất trống, đồi núi trọc, 2. Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
UBND
đất ở đất có mặt nước thuộc nhóm đất tự xây dựng nhà ở tại đô thị
chưa sử dụng đưa vào sử dụng - Các phường thuộc thành phố Phan Thiết: 150 m2.
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận - Các phường thuộc thị xã La Gi: 175 m2.
Nam - Các thị trấn còn lại thuộc các huyện trong tỉnh: 200
Bình
26 Trung m2.
Thuận
Bộ
Hệ số
Hệ số điều chỉnh giá đất để xác
điều 13/2020/QĐ-
30/03/2020 định giá đất trên địa bàn tỉnh Hệ số K chủ yếu từ 1.3-2
chỉnh UBND
Bình Thuận năm 2020
giá đất
Quyết định Ban hành quy định
về bảng giá các loại đất trên địa Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Bình
37/2019/QĐ-
ĐẤT 20/12/2019 bàn T. Bình Thuận áp dụng từ Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày
UBND
ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
31/12/2024
212/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
a) Đối với các phường thuộc địa bàn thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm không quá 150 m²/một lô đất ở.
b) Đối với thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước và
thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải không quá 250
m²/một lô đất ở.
c) Đối với thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn không
quá 300 m2/một lô đất ở.
Quy định cụ thể hạn mức giao
Hạn d) Đối với các xã còn lại thuộc thành phố Phan Rang
93/2014/QĐ- đất ở; hạn mức công nhận đất ở
mức 28/11/2014 - Tháp Chàm không quá 250 m²/một lô đất ở.
UBND cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên
đất ở đ) Đối với các thôn, xã thuộc vùng đồng bằng không
địa bàn tỉnh Ninh Thuận
thuộc quy định tại các điểm a, b và d không quá
Nam 300m2/một lô đất ở.
Ninh
27 Trung e) Đối với các thôn, xã thuộc vùng trung du không
Thuận
Bộ thuộc quy định tại điểm c không quá 400m2/một lô
đất ở.
g) Đối với các thôn, xã thuộc vùng miền núi không
quá 600 m²/một lô đất ở.
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 16/2020/QĐ-
20/05/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K = 1
chỉnh UBND
Ninh Thuận
giá đất
Quyết định Ban hành bảng giá
14/2020/QĐ- Ban hành bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024
ĐẤT 19/05/2020 các loại đất giai đoạn 2020-2024
UBND trên địa bàn T. Ninh Thuận
trên địa bàn T. Ninh Thuận
Quy định hạn mức giao đất ở;
1. Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
Nam Hạn hạn mức công nhận đất ở đối với
Khánh 31/2014/QĐ- làm nhà ở tại nông thôn:
28 Trung mức 21/12/2014 trường hợp thửa đất ở có vườn,
Hòa UBND - Các xã đồng bằng: tối đa 400 m2.
Bộ đất ở ao; hạn mức giao đất trống, đồi
- Các xã miền núi, hải đảo: tối đa 1000 m2.
núi trọc, đất có mặt nước thuộc
213/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
nhóm đất chưa sử dụng để sử 2. Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
dụng vào mục đích sản xuất tự xây dựng nhà ở tại đô thị
nông nghiệp, lâm nghiệp, làm - Các phường thuộc thành phố Nha Trang, thành phố
muối cho hộ gia đình, cá nhân Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa: tối đa 150 m2.
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa - Thị trấn thuộc các huyện Diên Khánh, Vạn Ninh,
Cam Lâm: tối đa 180 m2.
- Thị trấn thuộc các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh:
tối đa 200 m2.
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 41/2018/QĐ-
21/12/2018 đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hệ số K = 2
chỉnh UBND
Khánh Hòa
giá đất
Quyết định Ban hành quy định
04/2020/QĐ- về bảng giá đất định kỳ 5 năm Ban hành quy định về bảng giá đất định kỳ 5 năm giai
ĐẤT 18/02/2020
UBND giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn đoạn 2020-2024 trên địa bàn T. Khánh Hòa
T. Khánh Hòa
1. Đối với đất ở tại nông thôn: Thuộc các xã của
thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và các huyện:
Quy định hạn mức giao đất ở và 400 m2.
hạn mức công nhận đất ở đối với 2. Đối với đất ở tại đô thị:
Hạn
65/2014/QĐ- thửa đất có vườn, ao để làm cơ a) Phường 1, phường 2, thành phố Đà Lạt, phường 1,
mức 5/12/2014
UBND sở xác định quyền và nghĩa vụ phường 2 và phường B'lao, thành phố Bảo Lộc: 200
Nam đất ở
Lâm của người sử dụng đất trên địa m2;
29 Trung
Đồng bàn tỉnh Lâm Đồng b) Các phường còn lại thuộc thành phố Đà Lạt, thành
Bộ
phố Bảo Lộc và các thị trấn thuộc các huyện: 300
m2.
Hệ số Bảng hệ số điều chỉnh giá các
điều 08/2020/QĐ- loại đất năm 2020 trên địa bàn
25/03/2020 Hệ số K = 1.1-1.5
chỉnh UBND thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm
giá đất Đồng
214/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định Ban hành quy định
02/2020/QĐ- Ban hành quy định giá các loại đất giai đoạn 2020-
ĐẤT 22/01/2020 giá các loại đất giai đoạn 2020-
UBND 2024 trên địa bàn T. Lâm Đồng
2024 trên địa bàn T. Lâm Đồng
Quy định hạn mức giao đất ở;
hạn mức giao đất trống, đồi núi
trọc, đất có mặt nước thuộc
nhóm đất chưa sử dụng để sản
Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân 01
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
Hạn (một) thửa đất để làm nhà ở, cụ thể như sau:
36/2014/QĐ- nuôi trồng thủy sản; hạn mức
mức 17/10/2014 a) Đối với các xã: Diện tích không quá 400m2;
UBND công nhận đất ở đối với trường
đất ở b) Đối với các phường, thị trấn: Diện tích không quá
hợp thửa đất ở có vườn, ao; kích
300m2.
thước, diện tích đất tối thiểu
Nam được phép tách thửa cho hộ gia
Dak
30 Trung đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh
Lak
Bộ Đắk Lắk.
Hệ số
điều 30/202/QĐ- Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng
20/10/2020 Hệ số K = 1.1-1.6
chỉnh UBND trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
giá đất
Quyết định Ban hành bảng giá &
quy định bảng giá các loại đất áp Ban hành bảng giá & quy định bảng giá các loại đất
22/2020/QĐ-
ĐẤT 3/7/2020 dụng trên địa bàn các huyện, thị áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của
UBND
xã, thành phố của T. Dak Lak T. Dak Lak giai đoạn 2020-2024
giai đoạn 2020-2024
Quy định về hạn mức giao đất, Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
Nam Hạn công nhận quyền sử dụng đất; không được vượt quá diện tích cho từng khu vực sau
Dak 22/2019/QĐ-
31 Trung mức 5/8/2019 diện tích đất tối thiểu được phép đây:
Nông UBND
Bộ đất ở tách thửa trên địa bàn tỉnh Đắk a) Đất ở khu vực đô thị: 300m2.
Nông b) Đất ở khu vực nông thôn: 400m2.
215/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 17/2020/QĐ-
3/7/2020 đất (K) năm 2020 trên địa bàn Hệ số K = 1
chỉnh UBND
tỉnh Đắk Nông
giá đất
Quyết định Ban hành quy định
08/2020/QĐ- Ban hành quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024
ĐẤT 8/5/2020 bảng giá đất giai đoạn 2020-
UBND trên địa bàn T. Dak Nông
2024 trên địa bàn T. Dak Nông
Hạn mức giao đất ở
a) Các phường trong thị xã, thành phố: Hạn mức
Hạn Quy định hạn mức giao đất ở,
37/2014/QĐ- không quá 160m2;
mức 9/10/2014 hạn mức công nhận quyền sử
UBND b) Các thị trấn trong huyện: Hạn mức không quá
đất ở dụng đất ở
200m2;
c) Các xã còn lại: Hạn mức không quá 300m2.
Đông
Bình Hệ số Quy định về hệ số điều chỉnh giá
32 Nam
Dương điều 37/2019/QĐ- đất (sau đây viết tắt là hệ số K)
Bộ 20/12/2019 Hệ số K = 1.1-1.3
chỉnh UBND năm 2020 để xác định giá đất cụ
giá đất thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định Ban hành quy định
36/2019/QĐ- bảng giá các loại đất giai đoạn Ban hành quy định bảng giá các loại đất giai đoạn
ĐẤT 20/12/2019
UBND 2020-2024 trên địa bàn T. Bình 2020-2024 trên địa bàn T. Bình Dương
Dương
Hạn mức đất ở khi Nhà nước giao đất, công nhận
quyền sử dụng đất
Quy định về hạn mức đất ở và
Đông Hạn 1. Tại các phường, thị trấn: Hạn mức đất ở khi Nhà
Bình 27/2020/QĐ- điều kiện tách thửa đất đối với
33 Nam mức 16/10/2020 nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất không
Phước UBND các loại đất trên địa bàn tỉnh
Bộ đất ở quá 300 m2.
Bình Phước
2. Tại các xã: Hạn mức đất ở khi Nhà nước giao đất,
công nhận quyền sử dụng đất không quá 400 m2.
216/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định Ban hành quy định
18/2020/QĐ- bảng giá các loại đất trên địa bàn Ban hành quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn
ĐẤT 12/8/2020
UBND T. Bình Phước giai đoạn 2020- T. Bình Phước giai đoạn 2020-2024
2024
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tại đô
thị và tại nông thôn
1. Hạn mức giao đất ở tại đô thị cho hộ gia đình, cá
Quy định về hạn mức giao đất, nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã và thị
Hạn
43/2020/QĐ- hạn mức công nhận quyền sử trấn thuộc huyện là 200 m2/hộ.
mức 26/10/2020
UBND dụng đất trên địa bàn tỉnh Tây 2. Hạn mức giao đất ở tại nông thôn cho hộ gia đình,
đất ở
Ninh cá nhân tại các xã thuộc thành phố Tây Ninh và thị
xã là 300 m2/hộ.
3. Hạn mức giao đất ở tại nông thôn cho hộ gia đình,
Đông
Tây cá nhân tại các xã thuộc huyện là 400m2/hộ.
34 Nam
Ninh Quy định hệ số điều chỉnh giá
Bộ
Hệ số đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh
điều 27/2020/QĐ- Tây Ninh (sửa đổi, bổ sung một
27/07/2020 Hệ số K = 1.15-1.2
chỉnh UBND số điều của quyết định
giá đất 55/2019/QĐ-UBND ngày
20/12/2019)
Quyết định Ban hành bảng giá
35/2020/QĐ- Ban hành bảng giá đất áp dụng trên địa bàn T. Tây
ĐẤT 1/9/2020 đất áp dụng trên địa bàn T. Tây
UBND Ninh giai đoạn 2020-2024
Ninh giai đoạn 2020-2024
- Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu: Không
Quy định hạn mức các loại đất
Bà Rịa Đông Hạn quá 150 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.
51/2014/QĐ- để thực hiện việc giao đất cho
35 – Vũng Nam mức 29/10/2014 - Xã Long Sơn thuộc thành phố Vũng Tàu; thành
UBND mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa
Tàu Bộ đất ở phố Bà Rịa và các huyện: Không quá 300 m2/1 hộ
bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
gia đình, cá nhân.
217/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 14/2020/QĐ-
16/07/2020 đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Hệ số K = 1.4-1.7
chỉnh UBND
Vũng Tàu năm 2020
giá đất
Quyết định quy định bảng giá
Ban hành bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm
38/2019/QĐ- các loại đất định kỳ 5 năm
ĐẤT 20/12/2019 (01/01/2020- 31/12/2024) trên địa bàn T. Bà Rịa –
UBND (01/01/2020- 31/12/2024) trên
Vũng Tàu
địa bàn T. Bà Rịa – Vũng Tàu
Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm
nhà ở
a) Các phường, xã thuộc thành phố Biên Hòa, các
Quy định về hạn mức đất ở; hạn
phường thuộc thị xã Long Khánh không quá 200m2
mức giao đất trống, đồi núi trọc,
(hai trăm mét vuông).
đất có mặt nước thuộc nhóm đất
b) Các thị trấn thuộc huyện và các xã Hiệp Phước,
chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá
Phước Thiền, Phú Hội, Long Thọ, Long Tân thuộc
Hạn nhân đưa vào sử dụng theo quy
52/2014/QĐ- huyện Nhơn Trạch không quá 250m2 (hai trăm năm
mức 20/11/2014 hoạch để sản xuất nông nghiệp,
UBND chục mét vuông).
Đông đất ở nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất
Đồng c) Các xã vùng đồng bằng, các xã thuộc thị xã Long
36 Nam xây dựng phần mộ, tượng đài,
Nai Khánh và các xã Phú Đông, Phước An, Phú Hữu, Vĩnh
Bộ bia tưởng niệm trong nghĩa
Thanh, Phước Khánh, Phú Thạnh, Đại Phước thuộc
trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh
huyện Nhơn Trạch không quá 300m2 (ba trăm mét
Đồng Nai
vuông).
d) Các xã trung du, miền núi không quá 400m2 (bốn
trăm mét vuông)
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 11/2020/QĐ-
30/03/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K = 1
chỉnh UBND
Đồng Nai.
giá đất
218/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định Ban hành quy định
49/2019/QĐ- Ban hành quy định về bảng giá đất T. Đồng Nai 5 năm,
ĐẤT 31/12/2019 về bảng giá đất T. Đồng Nai 5
UBND giai đoạn 2020-2024
năm, giai đoạn 2020-2024
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để làm
nhà ở:
Quy định hạn mức giao đất ở cho a) Đối với các phường: không quá 150m2/hộ gia đình,
Hạn
18/2014/QĐ- hộ gia đình, cá nhân để làm nhà cá nhân;
Tây mức 24/11/2014
Cần UBND ở và hạn mức công nhận đất ở b) Đối với thị trấn: không quá 200m2/hộ gia đình, cá
37 Nam đất ở
Thơ đối với thửa đất ở có vườn, ao nhân;
Bộ c) Đối với các xã: không quá 300m2/hộ gia đình, cá
nhân.
19/2019/QĐ- Quyết định quy định bảng giá
ĐẤT 31/12/2019 Ban hành quy định đất định kỳ 5 năm (2020-2024)
UBND đất định kỳ 5 năm (2020-2024)
I.Hạn mức giao đất ở tại đô thị được quy định như sau
1. Đối với những khu vực đã có quy hoạch xây dựng
chi tiết thì hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá
Quy định hạn mức giao đất, công nhân là diện tích lô đất theo quy hoạch xây dựng đã
Hạn
31/2014/QĐ- nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ được duyệt.
mức 9/12/2014
UBND gia đình, cá nhân trên địa bàn 2. Đối với những khu vực chưa có quy hoạch xây dựng
Tây đất ở
Đồng tỉnh Đồng Tháp chi tiết thì hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá
38 Nam
Tháp nhân tối đa không quá 200 m2.
Bộ
II. Hạn mức giao đất ở tại nông thôn tối đa không quá
400 m2
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 34/2019/QĐ-
18/12/2019 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K = 1
chỉnh UBND
Đồng Tháp
giá đất
219/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định quy định bảng giá
36/2019/QĐ- Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Đồng
ĐẤT 19/12/2019 các loại đất trên địa bàn T. Đồng
UBND Tháp 5 năm (2020-2024)
Tháp 5 năm (2020-2024)
Quy định về hạn mức giao đất ở,
hạn mức công nhận đất ở cho
mỗi hộ gia đình, cá nhân; hạn Hạn mức giao đất ở
mức giao đất trống, đồi núi trọc, 1. Hạn mức giao đất ở tại nông thôn (xã) cho mỗi hộ
đất có mặt nước thuộc nhóm đất gia đình, cá nhân để làm nhà ở không quá 300m2 (ba
Hạn chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá trăm mét vuông).
15/2019/QĐ-
mức 16/07/2019 nhân đưa vào sử dụng theo quy 2. Hạn mức giao đất ở tại đô thị (phường, thị trấn) cho
UBND
đất ở hoạch, kế hoạch sử dụng đất; hạn mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với
mức công nhận quyền sử dụng trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án
Tây đất nông nghiệp cho hộ gia đình, đầu tư xây dựng nhà ở không quá 200m2 (hai trăm
Kiên
39 Nam cá nhân đang sử dụng đất nông mét vuông).
Giang
Bộ nghiệp do tự khai hoang trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 05/2020/QĐ-
10/4/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K = 1
chỉnh UBND
Kiên Giang
giá đất
Quyết định quy định bảng giá
03/2020/QĐ- Ban hành bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa
ĐẤT 13/01/2020 đất giai đoạn 2020-2024 trên địa
UBND bàn T. Kiên Giang
bàn T. Kiên Giang
Hạn mức cụ thể được quy định như sau:
Tây Hạn Quy định về hạn mức đất giao 1. Đối với đất ở tại đô thị (gồm các phường, thị trấn)
Hậu 33/2014/QĐ-
40 Nam mức 12/11/2014 cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên không quá 200m2 (hai trăm mét vuông).
Giang UBND
Bộ đất ở địa bàn tỉnh Hậu Giang 2. Đối với đất ở tại nông thôn (gồm các xã) không quá
300m2 (ba trăm mét vuông).
220/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 26/2019/QĐ-
31/12/2019 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K = 1
chỉnh UBND
Hậu Giang
giá đất
Quyết định sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 27/2019/QĐ-
UBND ngày 31/12/2019 của Ủy
28/2020/QĐ- ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất định kỳ 05
ĐẤT 11/9/2020
UBND ban hành Quy định về Bảng giá năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
đất định kỳ 05 năm (2020 -
2024) trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang
Quyết định ban hành Quy định
27/2019/QĐ- về Bảng giá đất định kỳ 05 năm Ban hành Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024)
ĐẤT 31/12/2019
UBND (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Hậu Giang
I. Hạn mức giao đất ở tại nông thôn
1. Bằng 300m2/hộ gia đình, cá nhân thuộc phạm vi địa
giới hành chính các xã.
Quy định hạn mức giao đất ở tại 2. Trường hợp hộ gia đình có từ ba thế hệ trở lên cùng
đô thị và nông thôn; xác định chung sống, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ
Tây Hạn diện tích đất ở và hạn mức công vào quỹ đất của địa phương, được giao đất ở theo mức
Trà 41/2014/QĐ-
41 Nam mức 26/12/2014 nhận đất ở đối với trường hợp cao hơn, nhưng tối đa không quá hai lần hạn mức giao
Vinh UBND
Bộ đất ở thửa đất có vườn, ao áp dụng cho đất ở quy định tại mục 1 I.
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn II. Hạn mức giao đất ở tại đô thị
tỉnh Trà Vinh 1. Bằng 200m2/hộ gia đình, cá nhân thuộc phạm vi địa
giới hành chính các thị trấn.
2. Bằng 150m2/hộ gia đình, cá nhân thuộc phạm vi địa
giới hành chính các phường.
221/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
3. Trường hợp hộ gia đình có từ ba thế hệ trở lên cùng
chung sống, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ
vào quỹ đất của địa phương, được giao đất ở theo mức
cao hơn nhưng tối đa không quá hai lần hạn mức giao
đất ở quy định tại mục 1, 2 II.
Hệ số Hệ số điều chỉnh giá đất để tính
điều 34/2019/QĐ- thu tiền sử dụng đất, thu tiền
20/12/2019 Hệ số K = 1
chỉnh UBND thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà
giá đất Vinh
Quyết định ban hành Bảng giá
35/2019/QĐ- Ban hành Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024)
ĐẤT 20/12/2019 đất định kỳ 05 năm (2020 -
UBND trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quy định về hạn mức giao đất ở
mới; hạn mức công nhận đất ở Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân:
đối với trường hợp thửa đất có - Các phường thuộc thành phố và thị xã: tối đa
Hạn
02/2015/QĐ- đất ở và đất vườn, ao liền kề; 200m2.
mức 15/01/2015
UBND kích thước, diện tích đất ở tối - Các xã thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn: tối
đất ở
thiểu được tách thửa cho hộ gia đa 250m2.
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh - Các xã thuộc huyện: 300m2.
Tây
Vĩnh Vĩnh Long
42 Nam
Long Hệ số a) Các phường thuộc thành phố Vĩnh Long là 1,2 lần.
Bộ Ban hành hệ số điều chỉnh giá
điều 06/2020/QĐ- b) Các phường thuộc thị xã Bình Minh, các thị trấn
13/02/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh
chỉnh UBND thuộc huyện là 1,1 lần.
Vĩnh Long
giá đất c) Khu vực còn lại là 1,0 lần.
Quyết định quy định bảng giá
37/2019/QĐ- Ban hành Bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024
ĐẤT 20/12/2019 đất áp dụng từ năm 2020-2024
UBND trên địa bàn T. Vĩnh Long
trên địa bàn T. Vĩnh Long
222/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quy định hạn mức giao đất ở;
Hạn công nhận quyền sử dụng đất ở,
03/2015/QĐ- 1. Tại đô thị: Không quá 300 m2.
mức 26/01/2015 đất nông nghiệp do tự khai
UBND 2. Tại nông thôn: Không quá 450 m2.
đất ở hoang cho hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Tây
Bạc Hệ số
43 Nam Hệ số điều chỉnh giá các loại đất
Liêu điều 23 /2020/QĐ-
Bộ 11/8/2020 năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Hệ số K chủ yếu = 1-2
chỉnh UBND
Liêu
giá đất
Quyết định ban hành Bảng giá
372/2019/QĐ- Ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Bạc
ĐẤT 31/12/2019 các loại đất trên địa bàn T. Bạc
UBND Liêu giai đoạn 2020-2024
Liêu giai đoạn 2020-2024
Quy định về hạn mức giao đất ở,
đất có mặt nước thuộc nhóm đất
chưa sử dụng, công nhận diện
Hạn mức giao đất ở được phân thành 02 khu vực:
tích đất ở; diện tích tối thiểu
Hạn a) Khu vực đô thị: Không quá 200 m2/hộ gia đình, cá
34/2015/QĐ- được tách thửa và xử lý một số
mức 19/10/2015 nhân.
UBND trường hợp trong công tác cấp
đất ở b) Khu vực nông thôn: Không quá 300 m2/hộ gia đình,
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
cá nhân.
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
Tây nhà ở và tài sản khác gắn liền với
Sóc
44 Nam đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Trăng
Bộ
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 32/2020/QĐ-
15/10/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K chủ yếu = 1.1-1.2
chỉnh UBND
Sóc Trăng
giá đất
Quyết định ban hành quy định
33/2019/QĐ- Bảng giá các loại đất trên địa Ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Sóc
ĐẤT 20/12/2019
UBND bàn T. Sóc Trăng giai đoạn Trăng giai đoạn 2020-2024
2020-2024
223/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự
xây dựng nhà ở như sau:
1. Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Cà Mau
Hạn Quy định hạn mức giao đất và
20/2015/QĐ- không quá 150m2.
mức 18/08/2015 hạn mức công nhận một số loại
UBND 2. Khu vực 2: Các thị trấn thuộc huyện không quá
đất ở đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
200m2.
3. Khu vực 3: Các xã thuộc huyện và thành phố Cà
Tây
Cà Mau không quá 300 m2.
45 Nam
Mau Hệ số
Bộ Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 42/2019/QĐ-
20/12/2019 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K chủ yếu = 1.1-1.5
chỉnh UBND
Cà Mau
giá đất
Quyết định ban hành Bảng giá
41/2019/QĐ- các loại đất định kỳ 05 năm giai Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai
ĐẤT 20/12/2019
UBND đoạn 2020-2024 trên địa bàn T. đoạn 2020-2024 trên địa bàn T. Cà Mau
Cà Mau
Hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân được quy
Hạn Quy định về các định mức sử định như sau:
08/2020/QĐ-
mức 25/02/2020 dụng đất trên địa bàn tỉnh An 1. Đất tại các phường: 200 m2.
UBND
đất ở Giang 2. Đất tại các thị trấn: 300 m2.
3. Đất tại các xã: 600 m2.
Tây Hệ số
An Quy định hệ số điều chỉnh giá
46 Nam điều 25 /2020/QĐ-
Giang 1/6/2020 đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Hệ số K chủ yếu = 1.1
Bộ chỉnh UBND
Giang
giá đất
Quyết định ban hành Bảng giá
70/2019/QĐ- các loại đất áp dụng giai đoạn Ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng giai đoạn
ĐẤT 23/12/2019
UBND 2020-2024 trên địa bàn T. An 2020-2024 trên địa bàn T. An Giang
Giang
224/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để làm
Quy định hạn mức giao đất ở và
nhà ở tại nông thôn hoặc tự xây dựng nhà ở tại đô thị
Hạn hạn mức công nhận đất ở đối với
34/2014/QĐ- như sau:
mức 19/12/2014 trường hợp có vườn, ao trong
UBND - Tại các phường: 100m2.
đất ở cùng một thửa đất đang có nhà ở
- Tại các thị trấn: 150m2.
trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Tại các xã: 300m2.
Tây
Bến Hệ số quy định hệ số điều chỉnh giá đất - Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày
47 Nam
Tre điều 51/2019/QĐ- (hệ số k) trong năm 2020 để tính Nam, Thạnh Phú: 1.35
Bộ 26/12/2019
chỉnh UBND thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất - Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, thành phố Bến Tre:
giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre 1.4
Quyết định ban hành Bảng giá
70/2019/QĐ- các loại đất áp dụng giai đoạn Ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng giai đoạn
ĐẤT 23/12/2019
UBND 2020-2024 trên địa bàn T. An 2020-2024 trên địa bàn T. An Giang
Giang
Hạn mức giao đất ở mới cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
Quy định hạn mức giao đất, công để xây dựng nhà ở được phân theo khu vực như sau:
Hạn
46/2014/QĐ- nhận quyền sử dụng đất đối với a) Khu vực I: không quá 200 m2.
mức 30/09/2014
UBND một số loại đất trên địa bàn tỉnh b) Khu vực II: không quá 250 m2.
đất ở
Long An c) Khu vực III: không quá 300 m2.
d) Khu vực IV: không quá 400 m2.
Tây
Long Hệ số
48 Nam Quy định hệ số điều chỉnh giá - Thành phố Tân An và các huyện: Bến Lức, Cần
An điều 64/2019/QĐ-
Bộ 20/12/2019 đất năm 2020 để làm cơ sở xác Đước, Cần Giuộc, Đức Hòa: 1.2
chỉnh UBND
định giá đất cụ thể - Còn lại: 1
giá đất
Quyết định ban hành Bảng giá
70/2019/QĐ- các loại đất định kỳ 05 năm Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020-
ĐẤT 23/12/2019
UBND (2020-2024) trên địa bàn T. 2024) trên địa bàn T. Long An
Long An
225/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hạn mức giao đất ở
1. Các phường thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho
Quy định hạn mức giao đất ở và
Hạn không quá 200 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.
21/2015/QĐ- hạn mức công nhận đất ở cho hộ
mức 3/6/2015 2. Các thị trấn thuộc các huyện không quá 250 m2/1
UBND gia đình và cá nhân trên địa bàn
đất ở hộ gia đình, cá nhân.
tỉnh Tiền Giang
3. Các xã thuộc các huyện, thị xã và thành phố Mỹ
Tho không quá 300 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.
Quy định hệ số điều chỉnh giá
Hệ số
đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ
điều 10/2019/QĐ-
3/5/2019 tài chính đối với tổ chức, hộ gia Hệ số K chủ yếu từ 1-1.2
chỉnh UBND
Tây đình, cá nhân sử dụng đất trên
Tiền giá đất
49 Nam địa bàn tỉnh Tiền Giang
Giang
Bộ Quy định về Bảng giá các loại
44/2015/QĐ- đất định kỳ 05 năm (2016 -
ĐẤT 21/12/2015
UBND 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về Bảng giá các loại
đất định kỳ 05 năm (2016 -
01/2019/QĐ-
ĐẤT 24/01/2019 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền
UBND
Giang, ban hành kèm theo Quyết
định số 44/2015/QĐ-UBND
ngày 21/12/2015
Lưu ý: Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản trên hết hiệu lực/thay thế bởi văn bản khác, NV TĐTS sử dụng văn bản mới nhất để thực
hiện hồ sơ và gửi thông tin về BP.QLNV TĐTS để được cập nhật.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 03/02/2021.
226/349
PHỤ LỤC 5: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
1. Nguyên tắc
- Đơn giá CTXD là chi phí tính bằng VNĐ trên 1m2 sàn sử dụng của công trình xây dựng
hoàn thiện và đưa vào sử dụng, không bao gồm các trang thiết bị có thể tháo rời (kể cả
thang máy) của CTXD, không bao gồm thuế VAT.
- Giá trị CTXD được tính vào tổng giá trị BĐS khi:
+ Tài sản đã/đang hình thành trên thực tế và được công nhận quyền sở hữu/có
GPXD/có các giấy tờ pháp lý khác có giá trị tương đương GPXD; hoặc
+ Tài sản đã hình thành trên thực tế nhưng không có chứng từ pháp lý công nhận
quyền sở hữu/có GPXD/có các giấy tờ pháp lý khác có giá trị tương đương GPXD
khi thỏa một số điều kiện và áp dụng trong từng thời kỳ.
+ Tài sản hình thành trong tương lai phù hợp với quy định “Phụ lục 1 của Quyết định
v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
2. Công thức xác định giá trị
Diện tích sàn Đơn giá Chất lượng
Giá trị Hệ số điều chỉnh
= sử dụng x CTXD x còn lại của x
CTXD CTXD trên đất
CTXD mới CTXD
2.1. Diện tích sàn sử dụng CTXD
Theo quy định về nguyên tắc xác định diện tích BĐS được tính giá trị tại “Phụ lục 1.8 của
Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
2.2. Đơn giá CTXD mới
Thực hiện theo hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục 5.1.
2.3. Hệ số điều chỉnh CTXD trên đất
2.3.1. Đối với CTXD trên đất ở
Hệ số điều chỉnh CTXD trên đất
Tiêu chí Trường hợp Tính vào Chỉ tính tham khảo,
tổng giá trị không tính vào tổng
BĐS giá trị BĐS
Xây dựng phù Đã hoàn công và trước bạ nhưng chưa cập nhật
100%
hợp GPXD TSGLVĐ trên Giấy chứng nhận
Chưa hoàn công 90%
Xây dựng sai Đối với phần diện tích phù hợp GPXD mà việc
phép phá dỡ không ảnh hưởng đến kết cấu phần xây 90%
dựng phù hợp GPXD
227/349
Hệ số điều chỉnh CTXD trên đất
Tiêu chí Trường hợp Tính vào Chỉ tính tham khảo,
tổng giá trị không tính vào tổng
BĐS giá trị BĐS
Đối với phần diện tích phù hợp GPXD mà việc
phá dỡ có ảnh hưởng đến kết cấu phần xây 80%
dựng phù hợp GPXD
Đối với phần diện tích sai phép/ vượt phép 70%
Trường hợp KH xin được giấy xác nhận của
UBND xã/ phường hoặc của cơ quan quản lý 90%
cấp huyện (Toàn bộ diện tích TSGLVĐ) (*)
Xây dựng 1. Công chứng được
không phép
- Trường hợp KH xin được giấy xác nhận
90%
của UBND xã/ phường (*)
- Trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải
xin phép xây dựng mà không xin phép
và khách hàng có giấy tờ của cơ quan 90%
quản lý về xây dựng cấp huyện chấp
thuận cho tồn tại nhà ở đó.
- Khu vực pháp luật bắt buộc có GPXD
ngoài 2 trường hợp có Giấy xác nhận ở 70%
trên
- Khu vực pháp luật không bắt buộc có
80%
GPXD
2. Không công chứng được
- Trường hợp KH xin được giấy xác nhận
của UBND xã/ phường (*) (bao gồm cả
90%
khu vực bắt buộc và không bắt buộc có
GPXD)
- Trường hợp còn lại 70%
TSGLVĐ đã 1. Đúng theo hiện trạng cũ đã được công
100%
được công nhận nhận trên GCN
trên GCN, nay
KH phá dỡ hoàn
toàn và xây 2. Không đúng theo hiện trạng cũ đã được công nhận trên GCN: thực hiện tương tự
dựng mới không xây dựng không phép
phép
Ghi chú:
228/349
(*): Giấy xác nhận của UBND xã/phường v/v tài sản hoàn thành việc xây dựng trước ngày
01/07/2006 hoặc thuộc diện được miễn phép nếu xây dựng từ ngày 01/07/2006 trở về sau
và phù hợp quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân
cư nông thôn theo mẫu Đơn xác nhận đính kèm tại “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành
chính sách liên quan đến TSBĐ”.
- Trên Phiếu đề nghị thẩm định: NVKD click chọn vào ô “TSGLVĐ có giấy xác nhận
của UBND Phường/Xã”.
- Trên tờ trình TĐTS, NV TĐTS ghi nhận kiến nghị: Việc tính giá trị TSGLVĐ căn cứ
theo giấy xác nhận của UBND xã/phường hoặc cơ quan quản lý cấp huyện (theo mẫu
đơn được quy định tại “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan
đến TSBĐ”. KPP có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ của Giấy xác nhận
trên trước khi nhận thế chấp.
Lưu ý:
- Danh mục công trình được miễn cấp giấy phép xây dựng theo quy định pháp luật: thực
hiện theo quy định tại “Phụ lục 1.6 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan
đến TSBĐ”.
- Khu vực công chứng/không công chứng được: Căn cứ theo thông tin NVKD ghi nhận
trên Phiếu đề nghị thẩm định BĐS thế chấp (áp dụng trong cả trường hợp kiểm soát
nhận thế chấp).
- Trường hợp BĐS có GPXD tuy nhiên thuộc khu vực không công chứng được
TSGLVĐ hình thành trong tương lai: ứng xử như xây dựng không phép (căn cứ theo
quy định tại “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”).
+ Việc xác định khu vực không công chứng được TSGLVĐ hình thành trong tương
lai: do NVKD xác nhận trên PĐN thẩm định.
+ Trên tờ trình TĐTS tại mục ý kiến (nếu có) ghi nhận: BĐS tọa lạc tại khu vực không
công chứng được TSGLVĐ hình thành trong tương lai, giá trị CTXD được xác định
như trường hợp xây dựng không phép (căn cứ theo quy định tại “Phụ lục 1 của
Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”). Khi đó, giá trị CTXD
chỉ được tính tham khảo, không được tính vào tổng giá trị BĐS (ngoại trừ trường
hợp CTXD có giấy xác nhận của UBND xã/phường được tính vào tổng giá trị
BĐS).
2.3.2. Đối với CTXD trên đất SXKD, đất NN
Hệ số điều chỉnh
Tiêu chí Trường hợp
(Tính vào tổng giá trị BĐS)
Xây dựng Đã hoàn công và trước bạ nhưng chưa cập nhật TSGLVĐ
100%
phù hợp trên GCN
GPXD
Chưa hoàn công 90%
Xây dựng Đối với phần diện tích phù hợp GPXD mà việc phá dỡ không
90%
sai phép ảnh hưởng đến kết cấu phần xây dựng phù hợp GPXD
Lưu ý:
229/349
a. Không tính giá trị (kể cả giá trị tham khảo) đối với TSGLVĐ trên đất SXKD, đất NN
trong các trường hợp:
- Xây dựng sai phép:
+ Phần diện tích phù hợp GPXD mà việc phá dỡ có ảnh hưởng đến kết cấu phần xây
dựng phù hợp GPXD.
+ Phần diện tích sai phép/ vượt phép.
- Xây dựng không phép.
b. Đối với TSGLVĐ trên đất SXKD: ghi nhận kiến nghị trên tờ trình TĐTS “Kênh phân
phối chịu trách nhiệm về việc kiểm tra điều kiện khách hàng cam kết thời gian hoàn
công khi thực hiện cấp tín dụng”.
c. Việc tính giá trị TSGLVĐ trên đất NN:
- Chỉ áp dụng đối với TSBĐ là chuồng trại chăn nuôi khi khách hàng vay theo sản phẩm
tín dụng về chuồng trại chăn nuôi do Khối KHDN ban hành trong từng thời kỳ23.
NVKD phải ghi nhận thông tin v/v Khách hàng vay với mục đích là đầu tư chuồng trại
theo quy định sản phẩm trên Phiếu đề nghị thẩm định. Các trường hợp không ghi nhận:
không tính giá trị.
- Đơn giá công trình chuồng trại chăn nuôi được quy định tại Phụ lục 5.1 Hướng dẫn
này.
- Ghi nhận kiến nghị trên tờ trình TĐTS “Kênh phân phối chịu trách nhiệm về việc thực
hiện các điều kiện nhận thế chấp chuồng trại chăn nuôi theo quy định tại “Phụ lục 1
của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
3. Cách ghi nhận giá trị TSGLVĐ trong tờ trình TĐTS
- Đối với mục đích cấp tín dụng: theo quy định tại Mục 2 Phụ lục này.
- Đối với mục đích mua bán/ xử lý nợ; thẩm định theo mục đích mua/bán được quy định
tại “khoản 3 Mục I Phụ lục 3.3 Quy định lộ trình giảm mức cấp tín dụng đối với khách
hàng có mức định giá TSBĐ thấp hơn ban đầu của Quyết định v/v ban hành chính sách
liên quan đến TSBĐ”: toàn bộ giá trị TSGLVĐ được tính vào tổng giá trị BĐS, bao
gồm phần diện tích được công nhận, phần diện tích phù hợp GPXD, phần diện tích xây
dựng vượt GPXD và phần diện tích xây dựng không phép.
Lưu ý:
- NV TĐTS nêu rõ hiện trạng thực tế về CTXD của BĐS thẩm định và so sánh với các
chứng từ pháp lý có liên quan (nếu có).
- Đơn giá xây dựng áp dụng cho phần diện tích xây dựng không phép/ vượt phép/ không
được công nhận là đơn giá áp dụng cho toàn bộ CTXD.
- Đối với BĐS được cấp GPXD có thời hạn/ GPXD tạm thì không tính giá TSGLVĐ,
bao gồm cả giá trị tham khảo; QSDĐ được tính giá trị theo “Phụ lục 1 của Quyết định
v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ” và Hướng dẫn này.
- Xác định việc phá dỡ có ảnh hưởng kết cấu của công trình hay không: NV TĐTS dựa
23
Hiện tại là sản phẩm (i) đầu tư xây dựng chuồng trại chăn nuôi (heo, gà) theo tiêu chuẩn để cho thuê;
hoặc (ii) nuôi gia công cho công ty chăn nuôi.
230/349
trên cơ sở ảnh hưởng của việc phá dỡ này đến kết cấu chịu lực của phần công trình phù
hợp GPXD (như: móng, dầm/đà, cột, sàn, tường chịu lực). Trong trường hợp nếu mức
độ ảnh hưởng kết cấu chịu lực không nhiều thì NV TĐTS đề xuất như trường hợp
không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực. Đối với các trường hợp cơi thêm tum, mái che
thang, tầng phía trên phần phù hợp GPXD thì được xem như trường hợp không ảnh
hưởng. Cách thể hiện trong tờ trình TĐTS: Ghi chú tại mục Ý kiến (nếu có), nêu rõ tài
sản xây dựng sai phép, khi tháo dỡ ảnh hướng đến kết cấu hay không.
4. Xác định giá trị tài sản gắn liền với đất thuộc quy hoạch
4.1. BĐS thuộc quy hoạch nhóm 1, 2
Diện tích sàn Chất lượng Đơn giá
Giá trị Hệ số điều chỉnh
= sử dụng x còn lại của x CTXD x
CTXD CTXD trên đất
CTXD CTXD mới
- Diện tích sàn sử dụng CTXD, Chất lượng còn lại của CTXD, Đơn giá CTXD mới: mục
2 Phụ lục này.
- Hệ số điều chỉnh CTXD trên đất:
Hệ số điều chỉnh CTXD trên đất
Các trường hợp Được công nhận Xây dựng phù
trên GCN hợp GPXD
Trường hợp 1: TSGLVĐ thuộc hoàn toàn trong quy hoạch 70% 60%
Trường hợp 2: TSGLVĐ có một phần thuộc quy hoạch
2.1. Khi phá dỡ phần diện tích Phần diện tích thuộc quy
70% 60%
thuộc quy hoạch không ảnh hoạch
hưởng đến kết cấu chính phần
diện tích còn lại của công trình Phần diện tích không thuộc Xác định theo quy định tại mục 2 Phụ
xây dựng: quy hoạch lục này.
2.2. Khi phá dỡ phần diện tích thuộc quy hoạch ảnh hưởng đến
kết cấu chính phần diện tích còn lại của công trình xây dựng: áp 70% 60%
dụng cho toàn bộ TSGLVĐ
- Đối với phần TSGLVĐ thuộc quy hoạch xây dựng sai phép/không phép: không tính giá
trị kể cả giá trị tham khảo.
- Quy định áp dụng cho cả trường hợp BĐS có một phần thuộc quy hoạch giải tỏa được
công nhận.
4.2. BĐS quy hoạch đất hỗn hợp
Thực hiện theo hướng dẫn chi tiết theo quy định tại mục 2 Phụ lục này.
5. CTXD dở dang
5.1. Điều kiện để tính giá trị CTXD dở dang
a. Đối với khu vực bắt buộc có GPXD: Thỏa các điều kiện sau
- Áp dụng đối với CTXD là nhà ở, nhà xưởng, nhà văn phòng và các CTXD khác có
231/349
GPXD/chứng từ tương đương GPXD.
- Hiện trạng xây dựng thực tế:
+ Đối với CTXD là nhà ở: hoàn thiện xây dựng phần thô (móng, khung, sàn, có/không
có kết cấu bao quanh) tối thiểu 1 tầng (tầng trệt).
+ Đối với CTXD có tính chất phức tạp, đặc thù, quy mô lớn (như khách sạn, cao ốc
văn phòng, trung tâm thương mại, chung cư, resort, nhà xưởng (có quy mô, diện
tích lớn trong/ngoài KCN, …), nhà xưởng/nhà kho chuyên dụng, chuồng trại chăn
nuôi, …): hoàn thiện tối thiểu phần móng.
- Yêu cầu về chứng từ pháp lý:
+ GPXD/chứng từ tương đương GPXD.
+ Bản vẽ xây dựng24 theo quy định tại bước 1 phụ lục 1 WI-11/TĐTS.
+ Riêng đối với các CTXD có tính chất phức tạp, đặc thù, quy mô lớn: yêu cầu cung
cấp dự toán CTXD/hồ sơ thanh toán từng giai đoạn/quyết toán từng phần (nếu có
hoàn thiện) hoặc các chứng từ tương đương (gọi tắt là hồ sơ dự toán).
b. Đối với khu vực không bắt buộc có GPXD: Thỏa các điều kiện sau
- Áp dụng đối với CTXD25 trên đất ở.
- Hiện trạng xây dựng thực tế: hoàn thiện xây dựng phần thô tối thiểu 1 tầng (tầng trệt).
5.2. Cách xác định giá trị
Đơn giá Hệ số điều
Giá trị Tỷ lệ hoàn
= DTSD x CTXD x x chỉnh CTXD
CTXD thành
mới trên đất
- DTSD: DTSD thực tế phù hợp với GPXD và đã hoàn thiện phần thô (đối với nhà ở) và
phần móng (đối với các CTXD có tính chất phức tạp, đặc thù, quy mô lớn).
Ví dụ: CTXD đã hoàn thiện đổ sàn tầng 2, đang xây dựng tường của tầng 3. Khi đó,
xác định DTSD theo DTSD của 2 tầng.
- Đơn giá CTXD mới: áp dụng đơn giá CTXD mới có cấu trúc theo tiến độ xây dựng
thực tế.
Ví dụ: Theo GPXD thì CTXD có cấu trúc 4 tầng, tuy nhiên tại thời điểm thẩm định
CTXD đã hoàn thiện phần thô của 2 tầng ➔ xác định đơn giá CTXD mới theo đơn giá
nhà phố 2 tầng.
- Tỷ lệ hoàn thành: theo đánh giá của NV TĐTS tại thời điểm thẩm định, có thể tham
khảo một số tiêu chí như sau:
➢ Nhà ở (bao gồm nhà phố, biệt thự, các CTXD có cấu trúc tương tự nhà ở)
Tỷ lệ hoàn thành
Hiện trạng CTXD
tối đa
Nhà ở Hoàn thiện phần thô 60%
24
Bản vẽ xây dựng đính kèm GPXD hoặc các bản vẽ có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
25
CTXD trên đất ở: bao gồm các CTXD không bắt buộc có GPXD; CTXD có giấy xin xác nhận của UBND
xã/phường và cơ quan quản lý cấp huyện theo quy định tại mục 3B Điều 7 “Phụ lục 1 của Quyết định v/v
ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
232/349
Hoàn thiện trát tường, lát nền, hệ thống điện
10%
nước, …
Sơn hoàn thiện và các yếu tố trang trí như lan
can, bậc cầu thang, cửa, … CTXD đủ điều kiện 30%
để đưa vào sử dụng
Hoàn thiện phần thô 80%
Tầng hầm
Các hoàn thiện khác để đủ đưa vào sử dụng 20%
Ví dụ: CTXD là nhà phố 3 tầng nếu hoàn thiện phần thô thì tỷ lệ hoàn thành là 60%,
nếu hoàn thiện thêm phần trát tường, lát nền, hệ thống điện nước thì tỷ lệ hoàn thành
là 70%.
➢ Nhà xưởng (không phải cấu trúc thép tiền chế)
Hiện trạng CTXD Tỷ lệ hoàn thành tối đa
Móng 10%
Khung 60%
Hoàn thiện phần thô
Mái và kết cấu bao quanh 5%
Sàn 10%
Hoàn thiện hệ thống cứu hỏa, hệ thống thoát khí, lát gạch (nếu
5%
có), hệ thống điện nước, …
Các hoàn thiện khác để đủ điều kiện đưa vào sử dụng 10%
➢ Nhà xưởng (cấu trúc thép tiền chế (thép zamil))
Hiện trạng CTXD Tỷ lệ hoàn thành tối đa
Móng 10%
Khung 50%
Hoàn thiện phần thô
Mái và kết cấu bao quanh 5%
Sàn 10%
Hoàn thiện hệ thống cứu hỏa, hệ thống thoát khí, lát gạch (nếu
10%
có), hệ thống điện nước, …
Các hoàn thiện khác để đủ điều kiện đưa vào sử dụng 15%
➢ Đối với các loại CTXD khác: căn cứ từng tài sản cụ thể để xác định tỷ lệ hoàn
thành. NV TĐTS gửi hồ sơ về BP.QLNV TĐTS để được hướng dẫn trong từng
trường hợp.
+ Trường hợp CTXD có dự toán thì tỷ lệ hoàn thành được xác định như sau:
Tỷ lệ hoàn thành của CTXD = Min (tỷ lệ hoàn thành theo quy định; tỷ lệ hoàn thành
theo hồ sơ dự toán)
Tỷ lệ hoàn thành Giá trị của từng hạng mục theo hồ sơ dự toán
=
theo hồ sơ dự toán Tổng giá trị CTXD theo hồ sơ dự toán
- Hệ số điều chỉnh CTXD trên đất: thực hiện theo quy định tại mục 2.3 phụ lục này.
5.3. Ghi nhận thông tin trên tờ trình TĐTS: NV TĐTS ghi nhận hiện trạng CTXD theo
233/349
GPXD và thực tế (cấu trúc, kết cấu, mức độ hoàn thiện) tại mục Ý kiến trên tờ trình TĐTS.
5.4. Lưu ý
- Các CTXD không được nêu trong GPXD hoặc được nêu trong GPXD nhưng không
đầy đủ các thông số tối thiểu (DTSD, cấu trúc, kết cấu): không xác định giá trị CTXD
dở dang.
- Các trường hợp không thỏa điều kiện để tính giá trị CTXD dở dang: Không tính giá trị,
kể cả giá trị tham khảo. NV TĐTS ghi nhận hiện trạng CTXD trên tờ trình TĐTS.
- CTXD dở dang có GPXD tọa lạc tại khu vực không công chứng được TSHTTTL theo
xác nhận của NVKD trên PĐN thẩm định: Không tính giá trị, kể cả giá trị tham khảo.
NV TĐTS ghi nhận hiện trạng CTXD trên tờ trình TĐTS.
- Đối với CTXD có dự toán: NV TĐTS so sánh giá trị CTXD dở dang theo hướng dẫn
tại quy định này và giá trị theo dự toán để đề xuất giá trị CTXD dở dang phù hợp. NV
TĐTS ghi nhận đầy đủ các căn cứ để xác định giá trị CTXD trên tờ trình TĐTS để cấp
kiểm soát, phê duyệt tờ trình TĐTS xem xét và quyết định.
- Trường hợp CTXD dở dang có tính chất phức tạp, đặc thù, quy mô lớn được xác định
giá trị theo các nguyên tắc khác quy định tại hướng dẫn này sẽ do Giám đốc
P.TĐTS/người được ủy quyền quyết định trong từng trường hợp cụ thể.
6. CTXD xây dựng theo GPXD chung
6.1. Đối tượng áp dụng:
CTXD là nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng
và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt (theo quy định tại điều 89 Luật Xây dựng 2014) thuộc diện miễn
GPXD.
6.2. Căn cứ pháp lý
Chứng từ pháp lý thể hiện thông số kỹ thuật, kiến trúc công trình CTXD như:
- Quyết định của UBND Tỉnh/Thành phố quy định v/v cấp GPXD trong đó có điều khoản
v/v miễn cấp GPXD trong những khu dân cư đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc văn
bản có giá trị pháp lý tương đương.
- Quy hoạch chi tiết 1/500 của dự án đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- GPXD chung.
- Lệnh khởi công.
- Bản vẽ xây dựng.
- Các văn bản khác thể hiện thông số kỹ thuật về quy hoạch, mật độ xây dựng, quy mô
xây dựng, diện tích xây dựng, cấu trúc, kết cấu, kiến trúc, … của CTXD.
6.3. Hướng dẫn thẩm định
- Thu thập các chứng từ pháp lý thể hiện được thông số kỹ thuật, kiến trúc công trình
CTXD.
- Trong quá trình thẩm định, thực hiện kiểm tra CTXD trên thực tế được xây dựng
đúng/sai so với các chứng từ pháp lý để xem xét CTXD xây dựng phù hợp/sai phép.
- Trên tờ trình TĐTS, ghi rõ:
234/349
+ Căn cứ định giá CTXD.
+ Thực hiện điều chỉnh giá trị CTXD đúng/sai phép theo các quy định tại Phụ lục
này.
7. Hướng dẫn thẩm định một số TSGLVĐ đặc thù
7.1. Nhà xưởng, nhà văn phòng
a. Căn cứ thẩm định
- Chứng từ sử dụng, sở hữu nhà xưởng, nhà văn phòng.
- Bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công nhà xưởng, nhà văn phòng.
- Quyết toán từng hạng mục công trình nhà xưởng, nhà văn phòng hoặc các chứng từ
khác có giá trị tương tự như quyết toán công trình (sau đây gọi chung là quyết toán
công trình).
b. Phương pháp thẩm định
- NV TĐTS thẩm định thực tế, đối chiếu các hạng mục công trình trên thực tế với quyết
toán công trình, biên bản hoàn công GPXD.
- Xác định giá trị của từng hạng mục công trình: mục 2 Phụ lục này.
- Ngoài ra, một số tài sản là máy móc thiết bị nhưng gắn liền, không tách rời với nhà
xưởng hoặc nếu tách rời thì nhà xưởng không thể sử dụng được theo đúng công năng
thiết kế (trạm biến thế điện, hệ thống của kho lạnh, …) hoặc các hạng mục phục vụ cho
các hạng mục xây dựng chính nhưng không không bắt buộc phải đăng ký quyền sở hữu
theo quy định của pháp luật (tường rào, đường nội bộ, bể nước, ...) thì giá trị của các
hạng mục này được tính vào giá trị TSGLVĐ. Giá trị máy móc thiết bị được xác định
theo “Phụ lục 2 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”, WI –
12/TĐTS và tại Hướng dẫn này.
- Đối với các hạng mục công trình không thuộc TSBĐ, không tính giá trị (máy móc thiết
bị không gắn liền với nhà xưởng, hệ thống chiếu sáng, cây cảnh…) nhưng có thể hiện
trong quyết toán công trình thì NV TĐTS phải ghi rõ chi tiết từng hạng mục công trình
không nhận đảm bảo, không tính giá trị; giá trị của công trình đó theo quyết toán công
trình; lý do không nhận đảm bảo, không tính giá trị.
- Trường hợp KPP không cung cấp quyết toán công trình của nhà xưởng thì NV TĐTS
thực hiện việc thẩm định nhà xưởng theo quy định tại Hướng dẫn này.
7.2. Công trình/ Hạng mục công trình chuyên dụng
- Công trình/hạng mục công trình trên đất có tính chuyên dụng cao là những công
trình/hạng mục công trình được thiết kế xây dựng chỉ cho một mục đích sử dụng chuyên
biệt, có khả năng chuyển nhượng hạn chế như hệ thống hầm hút bụi của nhà máy sản
xuất sợi, kho đông lạnh của nhà xưởng chế biến thủy sản…
- Giá trị thẩm định của công trình/hạng mục công trình chuyên dụng cao tối đa không
vượt quá G% giá thị trường. G% được quy định tại phụ lục 5.2 ban hành kèm theo
Hướng dẫn này.
7.3. Tài sản trên đất kinh doanh ngành nghề lau bóng gạo
- Trường hợp KH cung cấp được các chứng từ có liên quan đến việc đầu tư gia cố móng
235/349
(hồ sơ quyết toán hoặc các chứng từ khác có giá trị tương đương quyết toán) việc thẩm
định được thực hiện theo quy định tại mục 2 Hướng dẫn này.
- Trường hợp KH không cung cấp được các chứng từ có liên quan đến việc đầu tư gia cố
móng được thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: xác định tải trọng hệ thống tải bin chứa gạo.
+ Bước 2: xác định chi phí đầu tư, lắp đặt hệ thống bin chứa gạo.
+ Bước 3: xác định chi phí gia cố móng bằng 15% chi phí đầu tư, lắp đặt hệ thống
bin chưa gạo.
+ Bước 4: xác định giá trị thẩm định của hạng mục đầu tư gia cố móng bằng 70% chi
phí đầu tư gia cố móng được xác định ở Bước 3.
8. Chính sách thẩm định CTXD tại một số địa bàn đặc thù
8.1. CTXD không phép trên đất ở tại huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
Trường hợp khách hàng xây dựng nhà ở không phép (xây dựng mới 26) trên đất ở, thực hiện
tính một phần giá trị CTXD trên đất khi thỏa đồng thời các điều kiện sau:
- Công trình xây dựng là nhà ở/ nhà trọ;
- Tài sản sau khi tính một phần giá trị CTXD có giá trị ≤ 5 tỷ (bao gồm đất và tài sản
trên đất);
- Đất tọa lạc tại thị trấn;
- Tài sản thuộc sở hữu của chính khách hàng vay là cá nhân;
- Đất không thuộc quy hoạch giải tỏa hoặc sử dụng đúng mục đích so với quy hoạch;
Công thức tính một phần giá trị CTXD trên đất được quy định như sau:
N
Đơn giá đất thẩm định = PĐ +
SĐ
- PĐ: là đơn giá đất trong trường hợp đất trống, không có công trình xây dựng trên đất.
- SĐ: là diện tích đất được công nhận.
- N: là một phần giá trị CTXD không phép được xác định như sau:
N = ST x PT x C% x D%
Trong đó:
+ ST: là phần diện tích xây dựng không phép trên phần đất ở không bị quy hoạch thu
hồi (m2)
+ PT: là đơn giá thẩm định của công trình xây dựng mới do Phòng Thẩm định tài sản
ban hành theo từng thời kỳ.
+ C%: là chất lượng còn lại của công trình gắn liền với đất tại thời điểm thẩm định.
+ D% = 50%
26
Xây dựng mới được hiểu là công trình trên đất chưa được cập nhật trên Giấy chứng nhận.
236/349
8.2. BĐS được công nhận quyền sở hữu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ)
tại tỉnh Hải Dương
Hiện nay tại địa bàn tỉnh Hải Dương, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chỉ chấp nhận
đăng ký giao dịch đảm bảo đối với giá trị Quyền sử dụng đất, không chấp nhận đăng ký
giao dịch đảm bảo đối với tài sản gắn liền với đất được công nhận quyền sở hữu trên
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ). Giá trị công trình trên đất (tài sản gắn liền
với đất) được công nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ),
được xem như lợi thế của lô đất thế chấp do quyền sử dụng tài sản, quyền khai thác tài sản
mang lại và được xác định như sau:
- Đối với trường hợp A ≤ 5 tỷ đồng: Giá trị TSBĐ được xác định = 90% * A + Giá trị
Quyền sử dụng đất.
- Đối với trường hợp A > 5 tỷ đồng: Giá trị TSBĐ được xác định = 70% * A + Giá trị
Quyền sử dụng đất.
Với A: Giá trị công trình trên đất (tài sản gắn liền với đất) được định giá theo quy định tại
phụ lục 5 và 5.1 Hướng dẫn này.
8.3. BĐS có TSGLVĐ xây dựng không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ tại các quận
trên địa bàn TP. Hà Nội
a. Phạm vi áp dụng: khi thỏa đồng thời các điều kiện sau
- Mối quan hệ giữa khách hàng vay và chủ sở hữu:
+ Khách hàng cá nhân: TSBĐ của chính người vay; hoặc
+ Khách hàng doanh nghiệp: TSBĐ của thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập/cổ đông
lớn/giám đốc/Phó giám đốc của doanh nghiệp.
- Tình trạng TSGLVĐ:
+ Xây dựng không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ.
+ BĐS tọa lạc tại khu vực không công chứng được.
+ Khách hàng không xin được giấy xác nhận của UBND Xã/Phường hoặc của cơ
quan quản lý cấp Quận/Huyện.
- Kết cấu, cấu trúc công trình xây dựng:
+ CTXD tường gạch; khung, mái BTCT kết cấu cao từ 3 tầng trở lên; hoặc nhà biệt
thự có kết cấu BTCT kiên cố từ 1 tầng trở lên.
+ CTXD xây dựng trên phần diện tích đất ở được công nhận không thuộc quy hoạch.
+ CTXD xây dựng cách thời điểm thẩm định không quá 15 năm hoặc chất lượng còn
lại của công trình theo quy định của ACB không thấp hơn 70%.
b. Phương pháp xác định giá trị
Cho phép tính một phần giá trị CTXD không phép/ GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ và được
lồng vào giá trị QSDĐ. Khi đó, giá trị BĐS được xác định như sau:
Min[70% giá trị CTXD;(Giá trị QSDĐ thẩm định bằng
Giá trị Giá trị
= + 100% giá thương lượng - Giá trị QSDĐ thẩm định bằng
BĐS QSDĐ
90% giá thương lượng)]
237/349
Trong đó:
- Giá trị QSDĐ: được xác định theo các quy định hiện hành tại WI-14/TĐTS và công
văn v/v chính sách thẩm định tài sản bảo đảm.
- Giá trị CTXD = Diện tích sàn sử dụng thực tế x Đơn giá CTXD mới x Tỷ lệ % chất
lượng còn lại
- Giá trị QSDĐ thẩm định bằng 100% giá thương lượng - Giá trị QSDĐ thẩm định bằng
90% giá thương lượng27 = Giá trị QSDĐ x 10%.
c. Hướng dẫn thực hiện
❖ NVKD: ghi nhận trên Phiếu đề nghị thẩm định (tại mục thông tin khác - bao gồm cả
trường hợp tài sản thuộc nhóm kiểm soát nhận thế chấp) và chịu trách nhiệm v/v cung
cấp các thông tin:
- Mối quan hệ giữa khách hàng vay và chủ sở hữu.
- CTXD xây dựng không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ.
- BĐS tọa lạc tại khu vực không công chứng được.
- Khách hàng không xin được giấy xác nhận của UBND Xã/Phường hoặc của cơ quan
quản lý cấp Quận/Huyện.
❖ NV TĐTS
- Kiểm tra thông tin để xác định tài sản thỏa các điều kiện tính một phần giá trị CPXD
không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ (theo quy định tại mục 7.3.a Phụ lục này).
- Lập tờ trình TĐTS, xác định giá trị BĐS theo công thức nêu trên (mục 7.3.b Phụ lục
này) và không ghi nhận giá trị CTXD kể cả giá trị tham khảo.
- Hướng dẫn thực hiện khi lập tờ trình TĐTS (tham khảo cách trình bày theo hướng dẫn
tại Phụ lục 5.3):
+ Tại trường “Diễn giải bước chọn giá”:
(1) Giá trị QSDĐ theo quy định: …
(2) Một phần giá trị CTXD không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ:
a. 70% giá trị CTXD = …
b. 10% Giá trị QSDĐ = …
➔ Một phần giá trị CTXD không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ = Min (a;b)
=…
(3) Đơn giá bình quân = [(1) + (2)] / diện tích đất không thuộc quy hoạch được
công nhận = …
27
Diễn giải công thức:
Giá trị QSDĐ thẩm định bằng 100% giá thương lượng: là giá trị QSDĐ sau khi áp dụng tỷ lệ thông tin so
sánh là 100%.
Giá trị QSDĐ thẩm định bằng 90% giá thương lượng: là giá trị QSDĐ sau khi áp dụng tỷ lệ thông tin so
sánh là 90%.
➔ Giá trị QSDĐ thẩm định bằng 100% giá thương lượng - Giá trị QSDĐ thẩm định bằng 90% giá thương
lượng = Giá trị QSDĐ x (100% - 90%) = Giá trị QSDĐ x 10%.
238/349
+ Nhập đơn giá bình quân vào trường “Chọn giá”.
+ Xác định đơn giá QSDĐ được công nhận thuộc quy hoạch giải tỏa theo quy định
ACB (nếu có).
+ Ý kiến (nếu có):
• Tài sản được tính một phần giá trị CPXD không phép/GPXD đứng tên chủ sở
hữu cũ theo quy định tại phụ lục 1.9 Công văn ban hành chính sách liên quan
đến tài sản bảo đảm do Phòng Quản lý rủi ro tín dụng ban hành và Phụ lục 5
WI-14/TĐTS.
• Ý kiến khác (nếu có).
+ Kiến nghị:
• KPP có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về việc tính một phần giá trị
CTXD không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ theo phụ lục 1.9 công văn
ban hành chính sách liên quan đến tài sản bảo đảm.
• Các kiến nghị khác (nếu có).
❖ Nhân sự kiểm soát và phê duyệt tờ trình TĐTS: Kiểm soát (i) tài sản thỏa các điều kiện
tính một phần giá trị CPXD không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ hay không; (ii)
cách xác định giá trị BĐS và (iii) ghi nhận thông tin trên tờ trình TĐTS theo hướng dẫn
tại Phụ lục này.
d. Đối với các trường hợp không thỏa phạm vi áp dụng: thực hiện theo quy định hiện hành và
tính giá trị tham khảo cho CTXD.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 14/04/2021.
239/349
PHỤ LỤC 5.1: ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
Bán hầm hoặc 1 Bán hầm/1 tầng hầm áp dụng cho nhà ở, có chiều
13 5,500,000 6,000,000
tầng hầm (Chiều cao cao tầng bán hầm ≤ 2m
được tính từ đỉnh
bán hầm/hầm xuống Bán hầm/1 tầng hầm áp dụng cho nhà ở, có chiều
14 nền bán hầm/hầm) 6,000,000 6,500,000
cao tầng bán bán hầm > 2m
NHÀ VĂN PHÒNG, THƯƠNG MẠI (công trình được thiết kế và xây dựng với mục đích làm tòa nhà
II
văn phòng, thương mại)
240/349
Đơn giá (đồng /m2)
STT Loại công trình Kết cấu
Từ Đến
Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn và mái BTCT,
15 5,000,000 6,500,000
tường bao xây gạch.
Từ 2 - 5 tầng
Nhà văn phòng kết cấu khung thép chịu lực, mái
16 4,000,000 5,500,000
tôn/ ngói/ BTCT; tầng ≤ 3 tầng
5 tầng ≤ Tầng ≤ 7 Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn và mái BTCT,
17 6,500,000 7,500,000
tầng tường bao xây gạch.
7 tầng ≤ Tầng ≤ 10 Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn và mái BTCT,
18 7,500,000 8,500,000
tầng tường bao xây gạch.
10 tầng ≤ Tầng ≤ 15 Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn và mái BTCT,
19 9,000,000 10,000,000
tầng tường bao xây gạch.
Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn và mái BTCT,
20 Tầng > 15 tầng 10,000,000 11,000,000
tường bao xây gạch.
1 tầng hầm (Đơn giá
21 áp dụng cho riêng Kết cấu khung BTCT chịu lực 11,500,000 12,500,000
tầng hầm)
2 tầng hầm (Đơn giá
22 áp dụng cho riêng Kết cấu khung BTCT chịu lực 12,000,000 13,000,000
tầng hầm)
3 tầng hầm (Đơn giá
23 áp dụng cho riêng Kết cấu khung BTCT chịu lực 12,500,000 13,500,000
tầng hầm)
4 tầng hầm (Đơn giá
24 áp dụng cho riêng Kết cấu khung BTCT chịu lực 13,000,000 14,000,000
tầng hầm)
5 tầng hầm (Đơn giá
25 áp dụng cho riêng Kết cấu khung BTCT chịu lực 13,500,000 14,500,000
tầng hầm)
III KHÁCH SẠN
26 Tiêu chuẩn 1 – 2 sao. 5,500,000 7,000,000
27 Tiêu chuẩn 3 sao. 7,000,000 8,500,000
28 Tiêu chuẩn 4 sao. 8,500,000 10,000,000
29 Tiêu chuẩn từ 5 sao trở lên. 10,000,000 13,000,000
IV NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT, NHÀ KHO
Khung, kèo, cột thép tiền chế (thép zamil); tường bao bằng gạch/tôn; mái
30 1,800,000 2,300,000
lợp tôn, fibro, nền bê tông đá 1x2, Khẩu độ ≤ 24m, không có cầu trục
Khung, kèo, cột thép tiền chế (thép zamil); tường bao bằng gạch/tôn; mái
31 2,500,000 3,000,000
lợp tôn, fibro, nền bê tông đá 1x2, Khẩu độ > 24m, không có cầu trục
241/349
Đơn giá (đồng /m2)
STT Loại công trình Kết cấu
Từ Đến
Khung, kèo, cột thép gia công tại chỗ hoặc cột bằng BTCT; mái tôn, fibro;
32 900,000 1,500,000
tường bao bằng gạch/tôn/ván
33 Kèo thép; mái tôn, Fibro; không có tường 400,000 1,000,000
Nhà kho đông lạnh, kết cấu gạch và bê tông/tấm cách nhiệt panel sức chứa
34 3,500,000 4,000,000
100 tấn
Nhà kho đông lạnh, kết cấu gạch và bê tông/ tấm cách nhiệt panel sức chứa
35 4,500,000 5,000,000
300 tấn
Nhà văn phòng nằm trong nhà xưởng, tường gạch/tôn chung với nhà
36 xưởng, khung thép/ BTCT, được bao quanh bằng vách kính/ khung nhôm 500,000 1,500,000
kính/gạch, nền bê tông/ gạch men
- Nhà xưởng có:
+ Vì kèo thép tiền chế, nhưng cột là BTCT: đơn giá xây dựng được cộng thêm từ 100.000 đồng/1m2
đến 200.000 đồng/1m2 so với đơn giá của nhà xưởng có khung, kèo, cột thép tiền chế cùng loại.
+ Cầu trục: đơn giá xây dựng được cộng thêm từ 100.000 đồng/1m2 đến 200.000 đồng/1m2 so với
đơn giá của nhà xưởng không có cầu trục cùng loại.
- Chỉ áp dụng đơn giá kho đông lạnh khi có đầy đủ hồ sơ thiết kế để đảm bảo được kết cấu ở phần ghi
chú
V CÔNG TRÌNH CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI
Nhà sát trùng xe
Mái tole, tường gạch dài 12m, ngang 4.5m, nền bê
37 (xây dựng theo tiêu 3,000,000 4,000,000
tông, trần cao 4m-5m
chuẩn của CP)
Tường gạch, mái tole, trần tole lạnh, kèo thép, nền
38 Nhà heo mang thai 2,000,000 2,400,000
bê tông
Tường gạch, mái tole, trần tole lạnh, kèo thép, nền
39 Nhà heo đẻ nái 2,300,000 2,700,000
bê tông
Tường gạch, mái tole, trần tole lạnh, kèo thép, nền
40 Nhà heo cách ly 1,500,000 1,900,000
bê tông
Tường gạch, mái tole, trần tole lạnh, kèo thép, nền
41 Nhà heo nọc 1,800,000 2,200,000
bê tông
Tường gạch, mái tole, trần tole lạnh, kèo thép, nền
42 Nhà nuôi heo thịt 1,600,000 1,800,000
bê tông
Tường gạch, mái tole, trần tole lạnh, kèo thép, nền
43 Chuồng nuôi gà thịt 1,600,000 1,800,000
bê tông
Chuồng nuôi gà đẻ
Tường gạch, mái tole, trần tole lạnh, kèo thép, nền
44 (gà lấy trứng, không 1,700,000 1,900,000
bê tông
tự động)
Áp dụng đơn giá công trình
Các công trình phụ Tham khảo thêm một số công trình phụ trợ thường
45 xây dựng theo các hạng
trợ còn lại gặp tại mục Ghi chú.
mục có kết cấu tương
242/349
Đơn giá (đồng /m2)
STT Loại công trình Kết cấu
Từ Đến
đương được nêu tại Phụ lục
này
VI CÔNG TRÌNH KHÁC
Nhà ở trọ, nhà tạm 1 tầng, tường gạch, nền lát gạch men/ceramic, mái
46 1,500,000 1,800,000
tole/ngói, không có khu phụ riêng.
Nhà ở trọ, nhà tạm 1 tầng, tường gạch, nền lát gạch men/ceramic, mái
47 1,800,000 2,000,000
tole/ngói, có khu phụ riêng.
48 Nhà bảo vệ 1 tầng, tường gạch, mái bê tông. 2,000,000 2,500,000
49 Nhà bảo vệ 1 tầng, tường gạch/ vách nhôm kính/vách nhựa kính, mái tôn. 1,500,000 2,000,000
Nhà tạm, nhà bán mái, mái tôn/friboximang/ngói; nền lát gạch xi
50 500,000 1,000,000
măng/gạch chỉ/ láng xi măng có đánh màu.
Công trình bể ngầm; tường và nền đổ bê tông 2 lớp thép, nắp đậy bằng tấm
51 1,100,000 1,500,000
đan bê tông đúc sẵn.
Công trình bể ngầm; tường gạch xây 1 lớp có trát, đánh màu xi măng, nắp
52 500,000 800,000
đậy bằng tấm đan bê tông đúc sẵn.
53 Đường nội bộ, độ rộng đường ≥ 7m, đường bê tông nhựa 1,200,000 1,500,000
54 Đường nội bộ, độ rộng đường từ 3.5m đến 7m, đường bê tông nhựa 1,000,000 1,300,000
55 Đường nội bộ, độ rộng đường ≤ 3.5m, đường bê tông nhựa 700,000 1,200,000
56 Đường nội bộ, sân bãi bê tông đá 1 x 2 200,000 400,000
57 Đường cấp phối, sỏi đá. 50,000 100,000
58 Tường rào xây gạch 110, xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ. 300,000 500,000
59 Tường rào xây gạch 220, xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ. 500,000 600,000
Bể bơi (hồ bơi) đối với nhà dân ngoài trời, âm bể, tường ốp đá hoặc gạch
60 2,500,000 3,500,000
men, không bao gồm các thiết bị đi kèm như sân chơi, máy bơm….
Bể bơi (hồ bơi) đối với mục đích thương mại ngoài trời, âm bể, tường ốp
61 đá hoặc gạch men, không bao gồm các thiết bị đi kèm như sân chơi, máy 2,800,000 3,800,000
bơm….
Ghi chú:
- Để xem xét loại CTXD căn cứ vào kết cấu của CXTD (theo hướng dẫn bên trên), không căn
cứ công năng sử dụng tại thời điểm thẩm định.
Ví dụ: CTXD có kết cấu nhà ở nhưng đang sử dụng mục đích làm văn phòng thì áp dụng đơn
giá CTXD của nhà ở.
- Đơn giá công trình chuồng trại chăn nuôi chỉ áp dụng đối với khách hàng vay theo sản phẩm
tín dụng về chuồng trại chăn nuôi do Khối KHDN ban hành trong từng thời kỳ28. NVKD phải
ghi nhận thông tin v/v Khách hàng vay với mục đích là đầu tư chuồng trại theo quy định sản
phẩm trên Phiếu đề nghị thẩm định. Các trường hợp không ghi nhận: không tính giá trị.
28 Hiện tại là sản phẩm (i) đầu tư xây dựng chuồng trại chăn nuôi (heo, gà) theo tiêu chuẩn để cho thuê;
hoặc (ii) nuôi gia công cho công ty chăn nuôi.
243/349
- Danh sách các công trình phụ trợ thường gặp trong chuồng trại chăn nuôi.
STT Hạng mục công trình Kết cấu
1 Nhà bảo vệ Cột, đà, mái không phải bê tông, tường gạch, nền gạch
2 Khu nhà ở công nhân Cột đà bê tông, mái tole, tường gạch, nền gạch, xi măng
3 Nhà ở kỹ thuật Cột đà bê tông, mái tole, tường gạch, nền gạch xi măng
4 Nhà bếp, nhà ăn Cột đà bê tông, mái tole, tường gạch, nền gạch xi măng
5 Nhà để xe Cột kèo thép, mái tôn, tường gạch
Khu nhà điều hành (nhà Nhà văn phòng 1 tầng, tường gạch, mái ngói hoặc mái tole nền
6
văn phòng) lát gạch xi măng
7 Nhà máy phát điện Cột đà bê tông, mái bê tông, tường gạch
8 Nhà phơi đồ Cột đà bê tông, mái tole, tường gạch, nền gạch xi măng
9 Nhà để phân Cột đà bê tông, mái tole, tường gạch, nền gạch xi măng
10 Nhà nghỉ trưa Cột đà bê tông, mái tole, tường gạch, nền gạch xi măng
11 Kho để thức ăn Kèo thép, mái tôn, tường gạch
12 Kho để dụng cụ Kèo thép, mái tôn, tường gạch
Cổng trại, tường rào quanh
13 Tường rào xây rạch 110, xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ
trại
Đường nội bộ, sân bãi
14 Bê tông nhựa nóng, nhựa nguội
trong trại
- Chỉ áp dụng đơn giá kho đông lạnh khi có đầy đủ hồ sơ thiết kế để đảm bảo được kết cấu nhà
kho đông lạnh đặc thù như sau:
- Hướng dẫn xác định khẩu độ nhà xưởng: Khẩu độ nhà xưởng là khoảng cách theo phương
ngang từ mép cột thép tiền chế bên này đến hết mép cột thép tiền chế bên kia, hay khẩu độ là
chiều rộng của nhà xưởng. Lưu ý là xác định khẩu độ theo cột thép tiền chế, không xác định
theo thép chịu lực.
244/349
Lưu ý:
- Đối với các CTXD không có trong bảng đơn giá CTXD ở trên, NV TĐTS căn cứ vào: (1) suất
vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành; (2) bảng giá nhà ở, công trình, …
do UBND tỉnh/tp ban hành; (3) đơn giá CTXD có cấu trúc, kết cấu tương tự có trong bảng đơn
giá CTXD ở trên; (4) đơn giá khảo sát thị trường tại địa phương và các căn cứ khác để đề xuất
đơn giá CTXD phù hợp. NV TĐTS ghi nhận đầy đủ các căn cứ, hình ảnh tài sản để xác định
đơn giá CTXD trên tờ trình TĐTS để cấp kiểm soát, phê duyệt tờ trình TĐTS xem xét và quyết
định.
- Đối với CTXD là nhà phố lầu có mái không phải BTCT (tole/ngói): sử dụng đơn giá của CTXD
là nhà phố lầu có kết cấu tương đương nhưng mái là BTCT. Tuy nhiên không đề xuất đơn giá
CTXD có mái không phải BTCT vượt quá đơn giá của CTXD có kết cấu tương đương nhưng
mái là BTCT.
245/349
- Đối với CTXD là biệt thự đơn lập (biệt thự có 4 mặt thoáng) thuộc các dự án BĐS có cấu trúc:
Khung, sàn BTCT; số tầng <=3 tầng; có sân vườn, hồ bơi, gara ô tô (hoặc khu vực để xe riêng),
nội thất, thiết kế cao cấp. Được xây dựng thành 02 khu vực:
+ Không gian chung (công cộng): Bếp ăn có diện tích tối thiểu 25m2, phòng khách có diện
tích tối thiểu 30m2, phòng vệ sinh công cộng tối thiểu là 3m2, phòng sinh hoạt chung có
diện tích tối thiểu 20m2 (không yêu cầu vị trí tầng trệt hoặc tầng trên).
+ Không gian riêng: phòng ngủ master có diện tích tối thiểu là 20 m2, phòng ngủ nhỏ có diện
tích tối thiểu là 15m2, phòng ngủ cho giúp việc (nếu có) có diện tích tối thiểu là 8m2; phòng
vệ sinh mỗi tầng (hoặc mỗi phòng) có diện tích tối thiểu là 4m2.
➔ Đơn giá xây dựng mới: 9,000,000 đ/m2 – 10,000,000 đồng/m2.
+ NV TĐTS phải nêu rõ cấu trúc, kết cấu của CTXD khi áp dụng đơn giá biệt thự đơn lập
trên tờ trình TĐTS.
+ Các biệt thự đơn lập ngoài các dự án BĐS: áp dụng đơn giá nhà kiểu biệt thự 1 đến 3 tầng
như bảng trên.
- Đối với các công trình xây dựng có sử dụng giải pháp gia cố nền móng bằng phương pháp ép
cọc BTCT/ cọc cừ, tràm, cọc khoan nhồi khi xây dựng: đơn giá xây dựng tối đa bằng 110%
đơn giá xây dựng cùng loại đối với nền đất được gia cố nền móng bằng phương pháp ép cọc/cừ
tràm; và 115% đơn giá xây dựng cùng loại đối với nền đất được gia cố nền móng bằng phương
pháp ép cọc BTCT.
+ Trường hợp khách hàng không phải cung cấp hồ sơ, chứng từ chứng minh kết cấu móng,
cọc:
➢ Công trình xây dựng có kết cấu BTCT, quy mô từ 3 tầng trở lên (1 trệt, 2 lầu) tọa lạc
khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long.
➢ Công trình xây dựng có kết cấu BTCT, quy mô từ 5 tầng trở lên (1 trệt, 4 lầu) tại những
địa bàn khác.
➢ BĐS thuộc các dự án:
✓ TP. Hải Phòng: Vinhomes Imperia; Vinhomes Meria; Vinhomes Plaza.
✓ TP. Hà Nội: Vinhomes Gia Lâm (Vinhomes Ocean Park); Vinhomes Riverside;
Vinhomes Riverside 2 (thường gọi Vinhomes Riverside The Harmony).
✓ TP. HCM:
▪ Quận 1: Vinhomes Golden River Ba Son.
▪ Quận 2: Citibella 1.
▪ Quận 7: Jamona Goldensilk; các dự án nhà phố/biệt thự (không bao gồm các dự
án bán đất nền) tại khu đô thị Phú Mỹ Hưng Quận 7.
▪ Quận 9: Vinhomes Grand Park; Rosita Garden Khang Điền; Verosa Khang
Điền; Melosa Garden; Mega Village; Mega Ruby, Mega Residence; Merita
Khang Điền; Valora Fuji; Riviera Cove; Villa Park.
▪ Quận Thủ Đức: Khu đô thị Vạn Phúc.
▪ Quận Bình Thạnh: Vinhomes Central Park.
▪ Huyện Nhà Bè: khu dân cư Vina Nam Phú; Lavila.
246/349
▪ Huyện Bình Chánh: Mizuki Park.
✓ Tỉnh Hà Nam: Vincom Shophouse Phủ Lý.
✓ Tỉnh Tây Ninh: Vincom Tây Ninh.
+ Trường hợp còn lại: khách hàng phải cung cấp hồ sơ, chứng từ chứng minh kết cấu móng,
cọc.
+ Đối với các công trình xây dựng tại huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang: đơn giá xây dựng
bằng 130% đơn giá xây dựng nêu trên.
247/349
PHỤ LỤC 5.2: TỶ LỆ ÁP DỤNG TRONG CHÍNH SÁCH
THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐỐI VỚI TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
248/349
PHỤ LỤC 5.3: TỜ TRÌNH TĐTS MẪU TRONG TRƯỜNG HỢP TÍNH MỘT
PHẦN GIÁ TRỊ CTXD KHÔNG PHÉP/GPXD ĐỨNG TÊN CHỦ SỞ HỮU
CŨ TẠI CÁC QUẬN TRÊN ĐỊA BÀN TP. HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
6. Thời
điểm phân hồ sơ: xxxxx
7. Thời điểm hoàn tất trình ký: xxxxx
II. MÔ TẢ VỀ BĐS
1. Vị trí BĐS
1.1. Địa chỉ: Số nhà ABC Hoàng Hoa Thám, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội
1.2. Vị trí BĐS tọa lạc: BĐS nằm mặt đường Hoàng Hoa Thám (nhựa rộng #5.5m, hè #2m).
2. Chứng từ pháp lý
2.1. Chứng từ pháp lý (Các chứng từ liên quan đến BĐS thẩm định do cơ quan Nhà nước
cấp
- Giấy chứng nhận số xxx.
2.2. Chứng từ nội bộ (Các chứng từ thực hiện theo quy định/ quy trình của Ngân hàng)
- Biên bản thẩm định hiện trạng ngày xxx.
3. Đặc điểm về BĐS 3.1.
Về đất
249/349
- DTSD thực tế: 100m2 chiều dài 1: chiều rộng 1:
chiều dài 2: chiều rộng 2:
- DTSD được công nhận: 100m2 chiều dài 1: chiều rộng 1:
chiều dài 2: chiều rộng 2:
- DTSD đất thổ cư: 100m2 (DT thuộc LG: 00m2; DT không thuộc LG:
100m2)
- DTSD đất nông nghiệp: (DT thuộc LG: ; DT không thuộc LG:)
3.2. Về tài sản trên đất
- Hạng mục công trình: Nhà phố Năm xây dựng: 2018
- Cấu trúc: Trệt + 2 lầu + Số tầng: 3
+ Mái: BTCT
+ Tường: Gạch
+ Nền: gạch Ceramic
- Tiện nghi: Tốt
- DTSD thực tế: 300m2 chiều dài: m chiều rộng: m
- DTSD đã được cấp GCN QSH: 0 chiều dài: m chiều rộng: m
- DTSD xây dựng phù hợp giấy phép xây dựng: 0
- DTSD có giấy xác nhận của CQNN/không phép thuộc KV công chứng được: 0
- DTSD xây dựng không phép thuộc KV không công chứng được/ vượt GPXD: 300m2
BĐS so sánh
STT Tiêu chí BĐS thẩm định
1 2 3
14 Chiều dài 5 5 5
15 Chiều rộng 20 20 18
251/349
26 Đơn giá đất Nông nghiệp
0.00 % 0.00 %
3 Quy mô, kích thước (%)
0.00 % 0.00 %
4 Hình dáng (%)
0.00 % 0.00 %
5 Giao thông (%)
0.00 % 0.00 %
6 Lợi thế kinh doanh (%)
0.00 % 0.00 %
7 Môi trường, an ninh (%)
0.00 % 0.00 %
8 Tổng tỷ lệ điều chỉnh (%)
9 Hệ số điều chỉnh 1 1
Đơn giá đất thổ cư sau khi điều chỉnh
10 (đồng/m2) 180,000,000 183,000,000
252/349
12 Đơn giá chỉ dẫn (đồng/m2) 162,000,000 165,000,000
2. Phương pháp theo Bảng giá ACB
Đất thổ cư
STT Các yếu tố ảnh hưởng Đơn giá Diễn giải
1 Đơn giá MTĐ (đồng/m2) 162.200.000 xxx
253/349
đồng.
(3) Đơn giá bình quân = [(1) + (2)] / diện tích đất được công nhận = (16,200,000,000 đồng
+ 756,000,000 đồng)/100m2 = 169,560,000 đồng/m2
4. Giá trị QSDĐ thuộc QH giải tỏa được công nhận: BĐS không có diện tích đất được công nhận thuộc quy
hoạch/Có 1 phần thuộc quy hoạch không tính giá trị
Lưu ý:
1. Các chứng từ pháp lý làm căn cứ thẩm định do đơn vị cung cấp dưới dạng photo.
2. Về việc tài sản có tranh chấp hay không: ngay tại thời điểm thẩm định NVTĐ không có thông tin về tranh
chấp.
3. Về thông tin quy hoạch của BĐS thẩm định được căn cứ vào dữ liệu hiện có của Phòng Thẩm định tài sản, các
chứng từ pháp lý của BĐS thẩm định và khảo sát thực tế của NV TĐTS tại thời điểm thẩm định.
4. Diện tích đất và tài sản gắn liền trên đất của BĐS thẩm định được xác định căn cứ vào các chứng từ pháp lý
của BĐS và thẩm định thực tế của NV TĐTS qua sự hướng dẫn của khách hàng/CSH, không tiến hành đo vẽ
lại.
255/349
PHỤ LỤC 6: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH CĂN HỘ CHUNG CƯ, NHÀ
NHIỀU HỘ NHIỀU TẦNG, CAO ỐC VĂN PHÒNG, BĐS CÓ DIỆN TÍCH
ĐẤT LỚN, DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BĐS
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
29
Bao gồm các phụ lục có số ký hiệu bắt đầu từ 2 (phụ lục 2, phụ lục 2.1).
30
TS đang thế chấp tại ACB được căn cứ trên các Lý do thẩm định của PYC thẩm định gồm: Định giá lại
theo định kỳ, tái cấp, cấp tăng thêm và tài sản có lịch sử thẩm định. VD: Lý do thẩm định của PYC thẩm
định là tái cấp nhưng tài sản thẩm định không có lịch sử thẩm định thì không được xem là đang thế chấp
tại ACB.
256/349
2.2. Cách xác định giá trị nhà nhiều hộ, nhiều tầng
Giá trị BĐS = Diện tích sàn sử dụng x Đơn giá sàn sử dụng
Trong đó:
- Diện tích sàn sử dụng: thực hiện theo quy định tại mục 2.1 phụ lục 5 Hướng dẫn này.
- Đơn giá sàn sử dụng: thực hiện theo thứ tự ưu tiên (áp dụng cho cả mục đích mua
bán/xử lý nợ).
Ưu tiên 1: sử dụng phương pháp so sánh và thu thập thông tin thị trường là nhiều hộ
nhiều tầng. Cách thức thu thập và thực hiện theo quy định thẩm định đất ở (phụ lục
nhóm 231 Hướng dẫn này).
Ưu tiên 2: sử dụng công thức
Đơn giá sàn (Đơn giá Tỷ lệ % theo vị trí Đơn giá
= x +
sử dụng QSDĐ tầng) xây dựng
+ Đơn giá QSDĐ: xác định theo đơn giá đất ở quy định tại phụ lục nhóm 232 Hướng
dẫn này.
+ Tỷ lệ % theo vị trí tầng: theo quy định tại phụ lục 6.2 Hướng dẫn này. Tỷ lệ này chỉ
áp dụng đối với mục đích cấp tín dụng.
+ Đơn giá xây dựng: đơn giá CTXD có xem xét chất lượng còn lại của CTXD tại thời
điểm thẩm định.
- Đối với các BĐS là nhà nhiều hộ nhiều tầng mà trên GCN còn có phần diện tích đất sử
dụng riêng (phần đất này nằm ngoài khuôn viên của nhà nhiều hộ nhiều tầng, không
hợp khối với phần nhà nhiều hộ nhiều tầng) thì phần diện tích đất sử dụng riêng được
tính giá trị như sau:
+ Trường hợp phần diện tích đất sử dụng riêng không sử dụng làm lối đi, có diện tích
tối thiểu là 30m2 và đủ điều kiện xin GPXD:
Đơn giá đất thẩm định của
Đơn giá đất của BĐS riêng lẻ
phần diện tích đất sử dụng = A% x
tại vị trí tương đương33
riêng
Trong đó:
• A%: quy định tại phụ lục 6.2 Hướng dẫn này.
• Đơn giá đất của BĐS riêng lẻ tại vị trí tương đương: đơn giá đất ở sau khi đã
áp dụng các tỷ lệ thẩm định theo quy định tại Phụ lục 2.1 Hướng dẫn này.
31
Bao gồm các phụ lục có số ký hiệu bắt đầu từ 2 (phụ lục 2, phụ lục 2.1).
32
Bao gồm các phụ lục có số ký hiệu bắt đầu từ 2 (phụ lục 2, phụ lục 2.1).
33
Khi đó, phần diện tích đất sử dụng riêng được xem như là 1 tài sản độc lập. NVTĐ sử dụng TTSS các
BĐS có vị trí tương đồng để xác định giá trị phần diện tích đất sử dụng riêng này. Ví dụ: phần diện tích đất
riêng lẻ có diện tích 30m2 tọa lạc phía dưới cùng của khu đất, có lối đi chung rộng 2m dẫn vào, đủ điều kiện
xin GPXD. NV TĐTS thu thập TTSS là BĐS tọa lạc trong hẻm/ngõ xung quanh khu vực lân cận BĐS thẩm
định tọa lạc để xác định giá trị BĐS thẩm định.
257/349
+ Các trường hợp còn lại:
Đơn giá đất thẩm định của Đơn giá đất do UBND Tỉnh/
phần diện tích đất sử dụng = B% x TP trực thuộc Trung ương ban
riêng hành
B%: quy định tại phụ lục 6.2 Hướng dẫn này.
2.3. Trường hợp toàn bộ nhà nhiều hộ nhiều tầng của cùng một chủ sở hữu
Thực hiện định giá riêng lẻ từng phần, không định giá như trường hợp nhà ở, đất ở riêng
lẻ (áp dụng cho cả tài sản đang thế chấp tại ACB mà trước đây đã định giá như nhà ở, đất
ở riêng lẻ).
3. Hướng dẫn thẩm định cao ốc văn phòng, đất có diện tích lớn, dự án đầu tư kinh doanh
BĐS
3.1. Định nghĩa
- Cao ốc văn phòng: được hiểu là BĐS bao gồm đất và TSGLVĐ có độ cao tối thiểu là
7 tầng, diện tích sàn xây dựng tối thiểu là 350m2 (trong đó chiều rộng tối thiểu là 15m)
dùng để cho thuê làm văn phòng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đất có diện tích lớn:
+ Diện tích đất ở tổi thiểu là 350m2, trong đó, chiều ngang tối thiểu là 15m.
+ Đất ở tại các khu vực trung tâm đô thị, có nhu cầu xây dựng cao ốc văn phòng.
+ Người sử dụng đất đã được cấp GPXD cao ốc văn phòng hoặc chấp thuận kiến trúc
về xây dựng cao ốc văn phòng hoặc văn bản khác thể hiện việc BĐS được xây dựng
cao ốc văn phòng có xác định mật độ xây dựng, độ cao, số tầng của cao ốc văn
phòng.
+ Đã có hồ sơ dự án xây dựng cao ốc văn phòng.
3.2. Phương pháp thẩm định:
Sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp đầu tư.
3.3. Cách xác định giá trị BĐS
- Trường hợp KH cung cấp đầy đủ dữ liệu để có thể thẩm định theo phương pháp so sánh
và phương pháp đầu tư thì giá trị thẩm định của BĐS:
+ Đối với mục đích cấp tín dụng: giá trị thẩm định là giá trị thấp nhất được xác định
theo hai phương pháp trên.
+ Đối với mục đích xử lý nợ: giá trị thẩm định là giá trị cao nhất được xác định theo
hai phương pháp trên.
- Trường hợp không đủ dữ liệu để thẩm định dự án theo phương pháp đầu tư thì giá trị
thẩm định của BĐS được xác định theo phương pháp so sánh.
258/349
PHỤ LỤC 6.1: DANH SÁCH CÁC CHUNG CƯ/ CƯ XÁ
KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬN THẾ CHẤP
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
8 tầng (Trước
20 Chung cư 37 – 39 Lưu Văn Lang Bến Thành 1
75)
260/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Nguyễn Đình
71 Chung cư 218 6 3 Trệt + 6 lầu
Chiểu
Bà Huyện Thanh
72 Chung cư 53 – 55 6 3 Trệt, 5 lầu
Quan
Cách Mạng
73 Chung cư 56 đến 62 6 3 Trệt, 5 lầu
Tháng Tám
Nam Kỳ Khởi
74 Chung cư 192 6 3 Trệt, 3 lầu
Nghĩa
75 Chung cư 107 Trương Định 6 3 Trệt, 2 lầu
76 Chung cư 23 Lê Quý Đôn 6 3 Trệt, 5 lầu
Phạm Ngọc
77 Chung cư 57 - 59 6 3 Trệt, 3 lầu
Thạch
Phạm Ngọc
78 Chung cư 67 6 3 Trệt, 3 lầu
Thạch
79 Chung cư 72 Trương Quyền 6 3 Trệt, 8 lầu
80 Chung cư 11 Võ Văn Tần 6 3 Trệt, 3 lầu
81 Chung cư 67 Võ Văn Tần 6 3 Trệt, 4 lầu
Chung cư
Nguyễn Gia
82 Nguyễn Gia 2 6 3 Trệt, 1 lầu
Thiều
Thiều
Chung cư
83 Trương 86 Trương Quyền 6 3 Trệt, 4 lầu
Quyền
84 Chung cư 172A Lý Chính Thắng 7 3 Trệt + 4 lầu
Nam Kỳ Khởi
90 Chung cư 274 8 3 Trệt, 3 lầu
Nghĩa
Cư xá Kỳ
91 Hẻm 13C Kỳ Đồng 9 3 Trệt, 3 lầu
Đồng
92 Chung cư 197 Lê Văn Sỹ 13 3 Trệt, 2 lầu
93 Chung cư 207 Lê Văn Sỹ 13 3 Trệt, 4 lầu
94 Chung cư 292 đến 302 Lê Văn Sỹ 14 3 Trệt, 3 lầu
Chung cư Lê
95 284/9 Lê Văn Sỹ 14 3 Trệt, 2 lầu
Văn Sỹ
Nguyễn Thị
96 Nhà tập thể 460 3 Trệt, 5 lầu
Minh Khai
97 Chung cư 73 Cao Thắng 3 3 Trệt, 4 lầu
98 Chung cư 139KB Lý Chính Thắng 7 3 Trệt, 4 lầu
99 Chung cư 14/2A Kỳ Đồng 9 3 Trệt, 3 lầu
100 Chung cư 302/5 Lê Văn Sỹ 14 3 Trệt, 3 lầu
101 Chung cư 284/9A Lê Văn Sỹ 14 3 Trệt, 4 lầu
Bà Huyện Thanh
102 Chung cư 70 7 3 Trệt, 4 lầu
Quan
Cư xá Cảng
103 P.1 (dạng 13 Nguyễn Khoái 1 4 Trệt + 3 lầu
chung cư)
Nguyễn Tất
104 Chung cư 276 4 4 Trệt, 3 lầu
Thành
Nguyễn Tất
105 Chung cư 448 4 4 Trệt, 2 lầu
Thành
Chung cư
106 Tôn Thất 4 4 Trệt + 3 lầu
Thuyết
107 Chung cư Y012 Hoàng Diệu 6 4 Trệt, 2 lầu
Nguyễn Tất
108 Chung cư 6Bis 12 4 2 tầng
Thành
109 Chung cư 116 Hoàng Diệu 12 4 4 tầng
Cư Xá Ngân
110 89/29 Đoàn Văn Bơ 12 4 Trệt, 3 lầu
Hàng
111 Chung cư 114 Hoàng Diệu 12 4 Trệt, 3 lầu
112 Chung cư Ngô Văn Sở 13 4 2 tầng
Nguyễn Tất
113 Chung cư 298 13 4 3 tầng
Thành
Chung cư
114 Lê Văn Linh 13 4 Trệt, 4 lầu
Trúc Giang
263/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Chung cư
115 Lô A, B, C 6, 9 4 Trệt, 3 lầu
Vĩnh Hội
Các lô cư xá
Vĩnh Hội
116 4 Trệt + 1 lầu
(dạng chung
cư)
An Dương
117 Chung cư 402/7 4 5 Trệt, 4 lầu
Vương
An Dương
118 Chung cư 322/13-15 4 5 Trệt, 3 lầu
Vương
119 Chung cư 258 Lê Hồng Phong 4 5 Trệt, 3 lầu
120 Chung cư 4 Trần Phú 4 5 Trệt, 4 lầu
Trệt + lửng +
121 Chung cư 406 Hàm Tử 1 5
4 lầu
Trệt + lửng +
125 Chung cư Hẻm 122 An Bình 5 5
3 lầu
Trệt + lửng +
126 Chung cư 214 – 238 Hàm Tử 5 5
2 lầu
Trệt + lửng +
147 Chung cư 77 – 107 Trần Hưng Đạo 6 5
1 lầu
Nguyễn Tri
148 Chung cư 12 – 28 6 5 Trệt + 2 lầu
Phương
149 Chung cư 566 đến 574 Hàm Tử 6 5 Trệt, 3 lầu
150 Chung cư 582 đến 586 Hàm Tử 6 5 Trệt, 3 lầu
Nguyễn Văn
151 Chung cư 60 đến 72 6 5 Trệt, 4 lầu
Đừng
152 Nhà tập thể 29 Trần Hưng Đạo 6 5 Trệt,4 lầu
153 Chung cư 107 Trần Hưng Đạo 6 5
Trệt + lửng +
166 Chung cư Hẻm 57 Trần Nhân Tôn 9 5
2 lầu
265/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Trệt + lửng +
168 Chung cư 100I – 100J – 100K Hùng Vương 9 5
3 lầu
Trệt + lửng +
171 Chung cư 47 Phạm Đôn 10 5
2 lầu
Trệt + lửng +
172 Chung cư 6 – 10 Tân Hàng 10 5
2 lầu
Trệt + lửng +
173 Chung cư Hẻm 11 Tân Hàng 10 5
2 lầu
Trệt + lửng +
174 Chung cư 3–9 Tân Hàng 10 5
2 lầu
Trệt + lửng +
175 Chung cư 22-28 Phan Phú Tiên 10 5
4 lầu
Trệt + lửng +
176 Chung cư 16-20 Phan Phú Tiên 10 5
2 lầu
Trệt + lửng +
177 Chung cư 255 Trần Hưng Đạo 10 5
5 lầu
Trệt + lửng +
179 Chung cư 255 Trần Hưng Đạo 10 5
5 lầu
Tản Đà (Khối
180 Chung cư 11 phía trước, tiếp 10 5 Trệt, 3lầu
giáp MTĐ)
181 Chung cư 15 – 33 Trần Hòa 10 5 Trệt, 1lầu
182 Chung cư 696 Hàm Tử 10 5 Trệt, 2 lầu
183 Chung cư 1 Xóm Chỉ 10 5 Trệt, 2 lầu
266/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Trệt + lửng +
186 Chung cư 261 – 263 Hồng Bàng 11 5
2 lầu
Trệt + lửng +
191 Chung cư 239 Hồng Bàng 11 5
2 lầu
Trệt + lửng +
192 Chung cư 265 – 305 Hồng Bàng 11 5
1 lầu
Trệt + lửng +
194 Chung cư 20B Lão Tử 11 5
2 lầu
Trệt + lửng +
195 Chung cư Hẻm 14 Lão Tử 11 5
2 lầu
Trệt + lửng +
196 Chung cư 2E Lão Tử 11 5
2 lầu
Trệt + lửng +
198 Chung cư 29A Lão Tử 11 5
4 lầu
267/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Trệt + lửng +
202 Chung cư 291 – 293 Hồng Bàng 11 5
1 lầu
Trệt + lửng +
220 Chung cư 146 – 148 Hồng Bàng 12 5
4 lầu
Trệt + lửng +
232 Chung cư 98 – 120 Đỗ Ngọc Thạnh 14 5
3 lầu
Dương Tử
234 Chung cư 31 – 33 14 5 Trệt + 3 lầu
Giang
Trệt + lửng +
235 Chung cư 37E Lão Tử 14 5
3 lầu
Trệt + lửng +
237 Chung cư Hẻm 24 Trang Tử 14 5
3 lầu
Trệt + lửng +
238 Chung cư Hẻm 24 Trang Tử 14 5
3 lầu
Trệt + lửng +
239 Chung cư 105 Trang Tử 14 5
1 lầu
Trệt + lửng +
240 Chung cư 38 – 38A – 38B – 38C Học Lạc 14 5
4 lầu
Trệt + lửng +
241 Chung cư 425E Hồng Bàng 14 5
1 lầu
269/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Trệt + lửng +
264 Chung cư 342 – 344 Hồng Bàng 15 5
4 lầu
Trệt + lửng +
265 Chung cư 218 Hồng Bàng 15 5
2 lầu
270/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Hồng Bàng
266 Chung cư 234 đến 264 (Hùng Vương 15 5 Trệt, 2 lầu
cũ)
Hồng Bàng
267 Chung cư 316 đến 322 (Hùng Vương 15 5 Trệt, 2 lầu
cũ)
268 Chung cư 13 – 15 A Tạ Uyên 15 5 Trệt, 2 lầu
Dương Tử Trệt, 1 lửng, 1
269 Chung cư 127/1-127-19 15 5
Giang lầu
Phạm Hữu Chí –
270 Chung cư 47 15 5 Trệt, 3 lầu
Hà Tôn Quyền
Nguyễn Duy
271 Chung cư 72 đến 98 5
Dương
272 Chung cư 410 – 412 Trần Hưng Đạo 5
273 Chung cư 346 đến 380 Trần Phú 5
Trệt, 2 lầu,
274 Chung cư 94/2 – 94/16 An Bình 5 5
lửng
Trệt, 3 lầu,
275 Chung cư 62/2-11 Bạch Vân 5 5
lửng
276 Chung cư 1031-1051 Trần Hưng Đạo 5 5 Trệt, 4 lầu
277 Chung cư 1061-1089 Trần Hưng Đạo 5 5 Trệt, 4 lầu
278 Chung cư 1147 Trần Hưng Đạo 5 5 Trệt, 4 lầu
Võ Văn Kiệt
279 Chung cư 830 (286 Hàm Tử 5 5 Trệt, 4 lầu
cũ)
Nguyễn Văn Trệt, 3 lầu,
280 Chung cư 52 6 5
Đừng lửng
Nguyễn Thời
281 Chung cư 72-82 6 5 Trệt, 4 lầu
Trung
Chung cư 88
– 98 Mai Mai Xuân
282 1 6 Trệt, 2 lầu
Xuân Thưởng
Thưởng
283 Chung cư 409 – 509 Gia Phú 2 6 Trệt, 1 lầu
284 Chung cư 32 – 34 Tháp Mười 2 6
Chung cư
285 126 Tháp 126/3A Tháp Mười 2 6
Mười
286 Chung cư 23 – 43 Phạm Phú Thứ 3 6 Trệt, 1 lầu
287 Chung cư 4 – 30 Phạm Phú Thứ 3 6 Trệt, 1 lầu
288 Chung cư 52 Lê Quang Sung 3 6 Trệt, 1 lầu
271/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Mai Xuân
289 Chung cư 127 4 6 Trệt, 1 lầu
Thưởng
290 Chung cư 73/18G Hồng Bàng 6 6 Trệt, 1 lầu
Chung cư
Nguyễn Đình Trệt, 1 lầu +
291 Nguyễn Đình 9 6
Chi ST
Chi
Trệt, 1 lửng, 1
292 Chung cư 119B/41- 119B/60 Tân Hòa Đông 14 6
lầu
Trệt, 1 lửng, 1
293 Chung cư 48 Lê Quang Sung 2 6
lầu
294 Chung cư 149-151-153 Phạm Đình Hổ 6 6
Chung cư
295 thuộc diện 683/18G/1-17 Hồng Bàng 6 6 Trệt, 1 lầu
giải tỏa
Chung cư
296 thuộc diện 489-509 Gia Phú 3 6 Trệt, 2 lầu
giải tỏa
Chung cư Nguyễn Thị Tần
297 Nguyễn Thị (phía sau chợ 2 8 Dưới 5 tầng
Tần Rạch Ông)
Chung cư
298 Phạm Thế Lô A, B, C Phạm Thế Hiển 4 8 Trệt, 3 lầu
Hiển
299 Chung cư 23 đến 33 Đinh Hòa 11 8 Trệt, 1 lầu
300 Chung cư 505 đến 515 Bình Đông 13 8 Trệt, 2 lầu
Chung cư
Gần UBND Q9, cách
301 Phước Long 672 Phước Long B 9 Trệt, 4 lầu
# 200m
B
Chung cư
302 Từ Lô A đến Lô Y Ngô Gia Tự 2 10
Ngô Gia Tự
303 Cư xá 84 đến 116 Lý Thường Kiệt 7 10
304 Chung cư 91 Lý Thường Kiệt 7 10
Cư xá Lý
305 Khu A – B 7 10 Trệt, 5 lầu
Thường Kiệt
Chung cư
306 Lô K, L, M, N, O, P Nguyễn Kim 7 10
Nguyễn Kim
Chung cư Ấn
307 Lô A, B, C, D, E ,F Ấn Quang 9 10
Quang
Chung cư
308 750 Điện Biên Phủ 11 10 Trệt, 5 lầu
Bưu Điện
272/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Chung cư Lê
309 Lô A, B, C, D, E Hồ Thị Kỷ 1 10 Trệt, 4 lầu
Hồng Phong
Chung cư
310 Phó Cơ Điều 4 11 Trệt, 1 lầu
Phó Cơ Điều
Chung cư
311 Hẻm Chợ (133/1-20) Bình Thới 11 11 Trệt, 1 lầu
Chim Xanh
Chung cư Lò
312 2/2 số 4 Lò Siêu 16 11 3 tầng + lửng
Siêu
313 Chung cư 245 Âu Cơ 5 11 Trệt, 2 lầu
Chung cư Lý Lô A, B, D, E, F H, J,
314 Lý Thường Kiệt 7 11 Trệt, 3lầu
Thường Kiệt G
315 Chung cư 319 Lý Thường Kiệt 15 11 5 tầng
Chung cư
316 Lạc Long Lô B Lạc Long Quân 5 11 4 tầng + lửng
Quân
Công Trường
317 Chung cư 1 đến 50 18 Bình Thạnh Trệt, 1 lầu
Hòa Bình
4 A, B, C, D, E, F, G,
Xô Viết Nghệ
318 Chung cư H ,I, J ,K ,L, M, N, O, 19 Bình Thạnh Trệt, 2 lầu
Tĩnh
P, Q, R, S
Chung cư Lô số 1, 2, 4, 6, 8,
319 27 Bình Thạnh Trệt, 4 lầu
Thanh Đa 9,10,11
Lô chữ A, B, C, D, E,
Chung cư
320 F, G, H, J, K, L, N, O, 27 Bình Thạnh Trệt, 4 lầu
Thanh Đa
P, R, S, U
321 Chung cư 468 Nguyễn Kiệm 3 Phú Nhuận Trệt, 1 lầu
322 Chung cư 170B Phan Đăng Lưu 3 Phú Nhuận 3 tầng + lửng
273/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Nguyễn Văn
329 Chung cư 164A và 164A/... 8 Phú Nhuận 2 tầng
Trỗi
330 Chung cư 76A Trần Hữu Trang 10 Phú Nhuận 3 tầng
Nhà 8 Trần
331 8 Trần Hữu Trang 11 Phú Nhuận Trệt, 2 lầu
Hữu Trang
Huỳnh Văn
332 Chung cư 297/20 11 Phú Nhuận
Bánh
333 Chung cư 14/1 Hồ Biểu Chánh 11 Phú Nhuận
Nhà 83
Nguyễn Văn
334 Nguyễn Văn 83 12 Phú Nhuận Trệt, 3 lầu
Trỗi
Trỗi
Huỳnh Văn
335 Chung cư 141 12 Phú Nhuận
Bánh
336 Chung cư 49/1 Hồ Biểu Chánh 12 Phú Nhuận 5 tầng
337 Chung cư 231 Lê Văn Sỹ 14 Phú Nhuận Trệt, 2 lầu
Chung cư Lê
338 231/9 Lê Văn Sỹ 14 Phú Nhuận
Văn Sỹ
339 Chung cư 141A Đặng Văn Ngữ 14 Phú Nhuận 5 tầng + lửng
353
Chung cư 1 Nghĩa Phát 6 Tân Bình 4 tầng + ST
354 Chung cư 47 Long Hưng 7 Tân Bình Trệt, 3 lầu
355 Chung cư 35 Trần Triệu Luật 7 Tân Bình Trệt, 1lầu
356 Chung cư 170 – 171 Tân Châu 8 Tân Bình Trệt, 2 lầu
274/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Chung cư
362 Huỳnh Văn Huỳnh Văn
Chính 1 18C/519 Chính Phú Trung Tân Phú Trệt, 4 lầu
Chung cư
363 Huỳnh Văn
Chính 2 35/1 Lê Ngã Phú Trung Tân Phú Trệt, 4 lầu
Chung cư Lô
364 B, C Phạm Phạm Vấn - Trệt, lửng, 1
Vấn MT Đinh Liệt Phú Thọ Hòa Tân Phú lầu
Chung cư
365 9/211 C/Cư Hẻm 25/9 Lê Sát Tân Quý Tân Phú Trệt, 3 lầu
Tân Hương
Góc 2 đường
Chung cư Phan Đình
366 MT Tân Thành Tân Phú Trệt + 4 lầu
Nhiêu Lộc A Phùng – Đường
số 2
Chung cư Khuông Việt –
367 MT + hẻm Phú Trung Tân Phú Trệt + 4 lầu
Nhiêu Lộc B hẻm 35 Lê Ngã
Chung cư
368 Hẻm 83 Vườn Lài Phú Thọ Hòa Tân Phú Trệt + 4 lầu
Vườn Lài A
Chung cư
Trệt + lửng +
369 Vườn Lài B; Hẻm 53 Vườn Lài Phú Thọ Hòa Tân Phú
5 lầu
C
Thép mới và nội
Chung cư
370 MT bộ Trường 12 Tân Bình Trệt + 4 lầu
CMT8
Chinh
275/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Góc 2 đường
Chung cư
372 MT Đồng Đen – Bàu 14 Tân Bình Trệt + 4 lầu
Bàu Cát 1
Cát 6
Góc 2 đường
Chung cư
373 MT Đồng Đen – Bàu 14 Tân Bình Trệt + 4 lầu
Bàu Cát 2
Cát 7
Chung cư
Hẻm 163 – 165 (hẻm
374 Tân Sơn Nhì Ba Vân 14 Tân Bình Trệt + 4 lầu
cũ 80)
1
Chung cư
375 Tân Sơn Nhì Hẻm 149 Ba Vân 14 Tân Bình Trệt + 4 lầu
2
2. Khu vực TP. Hà Nội
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
TT Cục Cảnh
1 Đào Tấn Đào Tấn Cống Vị Ba Đình 3 tầng
vệ
TT Bộ Tư
2 Đơn nguyên 1 và 3 Kim Mã Thượng Cống Vị Ba Đình 5 tầng
Pháp
TT Khoa học
Nhà bê tông
3 XH và Nhân H1, H2 Kim Mã Thượng Cống Vị Ba Đình
05 tầng
văn
TT 4B Yên
4 TT 4B Yên Thế Yên Thế Điên Biên Ba Đình 5 tầng
Thế
Ngõ 65 Vạn
TT Thanh tra
5 Nhà A Bảo/ ngõ 218 Đội Cấn Ba Đình 4 tầng
nhà nước
Đội Cấn
A2 (4 tầng)
6 TT Giảng Võ A2, A3 Núi Trúc Giảng Võ Ba Đình
A3 (5 tầng)
276/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
TT Ngọc
12 D1,D2,D3 Ngọc Khánh Ngọc Khánh Ba Đình 3 tầng
Khánh
Ngõ 135 Núi
13 TT Bộ Y Tế Y1, Y2 Giảng Võ Ba Đình 5 tầng
Trúc
TT Thanh tra
Nhà nước – Nhà bê tông
14 Nhà A Đội Cấn Liễu Giai Ba Đình
218C Đội 04 tầng
Cấn
B1 (4 tầng),
B2 (2 đơn
TT Hồ Ngọc Nguyễn Chí nguyên 5 tầng
15 B1, B2 Ngọc Khánh Ba Đình
Khánh Thanh và 3 đơn
nguyên 3
tầng)
277/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
278/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Trung tâm y tế
Thị trấn Đông
41 Tập Thể Tổ 50 huyện đi Đền Đông Anh 2 tầng
Anh
Sái
Giảng Võ
42 TT Hào Nam Nhà I1, I2 Cát Linh Đống Đa 5 tầng
- Vũ Thạnh
Nhà TT Bộ
43 59 Giảng Võ Cát Linh Đống Đa 5 tầng
Vật Tư
TT Viện
44 Dược Liệu B Cát Linh Cát Linh Đống Đa 3 tầng
Cát
45 TT Nhà Dầu B4 Khâm Thiên Khâm Thiên Đống Đa 4 tầng
TT Khương Nhà B (Từ B1-B4) Khương
46 Tôn Thất Tùng Đống Đa 5 tầng
Thượng Nhà A (Từ A1-A12) Thượng
Nhà C (Từ C1-C16)
; Nhà B11, B13,
47 TT Kim Liên Lương Đình Của Kim Liên Đống Đa 4 tầng
B15, B16, B18,
B19, B21, B22
48 TT Kim Liên B18 Lương Định Của Kim Liên Đống Đa 4 tầng
49 TT Kim Liên Nhà B8a, B8b Hoàng Tích Trí Kim Liên Đống Đa 5 tầng
Nhà B1, B2, B5,
50 TT Kim Liên Hoàng Tích Trí Kim Liên Đống Đa 4 tầng
B6, B8, B9
Phạm Ngọc
51 TT Kim Liên B21 Kim Liên Đống Đa 5 tầng
Thạch
TT Viện Thú
52 T4 Trường Chinh Kim Liên Đống Đa 6 tầng
y
53 TT Xi Măng Nhà F2 Thái Hà Láng Hạ Đống Đa 4 tầng
TT Thể dục
54 Nhà F3 Thái Hà Láng Hạ Đống Đa 4 tầng
Thể thao
TT Xây
55 Nhà F4 Thái Hà Láng Hạ Đống Đa 3 tầng
Dựng
4 tầng
(nhà I1,I2,I3
TT ngõ 165 Nhà F1; đã phá bỏ
56 Thái Hà Láng Hạ Đống Đa
Thái Hà Nhà I1, I2, I3 đang xây
dựng chưa
bàn giao)
TT Viện TT Viện
57 Vũ Ngọc Phan Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
Công nghệ Công nghệ
279/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Nguyên Hồng,
TT Nam Vũ Ngọc Phan,
58 Nhà C (từ C1-C8) Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
Thành Công Huỳnh Thúc
Kháng
TT Nam Huỳnh Thúc
59 B1 Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
Thành Công Kháng
TT Nam
60 I17 Yên Lãng Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
Thành Công
TT Nam Huỳnh Thúc
61 B4 Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
Thành Công Kháng
Nguyễn Chí
62 TT Dầu Khí 13 TT Dầu Khí Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
Thanh
TT thiết bị
TT thiết bị Vật tư Du Hoàng Ngọc
63 Vật tư Du Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
lịch Phách
lịch
Hoàng Ngọc
64 TT Rau quả TT Rau quả Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
Phách
TT Ủy ban
TT Ủy ban kế hoạch Hoàng Ngọc
65 kế hoạch Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
Nhà nước Phách
Nhà nước
TT Xí nghiệp
66 in 15 Nguyên 15 Nguyên Hồng Láng Hạ Đống Đa 4 tầng
Hồng
TT Viện KH
TT Viện KH và CN
67 và CN Đường Láng Láng Thượng Đống Đa 3 tầng
GTVT
GTVT
TT Cục Đo
TT Cục Đo Đạc và
68 Đạc và Bản Chùa Láng Láng Thượng Đống Đa 3 tầng
Bản đồ
đồ
Nhà B1; Nhà A
TT Nam
69 (từ A1-A8); Nhà C Hồ Đắc Di Nam Đồng Đống Đa 4 - 5 tầng
Đồng
(từ C1-C4)
70 TT Quân Đội A7 Hồ Đắc Di Nam Đồng Đống Đa 4 tầng
TT Tổng cục
71 A4 Xã Đàn Nam Đồng Đống Đa 5 tầng
ký thuật
Nhà A1, A8; Nhà
72 TT Vĩnh Hồ C1; Nhà B1; B2; B3; Vĩnh Hồ Ngã Tư Sở Đống Đa 5 tầng
B5; B7
73 TT Vĩnh Hồ A7 Vĩnh Hồ Ngã Tư Sở Đống Đa 4 tầng
74 TT Vĩnh Hồ C3 Vĩnh Hồ Ngã Tư Sở Đống Đa 4 tầng
280/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
TT Dụng cụ
75 cắt và đo C5 Thái Thịnh Ngã Tư Sở Đống Đa 5 tầng
lường
76 TT Hào Nam Nhà A (Từ A1-A6) Vũ Thạnh Ô Chợ Dừa Đống Đa 5 tầng
77 TT Hào Nam G1, G2 Hào Nam Ô Chợ Dừa Đống Đa 5 tầng
TT Bộ tư
78 lệnh Nhà T Vũ Thạnh Ô Chợ Dừa Đống Đa 3 - 5 tầng
Thông tin
Nhà A (A1, A2); Nhà
B (B1, B2, B3, B4, B5,
B6); Nhà C (C1, C2,
Phạm Ngọc
C3, C4, C5, C6); Nhà
79 TT Trung Tự Thạch Phương Liên Đống Đa 5 tầng
D (D1, D2, D3, D4,
Đặng Văn Ngữ
D5, D6, D7, D8, D9);
Nhà E (E5, E5B, E6);
Nhà G (G1, G2, G3)
TT Phương
80 E1b Giải Phóng Phương Mai Đống Đa 6 tầng
Mai
TT Phương Nhà E1, E2,
81 Phương Mai Phương Mai Đống Đa 4 tầng
Mai E8, E9, E10
TT Phương
82 D2B Lương Định Của Phương Mai Đống Đa 4 tầng
Mai
Nhà A1, A2;
TT Bắc Nhà B1, B2, B3, Nguyên Hồng,
83 Thành Công Đống Đa 5 tầng
Thành Công B4, B5, B6, Thành Công
B7a, B7b, B7c
TT Bắc Nguyên Hồng,
84 Nhà C (từ C1-C10) Thành Công Đống Đa 5 tầng
Thành Công Thành Công
TT Bắc Nguyên Hồng,
85 Nhà D (từ D1-D7) Thành Công Đống Đa 5 tầng
Thành Công Thành Công
TT Bắc Nhà E2, E5, Nguyên Hồng,
86 Thành Công Đống Đa 5 tầng
Thành Công E6, E9 Thành Công
TT Bắc Nhà G3A, G4, G5, Nguyên Hồng,
87 Thành Công Đống Đa 5 tầng
Thành Công G6A, G6B, G24 Thành Công
TT Trung
88 Nhà 7 Trung Liệt Trung Liệt Đống Đa 5 tầng
Liệt
TT Viện
89 Nhà A1, A2, A3,A4 Xã Đàn Trung Tự Đống Đa 4 tầng
KTQS
281/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Nhà A3 (2
tầng mái
TT Văn Ngõ Văn
90 Nhà A3; H1 Văn Chương Đống Đa Ngói);
Chương Chương
Nhà H1
(5 tầng)
TT Thái
91 Nhà E1; F1; I1 Thái Hà Yên Lãng Đống Đa 5 tầng
Thịnh
TT Vật liệu TT Vật liệu
92 Thái Hà Yên Lãng Đống Đa 5 tầng
Điện Điện
TT Hội liên A1, A2, A3, B, C1, C2,
93 Pháo Đài Láng Láng Thượng Đống Đa 5 tầng
hiệp PNTW D
Tập thể Bưu
94 A, B Chùa Láng Láng Thượng Đống Đa 5 tầng
Điện
TT công ty
Trương Công
95 máy kéo & A1 Khu A Yết Kiêu Hà Đông 4 tầng
Định
máy nông
TT Lê Quý Hai Bà
96 Nhà 9A, 9B Lê Quý Đôn Bạch Đằng 5 tầng
Đôn Trưng
TT Bách Hai Bà
97 Nhà E (Từ E1-E7), A1 Lê Thanh Nghị Bách Khoa 3-5 tầng
Khoa Trưng
TT Bách
98 Nhà K (từ K1 - K18) Nguyễn Hiền Bách Khoa Hai Bà Trưng 4-5 tầng
Khoa
Nhà A (từ A1-A11)
Nhà C (C1, C1A,
C1B, C2, C3A, C3B, Quỳnh Mai
Khu tập thể
C4, C4A, C5, C6A, Quỳnh Lôi
99 Quỳnh Mai, Quỳnh Mai Hai Bà Trưng 4-5 tầng
C6B, C7A, C7B, C8, Phố 8/3
8/3
C9) Kim Ngưu
Nhà D (từ D1-D15)
Nhà E (từ E1-E12)
TT Bạch
100 Ngõ 830 Bạch Đằng Bạch Đằng Hai Bà Trưng 2 tầng
Đằng
Nhà M24 –
Bùi Ngọc
101 TT Mai Ngõ 78 Bạch Mai Hai Bà Trưng 2 tầng
Dương
Hương
TT Thông Bùi Ngọc
102 Đơn nguyên III Bạch Mai Hai Bà Trưng 3-5 tầng
tấn xã Dương
TT Trại
103 B1 Bạch Mai Bạch Mai Hai Bà Trưng 4 tầng
Găng
TT Trần
104 F1, F2 Dốc Thọ Lão Đồng Nhân Hai Bà Trưng 3 tầng
Hưng Đạo
282/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
TT 128C Đại
105 Nhà A1 đến A15 Đại La Đồng Tâm Hai Bà Trưng 5 tầng
La
4 tầng
Nhà B1, B2; (nhà A1,
Nhà HA, HB, H1, H2, A2 đã phá
TT Nguyễn H3, H4, H5; Nhà C; Nguyễn Công Hai Bà bỏ, chưa
106 Phố Huế
Công Trứ Nhà B; Trứ Trưng xây dựng
Nhà D1, D2, D3; Nhà xong,
E chưa bàn
giao)
TT Bộ NN &
Hai Bà
119 PT B11 Mai Động Mai Động 3 tầng
Trưng
Nông thôn
TT 189 Minh Hai Bà
120 189 Minh Khai Minh Khai 5 tầng
Khai Trưng
Số 11Vọng
121 11 Vọng Đức Vọng Đức Hàng Bài Hoàn Kiếm 4 tầng
Đức
Số 4 Vọng
122 4 Vọng Đức Vọng Đức Hàng Bài Hoàn Kiếm 4 tầng
Đức
123 23 Hàng Bài Hàng Bài Hàng Bài Hàng Bài Hoàn Kiếm 4 tầng
TT 9 Hàng
124 9 Hàng Lược Hàng Lược Hàng Mã Hoàn Kiếm 5 tầng
Lược
TT Nguyễn
125 Nhà A (từ A1-A8) Nguyễn Chính Tân Mai Hoàng Mai 3-5 tầng
Chính
Ngõ 238 Tân
126 TT Tân Mai B5, B7 Tân Mai Hoàng Mai 3 tầng
Mai
Ngõ 231 Tân
127 TT Tân Mai C1, C2, C3 Tân Mai Hoàng Mai 3 tầng
Mai
Ngõ 240 Tân
128 TT Tân Mai B4a, B4b Tân Mai Hoàng Mai 4 tầng
Mai
Ngõ 240 Tân
129 TT Tân Mai C18 đến C29 Tân Mai Hoàng Mai 2-4 tầng
Mai
TT Trương Nhà A,B,C,D,E, từ H1 Ngõ 396 Trương
130 Trương Định Hoàng Mai 2-3 tầng
Định – H5 Định
TT Mai
131 Nhà C21, C22, A9 Mai Động Mai Động Hoàng Mai 2-4 tầng
Động
TT Bộ NN và
132 PT Nông B11 Mai Động Mai Động Hoàng Mai 3 tầng
thôn
TT Công ty
133 cầu 5 thăng Ngõ 352 Nguyễn Văn Cừ Bồ Đề Long Biên 2 tầng
long
135 Nguyễn 135 Nguyễn
Văn Cừ (TT Văn Cừ
134 Nguyễn Văn Cừ Ngọc Lâm Long Biên 4 tầng
Công ty Hóa (TT Công ty
chất) Hóa chất)
Số 2 Ngõ
Số 2 ngõ 135
135 135 Nguyễn Văn Cừ Ngọc Lâm Long Biên 4 tầng
(TT Rau quả)
(TT Rau quả)
136 TT K40 - Hồ Tùng Mậu Cầu Diễn Nam Từ Liêm 5 tầng
TT Cầu Diễn
137 - Hồ Tùng Mậu Cầu Diễn Nam Từ Liêm 5 tầng
Ngõ 199
284/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
KTT Quán
1 từ dãy A1 đến dãy A9 Hải Triều Quán Toan Hồng Bàng 5 tầng
Toan
KTT Đổng từ dãy D1 đến dãy Đổng Quốc
2 Đổng Quốc Bình Ngô Quyền 5 tầng
Quốc Bình D54 Bình
Khu A1, A2, A3, A4,
KTT Vạn 5 tầng và 3
3 A5, A6, A7, A7, A9, Đà Nẵng Vạn Mỹ Ngô Quyền
Mỹ tầng
A17
286/349
PHỤ LỤC 6.2: TỶ LỆ THEO VỊ TRÍ TẦNG
ĐỐI VỚI NHÀ NHIỀU HỘ, NHIỀU TẦNG
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
287/349
PHỤ LỤC 7: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH BĐS THUỘC QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
1. Các cách xác định đơn giá đất của BĐS thuộc quy hoạch
1.1. Đối với BĐS thuộc quy hoạch được được xác định bằng tối đa bằng A% đơn giá đất
theo quy định ACB
Đơn giá đất thẩm định = Max (A% x Đơn giá đất theo quy định ACB)
- A%: theo quy định tại phụ lục 7.1 Hướng dẫn này.
- Đơn giá đất theo quy định ACB: đơn giá đất được xác định theo quy định tại phụ lục
nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4, nhóm 6 và 8 Hướng dẫn này.
1.2. Đối với BĐS thuộc quy hoạch được xác định bằng tối đa bằng A% đơn giá đất thị
trường
Khi đó, tỷ lệ áp dụng đối với TTSS tối đa bằng A%.
Lưu ý: Đối với các trường hợp BĐS thuộc khu vực đã được duyệt giá thị trường thì khi
thực hiện phương pháp ACB:
- Nếu thông tin thị trường được sử dụng để xây dựng giá thị trường cũng thuộc quy hoạch
và có ghi rõ trong tờ trình xây dựng giá thị trường:
Đơn giá theo Tỷ lệ điều Tỷ lệ điều
Đơn giá đất Tỷ lệ điều
phương pháp chỉnh khoảng chỉnh các
= MTĐ đã được x chỉnh từ vị x x
bảng giá cách/hẻm đất/ yếu tố ảnh
duyệt giá trí MTĐ
ACB … (nếu có) hưởng
- Nếu thông tin thị trường được sử dụng để xây dựng giá thị trường không thuộc quy
hoach; và/hoặc trong tờ trình xây dựng giá thị trường không ghi rõ thông tin thị trường
thu thập có yếu tố quy hoạch hay không:
Tỷ lệ điều
Đơn giá
Đơn giá đất Tỷ lệ điều Tỷ lệ điều Tỷ lệ điều chỉnh do
theo
MTĐ đã chỉnh từ vị chỉnh khoảng chỉnh các không có
phương = x x x x
được duyệt trí MTĐ (nếu cách/hẻm đất/ yếu tố ảnh TTSS có
pháp bảng
giá có) … (nếu có) hưởng quy hoạch
giá ACB
tương đồng
1.3. Đối với BĐS thuộc quy hoạch được được xác định bằng A% đơn giá thị trường do
ACB xác định nhưng tối đa không vượt quá B% đơn giá đất do UBND Tỉnh/ TP trực
thuộc Trung ương ban hành tại thời điểm thẩm định
- A% đơn giá thị trường do ACB xác định: thực hiện theo hướng dẫn tại mục 1 phụ lục
này.
- Sau đó thực hiện so sánh B% giá đất do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban
hành tại thời điểm thẩm định.
1.4. Đối với BĐS có 1 phần diện tích đất thuộc quy hoạch giải tỏa
Việc xác định đơn giá đất đối với BĐS có một phần diện tích đất bị giải tỏa được thực hiện
như sau:
288/349
- Phần diện tích đất thuộc quy hoạch giải tỏa:
+ Không được bồi thường: không tính giá trị.
+ Được bồi thường:
• Phần diện tích đất thuộc quy hoạch giải tỏa được công nhận là đất ở chiếm ≤
5% tổng diện tích đất được công nhận: áp dụng như phần diện tích đất không
thuộc quy hoạch.
• Trường hợp còn lại: xác định bằng A% đơn giá thị trường do ACB xác định
nhưng tối đa không vượt quá B% đơn giá đất do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc
Trung ương ban hành tại thời điểm thẩm định. Chi tiết được quy định tại phụ
lục 7.1 Hướng dẫn này.
- Phần diện tích không thuộc quy hoạch giải tỏa: thực hiện theo quy định tại phụ lục
nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 Hướng dẫn này.
2. Tỷ lệ định giá đối với BĐS thuộc quy hoạch
Thực hiện theo hướng dẫn chi tiết tại phụ lục 7.1 Hướng dẫn này.
3. Hướng dẫn xác định hành lang an toàn của BĐS
3.1. Định nghĩa
Hành lang an toàn là dải đất dọc theo hai bên của đường bộ, đường thủy/ đường sông, đường
giao thông, đường điện, đường sắt, ... để đảm bảo an toàn giao thông/ lưới điện.
3.2. Cách xác định hành lang an toàn
- Đối với cầu trên bộ, đường sắt và cầu đường sắt: theo phụ lục 7.2 Hướng dẫn này và
quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Đối với các loại hành lang còn lại: theo chứng từ pháp lý và quy định của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền.
3.3. Cách xác định giá trị
- Đối với hành lang an toàn đường điện:
+ Phần diện tích được công nhận thuộc hành lang an toàn đường điện: không tính giá
trị QSDĐ, TSGLVĐ (không tính giá trị tham khảo TSGLVĐ).
+ Phần diện tích được công nhận không thuộc hành lang an toàn đường điện: căn cứ
thẩm định thực tế BĐS, hiệu quả sử dụng đối với phần diện tích còn lại không thuộc
hành lang đường điện, tính thanh khoản của BĐS, loại đường điện (110 kV, 220 kV,
...) mà NV TĐTS cân nhắc tỷ lệ điều chỉnh giảm giá đối với phần diện tích này hoặc
đề xuất không nhận thế chấp tài sản. NV TĐTS ghi chú rõ hiệu quả sử dụng, tính
thanh khoản của BĐS và tỷ lệ điều chỉnh giảm giá trong tờ trình TĐTS. Các tờ trình
TĐTS BĐS thuộc hành lang an toàn đường điện thuộc thẩm quyền phê duyệt kết
quả TĐTS của GĐ TĐTS khu vực trở lên.
Ví dụ:
289/349
HÀNH LANG AN
TOÀN ĐƯỜNG ĐIỆN
ĐƯỜNG
BĐS 1
BĐS 2
8 Nguyễn Văn Cừ
9 Đội Cấn
10 Nguyễn Lương Bằng Nếu có Giấy phép
11 Tây Sơn 60% giá thị trường xây dựng (không
do ACB duyệt phải GPXD tạm)/
12 Lạc Trung Khá cao
nhưng không quá đã được công nhận
13 Hoàng Công Chất 250% giá UBND sở hữu: 70% giá
14 Hoàng Hoa Thám theo quy định ACB
291/349
15 Mễ Trì Thượng
16 Thụy Khuê
17 Giảng Võ
18 Đại Cồ Việt Nếu có Giấy phép
19 Giải Phóng 50% giá thị trường xây dựng (không
do ACB duyệt phải GPXD tạm)/
20 Trương Định Cao
nhưng không quá đã được công nhận
21 Cầu Giấy 200% giá UBND sở hữu: 50% giá
22 Xuân Thủy theo quy định ACB
23 Xuân Đinh
24 Định Công
25 Hoàng Quốc Việt
b. Các trường hợp còn lại thuộc nội thành Hà Nội34 nằm hoàn toàn trong quy hoạch
và chưa nhận thế chấp tại ACB hoặc đã nhận thế chấp nhưng không thỏa các trường
hợp thuộc nhóm nhận thế chấp bình thường theo quy định tại “Điều 7.B.I.1 Phụ lục
1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ” (ngoại trừ quy hoạch
Nhóm 1 thuộc quy hoạch cây xanh, công trình công cộng, quy hoạch đất quốc phòng, đất
tôn giáo, đất giáo dục: Thực hiện theo quy định tại Điều 7.B. I.1 Phụ lục 1 – Tài sản thuộc
Quy hoạch nhóm 1): Định giá tối đa bằng 100% giá đất do UBND ban hành.
4.3. BĐS nằm ngoài đê sông Hồng thuộc hành lang thoát lũ
a. Đối tượng áp dụng: BĐS thỏa điều kiện nhận thế chấp theo quy định tại Phụ lục 1.9 của
Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ.
b. Tỷ lệ định giá
- Đối với QSDĐ:
+ BĐS nằm ở vị trí mặt tiền đường hoặc ngõ bê tông rộng từ 4m trở lên: Định giá
bằng 50% giá thị trường theo quy định ACB nhưng không vượt quá 1.5 lần giá do
UBND TP. Hà Nội ban hành.
+ Trường hợp còn lại: Định giá theo giá do UBND TP. Hà Nội ban hành.
- Đối với TSGLVĐ:
+ TSGLVĐ được công nhận trên GCN hoặc được cấp GPXD: định giá như trường
hợp BĐS nằm hoàn toàn trong quy hoạch.
+ TSGLVĐ có GPXD tạm/có thời hạn hoặc xây dựng không phép: không tính, không
ước tính giá trị.
4.4. Tỉnh Thanh Hóa
BĐS thẩm định có 1 phần thuộc quy hoạch giải tỏa được công nhận tọa lạc tại mặt tiền các trục
Tọa lạc tại MTĐ và trong hẻm/ ngõ tại các quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Tây Hồ,
34
293/349
PHỤ LỤC 7.1: TỶ LỆ ÁP DỤNG KHI THẨM ĐỊNH BĐS THUỘC QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
294/349
ĐƠN GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH ACB (PACB)
THÔNG
LOẠI QUY HOẠCH TIN SO MỤC ĐÍCH
SÁNH MỤC ĐÍCH CHO VAY (****) MUA/ BÁN XỬ
LÝ NỢ (***)
a. BĐS đang thế chấp đồng thời BĐS thỏa tất cả các điều
kiện:
- Quy hoạch được công bố cách thời điểm thẩm định
Thông tin
trên 03 năm nhưng chưa thực hiện.
thực/Thông
- BĐS tọa lạc tại các con đường hoặc hẻm/ đường nội 80%PACB 100% PTT
tin thương
bộ của con đường đã được phê duyệt giá đất thị
lượng
trường.
- Vào thời điểm thẩm định chưa có quyết định thu hồi
đất.
b. BĐS tọa lạc tại địa bàn/khu vực thuộc quy hoạch “khu
dân cư xây dựng mới” theo “Phụ lục 1.3 của Quyết định
v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”; hoặc
BĐS thuộc quy hoạch “khu dân cư xây dựng mới” và
Thông tin
thỏa tất cả các điều kiện sau:
thực/Thông
- Tài sản tọa lạc đường nhựa hoặc bê tông, hệ thống 100%PACB 100% PTT
tin thương
điện, nước hoàn chỉnh.
lượng
- BĐS có diện tích đất ở được công nhận tối thiểu là
40m2 và chiều ngang tối thiểu 4m.
- Tại khu vực nơi BĐS tọa lạc, cơ quan có thẩm quyền
vẫn cấp GPXD.
295/349
ĐƠN GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH ACB (PACB)
THÔNG
LOẠI QUY HOẠCH TIN SO MỤC ĐÍCH
SÁNH MỤC ĐÍCH CHO VAY (****) MUA/ BÁN XỬ
LÝ NỢ (***)
c. BĐS thuộc quy hoạch “khu dân cư xây dựng mới” và
thỏa tất cả các điều kiện sau:
- Tài sản tọa lạc đường nhựa hoặc bê tông, hệ thống
điện, nước hoàn chỉnh.
- BĐS có diện tích đất ở được công nhận tối thiểu là
40m2 và chiều ngang tối thiểu 4m.
- Khu vực thuộc địa bàn có quy hoạch phân khu tỷ lệ
80%PACB 100% PTT
1/2000 được Cơ quan Nhà nước phê duyệt, công bố
nhưng chưa thực hiện, chưa có quyết định thu hồi đất
và được xem xét cấp GPXD tạm (theo quy định của
quyết định 26/2017/QĐ-UBND TP.HCM hoặc địa
phương khác nếu có phát sinh).
- Khu vực nơi BĐS tọa lạc trong vòng bán kính 1km
có tỷ lệ diện tích nhà ở/ diện tích đất > 70%.
• 50%PACB
TP.HCM, Hà Nội, Không vượt quá 150%
100% PTT
Đà Nẵng giá do UBND Tp ban
d. BĐS đang thế chấp tại ACB và không thuộc trường hành
hợp a, b, c • 50%PACB
Ngoài địa bàn
Không vượt quá 100%
TP.HCM, Hà Nội,
giá do UBND Tp ban
Đà Nẵng
hành
4. Quy hoạch đất hỗn hợp (**)
296/349
ĐƠN GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH ACB (PACB)
THÔNG
LOẠI QUY HOẠCH TIN SO MỤC ĐÍCH
SÁNH MỤC ĐÍCH CHO VAY (****) MUA/ BÁN XỬ
LÝ NỢ (***)
Thông tin
thực/Thông
tin thương • Thông tin thực: 90% (PTT = PTT.ĐƠ);
lượng có • Thông tin thương lượng: 80% (PTT = PTT.ĐƠ)
quy hoạch
4.1. BĐS tọa lạc tại MTĐ/hẻm của các tuyến đường tương đồng
thuộc khu vực trung tâm TP.HCM và Hà Nội theo danh Thông tin 100% PTT
sách đính kèm tại Phụ lục 7.2 Hướng dẫn này thực/Thông
tin thương
• Thông tin thực: 80% (PTT = PTT.ĐƠ);
lượng
• Thông tin thương lượng: 70% (PTT = PTT.ĐƠ)
không có
quy hoạch
tương đồng
4.2. BĐS không thỏa mục 4.1 Phụ lục này nhưng thuộc
khu vực quy hoạch hỗn hợp theo danh sách “Phụ lục 1.5
của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến
TSBĐ”; hoặc
BĐS không thỏa mục 4.1 Phụ lục này, không thuộc khu Thông tin 80%PACB 100% PTT
vực quy hoạch hỗn hợp theo danh sách tại “Phụ lục 1.5 thực/Thông
của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến tin thương
TSBĐ” nhưng trong vòng bán kính 1 km có tỷ lệ diện lượng
tích nhà ở/diện tích đất ≥ 70%
• 50%PACB
4.3. BĐS đang thế chấp tại ACB và không thuộc Mục
• Không vượt quá 150% giá do UBND Tp ban 100% PTT
4.1 và 4.2 Phụ lục này
hành
5. Một phần thuộc quy hoạch giải tỏa được công nhận, phần diện tích thuộc quy hoạch được xác định:
297/349
ĐƠN GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH ACB (PACB)
THÔNG
LOẠI QUY HOẠCH TIN SO MỤC ĐÍCH
SÁNH MỤC ĐÍCH CHO VAY (****) MUA/ BÁN XỬ
LÝ NỢ (***)
a. Phần diện tích đất thuộc quy hoạch giải tỏa được công
nhận là đất ở chiếm ≤ 5% tổng diện tích đất được công 100%PACB 100% PTT
nhận
298/349
đề xuất tỷ lệ khác phù hợp hơn). Tỷ lệ này còn được áp dụng cho “khoản 3 Mục I Phụ lục 3.3 Quy định lộ trình giảm mức cấp tín dụng
đối với khách hàng có mức định giá TSBĐ thấp hơn ban đầu của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
(****): Tỷ lệ đối với mục đích cho vay áp dụng cho việc thu thập được TTSS có quy hoạch tương đồng, ngoại trừ mục 4.1 & mục 5
Phụ lục này. Trường hợp không thu thập được TTSS tương đồng thì áp dụng thêm tỷ lệ điều chỉnh 70% (tùy đặc điểm tài sản (quy mô,
kích thước, chiều rộng mặt tiền), vị trí tọa lạc, khả năng kinh doanh, tỷ lệ xây dựng tại khu vực tọa lạc và các yếu tố khác) mà NV
TĐTS có thể đề xuất tỷ lệ khác phù hợp hơn (có thể lên đến 100%). Khi đó, NV TĐTS phải trình bày cụ thể trong tờ trình TĐTS. Cấp
kiểm soát và phê duyệt tờ trình TĐTS có trách nhiệm xem xét và kiểm tra sự phù hợp về tỷ lệ đề xuất của NV TĐTS.
TTSS có quy hoạch tương đồng được hiểu là TTSS có quy hoạch giống hệt hay cùng thuộc nhóm quy hoạch (cùng thuộc quy hoạch
nhóm 1, 2, hỗn hợp) với BĐS thẩm định.
299/349
PHỤ LỤC 7.2: DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG/KHU VỰC THUỘC
QUY HOẠCH HỖN HỢP TẠI TRUNG TÂM TP.HCM VÀ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
300/349
Khu vực giới hạn bởi các tuyến
STT Quận/Huyện Phường
đường
Ông Ích Khiêm - Bình Thới - Đường
8 dự phóng C – Hẻm 32 đường Ông
Ích Khiêm
Tống Văn Trân - Hẻm 351 Lạc Long
9 - Phường 5 Quân - Hẻm 353A lạc Long Quân -
Quận 11 Nguyễn Văn Phú - Đường
- Phường 14
10 Đường Q - Đường dự phóng D
Âu Cơ - Đường dự phóng E - Đường
11 Bình Dương Thị Xá dự phóng –
Hẻm 127 Âu Cơ
1.3. BỘ PHẬN HÀNG XANH
STT Quận/Huyện Phường Tên đường
1 - Phường 15 Bạch Đằng
- Phường 15
2 Quận Bình Thạnh Điện Biên Phủ
- Phường 17
3 - Phường 22 Nguyễn Hữu Cảnh
1.4. BỘ PHẬN CỘNG HÒA
STT Quận/Huyện Phường Tên đường
1 Hoàng Văn Thụ
Quận Tân Bình - Phường 2
2 Nguyễn Trọng Tuyển
3 Trường Chinh
4 Tây Thạnh
5 Lê Trọng Tấn
10 Tân Thành
11 Thoại Ngọc Hầu
12 Tô Hiệu
13 Phan Anh
14 Hòa Bình
15 Kênh Tân Hóa
301/349
STT Quận/Huyện Phường Tên đường
302/349
STT Quận/Huyện Phường Tên đường
5 Trần Hưng Đạo
6 Phạm Sư Mạnh
7 Quang Trung
8 Ngô Quyền
9 Phan Chu Trinh
10 Tràng Tiền
11 Phùng Hưng
12 Hàng Bồ
13 Giảng Võ
14 Nguyễn Thái Học
15 Sơn Tây
16 Kim Mã
17 Thành Công
18 Nguyễn Chí Thanh
Quận Ba Đình - Tất cả các Phường
19 Hoàng Hoa Thám
20 Đội Cấn
21 Vạn Phúc
22 Đào Tấn
23 Ngọc Khánh
24 Láng Hạ
25 Thái Thịnh
26 Láng
27 Chùa Láng
28 Huỳnh Thúc Kháng
Quận Đống Đa - Tất cả các Phường
29 Cát Linh
30 Chùa Bộc
31 Nguyễn Lương Bằng
32 Xã Đàn
33 Phố Vọng
Quận Hai Bà Trưng - Tất cả các Phường
34 Lò Đúc
303/349
STT Quận/Huyện Phường Tên đường
35 Nguyễn Đức Cảnh
36 Đại Cồ Việt
37 Trần Khát Chân
38 Ngô Thì Nhậm
39 Giải Phóng
40 Trường Chinh
41 Nguyễn Trãi
42 Quận Thanh Xuân - Tất cả các Phường Nguyễn Tuân
43 Quan Nhân
44 Khương Trung
45 Vũ Tông Phan
46 Tân Mai
47 Kim Đồng
Quận Hoàng Mai - Tất cả các Phường
48 Trần Điền
49 Định Công
2.2. BỘ PHẬN BẮC HÀ NỘI
STT Quận/Huyện Phường Tên đường
1 Quận Ba Đình - Tất cả các Phường Bưởi
2 Quận Cầu Giấy - Tất cả các Phường Cầu Giấy
305/349
PHỤ LỤC 7.3: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH HÀNH LANG
AN TOÀN KHI THẨM ĐỊNH BĐS
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
50m
Khu vực hành lang an
toàn
Đuôi mố
cầu 100m
Chiều dài cầu
80m
100m
35
Đuôi mố cầu là phần tiếp giáp với đường.
306/349
sắt.
2.1. Đối với đường sắt
- Phạm vi bảo vệ trên không:
+ Đối với đường sắt khổ 1000 mm là 5,3 mét;
+ Đối với đường sắt khổ 1435 mm là 6,55 mét;
+ Đối với đường sắt tốc độ cao là 7,7 mét;
+ Đối với tuyến đường sắt đô thị là 6,3 mét áp dụng phương thức lấy điện trên cao;
4,3 mét đối với tuyến đường sắt đô thị áp dụng phương thức lấy điện từ ray thứ ba;
- Phạm vi bảo vệ hai bên đường sắt theo phương ngang:
+ Đối với nền đường không đào, không đắp tính từ mép ngoài của ray ngoài cùng trở
ra được xác định như sau:
• Đối với đường sắt tốc độ cao là 7,5 mét;
• Đối với đường sắt đô thị là 5,4 mét;
• Đối với đường sắt còn lại là 5,6 mét.
+ Đối với nền đường đào, nền đường đắp được xác định như sau:
• 05 mét tính từ chân nền đường đắp hoặc mép đỉnh nền đường đào;
• 03 mét tính từ mép ngoài rãnh dọc hay mép ngoài rãnh đỉnh của nền đường
hoặc mép ngoài của công trình phòng hộ, gia cố đối với nền đường có rãnh dọc
hay rãnh đỉnh, có công trình phòng hộ, gia cố của nền đường.
- Hành lang an toàn giao thông đường sắt:
+ Chiều rộng hành lang an toàn giao thông đường sắt tính từ mép ngoài phạm vi bảo
vệ đường sắt trở ra mỗi bên được xác định như sau:
• Đường sắt tốc độ cao: Trong khu vực đô thị là 05 mét, ngoài khu vực đô thị là
15 mét. Đối với đường sắt tốc độ cao, phải xây dựng rào cách ly hành lang an
toàn giao thông đường sắt để tránh mọi hành vi xâm nhập trái phép;
• Đường sắt đô thị đi trên mặt đất và đường sắt còn lại là 03 mét.
+ Chiều cao hành lang an toàn giao thông đường sắt được tính từ mặt đất trở lên theo
phương thẳng đứng đến giới hạn phạm vi bảo vệ trên không của đường sắt.
Hình ảnh minh họa
307/349
2.2. Đối với cầu đường sắt
- Phạm vi bảo vệ trên không của cầu tính từ điểm cao nhất của kết cấu cầu trở lên theo
phương thẳng đứng là 02 mét và không nhỏ hơn phạm vi bảo vệ trên không của đường
sắt.
- Phạm vi bảo vệ cầu theo chiều dọc được xác định như sau:
+ Từ cột tín hiệu phòng vệ phía bên này cầu đến cột tín hiệu phòng vệ phía bên kia
cầu đối với cầu có cột tín hiệu phòng vệ;
+ Từ đuôi mố cầu bên này đến đuôi mố cầu bên kia và cộng thêm 50 mét về mỗi bên
đầu cầu đối với cầu không có cột tín hiệu phòng vệ.
308/349
- Phạm vi bảo vệ cầu theo phương ngang tính từ mép ngoài cùng của kết cấu cầu trở ra
mỗi bên được xác định như sau:
+ Cầu cạn trong đô thị: 10 mét đối với cầu đường sắt tốc độ cao; 03 mét đối với cầu
đường sắt đô thị; 05 mét đối với cầu đường sắt còn lại.
+ Cầu vượt sông, kênh, rạch trong đô thị:
• 10 mét đối với cầu đường sắt tốc độ cao; 05 mét đối với cầu đường sắt đô thị
và cầu đường sắt còn lại có chiều dài dưới 20 mét;
• 20 mét đối với cầu có chiều dài từ 20 mét đến dưới 60 mét;
• 50 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét đến 300 mét;
• 100 mét đối với cầu có chiều dài trên 300 mét.
+ Cầu cạn ngoài đô thị: 20 mét đối với cầu đường sắt tốc độ cao; 03 mét đối với cầu
đường sắt đô thị; 07 mét đối với cầu đường sắt còn lại.
+ Cầu vượt sông ngoài đô thị:
• 20 mét đối với cầu có chiều dài dưới 20 mét;
• 50 mét đối với cầu có chiều dài từ 20 mét đến dưới 60 mét;
• 100 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét đến 300 mét;
• 150 mét đối với cầu có chiều dài trên 300 mét.
Hình ảnh minh họa
309/349
PHỤ LỤC 8: TỶ LỆ ÁP DỤNG KHI THẨM ĐỊNH TSBĐ
LÀ BĐS TẠI MỘT SỐ ĐỊA BÀN BIẾN ĐỘNG GIÁ
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
P. Phú
Áp dụng cho các BĐS nằm trong ngõ,
Lương, Phú 80% 90%
ngách, hẻm
Lãm
P. Biên
Q. Hà Giang Áp dụng cho các BĐS nằm trong ngõ,
1 70% 80%
Đông ngách, hẻm
P. Đồng Mai
Áp dụng cho các khu đất dịch vụ 60% 70%
P. Yên Áp dụng đối với các BĐS nằm ngoài đê
70% 80%
Nghĩa Sông Đáy
Các khu vực còn lại, trừ:
H.
TT. Chúc - Mặt đường QL 6 cũ (đường Bắc
2 Chương 80% 90%
Sơn Sơn và Hòa Sơn) và mặt đường QL
Mỹ
6A
310/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở riêng lẻ,
đất nền, chung Đất NN
cư thuộc dự án
Tự, Văn đường quốc lộ, tỉnh lộ, trục chính đường
Phú, Hòa liên xã và trục chính thôn có mặt cắt
Bình đường rộng ≥ 4m và thuộc khu vực dân
cư đông đúc
Các BĐS tọa lạc mặt đường nội bộ, ngõ
Xã Minh 80% 90%
rộng từ 4m trở lên
Cường, Xã
Vạn Điểm Các khu vực còn lại, trừ mặt đường quốc
70% 80%
lộ; tỉnh lộ
Các BĐS tọa lạc trên đường liên thôn,
liên xã, đường nội bộ và ngõ rộng từ 4m 80% 90%
Xã Tự Nhiên trở lên
Các khu vực còn lại, trừ mặt đường
70% 80%
TL427A
Đối với BĐS nằm trục chính đường liên
X. Tiền xã và trục chính thôn có mặt cắt đường 80% 90%
Phong rộng >4m.
Các khu vực còn lại 70% 80%
Mặt đường liên xã, trục chính thôn có
chiều rộng từ 4m trở lên và thuộc khu 80% 90%
Xã Lê Lợi dân cư đông đúc
Các khu vực còn lại, trừ mặt đường
70% 80%
tỉnh lộ; quốc lộ
Xã Khánh
Hà, Duyên Đối với các BĐS nằm ở mặt ngõ có
80% 90%
Thái, Nhị chiều rộng <3m
Khê
Đối với các BĐS nằm mặt đường liên
Xã Vân Tảo, xã, trục chính thôn, ngõ rộng từ 4m trở 70% 80%
Thư Phú, lên
Hồng Vân
Các khu vực còn lại 60% 70%
314/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở riêng lẻ,
đất nền, chung Đất NN
cư thuộc dự án
315/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở riêng lẻ,
đất nền, chung Đất NN
cư thuộc dự án
X. Ninh
Toàn khu vực 60% 70%
Hiệp
Xã Yên Mỹ, Khu vực hạ tầng hoàn thiện 80% 90%
H. Vạn Phúc,
11 Thanh Duyên Hà
Trì thuộc khu Khu vực hạ tầng chưa hoàn thiện 70% 80%
vực ngoài đê
Các ngõ của TT Phùng (trừ mặt đường
Phố Tây Sơn, Phan Đình Phùng,
TT. Phùng Nguyễn Thái Học, Khu đất đấu giá
quyền sử dụng đất (thỏa tiêu chí dự án
đã xây dựng xong – ổn định))
80% 90%
X. Đan
Toàn khu vực
Phượng
X. Tân Lập Toàn khu vực
X. Tân Hội Toàn khu vực
Các khu vực tọa lạc trong đê sông Đáy,
H. Đan
12 có cơ sở hạ tầng hoàn thiện, ngõ rộng tối 80% 90%
Phượng
X. Song thiểu 3m
Phượng Các khu vực còn lại (trừ Khu đất đấu giá
quyền sử dụng đất (thỏa tiêu chí dự án 60% 70%
đã xây dựng xong – ổn định))
Mặt đường gom đê, trục đường chính và
X. Liên các tuyến đường có cơ sở hạ tầng hoàn 80% 90%
Trung, Liên thiện, mặt cắt đường tối thiểu 5m
Hà
Các khu vực còn lại 70% 80%
Các xã còn
Toàn khu vực 60% 70%
lại
Đường Phùng Khắc Khoan, Thuần
TX. Sơn Tất cả Nghệ, Phạm Hồng Thái, Phạm Ngũ
13 80% 90%
Tây phường Lão, Lê Lai, Lê Lợi, Đinh Tiên Hoàng,
Phan Chu Trinh, Đường Lâm, Quang
316/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở riêng lẻ,
đất nền, chung Đất NN
cư thuộc dự án
Các BĐS tọa lạc tại vị trí còn lại 60% 70%
- Áp dụng với các BĐS tọa lạc trên mặt
X. Xuân đường/ ngõ (bê tông/nhựa) >=3m; 70% 80%
Nộn - Thuộc khu vực dân cư đông đúc
Các khu vực còn lại 60% 70%
Mặt đường Việt Hùng 80% 90%
Các khu vực còn lại thuộc X Việt Hùng:
chỉ áp dụng đối với các BĐS thỏa mãn
X. Việt Hùng điều kiện:
- Tiếp giáp mặt đường/hoặc ngõ (bê
tông/nhựa);
- Thuộc khu vực dân cư đông đúc
X. Kim
Áp dụng đối với khu vực nằm trong đê
Chung, Hải
Sông Hồng
Bối 70% 80%
X. Vĩnh
Ngọc, Vân
Toàn khu vực
Hà, Liên Hà,
Dục Tú
- Áp dụng với các BĐS tọa lạc trên mặt
đường, ngõ (bê tông/nhựa) có chiều
X. Tàm Xá rộng >=3m;
- Thuộc khu vực dân cư đông đúc
Các vị trí còn lại 60% 70%
Các xã còn 60% 70%
Toàn khu vực
lại
Thị trấn
Quang Minh,
H. Mê Toàn khu vực 50% 60%
15 Thị trấn Chi
Linh Đông
Các khu vực còn lại 60% 70%
318/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở riêng lẻ,
đất nền, chung Đất NN
cư thuộc dự án
40% 50%
Không Không
vượt vượt
H. Ba quá 30% quá
16 Toàn khu vực 50% 60%
Vì so với 30% so
đất ở với đất
cùng vị ở cùng
trí vị trí
X. Tam Hiệp Toàn khu vực 60% 70%
H. Phúc
17
Thọ Các xã còn 60% 70%
Toàn khu vực
lại
X. Hữu 60% 70%
Bằng, Phùng Toàn khu vực
H.Thạch Xá
18
Thất
Các xã còn 60% 70%
Toàn khu vực
lại
Mặt đường QL 3 đoạn bắt đầu từ tiếp
giáp Xã Tiên Dược đến đối diện và tiếp
giáp khu ĐTM Sóc Sơn.
Mặt đường Núi Đôi đoạn bắt đầu từ ngã
tư TT Sóc Sơn đến Cây xăng Hồng
Thị trấn Sóc Phong (Số 110 đường Núi Đôi) chiều 80% 90%
Sơn dài khoảng 850m.
H. Sóc Mặt đường Đa Phúc đoạn bắt đầu từ ngã
19 tư TT Sóc Sơn đến số 153 dãy lẻ và 136
Sơn
dãy chẵn.
Các khu vực còn lại 60% 70%
Mặt đường QL 3 đoạn qua Xã Phù Lỗ
Bắt đầu từ Cầu Phù Lỗ đến Ngã ba giao 80% 90%
X. Phù Lỗ đường QL 16
Mặt đường QL 3 đoạn qua xã Phù Lỗ 70% 80%
bắt đầu từ Ngã ba đường QL 16 đến hết
319/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở riêng lẻ,
đất nền, chung Đất NN
cư thuộc dự án
320/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở riêng lẻ, đất nền Đất nông nghiệp
Stt Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
H. Nghị
3
Lộc
Tất cả các
H. Yên
4 xã thuộc Toàn khu vực 80% 90%
Thành
Huyện
H. Nam
5
Đàn
c. Tỉnh Hà Nam: áp dụng đối với các loại đất
- Đất ở riêng lẻ và Nhà đất thuộc dự án đã xây dựng xong, ổn định.
- Nhà đất thuộc dự án đã xây dựng xong chưa ổn định và nhà đất thuộc dự án chưa xây
dựng xong áp dụng theo quy định, nhưng tỷ lệ tối đa không vượt quá tỷ lệ theo bảng
đề xuất.
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin
Stt Quận/ Xã/
thương giao dịch
Huyện Phường
lượng thực
BĐS thuộc các dự án đất nền nằm 2 bên đường
Phường
42 (Đường Lê Duẩn): Khu 7% phân lô cho cán
Liêm
bộ nhân viên Việt Đức, khu dự án đất nền 5 nhà
Chính
đầu tư, dự án khác phát sinh khi thẩm định thực
tế 80% 90%
Phường BĐS thuộc dự án đất nền nằm 2 bên đường 62:
Liêm Dự án đất nền CEO2, dự án đất nền giãn dân
Tuyền Liêm Tuyền và các dự án khác phát sinh khi
thẩm định thực tế
TP Phủ Lý
1
Phường
Thanh Khu đô thị Thanh Châu
80% 90%
Châu
Phường
Khu đô thị mới Châu Sơn
Châu Sơn
Phường
Lê Hồng Khu đô thị mới Tiến Lộc 70% 80%
Phong
Xã Liêm Đất ở thuộc Khu dự án, khu phân lô, khu đất
80% 90%
Chung đấu giá, khu đất nền
Xã Thanh
Khu đô thị Hưng Hòa
Huyện Phong
2 Thanh Các khu vực xung quanh KCN Thanh Liêm thuộc huyện 70% 80%
Liêm Thanh Liêm gồm xã Thanh Hà, xã Thanh Tuyền, xã Liêm
Tiết
321/349
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin
Stt Quận/ Xã/
thương giao dịch
Huyện Phường
lượng thực
BĐS thuộc dự án đất nền nằm 2 bên đường QL38
Xã Đại
mới: Khu đấu giá và các dự án khác phát sinh khi
Cương
thẩm định thực tế
80% 90%
BĐS thuộc dự án đất nền nằm 2 bên đường QL38
Huyện Kim Xã Nhật mới: Khu dự án Viglacera và các dự án khác phát
3
Bảng Tựu sinh khi thẩm định thực tế
Xã Thanh
- Đất ở thuộc Dự án KĐT Thanh Sơn
Sơn 80% 90%
- Đất ở thuộc khu đất phân lô đất nền
BĐS thuộc dự án đất nền nằm 2 bên đường
TT Đồng 80% 90%
QL38: Dự án TNR và các dự án khác phát sinh
TX Duy Văn
4 khi thẩm định thực tế
Tiên
BĐS thuộc dự án đất nền quanh đường QL38 80% 90%
Duy Minh
(trừ KĐT Đồng Văn Xanh)
d. Tỉnh Hà Tĩnh: Áp dụng đối với đất ở riêng lẻ
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Stt Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin
Quận/ Huyện Xã/ Phường thương giao dịch
lượng thực
Khu QH Đông Tân Học,
xã Thạch Hạ
Tây Tân Học
1 TP Hà Tĩnh
xã Thạch Trung Khu QH Đồng Xay
2 Huyện Đức Thọ Thị trấn Đức Thọ Khu QH Nhà Lay
324/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất NN
Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
TP khu vực Địch Lễ , Bồ
Xã Nam Vân
Nam Đề
Định Phường Cửa Nam
Xã Nghĩa Tân, Nam
Điền, TT Rạng Đông,
Huyện
Nghĩa Lợi, Phúc
Nghĩa
Thắng, Nghĩa Thành,
Hưng
Nghĩa Bình, Nghĩa Toàn khu vực
Phong
H. Mỹ X. Mỹ Thắng, Mỹ
Lộc Phúc
H. Hải
TT Thịnh Long
Hậu
b. Tỉnh Vĩnh Phúc: Áp dụng đối với đất ở, đất NN
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất NN
Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
TT Bá Hiến, TT Đạo
Đức, TT Gia Khánh,
Huyện và xã: Hương Sơn,
Bình Phú Xuân, Quất Lưu, Toàn khu vực
Xuyên Sơn Lôi, Tam Hợp,
Tân Phong, Thiện Kế, 80% 90% 60% 70%
Trung Mỹ
Huyện
Tam Toàn khu vực
Dương
c. Tỉnh Hưng Yên: Áp dụng đối với đất ở, đất NN
326/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất NN trồng cây hàng
Đất ở
năm, lâu năm, đất lúa
Tên đường/ khu vực
Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
Thôn
10+11+12,
X. Hạ Long, Đường 334
X. Đông Xá,
TT. Cái 70% 80%
Rồng
TT. Cái
Lý Anh Tông
Rồng
40% và 50% và
H. Toàn khu vực (trừ đường 334, không vượt không vượt
Vân thôn 10+11+12, X. Hạ Long, X. quá 40% quá 40% giá
Đồn Đông Xá, TT. Cái Rồng và 60% 70% giá đất ở tại đất ở tại
đường Lý Anh Tông, TT. Cái cùng vị trí cùng vị trí
Rồng)
Tất cả các Đất nền dự án đã xây dựng
xã, thị trấn xong, ổn định
65% 75%
Tên đường/ Khu vực Loại đất Thông tin Thông tin
Quận/ Phường/ Xã thương giao dịch
Huyện lượng thực
- KĐT Cao Xanh Hà Đất ở
Khánh A, B.
- KĐT Thành Thắng.
P. Hạ Khánh - KĐT Tuấn Thành. 80% 90%
TP. Hạ Long
- Quy hoạch tái định cư
khu 9.
- KĐT Bột Cá.
Hùng Thắng Khu quy hoạch bán đảo 2 Đất SXKD 70% 80%
327/349
Đất ở, đất nông - Giảm 5% so với quy định
Phường nghiệp, Đất SXKD các khu vực có mật độ dân
Hoành Bồ, cư bán kính 1km trên 50%;
Xã Lê Toàn khu vực - Giảm 10% so với quy định
Lợi,Thống các khu vực có mật độ dân
Nhất. cư bán kính 1km nhỏ hơn
50%
a.3. TX Quảng Yên: Áp dụng đối với Đất ở, đất nông nghiệp, đất SXKD
Địa bàn Loại đất Tỷ lệ ước tính (%)
c. Tỉnh Hải Dương: áp dụng đối với đất ở, đất ở xen lẫn đất nông nghiệp.
329/349
Địa bàn Tỷ lệ ước tính (%)
Phường/ Tên đường/ Khu vực Thông tin Thông tin giao
Quận/
Huyện Xã thương lượng dịch thực
Tuệ Tĩnh kéo dài.
Chi Lăng – Nguyễn Trãi
Đại lộ HCM – Phạm Ngũ Lão – Trương Mỹ.
TP. Hải Điện Biên Phủ (Ngã tư máy sứ - ngã tư Tuệ Tĩnh). 90%
80%
Dương
Thanh Niên (Trần Hưng Đạo – ngã tư Hải Tân).
Nguyễn Du – Xuân Đài – Đội Cấn – Đồng Xuân.
Tuy An, Tuy Hòa, Mạc Thị Bưởi, Sơn Hòa, Ngân
Sơn, Bùi Thị Cúc, Trần Phú, Lý Thường Kiệt.
H. Cẩm X. Lương
KĐT VSIP Lương Điểm Cẩm Điền 70% 80%
Giàng Điền
d. Tỉnh Bắc Giang: áp dụng đối với đất ở.
Địa bàn Tỷ lệ ước tính (%)
Tên đường/ Khu vực Thông tin Thông tin giao
Quận/ Huyện Phường/ Xã
thương lượng dịch thực
Dĩnh kế Lê Hồng Phong. 90%
TP. Bắc Giang 80%
Tân Tiến Khu dân cư Big C
Mai Đình, Xuân Đất trong các trục phụ.
Cẩm. 80%
Đất mặt đường chính (TL 295, 70%
H. Hiệp Hòa đường liên xã, liên thôn).
Châu Minh,
Toàn khu vực 65% 75%
Hương Lâm,
Hoàng Ninh, Nội KDC My Điền, KDC Đình Trám
Hoàng Sen Hồ, KDC Núi Hiểu, KDC Nội 80% 90%
Hoàng
KDC My Điền, KDC Đình Trám
H. Việt Yên 85%
Sen Hồ, KDC Núi Hiếu, KDC Nội 75%
Quang Châu Hoàng
Các khu vực còn lại 80% 90%
e. Tỉnh Thái Nguyên: Áp dụng đối với đất nền, đất ở riêng lẻ
Địa bàn Tỷ lệ ước tính (%)
Tên đường/ Khu vực Thông tin Thông tin giao
Quận/ Huyện Phường/ Xã
thương lượng dịch thực
Khu TĐC Hồng Tiến. Khu TĐC
Xã Hồng Tiến
Xóm Hắng
TX. Phổ Yên Phường Đồng 80% 90%
Khu TĐC An Bình, Khu TĐC Thái
Tiến Bình.
330/349
Địa bàn Tỷ lệ ước tính (%)
Tên đường/ Khu vực Thông tin Thông tin giao
Quận/ Huyện Phường/ Xã
thương lượng dịch thực
Xã Tân Hương Khu đô thị Tân Tiến.
f. Tỉnh Bắc Ninh: Áp dụng đối với đất ở.
Địa bàn Tỷ lệ ước tính (%)
Tên đường/ Khu vực Thông tin Thông tin giao
Quận/ Huyện Phường/ Xã
thương lượng dịch thực
MTĐ Nguyễn Văn Cừ 85%
Các tuyến đường xã, liên thôn, thôn 90%
Phù Khê 80%
đường nội bộ và ngõ ≥ 3m
Các tuyến ngõ < 3m 70% 80%
Huyện Thuận
Toàn khu vực
Thành
3.4. Khu vực Bắc Trung Bộ
a. TP. Đà Nẵng: áp dụng đối với đất đất ở, chung cư, đất SXKD (đất giao).
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Tên Đất ở, chung cư, đất SXKD
Stt đường/ (đất giao)
Quận/ khu vực Thông tin Thông tin giao
Phường/ Xã
Huyện thương lượng dịch thực
P. Nại Hiên Đông, P. Thọ Quang, P. Mân
1 Q. Sơn Trà
Thái 80% 90%
Q. Ngũ P. Mỹ An, P. Khê Mỹ, P. Hòa Hải Toàn khu
2
Hành Sơn P. Hòa Quý vực 75% 85%
Q. Liên P. Hòa Minh – thuộc KĐT mới Tây Bắc 80% 90%
3
Chiểu P. Hòa Hiệp Nam (Khu dự án Golden Hills) 75% 85%
331/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Tên Đất ở, chung cư, đất SXKD
Stt đường/ (đất giao)
Quận/ khu vực Thông tin Thông tin giao
Phường/ Xã
Huyện thương lượng dịch thực
X. Hòa Liên và xã Hòa Tiến, Hòa Châu
(toàn khu vực trừ các tuyến đường thuộc 75% 85%
KDC Nam Cầu Cẩm Lệ)
H. Hòa
4
Vang X. Hòa Sơn, Hòa Ninh, Hòa Khương, Hòa
Phong, Hòa Nhơn, Hòa Phú, Hòa Phước và
80% 90%
Khu dân cư Nam Cầu Cẩm Lệ thuộc xã Hòa
Châu/Hòa Phước.
5 Các địa bàn còn lại của TP. Đà Nẵng 80% 90%
Lưu ý:
- Đối với các dự án khu dân cư đã xây dựng xong, chưa ổn định: giảm thêm 5% tỷ lệ đề xuất tương ứng với từng
khu vực nêu trên, ví dụ: đối với P. Nại Hiên Đông tỷ lệ áp dụng tối đa là 65% đối với thông tin rao bán/ thương
lượng và 75% đối với thông tin giao dịch thực.
- - Đối với các dự án khu dân cư chưa xây dựng xong: áp dụng tỷ lệ tối đa 50% đối với thông tin rao bán/ thương
lượng, 55% đối với thông tin giao dịch thực.
b. Tỉnh Quảng Nam: áp dụng đối với đất ở, chung cư, đất SXKD (đất giao), đất nông nghiệp,
đất ở xen lẫn đất nông nghiệp.
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở, chung cư, đất Đất NN trồng cây hàng
Tên
SXKD (đất giao) năm, lâu năm
đường
/ khu Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/ vực
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
332/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở, chung cư, đất Đất NN trồng cây hàng
Tên
SXKD (đất giao) năm, lâu năm
đường
/ khu Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/ vực
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
- Đối với các dự án khu dân cư đã xây dựng xong chưa ổn định: giảm thêm 5% tỷ lệ đề xuất tương ứng với từ
khu vực nêu trên.
- Đối với dự án khu dân cư chưa xây dựng xong: áp dụng tỷ lệ tối đa 50% đối với thông tin rao bán/thương lương,
55% đối với thông tin giao dịch thực
c. Tỉnh Gia Lai: áp dụng đối với đất ở, chung cư, đất SXKD (đất giao), đất nông nghiệp, đất
ở xen lẫn đất nông nghiệp.
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở, chung cư, đất Đất NN trồng cây hàng
Tên đường/ khu SXKD (đất giao) năm, lâu năm
vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
P. Hoa Lư, Phù Đổng,
Hội Phú, Hội Thương, Ia
Toàn khu vực
Kring, Tây Sơn, Diên
Hồng, Yên Đỗ, Trà Bá
TP. Trần Văn Bình, Lý 80% 90% 70% 80%
Pleiku Thường Kiệt, Ngô
X. Trà Đa Quyền và những
đường thuộc KDC
Trà Đa
X. Diên Phú Toàn khu vực 80% 90% 70% 80%
3.5. Khu vực Nam Trung Bộ
a. Tỉnh Bình Định: áp dụng đối với đất ở, đất nông nghiệp, đất ở xen lẫn đất nông nghiệp,
chung cư (chỉ áp dụng đối với địa bàn TP Quy Nhơn)
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất NN trồng cây hàng
Đất ở, chung cư
năm, lâu năm
Tên đường/
Stt
khu vực Thông tin
Thông
Thông tin Thông tin
Quận/ tin giao
Phường/ Xã thương thương giao dịch
Huyện dịch
lượng lượng thực
thực
X. Nhơn Hội, Nhơn Toàn khu vực
1 75% 85% 50% 60%
Lý, Nhơn Châu,
333/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất NN trồng cây hàng
Đất ở, chung cư
năm, lâu năm
Tên đường/
Stt
khu vực Thông tin
Thông
Thông tin Thông tin
Quận/ tin giao
Phường/ Xã thương thương giao dịch
Huyện dịch
lượng lượng thực
thực
TP. Nhơn Hải, Phước
Quy Mỹ
Nhơn Các địa bàn còn lại Toàn khu vực 85% 95% 65% 75%
Tuyến đường
639 đường 4,
TX. đường 5
2 Hoài 80% 90% 60% 70%
Nhơn Phường Hoài
Hương (trước đây là
xã Hoài Hương)
TT. Tuy Phước
TT. Diêu Trì Toàn khu vực
Tuy Xã Phước Nghĩa
3 85% 95% 65% 75%
Phước Xã Phước Thuận
Xã Phước Hòa
Xã Phước Sơn
b. Tỉnh Khánh Hòa: áp dụng đối với đất ở, chung cư, đất nông nghiệp, đất ở xen lẫn đất nông
nghiệp.
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất NN trồng cây
Đất ở, chung cư
hàng năm, lâu năm
Stt Tên đường/ khu vực
Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
Trần Quý Cáp
P. Ninh Hiệp
Nguyễn Thị Ngọc Oanh 80% 90% 60% 70%
P. Ninh Thủy
TX. Ninh
1
Hòa P. Ninh Hải Toàn khu vực 70% 80% 50% 60%
X. Ninh Vân
Khu tái định cư Ninh 60% 70% 40% 50%
X. Ninh Thọ
Thủy
334/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất NN trồng cây
Đất ở, chung cư
hàng năm, lâu năm
Stt Tên đường/ khu vực
Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
Trần Đường, Bà Triệu,
Trần Nguyên Hãn, Trần
Hưng Đạo 40% 50%
Hẻm phụ cạnh trường
Văn Lang rộng #10m
Hùng Vương, Đinh
Tiên Hoàng, Tô Hiến
TT. Vạn Giã 60% 65%
Thành, Nguyễn Trãi,
Trần Phú
Lê Hồng Phong
Hẻm bê tông 1.5m-5m, 30% 45%
Khu tái định cư Lương
Hải, Khu quy hoạch dân
H. Vạn cư ruộng Đùi.
2
Ninh X. Vạn Khu dân cư gần bệnh 45% 50%
Lương viện Vạn Giã
X. Vạn
Gần bờ biển thôn Xuân
Lương và X.
Tự và Tân Đức Đông
Vạn Hưng
Tuyến đường đi Đầm
X. Vạn Thọ
Môn
X. Vạn
45% 55% 30% 40%
Khánh
Xã Vạn Bình 50% 60% 35% 45%
X. Vạn Phú
Các xã còn 60% 70% 40% 50%
lại
c. Tỉnh Phú Yên: áp dụng đối với đất ở, đất nông nghiệp.
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất nông nghiệp
Stt Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/ Phường/
thương giao dịch thương giao dịch
Huyện Xã
lượng thực lượng thực
Điện Biên Phủ (đoạn Lê
1 7 80% 90%
Duẩn đến Trường Chinh
335/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất nông nghiệp
Stt Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/ Phường/
thương giao dịch thương giao dịch
Huyện Xã
lượng thực lượng thực
Điện Biên Phủ (đoạn
7 Trường Chinh đến Hùng
Vương)
Điện Biên Phủ (đoạn
5 Hùng Vương đến Lương
Văn Chánh
Điện Biên Phủ (đoạn
5 Lương Văn Chánh đến
Nguyễn Trãi nối dài)
9 Hùng Vương (đoạn
X. Bình Nguyễn Hữu Thọ đến QL
Kiến 1A)
Điện Biên Phủ (đoạn còn
5,7
lại)
Nguyễn Văn Huyên ( Biệt
9
Thự)
KDC Phường Phú Đông
70% 80%
đường Trần Kiệt _ đoạn
TP. Tuy Hùng Vương đến Tô Hiệu
Hòa KDC Phường Phú Đông
đường Trần Toại ( QH
=16m)
P.Phú
KDC Phường Phú Đông
Đông
đường Phan Huy Chú (
QH = 12,5m)
KDC Nam Tuy Hòa Trục
80% 90%
đường QH = 15.5m
KDC Nam Tuy Hòa Trục
đường QH = 25m
KDC P.Phú Thạnh
Trục đường QH = 16m
80% 90%
P.Phú KDC P.Phú Thạnh
Thạnh Trục đường QH = 20m
KDC P.Phú Thạnh
Trục đường QH = 25m
Xã An Phú thôn Chính Nghĩa
80% 90% 60% 70%
Các khu vực còn lại
336/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất nông nghiệp
Stt Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/ Phường/
thương giao dịch thương giao dịch
Huyện Xã
lượng thực lượng thực
Khu phố Phú Thọ 2
P. Hòa
TX. Khu phố Phú Thọ 3
Hiệp Trung
Đông
Các khu vực còn lại
Hòa
X Hòa
Toàn khu vực
Hiệp Nam
Tx.
Xã Xuân KDC Xuân Hải
3 Sông 70% 80%
Hải KDC chợ Xuân Hải
Cầu
X An Chấn Thôn Phú Quý
Huyện X An Hải Thôn Phước Đông
4 80% 90% 60% 70%
Tuy An X An Ninh Thôn Phú Hạnh
Đông Thôn Phú Lương
d. Tỉnh Bình Thuận: áp dụng đối với đất ở, đất nông nghiệp.
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất nông nghiệp
Tên đường/ khu
Stt
Quận/ vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
X Tiến Thành
X Thiện 70% 80% 50% 60%
Nghiệp Toàn khu vực
X Phong Nẫm
60% 70%
X Tiến Lợi
Đường Hùng
Vương
KDC Phố Biển
P.Phú Thủy Rạng Đông
1
TP. Phan KDC TTTM Bắc
Thiết Phan Thiết
KDC Hùng Vương 80% 90%
338/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất nông nghiệp
Tên đường/ khu
Stt Thông
vực Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/ tin
Phường/ Xã thương giao dịch giao dịch
Huyện thương
lượng thực thực
lượng
Xã Lộc Tân,
Lộc An, Lộc
Nam, Lộc
1 H. Bảo Lâm Toàn khu vực 60% 70%
Thành, Lộc
Quảng, Tân
Lạc
Khu vực xung
quanh hồ Phúc Thọ
X. Phúc Thọ 60% 70%
trong vòng bán
kính 1km
2 H. Lâm Hà Khu đô thị mới –
TT. Đinh Văn Trung tâm thương
mại 80% 90%
Xã Mê Linh
3 TP. Đà Lạt Xã Tà Nung
Xã Đambri,
Đại Lào, Lộc Toàn khu vực
4 TP. Bảo Lộc Châu, Lộc
Nga, Lộc
Thanh
Quốc Lộ 20 (Đoạn
từ cây xăng Đại 60% 70%
Xã Ninh Gia
Ninh– Ngã ba Tà
Hine)
Quốc Lộ 20 (Đoạn
5 Đức Trọng
từ đường Hồ Xuân
TT Liên Hương thuộc địa
Nghĩa bàn TT. Liên Nghĩa
đến giáp ranh địa
80% 90%
bàn xã Phú Hội)
Quốc lộ 20 (Đoạn
từ cầu Liên Đầm
Xã Liên Đầm
đến giáp ngã 3
Cổng đỏ)
Quốc lộ 20 (Đoạn
6 H. Di Linh
từ đầu lô chợ Hòa
Xã Hòa Ninh
Ninh đến hết cây
xăng số 10)
Xã Bảo Đường vào thôn
60% 70%
Thuận Kơ Nệt và đường
339/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất nông nghiệp
Tên đường/ khu
Stt Thông
vực Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/ tin
Phường/ Xã thương giao dịch giao dịch
Huyện thương
lượng thực thực
lượng
nhánh thôn Kơ Nệt
(cách Hồ KaLa <=
500m)
Khu vực xung
quanh hồ Đông, hồ
TT. Di Linh 60% 70%
Tây trong vòng bán
kính 1km
3.6. Khu vực Đông Nam Bộ
a. Tỉnh Đồng Nai: áp dụng đối với đất ở, chung cư, đất SXKD (đất giao), đất nông nghiệp,
đất ở xen lẫn đất nông nghiệp.
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất nông nghiệp Đất nông nghiệp
Đất ở, đất SXKD
St Tên (trồng cây cao su) (còn lại)
t đường/
Thông Thông Thông Thông Thông Thông
khu vực
Phường/ tin tin giao tin tin giao tin tin giao
Quận/ Huyện
Xã thương dịch thương dịch thương dịch
lượng thực lượng thực lượng thực
Khu dân cư
1 TP. Biên Hòa
D2D
TX. Long
Khánh; H. Toàn khu
2 Nhơn Trạch, vực
Trảng Bom, 80% 90% 70% 80% 60% 70%
Long Thành.
X. Sông
Nhạn, Long
3 H. Cẩm Mỹ
Giao, Thừa
Đức.
X Bảo
Bình, Sông
Ray, Xuân
Tây, Xuân
Đông, 65% 75% 65% 75%
Xuân Bảo,
Nhân
Nghĩa,
Xuân Mỹ,
340/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất nông nghiệp Đất nông nghiệp
Đất ở, đất SXKD
St Tên (trồng cây cao su) (còn lại)
t đường/
Thông Thông Thông Thông Thông Thông
khu vực
Phường/ tin tin giao tin tin giao tin tin giao
Quận/ Huyện
Xã thương dịch thương dịch thương dịch
lượng thực lượng thực lượng thực
Lâm San,
Xuân
Đường,
Xuân Quế
b. Tỉnh Bình Phước: áp dụng đối với đất ở, chung cư, đất SXKD (đất giao), đất nông nghiệp,
đất ở xen lẫn đất nông nghiệp.
Riêng H. Hớn Quản: Chỉ áp dụng đối với đất Nông nghiệp được chuyển đổi mục đích sử
dụng đất để làm trang trại heo - gà, điện mặt trời.
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp
Tên Đất ở, đất SXKD (trồng cây cao
St (còn lại)
đường su)
t
/ khu Thông Thông Thông Thông Thông Thông
Quận/ vực tin tin giao tin tin giao tin tin giao
Phường/ Xã
Huyện thương dịch thương dịch thương dịch
lượng thực lượng thực lượng thực
TT. Chơn Thành và 8
xã: Minh Hưng, Minh
H. Toàn
Thành, Minh Long, 80% 90%
1 Chơn khu 70% 80% 60% 70%
Minh Lập, Minh
Thành vực
Thắng, Quang Minh,
Nha Bích, Thành Tâm.
c. Tỉnh Tây Ninh: áp dụng đối với đất ở, chung cư, đất SXKD (đất giao), đất nông nghiệp,
đất ở xen lẫn đất nông nghiệp.
341/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp
Đất ở, đất SXKD (trồng cây cao
St (còn lại)
su)
t Tên đường/ khu vực
Thông Thông Thông Thông Thông Thông
Quận/ Phường tin tin giao tin tin giao tin tin giao
Huyện / Xã thương dịch thương dịch thương dịch
lượng thực lượng thực lượng thực
Bời Lời (đoạn từ Điện
Biên Phủ - núi Bà),
Đường 790 (đoạn từ
TP. núi Bà – đường nhựa
1 Tây liên xã Khedol/ Thạnh 80% 90% 70% 80% 60% 70%
Ninh Tân),
Đường ĐT 781 (đoạn
từ cầu K13 – đường
785).
Đường Xã Phan – Núi
Bà (đoạn từ đường 80% 90% 60% 70%
790- đường 781)
H.
Dương Sơn Đình (đoạn từ
2 X. Phan đường 790 – ĐT
Minh
Châu 781), 80% 90% 70% 80% 60% 70%
Đường 790 (núi Bà –
đường nhựa liên xã
Khedol/ Thạnh Tân)
X.
Phước
H. Gò Đông,
3 Toàn khu vực
Dầu X.
Thanh
Phước 80% 90% 60% 70%
X. Đôn
H.
Thuận,
4 Trảng Toàn khu vực
X. Hưng
Bàng
Thuận
d. Tỉnh Bình Dương: áp dụng đối với đất ở, chung cư, đất SXKD (đất giao), đất nông nghiệp,
đất ở xen lẫn đất nông nghiệp
342/349
Tỷ lệ ước tính (%)
Đất nông nghiệp (trồng
Đất ở, đất SXKD Đất nông nghiệp (còn lại)
Tên đường/ khu cây cao su)
vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
thương giao dịch thương giao dịch thương giao dịch
lượng thực lượng thực lượng thực
Toàn khu vực 80% 90% 70% 80% 60% 70%
e. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: áp dụng đối với đất ở, chung cư, đất SXKD (đất giao), đất nông
nghiệp, đất ở xen lẫn đất nông nghiệp.
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất nông nghiệp Đất nông nghiệp
Đất ở, đất SXKD
St (trồng cây cao su) (còn lại)
t Tên đường/ khu
vực Thông Thông Thông Thông Thông Thông
Quận/ Phường/ tin tin giao tin tin giao tin tin giao
Huyện Xã thương dịch thương dịch thương dịch
lượng thực lượng thực lượng thực
Hoàng Hoa
Thám, TĐC
44ha, TĐC 35ha,
TX. TĐC 15ha, TĐC
1 Phú 25ha 80% 90% 70% 80% 60% 70%
Mỹ
P. Hắc
Dịch, X Toàn khu vực
Tóc Tiên
80% 90%
P. Long Phước, Long Đất ở người dân tự phân lô/ nền (không
TP Thủ Bình phải dự án KDC)
2
Đức
P. Thạnh Mỹ Lợi KDC Huy Hoàng 70% 80%
343/349
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin
Stt Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch
Huyện
lượng thực
P. Phước Long B KDC Phú Nhuận
X. Vĩnh Lộc A, X.
H. Bình
3 Vĩnh Lộc B, Tân Kiên, Toàn khu vực
Chánh
Tân Nhựt
X. Bình Mỹ, Tân
H. Củ
4 Thạnh Đông, Tân Phú Toàn khu vực
Chi 80% 90%
Trung
H. Cần
5 Toàn khu vực
Giờ
H. Nhà
6 X. Hiệp Phước Toàn khu vực
Bè
Lưu ý: Đối với các xã thuộc Huyện Bình Chánh tỷ lệ áp dụng tối đa đối với đất dự án KDC và đất nông
nghiệp áp dụng như sau:
Đất dự án KDC:
Xã Tân Kiên, Tân Nhựt, Vĩnh Lộc A và Vĩnh Lộc B:
- Đối với các dự án khu dân cư đã xây dựng xong, chưa ổn định: áp dụng tỷ lệ tối đa 70% đối với thông tin
rao bán/ thương lượng, 75% đối với thông tin giao dịch thực.
- Đối với các dự án khu dân cư chưa xây dựng xong: áp dụng tỷ lệ tối đa 50% đối với thông tin rao bán/
thương lượng, 55% đối với thông tin giao dịch thực.
Đất nông nghiệp:
- Tỷ lệ điều chỉnh tối đa đối với thông tin rao bán/thương lượng và giao dịch thực là 50% đối với Xã Tân
Kiên, Tân Nhựt, Vĩnh Lộc A và Vĩnh Lộc B.
- Tỷ lệ điều chỉnh đối với thông tin rao bán/thương lượng là 60%, thông tin giao dịch thực là 70% đối với
các xã còn lại.
3.8. Khu vực Tây Nam Bộ
a. Tỉnh Long An:
a.1. Huyện Bến Lức, Thủ Thừa, Châu Thành: áp dụng đối với đất nông nghiệp (không bao
gồm đất trồng lúa)
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Stt Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin giao
Quận/ Huyện Phường/ Xã
thương lượng dịch thực
1 H. Bến Lức X. Mỹ Yên
2 H. Thủ Thừa X. Tân Thành Toàn khu vực 60% 70%
3 H. Châu Thành Tất cả các xã
a.2. Huyện Cần Giuộc, Cần Đước: áp dụng đối với đất ở, đất nông nghiệp (không bao gồm
đất trồng lúa), đất ở xen lẫn đất nông nghiệp.
344/349
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Đất ở Đất nông nghiệp
Tên đường/
Stt
Quận/ Huyện Phường/ Xã khu vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
thương giao dịch thương giao dịch
lượng thực lượng thực
1 H. Cần Giuộc Toàn khu vực 80% 90% 60% 70%
Tất cả các xã
2 H. Cần Đước
b. Huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang: áp dụng đối với đất ở, đất nông nghiệp, đất ở xen lẫn
đất nông nghiệp.
Tỷ lệ ước tính (%)
Khu
Stt Loại đất Thông tin Thông tin giao
vực
thương lượng dịch thực
TT. Đất ở 80% 90%
1 Dương Đất nông nghiệp
60% 70%
Đông Đất dự án đã hoàn thành cơ sở hạ tầng nhưng chưa ổn định
Đất ở 70% 80%
Khu vực
2 còn lại Đất nông nghiệp 50% 60%
Đất dự án đã hoàn thành cơ sở hạ tầng nhưng chưa ổn định
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 10/05/2021.
345/349
PHỤ LỤC 9: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BĐS
TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
1. BĐS trong trường hợp khách hàng vay mua tài sản xử lý nợ từ ACB và thế chấp chính
tài sản đó
Giá trị BĐS = Min (Giá trị chính thức mua/bán xử lý nợ; Giá trị thẩm định theo quy định ACB).
Trong đó:
Giá trị chính thức mua/bán xử lý nợ: giá trị mua bán/xử lý nợ thành công, dựa trên các văn
-
bản thể hiện giá trị mua bán xử lý nợ như hợp đồng mua bán, …
- Giá trị thẩm định theo quy định ACB: giá trị thẩm định theo các quy định hiện hành về
TĐTS theo các quy định tại “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan
đến TSBĐ”; WI-11/TĐTS và Hướng dẫn này.
2. BĐS có mục đích mua bán, xử lý nợ
a. Nguyên tắc thực hiện
Giá trị BĐS cho mục đích mua bán, xử lý nợ là toàn bộ giá trị BĐS theo giá thị trường 36,
bao gồm phần BĐS được tính giá trị và phần BĐS không được tính giá trị/tính một phần
giá trị theo các quy định tại “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan
đến TSBĐ”; WI-11/TĐTS và Hướng dẫn này.
Ví dụ: Giá trị CTXD không phép hoặc CTXD sai phép mà khi phá dỡ ảnh hưởng đến phần
còn lại của CTXD, … được tính vào tổng giá trị BĐS mà không cần thỏa các điều kiện về
nhận thế chấp CTXD.
b. Mẫu biểu: Sử dụng mẫu tờ trình bình thường, bao gồm cả các trường hợp thuộc danh mục
ACB không nhận thế chấp trong từng thời kỳ, hoặc thuộc các trường hợp kiểm soát rủi ro
theo quy định tại “công văn v/v phê duyệt tiếp nhận và kết quả TĐTS đối với các trường
hợp thuộc thẩm quyền của HĐ TĐTS”.
c. Nhân sự thực hiện:
- NV TĐTS đang không trong thời gian bị xử lý kỷ luật bằng văn bản.
- NV TĐTS có kinh nghiệm trong công tác TĐTS tại ACB tối thiểu 1 năm hoặc tại các tổ
chức tín dụng khác, công ty thẩm định giá độc lập, … tối thiểu 2 năm.
- NV TĐTS xử lý nợ phải khác NV TĐTS cho mục đích cấp tín dụng lần liền kề.
Lưu ý: Tại các địa bàn, khu vực chỉ có 1 NV TĐTS làm việc cần báo cáo về GĐ TĐTS
KV để được sắp xếp, phân bổ nhân sự thực hiện.
d. Hướng dẫn thẩm định:
- Theo thời gian được quy định tại WI-11/TĐTS.
- Ưu tiên xử lý hồ sơ có mục đích xử lý nợ. Trong quá trình thực hiện, nếu số lượng hồ sơ
quá tải, bộ phận TĐTS không có hoặc không đủ nhân sự đủ điều kiện để thẩm định làm
ảnh hưởng đến tiến độ xử lý hồ sơ thì GĐ TĐTS KV báo cáo cho Giám đốc/Phó Giám đốc
P.TĐTS để kịp thời xử lý.
36
Bằng cách sử dụng thông tin thị trường và không so sánh với đơn giá theo phương pháp bảng giá ACB.
346/349
- Số lượng TTSS tối thiểu: 03 TTSS.
- Trường hợp KH không hướng dẫn thẩm định thực tế thì đơn vị phát sinh hồ sơ xử lý nợ sẽ
hướng dẫn thẩm định thực tế với điều kiện đơn vị hiểu rõ về tài sản thẩm định (vị trí tọa
lạc, hình dạng thửa đất, ranh giới thửa đất, …). Nếu KH và đơn vị phát sinh hồ sơ xử lý nợ
không thực hiện hướng dẫn thẩm định thực tế, GĐ TĐTS KV làm đầu mối liên hệ với
trưởng đơn vị phát sinh hồ sơ xử lý nợ để có hướng xử lý phù hợp (như liên hệ cơ quan
Nhà nước, phòng quản lý đô thị, cán bộ địa chính, … để hướng dẫn thẩm định thực tế).
- Các nội dung khác: tuân thủ theo quy định tại WI-11/TĐTS và WI-14/TĐTS.
e. Nhân sự kiểm soát và phê duyệt:
- Nhân sự kiểm soát: thực hiện theo quy định tại Phụ lục 04 WI-11/TĐTS.
- Nhân sự phê duyệt: cấp Giám đốc nghiệp vụ trở lên.
3. BĐS thuộc các dự án liên kết ACB:
- Đối với BĐS là dự án liên kết trong giao dịch sơ cấp (sản phẩm cho vay mua nhà dự án thế
chấp bằng chính nhà mua):
Giá trị tài sản = giá trị mua bán trực tiếp với chủ đầu tư trên hợp đồng mua bán (bao gồm
VAT, phí (nếu có) sau khi chiết khấu).
- Đối với BĐS là dự án liên kết trong giao dịch thứ cấp (sản phẩm cho vay mua nhà dự án
thế chấp bằng chính nhà mua):
Giá trị BĐS được xác định theo tỷ lệ đối với BĐS thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở (mục
2 Phụ lục 2.1 hướng dẫn này) hoặc tỷ lệ đối với một số địa bàn biến động giá (Phụ lục 8
hướng dẫn này) nhưng tối thiểu bằng giá trị mua bán trực tiếp với chủ đầu tư trên hợp đồng
mua bán (bao gồm VAT, phí (nếu có)) sau khi trừ chiết khấu.
4. BĐS thuộc sản phẩm cho vay xác minh năng lực tài chính du học, du lịch
- Tỷ lệ áp dụng đối với TTSS:
+ Trường hợp NV TĐTS thu thập được thông tin ráo bán/thương lượng/giao dịch thực
của BĐS có tính chất pháp lý tương đồng với BĐS thẩm định: Áp dụng 100% đơn giá
đất của thông tin thương lượng/giao dịch thực (tỷ lệ điều chỉnh là 100%).
+ Trường hợp NV TĐTS không thu thập được thông tin thương lượng/giao dịch thực
của BĐS có tính chất pháp lý tương đồng với BĐS thẩm định: Áp dụng tỷ lệ đối với
TTSS được quy định tại Hướng dẫn này.
Tỷ lệ áp dụng thông
BĐS thẩm
Stt BĐS so sánh tin thương lượng/giao
định
dịch thực
1 Đất ở Thu thập được thông tin Đất ở 100%
Thu thập được thông tin đất nông
nghiệp tương đồng với BĐS thẩm 100%
Đất nông định
2
nghiệp Không thu thập được thông tin đất
Áp dụng theo Phụ lục
nông nghiệp tương đồng với BĐS
4.1 WI-14/TĐTS
thẩm định
Thu thập được thông tin Đất SXKD
3 100%
giao có nguồn gốc từ đất ở
347/349
Đất SXKD giao
Áp dụng theo Phụ lục
có nguồn gốc từ Thu thập được thông tin Đất ở
3.1 WI-14/TĐTS
đất ở
Thu thập được thông tin Đất SXKD
100%
giao không có nguồn gốc từ đất ở
Đất SXKD giao
Không thu thập được thông tin đất
4 không có nguồn
SXKD là đất giao, chỉ thu thập được Áp dụng theo Phụ lục
gốc từ đất ở
thông tin đất ở/đất ở xen cài với đất 3.1 WI-14/TĐTS
khác
Thu thập được thông tin đất thuộc
quy hoạch tương đồng với BĐS 100%
BĐS thuộc quy thẩm định
5
hoạch Không thu thập được thông tin đất
Áp dụng theo Phụ lục
thuộc quy hoạch tương đồng với
7.1 WI-14/TĐTS
BĐS thẩm định
- Các nội dung còn lại khi lập tờ trình TĐTS: thực hiện theo quy định tại Hướng dẫn này.
5. BĐS là cây xăng
5.1. Đối tượng áp dụng
- Vị trí: tọa lạc mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ hoặc tại thị trấn, nội thành/nội thị trực thuộc
tỉnh hoặc trung ương.
- Cây xăng đã và đang hoạt động ổn định từ 3 năm trở lên.
- Có đầy đủ hồ sơ pháp lý theo quy định (mục 5.4 phụ lục này) và thực hiện đầy đủ thủ tục
công chứng, đăng ký giao dịch tài sản theo quy định.
5.2. Phương pháp thẩm định
- Trường hợp thu thập được TTSS là cây xăng tương đồng với tài sản thẩm định thì giá trị
tài sản được xác định theo phương pháp so sánh.
- Trường hợp không thu thập được TTS là cây xăng thì giá trị tài sản được xác định như
sau:
Giá trị tài sản = (Giá trị QSDĐ + Giá trị TSGLVĐ + Giá trị máy móc thiết bị) x N
Trong đó:
+ Giá trị QSDĐ, giá trị TSGLVĐ, giá trị máy móc thiết bị: được định giá theo quy định
hiện hành và có định giá các thiết bị ngầm được thể hiện trong hồ sơ pháp lý.
+ N: hệ số thương mại của cây xăng, được xác định như sau:
• Trường hợp 1: N = 130% - 150% nếu trong giá trị tài sản có tính giá trị QSDĐ.
• Trường hợp 2: N = 150% - 200% nếu trong giá trị tài sản không tính giá trị QSDĐ
(do QSDĐ không thỏa điều kiện định giá như quy định).
• Tùy thuộc vị trí của cây xăng mà NV TĐTS có thể đề xuất hệ số N phù hợp và phải
có thuyết minh, nhận định về đề xuất này.
5.3. Mẫu biểu áp dụng
- KPP tạo cùng lúc PĐN thẩm định BĐS và ĐS.
- Trên tờ trình TĐTS, NV TĐTS ghi nhận các nội dung:
348/349
+ Tại mục “ý kiến (nếu có)”: Tờ trình này không thể tách rời tờ trình số … lý do: tài sản
thẩm định là cây xăng.
+ Tại mục “kiến nghị”: Đề nghị nhận thế chấp và giải chấp BĐS (tờ trình số …) và máy
móc thiết bị (tờ trình …) cùng lúc.
5.4. Danh mục hồ sơ pháp lý
- Giấy chứng nhận đăng ký chứng nhận doanh nghiệp (có đăng ký ngành nghề kinh doanh
xăng dầu).
- Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (còn hiệu lực37).
- Giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải (đối với các cây xăng tại
các tuyến đường quốc lộ, tuyến đường cao tốc), UBND cấp tỉnh (đối với các cây xăng tại
các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị) về vị trí, thiết kế, điểm đấu nối đường
dẫn vào cửa hàng xăng dầu.
- Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện, thiết bị đo lường còn hiệu lực.
- Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản trên đất.
- Hợp đồng thuê đất (nếu là đất thuê).
- Giấy phép xây dựng.
- Hồ sơ thiết kế (gồm hồ sơ thiết kế CTXD trên đất, hồ sơ thiết kế kỹ thuật là cây xăng).
- Hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị.
- Hóa đơn thanh toán.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 29/10/2020 và thay thế công văn 246/CVNB-TĐTS.17 ngày
24/03/2017 về thẩm định tài sản thế chấp là cây xăng.
37
Theo quy định tại khoản 6 điều 20 mục 5 chương II nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/09/2014 về kinh doanh xăng
dầu thì giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu có thời hạn hiệu lực là 5 năm kể từ ngày cấp mới.
349/349