You are on page 1of 349

MỤC LỤC

1. Căn cứ .................................................................................................................................................. 6
2. Mục đích .............................................................................................................................................. 6
3. Phạm vi áp dụng ................................................................................................................................. 6
4. Giải thích từ ngữ và nguyên tắc chung ............................................................................................. 6
4.1. Giải thích từ ngữ ...................................................................................................................... 6
4.2. Nguyên tắc chung .................................................................................................................... 8
5. Hướng dẫn thẩm định BĐS ................................................................................................................ 8
6. Trách nhiệm ........................................................................................................................................ 8
7. Tài liệu liên quan................................................................................................................................. 9
8. Hiệu lực thi hành............................................................................................................................... 10
PHỤ LỤC 1: HƯỚNG DẪN CHUNG .................................................................................................... 11
1. Nguyên tắc áp dụng các loại tờ trình TĐTS .......................................................................... 11
2. Hướng dẫn thu thập và sử dụng TTSS .................................................................................. 11
2.1. Phân loại TTSS........................................................................................................................ 11
2.2. Nguồn thu thập TTSS .............................................................................................................. 12
2.3. Ưu tiên sử dụng TTSS ............................................................................................................. 12
2.4. Thời hạn sử dụng TTSS........................................................................................................... 12
2.5. Tỷ lệ áp dụng đối với TTSS .................................................................................................... 12
3. Hướng dẫn phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị BĐS ................................................ 13
3.1. Khái niệm ................................................................................................................................ 13
3.2. Hướng dẫn thực hiện khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị BĐS ............................ 13
3.3. Danh mục các yếu tố ảnh hưởng đến giá BĐS ........................................................................ 13
3.4. Hướng dẫn ghi nhận tỷ lệ điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng trong phương pháp bảng giá
ACB/phương pháp khác...................................................................................................................... 14
4. Hướng dẫn ghi nhận thông tin tại một số mục trên tờ trình TĐTS ....................................... 14
4.1. Ghi nhận thông tin về quy hoạch BĐS .................................................................................... 14
4.2. Kết quả thẩm định lần này thay đổi so với kết quả thẩm định lần gần nhất ............................ 15
4.3. Ngày hiệu lực cho việc phê duyệt cấp tín dụng lần đầu .......................................................... 16
4.4. BĐS đang trong quá trình mua bán ......................................................................................... 16
5. Hướng dẫn việc tách giá trị định giá hợp khối BĐS để phục vụ việc công chứng đăng ký
TSBĐ ............................................................................................................................................ 16
6. Hướng dẫn thực hiện trong trường hợp hồ sơ không giải ngân được do không thực hiện kiến
nghị bổ sung tờ khai lệ phí trước bạ trước khi nhận thế chấp ....................................................... 17
7. Hướng dẫn mô tả vị trí BĐS riêng lẻ khi lập tờ trình TĐTS ................................................. 17
8. Hướng dẫn thẩm định các tài sản có hình thức sử dụng đất không theo quy định Luật đất đai
hiện hành ....................................................................................................................................... 19
PHỤ LỤC 1.1: BIỂU MẪU ...................................................................................................................... 20
PHỤ LỤC 1.2: DANH MỤC CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ BĐS ..................................... 22
PHỤ LỤC 1.3: HƯỚNG DẪN GHI NHẬN KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH TÀI SẢN
TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP......................................................................................................... 31
1. Đối với các trường hợp kiểm soát nhận thế chấp .................................................................. 31
2. Đối với các trường hợp (i) nhận thế chấp bình thường và (ii) nhận thế chấp bình thường nhưng
có biện pháp/ điều kiện theo dõi và kiểm soát rủi ro .................................................................... 44
PHỤ LỤC 1.4: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT ...... 51
1. BĐS có diện tích đất theo thực tế chênh lệch so với diện tích đất theo GCN ....................... 51
2. BĐS có lối vào thông qua phần đất chưa xác định được quyền sử dụng, sở hữu ................. 52
3. TSGLVĐ được xây dựng kiên cố trên hai hay nhiều thửa đất liền kề mà KH chỉ thế chấp một
hay một số thửa đất ....................................................................................................................... 53
4. TSGLVĐ đã hiện hữu, sau đó KH xin GPXD hợp thức hóa ................................................ 53
5. BĐS thuộc khu dự án/ khu đô thị chỉ được chuyển nhượng khi hoàn thiện việc đầu tư xây
dựng nhà ở theo dự án đã được phê duyệt (căn cứ theo ghi nhận trên GCN) .............................. 54
6. Trên chứng từ pháp lý thể hiện tài sản không có lối đi hoặc không có vị trí tiếp giáp/ liên thông
với đường bộ ................................................................................................................................. 54
7. Định giá hợp khối các BĐS ................................................................................................... 55
8. Định giá định giá các BĐS liền kề nhưng khác CSH có lối đi phụ thuộc nhau .................... 55
PHỤ LỤC 2: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH ĐẤT Ở .............................................................................. 57
1. Định nghĩa ............................................................................................................................. 57
2. Công thức xác định giá trị ..................................................................................................... 57
3. Cách xác định diện tích đất ................................................................................................... 57
4. Cách thức xác định đơn giá thẩm định đất ở ......................................................................... 57
4.1. Trường hợp BĐS tọa lạc tại khu vực đã được duyệt đơn giá đất thị trường ........................... 57
4.1.1. Đối với BĐS tọa lạc tại vị trí MTĐ, đường nội bộ, hẻm đã được duyệt đơn giá đất thị trường
57
4.1.2. Đối với BĐS tọa lạc vị trí đường nội bộ, hẻm chưa được duyệt đơn giá đất thị trường nhưng
MTĐ chính đã được duyệt đơn giá đất thị trường .............................................................................. 57
4.2. Trường hợp BĐS tọa lạc tại khu vực chưa được duyệt đơn giá đất thị trường ....................... 58
5. BĐS thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở .............................................................................. 58
PHỤ LỤC 2.1: TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THÔNG TIN SO SÁNH KHI THẨM ĐỊNH ĐẤT Ở ....
.................................................................................................................................................................... 60
PHỤ LỤC 2.2: TỶ LỆ TÍNH ĐƠN GIÁ ĐẤT Ở MTĐ NỘI BỘ, HẺM TỪ VỊ TRÍ MTĐ ............... 62
1. Khái niệm .............................................................................................................................. 62
2. Công thức xác định đơn giá đất ở tại MTĐ nội bộ, hẻm/ngõ................................................ 62
3. Tỷ lệ hẻm tại các khu vực...................................................................................................... 63
4. Tỷ lệ hẻm của các con đường riêng biệt ................................................................................ 65
5. Hệ số khoảng cách, hẻm phụ và đường đất ........................................................................... 73
PHỤ LỤC 2.3: DANH SÁCH PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở ........................ 75
PHỤ LỤC 3: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH, PHI NÔNG NGHIỆP
.................................................................................................................................................................. 158
1. Định nghĩa ........................................................................................................................... 158
2. Phân loại .............................................................................................................................. 158
3. Công thức xác định giá trị đất SXKD ................................................................................. 158
4. Cách xác định diện tích đất ................................................................................................. 158
5. Cách thức xác định đơn giá thẩm định đất SXKD .............................................................. 158
5.1. Đất SXKD là đất giao............................................................................................................ 158
5.2. Đất SXKD là đất thuê............................................................................................................ 159
5.2.1. Điều kiện nhận thẩm định ..................................................................................................... 159
5.2.2. Đất SXKD thuê, thuê lại đất trong KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX................................... 159
5.2.3. Đất SXKD thuê, thuê lại đất ngoài KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX .................................. 161
6. Các lưu ý khi thẩm định đất thuê, thuê lại ........................................................................... 162
PHỤ LỤC 3.1: TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THÔNG TIN SO SÁNH KHI THẨM ĐỊNH ĐẤT SẢN
XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP ...................................................................................... 163
PHỤ LỤC 4: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH ĐẤT NÔNG NGHIỆP .................................................. 167
1. Định nghĩa ........................................................................................................................... 167
2. Phân loại .............................................................................................................................. 167
3. Công thức xác định giá trị đất NN....................................................................................... 167
4. Cách thức xác định diện tích đất ......................................................................................... 167
5. Cách thức xác định đơn giá thẩm định đất NN với mục đích cho vay ................................ 167
5.1. Đất giao ................................................................................................................................. 167
5.1.1. Đối với khu vực đã được duyệt đơn giá đất thị trường ......................................................... 167
5.1.2. Đối với khu vực chưa được duyệt đơn giá đất thị trường...................................................... 168
5.2. Đất NN thuê trả tiền thuê đất 1 lần ........................................................................................ 169
6. Cách thức xác định đơn giá thẩm định đất NN với mục đích cho vay ................................ 169
7. Hạn mức giao đất NN .......................................................................................................... 169
PHỤ LỤC 4.1: TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THÔNG TIN SO SÁNH KHI THẨM ĐỊNH ĐẤT NÔNG
NGHIỆP ................................................................................................................................................... 170
PHỤ LỤC 4.2: DANH SÁCH CÁC ĐỊA BÀN TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ÁP DỤNG TỶ
LỆ ĐỊNH GIÁ 90% (THÔNG TIN GIAO DỊCH THỰC) VÀ 80% (THÔNG TIN THƯƠNG
LƯỢNG) .................................................................................................................................................. 174
PHỤ LỤC 4.3: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP GIAO CÓ THU TIỀN
SỬ DỤNG ĐẤT KHÔNG CÓ THÔNG TIN SO SÁNH TƯƠNG ĐỒNG TỌA LẠC TẠI
PHƯỜNG/THỊ TRẤN ............................................................................................................................ 186
PHỤ LỤC 4.4: TỔNG HỢP VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ HẠN MỨC ĐẤT Ở, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ ĐẤT DO CƠ QUAN NHÀ NƯỚC BAN HÀNH .................................... 190
PHỤ LỤC 5: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ........................................ 227
1. Nguyên tắc ........................................................................................................................... 227
2. Công thức xác định giá trị ................................................................................................... 227
2.1. Diện tích sàn sử dụng CTXD ................................................................................................ 227
2.2. Đơn giá CTXD mới ............................................................................................................... 227
2.3. Hệ số điều chỉnh CTXD trên đất ........................................................................................... 227
3. Cách ghi nhận giá trị TSGLVĐ trong tờ trình TĐTS ......................................................... 230
4. Xác định giá trị tài sản gắn liền với đất thuộc quy hoạch ................................................... 231
4.1. BĐS thuộc quy hoạch nhóm 1, 2 ........................................................................................... 231
4.2. BĐS quy hoạch đất hỗn hợp .................................................................................................. 231
5. CTXD dở dang .................................................................................................................... 231
6. CTXD xây dựng theo GPXD chung .................................................................................... 234
7. Hướng dẫn thẩm định một số TSGLVĐ đặc thù ................................................................. 235
7.1. Nhà xưởng, nhà văn phòng.................................................................................................... 235
7.2. Công trình/ Hạng mục công trình chuyên dụng .................................................................... 235
7.3. Tài sản trên đất kinh doanh ngành nghề lau bóng gạo .......................................................... 235
8. Chính sách thẩm định CTXD tại một số địa bàn đặc thù .................................................... 236
8.1. CTXD không phép trên đất ở tại huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang .................................... 236
8.2. BĐS được công nhận quyền sở hữu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) tại tỉnh
Hải Dương ........................................................................................................................................ 237
8.3. BĐS có TSGLVĐ xây dựng không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ tại các quận trên địa
bàn TP. Hà Nội ................................................................................................................................. 237
PHỤ LỤC 5.1: ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ..................................................................... 240
PHỤ LỤC 5.2: TỶ LỆ ÁP DỤNG TRONG CHÍNH SÁCH THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐỐI VỚI TÀI
SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT .................................................................................................................... 248
PHỤ LỤC 5.3: TỜ TRÌNH TĐTS MẪU TRONG TRƯỜNG HỢP TÍNH MỘT PHẦN GIÁ TRỊ
CTXD KHÔNG PHÉP/GPXD ĐỨNG TÊN CHỦ SỞ HỮU CŨ TẠI CÁC QUẬN TRÊN ĐỊA BÀN
TP. HÀ NỘI ............................................................................................................................................. 249
PHỤ LỤC 6: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH CĂN HỘ CHUNG CƯ, NHÀ NHIỀU HỘ NHIỀU TẦNG,
CAO ỐC VĂN PHÒNG, BĐS CÓ DIỆN TÍCH ĐẤT LỚN, DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BĐS
.................................................................................................................................................................. 256
1. Hướng dẫn thẩm định căn hộ chung cư ............................................................................... 256
1.1. Nguyên tắc............................................................................................................................. 256
1.2. Cách xác định giá trị căn hộ chung cư .................................................................................. 256
2. Hướng dẫn thẩm định nhà nhiều hộ nhiều tầng................................................................... 256
2.1. Kiểm tra các điều kiện về nhận thế chấp nhà nhiều hộ nhiều tầng........................................ 256
2.2. Cách xác định giá trị nhà nhiều hộ, nhiều tầng ..................................................................... 257
2.3. Trường hợp toàn bộ nhà nhiều hộ nhiều tầng của cùng một chủ sở hữu............................... 258
3. Hướng dẫn thẩm định cao ốc văn phòng, đất có diện tích lớn, dự án đầu tư kinh doanh BĐS
258
3.1. Định nghĩa ............................................................................................................................. 258
3.2. Phương pháp thẩm định:........................................................................................................ 258
3.3. Cách xác định giá trị BĐS ..................................................................................................... 258
PHỤ LỤC 6.1: DANH SÁCH CÁC CHUNG CƯ/ CƯ XÁ KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬN THẾ
CHẤP ....................................................................................................................................................... 259
1. Khu vực TP.HCM ............................................................................................................... 259
2. Khu vực TP. Hà Nội ............................................................................................................ 276
3. Khu vực TP. Hải Phòng ...................................................................................................... 286
PHỤ LỤC 6.2: TỶ LỆ THEO VỊ TRÍ TẦNG ĐỐI VỚI NHÀ NHIỀU HỘ, NHIỀU TẦNG ......... 287
PHỤ LỤC 7: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH BĐS THUỘC QUY HOẠCH ....................................... 288
1. Các cách xác định đơn giá đất của BĐS thuộc quy hoạch .................................................. 288
1.1. Đối với BĐS thuộc quy hoạch được được xác định bằng tối đa bằng A% đơn giá đất theo quy
định ACB .......................................................................................................................................... 288
1.2. Đối với BĐS thuộc quy hoạch được xác định bằng tối đa bằng A% đơn giá đất thị trường. 288
1.3. Đối với BĐS thuộc quy hoạch được được xác định bằng A% đơn giá thị trường do ACB xác
định nhưng tối đa không vượt quá B% đơn giá đất do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban
hành tại thời điểm thẩm định ............................................................................................................ 288
1.4. Đối với BĐS có 1 phần diện tích đất thuộc quy hoạch giải tỏa............................................. 288
2. Tỷ lệ định giá đối với BĐS thuộc quy hoạch ...................................................................... 289
3. Hướng dẫn xác định hành lang an toàn của BĐS ................................................................ 289
3.1. Định nghĩa ............................................................................................................................. 289
3.2. Cách xác định hành lang an toàn ........................................................................................... 289
3.3. Cách xác định giá trị.............................................................................................................. 289
4. Chính sách định giá BĐS thuộc quy hoạch tại một số địa bàn đặc thù ............................... 290
4.1. Huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang ........................................................................................ 290
4.2. Nội thành TP. Hà Nội ............................................................................................................ 291
4.3. BĐS nằm ngoài đê sông Hồng thuộc hành lang thoát lũ ....................................................... 292
4.4. Tỉnh Thanh Hóa..................................................................................................................... 292
PHỤ LỤC 7.1: TỶ LỆ ÁP DỤNG KHI THẨM ĐỊNH BĐS THUỘC QUY HOẠCH...................... 294
PHỤ LỤC 7.2: DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG/KHU VỰC THUỘC QUY HOẠCH HỖN HỢP
TẠI TRUNG TÂM TP.HCM VÀ HÀ NỘI........................................................................................... 300
PHỤ LỤC 7.3: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH HÀNH LANG AN TOÀN KHI THẨM ĐỊNH BĐS .. 306
PHỤ LỤC 8: TỶ LỆ ÁP DỤNG KHI THẨM ĐỊNH TSBĐ LÀ BĐS TẠI MỘT SỐ ĐỊA BÀN BIẾN
ĐỘNG GIÁ .............................................................................................................................................. 310
1. Nguyên tắc thực hiện ........................................................................................................... 310
2. Phạm vi áp dụng .................................................................................................................. 310
3. Chi tiết về tỷ lệ áp dụng: ..................................................................................................... 310
3.1. Khu vực TP.Hà Nội và các tỉnh phía Nam Hà Nội ............................................................... 310
3.2. Khu vực Bắc Hà Nội ............................................................................................................. 324
3.3. Khu vực Đông Bắc Bộ .......................................................................................................... 326
3.4. Khu vực Bắc Trung Bộ.......................................................................................................... 331
3.5. Khu vực Nam Trung Bộ ........................................................................................................ 333
3.6. Khu vực Đông Nam Bộ ......................................................................................................... 340
3.7. Khu vực TP.HCM ................................................................................................................. 343
3.8. Khu vực Tây Nam Bộ............................................................................................................ 344
PHỤ LỤC 9: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BĐS TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC
BIỆT ......................................................................................................................................................... 346
1. BĐS trong trường hợp khách hàng vay mua tài sản xử lý nợ từ ACB và thế chấp chính tài sản
đó 346
2. BĐS có mục đích mua bán, xử lý nợ ................................................................................... 346
3. BĐS thuộc các dự án liên kết ACB: .................................................................................... 347
4. BĐS thuộc sản phẩm cho vay xác minh năng lực tài chính du học, du lịch ....................... 347
5. BĐS là cây xăng .................................................................................................................. 348
- Ký hiệu WI – 14/TĐTS
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC - Lần ban hành 03
THẨM ĐỊNH - Ngày ban hành 07/08/2020
BẤT ĐỘNG SẢN - Ngày hiệu lực 14/08/2020
- Trang 6/349

1. Căn cứ
Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Phòng Thẩm định tài sản tại “Quyết định v/v sửa
đổi, bổ sung Quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Phòng Thẩm định tài
sản” và nhu cầu công việc thực tế.
2. Mục đích
Hướng dẫn này quy định thống nhất cách thức thực hiện thẩm định bất động sản trong hệ thống
Ngân hàng Á Châu (ACB).
3. Phạm vi áp dụng
Quy định này được áp dụng thống nhất cho Phòng Thẩm định tài sản, kênh phân phối, các
khối, phòng, ban, trung tâm, văn phòng thuộc Hội sở, các công ty con trực thuộc ACB.
4. Giải thích từ ngữ và nguyên tắc chung
4.1. Giải thích từ ngữ
ACB Ngân hàng TPCP Á Châu
BĐS Bất động sản
CCN Cụm công nghiệp
CN Chi nhánh
CSH Chủ sở hữu được ghi nhận trên các chứng từ pháp lý
CTXD Công trình xây dựng
GCN Giấy chứng nhận, được hiểu là các loại giấy chứng nhận về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu công trình xây dựng và tài sản khác gắn
liền với đất như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; Giấy chứng nhận sở hữu công trình; Giấy phép mua
bán; …
GĐ TĐTS Giám đốc thẩm định tài sản
GĐ TĐTS KV Giám đốc thẩm định tài sản khu vực
GPXD Giấy phép xây dựng, được hiểu bao gồm các chứng từ pháp lý khác
tương đương giấy phép xây dựng như văn bản phê duyệt quy hoạch
chi tiết 1/500, giấy phép sửa chữa, …
HĐ TĐTS Hội đồng thẩm định tài sản
KCN Khu công nghiệp

Lưu ý: Hướng dẫn dẫn công việc này phù hợp với ISO 9001:2008 là tài sản của Ngân hàng Á Châu. Không được
phép sao chép dưới bất kỳ hình thức nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Ban lãnh đạo ACB.
QF – 10/KSTL – 10.14
- Ký hiệu WI – 14/TĐTS
- Lần ban hành 03
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC - Ngày ban hành 07/08/2020
THẨM ĐỊNH BẤT ĐỘNG SẢN - Ngày hiệu lực 14/08/2020
- Trang 7/349

KCNC Khu công nghệ cao


KCX Khu chế xuất
KH Khách hàng
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
KKT Khu kinh tế
KPP Kênh phân phối, bao gồm chi nhánh và phòng giao dịch
MTĐ Mặt tiền đường
NN Nông nghiệp
NV TĐTS Nhân viên TĐTS, được hiểu là nhân sự thực hiện công việc thẩm
định tài sản, bao gồm: nhân viên/chuyên viên TĐTS, Giám đốc
Thẩm định tài sản/ Giám đốc Thẩm định tài sản khu vực; Giám đốc
Chuyên môn, Giám đốc Nghiệp vụ; nhân sự kiêm nhiệm công tác
TĐTS; nhân viên kinh doanh được phân quyền thực hiện công tác
TĐTS theo phân công trong từng thời kỳ
NVKD Bao gồm các chức danh kinh doanh khách hàng cá nhân (gọi tắt là
R*-CB) và các chức danh kinh doanh kinh doanh khách hàng
doanh nghiệp (gọi tắt là R*)
PASS Hệ thống đồng bộ hóa thẩm định tài sản chuyên nghiệp, bao gồm
phiên bản trên website và mobile app.
PĐƠ được duyệt Đơn giá thị trường đất ở được duyệt do NV TĐTS xây dựng giá
thị trường
PĐSX.50 năm Đơn giá đất sản xuất kinh doanh được giao 50 năm
PĐSX.TH Đơn giá đất sản xuất kinh doanh được giao có thời hạn
PTT.ĐƠ Đơn giá thị trường của đất ở là đơn giá trước khi nhân các tỷ lệ điều
chỉnh đối với thông tin so sánh
PTT.ĐSXKD Đơn giá thị trường của đất sản xuất kinh doanh là đơn giá trước khi
nhân các tỷ lệ điều chỉnh đối với thông tin so sánh
PTT.ĐT Đơn giá thị trường của đất thuê là đơn giá trước khi nhân các tỷ lệ
điều chỉnh đối với thông tin so sánh

Lưu ý: Hướng dẫn dẫn công việc này phù hợp với ISO 9001:2008 là tài sản của Ngân hàng Á Châu. Không được
phép sao chép dưới bất kỳ hình thức nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Ban lãnh đạo ACB.
QF – 10/KSTL – 06.20
- Ký hiệu WI – 14/TĐTS
- Lần ban hành 03
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC - Ngày ban hành 07/08/2020
THẨM ĐỊNH BẤT ĐỘNG SẢN - Ngày hiệu lực 14/08/2020
- Trang 8/349

PTT.NN Đơn giá thị trường của đất nông nghiệp là đơn giá trước khi nhân
các tỷ lệ điều chỉnh đối với thông tin so sánh
PUBND.ĐƠ Đơn giá đất ở do Ủy ban nhân dân Tỉnh/Tp ban hành
PUBND.NN Đơn giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân Tỉnh/Tp ban hành
QSDĐ Quyền sử dụng đất
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSBĐ Tài sản bảo đảm
TSGLVĐ Tài sản gắn liền với đất
TTSS Thông tin so sánh
UBND Ủy ban nhân dân
XD Xây dựng
4.2. Nguyên tắc chung
- BĐS chỉ được thẩm định khi thỏa điều kiện được quy định tại “Phụ lục 1 của Quyết
định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”; “công văn v/v phê duyệt tiếp nhận
và kết quả TĐTS đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của HĐ TĐTS”; WI-
11/TĐTS và Hướng dẫn này.
- Khi thực hiện thẩm định, NV TĐTS phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn về phương
pháp thu thập thông tin để xác định giá thị trường, các nguyên tắc thẩm định TSBĐ là
BĐS, các phương pháp thẩm định TSBĐ là BĐS theo quy định tại “Phụ lục 9 của
Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”, các quy định tại WI-
11/TĐTS và Hướng dẫn này.
- Đối với các trường hợp chưa có quy định hoặc có quy định nhưng chưa rõ ràng/chưa
phù hợp thì NV TĐTS thực hiện theo hướng dẫn về cách ứng xử các trường hợp chưa
có quy định hướng dẫn thực hiện được quy định tại phụ lục 19 WI-11/TĐTS.
- Tờ trình TĐTS phải được trình bày ngắn gọn, súc tích và phù hợp theo các khoản mục
của tờ trình TĐTS. Nội dung từng mục trên tờ trình TĐTS cần trình bày cụ thể, không
chung chung, hợp lý và logic. Các nội dung ghi nhận theo chứng từ pháp lý cần nhập
chính xác, không viết tắt.
5. Hướng dẫn thẩm định BĐS
Theo Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
6. Trách nhiệm
P.TĐTS, KPP, các chức danh liên quan có trách nhiệm thực hiện Hướng dẫn công việc này.
Lưu ý: Hướng dẫn dẫn công việc này phù hợp với ISO 9001:2008 là tài sản của Ngân hàng Á Châu. Không được
phép sao chép dưới bất kỳ hình thức nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Ban lãnh đạo ACB.
QF – 10/KSTL – 06.20
- Ký hiệu WI – 14/TĐTS
- Lần ban hành 03
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC - Ngày ban hành 07/08/2020
THẨM ĐỊNH BẤT ĐỘNG SẢN - Ngày hiệu lực 14/08/2020
- Trang 9/349

7. Tài liệu liên quan


- Biểu mẫu: chi tiết tại Phụ lục 1.1 đính kèm hướng dẫn này.
- Phụ lục:

Phụ lục Tên phụ lục

1 HƯỚNG DẪN CHUNG

1.1 Biểu mẫu

1.2 Danh mục các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị BĐS

1.3 Hướng dẫn ghi nhận kiến nghị trên tờ trình TĐTS trong một số trường hợp

1.4 Hướng dẫn thẩm định trong một số trường hợp đặc biệt

2 HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH ĐẤT Ở


2.1 Tỷ lệ áp dụng đối với thông tin so sánh khi thẩm định đất ở
2.2 Tỷ lệ tính đơn giá đất ở MTĐ nội bộ, hẻm/ngõ từ vị trí MTĐ
HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG
3
NGHIỆP
Tỷ lệ đối với thông tin so sánh khi thẩm định đất sản xuất kinh doanh phi nông
3.1
nghiệp

4 HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH ĐẤT NÔNG NGHIỆP

4.1 Tỷ lệ áp dụng đối với thông tin so sánh khi thẩm định đất nông nghiệp

Danh sách các địa bàn tại Đồng bằng Sông Cửu Long được áp dụng tỷ lệ định giá
4.2
90% (thông tin giao dịch thực) và 80% (thông tin thương lượng)

5 HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

5.1 Đơn giá công trình xây dựng

5.2 Tỷ lệ áp dụng trong chính sách thẩm định tài sản đối với tài sản gắn liền với đất

Lưu ý: Hướng dẫn dẫn công việc này phù hợp với ISO 9001:2008 là tài sản của Ngân hàng Á Châu. Không được
phép sao chép dưới bất kỳ hình thức nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Ban lãnh đạo ACB.
QF – 10/KSTL – 06.20
- Ký hiệu WI – 14/TĐTS
- Lần ban hành 03
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC - Ngày ban hành 07/08/2020
THẨM ĐỊNH BẤT ĐỘNG SẢN - Ngày hiệu lực 14/08/2020
- Trang 10/349

Phụ lục Tên phụ lục

Tờ trình TĐTS mẫu trong trường hợp tính một phần giá trị CTXD không phép/
5.3
GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ tại các quận trên địa bàn TP. Hà Nội
HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH CĂN HỘ CHUNG CƯ, NHÀ NHIỀU HỘ
6 NHIỀU TẦNG CAO ỐC VĂN PHÒNG, BĐS CÓ DIỆN TÍCH LỚN, DỰ ÁN
ĐẦU TƯ KINH DOANH BĐS

6.1 Danh sách các chung cư/cư xá không đủ điều kiện nhận thế chấp

6.2 Tỷ lệ theo vị trí tầng đối với nhà nhiều hộ nhiều tầng

7 HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH BĐS THUỘC QUY HOẠCH

7.1 Tỷ lệ áp dụng khi thẩm định BĐS thuộc quy hoạch

Danh sách các tuyến đường/khu vực thuộc quy hoạch đất hỗn hợp tại trung tâm
7.2
TP.HCM và HN

7.3 Hướng dẫn xác định hành lang an toàn khi thẩm định BĐS

TỶ LỆ ÁP DỤNG KHI THẨM ĐỊNH TSBĐ LÀ BĐS TẠI MỘT SỐ ĐỊA BÀN
8
CÓ BIẾN ĐỘNG GIÁ
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BĐS TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
9
ĐẶC BIỆT
8. Hiệu lực thi hành
8.1. Hướng dẫn công việc này có hiệu lực kể từ ngày 14/08/2020 và thay thế cho WI-14/TĐTS
ban hành ngày 09/04/2019.
8.2. Thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn này và các phụ lục ban hành kèm theo Hướng
dẫn này:
- Đối với quy định: Tổng Giám đốc, người được ủy quyền.
- Đối với các phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này: Giám đốc P.TĐTS.

Lưu ý: Hướng dẫn dẫn công việc này phù hợp với ISO 9001:2008 là tài sản của Ngân hàng Á Châu. Không được
phép sao chép dưới bất kỳ hình thức nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Ban lãnh đạo ACB.
QF – 10/KSTL – 06.20
PHỤ LỤC 1: HƯỚNG DẪN CHUNG
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

1. Nguyên tắc áp dụng các loại tờ trình TĐTS


STT Loại tờ trình Trường hợp áp dụng
TĐTS
1 Tờ trình TĐTS - Tài sản thuộc nhóm nhận thế chấp bình thường (bao gồm cả
bình thường trường hợp bình thường có biện pháp/điều kiện theo dõi và kiểm
soát rủi ro) và đầy đủ chứng từ pháp lý để thẩm định theo quy
định tại WI-11/TĐTS và Hướng dẫn này.
- Tài sản thuộc nhóm kiểm soát nhận thế chấp về giá, ngoại trừ
trường hợp tăng tỷ lệ định giá so với quy định đối với BĐS có 1
phần/toàn bộ thuộc quy hoạch.
2 Tờ trình TĐTS có - Tài sản thuộc nhóm kiểm soát nhận thế chấp về pháp lý theo quy
điều kiện định của ACB.
- Tài sản thuộc nhóm nhận thế chấp bình thường có biện pháp/điều
kiện theo dõi và kiểm soát rủi ro mà tại thời điểm thẩm định
chứng từ pháp lý chưa được công nhận về quyền sử dụng
và/hoặc quyền sở hữu đối với chủ sở hữu theo quy định của pháp
luật; hoặc chưa đủ chứng từ pháp lý để thẩm định theo quy định
tại WI-11/TĐTS và Hướng dẫn này.
- Tài sản là BĐS thuộc quy hoạch toàn bộ/một phần được các cấp
phê duyệt đồng ý tăng tỷ lệ định giá.
3 Tờ trình ước tính - Tài sản thuộc nhóm kiểm soát nhận thế chấp về pháp lý theo quy
giá trị định của pháp luật, ngoại trừ trường hợp (i) BĐS là tài sản hình
thành từ vốn vay hoặc tài sản hình thành trong tương lai và (ii)
khách hàng đang nợ tiền sử dụng đất nhưng sẽ hoàn tất nghĩa vụ
nộp tiền sử dụng đất trước khi nhận thế chấp.
- Tài sản thuộc danh mục ACB không nhận thế chấp (trong từng
thời kỳ) nhưng được các cấp có thẩm quyền đồng ý tiếp nhận
thẩm định.
- Trong quá trình thực hiện, các trường hợp không thực hiện theo nguyên tắc trên sẽ được
Giám đốc nghiệp vụ/Phó Giám đốc P.TĐTS/Giám đốc P.TĐTS phê duyệt trực tiếp trên
từng tờ trình TĐTS cụ thể.
- Hướng dẫn ghi nhận kiến nghị trên tờ trình TĐTS trong một số trường hợp: Phụ lục
1.3 Hướng dẫn này.
2. Hướng dẫn thu thập và sử dụng TTSS
2.1. Phân loại TTSS
- Thông tin thương lượng là thông tin tài sản đang được rao bán trên thị trường tại thời
điểm thẩm định hoặc gần thời điểm thẩm định giá được NV TĐTS thu thập và trả giá

QF – 10/KSTL – 10.14 11/349


với người bán để đi đến thỏa thuận mức giá dự kiến bán. Giá của thông tin thương
lượng sẽ thấp hơn hoặc bằng với giá thông tin rao bán.
- Thông tin thực là thông tin tài sản đã được giao dịch thành công trên thị trường tại thời
điểm thẩm định giá hoặc gần thời điểm thẩm định giá và có các bằng chứng xác thực
về độ chính xác của thông tin như: hợp đồng mua bán đã công chứng, chứng từ thanh
toán hoặc chứng từ có thể xác thực khác.
- Tất cả TTSS thu thập cần được kiểm chứng, xác thực thông tin để phản ánh đúng giá
trị thị trường.
2.2. Nguồn thu thập TTSS
- Thông tin được thu thập trực tiếp ngay tại thời điểm và khu vực thẩm định giá thông
qua phỏng vấn trực tiếp hoặc qua điện thoại.
- Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng: báo, đài, tivi, ...
- Thông tin được đăng tải trên mạng Internet hoặc trên các sàn giao dịch BĐS.
- Thông tin thông qua các hợp đồng, chứng từ mua bán có thanh toán qua ngân hàng.
- Thông tin nội bộ được lưu trữ trên chương trình PASS.
- Các nguồn thông tin khác.
2.3. Ưu tiên sử dụng TTSS
Ưu tiên sử dụng các TTSS tương đồng với tài sản thẩm định (về các yếu tố ảnh hưởng,
mục đích sử dụng đất, bao gồm cả thời gian và địa điểm thu thập thông tin), hạn chế việc
điều chỉnh các yếu tố khác biệt giữa TTSS và tài sản thẩm định. Trường hợp TTSS có khác
biệt lớn với tài sản thẩm định cần sử dụng TTSS khác phù hợp hơn.
2.4. Thời hạn sử dụng TTSS
- Thông tin giao dịch thực: trong vòng 6 tháng kể từ ngày giao dịch thực.
- Thông tin thương lượng: trong vòng 3 tháng kể từ ngày khảo sát thông tin.
Lưu ý: Trường hợp khu vực không có biến động giá thị trường, NV TĐTS không thu thập
được TTSS cách thời điểm thẩm định từ 3 đến 6 tháng như quy định trên thì có thể mở
rộng thời hạn thông tin đến 12 tháng nhưng phải mô tả cụ thể trên tờ trình TĐTS.
2.5. Tỷ lệ áp dụng đối với TTSS
- Khi thực hiện thẩm định theo phương pháp so sánh, NV TĐTS áp dụng các tỷ lệ đối
với TTSS để xác định đơn giá thị trường theo quy định ACB trong từng kỳ.
PACB = Tỷ lệ TTSS x PTT
Trong đó:
• PACB: Đơn giá đất theo quy định ACB.
• PTT: Đơn giá đất thị trường.
- Trường hợp đơn giá của loại đất A được xác định gián tiếp thông qua đơn giá của loại
đất B (ví dụ đất thuộc quy hoạch, …) thì
PACB. ĐẤT A = Tỷ lệ quy đổi x PACB. ĐẤT B = Tỷ lệ quy đổi x Tỷ lệ TTSS ĐẤT B x PTT. ĐẤT B
- Tỷ lệ đối với TTSS, tỷ lệ quy đổi được quy định tại phụ lục nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4,
nhóm 7 và 8 Hướng dẫn này (tương ứng với từng loại đất và một số khu vực có biến
QF – 10/KSTL – 10.14 12/349
động giá bất thường). Khi thẩm định, NV TĐTS xác định BĐS có thuộc khu vực có
biến động giá bất thường hay không. Nếu có, áp dụng tỷ lệ tại phụ lục 8 Hướng dẫn
này. Nếu không, áp dụng các tỷ lệ tại phụ lục nhóm 2, 3, 4 và 7 Hướng dẫn này.
- Các tỷ lệ được quy định trong các phụ lục là tỷ lệ tối đa, tùy thuộc vào tài sản, thị
trường, các yếu tố khách quan và chủ quan khác mà NV TĐTS có thể đề xuất tỷ lệ áp
dụng đối với TTSS thấp hơn quy định.
3. Hướng dẫn phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị BĐS
3.1. Khái niệm
- BĐS có yếu tố thuận lợi là BĐS tọa lạc gần chợ, trung tâm thương mại, có nhiều hơn
một mặt tiền, ... khu vực thuận lợi cho việc kinh doanh hơn so với các BĐS khác.
- BĐS có yếu tố bất lợi là BĐS tọa lạc tại các vị trí có tình hình an ninh, trật tự, xã hội
phức tạp như ma túy, mại dâm, cờ bạc, … gần nhà thờ, chùa, miếu am, tự, đền thờ hoặc
có cơ sở hạ tầng kém như ngập nước, nước đọng, môi trường sống, môi trường kinh
doanh kém hơn hoặc có hình dạng không cân đối, diện tích quá lớn, quá nhỏ... và các
yếu tố bất lợi khác so với các BĐS khác.
3.2. Hướng dẫn thực hiện khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị BĐS
- Trong quá trình thẩm định, nhân viên TĐTS cần cẩn trọng trong việc khảo sát khu vực
xung quanh BĐS thẩm định để ghi nhận những yếu tố thuận lợi, bất lợi để có đánh giá
mức độ ảnh hưởng cụ thể của từng yếu tố và đưa ra tỷ lệ điều chỉnh phù hợp. Trường
hợp BĐS thẩm định có các yếu tố bất lợi ảnh hưởng đến giá trị BĐS, có khả năng làm
giảm giá trị tài sản, khả năng chuyển nhượng (như gần mộ, nghĩa trang, thuộc khu vực
ngập nước thường xuyên, ...), nhân viên TĐTS cần ghi nhận và diễn giải chi tiết các
rủi ro có thể phát sinh trong tờ trình TĐTS (nếu có).
- Đối với BĐS có từ 2 yếu tố điều chỉnh trở lên, nhân viên TĐTS cần cân nhắc tỷ lệ điều
chỉnh của từng yếu tố và tổng tỷ lệ điều chỉnh của tất cả các yếu tố để đưa ra tỷ lệ điều
chỉnh phù hợp. Trường hợp giữa BĐS thẩm định và các BĐS so sánh có nhiều yếu tố
khác biệt hoặc tỷ lệ điều chỉnh lớn thì cân nhắc thu thập TTSS khác để phản ảnh giá trị
BĐS thẩm định phù hợp hơn.
- Chỉ xác định các yếu tố ảnh hưởng và áp dụng các tỷ lệ điều chỉnh khi các yếu tố này
chưa được tính đến khi xây dựng đơn giá đất thị trường (đối với trường hợp đã được
duyệt đơn giá đất thị trường) hoặc tài sản so sánh không có các yếu tố này (đối với
trường hợp chưa duyệt đơn giá đất thị trường) hoặc tài sản so sánh có yếu tố này nhưng
mức độ ảnh hưởng có yếu tố đó đến tài sản thẩm định và tài sản so sánh khác nhau.
- Có thể sử dụng các tỷ lệ điều chỉnh lẻ như 3%, 7%, …
- Thực hiện đánh giá, so sánh tất cả các yếu tố điều chỉnh cùng lúc, không tách/chia các
yếu tố điều chỉnh tại các mục khác nhau trên tờ trình TĐTS.
3.3. Danh mục các yếu tố ảnh hưởng đến giá BĐS:
Phụ lục 1.2 Hướng dẫn này. P.TĐTS thường xuyên tổ chức thực hiện khảo sát, xây dựng,
đánh giá, cập nhật danh mục các yếu tố ảnh hưởng đến giá BĐS.

QF – 10/KSTL – 10.14 13/349


3.4. Hướng dẫn ghi nhận tỷ lệ điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng trong phương pháp bảng
giá ACB/phương pháp khác
Trong Phương pháp bảng giá ACB/Phương pháp khác (trên tờ trình TĐTS), nhân viên
TĐTS chỉ nhập liệu 1 trong 2 trường “Tổng yếu tố thuận lợi (%)” hoặc “Tổng yếu tố bất
lợi (%)”, không nhập liệu đồng thời cả 2 trường, cụ thể:
- Trường hợp chỉ có các yếu tố thuận lợi: nhập liệu trường “Tổng yếu tố thuận lợi (%)”.
- Trường hợp chỉ có các yếu tố bất lợi: nhập liệu trường “Tổng yếu tố bất lợi (%)”.
- Trường hợp có yếu tố thuận lợi và yếu tố bất lợi: xác định tổng tỷ lệ điều chỉnh.
+ Nếu tổng tỷ lệ điều chỉnh ≥ 0%: nhập liệu trường “Tổng yếu tố thuận lợi (%)”.
+ Nếu tổng tỷ lệ điều chỉnh < 0%: nhập liệu trường “Tổng yếu tố bất lợi (%)”.
Ví dụ: BĐS A có các yếu tố ảnh hưởng sau:
- Cách BĐS thẩm định 100m là bãi tập kết rác quy mô nhỏ: điều chỉnh -20%.
- BĐS tọa lạc góc 2 MTĐ 10m và 5m, khu dân cư hiện hữu chủ yếu để ở: điều chỉnh
+5%.
- BĐS có hình dạng không cân đối: điều chỉnh -10%.
➔ Tổng tỷ lệ điều chỉnh: -20% + 5% - 10% = -25% ➔ nhập vào trường “Tổng yếu tố bất
lợi (%)”.
4. Hướng dẫn ghi nhận thông tin tại một số mục trên tờ trình TĐTS
4.1. Ghi nhận thông tin về quy hoạch BĐS
4.1.1. BĐS xác định được quy hoạch chi tiết tại thời điểm thẩm định
Mục “Quy hoạch sử dụng đất
Trường hợp Mục “ý kiến (nếu có)”
nơi BĐS tọa lạc”
Thông tin quy hoạch của BĐS Ghi nhận chính xác tên quy
do cơ quan Nhà nước cung cấp hoạch của BĐS và nguồn thông
dưới hình thức văn bản. tin quy hoạch.
BĐS thuộc khu dự án nhà Ví dụ: BĐS thuộc quy hoạch khu
ở/đất ở (đất nền, nhà phố, căn dân cư hiện hữu và có lộ giới
-
hộ chung cư), chung cư xây hẻm 5m căn cứ văn bản trả lời
dựng sau 1975, KCN/ CCN/ v/v cung cấp thông tin quy hoạch
KCNC/ KKT/ KCX số 09/QLĐT-TTQH ngày
07/01/2020 của Phòng Quản lý
đô thị quận/huyện ….
Thông tin quy hoạch của BĐS Ghi nhận chính xác tên quy Trong trường hợp KPP có
do P.TĐTS thu thập được, hoạch của BĐS và nguồn thông nguồn thông tin quy hoạch
hoặc khảo sát thực tế, hoặc tin quy hoạch. khác về BĐS có thể gây rủi
chứng từ pháp lý tài sản, hoặc Thông tin quy hoạch của BĐS ro về giá thì phải chuyển lại
website/ứng dụng do cơ quan chỉ mang tính chất tham khảo. P.TĐTS kiểm tra và phối
Nhà nước cung cấp Ví dụ : BĐS thuộc quy hoạch đất hợp thực hiện.
ở chỉnh trang căn cứ bản đồ điện
QF – 10/KSTL – 10.14 14/349
tử đang được lưu trữ tại P.TĐTS.
Thông tin quy hoạch của BĐS
chỉ mang tính chất tham khảo.
4.1.2. BĐS không xác định được quy hoạch chi tiết tại thời điểm thẩm định nhưng không
có các dấu hiệu nghi ngờ BĐS thuộc quy hoạch bất lợi (dựa trên khảo sát thực tế
và chứng từ pháp lý của tài sản)
Trường hợp ngay tại thời điểm thẩm định, không xác định được thông tin chi tiết về quy hoạch
sử dụng đất của BĐS (do các tài liệu quy hoạch không thể hiện/ thể hiện không đầy đủ/cơ quan
quản lý quy hoạch không cung cấp thông tin...): NV TĐTS lập tờ trình TĐTS theo “Phụ lục 1
của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ” và Hướng dẫn này, trong đó ghi
nhận thông tin quy hoạch như sau:
- “Quy hoạch sử dụng đất nơi BĐS tọa lạc”: Khu vực BĐS thẩm định tọa lạc hiện chưa được
xác định chi tiết quy hoạch.
- “Ý kiến khác”:
+ Tại thời điểm thẩm định, vị trí BĐS thẩm định tọa lạc chưa có thông tin quy hoạch. Các
BĐS tọa lạc liền kề, xung quanh BĐS thẩm định (trong bán kính 1 km)
• Đang được xây dựng (kiên cố hoặc xây tạm) sử dụng ổn định với mục đích ... (để
ở, kinh doanh, chiếm tỷ lệ khoảng ...% ); hoặc
• Đang là đất trống… chiếm tỷ lệ khoảng …%; hoặc
• Đang trồng cây…chiếm tỷ lệ khoảng …%.
+ Trong trường hợp KPP có nguồn thông tin quy hoạch khác về BĐS có thể gây rủi ro
về giá thì phải chuyển lại P.TĐTS kiểm tra và phối hợp thực hiện.
4.1.3. BĐS nghi nghờ thuộc quy hoạch bất lợi nhưng chưa đủ cơ sở để từ chối định giá
Khi đó, P.TĐTS phát hành tờ trình TĐTS có điều kiện với với giả định BĐS không thuộc quy
hoạch bất lợi. Trên tờ trình TĐTS:
- Mục “Quy hoạch sử dụng đất nơi BĐS tọa lạc”: Theo bản đồ quy hoạch … và/hoặc khảo
sát thực tế, BĐS nghi ngờ thuộc quy hoạch … tuy nhiên P.TĐTS chưa đủ cơ sở để từ chối
định giá.
- Mục “ý kiến (nếu có)”: Tại thời điểm thẩm định, BĐS nghi ngờ thuộc quy hoạch … tuy
nhiên P.TĐTS chưa đủ cơ sở để từ chối định giá. Do đó, P.TĐTS phát hành tờ trình TĐTS
với giả định BĐS không thuộc quy hoạch …
- Mục “kiến nghị”:
+ Khi trình cấp tín dụng, KPP có trách nhiệm báo cáo đầy đủ với cấp xét duyệt tín dụng
về tình trạng nghi ngờ quy hoạch của BĐS.
+ Sau khi được phê duyệt, KPP có trách nhiệm gửi văn bản xác minh quy hoạch do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền về P.TĐTS để P.TĐTS phát hành tờ trình TĐTS chính
thức (với thông tin quy hoạch do cơ quan Nhà nước cung cấp) trước khi giải ngân.
4.2. Kết quả thẩm định lần này thay đổi so với kết quả thẩm định lần gần nhất
- Trường hợp kết quả thẩm định lần này thay đổi so với kết quả thẩm định lần gần nhất do
chính sách nhận và thẩm định thay đổi, áp dụng các tỷ lệ khác so với lần thẩm định gần
QF – 10/KSTL – 10.14 15/349
nhất thì ghi nhận trong tờ trình TĐTS “nguyên nhân chênh lệch giá do áp dụng tỷ lệ/ chính
sách/ cách tính ... theo quy định tại công văn ... ngày ... do ... ban hành”.
- Trường hợp còn lại: ghi nhận trong tờ trình TĐTS nguyên nhân chênh lệch giá theo thông
tin thực tế tài sản và thị trường. Tùy từng trường hợp cụ thể mà NV TĐTS ghi nhận phù
hợp và rõ ràng.
4.3. Ngày hiệu lực cho việc phê duyệt cấp tín dụng lần đầu
- Ngày hiệu lực cho việc trình phê duyệt cho vay lần đầu đối với KH mới của từng tờ trình
TĐTS căn cứ theo “Phụ lục 3 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến
TSBĐ” và được cập nhật tự động trên chương trình PASS.
- Tuy nhiên, trong một số trường hợp NV TĐTS phát hành tờ trình TĐTS mà không đi thẩm
định lại do cập nhật thông tin theo yêu cầu của KPP (như cập nhật tên chủ sở hữu, khách
hàng vay, thay đổi KPP đề nghị thẩm định, ...) thì ngày hiệu lực cho việc phê duyệt cấp tín
dụng lần đầu trên tờ trình được phát hành lại là ngày hiệu lực cho việc phê duyệt cấp tín
dụng lần đầu của tờ trình TĐTS lần gần nhất trước đó.
4.4. BĐS đang trong quá trình mua bán
Trong quá trình thẩm định thực tế, nếu NV TĐTS nhận thấy những điểm nghi ngờ giao
dịch mua bán này không có thực như người sử dụng BĐS không phải là chủ sở hữu hiện
tại, hoặc có thái độ bất thường, không hợp tác, ... NV TĐTS phải ghi nhận các thông tin
này tại mục “Ý kiến khác” trên Tờ trình TĐTS, và gọi điện thoại/ gửi email thông báo cho
NVKD phụ trách hồ sơ hoặc TĐV KPP để cảnh báo rủi ro (nếu cần).
5. Hướng dẫn việc tách giá trị định giá hợp khối BĐS để phục vụ việc công chứng đăng ký
TSBĐ
5.1. Phạm vi áp dụng1
- Chỉ thực hiện tách giá trị định giá hợp khối các BĐS đối với trường hợp Hợp đồng bảo
đảm công chứng không dẫn chiếu nghĩa vụ bảo đảm (Hợp đồng bảo đảm thể hiện toàn bộ
nghĩa vụ của Khách hàng, không dẫn chiếu Hợp đồng tín dụng cụ thể, không dẫn chiếu bất
kỳ dư nợ gốc).
- Các trường hợp còn lại: không thực hiện tách giá trị định giá hợp khối các BĐS.
5.2. Quy trình phối hợp
- KPP quản lý hồ sơ gửi Phiếu đề nghị trên chương trình PASS yêu cầu P.TĐTS tách giá trị
BĐS có đính kèm bằng chứng xác nhận của Giám đốc pháp lý chứng từ khu vực/Giám đốc
pháp lý chứng từ. Tại mục “khác” trên phiếu đề nghị thẩm định NVKD ghi nhận: “Tài sản
thỏa điều kiện sử dụng giá trị TSBĐ định giá hợp khối để cho vay, đề nghị tách giá trị định
giá hợp khối để phục vụ việc công chứng đăng ký TSBĐ.” Tài sản được định giá hợp khối
bởi bao nhiêu BĐS thì NVKD tạo bấy nhiêu MTS tương ứng để tách giá trị (không bao gồm
MTS hợp khối trước đó).
- P.TĐTS tiếp nhận và phân công nhân sự thực hiện.
5.3. Phương pháp tách giá trị và các nội dung ghi nhận trên tờ trình
- Nguyên tắc tách giá trị tờ trình: giữ nguyên tổng giá trị của các BĐS đã được định giá hợp

1
Căn cứ Biên bản họp số 04031019/BBH-HDRRTD.19 ngày 03/10/2019 đã được Hội đồng Rủi ro tín dụng
phê duyệt.
QF – 10/KSTL – 10.14 16/349
khối. Giá trị các BĐS riêng lẻ được tính bằng diện tích được công nhận của BĐS đó nhân
với đơn giá bình quân áp dụng tính giá trị BĐS hợp khối.
- Bổ sung thêm các kiến nghị trong tờ trình:
+ Tờ trình này là phần không tách rời của tờ trình … (tờ trình định giá hợp khối); Việc
tách tờ trình được thực hiện theo yêu cầu của KPP, TT PLCT để phục vụ việc công
chứng đăng ký TSBĐ.
+ Nhận thế chấp và giải chấp cùng lúc các BĐS.
6. Hướng dẫn thực hiện trong trường hợp hồ sơ không giải ngân được do không thực hiện
kiến nghị bổ sung tờ khai lệ phí trước bạ trước khi nhận thế chấp
6.1. Đối tượng áp dụng: Hồ sơ đã công chứng, đăng ký tuy nhiên không thực hiện giải ngân
được do khách hàng không bổ sung được tờ khai lệ phí trước bạ trước khi nhận thế chấp
như kiến nghị trên tờ trình TĐTS.
6.2. Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Đơn vị gửi thông tin theo mẫu Phiếu yêu cầu QF – 01/TDTT, trong đó thể hiện rõ các
nội dung:
- Tài sản không có tờ khai lệ phí trước bạ trước khi nhận thế chấp.
- Nêu rõ lý do không có tờ khai lệ phí trước bạ trước khi nhận thế chấp.
- Tình trạng của hồ sơ thế chấp: đã công chứng đăng ký.
Và gửi về GĐ TĐTS KV nơi phát sinh hồ sơ2 và Cc email: nhihtt@acb.com.vn để theo dõi
và tổng hợp.
Bước 2: GĐ TĐTS KV tiếp nhận và xử lý
- Trường hợp đồng ý điều chỉnh kiến nghị bổ sung tờ khai lệ phí trước bạ trước khi nhận
thế chấp: GĐ TĐTS KV hướng dẫn nhân viên TĐTS thực hiện cập nhật, phát hành lại
tờ trình TĐTS.
- Trường hợp không đồng ý điều chỉnh kiến nghị bổ sung tờ khai lệ phí trước bạ trước
khi nhận thế chấp: GĐ TĐTS KV phản hồi cho đơn vị, trong đó nêu rõ lý do không
đồng ý, và Cc GĐ P.TĐTS; GĐ Nghiệp vụ TĐTS phụ trách bộ phận quản lý nghiệp vụ
TĐTS.
7. Hướng dẫn mô tả vị trí BĐS riêng lẻ khi lập tờ trình TĐTS

STT Vị trí Thông tin mô tả

MTĐ:
- Thuộc đoạn đường từ (tên đường cắt ngang) đến (tên đường cắt ngang)
1 MTĐ/phố - Cách tụ điểm giao thông như ngã ba/ngã tư/vòng xoay khoảng …. m
- Cách trụ sở UBND/trường học …. khoảng …. m
- Cách chợ/siêu thị/công viên …. khoảng …. m

2
Theo công văn cập nhật thông tin liên hệ P.TĐTS trong từng thời kỳ.
QF – 10/KSTL – 10.14 17/349
- Chiều rộng hẻm khoảng …. m cách MTĐ … khoảng … m
- Loại hẻm: nhựa/bê tông/đất/đá bi/…
- MTĐ:
Hẻm + Thuộc đoạn đường từ (tên đường cắt ngang) đến (tên đường cắt
2
chính/ngõ/kiệt ngang)
+ Cách tụ điểm giao thông như ngã ba/ngã tư/vòng xoay khoảng …. m
+ Cách trụ sở UBND/trường học …. khoảng …. m
+ Cách chợ/siêu thị/công viên …. khoảng ….. m

- Chiều rộng hẻm phụ khoảng ….. m cách hẻm chính khoảng ….. m
- Chiều rộng hẻm chính khoảng ….. m cách MTĐ … khoảng ….. m
- Loại hẻm: nhựa/bê tông/đất/đá bi/…
- MTĐ:
Hẻm
3 + Thuộc đoạn đường từ (tên đường cắt ngang) đến (tên đường cắt
phụ/ngách/kiệt
ngang)
+ Cách tụ điểm giao thông như ngã ba/ngã tư/vòng xoay khoảng …. m
+ Cách trụ sở UBND/trường học …. khoảng …. m
+ Cách chợ/siêu thị/công viên …. khoảng ….. m

Ví dụ:

- BĐS 1:
+ Địa chỉ: 82 Đường A, phường C, quận D
+ Vị trí: MTĐ A, cách ngã ba Đường A – Đường B khoảng 6m
- BĐS 2
+ Địa chỉ: 71/7 Đường A, phường C, quận D
QF – 10/KSTL – 10.14 18/349
+ Vị trí: Hẻm chính chiều rộng khoảng 6m, cách MTĐ khoảng 20m, MTĐ cách ngã
ba Đường A – Đường B khoảng 20m
- BĐS 3
+ Địa chỉ: 71/6/3 Đường A, phường C, quận D
Vị trí: Hẻm phụ chiều rộng khoảng 4m, cách hẻm chính khoảng 15m, hẻm chính chiều rộng khoảng
6m, cách MTĐ khoảng 8m, MTĐ cách ngã ba Đường A – Đường B khoảng 20m.
8. Hướng dẫn thẩm định các tài sản có hình thức sử dụng đất không theo quy định Luật
đất đai hiện hành
- Tài sản có hình thức sử dụng đất không theo quy định Luật đất đai hiện hành (ví dụ:
đất tạm giao): thuộc nhóm không nhận thế chấp → từ chối định giá.
- Trường hợp tài sản bao gồm: 1 phần diện tích có hình thức sử dụng đất được nhận thế
chấp (Phần A) và 1 phần diện tích có hình thức sử dụng đất không theo quy định Luật
đất đai hiện hành (Phần B):
+ Phân biệt được ranh giới, vị trí của phần A và phần B (như có sơ đồ thể hiện vị trí
của từng phần; hoặc có thửa/tờ thể hiện vị trí của từng phần và có sơ đồ thể hiện vị
trí của từng thửa/tờ):
• Phần A: định giá theo quy định tại hướng dẫn này.
• Phần B: không tính giá trị. Đề nghị nhận thế chấp song phương với phần A.
+ Không phân biệt được ranh giới, vị trí của phần A và phần B: từ chối định giá toàn
bộ tài sản.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 24/05/2021.

QF – 10/KSTL – 10.14 19/349


PHỤ LỤC 1.1: BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

Số hiệu tài Phiên bản


STT Tên tài liệu
liệu/biểu mẫu cập nhật

Kết quả thẩm định BĐS có điều kiện


1 QF – A.77/TĐTS 12.18
(Áp dụng trong trường hợp nhà có nhiều hộ/chủ đồng sở hữu)

Kết quả thẩm định BĐS có điều kiện


2 QF – A.76/TĐTS (Áp dụng trong trường hợp đất thuê/ thuê lại ngoài KCN, KKT, 12.18
KCNC mà quyền sử dụng đất không được phép thế chấp)
Kết quả thẩm định BĐS có điều kiện
3 QF – A.75/TĐTS (Áp dụng trong trường hợp đất thuê/ thuê lại ngoài KCN, KKT, 12.18
KCNC mà quyền sử dụng đất được phép thế chấp)
Kết quả thẩm định BĐS có điều kiện
4 QF – A.74/TĐTS (Áp dụng trong trường hợp đất thuê/ thuê lại trong KCN, KKT, 12.18
KCNC mà quyền sử dụng đất không được phép thế chấp)
Kết quả thẩm định BĐS có điều kiện
5 QF – A.73/TĐTS (Áp dụng trong trường hợp đất thuê/ thuê lại trong KCN, KKT, 12.18
KCNC mà quyền sử dụng đất được phép thế chấp)

Kết quả thẩm định BĐS có điều kiện


6 QF – A.72/TĐTS 12.18
(Áp dụng đối với căn hộ chung cư)

Kết quả thẩm định BĐS có điều kiện


7 QF – A.71/TĐTS 12.18
(Áp dụng đối với nguồn gốc sử dụng đất là Nhà nước giao đất)
Kết quả ước tính giá trị BĐS
10 QF – A.62/TĐTS (Áp dụng trong trường hợp BĐS có nguồn gốc sử dụng đất là 10.17
Nhà nước giao đất thuộc trường hợp cần kiểm soát rủi ro).
Kết quả ước tính giá trị BĐS
11 QF – A.61/TĐTS (Áp dụng trong trường hợp BĐS là chung cư thuộc trường hợp 10.17
cần kiểm soát rủi ro)
Kết quả ước tính giá trị BĐS
12 QF – A.60/TĐTS (Áp dụng trong trường hợp BĐS là đất thuê mà QSDĐ không 10.17
được phép thế chấp thuộc trường hợp cần kiểm soát rủi ro)
Kết quả ước tính giá trị BĐS
13 QF – A.59/TĐTS (Áp dụng trong trường hợp BĐS là đất thuê mà QSDĐ được 10.17
phép thế chấp thuộc trường hợp cần kiểm soát rủi ro)
Kết quả thẩm định giá BĐS
Tờ trình từ chối thẩm định BĐS (Áp dụng trong trường hợp
14 QF – A.58/TĐTS 07.16
BĐS không đủ điều kiện nhưng phòng Thẩm định tài sản đã
nhận hồ sơ)

QF – 10/KSTL – 10.14 20/349


Kết quả thẩm định giá BĐS
15 QF – A.57/TĐTS (Áp dụng đối với CN/PGD của ACB tự thẩm định đối với 10.16
trường hợp nguồn gốc sử dụng đất là Nhà nước giao đất)
Kết quả thẩm định giá BĐS
16 QF – A.56/TĐTS (Áp dụng trong trường hợp đất thuê/thuê lại trong KCN, KTT, 12.18
KCNC mà quyền sử dụng đất không được phép thế chấp)
Kết quả thẩm định giá BĐS
17 QF – A.55/TĐTS (Áp dụng trong trường hợp đất thuê/thuê lại trong KCN, KTT, 12.18
KCNC mà quyền sử dụng đất được phép thế chấp)
Kết quả thẩm định giá BĐS
18 QF – A.54/TĐTS (Áp dụng trong trường hợp đất thuê/thuê lại ngoài KCN, KTT, 12.18
KCNC mà quyền sử dụng đất không được phép thế chấp)
Kết quả thẩm định giá BĐS
19 QF – A.53/TĐTS (Áp dụng trong trường hợp đất thuê/thuê lại ngoài KCN, KTT, 12.18
KCNC mà quyền sử dụng đất được phép thế chấp)
QF – Kết quả thẩm định giá BĐS
20 10.16
A.52/TĐTĐ (Áp dụng trong trường hợp nhà có nhiều hộ/chủ đồng sở hữu)
Kết quả thẩm định giá BĐS
21 QF – A.51/TĐTS (Áp dụng đối với CN/PGD của ACB tự thẩm định đối với căn 10.16
hộ chung cư)
Kết quả thẩm định giá BĐS
22 QF – A.50/TĐTS 10.16
(Áp dụng đối với căn hộ chung cư)
Kết quả thẩm định giá BĐS
23 QF – A.49/TĐTS (Áp dụng đối với trường hợp nguồn gốc sử dụng đất là Nhà 12.18
nước giao đất)
Kết quả thẩm định giá BĐS
24 QF – C.50/TĐTS (Áp dụng đối với trường hợp đất/nhà ở hình thành trong tương 11.20
lai thuộc quy trình phê duyệt tập trung)
Kết quả thẩm định giá BĐS
25 QF – C.49/TĐTS 10.19
(Áp dụng đối với chung cư thuộc quy trình phê duyệt tập trung)
Kết quả thẩm định giá BĐS
26 QF – C.51/TĐTS 10.19
(Áp dụng đối với nhà/đất ở thuộc quy trình phê duyệt tập trung)
Kết quả thẩm định giá BĐS
27 QF – C.52/TĐTS (Áp dụng đối với căn hộ chung cư hình thành trong tương lai 11.20
thuộc quy trình phê duyệt tập trung)
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 03/02/2021.

QF – 10/KSTL – 10.14 21/349


PHỤ LỤC 1.2: DANH MỤC CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ BĐS
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

❖ Nguyên tắc thực hiện: Các tỷ lệ điều chỉnh tối thiểu/tối đa được nêu bên dưới là các tỷ lệ tham khảo. Trong quá trình thực hiện, NV TĐTS có
thể đề xuất các tỷ lệ điều chỉnh khác với các tỷ lệ được quy định trong phụ lục này căn cứ vào: đặc điểm của tài sản, điều kiện cở sở hạ tầng
phục vụ cho sinh hoạt, kinh doanh và dịch vụ; đặc điểm thị trường BĐS và các yếu tố khác. Việc đề xuất các tỷ lệ điều chỉnh phải được nêu rõ
trong tờ trình TĐTS. Cấp kiểm soát và phê duyệt có trách nhiệm xem xét sự phù hợp của các đề xuất này khi kiểm soát, phê duyệt tờ trình
TĐTS.

STT Yếu tố ảnh hưởng Tỷ lệ tối thiểu Tỷ lệ tối đa Diễn giải


Tỷ lệ tăng tùy thuộc vào mức độ kinh doanh của
1. BĐS có hai MTĐ thuộc khu kinh doanh sầm uất +20% +30% từng khu vực và sự thuận lợi về giao thông (có dãy
phân cách hay không, tình trạng, mức độ kẹt xe....)
2. BĐS có hai MTĐ khu dân cư, chỉ sử dụng để ở +5% +10% Tùy thuộc vào chiều rộng của hai con đường.
Tùy thuộc vào độ rộng của hẻm, vị trí BĐS có
3. BĐScó một MTĐ, một mặt tiền hẻm 0% +5%
thuận lợi cho kinh doanh hay không.
BĐS nằm trong hẻm có kỳ vọng thành MTĐ khi Nhà nước thực
Tùy thuộc vào độ rộng của con đường và mức độ
4. hiện quy hoạch nhưng chưa xác định được thời điểm thực hiện +2% +5%
tin cậy của thông tin quy hoạch.
quy hoạch.
BĐS nằm trong hẻm có kỳ vọng thành MTĐ khi Nhà nước thực
5. hiện quy hoạch xác định được thời điểm thực hiện quy hoạch +10% +20% Tùy thuộc vào độ rộng của con đường.
trong 3 năm tới.
Tùy thuộc vào mức độ an ninh của khu vực (nếu là
BĐS gần trụ sở công an, chốt dân phòng, cơ quan nhà nước
6. 0% +3% trụ sở công an, dân phòng) hoặc tính chất (loại cơ
khác.
quan nhà nước).
Trường hợp chợ nhỏ, tự phát gây ùn tắc giao thông,
ô nhiễm thì điều chỉnh giảm.
7. BĐS gần chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, triển lãm, hội chợ -5% +10% Các trường hợp khác điều chỉnh tăng tùy thuộc vào
tính chất, quy mô của chợ, siêu thị, trung tâm
thương mại, triển lãm, hội chợ...
Trường hợp công viên có nhiều tệ nạn xã hội gây
8. BĐS gần công viên cây xanh hoặc bờ sông, bờ kênh. -5% +5%
mất an ninh trật tự khu vực; sông kênh dễ sạt lỡ, ô

QF – 10/KSTL – 10.14 22/349


STT Yếu tố ảnh hưởng Tỷ lệ tối thiểu Tỷ lệ tối đa Diễn giải
nhiễm thì điều chỉnh giảm;
Trường hợp công viên, sông kênh thoáng mát thì
điều chỉnh tăng.
Nhà gần trường học, ký túc xá sinh viên, sân vận động, trung
9. 0% +5%
tâm văn hóa, nhà thi đấu.
Tùy thuộc vào khả năng kinh doanh của từng khu
10. BĐS mặt tiền gần sân bay, sân ga, bên xe. +5% +10%
vực.
Giảm giá do tình hình an ninh tương đối phức tạp
11. BĐS trong hẻm gần sân bay, sân ga, bến xe. -5% -10%
tại những địa điểm này.
12. BĐS gần chùa, nhà thờ, am, tự , miếu. -5% -10% Tùy thuộc vào tình hình thực tế khi thẩm định.
BĐS gần cao ốc văn phòng, trụ sở ngân hàng, công ty bảo hiểm,
13. 0% +3% Tùy thuộc vào tình hình thực tế khi thẩm định.
trụ sở các công ty lớn, tổ chức lớn khác.
14. BĐS gần đường sắt xe lửa -20% -30% Tùy thuộc vào tình hình thực tế khi thẩm định.
Ghi nhận hiện trạng chi tiết của tài sản (quy mô,
khoảng cách từ tài sản thẩm định đến nghĩa
trang/nhà xác/ …, mức độ tập trung dân cư, khả
15. BĐS gần nghĩa trang, nhà hỏa táng, gần nhà xác, nhà tang lễ. -50% -60%
năng chuyển nhượng của khu vực, …), các rủi ro
có thể phát sinh, đánh giá khả năng chuyển nhượng
của tài sản trên tờ trình TĐTS.
Tùy vào tình hình thực tế của địa phương và BĐS
16. BĐS chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp. 0% -10%
thẩm định.
BĐS gần khu nghĩa địa tự phát quy mô nhỏ, gần khu vực đất Tuy quy mô của từng khu mô, khu nghĩa địa và
17. -20% -40%
có mộ. khoảng cách gần BĐS mà có tỷ lệ giảm phù hợp.
Ghi nhận hiện trạng chi tiết của tài sản (quy mô,
mức độ tập trung dân cư, khả năng chuyển nhượng
Nhà xây dựng trên khuôn viên đất từng là nghĩa trang, nghĩa
18. -20% -40% của khu vực, …), các rủi ro có thể phát sinh, đánh
địa
giá khả năng chuyển nhượng của tài sản trên tờ
trình TĐTS.
BĐS gần khu vực sản xuất gây ô nhiễm, tiếng ồn hoặc các cơ Ghi nhận hiện trạng chi tiết của tài sản (quy mô,
19. -20% -30%
sở giết mổ gia súc, gia cầm, .... mức độ ô nhiễm, mức độ tập trung dân cư, khả

QF – 10/KSTL – 10.14 23/349


STT Yếu tố ảnh hưởng Tỷ lệ tối thiểu Tỷ lệ tối đa Diễn giải
năng chuyển nhượng của khu vực, …), các rủi ro
có thể phát sinh, đánh giá khả năng chuyển nhượng
của tài sản trên tờ trình TĐTS.
Tùy thuộc vào khoảng cách từ BĐS đến trạm điện,
trạm thu phát sóng và quy mô của trạm điện, trạm
20. Nhà ngay/gần trạm điện, trạm thu phát sóng. -10% -40%
thu phát sóng. Trạm điện sẽ giảm giá nhiều hơn
trạm thu phát sóng.
BĐS có mặt tiền bị che khuất (như bị cây cổ thụ, cột điện, một
Tùy thuộc vào khu vực kinh doanh hay để ở, mức
21. phần BĐS khác, nhà chờ xe bus, trạm dừng xe bus, cầu thép -10% -30%
độ bị che khuất.
trên cạn, ... che khuất).
Tùy thuộc vào độ cao công trình xây dựng cho
BĐS bị giới hạn chiều cao xây dựng (do nằm dưới đường bay,
22. -20% -30% phép; giảm giá nhiều hơn đối với trường hợp nằm
hành lang an toàn đường điện, gần các cơ quan quân sự...).
dưới hành lang an toàn đường điện.
Ghi nhận hiện trạng chi tiết của tài sản (thời điểm
xảy ra, mức độ nghiêm trọng, mức độ tập trung dân
cư xung quanh, khả năng chuyển nhượng của khu
vực, …), các rủi ro có thể phát sinh, đánh giá khả
BĐS từng có người tự tử hoặc nhà từng bị cháy và có người
23. -20% -40% năng chuyển nhượng của tài sản trên tờ trình
chết
TĐTS.
Lưu ý đối với người Hoa thì nhà bị cháy mà không
có người chết là điềm may nên không điều chỉnh
giảm cho trường hợp này.
24. BĐS nằm trong khu vực ngập nước do trời mưa, triều cường. -10% -20% Tùy thuộc vào mức độ, mật độ ngập nước.
BĐS nằm trong khu vực không an ninh (ma túy, cướp giật, bài
25. -10% -20% Tùy thuộc vào mức độ an ninh.
bạc...).
Giảm giá do nguy cơ cháy nổ cao và ảnh hưởng
26. BĐS tọa lạc ngay/gần trạm xăng dầu -10% -20%
môi trường sống.
Tùy thuộc vào loại nhà xưởng, loại hóa chất. Tùy
27. BĐS tọa lạc ngay/gần xưởng, kho chứa hóa chất. -10% -40%
vào vị trí tọa lạc của BĐS.
BĐS nằm trong hẻm liên thông giữa các đường lớn có mật độ Tùy từng trường hợp, chỉ giảm giá khi hẻm thường
28. -3% -10%
lưu thông cao và thường xuyên xảy ra ùn tắc. xảy ra ùn tắc và khả năng kinh doanh không cao.

QF – 10/KSTL – 10.14 24/349


STT Yếu tố ảnh hưởng Tỷ lệ tối thiểu Tỷ lệ tối đa Diễn giải
29. BĐS nằm bên trái (phía làn xe hơi) của đường một chiều. -5% -10% Tùy thuộc vào mức độ lưu thông của con đường.
30. BĐS có đường đâm vào nhà 0% -10% Tùy thuộc vào tình hình thực tế khi thẩm định.
31. BĐS có cốt nền đất thấp 0% -5% Tùy thuộc vào tình hình thực tế khi thẩm định.
BĐS có hình dạng cân đối là BĐS có hình vuông,
hình chữ nhật, tứ giác có mặt trước nhỏ hơn mặt
sau (còn gọi là nở hậu); chữ L, trong đó chiều rộng
của mặt sau nhỏ hơn 2 lần chiều rộng của mặt
32. BĐS có hình dạng không cân đối -5% -
trước, và chiều rộng của mặt trước tối thiểu là 3m.
(*)
BĐS có hình dạng không cân đối là BĐS không
thuộc các trường hợp trên.
Tỷ lệ giảm được xác định theo
công thức: Giảm giá do yếu tố bất lợi trong xây dựng và thiết
33. BĐS có chiều ngang quá nhỏ (< 3 m)
[1- chiều ngang BĐS/3m] x kế nhà ở.
100%
34. BĐS có diện tích quá nhỏ (< 30m2)
A Khu vực TP.HCM:
- Tỷ lệ điều chỉnh được áp dụng khi BĐS TĐ không
Diện tích đất từ 15m2 - 30m2 thỏa các điều kiện: tương đồng về quy mô diện tích so với BĐS dùng
- Tọa lạc tại các Quận 3,4,5,10, Phú Nhuận. làm căn cứ xác định đơn giá đất thẩm định.
+10% +20%
- Tọa lạc MTĐ/hẻm/ngõ có chiều rộng ≥ 2m. - Không áp dụng tỷ lệ điều chỉnh trong trường hợp
- Chiều ngang mặt tiền của BĐS ≥ 2,5m. BĐS TĐ và BĐS dùng làm căn cứ xác định đơn giá
Diện tích đất từ 20m2 - 30m2 thỏa các điều kiện: đất thẩm định tương đồng nhau về quy mô diện
- Tọa lạc tại các Quận 1,6,7,11,12, Tân Bình, Tân Phú, Bình tích.
Thạnh, Gò Vấp, Thủ Đức. 0% +10% - Diện tích đất bao gồm diện tích đất thuộc quy
- Tọa lạc MTĐ/hẻm/ngõ có chiều rộng ≥ 2m. hoạch giải tỏa được công nhận và diện tích đất
- Chiều ngang mặt tiền của BĐS ≥ 2,5m. không thuộc quy hoạch giải tỏa được công nhận.
Tùy từng trường hợp cụ thể, NVTĐ sẽ đánh giá,
Tỷ lệ giảm được xác định theo nhận xét về khả năng chuyển nhượng của BĐS đối
Các trường hợp còn lại. công thức: với phần diện tích đất không thuộc quy hoạch giải
[1- diện tích BĐS/30m2] x 100% tỏa được công nhận.

QF – 10/KSTL – 10.14 25/349


STT Yếu tố ảnh hưởng Tỷ lệ tối thiểu Tỷ lệ tối đa Diễn giải
B Khu vực Bắc Trung Bộ: - Các trường hợp BĐS có diện tích đất < 30m2
Các Phường thuộc thành phố (trừ các tỉnh Thừa Thiên Huế, Gia đồng thời có chiều ngang mặt tiền < 3m thì tùy theo
vị trí, khu vực, tình hình thực tế mà NVTĐ áp dụng
Lai, Kon Tum) thỏa các điều kiện:
tỷ lệ điều chỉnh theo một trong hai yếu tố: diện tích
- Tọa lạc MTĐ/hẻm/ngõ có chiều rộng ≥ 2m.
0% +15% đất < 30m2 hoặc chiều ngang mặt tiền < 3m.
- Chiều ngang mặt tiền của BĐS ≥ 2,5m.
- Khoảng cách giữa vị trí BĐS TĐ tọa lạc so với MTĐ chính ≤
200m.
Các Phường thuộc TP. Huế (tỉnh Thừa Thiên Huế) thỏa các điều
kiện:
- Tọa lạc MTĐ/hẻm/ngõ có chiều rộng ≥ 2m. - Tỷ lệ điều chỉnh được áp dụng khi BĐS TĐ không
0% +10% tương đồng về quy mô diện tích so với BĐS dùng
- Chiều ngang mặt tiền của BĐS ≥ 2,5m.
- Khoảng cách giữa vị trí BĐS TĐ tọa lạc so với MTĐ chính ≤ làm căn cứ xác định đơn giá đất thẩm định.
200m. - Không áp dụng tỷ lệ điều chỉnh trong trường hợp
BĐS TĐ và BĐS dùng làm căn cứ xác định đơn giá
Tỷ lệ giảm được xác định theo đất thẩm định tương đồng nhau về quy mô diện
Các trường hợp còn lại. công thức: tích.
[1- diện tích BĐS/30m2] x 100% - Diện tích đất bao gồm diện tích đất thuộc quy
C Khu vực Nam Trung Bộ hoạch giải tỏa được công nhận và diện tích đất
không thuộc quy hoạch giải tỏa được công nhận.
Các Phường thuộc TP. Quy Nhơn (tỉnh Bình Định) thỏa các Tùy từng trường hợp cụ thể, NVTĐ sẽ đánh giá,
điều kiện: nhận xét về khả năng chuyển nhượng của BĐS đối
- Tọa lạc MTĐ/hẻm/ngõ có chiều rộng ≥ 2m. với phần diện tích đất không thuộc quy hoạch giải
0% +10%
- Chiều ngang mặt tiền của BĐS ≥ 2,5m. tỏa được công nhận.
- Khoảng cách giữa vị trí BĐS TĐ tọa lạc so với MTĐ chính ≤ - Các trường hợp BĐS có diện tích đất < 30m2
200m. đồng thời có chiều ngang mặt tiền < 3m thì tùy theo
Các trường hợp còn lại. Tỷ lệ giảm được xác định theo vị trí, khu vực, tình hình thực tế mà NVTĐ áp dụng
công thức: tỷ lệ điều chỉnh theo một trong hai yếu tố: diện tích
D Khu vực Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ: [1- diện tích BĐS/30m2] x đất < 30m2 hoặc chiều ngang mặt tiền < 3m.
100%
E Khu vực TP.Hà Nội:

QF – 10/KSTL – 10.14 26/349


STT Yếu tố ảnh hưởng Tỷ lệ tối thiểu Tỷ lệ tối đa Diễn giải
Diện tích đất từ 15m2 - 30m2 thỏa các điều kiện:
- Tọa lạc tại các con đường thuộc Phố cổ.
- Tọa lạc MTĐ/hẻm/ngõ có chiều rộng ≥ 3m.
0% +30%
- Chiều ngang mặt tiền của BĐS ≥ 2,5m.
- Khoảng cách giữa vị trí BĐS TĐ tọa lạc so với MTĐ chính ≤
200m.
Tỷ lệ giảm được xác định theo
công thức:
Các trường hợp còn lại.
[1- diện tích BĐS/30m2] x
100%
F Khu vực Miền Bắc (trừ TP.Hà Nội):
Diện tích đất nhỏ hơn 30m2 thỏa các điều kiện:
Tỷ lệ giảm được xác định theo
- Tọa lạc tại Thành phố/ Thị xã/ Thị trấn thuộc các tỉnh khu vực
công thức:
miền Bắc (trừ Hà Nội).
[1- diện tích BĐS/30m2] x
- Khoảng cách giữa vị trí BĐS TĐ tọa lạc so với MTĐ chính ≤
100%
200m.
Căn cứ vào vị trí, khu vực, giá
giao dịch, khả năng chuyển
Các trường hợp còn lại.
nhượng để đưa ra tỷ lệ điều chỉnh
phù hợp.
1. Chỉ áp dụng tỷ lệ điều chỉnh đối với phần diện
BĐS có chiều dài lớn hơn 25m đối với khu vực cấp địa chính: tích đất ở có chiều dài từ mét thứ 25 hoặc từ
35. - Phường/ Thị trấn; -30% mét thứ 40 trở lên.
- Xã tại khu vực TP.HCM. 2. Căn cứ vào: chiều rộng thửa đất, chiều rộng
đường/hẻm tiếp giáp, khả năng sinh lợi của khu
vực (khu vực trung tâm có kinh doanh sầm uất),
điều kiện cơ sở hạ tầng phục vụ sinh hoạt, kinh
doanh và dịch vụ, các yếu tố đặc thù khác mà
BĐS có chiều dài lớn hơn 40m đối với khu vực cấp địa chính: NV TĐTS có thể đề xuất tỷ lệ điều chỉnh khác
36. -30% với quy định hoặc đề xuất không điều chỉnh yếu
Xã (trừ khu vực TP.HCM)
rố BĐS có chiều dài lớn hơn 25m (hoặc 40m).
Ví dụ: BĐS có kích thước 5m x 30m tọa lạc tại

QF – 10/KSTL – 10.14 27/349


STT Yếu tố ảnh hưởng Tỷ lệ tối thiểu Tỷ lệ tối đa Diễn giải
MTĐ, khu vực kinh doanh sầm uất có thể đề xuất:
(i) áp dụng tỷ lệ giảm trừ 10% cho phần diện tích
từ mét thứ 25 trở đi; hoặc (2) không áp dụng tỷ lệ
giảm trừ đối với phần diện tích từ mét thứ 25 trở
đi.
Do thực tế hiệu quả sử dụng của BĐS nếu có thêm
phần diện tích đất không hợp lệ cao hơn trường hợp
không có thêm phần diện tích đất không hợp lệ nên
đơn giá đất sẽ điều chỉnh tăng.
Các điều kiện để xác định BĐS có một phần diện
tích chưa hợp lệ nhưng không có tranh chấp là:
Phần đất hợp lệ đã được cấp chứng từ sở hữu, sử
BĐS có một phần diện tích đất ở chưa hợp lệ nhưng không có Tỷ lệ tăng được xác định theo dụng hợp pháp
tranh chấp (chỉ áp dụng đối với BĐS có chứng từ pháp lý là công thức: Phần đất chưa hợp lệ phải:
37.
Giấy tờ mềm mà Quyền sử dụng đất chưa được hợp thức hóa 30% x [diện tích đất chưa hợp
- Liền thửa với phần diện tích đất hợp lệ
để công nhận quyền sử dụng). lệ/diện tích đất hợp lệ] x100%
- Không thuộc quy hoạch lộ giới không được
công nhận, quy hoạch giải tỏa.
- Không có tranh chấp với người khác.
- Toàn bộ khuôn viên đã được xây dựng tường
làm hàng rào bao quanh.
Người sử dụng đất thực tế đã sử dụng toàn bộ diện
tích đất đó.
38. Khuôn viên đất có mộ tại ĐBSCL: BĐS là đất lúa -20% -40% Tùy thuộc vào tình hình thực tế khi thẩm định.

QF – 10/KSTL – 10.14 28/349


STT Yếu tố ảnh hưởng Tỷ lệ tối thiểu Tỷ lệ tối đa Diễn giải

Khuôn viên đất có mộ tại ĐBSCL: BĐS không phải là đất lúa và có diện tích từ 3.000m2 trở lên:

Số lượng mộ
STT Vị trí mộ Ghi chú
Dưới 3 Từ 3 đến 5 Trên 5

Trong phạm vi 10 m tính từ ranh đất Ghi nhận hiện trạng chi tiết của tài sản (quy mô,
1 20%-40% 30%-50% 40%-60%
thuộc khu vực 1 (KV1) mức độ tập trung dân cư, khả năng chuyển nhượng
của khu vực, …), các rủi ro có thể phát sinh, đánh
giá khả năng chuyển nhượng của tài sản trên tờ
2 20%-50% 40%-60% 40%-60%
Các vị trí còn lại (KV2) trình TĐTS.

39.

- Tùy theo tính hình thực tế, nhân viên thẩm định có thể đánh giá mức độ ảnh hưởng của khu mộ và đề xuất mức giảm trừ cao hơn hoặc từ chối
thẩm định mà không phụ thuộc vào các yếu tố trên nếu thấy việc đó là phù hợp và có giải thích.
- Trường hợp có nhiều mộ nằm trên nhiều vị trí khác nhau thì: số lượng mộ là tổng số mộ trên đất, vị trí mộ được xác định tại vị trí có khung
giảm trừ cao nhất.

Ghi nhận hiện trạng chi tiết của tài sản (quy mô,
mức độ tập trung dân cư, khả năng chuyển nhượng
40. Khuôn viên đất có mộ tại các khu vực còn lại -30% -60% của khu vực, …), các rủi ro có thể phát sinh, đánh
giá khả năng chuyển nhượng của tài sản trên tờ
trình TĐTS.

QF – 10/KSTL – 10.14 29/349


STT Yếu tố ảnh hưởng Tỷ lệ tối thiểu Tỷ lệ tối đa Diễn giải
Khi thẩm định đất SXKD, trường hợp thu thập TTSS có thời
41. gian giao đất/ thuê đất còn lại chênh lệch so với BĐS thẩm định -20% +20%
thì tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố chênh lệch thời gian giao đất/
thuê đất còn lại của đất SXKD
Lưu ý:
Dấu “-”: thể hiện yếu tố bất lợi giảm giá.
Dấu “+”: thể hiện yếu tố thuận lợi tăng giá.
Cách áp dụng và ghi giải thích phương pháp tính trong tờ trình thẩm định BĐS như sau:
- Đơn giá đất thị trường của vị trí tương ứng là: AAA đồng/m2.
- Đơn giá đất thẩm định: AAA đồng/m2 x (1 + Tổng tỷ lệ điều chỉnh)
Tổng tỷ lệ điều chỉnh = X1% + X2% + … + Xn%
Xn%: tỷ lệ điều chỉnh do yếu tố thuận lợi hoặc bất lợi.
- BĐS có hình dạng cân đối:

+ Vuông:

+ Chữ nhật:

+ Tứ giác có mặt trước nhỏ hơn mặt sau (còn gọi là nở hậu)

+ Chữ L, trong đó chiều rộng của mặt sau nhỏ hơn 2 lần chiều rộng của mặt trước;
và chiều rộng của mặt trước tối thiểu là 3m.

QF – 10/KSTL – 10.14 30/349


PHỤ LỤC 1.3: HƯỚNG DẪN GHI NHẬN KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH TÀI SẢN
TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

❖ Nguyên tắc thực hiện: Phụ lục này hướng dẫn ghi nhận các thông tin trên tờ trình TĐTS trong một số trường hợp. Trong quá trình
thực hiện, nhân viên TĐTS có thể thêm hoặc lược bỏ một số nội dung để phù hợp với từng tài sản cụ thể, đặc biệt là các tài sản đặc
thù (như dự án chung cư, cao ốc văn phòng, trung tâm thương mại, …), các tài sản mang tính chất địa phương, nhưng phải đảm bảo
ghi nhận đầy đủ các rủi ro có thể phát sinh, hiện trạng thực tế, pháp lý tài sản và các kiến nghị phù hợp. Cấp kiểm soát và phê duyệt
tờ trình TĐTS có trách nhiệm xem xét và kiểm tra sự phù hợp của các nội dung này trên tờ trình TĐTS.
Trường hợp có vướng mắc, nhân viên TĐTS liên hệ Bộ phận Quản lý TĐTS để được hỗ trợ.
1. Đối với các trường hợp kiểm soát nhận thế chấp
LOẠI
TRƯỜNG HỢP CẦN KIỂM SOÁT
STT TỜ NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
NHẬN THẾ CHẤP
TRÌNH

BĐS là tài sản hình thành BĐS thuộc dự án Tờ trình 1. Rủi ro:
từ vốn vay hoặc tài sản đầu tư xây dựng có điều - Chủ đầu tư thực hiện không đúng tiến độ cam kết, chậm bàn giao nhà ở (căn
hình thành trong tương lai nhà ở (căn hộ kiện hộ chung cư/nhà phố liền kề, …) ảnh hưởng đến giá trị BĐS; không thực hiện
chung cư, nhà đúng quy định pháp luật ảnh hưởng đến việc cấp Giấy chứng nhận.
liên kề, biệt - BĐS được xây dựng không đúng với các thông số: diện tích xây dựng, diện
1 thự, …)3
tích sàn, … được ghi nhận trên tờ trình TĐTS, dẫn đến giá trị thẩm định có thể
cao hơn giá trị thực tế của tài sản.
2. Ý kiến:
- BĐS là căn hộ chung cư/ nhà phố liền kề/ ... hình thành trong tương lai. Các
thông tin về BĐS thẩm định được ghi nhận trong tờ trình TĐTS được căn cứ
vào…(Hợp đồng mua bán căn hộ, Giấy xác nhận chuyển nhượng căn hộ,...).

3
Chứng từ pháp lý tối thiểu để thẩm định: Hợp đồng mua bán nhà ở có đầy đủ thông tin về vị trí, diện tích, giá bán căn hộ/nhà ở cần thẩm định. Riêng
đối với TSBĐ là dự án liên kết trong giao dịch sơ cấp (Sản phẩm cho vay mua nhà dự án thế chấp bằng chính nhà mua) thì có thể cung cấp bảng báo
giá/giấy đặt cọc.

QF – 10/KSTL – 10.14 31/349


LOẠI
TRƯỜNG HỢP CẦN KIỂM SOÁT
STT TỜ NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
NHẬN THẾ CHẤP
TRÌNH
- BĐS được thẩm định theo phê duyệt của HĐ TĐTS/ cấp có thẩm quyền (trong
trường hợp được HĐ TĐTS/ cấp có thẩm quyền ngoài P.TĐTS đồng ý tiếp
nhận).
- BĐS là tài sản hình thành trong tương lai. Theo quy định tại “Chính sách nhận
và thẩm định TSBĐ là BĐS”: tài sản thuộc nhóm nhận thế chấp bình thường
có biện pháp có biện pháp/điều kiện theo dõi và kiểm soát rủi ro. Theo quy
định tại công văn “Phê duyệt tiếp nhận và kết quả TĐTS đối với các trường
hợp thuộc thẩm quyền Hội đồng TĐTS”: tài sản thuộc trường hợp kiểm soát
nhận thế chấp.
- Các ghi chú khác (nếu có).
3. Kiến nghị:
- BĐS là tài sản hình thành trong tương lai. KPP có trách nhiệm thực hiện đầy
đủ các thủ tục nhận thế chấp theo quy định ACB.
- Trong trường hợp được cấp Giấy chứng nhận, các thông tin trên Giấy chứng
nhận không khác biệt so với các thông tin được mô tả trên tờ trình TĐTS. Nếu
có sự khác biệt, đề nghị KPP gửi hồ sơ về P.TĐTS để điều chỉnh.
Công trình xây Tờ trình 1. Rủi ro:
dựng là nhà ở có điều - Công trình xây dựng trên thực tế được xây dựng không đúng với vị trí xây
trên đất thổ cư/ kiện dựng và các thông số (diện tích xây dựng, diện tích sàn, kết cấu, …) được ghi
đất sở hữu ổn nhận trên Giấy phép xây dựng và các thông tin được mô tả trên tờ trình TĐTS,
định, lâu dài, đã dẫn đến giá trị thẩm định ước tính công trình xây dựng có thể cao hơn giá trị
có GCN QSDĐ thực tế của tài sản.
và GPXD hợp lệ - Chủ sở hữu không thực hiện được các thủ tục hoàn công/cấp giấy chứng nhận
(xây dựng phù quyền sở hữu công trình.
hợp GPXD) 2. Ý kiến khác:
thuộc sản phẩm
cho vay phục vụ

QF – 10/KSTL – 10.14 32/349


LOẠI
TRƯỜNG HỢP CẦN KIỂM SOÁT
STT TỜ NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
NHẬN THẾ CHẤP
TRÌNH
nhu cầu đời sống - Công trình xây dựng được xây dựng theo Giấy phép xây dựng số...do... cấp
– xây dựng, sửa ngày ../../.. Tại thời điểm thẩm định, hiện trạng công trình xây dựng ... (tiến độ
chữa nhà theo xây dựng tại thời điểm thẩm định).
quy định của - BĐS là tài sản hình thành trong tương lai. Theo quy định tại “Chính sách nhận
K.KHCN và thẩm định TSBĐ là BĐS”: tài sản thuộc nhóm nhận thế chấp bình thường
có biện pháp có biện pháp/điều kiện theo dõi và kiểm soát rủi ro. Theo quy
định tại công văn “Phê duyệt tiếp nhận và kết quả TĐTS đối với các trường
hợp thuộc thẩm quyền Hội đồng TĐTS”: tài sản thuộc trường hợp kiểm soát
nhận thế chấp.
- Các ghi chú khác (nếu có).
3. Kiến nghị:
- Kết quả thẩm định chỉ được công nhận khi: công trình xây dựng được xây dựng
và hoàn thiện trên thực tế có vị trí và các thông số công trình đúng theo Giấy
phép xây dựng đã được cấp; chủ sở hữu hoàn tất các nghĩa vụ tài chính liên
quan và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp có sự khác biệt, đề nghị KPP gửi hồ
sơ về P.TĐTS để được điều chỉnh giá trị công trình xây dựng trên Tờ trình
TĐTS.
- Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng thực tế,
rủi ro của BĐS; kiểm soát các điều kiện công nhận giá trị khi trình và thực hiện
cấp tín dụng.
Tài sản thẩm định mua bán một phần và đã Tờ trình 1. Rủi ro:
cập nhật phần diện tích còn lại trên Giấy có điều - Thiếu cơ sở để xác định vị trí và đặc điểm BĐS thẩm định (diện tích đất, kích
chứng nhận, tuy nhiên không/chưa có bản kiện thước, …) trên thực tế.
2 \vẽ tách thửa thể hiện phần diện tích còn lại
- Đặc điểm của BĐS thẩm định (vị trí, diện tích đất, kích thước, …) trên chứng
Chỉ áp dụng các trường hợp tài sản cùng từ pháp lý không phù hợp với các thông tin được mô tả trên tờ trình TĐTS, dẫn
tỉnh/tp với đơn vị đề nghị thẩm định. Đơn vị đến giá trị thẩm định có thể cao hơn giá trị thực tế của tài sản.

QF – 10/KSTL – 10.14 33/349


LOẠI
TRƯỜNG HỢP CẦN KIỂM SOÁT
STT TỜ NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
NHẬN THẾ CHẤP
TRÌNH
sẽ đi cùng thẩm định và ký chung biên bản 2. Ý kiến khác:
thẩm định hiện trạng. - Tài sản thẩm định được mua bán một phần và đã cập nhật phần diện tích còn
lại trên Giấy chứng nhận, tuy nhiên không/chưa có bản vẽ tách thửa thể hiện
phần diện tích còn lại. Diện tích, kích thước, hình dáng của BĐS được mô tả
trên tờ trình TĐTS được căn cứ theo thẩm định thực tế và … (Ghi nhận chứng
từ pháp lý hoặc các cơ sở để xác định phần diện tích thẩm định).
- BĐS được thẩm định theo phê duyệt của HĐ TĐTS/ cấp có thẩm quyền (trong
trường hợp được HĐ TĐTS/ cấp có thẩm quyền ngoài P.TĐTS đồng ý tiếp
nhận).
- Tài sản thuộc trường hợp kiểm soát nhận thế chấp về pháp lý theo quy định
của ACB.
- Các ghi chú khác (nếu có).
3. Kiến nghị:
- Kết quả thẩm định chỉ được công nhận khi khách hàng cung cấp được bản
vẽ/chứng từ pháp lý khác thể hiện rõ phần diện tích cập nhật/diện tích còn lại
của BĐS với các đặc điểm về tài sản như mô tả trên tờ trình TĐTS. Trường
hợp có sự khác biệt, đề nghị KPP gửi hồ sơ về P.TĐTS để điều chỉnh.
- Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng thực tế,
rủi ro liên quan của BĐS; kiểm soát các điều kiện công nhận giá trị khi trình
và thực hiện cấp tín dụng.
Tài sản đang trong quá Định giá với Tờ trình 1. Rủi ro: Đặc điểm của BĐS thẩm định (vị trí, diện tích đất, kích thước, …) sau khi
trình mua bán một phần và khách hàng là có điều được cấp giấy chứng nhận không phù hợp với các thông tin được mô tả trên tờ
đã có bản vẽ tách thửa thể người mua kiện trình TĐTS, dẫn đến giá trị thẩm định có thể cao hơn giá trị thực tế của tài sản.
3 hiện phần diện tích còn lại BĐS 2. Ý kiến khác:
do Cơ quan Nhà nước có - BĐS thẩm định được mua bán 1 phần từ BĐS …, đã có bản vẽ tách thửa thể
thẩm quyền xác nhận. hiện phần diện tích mua bán nhưng chưa được cấp GCN.

QF – 10/KSTL – 10.14 34/349


LOẠI
TRƯỜNG HỢP CẦN KIỂM SOÁT
STT TỜ NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
NHẬN THẾ CHẤP
TRÌNH
- Tài sản thuộc trường hợp kiểm soát nhận thế chấp về pháp lý theo quy định
của pháp luật.
- Các ghi chú khác (nếu có).
3. Kiến nghị:
- Kết quả thẩm định chỉ được công nhận khi BĐS được cấp Giấy chứng nhận
với các thông tin trên Giấy chứng nhận không khác biệt so với các thông tin
được mô tả trên tờ trình TĐTS. Trường hợp có sự khác biệt, đề nghị KPP gửi
hồ sơ về P.TĐTS để điều chỉnh.
- Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng thực tế và
rủi ro liên quan của BĐS đến cấp xét duyệt tín dụng.
Định giá với Tờ trình 1. Rủi ro: Đặc điểm của BĐS thẩm định (vị trí, diện tích đất, kích thước, …) sau khi
khách hàng là có điều được cập nhật/cấp giấy chứng nhận không phù hợp với các thông tin được mô tả
người bán kiện trên tờ trình TĐTS, dẫn đến giá trị thẩm định có thể cao hơn giá trị thực tế của tài
BĐS sản.
2. Ý kiến khác:
- BĐS thẩm định đang trong quá trình mua bán một phần, đã có bản vẽ tách thửa
thể hiện phần diện tích mua bán nhưng cập nhật thông tin về phần diện tích
còn lại trên GCN.
- Tài sản thuộc trường hợp kiểm soát nhận thế chấp về pháp lý theo quy định
của ACB.
- Các ghi chú khác (nếu có).
3. Kiến nghị:
- Kết quả thẩm định chỉ được công nhận khi các thông tin trên Giấy chứng nhận
không khác biệt so với các thông tin được mô tả trên tờ trình TĐTS. Trường
hợp có sự khác biệt, đề nghị KPP gửi hồ sơ về P.TĐTS để điều chỉnh.

QF – 10/KSTL – 10.14 35/349


LOẠI
TRƯỜNG HỢP CẦN KIỂM SOÁT
STT TỜ NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
NHẬN THẾ CHẤP
TRÌNH
- Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng thực tế và
rủi ro liên quan của BĐS đến cấp xét duyệt tín dụng.
Định giá hợp khối 2 BĐS trở lên thuộc sở Tờ trình 1. Rủi ro: Khó khăn trong việc xử lý tài sản vì tài sản có liên quan nhiều cá nhân
hữu của cá nhân A và hộ gia đình của cá bình trong hộ gia đình.
nhân A với điều kiện: Có xác nhận các thành thường 2. Ý kiến khác:
viên trong hộ gia đình của cá nhân A đồng ý - BĐS … có chủ sở hữu là ông A được định giá hợp khối với BĐS ... có chủ sở
về việc thế chấp và giải chấp cùng với BĐS hữu là hộ ông A.
của cá nhân A hoặc có văn bản xác nhận của - Tài sản thuộc trường hợp kiểm soát nhận thế chấp về pháp lý theo quy định
người liên quan về việc chứng minh ACB có của ACB.
4 thể xử lý 2 BĐS này cùng lúc. - Các ghi chú khác (nếu có).
3. Kiến nghị:
- Đề nghị nhận thế chấp và giải chấp các BĐS cùng lúc; và có văn bản xác nhận
của các thành viên trong hộ gia đình của cá nhân A đồng ý về việc thế chấp và
giải chấp BĐS cùng lúc với BĐS của cá nhân ông A.
- Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng thực tế và
rủi ro liên quan của BĐS đến cấp xét duyệt tín dụng.
Định giá hợp khối 2 BĐS trở lên có chứng Tờ trình 1. Rủi ro: Người mua chưa hoàn thành các thủ tục để được công nhận quyền sử
từ chứng minh các BĐS liền thửa nhưng bình dụng, quyền sở hữu BĐS theo quy định của pháp luật.
không cùng chủ sở hữu trong trường hợp thường
khách hàng vay là người mua tất cả các 2. Ý kiến khác:
BĐS; thỏa điều kiện thế chấp và giải chấp - Các BĐS liền kề và thuộc sở hữu …. Khách hàng vay là người mua tất cả các
5
cùng lúc. BĐS.
- BĐS được thẩm định theo phê duyệt của HĐ TĐTS/ cấp có thẩm quyền (trong
trường hợp được HĐ TĐTS/ cấp có thẩm quyền ngoài P.TĐTS đồng ý tiếp
nhận).

QF – 10/KSTL – 10.14 36/349


LOẠI
TRƯỜNG HỢP CẦN KIỂM SOÁT
STT TỜ NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
NHẬN THẾ CHẤP
TRÌNH
- Tài sản thuộc trường hợp kiểm soát nhận thế chấp về pháp lý theo quy định
của ACB.
- Các ghi chú khác (nếu có).
3. Kiến nghị:
- Đề nghị nhận thế chấp và giải chấp các BĐS trên cùng lúc.
- Kết quả thẩm định chỉ được công nhận khi: khách hàng vay là ông/bà ... được
cấp, sang tên chủ sở hữu và hoàn tất nghĩa vụ tài chính trên Giấy chứng nhận
với các thông tin trên Giấy chứng nhận không khác biệt so với các thông tin
được mô tả trên tờ trình TĐTS. Trường hợp có sự khác biệt, đề nghị KPP gửi
hồ sơ về P.TĐTS để điều chỉnh.
- Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng thực tế và
rủi ro liên quan của BĐS đến cấp xét duyệt tín dụng.
Định giá hợp khối 2 BĐS liền kề và thuộc Tờ trình 1. Rủi ro: Khó khăn trong việc xử lý tài sản vì có liên quan đến tài sản riêng của
sở hữu của riêng vợ, chồng (1 tài sản thuộc bình vợ/chồng.
sở hữu chồng, 1 tài sản thuộc sở hữu vợ, …) thường
và có cam kết tài sản riêng; thỏa điều kiện 2. Ý kiến khác:
thế chấp và giải chấp cùng lúc. - 2 BĐS liền kề và thuộc sở hữu của riêng vợ/chồng (1 tài sản thuộc sở hữu
chồng, 1 tài sản thuộc sở hữu vợ).
- BĐS được thẩm định theo phê duyệt của HĐ TĐTS/ cấp có thẩm quyền (trong
trường hợp được HĐ TĐTS/ cấp có thẩm quyền ngoài P.TĐTS đồng ý tiếp
6
nhận).
- Tài sản thuộc trường hợp kiểm soát nhận thế chấp về pháp lý theo quy định
của ACB.
- Các ghi chú khác (nếu có).
3. Kiến nghị:
- Đề nghị nhận thế chấp và giải chấp các BĐS trên cùng lúc; và có xác nhận của
vợ chồng đồng ý về việc thế chấp và giải chấp các BĐS cùng lúc.

QF – 10/KSTL – 10.14 37/349


LOẠI
TRƯỜNG HỢP CẦN KIỂM SOÁT
STT TỜ NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
NHẬN THẾ CHẤP
TRÌNH
- Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng thực tế và
rủi ro liên quan của BĐS đến cấp xét duyệt tín dụng.
Đất nông nghiệp không thuộc nhóm Nhận Tờ trình 1. Rủi ro: Nêu các rủi ro khi nhận thế chấp đất nông nghiệp không thuộc nhóm nhận
thế chấp bình thường theo quy định tại Điều có điều thế chấp bình thường (ví dụ: đất nông nghiệp sử dụng sai mục đích có khả năng
6 Chính sách nhận & thẩm định TSBĐ là kiện bị thu hồi theo quy định của pháp luật, …).
BĐS và không thuộc nhóm tài sản ACB 2. Ý kiến khác:
không nhận thế chấp. - Nêu hiện trạng thực tế và pháp lý của tài sản.
- BĐS được thẩm định theo phê duyệt của HĐ TĐTS/ cấp có thẩm quyền (trong
7 trường hợp được HĐ TĐTS/ cấp có thẩm quyền ngoài P.TĐTS đồng ý tiếp
nhận).
- Tài sản thuộc trường hợp kiểm soát nhận thế chấp về pháp lý theo quy định
của ACB.
- Các ghi chú khác (nếu có).
3. Kiến nghị: Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng
thực tế và rủi ro liên quan của BĐS đến cấp xét duyệt tín dụng.
Đất nông nghiệp đang canh tác có nơi thờ Tờ trình 1. Rủi ro: Nêu các rủi ro khi nhận thế chấp đất nông nghiệp đang canh tác có nơi
cúng, đền chùa thỏa đồng thời các điều kiện: bình thờ cúng, đền chùa (về tính thanh khoản, khả năng tranh chấp, ...).
- Diện tích được sử dụng làm nơi thờ cúng, thường 2. Ý kiến khác:
đền chùa chiếm tối đa 10% tổng diện tích - Nêu hiện trạng thực tế và pháp lý của tài sản.
8 đất; - BĐS được thẩm định theo phê duyệt của HĐ TĐTS/ cấp có thẩm quyền (trong
- Nơi thờ cúng, đền chùa nằm ở rìa và trường hợp được HĐ TĐTS/ cấp có thẩm quyền ngoài P.TĐTS đồng ý tiếp
không nằm ở mặt tiền của mảnh đất. nhận).
- Tài sản thuộc trường hợp kiểm soát nhận thế chấp về giá.
- Các ghi chú khác (nếu có).

QF – 10/KSTL – 10.14 38/349


LOẠI
TRƯỜNG HỢP CẦN KIỂM SOÁT
STT TỜ NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
NHẬN THẾ CHẤP
TRÌNH
3. Kiến nghị: Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng
thực tế và rủi ro liên quan của BĐS đến cấp xét duyệt tín dụng.
Chung cư thuộc danh mục không đủ điều Tờ trình 1. Rủi ro: Nêu các rủi ro khi nhận thế chấp chung cư thuộc danh mục không nhận
kiện nhận thế chấp theo quy định tại Hướng bình thế chấp/ không đủ điều kiện nhận thế chấp (tính thanh khoản, khả năng sử dụng,
dẫn công việc thẩm định BĐS. thường ...).
2. Ý kiến khác:
- Nêu hiện trạng thực tế (hiện trạng, chất lượng chung cư (kết cấu, tường, cột,...)
và pháp lý của tài sản.
9
- BĐS thuộc danh mục chung cư không đủ điều kiện nhận thế chấp được thẩm
định theo phê duyệt của HĐ TĐTS/ cấp có thẩm quyền.
- Tài sản thuộc trường hợp kiểm soát nhận thế chấp về giá.
- Các ghi chú khác (nếu có).
3. Kiến nghị: Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng
thực tế và rủi ro liên quan của BĐS đến cấp xét duyệt tín dụng.
Tăng tỷ lệ định giá trong thẩm định BĐS Tờ trình 1. Rủi ro: Nêu các rủi ro khi nhận thế chấp BĐS với tỷ lệ định giá cao hơn quy định
được quy định tại WI-14/TĐTS Hướng dẫn bình ACB.
thẩm định BĐS (không áp dụng cho các thường 2. Ý kiến khác:
trường hợp tỷ lệ hiện hành tối đa là 90%). (không áp - Theo quy định ACB, BĐS có tỷ lệ định giá là ... với giá trị thẩm định theo quy
dụng đối định ACB là ... (nếu có giá trị thẩm định theo quy định ACB). Theo phê duyệt
10 với các của HĐ TĐTS/ cấp có thẩm quyền, BĐS được thẩm định với tỷ lệ định giá là
yếu tố ... với giá trị thẩm định là ...
ảnh
- Tài sản thuộc trường hợp kiểm soát nhận thế chấp về giá.
hưởng
đến giá trị - Các ghi chú khác (nếu có).
BĐS4)

4
Các trường hợp điều chỉnh tỷ lệ các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị BĐS thực hiện theo quy trình xem xét lại kết quả thẩm định (WI-08/TĐTS).

QF – 10/KSTL – 10.14 39/349


LOẠI
TRƯỜNG HỢP CẦN KIỂM SOÁT
STT TỜ NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
NHẬN THẾ CHẤP
TRÌNH
3. Kiến nghị: Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng
thực tế và rủi ro liên quan của BĐS đến cấp xét duyệt tín dụng.
BĐS thuộc khu dự án/ khu đô thị. Trên Giấy Tờ trình 1. Rủi ro:
chứng nhận, BĐS chỉ được chuyển nhượng có điều
- BĐS chưa đủ điều kiện để được phép chuyển nhượng. Do đó, ACB khó phát
khi hoàn thiện việc đầu tư xây dựng nhà ở kiện
theo dự án đã được phê duyệt. mãi tài sản trong trường hợp xử lý nợ.
Hiện trạng BĐS chưa hoàn tất xây dựng - Chủ đầu tư xây dựng chậm tiến độ …/xây dựng sai quy hoạch được cấp/ …,
xong phần thô hoặc đất trống (ngoại trừ do đó ảnh hưởng đến việc cấp Giấy chứng nhận.
trường hợp đã cập nhật tên CSH mới). 2. Ý kiến khác:
Có phê duyệt của cấp có thẩm quyền đồng
ý tiếp nhận thẩm định. - Trên Giấy chứng nhận, BĐS chỉ được chuyển nhượng khi hoàn thiện việc đầu
11 tư xây dựng nhà ở theo dự án đã được phê duyệt. Hiện trạng thực tế BĐS: (đất
trống/tiến độ xây dựng thực tế). BĐS được thẩm định theo phê duyệt của HĐ
TĐTS/ cấp có thẩm quyền.
- Tài sản thuộc trường hợp kiểm soát nhận thế chấp về pháp lý theo quy định
của pháp luật.
- Các ghi chú khác (nếu có).
3. Kiến nghị: Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng
thực tế và rủi ro liên quan của BĐS đến cấp xét duyệt tín dụng.
Tài sản hình thành trong tương lai là BĐS Tờ trình 1. Rủi ro: BĐS chưa được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
thuộc các dự án đã hình thành nhưng chưa ước tính nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Do đó, chưa đủ điều kiện nhận thế chấp theo
được cấp giấy chứng nhận tại huyện Núi giá trị quy định ACB.
Thành, tỉnh Quảng Nam:
1. Khu dân cư Tam Quang (Giai đoạn 4). 2. Ý kiến khác:
12
2. Khu dân cư thị trấn Núi Thành (Giai đoạn - BĐS chưa được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
2). và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Khu dân cư Chợ Trạm.
- Tài sản thuộc trường hợp kiểm soát nhận thế chấp về pháp lý theo quy định
của pháp luật.

QF – 10/KSTL – 10.14 40/349


LOẠI
TRƯỜNG HỢP CẦN KIỂM SOÁT
STT TỜ NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
NHẬN THẾ CHẤP
TRÌNH
- Các ghi chú khác (nếu có).
3. Điều kiện công nhận giá trị: Giá trị BĐS chỉ được công nhận khi BĐS được cấp
Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
4. Kiến nghị:
- Kết quả thẩm định chỉ được công nhận khi BĐS được cấp Giấy chứng nhận
Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Sau khi được cấp Giấy chứng nhận, đề nghị KPP gửi về P.TĐTS để được điều
chỉnh thành mẫu tờ trình bình thường và các thông tin khác (Trong trường hợp
các thông tin trên Giấy chứng nhận có sự khác biệt với thông tin trên tờ trình
TĐTS).
- Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng thực tế,
rủi ro của BĐS; kiểm soát các điều kiện công nhận giá trị khi trình và thực hiện
cấp tín dụng.
Hồ sơ tài sản thiếu hợp đồng thuê đất nhưng Tờ trình 1. Rủi ro: Trên hợp đồng thuê đất có thể có các thông tin khác với thông tin được mô
bổ sung được trước khi nhận thế chấp tại có điều tả trên tờ trình TĐTS hoặc có các điều kiện hạn chế trong việc nhận thế chấp và
ACB. kiện xử lý tài sản → ảnh hưởng đến tính thanh khoản và khó khăn khi xử lý tài sản.
2. Ý kiến khác:
- Hồ sơ tài sản thiếu Hợp đồng thuê đất.
- Tài sản thuộc trường hợp kiểm soát nhận thế chấp về pháp lý theo quy định
13
của ACB.
- Các ghi chú khác (nếu có).
3. Kiến nghị:
- KPP có trách nhiệm kiểm tra việc bổ sung hợp đồng thuê đất trước khi nhận
thế chấp. Kết quả thẩm định chỉ được công nhận khi các thông tin trong hợp
đồng thuê đất không khác biệt với thông tin được mô tả trên tờ trình TĐTS;

QF – 10/KSTL – 10.14 41/349


LOẠI
TRƯỜNG HỢP CẦN KIỂM SOÁT
STT TỜ NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
NHẬN THẾ CHẤP
TRÌNH
và không có các điều kiện hạn chế trong việc nhận thế chấp và xử lý tài sản.
Trường hợp có sự khác biệt hoặc có các điều kiện hạn chế, đề nghị KPP chuyển
hồ sơ về P.TĐTS để điều chỉnh.
- Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng thực tế,
rủi ro của BĐS; kiểm soát các điều kiện công nhận giá trị khi trình và thực
hiện cấp tín dụng.
BĐS là đất SXKD thuê trả tiền thuê đất 1 Tờ trình 1. Rủi ro: Chủ đầu tư thực hiện không đúng tiến độ cam kết, chậm bàn giao đất ảnh
lần, chưa có GCN và GPXD, thuộc KCN ước tính hưởng đến giá trị BĐS; không thực hiện đúng quy định pháp luật ảnh hưởng đến
Tân Đức, KCN Phú An Thạnh, KCN thuộc giá trị việc cấp Giấy chứng nhận.
Hải Sơn Group (KCN Xuyên Á, KCN Hải 2. Ý kiến:
Sơn, CCN Hải Sơn - Đức Hòa Đông)5. - BĐS là đất thuê trả tiền thuê đất 1 lần chưa được cấp GCN và GPXD thuộc
CTPL để ước tính giá trị5: KCN …
14 - Quyền thuê đất trả tiền 1 lần: - Các ghi chú khác (nếu có).
+ Văn bản xác nhận của chủ đầu tư 3. Kiến nghị:
KCN/ban quản lý KCN về vị trí và - Đề nghị KH hoàn thiện thủ tục pháp lý của tài sản và gửi các chứng từ này về
diện tích lô đất dự kiến thuê; P.TĐTS để phát hành tờ trình TĐTS chính thức trước khi nhận thế chấp.
+ Hợp đồng thuê đất/thuê lại đất. - Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng thực tế,
rủi ro của BĐS; kiểm soát các điều kiện công nhận giá trị khi trình và thực hiện
cấp tín dụng.
Đất thuê trả tiền thuê đất 1 lần trong KCN Tờ trình 1. Điều kiện công nhận giá trị về pháp lý7
nhưng chưa đầy đủ CTPL tối thiểu (chỉ áp ước tính - Đối với QSDĐ: Khách hàng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trả
15
dụng đối với trường hợp cho vay tài trợ giá trị tiền thuê đất một lần, đã hoàn tất thủ tục và nghĩa vụ tài chính theo quy định.
thanh toán tiền thuê đất để đầu tư xây dựng

5
KPP gửi PĐN thẩm định áp dụng trong trường hợp cần KSRR về P.TĐTS, không trình HĐ TĐTS tiếp nhận đề nghị thẩm định (căn cứ phê duyệt tại
biên bản họp Hội đồng rủi ro tín dụng số 190809/BBH-HDRRTD.20 ngày 19/08/2020).
7
Đối với từng tài sản cụ thể, NV TĐTS có thể gửi thông tin về bộ phận quản lý nghiệp vụ TĐTS để được hỗ trợ ghi nhận thông tin trên tờ trình TĐTS.

QF – 10/KSTL – 10.14 42/349


LOẠI
TRƯỜNG HỢP CẦN KIỂM SOÁT
STT TỜ NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
NHẬN THẾ CHẤP
TRÌNH
nhà xưởng và/ hoặc tài trợ đầu tư xây dựng Khi khách hàng được cấp GCN QSDĐ, đề nghị đơn vị KPP gửi lại Phòng
nhà xưởng phục vụ hoạt động sản xuất kinh TĐTS để định giá lại theo đúng quy định.
doanh của doanh nghiệp)6 Riêng đối với BĐS thuộc KCN Cầu cảng Phước Đông ghi nhận thêm điều
- Đối với QSDĐ: chưa có GCN QSDĐ kiện8: Việc cho thuê lại quyền sử dụng đất tại KCN Cầu Cảng Phước Đông cho
đứng tên người thuê, chưa có Hợp đồng nhà đầu tư thứ cấp thỏa quy định của pháp luật.
thuê đất nhưng khách hàng có văn bản 2. Điều kiện công nhận theo quy định nội bộ ACB: Tài sản được sử dụng đúng mục
xác nhận của Chủ đầu tư KCN/ Ban đích, đúng người thuê đất ghi trên giấy chứng nhận hoặc hợp đồng thuê đất. Đã có
quản lý khu công nghiệp/ bản vẽ thể có cơ sở sản xuất kinh doanh hợp pháp (có GPXD/GCN). Trường hợp chưa có
hiện vị trí và diện tích của lô đất dự kiến TSGLVĐ thì phải có phương án khởi công xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh
thuê, hợp đồng đặt cọc/ biên bản ghi trong vòng 12 tháng kể từ ngày giải ngân hoặc khu công nghiệp thuộc danh sách
nhớ, hóa đơn thanh toán một phần tiền do Khối KHDN ban hành trong từng thời kỳ theo chính sách hiện hành của ACB.
thuê đất,… 3. Rủi ro:
- Chủ đầu tư thực hiện không đúng tiến độ cam kết, chậm bàn giao đất ảnh hưởng
đến giá trị BĐS hoặc bàn giao đất không đúng với văn bản xác nhận (có sự
khác biệt về diện tích, kích thước, vị trí) dẫn đến giá trị thẩm định cao hơn giá
trị thực tế tài sản. Chủ đầu tư không thực hiện đúng quy định pháp luật ảnh
hưởng đến việc cấp Giấy chứng nhận.
- Các rủi ro khác (nếu có).
4. Ý kiến:
- BĐS là đất thuê trả tiền thuê đất 1 lần chưa được cấp GCN và GPXD thuộc
KCN …
- Các ghi chú khác (nếu có).
5. Kiến nghị:

6
KPP gửi PĐN thẩm định áp dụng trong trường hợp cần KSRR, tờ trình tiếp nhận trường hợp TĐTS cần KSRR (QF-A.66/TĐTS) có ý kiến của Giám
đốc Vùng/Phó Giám đốc về P.TĐTS, không trình HĐ TĐTS tiếp nhận đề nghị thẩm định
8
Căn cứ theo biên bản họp Hội đồng rủi ro tín dụng số 111105/BBH-HDRRTD.20 ngày 11/11/2020.

QF – 10/KSTL – 10.14 43/349


LOẠI
TRƯỜNG HỢP CẦN KIỂM SOÁT
STT TỜ NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
NHẬN THẾ CHẤP
TRÌNH
- Đề nghị KH hoàn thiện thủ tục pháp lý của tài sản và gửi các chứng từ này về
P.TĐTS để phát hành tờ trình TĐTS chính thức trước khi nhận thế chấp.
- Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng thực tế,
rủi ro của BĐS; kiểm soát các điều kiện công nhận giá trị khi trình và thực hiện
cấp tín dụng.
Các trường hợp khác Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà NV TĐTS ghi nhận các nội dung kiến nghị trên tờ trình TĐTS
nhưng phải đảm bảo đủ các nội dung: rủi ro, ý kiến khác và kiến nghị.
Ngoài ra, các tài sản thuộc Danh mục tài sản không nhận thế chấp theo quy định của ACB tuy
16
nhiên được HĐ TĐTS/Tổng Giám Đốc/cấp có thẩm quyền đồng ý tiếp nhận thẩm định (trong một
số trường hợp đặc thù nhất định): thực hiện trên mẫu Tờ trình ước tính giá trị. Các nội dung rủi
ro, ý kiến khác, kiến nghị trên tờ trình được ghi nhận tùy theo từng trường hợp cụ thể.
2. Đối với các trường hợp (i) nhận thế chấp bình thường và (ii) nhận thế chấp bình thường nhưng có biện pháp/ điều kiện theo dõi
và kiểm soát rủi ro
LOẠI
ST NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
MÔ TẢ TRƯỜNG HỢP TỜ
T
TRÌNH
1 Hồ sơ tài sản thiếu Tờ khai lệ phí trước bạ Tờ trình Kiến nghị: Đề nghị bổ sung tờ khai lệ phí trước bạ trước khi nhận thế chấp. Kết quả
nhưng bổ sung được trước khi nhận thế chấp bình định giá chỉ được công nhận với điều kiện diện tích đất/ nhà trên tờ khai lệ phí trước
tại ACB. thường bạ không nhỏ hơn so với diện tích đất/ nhà trên tờ trình TĐTS. Trường hợp có sự khác
biệt, đề nghị KPP chuyển hồ sơ về P.TĐTS để điều chỉnh.
2 Giấy chứng nhận không đầy đủ - phô tô bị Tờ trình Kiến nghị: KPP có trách nhiệm kiểm tra việc bổ sung các trang còn thiếu của Giấy
thiếu trang số 4 hoặc trang bổ sung nhưng bình chứng nhận trước khi nhận thế chấp. Kết quả thẩm định chỉ được công nhận với điều
bổ sung được trước khi nhận thế chấp tại thường kiện các thông tin được trình bày trên các trang giấy chứng nhận không được cung
ACB. cấp tại thời điểm thẩm định không gây rủi ro, không làm giảm giá trị BĐS thẩm định
và không có khác biệt với các thông tin trên Tờ trình TĐTS. Trường hợp có sự khác
biệt, đề nghị KPP chuyển hồ sơ về P.TĐTS để điều chỉnh.
3 Tài sản thẩm định là nhà/đất mà CSH chưa Tờ trình 1. Rủi ro: Tài sản chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính và chưa thỏa điều kiện được
thực hiện các nghĩa vụ tài chính với Nhà có điều phép nhận thế chấp theo quy định của pháp luật.
nước (nợ tiền sử dụng đất, . . .) theo quy định kiện
của pháp luật. 2. Ý kiến khác:

QF – 10/KSTL – 10.14 44/349


LOẠI
ST NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
MÔ TẢ TRƯỜNG HỢP TỜ
T
TRÌNH
- BĐS chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
- Các ghi chú khác (nếu có).
3. Kiến nghị: Đề nghị chủ sở hữu hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước
trước khi nhận thế chấp. Kết quả thẩm định chỉ được công nhận khi chủ sở hữu
hoàn thành nghĩa vụ tài chính và cập nhật nội dung hoàn thành nghĩa vụ tài chính
trên Giấy chứng nhận.
4 Tài sản đã được cấp Giấy chứng nhận và Tờ trình 1. Rủi ro: Người mua chưa hoàn thành các thủ tục để được công nhận quyền sử dụng,
đang trong quá trình mua bán. KPP đề nghị có điều quyền sở hữu BĐS theo quy định của pháp luật.
định giá theo Hợp đồng mua bán với tên chủ kiện
sở hữu là người mua. 2. Ý kiến khác:
- BĐS đang trong quá trình mua bán/ đang thực hiện các thủ tục sang tên trước
bạ/ ... KPP đề nghị thẩm định với chủ sở hữu là người mua.
- Các ghi chú khác (nếu có, như người sử dụng BĐS hiện tại, các bất thường
trong quá trình thẩm định).
3. Kiến nghị:
- Kết quả thẩm định chỉ được công nhận khi BĐS được cấp Giấy chứng nhận
với chủ sở hữu là tên người mua và các thông tin trên Giấy chứng nhận không
khác biệt so với các thông tin được mô tả trên tờ trình TĐTS. Trường hợp có
sự khác biệt, đề nghị KPP gửi hồ sơ về P.TĐTS để điều chỉnh.
- Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng thực tế,
rủi ro của BĐS; kiểm soát các điều kiện công nhận giá trị khi trình và thực
hiện cấp tín dụng.
5 Khách hàng không cho nhân viên TĐTS vào Tờ trình 1. Rủi ro: Trường hợp khách hàng không cho nhân viên TĐTS vào bên trong nhà để
bên trong nhà để thẩm định, KPP đề nghị bình thẩm định có thể phát sinh các yếu tố làm giảm giá trị BĐS (như chất lượng còn
nhân viên TĐTS đứng bên ngoài để thẩm thường lại của công trình xây dựng quá thấp, hiện trạng nhà quá cũ/hư hỏng nhiều, diện
định (chỉ áp dụng cho các BĐS là đất ở sử
tích sử dụng của tài sản trên thực tế thấp hơn trên Giấy chứng nhận, công trình
dụng làm nhà ở riêng lẻ/ căn hộ chung cư)
xây dựng được sửa chữa/xây dựng mới, khả năng cháy nổ, …); hoặc phát sinh các
yếu tố gây tranh chấp tài sản, khó khăn khi xử lý nợ (như mối quan hệ giữa người

QF – 10/KSTL – 10.14 45/349


LOẠI
ST NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
MÔ TẢ TRƯỜNG HỢP TỜ
T
TRÌNH
sử dụng tài sản và chủ sở hữu trên Giấy chứng nhận không rõ ràng, tài sản bị tranh
chấp, …).
2. Ý kiến khác:
- BĐS được định giá bên ngoài theo yêu cầu của CN/PGD…
- Các ghi chú khác (nếu có).
3. Kiến nghị: KPP có trách nhiệm kiểm tra: hiện trạng sử dụng BĐS; mối quan hệ
giữa người sử dụng đất/nhà với chủ sở hữu được ghi nhận trên Giấy chứng nhận;
kết cấu, cấu trúc, diện tích sử dụng thực tế của tài sản; tài sản đã được sửa chữa/xây
dựng mới; tài sản có tranh chấp. Trường hợp có khác biệt giữa thông tin trên tờ
trình TĐTS và thông tin thực tế có khả năng làm giảm giá trị BĐS (như tài sản cơi
nới, xây dựng sai phép, …) đề nghị KPP chuyển hồ sơ về P.TĐTS để điều chỉnh.
Lưu ý: Đối với các trường hợp đề nghị định giá bên ngoài mà BĐS không phải là đất
ở sử dụng làm nhà ở riêng lẻ/ căn hộ chung cư: từ chối thẩm định.
6 Trường hợp tài sản không có lối đi/ phụ Tờ trình 1. Rủi ro: Việc nhận thế chấp cùng lúc các BĐS liền thửa khác chủ sở hữu, trong đó
thuộc lối đi: Trường hợp tài sản thực tế có điều chỉ có một tài sản có lối đi có thể gây khó khăn khi xử lý tài sản (tính thanh khoản
không có lối đi, tuy nhiên liền thửa và phụ kiện kém, thời gian giao dịch kéo dài).
thuộc lối đi vào tài sản khác có lối đi. 2. Ý kiến khác:
- BĐS thẩm định không có lối đi, tuy nhiên liền thửa và phụ thuộc lối đi vào
của …. (thuộc sở hữu của …).
- BĐS thẩm định và … (tài sản có lối đi) đảm bảo cho cùng 1 khách hàng vay.
3. Kiến nghị:
Đề nghị nhận thế chấp và giải chấp BĐS thẩm định cùng lúc với tài sản có MTS

QF – 10/KSTL – 10.14 46/349


LOẠI
ST NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
MÔ TẢ TRƯỜNG HỢP TỜ
T
TRÌNH
7 Định giá hợp khối các BĐS thỏa điều kiện Tờ trình 1. Ý kiến khác:
các BĐS liền thửa và cùng chung chủ sở hữu bình
- BĐS ... được định giá hợp khối.
(bao gồm cả trường hợp định giá hợp khối thường
từ 2 BĐS trở lên, trên Giấy chứng nhận khác - Các BĐS này là tài sản thuộc sở hữu chung của 2 vợ chồng ông ... và bà ...
tên chủ sở hữu nhưng các chủ sở hữu có mối theo xác nhận của KPP (ghi câu này nếu trên Giấy chứng nhận khác tên chủ
quan hệ vợ chồng và không có cam kết tài sở hữu nhưng các chủ sở hữu có mối quan hệ vợ chồng và KPP xác nhận không
sản riêng) có cam kết tài sản riêng).
- Các ghi chú khác (nếu có).
2. Kiến nghị: Nhận thế chấp và giải chấp các BĐS cùng lúc.

8 Hồ sơ tài sản là Giấy chứng nhận Quyền sử Tờ trình Ý kiến khác: BĐS đã được cấp ….. (tên Giấy tờ cũ) do UBND/ Sở xây dựng/ … cấp
dụng đất trước ngày 15/10/1993 theo quy bình ngày …. theo quy định hiện hành, giấy …... sẽ được cấp đổi thành Giấy chứng nhận
định tại Khoản 1 Điều 100 Mục 2 Chương 7 thường quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.
Luật Đất Đai 2013 (gọi tắt là giấy tờ cũ),
chưa chuyển sang các Giấy chứng nhận hiện
hành.
9 Trên Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất: Tờ trình Cách ứng xử:
phần tài sản gắn liền với đất chỉ thể hiện: bình
diện tích xây dựng và cấu trúc; không thể - Trường hợp tài sản gắn liền với đất đã đóng thuế trước bạ (căn cứ tờ khai lệ
thường
hiện diện tích sử dụng/tổng diện tích sàn sử phí trước bạ, thông báo nộp lệ phí trước bạ): ứng xử như trường hợp xây dựng
dụng phù hợp giấy phép xây dựng. Diện tích tính giá trị tài sản gắn liền với đất là
NVTĐ tự ước tính diện tích sử dụng/tổng diện tích sử dụng đã đóng trước bạ.
diện tích sàn sử dụng theo hiện trạng thực
- Trường hợp tài sản gắn liền với đất chưa đóng thuế trước bạ/không xác định
tế.
đã đóng thuế hay chưa: ứng xử như xây dựng không phép. Diện tích tính giá
trị tài sản gắn liền với đất là diện tích sử dụng theo thực tế.
Lưu ý: Việc xác định giá trị tài sản gắn liền với đất xây dựng phù hợp giấy
phép xây dựng/xây dựng không phép: thực hiện theo quy định tại Phụ lục
nhóm 5 WI-14/TĐTS.

QF – 10/KSTL – 10.14 47/349


LOẠI
ST NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
MÔ TẢ TRƯỜNG HỢP TỜ
T
TRÌNH
10 Trên Giấy chứng nhận không có thông tin Tờ trình 1. Ý kiến khác: Theo Giấy chứng nhận, hình thức sử dụng đất của BĐS thẩm định
hình thức sử dụng đất; hoặc có thông tin bình không có/chưa xác định/ sử dụng chung.
hình thức sử dụng đất nhưng ghi nhận “sử thường
dụng chung”/ “để trống” 2. Kiến nghị: KPP thực hiện đầy đủ các thủ tục công chứng, đăng ký hợp đồng thế
(Không áp dụng khi thẩm định căn hộ chung chấp quyền sử dụng đất trước khi nhận thế chấp theo quy định ACB.
cư và nhà nhiều hộ nhiều tầng).
11 Ông A bán cho ông B quyền sử dụng đất và Tờ trình Ý kiến khác: Thực tế công trình xây dựng được xây dựng theo giấy phép xây dựng số
công trình xây dựng có giấy phép xây dựng bình …. được cấp phép cho ông A, với cấu trúc …., DTSD # …., chưa thực hiện các thủ
nhưng chưa thực hiện các thủ tục hoàn công, thường sang tên, hoàn công, trước bạ cho ông B → Công trình xây dựng được ứng xử như xây
hoặc đã thực hiện các thủ tục hoàn công dựng không phép.
nhưng chưa đăng bộ, trước bạ; Lưu ý: Việc xác định giá trị tài sản gắn liền với đất xây dựng không phép: thực hiện
Hợp đồng mua bán có công chứng chỉ thể theo quy định tại phụ lục nhóm 5 WI-14/TĐTS.
hiện quyền sử dụng đất;
Định giá với khách hàng vay là ông B.

12 Ông A bán cho ông B quyền sử dụng đất và Tờ trình 1. Ý kiến khác: Công trình xây dựng được xây dựng theo giấy phép xây dựng số ….
công trình xây dựng có giấy phép xây dựng, bình được cấp phép cho ông A, với cấu trúc …., DTSD # …., đã hoàn công, trước bạ
đã thực hiện các thủ tục hoàn công, trước bạ thường nhưng chưa đăng bộ. Công trình xây dựng được công chứng mua bán theo Hợp
nhưng chưa đăng bộ;
đồng mua bán số …., ngày … giữa ông A và ông B.
Hợp đồng mua bán có công chứng thể hiện
quyền sử dụng đất + giá trị công trình xây 2. Kiến nghị: Đề nghị khách hàng bổ sung Giấy chứng nhận đã cập nhật tên chủ sở
dựng; hữu mới và công trình xây dựng (theo hiện trạng trên Hợp đồng mua bán) trước
Định giá với khách hàng vay là ông B. khi nhận thế chấp. Đồng thời, các thông tin trên Giấy chứng nhận sau khi cập nhật
không khác biệt với các thông tin trên tờ trình TĐTS. Trường hợp có sự khác biệt,
đề nghị KPP gửi hồ sơ về P.TĐTS để điều chỉnh.
Lưu ý: Công trình xây dựng được ứng xử như trường hợp xây dựng phù hợp giấy phép
xây dựng.

QF – 10/KSTL – 10.14 48/349


LOẠI
ST NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
MÔ TẢ TRƯỜNG HỢP TỜ
T
TRÌNH
13 Giấy chứng nhận được cấp cho hộ gia đình. Tờ trình 1. Ý kiến khác: GCN được cấp cho hộ gia đình, giấy phép xây dựng được cấp cho
(hộ gia đình ông A) bình cá nhân của hộ gia đình.
Giấy phép xây dựng được cấp cho cá nhân thường
ông A. 2. Kiến nghị: KPP thực hiện đầy đủ các thủ tục công chứng, đăng ký trước khi nhận
thế chấp theo quy định ACB.
14 Định giá BĐS có chủ sở hữu quyền sử dụng Tờ trình 1. Rủi ro: Khó khăn việc xử lý tài sản cùng lúc vì có liên quan đến tài sản cá nhân
đất là cá nhân, chủ sở hữu tài sản gắn liền bình và tài sản công ty.
trên đất là công ty. thường 2. Ý kiến khác:
- Tài sản gắn liền trên đất là của công ty …. được xây dựng trên thửa đất số …,
tờ bản đồ …. của ông/bà ... Giá trị của tài sản gắn liền trên đất và quyền sử
dụng đất là giá trị của từng pháp nhân riêng biệt.
- Thời hạn sử dụng tài sản gắn liền trên đất ….
- Các ghi chú khác (nếu có).
3. Kiến nghị:
- Đề nghị nhận thế chấp và giải chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên
đất cùng lúc; và có văn bản xác nhận của các chủ sở hữu đồng ý về việc thế
chấp và giải chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cùng lúc.
- Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng pháp lý, hiện trạng thực tế và
rủi ro liên quan của BĐS đến cấp xét duyệt tín dụng.
15 Tài sản đã cập nhật tên CSH mới trên GCN Tờ trình 1. Rủi ro: Tại thời điểm thẩm định, chủ sở hữu cũ của BĐS là ông/bà …, tuy nhiên
nhưng tại thời điểm thẩm định, CSH cũ vẫn bình chủ sở hữu cũ – ông/bà … vẫn đang cư trú tại BĐS. Do đó, dễ phát sinh tranh
cư trú tại BĐS. thường chấp liên quan đến chủ sở hữu cũ
2. Ý kiến khác:
- Tại thời điểm thẩm định, chủ sở hữu cũ – ông/bà … vẫn đang cư trú tại BĐS
- Các ghi chú khác (nếu có).
3. Kiến nghị:

QF – 10/KSTL – 10.14 49/349


LOẠI
ST NỘI DUNG KIẾN NGHỊ TRÊN TỜ TRÌNH TĐTS
MÔ TẢ TRƯỜNG HỢP TỜ
T
TRÌNH
- Đề nghị khách hàng bổ sung cam kết của chủ sở hữu cũ BĐS về việc đã nhận
đầy đủ tiền thanh toán mua nhà của bên thế chấp và không tranh chấp, khiếu
nại liên quan đến BĐS này theo quy định tại phụ lục 1 công văn v/v ban hành
chính sách liên quan đến tài sản bảo đảm.
- Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ hiện trạng thực tế và rủi ro liên quan
của BĐS đến cấp xét duyệt tín dụng.
16 Đất nông nghiệp hết thời hạn thuê đất hoặc Tờ trình 1. Ý kiến khác: BĐS là đất … và hết thời hạn sử dụng đất vào …
thời hạn sử dụng đất còn lại < thời hạn vay bình
2. Kiến nghị: Đề nghị KPP thực hiện các thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất của
+ 5 năm thường tài sản theo quy định tại “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên
quan đến TSBĐ”.

Phụ lục này không hướng dẫn cách ghi nhận kiến nghị trên tờ trình TĐTS trong trường hợp định giá ước tính tài sản hình thành trong
tương lai là CTXD; ngoại trừ nhà ở thuộc sản phẩm cho vay phục vụ nhu cầu đời sống – xây dựng, sửa chữa nhà.
Phụ lục có hiệu lực kể từ ngày 14/04/2021.

QF – 10/KSTL – 10.14 50/349


PHỤ LỤC 1.4: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH
TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

1. BĐS có diện tích đất theo thực tế chênh lệch so với diện tích đất theo GCN
BĐS có diện tích đất theo thực tế chênh lệch so với diện tích đất theo GCN (bao gồm diện tích
đất thực tế lớn hoặc nhỏ hơn GCN): P.TĐTS tiếp nhận thẩm định bình thường.
a. PĐN thẩm định: bình thường (nếu không có các yếu tố cần kiểm soát rủi ro khác).
b. Mẫu tờ trình TĐTS: tờ trình TĐTS bình thường.
c. Hướng dẫn thẩm định thực tế:
- NV TĐTS xác định diện tích phần đất chênh lệch, vị trí, hiện trạng trên đất (có CTXD
hợp khối với phần diện tích đất theo GCN, khả năng ảnh hưởng khi phá dỡ phần CTXD
trên diện tích chênh lệch), hiện trạng sử dụng, có ảnh hưởng đến lối ra/vào lô đất, nguồn
gốc của phần đất chênh lệch, các tài sản lân cận có phần diện tích chênh lệch hay không,

- NV TĐTS ghi nhận đầy đủ các thông tin về phần diện tích chênh lệch trên biên bản
thẩm định hiện trạng.
- Cách thức thực hiện: thông qua khảo sát thực tế, quan sát, phỏng vấn KH/người hướng
dẫn, CTPL khác thể hiện phần diện tích chênh lệch.
d. Hướng dẫn thẩm định:
- Định giá QSDĐ: theo diện tích đất nhỏ nhất.
- Định giá TSGLVĐ:
+ TSGLVĐ (1) được công nhận trên GCN; (2) có GPXD; (3) xây dựng không phép
nhưng thuộc KV không bắt buộc có GPXD; (4) xây dựng không phép nhưng có
Giấy xác nhận của UBND xã/phường (giấy xác nhận được hướng dẫn tại phụ lục 5
WI-14/TĐTS): giá trị TSGLVĐ được tính theo các quy định tại phụ lục 5 hướng
dẫn này. Trường hợp trên đất có CTXD hợp khối giữa diện tích đất được công nhận
và diện tích đất chênh lệch mà khi phá dỡ phần CTXD trên phần diện tích chênh
lệch ảnh hưởng đến kết cấu của toàn bộ công trình: thực hiện theo quy định tính giá
trị TSGLVĐ thuộc quy hoạch nhóm 1, 2 (quy định tại phụ lục 5 hướng dẫn này).
+ TSGLVD xây dựng không phép thuộc các trường hợp còn lại: chỉ tính giá trị tham
khảo, không cộng vào tổng giá trị BĐS.
- Ghi nhận thông tin trên tờ trình TĐTS:
+ Mục rủi ro: ghi nhận chi tiết, cụ thể các rủi ro có thể xảy ra (khả năng tranh chấp,
ảnh hưởng về giá, khả năng chuyển nhượng, …).
+ Mục ý kiến (nếu có): ghi nhận chi tiết, cụ thể hiện trạng tài sản, nguồn gốc diện tích
chênh lệch.
+ Mục kiến nghị:
• Tài sản có diện tích theo giấy chứng nhận (…m2) nhỏ/lớn hơn diện tích theo thực
tế (…m2), diện tích chênh lệch là …m2 do … (nguồn gốc của phần chênh lệch).

QF – 10/KSTL – 06.20 51/349


Đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ về tình trạng pháp lý, hiện trạng thực tế
và các rủi ro liên quan của tài sản đến cấp xét duyệt tín dụng.
• Nhằm hạn chế các rủi ro liên quan đến phần diện tích chênh lệch, đơn vị cân
nhắc đề nghị khách hàng cập nhật lại diện tích, hình dáng đất trên GCN trong
quá trình cấp tín dụng.
e. Lưu ý:
- Trong quá trình thẩm định, NV TĐTS nhận thấy việc chênh lệch diện tích đang có tranh
chấp, hoặc có dấu hiệu tài sản có tranh chấp phải báo cáo về GĐ TĐTS KV để được
hướng dẫn thẩm (từ chối thẩm định hoặc tiếp tục thẩm định có ghi chú rủi ro).
- Trường hợp phần diện tích chênh lệch là đất trống, phần lưu không/thông hành địa dịch
có thể xác minh được, có CTXD không kiên cố khi phá dỡ không ảnh hưởng đến CTXD
chính, … : NV TĐTS có thể điều chỉnh thông tin tại phần rủi ro, ý kiến khác, kiến nghị
khác với quy định trên. Cấp kiểm soát, phê duyệt tờ trình TĐTS có trách nhiệm kiểm
tra việc ghi nhận thông tin để phù hợp thực tế của từng tài sản.
2. BĐS có lối vào thông qua phần đất chưa xác định được quyền sử dụng, sở hữu
1.1. Trường hợp 1
BĐS có lối vào, nhưng lối vào này phải thông qua phần đất có đặc điểm: không xác định
được chủ sở hữu; không thuộc 1 thửa đất riêng lẻ/cụ thể (dấu hiệu nhận biết như: trên GCN
phần đất này không thể hiện số thửa, số tờ bản đồ ...); đang được KH sử dụng để làm lối ra
vào BĐS; thuộc quy hoạch lộ giới đường; và có thể được KH xây tường, rào bao quanh
hoặc làm sân: NV TĐTS chỉ ghi nhận hiện trạng thực tế của BĐS tại phần “Ý kiến khác”
trong tờ trình TĐTS.
1.2. Trường hợp 2
BĐS có lối vào, nhưng lối vào này phải thông qua phần đất có đặc điểm: không xác định
được chủ sở hữu; không thuộc 1 thửa đất riêng lẻ/cụ thể (dấu hiệu nhận biết như: trên GCN
phần đất này không thể hiện số thửa, số tờ bản đồ ...); đang được KH sử dụng để làm lối ra
vào BĐS; không thuộc quy hoạch lộ giới đường; và có thể được KH xây tường, rào bao
quanh hoặc làm sân (sau đây gọi tắt là phần đất chưa xác định) thì thực hiện như sau:
a. Tài sản tọa lạc tại khu vực Tp.HCM:
- Trường hợp tài sản thỏa mãn các điều kiện:
+ Toàn bộ diện tích đất thuộc BĐS thẩm định và phần đất chưa xác định tiếp giáp với
đường/ hẻm hiện hữu.
+ KH cung cấp được bản vẽ sơ đồ/ bản vẽ hiện trạng vị trí thể hiện rõ: ranh quy hoạch,
ranh phần diện tích đất được công nhận và ranh phần đất chưa xác định.
+ Khi thẩm định thực tế, NV TĐTS xác định hiện trạng phần đất chưa xác định đang
được KH sử dụng làm lối đi, làm sân, xây nhà, xây tường rào bao quanh.
➔ Khi đó, NV TĐTS chỉ ghi nhận hiện trạng thực tế của BĐS tại phần “Ý kiến khác”
trong tờ trình TĐTS.
- Trường hợp tài sản không thỏa mãn các điều kiện trên: NV TĐTS ghi nhận hiện trạng
thực tế của BĐS tại phần “Ý kiến khác” và ghi nhận tại mục “Kiến nghị: KH phải cung
cấp văn bản xác minh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về tình trạng sử dụng, sở

QF – 10/KSTL – 06.20 52/349


hữu phần đất phía trước trước khi nhận thế chấp” trong tờ trình TĐTS.
b. Tài sản tọa lạc tại các khu vực còn lại:
- Trường hợp NV TĐTS xác định được phần đất chưa xác định mà chủ sở hữu đang sử
dụng làm lối đi “là do điều chỉnh quy hoạch lộ giới qua từng thời kỳ” (dựa trên chứng
từ pháp lý và thẩm định thực tế); đồng thời thỏa các điều kiện được nêu tại như trường
hợp a mục này: NV TĐTS chỉ ghi nhận hiện trạng thực tế của BĐS tại phần “Ý kiến
khác”.
- Trường hợp còn lại: NV TĐTS ghi nhận hiện trạng thực tế của BĐS tại phần “Ý kiến
khác” và ghi nhận tại mục “Kiến nghị: KH phải cung cấp văn bản xác minh của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền về tình trạng sử dụng, sở hữu phần đất phía trước”.
Lưu ý: Đối với trường hợp 1 và 2: KPP sử dụng Phiếu đề nghị thẩm định bình thường. NV
TĐTS sử dụng tờ trình TĐTS bình thường.
1.3. Trường hợp 3
BĐS có lối vào, nhưng lối vào này phải thông qua phần đất có đặc điểm: không xác định
được chủ sở hữu; thuộc 1 thửa đất riêng lẻ/cụ thể (dấu hiệu nhận biết như: trên GCN phần
đất này thể hiện số thửa, số tờ bản đồ ...); đang được KH sử dụng để làm lối ra vào BĐS;
thuộc/ không thuộc quy hoạch lộ giới đường; và có thể được KH xây tường, rào bao quanh
hoặc làm sân: từ chối thẩm định.
3. TSGLVĐ được xây dựng kiên cố trên hai hay nhiều thửa đất liền kề mà KH chỉ thế chấp
một hay một số thửa đất
2.1. Đối với BĐS chưa thế chấp tại ACB: NV TĐTS ứng xử theo thứ tự ưu tiên
- Ưu tiên 1: Đề nghị KPP yêu cầu KH thế chấp các thửa đất còn lại. Sau đó tiến hành
thẩm định BĐS bao gồm TSGLVĐ và toàn bộ thửa đất như bình thường (nếu không có
các yếu tố cần kiểm soát rủi ro khác).
- Ưu tiên 2: Từ chối thẩm định nếu KH không đồng ý thế chấp các thửa đất còn lại và
TSGLVĐ.
2.2. Đối với BĐS đã thế chấp tại ACB: NV TĐTS ứng xử theo thứ tự ưu tiên
- Ưu tiên 1: Đề nghị KPP yêu cầu KH thế chấp các thửa đất còn lại. Sau đó tiến hành
thẩm định BĐS bao gồm TSGLVĐ và toàn bộ thửa đất như bình thường (nếu không có
các yếu tố cần kiểm soát rủi ro khác).
- Ưu tiên 2: Nếu KH không đồng ý, đề nghị KPP thực hiện theo điều khoản chuyển tiếp
tại “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”, “công
văn v/v phê duyệt tiếp nhận và kết quả TĐTS đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền
của HĐ TĐTS”.
4. TSGLVĐ đã hiện hữu, sau đó KH xin GPXD hợp thức hóa
- Diện tích sàn xây dựng căn cứ theo: Min (Diện tích sàn xây dựng theo GPXD; Diện
tích sàn xây dựng theo thực tế).
- Đơn giá xây dựng, chất lượng còn lại: theo quy định tại Phụ lục nhóm 5.
- Ghi chú tại phần Thông tin khác: TSGLVĐ đã hiện hữu sau đó KH xin GPXD để hợp
thức hóa. NV TĐTS đề xuất tính giá trị TSGLVĐ như trường hợp xây dựng phù hợp
GPXD/sai GPXD (tùy thuộc tình trạng TSGLVĐ so với GPXD).

QF – 10/KSTL – 06.20 53/349


Lưu ý:
- Chỉ áp dụng đối với TSGLVĐ trên đất ở.
- Trong trường hợp BĐS có diện tích đất ở lớn thì NV TĐTS phải đề nghị bổ sung bản
vẽ xây dựng để xác định CTXD theo GPXD có cùng vị trí với CTXD hiện hữu hay
không. Nếu CTXD theo GPXD không cùng vị trí với CTXD hiện hữu thì phần CTXD
hiện hữu được ứng xử như xây dựng không phép.
5. BĐS thuộc khu dự án/ khu đô thị chỉ được chuyển nhượng khi hoàn thiện việc đầu tư xây
dựng nhà ở theo dự án đã được phê duyệt (căn cứ theo ghi nhận trên GCN)
- Trường hợp tài sản thẩm định đã xây dựng hoàn tất phần thô và phù hợp theo phê duyệt
của dự án/GPXD (căn cứ GPXD/hồ sơ thiết kế dự án/…): áp dụng tờ trình TĐTS bình
thường. Trong phần “Ý kiến khác” thể hiện thông tin: CTXD trên đất đã xây dựng xong
phần thô nhưng chưa được công nhận sở hữu trên Giấy chứng nhận. Căn cứ theo Giấy
chứng nhận tại phần ghi chú thì: “Công ty … chỉ được phép …”, đề nghị Đơn vị có
trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng của BĐS.
- Trường hợp chưa hoàn tất xây dựng xong phần thô/đất trống nhưng có quyết
định/phê duyệt của UBND tỉnh/tp cho phép được chuyển quyền sử dụng đất thuộc sở
hữu của chủ đầu tư cho cá nhân, tổ chức: áp dụng tờ trình TĐTS bình thường. Trên tờ
trình TĐTS nêu rõ tình trạng về pháp lý (theo GCN và theo các quyết định cho phép
chuyển nhượng của UBND cấp tỉnh) và hiện trạng tài sản, đồng thời đề nghị đơn vị có
trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình trạng của BĐS đến cấp xét duyệt tín dụng.
- Trường hợp chưa hoàn tất xây dựng xong phần thô/đất trống và không có quyết
định/phê duyệt của UBND tỉnh/tp cho phép được chuyển quyền sử dụng đất đất thuộc
sở hữu của chủ đầu tư cho cá nhân, tổ chức: từ chối thẩm định.
Lưu ý: Khi phát sinh tài sản thuộc các trường hợp trên; hoặc tài sản có các ghi nhận về
điều kiện chuyển nhượng nhưng không đầy đủ, không rõ ràng: NV TĐTS gửi về bộ phận
quản lý nghiệp vụ TĐTS để được hướng dẫn và theo dõi tổng hợp.
6. Trên chứng từ pháp lý thể hiện tài sản không có lối đi hoặc không có vị trí tiếp giáp/ liên
thông với đường bộ
Trên chứng từ pháp lý thể hiện tài sản không có lối đi hoặc không có vị trí tiếp giáp/ liên
thông với đường bộ (trừ đất trồng lúa, cao su, cà phê, điều, tiêu trên thực tế có lối đi bằng
đường đất, bờ đê, bờ bao, bờ ruộng, …) và đồng thời thỏa các điều kiện sau:
(i) Tài sản cùng Tỉnh/Thành phố với đơn vị đề nghị thẩm định (ngoại trừ Đắk Lắk được
thẩm định BĐS ở Đắk Nông); Đơn vị hiểu rõ và xác định chính xác tài sản thẩm định và
tài sản thế chấp là một. Đơn vị sẽ cùng đi thẩm định và ký chung biên bản thẩm định hiện
trạng; hoặc
(ii) Tài sản khác Tỉnh/Thành phố với đơn vị đề nghị thẩm định và đã được cấp có thẩm
quyền đồng ý tiếp nhận thẩm định; Đơn vị hiểu rõ và xác định chính xác tài sản thẩm định
và tài sản thế chấp là một.
Cách ứng xử như sau:
- Trường hợp NV TĐTS có đầy đủ các căn cứ để xác định BĐS trên thực tế thẩm định
chính là BĐS được công nhận trên hồ sơ pháp lý do đơn vị cung cấp và BĐS trên thực
tế có lối đi công cộng không ai được phép sử dụng riêng: thực hiện thẩm định bình
QF – 10/KSTL – 06.20 54/349
thường.
- Trường hợp trên thực tế, NV TĐTS không có đủ căn cứ xác định chính xác vị trí BĐS
thẩm định và BĐS có lối đi công cộng không ai được phép sử dụng riêng: NV TĐTS
phối hợp cùng NVKD phụ trách hồ sơ để cung cấp thêm bằng chứng/chứng từ để xác
định chính xác vị trí tài sản và lối đi của BĐS; hoặc phối hợp thực hiện xác minh vị trí
tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trong trường hợp NVKD/KH không thể cung cấp thêm bằng chứng, không phối hợp
thực hiện xác minh vị trí tại cơ quan nhà nước: NV TĐTS phát hành tờ trình từ chối
thẩm định BĐS do không đủ căn cứ xác định chính xác vị trí tài sản.
7. Định giá hợp khối các BĐS
- Định giá hợp khối các BĐS được hiểu là định giá cùng lúc các BĐS trên 1 tờ trình
TĐTS và các BĐS được xem như một thể thống nhất không tách rời.
- Điều kiện để định giá hợp khối các BĐS: khi thỏa đồng thời 2 điều kiện (i) liền thửa và
(ii) cùng CSH. Trường hợp khác chủ sở hữu nhưng các chủ sở hữu có mối quan hệ là
vợ chồng và không có cam kết tài sản riêng thì vẫn xem thỏa điều kiện về cùng chủ sở
hữu.
- Các trường hợp BĐS không thỏa đồng thời 2 điều kiện trên: từ chối thẩm định. Khi đó,
KPP có thể xem xét các quy định về định giá hợp khối tại “Phụ lục 1 của Quyết định
v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”, “công văn v/v phê duyệt tiếp nhận và
kết quả TĐTS đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của HĐ TĐTS”.
Lưu ý:
- Hiện tại, HĐ TĐTS đã có quy định cụ thể đối với 2 trường hợp định giá hợp khối (quy
định tại “công văn v/v phê duyệt tiếp nhận và kết quả TĐTS đối với các trường hợp
thuộc thẩm quyền của HĐ TĐTS”):
+ Định giá hợp khối 2 BĐS trở lên thuộc sở hữu của cá nhân A và hộ gia đình của cá
nhân A với điều kiện: Có xác nhận các thành viên trong hộ gia đình của cá nhân A
đồng ý về việc thế chấp và giải chấp cùng với BĐS của cá nhân A hoặc có văn bản
xác nhận của người liên quan về việc chứng minh ACB có thể xử lý 2 BĐS này
cùng lúc.
+ Định giá hợp khối 2 BĐS trở lên có chứng từ chứng minh các BĐS liền thửa nhưng
không cùng chủ sở hữu trong trường hợp khách hàng vay là người mua tất cả các
BĐS; thỏa điều kiện thế chấp và giải chấp cùng lúc.
8. Định giá định giá các BĐS liền kề nhưng khác CSH có lối đi phụ thuộc nhau
Mô tả:

QF – 10/KSTL – 06.20 55/349


ĐƯỜNG GIAO THÔNG

THỬA 1
CHỦ SỞ HỮU A

THỬA 3
THỬA 2 CHỦ SỞ HỮU C
CHỦ SỞ HỮU B

THỬA 4
CHỦ SỞ HỮU B

+ Các BĐS được tách thành nhiều MTS và được kiến nghị: Nhận thế chấp và giải
chấp đồng thời BĐS thẩm định cùng với các BĐS có MTS …
+ Cơ sở để tách MTS:
• Trường hợp không thỏa đồng thời 2 điều kiện liền thửa và cùng chủ sở hữu:
tách thành các MTS riêng biệt.
• Trường hợp thỏa đồng thời liền thửa và cùng chủ sở hữu: tạo 1 MTS
Ví dụ: thửa 1 => 1 MTS; thửa 2 & 4 => 1 MTS; thửa 3 => 1 MTS.
+ Hướng dẫn thẩm định
• Thửa tiếp giáp đường giao thông: định giá bình thường.
• Các thửa còn lại phụ thuộc lối đi thửa tiếp giáp đường giao thông: xem như các
thửa có vị trí hẻm/ngõ với lối vào là thửa tiếp giáp đường giao thông.
Ví dụ: Thửa 1: định giá bình thường; Thửa 2 & 4, thửa 3: định giá với vị trí hẻm/ngõ
với lối vào có chiều rộng và chiều dài của thửa 1.
Trong quá trình thực hiện, NV TĐTS cần xem xét tất cả các yếu tố tác động và cân nhắc
tỷ lệ điều chỉnh theo từng trường hợp cụ thể. Nhân sự kiểm soát và phê duyệt tờ trình TĐTS
có trách nhiệm xem xét và kiểm tra sự phù hợp của các nội dung trên tờ trình TĐTS.
Trường hợp có vướng mắc liên hệ bộ phận quản lý nghiệp vụ TĐTS để được hỗ trợ.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 14/04/2021.

QF – 10/KSTL – 06.20 56/349


PHỤ LỤC 2: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH ĐẤT Ở
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

1. Định nghĩa
Đất ở bao gồm đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn. Trường hợp BĐS có mục đích sử dụng
đất là đất thương mại dịch vụ được Nhà nước giao ổn định lâu dài đang được sử dụng để ở
theo quy định tại “Điều 7 mục B.4.c Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên
quan đến TSBĐ” cũng được ứng xử và thẩm định như đất ở.
2. Công thức xác định giá trị
Giá trị QSDĐ = Đơn giá thẩm định x Diện tích đất
3. Cách xác định diện tích đất
Căn cứ “Phụ lục 1.8 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
4. Cách thức xác định đơn giá thẩm định đất ở
4.1. Trường hợp BĐS tọa lạc tại khu vực đã được duyệt đơn giá đất thị trường
4.1.1. Đối với BĐS tọa lạc tại vị trí MTĐ, đường nội bộ, hẻm9 đã được duyệt đơn giá
đất thị trường
Sử dụng đơn giá đất thị trường được duyệt có tính đến các yếu tố ảnh hưởng đến giá BĐS
thẩm định; đồng thời so sánh với giá thị trường khảo sát (giá thị trường sau khi áp dụng
các tỷ lệ thẩm định được quy định tại phụ lục 2.1) tại thời điểm thẩm định.
- Trường hợp đơn giá đất thị trường khảo sát < đơn giá đất được duyệt: đơn giá thẩm
định là đơn giá thị trường khảo sát.
- Trường hợp đơn giá đất thị trường khảo sát > đơn giá đất được duyệt:
+ Nếu đơn giá đất thị trường khảo sát < 110% đơn giá đất được duyệt: đơn giá đất
thẩm định là đơn giá đất được duyệt.
+ Nếu đơn giá đất thị trường khảo sát ≥ 110% đơn giá đất được duyệt: đơn giá đất
thẩm định là đơn giá đất thị trường khảo sát.
Lưu ý:
- Đối với đơn giá đất thị trường được duyệt mà thời gian duyệt dưới 06 tháng hoặc thời
gian khác được quy định trong từng thời kỳ thì áp dụng đơn giá đất thị trường đã được
duyệt mà không cần thu thập thông tin để so sánh với giá thị trường khảo sát.
- Trường hợp áp dụng đơn giá đất thị trường khảo sát là đơn giá đất thẩm định: người
kiểm soát, phê duyệt (GĐ TĐTS/ GĐ TĐTS KV, Giám đốc CN) có trách nhiệm nhắc
nhở, đôn đốc NV TĐTS xây dựng, cập nhật đơn giá đất thị trường trên chương trình
PASS.
4.1.2. Đối với BĐS tọa lạc vị trí đường nội bộ, hẻm chưa được duyệt đơn giá đất thị
trường nhưng MTĐ chính đã được duyệt đơn giá đất thị trường
Sử dụng đơn giá đất được duyệt (bằng cách áp dụng các tỷ lệ điều chỉnh từ MTĐ được quy
định tại phụ lục 2.2 Hướng dẫn này) có tính đến các yếu tố ảnh hưởng đến giá của BĐS

9
Bao gồm cả các khu vực hẻm đã được xây dựng giá thị trường.
QF – 10/KSTL – 06.20 57/349
thẩm định; đồng thời so sánh với giá thị trường khảo sát (giá thị trường sau khi áp dụng
các tỷ lệ thẩm định được quy định tại phụ lục 2.1) tại thời điểm thẩm định.
- Trường hợp đơn giá đất thị trường khảo sát < đơn giá đất được duyệt: đơn giá thẩm
định là đơn giá thị trường khảo sát.
- Trường hợp đơn giá đất thị trường khảo sát > đơn giá đất được duyệt:
+ Nếu đơn giá đất thị trường khảo sát < 110% đơn giá đất được duyệt: đơn giá đất
thẩm định là đơn giá đất được duyệt.
+ Nếu đơn giá đất thị trường khảo sát ≥ 110% đơn giá đất được duyệt: đơn giá đất
thẩm định là đơn giá đất thị trường khảo sát.
4.2. Trường hợp BĐS tọa lạc tại khu vực chưa được duyệt đơn giá đất thị trường
Đơn giá đất được xác định theo giá thị trường khảo sát (giá thị trường sau khi áp dụng các
tỷ lệ thẩm định được quy định tại phụ lục 2.1) tại thời điểm thẩm định.
5. BĐS10 thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở
5.1. Tiêu chí phân nhóm dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Dự án đã xây dựng xong, ổn định:
+ Hệ thống hạ tầng (điện, cấp thoát nước) đã được xây dựng hoàn chỉnh và đưa vào
sử dụng hoàn toàn;
+ Hệ thống giao thông bên ngoài và đường nội bộ đã được xây dựng hoàn chỉnh và
đưa vào sử dụng hoàn toàn;
+ Số lượng BĐS đưa vào sử dụng tối thiểu 30% so với dự án.
- Dự án đã xây dựng xong, chưa ổn định:
+ Hệ thống hạ tầng (điện, cấp thoát nước) đã được xây dựng hoàn chỉnh và đưa vào
sử dụng hoàn toàn;
+ Hệ thống giao thông bên ngoài và đường nội bộ đã được xây dựng hoàn chỉnh và
đưa vào sử dụng hoàn toàn;
+ Số lượng BĐS đưa vào sử dụng nhỏ hơn 30% so với dự án.
- Dự án chưa xây dựng xong: Các tiêu chí đánh giá dự án không thỏa 2 nhóm trên.
Danh sách phân nhóm các dự án đầu tư xây dưng nhà ở: phụ lục 2.3 Hướng dẫn này.
Trong trường hợp phân nhóm của các dự án tại phụ lục 2.3 không phù hợp với thực tế (do
dự án đã xây dựng xong, số lượng sử dụng đạt 30%, …), NVTĐTS căn cứ các tiêu chí tại
mục này để phân lại nhóm của dự án, đồng thời ghi nhận sự thay đổi này tại phần Ý kiến
khác trên tờ trình TĐTS (có bằng chứng chứng minh). Cấp kiểm soát và phê duyệt tờ trình
TĐTS có trách nhiệm kiểm tra v/v điều chỉnh nhóm của dự án.
5.2. Phương pháp thẩm định
- Đối với đất/chung cư tọa lạc tại dự án đã được duyệt đơn giá đất thị trường: thực hiện
như hướng dẫn tại mục 4.1 phụ lục này.
- Trường hợp đất/chung cư tọa lạc tại dự án chưa được duyệt đơn giá đất thị trường: thực
hiện như hướng dẫn tại mục 4.2 phụ lục này.
5.3. Tỷ lệ áp dụng trong chính sách thẩm định tài sản đối với BĐS thuộc dự án đầu tư

10
BĐS thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở như nhà phố, biệt thự, căn hộ chung cư, …
QF – 10/KSTL – 06.20 58/349
xây dựng nhà ở
Theo quy định tại phụ lục 2.1
Lưu ý: BĐS thuộc các dự án liên kết ACB thực hiện theo quy định tại phụ lục 9 Hướng dẫn
này.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 24/05/2021.

QF – 10/KSTL – 06.20 59/349


PHỤ LỤC 2.1: TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THÔNG TIN SO SÁNH
KHI THẨM ĐỊNH ĐẤT Ở (1)
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

ĐƠN GIÁ ĐẤT THEO QUY


THÔNG TIN SO ĐỊNH ACB (PACB)
STT LOẠI ĐẤT
SÁNH MỤC ĐÍCH MỤC ĐÍCH
CHO VAY XỬ LÝ NỢ (2)
Thông tin thực 100%PTT.ĐƠ
1 BĐS là đất ở riêng lẻ Thông tin thương 100%PTT.ĐƠ
90%PTT.ĐƠ
lượng
a. Dự án đã xây Thông tin thực 100%PTT.ĐƠ
dựng xong, ổn Thông tin thương
BĐS thuộc dự định 90%PTT.ĐƠ
lượng
án đầu tư xây
b.Dự án đã xây Thông tin thực 90%PTT.ĐƠ
dựng nhà ở
2 dựng xong, Thông tin thương 100%PTT.ĐƠ
(chung cư, nhà 80%PTT.ĐƠ
chưa ổn định lượng
liền kề, biệt
thự, …) (3) Thông tin thực 80%PTT.ĐƠ
c. Dự án chưa
xây dựng xong Thông tin thương
70%PTT.ĐƠ
lượng
Ghi chú:
(1) Tỷ lệ trên áp dụng cho cả trường hợp BĐS có mục đích sử dụng đất là đất thương mại dịch vụ
được Nhà nước giao ổn định lâu dài đang được sử dụng để ở theo quy định tại “Điều 7 mục B.4.c
Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”. Khi thẩm định BĐS có
mục đích sử dụng đất là đất thương mại dịch vụ được Nhà nước giao ổn định lâu dài đang được sử
dụng để ở cần thu thập TTSS có pháp lý tương đồng.
(2): Tỷ lệ này còn được áp dụng cho “khoản 3 Mục I Phụ lục 3.3 Quy định lộ trình giảm mức cấp
tín dụng đối với khách hàng có mức định giá TSBĐ thấp hơn ban đầu của Quyết định v/v ban hành
chính sách liên quan đến TSBĐ”.
(3) Một số dự án được áp dụng tỷ lệ định giá riêng.
Phân loại dự
Dự án Địa chỉ Chính sách giá đối với mục đích cho vay
án
Khu 50ha, phường Thông tin thực 90% (PTT= PTT.ĐƠ)
Dự án chưa
Lavila 2 Cát Lái, Quận 2, Thông tin thương
xây dựng xong 80% (PTT= PTT.ĐƠ)
TP.HCM lượng
105 Chu Văn An, Thông tin thực 90% (PTT= PTT.ĐƠ)
Samsora Premier phường Yết Kiêu, Dự án chưa
105 quận Hà Đông, xây dựng xong Thông tin thương
80% (PTT= PTT.ĐƠ)
TP.Hà Nội lượng
Thông tin thực 90% (PTT= PTT.ĐƠ)

QF – 10/KSTL – 06.20 60/349


Mizuki Park: áp Xã Bình Hưng, Dự án chưa
Thông tin thương
dụng đối với nhà huyện Bình Chánh, xây dựng 80% (PTT= PTT.ĐƠ)
lượng
phố Valora Mizuki TP.HCM xong.
Lưu ý:
A. Đối với các BĐS thuộc các dự án của tập đoàn Mường Thanh, bao gồm:
1. Khu nhà ở Xa La (dự án chung cư).
2. Dự án chung cư CT6 Bemes.
3. CC CT8 (A, B, C) & CT10 (A, B, C) - Công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh (CC Đại
Thanh), xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì, TP.Hà Nội.
4. Chung cư CT11 & CT12 (A, B, C) - Khu ĐTM Kim Văn Kim Lũ, phường Đại Kim, quận Hoàng
Mai, TP.Hà Nội.
5. CC VP3, VP5 Bán đảo Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, TP.Hà Nội.
6. Công trình hỗn hợp nhà ở và TTTM CT5A,B, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, TP.Hà Nội.
7. Tòa nhà hỗn hợp dịch vụ văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở cao cấp VP6, phường Hoàng
Liệt, quận Hoàng Mai, TP.Hà Nội.
➔ Đơn giá đất theo quy định ACB đối với mục đích cho vay (PACB):
- Thông tin giao dịch thực: 80%PTT.ĐƠ
- Thông tin thương lượng: 70%PTT.ĐƠ
B. Phương pháp xác định giá trị đối với mục đích cho vay của các TSBĐ thuộc dự án liên kết
trong giao dịch thứ cấp:
Giá trị BĐS được xác định theo tỷ lệ đối với BĐS thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở (STT 2 Phụ
lục này) hoặc tỷ lệ đối với một số địa bàn biến động giá (Phụ lục 8 hướng dẫn này) nhưng tối thiểu
bằng giá trị mua bán trực tiếp với chủ đầu tư trên hợp đồng mua bán (bao gồm VAT, phí (nếu có))
sau khi trừ chiết khấu.

QF – 10/KSTL – 06.20 61/349


PHỤ LỤC 2.2: TỶ LỆ TÍNH ĐƠN GIÁ ĐẤT Ở MTĐ NỘI BỘ,
HẺM TỪ VỊ TRÍ MTĐ
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

1. Khái niệm
- Đường nội bộ là đường trong các khu dân cư tập trung có:
+ Chiều rộng đường nội bộ tối thiểu từ 6m trở lên (bao gồm cả vỉa hè), trừ khu vực Tây Nam
Bộ có chiều rộng đường nội bộ tối thiểu từ 5m trở lên (bao gồm cả vỉa hè).
+ Cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh (đường nhựa, có hệ thống điện, cấp nước, thoát nước đầy đủ).
- Hẻm phụ là hẻm có vị trí không tiếp giáp trực tiếp với MTĐ.
2. Công thức xác định đơn giá đất ở tại MTĐ nội bộ, hẻm/ngõ
Tỷ lệ điều
Đơn giá Hệ số điều Hệ số
Hệ chỉnh các
đất ở tại Đơn Tỷ chỉnh điều
số yếu tố
MTĐ nội = giá x lệ x khoảng cách x x chỉnh x
hẻm thuận
bộ, MTĐ hẻm từ MTĐ đến hẻm
phụ lợi/bất lợi
hẻm/ngõ BĐS đất
khác
Trong đó:
- Đơn giá MTĐ: đơn giá MTĐ gần BĐS nhất làm cơ sở xác định đơn giá BĐS.
- Tỷ lệ hẻm: Tỷ lệ của vị trí hẻm so với MTĐ.
+ Tỷ lệ hẻm được xác định theo độ rộng nhỏ nhất tính từ nơi BĐS tọa lạc đến MTĐ11.
+ Đối với các địa bàn không có tỷ lệ hẻm được liệt kê ở phụ lục này: áp dụng tỷ lệ hẻm có
khoảng đơn giá MTĐ thấp nhất tại tỉnh đó.
Ví dụ: Huyện Thường Tín, Hà Nội không có tỷ lệ hẻm tại phụ lục này. BĐS tọa lạc tại
hẻm > 5m tại huyện Thường Tín được áp dụng theo tỷ lệ hẻm có đơn giá MTĐ < 40 triệu
đồng/m2 của huyện Gia Lâm – Thanh Trì là 65%.
+ Tỷ lệ hẻm được ban hành chi tiết tại mục 3, 4 phụ lục này.
- Hệ số điều chỉnh khoảng cách từ MTĐ đến BĐS: hệ số điều chỉnh theo khoảng cách từ BĐS
đến MTĐ đã được duyệt đơn giá đất thị trường dùng làm cơ sở thẩm định
- Hệ số hẻm phụ: hệ số điều chỉnh nếu BĐS tọa lạc tại hẻm phụ.
- Hệ số điều chỉnh hẻm đất: hệ số điều chỉnh nếu BĐS thẩm định tọa lạc tại hẻm đất.
- Tỷ lệ điều chỉnh các yếu tố thuận lợi/bất lợi khác:
+ Tổng tỷ lệ điều chỉnh các yếu tố thuận lợi/bất lợi khác như loại đường (nhựa/bê tông/đất);
diện tích; kích thước, yếu tố xung quanh vị trí BĐS tọa lạc, độ rộng hẻm trước BĐS lớn
hơn nhiều so với độ rộng hẻm nhỏ nhất, … Tham khảo các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị
BĐS tại phụ lục 1.2 WI-14/TĐTS.
+ Chỉ áp dụng thêm các tỷ lệ điều chỉnh khác khi đơn giá MTĐ không bao gồm các yếu tố
này.

11
Trường hợp độ rộng hẻm trước BĐS lớn hơn nhiều so với độ rộng hẻm nhỏ nhất thì được xem như yếu tố thuận
lợi của BĐS.
QF – 10/KSTL – 06.20 62/349
Ví dụ: BĐS thẩm định tọa lạc tại hẻm phụ đất 5m, cách MTĐ 300m, diện tích 300m2, kích
thước là 4m x 75m. Đơn giá đất MTĐ áp dụng cho BĐS có diện tích 100m2, kích thước là
4m x 25m, đường nhựa.
➔ Đơn giá đất của BĐS thẩm định = Đơn giá MTĐ * Tỷ lệ của hẻm 5m * Tỷ lệ của hẻm
phụ * Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố đường đất * Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố diện tích đất * Tỷ lệ điều
chỉnh yếu tố kích thước.
Lưu ý: NV TĐTS có thể điều chỉnh các tỷ lệ, hệ số điều chỉnh khác với quy định này trong biên độ ±
10% để phù hợp với từng tài sản cụ thể và đặc thù khu vực.
3. Tỷ lệ hẻm tại các khu vực
Khoảng giá
MTĐ nội Hẻm Hẻm >3m Hẻm Hẻm <
Khu vực Tỉnh/TPTW (triệu
bộ > 5m - 5m 1.5m - 3m 1.5m
đồng/m2)
Cầu Giấy - Tây Hồ - Nam Từ
< 100 75% 70% 65% 55% 50%
Liêm - Đống Đa - Ba Đình -
Hoàn Kiếm & Hai Bà Trưng 100-250 65% 55% 50% 40% 30%
(trong đê) > 250 55% 50% 45% 35% 25%
Bắc Từ Liêm - Hà Đông - <80 80% 70% 65% 60% 55%
Hà Nội Hoàng Mai - Thanh Xuân -
80-160 70% 60% 50% 45% 45%
Long Biên - Hoàn Kiếm/Ba
Đình/Hai Bà Trưng ngoài đê >160 60% 50% 45% 40% 35%
< 40 65% 60% 50% 35% 25%
Gia Lâm - Thanh Trì
>= 40 55% 50% 40% 30% 20%
Hồng Bàng - < 80 80% 70% 60% 50% 40%
Kiến An - Hải An >=80 70% 60% 55% 40% 35%
Hải
<40 80% 75% 70% 60% 55%
Phòng
Đông Các địa bàn còn 40-80 65% 60% 45% 35% 25%
Bắc Bộ lại >80 50% 40% 30% 25% 20%
< 40 55% 45% 40% 30% 25%
Bắc Ninh - Bắc Giang -
Quảng Ninh - Hải Dương - 40-80 45% 40% 30% 25% 20%
Thái Nguyên >80 40% 30% 25% 20% 15%

Nghệ An - Thanh Hóa - Hà < 20 60% 50% 40% 30% 20%


Nam Hà
Tĩnh - Hưng Yên - Nam
Nội 20 - 40 45% 35% 30% 20% 15%
Định - Hà Nam
> 40 35% 30% 20% 15% 10%
<80 75% 70% 65% 55% 45%
Hải Châu - Sơn
Bắc 80-160 60% 55% 45% 35% 30%
Trà - Thanh Khê
Trung Đà Nẵng > 160 45% 35% 25% 20% 15%
Bộ Các địa bàn còn <40 80% 75% 65% 55% 45%
lại 40-80 70% 65% 50% 40% 35%

QF – 10/KSTL – 06.20 63/349


Khoảng giá
MTĐ nội Hẻm Hẻm >3m Hẻm Hẻm <
Khu vực Tỉnh/TPTW (triệu
bộ > 5m - 5m 1.5m - 3m 1.5m
đồng/m2)
>80 60% 50% 40% 35% 30%
<40 70% 65% 55% 45% 40%
TP Huế - TP Hội
40-80 55% 45% 40% 35% 20%
An - TP Tam Kỳ
Các tỉnh >80 40% 35% 30% 20% 15%
còn lại <20 70% 65% 55% 50% 40%
Các địa bàn còn
20-40 55% 50% 40% 35% 25%
lại
>40 40% 35% 25% 20% 15%
<40 75% 70% 60% 50% 40%
Tp. Nha Trang - Tp. Quy
40-80 70% 60% 55% 45% 35%
Nhơn
>80 65% 55% 40% 35% 25%
Tx.La Gi - Tp. Phan Thiết - <20 75% 70% 65% 50% 40%
Nam
Tp. Quảng Ngãi - Tp. Buôn 20-40 70% 60% 50% 40% 30%
Trung
Ma Thuột - Tp Tuy Hòa - Tp.
Bộ
Đà Lạt >40 60% 50% 40% 30% 20%
<15 60% 55% 50% 45% 35%
Các địa bàn còn lại 15-20 50% 45% 40% 35% 25%
>20 45% 35% 30% 20% 15%
<40 80% 70% 60% 50% 45%
Bình Dương - Đồng Nai -
40-80 70% 60% 50% 45% 35%
Vũng Tàu
Đông >80 60% 50% 40% 35% 25%
Nam Bộ <15 65% 60% 50% 45% 40%
Tây Ninh - Bình Phước 15-30 45% 35% 30% 25% 20%
>30 35% 30% 25% 20% 15%
<160 75% 70% 60% 55% 45%
160-320 70% 65% 55% 50% 40%
Quận 1-3-4-5-7-10
320-500 60% 50% 45% 40% 35%
>500 55% 45% 35% 30% 25%
<80 85% 75% 65% 60% 50%
Quận 6-8-11-Bình Tân-Tân
80-160 70% 65% 60% 55% 45%
TP.HCM Bình -Tân Phú
>160 60% 55% 45% 40% 35%
<80 85% 75% 65% 60% 50%
Tp. Thủ Đức - Bình Thạnh -
80-160 75% 70% 60% 55% 45%
Phú Nhuận - Gò Vấp
>160 70% 65% 55% 50% 40%
Nhà Bè - Bình Chánh - Hóc <40 80% 75% 65% 60% 50%
Môn - Củ Chi - Quận 12 40-80 75% 70% 60% 55% 45%
QF – 10/KSTL – 06.20 64/349
Khoảng giá
MTĐ nội Hẻm Hẻm >3m Hẻm Hẻm <
Khu vực Tỉnh/TPTW (triệu
bộ > 5m - 5m 1.5m - 3m 1.5m
đồng/m2)
>80 70% 60% 50% 45% 40%
Tây Nam < 30 55% 45% 35% 30%
Tất cả các tỉnh (*)
Bộ >= 30 50% 40% 35% 30%
(*) Hẻm > 5m tại vùng Tây Nam Bộ được xem như đường nội bộ.
4. Tỷ lệ hẻm của các con đường riêng biệt
a. Khu vực Bắc Trung Bộ - TP. Đà Nẵng
Tỷ lệ hẻm so với mặt tiền đường
Hẻm Hẻm
Quận/Huyện Đường Hẻm Hẻm
Đường chính từ chính từ
chính > chính <
nội bộ > 3m - > 1.5m -
5m 1.5m
5m 3m
Đống Đa (Trần Phú đến Lương
60% 55% 45% 30% 25%
Ngọc Quyến)
Đinh Tiên Hoàng 65% 60% 55% 45% 35%
Hoàng Văn Thụ 60% 55% 45% 35% 25%
Hải Châu Phan Châu Trinh (Phan Đình
45% 40% 35% 30% 20%
Phùng đến Nguyễn Văn Linh)
Đống Đa (Trần Phú đến Lương
60% 55% 45% 30% 25%
Ngọc Quyến)
Hoàng Diệu (Nguyễn Văn Linh đến
50% 45% 35% 30% 25%
Duy Tân)
Q.Sơn Trà Lê Hữu Trác 85% 75% 60% 50% 40%
b. Khu vực Đông Nam Bộ
Hẻm từ Hẻm từ
MTĐ Hẻm > Hẻm <
Tỉnh/thành Khu vực Đường 3m =< 1.5m <
nội bộ 5m 1.5m
5m 3m
Huyền Trân Công Chúa (trọn
75% 70% 60% 50% 40%
đường)
Hoàng Văn Thụ (trọn đường) 75% 70% 60% 50% 40%

Lê Quý Đôn (Quang Trung -


Ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi - 80% 70% 60% 50% 40%
Thủ Khoa Huân)
Bà Rịa – Vũng Thành phố
Tàu Vũng Tàu Phan Chu Trinh
75% 70% 60% 50% 40%
(Thùy Vân – Võ Thị Sáu)
Trần Phú
(Quang Trung – nhà số 46 Trần 70% 60% 55% 50% 40%
Phú)
Nguyễn Hữu Cảnh (trọn
70% 60% 55% 45% 40%
đường)
Đồng Nai Hàn Thuyên (trọn đường) 80% 75% 70% 60% 50%
QF – 10/KSTL – 06.20 65/349
Nguyễn Khuyến (Ngã tư Phú
80% 70% 60% 55% 45%
Thọ - Ngã tư Nguyễn Khuyến)
Bùi Trọng Nghĩa (Đoạn Đồng
75% 60% 50% 45% 40%
Khởi - ngã ba cây xăng KP 3)
Bùi Trọng Nghĩa (Đoạn Từ cây
70% 60% 50% 45% 35%
xăng KP 3 - Nguyễn Khuyến)
Nguyễn Ái Quốc 50% 45% 40% 25% 20%
Hưng Đạo Vương 70% 60% 50% 40% 30%
Phan Chu Trinh 60% 50% 45% 35% 25%
Tp. Biên Hoàng Bá Bích 60% 55% 45% 40% 30%
Hòa Nguyễn Văn Tiên 70% 60% 55% 40% 35%
Bùi Hữu Nghĩa ( trọn đường ) 70% 60% 50% 45% 35%
Phùng Khắc Khoan đoạn từ
QL1A đến trường tiểu học Hòa 55% 45% 35% 25% 20%
Bình
Phùng Khắc Khoan đoạn từ
trường tiểu học Hòa Bình đến 80% 70% 60% 50% 40%
ga Hố Nai
Duy Tân 75% 65% 55% 50% 40%
Nguyễn Văn Cừ 75% 65% 55% 50% 40%
Nguyễn Hoàng (Hùng Vương -
65% 60% 55% 40% 30%
Quốc lộ 1A)
Trảng Bom
30 tháng 4 (Quốc Lộ 1A -
70% 60% 50% 40% 30%
đường 3/2)
Nhơn Trạch Lý Thái Tổ 75% 65% 55% 50% 40%
Tp. Long Quang Trung 75% 65% 55% 50% 40%
Khánh Hùng Vương 75% 65% 55% 50% 40%
Thống Nhất Quốc lộ 20 45% 35% 25% 20% 15%
c. Khu vực HCM

Quận/Huyện Tên đường/Đoạn đường Tỷ lệ so với giá MTĐ

Dương Bá Trạc Hẻm chính > 5m 55%


Quận 8
Nguyễn Thị Tần Hẻm chính > 5m 55%
Đường Minh Phụng (Hồng Bàng – Bình Hẻm 323 55%
Thới) Hẻm 347 55%
Hẻm 322 55%
Hẻm 370 55%
Quận 11 Hẻm 394 55%
Hẻm 395 55%
Hẻm 418 60%
Hẻm 427 60%
Hẻm 447 55%

QF – 10/KSTL – 06.20 66/349


Quận/Huyện Tên đường/Đoạn đường Tỷ lệ so với giá MTĐ

Hẻm > 5m 55%


Trần Quý (Lê Đại Hành – Đỗ Ngọc Thạnh)
Hẻm 3m - 5m 50%
Lạc Long Quân (Âu Cơ – Bình Thới) Hẻm > 5m 65%
Hẻm > 5m 65%
Ba Tháng Hai (Lê Đại Hành – Tạ Uyên)
Hẻm 3m - 5m 55%
Ba Tháng Hai (Tạ Uyên – Vòng xoay Cây Hẻm > 5m 65%
Gõ) Hẻm 3m - 5m 55%
Ông Ích Khiêm Hẻm > 5m 65%
>5m 45%
Hậu Giang (Phạm Đình Hổ – Minh Phụng)
Hẻm 3m - 5m 40%
>5m 60%
Bà Hom (Hẻm 76-An Dương Vương)
Quận 6 Hẻm 3m - 5m 50%
An Dương Vương (Bà Hom – Kinh Dương >5m 50%
Vương) Hẻm 3m - 5m 45%
An Dương Vương (Lý Chiêu Hoàng – Cầu >5m 55%
Mỹ Thuận) Hẻm 3m - 5m 55%
ĐNB 75%
Hẻm > 5m 60%
Đường Đặng Thúc Vịnh (đoạn Nguyễn Thị
Ngâu - Lê Văn Khương) Hẻm từ 3m - 5m 50%
Hẻm từ 1.5m - 3m 40%
Hẻm < 1.5m 35%
ĐNB 80%
Hẻm > 5m 75%
Đường Đông Thạnh 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 1-2;
Hẻm từ 3m - 5m 65%
3-4; 4-1
Hẻm từ 1.5m - 3m 55%
Hẻm < 1.5m 45%
ĐNB 70%
H. Hóc Môn
Hẻm > 5m 60%
Bùi Công Trừng (đoạn Ngã 3 Đồn - Cầu Bà
Hẻm từ 3m - 5m 55%
Năm)
Hẻm từ 1.5m - 3m 45%
Hẻm < 1.5m 40%
ĐNB 60%
Hẻm > 5m 55%
Bùi Công Trừng (đoạn Cầu Võng - Cầu Bà
Hẻm từ 3m - 5m 45%
Năm)
Hẻm từ 1.5m - 3m 35%
Hẻm < 1.5m 30%
Lê Văn Khương (Cầu Dừa - Đặng Thúc ĐNB 55%
Vịnh) Hẻm > 5m 50%
QF – 10/KSTL – 06.20 67/349
Quận/Huyện Tên đường/Đoạn đường Tỷ lệ so với giá MTĐ

Hẻm từ 3m - 5m 40%
Hẻm từ 1.5m - 3m 35%
Hẻm < 1.5m 30%
ĐNB 80%
Hẻm > 5m 75%
Trịnh Thị Dối (đoạn Kênh Trần Quang Cơ -
Hẻm từ 3m - 5m 65%
Lê Văn Khương)
Hẻm từ 1.5m - 3m 55%
Hẻm < 1.5m 45%
ĐNB 65%
Hẻm > 5m 55%
Trịnh Thị Dối (đoạn Lê Văn Khương - Đặng
Hẻm từ 3m - 5m 50%
Thúc Vịnh)
Hẻm từ 1.5m - 3m 40%
Hẻm < 1.5m 35%
ĐNB 55%
Hẻm > 5m 45%
Đường Nguyễn Ảnh Thủ (QL 22 – Tô Ký) Hẻm từ 3m - 5m 40%
Hẻm từ 1.5m - 3m 35%
Hẻm < 1.5m 30%
ĐNB 55%
Hẻm > 5m 50%
Đường Nguyễn Ảnh Thủ (Tô Ký - Lê Văn
Hẻm từ 3m - 5m 40%
Khương)
Hẻm từ 1.5m - 3m 35%
Hẻm < 1.5m 30%
ĐNB 55%
Hẻm > 5m 50%
Tô Ký (Cầu vượt Quang Trung - Nguyễn
Quận 12 Hẻm từ 3m - 5m 40%
Ảnh Thủ)
Hẻm từ 1.5m - 3m 35%
Hẻm < 1.5m 30%
ĐNB 60%
Hẻm > 5m 50%
Lê Văn Khương (QL 1A - Nguyễn Ảnh
Hẻm từ 3m - 5m 45%
Thủ)
Hẻm từ 1.5m - 3m 35%
Hẻm < 1.5m 30%
ĐNB 65%
Hẻm > 5m 60%
Lê Văn Khương (Nguyễn Ảnh Thủ - Cầu
Hẻm từ 3m - 5m 55%
Dừa)
Hẻm từ 1.5m - 3m 45%
Hẻm < 1.5m 40%
QF – 10/KSTL – 06.20 68/349
Quận/Huyện Tên đường/Đoạn đường Tỷ lệ so với giá MTĐ

ĐNB 55%
Hẻm > 5m 50%
Nguyễn Văn Quá Hẻm từ 3m - 5m 45%
Hẻm từ 1.5m - 3m 35%
Hẻm < 1.5m 30%
ĐNB 65%
Hẻm > 5m 60%
Lê Thị Riêng (QL 1A - Thới An 16) Hẻm từ 3m - 5m 55%
Hẻm từ 1.5m - 3m 40%
Hẻm < 1.5m 35%
ĐNB 80%
Hẻm > 5m 75%
Lê Thi Riêng (Thới An 16 - cuối đường) Hẻm từ 3m - 5m 65%
Hẻm từ 1.5m - 3m 50%
Hẻm < 1.5m 45%
d. Khu vực Tây Nam Bộ
- Cà Mau và Sóc Trăng
Tỷ lệ hẻm so với MTĐ
Quận/Huyệ
Tỉnh Đường Hẻm từ >
n Hẻm > 4m Hẻm < 2m
2m - 4m
Đường Nguyễn Tất Thành (đoạn Nguyễn
20% 15% 10%
Công Trứ - Cống Hội Đồng Nguyên)
Đường Nguyễn Đình Chiểu (đoạn
45% 35% 25%
Nguyễn Tất Thành – Lê Hồng Phong)
Đường Nguyễn Công Trứ (đoạn Nguyễn
35% 25% 15%
Tất Thành – Lê Hồng Phong)
Đường Phan Ngọc Hiển (đoạn Nguyễn
30% 25% 20%
Trãi – Đinh Tiên Hoàng)
Đường Nguyễn Trãi (đoạn Nguyễn Thiện
35% 30% 25%
Năng – Tạ Uyên)
Đường Lý Thường Kiệt (đoạn Ngã ba
Tỉnh Cà 50% 40% 25%
TP. Cà Mau Nhà Thờ - Bến xe)
Mau
Đường Trần Hưng Đạo (đoạn Bùi Thị
20% 15% 10%
Trường – Nguyễn Du)
Đường Nguyễn Ngọc Sanh 60% 45% 30%
Đường Lý Văn Lâm (đoạn Đại Đức Hữu
35% 20% 15%
Nhem – Cống Bến Tàu A)
Đường Lê Lợi 25% 20% 15%
Đường Lý Bôn (đoạn Bùi Thị Xuân –
25% 20% 10%
Phạm Hồng Thám)
Đường Phạm Hồng Thám 50% 40% 20%
Đường Lý Thái Tôn 35% 25% 15%
Đường Phan Đình Phùng 25% 20% 10%
QF – 10/KSTL – 06.20 69/349
Tỷ lệ hẻm so với MTĐ
Quận/Huyệ
Tỉnh Đường Hẻm từ >
n Hẻm > 4m Hẻm < 2m
2m - 4m
Đường Phú Lợi 40% 30% 20%
Đường Nguyễn Văn Linh 40% 30% 20%
Tỉnh
TP. Sóc Đường Hùng Vương 25% 20% 15%
Sóc
Trăng Đường Nguyễn Thị Minh Khai 40% 30% 20%
Trăng
Đường Trần Hưng Đạo (đoạn Khu D khu
55% 45% 35%
dân cư 586 – ngã ba Trà Tim)
- Các tỉnh còn lại:
Tỷ lệ hẻm so với mặt tiền đường
Tỉnh Quận/Huyện Đường Hẻm > Hẻm từ > Hẻm từ > Hẻm <
5m 3m - 5m 1.5m - 3m 1.5m
Đường Lý Tự Trọng 35% 25%
Đường Trần Hưng Đạo 40% 30% 25%
Đường Nguyễn Trãi, Cách Mạng
30% 25%
Tháng Tám, Đinh Tiên Hoàng
Đường Trần Phú 45% 30%
Đường Nguyễn Thái Học, Võ
Văn Tần, Châu Văn Liêm, 25%
Nguyễn An Ninh
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
(đoạn Phan Đình Phùng – Quang 45% 30% 20%
Trung)
Đường Phan Đình Phùng (Đoạn
45% 30% 20%
Hoàn Bình – Ngô Đức Kế)
Đường Phan Đình Phùng (Đoạn
Ngô Đức Kế - Nguyễn Thị Minh 45% 30% 20%
Khai)
Đường Hùng Vương 30% 25% 20%
TP. Cần Quận Ninh Đường Mậu Thân (Đoạn đường
30% 25%
Thơ Kiều 30/04 – Trần Hưng Đạo)
Đường Mậu Thân (Đoạn Trần
30% 25%
Hưng Đạo – cầu Rạch Ngỗng)
Đường Mậu Thân (Đoạn cầu
35% 25%
Rạch Ngỗng – Nguyễn Văn Cừ)
Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh 45% 35% 25%
Đường 30/04 (Đoạn Hòa Bình –
35% 25%
Trần Ngọc Quế)
Đường 30/04 (Đoạn Trần Ngọc
35% 25%
Quế - Trần Hoàng Na)
Đường 30/04 (Đoạn Trần Hoàng
35% 25%
Na – cuối đường)
Đường 3/2 (Đoạn Mậu Thân –
35% 25%
Trần Văn Hoài)
Đường 3/2 (Đoạn Trần Văn Hoài
35% 25%
– Quốc lộ 91B)
Đường 3/2 (Đoạn Quốc lộ 91B –
35% 25%
cầu Đầu Sấu)
QF – 10/KSTL – 06.20 70/349
Tỷ lệ hẻm so với mặt tiền đường
Tỉnh Quận/Huyện Đường Hẻm > Hẻm từ > Hẻm từ > Hẻm <
5m 3m - 5m 1.5m - 3m 1.5m
Đường Trần Việt Châu 40% 35%
Đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn
Cách Mạng Tháng Tám – Mậu 40% 35%
Thân)
Đường Phạm Ngũ Lão 40% 35%
Đường Hoàng Văn Thụ 50% 40%
Đường Trần Hoàng Na 55% 45%
Đường Nguyễn Đệ 50% 45%
Đường Tỉnh Lộ 921 (Đoạn cầu
45% 35% 25%
Thành Long – cầu Ông Tùng)
Quận Thốt Nốt
Đường Tỉnh Lộ 921 (Đoạn cầu
45% 35% 25%
Trà Ếch – Cống Chùa)
Đường Mai Thị Hồng Hạnh
(đoạn Cách Mạng Tháng Tám –
15% 10%
Đinh Công Tráng (phía thuộc
Phường Vĩnh Lợi))
Đường Lâm Quang Ky (Đoạn
35% 25%
Đống Đa – Trần Quang Khải)
Đường Lâm Quang Ky (Đoạn
Trần Quang Khải – Trần Khánh 65% 60% 50% 40%
Dư)
Đường Nguyễn Trung Trực
25% 20% 15%
Tỉnh (Đoạn Đống Đa – Rạch Mẽo)
Kiên TP. Rạch Giá Đường Nguyễn Trung Trực
Giang (Đoạn Rạch Mẽo – Nguyễn Văn 30% 25% 20%
Cừ)
Đường Nguyễn Trung Trực
(Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Trần 30% 25% 20%
Quang Khải)
Đường Nguyễn Trung Trực
(Đoạn Trần Quang Khải – Cầu 45% 30% 25%
An Hòa)
Đường Nguyễn Trung Trực
(Đoạn Cầu An Hòa – Cầu Rạch 40% 35% 25%
Sỏi)
Đường Sương Nguyệt Anh 50% 40% 30% 20%
Đường Lê Văn Tao 50% 40% 30% 20%
Đường Lê Anh Xuân 50% 40% 30% 20%
Đường Huỳnh Văn Gấm 50% 40% 30% 20%
Đường Huỳnh Việt Thanh 50% 40% 30% 20%
Tỉnh
TP. Tân An Đường Nguyễn Thị Bảy 50% 40% 30% 20%
Long An
Đường Nguyễn Cửu Vân ( đoạn
Hùng Vương – Nguyễn Minh 60% 50% 40% 30%
Đường)
Đường Trần Phong Sắc 60% 50% 40% 30%
Đường Lê Hữu Nghĩa 60% 50% 40% 30%
QF – 10/KSTL – 06.20 71/349
Tỷ lệ hẻm so với mặt tiền đường
Tỉnh Quận/Huyện Đường Hẻm > Hẻm từ > Hẻm từ > Hẻm <
5m 3m - 5m 1.5m - 3m 1.5m
Đường Nguyễn Minh Đường 60% 50% 40% 30%
Đường Võ Văn Môn 60% 50% 40% 30%
Đường Trương Thị Sáu 60% 50% 40% 30%
Đường Võ Văn Mùi 60% 50% 40% 30%
Đường Huỳnh Hữu Thống 60% 50% 40% 30%
Đường Huỳnh Văn Đảnh 60% 50% 40% 30%
Đường Nguyễn Công Trung 60% 50% 40% 30%
Đường Võ Phước Cương 60% 50% 40% 30%
Đường Nguyễn Minh Trường 60% 50% 40% 30%
Đường Nguyễn Văn Tạo 60% 50% 40% 30%
Đường Lưu Văn Tế 60% 50% 40% 30%
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
(đoạn đường 19/05 – Nguyễn 45% 35% 25% 15%
Đáng)
Đường Phan Đình Phùng (đoạn
50% 40% 30% 20%
Nguyễn Đáng – Lê Thánh Tôn)
Đường Phạm Ngũ Lão (đoạn
40% 30% 20% 10%
Quang Trung – ngã ba Mũi Tàu)
Đường Lê Lợi (đoạn Lý Tự
45% 35% 25% 15%
Trọng – Quang Trung)
Đường Trần Quốc Tuấn 40% 30% 20% 10%
Đường Trần Phú 40% 30% 20% 10%
Đường Điện Biên Phủ (đoạn
40% 30% 20% 10%
Trần Phú – Nguyễn Đáng)
Tỉnh Trà
TP. Trà Vinh Đường Hùng Vương (đoạn cầu
Vinh
Long Bình 1 – hết ranh phường 55% 45% 35% 25%
5)
Đường Bạch Đằng (đoạn Hùng
55% 45% 35% 25%
Vương – cầu Tiệm Tương)
Đường Đồng Khởi (đoạn Trần
Phú – đường tránh Quốc Lộ 53) 55% 45% 35% 25%

Đường Sơn Thông (đoạn


Nguyễn Đáng – đường vào CA 50% 40% 30% 20%
TP)
Đường Kho Dầu (đoạn Hùng
Vương – đường tránh Quốc Lộ 55% 45% 35% 25%
53)
Đường 2 tháng 9, Trưng Nữ
Vương, Hưng Đạo Vương, 30% 20%
Hoàng Thái Hiếu
Tỉnh
Đường Trần Phú 50% 40% 30%
Vĩnh TP. Vĩnh Long
Đường Mậu Thân 50% 40% 30%
Long
Đường Phạm Hùng 50% 40% 30%
Đường Đinh Tiên Hoàng 50% 40% 30%
Đường Phạm Thái Bường 50% 40% 30%
QF – 10/KSTL – 06.20 72/349
Tỷ lệ hẻm so với mặt tiền đường
Tỉnh Quận/Huyện Đường Hẻm > Hẻm từ > Hẻm từ > Hẻm <
5m 3m - 5m 1.5m - 3m 1.5m
Đường Phó Cơ Điều 50% 40% 30%
Đường Nguyễn Thị Minh Khai 30% 20%
5. Hệ số khoảng cách, hẻm phụ và đường đất
Hệ số Tỷ lệ tối đa

Cách MTĐ ≤ 100m 100%

Khoảng cách từ BĐS đến Cách MTĐ từ > 100m đến 90%
MTĐ đã được duyệt đơn giá 300m
đất thị trường dùng làm cơ sở
thẩm định Cách MTĐ từ > 300m đến 85%
500m

Cách MTĐ từ > 500m 80%


Hẻm phụ 90%
Hẻm đất 80%
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 22/04/2021.

QF – 10/KSTL – 06.20 73/349


QF – 10/KSTL – 06.20 74/349
PHỤ LỤC 2.3: DANH SÁCH PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở
CẬP NHẬT THÁNG 05/2021
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Chung cư Vinhomes Golden River
1 TP.HCM 1 x
(Ba son)
2 TP.HCM 2 Thảo Điền 1 & 2 x
3 TP.HCM 2 Fideco Thảo Điền x
4 TP.HCM 2 Chiến Thắng x
5 TP.HCM 2 Hoàng Anh River View x
6 TP.HCM 2 River Garden x
7 TP.HCM 2 Thảo Điền River View x
8 TP.HCM 2 The Vista x
9 TP.HCM 2 Cantavil x
10 TP.HCM 2 An Hòa x
11 TP.HCM 2 An Khang Intresco x
12 TP.HCM 2 Khu đô thị mới An Phú – An Khánh x
13 TP.HCM 2 An Thịnh x
14 TP.HCM 2 Bình Minh x
15 TP.HCM 2 Estella x
16 TP.HCM 2 Estella Height x
17 TP.HCM 2 Vista Verde x
18 TP.HCM 2 Masteri Thảo Điền x
19 TP.HCM 2 Feliz En Vista x
20 TP.HCM 2 One Verandah x
21 TP.HCM 2 Masteri An Phú x
22 TP.HCM 2 The Sun Avenue - Mai Chí Thọ
23 TP.HCM 2 Xi River View Palace x
24 TP.HCM 2 Điện Lực x
25 TP.HCM 2 Hà Quang x
26 TP.HCM 2 Rivera x
27 TP.HCM 2 Sông Giồng x
28 TP.HCM 2 SJC x
29 TP.HCM 2 Him Lam – Lương Định Của x
Thanh Niên Xung Phong, P. Bình
30 TP.HCM 2 x
An
31 TP.HCM 2 Trần Quang x
32 TP.HCM 2 Thủ Đức House x
33 TP.HCM 2 Phú Nhuận EPCO x
QF – 10/KSTL – 06.20 75/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
34 TP.HCM 2 Tân Hồng Uy x
35 TP.HCM 2 Sài Gòn 5 x
36 TP.HCM 2 Thế Kỷ 21 x
37 TP.HCM 2 Khu dân cư số 1 x
38 TP.HCM 2 Văn Minh x
39 TP.HCM 2 Huy Hoàng x
40 TP.HCM 2 Cán bộ CNV Q.2 x
41 TP.HCM 2 Công Nghiệp Sài Gòn x
42 TP.HCM 2 Cụm 1 x
43 TP.HCM 2 Villa Thủ Thiêm x
44 TP.HCM 2 Khu dân cư 50ha x
45 TP.HCM 2 Khu dân cư 150ha Cát Lái x
46 TP.HCM 2 PetroLand (chung cư) x
47 TP.HCM 2 Thịnh Vượng (chung cư) x
48 TP.HCM 2 Thủ Thiêm Star (chung cư) x
49 TP.HCM 2 Thủ Thiêm Xanh (chung cư) x
50 TP.HCM 2 Đông Thủ Thiêm x
51 TP.HCM 2 Khu dân cư 10 mẫu x
52 TP.HCM 2 Tuổi Trẻ, P. Bình Trưng Tây x
53 TP.HCM 2 Phố Đông – P. CL x
54 TP.HCM 2 Chung cư An Phúc, An Lộc 1 +2 x
55 TP.HCM 2 Vietfract x
56 TP.HCM 2 Eden x
57 TP.HCM 2 Thép Miền Nam x
58 TP.HCM 2 Thảo Điền 3 x
59 TP.HCM 2 Imperia x
60 TP.HCM 2 Phú Nhuận, P. Thạnh Mỹ Lợi x
Đi vào từ Khu dân cư 10
61 TP.HCM 2 Phú Nhuận, P. Bình Trưng Đông x
mẫu
62 TP.HCM 2 Homyland 1 x
63 TP.HCM 2 An Cư, P. Thảo Điền x
64 TP.HCM 2 Thảo Điền Pearl x
65 TP.HCM 2 Lexington Residence, Mai Chí Thọ x
Đi vào từ đường Nguyễn
66 TP.HCM 2 Khu nhà ở Mỹ Mỹ x
Hoàng
Trung Tâm Y Tế Quận 2 (Công ty Đi từ bên hông bệnh viện
67 TP.HCM 2 x
dịch vụ công ích Quận 2) Quận 02 vào
68 TP.HCM 2 Chung cư An Phú x
69 TP.HCM 2 Chung cư An Khánh x

QF – 10/KSTL – 06.20 76/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Chung cư Fideco Riverview (14
70 TP.HCM 2 x
Thảo Điền)
chung cư Đảo Kim Cương, P.Bình
71 TP.HCM 2 x
Trưng Tây
Chung cư Lô A, B, C, D - Khu tái
định cư 1ha Thủ Thiêm, P.An Phú
72 TP.HCM 2 x
(Công ty Quản lý và Phát triển nhà
Quận 02).
73 TP.HCM 2 Cao ốc Lương Định Của, P.An Phú x
Khu tái định cư 17,3ha Thủ Thiêm Chung cư Bình Khánh
74 TP.HCM 2 (bao gồm đất nền và các lô chung x (vào từ đường H Lương
cư). Định Của)
75 TP.HCM 2 Khu dân cư Kim Sơn, P.Thảo Điền x
Chung cư 6,4ha Thạnh Mỹ Lợi (Lô
76 TP.HCM 2 x Ngay chân cầu Mỹ Thủy
A1-A6, Lô B1-B6)
77 TP.HCM 2 Chung cư C2 – Parc Spring x
Chung cư Parkland Apartments –
78 TP.HCM 2 x
Legavillas
Chung cư City Home thuộc Khu dân
79 TP.HCM 2 x
cư 50ha Cát Lái
Chung cư City Soho thuộc Khu dân
80 TP.HCM 2 x
cư 50ha Cát Lái
Chung cư Krista – P. Bình Trưng Vào từ hẻm 537 Nguyễn
81 TP.HCM 2 x
Đông Duy Trinh
Chung cư Kris Vue – P. Bình Trưng Vào từ hẻm 537 Nguyễn
82 TP.HCM 2 x
Đông Duy Trinh
83 TP.HCM 2 Chung cư Nassim x
84 TP.HCM 2 KDA Phố Đông – Cát Lái x
85 TP.HCM 2 Citibella 1 và 2 x
86 TP.HCM 2 Lavila Đông Sài Gòn x
87 TP.HCM 3 Chung cư Screc Kênh Nhiêu Lộc x
Chung cư 250 Nguyễn Thị Minh
88 TP.HCM 3 Khai x
(Căn hộ Mỹ Vinh)
89 TP.HCM 3 Cao ốc 107 Trương Định x
90 TP.HCM 4 Chung cư H1-H2-H3 x MTĐ Hoàng Diệu
91 TP.HCM 4 Chung cư Khánh Hội 1 x 360C Bến Vân Đồn
92 TP.HCM 4 Chung cư Khánh Hội 2 x 360A Bến Vân Đồn
360Bis – 360G Bến Vân
93 TP.HCM 4 Chung cư Khánh Hội 3 x
Đồn
94 TP.HCM 4 Chung cư số 1 Tôn Thất Thuyết x

QF – 10/KSTL – 06.20 77/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
95 TP.HCM 4 Chung cư Vạn Đô x Bến Vân Đồn
96 TP.HCM 4 Chung cư Orient Apartment x 331 Bến Vân Đồn
97 TP.HCM 4 Chung cư Copac Square x 12 Tôn Đản
Khu dân cư Tái thiết (Công ty công
98 TP.HCM 4 x
ích Quận 4)
99 TP.HCM 4 Chung cư ICON 56 x Bến Vân Đồn
100 TP.HCM 4 Chung cư Galaxy 9 x 9 Nguyễn Khoái
101 TP.HCM 5 Cao ốc 86 Tản Đà x
102 TP.HCM 5 Căn hộ Hùng Vương Plaza x
103 TP.HCM 5 Chung cư 155 Nguyễn Chí Thanh x
104 TP.HCM 6 Khu dân cư Bình Phú 1 x
105 TP.HCM 6 Khu dân cư Bình Phú 2 x
106 TP.HCM 6 Khu dân cư Bình Phú 3 x
107 TP.HCM 6 Căn hộ An Phú x
Khu dân cư tái định cư Lý Chiêu
108 TP.HCM 6 x
Hoàng
109 TP.HCM 6 Khu dân cư Him Lam x
110 TP.HCM 6 Khu dân cư Bình Tiên x
111 TP.HCM 6 Khu phố chợ Phú Lâm x
112 TP.HCM 6 KP chợ An Dương Vương x
113 TP.HCM 6 chung cư 336 Nguyễn Văn Luông x
114 TP.HCM 6 Chung cư Him lam x
115 TP.HCM 6 chung cư Saphire x
116 TP.HCM 6 chung cư 62 Bà Hom x
117 TP.HCM 6 chung cư Tân Thịnh lợi x
118 TP.HCM 6 chung cư 78 Kinh Dương Vương x
119 TP.HCM 6 chung cư 78 Kinh Dương Vương x
120 TP.HCM 6 chung cư 243Tân Hòa Đông x
121 TP.HCM 6 chung cư 78 Tân Hòa Đông x
122 TP.HCM 6 chung cư Lucky Palace x
123 TP.HCM 6 Chúng cư 244 Phan Văn khỏe x
124 TP.HCM 7 Đất dự án Khu dân cư Phú Mỹ Hưng x
125 TP.HCM 7 Căn hộ Sky Garden 1-2-3 x
126 TP.HCM 7 Căn hộ Hưng Vượng 1-2-3 x
127 TP.HCM 7 Căn hộ Mỹ Khánh 1-2-3-4 x
128 TP.HCM 7 Căn hộ Mỹ An x
129 TP.HCM 7 Căn hộ Mỹ Cảnh x
130 TP.HCM 7 Căn hộ Park View x
131 TP.HCM 7 Căn hộ Mỹ Đức x

QF – 10/KSTL – 06.20 78/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
132 TP.HCM 7 Căn hộ Mỹ Phát x
133 TP.HCM 7 Căn hộ Mỹ Phúc x
134 TP.HCM 7 Căn hộ Grand View x
135 TP.HCM 7 Căn hộ Garden Plaza 1-2 x
136 TP.HCM 7 Căn hộ The Panorama x
137 TP.HCM 7 Căn hộ Green View x
138 TP.HCM 7 Căn hộ Cảnh Viên 1-2 x
139 TP.HCM 7 Căn hộ Mỹ Viên x
140 TP.HCM 7 Căn hộ Mỹ Khang x
141 TP.HCM 7 Căn hộ Nam Khang x
142 TP.HCM 7 Căn hộ Riverside Residence x
143 TP.HCM 7 Căn hộ Riverpark Residence x
144 TP.HCM 7 Căn hộ Garden Court 1-2 x
145 TP.HCM 7 Căn hộ Star Hill x
146 TP.HCM 7 Chung cư Phú Mỹ x
147 TP.HCM 7 Chung cư HAGL 1 x
148 TP.HCM 7 Chung cư HAGL 2 x
149 TP.HCM 7 Chung cư Ngọc Lan x
150 TP.HCM 7 Chung cư V-Star x
151 TP.HCM 7 Belleza x
152 TP.HCM 7 Era town x
153 TP.HCM 7 Tân Mỹ Res III x
154 TP.HCM 7 Chung cư Minh Thành x
Chung cư Nam Long
155 TP.HCM 7 Trần Trọng Cung (An Hòa, An x
Viên)
156 TP.HCM 7 Sunrise City x
157 TP.HCM 7 Khu dân cư Phú Mỹ x
158 TP.HCM 7 Khu dân cư Phương Nam x
159 TP.HCM 7 Khu Nam Long Gò Ô Môi x
160 TP.HCM 7 Khu dân cư Đào Chiến Thắng x
161 TP.HCM 7 Khu Nam Long Trần Trọng Cung x
162 TP.HCM 7 Khu dân cư Cảng Bến Nghé x
163 TP.HCM 7 Khu dân cư Ven sông x
164 TP.HCM 7 Khu Tái Định cư Phú Mỹ x
165 TP.HCM 7 Khu dân cư Phú Thuận x
166 TP.HCM 7 Khu dân cư Chợ Lớn x
167 TP.HCM 7 Khu ADC x
168 TP.HCM 7 Khu Savimex x

QF – 10/KSTL – 06.20 79/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
169 TP.HCM 7 Khu dân cư Tạ Thị Ngọc Thảo x
170 TP.HCM 7 Khu dân cư An Phú Hưng x
171 TP.HCM 7 Khu dân cư Bộ Công An x
172 TP.HCM 7 Căn hộ Ehome 5 The Bridgeview x
173 TP.HCM 7 Chung cư Docklands x
174 TP.HCM 7 Chung cư Happy Valley x
175 TP.HCM 7 Chung cư Rivirea Point x
176 TP.HCM 7 Khu dân cư Vui chơi giải trí x Sau lưng SC Vivo
177 TP.HCM 7 Khu dân cư Kim Sơn x
178 TP.HCM 7 Chung cư Mid Town (M5-M6-M7) x
Chung cư Premier Residence (Phú
179 TP.HCM 7 x
Khang)
180 TP.HCM 7 Chung cư Urban Hill x
181 TP.HCM 8 Khu dân cư Bảo Châu x
Khu dân cư Thanh Nhựt – Vĩnh
182 TP.HCM 8 x
Quang
183 TP.HCM 8 Khu dân cư Hiệp Ân x
184 TP.HCM 8 Khu dân cư Bình Điền x
Khu dân cư P.16 Q.8 cuối đường
185 TP.HCM 8 x
ADV, đường số 12-2
Khu dân cư Đồng Diều – Him Lam
186 TP.HCM 8 x
– Kiến Á
187 TP.HCM 8 Khu dân cư Bình Đăng x
188 TP.HCM 8 Khu dân cư Hai Thành x
189 TP.HCM 8 Khu dân cư Ứng Thành x
190 TP.HCM 8 Khu dân cư Phú Lợi x
191 TP.HCM 8 Khu tái định cư Bến Lức x
Khu tái định cư Cảng sông Phú Định
192 TP.HCM 8 x
P.16
193 TP.HCM 8 Khu dân cư Trường Sơn P.7 x
194 TP.HCM 8 chung cư City gate x
195 TP.HCM 8 chung cư Điện lực - Peridot x
196 TP.HCM 8 chung cư Mỹ Thuận x
197 TP.HCM 8 chung cư An Dương Vương x
198 TP.HCM 8 chung cư Avila x
chung cư Felisa (cao ốc Bình Đông
199 TP.HCM 8 x
Chợ Lớn)
200 TP.HCM 9 Nam Long x
201 TP.HCM 9 Kiến Á x
202 TP.HCM 9 Phú Nhuận x
203 TP.HCM 9 Mẫu giáo TW3 x
QF – 10/KSTL – 06.20 80/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Đối diện xéo Căn hộ The
204 TP.HCM 9 Minh Sơn x
Eastern
205 TP.HCM 9 Dòng Sông Xanh x
206 TP.HCM 9 Đại học Bách Khoa x
207 TP.HCM 9 Khang An x
Lối vào ngay dưới chân
208 TP.HCM 9 Chiến Thắng x
cầu Xây Dựng
209 TP.HCM 9 Khang Điền – P. Phước Long B x MTĐ Dương Đình Hội
Khu dân cư Bắc Rạch Chiếc – P.
210 TP.HCM 9 x
Phước Long A
Khu nhà ở Phước Thiện – Long Bửu P. Long Thạnh Mỹ & P.
211 TP.HCM 9 x
(gđ 1) Long Bình
Khu nhà ở Phước Thiện – Long Bửu P. Long Thạnh Mỹ & P.
212 TP.HCM 9 x
(gđ 2) Long Bình
213 TP.HCM 9 Khu dân cư chợ Tân Phú x Lối vào từ Xa Lộ Hà Nội
Lối vào từ Xa Lộ Hà Nội
214 TP.HCM 9 Khu dân cư đường số 138 x
và đường số 154
Khu nhà ở Khu công nghệ cao (gđ 1
215 TP.HCM 9 x Lối vào từ Man Thiện
& 2)
216 TP.HCM 9 Khu nhà ở Khu công nghệ cao (gđ 3) x Lối vào từ đường 494
217 TP.HCM 9 Khu Biệt thự Thảo Nguyên Sài Gòn x
Lối vào từ Võ Văn Hát –
218 TP.HCM 9 Khu dân cư Long Trường x
Lã Xuân Oai
Lối vào từ Nguyễn Duy
219 TP.HCM 9 Khu dân cư Đông Tăng Long x
Trinh
Khu dân cư Long Sơn – P. Long Lối vào từ Xa Lộ Hà Nội
220 TP.HCM 9 x
Bình (giai đoạn 1) & Nguyễn Xiển
Khu dân cư Long Sơn – P. Long Lối vào từ Xa Lộ Hà Nội
221 TP.HCM 9 x
Bình (giai đoạn 2) & Nguyễn Xiển
222 TP.HCM 9 Trí Kiệt x Kế bên Nam Long
Topia Garden – Khang Điền – P.Phú Lối vào từ Bưng Ông
223 TP.HCM 9 x
Hữu Thoàn, gần Villa Park
Villa Park – Khang Điền – P.Phú
224 TP.HCM 9 x MTĐ Bưng Ông Thoàn
Hữu
225 TP.HCM 9 Công ty XNK Tổng hợp 2 x MTĐ Bưng Ông Thoàn
Lối vào từ đường Liên
226 TP.HCM 9 Khu dân cư Hưng Phú – P. Phú Hữu x
Phường
Khu dân cư Hoàng Anh Gia Lai Lối vào từ đường Đỗ
227 TP.HCM 9 x
(Hoàng Anh Minh Tuấn) Xuân Hợp
228 TP.HCM 9 Chung cư C1 – Man Thiện x

QF – 10/KSTL – 06.20 81/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
229 TP.HCM 9 Chung cư C2 – Man Thiện x
230 TP.HCM 9 Chung cư C3 – Man Thiện x
231 TP.HCM 9 Chung cư C4 – Man Thiện x
Chung cư Ehome 1 – P. Phước Long Lối vào từ đường Dương
232 TP.HCM 9 x
B Đình Hội
Chung cư Ehome 2 – P. Phước Long Lối vào từ đường D3 –
233 TP.HCM 9 x
B Khu Nam Long
234 TP.HCM 9 Căn hộ The Eastern – P. Phú Hữu x Lối vào từ Liên Phường
MTĐ Quang Trung & Xa
235 TP.HCM 9 Chung cư Bình Minh – P. Hiệp Phú x
Lộ Hà Nội
Chung cư TDH - Phước Bình (không
MTĐ số 6D – P. Phước
236 TP.HCM 9 có thang máy, có thang máy) – P. x
Bình
Phước Bình (Thủ Đức House)
Chung cư Bắc Rạch Chiếc – P. Cùng Khu dân cư Bắc
237 TP.HCM 9 x
Phước Long A Rạch Chiếc
Cổng vào từ đường Tam
238 TP.HCM 9 Khu nhà ở Việt Nam x
Đa, Khu du lịch BCR
Lối đi vào từ đường Liên
239 TP.HCM 9 Chung Cư Phố Đông Apartment x
Phường
Lối vào từ đường Đỗ
240 TP.HCM 9 Khu dân cư Gia Hòa x
Xuân Hợp
Lối vào từ đường Đỗ
241 TP.HCM 9 Khu dân cư Nam Hòa x
Xuân Hợp
242 TP.HCM 9 KDA Mega Residence x MTĐ Vành đai ngoài
243 TP.HCM 9 KDA Mega Ruby x MTĐ Vành đai ngoài
MTĐ Vành Đai (đường
244 TP.HCM 9 KDA Mega Village x
Võ Chí Công)
Lối vào từ đường Liên
KDA CBCNV Sở VH-TT-DL
245 TP.HCM 9 x Phường – Bưng Ông
TP.HCM
Thoàn
Lối vào từ đường Bưng
246 TP.HCM 9 KDA Thời báo Kinh tế Sài Gòn x
Ông Thoàn
Lối vào từ khu dự án
Khang Điền- Intresco, P. Phước
247 TP.HCM 9 x Khang Điền đường
Long B
Dương Đình Hội
Lối vào từ đường Đỗ
248 TP.HCM 9 Khu nhà ở Đất Phương Nam x Xuân Hợp, giáp cầu Năm

249 TP.HCM 9 Chung cư C5 – Man Thiện x
250 TP.HCM 9 Chung cư C6 – Man Thiện x
251 TP.HCM 9 Chung cư Flora Anh Đào x MTĐ Đỗ Xuân Hợp
QF – 10/KSTL – 06.20 82/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Lối vào từ khu dự án
252 TP.HCM 9 Khu dự án Hoja Villa – Khang Điền x Khang Điền đường
Dương Đình Hội
Lối vào từ khu dự án
Khu dự án Feliza - Khang Điền
253 TP.HCM 9 x Khang Điền đường
(Hoja 2)
Dương Đình Hội
Lối vào từ khu dự án
254 TP.HCM 9 Khu dự án The Garland x Khang Điền đường
Dương Đình Hội
Đường nội bộ trong khu
255 TP.HCM 9 Chung cư The Art x
Gia Hòa
Lối vào từ đường Võ Chí
256 TP.HCM 9 Melosa Garden x
Công
257 TP.HCM 9 Lucasta x MTĐ Liên Phường
258 TP.HCM 9 The Venica Khang Điền x MTĐ Đỗ Xuân Hợp
259 TP.HCM 9 Merita Khang Điền x MTĐ Liên Phường
Khu Biệt thự Fuji Valora (phường MTĐ D1 – nội bộ Khu
260 TP.HCM 9 x
Phước Long B) dân cư Nam Long
Chung cư Fuji Residence (Flora MTĐ D1 – nội bộ Khu
261 TP.HCM 9 x
Fuji) dân cư Nam Long
MTĐ Vành Đai (đường
Võ Chí Công) + đường
262 TP.HCM 9 Chung cư Sky 9 x
nội bộ Khu dân cư
Phường Phú Hữu
263 TP.HCM 9 Riviera Cove x
Lucky Dragon (Khu nhà ở Phường
264 TP.HCM 9 x MTĐ Đỗ Xuân Hợp
Phước Long B)
265 TP.HCM 9 Park Riverside x MTĐ Bưng Ông Thoàn
Spring Tow (Khu nhà ở Phường
266 TP.HCM 9 x MTĐ Tăng Nhơn Phú
Phước Long B)
Lối vào từ khu dự án
Khang Điền đường
267 TP.HCM 9 Khu nhà ở Bộ Văn Hóa x
Dương Đình Hội (phía sau
E-Home 2)
268 TP.HCM 9 Chung Thủ Thiêm Garden x
Lối vào từ đường Liên
269 TP.HCM 9 Verosa Garden x
Phường
270 TP.HCM 9 Dự án Rosita Garden x Lối vào từ đường số 990
Chung cư Jamila (Khu nhà ở Cao Tọa lạc tại đường Cao Tốc
271 TP.HCM 9 x
tầng phường Phú Hữu) Long Thành – Dầu giây.
Lối vào từ đường Liên
272 TP.HCM 9 Chung cư Hausneo x
Phường

QF – 10/KSTL – 06.20 83/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Chung cư thuộc dự án Vinhomes Tọa lạc tại đường Nguyễn
273 TP.HCM 9 x
Grand Park (phân khu Rainbow) Xiển.
Lối vào từ đường Hoàng
274 TP.HCM 9 Khu dân cư Ấp Cây Dầu x Hữu Nam, trục chính là
đường 249
Cao ốc Nguyễn Kim (Nguyễn Kim –
275 TP.HCM 10 x
Tân Phước)
276 TP.HCM 10 Cao ốc Ngô Gia Tự x
277 TP.HCM 10 Chung cư Đào Duy Từ x
278 TP.HCM 10 Chung cư HaDo Centrosa Garden x
279 TP.HCM 11 Căn hộ Bảo Gia x
280 TP.HCM 11 Căn hộ Everich x
281 TP.HCM 11 chung cư Lạc Long Quân x
282 TP.HCM 11 chung cư Ông ích Khiêm x
283 TP.HCM 11 chung cư Phú Thọ x
284 TP.HCM 11 chung cư Lữ gia plaza x
285 TP.HCM 11 chung cư Bình Định x
286 TP.HCM 11 chung cư Lý Thường kiệt x
287 TP.HCM 11 chung cư Thuận Việt x
288 TP.HCM 11 chung cư Tân Phước Plaza x
289 TP.HCM 12 Chung cư Võ Đình P. Thới An x
Chung cư Phú An (Thới An) P. Thới
290 TP.HCM 12 x
An
291 TP.HCM 12 Khu dân cư Đồng Gia P. Thới An x
Khu dân cư Phú Nhuận – Thới An P.
292 TP.HCM 12 x
Thới An
Chung cư Tô Ký Tower P. Tân
293 TP.HCM 12 x
Chánh Hiệp
Chung cư Hưng Ngân Garden P. Tân
294 TP.HCM 12 x
Chánh Hiệp
Khu dân cư Tân Tiến P. Tân Thới
295 TP.HCM 12 x
Hiệp
Khu dân cư Centuria Vườn Lài P. An
296 TP.HCM 12 x
Phú Đông
Khu dân cư An Phú Đông Riverside
297 TP.HCM 12 x
P. An Phú Đông
Villa An Phú Đông – P. An Phú
298 TP.HCM 12 x
Đông
Cao ốc Văn phòng và Căn hộ Thái
299 TP.HCM 12 x
An P. Trung Mỹ Tây
300 TP.HCM 12 Chung cư An Sương x
QF – 10/KSTL – 06.20 84/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Khu dân cư 10ha (phường Tân Thới
301 TP.HCM 12 x
Nhất)
Khu dân cư 38ha (phường Tân Thới
302 TP.HCM 12 x
Nhất)
Khu dân cư Báo Pháp Luật (phường
303 TP.HCM 12 x
Tân Thới Nhất)
Khu dân cư An Sương (phường Tân
304 TP.HCM 12 x
Hưng Thuận)
Chung cư Thái An 1, 2, 3 (phường
305 TP.HCM 12 x
Đông Hưng Thuận)
Chung cư Thái An 4 (phường Đông
306 TP.HCM 12 x
Hưng Thuận)
Chung cư An Sương (Phường Tân
307 TP.HCM 12 x
Hưng Thuận)
Chung cư Đông Hưng (Phường Tân
308 TP.HCM 12 x
Hưng Thuận)
Chung cư Kim Tâm Hải (phường
309 TP.HCM 12 x
Tân Thới Nhất)
Khu dân cư Tín Phong (phường Tân
310 TP.HCM 12 x
Thới Nhất)
Bình
311 TP.HCM Khu dân cư Bình Hưng x
Chánh
Bình
312 TP.HCM Khu dân cư Phong Phú ấp 4 x
Chánh
Bình
313 TP.HCM Khu dân cư Phong Phú ấp 5 x
Chánh
Bình
314 TP.HCM Khu dân cư Gia Hòa x
Chánh
Bình
315 TP.HCM Khu dân cư Conic x
Chánh
Bình
316 TP.HCM Khu dân cư Trung Sơn x
Chánh
Bình
317 TP.HCM Khu dân cư Intressco 6B x
Chánh
Bình
318 TP.HCM Khu dân cư 6B VLXD x
Chánh
Bình
319 TP.HCM Khu dân cư Văn Lang x
Chánh
Bình
320 TP.HCM Khu dân cư Đại Phúc x
Chánh
Bình
321 TP.HCM Khu dân cư T30 x
Chánh
Bình
322 TP.HCM Khu dân cư 13C-13D x
Chánh
QF – 10/KSTL – 06.20 85/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Bình
323 TP.HCM Khu dân cư 13E x
Chánh
Bình
324 TP.HCM Khu dân cư Him Lam 6A x
Chánh
Bình
325 TP.HCM Chung cư Conic x
Chánh
Khu dân cư Khu nhà ở Vĩnh Lộc A
Bình
326 TP.HCM (Khu dân cư Đồng Danh - xã Vĩnh x
Chánh
Lộc A)
Bình Khu dân cư Vĩnh Lộc B (Khu tái
327 TP.HCM x
Chánh định cư - xã Vĩnh Lộc B)
Bình
328 TP.HCM Khu dân cư + căn hộ 584 Tân Kiên x
Chánh
Bình
329 TP.HCM Khu dân cư Hồ Bắc x
Chánh
Bình
330 TP.HCM Khu dân cư An Phú Tây x
Chánh
Bình
331 TP.HCM Khu dân cư Chợ Bình Chánh x
Chánh
Bình
332 TP.HCM Khu Tái định cư 3ha Tân Túc x
Chánh
Bình
333 TP.HCM Khu dân cư An Lạc – Bình Trị Đông x
Tân
Bình
334 TP.HCM Khu dân cư Tân Tạo x
Tân
Bình Khu dân cư Nam Hùng Vương – Bắc
335 TP.HCM x
Tân Trần Văn Kiểu
Bình
336 TP.HCM Khu dân cư Lý Chiêu Hoàng x
Tân
Bình
337 TP.HCM Khu dân cư Nam Long x
Tân
Bình Khu dân cư Thăng Long (Bà Hom
338 TP.HCM x
Tân hoặc Tên Lửa đi vô)
Bình
339 TP.HCM Khu phố chợ Kiến Đức x
Tân
Bình
340 TP.HCM Tiểu khu An Lạc – Bình Trị Đông x
Tân
Bình
341 TP.HCM Khu dân cư Lê Thành x
Tân
Bình
342 TP.HCM Khu dân cư Bắc Kênh Lương Bèo x
Tân
Bình
343 TP.HCM Căn hộ Lê Thành x
Tân
Bình Khu dân cư Vĩnh Lộc (cty cổ phần
344 TP.HCM x
Tân đầu tư Chợ Lớn)

QF – 10/KSTL – 06.20 86/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Bình Khu dân cư Mai Lành (Tân Kỳ Tân
345 TP.HCM x
Tân Quý đi vào)
Khu dân cư Tanimex ( Khu dân cư
Bình
346 TP.HCM xây dựng mới phụ trợ khu công x
Tân
nghiệp Tân Bình mở rộng)
Bình
347 TP.HCM Khu dân cư Hòa Bình x
Tân
Bình
348 TP.HCM Khu dân cư Hương Lộ 5 x
Tân
Bình
349 TP.HCM Khu tái định cư KCN Tân Tạo x
Tân
Bình
350 TP.HCM Khu dân cư Việt Tài, P. An Lạc x
Tân
Bình
351 TP.HCM chung cư Lý chiêu Hoàng x
Tân
Bình
352 TP.HCM chung cư Bùi tư Toàn x
Tân
Bình
353 TP.HCM chung cư Hai Thành x
Tân
Bình
354 TP.HCM chung cư chợ Da Sà x
Tân
Bình
355 TP.HCM chung cư Full house x
Tân
Bình Chung cư Saigon Pearl – Nguyễn
356 TP.HCM x
Thạnh Hữu Cảnh
Bình
357 TP.HCM Chung cư The Manor 1, 2 x
Thạnh
Bình
358 TP.HCM Chung cư Cantavil Hoàn Cầu x
Thạnh
Bình
359 TP.HCM Chung cư B1 Trường Sa, P.17 x
Thạnh
Bình
360 TP.HCM Chung cư Mỹ Đức x
Thạnh
Bình
361 TP.HCM Chung cư City Garden x
Thạnh
lối vào từ đường Bình Lợi
Bình
362 TP.HCM Khu dân cư Bình Hòa x hoặc từ đường trục (dự án
Thạnh
do nhiều công ty đầu tư)
Bình Chung cư Thế Kỷ 21 – Ung Văn
363 TP.HCM x
Thạnh Khiêm
Bình
364 TP.HCM Chung cư Đất Phương Nam x
Thạnh
Bình
365 TP.HCM Chung cư The Morning Star, P.26 x
Thạnh

QF – 10/KSTL – 06.20 87/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Bình
366 TP.HCM Khu biệt thự 126 căn – Sài Gòn Pearl x
Thạnh
Bình Chung cư 243A Nguyễn Thượng
367 TP.HCM x
Thạnh Hiền, P.06
Bình Khu nhà ở của Công ty Vật liệu xây
368 TP.HCM x
Thạnh dựng và Xây lắp thương mại, P.13
Bình
369 TP.HCM Chung cư 243 Phan Văn Trị, P.11 x
Thạnh
Bình Chung cư 79D Phạm Viết Chánh,
370 TP.HCM x
Thạnh P.19
Bình
371 TP.HCM Chung cư 76A Ngô Tất Tố, P.19 x
Thạnh
Bình Khu Chung cư Vinhome Central
372 TP.HCM x
Thạnh Park
Bình
373 TP.HCM Khu BT Vinhome Central Park x
Thạnh
Bình Chung cư Pearl Plaza – Điện Biên
374 TP.HCM x
Thạnh Phủ
Bình Nguyễn Văn Thương (D1
375 TP.HCM Chung cư Wilton Tower x
Thạnh cũ)
Bình
376 TP.HCM Chung cư Mỹ Phước x
Thạnh
Bình
377 TP.HCM Chung cư Miếu Nổi 18 tầng x
Thạnh
Bình
378 TP.HCM Chung cư Miếu Nổi 5 tầng x
Thạnh
Bình
379 TP.HCM Chung cư 482/1 Nơ Trang Long x
Thạnh
Bình
380 TP.HCM Chung cư 482A Nơ Trang Long x
Thạnh
Bình
381 TP.HCM Chung cư Cửu Long x
Thạnh
Bình Trong Khu dân cư Bình
382 TP.HCM Chung cư Kim Sơn x
Thạnh Hòa
Bình
383 TP.HCM Chung cư số 4 Phan Chu Trinh x
Thạnh
384 TP.HCM Củ Chi Khu dân cư TT Củ Chi x
Khu biệt thự ven sông Sài Gòn (Khu
385 TP.HCM Củ Chi x
biệt thự Tuyết Anh)
386 TP.HCM Gò Vấp Chung cư Hà Đô P.3 x
Chung cư Khu nhà ở Quân đội 468
387 TP.HCM Gò Vấp x
Phan Văn Trị P. 7
388 TP.HCM Gò Vấp Cityland Centre Hills P. 7 x
389 TP.HCM Gò Vấp Cityland Park Hills P. 10 x
390 TP.HCM Gò Vấp Khu dân cư Thiên Hưng P. 14 x
QF – 10/KSTL – 06.20 88/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
391 TP.HCM Gò Vấp Khu dân cư 135 căn P. 15 x
392 TP.HCM Gò Vấp Chung cư Phú Gia Hưng P. 15 x
Chung cư Nguyễn Văn Lượng 3 P.
393 TP.HCM Gò Vấp x
16
Cao ốc nhà ở thương mại và dịch vụ
394 TP.HCM Gò Vấp x
(Chung cư Gia Phát) p. 17
Hóc
395 TP.HCM Cư xá Bà Điểm (xã Bà Điểm) x
Môn
Hóc
396 TP.HCM Khu dân cư Hoàng Hải (xã Bà Điểm) x
Môn
Hóc
397 TP.HCM Khu dân cư Bà Điểm 2 (xã Bà Điểm) x
Môn
Hóc
398 TP.HCM Khu dân cư Việt Tân (xã Bà Điểm) x
Môn
Hóc Khu dân cư Tanimex (Lê Thị Hà, xã
399 TP.HCM x
Môn Tân Xuân)
Hóc Khu dân cư Tanimex (Tân Xuân
400 TP.HCM x
Môn Trung Chánh 1, xã Tân Xuân)
Hóc Khu dân cư chợ đầu mối Tân Xuân
401 TP.HCM x
Môn (xã Xuân Thới Đông)
Hóc Khu dân cư Đại Hải (xã Xuân Thới
402 TP.HCM x
Môn Thượng)
Khu dân cư Thành Sơn
Hóc
403 TP.HCM (Khu tái định cư Bình Thạnh), (xã x
Môn
Xuân Thới Thượng)
Hóc Khu nhà ở Minh Ân (xã Xuân Thới
404 TP.HCM x
Môn Đông)
Hóc Khu nhà ở Nam Thông (xã Xuân
405 TP.HCM x
Môn Thới Đông)
406 TP.HCM Nhà Bè Nhà Bè- Phú Xuân x
407 TP.HCM Nhà Bè Làng Đại học khu A,B,C x
408 TP.HCM Nhà Bè Phước Kiến- Nhà Bè giai đoạn 1 x
409 TP.HCM Nhà Bè Thái Sơn 1, 2 x
410 TP.HCM Nhà Bè Khu dân cư Lập Phúc x
Khu dân cư Cán bộ Trường dạy nghề
411 TP.HCM Nhà Bè x
Nhà Bè
412 TP.HCM Nhà Bè Cotec Phú Xuân x
413 TP.HCM Nhà Bè Khu dân cư Hồng Lĩnh x
414 TP.HCM Nhà Bè Khu dân cư Tân An Huy x
415 TP.HCM Nhà Bè Khu dân cư Sài Gòn Mới x
416 TP.HCM Nhà Bè Khu dân cư Tài Nguyên x

QF – 10/KSTL – 06.20 89/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Khu dân cư Ngân Long, Kim Long,
417 TP.HCM Nhà Bè x
Bửu Long
418 TP.HCM Nhà Bè Căn hộ Sài Gòn mới x
419 TP.HCM Nhà Bè Căn hộ Phú Mỹ Thuận x
Căn hộ Hoàng Anh - An Tiến (The
420 TP.HCM Nhà Bè x
Gold House)
421 TP.HCM Nhà Bè Căn hộ Phú Hoàng Anh x
422 TP.HCM Nhà Bè Căn hộ New Sài Gòn (HALG 3) x
423 TP.HCM Nhà Bè Căn hộ Dragon Hill x
424 TP.HCM Nhà Bè Căn hộ Phú Long x x
425 TP.HCM Nhà Bè Căn hộ Park Vista x x
426 TP.HCM Nhà Bè Căn hộ Park Residence x x
427 TP.HCM Nhà Bè Bưu Điện x
428 TP.HCM Nhà Bè Minh Long x
429 TP.HCM Nhà Bè Phước Kiển – Nhà Bè giai đoạn 2 x
Mặt tiền đường Lê Văn
430 TP.HCM Nhà Bè Căn hộ Hưng Phát x
Lương
Đối diện trường dạy lái xe
431 TP.HCM Nhà Bè Khu dân cư Long Thới – Nhà Bè x
Thành Công
432 TP.HCM Nhà Bè Khu dân cư Tân Thuận Nam x
433 TP.HCM Nhà Bè Jamona Golden Silk City x x
Khu dân cư Đào Sư Tích Residence Ngay chân cầu Phước Lộc
434 TP.HCM Nhà Bè x
(Phúc Long) mới xây xong 2021, đi vào
Cuối hẻm 1368 Lê Văn
435 TP.HCM Nhà Bè Khu dân cư Gia Long Riverside x
Lương.
436 TP.HCM Nhà Bè Khu dân cư The Star Village x MTĐ Ngô Quang Thắm
Đường vào trường THCS
Khu dân cư tái định cư CBCNV –
437 TP.HCM Nhà Bè x Lê Lợi (hẻm 824 Nguyễn
28HA
Bình) đi vào
Khu dân cư Anh Tuấn (Green
438 TP.HCM Nhà Bè x
Riverside)
Hẻm Đào Tông Nguyên đi
439 TP.HCM Nhà Bè Khu dân cư The Sun Residence x
vào
Phú
440 TP.HCM Khu dân cư Rạch Miễu x
Nhuận
Phú
441 TP.HCM Cao ốc PNTECHCONS x
Nhuận
Phú Cao ốc Phú Nhuận - Hoàng Minh
442 TP.HCM x
Nhuận Giám
Phú
443 TP.HCM Cao ốc Satra Exim - Phan Đăng Lưu x
Nhuận
QF – 10/KSTL – 06.20 90/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Phú Cao ốc The Prince Residence -
444 TP.HCM x
Nhuận Nguyễn Văn Trỗi
Phú Chung cư Lô A1-A4 – Phan Xích
445 TP.HCM x
Nhuận Long, P.07
Phú
446 TP.HCM Chung cư Trần Kế Xương x
Nhuận
Phú
447 TP.HCM Chung cư 44 Đặng Văn Ngữ, P.10 x
Nhuận
Phú
448 TP.HCM Chung cư Newton Residence x
Nhuận
Phú
449 TP.HCM Chung cư Orchard Garden x
Nhuận
Tân Chung cư Hoàng Hoa Thám 1 – Khu
450 TP.HCM x
Bình K300
Tân Chung cư Hoàng Hoa Thám 2 – Khu
451 TP.HCM x
Bình K300
Tân Chung cư Hoàng Hoa Thám 3 – Khu
452 TP.HCM x
Bình K300
Tân
453 TP.HCM Chung cư Bàu Cát 1 – khu Vườn Lan x
Bình
Tân
454 TP.HCM Chung cư Bàu Cát 2 – khu Vườn Lan x
Bình
Tân
455 TP.HCM Chung cư The Botanica x
Bình
Tân Chung cư Central Plaza 91 Phạm
456 TP.HCM x
Bình Văn Hai
Tân
457 TP.HCM Chung cư Airport Plaza x
Bình
Tân
458 TP.HCM Cộng Hòa Plaza x
Bình
Tân
459 TP.HCM Chung cư Carillon 1 x
Bình
Tân
460 TP.HCM Chung cư Carillon 3
Bình
Tân
461 TP.HCM Chung cư Phúc Yên 1 x
Bình
Tân
462 TP.HCM Chung cư Phúc Yên 2
Bình
Tân
463 TP.HCM Cộng Hòa Garden x
Bình
Tân Chung cư Ruby – MTĐ Nguyễn Sỹ
464 TP.HCM x
Bình Sách
Tân
465 TP.HCM Chung cư Republic Plaza x
Bình
Tân
466 TP.HCM Chung cư Harmona x
Bình

QF – 10/KSTL – 06.20 91/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
467 TP.HCM Tân Phú Chung cư Tòa nhà Sen Xanh x
468 TP.HCM Tân Phú Chung cư Trung Đông x
469 TP.HCM Tân Phú Chung cư 584 x
470 TP.HCM Tân Phú Chung cư Khang Phú x
471 TP.HCM Tân Phú Chung cư Quang Thái x
472 TP.HCM Tân Phú Chung cư Phú Thạnh x
473 TP.HCM Tân Phú Chung cư Âu Cơ Tower x
474 TP.HCM Tân Phú Chung cư Tân Hương Tower x
475 TP.HCM Tân Phú Chung cư Kim Hồng Fortuna x
476 TP.HCM Tân Phú Chung cư Nhiêu Lộc C x
477 TP.HCM Tân Phú Chung cư Tây Thạnh x
478 TP.HCM Tân Phú Chung cư Sơn Kỳ x
479 TP.HCM Tân Phú Chung cư Sơn Kỳ 2 x
480 TP.HCM Tân Phú Chung cư An Bình x
481 TP.HCM Tân Phú Chung cư Ruby (Bùi Cẩm Hổ) x
482 TP.HCM Tân Phú Chung cư Gò Dầu 1 x
483 TP.HCM Tân Phú Chung cư Gò Dầu 2 x
484 TP.HCM Tân Phú Chung cư Lock A Celadon city x
Chung cư An Gia Garden (dự án khu
485 TP.HCM Tân Phú x
nhà ở Nakyco)
486 TP.HCM Tân Phú Chung cư Lock B Celadon city x
487 TP.HCM Tân Phú Chung cư Sài Gòn Town x
488 TP.HCM Tân Phú Chung cư Khang Gia Tân Hương x
489 TP.HCM Tân Phú Chung cư Melody Residence x
490 TP.HCM Tân Phú Chung cư MB Babylon x
491 TP.HCM Tân Phú Chung cư Oriental Plaza x
492 TP.HCM Tân Phú Chung cư Carrilon 2, 5 x
493 TP.HCM Tân Phú Chung cư Topaz Garden x
494 TP.HCM Tân Phú Chung cư IDICO x
495 TP.HCM Tân Phú Chung cư An Gia Garden x
496 TP.HCM Tân Phú Chung cư 8X Đầm Sen x
497 TP.HCM Tân Phú Chung cư Sơn Kỳ 1 x
498 TP.HCM Tân Phú Chung cư Đại Thành x
Chung cư 584 Lilama SHB Trịnh
499 TP.HCM Tân Phú x
Đình Trọng
500 TP.HCM Tân Phú Chung cư Hòa Bình x
501 TP.HCM Tân Phú Chung cư Lock C Celaldon City x
Thủ
502 TP.HCM Khu nhà ở Him Lam P. Linh Chiểu x
Đức

QF – 10/KSTL – 06.20 92/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Thủ
503 TP.HCM Khu nhà ở Phú Nhuận P. Linh Chiểu x
Đức
Thủ
504 TP.HCM Khu nhà ở Tân Đức An x
Đức
Thủ
505 TP.HCM Khu dân cư chợ Đầu Mối x
Đức
Vào khu dự án từ cầu Bình
Thủ
506 TP.HCM Khu dân cư Bình Chiểu x Đức (sau lưng chợ đầu
Đức
mối nông sản Thủ Đức).
Thủ
507 TP.HCM Khu nhà ở Phú Nhuận P. Bình Chiểu x
Đức
Thủ
508 TP.HCM Khu nhà ở Becamex x
Đức
Thủ
509 TP.HCM HBC Sông Đà x Vào từ đường số 48
Đức
Thủ
510 TP.HCM HBC Bình Dân x Vào từ đường số 48
Đức
Thủ
511 TP.HCM Khu dân cư Hiệp Bình Chánh x Vào từ đường số 25
Đức
Thủ
512 TP.HCM HBC Phú Nhuận x Vào từ đường số 25
Đức
Thủ
513 TP.HCM HBC Điện Ảnh x Vào từ đường số 25
Đức
Thủ
514 TP.HCM HBC Quận 10 x Vào từ đường số 25
Đức
Thủ
515 TP.HCM HBC Tuổi Trẻ x Vào từ đường số 25
Đức
Thủ
516 TP.HCM HBC Him Lam x Vào từ đường số 25
Đức
Thủ
517 TP.HCM HBC Đại Phúc x Vào từ đường số 28
Đức
Thủ
518 TP.HCM HBC Thành Ủy x Vào từ đường số 18
Đức
Thủ
519 TP.HCM HBC Thủ Thiêm x Vào từ đường số 23
Đức
Thủ
520 TP.HCM HBC Quận 3 x Vào từ đường số 23
Đức
Thủ
521 TP.HCM HBC XD số 8 x Vào từ đường số 25
Đức
Thủ
522 TP.HCM HBC Nông sản Thành Phố x Vào từ đường số 28
Đức
Thủ
523 TP.HCM HBC Cư xá ĐH Luật x Vào từ đường số 27
Đức
Thủ
524 TP.HCM HBC Cư xá ĐH Mỹ Thuật x Vào từ đường số 27
Đức

QF – 10/KSTL – 06.20 93/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Vào từ đường số 6, bên
Thủ hông chợ Bình Triệu –
525 TP.HCM HBC Khu dân cư ĐH luật x
Đức Khu dân cư cuối đường số
6
Thủ Vào từ đường số 6, bên
526 TP.HCM HBC Khu dân cư Chính Phủ x
Đức hông chợ Bình Triệu
Thủ Khu dân cư Kim Sơn Hiệp Bình
527 TP.HCM x Vào từ đường số 12
Đức Phước
Thủ Khu dân cư Văn phòng chính phủ Vào từ hẻm 389 Quốc lộ
528 TP.HCM x
Đức HBP. 13
Thủ Khu dân cư Thủ Đức Garden Homes Vào từ đường số 3
529 TP.HCM x
Đức HBP. (Huyndai Ngọc An)
Thủ Vào từ đường số 2 (từ Xa
530 TP.HCM Trường Thọ Him Lam x
Đức Lộ Hà Nội vào)
Thủ Vào từ đường số 3
531 TP.HCM Khu dân cư Imexco x
Đức (Huyndai Ngọc An)
Mặt tiền đường nội bộ
Thủ Nguyễn Văn Bá (đoạn đối
532 TP.HCM Khu dân cư Lilama x
Đức diện ngã 4 Bình Thái -
đường số 3)

Cuối đường số 4 (vào từ


Thủ Quốc Lộ 1K) hoặc vào từ
533 TP.HCM Khu dân cư Êm Đềm x
Đức hầm chui Quốc Lộ 1 –
ngay KCX Linh Trung
Khu nhà ở tọa lạc MTĐ
Thủ
534 TP.HCM Khu nhà ở Tam Phú (Cty N.V.T) x Cây Keo & các đường nội
Đức
bộ.
Thủ Khu dân cư Imexco, P.Hiệp Bình Vào từ đường số 3
535 TP.HCM x
Đức Phước (Hyundai Ngọc An)
Thủ Dự án Hưng Phú, P.Hiệp Bình Vào từ đường số 10, P.
536 TP.HCM x
Đức Chánh Hiệp Bình Chánh
Thủ
537 TP.HCM Chung cư Tam Phú, đường Cây Keo x
Đức
Thủ
538 TP.HCM Khu dân cư Vạn Phúc 1 x
Đức
Thủ
539 TP.HCM Chung cư Sunview Gò Dưa x
Đức
Thủ
540 TP.HCM Chung cư 4S Hiệp Bình Chánh x
Đức
Thủ
541 TP.HCM Chung cư Mỹ Kim x
Đức
Thủ
542 TP.HCM Chung cư Mỹ Long x
Đức

QF – 10/KSTL – 06.20 94/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Thủ
543 TP.HCM Chung cư NewTown x
Đức
Thủ
544 TP.HCM Chung cư Mỹ An x
Đức
Thủ
545 TP.HCM Chung cư Hiệp Bình Chánh x Đường số 23
Đức
Thủ
546 TP.HCM Chung cư TDH Trường Thọ x
Đức
Thủ
547 TP.HCM Chung cư Lan Phương x Hồ Văn Tư
Đức
Thủ Khu dân cư Thăng Long Home
548 TP.HCM x Đường Tô Ngọc Vân
Đức Hưng Phú
Thủ
549 TP.HCM Khu dân cư Vạn Xuân Land x Đường số 7
Đức
Thủ
550 TP.HCM Chung cư Navita – Lan Phương x
Đức
Bắc Từ Đô thị mới Cổ Nhuế - nhóm chung
551 Hà Nội x
liêm cư
Bắc Từ
552 Hà Nội Đô thị mới Cổ Nhuế - nhóm biệt thự x
liêm
Bắc Từ Đô thị mới resco (thuộc Khu đô thị Chung cư, biệt thự, nhà
553 Hà Nội x
liêm Cổ Nhuế) liền kề
Cầu
554 Hà Nội Đô thị mới Trung Yên x
Giấy
Cầu Chung cư, biệt thự, nhà
555 Hà Nội Đô thị mới Nam Trung Yên x
Giấy liền kề
Cầu
556 Hà Nội Đô thị mới Yên Hoà x
Giấy
Cầu
557 Hà Nội Đô thị mới Cầu Giấy x
Giấy
Cầu
558 Hà Nội Đô thị mới Dịch Vọng x
Giấy
Cầu
559 Hà Nội Khu 5.03 Ha Dịch Vọng x
Giấy
Cầu
560 Hà Nội Làng Quốc Tế Thăng Long x
Giấy
Cầu Khu đô thị Đông Nam Trần Duy Chung cư 29T1, 29T2,
561 Hà Nội x
Giấy Hưng 25T1, 25T2
Cầu
562 Hà Nội Mandarin Garden x
Giấy
Cầu
563 Hà Nội Đô thị mới Trung Hoà – Nhân Chính x
Giấy
Đan Đô thị mới Tân Tây Đô - Khu biệt
564 Hà Nội x
Phượng thự liền kề

QF – 10/KSTL – 06.20 95/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Đô thị mới Tân Tây Đô - khu chung
Đan
565 Hà Nội cư Xphome, CT1A, T 2A, CT 2B, x
Phượng
CT 1B
Đan Đô thị mới Biệt thự sinh thái The
566 Hà Nội x
Phượng Phoenix Garden
Đan
567 Hà Nội Dự án nhà ở xã Tân Lập (Cienco 5) x
Phượng
Đan
568 Hà Nội Khu Pheo – Đẫy – Ba Da x
Phượng
Đông
569 Hà Nội Dự án 319 Uy Nỗ Đông Anh x
Anh
Đông Dự án Khu Đô thị Happy Land Đông
570 Hà Nội x
Anh Anh
Đông
571 Hà Nội Khu đô thị mới Nguyên Khê x
Anh
Đông
572 Hà Nội Khu nhà ở 3ha-xã Uy Nỗ x
Anh
Đông
573 Hà Nội Khu tái định cư Tiên Dương x
Anh
Đông
574 Hà Nội Khu đô thị mới Đông Hội x
Anh
Đông
575 Hà Nội Khu đô thị mới Liên Hà x x
Anh
Gia Đô thị mới Đặng Xá (tất cả tòa
576 Hà Nội x
Lâm chung cư thương mại)
Gia Đô thị mới Đặng Xá II (các tòa
577 Hà Nội x
Lâm chung cư thuộc No1, No2, No 6)
Gia Đô thị mới Đặng Xá II (các tòa
578 Hà Nội x
Lâm chung cư còn lại)
Gia Đô thị mới Đặng Xá (Biệt thự, liền
579 Hà Nội x
Lâm kề)
Gia
580 Hà Nội Khu Đấu giá 31ha x
Lâm
Hà Đô thị mới Mộ Lao - khu liền kề
581 Hà Nội x
Đông thương mại
Hà Đô thị mới Mộ Lao – chung cư
582 Hà Nội x
Đông Euroland
Hà Đô thị mới Mộ Lao – làng Việt kiều
583 Hà Nội x
Đông châu Âu – Khu nhà liền kề
Hà Đô thị mới Mộ Lao – làng Việt kiều
584 Hà Nội x
Đông châu Âu – Khu nhà biệt thự
Hà Đô thị mới Mộ Lao – Mulberry Lane
585 Hà Nội x
Đông – Tòa nhà A, B, C, D, E

QF – 10/KSTL – 06.20 96/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Hà Đô thị mới Văn Phú – Nhà liền kề và
586 Hà Nội x
Đông biệt thự
Hà Đô thị mới Văn Phú – Nhà chung cư
587 Hà Nội x
Đông Victoria
Hà Đô thị mới Văn Phú – Nhà chung cư
588 Hà Nội x
Đông Times Tower

589 Hà Nội Dự án Usilk City (chung cư) x
Đông

590 Hà Nội Đô thị mới Văn Quán x
Đông

591 Hà Nội Đô thị mới Văn Khê x
Đông

592 Hà Nội Dự án An Hưng Terra x
Đông
Đô thị mới Dương Nội – Khu chung
cư – Bao gồm các tòa: HH2D,

593 Hà Nội HH2E, CT7A, CT7B, CT7C, CT7D, x
Đông
CT7E, CT7F, CT7G, CT8A, CT8B,
CT8C, CT8D
Đô thị mới Dương Nội – Khu chung

594 Hà Nội cư – Bao gồm các tòa: HH2A, x
Đông
HH2B, HH2C, CT7H, CT7J, CT7K
Đô thị mới Dương Nội – Khu nhà
Biệt thự, liền kề: Từ đường Lê Văn

595 Hà Nội Lương vào đến đường trục nối sang x
Đông
Khu đô thị An Hưng (đường đôi
nhựa mỗi làn #10m)
Đô thị mới Dương Nội – Khu nhà
Biệt thự, liền kề: Phía Tây Bắc

596 Hà Nội đường trục nối sang Khu đô thị An x
Đông
Hưng (đường đôi nhựa mỗi làn
#10m) đến giáp làng La Nội
Hà Đô thị mới Dương Nội – Khu nhà
597 Hà Nội x
Đông Biệt thự, liền kề The Spark
Khu giãn dân Dương Nội (Khu tái

598 Hà Nội định cư phường Dương Nội: x
Đông
LK19A, LK19B, X7)
Khu đô thị mới hai bên đường Lê

599 Hà Nội Trọng Tấn (một phần Khu C và toàn x
Đông
bộ khu D thuộc phường Dương Nội)

600 Hà Nội Khu nhà ở Bắc Hà x
Đông
Hà Khu giãn dân và khu tái định cư Ngô
601 Hà Nội x
Đông Thì Nhậm

QF – 10/KSTL – 06.20 97/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định

602 Hà Nội Đô thị mới Xa La – Khu chung cư x
Đông
Hà Đô thị mới Xa La – Khu nhà biệt thự,
603 Hà Nội x
Đông liền kề
Hà Đô thị mới Nam Xa La – Khu chung
604 Hà Nội x
Đông cư

605 Hà Nội Khu đấu giá Phú Lương x
Đông

606 Hà Nội Khu đấu giá Man Bồi – Gốc Găng x
Đông
Đô thị mới Đô Nghĩa (phần đường

607 Hà Nội Lê Văn Lương vào đến đường nội bộ x
Đông
phía sau lô N5)
Hà Phần còn lại của Khu đô thị mới Đô
608 Hà Nội x
Đông Nghĩa
Hà Khu đấu giá Kiến Hưng - (Khu
609 Hà Nội x
Đông chung cư và liền kề)

610 Hà Nội Khu đấu giá Mậu Lương x
Đông

611 Hà Nội Khu đấu giá Mậu Lương mở rộng x
Đông

612 Hà Nội Khu đấu giá Phú Lương 2 x
Đông
Dự án Vinhomes Times city (Tòa
Hai Bà
613 Hà Nội T1, T2, T3, T4, T5, T6, T7, T8, T9, x
Trưng
T10, T11, T18)
Hoài Dự án Khu đô thị Hoa Phượng
614 Hà Nội x
Đức (thuộc Đô thị mới Nam An Khánh)
Hoài Dự án Khu đô thị Bảo Sơn (thuộc Đô
615 Hà Nội x
Đức thị mới Nam An Khánh)
Dự án Khu đô thị Sudico (thuộc Đô
Hoài
616 Hà Nội thị mới Nam An Khánh) – SP Biệt x
Đức
Thự, Liền kề
Khu A - Đô thị mới hai bên đường
Hoài
617 Hà Nội Lê Trọng Tấn (thuộc Đô thị mới x Biệt thự, Liền kề
Đức
Nam An Khánh – Gleximco) -
Khu B, D - Đô thị mới hai bên đường
Hoài
618 Hà Nội Lê Trọng Tấn (thuộc Đô thị mới x Biệt thự, Liền kề
Đức
Nam An Khánh – Gleximco)
Hoài Đô thị mới Bắc An khánh –
619 Hà Nội x
Đức Splendora giai đoạn 1
Hoài Đô thị mới Bắc An khánh –
620 Hà Nội x
Đức Splendora giai đoạn 2

QF – 10/KSTL – 06.20 98/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Hoài
621 Hà Nội Đô thị mới Kim Chung Di Trạch x
Đức
Hoài
622 Hà Nội Đô thị mới An Khánh – An Thượng x
Đức
Hoài
623 Hà Nội Đô thị mới Băc Quốc Lộ 32 Lideco x
Đức
Hoài
624 Hà Nội Đô thị mới vân Canh x
Đức
Hoài
625 Hà Nội Khu đất dịch vụ (Khu 4,5 ha) x Xã Vân Canh
Đức
Hoài
626 Hà Nội Khu đất dịch vụ (Khu 6.9 ha) x Xã Vân Canh
Đức
Hoài
627 Hà Nội Khu đất dịch vụ (Khu 25.2 ha) x Xã Vân Canh
Đức
Hoài
628 Hà Nội Đô thị mới Vườn Cam Vinapon l x
Đức
Hoàng
629 Hà Nội Dự án Vinhomes ParkHill x
Mai
Hoàng
630 Hà Nội Đô thị mới Đền Lừ 1 & 2 x
Mai
Hoàng
631 Hà Nội Đô thị mới Định Công x
Mai
Hoàng
632 Hà Nội Đô thị mới Bắc Linh Đàm x
Mai
Hoàng
633 Hà Nội Đô thị mới Bán Đảo Linh Đàm x
Mai
Đô thị mới Tây Nam Linh Đàm
Hoàng
634 Hà Nội (Chung cư CT2-D1, CT2-TP, CT3, x
Mai
CT4-A1)
Hoàng Đô thị mới Tây Nam Linh Đàm
635 Hà Nội x
Mai (Chung cư CT1)
Đô thị mới Tây Nam Linh Đàm
Hoàng
636 Hà Nội (Chung cư CT2-D2, CT2-DV, CT2- x
Mai
VC)
Hoàng Đô thị mới Tây Nam Linh Đàm
637 Hà Nội x
Mai (Liền Kề TT1)
Hoàng Đô thị mới Tây Nam Linh Đàm
638 Hà Nội x
Mai (Liền Kề TT2, TT3, TT4, TT5, TT6)
Hoàng Đô thị mới Tây Nam Linh Đàm (Biệt
639 Hà Nội x
Mai thự và Liền kề)
Hoàng
640 Hà Nội Đô thị mới Đại Kim x
Mai
Hoàng
641 Hà Nội Đô thị mới Vĩnh Hoàng x
Mai

QF – 10/KSTL – 06.20 99/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Hoàng Dự án The Manor Central Park giai
642 Hà Nội x
Mai đoạn 1
Hoàng Dự án The Manor Central Park giai
643 Hà Nội x
Mai đoạn 2
Hoàng
644 Hà Nội Chung cư Geleximco Southern Star x
Mai
Hoàng
645 Hà Nội Đô thị mới Đồng Tàu x
Mai
Hoàng
646 Hà Nội Đô thị mới Pháp Vân (khu chung cư) x
Mai
Hoàng Đô thị mới Pháp Vân (khu biệt thự,
647 Hà Nội x
Mai liền kề)
Hoàng
648 Hà Nội Đô thị mới Pháp Vân
Mai
Long
649 Hà Nội Đô thị mới Việt Hưng x
Biên
Long
650 Hà Nội Đô thị mới Sài Đồng x
Biên
Long Đô thị mới Vincom (Vinhomes
651 Hà Nội x
Biên Riverside)
Long Khu đấu giá QSDĐ Phường Việt
652 Hà Nội x
Biên Hưng
653 Hà Nội Mê Linh Đô thị mới Long Việt giai đoạn 1 x
654 Hà Nội Mê Linh Đô thị mới Long Việt giai đoạn 2 x
655 Hà Nội Mê Linh Khu đô thị mới Hà Phong x
656 Hà Nội Mê Linh Khu đô thị Chi Đông x
657 Hà Nội Mê Linh Khu đô thị Cenco 5 x
658 Hà Nội Mê Linh Khu nhà ở Tùng Phương x
Nam Từ
659 Hà Nội Đô thị mới Mỹ Đình I,II x
Liêm
Nam Từ
660 Hà Nội Khu dự án nhà ở để bán TT Cầu Diễn x
Liêm
Nam Từ
661 Hà Nội Đô thị mới Mỹ Đình – Sông Đà x
Liêm
Nam Từ Đô thị mới Mễ Trì Thượng - Chung
662 Hà Nội x
Liêm cư
Nam Từ Đô thị mới Mễ Trì Thượng - Biệt
663 Hà Nội x
Liêm thự, liền kề
Nam Từ
664 Hà Nội Đô thị mới Mễ Trì Hạ x
Liêm
Nam Từ Đô thị mới Xuân Phương quốc hội
665 Hà Nội x
Liêm (Xuân Phương TASCO)
Nam Từ Chung Cư, biệt thự, liền
666 Hà Nội Đô thị mới Xuân Phương Viglacera x
Liêm kề

QF – 10/KSTL – 06.20 100/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Nam Từ
667 Hà Nội Đô thị mới Xuân Phương x
Liêm
Nam Từ Khu đô thị phúc hợp Vinhomes
668 Hà Nội x
Liêm Gardenia
Nam Từ
669 Hà Nội Đô thị mới Trung Văn x
Liêm
Nam Từ
670 Hà Nội Dự án Louis City Đại Mỗ x
Liêm
671 Hà Nội Sóc Sơn Khu đô thị mới Sóc Sơn x
Khu đô thị mới (khu Tiên Dược) Sóc
672 Hà Nội Sóc Sơn x
Sơn
Đô thị mới Nam Thăng Long
673 Hà Nội Tây Hồ x
(Ciputra) giai đoạn 1, 2
Đô thị mới Nam Thăng Long
674 Hà Nội Tây Hồ x
(Ciputra) giai đoạn 3
675 Hà Nội Tây Hồ Khu đấu giá 18,6ha (khu vườn đào) x
Dự án khu nhà ở Xuân La – chung
676 Hà Nội Tây Hồ x
cư tòa CT1A, CT1B, CT2A, CT2B
677 Hà Nội Tây Hồ Dự án khu nhà ở Xuân La – Biệt thự x
678 Hà Nội Tây Hồ Đô thị mới Tây Hồ Tây x
Đô thị mới Cầu Bươu - Chung Cư:
Thanh
679 Hà Nội NC đơn nguyên A, NC đơn nguyên x
Trì
B
Thanh Đô thị mới Cầu Bươu - Biệt thự: BT
680 Hà Nội x
Trì 1, 2, 4A, 4B, 5
Thanh Đô thị mới Cầu Bươu – Biệt thự:
681 Hà Nội x
Trì BT3
Thanh Khu đấu giá QSDĐ xã Tân Triều
682 Hà Nội x
Trì (nhà liền kề)
Thanh
683 Hà Nội Khu đấu giá Tứ Hiệp – Ngũ Hiệp x
Trì
Khu nhà ở cho CBCS cục B42, B57
Thanh
684 Hà Nội – Tổng cục V – Bộ Công An (Đô thị x
Trì
mới Yên Xá): BT4, LK8
Khu nhà ở cho CBCS cục B42, B57
Thanh – Tổng cục V – Bộ Công An (Đô thị
685 Hà Nội x
Trì mới Yên Xá): Các khu còn lại (trừ
BT4, LK8)
Khu nhà ở cho CB-NV viện bỏng Lê
Thanh
686 Hà Nội Hữu Trác (chung cư CT1, CT2 và x
Trì
liền kề)
Thanh Đô thị mới Đại Thanh (gồm chung
687 Hà Nội x
Trì cư và liền kề)

QF – 10/KSTL – 06.20 101/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Thanh
688 Hà Nội Royal City x
Xuân
Thanh
689 Hà Nội Đô thị mới Trung Hòa Nhân Chính x
Xuân
Thanh
690 Hà Nội Golden Land x
Xuân
Thị xã
691 Hà Nội Đô thị mới Thiên Mã x
Sơn Tây
Long
692 An Giang Khu dân cư Bà Bầu x P. Đông Xuyên
Xuyên
Long
693 An Giang Khu dân cư Thiên Lộc x P. Đông Xuyên
Xuyên
Long
694 An Giang Khu dân cư Xẻo Trôm 1, 2 x P. Mỹ Phước
Xuyên
Long
695 An Giang Khu dân cư Xẻo Trôm 3 x P. Mỹ Phước
Xuyên
Long
696 An Giang Khu dân cư Xẻo Trôm 4 x P. Mỹ Phước
Xuyên
Long
697 An Giang Khu dân cư Xẻo Trôm 5 x P. Mỹ Phước
Xuyên
Long
698 An Giang Khu dân cư chợ Mỹ Phước x P. Mỹ Phước
Xuyên
Long Khu Tái định Cư ĐHAG và Khu dân
699 An Giang x P. Mỹ Phước
Xuyên cư Tiến Đạt
Long
700 An Giang Khu dân cư Trại Cá Giống x P. Mỹ Quý
Xuyên
Long
701 An Giang Khu dân cư Chợ Mỹ Quý x P. Mỹ Quý
Xuyên
Long
702 An Giang Cụm công nghiệp chế biến thủy sản x P. Mỹ Quý
Xuyên
Long
703 An Giang Khu dân cư Tỉnh Đội x P. Mỹ Thới
Xuyên
Long
704 An Giang Khu dân cư Mỹ Thới x P. Mỹ Thới
Xuyên
Long
705 An Giang Khu dân cư Thạnh An (AFIEX) x P. Mỹ Thới
Xuyên
Long
706 An Giang Khu dân cư Hòa Thạnh x P. Mỹ Thạnh
Xuyên
Long
707 An Giang Khu dân cư Bình Khánh 5 x P. Bình Khánh
Xuyên
Long
708 An Giang Khu dân cư Sao Mai x P. Bình Khánh
Xuyên
Long
709 An Giang Khu dân cư Tổng Hợi x P. Bình Khánh
Xuyên
Long
710 An Giang Khu dân cư Tỉnh Ủy x P. Bình Đức
Xuyên

QF – 10/KSTL – 06.20 102/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Long
711 An Giang Khu dân cư Tỉnh Đội x P. Bình Đức
Xuyên
Long
712 An Giang Khu dân cư Bình Đức 1 x P. Bình Đức
Xuyên
Long
713 An Giang Khu dân cư Tây Khánh 4 x P. Mỹ Hòa
Xuyên
Long
714 An Giang Khu dân cư Bình Khánh 3 x P. Mỹ Hòa
Xuyên
Long
715 An Giang Khu dân cư Bắc Hà Hoàng Hổ x P. Mỹ Hòa
Xuyên
Long
716 An Giang Khu dân cư Chợ Cái Sắn x P. Mỹ Thạnh
Xuyên
Long
717 An Giang Khu dân cư Tây Sông Hậu x P. Mỹ Phước
Xuyên
Long
718 An Giang Khu dân cư Goden City x P. Mỹ Hòa
Xuyên
Long
719 An Giang Khu dân cư AB x P. Mỹ Phước
Xuyên
Long
720 An Giang Khu dân cư Lê Chân x P. Mỹ Quý
Xuyên
Long
721 An Giang Khu dân cư Làng Giáo viên x P. Mỹ Quý
Xuyên
Long
722 An Giang Khu dân cư Tây Khánh 8 x P. Mỹ Hòa
Xuyên
Long
723 An Giang Khu dân cư Xẻo Tranh x P. Mỹ Phước
Xuyên
Long
724 An Giang Khu dân cư Tây Đại Học x P. Mỹ Phước
Xuyên
Long
725 An Giang Khu dân cư Hai Vót x P. Mỹ Phước
Xuyên
Long
726 An Giang Khu dân cư Chợ Mỹ Phước x P. Mỹ Phước
Xuyên
Long
727 An Giang Khu dân cư Nam Tầm Bót x P. Mỹ Phước
Xuyên
Long
728 An Giang Khu dân cư Sở Kế hoạch Đầu tư x P. Mỹ Phước
Xuyên
Long
729 An Giang Khu dân cư Tỉnh Đoàn x P. Mỹ Phước
Xuyên
Long
730 An Giang Khu dân cư Chợ Cái Sắn x P. Mỹ Thạnh
Xuyên
Châu
731 An Giang Khu dân cư Trung tâm TM An Châu x
Thành
Châu
732 An Giang Khu dân cư Bình Hòa x
Thành
Châu
733 An Giang Khu dân cư Chợ Cần Đăng x
Thành

QF – 10/KSTL – 06.20 103/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Châu
734 An Giang Khu dân cư Chợ Vĩnh Bình x
Thành
Chợ
735 An Giang Khu dân cư Sao Mai Chợ Mới x
Mới
736 An Giang Phú Tân Khu dân cưTTTM Chợ Phú Mỹ x
Thoại
737 An Giang Khu dân cư Sao Mai Phú Hòa x
Sơn
Thoại
738 An Giang Khu dân cư Phú Hữu x
Sơn
Thoại
739 An Giang Khu dân cư Công nghiệp Phú Hòa x
Sơn
Thoại
740 An Giang Khu dân cư Nam Cống Vong x
Sơn
Thoại
741 An Giang Khu dân cư Tây Sơn x
Sơn
Thoại
742 An Giang Khu dân cư Bắc Sơn x
Sơn
743 An Giang Tri Tôn Khu dân cư Sao Mai Tri Tôn x
Tịnh
744 An Giang Khu dân cư Sao Mai Tịnh Biên x
Biên
Châu
745 An Giang Khu dân cư đô thị Châu Quới 3 x
Đốc
Châu
746 An Giang TDC cặp kênh 3 nhịp Vĩnh Tế x
Đốc
Châu
747 An Giang Khu dân cư Chợ Châu Long 1 x
Đốc
Châu Xây dựng nhà ở cho người có thu
748 An Giang x
Đốc nhập thấp
Châu
749 An Giang Khu dân cư Khóm 8 mở rộng x
Đốc
Châu
750 An Giang Khu dân cư Chợ VN x
Đốc
Châu
751 An Giang Khu dân cư đường vành đai QL 91 x
Đốc
Châu Khu biệt thự vườn trục Châu Đốc
752 An Giang x
Đốc Núi Sam
Châu
753 An Giang Khu dân cư Châu Thới 1 (Siêu thị) x
Đốc
Châu Khu dân cư công viên Thoại Ngọc
754 An Giang x
Đốc Hầu
Dự án CSHT Khu đô thị mới kết hợp
Châu khu nhà ở cho cán bộ công chức,
755 An Giang x
Đốc viên chức, lực lượng vũ trang và
người có thu nhập thấp

QF – 10/KSTL – 06.20 104/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Công Trình ĐT khu tái định cư
Châu
756 An Giang đường Phan Đình Phùng nối dài x
Đốc
(NTT.QL 91)
Châu
757 An Giang Phố thương mại Khang An x
Đốc
Châu
758 An Giang Khu đô thị mới (TP Lễ Hội) x
Đốc
Châu
759 An Giang Khu dân cư xí nghiệp rượu x
Đốc
Châu Khu dân cư Chợ Vĩnh Đông (P. Núi
760 An Giang x
Đốc Sam)
Châu
761 An Giang Khu dân cư Sao Mai x
Đốc
Châu
762 An Giang Khu dân cư Trưng Vương x
Đốc
Châu
763 An Giang Khu dân cư Đông, Tây Bến Vựa x
Đốc
Châu
764 An Giang Khu dân cư TTHC Vĩnh Mỹ x
Đốc
Châu
765 An Giang Khu dân cư Chợ Kênh Đào x
Đốc
Châu
766 An Giang TDC kênh 7 x
Đốc
Châu
767 An Giang Khu dân cư Thọ Nguyên x
Đốc
768 An Giang An Phú Khu đô thị Cồn Tiên x
Khu dân cư Kênh Thầy Ban Mở rộng
769 An Giang An Phú x
GĐ 2
770 An Giang An Phú Khu dân cư Chợ Quốc Thái x
771 An Giang An Phú Khu dân cư Chợ Phú Lợi x
772 An Giang An Phú Khu dân cư Cột dây Thép x
Khu dân cư Kênh Thầy Ban Mở rộng
773 An Giang An Phú x
GĐ 1
774 An Giang An Phú Khu Thương Mại Khánh Án x
775 An Giang An Phú Trung Tâm Thương Mại TT An Phú x
776 An Giang An Phú Khu dân cư chợ Khánh Bình x
Khu Thương Mại Thị trấn Long
777 An Giang An Phú x
Bình
778 An Giang An Phú Khu thương mại Vĩnh Hội Đông x
Tân
779 An Giang Tuyến DC xã Vĩnh Hòa x
Châu
Tân
780 An Giang Tuyến DC Vĩnh Lợi 2 x
Châu
Tân
781 An Giang Tuyến DC Tây kênh Đào x
Châu

QF – 10/KSTL – 06.20 105/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Tân
782 An Giang Tuyến DC Tân Hòa B x
Châu
Tân
783 An Giang Tuyến DC kênh Vĩnh An x
Châu
Tân
784 An Giang Tuyến DC Phường Long Hưng x
Châu
Tân
785 An Giang Tuyến DC Ba Lò x
Châu
Tân
786 An Giang Khu tái định cư TT Tân Châu x
Châu
Tân
787 An Giang Khu dân cư 1ha 6 Long Thạnh D x
Châu
Tân
788 An Giang Khu Tái Bố Trí Long Thạnh A x
Châu
Tân
789 An Giang Khu dân cư Long Thạnh C x
Châu
Tân
790 An Giang Tuyến DC 12,8 ha x
Châu
Tân
791 An Giang Khu dân cư Huyện Đội x
Châu
Tân
792 An Giang Khu dân cư K4 x
Châu
Tân
793 An Giang Khu dân cư số 03 x
Châu
Châu Khu dân cư TTTM Vĩnh Thạnh
794 An Giang x
Phú Trung
Châu
795 An Giang Khu dân cư Chợ Long Châu x
Phú
Châu
796 An Giang Khu dân cư TTTM Nam Châu Đốc x
Phú
Châu Khu dân cư Khu Công nghiệp Bình
797 An Giang x
Phú Long
Châu
798 An Giang Khu dân cư Chợ Bình Chánh x
Phú
Châu
799 An Giang Khu dân cư Sao Mai Châu Phú x
Phú
Châu Khu dân cư Chợ Vàm xáng Cây
800 An Giang x
Phú Dương
Bà Rịa –
801 Bà Rịa Khu dự án Barimex x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
802 Bà Rịa Khu dân cư Gò Cát x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
803 Bà Rịa Khu dự án Lan Anh 4 x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
804 Bà Rịa Khu dự án Lan Anh 2 x
Vũng Tàu

QF – 10/KSTL – 06.20 106/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Bà Rịa –
805 Bà Rịa Khu dự án Lan Anh 1 x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
806 Bà Rịa Khu dự án Lan Anh 5 x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
807 Bà Rịa Khu dự án Lan Anh 3 x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
808 Bà Rịa Khu tái định cư Đông Quốc lộ 56 x
Vũng Tàu
Bà Rịa – Khu tái định cư Cánh Đồng Mắt
809 Bà Rịa x
Vũng Tàu Mèo
Bà Rịa –
810 Bà Rịa Khu H20 x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
811 Bà Rịa Khu Triều Phát x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
812 Bà Rịa Khu tái định cư Công Viên 30.04 x
Vũng Tàu
Bà Rịa – Khu tái định cư Đông Rạch Thủ
813 Bà Rịa x
Vũng Tàu Lựu
Bà Rịa –
814 Bà Rịa Khu nhà ở Long Hương x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
815 Bà Rịa Khu nhà ở Hoàng Quân x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
816 Bà Rịa Khu nhà ở Long Toàn x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
817 Phú Mỹ Khu tái định cư Phú Mỹ x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
818 Phú Mỹ Khu nhà ở Hoàng Quân x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
819 Phú Mỹ Khu tái định cư Hắc Dịch x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
820 Phú Mỹ Khu Lotus x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
821 Phú Mỹ Khu nhà ở Tân Phước x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
822 Phú Mỹ Khu nhà ở Dầu Khí x
Vũng Tàu
Bà Rịa – Long
823 Khu dân cư Ô Cấp x
Vũng Tàu Điền
Bà Rịa – Long Khu dân cư Làng Ngư Nghiệp
824 x
Vũng Tàu Điền Phước Tỉnh
Bà Rịa – Long
825 Khu dân cư Thuận Huệ x
Vũng Tàu Điền
Bà Rịa – Long
826 Khu dân cư Kim Tơ x
Vũng Tàu Điền
Bà Rịa – Long
827 Khu nhà ở Việt Hân x
Vũng Tàu Điền

QF – 10/KSTL – 06.20 107/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Bà Rịa – Châu
828 TTTM Ngãi Giao x
Vũng Tàu Đức
Bà Rịa – Châu
829 TTTM Kim Long x
Vũng Tàu Đức
Bà Rịa –
830 Đất Đỏ Khu tái định cư Cắm Dầu x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
831 Đất Đỏ Khu dân cư Lộc An x
Vũng Tàu
Bà Rịa –
832 Đất Đỏ Khu dân cư Phước Hải x
Vũng Tàu
Bà Rịa – Xuyên
833 Khu tái định cư Phước Bửu x
Vũng Tàu Mộc
Bà Rịa – Vũng
834 Khu nhà ở Á Châu x
Vũng Tàu Tàu
Khu nhà ở Đại An (Sao Mai Bến
Bà Rịa – Vũng
835 Đình; Bến Đình 1, Bến Đình 2, Bến x
Vũng Tàu Tàu
Đình3, Tecapro, Decoimet)
Bà Rịa – Vũng
836 Khu nhà ở Tái định cư Bến Đình x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
837 Khu nhà ở Tái định cư Phường 10 x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
838 Khu biệt thự Đồi Ngọc Tước 1 x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
839 Khu biệt thự Đồi Ngọc Tước 2 x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
840 Khu nhà ở Khang Linh x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
841 Khu Biệt thự đồi 2 x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
842 Khu Biệt thự An Bình x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
843 Khu nhà ở Cống Hộp x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
844 Khu dự án chung cư 15 tầng x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
845 Khu dự án Phước Sơn x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
846 Khu dự án chung cư 21 tầng x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
847 Chung cư Nam Kỳ Khởi Nghĩa x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
848 Khu dự án chung cư Silver Se Tower x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
849 Khu dự án chung cư seaview x
Vũng Tàu Tàu

QF – 10/KSTL – 06.20 108/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Bà Rịa – Vũng
850 Chung cư Bàu Sen x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
851 Chung cư Thùy Vân x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
852 Chung cư Saigonres tower x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
853 Chung cư Sơn Thịnh x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
854 Vũng Tàu Apartment Building x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
855 Chung cư OSC LAND x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng
856 Chung cư Vũng Tàu plaza x
Vũng Tàu Tàu
Bà Rịa – Vũng Chung cư Vũng Tàu
857 x
Vũng Tàu Tàu Center
Bắc
858 Bắc Giang Khu dân cư số 1 x
Giang
Bắc
859 Bắc Giang Khu dân cư số 2 x
Giang
Bắc
860 Bắc Giang Khu dân cư số 3 x
Giang
Bắc
861 Bắc Giang Khu dân cư Hồ Bắc x
Giang
Bắc
862 Bắc Giang Khu dân cư Cống Ngóc -Bến xe x
Giang
Bắc
863 Bắc Giang Khu dân cư Đồng Cửa x
Giang
Bắc
864 Bắc Giang Khu dân cư Phân Đạm x
Giang
Bắc
865 Bắc Giang Khu đô thị Bách Việt x
Giang
Bắc
866 Bắc Giang Khu Đô thị Đồng Cửa 2 x
Giang
Hiệp
867 Bắc Giang Khu dân cư số 3 x
Hòa
Việt
868 Bắc Giang Khu dân cư Núi Hiểu x
Yên
Việt Khu đất ở và kinh doanh dịch vụ xã
869 Bắc Giang x
Yên Quang Châu
Bạc
870 Bạc Liêu Khu đô thị mới phường 1 x
Liêu
Bạc Nhà ở thu nhập thấp và tái định cư
871 Bạc Liêu x
Liêu Đông Cao Văn Lầu
Bạc
872 Bạc Liêu Khu dân cư phường 5 Khu dân cư x
Liêu
QF – 10/KSTL – 06.20 109/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Bạc
873 Bạc Liêu Khu đô thị Hoàng Phát x
Liêu
Bạc
874 Bạc Liêu Khu dân cư phường 2 x
Liêu
Bạc
875 Bạc Liêu Khu dân cư bến xe bộ đội biên phòng x
Liêu
Bạc
876 Bạc Liêu Khu dự án Cơ Điện Cũ x
Liêu
Bạc
877 Bạc Liêu Khu tái định cư Nam Hành Chính x
Liêu
Bạc
878 Bạc Liêu Khu dự án Lê Văn Tám x
Liêu
Bạc Khu tái định cư Đài Phát Thanh cũ
879 Bạc Liêu x
Liêu phường 7
Bạc
880 Bạc Liêu Khu du lịch Nhà Mát x
Liêu
Bạc
881 Bạc Liêu Khu tái định cư 02 HA phường 8 x
Liêu
Khu dân cư giáp khu tái định cư bến
Bạc
882 Bạc Liêu xe – Bộ Đội Biên Phòng ( Chủ đầu x
Liêu
tư: CTY Tràng An)
Bạc Khu dân cư Nọc Nạng ( Chủ đầu tư:
883 Bạc Liêu x
Liêu CTY Thiên Phúc)
Hồng
884 Bạc Liêu Khu tái định cư TT Ngan Dừa x
Dân
885 Bạc Liêu Giá Rai Khu dân cư xã Phong Thạnh Đông x
Bạc Khu nhà ở KIM HOUSE CENTER
886 Bạc Liêu x
Liêu MALL BẠC LIÊU
887 Bắc Ninh Từ Sơn Khu nhà ở Phù Khê x
888 Bắc Ninh Từ Sơn Khu đô thị Đồng Nguyên x
889 Bắc Ninh Từ Sơn Khu nhà ở Tân Hồng x
Khu đô thị mới Tân Hồng Đồng
890 Bắc Ninh Từ Sơn x
Nguyên
891 Bắc Ninh Từ Sơn Khu đô thị Nam Từ Sơn x
892 Bắc Ninh Từ Sơn Khu đô thị Bắc Từ Sơn x
Bắc
893 Bắc Ninh Khu đô thị HUD x
Ninh
894 Bắc Ninh Tiên Du Khu nhà ở Hoàn Sơn x
895 Bến Tre Bến Tre Khu dân cư Sao Mai x
896 Bến Tre Bến Tre Khu dân cư 225 x
897 Bến Tre Bến Tre Khu dân cư Ao Sen – Chợ Chùa x
898 Bến Tre Bến Tre Khu dân cư Phú Dân x
899 Bến Tre Bến Tre Khu tái định cư Mỹ Thạnh An x

QF – 10/KSTL – 06.20 110/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
900 Bến Tre Bến Tre Khu dân cư Hưng Phú x
Quới Khu dân cư xã Quới Sơn (Khu tái
901 Bến Tre x
Sơn định cư Giao Long)
902 Bến Tre Ba Tri Khu dân cư Việt Sinh x
An
903 Bến Tre Khu tái định cư xã An Thủy x
Thủy
Thạnh
904 Bến Tre Khu dân cư Thị trấn Thạnh Phú x
Phú
Thủ
905 Bình Dương Dầu Ktái định cư Phú Chánh A-B x
Một
Thủ
906 Bình Dương Dầu Ktái định cư Phú Chánh C-D x
Một
Thủ
907 Bình Dương Dầu Ktái định cư Hòa Lợi x
Một
Thủ
908 Bình Dương Dầu Ktái định cư Định Hòa x
Một
Thủ
909 Bình Dương Dầu Ktái định cư Phú Mỹ x
Một
Thủ
910 Bình Dương Dầu Khu đô thị mới Phú Tân x
Một
Thủ
911 Bình Dương Dầu Ktái định cư Tân Vĩnh Hiệp x
Một
Thủ
912 Bình Dương Dầu Khu nhà ở Suncasa x
Một
Thủ
913 Bình Dương Dầu Khu dân cư Phú Hòa 1 x
Một
Thủ
914 Bình Dương Dầu Khu dân cư Phú Hòa 2 x
Một
Thủ
915 Bình Dương Dầu Khu dân cư Hiệp Thành 1 x
Một
Thủ
916 Bình Dương Dầu Khu dân cư Hiệp Thành 2 x
Một

QF – 10/KSTL – 06.20 111/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Thủ
917 Bình Dương Dầu Khu dân cư Hiệp Thành 3 x
Một
Thủ
918 Bình Dương Dầu Khu dân cư Phúc Đạt x
Một
Thủ
919 Bình Dương Dầu Khu dân cư K8 x
Một
Thủ
920 Bình Dương Dầu Khu dân cư Chánh Nghĩa x
Một
Thủ
921 Bình Dương Dầu Ktái định cư Tân An x
Một
Thủ
922 Bình Dương Dầu Ktái định cư Chánh Nghĩa x
Một
Thủ
923 Bình Dương Dầu Khu cấp thoát nước x
Một
Thủ
924 Bình Dương Dầu Khu tái định cư Thanh Lễ x
Một
Thủ
925 Bình Dương Dầu Khu biệt thư Tiamo x
Một
Thủ
926 Bình Dương Dầu Chung cư Phú Đạt x
Một
Thủ
927 Bình Dương Dầu Chung cư Horizon x
Một
Thủ
928 Bình Dương Dầu Chung cư Hiệp Thành x
Một
Thủ
929 Bình Dương Dầu Chung cư Becamex x
Một
Thủ
930 Bình Dương Dầu Chung cư Biconsi Phú Hòa x
Một
Tân
931 Bình Dương Ktái định cư Đài Loan x
Uyên
Tân
932 Bình Dương Khu nhà ở Bạch Đằng x
Uyên

QF – 10/KSTL – 06.20 112/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Tân
933 Bình Dương Khu dân cư Vị Hảo x
Uyên
Tân
934 Bình Dương Khu dân cư Thanh Duy x
Uyên
Tân
935 Bình Dương Khu dân cư Kim Thanh x
Uyên
Tân
936 Bình Dương Khu tái định cư Vĩnh Tân (C, D,E) x
Uyên
Tân
937 Bình Dương Khu nhà ở IJC-Vĩnh Tân x
Uyên
Tân
938 Bình Dương Khu nhà ở Vĩnh Tân x
Uyên
Tân
939 Bình Dương Khu nhà ở Tuấn Điền Phát 1 x
Uyên
Tân
940 Bình Dương Khu nhà ở Tuấn Điền Phát 2 x
Uyên
Tân
941 Bình Dương Khu nhà ở Hội Nghĩa x
Uyên
Tân
942 Bình Dương Khu nhà ở Tân Long 1 x
Uyên
Tân
943 Bình Dương Khu nhà ở Tân Long 2 x
Uyên
Tân
944 Bình Dương Khu nhà ở IJC-Vĩnh Tân x
Uyên
Tân Khu Thương Mại Dịch Vụ Dân Cư
945 Bình Dương x
Uyên Uyên Hưng - Genimex
Tân Khu dân cư thương mai Uyên Hưng-
946 Bình Dương x
Uyên Bicosi
Tân
947 Bình Dương Khu dân cư Phúc Đạt x
Uyên
Bắc Tân
948 Bình Dương Khu nhà ở Phương Trường An 5 x
Uyên
Bắc Tân
949 Bình Dương Ktái định cư Vĩnh Tân (Khu A-B) x
Uyên
Thuận
950 Bình Dương Khu dân cư Vĩnh Phú 1 x
An
Thuận
951 Bình Dương Khu dân cư Vĩnh Phú 2 x
An
Thuận
952 Bình Dương Khu dân cư Vĩnh Phú 4 (Ehome 4) x
An
Thuận Khu dân cư Bình Đức Tiến (Central
953 Bình Dương x
An Garden )
Thuận
954 Bình Dương Khu đô thị The Season Bình Dương x
An
Thuận
955 Bình Dương Khu EcoXuân Lái Thiêu x
An

QF – 10/KSTL – 06.20 113/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Thuận
956 Bình Dương Khu dân cư An Thạnh x
An
Thuận
957 Bình Dương Khu dân cư Nguyễn Văn Tiết x
An
Thuận
958 Bình Dương Ktái định cư An Sơn x
An
Thuận
959 Bình Dương Khu dân cư 434 x
An
Thuận
960 Bình Dương Khu dân cư Bình Đáng x
An
Thuận
961 Bình Dương Khu nhà ở Cửu Long x
An
Thuận
962 Bình Dương Khu dân cư Areco x
An
Thuận
963 Bình Dương Khu dân cư 550 x
An
Thuận
964 Bình Dương Khu dân cư Đồng An 4 (Lâm Viên) x
An
Thuận
965 Bình Dương Khu dân cư Thủy Lợi 44 x
An
Thuận
966 Bình Dương Khu nhà ở Bình Hòa x
An
Thuận
967 Bình Dương khu nhà ở Thu nhập thấp Bình Hòa x
An
Thuận
968 Bình Dương Khu dân cư Lâu Đài Vàng x
An
Thuận Khu nhà ở Thu nhập thấp Bình
969 Bình Dương x
An Nhâm
Thuận
970 Bình Dương Khu dân cư Việt Sing x
An
Thuận
971 Bình Dương Khu dân cư Việt Sing mở rộng x
An
Thuận
972 Bình Dương Khu nhà ở 22 tháng 12 x
An
Thuận
973 Bình Dương Khu nhà ở Đại Ngàn x
An
Thuận
974 Bình Dương Khu tái định cư Thuận Giao 2 x
An
Thuận Khu nhà ở Chỉnh Trang đô thị Thuận
975 Bình Dương x
An Giao
Thuận Khu dân cư Thuận Giao 3 (Khu dân
976 Bình Dương x
An cư Tài Lực)
Thuận
977 Bình Dương Khu dân cư Phú Hồng Lộc x
An
Thuận
978 Bình Dương Khu dân cư Phú Hồng Phát x
An

QF – 10/KSTL – 06.20 114/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Thuận
979 Bình Dương Khu dân cư Thuận Giao x
An
Thuận
980 Bình Dương Khu tái định cư Hòa Lân x
An
Thuận
981 Bình Dương Khu tái định cư Hòa Lân 2 x
An
Thuận
982 Bình Dương Khu dân cư Phú Uy Khang x
An
Thuận
983 Bình Dương Khu dân cư An Phú x
An
Thuận
984 Bình Dương Khu TM Quốc Vương x
An
Thuận
985 Bình Dương Khu nhà ở An Phú x
An
Thuận
986 Bình Dương Khu nhà ở An Phú 1 x
An
Thuận
987 Bình Dương Khu dân cư Phú Hồng Thịnh 1 x
An
Thuận
988 Bình Dương Khu dân cư Phú Hồng Thịnh 2 x
An
Thuận
989 Bình Dương Khu dân cư Phú Hồng Thịnh 3 x
An
Thuận
990 Bình Dương Khu dân cư Phú Hồng Thịnh 5 x
An
Thuận
991 Bình Dương Khu dân cư Phú Hồng Thịnh 8 x
An
Thuận
992 Bình Dương Khu nhà ở Phú Gia Huy x
An
Thuận
993 Bình Dương Khu nhà ở Phú Hồng Đạt x
An
Thuận
994 Bình Dương Khu nhà ở Phú Hồng Khang x
An
Thuận
995 Bình Dương Khu nhà ở Triệu Hoàng Long x
An
Thuận
996 Bình Dương Khu nhà ở TM Trường Sơn x
An
Thuận
997 Bình Dương Khu nhà ở CN Bình Chuẩn x
An
Thuận
998 Bình Dương Khu nhà ở CN An Phú (3 tháng 2) x
An
Thuận
999 Bình Dương Khu nhà ở Thái Bình Dương x
An
100 Thuận
Bình Dương Khu dân cư Lê Phong Bình Chuẩn x
0 An
100 Thuận
Bình Dương Khu dân cư Lê Phong An Phú x
1 An

QF – 10/KSTL – 06.20 115/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
100 Thuận Khu dân cư và Khu Chung cư Cao
Bình Dương x
2 An tầng Thuận Giao
100 Thuận Chung cư Vĩnh Phú 4 (tất cả các
Bình Dương x
3 An Block)
100 Thuận
Bình Dương Chung cư The Canary 1 x
4 An
100 Thuận
Bình Dương Chung cư The Canary 2 x
5 An
100 Thuận
Bình Dương Chung cư Habitat x
6 An
100 Thuận
Bình Dương Chung cư The First Home x
7 An
100 Thuận
Bình Dương Chung cư Luxury x
8 An
100 Thuận
Bình Dương Chung cư Marina Tower x
9 An
101
Bình Dương Bến Cát Ktái định cư Mỹ Phước 2 x
0
101
Bình Dương Bến Cát Ktái định cư Mỹ Phước 3 x
1
101
Bình Dương Bến Cát Khu dân cư Mỹ Phước 1 x
2
101
Bình Dương Bến Cát Khu dân cư Mỹ Phước 1 MR
3
101
Bình Dương Bến Cát Khu dân cư Thới Hòa x
4
101
Bình Dương Bến Cát Khu dân cư Mỹ Phước 4 ( khu A ) x
5
101
Bình Dương Bến Cát khu nhà ở Phát hưng x
6
101 Khu nhà ở thu nhập thấp Phường Mỹ
Bình Dương Bến Cát x
7 Phước ( Happy Home )
101
Bình Dương Bến Cát Khu đô thị Thịnh Gia x
8
101
Bình Dương Bến Cát Khu nhà ở Phường Trường An x
9
102
Bình Dương Bến Cát Khu đô thị sinh Thái Ecolakes x
0
102
Bình Dương Bến Cát Khu dân cư Rạch Bắp x
1
102
Bình Dương Bến Cát Khu nhà ở TM Hòa Lợi x
2
102
Bình Dương Bến Cát Khu nhà ở TM Chánh Phú Hòa x
3
102 Bàu
Bình Dương Khu nhà ở nông thôn Nam Long x
4 Bàng

QF – 10/KSTL – 06.20 116/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
102
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Bình Đường x
5
102
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Him Lam Phú Đông x
6
102
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Bình An x
7
102
Bình Dương Dĩ An Khu đô thị TTHC Dĩ An x
8
102
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư TM DV Sóng Thần x
9
103
Bình Dương Dĩ An Khu nhà ở TM đường sắt Dĩ An x
0
103
Bình Dương Dĩ An Khu tái định cư Sóng Thần 1+2 x
1
103 Khu đô thị TM DC Quảng Trường
Bình Dương Dĩ An x
2 Xanh
103
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Bình Nguyên x
3
103
Bình Dương Dĩ An Khu tái định cư Đông Hòa x
4
103
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Châu Thới x
5
103 Khu tái định cư Đại học Khoa học tự
Bình Dương Dĩ An x
6 nhiên
103
Bình Dương Dĩ An Khu nhà ở Hoàng Nam 3 x
7
103
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Hoàng Hùng x
8
103
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Phú Hồng Thịnh 6 x
9
104
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Phú Hồng Thịnh 9 x
0
104
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Phú Hồng Thịnh 10 x
1
104
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Phú Mỹ Hiệp x
2
104
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Phúc Đạt x
3
104
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Thắng Lợi x
4
104
Bình Dương Dĩ An Khu nhà ở thu nhập thấp Tân Bình x
5
104
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Hoàng Nam 5 x
6
104
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư TM DV Tân Bình x
7

QF – 10/KSTL – 06.20 117/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
104
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Đại Quang x
8
104 Khu nhà ở thu nhập thấp Tân Đông
Bình Dương Dĩ An x
9 Hiệp
105
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Champaca Garden x
0
105
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Đông An x
1
105
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Tứ Hải x
2
105
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Hố Lang x
3
105
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư An Phú x
4
105
Bình Dương Dĩ An Khu dân cư Tràng An x
5
105
Bình Dương Dĩ An Chung cư Sacom Bình Thắng x
6
105
Bình Dương Dĩ An Chung cư Charm plaza x
7
105
Bình Dương Dĩ An Chung cư Đa năng Sen Hồng x
8
105
Bình Dương Dĩ An Chung cư Him Lam Phú Đông x
9
106
Bình Dương Dĩ An Chung cư Him Lam Primer x
0
106
Bình Dương Dĩ An Chung Cư TM Sóng Thần x
1
106
Bình Dương Dĩ An Chung cư Hoàng Long x
2
106
Bình Dương Dĩ An Chung cư Bicons Bình Thắng x
3
106
Bình Dương Dĩ An Chung cư Bicons Miền Đông x
4
106
Bình Dương Dĩ An Chung cư Thuận Kiều x
5
106
Bình Dương Dĩ An Chung cư Phú Đạt x
6
106 Chơn
Bình Phước Khu dân cư Đại Nam x
7 Thành
106 Chơn Khu dân cư đô thị và dịch vụ thương
Bình Phước x
8 Thành mại Suối Đôi
106 Chơn
Bình Phước Khu dân cư Phúc Hưng x
9 Thành
107 Chơn
Bình Phước Khu dân cư Becamex – Bình Phước x
0 Thành

QF – 10/KSTL – 06.20 118/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
107 Đồng
Bình Phước Khu dân cư THE GOLD x
1 Xoài
107 Đồng
Bình Phước Khu dân cư Vạn Xuân x
2 Xoài
107 Đồng
Bình Phước Khu dân cư Tà bế gold x
3 Xoài
107 Đồng
Bình Phước Khu dân cư 17ha x
4 Xoài
107 Đồng
Bình Phước Khu dân cư Cao su Đồng Phú x
5 Xoài
107 Phan Dự án thung lũng Đại Dương
Bình Thuận x
6 Thiết (Novaworld)
107 Phan
Bình Thuận Dự án Novahill x
7 Thiết
107 Phan
Bình Thuận Dự án Summerland x
8 Thiết
107 Phan
Bình Thuận Dự án Vietpearlcity x
9 Thiết
108 Phan
Bình Thuận Dự án Queenpearl x
0 Thiết
108 Phan
Bình Thuận Dự án Goldsandhill Mũi Né x
1 Thiết
108 Phan
Bình Thuận Dự án Sentosa villa x
2 Thiết
108 Phan Chung cư Apec Mandala Wyndham
Bình Thuận x
3 Thiết Mũi Né
108 Phan
Bình Thuận Dự án Diamond Bay x
4 Thiết
108
Cà Mau Cà Mau Khu dân cư Đông Bắc x
5
108
Cà Mau Cà Mau Khu dân cư Minh Thắng x
6
108
Cà Mau Cà Mau Khu dân cư Nam Bắc (Bạch Đằng) x
7
108
Cà Mau Cà Mau Khu dân cư Hoàng Tâm x
8
108
Cà Mau Cà Mau Khu dân cư Tài Lộc x
9
109
Cà Mau Cà Mau Khu tái định cư P1 – P9 x
0
109
Cà Mau Cà Mau Khu TTTM P7 x sau lưng Siêu thị cũ
1
109
Cà Mau Cà Mau Khu dân cư Licogi x
2
109
Cà Mau Cà Mau Khu Tái định cư phường 4 x
3

QF – 10/KSTL – 06.20 119/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
109
Cà Mau Cà Mau Khu dân cư Phường Tân Xuyên x
4
109
Cà Mau Cà Mau Khu dân cư Happy Home x
5
109
Cà Mau Cà Mau Khu dân cư Sao Mai (Nhựt Hồng) x
6
109
Cà Mau Cà Mau Khu dân cư Thạnh Phú x
7
Khu Vincom – Khu phố thương mại
109
Cà Mau Cà Mau (Shophouse, Shopvilla) và Trung x
8
Tâm Thương Mại
109 Thốt
Cần Thơ Khu dân cư Chợ gạo x
9 Nốt
110 Thốt Khu dân cư Chợ Phúc Lộc (phường
Cần Thơ x
0 Nốt Trưng Nhứt)
110 Thốt
Cần Thơ Khu dân cư Thuận An x
1 Nốt
110 Cái
Cần Thơ Khu dân cư, tái định cư Tân Phú x
2 Răng
110 Cái Khu tái định cư Trung tâm Văn hóa
Cần Thơ x
3 Răng Tây Đô
110 Cái Khu dân cư Bình An (Cty Diệu
Cần Thơ x
4 Răng Hiền)
110 Cái Khu dân cư Argimex (Nông thổ sản
Cần Thơ x
5 Răng II)
110 Cái
Cần Thơ Khu dân cư 586 (Phú An) x
6 Răng
110 Cái
Cần Thơ Khu dân cư Hưng Phú 1 x
7 Răng
110 Cái
Cần Thơ Khu dân cư Nam Long x
8 Răng
110 Cái Khu dân cư Nam Long – Hồng Phát
Cần Thơ x
9 Răng (Lô 8C)
111 Cái
Cần Thơ Khu dân cư Cty xây dựng số 8 x
0 Răng
111 Cái
Cần Thơ Khu dân cư Cty xây dựng Cần Thơ x
1 Răng
111 Cái Khu dân cư Vạn Phong (Khu dân cư
Cần Thơ x
2 Răng Công an)
111 Cái
Cần Thơ Khu dân cư Long Thịnh x
3 Răng
111 Cái
Cần Thơ Khu dân cư Thiên Lộc x
4 Răng
111 Cái
Cần Thơ Khu dân cư Thạnh Mỹ x
5 Răng

QF – 10/KSTL – 06.20 120/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
111 Cái
Cần Thơ Khu tái định cư Cầu Cần Thơ x
6 Răng
111 Cái Khu dân cư Mỹ Hưng (Cty Hồng
Cần Thơ x
7 Răng Loan)
111 Cái Khu dân cư Miền Nam (phường
Cần Thơ x
8 Răng Hưng Phú)
111 Cái Khu dân cư Hoàng Quân (phường
Cần Thơ x
9 Răng Thường Thạnh)
112 Phong Khu dân cư Thương mại huyện
Cần Thơ x
0 Điền Phong Điền
112 Phong
Cần Thơ Khu dân cư vượt lũ xã Trường Long x
1 Điền
112 Phong
Cần Thơ Khu dân cư xã Tân Thới x
2 Điền
112 Phong
Cần Thơ Khu tái định cư xã Mỹ Khánh x
3 Điền
112
Cần Thơ Cờ Đỏ Cụm dân cư vượt lũ xã Thạnh Phú x
4
112
Cần Thơ Cờ Đỏ Cụm dân cư vượt lũ xã Trung Hưng x
5
112
Cần Thơ Cờ Đỏ Cụm dân cư vượt lũ xã Trung Thạnh x
6
112
Cần Thơ Cờ Đỏ Cụm dân cư vượt lũ xã Đông Hiệp x
7
112
Cần Thơ Cờ Đỏ Cụm dân cư vượt lũ xã Thới Đông x
8
112
Cần Thơ Ô Môn Khu dân cư thương mại Bằng Tăng x
9
113
Cần Thơ Ô Môn Khu phố Thương mại Thịnh Vượng x
0
113 Khu tái định cư và nhà ở công nhân
Cần Thơ Ô Môn x
1 Khu công nghiệp Trà Nóc II
113 Vĩnh Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Thạnh
Cần Thơ x
2 Thạnh An
113 Vĩnh Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Vĩnh
Cần Thơ x
3 Thạnh Thạnh
113 Vĩnh
Cần Thơ Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh An x
4 Thạnh
113 Vĩnh
Cần Thơ Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Lộc x
5 Thạnh
113 Vĩnh Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Lộc
Cần Thơ x
6 Thạnh (Sáu Bọng)
113 Vĩnh Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Mỹ
Cần Thơ x
7 Thạnh (số 8)
113 Vĩnh Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh
Cần Thơ x
8 Thạnh Thắng
QF – 10/KSTL – 06.20 121/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
113 Vĩnh Các Cụm dân cư vượt lũ - xã Vĩnh
Cần Thơ x
9 Thạnh Trinh
114 Vĩnh
Cần Thơ Khu dân cư chợ Số 8 (Quốc lộ 80) x
0 Thạnh
114 Vĩnh Khu tái định cư và dân cư hành chính
Cần Thơ x
1 Thạnh huyện Vĩnh Thạnh
114 Cụm dân cư vượt lũ các xã: Trường
Cần Thơ Thới Lai x
2 xuân, Trường Thành
114 Cụm dân cư vượt lũ xã: Đông Thuận,
Cần Thơ Thới Lai x
3 Đông Bình, Trường xuân A
114 Cụm dân cư vượt lũ các xã: Thới
Cần Thơ Thới Lai x
4 Tân, Định Môn
114 Khu dân cư hành chính huyện Thới
Cần Thơ Thới Lai x
5 Lai
114
Cần Thơ Thới Lai Khu dân cư Huệ Phát x
6
114 Liên
Đà Nẵng Khu đô thị Tây Bắc (Phương Trang) x
7 Chiểu
114 Liên Khu dự án Gloden Hills (thuộc
Đà Nẵng x
8 Chiểu Q.Liên Chiểu)
114 Liên Khu dự án Gloden Hills (thuộc
Đà Nẵng x
9 Chiểu H.Hòa Vang)
115 Liên
Đà Nẵng Khu dân cư Vạn Tường x
0 Chiểu
115 Liên Khu dự án Tân Cường Thành
Đà Nẵng x
1 Chiểu (Hoàng Văn Thái)
115 Liên
Đà Nẵng Khu dự án Quốc Cường Gia Lai x
2 Chiểu
115 Liên
Đà Nẵng Khu dự án Thiên Park x
3 Chiểu
115 Liên
Đà Nẵng Khu đô thị Phước Lý giai đoạn 3,4 x
4 Chiểu
115 Liên Khu đô thị sinh thái Ecorio (Thủy
Đà Nẵng x
5 Chiểu Tú)
115 Liên Khu dân cư KCN Hòa Khánh mở
Đà Nẵng x
6 Chiểu rộng
115 Hải
Đà Nẵng Khu biệt thự Đảo Xanh 1 x
7 Châu
115
Đà Nẵng Cẩm Lệ Khu biệt thự Đảo Nổi x
8
115
Đà Nẵng Cẩm Lệ Khu đô thị Phước Lý giai đoạn 1,2 x
9
116
Đà Nẵng Cẩm Lệ Khu đô thị Green Lake x
0

QF – 10/KSTL – 06.20 122/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Khu đô thị Nam Cầu Nguyễn Tri
116
Đà Nẵng Cẩm Lệ Phương (Sinh thái ven sông Hòa x
1
Xuân giai đoạn 1)
Khu đô thị Nam Cầu Nguyễn Tri
116
Đà Nẵng Cẩm Lệ Phương (Sinh Thái ven sông Hòa x
2
Xuân giai đoạn 2)
116 Khu đô thị Nam Cầu Hòa Xuân
Đà Nẵng Cẩm Lệ x
3 (Sinh thái Hòa Xuân giai đoạn 1)
116 Khu đô thị Nam Cầu Hòa Xuân
Đà Nẵng Cẩm Lệ x
4 (Sinh thái Hòa Xuân giai đoạn 2)
116
Đà Nẵng Sơn Trà Khu dự án Habour Ville x
5
116
Đà Nẵng Sơn Trà Khu đô thị The Sun City Riveside x
6
116 Khu dân cư kho thiết bị phụ tùng An
Đà Nẵng Sơn Trà x
7 Đồn
116 Khu đô thị phức hợp DVLD Vịnh
Đà Nẵng Sơn Trà x
8 Mân Quang
Ngũ
116 Khu đô thị Nam cầu Tuyên Sơn
Đà Nẵng Hành x
9 (Nam Việt Á – giai đoạn 1)
Sơn
Ngũ
117 Khu đô thị Nam cầu Tuyên Sơn
Đà Nẵng Hành x
0 (Nam Việt Á – giai đoạn 2)
Sơn
Ngũ
117
Đà Nẵng Hành Khu dân cư xưởng 387 x
1
Sơn
Ngũ
117
Đà Nẵng Hành Khu đô thị FPT x
2
Sơn
Ngũ
117
Đà Nẵng Hành Khu đô thị Phú Mỹ An x
3
Sơn
Ngũ
117
Đà Nẵng Hành Khu đô thị Nam Phát x
4
Sơn
Ngũ
117 Khu đô thị sinh thái Nam Hòa Xuân
Đà Nẵng Hành x
5 (Sun Gruop)
Sơn
Ngũ
117
Đà Nẵng Hành Khu đô thị Cocobay x
6
Sơn
Buôn
117
Dak Lak Ma Khu dân cư Hiệp Phúc x
7
Thuột

QF – 10/KSTL – 06.20 123/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Buôn
117 Khu tái định cư Chợ Trung tâm
Dak Lak Ma x
8 thành phố Buôn Ma Thuột
Thuột
Buôn
117 Khu dân cư Tổ dân phố 10, phường Cạnh Thi hành án dân sự
Dak Lak Ma x
9 Tân Lợi tỉnh
Thuột
Buôn
118 Khu dân cư 47 Lý Tự Trọng, phường
Dak Lak Ma x
0 Tân An (Quy hoạch mới)
Thuột
Buôn
118
Dak Lak Ma Khu tái định cư phường Thành Nhất x
1
Thuột
Buôn
118
Dak Lak Ma Khu dân cư Tân Phong x
2
Thuột
Buôn
118
Dak Lak Ma Khu dân cư PămLăm - Kosier x
3
Thuột
Buôn
118 Khu dân cư 560 Lê Duẩn, phường Ea
Dak Lak Ma x
4 Tam (Quy hoạch mới)
Thuột
Buôn
118 Khu dân cư đường Hà Huy Tập,
Dak Lak Ma x
5 Phường Tân Lợi ( lô D3)
Thuột
Buôn
118
Dak Lak Ma Khu dân cư Metro phường Tân An x
6
Thuột
118 Nhơn
Đồng Nai HUD Long Thọ x
7 Trạch
118 Nhơn
Đồng Nai HUD Long Thọ 2 x
8 Trạch
118 Nhơn
Đồng Nai Long Tân x
9 Trạch
119 Nhơn
Đồng Nai Sunflower x
0 Trạch
119 Nhơn
Đồng Nai Sen vàng (Đại Phước Lotus) x
1 Trạch
119 Nhơn
Đồng Nai Khu dân cư Đông Sài Gòn x
2 Trạch
119 Nhơn
Đồng Nai Khu tái định cư Hiệp Phước x
3 Trạch
119 Nhơn
Đồng Nai Khu tái định cư Phước Thiền x
4 Trạch
119 Nhơn
Đồng Nai Khu dân cư Thành Hưng x
5 Trạch
119 Long
Đồng Nai Khu dân cư An Thuận x
6 Thành
QF – 10/KSTL – 06.20 124/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
119 Long
Đồng Nai D2D chợ Long Thành x
7 Thành
119 Long
Đồng Nai Khu tái định cư xã Tam An x
8 Thành
119 Long
Đồng Nai Khu tái định cư Bưng Môn x
9 Thành
120 Long
Đồng Nai Dragon BH City x
0 Thành
120 Long
Đồng Nai Phước Bình x
1 Thành
120 Trảng
Đồng Nai Thung lũng xanh x
2 Bom
120 Trảng
Đồng Nai Sân Gofl Long Thành x
3 Bom
120 Trảng
Đồng Nai Emerercal city x
4 Bom
120 Trảng
Đồng Nai Bàu Xéo x
5 Bom
120 Biên
Đồng Nai Tam Phước (Phú Tín) x
6 Hòa
120 Trảng
Đồng Nai Gold Hill x
7 Bom
120 Trảng
Đồng Nai Hưng Thuận x
8 Bom
120 Trảng
Đồng Nai Suối son x
9 Bom
121 Trảng
Đồng Nai Tái định cư xã Hố Nai 3 x
0 Bom
121 Trảng
Đồng Nai Tái định cư đường tránh BH x
1 Bom
121 Trảng
Đồng Nai Đất xanh x
2 Bom
121 Vĩnh
Đồng Nai Lavender x
3 Cửu
121 Vĩnh
Đồng Nai Tín Khải x
4 Cửu
121 Vĩnh
Đồng Nai Khu dân cư Miền Đông x
5 Cửu
121 Biên
Đồng Nai D2D x
6 Hòa
121 Biên
Đồng Nai Bửu Long (KP1) x
7 Hòa
121 Biên
Đồng Nai Bửu Long (KP2) x
8 Hòa
121 Biên
Đồng Nai Đinh Thuận x
9 Hòa

QF – 10/KSTL – 06.20 125/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
122 Biên
Đồng Nai Miền đông (Long Bình Tân) x
0 Hòa
Trảng
122 Dài -
Đồng Nai Phú Gia x
1 Biên
Hòa
Tân
122 Phong -
Đồng Nai Tân Phong x
2 Biên
Hòa
An Bình
122
Đồng Nai – Biên An Bình x
3
Hòa
An Hòa
122
Đồng Nai – Biên An Hòa x
4
Hòa
Bửu
122 Hòa –
Đồng Nai Bửu Hòa x
5 Biên
Hòa
Tân
122 Biên –
Đồng Nai Tín Nghĩa (Điểu Xiển) x
6 Biên
Hòa
Quang
122 Vinh –
Đồng Nai Quang Vinh x
7 Biên
Hòa
Tân
122 Biên –
Đồng Nai Tín Nghĩa (Chợ Tân Biên) x
8 Biên
Hòa
Long
122 Bình –
Đồng Nai Long Bình (Khu dân cư số 2) x
9 Biên
Hòa
Long
123 Hưng –
Đồng Nai Long Hưng x
0 Biên
Hòa
Long
Bình
123
Đồng Nai Tân – Phước Lai x
1
Biên
Hòa
123 Long
Đồng Nai Pegasus Resident x
2 Bình
QF – 10/KSTL – 06.20 126/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Tân –
Biên
Hòa
123 Biên
Đồng Nai Bửu Long (bờ sông) x
3 Hòa
Long
Bình
123
Đồng Nai Tân – Khu dân cư An Hưng Phát x
4
Biên
Hòa
123 Biên
Đồng Nai CC cao tầng Peagasus x
5 Hòa
123 Biên
Đồng Nai Biên Hòa New City x
6 Hòa
123 Dầu
Đồng Nai Daầu Giây Center City x
7 Giây
123 Dầu
Đồng Nai Khu dân cư Dầu Giây A1C1 x
8 Giây
123 Dầu
Đồng Nai Khu dân cư Chợ Đầu Mối x
9 Giây
124 Cao
Đồng Tháp Khu dân cư khóm 3 x
0 Lãnh
124 Cao Khu tái định cư Mỹ Phú (khu 1,2,3
Đồng Tháp x
1 Lãnh xã Mỹ Trà cũ)
124 Cao
Đồng Tháp Khu 500 căn (khu C.D,E,F) x
2 Lãnh
124 Cao
Đồng Tháp Khu dân cư ấp 4 Mỹ Trà x
3 Lãnh
124 Cao
Đồng Tháp Khu dân cư chợ Mỹ Trà x
4 Lãnh
124 Cao
Đồng Tháp CDC Rạch Chanh x
5 Lãnh
124 Thanh
Đồng Tháp CDC xã Bình Thành x
6 Bình
124 Thanh
Đồng Tháp CDC xã Tân Thanh x
7 Bình
124 Thanh
Đồng Tháp Khu lòng hồ Thanh Bình x
8 Bình
124 Thanh
Đồng Tháp Khu thương mại Thanh Bình x
9 Bình
125 Tam
Đồng Tháp CDC Ao Sen x
0 Nông
125 Tam
Đồng Tháp CDC xã An Long x
1 Nông
125 Tam
Đồng Tháp CDC xã Phú Ninh x
2 Nông

QF – 10/KSTL – 06.20 127/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
125 Tháp
Đồng Tháp CDC xã Đốc Binh Kiều x
3 Mười
125 Tháp
Đồng Tháp Khu tái định cư đường Hồ Chí Minh x
4 Mười
125 Tháp
Đồng Tháp CDC ngã ba đường thét x
5 Mười
125 Cao
Đồng Tháp CDC TT xã Bình Thạnh x
6 Lãnh
125 Cao
Đồng Tháp CDC xã Bình Hàng Tây x
7 Lãnh
125 Cao
Đồng Tháp CDC Mỹ Tây x
8 Lãnh
125
Đồng Tháp Sa Đéc Khu dân cư khóm 3, F1 x
9
126
Đồng Tháp Sa Đéc Khu dân cư Tân Hòa x
0
126
Đồng Tháp Sa Đéc Khu dân cư Tân Thuận x
1
126
Đồng Tháp Sa Đéc Khu dân cư Rạch Rẫy x
2
126
Đồng Tháp Sa Đéc Khu dân cư Khóm Hòa Khánh, F2 x
3
126
Đồng Tháp Sa Đéc Khu dân cư Phú Thuận x
4
126
Đồng Tháp Sa Đéc Khu dân cư Phú Long x
5
126
Đồng Tháp Sa Đéc Khu dân cư Đông Quới x
6
126
Đồng Tháp Sa Đéc Các Khu dân cư dân lập x
7
126
Đồng Tháp Sa Đéc Khu dân cư xã Tân Quy Tây x
8
126 Lai
Đồng Tháp Tất cả các Khu dân cư x
9 Vung
127
Đồng Tháp Lấp Vò Tất cả các Khu dân cư x
0
127 Châu
Đồng Tháp Tất cả các Khu dân cư x
1 Thành
127
Gia Lai Pleiku Khu phố Hoa Lư – Phù Đổng x
2
127
Gia Lai Pleiku khu đô thị Cầu Sắt x
3
127
Gia Lai Pleiku Dự án Trung tâm TM Hội Phú x
4
127 Khu dân cư phượng hoàng I, xã Trà
Gia Lai Pleiku x
5 Đa

QF – 10/KSTL – 06.20 128/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
127
Gia Lai Pleiku Khu dân cư Phú An, xã Diên Phú x
6
127 Khu đất ở dành cho người có thu
Gia Lai Pleiku x
7 nhập thấp, xã Trà Đa
127 Khu đất ở dành cho người có thu
Gia Lai Pleiku x
8 nhập thấp, P. Thắng Lợi
127 Khu dân cư đường Lê Duẩn, P.
Gia Lai Pleiku x
9 Thắng Lợi
128
Gia Lai Pleiku Khu đô thị Diên Phú x
0
128
Gia Lai Pleiku Khu Tái định cư (Trại Kỷ luật QĐ) x
1
128
Gia Lai Pleiku Khu QH Hàm rồng x
2
128
Gia Lai Pleiku Khu QH phường Ia Kring x
3
128 Khu QH tái định cư Trạm Đăng
Gia Lai Pleiku x
4 Kiểm
128
Gia Lai Pleiku Khu tái định cư Ngô Gia Khảm x
5
128
Gia Lai Pleiku Khu QH liên hợp thể thao x
6
128
Gia Lai Pleiku Khu dự án Suối Hội Phú x
7
128 Đak
Gia Lai TNR Stars Đăk Đoa x
8 Đoa
128 Đak Dự án khu nhà ở Biệt Thự khu vực
Gia Lai x
9 Đoa sân Gold Đăk Đoa,
129 Mang
Gia Lai Golden Light - Mang Yang x
0 Yang
129
Gia Lai Pleiku Dự án FLC nguyễn Văn Cừ x
1
129 Khu đô thị SH land / Golden Hill 65
Gia Lai Pleiku x
2 Lý Nam Đế
129 Tổ hợp siêu thị vật liệu nội thất và
Gia Lai Pleiku x
3 Khu dân cư mới tại 51 Lý Nam Đế
129 Khu dân cư mới phường Thống Nhất
Gia Lai Pleiku x
4 (đường Yết Kiêu)
129 Đất nền khu công nghiệp nam Pleiku
Gia Lai Chư Sê x
5 Gia Lai
129
Hà Nam Phủ Lý Tây Yết Kiêu x
6
129
Hà Nam Phủ Lý CEO1 x
7

QF – 10/KSTL – 06.20 129/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
129
Hà Nam Phủ Lý Khu 5 Nhà Thầu x
8
129
Hà Nam Phủ Lý Khu phân lô Cán Bộ x
9
130
Hà Nam Phủ Lý khu phân lô Đấu Giá x
0
130
Hà Nam Phủ Lý CEO2 x
1
130
Hà Nam Phủ Lý Khu Đầm Tái x
2
130
Hà Nam Phủ Lý Khu cán bộ Bạch Mai x
3
130
Hà Nam Phủ Lý Khu Dãn Dân x
4
130
Hà Nam Phủ Lý Khu đô thị Thanh Châu x
5
130
Hà Nam Phủ Lý Khu đô thị Tài Tâm x
6
130
Hà Nam Phủ Lý Khu đấu giá Tổ 2 x
7
130
Hà Nam Phủ Lý Khu đấu giá Tổ 4 x
8
130
Hà Nam Phủ Lý Khu đấu giá x
9
131
Hà Nam Phủ Lý Khu Anh Thọ Xóm 4 x
0
131
Hà Nam Phủ Lý Khu Anh Thọ Xóm 5 x
1
131
Hà Nam Phủ Lý Khu đô thị mới Châu Sơn x
2
131
Hà Nam Phủ Lý Khu chợ Do Nha x
3
131
Hà Nam Phủ Lý Khu đô thị Thanh Sơn x
4
131
Hà Nam Phủ Lý Khu đô thị Bờ Tây Sông Đáy x
5
131
Hà Nam Phủ Lý Khu đô thị Tiến Lộc x
6
131
Hà Nam Phủ Lý Khu tái định cư Phường x
7
131
Hà Nam Phủ Lý Khu đô thị Sunries x
8
131
Hà Nam Phủ Lý Khu tái định cư Đình Tràng x
9
132
Hà Nam Phủ Lý Khu hồ sinh thái Lam Hạ x
0

QF – 10/KSTL – 06.20 130/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
132
Hà Nam Phủ Lý Khu bệnh viện Sản Nhi x
1
132
Hà Nam Phủ Lý Khu 7%
2
132
Hà Nam Phủ Lý Khu tái định cư Phù Vân x
3
132 Kim
Hà Nam Khu giãn dân x
4 Bảng
132 Kim
Hà Nam Khu Nhật Tân Trung Đông x
5 Bảng
132 Kim
Hà Nam Khu đấu giá Thanh Sơn x
6 Bảng
132 Kim
Hà Nam Khu đấu giá chợ Thi Sơn x
7 Bảng
132 Kim
Hà Nam Khu đấu giá Ngọc Sơn x
8 Bảng
132 Kim
Hà Nam Khu đấu giá Tân Sơn x
9 Bảng
133 Kim
Hà Nam Khu đấu giá Đồng Hóa x
0 Bảng
133 Kim
Hà Nam Khu đấu giá Lê Hồ x
1 Bảng
133 Kim
Hà Nam Khu đấu giá Đại Cương x
2 Bảng
133 Kim
Hà Nam Khu đô thị Green Park x
3 Bảng
133 Kim
Hà Nam Khu đô thị VEGRACERA x
4 Bảng
133 Kim
Hà Nam Khu đô thị Đồng Văn Xanh x
5 Bảng
133 Duy
Hà Nam Khu đô thị Đồng Văn Xanh x
6 Tiên
133 Duy
Hà Nam Khu đấu giá Duy Hải x
7 Tiên
133 Duy
Hà Nam Khu đô thị mới Đồng Văn x
9 Tiên
134 Duy
Hà Nam Khu đô thị Nguyễn Hữu Tiến x
0 Tiên
134 Duy
Hà Nam Khu đấu giá Đầm Linh Nội x
1 Tiên
134 Duy
Hà Nam Khu đấu giá Linh Nội x
2 Tiên
134 Duy
Hà Nam Khu đô thị Phúc Thành x
3 Tiên
134 Duy
Hà Nam Khu đô thị Hòa Mạc x
4 Tiên

QF – 10/KSTL – 06.20 131/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
134 Thanh
Hà Nam Khu đô thị Thanh Hà x
5 Liêm
134 Thanh
Hà Nam Khu đô thị Hưng Hòa x
6 Liêm
134 Thanh
Hà Nam Khu đấu giá Tân Thanh x
7 Liêm
134 Bình
Hà Nam Khu đô thị Tây Bình Mỹ x
8 Lục
134 Lý
Hà Nam Khu chợ mới Vĩnh Trụ x
9 Nhân
135 Lý
Hà Nam Khu đô thị Hà Phương x
0 Nhân
135 Lý
Hà Nam Khu đô thị Sông Châu x
1 Nhân
135 Lý
Hà Nam Khu đô thị Mạnh Hùng x
2 Nhân
135
Hà Tĩnh Hà Tĩnh QH Sông Đà x
3
135
Hà Tĩnh Hà Tĩnh QH Đông Nguyễn Huy Tự x
4
135
Hà Tĩnh Hà Tĩnh QH Nam Nguyễn Du x
5
135
Hà Tĩnh Hà Tĩnh QH Đông Tân Học x
6
135
Hà Tĩnh Hà Tĩnh QH Tây Tân Học x
7
135
Hà Tĩnh Hà Tĩnh QH Đồng Xay x
8
135
Hà Tĩnh Hà Tĩnh QH Đội Giỏ x
9
136
Hà Tĩnh Hà Tĩnh QH Đồng Leo x
0
136
Hà Tĩnh Hà Tĩnh QH Thanh Phú x
1
136
Hà Tĩnh Hà Tĩnh Qh Đội Thao – Vườn Cộ x
2
136
Hà Tĩnh Hà Tĩnh QH Hòa Linh x
3
136 QH Trung tâm Hành chính huyện
Hà Tĩnh Lộc Hà x
4 Lộc Hà
136 Thạch
Hà Tĩnh QH Đồng Láng x
5 Hà
136 Thạch
Hà Tĩnh QH Đồng Bủn x
6 Hà
136 Thạch
Hà Tĩnh QH Cầu Nủi x
7 Hà

QF – 10/KSTL – 06.20 132/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
136
Hà Tĩnh Kỳ Anh Khu dân cư Phú Nhân Nghĩa x
8
136
Hà Tĩnh Kỳ Anh Khu dân cư Hưng Phú x
9
137
Hà Tĩnh Kỳ Anh Khu dân cư Hẻm Đá x
0
137
Hà Tĩnh Kỳ Anh Khu dân cư tái định cư Kỳ Lợi x
1
137
Hà Tĩnh Kỳ Anh Khu dân cư Bàu Đá x
2
137 Cẩm
Hà Tĩnh Khu dân cư ven Sông Hội x
3 Xuyên
137 Cẩm
Hà Tĩnh Khu dân cư chợ mới Cẩm Thành x
4 Xuyên
137 Cẩm
Hà Tĩnh Khu dân cư vùng giếng đất TDP8 x
5 Xuyên
137 Cẩm
Hà Tĩnh Khu dân cư Bàu Rấy x
6 Xuyên
137 Đức
Hà Tĩnh Vùng QH Nhà Lay Dưới x
7 Thọ
137 Đức
Hà Tĩnh Vùng QH Nhà Lay Trên x
8 Thọ
137 Hồng
Hà Tĩnh Khu QH Đồng Chại x
9 Lĩnh
138
Hà Tĩnh Can Lộc Vùng QH Lò Ren x
0
138
Hà Tĩnh Can Lộc Vùng QH Chà Bày x
1
138
Hà Tĩnh Can Lộc Vùng QH Sa Lạc x
2
138 Hải
Hải Dương Khu đô thị phía Đông Nam Cường x
3 Dương
138 Hải
Hải Dương Khu đô thị phía Tây Nam Cường x
4 Dương
138 Hải
Hải Dương Khu Sinh Thái Hà Hải x
5 Dương
138 Hải
Hải Dương Khu đô thị Đại An x
6 Dương
138 Hải
Hải Dương Khu đô thị Tuệ Tĩnh x
7 Dương
138 Hải
Hải Dương Khu đô thị Việt Hòa x
8 Dương
138 Hải
Hải Dương Làng Việt Kiều Âu Việt x
9 Dương
139 Chí
Hải Dương Khu đô thị Mật Sơn x
0 Linh

QF – 10/KSTL – 06.20 133/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
139 Chí
Hải Dương Khu đô thị Việt Tiên Sơn x
1 Linh
139 Chí
Hải Dương Khu đô thị Trường Linh x
2 Linh
139 Kim
Hải Dương Khu đô thị Đầm Chợ x
3 Thành
139 Cẩm
Hải Dương Khu đô thị Lai Cách x
4 Giàng
139 Kinh
Hải Dương Khu đô thị Minh Tân x
5 Môn
139 Thủy
Hải Phòng Khu Đầm Tràng – Tân Dương x
6 Nguyên
139 Thủy
Hải Phòng Khu Đồng Cau – TT Núi Đèo x
7 Nguyên
139 Thủy
Hải Phòng Khu Xóm Bắc 1 – Thủy Đường x
8 Nguyên
139 Thủy
Hải Phòng Khu đô thị nhà ở xã Hoa Động x
9 Nguyên
140 Thủy
Hải Phòng Xây dựng khu nhà ở xã Ngũ Lão x
0 Nguyên
140 Thủy
Hải Phòng Xây dựng khu nhà ở xã Tam Hưng x
1 Nguyên
140 Thủy
Hải Phòng Khu đô thị Gò Gai x
2 Nguyên
140 Hồng
Hải Phòng Khu đô thị Vinhome Imperia x
3 Bàng
140 Hồng
Hải Phòng Khu đô thị mới Sở Dầu x
4 Bàng
140 An
Hải Phòng Dự án khu nhà ở Nam Sơn x
5 Dương
140 An
Hải Phòng Khu đô thị mới tại xã An Hồng x
6 Dương
140 An
Hải Phòng Khu đô thị PG An Đồng x
7 Dương
140 An
Hải Phòng Khu đô thị Thanh Toàn x
8 Dương
140 An
Hải Phòng Khu đô thị An Trang x
9 Dương
141 Hồng Dự án khu đô thị Long Sơn – Quán
Hải Phòng x
0 Bàng Toan
141 Hồng Dự án phát triển nhà tại số 9 Hoàng
Hải Phòng x
1 Bàng Diệu
141 Hồng Dự án PTN tại mặt bằng nhà máy bê
Hải Phòng x
2 Bàng tông phường Hạ Lý
141 Dương
Hải Phòng Khu đô thị Anh Dũng 1,2,3,4,5,6 x
3 Kinh

QF – 10/KSTL – 06.20 134/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
141 Dương
Hải Phòng Khu đô thị Anh Dũng 7,8 x
4 Kinh
141
Hải Phòng Kiến An Khu đô thị Cựu Viên x
5
141 Dự án dự án đầu tư xây dựng nhà ở
Hải Phòng Kiến An x
6 và tái định cư phường Bắc Sơn
141
Hải Phòng Hải An Dự án Tái định cư phường Đằng Hải x
7
141
Hải Phòng Hải An Dự án tái định cư phường Đằng Lâm x
8
141
Hải Phòng Hải An Khu đô thị mới tại phường Nam Hải x
9
142
Hải Phòng Hải An Dự án ngã 5 – Sân bay Cát Bi x
0
142 Dự án Khu Hạ Đoạn 2 Phường
Hải Phòng Hải An x
1 Đông Hải 2
142
Hải Phòng Hải An x
2 Dự án khu biệt thự Vườn Hồng
142
Hải Phòng Hải An Dự án khu nhà ở Phúc Lộc x
3
142 Ngô
Hải Phòng Dự án ngã 5 – Sân bay Cát Bi x
4 Quyền
142 Ngô
Hải Phòng Dự án khu nhà ở số 16 Máy Tơ x
5 Quyền
142 Ngô
Hải Phòng Dự án khu nhà ở Nguyễn Trãi x
6 Quyền
142 Ngô
Hải Phòng Khu nhà ở 106 Lương Khánh Thiện x
7 Quyền
142 Ngô
Hải Phòng Dự án khu nhà ở Đằng Giang x
8 Quyền
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở bán
142 Ngô
Hải Phòng theo cơ chế kinh doanh tại phường x
9 Quyền
Vạn Mỹ
143
Hải Phòng Lê Chân Dự án khu nhà ở Trại Lẻ x
0
143
Hải Phòng Lê Chân Khu nhà ở 81 đường Thiên Lôi x
1
143
Hải Phòng Lê Chân Khu nhà ở 116 Nguyễn Đức Cảnh x
2
143
Hải Phòng Lê Chân Khu nhà ở 19-5 x
3
143 Khu đô thị đường Lạch Tray – Hồ
Hải Phòng Lê Chân x
4 Sen Cầu Rào II
143
Hải Phòng Lê Chân Khu nhà ở 183 Tôn Đức Thắng x
5

QF – 10/KSTL – 06.20 135/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
143
Hải Phòng Lê Chân Khu nhà ở đường Phạm Tử Nghi x
6
143
Hải Phòng Lê Chân Khu nhà ở số 29 Lam Sơn x
7
143 Vị
Hậu Giang Khu dân cư Phường 3 (GĐ1) x
8 Thanh
143 Vị Khu dân cư Phường 4 (Khu dân cư
Hậu Giang x
9 Thanh Tỉnh Ủy)
144 Vị Khu dân cư Phường 5 + khu TT
Hậu Giang x
0 Thanh Hành Chính Tỉnh Hậu Giang
144 Vị Khu dân cư + khu TTTM Chợ
Hậu Giang x
1 Thanh Phường 7
144 Vị
Hậu Giang Khu dân cư Phường 7 x
2 Thanh
144 Khu dân cư + khu hành chính huyện
Hậu Giang Vị Thủy x
3 Vị Thủy (khu A-B)
144 Khu TTTM Chợ TT Nàng Mau
Hậu Giang Vị Thủy x
4 (GĐ1)
144 Khu dân cư + Tái Định Cư TT Nàng
Hậu Giang Vị Thủy x
5 Mau (khu C-D)
144 Khu dân cư + khu TTTM xã Vị
Hậu Giang Vị Thủy x
6 Thanh
144 Long Khu dân cư + khu TTTM Chợ Xã
Hậu Giang x
7 Mỹ Vĩnh Viễn
144 Long Khu dân cư + khu TTTM Chợ Xã
Hậu Giang x
8 Mỹ Vĩnh Thuận Tây
Châu
144 Khu dân cư + khu TTTM Chợ Thị
Hậu Giang Thành x
9 Trấn Một Ngàn
A
Châu
145 Khu dân cư + khu TT Hành Chính
Hậu Giang Thành x
0 TT Một Ngàn
A
Châu
145 Khu dân cư + khu TTTM Chợ Thị
Hậu Giang Thành x
1 Trấn 7 ngàn
A
145 Vị Khu dân cư Cát Tường WESTERN
Hậu Giang x
2 Thanh PEARL 1
145 Vị Khu dân cư Cát Tường WESTERN
Hậu Giang x
3 Thanh PEARL 2
145 Vị Khu đô thị Cát Tường WESTERN
Hậu Giang
4 Thanh PEARL 1
145 Vị
Hậu Giang Khu dân cư DIC Victoria phường 4 x
5 Thanh
145 Ngã
Hậu Giang Khu dân cư đô thị Ngã Bảy x
6 Bảy
QF – 10/KSTL – 06.20 136/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
145 Phụng
Hậu Giang Khu dân cư Cadico
7 Hiệp
145 Long
Hậu Giang Khu dân cư TM xã Lương Tâm x
8 Mỹ
Châu
145
Hậu Giang Thành Khu dân cư TM Vạn Phát x
9
A
146 Châu
Hậu Giang Khu dân cư TM xã Đông Phú x
0 Thành
146 Châu
Hậu Giang Khu dân cư TM thị trấn Mái Dầm x
1 Thành
Châu
146 Cụm Khu dân cư Vượt Lũ Thị Trấn
Hậu Giang Thành x
2 7 ngàn
A
146 Vị
Hậu Giang Khu dân cư Phường 3 (giai đoạn 2) x
3 Thanh
146 Vị Khu dân cư Phường 5+ khu TT Hành
Hậu Giang x
4 Thanh Chính Tỉnh Hậu Giang (giai đoạn 2)
146 Nha
Khánh Hòa Khu đô thị Mỹ Gia x
5 Trang
146 Nha
Khánh Hòa Khu đô thị Vĩnh Điềm Trung x
6 Trang
146 Nha
Khánh Hòa Khu đô thị mới Phước Long x
7 Trang
146 Nha
Khánh Hòa Khu đô thị mới Vĩnh Hòa x
8 Trang
146 Nha
Khánh Hòa Golden Bay x
9 Trang
147 Nha
Khánh Hòa Khu đô thị biển cao cấp An Viên x
0 Trang
147 Nha
Khánh Hòa Khu đô thị mới Ngọc Thảo x
1 Trang
147 Nha
Khánh Hòa Khu đô thị cồn Tân Lập x
2 Trang
147 Diên
Khánh Hòa Khu đô thị mới Nam Sông Cái x
3 Khánh
147 Diên
Khánh Hòa Khu đô thị Nha Trang - Diên Khánh x
4 Khánh
147 Nha
Khánh Hòa Khu dân cư Hòn Xện - Đường Đệ x
5 Trang
147 Nha
Khánh Hòa Khu đô thị Vĩnh Thái x
6 Trang
147 Nha
Khánh Hòa Khu đô thị Venesia x
7 Trang
147 Nha
Khánh Hòa Khu đô thị Ocean View Nha Trang x
8 Trang

QF – 10/KSTL – 06.20 137/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
147 Nha
Khánh Hòa Khu đô thị Lê Hồng Phong 2 x
9 Trang
148 Nha
Khánh Hòa Khu đô thị VCN Phước Hải x
0 Trang
148 Nha
Khánh Hòa Khu dân cư Hòn Rớ 2 x
1 Trang
148 Rạch
Kiên Giang Khu lấn biển x
2 Giá
148 Rạch
Kiên Giang Khu dân cư cầu suối x
3 Giá
148 Rạch
Kiên Giang Khu 16 ha x
4 Giá
148 Rạch
Kiên Giang Khu Lấn Biển Phú Cường x
5 Giá
148 Rạch
Kiên Giang DA đường Phan Thị Ràng x
6 Giá
148 Rạch
Kiên Giang Khu dân cư Bến xe tỉnh Kiên Giang x
7 Giá
148 Rạch
Kiên Giang TTTM Rạch Sỏi x
8 Giá
148 Rạch DA Khu dân cư đường Trần Quang
Kiên Giang x
9 Giá Khải
149 Rạch
Kiên Giang DA Khu dân cư Thu Nhập Thấp x
0 Giá
149 Rạch DA Khu dân cư Bệnh Viện Đa khoa
Kiên Giang x
1 Giá tỉnh KG
149 Rạch DA Khu dân cư phường An Hòa
Kiên Giang x
2 Giá (CBCNV Tỉnh ủy)
149 Rạch DA Khu Tái định cư và DC phường
Kiên Giang x
3 Giá An Hòa
149 Rạch
Kiên Giang DA Khu tái định cư Cầu Vàm Trư x
4 Giá
149 Rạch
Kiên Giang DA Khu dân cư Phường An Bình x
5 Giá
149 Rạch
Kiên Giang DA Khu đô thị Tây Bắc x
6 Giá
149
Kiên Giang Hòn Đất TTTM Chợ Sóc Xoài x
7
149
Kiên Giang Hòn Đất DA Cụm DC xã Mỹ Lâm x
8
149
Kiên Giang Hòn Đất TTTM huyện Hòn Đất x
9
150 Kiên
Kiên Giang TTTM Ba Hòn x
0 Lương
150 An
Kiên Giang TTTM TT. Thứ 11 x
1 Minh

QF – 10/KSTL – 06.20 138/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
150
Kiên Giang Hà Tiên TTTM Trần Hầu x
2
150 Khu lấn biển C & T (khu đô thị mới
Kiên Giang Hà Tiên x
3 Hà Tiên)
150 KonTu
Kon Tum Khu đô thị Nam Đăk Bla x
4 m
150 KonTu
Kon Tum Khu Quy hoạch nhà máy bia cũ x
5 m
150 KonTu Khu quy hoach phía Tây Bắc
Kon Tum x
6 m phường Duy Tân
150 KonTu
Kon Tum Khu dân cư Hoàng Thành x
7 m
150 KonTu
Kon Tum Khu quy hoạch phường Ngô Mây x
8 m
150 KonTu
Kon Tum Khu quy hoạch sân vận động cũ x
9 m
151 KonTu
Kon Tum Khu quy hoạch sân bay cũ x
0 m
151 KonTu
Kon Tum Khu đô thị FLC Legacy x
1 m
151
Kon Tum Sa Thầy Khu đô thị Sun Garden Kon Tum x
2
151
Kon Tum Đăk Hà Khu đô thị Mega city Kon Tum x
3
151
Long An Tân An Khu dân cư Bình Tâm x
4
151
Long An Tân An Khu dân cư Đồng Tâm x
5
151
Long An Bến Lức Khu dân cư Phú An x
6
151
Long An Bến Lức Khu dân cư Mỹ Yên x
7
151
Long An Bến Lức Khu dân cư Thanh Yến x
8
151
Long An Bến Lức Khu dân cư Long Kim 2 x
9
152
Long An Bến Lức Khu tái định cư An Thạnh x
0
152 Khu dân cư Trung Tâm Bến Lức (đã
Long An Bến Lức x
1 trải nhựa)
152 Thủ
Long An Khu dân cư thị trấn (giai đoạn 2) x
2 Thừa
152 Thủ
Long An Khu dân cư Long Hậu – Hòa Bình x
3 Thừa
152 Cần
Long An Khu dân cư Long Hậu x
4 Giuộc
QF – 10/KSTL – 06.20 139/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
152 Cần
Long An Khu dân cư Saigon Village x
5 Giuộc
152 Cần
Long An Khu dân cư Tái định cư Thái Sơn x
6 Giuộc
152 Cần
Long An Khu dân cư T & T (Giai đoạn 1) x
7 Giuộc
152 Cần Khu dân cư - tái định cư Long Hậu
Long An x
8 Giuộc mở rộng
152 Cần Khu dân cư – tái định cư nhựa Phước
Long An x
9 Giuộc Thành Long Hậu
153 Cần
Long An Khu dân cư An Phú x
0 Giuộc
153 Cần
Long An Khu tái định cư Tân Kim x
1 Giuộc
153 Cần
Long An Khu tái định cư Tân Kim mở rộng x
2 Giuộc
153 Cần Khu tái định cư Tân Phước – Tân
Long An x
3 Giuộc Kim
153 Cần
Long An Khu tái định cư Long Phú – Tân Kim x
4 Giuộc
153 Cần Khu tái định cư Hải Sơn – Long
Long An x
5 Giuộc Thượng
153 Cần Khu dân cư Long Thượng – Phước
Long An x
6 Giuộc Hậu
153 Cần Khu dân cư – tái định cư Phước Lý
Long An x
7 Giuộc (Năm sao cũ)
153 Cần
Long An Khu đô thị năm sao (Eco city) x
8 Giuộc
153 Cần
Long An Khu dân cư Phát Hải x
9 Giuộc
154 Cần
Long An Khu dân cư Saài Gòn River Park x
0 Giuộc
154 Cần
Long An Khu dân cư Chợ Đào x
1 Đước
154 Cần
Long An Khu dân cư Bến xe Rạch Kiến x
2 Đước
154 Cần
Long An Khu dân cư Richland Residence x
3 Đước
154 Cần
Long An Khu dân cư Long Hòa Garden x
4 Đước
154 Cần
Long An Khu dân cư – tái định cư Cầu Tràm x
5 Đước
154 Cần Khu tái định cư Phước Đông (Cty
Long An x
6 Đước Việt Hóa)
154 Cần Khu tái định cư CCN và Cầu cảng
Long An x
7 Đước Phước Đông
QF – 10/KSTL – 06.20 140/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
154 Cần
Long An Khu dân cư Lotus Garden x
8 Đước
154 Cần Khu dân cư Phước Đông (Nam
Long An x
9 Đước Phong Ecotown)
155 Cần Khu dân cư Long Định (Cty Năm
Long An x
0 Đước sao)
155 Cần
Long An Khu dân cư Phúc Giang x
1 Đước
155 Cần
Long An Khu dân cư Phi Trường x
2 Đước
155 Cần
Long An Khu dân cư An Phú Green Home x
3 Đước
155 Cần
Long An Nam Phong Eco Park x
4 Đước
155 Cần
Long An Nam Phong Dragon x
5 Đước
155 Cần
Long An Khu dân cư Ecohouse x
6 Đước
155 Cần
Long An Khu dân cư Garden house x
7 Đước
155 Cần
Long An Khu dân cư Riverside City x
8 Đước
155 Cần
Long An Khu dân cư Vins Residence x
9 Đước
156 Cần
Long An Khu dân cư Lotus Riverside x
0 Đước
156 Cần Khu dân cư Long Châu (CĐT:
Long An x
1 Đước Nguyễn Thành Tâm)
156 Cần
Long An Ấp 2 Phước Vân x
2 Đước
156 Đức
Long An Khu dân cư Tân Đức 1+2 x
3 Hòa
156 Đức
Long An Khu dân cư Hải Sơn GĐ 1+2 x
4 Hòa
156 Đức
Long An Khu dân cư Hải Sơn GĐ 3+4 x
5 Hòa
156 Đức Khu dân cư Toàn Gia Thịnh (tên cũ
Long An x
6 Hòa Spring town)
156 Đức
Long An Khu dân cư Tân Đô x
7 Hòa
156 Đức
Long An Khu dân cư Làng Sen Việt Nam x
8 Hòa
156 Đức
Long An Khu dân cư An Nông x
9 Hòa
157 Đức
Long An Khu nhà ở kinh doanh Bella Villa x
0 Hòa
QF – 10/KSTL – 06.20 141/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
157 Đức
Long An Khu dân cư Trần Anh x
1 Hòa
157 Đức
Long An Khu dân cư Tây Sài Gòn x
2 Hòa
157 Đức
Long An Khu dân cư Thị Trấn Hiệp Hòa x
3 Hòa
157 Đức Khu dân cư Vượt lũ Hòa Khánh
Long An x
4 Hòa Nam
157 Đức
Long An Khu tái định cư Xuyên Á x
5 Hòa
157 Đức Khu dân cư Cát Tường – Phú
Long An x
6 Hòa Nguyên
157 Đức
Long An Khu dân cư Mỹ Hạnh – Hoàng Gia x
7 Hòa
157 Đức Khu dân cư thuộc xã Đức Hòa
Long An x
8 Hòa Thượng
157 Đức Khu dân cư Phúc An xã Mỹ Hạnh
Long An x
9 Hòa Nam
158
Nghệ An Vinh Đô thị mới Vinh Tân x
0
158
Nghệ An Vinh Đô thị mới Nam Cửa Tiên x
1
158
Nghệ An Vinh Khu nhà ở cao cấp Tràng An x
2
158
Nghệ An Vinh Đô thị mới Đông Đại Lộ Lênin x
3
158
Nghệ An Vinh Đô thị mới Tây Đại Lộ Lênin x
4
158
Nghệ An Vinh Khu Trung Tâm Thương Mại Tecco x
5
158 Khu quy hoạch Đồng Cánh Phượng
Nghệ An Vinh x
6 – Xã Nghi Phú
158 Khu quy hoạch Đồng Dâu – Phường
Nghệ An Vinh x
7 Hưng Dũng
Tổ hợp khu Đô thị Viễn thông và
158 Công nghệ Thông tin
Nghệ An Vinh x
8 - nằm trên đường Ven sông Lam,
P.Bến Thủy
158 Dự án Khu nhà ở Thương mại Bắc
Nghệ An Vinh x
9 Vinh – Xã Nghi Kim
159 Dự án Khu dân cư Hà Huy Tập
Nghệ An Vinh x
0 (Gold Đất Việt)
159 Dự án khu đô thị mới Nam Nguyễn
Nghệ An Vinh x
1 Sỹ Sách - Tp.Vinh

QF – 10/KSTL – 06.20 142/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
Khu tổ hợp dịch vụ tổng hợp, chung
159
Nghệ An Vinh cư cao cấp, văn phòng, nhà ở liền kề x
2
Nghi Phú
159
Nghệ An Vinh KQH Đông Thọ – Hưng Dũng x
3
159 Dự án Khu quy hoạch đường 19 -20,
Nghệ An Cửa Lò x
4 P.Nghi Hòa
159 Dự án Khu quy hoạch đường 20 –
Nghệ An Cửa Lò x
5 21, P.Nghi Hòa
159 Dự án Khu quy hoạch đường 13 - 14,
Nghệ An Cửa Lò x
6 P.Nghi Hương
159 Dự án Khu quy hoạch đường 12 - 14,
Nghệ An Cửa Lò x
7 P.Nghi Hương
159
Nghệ An Cửa Lò Khu quy hoạch chia lô Nghi Thu x
8
159 Khu quy hoạch phía Tây trường Lê
Nghệ An Cửa Lò x
9 Thị Bạch Cát
160 Khu quy hoạch Tây Sân vận động
Nghệ An Cửa Lò x
0 Nghi Thu
160
Nghệ An Cửa Lò Khu QH Khu dân cư đường 3 x
1
160 Khu quy hoạch nhóm C đường 5 – 7,
Nghệ An Cửa Lò x
2 P. Thu Thủy
160 Đô Khu quy hoạch Nam Thị trấn Đô
Nghệ An x
3 Lương Lương
160 Hoàng
Nghệ An Khu Đô Thị Long Thành x
4 Mai
160 Thái
Nghệ An Khu Tái định cư 5.2ha x Phường Long Sơn
5 Hòa
160 Thái
Nghệ An Khu đô thị Long Sơn 1 x Phường Long Sơn
6 Hòa
160 Thái
Nghệ An Dự Án Vincom x Phường Hòa Hiếu
7 Hòa
Phan
160 Rang – Khu dân cư Công viên Biển Bình
Ninh Thuận x
8 Tháp Sơn
Chàm
Phan
160 Rang –
Ninh Thuận Khu K1 x
9 Tháp
Chàm
Phan
161 Rang –
Ninh Thuận Khu K2 x
0 Tháp
Chàm
QF – 10/KSTL – 06.20 143/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
161 Tuy
Phú Yên Khu dân cư Rạch Bầu Hạ x
1 Hòa
161 Tuy
Phú Yên Khu dân cư Nguyễn Thái Học x
2 Hòa
161 Tuy
Phú Yên Khu dân cư số 2 dọc đường Trần Phú x
3 Hòa
161 Tuy
Phú Yên Khu dân cư Nghị Trần x
4 Hòa
161 Tuy
Phú Yên Khu dân cư Cây Muồng x
5 Hòa
161 Tuy
Phú Yên Khu dân cư Hưng Phú x
6 Hòa
161 Tuy
Phú Yên Khu đô thị FBS x
7 Hòa
161 Tuy
Phú Yên Khu dân cư Cty CPXD Phú Yên x
8 Hòa
161 Tuy
Phú Yên Khu tái định cư P.9 x
9 Hòa
162 Tuy Khu dân cư Ninh Tịnh 1, 2, Bộ đội
Phú Yên x
0 Hòa biên phòng
162 Tuy
Phú Yên Khu tái định cư P.Phú Đông x
1 Hòa
162 Tuy
Phú Yên Khu dân cư Bộ chỉ huy Quân sự x
2 Hòa
162 Tuy
Phú Yên Khu dân cư Nam Tuy Hòa x
3 Hòa
162 Tuy
Phú Yên Khu dân cư Phường Phú Thạnh x
4 Hòa
162 Đồng
Quảng Bình Khu dự án 525 x
5 Hới
162 Đồng Khu dân cư phía nam đường Trần
Quảng Bình x
6 Hới Hưng Đạo
162 Đồng
Quảng Bình Khu dân cư bến xe Nam Lý x
7 Hới
162 Đồng Khu hạ tầng kỹ thuật sau Sở giáo dục
Quảng Bình x
8 Hới đào tạo
162 Đồng Khu dân cư phía Tây Nam đường Lê
Quảng Bình x
9 Hới Lợi
163 Đồng
Quảng Bình Khu dân cư Đông Bắc Lê lợi x
0 Hới
163 Đồng Khu dân cư Đông Bắc đường Lê lợi,
Quảng Bình x
1 Hới phường Bắc Nghĩa
163 Đồng
Quảng Bình Khu dân cư Trung Bính- Hà Dương x
2 Hới
163 Đồng
Quảng Bình Khu dân cư Lộc Ninh x
3 Hới

QF – 10/KSTL – 06.20 144/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
163 Đồng Khu dân cư phía Bắc Trần Quang
Quảng Bình x
4 Hới Khải
163 Đồng Khu dân cư phía Bắc đường Trần
Quảng Bình x
5 Hới Hưng Đạo
163 Đồng Khu dân cư phía Tây đường Hữu
Quảng Bình x
6 Hới Nghị, Phường Bắc Lý
163 Đồng
Quảng Bình Khu dân cư Đông Phùng Hưng x
7 Hới
163 Đồng
Quảng Bình Khu dân cư Phú Hải Riverside x
8 Hới
163 Đồng
Quảng Bình Khu dân cư Sa Động 1 x
9 Hới
164 Đồng
Quảng Bình Khu dân cư Sa Động 2 x
0 Hới
164
Quảng Bình Ba Đồn Khu dân cư phường Quảng Phong x
1
164
Quảng Bình Ba Đồn Khu dân cư Nam Hùng Vương x
2
164 Quảng Khu dân cư huyện lỵ mới huyện
Quảng Bình x
3 Trạch Quảng Trạch
164 Bố
Quảng Bình Khu dân cư Nam Bàu Ry x
4 Trạch
164 Bố Khu dân cư Tỉnh lộ 2. Thị Trấn Hoàn
Quảng Bình x
5 Trạch Lão
164 Bố Khu nhà ở thương mại xã Trung
Quảng Bình x
6 Trạch Trạch
164 Bố Khu dân cư Nương Trần, xã Đại
Quảng Bình x
7 Trạch Trạch
164
Quảng Nam Hội An Khu dân cư Bến Trễ – Xã Cẩm Hà x
8
164
Quảng Nam Hội An Khu dân cư B6-773 – Xã Cẩm Hà x
9
165 Khu dân cư Khối 8 (Trảng Sỏi) –
Quảng Nam Hội An x
0 Phường Thanh Hà
165 Khu đô thị Phước Trạch – Phước Hải
Quảng Nam Hội An x
1 – Phường Cửa Đại
165 Khu dân cư Đông Bắc – Phường Sơn
Quảng Nam Hội An x
2 Phong
165 Ktái định cư Tân Thịnh – Tân Mỹ –
Quảng Nam Hội An x
3 Phường Cẩm An
165
Quảng Nam Hội An Khu dân cư Trảng Kèo – Xã Cẩm Hà x
4
165 Điện
Quảng Nam Khu dân cư 1A – Phường Điện Ngọc x
5 Bàn

QF – 10/KSTL – 06.20 145/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
165 Điện
Quảng Nam Khu dân cư 2A – Phường Điện Ngọc x
6 Bàn
165 Điện
Quảng Nam Khu dân cư 1B – Phường Điện Ngọc x
7 Bàn
165 Điện Khu dân cư số 3 – Phường Điện
Quảng Nam x
8 Bàn Ngọc
165 Điện Khu dân cư số 4 – Phường Điện
Quảng Nam x
9 Bàn Ngọc
166 Điện
Quảng Nam Khu dân cư Green City x
0 Bàn
166 Điện
Quảng Nam Khu dân cư số 09 x
1 Bàn
166 Điện
Quảng Nam Khu dân cư 11 x
2 Bàn
166 Điện
Quảng Nam Khu dân cư phố chợ Điện Ngọc x
3 Bàn
166 Điện
Quảng Nam Khu đô thị Ngân Câu Ngân Giang x
4 Bàn
166 Điện
Quảng Nam Khu đô thị An Phú Quý x
5 Bàn
166 Điện
Quảng Nam Khu đô thị Sentosa Riverside x
6 Bàn
166 Điện
Quảng Nam Khu đô thị Ngọc Dương Riverside x
7 Bàn
166 Điện
Quảng Nam Khu dân cư Thái Dương 1 x
8 Bàn
166 Điện
Quảng Nam Khu dân cư Thái Dương 2 x
9 Bàn
167 Điện Khu tái định cư Điện Dương - Điện
Quảng Nam x
0 Bàn Ngọc
167 Điện Khu tái định cư Trường Đại học Nội
Quảng Nam x
1 Bàn vụ Hà Nội
167 Điện
Quảng Nam Khu dân cư 1A Điện Dương x
2 Bàn
167 Điện
Quảng Nam Khu dân cư Thống Nhất x
3 Bàn
167 Điện
Quảng Nam Khu dân cư Chợ Điện Dương x
4 Bàn
167 Điện Khu tái định cư Điện Dương - Điện
Quảng Nam x
5 Bàn Ngọc
167 Điện
Quảng Nam Khu đô thị Ngọc Dương Riverside x
6 Bàn
167 Điện
Quảng Nam Khu phố chợ Điện Nam Trung x
7 Bàn
167 Điện Khu dân cư số 1- Xã Điện Thắng
Quảng Nam x
8 Bàn Bắc

QF – 10/KSTL – 06.20 146/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
167 Điện Khu dân cư số 2- Xã Điện Thắng
Quảng Nam x
9 Bàn Bắc
168 Điện
Quảng Nam Khu phố chợ Điện Thắng Trung x
0 Bàn
168 Duy Khu dân cư Cụm công nghiệp Đông
Quảng Nam x
1 Xuyên Yên, xã Duy Trinh
168 Duy
Quảng Nam Khu tái định cư Duy Hải x
2 Xuyên
168 Duy
Quảng Nam Khu tái định cư Nồi Rang x
3 Xuyên
168 Núi Khu dân cư- tái định cư Tam quang
Quảng Nam x
4 Thành (Giai đoạn 1,2 3)
168 Núi Khu dân cư Tam quang (Giai đoạn
Quảng Nam x
5 Thành 4)
168 Núi
Quảng Nam Khu dân cư thị Trấn Núi Thành x
6 Thành
168 Núi Khu dân cư Bắc khu Hành chính
Quảng Nam x
7 Thành Huyện tại Khối phố 3
168 Núi
Quảng Nam Khu dân cư Tiên Xuân x
8 Thành
168 Núi Khu dân cư – tái định cư Tam Anh
Quảng Nam x
9 Thành Nam
169 Núi
Quảng Nam Khu dân cư Tam Hiệp x
0 Thành
169 Núi
Quảng Nam Khu Đô thị Tam Hiệp x
1 Thành
169 Núi
Quảng Nam Khu dân cư Chợ Trạm x
2 Thành
169 Núi
Quảng Nam Khu dân cư đường ĐT 617 x
3 Thành
169
Quảng Nam Tam Kỳ Khu dân cư dự án Hồng Lư x
4
169
Quảng Nam Tam Kỳ Khu dân cư phố chợ An Sơn x
5
169
Quảng Nam Tam Kỳ Khu dân cư mới đường Tứ Hiệp x
6
169
Quảng Nam Tam Kỳ Khu dân cư Đông Bạch Đằng x
7
169 Khu dân cư Tái định cư và khu ở cho
Quảng Nam Tam Kỳ x
8 công nhân, người có Thu Nhập Thấp
169
Quảng Nam Tam Kỳ Khu dân cư mới Phường Tân Thạnh x
9
Khu tái định cư và khu nhà ở Sỹ
170
Quảng Nam Tam Kỳ Quan Quân Nhân Chuyên nghiệp lữ x
0
đoàn công Binh 270

QF – 10/KSTL – 06.20 147/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
170 Quảng
Quảng Ngãi Khu dân cư Phú Mỹ x
1 Ngãi
170 Quảng
Quảng Ngãi Khu dân cư An Phú Sinh x
2 Ngãi
170 Quảng
Quảng Ngãi Khu dân cư Thiên Mỹ Lộc x
3 Ngãi
170 Quảng
Quảng Ngãi Khu dân cư An Lộc Phát x
4 Ngãi
170 Tư
Quảng Ngãi Khu dân cư Phú Điền x
5 Nghĩa
170 Nghĩa
Quảng Ngãi Khu dân cư Nghĩa Hành New Center x
6 Hành
170 Quảng
Quảng Ngãi Khu dân cư Tịnh Kỳ x
7 Ngãi
170 Hạ
Quảng Ninh Khu đô thị cột 5 cột 8 x
8 Long
170 Hạ
Quảng Ninh Khu đô thị cột 5 cột 8 mở rộng x
9 Long
171 Hạ
Quảng Ninh Khu đô thị Vựng đâng x
0 Long
171 Hạ Khu đô thị Vựng đâng mở rộng (Cao
Quảng Ninh x
1 Long Xanh Hà Khánh A mới)
171 Hạ
Quảng Ninh Khu đô thị Cao Xanh Hà Khánh A x
2 Long
171 Hạ Khu đô thị Cao Xanh Hà Khánh B,
Quảng Ninh x
3 Long C
171 Hạ Khu tái định cư Cầu Bãi Cháy (Khu
Quảng Ninh x
4 Long dân cư công ty thương mại Hạ Long)
171 Hạ Khu tái định cư và khu tự xây Hùng
Quảng Ninh x
5 Long Thắng
171 Hạ Khu dân cư du lịch Đông Hùng
Quảng Ninh x
6 Long Thắng 1
171 Hạ Khu dân cư du lịch Đông Hùng
Quảng Ninh x
7 Long Thắng 2
171 Hạ Khu đô thị mới Cái Dăm – thửa đất
Quảng Ninh x
8 Long nhà liền kề
171 Hạ Khu đô thị mới Cái Dăm – thửa đất
Quảng Ninh x
9 Long nhà biệt thự
172 Hạ Khu nhà ở sân vườn Cái Dăm (khu
Quảng Ninh x
0 Long vườn rau bãi cháy)
172 Hạ
Quảng Ninh Khu dân cư ao cá Cao Thắng x
1 Long
172 Hạ
Quảng Ninh Khu tự xây vườn rau Yết Kiêu x
2 Long

QF – 10/KSTL – 06.20 148/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
172 Hạ Khu điều chỉnh nhà trẻ, chung cư,
Quảng Ninh x
3 Long khách sạn phường Cao Xanh
172 Cẩm
Quảng Ninh Khu đô thị mới Bến Do x P. Cẩm Trung
4 Phả
172 Cẩm Khu dân cư phía tây bãi tắm Bến Do
Quảng Ninh x P. Cẩm Thủy
5 Phả (tây bến do)
172 Cẩm Khu dân cư phía đông bãi tắm Bến
Quảng Ninh x P. Cẩm Bình
6 Phả Do
172 Cẩm Khu dân cư phía đông bãi tắm Bến P. Cẩm Trung, Cẩm
Quảng Ninh x
7 Phả Do Thành
172 Cẩm
Quảng Ninh Khu đô thị mới Diêm Thuỷ x P. Cẩm Bình
8 Phả
172 Cẩm
Quảng Ninh Khu đô thị mới Hoà Lạc x
9 Phả
173 Cẩm
Quảng Ninh Khu dân cư N6 N7 Cẩm Bình x
0 Phả
173
Quảng Ninh Uông Bí Khu dân cư Cầu Sến x
1
173
Quảng Ninh Uông Bí Khu tái định cư Lựng Xanh x
2
173
Quảng Ninh Uông Bí Khu dân cư Công Thanh x
3
173 Khu QH dân cư xen kẽ tổ 44 khu 12
Quảng Ninh Uông Bí x
4 Quang Trung
173
Quảng Ninh Uông Bí Khu đô thị Chạp kê x
5
173 Móng
Quảng Ninh Khu đô thị Hải Yên x
6 Cái
173 Mỹ
Sóc Trăng Khu dân cư Đại Thành x
7 Xuyên
173 Sóc
Sóc Trăng Khu dân cư Trần Quang Diệu x
8 Trăng
173 Sóc
Sóc Trăng Khu dân cư Hạnh Phúc x
9 Trăng
174 Sóc
Sóc Trăng Khu dân cư Tuấn Lan x
0 Trăng
174 Sóc Khu dân cư Trần Hưng Đạo
Sóc Trăng x
1 Trăng Nối Khu D 586
174 Mỹ
Sóc Trăng Khu nhà ở thương mại Hồng Phát x
2 Xuyên
174 Mỹ
Sóc Trăng Khu dân cư Hòa Mỹ x
3 Xuyên
174 Tây
Tây Ninh 72 căn Shophouse của Vingroup x
4 Ninh

QF – 10/KSTL – 06.20 149/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
174 Đã ngưng không xây dựng
Tây Ninh Bến Cầu Khu dân cư Tây Nam x
5 tiếp
174 Châu
Tây Ninh Khu dân cư Trại Gà x
6 Thành
174 Châu
Tây Ninh Khu dân cư Bình Phong x
7 Thành
Dương
174 Khu tái định cư Cụm công nghiệp
Tây Ninh Minh x
8 Chà Là
Châu
174 Trảng
Tây Ninh Khu tái định cư xã An Hòa x
9 Bàng
175 Thái
Thái Nguyên Khu dân cư số 1 phường Gia Sàng x
0 Nguyên
175 Thái
Thái Nguyên Khu dân cư số 9 phường Gia Sàng x
1 Nguyên
175 Thái Khu dân cư số 2 phường Quang
Thái Nguyên x
2 Nguyên Trung
175 Thái Khu dân cư số 8 phường Phan Đình
Thái Nguyên x
3 Nguyên Phùng
175 Thái Khu dân cư số 1 phường Đồng
Thái Nguyên x
4 Nguyên Quang
175 Thái Khu dân cư tổ 15,16 phường Trưng
Thái Nguyên x
5 Nguyên Vương
175 Thái
Thái Nguyên Khu dân cư số 6 phường Túc Duyên x
6 Nguyên
175 Thái Khu dân cư số 1 phường Hoàng Văn
Thái Nguyên x
7 Nguyên Thụ
175 Thái Khu dân cư tổ 22 phường Hoàng
Thái Nguyên x
8 Nguyên Văn Thụ
175 Thái Khu dân cư A1, A2 phường Phan
Thái Nguyên x
9 Nguyên Đình Phùng
176 Thái Khu dân cư số 3,4 phường Đồng
Thái Nguyên x
0 Nguyên Quang
176 Thái
Thái Nguyên Khu dân cư số 4 phường Túc Duyên x
1 Nguyên
176 Thái Khu dân cư Nam Đại học Sư phạm
Thái Nguyên x
2 Nguyên Thái Nguyên
176 Thái
Thái Nguyên Khu dân cư Z159 x
3 Nguyên
176 Thái
Thái Nguyên Khu dân cư X79 x
4 Nguyên
176 Thái
Thái Nguyên Khu dân cư số 3 phường Tân Thịnh x
5 Nguyên
176 Thái
Thái Nguyên Khu dân cư số 6 phường Thịnh Đán x
6 Nguyên

QF – 10/KSTL – 06.20 150/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
176 Thái Khu dân cư quy hoạch Nam Đại học
Thái Nguyên x
7 Nguyên Thái Nguyên
176 Thái Khu dân cư tái định cư phường Tân
Thái Nguyên x
8 Nguyên Long
176 Thái Khu dân cư số 1 phường Quang
Thái Nguyên x
9 Nguyên Vinh
177 Thái
Thái Nguyên Khu dân cư số 3 phường Quan Triều x
0 Nguyên
177 Thái
Thái Nguyên Khu dân cư số 1 phường Tân Lập x
1 Nguyên
177 Thái
Thái Nguyên Khu dân cư Ga Lưu Xá x
2 Nguyên
177 Thái Khu dân cư Nam Đại học Kỹ thuật
Thái Nguyên x
3 Nguyên Công nghiệp Thái Nguyên
177 Thái Khu dân cư số 1 phường Trung
Thái Nguyên x
4 Nguyên Thành
177 Thái
Thái Nguyên KDT Xương Rồng x
5 Nguyên
177 Thái
Thái Nguyên Khu dân cư Bắc Sơn (giai đoạn 1) x
6 Nguyên
177 Thái
Thái Nguyên Khu dân cư Bắc Sơn (giai đoạn 2) x
7 Nguyên
177 Thái
Thái Nguyên Khu dân cư số 5 phường Túc Duyên x
8 Nguyên
177 Thái Khu dân cư số 7A phường Túc
Thái Nguyên x
9 Nguyên Duyên
178 Thái Khu dân cư số 7B phường Túc
Thái Nguyên x
0 Nguyên Duyên
178 Thái
Thái Nguyên Khu dân cư Đường Hoàng Ngân x
1 Nguyên
178 Thái Khu dân cư số 9 phường Phan Đình
Thái Nguyên x
2 Nguyên Phùng
178 Thái Khu dân cư số 10 phường Phan Đình
Thái Nguyên x
3 Nguyên Phùng
178 Thái
Thái Nguyên Khu đô thị Picenza x
4 Nguyên
178 Thanh MBQH P.Đông Vệ (MB 121, 1413,
Thanh Hóa x
5 Hóa 122, 96)
178 Thanh
Thanh Hóa Đô thị mới Đông Sơn x
6 Hóa
178 Thanh
Thanh Hóa Đô thị mới Đông Bắc Ga x
7 Hóa
178 Thanh Đô thị mới Bình Minh, MBQH 89,
Thanh Hóa x
8 Hóa 413
178 Thanh
Thanh Hóa MBQH 1168 x
9 Hóa
QF – 10/KSTL – 06.20 151/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
179 Thanh
Thanh Hóa MBQH 2122, 934, 1171, 203 x
0 Hóa
179 Thanh
Thanh Hóa MBQH 1334, 195 x
1 Hóa
179 Thanh MBQH 891 (Đông Thọ) Khu đô thị
Thanh Hóa x
2 Hóa Bắc Cầu Hạc
179 Thanh
Thanh Hóa MB 589; 1501 x
3 Hóa
179 Thanh
Thanh Hóa MBQH 685 x
4 Hóa
179 Thanh
Thanh Hóa MBQH 1636 x
5 Hóa
179 Thanh
Thanh Hóa MBQH 1167 x
6 Hóa
179 Thanh
Thanh Hóa MBQH 1858 x P. Quảng Thắng
7 Hóa
179 Thanh
Thanh Hóa MBQH 1168, 2107, 33, 2122 x P. Đông Hải
8 Hóa
179 Thanh
Thanh Hóa 1876/ubnd-qlđt x P. Đông Hương
9 Hóa
180 Thanh
Thanh Hóa MBQH 530 x P. Đông Vệ
0 Hóa
180 Thanh
Thanh Hóa MBQH 1886 x P. Đông Bắc Ga
1 Hóa
180 Thanh
Thanh Hóa MBQH 502 x P. Phú Sơn
2 Hóa
180 Thanh
Thanh Hóa MBQH 1568 x P. Quảng Hưng
3 Hóa
180 Thanh
Thanh Hóa MBQH 154 x P. Quảng Hưng
4 Hóa
180 Thanh MBQH 40 (đường Ỷ Lan 2), 80
Thanh Hóa x
5 Hóa (Đông Thọ)
180 Thanh
Thanh Hóa MBQH 1226, 1568 x P. Quảng Hưng
6 Hóa
180 Thanh
Thanh Hóa MBQH 08 x P. Nam Ngạn
7 Hóa
180 Thanh
Thanh Hóa MBQH 6275 x P. Nam Ngạn
8 Hóa
180 Thanh
Thanh Hóa MBQH 6804, 2000 x P. Phú Sơn
9 Hóa
181 Thanh
Thanh Hóa MBQH 2346 x P. Ba Đình
0 Hóa
181 Thanh
Thanh Hóa MBQH Nhà hát nhân dân x P. Ba Đình
1 Hóa
181 Thanh
Thanh Hóa MBQH 114 x P. Lam Sơn
2 Hóa

QF – 10/KSTL – 06.20 152/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
181 Thanh
Thanh Hóa MBQH 425 x P. Tân Sơn
3 Hóa
181 Thanh
Thanh Hóa MBQH 2155 x P. Đông Vệ
4 Hóa
181 Thanh
Thanh Hóa MBQH 790 x P. Đông Vệ
5 Hóa
181 Thanh
Thanh Hóa MBQH 1811 x
6 Hóa
181 Thanh
Thanh Hóa MBQH 1814 x
7 Hóa
181 Thanh
Thanh Hóa MBQH 1988 x
8 Hóa
181 Thanh
Thanh Hóa Khu đô thị Đông Hải (MBQH 199) x
9 Hóa
182 Thanh Khu đô thị trung tâm thành phố (Dự
Thanh Hóa x
0 Hóa án Vinhome)
182 Thanh
Thanh Hóa Khu đô thị Núi Long x
1 Hóa
182 Thanh
Thanh Hóa MBQH 73 x
2 Hóa
182 Bỉm
Thanh Hóa Khu dân cư Nam Trần Phú x
3 Sơn
182 Bỉm
Thanh Hóa Khu dân cư Bắc cơ giới x
4 Sơn
182 Bỉm
Thanh Hóa Khu dân cư Tây Nguyễn Đức Cảnh x
5 Sơn
182 Bỉm
Thanh Hóa Khu dân cư Bắc Phan Bội Châu x
6 Sơn
182 Bỉm Khu dân cư khu phố 2 – Phường Ba
Thanh Hóa x
7 Sơn Đình
182 Bỉm
Thanh Hóa Khu dân cư Nam Hồ Tùng Mậu x
8 Sơn
182 Sầm
Thanh Hóa Khu tái định cư Hồng Thắng x
9 Sơn
183 Sầm
Thanh Hóa Khu tái định cư Cường Thịnh x
0 Sơn
183 Sầm
Thanh Hóa FLC giai đoạn 1 x
1 Sơn
183 Sầm
Thanh Hóa FLC giai đoạn 2 x
2 Sơn
183 Sầm
Thanh Hóa Khu Sông Đơ (Hud 4, giai đoạn 1) x
3 Sơn
183 Sầm Khu dân cư dịch vụ công cộng
Thanh Hóa x
4 Sơn phường Bắc Sơn
183 Đông
Thanh Hóa Khu MBQH Nhuệ Sâm x
5 Sơn
QF – 10/KSTL – 06.20 153/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
183 Đông
Thanh Hóa Khu MBQH Đồng Vèn x
6 Sơn
183 Đông
Thanh Hóa MBQH 725 (Đông Khê) x
7 Sơn
183 Triệu
Thanh Hóa Khu dân cư Bắc Đồng nẫn x
8 Sơn
183 Triệu
Thanh Hóa Khu dân cư Xuân Tiên x Xã Dân Lực
9 Sơn
184 Triệu
Thanh Hóa Khu đô thị Sao Mai x
0 Sơn
184 Quảng
Thanh Hóa MBQH 23 x
1 Xương
184 Quảng
Thanh Hóa MBQH Quảng Tân (MB 08) x
2 Xương
184 Quảng
Thanh Hóa Khu đô thị Hải Hà x
3 Xương
184 Hoằng
Thanh Hóa MBQH 32a x
4 Hóa
184 Thọ
Thanh Hóa Khu đô thị Ngôi Sao x
5 Xuân
184 Thừa Thiên KQH Hương Long GĐ 1, GĐ 2, GĐ
Huế x
6 Huế 3
184 Thừa Thiên
Huế KQH Kim Long GĐ 1, GĐ 2, GĐ 3 x
7 Huế
184 Thừa Thiên KQH dân cư phía Bắc Hương Sơ
Huế x
8 Huế Khu vực 1, khu vực 2, 3
184 Thừa Thiên KQH Hương Sở GĐ 1, GĐ 2, GĐ 3,
Huế x
9 Huế GĐ 4
185 Thừa Thiên
Huế KQH Trường Bia x
0 Huế
185 Thừa Thiên
Huế KQH dân cư Đại Học Huế x
1 Huế
185 Thừa Thiên
Huế KQH Xóm Hành x
2 Huế
185 Thừa Thiên
Huế KQH Xóm Gióng x
3 Huế
185 Thừa Thiên
Huế KQH Phú Hậu x
4 Huế
185 Thừa Thiên
Huế KQH Hoài Thanh x
5 Huế
185 Thừa Thiên
Huế KQH Đông Nam Thủy An x
6 Huế
185 Thừa Thiên
Huế KQH Bàu Vá giai đoạn 1 x
7 Huế
185 Thừa Thiên
Huế KQH Bàu Vá giai đoạn 2 x
8 Huế

QF – 10/KSTL – 06.20 154/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
185 Thừa Thiên
Huế KQH Bàu Vá giai đoạn 3 x
9 Huế
186 Thừa Thiên
Huế KQH CIC 8 x
0 Huế
186 Thừa Thiên
Huế Khu đô thị mới An Cựu x
1 Huế
186 Thừa Thiên
Huế Khu đô thị mới Roal Park x
2 Huế
186 Thừa Thiên
Huế Khu đô thị mới Phú Mỹ An x
3 Huế
186 Thừa Thiên
Huế KQH Xuân Phú x
4 Huế
186 Thừa Thiên Hương
KQH Thủy Thanh giai đoạn 1 x
5 Huế Thủy
186 Thừa Thiên Hương
KQH Thủy Thanh giai đoạn 2 x
6 Huế Thủy
186 Thừa Thiên Hương
KQH Thủy Thanh giai đoạn 3 x
7 Huế Thủy
186 Thừa Thiên Hương
KQH Thủy Thanh giai đoạn 4 x
8 Huế Thủy
186 Thừa Thiên Hương
KQH Trạm Bơm x
9 Huế Thủy
187 Thừa Thiên Hương
KQH Hói Sen x
0 Huế Thủy
187 Thừa Thiên Hương
KQH Thủy Vân x
1 Huế Thủy
187 Thừa Thiên Hương
KQH Thủy Lương x
2 Huế Thủy
187 Thừa Thiên Hương
KQH Nam Cao x
3 Huế Thủy
187 Thừa Thiên Phú
KQH Ngọc Anh x
4 Huế Vang
187 Thừa Thiên Phú Khu đô thị Phú Mỹ Thượng (Xã Phú
x
5 Huế Vang Thượng)
187 Thừa Thiên Phú
KQH Tân Mỹ x
6 Huế Vang
187 Thừa Thiên Phú Khu đô thị Phú Mỹ Thượng (Xã Phú
x
7 Huế Vang Mỹ)
187 Thừa Thiên Hương
KQH Hương An (KQH Ân Nam) x
8 Huế Trà
187 Thừa Thiên Hương
KQH Hương Hồ x
9 Huế Trà
188 Thừa Thiên Hương
KQH Hương Văn x
0 Huế Trà
188 Thừa Thiên Hương
KQH Hương Xuân x
1 Huế Trà

QF – 10/KSTL – 06.20 155/349


XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
188 Thừa Thiên Hương
KQH Tứ Hạ x
2 Huế Trà
188
Tiền Giang Mỹ Tho Khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng x
3
188 Khu dân cư Bắc Đường Hùng
Tiền Giang Mỹ Tho x
4 Vương
188
Tiền Giang Mỹ Tho Khu dân cư Gò Ông Giãn x
5
188
Tiền Giang Mỹ Tho Khu dân cư Kênh Xáng Cụt x
6
188
Tiền Giang Mỹ Tho Khu dân cư Bình Tạo x
7
188
Tiền Giang Mỹ Tho Khu dân cư Long Hòa B x
8
188 Khu dân cư Lê Văn Phẩm nối dài
Tiền Giang Mỹ Tho x
9 (Ticco)
189
Tiền Giang Mỹ Tho Khu dân cư Sao Mai x
0
189 Khu dân cư & nội ô khu phố Trung
Tiền Giang Mỹ Tho x
1 Lương
189 Chợ
Tiền Giang Khu dân cư Long Thạnh Hưng x
2 Gạo
189 Gò
Tiền Giang Khu dân cư Trương Định (1&2) x
3 Công
189 Gò
Tiền Giang Khu dân cư CN Bắc Gò Công x x
4 Công
189 Tân
Tiền Giang Khu dân cư Tân Phước x
5 Phước
189 Tân
Tiền Giang Khu dân cư Phú Mỹ x
6 Phước
189
Tiền Giang Cái Bè Khu dân cư Thị Trấn Cái Bè x
7
189
Tiền Giang Cái Bè Khu dân cư Chợ Hòa Khánh x
8

189
Tiền Giang Công Khu dân cư Tái định cư Vàm Láng x
9
Đông
190
Tiền Giang Cai Lậy Khu dân cư Chợ Mới Cai Lậy x
0
190
Tiền Giang Cai Lậy Khu dân cư Mỹ Phước Tây x
1
190 Châu
Tiền Giang Khu dân cư Chợ Tam Hiệp x
2 Thành
190 Châu
Tiền Giang KHU Tái Định Cư Tân Hương x
3 Thành
190 Trà
Trà Vinh Khu dân cư Hoàng Quân x
4 Vinh
QF – 10/KSTL – 06.20 156/349
XD
XD xong
Quận/ Chưa
ST xong nhưng
Tỉnh/Tp Huyện/ Tên dự án XD Ghi chú (nếu có)
T & ổn chưa
TP xong
định ổn
định
190 Vĩnh
Vĩnh Long Khu dân cư Minh Linh x
5 Long
190 Vĩnh
Vĩnh Long Khu dân cư Bắc Mỹ Thuận x
6 Long
190 Vĩnh
Vĩnh Long Khu dân cư Vùng lũ Phú Quới x
7 Long
190 Long
Vĩnh Long Khu dân cư Hoàng Hảo x
9 Hồ
191 Long
Vĩnh Long KCN Hòa Phú x
0 Hồ
191 Long
Vĩnh Long Khu dân cư Dịch vụ Phước Yên x
1 Hồ
191 Long
Vĩnh Long Khu dân cư Hưng Thịnh Đức x
2 Hồ
191 Long
Vĩnh Long Khu nhà ở DV Hòa Phú x
3 Hồ
191 Bình KCN Bình Minh, Khu dân cư Bình
Vĩnh Long x
4 Minh Minh
191 Vĩnh
Vĩnh Long Khu nhà ở Ngọc Vân x Nằm đường Phó Cơ Điều
5 Long
191 Long
Vĩnh Long Khu nhà ở Lê Giang x Nằm đường Quốc lộ 1A
6 Hồ
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 24/05/2021.

QF – 10/KSTL – 06.20 157/349


PHỤ LỤC 3: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH, PHI NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

1. Định nghĩa
Đất sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp (gọi tắt là đất SXKD) gồm: đất khu công nghiệp (KCN),
cụm công nghiệp (CCN), khu chế xuất (KCX), khu kinh tế (KKT), khu công nghệ cao (KCNC), đất
thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm12.
2. Phân loại
- Đất SXKD là đất giao, bao gồm:
+ Đất SXKD giao có nguồn gốc từ đất ở.
+ Đất SXKD giao không có nguồn gốc từ đất ở.
- Đất SXKD là đất thuê, bao gồm:
+Đất SXKD thuê, thuê lại đất trong KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX
+ Đất SXKD thuê, thuê lại đất ngoài KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX
3. Công thức xác định giá trị đất SXKD
- Đối với đất SXKD đủ điều kiện xác định giá trị QSDĐ
Giá trị QSDĐ = Đơn giá thẩm định x Diện tích đất
- Đối với đất SXKD không đủ điều kiện xác định giá trị QSDĐ thì thực hiện xác định giá trị
quyền phát sinh từ hợp đồng thuê đất hoặc lợi thế thương mại của quyền thuê đất khi thỏa một
số điều kiện theo quy định tại “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan
đến TSBĐ” và Hướng dẫn này.
4. Cách xác định diện tích đất
Căn cứ “Phụ lục 1.8 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
5. Cách thức xác định đơn giá thẩm định đất SXKD
5.1. Đất SXKD là đất giao
5.1.1. Trường hợp đất SXKD giao có nguồn gốc từ đất ở
Giá trị QSDĐ được xác định căn cứ vào đơn giá đất ở thị trường (phương pháp, tỷ lệ định giá áp
dụng) theo quy định tại Phụ lục nhóm 2 Hướng dẫn này khi có hồ sơ, chứng từ pháp lý chứng minh
nguồn gốc đất là đất ở.
5.1.2. Trường hợp đất SXKD giao không có nguồn gốc từ đất ở: Giá trị QSDĐ được xác định
theo thứ tự ưu tiên
(i) Thu thập được TTSS đất SXKD là đất giao: áp dụng phương pháp so sánh. Khi thẩm định, áp
dụng tỷ lệ thẩm định được quy định tại phụ lục 3.1 Hướng dẫn này.
(ii) Không thu thập được TTSS đất SXKD là đất giao mà chỉ thu thập được thông tin đất ở/ đất ở
xen cài với đất khác
- Đối với đất SXKD được giao có thời hạn: đơn giá đất được tính theo công thức

12 Căn cứ Điều 3 Giải thích từ ngữ tại Phụ lục 1 của Công văn v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ.
QF – 10/KSTL – 06.20 158/349
PĐSX.50 năm
PĐSX.TH = x Thời hạn sử dụng đất còn lại
50
Trong đó:
+ PĐSX.TH: Đơn giá đất SXKD được giao có thời hạn.
+ PĐSX.50 năm: Đơn giá đất SXKD được giao 50 năm xác định theo quy định tại phụ lục 3.1
đính kèm Hướng dẫn này.
+ Thời hạn sử dụng đất còn lại: là số năm được tính từ thời điểm thẩm định đến thời hạn
được giao đất (quy ước làm tròn số năm: từ 6 tháng đến dưới 12 tháng được tính bằng 1
năm). Trường hợp thời hạn sử dụng đất còn lại > 50 năm thì được tính bằng 50 năm.
Ví dụ: BĐS thẩm định là đất SXKD được giao đất trong 50 năm, bắt đầu từ tháng 07/2004.
Tại thời điểm thẩm định tháng 10/2017, BĐS có thời hạn sử dụng đất còn lại = 2004 + 50
– 2017 = 36 năm 9 tháng = 37 năm.
- Đối với đất SXKD được giao ổn định lâu dài: Đơn giá đất = 120% PĐSX.50 năm
Lưu ý:
- Thời gian giao đất còn lại được xem xét như là một yếu tố thuận lợi/ bất lợi ảnh hưởng đến
BĐS thẩm định khi so sánh với TTSS.
- Đơn giá đất SXKD được giao tối thiểu bằng với giá thị trường đất NN cùng vị trí (giá thị trường
đất NN khảo sát sau khi đã áp dụng các tỷ lệ đối với TTSS (thông tin giao dịch thực, thông tin
thương lượng) được quy định chi tiết tại phụ lục 4.1).
5.2. Đất SXKD là đất thuê
5.2.1. Điều kiện nhận thẩm định
- Được sử dụng đúng mục đích, đúng người thuê đất ghi trên GCN, hợp đồng thuê đất13;
- Thời hạn thuê đất còn lại ≥ thời hạn vay + 5 năm; hoặc ≥ 5 năm (đối với đất thuê trả tiền thuê
đất nhiều lần);
- Đã có cơ sở sản xuất kinh doanh như nhà máy, nhà xưởng, … hợp pháp (có GPXD/ GCN);
Trường hợp chưa có tài sản trên đất thì chỉ cho vay để phục vụ sản xuất kinh doanh, có phương
án khởi công xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh trong vòng 12 tháng kể từ ngày giải ngân,
có phương án vay vốn hiệu quả, khả thi.
5.2.2. Đất SXKD thuê, thuê lại đất trong KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX
a. Trường hợp đất SXKD thuê, thuê lại đất được phép thế chấp
(i) Đối với khu vực đã được duyệt đơn giá đất thị trường
Sử dụng đơn giá đất thị trường được duyệt có tính đến các yếu tố ảnh hưởng đến giá BĐS thẩm
định; đồng thời so sánh với giá thị trường khảo sát (giá thị trường sau khi áp dụng các tỷ lệ thẩm
định được quy định tại phụ lục 3.1) tại thời điểm thẩm định.
- Trường hợp đơn giá đất thị trường khảo sát < đơn giá đất được duyệt: đơn giá thẩm định là
đơn giá thị trường khảo sát.

13 Trường hợp người thuê đất xây dựng nhà xưởng cho người khác thuê lại (toàn bộ/ 1 phần) thì người sử
dụng đất thực tế không đúng với người thuê trên GCN, hợp đồng thuê đất và mục đích sử dụng đất giống/ khác với
GCN, hợp đồng thuê đất thì vẫn được xem là phù hợp với quy định “đất thuê được sử dụng đúng mục đích, đúng
người thuê đất ghi trên GCN, hợp đồng thuê đất” với điều kiện cung cấp chứng từ pháp lý chứng minh việc cho
thuê nhà xưởng là hợp pháp và đúng quy định của pháp luật (GCN, hợp đồng thuê đất, giấy phép kinh doanh, hợp
đồng thuê ký kết giữa bên thuê và bên cho thuê hoặc chứng từ có giá trị pháp lý tương đương).
QF – 10/KSTL – 06.20 159/349
- Trường hợp đơn giá đất thị trường khảo sát > đơn giá đất được duyệt:
+ Nếu đơn giá đất thị trường khảo sát < 110% đơn giá đất được duyệt: đơn giá đất thẩm định
là đơn giá đất được duyệt.
+ Nếu đơn giá đất thị trường khảo sát ≥ 110% đơn giá đất được duyệt: đơn giá đất thẩm định
là đơn giá đất thị trường khảo sát.
Lưu ý: Đối với đơn giá đất thị trường được duyệt mà thời gian duyệt dưới 06 tháng hoặc thời gian
khác được quy định trong từng thời kỳ thì áp dụng đơn giá đất thị trường đã được duyệt mà không
cần thu thập thông tin để so sánh với giá thị trường khảo sát.
(ii) Đối với khu vực chưa được duyệt đơn giá đất thị trường
- Đơn giá đất được xác định theo giá thị trường khảo sát (giá thị trường sau khi áp dụng các tỷ
lệ thẩm định được quy định tại phụ lục 3.1) tại thời điểm thẩm định.
- Khi thẩm định, NV TĐTS thu thập thông tin đất SXKD là đất thuê và đã trả hết tiền thuê
đất/thuê lại đất cho toàn bộ thời gian thuê/thuê lại. Thời gian thuê đất còn lại được xem xét
như là một yếu tố thuận lợi/ bất lợi ảnh hưởng đến BĐS thẩm định khi so sánh với TTSS.
(iii) Đối với trường hợp BĐS thuộc khu vực chưa được duyệt đơn giá đất thị trường và không thu
thập được TTSS tương đồng
Giá trị QSĐ của (Số tiền thuê đất đã trả Số tiền thuê đất đã trả
= -
đất thuê cho cả thời gian thuê cho thời gian đã sử dụng)
TTSS tương đồng là TTSS cùng loại đất thuê được phép thế chấp.
b. Trường hợp đất SXKD thuê, thuê lại đất không được phép thế chấp: không tính giá trị
QSDĐ.
Riêng đối với trường hợp đất SXKD thuê trả tiền thuê đất hàng năm (Chủ đầu tư trả tiền cho Nhà
nước theo hình thức hàng năm) trong KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX được thế chấp quyền phát
sinh từ hợp đồng nếu (i) thuộc Danh sách do Khối KHDN trình Tổng Giám đốc thông báo trong
từng thời kỳ; (ii) thỏa mãn các điều kiện để nhận thế chấp quyền phát sinh từ hợp đồng theo quy
định của “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”:
1. QSDĐ thuê được khách hàng trả cho Chủ đầu tư theo hình thức trả tiền thuê đất 1 lần và trả
tiền hạ tầng hàng năm/1 lần:
(Số tiền cơ sở hạ tầng đã trả nhưng Tỷ lệ
Giá trị quyền phát sinh
= chưa sử dụng + Số tiền thuê đất đã trả x điều
từ hợp đồng thuê đất
nhưng chưa sử dụng) chỉnh
Số tiền cơ sở hạ tầng đã trả nhưng chưa sử dụng, Số tiền thuê đất đã trả nhưng chưa sử dụng:
căn cứ hợp đồng thuê đất/ thuê lại đất. Trường hợp trên hợp đồng thuê đất/thuê lại đất không
tách bạch giữa tiền cơ sở hạ tầng và tiền thuê đất thì khoản mục đó xem như bằng 0
2. QSDĐ thuê được khách hàng trả cho chủ đầu tư theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm và
tiền hạ tầng 1 lần.
(Số tiền cơ sở hạ tầng đã trả nhưng Tỷ lệ
Giá trị quyền phát sinh
= chưa sử dụng + Số tiền do chênh lệch x điều
từ hợp đồng thuê đất
giá thuê) chỉnh
- Số tiền cơ sở hạ tầng đã trả nhưng chưa sử dụng: căn cứ hợp đồng thuê đất/ thuê lại đất. Trường
hợp trên hợp đồng thuê đất/thuê lại đất không tách bạch giữa tiền cơ sở hạ tầng và tiền thuê
đất thì khoản mục đó xem như bằng 0.

QF – 10/KSTL – 06.20 160/349


- Số tiền do chênh lệch giá thuê = (Giá thuê thị trường tại thời điểm thẩm định – Giá thuê trên
Hợp đồng thuê đất tại thời điểm thẩm định) x Diện tích đất.
+ Giá thuê: là tiền thuê đất. Khi thu thập thông tin thị trường và thông tin trên hợp đồng thuê
đất/thuê lại đất, cần phải tách bạch giữa tiền thuê đất và tiền cơ sở hạ tầng. Trường hợp
không tách bạch được thì xem như số tiền do chênh lệch giá thuê bằng 0.
+ Diện tích đất: Diện tích ghi trên Hợp đồng thuê đất.
- Tỷ lệ điều chỉnh: được quy định tại phụ lục 3.1 ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
5.2.3. Đất SXKD thuê, thuê lại đất ngoài KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX
❖ Trường hợp đất SXKD thuê, thuê lại đất được phép thế chấp: Giá trị QSDĐ được xác định
theo thứ tự ưu tiên
(i) Thu thập được thông tin đất SXKD là đất thuê: áp dụng phương pháp so sánh. Khi thẩm định,
áp dụng tỷ lệ thẩm định được quy định tại phụ lục 3.1 đính kèm Hướng dẫn này.
Lưu ý: Thời gian thuê đất còn lại được xem xét như là một yếu tố thuận lợi/ bất lợi ảnh hưởng đến
BĐS thẩm định khi so sánh với TTSS.
(ii) Không thu thập được thông tin đất SXKD là đất thuê mà chỉ thu thập được thông tin đất NN/
đất NN xen cài với đất khác.
- Hướng dẫn thực hiện: thu thập TTSS có đất NN đang được rao bán hoặc đã được giao dịch
trên thị trường tại khu vực/gần khu vực BĐS thẩm định tọa lạc. TTSS được thu thập có thể có
các yếu tố khác tương đồng với BĐS thẩm định (về diện tích, vị trí, hình dáng, giao thông, lợi
thế kinh doanh,...) hoặc không tương đồng thì thực hiện điều chỉnh để xác định giá trị QSDĐ.
Khi thẩm định, áp dụng tỷ lệ thẩm định được quy định tại phụ lục 4.1 đính kèm Hướng dẫn
này. Khi đó:
Đơn giá thị trường đất NN theo quy định
Đơn giá đất SXKD =
ACB tại vị trí BĐS thẩm định
Lưu ý: Khi thu thập TTSS có đất NN thì cần thu thập thông tin đất NN là đất trồng cây lâu năm,
đất trồng cây hàng năm, đất NN khác, hạn chế sử dụng TTSS là đất lúa, đất rừng.
(iii) Không thu thập được thông tin đất SXKD là đất thuê và thông tin đất NN/đất NN xen cài với
đất khác
- Hướng dẫn thực hiện: thu thập chứng từ pháp lý thể hiện thông tin về chi phí mà chủ sở hữu
đã đầu tư để hình thành nên BĐS thẩm định. Khi đó:

Giá trị Tiền thuê đất đã trả cho Chi phí san lấp, đền bù
= +
QSDĐ thời gian chưa sử dụng giải tỏa (nếu có)

❖ Trường hợp đất thuê, thuê lại đất không được phép thế chấp: Không tính giá trị QSDĐ.
Riêng đối với BĐS đang thế chấp tại ACB là:
- Đất thuê đất trả tiền hàng năm ngoài KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX, người thuê đất tự đền
bù, giải phóng mặt bằng; hoặc
- Đất thuê đất trả tiền hàng năm trong CCN và KH ký hợp đồng trực tiếp với UBND Tỉnh, KH
tự đền bù giải phóng mặt bằng.
Khi đó, BĐS được tính giá trị do số tiền người thuê đất tự đền bù, giải phóng mặt bằng mang lại
(hay còn gọi là lợi thế thương mại). Giá trị do số tiền người thuê đất tự đền bù, giải phóng mặt
bằng mang lại được xác định theo phương pháp định giá như lần thẩm định gần nhất trước đó và
từ lần định giá năm 2019 trở đi tỷ lệ định giá giảm 10%/năm cho mỗi lần tái định giá.
QF – 10/KSTL – 06.20 161/349
Ví dụ:
- Lần thẩm định năm 2018, BĐS được GĐ Khối KHDN cho phép định giá bằng giá đất NN theo
quy định của ACB. Tại thời điểm 2018 theo quy định P.TĐTS tỷ lệ định giá đất NN bằng 70%
thông tin rao bán/80% thông tin giao dịch thực của đất nông nghiệp cùng vị trí.
- Năm 2019, KPP yêu cầu định giá lại thì tỷ lệ thẩm định áp dụng là 60% thông tin rao bán/70%
thông tin giao dịch thực của đất nông nghiệp cùng vị trí.
- Năm 2020, KPP yêu cầu định giá lại thì tỷ lệ thẩm định áp dụng là 50% thông tin rao bán/60%
thông tin giao dịch thực của đất nông nghiệp cùng vị trí.
6. Các lưu ý khi thẩm định đất thuê, thuê lại
Khi đề nghị thẩm định BĐS là quyền sử dụng đất thuê/thuê lại và/hoặc tài sản gắn liền với đất thuê/thuê
lại, ngoài các hồ sơ tối thiểu theo quy định, KPP phải gửi kèm hợp đồng thuê/thuê lại đất. Khi đó, NV
TĐTS cần kiểm tra:
- Việc BĐS có được sử dụng đúng mục đích, đúng người thuê đất ghi trên giấy chứng nhận, hợp
đồng thuê/thuê lại đất
+ Trường hợp người thuê đất xây dựng nhà xưởng cho người khác thuê lại (toàn bộ/ 1 phần)
thì người sử dụng đất thực tế không đúng với người thuê trên GCN, hợp đồng thuê đất và
mục đích sử dụng đất giống/ khác với GCN, hợp đồng thuê đất thì vẫn được xem là phù
hợp với quy định “đất thuê được sử dụng đúng mục đích, đúng người thuê đất ghi trên
GCN, hợp đồng thuê đất” với điều kiện cung cấp chứng từ pháp lý chứng minh việc cho
thuê nhà xưởng là hợp pháp và đúng quy định của pháp luật (GCN, hợp đồng thuê đất, giấy
phép kinh doanh, hợp đồng thuê ký kết giữa bên thuê và bên cho thuê hoặc chứng từ có giá
trị pháp lý tương đương).
+ Trường hợp còn lại (bao gồm không đúng một phần/ toàn bộ): từ chối thẩm định.
- Về điều kiện chuyển nhượng, thế chấp tài sản; chuyển nhượng hợp đồng thuê/ thuê lại đất:
+ Trường hợp hợp đồng quy định bên thuê/thuê lại đất được quyền chuyển nhượng, thế chấp
tài sản; chuyển nhượng hợp đồng thuê/ thuê lại đất: thẩm định bình thường.
+ Trường hợp hợp đồng quy định bên thuê/thuê lại đất chỉ được chuyển nhượng, thế chấp tài
sản; chuyển nhượng hợp đồng thuê/ thuê lại đất với một số điều kiện nhất định: thẩm định
bình thường đồng thời ghi nhận thông tin trên tờ trình TĐTS, đánh giá khả năng chuyển
nhượng của tài sản.
+ Trường hợp hợp đồng quy định bên thuê/thuê lại đất không được chuyển nhượng, thế chấp
tài sản; chuyển nhượng hợp đồng thuê/ thuê lại đất: từ chối thẩm định tài sản.

QF – 10/KSTL – 06.20 162/349


PHỤ LỤC 3.1: TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THÔNG TIN SO SÁNH
KHI THẨM ĐỊNH ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

ĐƠN GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH


THÔNG TIN ACB (PACB)
STT LOẠI ĐẤT
SO SÁNH MỤC ĐÍCH CHO MỤC ĐÍCH XỬ
VAY LÝ NỢ (*)
Thông tin thực 100% PTT.ĐSXKD
Đất giao: khu vực có thông tin đất
1 Thông tin thương 100% PTT.ĐSXKD
SXKD là đất giao 90% PTT.ĐSXKD
lượng
Đất dùng làm cao ốc văn
70% PĐƠ được duyệt
phòng, trung tâm thương Thông tin thực
mại thuộc các quận trung 65% PTT.ĐƠ
tâm:
- TP.HCM: quận 1, 3, 5, 10
- Hà Nội: quận Hai Bà
Trưng, Hoàn Kiếm, Ba Thông tin thương
60% PTT.ĐƠ
Đình, Đống Đa, Thanh lượng
Xuân, Cầu Giấy, Tây Hồ, Hà
Đông
Đất dùng làm cao ốc văn
phòng, trung tâm thương 65% PĐƠ được duyệt
Đất sản mại thuộc các quận trung Thông tin thực
xuất kinh tâm: 55% PTT.ĐƠ
2 doanh 50 - TP.HCM: các quận còn lại 80% PTT.ĐƠ
năm - Hà Nội: quận Hoàng Mai, Thông tin thương
(PSX.50năm) Long Biên, Gia Lâm, Từ 50% PTT.ĐƠ
lượng
Liêm, Thanh Trì
65% PĐƠ được duyệt
Đất SXKD các tỉnh An Thông tin thực
65% PTT.ĐƠ
Giang, Long An, Đồng
Tháp, Cần Thơ, Tiền Giang Thông tin thương 60% PTT.ĐƠ
lượng
55% PĐƠ được duyệt
Thông tin thực
50% PTT.ĐƠ
Các trường hợp còn lại
Thông tin thương
45% PTT.ĐƠ
lượng

Đất thuê, thuê lại trong KCN/ CCN/ Thông tin thực 80% PTT.ĐT
3 KCNC/ KKT/ KCX được phép nhận 100% PTT.ĐT
thế chấp Thông tin thương
70% PTT.ĐT
lượng

QF – 10/KSTL – 06.20 163/349


ĐƠN GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH
THÔNG TIN ACB (PACB)
STT LOẠI ĐẤT
SO SÁNH MỤC ĐÍCH CHO MỤC ĐÍCH XỬ
VAY LÝ NỢ (*)
Trả tiền thuê đất 1 lần và trả tiền hạ
Phương
Đất thuê, tầng hàng năm/1 lần:
pháp chi
thuê lại Giá trị quyền phát sinh từ hợp đồng
phí Thỏa Tỷ lệ điều chỉnh:
trong thuê đất = (Số tiền cơ sở hạ tầng đã
mãn các 80%
KCN/ trả nhưng chưa sử dụng + Số tiền thuê
điều
CCN/ đất đã trả nhưng chưa sử dụng) x Tỷ 100% Giá trị
kiện để
KCNC/ lệ điều chỉnh quyền phát sinh
nhận thế
4 KKT/ Trả tiền thuê đất hàng năm và tiền hạ từ hợp đồng thuê
chấp
KCX tầng 1 lần: đất
quyền
không Giá trị quyền phát sinh từ hợp đồng
phát Tỷ lệ điều chỉnh:
được thuê đất = (Số tiền cơ sở hạ tầng đã
sinh từ 70%
phép trả nhưng chưa sử dụng + Số tiền do
hợp
nhận thế chênh lệch giá thuê) x Tỷ lệ điều
đồng
chấp chỉnh
Trường hợp còn lại Không tính giá trị quyền sử dụng đất
5 Đất thuê, thuê lại ngoài KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX được phép thế chấp:
Khu vực có thông tin đất SXKD là đất thuê
Thông tin thực 90% PTT.ĐSXKD
Đất dùng TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng Thông tin thương
làm cao 80% PTT.ĐSXKD
lượng
ốc, văn
phòng, Thông tin thực 70% PTT.ĐSXKD
Các khu vực ngoài địa bàn
TTTM TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng Thông tin thương 60% PTT.ĐSXKD
lượng
5.1
Thông tin thực 60% PTT.ĐSXKD
- TP.HCM: Quận 1,3,4,10 Thông tin thương
55% PTT.ĐSXKD
Đất dùng lượng
làm nhà - TP.HCM: Quận 5,6
Thông tin thực 70% PTT.ĐSXKD
xưởng - Hà Nội
- TP.Đà Nẵng: huyện Hòa
Thông tin thương 100% PTT.ĐSXKD
Vang (trừ xã Hòa Châu, xã 60% PTT.ĐSXKD
lượng
Hòa Phước)
- TP.HCM: Các quận, huyện
còn lại
- TP. Đà Nẵng: Quận Liên Thông tin thực 80% PTT.ĐSXKD
Chiểu, Cẩm Lệ (các phường
Hòa An, Hòa Phát, Hòa
Đất dùng
Xuân, Hòa Thọ Tây), quận
5.1 làm nhà
Ngũ Hành Sơn (phường Hòa
xưởng
Hải, Hòa Qúy), huyện Hòa Thông tin thương
70% PTT.ĐSXKD
Vang (xã Hòa Châu, xã Hòa lượng
Phước)
- Các khu vực ngoài địa bàn
TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng.
QF – 10/KSTL – 06.20 164/349
ĐƠN GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH
THÔNG TIN ACB (PACB)
STT LOẠI ĐẤT
SO SÁNH MỤC ĐÍCH CHO MỤC ĐÍCH XỬ
VAY LÝ NỢ (*)
- TP.Đà Nẵng: Quận Hải
Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Thông tin thực 90% PTT.ĐSXKD
Ngũ Hành Sơn (phường Mỹ
An và Khuê Mỹ), Quận Cẩm Thông tin thương
Lệ (phường Khuê Trung, lượng 80% PTT.ĐSXKD
Hòa Thọ Đông).
Đơn giá đất nông
Khu vực không thu thập được thông nghiệp tại vị trí 100% Đơn giá đất
tin đất SXKD là đất thuê mà chỉ thu BĐS thẩm định nông nghiệp xác
5.2 100% PTT.ĐNN
thập được thông tin đất NN/ đất NN (Theo Phụ lục định theo Phụ lục
xen cài với đất khác 4.1 Hướng dẫn 4.1 Hướng dẫn này
này)

Ghi chú:
PĐƠ được duyệt = Đơn giá đất thị trường được duyệt theo quy định của ACB.
(*): Tỷ lệ này còn được áp dụng cho “khoản 3 Mục I Phụ lục 3.3 Quy định lộ trình giảm mức cấp tín
dụng đối với khách hàng có mức định giá TSBĐ thấp hơn ban đầu của Quyết định v/v ban hành chính
sách liên quan đến TSBĐ”. Trường hợp đất thuộc khu quy hoạch Nhóm 1 không có thông tin tương đồng
thì áp dụng tỷ lệ khoảng 70% (tùy đặc điểm tài sản, thông tin thu thập được NV TĐTS đề xuất tỷ lệ phù
hợp).
Lưu ý:
1. Đất thuê, thuê lại trong KCN/ CCN/ KCNC/ KKT/ KCX trả tiền thuê đất 1 lần tại một số KCN dưới
đây được áp dụng tỷ lệ TTSS riêng (cho mục đích cấp tín dụng)14:
KCN Tỷ lệ TTSS
- KCN Tân Đông Hiệp B, Thông tin thực: 90% PTT.ĐT; hoặc
- KCN Tây Bắc Củ Chi Thông tin thương lượng: 80% PTT.ĐT
- KCN Xuyên A Tối thiểu bằng 90% giá thuê tại hợp đồng thuê đất
- KCN Hải Sơn (bao gồm VAT) sau khi trừ chiết khấu
- KCN Phúc Long
- KCN Tân Đức
- KCN Đức Hòa 3 (KCN Thái Hòa)
- KCN Vĩnh Lộc 2
- KCN Trảng Bàng
- Khu chiết xuất (KCX) và CN Linh Trung 3
- KCN Phú An Thạnh
- KCN Hiệp Phước giai đoạn 1

14
Căn cứ phê duyệt của HĐ TĐTS tại biên bản họp số 560/BBH-HĐTĐTS.20 ngày 19/08/2020.
QF – 10/KSTL – 06.20 165/349
- KCX Tân Thuận
- KCN Tân Tạo (hiện hữu và mở rộng)
- KCN Đức Hòa 1 – Hạnh Phúc
- KCN Nhựt Chánh
- KCN Suối Tre
- KCN Dệt may Nhơn Trạch
- KCN Long Thành
- KCN Mỹ Xuân B1 – Conac
- KCN Việt Nam Singapore 2
- KCN Sóng Thần 1
- KCN Sóng Thần 3
- KCN Bàu Bàng
CCN Hải Sơn – Đức Hòa Đông Thông tin thực: 80% PTT.ĐT; hoặc
Thông tin thương lượng: 70% PTT.ĐT
Nhưng tối thiểu bằng 90% giá thuê tại hợp đồng
thuê đất (bao gồm VAT) sau khi trừ chiết khấu
2. Tỷ lệ điều chỉnh giá tri quyền phát sinh từ hợp đồng tại KCN Minh Phương Đình Vũ và KCN
Đình Vũ15
a. Đối tượng áp dụng: KH hiện hữu và tài sản đang nhận thế chấp tại ACB thỏa điều kiện nhận thế
chấp quyền phát sinh từ hợp đồng theo quy định tại “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính
sách liên quan đến TSBĐ”.
b. Tỷ lệ điều chỉnh giá trị quyền phát sinh từ hợp đồng: Tăng 10% so với quy định tại mục 4 phụ lục
này đối với yếu tố số tiền đã trả nhưng chưa sử dụng.

Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 14/04/2021

15
Căn cứ phê duyệt của HĐ TĐTS tại tờ trình số 16/HĐTĐTS.21 ngày 19/02/2021.
QF – 10/KSTL – 06.20 166/349
PHỤ LỤC 4: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

1. Định nghĩa
Đất nông nghiệp gồm: đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác); đất trồng
cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác (gồm đất
sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức
trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập,
nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).
2. Phân loại
- Đất NN được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Đất NN được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- Đất NN thuê trả tiền 1 lần.
3. Công thức xác định giá trị đất NN
Giá trị QSDĐ = Đơn giá thẩm định x Diện tích đất
4. Cách thức xác định diện tích đất
Căn cứ “Phụ lục 1.8 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
5. Cách thức xác định đơn giá thẩm định đất NN với mục đích cho vay
5.1. Đất giao
5.1.1. Đối với khu vực đã được duyệt đơn giá đất thị trường
Sử dụng đơn giá đất thị trường được duyệt có tính đến các yếu tố ảnh hưởng đến giá BĐS thẩm
định; đồng thời so sánh với giá thị trường khảo sát (giá thị trường sau khi áp dụng các tỷ lệ thẩm
định được quy định tại phụ lục 4.1) tại thời điểm thẩm định.
- Trường hợp đơn giá đất thị trường khảo sát < đơn giá đất được duyệt: đơn giá thẩm định là
đơn giá thị trường khảo sát.
- Trường hợp đơn giá đất thị trường khảo sát > đơn giá đất được duyệt:
+ Nếu đơn giá đất thị trường khảo sát < 110% đơn giá đất được duyệt: đơn giá đất thẩm định
là đơn giá đất được duyệt.
+ Nếu đơn giá đất thị trường khảo sát ≥ 110% đơn giá đất được duyệt: đơn giá đất thẩm định
là đơn giá đất thị trường khảo sát.
Lưu ý:
- Đối với đơn giá đất thị trường được duyệt mà thời gian duyệt dưới 06 tháng hoặc thời gian
khác được quy định trong từng thời kỳ thì áp dụng đơn giá đất thị trường đã được duyệt mà
không cần thu thập thông tin để so sánh với giá thị trường khảo sát.
- Trường hợp áp dụng đơn giá đất thị trường khảo sát là đơn giá đất thẩm định: người kiểm soát,
phê duyệt (GĐ TĐTS/ GĐ TĐTS KV, Giám đốc CN) có trách nhiệm nhắc nhở, đôn đốc NV
TĐTS xây dựng, cập nhật đơn giá đất thị trường trên chương trình PASS.
- Trường hợp tài sản là đất giao không thu tiền sử dụng đất:

167/349
+ Phần diện tích đất thuộc hạn mức giao đất của Nhà nước cho mỗi hộ gia đình, cá nhân:
Đơn giá đất được xác định theo quy đinh tại mục 5.1 phụ lục này.
+ Phần diện tích vượt hạn mức giao đất của Nhà nước cho mỗi hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá
đất được xác định theo đơn giá đất NN do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban
hành tại thời điểm thẩm định, không khấu trừ thời gian đã sử dụng.
5.1.2. Đối với khu vực chưa được duyệt đơn giá đất thị trường
a. Đất NN là đất giao có thu tiền sử dụng đất, liền kề với đất ở (diện tích đất ở bao gồm cả
phần diện tích thuộc quy hoạch lộ giới được công nhận), tọa lạc tại phường/thị trấn thuộc
Tỉnh/TP, diện tích nhỏ (có diện tích đất nông nghiệp ≤ 20% diện tích đất ở hoặc diện tích đất
nông nghiệp ≤ 50% diện tích đất ở nhưng tối đa bằng hạn mức đất ở16), khu vực không có
thông tin thị trường đất NN: NV TĐTS thực hiện 1 trong 2 cách theo hướng giá trị BĐS cao
hơn.
- Cách 1: Tổng diện tích đất NN chiếm ≤ 20% so với tổng diện tích đất ở:
Đơn giá đất NN = Tỷ lệ định giá x Đơn giá đất ở thẩm định
Theo đó:
+ Tỷ lệ định giá: theo quy định tại phụ lục 4.1 WI-14/TĐTS.
+ Đơn giá đất ở thẩm định: là đơn giá đất ở thẩm định theo các quy định hiện hành tại WI-
14/TĐTS.
- Cách 2: Tỷ lệ diện tích đất NN ≤ 50% diện tích đất ở nhưng tối đa bằng hạn mức đất ở
do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành:
Đơn giá đất ở thẩm Chi phí chuyển mục đích
Đơn giá đất NN = -
định từ đất NN lên đất ở

Theo đó:
+ Hạn mức đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương: căn cứ theo các quy định hiện
hành của UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương.
+ Đơn giá đất ở thẩm định: là đơn giá đất ở thẩm định theo các quy định hiện hành tại hướng
dẫn này.
Quy định chi tiết tại phụ lục 4.3 WI-14/TĐTS.
Lưu ý:
- Trường hợp tổng diện tích đất NN là đất giao có thu tiền sử dụng đất, liền kề với đất ở, tọa
lạc tại phường/thị trấn thuộc Tỉnh/TP nhưng diện tích đất NN > 20% so với tổng diện tích
đất ở hoặc > 50% so với tổng diện tích đất ở:
+ Phần diện tích đất NN ≤ 20% hoặc ≤ 50% so với tổng diện tích đất ở: ứng xử 1 trong 2
cách như ở trên.
+ Phần diện tích đất NN còn lại: Đơn giá đất thẩm định bằng đơn giá đất NN do UBND Tỉnh/
TP trực thuộc Trung ương ban hành tại vị trí BĐS tọa lạc.
- Trong quá trình thẩm định thực tế, NV TĐTS nhận thấy việc thẩm định đối với đất NN theo
đơn giá đất ở như trên không phù hợp (thường xảy ra tại các khu vực chủ yếu là đất trống,
được dùng vào mục đích trồng cây ăn quả, rau, hoa màu và người dân không có nhu cầu

16 Hạn mức giao đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành trong từng thời kỳ (hiện tại được tổng
hợp tại phụ lục 4.4 WI-14/TĐTS).
168/349
mua/bán đất, …) thì có thể kiến nghị áp dụng đơn giá đất NN do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc
Trung ương ban hành tại vị trí BĐS tọa lạc đối với toàn bộ diện tích đất NN.
- Trường hợp BĐS được cấp ≥ 2 GCN, khi thẩm định đất NN theo đơn giá đất ở như trên cần
kiến nghị trên tờ trình TĐTS v/v đất NN và đất ở phải được thế chấp và giải chấp đồng thời.
b. Trường hợp còn lại:
Đơn giá đất NN do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung
Đơn giá đất NN = ương ban hành tại thời điểm thẩm định, không khấu trừ
thời gian đã sử dụng
5.2. Đất NN thuê trả tiền thuê đất 1 lần
a. Đối với khu vực đã được duyệt đơn giá đất thị trường đất NN thuê trả tiền thuê đất 1 lần
Thực hiện theo quy định tại mục 5.1.1 phụ lục này.
Lưu ý: Thời gian thuê đất còn lại được xem xét như là một yếu tố thuận lợi/ bất lợi ảnh hưởng đến
BĐS thẩm định khi so sánh với TTSS.
b. Đối với khu vực chưa được duyệt đơn giá đất thị trường đất NN thuê trả tiền thuê đất 1 lần
- Trường hợp UBND Tỉnh/Tp trực thuộc Trung ương có ban hành đơn giá đất thuê: Đơn giá đất
thẩm định bằng đơn giá đất thuê do UBND ban hành.
- Trường hợp UBND Tỉnh/Tp trực thuộc Trung ương không ban hành đơn giá thuê: Giá trị
quyền thuê tính bằng số tiền thuê đã trả nhưng chưa sử dụng thể hiện trong hợp đồng thuê đất.
6. Cách thức xác định đơn giá thẩm định đất NN với mục đích cho vay
-Đơn giá thẩm định được xác định theo đơn giá thị trường khảo sát tại thời điểm thẩm định;
hoặc xác định theo đơn giá đất ở sau khi trừ chi phí chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông
nghiệp lên đất ở.
- Tỷ lệ định giá được được quy định tại phụ lục 4.1.
7. Hạn mức giao đất NN
- Đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối:
+ Tỉnh/TP trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực Đồng bằng sông
Cửu Long: không quá 3 hecta cho mỗi loại đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.
+ Tỉnh/TP trực thuộc trung ương khác: không quá 2 hecta cho mỗi loại đất cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân.
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Xã, phường, thị trấn ở đồng bằng: không quá 10 hecta cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.
+ Xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi: không quá 30 hecta cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
- Đất rừng sản xuất: không quá 30 hecta cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.
Lưu ý: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm,
đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì: tổng hạn mức giao đất không quá 05 hecta. Nếu hộ gia
đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá
5 hecta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 hecta đối với xã, phường, thị trấn
ở trung du, miền núi. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn
mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 hecta.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 25/06/2021 và thay thế Phụ lục 4 ban hành ngày 01/02/2021.

169/349
PHỤ LỤC 4.1: TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THÔNG TIN SO SÁNH
KHI THẨM ĐỊNH ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH ACB (PACB)


THÔNG TIN
STT LOẠI ĐẤT MUA/ BÁN XỬ
SO SÁNH MỤC ĐÍCH CHO VAY
LÝ NỢ17
1 Đất giao
1.1 Khu vực đã được duyệt đơn giá đất thị trường
Thỏa điều kiện: Khu vực Thông tin thực 90%PTT.NN
triển khai sản phẩm cho vay
trồng lúa18 và đất đang được Thông tin 80%PTT.NN
canh tác thương lượng
Khu vực ngoài Thông tin thực 80%PTT.NN
TP.HCM, Hà Nội, Thông tin
Đà Nẵng 70%PTT.NN
thương lượng
a. Đất lúa Không 100%PTT.NN
thỏa 70%PTT.NN
điều Thông tin thực Không vượt quá 40% so
kiện Khu vực với đất ở cùng vị trí
trên TP.HCM, Hà Nội,
Đà Nẵng Thông tin
60%PTT.NN
Không vượt quá 40% so
thương lượng
với đất ở cùng vị trí

80%PTT.NN
Thông tin thực 90%PTT.NN (đối với đất
chuyên trồng cao su)19
Khu vực ngoài TP.HCM,
Đất trồng Hà Nội, Đà Nẵng
cây hàng 70%PTT.NN
b. Thông tin 100%PTT.NN
năm, cây 80%PTT.NN (đối với đất
thương lượng
lâu năm chuyên trồng cao su)13

70%PTT.NN
Khu vực TP.HCM, Hà Nội,
Thông tin thực Không vượt quá 40% so
Đà Nẵng
với đất ở cùng vị trí

17
Tỷ lệ này còn được áp dụng cho “khoản 3 Mục I Phụ lục 3.3 Quy định lộ trình giảm mức cấp tín dụng đối với
khách hàng có mức định giá TSBĐ thấp hơn ban đầu của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
18
Khu vực triển khai sản phẩm cho vay trồng lúa thực hiện theo chính sách sản phẩm/chương trình cho vay cụ thể
trong từng thời kỳ, hiện nay là công văn v/v cho vay đối với KHCN có nguồn trả nợ từ trồng lúa.
19
Đất chuyên trồng cao su tọa lạc tại các khu vực được ACB triển khai thực hiện theo chính sách sản phẩm/chương
trình cho vay cụ thể trong từng thời kỳ, hiện nay là công văn v/v cho vay đối với KHCN có nguồn trả nợ từ trồng/
chăm sóc cao su.
170/349
GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH ACB (PACB)
THÔNG TIN
STT LOẠI ĐẤT MUA/ BÁN XỬ
SO SÁNH MỤC ĐÍCH CHO VAY
LÝ NỢ17
60%PTT.NN
Thông tin
Không vượt quá 40% so
thương lượng
với đất ở cùng vị trí
1.2 Khu vực chưa được duyệt đơn giá đất thị trường
Đất NN có một phần hoặc liền thửa với đất
ở đồng thời diện tích đất NN ≤ 20% so với
Thông tin
tổng diện tích đất ở20
a. thực/Thông tin 80%PACB.ĐƠ 100%PTT.ĐƠ
Tọa lạc tại cấp hành chính phường, thị trấn
thương lượng
trở lên thuộc Tỉnh/TP trực thuộc trung
ương

Max (PTT.ĐƠ -
Các trường Đơn giá đất UBND không khấu trừ thời gian Tối đa không vượt quá (PUBND.ĐƠ -
b.
hợp còn lại đã sử dụng 100% PUBND.NN PUBND.NN); 100%
PUBND.NN)

2 Đất thuê trả tiền 1 lần


2.1 Khu vực đã được duyệt đơn giá đất thị trường của đất thuê trả tiền 1 lần
Thông tin thực 80%PTT.NN
Khu vực ngoài TP.HCM, Hà Nội, Đà
a. Thông tin
Nẵng 70%PTT.NN
thương lượng
70%PTT.NN
Thông tin thực Không vượt quá 40% so 100%PTT.NN
với đất ở cùng vị trí
b. Khu vực TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng
60%PTT.NN
Thông tin
Không vượt quá 40% so
thương lượng
với đất ở cùng vị trí
2.2 Khu vực chưa được duyệt đơn giá đất thị trường của đất thuê trả tiền 1 lần
Tỉnh/Tp trực thuộc Trung ương có ban
a. Tối đa không vượt quá 100% PUBND.NN đất thuê
hành đơn giá đất thuê
Tỉnh/Tp trực thuộc Trung ương không
b. Số tiền thuê đã trả nhưng chưa sử dụng
ban hành đơn giá đất thuê
Lưu ý: Tỷ lệ định giá tại khu vực đã được duyệt đơn giá đất thị trường trong 1 số trường hợp đặc
thù:
A. Đối với đất trồng tiêu:
1. Trường hợp đất trồng tiêu có hiện tượng tiêu bệnh, tiêu chết:
Loại Chính sách giá đối với đất trồng tiêu

20
Phòng TĐTS phải thể hiện trong tờ trình Thẩm định tài sản bảo đảm điều kiện: Đất nông nghiệp và đất ở phải
được thế chấp và giải chấp cùng lúc.
171/349
Thu thập được thông tin so sánh - Cây tiêu bệnh, tiêu chết từ
60% PĐNN.ACB
tương đồng về loại cây trồng/đất 10% đến 30%
trống (áp dụng phương pháp so
sánh có điều chỉnh yếu tố cây - Cây tiêu bệnh, tiêu chết
50% PĐNN.ACB
trồng trên đất) trên 30%

Không thu thập được thông tin so sánh tương đồng về loại cây
100% PUBND
trồng/đất trống
Tỷ lệ cây tiêu chết = Diện tích đất có cây tiêu bệnh, tiêu chết/ Tổng diện tích đất trồng tiêu
2. Trường hợp đất trồng tiêu không có hiện tượng tiêu bệnh, tiêu chết:
Loại Tỷ lệ áp dụng đối với thông tin so sánh
2.1. Đất trồng hỗn hợp cây tiêu và các loại cây khác
Thông tin thực: 70%.
Bình Phước, BĐS có diện tích ≤ 3ha Thông tin thương
Thu thập được thông tin so sánh Đak Lak, Dak lượng: 60%
tương đồng về loại cây trồng/đất Nông, Lâm Thông tin thực: 60%.
trống (áp dụng phương pháp so Đồng BĐS có diện tích > 3ha Thông tin thương
sánh có điều chỉnh yếu tố cây lượng: 50%
trồng trên đất)
Áp dụng tỷ lệ đối với thông tin so sánh được quy
Các tỉnh còn lại
định tại Phụ lục này và Phụ lục 8 WI-14/TĐTS

Không thu thập được thông tin so


sánh tương đồng về loại cây 100% PUBND
trồng/đất trống
Áp dụng tỷ lệ đối với thông tin so sánh được quy định tại Phụ lục
2.2. Đất trồng tiêu 100%
này và Phụ lục 8 WI-14/TĐTS
B. Đất nông nghiệp tại Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Trường hợp Tỷ lệ áp dụng đối với thông tin so sánh
Thỏa đồng thời các điều kiện:
- Tọa lạc tại các địa bàn trọng điểm kinh doanh theo danh
sách đính kèm tại phụ lục 4.2 hướng dẫn này (không áp
dụng đối với các địa bàn có biến động giá được quy định Thông tin thực: 90%.
tại phụ lục 8 hướng dẫn này). Thông tin thương lượng: 80%
- Đất nông nghiệp xen lẫn hoặc liền thửa với đất phi nông
nghiệp, cùng chủ sở hữu.
- Tiếp giáp đường giao thông (tùy từng địa bàn sẽ có điều
kiện riêng về độ rộng đường giao thông)21.

21
Căn cứ phê duyệt tờ trình đề xuất tăng tỷ lệ định giá áp dụng đối với đất NN tại Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
đã được HĐ TĐTS phê duyệt ngày 05/11/2020.
172/349
- Riêng tại địa bàn tỉnh Bạc Liêu: Diện tích đất tối đa áp
dụng cho 1 mã tài sản (bao gồm 1 hay nhiều thửa đất) là
5000m2 và chiều dài không quá 100m19.

Áp dụng tỷ lệ đối với thông tin so sánh


Các trường hợp còn lại được quy định tại Phụ lục này và Phụ lục 8
WI-14/TĐTS
C. Đất nông nghiệp tại TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Điều kiện áp dụng Tỷ lệ định giá đất NN
- BĐS có đất NN xen lẫn đất ở (đất NN xen lẫn đất ở cùng nằm chung 1
GCN hoặc thửa đất NN và đất ở nằm trên 2 GCN khác nhau nhưng có
lối đi phụ thuộc nhau).
- Diện tích tối đa để áp dụng tỷ lệ đính giá đất NN cho 1 BĐS là 400m2
Thông tin thực: 90%.
(bao gồm đất ở và NN), phần diện tích đất vượt 400m2 áp dụng tỷ lệ
Thông tin thương lượng:
định giá đất NN theo quy định hiện hành.
80%
- Áp dụng đối với BĐS tọa lạc tại TP. Kon Tum, bao gồm BĐS tọa lạc
tại (i) tất cả các vị trí thuộc đơn vị hành chính cấp phường; và (ii) vị trí
MTĐ đường liên thôn hoặc hẻm có độ rộng > 4m thuộc đơn vị hành
chính cấp xã.
Lưu ý: tỷ lệ định giá đất ở áp dụng theo quy định tại phụ lục 2.1 hướng dẫn này.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 25/06/2021 và thay thế Phụ lục 4.1 ban hành ngày 16/11/2020.

173/349
PHỤ LỤC 4.2: DANH SÁCH CÁC ĐỊA BÀN TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG ÁP DỤNG TỶ LỆ ĐỊNH GIÁ 90% (THÔNG TIN GIAO DỊCH THỰC) VÀ
80% (THÔNG TIN THƯƠNG LƯỢNG)
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

Điều kiện về tiếp


Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
1 Phường 1 đến phường 9
TP. Trà Vinh
2 Xã Long Đức
3 TT Châu Thành
4 Xã Đa Lộc
5 Xã Hòa Lợi
6 Xã Hòa Minh
7 Xã Hòa Thuận
8 Xã Hưng Mỹ
9 Huyện Châu Thành Xã Long Hòa
10 Xã Lương Hòa A
11 Xã Mỹ Chánh
12 Xã Nguyệt Hóa
13 Xã Phước Hảo
14 Xã Thanh Mỹ
15 Xã Sông Lộc
Trà
16 TT Cầu Ngang
Vinh
17 TT Mỹ Long
18 Xã Hiệp Hòa
19 Xã Hiệp Mỹ Đông
20 Xã Hiệp Mỹ Tây
21 Xã Kim Hòa
22 Xã Long Sơn
23 Huyện Cầu Ngang Xã Mỹ Hòa
24 Mỹ Long Bắc
25 Mỹ Long Nam
26 Xã Nhị Trường
27 Xã Thaạnh Hòa Sơn
28 Xã Thuận Hòa
29 Xã Trường Thọ
30 Xã Vinh Kim
31 Huyện Trà Cú TT Trà Cú

22
Các khu vực không có thông tin là các khu vực chỉ cần tiếp giáp đường giao thông, không quy định về độ rộng
của đường.
174/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
32 TT Định An
33 Xã An Quảng Hữu
34 Xã Đại An
35 Xã Hàm Giang
36 Xã Hàm Tân
37 Xã Kim Sơn
38 Xã Long Hiệp
39 Xã Lưu Nghiệp Anh
40 Xã Ngãi Xuyên
41 Xã Ngọc Biên
42 Xã Phước Hưng
43 Xã Tân Hiệp
44 Xã Tân Sơn
45 Xã Tập Sơn
46 Xã Thanh Sơn
47 TT Cầu Kè
48 Xã An Phú Tân
49 Xã Châu Điền
50 Xã Hòa Ân
51 Xã Hòa Tân
52 Huyện Cầu Kè Xã Ninh Thới
53 Xã Phong Phú
54 Xã Phong Thạnh
55 Xã Tam Ngãi
56 Xã Thaạnh Phú
57 Xã Thông Hòa
58 TT Tiểu Cần
59 TT Cầu Quan
60 Xã Hiếu Trung
61 Xã Hiếu Tử
62 Xã Hùng Hòa
63 Huyện Tiểu Cần Xã Long Thới
64 Xã Ngãi Hùng
65 Xã Phú Cần
66 Xã Tân Hòa
67 Xã Tân Hùng
68 Xã Tạp Ngãi
69 Phường 1
Thị xã Duyên Hải
70 Phường 2
175/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
71 Xã Dân Thành
72 Xã Hiệp Thạnh
73 Xã Long Hữu
74 Xã Trường Long Hòa
75 TT Long Thành
76 Xã Long Khánh
77 Xã Long Vĩnh
78 Huyện Duyên Hải Xã Đông Hải
79 Xã Ngũ Lạc
80 Xã Đôn Xuân
81 Xã Đôn Châu
82 TT Càng Long
83 Xã An Trường
84 Xã An Trường A
85 Xã Bình Phú
86 Xã Đại Phúc
87 Xã Đại Phước
Huyện Càng Long
88 Xã Huyền Hội
89 Xã Nhị Long
90 Xã Nhị Long Phú Tài sản tiếp giáp với
91 Xã Phương Thạnh đường lộ rộng từ 3m
92 Xã Tân An trở lên
93 Xã Tân Bình
Trừ các xã ven biển: Lính Huỳnh, Bình
94 Huyện Hòn Đất
Giang, Bình Sơn
chỉ triển khai tại Phường Vĩnh Thông,
95 TP Rạch Giá
phường Vĩnh Hiệp và xã Phi Thông
96 Huyện Châu Thành
Kiên
97 Huyện Tân Hiệp
Giang
98 Huyện Giồng Riềng
99 Huyện An Biên
Huyện U Minh
100
Thượng
101 Huyện Vịnh Thuận
102 Huyện Cái Bè
103 Huyện Cai Lậy
Tiền
104 Huyện Châu Thành
Giang
105 TP Mỹ Tho
106 Huyện Chợ Gạo

176/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
107 Huyện Gò Công Tây
108 TX Gò Công
Huyện Gò Công
109
Đông
Tuyến QL 57 (ranh huyện Mỏ Cày Nam
110
đường vào UBND xã Thành An)
111 Bến phà Hàm Luông Cũ
QL 60 mới (tuyến tránh ranh giới Mỏ
112
Cày Nam)
113 Đường vào cầu Hàm Luông
Đường tỉnh 882 (từ ngã 3 Chợ Xếp -
114
Cống Chợ Xếp)
Đường liên xã (ĐH.MC32), bao gồm từ
115 Huyện Mỏ Cày Bắc (QL.60 cũ - vòng xoay đường vào cầu
Hàm Luông)
116 Các dãy phố Chợ Bang Tra
Chợ Ba Vát, Chợ Giồng Keo, Chợ
117
Trường Thịnh, xã Thạnh Ngãi
Các dãy phố Chợ Xếp, Chợ Thành An,
118 Chợ Tân Thanh Tây, Chợ Gia Thạnh
(xã Thạnh Ngãi)
Chợ Cầu Ông Tạo (xã Tân Phú Tây),
119
Bến Tre Chợ Giồng Dầu (xã Thanh Tây)
120 Trần Hưng Đạo
HL 14 (Đoạn ngã 4 Tư Trù - Cầu Môn
121
Nước
122 Cầu Xây - Chợ Vĩnh An
ĐH 06 (Nay là đường vào xã Vĩnh An -
123
An Hòa Tây)
MTĐ Quốc lộ 57C đoạn từ vòng xoay
124 lộ tránh huyện Giồng Trôm đến Chợ
Tiệm Tôm (xã An Thủy).
Huyện Ba Tri
Xã An Ngãi Trung: Khu vực Chợ Cái
125
Bông và Ngã Tư Giồng Tre.
Xã An Thủy: Khu vực Tiệm Tôm, Ngã
126
3 Nhà Việt và đường lộ Bãi Ngao.
Xã Tân Thủy: Khu vực UBND xã Tân
127
Thủy và trong phạm vi 1km.
Các tuyến đường (nhựa, bê tông >2m)
128 giao cắt với QL 53C và trong phạm vi
1km.

177/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
Các tuyến đường huyện lộ đi qua các
129 chợ xã trong huyện Ba Tri và trong
phạm vi 1km.
130 Khu vực thị trấn Mỏ Cày
Tuyến QL 57 ( Khu vực từ Cầu Mỏ Cày
131
đến Cầu Ranh Tổng)
Tuyến QL 60 đoạn giáp ranh Mỏ Cày
132
Bắc đến Cầu Mỏ Cày
Huyện Mỏ Cày Nam Tuyến đường tránh (QL 60 mới) đoạn
133 từ Cầu Hòa Lộc đến Vòng xoay UBND
xã Đa Phước Hội)
Khu vực các chợ An Định, An Thới,
134 Chợ Thom, Chợ Hương Mỹ, Chợ Tân
Trung.
135 Khu vực Thị Trấn huyện Thạnh Phú
136 Huyện Thạnh Phú Xã Giao Thạnh, Thạnh Phong
137 Quốc lộ 57
QL.57 cũ (Bến phà Rạch Miễu - Nhà
138
Thờ Tin Lành)
Đường huyện 173 mới (An Hiệp - giáp
139
ranh TP Bến Tre)
140 Đường huyện 17, 17, 20, 21 22
141 Khu huy hoạch Chợ Ba Lai
Phú An Hòa ( QL.57B - hết ranh huy
142
hoạch KCN giai đoạn 2)
Đường số 02: Lộ Điệp - Phú An Hòa
143
(Trọn đường
Đường huyện 01-ĐH.173 (ngã tư Tuần
144 Đậu - Xuống 500m phía Hữu Định, ngã
Tư Hữu Định)
Huyện Châu Thành
145 Lộ 03 thị trấn
QL57C - Đường tỉnh 884 cũ (Giáp Sơn
146 Đông - hết ranh Chùa số 1 Tiên Thủy,
Cầu Tre Bông)
QL57B- Đường tỉnh 883 cũ (từ Ngã 4
147
QL.60 - cầu Kinh Điều)
QL60 mới (Cầu Rạch Miễu - Trạm Thu
148
phí)
149 Lộ giồng da
150 Lộ Ngang - An Phước
đường xã Hữu Định (lộ bãi Rác) Trọn
151
đường
178/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
Lộ Thơ ( Ngã 3 Thành Triệu - ngã 3 Phú
152
Túc)
Đường liên xã Tiên Thủy - Tiên
153
Long(Giáp D9H - Lộ Thơ)
Lộ Tam Dương (Giáp QL57C - giáp
154
ĐHCT.01)
Các dãy phố chợ Tân Thạch, Chợ Tiên
Thủy, Chợ Tân Phú,Chợ Thành Triệu,
Chợ Sơn Hòa, Chợ An Hiệp, Chợ Sơn
Hòa, Chợ An Hiệp, Chợ Phú Đức, Chợ
155
Phú Túc, chợ Phú Mỹ (xã Phú Túc),
Chợ An Hóa, Chợ Tân Huề Đông, Chợ
Quới Sơn, Chợ Quới Thành, Chợ Tam
Phước
156 Toàn tuyến QL 57B
Huyện lộ 40 (đoạn từ Ngã 3 Cây Trôm
157
=> vòng xoay ngã 4 Tán Dù).
Đường Lê Hoàng Chiếu TT Bình Đại
158
Huyện Bình Đại đến cảng cá Bình Thắng
159 Đường Nguyễn Đình Chiểu
160 Trọn đường tỉnh 883B Thừa Đức.
Đường 883 cũ đoạn từ Ngã 4 Tán Dù
161
đến Chợ Thới Thuận.
Ngã ba Bình Thành đến hết ranh dưới
162 ngã ba Sơn Đốc ( Hưng Nhượng, Giồng
trôm )
Tuyến Quốc Lộ 57C ( đường tỉnh 887
163 cũ từ xã Phú Nhuận đến giáp ranh huyện
Ba tri )
Từ nghĩa trang liệt sỹ đến đến hết ranh
164 cống cát lở Bình Hòa ( Thị trấn Giồng
Trôm )
Huyện Giồng Trôm Tuyến đường huyện 10 đến cầu Thu
165
Nguyễn (Bình Thành
Tuyến đường vào trường mẫu giáo Mỹ
166
Thạnh dến hết cầu Mỹ Thạnh
ĐT 885 ( Cầu Chẹt Sậy đến hết ranh
167
doanh nghiệp Tiến Phát )
Tuyến đường huyện 11 ( ngã ba Bình
Thành->Ngã ba Tư Khối ĐT 887->Chợ
168
Thạnh phú Đông-> Cầu Hiệp Hưng,
Hưng Lễ

179/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
Đường huyện cặp sông Hàm Luông (
169 Đường vào ủy ban xã Sơn Phú -> Cầu
Hiệp Hưng )
Tuyến đường 19/5 ( đường vào UBND
170 xã Châu Bình -> ngã ba chợ Châu Bình-
>xã Châu Hòa )
Các dãy phố từ chợ Mỹ Thanh --> chợ
171
Tân Thành
Xã Hòa Nghĩa:
172 Quốc Lộ 57C (Đường tỉnh 884 cũ)
Đường huyện (QL 57 cũ)
Xã Phú Phụng:
173 Đường huyện 41
Quốc Lộ 57
Xã Long Thới:
Quốc Lộ 57
174
Đường huyện 34
Đường huyện 36
Xã Phú Sơn:
175 Đường huyện 34
Đường huyện 35
Xã Vĩnh Thành:
Các tuyến đường xung quanh chợ Vĩnh
Thành
176 Lộ Lò Rèn
Quốc Lộ 57
Huyện Chợ Lách Đường huyện 34
Đường huyện 37
Xã Hưng Khánh Trung B:
Quốc Lộ 57
177
Đường huyện 41
Lộ Phú Long.
178 Xã Vĩnh Bình: Quốc Lộ 57
Xã Vĩnh Hòa:
Đường huyện 35
179
Đường huyện 36
Đường vào trung tâm xã
Xã Sơn Định:
Đường khu phố 4 (Giáp ranh thị trấn
Chợ Lách - Cây xăng Phong Phú)
Đường vào cầu Chợ Lách (Rạch Cả Ớt
180
- Giáp đường vào cầu Chợ Lách cũ)
Đường huyện (QL 75 cũ)
Đường ven cầu Chợ Lách mới (QL 57
tuyến tránh - Đường số 14)
180/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
Xã Tân Thiềng:
181 Đường huyện 41
Đường huyện 36
Quốc lộ 61B (đường nối Cần Thơ - Vị
182
Thanh đi qua xã Nhơn Nghĩa)
Nguyễn Văn Cừ nối dài (đi qua xã Mỹ
183
Khánh)
Trường Tiền - Bông Vang (đi qua xã
184
Mỹ Khánh)
Lộ Vòng Cung (tỉnh lộ 923 đi qua xã
185 Mỹ Khánh, thị trấn Phong Điền và xã
Tân Thới)
Tỉnh lộ 918 (đi qua các xã Giai Xuân và
186
Tân Thới)
Tỉnh lộ 926 (đi qua các xã Nhơn Ái và
187 Huyện Phong Điền
Trường Long)
188 Tỉnh lộ 932 (đi qua xã Nhơn Nghĩa)
189 Quận Ninh Kiều
Các phường trung tâm: An Cư, An Hội,
An Lạc, An Hòa, An Phú, Tân An, An
190 Nghiệp, Xuân Khánh, Cái Khế: Đất
Nông nghiệp với diện tích nhỏ, khả
năng chuyển nhượng bình thường.
Cần
Các phường ven Quận Ninh Kiều: An
Thơ
Khánh, Hưng Lợi, An Bình, Thới Bình:
191
Có các khu vực DT đất NN lớn → Khó
chuyển nhượng.
Đường Trương Vĩnh Nguyên,
192
P.Thường Thạnh, Q.Cái Răng
Khu vực Quốc lộ 1A, P.Ba Láng, Q.Cái
193
Răng
194 Quận Cái Răng Lộ Cái Chanh, P.Ba Láng, Q.Cái Răng
195 Nguyễn Thị Trâm, Q.Cái Răng
196 Huỳnh Thị Nỡ (Trần Hưng Đạo nối dài)
197 Quốc Lộ 61C
Mặt tiền QL 91: Đoạn đi qua địa bàn
198
Quận Thốt Nốt.
Mặt tiền tuyến tránh QL 91: đoạn đi
199
qua Trung tâm Thốt Nốt.
Quận Thốt Nốt Mặt tiền tỉnh lộ 921: Đoạn từ Thốt Nốt
200
- Trung tâm thị trấn Cờ Đỏ.
Mặt tiền đường Nguyễn Trọng Quyền
201 kéo dài đến hết tuyến đường đến xã
Trung Thạnh.
181/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
Mặt tiền đường Thới Thuận - Thạnh
202
Lộc
Các tuyến đường đã được duyệt đơn giá
203 thị trường đối với thổ cư trường hợp
trên giấy đất có phần thổ cư + đất NN
204 Phường 1, 3, 4, 5, 7
205 Xã Tân Tiến
TP Vị Thanh
206 Xã Vị Tân
207 Xã Hỏa Lựu
208 TT Nàng Mau
209 Xã Vị Đông
210 Xã Vị Thanh
211 Xã Vị Bình
212 Xã Vị Trung
Huyện Vị Thủy
213 Xã Vĩnh Trung
214 Xã Vĩnh Tường
215 Xã Vĩnh Thuận Tây
216 Xã Vị Thắng
217 Xã Vị Thủy
Huyện Châu Thành
218 Thị trấn 7 Ngàn
Hậu A
219 Giang Phường Thuận An
220 Phường Bình Thạnh
221 Thị Xã Long Mỹ Phường Vĩnh Tường
222 Xã Long Trị
223 Xã Long Trị A
224 Huyện Long Mỹ Xã Vĩnh Thuận Đông
225 Xã Hòa An
Huyện Phụng Hiệp
226 Thị Trấn Kinh Cùng
227 Xã Hòa Hưng
228 Xã Hòa Lợi
229 Xã Hòa An
230 Xã Hòa Thuận
Huyện Giồng Riềng
231 Xã Ngọc Thuận
232 Xã Ngọc Thành
233 Xã Ngọc Chúc
234 Xã Ngọc Thuận
235 An TP Long Xuyên
236 Giang TP Châu Đốc

182/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
237 TX Tân Châu
238 Huyện Châu Thành Thị trấn An Châu
239 Thị trấn Phú Hòa
240 Huyện Thoại Sơn Thị trấn Núi Sập
241 Thị trấn Óc Eo
242 Thị trấn Mỹ Luông
Huyện Chợ Mới
243 Thị trấn Chợ Mới
244 Huyện Châu Phú Thị trấn Cái Dầu
245 Thị trấn Phú Mỹ
Huyện Phú Tân
246 Thị trấn Chợ Vàm
247 Huyện An Phú Thị trấn An Phú
248 Huyện Tịnh Biên Thị trấn Nhà Bàng
249 Huyện Tri Tôn Thị trấn Tri Tôn
250 Tp Sa Đéc
251 Tp Cao Lãnh
252 TX Hồng Ngự
253 Huyện Lai Vung
Đồng
254 Huyện Tháp Mười
Tháp
255 Huyện Châu Thành
256 Huyện Cao Lãnh
257 Huyện Thanh Bình
258 Huyện Lấp Vò
Thị trấn Bến Lức, xã Thanh Phú, xã Tân
Bửu, xã Mỹ Yên, xã An Thạnh, xã
259 Huyện Bến Lức
Lương Bình, xã Lương Hòa, xã Phước
Lợi, xã Nhựt Chánh
260 TP Tân An Toàn thành phố
Thị trấn Thạnh Hóa, xã Tân Tây, xã
261 Huyện Thạnh Hóa
Thủy Tây, xã Thuận Nghĩa Hòa
Thị trấn Tân Trụ, xã Mỹ Bình, xã Lạc
262 Huyện Tân Trụ
Long Tấn, xã An Nhựt Tân
An
Thị Trấn Thủ Thừa, xã Nhị Thành, xã
263 Huyện Thủ Thừa
Bình Thạnh, xã Tân Thành
Thị trấn Đức Hòa, xã Hòa Khánh, xã
264 Huyện Đức Hòa
Mỹ Hạnh, xã Đức Hòa Hạ
Xã Đông Thạnh, xã Long Thượng, xã
265 Huyện Cần Giuộc
Phước Lý
Xã Long Cang, xã Long Định, xã Long
266 Huyện Cần Đước
Sơn, xã Phước Vân

183/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
267 TP. Sóc Trăng Tất cả các phường
268 Phường 1+ 2
Thị xã Vĩnh Châu
269 Phường Vĩnh Phước
270 Thị Trấn Phú Lộc
Huyện Thạnh Trị
271 Thị Trấn Hưng Lợi
272 Thị Trấn Kế Sách
273 Thị Trấn An Lạc Thôn
274 Sóc Huyện Kế Sách Xã Nhơn Mỹ Tài sản tiếp giáp với
Trăng đường lộ rộng từ 3m
275 Xã Thới An Hội trở lên
276 Thị Trấn Châu Thành
Tài sản tiếp giáp với
Huyện Châu Thành
277 Xã An Hiệp đường lộ rộng từ 3m
trở lên
278 Huyện Mỹ Tú Thị Trấn Huỳnh Hữu Nghĩa
279 Huyện Mỹ Xuyên Thị Trấn Mỹ Xuyên
280 Phường 1, 2, 3, 5, 7, 8
281 Phường Nhà Mát
282 TP. Bạc Liêu Xã Vĩnh Trạch
283 Xã Vĩnh Trạch Đông
284 Xã Hiệp Thành
285 Thị Trấn Hòa Bình

286 Xã Minh Diệu


287 Xã Vĩnh Bình
288 Huyện Hòa Bình Xã Vĩnh Hậu
289 Bạc Xã Vĩnh Hậu A
290 Liêu Xã Vĩnh Mỹ A Tài sản tiếp giáp với
đường lộ rộng từ 3m
291 Xã Vĩnh Mỹ B
trở lên.
292 Xã Vĩnh Thịnh
293 Thị Trấn Giá Rai (nay là Phường 1)
Thị Trấn Hộ Phòng (nay là Phường Hộ
294
Phòng)
Thị Xã Xã Phong Thạnh Đông A (nay là
295
Giá Rai Phường Láng Tròn)
296 Xã Phong Tân Tài sản tiếp giáp với
297 Xã Phong Thạnh Đông đường lộ rộng từ 3m
298 Xã Tân Phong trở lên.

184/349
Điều kiện về tiếp
Quận/huyện/TP/Thị
STT Tỉnh/TP Xã/Phường/Thị trấn giáp đường giao
trấn
thông22
299 Xã Tân Thạnh
300 Thị Trấn Châu Hưng
301 Xã Châu Hưng A
302 Xã Châu Thới Tài sản tiếp giáp với
Huyện Vĩnh Lợi
303 Xã Hưng Hội đường lộ rộng từ 3m
304 Xã Long Thạnh trở lên.
305 Xã Vĩnh Hưng
306 Thị Trấn Phước Long
Huyện Phước Long Tài sản tiếp giáp với
307 Xã Phước Long đường lộ rộng từ 3m
trở lên.
308 Thị Trấn Ngan Dừa
309 Xã Lộc Ninh
310 Xã Ninh Hòa
311 Xã Ninh Quới Tài sản tiếp giáp với
312 Huyện Hồng Dân Xã Ninh Quới A đường lộ rộng từ 3m
313 Xã Ninh Thạnh Lợi trở lên.
314 Xã Ninh Thạnh Lợi A
315 Xã Vĩnh Lộc
316 Xã Vĩnh Lộc A
Tài sản tiếp giáp với
317 Huyện Đông Hải Thị Trấn Gành Hào đường lộ rộng từ 5m
trở lên.

185/349
PHỤ LỤC 4.3: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
GIAO CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHÔNG CÓ THÔNG TIN SO SÁNH
TƯƠNG ĐỒNG TỌA LẠC TẠI PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)
1. Hướng dẫn cách xác định giá trị đất NN giao có thu tiền sử dụng đất không có TTSS
tương đồng
1.1. Cách thực hiện
Thu thập ít nhất 2 TTSS là đất ở đang giao dịch hoặc đã giao dịch thành công trên thị trường
tại khu vực/ gần khu vực BĐS thẩm định tọa lạc có các yếu tố tương đồng với BĐS thẩm định
(về diện tích, vị trí, hình dáng, giao thông, lợi thế kinh doanh, ...) hoặc không tương đồng thì
thực hiện điều chỉnh để làm căn cứ xác định giá trị đất NN theo các công thức dưới đây.
1.2. Công thức tính
1.2.1. Cách 1: Tổng diện tích đất NN chiếm ≤ 20% so với tổng diện tích đất ở
Đơn giá đất NN = Tỷ lệ định giá x Đơn giá đất ở thẩm định
Theo đó:
- Tỷ lệ định giá: theo quy định tại phụ lục 4.1 hướng dẫn này.
- Đơn giá đất ở thẩm định: là đơn giá đất ở thẩm định theo các quy định hiện hành tại
hướng dẫn này.
1.2.2. Cách 2: Tỷ lệ diện tích đất NN ≤ 50% diện tích đất ở nhưng tối đa bằng hạn mức
đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương
Đơn giá đất Đơn giá đất ở Chi phí chuyển mục đích
NN
= thẩm định
- từ đất NN lên đất ở
Theo đó:
- Hạn mức đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành: là hạn mức đất ở
cho cá nhân, hộ gia đình không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ, không áp dụng tại
các khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, không áp dụng hạn mức công nhận
quyền sử dụng đất ở trong trường hợp có vườn, ao. Hạn mức đất ở này được UBND
Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành trong thời kỳ. Trường hợp hạn mức đất ở là
một khoảng giá trị (như từ 90m2 đến 120m2): chọn hạn mức thấp nhất.
+ Đơn giá đất ở thẩm định: là đơn giá đất ở thẩm định theo các quy định hiện hành tại
hướng dẫn này.
+ Chi phí chuyển mục đích từ đất NN lên đất ở:
• Trường hợp diện tích đất NN được chuyển đổi thuộc hạn mức đất ở:
Chi phí chuyển Đơn giá đất ở do UBND Đơn giá đất NN do UBND
mục đích từ đất = Tỉnh/ TP trực thuộc - Tỉnh/ TP trực thuộc Trung
NN lên đất ở Trung ương ban hành ương ban hành
• Trường hợp diện tích đất NN được chuyển đổi vượt hạn mức đất ở:

186/349
Chi phí chuyển (Đơn giá đất ở do UBND Tỉnh/ Đơn giá đất NN do UBND
mục đích từ đất = TP trực thuộc Trung ương ban - Tỉnh/ TP trực thuộc Trung
NN lên đất ở hành x Hệ số điều chỉnh giá đất) ương ban hành
✓ Đơn giá đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành: đơn giá đất
ở xác định tại vị trí BĐS thẩm định tọa lạc.
✓ Đơn giá đất NN do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành: đơn giá
đất NN xác định tại vị trí BĐS thẩm định tọa lạc.
✓ Hệ số điều chỉnh giá đất: là hệ số áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân được cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải đất ở sang đất ở đối với
diện tích đất ở vượt hạn mức. Hệ số này được UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung
ương ban hành trong thời kỳ.
Ví dụ 1: BĐS có 200m2 đất ở và 1,000m2 đất NN giao có thu tiền sử dụng đất. Tại
thời điểm thẩm định chỉ thu thập được TTSS là đất ở, không thu thập được TTSS
là đất NN. Hạn mức đất ở tại khu vực BĐS thẩm định tọa lạc: 300m2.
➔ Phần diện tích đất NN được áp dụng theo đơn giá chuyển mục đích: 100m2
(tương ứng 50% diện tích đất ở). Phần diện tích này đều thuộc hạn mức đất ở
do diện tích đất ở hiện tại < hạn mức đất ở.
Ví dụ 2: BĐS có 200m2 đất ở và 700m2 đất NN giao có thu tiền sử dụng đất. Tại
thời điểm thẩm định chỉ thu thập được TTSS là đất ở, không thu thập được TTSS
là đất NN. Hạn mức đất ở tại khu vực BĐS thẩm định tọa lạc: 250m2.
➔ Phần diện tích đất NN được áp dụng theo đơn giá chuyển mục đích: 100m2
(tương ứng 50% diện tích đất ở). Trong đó:
+ Phần diện tích chuyển mục đích thuộc hạn mức đất ở: 250m2 – 200m2 =
50m2.
+ Phần diện tích chuyển mục đích vượt hạn mức đất ở: 50m2.
Ví dụ 3: BĐS có 300m2 đất ở và 1,000m2 đất NN giao có thu tiền sử dụng đất. Tại
thời điểm thẩm định chỉ thu thập được TTSS là đất ở, không thu thập được TTSS
là đất NN. Hạn mức đất ở tại khu vực BĐS thẩm định tọa lạc: 250m2.
➔ Phần diện tích đất NN được áp dụng theo đơn giá chuyển mục đích: 150m2
(tương ứng 50% diện tích đất ở). Phần diện tích này đều thuộc phần vượt hạn
mức đất ở do diện tích đất ở hiện tại > hạn mức đất ở.
2. Ví dụ minh họa
2.1. Ví dụ 1: BĐS tọa lạc tại phường A, TP. B.
- BĐS có 200m2 đất ở và 700m2 đất NN giao có thu tiền sử dụng đất. Tại thời điểm thẩm
định chỉ thu thập được TTSS là đất ở, không thu thập được TTSS là đất NN.
- Hạn mức đất ở tại khu vực BĐS thẩm định tọa lạc: 250m2.
- Đơn giá đất ở thẩm định theo quy định ACB: 30,000,000 đồng/m2.
- Đơn giá đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành: 10,000,000 đồng/m2.
- Đơn giá đất NN do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành: 500,000 đồng/m2.
- Hệ số điều chỉnh giá đất: 1.2
187/349
Xác định giá trị BĐS thẩm định:
Cách 1:
- Diện tích đất NN được áp dụng theo đơn giá đất ở: 40m2.
- Diện tích đất NN còn lại: 660m2.
- Giá trị phần đất ở = 200m2 x 30,000,000 đồng/m2 = 6,000,000,000 đồng (1)
- Giá trị phần đất NN được áp dụng theo đơn giá đất ở = 40m2 x 30,000,000 đồng/m2 x 80%
= 960,000,000 đồng (2)
- Giá trị phần đất NN còn lại: 660m2 x 500,000 đồng/m2 = 330,000,000 đồng (3)
➔ Tổng giá trị BĐS thẩm định = (1) + (2) + (3) = 7,290,000,000 đồng.
Cách 2:
- Diện tích đất NN được áp dụng theo đơn giá chuyển mục đích: 100m2 (tương ứng 50%
diện tích đất ở). Trong đó:
+ Phần diện tích chuyển mục đích thuộc hạn mức đất ở: 250m2 – 200m2 = 50m2.
+ Phần diện tích chuyển mục đích vượt hạn mức đất ở: 50m2.
- Giá trị phần đất ở = 200m2 x 30,000,000 đồng/m2 = 6,000,000,000 đồng (1)
- Giá trị phần đất NN được tính theo đơn giá chuyển mục đích: (2)
+ Giá trị phần diện tích chuyển mục đích thuộc hạn mức đất ở: 50m2 x (30,000,000
đồng/m2 – (10,000,000 đồng/m2 – 500,000 đồng/m2) = 1,025,000,000 đồng.
+ Giá trị phần diện tích chuyển mục đích vượt hạn mức đất ở: 50m2 x (30,000,000
đồng/m2 – (10,000,000 đồng/m2 x 1.2 – 500,000 đồng/m2)) = 925,000,000 đồng.
- Giá trị phần đất NN còn lại: (700m2 – 100m2) x 500,000 đồng/m2 = 300,000,000 đồng (3)
➔ Tổng giá trị BĐS thẩm định = (1) + (2) + (3) = 8,250,000,000 đồng.
2.2. Ví dụ 2: BĐS tọa lạc tại phường A, TP. B.
- BĐS có 300m2 đất ở và 1,000m2 đất NN giao có thu tiền sử dụng đất. Tại thời điểm thẩm
định chỉ thu thập được TTSS là đất ở, không thu thập được TTSS là đất NN.
- Hạn mức đất ở tại khu vực BĐS thẩm định tọa lạc: 250m2.
- Đơn giá đất ở thẩm định theo quy định ACB: 3,000,000 đồng/m2.
- Đơn giá đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành: 2,500,000 đồng/m2.
- Đơn giá đất NN do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành: 500,000 đồng/m2.
- Hệ số điều chỉnh giá đất: 1.2
Xác định giá trị BĐS thẩm định:
Cách 1:
- Diện tích đất NN được áp dụng theo đơn giá đất ở: 60m2.
- Diện tích đất NN còn lại: 940m2.
- Giá trị phần đất ở = 300m2 x 3,000,000 đồng/m2 = 900,000,000 đồng (1)
- Giá trị phần đất NN được áp dụng theo đơn giá đất ở = 60m2 x 3,000,000 đồng/m2 x 80%
= 144,000,000 đồng (2)

188/349
- Giá trị phần đất NN còn lại: 940m2 x 500,000 đồng/m2 = 470,000,000 đồng (3)
➔ Tổng giá trị BĐS thẩm định = (1) + (2) + (3) = 1,514,000,000 đồng.
Cách 2:
- Diện tích đất NN được áp dụng theo đơn giá chuyển mục đích: 150m2 (tương ứng 50%
diện tích đất ở). Phần diện tích này đều thuộc phần vượt hạn mức đất ở do diện tích đất ở
hiện tại > hạn mức đất ở.
- Giá trị phần đất ở = 300m2 x 3,000,000 đ/m2 = 900,000,000 đồng (1)
- Giá trị phần đất NN được tính theo đơn giá chuyển mục đích: 150m2 x (3,000,000 đồng/m2
– (2,500,000 đồng/m2 x 1.2 – 500,000 đồng/m2)) = 75,000,000 đồng (2)
- Giá trị phần đất NN còn lại: (1,000m2 – 150m2) x 500,000 đồng/m2 = 425,000,000 đồng
(3)
➔ Tổng giá trị BĐS thẩm định = (1) + (2) + (3) = 1,400,000,000 đồng.
3. Dấu hiệu nhận biết xác định giá trị đất NN theo cách (1) hoặc cách (2)
- Thông thường, giá trị đất NN tính theo cách (1) > cách (2) khi:
+ Diện tích đất ở lớn hơn nhiều so với diện tích đất NN; hoặc
+ Chênh lệch giữa đơn giá đất ở thị trường và đơn giá đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực
thuộc Trung ương ban hành thấp; hoặc
+ Diện tích đất ở, đất NN lớn nhưng hạn mức đất ở nhỏ.
- Giá trị đất NN tính theo cách (1) < cách (2) khi chênh lệch giữa đơn giá đất ở thị trường và
đơn giá đất ở do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban hành cao.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 03/02/2021.

189/349
PHỤ LỤC 4.4: TỔNG HỢP VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ HẠN MỨC ĐẤT Ở, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
VÀ BẢNG GIÁ ĐẤT DO CƠ QUAN NHÀ NƯỚC BAN HÀNH
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quy định hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình
Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú: không quá
160m2/hộ.
- Các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn
Hạn
18/2016/QĐ- Quy định hạn mức đất ở trên địa các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè
mức 16/05/2016
UBND bàn Tp.HCM không quá 200m2/hộ.
đất ở
- Khu quy hoạch phát triển đô thị không quá
250m2/hộ.
1 TP.HCM - Huyện Cần Giờ và các khu dân cư nông thôn tại
các xã của các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ
Chi, Nhà Bè không quá 300m2/hộ.
Hệ số
Hệ số điều chỉnh giá đất là một phẩy năm (1,5) lần giá
điều 03/2020/QĐ- Quy định về hệ số điều chỉnh giá
16/01/2020 đất do Ủy ban nhân dân thành phố quy định và công
chỉnh UBND đất năm 2020
bố.
giá đất
Quy định về Bảng giá đất trên
02/2020/QĐ-
ĐẤT 16/01/2020 địa bàn TP.HCM giai đoạn Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn TP.HCM
UBND
2020-2024
- Các phường: 30-90m2.
Quy định về hạn mức giao đất;
Hạn - Các xã giáp ranh các quận và thị trấn: 60-120m2.
20/2017/QĐ- hạn mức công nhận quyền sử
2 Hà Nội mức 1/6/2017 - Các xã vùng đồng bằng: 80-180m2.
UBND dụng đất; kích thước, diện tích
đất ở - Các xã vùng trung du: 120-240m2.
đất ở tối thiểu được phép tách
- Các xã vùng miền núi: 150-300m2.

190/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
thửa cho hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn thành phố Hà Nội
Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng
từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày
- Đối với các quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà
31/12/2020 theo quy định của
Trưng, Đống Đa: Hệ số K= 1,45;
pháp luật làm căn cứ tính: Thu
- Đối với các quận Tây Hồ, Cầu Giấy, Thanh Xuân:
tiền thuê đất; xác định giá khởi
Hệ số Hệ số K = 1,25;
điểm để đấu giá quyền sử dụng
điều 04/2020/QĐ- - Đối với các quận còn lại: Hệ số K = 1,17;
2/3/2020 đất thuê; thu tiền sử dụng đất đối
chỉnh UBND - Đối với các xã giáp ranh nội thành, thị trấn của các
với hộ gia đình, cá nhân được
giá đất huyện; các phường thuộc thị xã Sơn Tây: Hệ số K
Nhà nước công nhận quyền sử
= 1,10;
dụng đất, cho phép chuyển mục
- Đối với các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã Sơn
đích sử dụng đất đối với diện
Tây: Hệ số K = 1,02.
tích đất ở vượt hạn mức trên địa
bàn thành phố Hà Nội
Quy định về Bảng giá các loại
30/2019/QĐ- đất trên địa bàn TP.Hà Nội áp
ĐẤT 31/12/2019 Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn TP.Hà Nội
UBND dụng từ ngày 01/01/2020 đến
ngày 31/12/2024
1. Tại các xã khu vực nông thôn và khu vực thuộc các
xã ngoại thành thành phố Nam Định, thuộc các thị trấn
nhưng không nằm trong quy hoạch phát triển đô thị:
a) 300 m2/1 hộ đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư
Bắc Hạn Quy định hạn mức giao đất ở và
Nam 26/2018/QĐ- không nằm ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường
3 Hà mức 2/11/2018 hạn mức công nhận đất ở trên địa
Định UBND giao thông liên xã; không tiếp giáp với chợ, bến phà
Nội đất ở bàn tỉnh Nam Định
và khu trung tâm của xã.
b) 150 m2/1 hộ đối với các vị trí còn lại.
2. Tại đô thị
a) 120 m2/1 hộ đối với khu vực thị trấn.

191/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
b) 100 m2/1 hộ đối với đất thuộc các phường của
thành phố Nam Định và các khu vực thuộc các xã
ngoại thành nhưng đã có quy hoạch phát triển đô thị.
c) 500 m2/1 biệt thự.
Quy định hệ số điều chỉnh giá
Hệ số đất năm 2021 để xác định giá đất Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 để xác
điều 31/2020/QĐ- cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê
29/12/2020
chỉnh UBND tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
giá đất Nam Định
Quy định Bảng giá đất trên địa
17/2020/QĐ- bàn T. Nam Định áp dụng từ Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Nam
ĐẤT 2/6/2020
UBND ngày 01/01/2020 đến ngày Định
31/12/2024
1. Đối với khu vực nông thôn:
Quy định về giao đất xây dựng a) Các xã khu vực đồng bằng tối đa không quá 200
nhà ở không qua đấu giá quyền m2;
sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, b) Các xã khu vực trung du tối đa không quá 300 m2;
hạn mức công nhận diện tích đất c) Các xã khu vực miền núi tối đa không quá 400 m2.
Hạn
42/2014/QĐ- ở và diện tích chia, tách thửa đất 2. Đối với khu vực đô thị:
mức 15/09/2014
UBND ở tối thiểu; hạn mức giao đất a) Đối với khu vực thuộc phường tối đa không quá 120
Bắc đất ở
Vĩnh trống, đồi núi trọc, đất có mặt m2;
4 Hà
Phúc nước thuộc nhóm đất chưa sử b) Đối với khu vực thị trấn đồng bằng tối đa không
Nội
dụng cho hộ gia đình, cá nhân quá 150 m2;
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc c) Đối với khu vực thị trấn trung du, miền núi tối đa
không quá 180 m2.
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 61/2019/QĐ-
31/12/2019 đất năm 2020 bằng 1 áp dụng K = 1
chỉnh UBND
chung cho tất cả các loại đất và
giá đất

192/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
các vùng, khu vực trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc

Quy định về giá các loại đất trên


62/2019/QĐ- Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Vĩnh
ĐẤT 31/12/2019 địa bàn T. Vĩnh Phúc 5 năm
UBND Phúc
2020-2024
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về hạn mức công nhận, Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm
Hạn hạn mức giao đất, diện tích tối nhà ở không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
08/2018/QĐ-
mức 23/08/2018 thiểu được tách thửa trên địa bàn dụng đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng
UBND
đất ở tỉnh Thái Bình ban hành kèm nhà ở tại đô thị không quá 70 m2/hộ; tại nông thôn
theo Quyết định số 07/2014/QĐ- không quá 150 m2/hộ.
UBND ngày 30/6/2014
Bắc Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không
Thái thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, được
5 Hà Hệ số
Bình
Nội Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép
điều 02/2020/QĐ- Hệ số điều chỉnh giá đất năm
20/01/2020 chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở
chỉnh UBND 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
vượt hạn mức: Được xác định bằng 1,0 lần hệ số có
giá đất
cùng vị trí tương ứng tại Phụ lục kèm theo (hệ số theo
từng đường cụ thể từ 1 - 1.3)
Quyết định này quy định về
22/2019/QĐ-
ĐẤT 31/12/2019 Bảng giá đất giai đoạn 2020-
UBND
2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Quy định hạn mức giao đất ở,
1. Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm
hạn mức công nhận đất ở; diện
Bắc Hạn nhà ở tại các xã:
Hưng 18/2014/QĐ- tích tối thiểu được phép tách
6 Hà mức 21/11/2014 - Đối với các vị trí đất ven quốc lộ, đường tỉnh,
Yên UBND thửa đối với đất ở và cấp Giấy
Nội đất ở đường huyện; ven chợ: 40-120m2.
chứng nhận quyền sử dụng đất,
- Các vị trí còn lại: 60-200m2.
quyền sở hữu nhà ở và tài sản

193/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
khác gắn liền với đất đối với 2. Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm
trường hợp thửa đất có diện tích nhà ở tại các phường, thị trấn:
nhỏ hơn diện tích tối thiểu trên - Đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven
địa bàn tỉnh Hưng Yên quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, mặt đường phố,
mặt phố, ven chợ: 40-100m2.
- Các vị trí còn lại: 40-200m2.
Hệ số Hệ số điều chỉnh giá đất (K) làm căn cứ thu tiền sử
Hệ số điều chỉnh giá đất (K) để
điều 523/QĐ- dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
20/02/2020 tính tiền thuê đất trên địa bàn
chỉnh UBND ở đối với diện tích đất ở vượt hạn mức công nhận từ
tỉnh Hưng Yên năm 2020
giá đất 1- 1.4.
Quy định bảng giá đất trên địa
40/2019/QĐ- Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Hưng
ĐẤT 20/12/2019 bàn T. Hưng Yên giai đoạn
UBND Yên
2020-2024
Quy định về hạn mức giao đất,
Hạn Diện tích đất ở giao mới tối đa cho hộ gia đình, cá
36/2017/QĐ- công nhận quyền sử dụng đất;
mức 31/08/2017 nhân như sau: đối với phường là 120m2; đối với thị
UBND chia tách, hợp thửa đất trên địa
đất ở trấn là 150m2; đối với xã là 200m2.
bàn tỉnh Hà Nam
a) Địa bàn thành phố Phủ Lý bằng 1,3 lần giá đất theo
các khu vực, vị trí của Bảng giá đất do Ủy ban nhân
Nam
Hà dân tỉnh quy định;
7 Hà
Nam Hệ số Quy định hệ số điều chỉnh giá b) Địa bàn thị trấn, thị xã và các trục đường giao thông
Nội
điều 53/2019/QĐ- đất để xác định giá đất cụ thể Quốc lộ, Tỉnh lộ bằng 1,2 lần giá đất theo các khu vực,
31/12/2019
chỉnh UBND tính tiền sử dụng đất trên địa bàn vị trí của Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy
giá đất tỉnh Hà Nam định;
c) Địa bàn nông thôn bằng 1,1 lần giá đất theo các khu
vực, vị trí của Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định.

194/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quy định bảng giá đất giai đoạn
12/2020/QĐ-
ĐẤT 20/05/2020 2020-2024 trên địa bàn T. Hà Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Hà Nam
UBND
Nam

Quy định về hạn mức giao đất ở;


diện tích tối thiểu được tách thửa 1. Hạn mức giao đất ở tại đô thị:
đối với đất ở; hạn mức công a) Tối đa 90 m2/hộ tại phường thuộc thành phố, thị xã;
4463/2014/QĐ- nhận đất ở và hạn mức giao đất b) Tối đa 100 m2/hộ tại thị trấn thuộc huyện đồng
12/12/2014
UBND trống, đồi núi trọc, đất có mặt bằng;
nước thuộc nhóm đất chưa sử c) Tối đa 120 m2/hộ tại thị trấn thuộc huyện miền núi.
dụng cho hộ gia đình, cá nhân 2. Hạn mức giao đất ở tại nông thôn:
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa a) Đối với địa bàn xã thuộc thành phố, thị xã: tối đa
Sửa đổi, bổ sung một số điều của 120 m2/hộ;
Hạn
Quy định về hạn mức giao đất ở; b) Đối với địa bàn xã đồng bằng thuộc huyện.
mức
diện tích tối thiểu được tách thửa - Tối đa 150 m2/hộ đối với các vị trí ven đường giao
Nam đất ở
Thanh đối với đất ở; hạn mức công thông, khu vực trung tâm xã, cụm xã thuận lợi cho
8 Hà
Hóa nhận đất ở và hạn mức giao đất hoạt động thương mại, dịch vụ, sinh hoạt;
Nội
4655/2017/QĐ- trống, đồi núi trọc, đất có mặt - Tối đa 200 m2/hộ đối với các vị trí còn lại.
4/12/2017 c) Đối với địa bàn xã miền núi.
UBND nước thuộc nhóm đất chưa sử
dụng cho hộ gia đình, cá nhân - Tối đa 200 m2/hộ đối với các vị trí ven đường giao
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban thông, khu vực trung tâm xã, cụm xã thuận lợi cho
hành kèm theo Quyết định số hoạt động thương mại, dịch vụ, sinh hoạt;
4463/2014/QĐ-UBND ngày - Tối đa 400 m2/hộ đối với các vị trí còn lại.
12/12/2014 của UBND Tỉnh
Hệ số
điều 433/QĐ- Quy định về hệ số điều chỉnh giá
28/01/2019 K=1
chỉnh UBND đất năm 2019
giá đất

195/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quy định bảng giá các loại đất
44/2019/QĐ- Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Thanh
ĐẤT 23/12/2019 thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn
UBND Hóa
T. Thanh Hóa
Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
như sau:
1. Tại thành phố Vinh: Không quá 150 m2 đất.
Quy định về việc giao đất ở 2. Tại thị xã: Không quá 200 m2 đất.
không qua đấu giá quyền sử 3. Tại thị trấn:
dụng đất; đăng ký, cấp giấy a) Vùng đồng bằng: Không quá 200 m2 đất.
Hạn
16/2018/QĐ- chứng nhận quyền sử dụng đất ở, b) Vùng trung du, miền núi: Không quá 250 m2 đất.
mức 3/4/2018
UBND quyền sở hữu nhà ở và tài sản 4. Khu vực nông thôn:
đất ở
khác gắn liền với đất cho hộ gia a) Đất khu dân cư nông thôn:
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh - Vùng đồng bằng: Không quá 300 m2 đất.
Nghệ An - Vùng trung du, miền núi: Không quá 400 m2 đất.
Nam b) Đất bám các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ:
Nghệ
9 Hà - Vùng đồng bằng: Không quá 200 m2 đất.
An
Nội - Vùng trung du, miền núi: Không quá 250 m2 đất.

Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 06/2020/QĐ- Hệ số điều chỉnh giá đất (K) đối với đất nông nghiệp
26/03/2020 đất (K) năm 2020 trên địa bàn
chỉnh UBND và đất phi nông nghiệp: K = 1.
tỉnh Nghệ An
giá đất

Quyết định ban hành bảng giá


đất trên địa bàn Thị xã Hoàng
44/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn Thị xã Hoàng
ĐẤT 20/12/2019 Mai, T. Nghệ An giai đoạn từ
UBND Mai, T. Nghệ An
ngày 01/01/2020 đến ngày
31/12/2024

196/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Cửa Lò, T.
45/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Cửa Lò, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Thanh
46/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Thanh Chương,
ĐẤT 20/12/2019 Chương, T. Nghệ An giai đoạn
UBND T. Nghệ An
từ ngày 01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Tân Kỳ, T.
62/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Tân Kỳ, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Đô Lương,
50/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Đô Lương, T.
ĐẤT 20/12/2019 T. Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Quỳ Hợp, T.
60/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Quỳ Hợp, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Yên Thành,
47/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Yên Thành, T.
ĐẤT 20/12/2019 T. Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024

197/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Nghĩa Đàn,
55/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Nghĩa Đàn, T.
ĐẤT 20/12/2019 T. Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Quỳnh Lưu,
61/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Quỳnh Lưu,
ĐẤT 20/12/2019 T. Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND T. Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Diễn Châu,
49/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Diễn Châu, T.
ĐẤT 20/12/2019 T. Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Nghi Lộc, T.
54/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Nghi Lộc, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Thái Hòa, T.
43/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Thái Hòa, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Hưng
51/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Hưng Nguyên,
ĐẤT 20/12/2019 Nguyên, T. Nghệ An giai đoạn
UBND T. Nghệ An
từ ngày 01/01/2020 đến ngày
31/12/2024

198/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Nam Đàn, T.
53/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Nam Đàn, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Kỳ Sơn, T.
52/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Kỳ Sơn, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Tương
63/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Tương Dương,
ĐẤT 20/12/2019 Dương, T. Nghệ An giai đoạn từ
UBND T. Nghệ An
ngày 01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Con Cuông,
48/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Con Cuông, T.
ĐẤT 20/12/2019 T. Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Anh Sơn, T.
56/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Anh Sơn, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Quế Phong,
58/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Quế Phong, T.
ĐẤT 20/12/2019 T. Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024

199/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn H. Quỳ Châu, T.
59/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn H. Quỳ Châu, T.
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND Nghệ An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Quyết định ban hành bảng giá
đất trên địa bàn TP. Vinh, T.
57/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất trên địa bàn TP. Vinh, T. Nghệ
ĐẤT 20/12/2019 Nghệ An giai đoạn từ ngày
UBND An
01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình cá nhân tự
Quy định về hạn mức công nhận xây dựng nhà ở:
đất ở đối với trường hợp thửa đất 1. Khu vực đô thị:
có vườn, ao; hạn mức giao đất - Các phường: 50-100m2.
Hạn
1394/2015/QĐ- trống, đồi núi trọc, đất có mặt - Các thị trấn: 60-120m2.
mức 25/06/2015
UBND nước thuộc nhóm đất chưa sử 2. Khu vực nông thôn
đất ở
dụng; hạn mức giao đất ở cho hộ - Huyện Bạch Long Vĩ: 50-100m2.
Đông gia đình, cá nhân và diện tích - Các xã trên địa bàn các huyện: Vĩnh Bảo, Tiên
Hải tách thửa đất ở Lãng, An Lão, An Dương, Thủy Nguyên, Kiến
10 Bắc
Phòng Thụy, Cát Hải: 100-200m2.
Bộ
Hệ số
điều 11/2020/QĐ- Quy định về hệ số điều chỉnh giá
24/04/2020 Hệ số K chủ yếu từ 1-1.3
chỉnh UBND đất áp dụng cho năm 2020
giá đất
Quy định về bảng giá các loại đất
54/2019/QĐ- Ban hành các loại đất trên địa bàn TP. Hải Phòng 5
ĐẤT 31/12/2019 trên địa bàn TP. Hải Phòng 5
UBND năm (2020-2024)
năm (2020-2024)

200/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để tự
xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá:
1. Tại khu vực nông thôn:
- Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh,
đường huyện và tại các khu, điểm dân cư quy
hoạch mới: 40-120m2.
- Các vị trí đất còn lại: 60- 200m2.
Quy định hạn mức giao đất ở,
2. Tại khu vực nông thôn miền núi
Hạn hạn mức công nhận đất ở, diện
22/2018/QĐ- - Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh,
mức 1/8/2018 tích tối thiểu được phép tách
UBND đường huyện và tại các khu, điểm dân cư quy
đất ở thửa đất trên địa bàn tỉnh Hải
hoạch mới: 100-180m2.
Dương
Đông - Các vị trí đất còn lại: 150-300m2.
Hải 3. Tại khu vực đô thị (phường, thị trấn)
11 Bắc
Dương - Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh,
Bộ
đường huyện, đường phố, đường trong khu đô thị,
khu dân cư có mặt cắt lòng đường từ 7m trở lên:
40-80m2.
- Các vị trí đất còn lại: 40-120m2.
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 56/2019/QĐ-
20/12/2019 đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Hệ số K chủ yếu từ 1-2.6
chỉnh UBND
năm 2020
giá đất
Quyết định ban hành bảng giá
55/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất giai đoạn 2020 -2024 trên địa
ĐẤT 20/12/2019 đất giai đoạn 2020 -2024 trên địa
UBND bàn T. Hải Dương
bàn T. Hải Dương

201/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
1. Hạn mức giao đất ở tại nông thôn:
a) Các xã đồng bằng: không quá 300m2/hộ.
b) Các xã trung du, miền núi, hải đảo: không quá
400m2/hộ.
2. Hạn mức giao đất ở tại đô thị:
a) Khu vực có hạn mức giao đất ở không quá
120m2/hộ: Đất bám quốc lộ, tỉnh lộ; đường giao thông
(đường bộ) có chiều rộng mặt đường lớn hơn hoặc
Quy định hạn mức giao đất ở,
bằng 3m, ô tô đi lại thuận lợi, đất bằng trong khu tập
Hạn hạn mức công nhận đất ở, diện
1768/2014/QĐ- trung đông dân cư hoặc trung tâm các phường, thị trấn.
mức 13/08/2014 tích đất ở tối thiểu được tách
UBND b) Khu vực có hạn mức giao đất ở không quá
đất ở thửa cho hộ gia đình cá nhân trên
200m2/hộ: Đất có địa thế tương đối bằng phẳng, có
địa bàn tỉnh Quảng Ninh
đường đi lại thuận lợi, có chiều rộng mặt đường nhỏ
Đông hơn 3m.
Quảng
12 Bắc c) Khu vực có hạn mức giao đất ở không quá
Ninh
Bộ 300m2/hộ: Đất trên đồi hoặc trong thung lũng, địa
hình tương đối phức tạp, đi lại khó khăn.
d) Khu vực có hạn mức giao đất ở không quá
400m2/hộ: Đất khu vực đồi núi cao hoặc thung lũng
sâu, địa hình phức tạp, giao thông đi lại rất khó khăn.
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 02/2020/QĐ-
3/2/2020 các loại đất trên địa bàn tỉnh Hệ số K chủ yếu từ 1-1.3
chỉnh UBND
Quảng Ninh năm 2020
giá đất
Quy định giá các loại đất trên địa
Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Quảng
42/2019/QĐ- bàn T. Quảng Ninh thực hiện từ
ĐẤT 27/12/2019 Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày
UBND ngày 01/01/2020 đến ngày
31/12/2024
31/12/2024

202/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quy định về hạn mức giao đất ở;
1. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để
hạn mức công nhận đất ở; hạn
làm nhà ở tại nông thôn là 300 m2/hộ.
Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc,
11/2018/QĐ- 2. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự
mức 5/6/2018 đất có mặt nước chưa sử dụng;
UBND xây dựng nhà ở tại đô thị đối với trường hợp chưa đủ
đất ở diện tích tối thiểu được phép
điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà
tách thửa đối với một số loại đất
ở là 120 m2/hộ.
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Đông Hệ số
Bắc Quy định hệ số điều chỉnh giá
13 Bắc điều 03/2020/QĐ-
Ninh 4/2/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đất ở: Hệ số điều chỉnh bằng 1 lần
Bộ chỉnh UBND
Bắc Ninh
giá đất
Quyết định ban hành bảng giá
các loại đất trên địa bàn T. Bắc Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Bắc
31/2019/QĐ-
ĐẤT 20/12/2019 Ninh áp dụng từ ngày Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày
UBND
01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
31/12/2024
1. Đất ở đô thị thuộc tổ dân phố của các phường và
các vị trí ven trục đường chính đã được đặt tên của thị
trấn: không quá 100 m2.
Quy định hạn mức đất giao làm 2. Đất ở nông thôn trong quy hoạch đô thị đã được phê
nhà ở; hạn mức công nhận đất ở duyệt và đất ở ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ; khu
Đông Hạn
Bắc 745/2014/QĐ- đối với thửa đất ở có vườn, ao và công nghiệp, khu du lịch: không quá 120 m2.
14 Bắc mức 7/11/2014
Giang UBND diện tích đất ở tối thiểu được 3. Đất ở đô thị, đất ở nông thôn không thuộc quy định
Bộ đất ở
tách thửa áp dụng trên địa bàn tại khoản 1, khoản 2 trên:
tỉnh Bắc Giang a) Các xã, phường thuộc thành phố Bắc Giang; xã
trung du và thị trấn thuộc các huyện: không quá 300
m2;
b) Xã miền núi thuộc các huyện: không quá 360 m2.

203/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 858/QĐ-
28/12/2018 đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hệ số K chủ yếu từ 1-1.6
chỉnh UBND
Bắc Giang
giá đất
Quyết định ban hành bảng giá Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Bắc
1025/QĐ-
ĐẤT 30/12/2019 đất giai đoạn 2020 -2024 T. Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày
UBND
Giang 31/12/2024
Hạn mức đất ở khi giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá
nhân tự làm nhà ở:
a) Đất ở tại đô thị:
Quy định về hạn mức giao đất,
- Đối với các phường thuộc thành phố: 150 m2;
hạn mức công nhận quyền sử
Hạn - Đối với các phường thuộc thị xã và các thị trấn:
38/2014/QĐ- dụng đất, diện tích tối thiểu được
mức 8/9/2014 200 m2;
UBND tách thửa và diện tích đất ở được
đất ở - Đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
xác định lại trên địa bàn tỉnh
nghiệp tại các phường, thị trấn: 250 m2;
Thái Nguyên
b) Đất ở tại nông thôn:
Đông
Thái - Đối với các xã trung du: 300 m2 ;
15 Bắc
Nguyên - Đối với các xã miền núi, xã vùng cao: 400 m2.
Bộ
Quy định về hệ số điều chỉnh giá
Hệ số
đất (sau đây viết tắt là hệ số K) Hệ số K = 1: Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm
điều 47/2019/QĐ-
20/12/2019 năm 2020 để xác định giá đất cụ nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác, đất
chỉnh UBND
thể trên địa bàn tỉnh Thái ở đô thị, đất ở nông thôn.
giá đất
Nguyên
Quyết định ban hành quy định về
bảng giá đất giai đoạn 2020 - Ban hành bảng giá đất giai đoạn 2020 -2024 trên địa
ĐẤT 46/QĐ-UBND 20/12/2019
2024 trên địa bàn T. Thái bàn T. Thái Nguyên
Nguyên

204/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
1. Quận Hải Châu:
- Phường Hoà Cường Bắc, Hòa Cường Nam: 150
m2/hộ;
- Các phường còn lại: 100 m2/hộ.
2. Quận Thanh Khê:
- Phường An Khê, Hoà Khê,
- Thanh Khê Đông, Thanh Khê Tây: 150 m2/hộ;
- Các phường còn lại: 100 m2/hộ.
3. Quận Sơn Trà: 150 m2/hộ.
4. Quận Ngũ Hành Sơn:
- Trường hợp sử dụng đất ở vị trí nằm mặt tiền các
đường: Lê Văn Hiến, Trần Đại Nghĩa: 150 m2/hộ;
- Phường Mỹ An, Khuê Mỹ: 150 m2/hộ;
- Phường Hòa Quý, Hòa Hải (các vị trí còn lại): 200
Bắc Hạn Quy định quản lý nhà nước về
Đà 42/2014/QĐ- m2/hộ.
16 Trung mức 26/11/2014 đất đai trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng UBND 5. Quận Liên Chiểu:
Bộ đất ở Nẵng
- Trường hợp sử dụng đất ở vị trí nằm mặt tiền các
đường: Tôn Đức Thắng, Nguyễn Lương Bằng,
Nguyễn Văn Cừ, Âu Cơ, đường tránh Hải Vân -
Tuý Loan: 150 m2/hộ;
- Các vị trí còn lại: 200 m2/hộ.
6. Quận Cẩm Lệ:
- Phường Khuê Trung: 150 m2/hộ;
- Trường hợp sử dụng đất ở vị trí mặt tiền các đường:
Quốc lộ 1A, Trường Chinh, Tôn Đức Thắng, Cách
Mạng Tháng 8, Quốc lộ 14B: 150 m2/hộ;
- Các vị trí còn lại: 200 m2/hộ.
7. Huyện Hòa Vang:
- Trường hợp sử dụng đất ở vị trí nằm mặt tiền các
đường: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G,

205/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
ĐT 601 (đoạn thuộc xã Hòa Sơn), ĐT 602, ĐT 605,
đường tránh Hải Vân - Túy Loan, khu du lịch Bà

- Suối Mơ: 150 m2/hộ;
- Xã Hòa Phước, Hòa Châu, Hòa Tiến, Hòa Nhơn,
Hòa Phong, Hòa Khương, Hòa Sơn, Hòa Liên (các
vị trí còn lại): 200 m2/hộ;
- Xã Hòa Bắc, Hòa Phú, Hòa Ninh (các vị trí còn
lại); 300 m2/hộ.
8. Huyện Hoàng Sa: 300 m2/hộ.
Hệ số
Ban hành hệ số điều chỉnh giá
điều 11/2020/QĐ-
24/04/2020 đất áp dụng cho năm 2020 trên Hệ số K chủ yếu từ 1-1.2
chỉnh UBND
địa bàn thành phố Đà Nẵng
giá đất
Quyết định quy định bảng giá
09/2020/QĐ- Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn TP. Đà
ĐẤT 7/4/2020 các loại đất trên địa bàn TP. Đà
UBND Nẵng giai đoạn 2020 -2024
Nẵng giai đoạn 2020 -2024
Quy đinh hạn mức giao đất ở; Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân
hạn mức công nhận đất ở đối với 1. Các phường thuộc thành phố Huế: 200 m2 ;
Hạn
33/2014/QĐ- đất vườn, ao trong cùng thửa đất 2. Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị
mức 30/06/2014
UBND đang có nhà ở cho hộ gia đình, xã: 300 m2;
đất ở
Thừa Bắc cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa 3. Các xã đồng bằng: 400 m2 ;
17 Thiên Trung Thiên Huế 4. Các xã trung du, miền núi: 500 m2 .
Huế Bộ
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 67/2020/QĐ-
25/12/2020 đất năm 2021 áp dụng trên địa Hệ số K chủ yếu từ 1-1.3
chỉnh UBND
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
giá đất

206/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định ban hành bảng giá
80/2019/QĐ- đất trên địa bàn T. Thừa Thiên Ban hành bảng giá đất trên địa bàn T. Thừa Thiên Huế
ĐẤT 21/12/2019
UBND Huế áp dụng trong thời gian 5 áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024)
năm (2020-2024)
Quy định hạn mức công nhận
quyền sử dụng đất nông nghiệp
do tự khai hoang; hạn mức giao
đất ở; hạn mức công nhận đất ở 1. Đối với khu vực nông thôn không quá 400m2.
Hạn đối với các trường hợp thửa đất 2. Đối với khu vực đô thị:
10/2015/QĐ-
mức 31/03/2015 có vườn, ao; hạn mức giao đất a. Các phường trên địa bàn thành phố Kon Tum
UBND
đất ở thuộc nhóm đất chưa sử dụng để không quá 200 m2.
sản xuất nông nghiệp, lâm b) Các thị trấn không quá 250 m2.
Bắc
Kon nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn
18 Trung
Tum mức đất mai táng trên địa bàn
Bộ
tỉnh Kon Tum
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 37/2018/QĐ-
21/12/2018 đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hệ số K chủ yếu từ 1.4-2.1
chỉnh UBND
Kon Tum
giá đất
Quyết định ban hành bảng giá
30/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên
ĐẤT 31/12/2019 đất định kỳ 5 năm (2020-2024)
UBND địa bàn T. Kon Tum
trên địa bàn T. Kon Tum
Hạn mức giao đất ở không thông qua hình thức đấu
Quy định về hạn mức giao đất, giá quyền sử dụng đất.
hạn mức công nhận quyền sử a) Thành phố Đồng Hới:
Bắc Hạn
Quảng 25/2014/QĐ- dụng đất ở; diện tích tối thiểu - Các phường: Đồng Mỹ, Hải Đình, Hải Thành, Phú
19 Trung mức 14/10/2014
Bình UBND được tách thửa đối với đất ở; hạn Hải và Đồng Phú: 150 m2;
Bộ đất ở
mức đất nghĩa trang, nghĩa địa - Các xã, phường còn lại: 200 m2.
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình b) Thị xã Ba Đồn:
- Phường Ba Đồn: 150 m2;

207/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
- Các xã, phường còn lại: 250 m2.
c) Tại các huyện:
- Thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thuỷ: 150m2; các
thị trấn còn lại: 200 m2;
- Các xã vùng đồng bằng: 250 m2;
- Các xã vùng trung du: 300 m2;
- Các xã miền núi, vùng cao: 400 m2.
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 03/2020/QĐ- Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh
6/2/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh
chỉnh UBND Quảng Bình bằng 1 (một).
Quảng Bình
giá đất
Quyết định quy định bảng giá
40/2019/QĐ- các loại đất trên địa bàn T. Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Quảng
ĐẤT 20/12/2019
UBND Quảng Bình giai đoạn 2020- Bình giai đoạn 2020-2024
2024
Quy định hạn mức giao, hạn 1. Diện tích đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
Hạn mức công nhận quyền sử dụng để xây dựng nhà ở được phân theo khu vực :
12 /2015/QĐ-
mức 1/6/2015 các loại đất và diện tích tối thiểu a) Đối với khu vực I: không quá 200 m2.
UBND
đất ở được tách thửa đối với đất ở trên b) Đối với khu vực II: không quá 300 m2.
địa bàn tỉnh Quảng Nam c) Đối với khu vực III: không quá 400 m2.
Bắc Hệ số
Quảng Ban hành Quy định hệ số điều
20 Trung điều 25/2019/QĐ-
Nam
Bộ 20/12/2019 chỉnh giá đất năm 2020 trên địa Hệ số K chủ yếu = 1
chỉnh UBND
bàn tỉnh Quảng Nam
giá đất
Quyết định Ban hành quy định
24/2019/QĐ- về giá đất, bảng giá đất thời kỳ Ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ
ĐẤT 20/12/2019
UBND 2020-2024 trên địa bàn T. 2020-2024 trên địa bàn T. Quảng Nam
Quảng Nam

208/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
1. Thành phố Quảng Ngãi:
a) Đối với các phường: 100m2;
Quy định về hạn mức giao đất để
b) Đối với 02 xã: Nghĩa Dõng và Nghĩa Dũng: 200m2
xây dựng nhà ở; hạn mức công
c) Các xã còn lại: 300m2.
nhận diện tích đất ở và xác định
2. Các xã thuộc trung tâm huyện lỵ (đối với các huyện
diện tích đất ở để tính bồi
chưa có thị trấn) và thị trấn các huyện:
Hạn thường, hỗ trợ khi nhà nước thu
21/2019/QĐ- a) Khu vực thuộc trung tâm huyện lỵ và trung tâm thị
mức 9/8/2019 hồi đất và khi cấp Giấy chứng
UBND trấn theo quy hoạch được duyệt của cấp có thẩm
đất ở nhận quyền sử dụng đất, quyền
quyền: 100m2.
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
b) Các khu vực khác còn lại: 200m2.
Bắc liền với đất đối với hộ gia đình,
Quảng 3. Huyện đảo Lý Sơn: 100m2.
21 Trung cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi 4. Các xã thuộc huyện đồng bằng: 300m2.
Bộ Ngãi
5. Các xã thuộc các huyện miền núi (trừ các xã trung
tâm huyện lỵ đối với huyện chưa có thị trấn): 400m2.
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 474/QĐ-
6/8/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K = 1
chỉnh UBND
Quảng Ngãi
giá đất
Quyết định Ban hành quy định
Ban hành quy định về bảng giá các loại đất trên địa
11/2020/QĐ- về bảng giá các loại đất trên địa
ĐẤT 8/6/2020 bàn T. Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 5 năm (2020-
UBND bàn T. Quảng Ngãi áp dụng cho
2024)
thời kỳ 5 năm (2020-2024)
Quy định về hạn mức diện tích Hạn mức diện tích giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá
giao đất ở; hạn mức diện tích nhân tối đa không vượt quá:
giao đất chưa sử dụng để sử 1. Khu vực đô thị
Bắc Hạn
Hà 72/2014/QĐ- dụng vào mục đích nông nghiệp; - Đối với các phường: 180m2.
22 Trung mức 24/10/2014
Tĩnh UBND hạn mức công nhận diện tích đất - Đối với các thị trấn: 200m2.
Bộ đất ở
ở đối với thửa đất có vườn ao; 2. Khu vực nông thôn:
hạn mức công nhận diện tích đất - Đối với các vị trí bám trục đường giao thông quốc
nông nghiệp do tự khai hoang và lộ, tỉnh lộ: 250m2.

209/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
diện tích tối thiểu của thửa đất ở - Đối với các vị trí còn lại:
sau khi tách thửa trên địa bàn + Thuộc các xã đồng bằng: 300m2.
tỉnh Hà Tĩnh + Thuộc các xã miền núi: 400m2.
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 08/2020/QĐ-
31/03/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K = 2
chỉnh UBND
Hà Tĩnh
giá đất
Quyết định Ban hành bảng giá
61/2019/QĐ- Ban hành bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn T. Hà
ĐẤT 19/12/2019 đất năm 2020 trên địa bàn T. Hà
UBND Tĩnh
Tĩnh
1. Các phường thuộc đô thị loại 3 trở lên: Không quá
Quy định về hạn mức giao đất, 150 m2.
Hạn công nhận quyền sử dụng đất và 2. Các phường, thị trấn thuộc đô thị loại 4: Không
14/2015/QĐ-
mức 26/06/2015 diện tích tối thiểu được phép quá 200 m2.
UBND
đất ở tách thửa trên địa bàn tỉnh Gia 3. Các đô thị loại 5 và các xã thuộc đô thị loại 3 trở
Lai lên: Không quá 300 m2.
Bắc 4. Các xã, thị trấn còn lại: Không quá 400 m2.
23 Gia Lai Trung Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
Bộ điều 19/2020/QĐ-
8/6/2020 đất năm 2020trên địa bàn tỉnh Hệ số K chủ yếu = 1
chỉnh UBND
Gia Lai
giá đất
Quyết định Ban hành bảng giá
09/2020/QĐ- các loại đất giai đoạn 2020-2024 Ban hành bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024
ĐẤT 15/01/2020
UBND trên địa bàn TP Pleiku, T. Gia trên địa bàn TP Pleiku, T. Gia Lai
Lai

Nam Hạn Quy định về hạn mức giao đất ở a. Đối với thành phố Quy Nhơn và thị xã An Nhơn:
Bình 37/2014/QĐ-
24 Trung mức 25/12/2014 và hạn mức công nhận đất ở trên - Các phường: Nhơn Bình, Nhơn Phú, Trần Quang
Định UBND
Bộ đất ở địa bàn tỉnh Bình Định Diệu, Bùi Thị Xuân thuộc thành phố Quy Nhơn và

210/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
các phường: Bình Định, Đập Đá thuộc thị xã An
Nhơn: không quá 140m2.
- Các phường còn lại thuộc thành phố Quy Nhơn:
không quá 80 m2.
- Các xã thuộc thành phố Quy Nhơn và các phường:
Nhơn Thành, Nhơn Hưng, Nhơn Hòa thuộc thị xã
An Nhơn: không quá 200m2.
- Các xã thuộc thị xã An Nhơn: không quá 300m2.
b. Đối với các huyện:
- Các thị trấn thuộc huyện An Lão, Vĩnh Thạnh và
thị trấn Vân Canh: không quá 200m2.
- Các thị trấn còn lại: không quá 140m2.
- Xã đồng bằng: không quá 300m2.
- Xã miền núi: không quá 400m2.
- Xã vùng cao: không quá 500m2.
Hệ số Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 41/2020/QĐ- đất để xác định giá đất tính thu
23/07/2020 Hệ số K chủ yếu = 1.1
chỉnh UBND tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định Ban hành bảng giá
65/2019/QĐ- các loại đất định kỳ 5 năm Ban hành bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-
ĐẤT 18/12/2019
UBND (2020-2024) trên địa bàn T. Bình 2024) trên địa bàn T. Bình Định
Định
1. Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để
Quy định hạn mức giao đất, công làm nhà ở:
Nam Hạn
Phú 38/2014/QĐ- nhận quyền sử dụng cho mỗi hộ - KV I: 60-150m2.
25 Trung mức 14/10/2014
Yên UBND gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh - KV II: 80-200m2.
Bộ đất ở
Phú Yên - KV III: 100-250m2.
- KV IV: 150-400m2.

211/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hệ số Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 03/2020/QĐ- đất làm căn cứ để xác định giá
21/01//2020 Hệ số K chủ yếu = 1
chỉnh UBND đất cụ thể bằng phương pháp hệ
giá đất số điều chỉnh giá đất
Quyết định Ban hành bảng giá
53/2019/QĐ- Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Phú Yên
ĐẤT 20/12/2019 các loại đất trên địa bàn T. Phú
UBND 5 năm (2020-2024)
Yên 5 năm (2020-2024)
1. Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
làm nhà ở tại nông thôn:
Quy định hạn mức giao đất ở; - Các xã đồng bằng: 300 m2.
hạn mức công nhận đất ở đối với - Các xã trung du, miền núi: 400 m2.
Hạn thửa đất ở có vườn, ao và hạn - Các xã thuộc huyện Phú Quý: 200 m2.
52/2014/QĐ-
mức 5/12/2014 mức giao đất trống, đồi núi trọc, 2. Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
UBND
đất ở đất có mặt nước thuộc nhóm đất tự xây dựng nhà ở tại đô thị
chưa sử dụng đưa vào sử dụng - Các phường thuộc thành phố Phan Thiết: 150 m2.
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận - Các phường thuộc thị xã La Gi: 175 m2.
Nam - Các thị trấn còn lại thuộc các huyện trong tỉnh: 200
Bình
26 Trung m2.
Thuận
Bộ
Hệ số
Hệ số điều chỉnh giá đất để xác
điều 13/2020/QĐ-
30/03/2020 định giá đất trên địa bàn tỉnh Hệ số K chủ yếu từ 1.3-2
chỉnh UBND
Bình Thuận năm 2020
giá đất
Quyết định Ban hành quy định
về bảng giá các loại đất trên địa Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Bình
37/2019/QĐ-
ĐẤT 20/12/2019 bàn T. Bình Thuận áp dụng từ Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày
UBND
ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
31/12/2024

212/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
a) Đối với các phường thuộc địa bàn thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm không quá 150 m²/một lô đất ở.
b) Đối với thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước và
thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải không quá 250
m²/một lô đất ở.
c) Đối với thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn không
quá 300 m2/một lô đất ở.
Quy định cụ thể hạn mức giao
Hạn d) Đối với các xã còn lại thuộc thành phố Phan Rang
93/2014/QĐ- đất ở; hạn mức công nhận đất ở
mức 28/11/2014 - Tháp Chàm không quá 250 m²/một lô đất ở.
UBND cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên
đất ở đ) Đối với các thôn, xã thuộc vùng đồng bằng không
địa bàn tỉnh Ninh Thuận
thuộc quy định tại các điểm a, b và d không quá
Nam 300m2/một lô đất ở.
Ninh
27 Trung e) Đối với các thôn, xã thuộc vùng trung du không
Thuận
Bộ thuộc quy định tại điểm c không quá 400m2/một lô
đất ở.
g) Đối với các thôn, xã thuộc vùng miền núi không
quá 600 m²/một lô đất ở.
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 16/2020/QĐ-
20/05/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K = 1
chỉnh UBND
Ninh Thuận
giá đất
Quyết định Ban hành bảng giá
14/2020/QĐ- Ban hành bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024
ĐẤT 19/05/2020 các loại đất giai đoạn 2020-2024
UBND trên địa bàn T. Ninh Thuận
trên địa bàn T. Ninh Thuận
Quy định hạn mức giao đất ở;
1. Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
Nam Hạn hạn mức công nhận đất ở đối với
Khánh 31/2014/QĐ- làm nhà ở tại nông thôn:
28 Trung mức 21/12/2014 trường hợp thửa đất ở có vườn,
Hòa UBND - Các xã đồng bằng: tối đa 400 m2.
Bộ đất ở ao; hạn mức giao đất trống, đồi
- Các xã miền núi, hải đảo: tối đa 1000 m2.
núi trọc, đất có mặt nước thuộc

213/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
nhóm đất chưa sử dụng để sử 2. Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
dụng vào mục đích sản xuất tự xây dựng nhà ở tại đô thị
nông nghiệp, lâm nghiệp, làm - Các phường thuộc thành phố Nha Trang, thành phố
muối cho hộ gia đình, cá nhân Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa: tối đa 150 m2.
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa - Thị trấn thuộc các huyện Diên Khánh, Vạn Ninh,
Cam Lâm: tối đa 180 m2.
- Thị trấn thuộc các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh:
tối đa 200 m2.
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 41/2018/QĐ-
21/12/2018 đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hệ số K = 2
chỉnh UBND
Khánh Hòa
giá đất
Quyết định Ban hành quy định
04/2020/QĐ- về bảng giá đất định kỳ 5 năm Ban hành quy định về bảng giá đất định kỳ 5 năm giai
ĐẤT 18/02/2020
UBND giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn đoạn 2020-2024 trên địa bàn T. Khánh Hòa
T. Khánh Hòa
1. Đối với đất ở tại nông thôn: Thuộc các xã của
thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và các huyện:
Quy định hạn mức giao đất ở và 400 m2.
hạn mức công nhận đất ở đối với 2. Đối với đất ở tại đô thị:
Hạn
65/2014/QĐ- thửa đất có vườn, ao để làm cơ a) Phường 1, phường 2, thành phố Đà Lạt, phường 1,
mức 5/12/2014
UBND sở xác định quyền và nghĩa vụ phường 2 và phường B'lao, thành phố Bảo Lộc: 200
Nam đất ở
Lâm của người sử dụng đất trên địa m2;
29 Trung
Đồng bàn tỉnh Lâm Đồng b) Các phường còn lại thuộc thành phố Đà Lạt, thành
Bộ
phố Bảo Lộc và các thị trấn thuộc các huyện: 300
m2.
Hệ số Bảng hệ số điều chỉnh giá các
điều 08/2020/QĐ- loại đất năm 2020 trên địa bàn
25/03/2020 Hệ số K = 1.1-1.5
chỉnh UBND thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm
giá đất Đồng

214/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định Ban hành quy định
02/2020/QĐ- Ban hành quy định giá các loại đất giai đoạn 2020-
ĐẤT 22/01/2020 giá các loại đất giai đoạn 2020-
UBND 2024 trên địa bàn T. Lâm Đồng
2024 trên địa bàn T. Lâm Đồng
Quy định hạn mức giao đất ở;
hạn mức giao đất trống, đồi núi
trọc, đất có mặt nước thuộc
nhóm đất chưa sử dụng để sản
Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân 01
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
Hạn (một) thửa đất để làm nhà ở, cụ thể như sau:
36/2014/QĐ- nuôi trồng thủy sản; hạn mức
mức 17/10/2014 a) Đối với các xã: Diện tích không quá 400m2;
UBND công nhận đất ở đối với trường
đất ở b) Đối với các phường, thị trấn: Diện tích không quá
hợp thửa đất ở có vườn, ao; kích
300m2.
thước, diện tích đất tối thiểu
Nam được phép tách thửa cho hộ gia
Dak
30 Trung đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh
Lak
Bộ Đắk Lắk.
Hệ số
điều 30/202/QĐ- Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng
20/10/2020 Hệ số K = 1.1-1.6
chỉnh UBND trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
giá đất
Quyết định Ban hành bảng giá &
quy định bảng giá các loại đất áp Ban hành bảng giá & quy định bảng giá các loại đất
22/2020/QĐ-
ĐẤT 3/7/2020 dụng trên địa bàn các huyện, thị áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của
UBND
xã, thành phố của T. Dak Lak T. Dak Lak giai đoạn 2020-2024
giai đoạn 2020-2024
Quy định về hạn mức giao đất, Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
Nam Hạn công nhận quyền sử dụng đất; không được vượt quá diện tích cho từng khu vực sau
Dak 22/2019/QĐ-
31 Trung mức 5/8/2019 diện tích đất tối thiểu được phép đây:
Nông UBND
Bộ đất ở tách thửa trên địa bàn tỉnh Đắk a) Đất ở khu vực đô thị: 300m2.
Nông b) Đất ở khu vực nông thôn: 400m2.

215/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 17/2020/QĐ-
3/7/2020 đất (K) năm 2020 trên địa bàn Hệ số K = 1
chỉnh UBND
tỉnh Đắk Nông
giá đất
Quyết định Ban hành quy định
08/2020/QĐ- Ban hành quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024
ĐẤT 8/5/2020 bảng giá đất giai đoạn 2020-
UBND trên địa bàn T. Dak Nông
2024 trên địa bàn T. Dak Nông
Hạn mức giao đất ở
a) Các phường trong thị xã, thành phố: Hạn mức
Hạn Quy định hạn mức giao đất ở,
37/2014/QĐ- không quá 160m2;
mức 9/10/2014 hạn mức công nhận quyền sử
UBND b) Các thị trấn trong huyện: Hạn mức không quá
đất ở dụng đất ở
200m2;
c) Các xã còn lại: Hạn mức không quá 300m2.
Đông
Bình Hệ số Quy định về hệ số điều chỉnh giá
32 Nam
Dương điều 37/2019/QĐ- đất (sau đây viết tắt là hệ số K)
Bộ 20/12/2019 Hệ số K = 1.1-1.3
chỉnh UBND năm 2020 để xác định giá đất cụ
giá đất thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định Ban hành quy định
36/2019/QĐ- bảng giá các loại đất giai đoạn Ban hành quy định bảng giá các loại đất giai đoạn
ĐẤT 20/12/2019
UBND 2020-2024 trên địa bàn T. Bình 2020-2024 trên địa bàn T. Bình Dương
Dương
Hạn mức đất ở khi Nhà nước giao đất, công nhận
quyền sử dụng đất
Quy định về hạn mức đất ở và
Đông Hạn 1. Tại các phường, thị trấn: Hạn mức đất ở khi Nhà
Bình 27/2020/QĐ- điều kiện tách thửa đất đối với
33 Nam mức 16/10/2020 nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất không
Phước UBND các loại đất trên địa bàn tỉnh
Bộ đất ở quá 300 m2.
Bình Phước
2. Tại các xã: Hạn mức đất ở khi Nhà nước giao đất,
công nhận quyền sử dụng đất không quá 400 m2.

216/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định Ban hành quy định
18/2020/QĐ- bảng giá các loại đất trên địa bàn Ban hành quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn
ĐẤT 12/8/2020
UBND T. Bình Phước giai đoạn 2020- T. Bình Phước giai đoạn 2020-2024
2024
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tại đô
thị và tại nông thôn
1. Hạn mức giao đất ở tại đô thị cho hộ gia đình, cá
Quy định về hạn mức giao đất, nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã và thị
Hạn
43/2020/QĐ- hạn mức công nhận quyền sử trấn thuộc huyện là 200 m2/hộ.
mức 26/10/2020
UBND dụng đất trên địa bàn tỉnh Tây 2. Hạn mức giao đất ở tại nông thôn cho hộ gia đình,
đất ở
Ninh cá nhân tại các xã thuộc thành phố Tây Ninh và thị
xã là 300 m2/hộ.
3. Hạn mức giao đất ở tại nông thôn cho hộ gia đình,
Đông
Tây cá nhân tại các xã thuộc huyện là 400m2/hộ.
34 Nam
Ninh Quy định hệ số điều chỉnh giá
Bộ
Hệ số đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh
điều 27/2020/QĐ- Tây Ninh (sửa đổi, bổ sung một
27/07/2020 Hệ số K = 1.15-1.2
chỉnh UBND số điều của quyết định
giá đất 55/2019/QĐ-UBND ngày
20/12/2019)
Quyết định Ban hành bảng giá
35/2020/QĐ- Ban hành bảng giá đất áp dụng trên địa bàn T. Tây
ĐẤT 1/9/2020 đất áp dụng trên địa bàn T. Tây
UBND Ninh giai đoạn 2020-2024
Ninh giai đoạn 2020-2024
- Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu: Không
Quy định hạn mức các loại đất
Bà Rịa Đông Hạn quá 150 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.
51/2014/QĐ- để thực hiện việc giao đất cho
35 – Vũng Nam mức 29/10/2014 - Xã Long Sơn thuộc thành phố Vũng Tàu; thành
UBND mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa
Tàu Bộ đất ở phố Bà Rịa và các huyện: Không quá 300 m2/1 hộ
bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
gia đình, cá nhân.

217/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 14/2020/QĐ-
16/07/2020 đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Hệ số K = 1.4-1.7
chỉnh UBND
Vũng Tàu năm 2020
giá đất
Quyết định quy định bảng giá
Ban hành bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm
38/2019/QĐ- các loại đất định kỳ 5 năm
ĐẤT 20/12/2019 (01/01/2020- 31/12/2024) trên địa bàn T. Bà Rịa –
UBND (01/01/2020- 31/12/2024) trên
Vũng Tàu
địa bàn T. Bà Rịa – Vũng Tàu
Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm
nhà ở
a) Các phường, xã thuộc thành phố Biên Hòa, các
Quy định về hạn mức đất ở; hạn
phường thuộc thị xã Long Khánh không quá 200m2
mức giao đất trống, đồi núi trọc,
(hai trăm mét vuông).
đất có mặt nước thuộc nhóm đất
b) Các thị trấn thuộc huyện và các xã Hiệp Phước,
chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá
Phước Thiền, Phú Hội, Long Thọ, Long Tân thuộc
Hạn nhân đưa vào sử dụng theo quy
52/2014/QĐ- huyện Nhơn Trạch không quá 250m2 (hai trăm năm
mức 20/11/2014 hoạch để sản xuất nông nghiệp,
UBND chục mét vuông).
Đông đất ở nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất
Đồng c) Các xã vùng đồng bằng, các xã thuộc thị xã Long
36 Nam xây dựng phần mộ, tượng đài,
Nai Khánh và các xã Phú Đông, Phước An, Phú Hữu, Vĩnh
Bộ bia tưởng niệm trong nghĩa
Thanh, Phước Khánh, Phú Thạnh, Đại Phước thuộc
trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh
huyện Nhơn Trạch không quá 300m2 (ba trăm mét
Đồng Nai
vuông).
d) Các xã trung du, miền núi không quá 400m2 (bốn
trăm mét vuông)
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 11/2020/QĐ-
30/03/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K = 1
chỉnh UBND
Đồng Nai.
giá đất

218/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định Ban hành quy định
49/2019/QĐ- Ban hành quy định về bảng giá đất T. Đồng Nai 5 năm,
ĐẤT 31/12/2019 về bảng giá đất T. Đồng Nai 5
UBND giai đoạn 2020-2024
năm, giai đoạn 2020-2024
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để làm
nhà ở:
Quy định hạn mức giao đất ở cho a) Đối với các phường: không quá 150m2/hộ gia đình,
Hạn
18/2014/QĐ- hộ gia đình, cá nhân để làm nhà cá nhân;
Tây mức 24/11/2014
Cần UBND ở và hạn mức công nhận đất ở b) Đối với thị trấn: không quá 200m2/hộ gia đình, cá
37 Nam đất ở
Thơ đối với thửa đất ở có vườn, ao nhân;
Bộ c) Đối với các xã: không quá 300m2/hộ gia đình, cá
nhân.
19/2019/QĐ- Quyết định quy định bảng giá
ĐẤT 31/12/2019 Ban hành quy định đất định kỳ 5 năm (2020-2024)
UBND đất định kỳ 5 năm (2020-2024)
I.Hạn mức giao đất ở tại đô thị được quy định như sau
1. Đối với những khu vực đã có quy hoạch xây dựng
chi tiết thì hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá
Quy định hạn mức giao đất, công nhân là diện tích lô đất theo quy hoạch xây dựng đã
Hạn
31/2014/QĐ- nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ được duyệt.
mức 9/12/2014
UBND gia đình, cá nhân trên địa bàn 2. Đối với những khu vực chưa có quy hoạch xây dựng
Tây đất ở
Đồng tỉnh Đồng Tháp chi tiết thì hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá
38 Nam
Tháp nhân tối đa không quá 200 m2.
Bộ
II. Hạn mức giao đất ở tại nông thôn tối đa không quá
400 m2
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 34/2019/QĐ-
18/12/2019 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K = 1
chỉnh UBND
Đồng Tháp
giá đất

219/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quyết định quy định bảng giá
36/2019/QĐ- Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Đồng
ĐẤT 19/12/2019 các loại đất trên địa bàn T. Đồng
UBND Tháp 5 năm (2020-2024)
Tháp 5 năm (2020-2024)
Quy định về hạn mức giao đất ở,
hạn mức công nhận đất ở cho
mỗi hộ gia đình, cá nhân; hạn Hạn mức giao đất ở
mức giao đất trống, đồi núi trọc, 1. Hạn mức giao đất ở tại nông thôn (xã) cho mỗi hộ
đất có mặt nước thuộc nhóm đất gia đình, cá nhân để làm nhà ở không quá 300m2 (ba
Hạn chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá trăm mét vuông).
15/2019/QĐ-
mức 16/07/2019 nhân đưa vào sử dụng theo quy 2. Hạn mức giao đất ở tại đô thị (phường, thị trấn) cho
UBND
đất ở hoạch, kế hoạch sử dụng đất; hạn mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với
mức công nhận quyền sử dụng trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án
Tây đất nông nghiệp cho hộ gia đình, đầu tư xây dựng nhà ở không quá 200m2 (hai trăm
Kiên
39 Nam cá nhân đang sử dụng đất nông mét vuông).
Giang
Bộ nghiệp do tự khai hoang trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 05/2020/QĐ-
10/4/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K = 1
chỉnh UBND
Kiên Giang
giá đất
Quyết định quy định bảng giá
03/2020/QĐ- Ban hành bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa
ĐẤT 13/01/2020 đất giai đoạn 2020-2024 trên địa
UBND bàn T. Kiên Giang
bàn T. Kiên Giang
Hạn mức cụ thể được quy định như sau:
Tây Hạn Quy định về hạn mức đất giao 1. Đối với đất ở tại đô thị (gồm các phường, thị trấn)
Hậu 33/2014/QĐ-
40 Nam mức 12/11/2014 cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên không quá 200m2 (hai trăm mét vuông).
Giang UBND
Bộ đất ở địa bàn tỉnh Hậu Giang 2. Đối với đất ở tại nông thôn (gồm các xã) không quá
300m2 (ba trăm mét vuông).

220/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 26/2019/QĐ-
31/12/2019 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K = 1
chỉnh UBND
Hậu Giang
giá đất
Quyết định sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 27/2019/QĐ-
UBND ngày 31/12/2019 của Ủy
28/2020/QĐ- ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất định kỳ 05
ĐẤT 11/9/2020
UBND ban hành Quy định về Bảng giá năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
đất định kỳ 05 năm (2020 -
2024) trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang
Quyết định ban hành Quy định
27/2019/QĐ- về Bảng giá đất định kỳ 05 năm Ban hành Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024)
ĐẤT 31/12/2019
UBND (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Hậu Giang
I. Hạn mức giao đất ở tại nông thôn
1. Bằng 300m2/hộ gia đình, cá nhân thuộc phạm vi địa
giới hành chính các xã.
Quy định hạn mức giao đất ở tại 2. Trường hợp hộ gia đình có từ ba thế hệ trở lên cùng
đô thị và nông thôn; xác định chung sống, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ
Tây Hạn diện tích đất ở và hạn mức công vào quỹ đất của địa phương, được giao đất ở theo mức
Trà 41/2014/QĐ-
41 Nam mức 26/12/2014 nhận đất ở đối với trường hợp cao hơn, nhưng tối đa không quá hai lần hạn mức giao
Vinh UBND
Bộ đất ở thửa đất có vườn, ao áp dụng cho đất ở quy định tại mục 1 I.
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn II. Hạn mức giao đất ở tại đô thị
tỉnh Trà Vinh 1. Bằng 200m2/hộ gia đình, cá nhân thuộc phạm vi địa
giới hành chính các thị trấn.
2. Bằng 150m2/hộ gia đình, cá nhân thuộc phạm vi địa
giới hành chính các phường.

221/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
3. Trường hợp hộ gia đình có từ ba thế hệ trở lên cùng
chung sống, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ
vào quỹ đất của địa phương, được giao đất ở theo mức
cao hơn nhưng tối đa không quá hai lần hạn mức giao
đất ở quy định tại mục 1, 2 II.
Hệ số Hệ số điều chỉnh giá đất để tính
điều 34/2019/QĐ- thu tiền sử dụng đất, thu tiền
20/12/2019 Hệ số K = 1
chỉnh UBND thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà
giá đất Vinh
Quyết định ban hành Bảng giá
35/2019/QĐ- Ban hành Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024)
ĐẤT 20/12/2019 đất định kỳ 05 năm (2020 -
UBND trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quy định về hạn mức giao đất ở
mới; hạn mức công nhận đất ở Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân:
đối với trường hợp thửa đất có - Các phường thuộc thành phố và thị xã: tối đa
Hạn
02/2015/QĐ- đất ở và đất vườn, ao liền kề; 200m2.
mức 15/01/2015
UBND kích thước, diện tích đất ở tối - Các xã thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn: tối
đất ở
thiểu được tách thửa cho hộ gia đa 250m2.
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh - Các xã thuộc huyện: 300m2.
Tây
Vĩnh Vĩnh Long
42 Nam
Long Hệ số a) Các phường thuộc thành phố Vĩnh Long là 1,2 lần.
Bộ Ban hành hệ số điều chỉnh giá
điều 06/2020/QĐ- b) Các phường thuộc thị xã Bình Minh, các thị trấn
13/02/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh
chỉnh UBND thuộc huyện là 1,1 lần.
Vĩnh Long
giá đất c) Khu vực còn lại là 1,0 lần.
Quyết định quy định bảng giá
37/2019/QĐ- Ban hành Bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024
ĐẤT 20/12/2019 đất áp dụng từ năm 2020-2024
UBND trên địa bàn T. Vĩnh Long
trên địa bàn T. Vĩnh Long

222/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Quy định hạn mức giao đất ở;
Hạn công nhận quyền sử dụng đất ở,
03/2015/QĐ- 1. Tại đô thị: Không quá 300 m2.
mức 26/01/2015 đất nông nghiệp do tự khai
UBND 2. Tại nông thôn: Không quá 450 m2.
đất ở hoang cho hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Tây
Bạc Hệ số
43 Nam Hệ số điều chỉnh giá các loại đất
Liêu điều 23 /2020/QĐ-
Bộ 11/8/2020 năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Hệ số K chủ yếu = 1-2
chỉnh UBND
Liêu
giá đất
Quyết định ban hành Bảng giá
372/2019/QĐ- Ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Bạc
ĐẤT 31/12/2019 các loại đất trên địa bàn T. Bạc
UBND Liêu giai đoạn 2020-2024
Liêu giai đoạn 2020-2024
Quy định về hạn mức giao đất ở,
đất có mặt nước thuộc nhóm đất
chưa sử dụng, công nhận diện
Hạn mức giao đất ở được phân thành 02 khu vực:
tích đất ở; diện tích tối thiểu
Hạn a) Khu vực đô thị: Không quá 200 m2/hộ gia đình, cá
34/2015/QĐ- được tách thửa và xử lý một số
mức 19/10/2015 nhân.
UBND trường hợp trong công tác cấp
đất ở b) Khu vực nông thôn: Không quá 300 m2/hộ gia đình,
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
cá nhân.
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
Tây nhà ở và tài sản khác gắn liền với
Sóc
44 Nam đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Trăng
Bộ
Hệ số
Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 32/2020/QĐ-
15/10/2020 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K chủ yếu = 1.1-1.2
chỉnh UBND
Sóc Trăng
giá đất
Quyết định ban hành quy định
33/2019/QĐ- Bảng giá các loại đất trên địa Ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn T. Sóc
ĐẤT 20/12/2019
UBND bàn T. Sóc Trăng giai đoạn Trăng giai đoạn 2020-2024
2020-2024
223/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự
xây dựng nhà ở như sau:
1. Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Cà Mau
Hạn Quy định hạn mức giao đất và
20/2015/QĐ- không quá 150m2.
mức 18/08/2015 hạn mức công nhận một số loại
UBND 2. Khu vực 2: Các thị trấn thuộc huyện không quá
đất ở đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
200m2.
3. Khu vực 3: Các xã thuộc huyện và thành phố Cà
Tây
Cà Mau không quá 300 m2.
45 Nam
Mau Hệ số
Bộ Quy định hệ số điều chỉnh giá
điều 42/2019/QĐ-
20/12/2019 đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hệ số K chủ yếu = 1.1-1.5
chỉnh UBND
Cà Mau
giá đất
Quyết định ban hành Bảng giá
41/2019/QĐ- các loại đất định kỳ 05 năm giai Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai
ĐẤT 20/12/2019
UBND đoạn 2020-2024 trên địa bàn T. đoạn 2020-2024 trên địa bàn T. Cà Mau
Cà Mau
Hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân được quy
Hạn Quy định về các định mức sử định như sau:
08/2020/QĐ-
mức 25/02/2020 dụng đất trên địa bàn tỉnh An 1. Đất tại các phường: 200 m2.
UBND
đất ở Giang 2. Đất tại các thị trấn: 300 m2.
3. Đất tại các xã: 600 m2.
Tây Hệ số
An Quy định hệ số điều chỉnh giá
46 Nam điều 25 /2020/QĐ-
Giang 1/6/2020 đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Hệ số K chủ yếu = 1.1
Bộ chỉnh UBND
Giang
giá đất
Quyết định ban hành Bảng giá
70/2019/QĐ- các loại đất áp dụng giai đoạn Ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng giai đoạn
ĐẤT 23/12/2019
UBND 2020-2024 trên địa bàn T. An 2020-2024 trên địa bàn T. An Giang
Giang

224/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để làm
Quy định hạn mức giao đất ở và
nhà ở tại nông thôn hoặc tự xây dựng nhà ở tại đô thị
Hạn hạn mức công nhận đất ở đối với
34/2014/QĐ- như sau:
mức 19/12/2014 trường hợp có vườn, ao trong
UBND - Tại các phường: 100m2.
đất ở cùng một thửa đất đang có nhà ở
- Tại các thị trấn: 150m2.
trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Tại các xã: 300m2.
Tây
Bến Hệ số quy định hệ số điều chỉnh giá đất - Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày
47 Nam
Tre điều 51/2019/QĐ- (hệ số k) trong năm 2020 để tính Nam, Thạnh Phú: 1.35
Bộ 26/12/2019
chỉnh UBND thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất - Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, thành phố Bến Tre:
giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre 1.4
Quyết định ban hành Bảng giá
70/2019/QĐ- các loại đất áp dụng giai đoạn Ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng giai đoạn
ĐẤT 23/12/2019
UBND 2020-2024 trên địa bàn T. An 2020-2024 trên địa bàn T. An Giang
Giang
Hạn mức giao đất ở mới cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
Quy định hạn mức giao đất, công để xây dựng nhà ở được phân theo khu vực như sau:
Hạn
46/2014/QĐ- nhận quyền sử dụng đất đối với a) Khu vực I: không quá 200 m2.
mức 30/09/2014
UBND một số loại đất trên địa bàn tỉnh b) Khu vực II: không quá 250 m2.
đất ở
Long An c) Khu vực III: không quá 300 m2.
d) Khu vực IV: không quá 400 m2.
Tây
Long Hệ số
48 Nam Quy định hệ số điều chỉnh giá - Thành phố Tân An và các huyện: Bến Lức, Cần
An điều 64/2019/QĐ-
Bộ 20/12/2019 đất năm 2020 để làm cơ sở xác Đước, Cần Giuộc, Đức Hòa: 1.2
chỉnh UBND
định giá đất cụ thể - Còn lại: 1
giá đất
Quyết định ban hành Bảng giá
70/2019/QĐ- các loại đất định kỳ 05 năm Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020-
ĐẤT 23/12/2019
UBND (2020-2024) trên địa bàn T. 2024) trên địa bàn T. Long An
Long An

225/349
NGÀY
BỘ PHẠM
STT TỈNH SỐ VĂN BẢN BAN TIÊU ĐỀ VĂN BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
PHẬN VI
HÀNH
Hạn mức giao đất ở
1. Các phường thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho
Quy định hạn mức giao đất ở và
Hạn không quá 200 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.
21/2015/QĐ- hạn mức công nhận đất ở cho hộ
mức 3/6/2015 2. Các thị trấn thuộc các huyện không quá 250 m2/1
UBND gia đình và cá nhân trên địa bàn
đất ở hộ gia đình, cá nhân.
tỉnh Tiền Giang
3. Các xã thuộc các huyện, thị xã và thành phố Mỹ
Tho không quá 300 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.
Quy định hệ số điều chỉnh giá
Hệ số
đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ
điều 10/2019/QĐ-
3/5/2019 tài chính đối với tổ chức, hộ gia Hệ số K chủ yếu từ 1-1.2
chỉnh UBND
Tây đình, cá nhân sử dụng đất trên
Tiền giá đất
49 Nam địa bàn tỉnh Tiền Giang
Giang
Bộ Quy định về Bảng giá các loại
44/2015/QĐ- đất định kỳ 05 năm (2016 -
ĐẤT 21/12/2015
UBND 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về Bảng giá các loại
đất định kỳ 05 năm (2016 -
01/2019/QĐ-
ĐẤT 24/01/2019 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền
UBND
Giang, ban hành kèm theo Quyết
định số 44/2015/QĐ-UBND
ngày 21/12/2015
Lưu ý: Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản trên hết hiệu lực/thay thế bởi văn bản khác, NV TĐTS sử dụng văn bản mới nhất để thực
hiện hồ sơ và gửi thông tin về BP.QLNV TĐTS để được cập nhật.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 03/02/2021.

226/349
PHỤ LỤC 5: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

1. Nguyên tắc
- Đơn giá CTXD là chi phí tính bằng VNĐ trên 1m2 sàn sử dụng của công trình xây dựng
hoàn thiện và đưa vào sử dụng, không bao gồm các trang thiết bị có thể tháo rời (kể cả
thang máy) của CTXD, không bao gồm thuế VAT.
- Giá trị CTXD được tính vào tổng giá trị BĐS khi:
+ Tài sản đã/đang hình thành trên thực tế và được công nhận quyền sở hữu/có
GPXD/có các giấy tờ pháp lý khác có giá trị tương đương GPXD; hoặc
+ Tài sản đã hình thành trên thực tế nhưng không có chứng từ pháp lý công nhận
quyền sở hữu/có GPXD/có các giấy tờ pháp lý khác có giá trị tương đương GPXD
khi thỏa một số điều kiện và áp dụng trong từng thời kỳ.
+ Tài sản hình thành trong tương lai phù hợp với quy định “Phụ lục 1 của Quyết định
v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
2. Công thức xác định giá trị
Diện tích sàn Đơn giá Chất lượng
Giá trị Hệ số điều chỉnh
= sử dụng x CTXD x còn lại của x
CTXD CTXD trên đất
CTXD mới CTXD
2.1. Diện tích sàn sử dụng CTXD
Theo quy định về nguyên tắc xác định diện tích BĐS được tính giá trị tại “Phụ lục 1.8 của
Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
2.2. Đơn giá CTXD mới
Thực hiện theo hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục 5.1.
2.3. Hệ số điều chỉnh CTXD trên đất
2.3.1. Đối với CTXD trên đất ở
Hệ số điều chỉnh CTXD trên đất

Tiêu chí Trường hợp Tính vào Chỉ tính tham khảo,
tổng giá trị không tính vào tổng
BĐS giá trị BĐS
Xây dựng phù Đã hoàn công và trước bạ nhưng chưa cập nhật
100%
hợp GPXD TSGLVĐ trên Giấy chứng nhận
Chưa hoàn công 90%
Xây dựng sai Đối với phần diện tích phù hợp GPXD mà việc
phép phá dỡ không ảnh hưởng đến kết cấu phần xây 90%
dựng phù hợp GPXD

227/349
Hệ số điều chỉnh CTXD trên đất

Tiêu chí Trường hợp Tính vào Chỉ tính tham khảo,
tổng giá trị không tính vào tổng
BĐS giá trị BĐS
Đối với phần diện tích phù hợp GPXD mà việc
phá dỡ có ảnh hưởng đến kết cấu phần xây 80%
dựng phù hợp GPXD
Đối với phần diện tích sai phép/ vượt phép 70%
Trường hợp KH xin được giấy xác nhận của
UBND xã/ phường hoặc của cơ quan quản lý 90%
cấp huyện (Toàn bộ diện tích TSGLVĐ) (*)
Xây dựng 1. Công chứng được
không phép
- Trường hợp KH xin được giấy xác nhận
90%
của UBND xã/ phường (*)
- Trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải
xin phép xây dựng mà không xin phép
và khách hàng có giấy tờ của cơ quan 90%
quản lý về xây dựng cấp huyện chấp
thuận cho tồn tại nhà ở đó.
- Khu vực pháp luật bắt buộc có GPXD
ngoài 2 trường hợp có Giấy xác nhận ở 70%
trên
- Khu vực pháp luật không bắt buộc có
80%
GPXD
2. Không công chứng được
- Trường hợp KH xin được giấy xác nhận
của UBND xã/ phường (*) (bao gồm cả
90%
khu vực bắt buộc và không bắt buộc có
GPXD)
- Trường hợp còn lại 70%
TSGLVĐ đã 1. Đúng theo hiện trạng cũ đã được công
100%
được công nhận nhận trên GCN
trên GCN, nay
KH phá dỡ hoàn
toàn và xây 2. Không đúng theo hiện trạng cũ đã được công nhận trên GCN: thực hiện tương tự
dựng mới không xây dựng không phép
phép
Ghi chú:
228/349
(*): Giấy xác nhận của UBND xã/phường v/v tài sản hoàn thành việc xây dựng trước ngày
01/07/2006 hoặc thuộc diện được miễn phép nếu xây dựng từ ngày 01/07/2006 trở về sau
và phù hợp quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân
cư nông thôn theo mẫu Đơn xác nhận đính kèm tại “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành
chính sách liên quan đến TSBĐ”.
- Trên Phiếu đề nghị thẩm định: NVKD click chọn vào ô “TSGLVĐ có giấy xác nhận
của UBND Phường/Xã”.
- Trên tờ trình TĐTS, NV TĐTS ghi nhận kiến nghị: Việc tính giá trị TSGLVĐ căn cứ
theo giấy xác nhận của UBND xã/phường hoặc cơ quan quản lý cấp huyện (theo mẫu
đơn được quy định tại “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan
đến TSBĐ”. KPP có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ của Giấy xác nhận
trên trước khi nhận thế chấp.
Lưu ý:
- Danh mục công trình được miễn cấp giấy phép xây dựng theo quy định pháp luật: thực
hiện theo quy định tại “Phụ lục 1.6 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan
đến TSBĐ”.
- Khu vực công chứng/không công chứng được: Căn cứ theo thông tin NVKD ghi nhận
trên Phiếu đề nghị thẩm định BĐS thế chấp (áp dụng trong cả trường hợp kiểm soát
nhận thế chấp).
- Trường hợp BĐS có GPXD tuy nhiên thuộc khu vực không công chứng được
TSGLVĐ hình thành trong tương lai: ứng xử như xây dựng không phép (căn cứ theo
quy định tại “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”).
+ Việc xác định khu vực không công chứng được TSGLVĐ hình thành trong tương
lai: do NVKD xác nhận trên PĐN thẩm định.
+ Trên tờ trình TĐTS tại mục ý kiến (nếu có) ghi nhận: BĐS tọa lạc tại khu vực không
công chứng được TSGLVĐ hình thành trong tương lai, giá trị CTXD được xác định
như trường hợp xây dựng không phép (căn cứ theo quy định tại “Phụ lục 1 của
Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”). Khi đó, giá trị CTXD
chỉ được tính tham khảo, không được tính vào tổng giá trị BĐS (ngoại trừ trường
hợp CTXD có giấy xác nhận của UBND xã/phường được tính vào tổng giá trị
BĐS).
2.3.2. Đối với CTXD trên đất SXKD, đất NN
Hệ số điều chỉnh
Tiêu chí Trường hợp
(Tính vào tổng giá trị BĐS)
Xây dựng Đã hoàn công và trước bạ nhưng chưa cập nhật TSGLVĐ
100%
phù hợp trên GCN
GPXD
Chưa hoàn công 90%
Xây dựng Đối với phần diện tích phù hợp GPXD mà việc phá dỡ không
90%
sai phép ảnh hưởng đến kết cấu phần xây dựng phù hợp GPXD
Lưu ý:
229/349
a. Không tính giá trị (kể cả giá trị tham khảo) đối với TSGLVĐ trên đất SXKD, đất NN
trong các trường hợp:
- Xây dựng sai phép:
+ Phần diện tích phù hợp GPXD mà việc phá dỡ có ảnh hưởng đến kết cấu phần xây
dựng phù hợp GPXD.
+ Phần diện tích sai phép/ vượt phép.
- Xây dựng không phép.
b. Đối với TSGLVĐ trên đất SXKD: ghi nhận kiến nghị trên tờ trình TĐTS “Kênh phân
phối chịu trách nhiệm về việc kiểm tra điều kiện khách hàng cam kết thời gian hoàn
công khi thực hiện cấp tín dụng”.
c. Việc tính giá trị TSGLVĐ trên đất NN:
- Chỉ áp dụng đối với TSBĐ là chuồng trại chăn nuôi khi khách hàng vay theo sản phẩm
tín dụng về chuồng trại chăn nuôi do Khối KHDN ban hành trong từng thời kỳ23.
NVKD phải ghi nhận thông tin v/v Khách hàng vay với mục đích là đầu tư chuồng trại
theo quy định sản phẩm trên Phiếu đề nghị thẩm định. Các trường hợp không ghi nhận:
không tính giá trị.
- Đơn giá công trình chuồng trại chăn nuôi được quy định tại Phụ lục 5.1 Hướng dẫn
này.
- Ghi nhận kiến nghị trên tờ trình TĐTS “Kênh phân phối chịu trách nhiệm về việc thực
hiện các điều kiện nhận thế chấp chuồng trại chăn nuôi theo quy định tại “Phụ lục 1
của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
3. Cách ghi nhận giá trị TSGLVĐ trong tờ trình TĐTS
- Đối với mục đích cấp tín dụng: theo quy định tại Mục 2 Phụ lục này.
- Đối với mục đích mua bán/ xử lý nợ; thẩm định theo mục đích mua/bán được quy định
tại “khoản 3 Mục I Phụ lục 3.3 Quy định lộ trình giảm mức cấp tín dụng đối với khách
hàng có mức định giá TSBĐ thấp hơn ban đầu của Quyết định v/v ban hành chính sách
liên quan đến TSBĐ”: toàn bộ giá trị TSGLVĐ được tính vào tổng giá trị BĐS, bao
gồm phần diện tích được công nhận, phần diện tích phù hợp GPXD, phần diện tích xây
dựng vượt GPXD và phần diện tích xây dựng không phép.
Lưu ý:
- NV TĐTS nêu rõ hiện trạng thực tế về CTXD của BĐS thẩm định và so sánh với các
chứng từ pháp lý có liên quan (nếu có).
- Đơn giá xây dựng áp dụng cho phần diện tích xây dựng không phép/ vượt phép/ không
được công nhận là đơn giá áp dụng cho toàn bộ CTXD.
- Đối với BĐS được cấp GPXD có thời hạn/ GPXD tạm thì không tính giá TSGLVĐ,
bao gồm cả giá trị tham khảo; QSDĐ được tính giá trị theo “Phụ lục 1 của Quyết định
v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ” và Hướng dẫn này.
- Xác định việc phá dỡ có ảnh hưởng kết cấu của công trình hay không: NV TĐTS dựa

23
Hiện tại là sản phẩm (i) đầu tư xây dựng chuồng trại chăn nuôi (heo, gà) theo tiêu chuẩn để cho thuê;
hoặc (ii) nuôi gia công cho công ty chăn nuôi.
230/349
trên cơ sở ảnh hưởng của việc phá dỡ này đến kết cấu chịu lực của phần công trình phù
hợp GPXD (như: móng, dầm/đà, cột, sàn, tường chịu lực). Trong trường hợp nếu mức
độ ảnh hưởng kết cấu chịu lực không nhiều thì NV TĐTS đề xuất như trường hợp
không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực. Đối với các trường hợp cơi thêm tum, mái che
thang, tầng phía trên phần phù hợp GPXD thì được xem như trường hợp không ảnh
hưởng. Cách thể hiện trong tờ trình TĐTS: Ghi chú tại mục Ý kiến (nếu có), nêu rõ tài
sản xây dựng sai phép, khi tháo dỡ ảnh hướng đến kết cấu hay không.
4. Xác định giá trị tài sản gắn liền với đất thuộc quy hoạch
4.1. BĐS thuộc quy hoạch nhóm 1, 2
Diện tích sàn Chất lượng Đơn giá
Giá trị Hệ số điều chỉnh
= sử dụng x còn lại của x CTXD x
CTXD CTXD trên đất
CTXD CTXD mới
- Diện tích sàn sử dụng CTXD, Chất lượng còn lại của CTXD, Đơn giá CTXD mới: mục
2 Phụ lục này.
- Hệ số điều chỉnh CTXD trên đất:
Hệ số điều chỉnh CTXD trên đất
Các trường hợp Được công nhận Xây dựng phù
trên GCN hợp GPXD
Trường hợp 1: TSGLVĐ thuộc hoàn toàn trong quy hoạch 70% 60%
Trường hợp 2: TSGLVĐ có một phần thuộc quy hoạch
2.1. Khi phá dỡ phần diện tích Phần diện tích thuộc quy
70% 60%
thuộc quy hoạch không ảnh hoạch
hưởng đến kết cấu chính phần
diện tích còn lại của công trình Phần diện tích không thuộc Xác định theo quy định tại mục 2 Phụ
xây dựng: quy hoạch lục này.

2.2. Khi phá dỡ phần diện tích thuộc quy hoạch ảnh hưởng đến
kết cấu chính phần diện tích còn lại của công trình xây dựng: áp 70% 60%
dụng cho toàn bộ TSGLVĐ
- Đối với phần TSGLVĐ thuộc quy hoạch xây dựng sai phép/không phép: không tính giá
trị kể cả giá trị tham khảo.
- Quy định áp dụng cho cả trường hợp BĐS có một phần thuộc quy hoạch giải tỏa được
công nhận.
4.2. BĐS quy hoạch đất hỗn hợp
Thực hiện theo hướng dẫn chi tiết theo quy định tại mục 2 Phụ lục này.
5. CTXD dở dang
5.1. Điều kiện để tính giá trị CTXD dở dang
a. Đối với khu vực bắt buộc có GPXD: Thỏa các điều kiện sau
- Áp dụng đối với CTXD là nhà ở, nhà xưởng, nhà văn phòng và các CTXD khác có
231/349
GPXD/chứng từ tương đương GPXD.
- Hiện trạng xây dựng thực tế:
+ Đối với CTXD là nhà ở: hoàn thiện xây dựng phần thô (móng, khung, sàn, có/không
có kết cấu bao quanh) tối thiểu 1 tầng (tầng trệt).
+ Đối với CTXD có tính chất phức tạp, đặc thù, quy mô lớn (như khách sạn, cao ốc
văn phòng, trung tâm thương mại, chung cư, resort, nhà xưởng (có quy mô, diện
tích lớn trong/ngoài KCN, …), nhà xưởng/nhà kho chuyên dụng, chuồng trại chăn
nuôi, …): hoàn thiện tối thiểu phần móng.
- Yêu cầu về chứng từ pháp lý:
+ GPXD/chứng từ tương đương GPXD.
+ Bản vẽ xây dựng24 theo quy định tại bước 1 phụ lục 1 WI-11/TĐTS.
+ Riêng đối với các CTXD có tính chất phức tạp, đặc thù, quy mô lớn: yêu cầu cung
cấp dự toán CTXD/hồ sơ thanh toán từng giai đoạn/quyết toán từng phần (nếu có
hoàn thiện) hoặc các chứng từ tương đương (gọi tắt là hồ sơ dự toán).
b. Đối với khu vực không bắt buộc có GPXD: Thỏa các điều kiện sau
- Áp dụng đối với CTXD25 trên đất ở.
- Hiện trạng xây dựng thực tế: hoàn thiện xây dựng phần thô tối thiểu 1 tầng (tầng trệt).
5.2. Cách xác định giá trị
Đơn giá Hệ số điều
Giá trị Tỷ lệ hoàn
= DTSD x CTXD x x chỉnh CTXD
CTXD thành
mới trên đất
- DTSD: DTSD thực tế phù hợp với GPXD và đã hoàn thiện phần thô (đối với nhà ở) và
phần móng (đối với các CTXD có tính chất phức tạp, đặc thù, quy mô lớn).
Ví dụ: CTXD đã hoàn thiện đổ sàn tầng 2, đang xây dựng tường của tầng 3. Khi đó,
xác định DTSD theo DTSD của 2 tầng.
- Đơn giá CTXD mới: áp dụng đơn giá CTXD mới có cấu trúc theo tiến độ xây dựng
thực tế.
Ví dụ: Theo GPXD thì CTXD có cấu trúc 4 tầng, tuy nhiên tại thời điểm thẩm định
CTXD đã hoàn thiện phần thô của 2 tầng ➔ xác định đơn giá CTXD mới theo đơn giá
nhà phố 2 tầng.
- Tỷ lệ hoàn thành: theo đánh giá của NV TĐTS tại thời điểm thẩm định, có thể tham
khảo một số tiêu chí như sau:
➢ Nhà ở (bao gồm nhà phố, biệt thự, các CTXD có cấu trúc tương tự nhà ở)
Tỷ lệ hoàn thành
Hiện trạng CTXD
tối đa
Nhà ở Hoàn thiện phần thô 60%

24
Bản vẽ xây dựng đính kèm GPXD hoặc các bản vẽ có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
25
CTXD trên đất ở: bao gồm các CTXD không bắt buộc có GPXD; CTXD có giấy xin xác nhận của UBND
xã/phường và cơ quan quản lý cấp huyện theo quy định tại mục 3B Điều 7 “Phụ lục 1 của Quyết định v/v
ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
232/349
Hoàn thiện trát tường, lát nền, hệ thống điện
10%
nước, …
Sơn hoàn thiện và các yếu tố trang trí như lan
can, bậc cầu thang, cửa, … CTXD đủ điều kiện 30%
để đưa vào sử dụng
Hoàn thiện phần thô 80%
Tầng hầm
Các hoàn thiện khác để đủ đưa vào sử dụng 20%
Ví dụ: CTXD là nhà phố 3 tầng nếu hoàn thiện phần thô thì tỷ lệ hoàn thành là 60%,
nếu hoàn thiện thêm phần trát tường, lát nền, hệ thống điện nước thì tỷ lệ hoàn thành
là 70%.
➢ Nhà xưởng (không phải cấu trúc thép tiền chế)
Hiện trạng CTXD Tỷ lệ hoàn thành tối đa
Móng 10%
Khung 60%
Hoàn thiện phần thô
Mái và kết cấu bao quanh 5%
Sàn 10%
Hoàn thiện hệ thống cứu hỏa, hệ thống thoát khí, lát gạch (nếu
5%
có), hệ thống điện nước, …
Các hoàn thiện khác để đủ điều kiện đưa vào sử dụng 10%
➢ Nhà xưởng (cấu trúc thép tiền chế (thép zamil))
Hiện trạng CTXD Tỷ lệ hoàn thành tối đa
Móng 10%
Khung 50%
Hoàn thiện phần thô
Mái và kết cấu bao quanh 5%
Sàn 10%
Hoàn thiện hệ thống cứu hỏa, hệ thống thoát khí, lát gạch (nếu
10%
có), hệ thống điện nước, …
Các hoàn thiện khác để đủ điều kiện đưa vào sử dụng 15%
➢ Đối với các loại CTXD khác: căn cứ từng tài sản cụ thể để xác định tỷ lệ hoàn
thành. NV TĐTS gửi hồ sơ về BP.QLNV TĐTS để được hướng dẫn trong từng
trường hợp.
+ Trường hợp CTXD có dự toán thì tỷ lệ hoàn thành được xác định như sau:
Tỷ lệ hoàn thành của CTXD = Min (tỷ lệ hoàn thành theo quy định; tỷ lệ hoàn thành
theo hồ sơ dự toán)

Tỷ lệ hoàn thành Giá trị của từng hạng mục theo hồ sơ dự toán
=
theo hồ sơ dự toán Tổng giá trị CTXD theo hồ sơ dự toán
- Hệ số điều chỉnh CTXD trên đất: thực hiện theo quy định tại mục 2.3 phụ lục này.
5.3. Ghi nhận thông tin trên tờ trình TĐTS: NV TĐTS ghi nhận hiện trạng CTXD theo
233/349
GPXD và thực tế (cấu trúc, kết cấu, mức độ hoàn thiện) tại mục Ý kiến trên tờ trình TĐTS.
5.4. Lưu ý
- Các CTXD không được nêu trong GPXD hoặc được nêu trong GPXD nhưng không
đầy đủ các thông số tối thiểu (DTSD, cấu trúc, kết cấu): không xác định giá trị CTXD
dở dang.
- Các trường hợp không thỏa điều kiện để tính giá trị CTXD dở dang: Không tính giá trị,
kể cả giá trị tham khảo. NV TĐTS ghi nhận hiện trạng CTXD trên tờ trình TĐTS.
- CTXD dở dang có GPXD tọa lạc tại khu vực không công chứng được TSHTTTL theo
xác nhận của NVKD trên PĐN thẩm định: Không tính giá trị, kể cả giá trị tham khảo.
NV TĐTS ghi nhận hiện trạng CTXD trên tờ trình TĐTS.
- Đối với CTXD có dự toán: NV TĐTS so sánh giá trị CTXD dở dang theo hướng dẫn
tại quy định này và giá trị theo dự toán để đề xuất giá trị CTXD dở dang phù hợp. NV
TĐTS ghi nhận đầy đủ các căn cứ để xác định giá trị CTXD trên tờ trình TĐTS để cấp
kiểm soát, phê duyệt tờ trình TĐTS xem xét và quyết định.
- Trường hợp CTXD dở dang có tính chất phức tạp, đặc thù, quy mô lớn được xác định
giá trị theo các nguyên tắc khác quy định tại hướng dẫn này sẽ do Giám đốc
P.TĐTS/người được ủy quyền quyết định trong từng trường hợp cụ thể.
6. CTXD xây dựng theo GPXD chung
6.1. Đối tượng áp dụng:
CTXD là nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng
và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt (theo quy định tại điều 89 Luật Xây dựng 2014) thuộc diện miễn
GPXD.
6.2. Căn cứ pháp lý
Chứng từ pháp lý thể hiện thông số kỹ thuật, kiến trúc công trình CTXD như:
- Quyết định của UBND Tỉnh/Thành phố quy định v/v cấp GPXD trong đó có điều khoản
v/v miễn cấp GPXD trong những khu dân cư đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc văn
bản có giá trị pháp lý tương đương.
- Quy hoạch chi tiết 1/500 của dự án đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- GPXD chung.
- Lệnh khởi công.
- Bản vẽ xây dựng.
- Các văn bản khác thể hiện thông số kỹ thuật về quy hoạch, mật độ xây dựng, quy mô
xây dựng, diện tích xây dựng, cấu trúc, kết cấu, kiến trúc, … của CTXD.
6.3. Hướng dẫn thẩm định
- Thu thập các chứng từ pháp lý thể hiện được thông số kỹ thuật, kiến trúc công trình
CTXD.
- Trong quá trình thẩm định, thực hiện kiểm tra CTXD trên thực tế được xây dựng
đúng/sai so với các chứng từ pháp lý để xem xét CTXD xây dựng phù hợp/sai phép.
- Trên tờ trình TĐTS, ghi rõ:

234/349
+ Căn cứ định giá CTXD.
+ Thực hiện điều chỉnh giá trị CTXD đúng/sai phép theo các quy định tại Phụ lục
này.
7. Hướng dẫn thẩm định một số TSGLVĐ đặc thù
7.1. Nhà xưởng, nhà văn phòng
a. Căn cứ thẩm định
- Chứng từ sử dụng, sở hữu nhà xưởng, nhà văn phòng.
- Bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công nhà xưởng, nhà văn phòng.
- Quyết toán từng hạng mục công trình nhà xưởng, nhà văn phòng hoặc các chứng từ
khác có giá trị tương tự như quyết toán công trình (sau đây gọi chung là quyết toán
công trình).
b. Phương pháp thẩm định
- NV TĐTS thẩm định thực tế, đối chiếu các hạng mục công trình trên thực tế với quyết
toán công trình, biên bản hoàn công GPXD.
- Xác định giá trị của từng hạng mục công trình: mục 2 Phụ lục này.
- Ngoài ra, một số tài sản là máy móc thiết bị nhưng gắn liền, không tách rời với nhà
xưởng hoặc nếu tách rời thì nhà xưởng không thể sử dụng được theo đúng công năng
thiết kế (trạm biến thế điện, hệ thống của kho lạnh, …) hoặc các hạng mục phục vụ cho
các hạng mục xây dựng chính nhưng không không bắt buộc phải đăng ký quyền sở hữu
theo quy định của pháp luật (tường rào, đường nội bộ, bể nước, ...) thì giá trị của các
hạng mục này được tính vào giá trị TSGLVĐ. Giá trị máy móc thiết bị được xác định
theo “Phụ lục 2 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”, WI –
12/TĐTS và tại Hướng dẫn này.
- Đối với các hạng mục công trình không thuộc TSBĐ, không tính giá trị (máy móc thiết
bị không gắn liền với nhà xưởng, hệ thống chiếu sáng, cây cảnh…) nhưng có thể hiện
trong quyết toán công trình thì NV TĐTS phải ghi rõ chi tiết từng hạng mục công trình
không nhận đảm bảo, không tính giá trị; giá trị của công trình đó theo quyết toán công
trình; lý do không nhận đảm bảo, không tính giá trị.
- Trường hợp KPP không cung cấp quyết toán công trình của nhà xưởng thì NV TĐTS
thực hiện việc thẩm định nhà xưởng theo quy định tại Hướng dẫn này.
7.2. Công trình/ Hạng mục công trình chuyên dụng
- Công trình/hạng mục công trình trên đất có tính chuyên dụng cao là những công
trình/hạng mục công trình được thiết kế xây dựng chỉ cho một mục đích sử dụng chuyên
biệt, có khả năng chuyển nhượng hạn chế như hệ thống hầm hút bụi của nhà máy sản
xuất sợi, kho đông lạnh của nhà xưởng chế biến thủy sản…
- Giá trị thẩm định của công trình/hạng mục công trình chuyên dụng cao tối đa không
vượt quá G% giá thị trường. G% được quy định tại phụ lục 5.2 ban hành kèm theo
Hướng dẫn này.
7.3. Tài sản trên đất kinh doanh ngành nghề lau bóng gạo
- Trường hợp KH cung cấp được các chứng từ có liên quan đến việc đầu tư gia cố móng
235/349
(hồ sơ quyết toán hoặc các chứng từ khác có giá trị tương đương quyết toán) việc thẩm
định được thực hiện theo quy định tại mục 2 Hướng dẫn này.
- Trường hợp KH không cung cấp được các chứng từ có liên quan đến việc đầu tư gia cố
móng được thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: xác định tải trọng hệ thống tải bin chứa gạo.
+ Bước 2: xác định chi phí đầu tư, lắp đặt hệ thống bin chứa gạo.
+ Bước 3: xác định chi phí gia cố móng bằng 15% chi phí đầu tư, lắp đặt hệ thống
bin chưa gạo.
+ Bước 4: xác định giá trị thẩm định của hạng mục đầu tư gia cố móng bằng 70% chi
phí đầu tư gia cố móng được xác định ở Bước 3.
8. Chính sách thẩm định CTXD tại một số địa bàn đặc thù
8.1. CTXD không phép trên đất ở tại huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
Trường hợp khách hàng xây dựng nhà ở không phép (xây dựng mới 26) trên đất ở, thực hiện
tính một phần giá trị CTXD trên đất khi thỏa đồng thời các điều kiện sau:
- Công trình xây dựng là nhà ở/ nhà trọ;
- Tài sản sau khi tính một phần giá trị CTXD có giá trị ≤ 5 tỷ (bao gồm đất và tài sản
trên đất);
- Đất tọa lạc tại thị trấn;
- Tài sản thuộc sở hữu của chính khách hàng vay là cá nhân;
- Đất không thuộc quy hoạch giải tỏa hoặc sử dụng đúng mục đích so với quy hoạch;
Công thức tính một phần giá trị CTXD trên đất được quy định như sau:
N
Đơn giá đất thẩm định = PĐ +

- PĐ: là đơn giá đất trong trường hợp đất trống, không có công trình xây dựng trên đất.
- SĐ: là diện tích đất được công nhận.
- N: là một phần giá trị CTXD không phép được xác định như sau:
N = ST x PT x C% x D%
Trong đó:
+ ST: là phần diện tích xây dựng không phép trên phần đất ở không bị quy hoạch thu
hồi (m2)
+ PT: là đơn giá thẩm định của công trình xây dựng mới do Phòng Thẩm định tài sản
ban hành theo từng thời kỳ.
+ C%: là chất lượng còn lại của công trình gắn liền với đất tại thời điểm thẩm định.
+ D% = 50%

26
Xây dựng mới được hiểu là công trình trên đất chưa được cập nhật trên Giấy chứng nhận.
236/349
8.2. BĐS được công nhận quyền sở hữu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ)
tại tỉnh Hải Dương
Hiện nay tại địa bàn tỉnh Hải Dương, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chỉ chấp nhận
đăng ký giao dịch đảm bảo đối với giá trị Quyền sử dụng đất, không chấp nhận đăng ký
giao dịch đảm bảo đối với tài sản gắn liền với đất được công nhận quyền sở hữu trên
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ). Giá trị công trình trên đất (tài sản gắn liền
với đất) được công nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ),
được xem như lợi thế của lô đất thế chấp do quyền sử dụng tài sản, quyền khai thác tài sản
mang lại và được xác định như sau:
- Đối với trường hợp A ≤ 5 tỷ đồng: Giá trị TSBĐ được xác định = 90% * A + Giá trị
Quyền sử dụng đất.
- Đối với trường hợp A > 5 tỷ đồng: Giá trị TSBĐ được xác định = 70% * A + Giá trị
Quyền sử dụng đất.
Với A: Giá trị công trình trên đất (tài sản gắn liền với đất) được định giá theo quy định tại
phụ lục 5 và 5.1 Hướng dẫn này.
8.3. BĐS có TSGLVĐ xây dựng không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ tại các quận
trên địa bàn TP. Hà Nội
a. Phạm vi áp dụng: khi thỏa đồng thời các điều kiện sau
- Mối quan hệ giữa khách hàng vay và chủ sở hữu:
+ Khách hàng cá nhân: TSBĐ của chính người vay; hoặc
+ Khách hàng doanh nghiệp: TSBĐ của thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập/cổ đông
lớn/giám đốc/Phó giám đốc của doanh nghiệp.
- Tình trạng TSGLVĐ:
+ Xây dựng không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ.
+ BĐS tọa lạc tại khu vực không công chứng được.
+ Khách hàng không xin được giấy xác nhận của UBND Xã/Phường hoặc của cơ
quan quản lý cấp Quận/Huyện.
- Kết cấu, cấu trúc công trình xây dựng:
+ CTXD tường gạch; khung, mái BTCT kết cấu cao từ 3 tầng trở lên; hoặc nhà biệt
thự có kết cấu BTCT kiên cố từ 1 tầng trở lên.
+ CTXD xây dựng trên phần diện tích đất ở được công nhận không thuộc quy hoạch.
+ CTXD xây dựng cách thời điểm thẩm định không quá 15 năm hoặc chất lượng còn
lại của công trình theo quy định của ACB không thấp hơn 70%.
b. Phương pháp xác định giá trị
Cho phép tính một phần giá trị CTXD không phép/ GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ và được
lồng vào giá trị QSDĐ. Khi đó, giá trị BĐS được xác định như sau:
Min[70% giá trị CTXD;(Giá trị QSDĐ thẩm định bằng
Giá trị Giá trị
= + 100% giá thương lượng - Giá trị QSDĐ thẩm định bằng
BĐS QSDĐ
90% giá thương lượng)]

237/349
Trong đó:
- Giá trị QSDĐ: được xác định theo các quy định hiện hành tại WI-14/TĐTS và công
văn v/v chính sách thẩm định tài sản bảo đảm.
- Giá trị CTXD = Diện tích sàn sử dụng thực tế x Đơn giá CTXD mới x Tỷ lệ % chất
lượng còn lại
- Giá trị QSDĐ thẩm định bằng 100% giá thương lượng - Giá trị QSDĐ thẩm định bằng
90% giá thương lượng27 = Giá trị QSDĐ x 10%.
c. Hướng dẫn thực hiện
❖ NVKD: ghi nhận trên Phiếu đề nghị thẩm định (tại mục thông tin khác - bao gồm cả
trường hợp tài sản thuộc nhóm kiểm soát nhận thế chấp) và chịu trách nhiệm v/v cung
cấp các thông tin:
- Mối quan hệ giữa khách hàng vay và chủ sở hữu.
- CTXD xây dựng không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ.
- BĐS tọa lạc tại khu vực không công chứng được.
- Khách hàng không xin được giấy xác nhận của UBND Xã/Phường hoặc của cơ quan
quản lý cấp Quận/Huyện.
❖ NV TĐTS
- Kiểm tra thông tin để xác định tài sản thỏa các điều kiện tính một phần giá trị CPXD
không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ (theo quy định tại mục 7.3.a Phụ lục này).
- Lập tờ trình TĐTS, xác định giá trị BĐS theo công thức nêu trên (mục 7.3.b Phụ lục
này) và không ghi nhận giá trị CTXD kể cả giá trị tham khảo.
- Hướng dẫn thực hiện khi lập tờ trình TĐTS (tham khảo cách trình bày theo hướng dẫn
tại Phụ lục 5.3):
+ Tại trường “Diễn giải bước chọn giá”:
(1) Giá trị QSDĐ theo quy định: …
(2) Một phần giá trị CTXD không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ:
a. 70% giá trị CTXD = …
b. 10% Giá trị QSDĐ = …
➔ Một phần giá trị CTXD không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ = Min (a;b)
=…
(3) Đơn giá bình quân = [(1) + (2)] / diện tích đất không thuộc quy hoạch được
công nhận = …

27
Diễn giải công thức:
Giá trị QSDĐ thẩm định bằng 100% giá thương lượng: là giá trị QSDĐ sau khi áp dụng tỷ lệ thông tin so
sánh là 100%.
Giá trị QSDĐ thẩm định bằng 90% giá thương lượng: là giá trị QSDĐ sau khi áp dụng tỷ lệ thông tin so
sánh là 90%.
➔ Giá trị QSDĐ thẩm định bằng 100% giá thương lượng - Giá trị QSDĐ thẩm định bằng 90% giá thương
lượng = Giá trị QSDĐ x (100% - 90%) = Giá trị QSDĐ x 10%.
238/349
+ Nhập đơn giá bình quân vào trường “Chọn giá”.
+ Xác định đơn giá QSDĐ được công nhận thuộc quy hoạch giải tỏa theo quy định
ACB (nếu có).
+ Ý kiến (nếu có):
• Tài sản được tính một phần giá trị CPXD không phép/GPXD đứng tên chủ sở
hữu cũ theo quy định tại phụ lục 1.9 Công văn ban hành chính sách liên quan
đến tài sản bảo đảm do Phòng Quản lý rủi ro tín dụng ban hành và Phụ lục 5
WI-14/TĐTS.
• Ý kiến khác (nếu có).
+ Kiến nghị:
• KPP có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về việc tính một phần giá trị
CTXD không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ theo phụ lục 1.9 công văn
ban hành chính sách liên quan đến tài sản bảo đảm.
• Các kiến nghị khác (nếu có).
❖ Nhân sự kiểm soát và phê duyệt tờ trình TĐTS: Kiểm soát (i) tài sản thỏa các điều kiện
tính một phần giá trị CPXD không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ hay không; (ii)
cách xác định giá trị BĐS và (iii) ghi nhận thông tin trên tờ trình TĐTS theo hướng dẫn
tại Phụ lục này.
d. Đối với các trường hợp không thỏa phạm vi áp dụng: thực hiện theo quy định hiện hành và
tính giá trị tham khảo cho CTXD.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 14/04/2021.

239/349
PHỤ LỤC 5.1: ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

Đơn giá (đồng /m2)


STT Loại công trình Kết cấu
Từ Đến
NHÀ Ở (chưa bao gồm chi phí gia cố nền móng bằng phương pháp ép cọc BTCT/ cọc cừ, tràm, cọc
I
khoan nhồi khi xây dựng)
Kết cấu tường chịu lực, tường bao xây gạch, mái
1 1,000,000 1,300,000
lợp tôn/ngói
Kết cấu tường chịu lực, tường bao xây gạch, mái
2 1,200,000 1,600,000
BTCT
Nhà phố 1 tầng
Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây
3 2,500,000 3,000,000
gạch, mái lợp tôn/ngói
Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây
4 3,000,000 3,700,000
gạch, mái BTCT
Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT và mái
5 4,500,000 5,500,000
BTCT, tường bao xây gạch.
Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn giả bê tông (đà
6 Nhà phố từ 2 – 3 gỗ/thép + sàn gỗ/ tấm giả bê tông), mái BTCT, 3,500,000 4,500,000
tầng (lầu) tường bao xây gạch.
Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn giả bê tông (đà
7 gỗ/thép + sàn gỗ/ tấm giả bê tông), mái lợp 3,000,000 4,000,000
tôn/ngói, tường bao xây gạch.
Nhà phố từ 4 – 5 Kết cấu khung BTCT chịu lực; sàn BTCT và mái
8 5,000,000 6,000,000
tầng (lầu) BTCT, tường bao xây gạch.
Kết cấu khung BTCT chịu lực; sàn BTCT và mái
9 Nhà phố trên 5 tầng 6,500,000 7,500,000
BTCT, tường bao xây gạch.
Kết cấu khung BTCT chịu lực, mái BTCT(có hoặc
10 5,500,000 6,500,000
Nhà kiểu biệt thự 1 không dán ngói), tường bao xây gạch
tầng Kết cấu khung BTCT chịu lực, mái lợp tôn/ngói,
11 4,000,000 5,500,000
tường bao xây gạch
Nhà kiểu biệt thự 2 Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT và mái
12 6,500,000 7,500,000
đến 3 tầng BTCT, tường bao xây gạch.

Bán hầm hoặc 1 Bán hầm/1 tầng hầm áp dụng cho nhà ở, có chiều
13 5,500,000 6,000,000
tầng hầm (Chiều cao cao tầng bán hầm ≤ 2m
được tính từ đỉnh
bán hầm/hầm xuống Bán hầm/1 tầng hầm áp dụng cho nhà ở, có chiều
14 nền bán hầm/hầm) 6,000,000 6,500,000
cao tầng bán bán hầm > 2m

NHÀ VĂN PHÒNG, THƯƠNG MẠI (công trình được thiết kế và xây dựng với mục đích làm tòa nhà
II
văn phòng, thương mại)

240/349
Đơn giá (đồng /m2)
STT Loại công trình Kết cấu
Từ Đến
Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn và mái BTCT,
15 5,000,000 6,500,000
tường bao xây gạch.
Từ 2 - 5 tầng
Nhà văn phòng kết cấu khung thép chịu lực, mái
16 4,000,000 5,500,000
tôn/ ngói/ BTCT; tầng ≤ 3 tầng
5 tầng ≤ Tầng ≤ 7 Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn và mái BTCT,
17 6,500,000 7,500,000
tầng tường bao xây gạch.
7 tầng ≤ Tầng ≤ 10 Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn và mái BTCT,
18 7,500,000 8,500,000
tầng tường bao xây gạch.
10 tầng ≤ Tầng ≤ 15 Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn và mái BTCT,
19 9,000,000 10,000,000
tầng tường bao xây gạch.
Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn và mái BTCT,
20 Tầng > 15 tầng 10,000,000 11,000,000
tường bao xây gạch.
1 tầng hầm (Đơn giá
21 áp dụng cho riêng Kết cấu khung BTCT chịu lực 11,500,000 12,500,000
tầng hầm)
2 tầng hầm (Đơn giá
22 áp dụng cho riêng Kết cấu khung BTCT chịu lực 12,000,000 13,000,000
tầng hầm)
3 tầng hầm (Đơn giá
23 áp dụng cho riêng Kết cấu khung BTCT chịu lực 12,500,000 13,500,000
tầng hầm)
4 tầng hầm (Đơn giá
24 áp dụng cho riêng Kết cấu khung BTCT chịu lực 13,000,000 14,000,000
tầng hầm)
5 tầng hầm (Đơn giá
25 áp dụng cho riêng Kết cấu khung BTCT chịu lực 13,500,000 14,500,000
tầng hầm)
III KHÁCH SẠN
26 Tiêu chuẩn 1 – 2 sao. 5,500,000 7,000,000
27 Tiêu chuẩn 3 sao. 7,000,000 8,500,000
28 Tiêu chuẩn 4 sao. 8,500,000 10,000,000
29 Tiêu chuẩn từ 5 sao trở lên. 10,000,000 13,000,000
IV NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT, NHÀ KHO

Khung, kèo, cột thép tiền chế (thép zamil); tường bao bằng gạch/tôn; mái
30 1,800,000 2,300,000
lợp tôn, fibro, nền bê tông đá 1x2, Khẩu độ ≤ 24m, không có cầu trục

Khung, kèo, cột thép tiền chế (thép zamil); tường bao bằng gạch/tôn; mái
31 2,500,000 3,000,000
lợp tôn, fibro, nền bê tông đá 1x2, Khẩu độ > 24m, không có cầu trục

241/349
Đơn giá (đồng /m2)
STT Loại công trình Kết cấu
Từ Đến
Khung, kèo, cột thép gia công tại chỗ hoặc cột bằng BTCT; mái tôn, fibro;
32 900,000 1,500,000
tường bao bằng gạch/tôn/ván
33 Kèo thép; mái tôn, Fibro; không có tường 400,000 1,000,000
Nhà kho đông lạnh, kết cấu gạch và bê tông/tấm cách nhiệt panel sức chứa
34 3,500,000 4,000,000
100 tấn
Nhà kho đông lạnh, kết cấu gạch và bê tông/ tấm cách nhiệt panel sức chứa
35 4,500,000 5,000,000
300 tấn
Nhà văn phòng nằm trong nhà xưởng, tường gạch/tôn chung với nhà
36 xưởng, khung thép/ BTCT, được bao quanh bằng vách kính/ khung nhôm 500,000 1,500,000
kính/gạch, nền bê tông/ gạch men
- Nhà xưởng có:
+ Vì kèo thép tiền chế, nhưng cột là BTCT: đơn giá xây dựng được cộng thêm từ 100.000 đồng/1m2
đến 200.000 đồng/1m2 so với đơn giá của nhà xưởng có khung, kèo, cột thép tiền chế cùng loại.
+ Cầu trục: đơn giá xây dựng được cộng thêm từ 100.000 đồng/1m2 đến 200.000 đồng/1m2 so với
đơn giá của nhà xưởng không có cầu trục cùng loại.
- Chỉ áp dụng đơn giá kho đông lạnh khi có đầy đủ hồ sơ thiết kế để đảm bảo được kết cấu ở phần ghi
chú
V CÔNG TRÌNH CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI
Nhà sát trùng xe
Mái tole, tường gạch dài 12m, ngang 4.5m, nền bê
37 (xây dựng theo tiêu 3,000,000 4,000,000
tông, trần cao 4m-5m
chuẩn của CP)
Tường gạch, mái tole, trần tole lạnh, kèo thép, nền
38 Nhà heo mang thai 2,000,000 2,400,000
bê tông
Tường gạch, mái tole, trần tole lạnh, kèo thép, nền
39 Nhà heo đẻ nái 2,300,000 2,700,000
bê tông
Tường gạch, mái tole, trần tole lạnh, kèo thép, nền
40 Nhà heo cách ly 1,500,000 1,900,000
bê tông
Tường gạch, mái tole, trần tole lạnh, kèo thép, nền
41 Nhà heo nọc 1,800,000 2,200,000
bê tông
Tường gạch, mái tole, trần tole lạnh, kèo thép, nền
42 Nhà nuôi heo thịt 1,600,000 1,800,000
bê tông
Tường gạch, mái tole, trần tole lạnh, kèo thép, nền
43 Chuồng nuôi gà thịt 1,600,000 1,800,000
bê tông
Chuồng nuôi gà đẻ
Tường gạch, mái tole, trần tole lạnh, kèo thép, nền
44 (gà lấy trứng, không 1,700,000 1,900,000
bê tông
tự động)
Áp dụng đơn giá công trình
Các công trình phụ Tham khảo thêm một số công trình phụ trợ thường
45 xây dựng theo các hạng
trợ còn lại gặp tại mục Ghi chú.
mục có kết cấu tương

242/349
Đơn giá (đồng /m2)
STT Loại công trình Kết cấu
Từ Đến
đương được nêu tại Phụ lục
này
VI CÔNG TRÌNH KHÁC
Nhà ở trọ, nhà tạm 1 tầng, tường gạch, nền lát gạch men/ceramic, mái
46 1,500,000 1,800,000
tole/ngói, không có khu phụ riêng.
Nhà ở trọ, nhà tạm 1 tầng, tường gạch, nền lát gạch men/ceramic, mái
47 1,800,000 2,000,000
tole/ngói, có khu phụ riêng.
48 Nhà bảo vệ 1 tầng, tường gạch, mái bê tông. 2,000,000 2,500,000
49 Nhà bảo vệ 1 tầng, tường gạch/ vách nhôm kính/vách nhựa kính, mái tôn. 1,500,000 2,000,000
Nhà tạm, nhà bán mái, mái tôn/friboximang/ngói; nền lát gạch xi
50 500,000 1,000,000
măng/gạch chỉ/ láng xi măng có đánh màu.
Công trình bể ngầm; tường và nền đổ bê tông 2 lớp thép, nắp đậy bằng tấm
51 1,100,000 1,500,000
đan bê tông đúc sẵn.
Công trình bể ngầm; tường gạch xây 1 lớp có trát, đánh màu xi măng, nắp
52 500,000 800,000
đậy bằng tấm đan bê tông đúc sẵn.
53 Đường nội bộ, độ rộng đường ≥ 7m, đường bê tông nhựa 1,200,000 1,500,000
54 Đường nội bộ, độ rộng đường từ 3.5m đến 7m, đường bê tông nhựa 1,000,000 1,300,000
55 Đường nội bộ, độ rộng đường ≤ 3.5m, đường bê tông nhựa 700,000 1,200,000
56 Đường nội bộ, sân bãi bê tông đá 1 x 2 200,000 400,000
57 Đường cấp phối, sỏi đá. 50,000 100,000
58 Tường rào xây gạch 110, xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ. 300,000 500,000
59 Tường rào xây gạch 220, xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ. 500,000 600,000
Bể bơi (hồ bơi) đối với nhà dân ngoài trời, âm bể, tường ốp đá hoặc gạch
60 2,500,000 3,500,000
men, không bao gồm các thiết bị đi kèm như sân chơi, máy bơm….
Bể bơi (hồ bơi) đối với mục đích thương mại ngoài trời, âm bể, tường ốp
61 đá hoặc gạch men, không bao gồm các thiết bị đi kèm như sân chơi, máy 2,800,000 3,800,000
bơm….
Ghi chú:
- Để xem xét loại CTXD căn cứ vào kết cấu của CXTD (theo hướng dẫn bên trên), không căn
cứ công năng sử dụng tại thời điểm thẩm định.
Ví dụ: CTXD có kết cấu nhà ở nhưng đang sử dụng mục đích làm văn phòng thì áp dụng đơn
giá CTXD của nhà ở.
- Đơn giá công trình chuồng trại chăn nuôi chỉ áp dụng đối với khách hàng vay theo sản phẩm
tín dụng về chuồng trại chăn nuôi do Khối KHDN ban hành trong từng thời kỳ28. NVKD phải
ghi nhận thông tin v/v Khách hàng vay với mục đích là đầu tư chuồng trại theo quy định sản
phẩm trên Phiếu đề nghị thẩm định. Các trường hợp không ghi nhận: không tính giá trị.

28 Hiện tại là sản phẩm (i) đầu tư xây dựng chuồng trại chăn nuôi (heo, gà) theo tiêu chuẩn để cho thuê;
hoặc (ii) nuôi gia công cho công ty chăn nuôi.
243/349
- Danh sách các công trình phụ trợ thường gặp trong chuồng trại chăn nuôi.
STT Hạng mục công trình Kết cấu
1 Nhà bảo vệ Cột, đà, mái không phải bê tông, tường gạch, nền gạch
2 Khu nhà ở công nhân Cột đà bê tông, mái tole, tường gạch, nền gạch, xi măng
3 Nhà ở kỹ thuật Cột đà bê tông, mái tole, tường gạch, nền gạch xi măng
4 Nhà bếp, nhà ăn Cột đà bê tông, mái tole, tường gạch, nền gạch xi măng
5 Nhà để xe Cột kèo thép, mái tôn, tường gạch
Khu nhà điều hành (nhà Nhà văn phòng 1 tầng, tường gạch, mái ngói hoặc mái tole nền
6
văn phòng) lát gạch xi măng
7 Nhà máy phát điện Cột đà bê tông, mái bê tông, tường gạch
8 Nhà phơi đồ Cột đà bê tông, mái tole, tường gạch, nền gạch xi măng
9 Nhà để phân Cột đà bê tông, mái tole, tường gạch, nền gạch xi măng
10 Nhà nghỉ trưa Cột đà bê tông, mái tole, tường gạch, nền gạch xi măng
11 Kho để thức ăn Kèo thép, mái tôn, tường gạch
12 Kho để dụng cụ Kèo thép, mái tôn, tường gạch
Cổng trại, tường rào quanh
13 Tường rào xây rạch 110, xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ
trại
Đường nội bộ, sân bãi
14 Bê tông nhựa nóng, nhựa nguội
trong trại
- Chỉ áp dụng đơn giá kho đông lạnh khi có đầy đủ hồ sơ thiết kế để đảm bảo được kết cấu nhà
kho đông lạnh đặc thù như sau:

- Hướng dẫn xác định khẩu độ nhà xưởng: Khẩu độ nhà xưởng là khoảng cách theo phương
ngang từ mép cột thép tiền chế bên này đến hết mép cột thép tiền chế bên kia, hay khẩu độ là
chiều rộng của nhà xưởng. Lưu ý là xác định khẩu độ theo cột thép tiền chế, không xác định
theo thép chịu lực.

244/349
Lưu ý:
- Đối với các CTXD không có trong bảng đơn giá CTXD ở trên, NV TĐTS căn cứ vào: (1) suất
vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành; (2) bảng giá nhà ở, công trình, …
do UBND tỉnh/tp ban hành; (3) đơn giá CTXD có cấu trúc, kết cấu tương tự có trong bảng đơn
giá CTXD ở trên; (4) đơn giá khảo sát thị trường tại địa phương và các căn cứ khác để đề xuất
đơn giá CTXD phù hợp. NV TĐTS ghi nhận đầy đủ các căn cứ, hình ảnh tài sản để xác định
đơn giá CTXD trên tờ trình TĐTS để cấp kiểm soát, phê duyệt tờ trình TĐTS xem xét và quyết
định.
- Đối với CTXD là nhà phố lầu có mái không phải BTCT (tole/ngói): sử dụng đơn giá của CTXD
là nhà phố lầu có kết cấu tương đương nhưng mái là BTCT. Tuy nhiên không đề xuất đơn giá
CTXD có mái không phải BTCT vượt quá đơn giá của CTXD có kết cấu tương đương nhưng
mái là BTCT.

245/349
- Đối với CTXD là biệt thự đơn lập (biệt thự có 4 mặt thoáng) thuộc các dự án BĐS có cấu trúc:
Khung, sàn BTCT; số tầng <=3 tầng; có sân vườn, hồ bơi, gara ô tô (hoặc khu vực để xe riêng),
nội thất, thiết kế cao cấp. Được xây dựng thành 02 khu vực:
+ Không gian chung (công cộng): Bếp ăn có diện tích tối thiểu 25m2, phòng khách có diện
tích tối thiểu 30m2, phòng vệ sinh công cộng tối thiểu là 3m2, phòng sinh hoạt chung có
diện tích tối thiểu 20m2 (không yêu cầu vị trí tầng trệt hoặc tầng trên).
+ Không gian riêng: phòng ngủ master có diện tích tối thiểu là 20 m2, phòng ngủ nhỏ có diện
tích tối thiểu là 15m2, phòng ngủ cho giúp việc (nếu có) có diện tích tối thiểu là 8m2; phòng
vệ sinh mỗi tầng (hoặc mỗi phòng) có diện tích tối thiểu là 4m2.
➔ Đơn giá xây dựng mới: 9,000,000 đ/m2 – 10,000,000 đồng/m2.
+ NV TĐTS phải nêu rõ cấu trúc, kết cấu của CTXD khi áp dụng đơn giá biệt thự đơn lập
trên tờ trình TĐTS.
+ Các biệt thự đơn lập ngoài các dự án BĐS: áp dụng đơn giá nhà kiểu biệt thự 1 đến 3 tầng
như bảng trên.
- Đối với các công trình xây dựng có sử dụng giải pháp gia cố nền móng bằng phương pháp ép
cọc BTCT/ cọc cừ, tràm, cọc khoan nhồi khi xây dựng: đơn giá xây dựng tối đa bằng 110%
đơn giá xây dựng cùng loại đối với nền đất được gia cố nền móng bằng phương pháp ép cọc/cừ
tràm; và 115% đơn giá xây dựng cùng loại đối với nền đất được gia cố nền móng bằng phương
pháp ép cọc BTCT.
+ Trường hợp khách hàng không phải cung cấp hồ sơ, chứng từ chứng minh kết cấu móng,
cọc:
➢ Công trình xây dựng có kết cấu BTCT, quy mô từ 3 tầng trở lên (1 trệt, 2 lầu) tọa lạc
khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long.
➢ Công trình xây dựng có kết cấu BTCT, quy mô từ 5 tầng trở lên (1 trệt, 4 lầu) tại những
địa bàn khác.
➢ BĐS thuộc các dự án:
✓ TP. Hải Phòng: Vinhomes Imperia; Vinhomes Meria; Vinhomes Plaza.
✓ TP. Hà Nội: Vinhomes Gia Lâm (Vinhomes Ocean Park); Vinhomes Riverside;
Vinhomes Riverside 2 (thường gọi Vinhomes Riverside The Harmony).
✓ TP. HCM:
▪ Quận 1: Vinhomes Golden River Ba Son.
▪ Quận 2: Citibella 1.
▪ Quận 7: Jamona Goldensilk; các dự án nhà phố/biệt thự (không bao gồm các dự
án bán đất nền) tại khu đô thị Phú Mỹ Hưng Quận 7.
▪ Quận 9: Vinhomes Grand Park; Rosita Garden Khang Điền; Verosa Khang
Điền; Melosa Garden; Mega Village; Mega Ruby, Mega Residence; Merita
Khang Điền; Valora Fuji; Riviera Cove; Villa Park.
▪ Quận Thủ Đức: Khu đô thị Vạn Phúc.
▪ Quận Bình Thạnh: Vinhomes Central Park.
▪ Huyện Nhà Bè: khu dân cư Vina Nam Phú; Lavila.
246/349
▪ Huyện Bình Chánh: Mizuki Park.
✓ Tỉnh Hà Nam: Vincom Shophouse Phủ Lý.
✓ Tỉnh Tây Ninh: Vincom Tây Ninh.
+ Trường hợp còn lại: khách hàng phải cung cấp hồ sơ, chứng từ chứng minh kết cấu móng,
cọc.
+ Đối với các công trình xây dựng tại huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang: đơn giá xây dựng
bằng 130% đơn giá xây dựng nêu trên.

Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 14/04/2021.

247/349
PHỤ LỤC 5.2: TỶ LỆ ÁP DỤNG TRONG CHÍNH SÁCH
THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐỐI VỚI TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

CHÍNH SÁCH GIÁ


PHƯƠNG CHÍNH SÁCH GIÁ
LOẠI TÀI SẢN THẨM ĐỊNH VỚI
STT PHÁP THẨM GIÁ TRỊ THẨM ĐỊNH THẨM ĐỊNH VỚI MỤC
BẢO ĐẢM MỤC ĐÍCH MUA/
ĐỊNH ĐÍCH CHO VAY
BÁN XỬ LÝ NỢ (*)
PTT = ST x [C% x PT] x Hệ số điều chỉnh
CTXD trên đất Trong đó:
ở, nhà xưởng, • ST: diện tích TS gắn liền với đất
• 100% PTT
văn phòng, Phương pháp • C%: Chất lượng còn lại của tài sản
1 • Không vượt giá trị theo ▪ 100% PTT
chuồng trại chăn chi phí. • PT: khung đơn giá xây dựng do P.TĐTS
quyết toán công trình.
nuôi, các CTXD ban hành theo từng thời kỳ
khác Hệ số điều chỉnh: do P.TĐTS quy định
theo từng thời kỳ
Phương pháp so Lấy giá trị thấp nhất giữa Lấy giá trị cao nhất giữa
Cao ốc, văn Tính giá trị theo phương pháp so sánh và
2 sánh + Phương phương pháp so sánh và phương pháp so sánh và
phòng phương pháp đầu tư
pháp đầu tư phương pháp đầu tư phương pháp đầu tư
PTT = ST x [C% x PT] x G% G%:
Công trình/ Trong đó: • 100% PTT
hạng mục công • ST: diện tích TS gắn liền với đất • 90% PTT (đối với công
trình chuyên ▪ Phương pháp • C%: Chất lượng còn lại của tài sản trình/ hạng mục công
3 trình chuyên dụng) 100% PTT
dụng, công trình chi phí • PT: khung đơn giá xây dựng do P.TĐTS
nghành nghề lau ban hành theo từng thời kỳ • Không vượt giá trị theo
bóng gạo Hệ số điều chỉnh: do P.TĐTS quy định quyết toán công trình.
theo từng thời kỳ
Ghi chú: (*): Tỷ lệ này còn được áp dụng cho “khoản 3 Mục I Phụ lục 3.3 Quy định lộ trình giảm mức cấp tín dụng đối với khách hàng có
mức định giá TSBĐ thấp hơn ban đầu của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.

248/349
PHỤ LỤC 5.3: TỜ TRÌNH TĐTS MẪU TRONG TRƯỜNG HỢP TÍNH MỘT
PHẦN GIÁ TRỊ CTXD KHÔNG PHÉP/GPXD ĐỨNG TÊN CHỦ SỞ HỮU
CŨ TẠI CÁC QUẬN TRÊN ĐỊA BÀN TP. HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU


PHÒNG THẨM ĐỊNH TÀI SẢN
BỘ PHẬN: xxxxxxxxxxxxxxxx

TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH BĐS


(Áp dụng đối với trường hợp nguồn gốc sử dụng đất là Nhà nước giao đất)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Chủ sở hữu tài sản: NGUYỄN VĂN A
2. Mục đích thẩm định: Cấp tín dụng
3. Khách hàng vay: NGUYỄN VĂN A
4. Đơn vị đề nghị thẩm định: xxxxx Ngày giờ: xxxxx
5. Thời điểm chấp nhận đề nghị thẩm định: xxxxx

6. Thời
điểm phân hồ sơ: xxxxx
7. Thời điểm hoàn tất trình ký: xxxxx
II. MÔ TẢ VỀ BĐS
1. Vị trí BĐS
1.1. Địa chỉ: Số nhà ABC Hoàng Hoa Thám, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội
1.2. Vị trí BĐS tọa lạc: BĐS nằm mặt đường Hoàng Hoa Thám (nhựa rộng #5.5m, hè #2m).
2. Chứng từ pháp lý
2.1. Chứng từ pháp lý (Các chứng từ liên quan đến BĐS thẩm định do cơ quan Nhà nước
cấp
- Giấy chứng nhận số xxx.
2.2. Chứng từ nội bộ (Các chứng từ thực hiện theo quy định/ quy trình của Ngân hàng)
- Biên bản thẩm định hiện trạng ngày xxx.
3. Đặc điểm về BĐS 3.1.

Về đất

- Mục đích sử dụng đất: Đất ở đô thị


- Nguồn gốc sử dụng đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
- Hình thức sử dụng đất: Riêng
- Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài

249/349
- DTSD thực tế: 100m2 chiều dài 1: chiều rộng 1:
chiều dài 2: chiều rộng 2:
- DTSD được công nhận: 100m2 chiều dài 1: chiều rộng 1:
chiều dài 2: chiều rộng 2:
- DTSD đất thổ cư: 100m2 (DT thuộc LG: 00m2; DT không thuộc LG:
100m2)
- DTSD đất nông nghiệp: (DT thuộc LG: ; DT không thuộc LG:)
3.2. Về tài sản trên đất
- Hạng mục công trình: Nhà phố Năm xây dựng: 2018
- Cấu trúc: Trệt + 2 lầu + Số tầng: 3
+ Mái: BTCT
+ Tường: Gạch
+ Nền: gạch Ceramic
- Tiện nghi: Tốt
- DTSD thực tế: 300m2 chiều dài: m chiều rộng: m
- DTSD đã được cấp GCN QSH: 0 chiều dài: m chiều rộng: m
- DTSD xây dựng phù hợp giấy phép xây dựng: 0
- DTSD có giấy xác nhận của CQNN/không phép thuộc KV công chứng được: 0
- DTSD xây dựng không phép thuộc KV không công chứng được/ vượt GPXD: 300m2

4. Hiện trạng sử dụng của BĐS: Chủ sở hữu đang ở.


5. Mối quan hệ giữa người đang sử dụng tài sản (BĐS) và CSH: Chính chủ sở hữu
III. PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH
1. Phương pháp so sánh
1.1. Thông tin khảo sát

BĐS so sánh
STT Tiêu chí BĐS thẩm định
1 2 3

1 Mã tài sản xxxxx xxxxx

2 Nhóm thông tin xxxxx xxxxx

3 Mã giá tham chiếu xxxxx xxxxx

4 Nguồn thông tin xxxxx xxxxx

5 Trạng thái thông tin xxxxx xxxxx

6 Thời điểm thu thập xxxxx xxxxx

ABC Hoàng Hoa 123 Hoàng Hoa 456 Hoàng Hoa


7 Số nhà
Thám Thám Thám
250/349
Phường Điện
Phường Điện Phường Điện
Tên đường, Phường, Biên, Quận Ba
8 Biên, Quận Ba Biên, Quận Ba
Quận Đình, TP.Hà
Đình, TP.Hà Nội Đình, TP.Hà Nội
Nội

9 Pháp lý Hợp pháp Hợp pháp Hợp pháp

10 Vị trí MTĐ MTĐ MTĐ

11 Thời hạn sử dụng còn lại

Nhà nước giao


12 Nguồn gốc sử dụng đất có thu tiền sử
dụng đất

13 Diện tích đất 100 100 90

14 Chiều dài 5 5 5

15 Chiều rộng 20 20 18

16 Diện tích đất thổ cư 100 100 90

Diện tích đất nông


17
nghiệp

18 Diện tích đất SXKD

19 Diện tích nhà 300 0 0

20 Kết cấu Trệt + 2 lầu Đất trống Đất trống

21 Giá rao bán 18,000,000,000 16,500,000,000

Giá thương lượng, Giá


22 giao dịch thành công
(nếu có)

23 Giá trị xây dựng

24 Đơn giá xây dựng

25 Đơn giá Đất thổ cư 180,000,000 183,000,000

251/349
26 Đơn giá đất Nông nghiệp

27 Đơn giá đất SXKD


1.2. Bảng phân tích và điều chỉnh các BĐS so sánh về BĐS
thẩm định Bảng phân tích đất thổ cư
BĐS so sánh
STT Các yếu tố ảnh hưởng
1 2 3

1 Pháp lý (%) Tương đồng Tương đồng


Quy mô, kích thước
2 (%) Tương đồng Tương đồng

3 Hình dáng (%) Tương đồng Tương đồng

4 Giao thông (%) Tương đồng Tương đồng

5 Lợi thế kinh doanh (%) Tương đồng Tương đồng


Môi trường, an ninh
6 (%) Tương đồng Tương đồng
Bảng điều chỉnh đất thổ cư

STT Các yếu tố ảnh hưởng BĐS so sánh


1 2 3
1 Đơn giá đất thổ cư trước khi điều chỉnh
(đồng/m2) 180,000,000 183,000,000

2 Pháp lý (%) 0.00 % 0.00 %

0.00 % 0.00 %
3 Quy mô, kích thước (%)
0.00 % 0.00 %
4 Hình dáng (%)
0.00 % 0.00 %
5 Giao thông (%)
0.00 % 0.00 %
6 Lợi thế kinh doanh (%)
0.00 % 0.00 %
7 Môi trường, an ninh (%)
0.00 % 0.00 %
8 Tổng tỷ lệ điều chỉnh (%)

9 Hệ số điều chỉnh 1 1
Đơn giá đất thổ cư sau khi điều chỉnh
10 (đồng/m2) 180,000,000 183,000,000

11 Tỷ lệ theo quy định của ACB (%) 90% 90%

252/349
12 Đơn giá chỉ dẫn (đồng/m2) 162,000,000 165,000,000
2. Phương pháp theo Bảng giá ACB

Đất thổ cư
STT Các yếu tố ảnh hưởng Đơn giá Diễn giải
1 Đơn giá MTĐ (đồng/m2) 162.200.000 xxx

2 Hệ số đường nội bộ (%) 100%


3 Hệ số hẻm chính (%) 100%
4 Hệ số hẻm phụ (%) 100%
5 Hệ số khoảng cách đến MTĐ (%) 100%
6 Tổng yếu tố thuận lợi (%) 100%
7 Tổng yếu tố bất lợi (%) 100%
Đơn giá QSDĐ (Được công nhận không
8 thuộc 162.200.000
QH giải tỏa) theo quy định ACB (đồng/m2)
3. Kết luận: Căn cứ vào phương pháp so sánh và phương pháp theo Bảng giá ACB/ phương
pháp khác, NVTĐ đề xuất đơn giá thẩm định là:
STT Đơn giá QSDĐ Đất nông nghiệp Đất SXKD
Đất thổ cư
(đồng/m2) Tỷ lệ Đơn giá Tỷ lệ Đơn giá
(%) (đồng/m2) (%) (đồng/m2)
Đơn giá QSDĐ theo PP
1 162,000,000 - 165,000,000
so sánh
Đơn giá QSDĐ theo PP
2 Bảng giá ACB/ phương 162,000,000
pháp khác
3 Đơn giá QSDĐ thẩm
169,500,000
định
4 Thời hạn SDĐ còn lại
(năm)
5 Đơn giá QSDĐ có thời
hạn
6 Chọn giá 169,500,000
Diễn giải bước chọn giá:
1) Giá trị QSDĐ theo quy định: 100m2 x 162,000,000 đồng/m2 = 16,200,000,000 đồng.
(2) Một phần giá trị CTXD không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ:
a. 70% giá trị CTXD = 70% x 300m2 x 4,500,000 đồng/m2 x 80% (CLCL) = 756,000,000 đồng.
b. 10% Giá trị QSDĐ = 10% x 16,200,000,000 đồng = 1,620,000,000 đồng.
➔ Một phần giá trị CTXD không phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ = Min (a;b) = 756,000,000

253/349
đồng.
(3) Đơn giá bình quân = [(1) + (2)] / diện tích đất được công nhận = (16,200,000,000 đồng
+ 756,000,000 đồng)/100m2 = 169,560,000 đồng/m2
4. Giá trị QSDĐ thuộc QH giải tỏa được công nhận: BĐS không có diện tích đất được công nhận thuộc quy
hoạch/Có 1 phần thuộc quy hoạch không tính giá trị

IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH


Đơn giá Diện Đơn giá thẩm
Hệ số Thành tiền
STT Khoản mục UBND tích định
K (đồng)
(đồng/m2) (m2) (đồng/m2)
Giá trị quyền sử dụng
16,956,000,000
1 đất
1.1 Giá trị QSDĐ thổ cư 58,000,000 100 169,560,000 16,956,000,000
1.2 Giá trị QSDĐ nông nghiệp 0 0 0
1.3 Giá trị QSDĐ SXKD 0 0 0

2 Giá trị tài sản trên đất 0


2.1 Đã được cấp GCN QSH
0 0 0
nhà ở/ công trình
2.2 Xây dựng phù hợp GPXD 0 0 0
Xây dựng có giấy xác
nhận của CQNN/không
2.3 0 0 0
phép thuộc KV công
chứng được
Xây dựng không phép
2.4 thuộc KV không công 300 0 0
chứng được/ vượt GPXD
Tài sản hình thành trong
2.5 tương lai/ công trình phụ
Tổng giá trị BĐS thẩm
3 16,956,000,000
định
4 Bằng chữ Mười sáu tỷ chín trăm năm mươi sáu triệu đồng chẵn ./.

V. THÔNG TIN KHÁC


- Quy hoạch sử dụng đất nơi BĐS tọa lạc: xxx
- Đánh giá khả năng chuyển nhượng: Trong thời gian 6 tháng gần nhất trước đó, xung quanh và lân cận BĐS thẩm định
“Có thông tin thương lượng” các BĐS cùng loại đất với BĐS thẩm định dựa trên dữ liệu của chương trình PASS và khảo
sát thực tế
- Nhóm tài sản (theo định hướng chính sách tín dụng): 1
- Kết quả thẩm định tài sản có hiệu lực đến ngày xxx/xxx/xxxxx cho việc phê duyệt cấp tín dụng lần đầu.
- Ý kiến (nếu có): Tài sản được tính một phần giá trị CPXD không phép theo
quy định tại phụ lục 1.9 Công
văn ban hành chính sách liên quan đến tài sản bảo đảm do Phòng Quản lý rủi ro tín dụng ban hành và
Phụ lục 18 WI-14/TĐTS ngày 24/04/2020.
254/349
VI. KIẾN NGHỊ
- KPPcó trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về việc tính một phần giá trị CTXD không
phép/GPXD đứng tên chủ sở hữu cũ theo phụ lục 1.9 Công văn ban hành chính sách liên quan đến tài
sản bảo đảm do Phòng Quản lý rủi ro tín dụng ban hành.
NGƯỜI THẨM ĐỊNH: NGUYỄN VĂN B Ngày .... tháng .... năm .......
(Đã ký qua chương trình PASS) NGƯỜI PHÊ DUYỆT
NGƯỜI KIỂM SOÁT: NGUYỄN VĂN C
NGUYỄN VĂN D
(Đã ký qua chương trình PASS)

Lưu ý:
1. Các chứng từ pháp lý làm căn cứ thẩm định do đơn vị cung cấp dưới dạng photo.
2. Về việc tài sản có tranh chấp hay không: ngay tại thời điểm thẩm định NVTĐ không có thông tin về tranh
chấp.
3. Về thông tin quy hoạch của BĐS thẩm định được căn cứ vào dữ liệu hiện có của Phòng Thẩm định tài sản, các
chứng từ pháp lý của BĐS thẩm định và khảo sát thực tế của NV TĐTS tại thời điểm thẩm định.
4. Diện tích đất và tài sản gắn liền trên đất của BĐS thẩm định được xác định căn cứ vào các chứng từ pháp lý
của BĐS và thẩm định thực tế của NV TĐTS qua sự hướng dẫn của khách hàng/CSH, không tiến hành đo vẽ
lại.

255/349
PHỤ LỤC 6: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH CĂN HỘ CHUNG CƯ, NHÀ
NHIỀU HỘ NHIỀU TẦNG, CAO ỐC VĂN PHÒNG, BĐS CÓ DIỆN TÍCH
ĐẤT LỚN, DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BĐS
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

1. Hướng dẫn thẩm định căn hộ chung cư


1.1. Nguyên tắc
- ACB chỉ nhận thế chấp và thẩm định các chung cư có chất lượng tốt, không có hiện
tượng xuống cấp, bị nghiêng, lún, nứt, tường bị bong tróc, bị thấm nước... và không
thuộc danh mục chung cư/nhà tập thể ACB không nhận thế chấp (Phụ lục 6.1 Hướng
dẫn này). Các chung cư kém chất lượng không đủ điều kiện nhận thế chấp.
- Khi thực hiện thẩm định căn hộ chung cư, NV TĐTS có trách nhiệm đánh giá chất
lượng của chung cư và ghi rõ nội dung đánh giá và kiến nghị (nếu có) trong tờ trình
TĐTS.
- P.TĐTS thường xuyên tổ chức thực hiện việc khảo sát, đánh giá, ban hành Danh mục chung
cư kém chất lượng không đủ điều kiện nhận thế chấp theo từng thời kỳ.
1.2. Cách xác định giá trị căn hộ chung cư
Giá trị BĐS = Diện tích sàn sử dụng căn hộ x Đơn giá thị trường sàn sử dụng
Trong đó:
- Diện tích sàn sử dụng căn hộ: thực hiện theo quy định tại mục 2.1 phụ lục 5 Hướng dẫn
này.
- Đơn giá thị trường sàn sử dụng: được khảo sát và xác định theo quy định như thẩm định
đất ở (phụ lục nhóm 229 Hướng dẫn này).
2. Hướng dẫn thẩm định nhà nhiều hộ nhiều tầng
2.1. Kiểm tra các điều kiện về nhận thế chấp nhà nhiều hộ nhiều tầng
- Đối với tài sản đang thế chấp tại ACB30: tiếp nhận thẩm định bình thường (không xét có
thỏa điều kiện nhận thế chấp theo “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên
quan đến TSBĐ” hay không). NV TĐTS tiến hành thẩm định và đánh giá khả năng chuyển
nhượng, tính thanh khoản của BĐS, nhu cầu của thị trường, hiện trạng tài sản (cũ, mới, đã
xuống cấp, ...) theo quy định, sử dụng mẫu tờ trình TĐTS bình thường (nếu không có các
yếu tố cần kiểm soát rủi ro khác).
- Đối với tài sản mới: thực hiện theo quy định tại “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành
chính sách liên quan đến TSBĐ”.

29
Bao gồm các phụ lục có số ký hiệu bắt đầu từ 2 (phụ lục 2, phụ lục 2.1).
30
TS đang thế chấp tại ACB được căn cứ trên các Lý do thẩm định của PYC thẩm định gồm: Định giá lại
theo định kỳ, tái cấp, cấp tăng thêm và tài sản có lịch sử thẩm định. VD: Lý do thẩm định của PYC thẩm
định là tái cấp nhưng tài sản thẩm định không có lịch sử thẩm định thì không được xem là đang thế chấp
tại ACB.
256/349
2.2. Cách xác định giá trị nhà nhiều hộ, nhiều tầng
Giá trị BĐS = Diện tích sàn sử dụng x Đơn giá sàn sử dụng
Trong đó:
- Diện tích sàn sử dụng: thực hiện theo quy định tại mục 2.1 phụ lục 5 Hướng dẫn này.
- Đơn giá sàn sử dụng: thực hiện theo thứ tự ưu tiên (áp dụng cho cả mục đích mua
bán/xử lý nợ).
Ưu tiên 1: sử dụng phương pháp so sánh và thu thập thông tin thị trường là nhiều hộ
nhiều tầng. Cách thức thu thập và thực hiện theo quy định thẩm định đất ở (phụ lục
nhóm 231 Hướng dẫn này).
Ưu tiên 2: sử dụng công thức
Đơn giá sàn (Đơn giá Tỷ lệ % theo vị trí Đơn giá
= x +
sử dụng QSDĐ tầng) xây dựng
+ Đơn giá QSDĐ: xác định theo đơn giá đất ở quy định tại phụ lục nhóm 232 Hướng
dẫn này.
+ Tỷ lệ % theo vị trí tầng: theo quy định tại phụ lục 6.2 Hướng dẫn này. Tỷ lệ này chỉ
áp dụng đối với mục đích cấp tín dụng.
+ Đơn giá xây dựng: đơn giá CTXD có xem xét chất lượng còn lại của CTXD tại thời
điểm thẩm định.
- Đối với các BĐS là nhà nhiều hộ nhiều tầng mà trên GCN còn có phần diện tích đất sử
dụng riêng (phần đất này nằm ngoài khuôn viên của nhà nhiều hộ nhiều tầng, không
hợp khối với phần nhà nhiều hộ nhiều tầng) thì phần diện tích đất sử dụng riêng được
tính giá trị như sau:
+ Trường hợp phần diện tích đất sử dụng riêng không sử dụng làm lối đi, có diện tích
tối thiểu là 30m2 và đủ điều kiện xin GPXD:
Đơn giá đất thẩm định của
Đơn giá đất của BĐS riêng lẻ
phần diện tích đất sử dụng = A% x
tại vị trí tương đương33
riêng
Trong đó:
• A%: quy định tại phụ lục 6.2 Hướng dẫn này.
• Đơn giá đất của BĐS riêng lẻ tại vị trí tương đương: đơn giá đất ở sau khi đã
áp dụng các tỷ lệ thẩm định theo quy định tại Phụ lục 2.1 Hướng dẫn này.

31
Bao gồm các phụ lục có số ký hiệu bắt đầu từ 2 (phụ lục 2, phụ lục 2.1).
32
Bao gồm các phụ lục có số ký hiệu bắt đầu từ 2 (phụ lục 2, phụ lục 2.1).
33
Khi đó, phần diện tích đất sử dụng riêng được xem như là 1 tài sản độc lập. NVTĐ sử dụng TTSS các
BĐS có vị trí tương đồng để xác định giá trị phần diện tích đất sử dụng riêng này. Ví dụ: phần diện tích đất
riêng lẻ có diện tích 30m2 tọa lạc phía dưới cùng của khu đất, có lối đi chung rộng 2m dẫn vào, đủ điều kiện
xin GPXD. NV TĐTS thu thập TTSS là BĐS tọa lạc trong hẻm/ngõ xung quanh khu vực lân cận BĐS thẩm
định tọa lạc để xác định giá trị BĐS thẩm định.
257/349
+ Các trường hợp còn lại:
Đơn giá đất thẩm định của Đơn giá đất do UBND Tỉnh/
phần diện tích đất sử dụng = B% x TP trực thuộc Trung ương ban
riêng hành
B%: quy định tại phụ lục 6.2 Hướng dẫn này.
2.3. Trường hợp toàn bộ nhà nhiều hộ nhiều tầng của cùng một chủ sở hữu
Thực hiện định giá riêng lẻ từng phần, không định giá như trường hợp nhà ở, đất ở riêng
lẻ (áp dụng cho cả tài sản đang thế chấp tại ACB mà trước đây đã định giá như nhà ở, đất
ở riêng lẻ).
3. Hướng dẫn thẩm định cao ốc văn phòng, đất có diện tích lớn, dự án đầu tư kinh doanh
BĐS
3.1. Định nghĩa
- Cao ốc văn phòng: được hiểu là BĐS bao gồm đất và TSGLVĐ có độ cao tối thiểu là
7 tầng, diện tích sàn xây dựng tối thiểu là 350m2 (trong đó chiều rộng tối thiểu là 15m)
dùng để cho thuê làm văn phòng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đất có diện tích lớn:
+ Diện tích đất ở tổi thiểu là 350m2, trong đó, chiều ngang tối thiểu là 15m.
+ Đất ở tại các khu vực trung tâm đô thị, có nhu cầu xây dựng cao ốc văn phòng.
+ Người sử dụng đất đã được cấp GPXD cao ốc văn phòng hoặc chấp thuận kiến trúc
về xây dựng cao ốc văn phòng hoặc văn bản khác thể hiện việc BĐS được xây dựng
cao ốc văn phòng có xác định mật độ xây dựng, độ cao, số tầng của cao ốc văn
phòng.
+ Đã có hồ sơ dự án xây dựng cao ốc văn phòng.
3.2. Phương pháp thẩm định:
Sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp đầu tư.
3.3. Cách xác định giá trị BĐS
- Trường hợp KH cung cấp đầy đủ dữ liệu để có thể thẩm định theo phương pháp so sánh
và phương pháp đầu tư thì giá trị thẩm định của BĐS:
+ Đối với mục đích cấp tín dụng: giá trị thẩm định là giá trị thấp nhất được xác định
theo hai phương pháp trên.
+ Đối với mục đích xử lý nợ: giá trị thẩm định là giá trị cao nhất được xác định theo
hai phương pháp trên.
- Trường hợp không đủ dữ liệu để thẩm định dự án theo phương pháp đầu tư thì giá trị
thẩm định của BĐS được xác định theo phương pháp so sánh.

258/349
PHỤ LỤC 6.1: DANH SÁCH CÁC CHUNG CƯ/ CƯ XÁ
KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬN THẾ CHẤP
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

1. Khu vực TP.HCM

STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

1 Chung cư 213 Đồng Khởi Bến Nghé 1 Trệt, 6 lầu


Chung cư
2 110 Hàm 110/8E Hàm Nghi Bến Nghé 1
Nghi
3 Chung cư 40 - 42 Lý Tự Trọng Bến Nghé 1
4 Chung cư 4–6 Thi Sách Bến Nghé 1
5 Chung cư 89-91 Nguyễn Du Bến Nghé 1 Trệt, 4 lầu
6 Chung cư 23 – 27 Lý Tự Trọng Bến Nghé 1
2 tầng (Trước
7 Chung cư 40 – 46 Pasteur Bến Nghé 1
75)
5 tầng + sân
8 Chung cư 89-91 Nguyễn Du Bến Nghé 1
thượng
Hầm + 10
9 Chung cư 42 Nguyễn Huệ Bến Nghé 1
tầng
10 Chung cư 23 Lý Tự Trọng Bến Nghé 1 9 tầng
11 Chung cư 212 Lê Lai Bến Thành 1 Trệt, 6 lầu
12 Chung cư 4 Lê Thị Riêng Bến Thành 1 Trệt, 3 lầu
13 Chung cư 187 Lý Tự Trọng Bến Thành 1 Trệt, 5 lầu
Nguyễn An
14 Chung cư 50 Bến Thành 1 Trệt, 6 lầu
Ninh
15 Chung cư 22 Nguyễn Trãi Bến Thành 1 Trệt, 5 lầu
16 Chung cư 141 đến 149 Nguyễn Trãi Bến Thành 1 Trệt, 6 lầu
17 Chung cư 14 – 16 Trương Định Bến Thành 1 Trệt, 6 lầu
18 Chung cư 88 và 88/... Lê Lợi Bến Thành 1
Sương Nguyệt
19 Chung cư 9A Bến Thành 1 3 tầng
Ánh

8 tầng (Trước
20 Chung cư 37 – 39 Lưu Văn Lang Bến Thành 1
75)

Nguyễn Thị 9 tầng (không


21 Chung cư 12 – 14 Bến Thành 1
Nghĩa thang máy)
Khu Dạ Lữ
22 Cầu kho 1
Viện
Bến Chương
23 Chung cư 300 Cầu Kho 1
Dương
259/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

24 Chung cư 518, Lô E Võ Văn Kiệt Cầu Kho 1 Trệt, 4 lầu


Chung cư Cô Hẻm 100
25 Cô Giang Cô Giang 1 Trệt, 4 lầu
Giang Lô A, B,C, D
26 Chung cư 247 đến 253 Trần Hưng Đạo Cô Giang 1 Trệt, 8 lầu
27 Chung cư 90 – 94 Điện Biên Phủ Đa Kao 1 Trệt, 4 lầu
Nguyễn Đình
28 Chung cư 5A – 5B Đa Kao 1 Trệt, 4 lầu
Chiểu
Nhà tập thể
ngân hàng
29 2 Bis Nguyễn Huy Tự Đa Kao 1 Trệt, 3 lầu
Công
Thương
30 Chung cư 12 Nguyễn Huy Tự Đa Kao 1 Trệt, 3 lầu
31 Chung cư 128 Hai Bà Trưng Đa Kao 1 3 tầng
Nguyễn Đình
32 Chung cư 21B Đa Kao 1 3 tầng
Chiểu
Đinh Tiên
33 Chung cư 72C Đakao 1 Trệt, 3 lầu
Hoàng
Nguyễn Thị
34 Chung cư 12C Đakao 1 Trệt, 3 lầu
Minh Khai
Nguyễn Văn
35 Chung cư 65-81 Đakao 1 Trệt, 4 lầu
Giai
36 Chung cư 12 Nguyễn Huy Tự Đakao 1 Trệt, 4 lầu
Nguyễn Cư
37 Chung cư 7 Cao Bá Nhạ 1 Trệt, 4 lầu
Trinh
Nguyễn Cư
38 Chung cư 9 Cao Bá Nhạ 1 Trệt, 6 lầu
Trinh
Nguyễn Cư
39 Chung cư 4 đến 8 Cống Quỳnh 1 Trệt, 5 lầu
Trinh
Nguyễn Cư
40 Chung cư 166 đến 172 Trần Hưng Đạo 1 Trệt, 2 lầu
Trinh
Nguyễn Cư
41 Chung cư 176 Trần Hưng Đạo 1 Trệt, 4 lầu
Trinh
Nguyễn Cư
42 Chung cư 269F Nguyễn Trãi 1 Trệt, 4 lầu
Trinh
Nguyễn Cư
43 Chung cư 14 Cống Quỳnh 1 Trệt, 4 lầu
Trinh
Nguyễn Cư
44 Chung cư Quốc Thanh 269 Nguyễn Trãi 1 6 tầng
Trinh
Nguyễn Thái
45 Chung cư 150 đến 160 Calmette 1 Trệt, 4 lầu
Bình

260/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

Lê Thị Hồng Nguyễn Thái


46 Chung cư 142 1 Trệt, 2 lầu
Gấm Bình
Nguyễn Công Nguyễn Thái
47 Chung cư 284 – 286 1 Trệt, 5 lầu
Trứ Bình
Nguyễn Thái
48 Chung cư 169 đến 177 Ký Con 1 Trệt, 2 lầu
Bình
Nguyễn Thái
49 Chung cư 45 Trần Hưng Đạo 1
Bình
Nguyễn Thái
50 Chung cư 53 Trần Hưng Đạo 1
Bình
Nguyễn Thái
51 Chung cư 142 Yersin 1 Trệt, 2 lầu
Bình
Nguyễn Thái Nguyễn Thái
52 Chung cư 47 – 49 1 11 tầng
Bình Bình
Nguyễn Thái
53 Chung cư 1 – 31 Camlmette 1 2 tầng
Bình
Nguyễn Thái
54 Chung cư 40 – 46 Camlmette 1 3 tầng
Bình
Phạm Ngũ
55 Chung cư 274 Cống Quỳnh 1 Trệt, 5 lầu
Lão
Phạm Ngũ
56 Chung cư 38 đến 88 Trần Hưng Đạo 1
Lão
Phạm Ngũ
57 Chung cư 210 Bis Nguyễn Trãi 1 Trệt, 1 lầu
Lão
Phạm Ngũ
58 Chung cư 134 Trần Hưng Đạo 1 7 tầng
Lão
Khu 28B Mã
59 Tân Định 1
Lộ
Khu tạm cư
60 Tân Định 1
Khu phố 4-5
61 Chung cư KP 6 Tân Định 1 380 hộ
Trần Hưng Đạo
62 Chung cư 289, 74 1 Trệt, 4 lầu
– Hồ Hảo Hớn
Chung cư
Lô A, B, C, D, E, F, Nguyễn Thiện
63 Nguyễn 1 3 Trệt, 4 lầu
F1, F2, G, H, I, K, J Thuật
Thiện Thuật
Chung cư
64 Đài Truyền 5 Cao Thắng 2 3 Trệt, 7 lầu
Hình
65 Chung cư 73 Cao Thắng 3 3 Trệt, 4 lầu
66 Chung cư 473 – 475 Điện Biên Phủ 3 3 Trệt, 5 lầu
261/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Chung cư
Nguyễn Thị
67 Báo Sài Gòn 450 5 3 Trệt, 9 lầu
Minh Khai
Giải Phóng
68 Nhà tập thể 218/575A Võ Văn Tần 5 3 Trệt, 3 lầu
69 Chung cư 362 – 364 Võ Văn Tần 5 3 Trệt, 5 lầu

70 Chung cư 72 Trương Quyền 6 3 Trệt + 8 lầu

Nguyễn Đình
71 Chung cư 218 6 3 Trệt + 6 lầu
Chiểu
Bà Huyện Thanh
72 Chung cư 53 – 55 6 3 Trệt, 5 lầu
Quan
Cách Mạng
73 Chung cư 56 đến 62 6 3 Trệt, 5 lầu
Tháng Tám
Nam Kỳ Khởi
74 Chung cư 192 6 3 Trệt, 3 lầu
Nghĩa
75 Chung cư 107 Trương Định 6 3 Trệt, 2 lầu
76 Chung cư 23 Lê Quý Đôn 6 3 Trệt, 5 lầu
Phạm Ngọc
77 Chung cư 57 - 59 6 3 Trệt, 3 lầu
Thạch
Phạm Ngọc
78 Chung cư 67 6 3 Trệt, 3 lầu
Thạch
79 Chung cư 72 Trương Quyền 6 3 Trệt, 8 lầu
80 Chung cư 11 Võ Văn Tần 6 3 Trệt, 3 lầu
81 Chung cư 67 Võ Văn Tần 6 3 Trệt, 4 lầu
Chung cư
Nguyễn Gia
82 Nguyễn Gia 2 6 3 Trệt, 1 lầu
Thiều
Thiều
Chung cư
83 Trương 86 Trương Quyền 6 3 Trệt, 4 lầu
Quyền
84 Chung cư 172A Lý Chính Thắng 7 3 Trệt + 4 lầu

85 Chung cư 139KA Lý Chính Thắng 7 3 Trệt + 4 lầu

86 Chung cư 230 Điện Biên Phủ 7 3 Trệt, 3 lầu


Ngô Thời
87 Chung cư 30 7 3
Nhiệm
88 Chung cư 56 Trần Quốc Thảo 7 3 Trệt, 3 lầu
Nhà tập thể
89 của Công ty 175 Võ Thị Sáu 7 3 Trệt, 1 lầu
Thủy Lợi
262/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

Nam Kỳ Khởi
90 Chung cư 274 8 3 Trệt, 3 lầu
Nghĩa
Cư xá Kỳ
91 Hẻm 13C Kỳ Đồng 9 3 Trệt, 3 lầu
Đồng
92 Chung cư 197 Lê Văn Sỹ 13 3 Trệt, 2 lầu
93 Chung cư 207 Lê Văn Sỹ 13 3 Trệt, 4 lầu
94 Chung cư 292 đến 302 Lê Văn Sỹ 14 3 Trệt, 3 lầu
Chung cư Lê
95 284/9 Lê Văn Sỹ 14 3 Trệt, 2 lầu
Văn Sỹ
Nguyễn Thị
96 Nhà tập thể 460 3 Trệt, 5 lầu
Minh Khai
97 Chung cư 73 Cao Thắng 3 3 Trệt, 4 lầu
98 Chung cư 139KB Lý Chính Thắng 7 3 Trệt, 4 lầu
99 Chung cư 14/2A Kỳ Đồng 9 3 Trệt, 3 lầu
100 Chung cư 302/5 Lê Văn Sỹ 14 3 Trệt, 3 lầu
101 Chung cư 284/9A Lê Văn Sỹ 14 3 Trệt, 4 lầu
Bà Huyện Thanh
102 Chung cư 70 7 3 Trệt, 4 lầu
Quan
Cư xá Cảng
103 P.1 (dạng 13 Nguyễn Khoái 1 4 Trệt + 3 lầu
chung cư)
Nguyễn Tất
104 Chung cư 276 4 4 Trệt, 3 lầu
Thành
Nguyễn Tất
105 Chung cư 448 4 4 Trệt, 2 lầu
Thành
Chung cư
106 Tôn Thất 4 4 Trệt + 3 lầu
Thuyết
107 Chung cư Y012 Hoàng Diệu 6 4 Trệt, 2 lầu
Nguyễn Tất
108 Chung cư 6Bis 12 4 2 tầng
Thành
109 Chung cư 116 Hoàng Diệu 12 4 4 tầng
Cư Xá Ngân
110 89/29 Đoàn Văn Bơ 12 4 Trệt, 3 lầu
Hàng
111 Chung cư 114 Hoàng Diệu 12 4 Trệt, 3 lầu
112 Chung cư Ngô Văn Sở 13 4 2 tầng
Nguyễn Tất
113 Chung cư 298 13 4 3 tầng
Thành
Chung cư
114 Lê Văn Linh 13 4 Trệt, 4 lầu
Trúc Giang

263/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

Chung cư
115 Lô A, B, C 6, 9 4 Trệt, 3 lầu
Vĩnh Hội
Các lô cư xá
Vĩnh Hội
116 4 Trệt + 1 lầu
(dạng chung
cư)
An Dương
117 Chung cư 402/7 4 5 Trệt, 4 lầu
Vương
An Dương
118 Chung cư 322/13-15 4 5 Trệt, 3 lầu
Vương
119 Chung cư 258 Lê Hồng Phong 4 5 Trệt, 3 lầu
120 Chung cư 4 Trần Phú 4 5 Trệt, 4 lầu

Trệt + lửng +
121 Chung cư 406 Hàm Tử 1 5
4 lầu

122 Chung cư 725 đến 747 Trần Hưng Đạo 1 5


123 Chung cư 251 đến 257 Nguyễn Biểu 2 5
Chung cư
124 Lô B 2 5 Trệt, 9 lầu
Phan Văn Trị

Trệt + lửng +
125 Chung cư Hẻm 122 An Bình 5 5
3 lầu

Trệt + lửng +
126 Chung cư 214 – 238 Hàm Tử 5 5
2 lầu

127 Chung cư 418 Hàm Tử 5 5 Trệt + 2 lầu

128 Chung cư 63 đến 71 Bạch Vân 5 5 Trệt, 2 lầu


129 Chung cư 30 Bùi Hữu Nghĩa 5 5 Trệt, 3 lầu
130 Chung cư 81 Bùi Hữu Nghĩa 5 5 Trệt, 2 lầu
131 Chung cư 83 Bùi Hữu Nghĩa 5 5 Trệt, 4 lầu
132 Chung cư 1 đến 21 Đào Tấn 5 5 Trệt, 3 lầu
133 Chung cư 18 đến 28 Đào Tấn 5 5 Trệt, 1 lầu
134 Chung cư 286 Hàm Tử 5 5 Trệt, 4 lầu
135 Chung cư 76 - 78 Nghĩa Thục 5 5 Trệt, 4 lầu
136 Chung cư 103 Nghĩa Thục 5 5 Trệt, 4 lầu
137 Chung cư 997 đến 1011 Trần Hưng Đạo 5 5
138 Chung cư 116 đến 120 Trần Tuấn Khải 5 5 Trệt, 2 lầu
139 Chung cư 128 đến 132 Trần Tuấn Khải 5 5 Trệt, 4 lầu
140 Chung cư 80 – 82 Trần Tuấn Khải 5 5 Trệt, 2 lầu
264/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

141 Chung cư 92 Trần Tuấn Khải 5 5 Trệt, 3 lầu


142 Chung cư 94 – 96 – 98 Trần Tuấn Khải 5 5 Trệt, 5 lầu
143 Chung cư 134 – 136 Trần Tuấn Khải 5 5 Trệt, 3 lầu
144 Chung cư 159 Trần Tuấn Khải 5 5 Trệt, 4 lầu

145 Chung cư 107B Trần Hưng Đạo 6 5 Trệt + 7 lầu

146 Chung cư 77 – 107 Trần Hưng Đạo 6 5 Trệt + 1 lầu

Trệt + lửng +
147 Chung cư 77 – 107 Trần Hưng Đạo 6 5
1 lầu

Nguyễn Tri
148 Chung cư 12 – 28 6 5 Trệt + 2 lầu
Phương
149 Chung cư 566 đến 574 Hàm Tử 6 5 Trệt, 3 lầu
150 Chung cư 582 đến 586 Hàm Tử 6 5 Trệt, 3 lầu
Nguyễn Văn
151 Chung cư 60 đến 72 6 5 Trệt, 4 lầu
Đừng
152 Nhà tập thể 29 Trần Hưng Đạo 6 5 Trệt,4 lầu
153 Chung cư 107 Trần Hưng Đạo 6 5

154 Chung cư 585B Nguyễn Trãi 7 5 Trệt + 4 lầu

155 Chung cư 77 Huỳnh Mẫn Đạt 7 5 Trệt, 3 lầu


156 Chung cư 24 – 26 Ngô Quyền 7 5 Trệt, 3 lầu
157 Chung cư 32 A, B, C Ngô Quyền 7 5 Trệt, 5 lầu
158 Chung cư 56 đến 62 Ngô Quyền 7 5 Trệt, 2 lầu
Nguyễn Tri
159 Chung cư 1 đến 21 7 5 Trệt, 3 lầu
Phương
Nguyễn Tri
160 Chung cư 2–4 7 5 Trệt, 3 lầu
Phương
Nguyễn Tri
161 Chung cư 582 đến 586 7 5 Trệt, 3 lầu
Phương
162 Chung cư 56 đến 72 Trần Hưng Đạo 7 5 Trệt, 2 lầu
163 Chung cư 184 – 186 Trần Hưng Đạo 7 5 Trệt, 2 lầu
164 Chung cư 758 đến 762 Trần Hưng Đạo 7 5 Trệt, 3 lầu
Trệt, 1 lửng, 5
165 Chung cư 272/2 Trần Phú 8 5
lầu

Trệt + lửng +
166 Chung cư Hẻm 57 Trần Nhân Tôn 9 5
2 lầu

265/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

167 Chung cư 100M – 100P Hùng Vương 9 5 Trệt + 3 lầu

Trệt + lửng +
168 Chung cư 100I – 100J – 100K Hùng Vương 9 5
3 lầu

169 Chung cư 68 đến 82 Hùng Vương 9 5 Trệt, 2 lầu


170 Chung cư 25 A, B, C Sư Vạn Hạnh 9 5 Trệt, 3 lầu

Trệt + lửng +
171 Chung cư 47 Phạm Đôn 10 5
2 lầu

Trệt + lửng +
172 Chung cư 6 – 10 Tân Hàng 10 5
2 lầu

Trệt + lửng +
173 Chung cư Hẻm 11 Tân Hàng 10 5
2 lầu

Trệt + lửng +
174 Chung cư 3–9 Tân Hàng 10 5
2 lầu

Trệt + lửng +
175 Chung cư 22-28 Phan Phú Tiên 10 5
4 lầu

Trệt + lửng +
176 Chung cư 16-20 Phan Phú Tiên 10 5
2 lầu

Trệt + lửng +
177 Chung cư 255 Trần Hưng Đạo 10 5
5 lầu

178 Chung cư 15 – 33 Trần Hòa 10 5 Trệt + 2 lầu

Trệt + lửng +
179 Chung cư 255 Trần Hưng Đạo 10 5
5 lầu

Tản Đà (Khối
180 Chung cư 11 phía trước, tiếp 10 5 Trệt, 3lầu
giáp MTĐ)
181 Chung cư 15 – 33 Trần Hòa 10 5 Trệt, 1lầu
182 Chung cư 696 Hàm Tử 10 5 Trệt, 2 lầu
183 Chung cư 1 Xóm Chỉ 10 5 Trệt, 2 lầu

266/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

184 Chung cư 11 đến 15 Xóm Chỉ 10 5 Trệt, 1 lầu


185 Chung cư 19 đến 33 Xóm Chỉ 10 5 Trệt, 2 lầu

Trệt + lửng +
186 Chung cư 261 – 263 Hồng Bàng 11 5
2 lầu

187 Chung cư 261A, B, C Hồng Bàng 11 5 Trệt + 3 lầu

198 – 208 và 208/1 – Trệt + lửng +


188 Chung cư Lương Nhữ Học 11 5
208/4 4 lầu

187/1 – 187/10 và 189 Trệt + lửng +


189 Chung cư Lương Nhữ Học 11 5
– 197 4 lầu

190 Chung cư Hùng Vương Lô C Mạc Thiên Tích 11 5 6 + lửng

Trệt + lửng +
191 Chung cư 239 Hồng Bàng 11 5
2 lầu

Trệt + lửng +
192 Chung cư 265 – 305 Hồng Bàng 11 5
1 lầu

193 Chung cư 21/1 – 21/54 Lão Tử 11 5 Trệt + 4 lầu

Trệt + lửng +
194 Chung cư 20B Lão Tử 11 5
2 lầu

Trệt + lửng +
195 Chung cư Hẻm 14 Lão Tử 11 5
2 lầu

Trệt + lửng +
196 Chung cư 2E Lão Tử 11 5
2 lầu

197 Chung cư Hẻm 10 Lão Tử 11 5 Trệt + 2 lầu

Trệt + lửng +
198 Chung cư 29A Lão Tử 11 5
4 lầu

199 Chung cư 52 Lão Tử 11 5 Trệt + 2 lầu

267/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

200 Chung cư 4 Lão Tử 11 5 Trệt + 2 lầu

201 Chung cư 13 Lão Tử 11 5

Trệt + lửng +
202 Chung cư 291 – 293 Hồng Bàng 11 5
1 lầu

3/1 – 3/13 và 23/1 – Phù Đổng Thiên


203 Chung cư 11 5 Trệt + 2 lầu
23/7 Vương

204 Chung cư 254/9/12 và 254/1/4 Trần Hưng Đạo 11 5 Trệt + 1 lầu


An Dương
205 Chung cư 241 11 5 Trệt, 2 lầu
Vương
206 Chung cư 47 – 49 Ngô Quyền 11 5 Trệt, 1 lầu
207 Chung cư 639 A, B, C, D, Bis Nguyễn Trãi 11 5 Trệt, 3 lầu
208 Chung cư 663 đến 669 Nguyễn Trãi 11 5 Trệt, 3 lầu
209 Chung cư 689 đến 701 Nguyễn Trãi 11 5 Trệt, 2 lầu
Phù Đổng Thiên
210 Chung cư 3/1 – 3/13 11 5 Trệt, 1 lầu
Vương
Phù Đổng Thiên
211 Chung cư 23/1 đến 23/17 11 5 Trệt, 2 lầu
Vương
212 Chung cư 192 đến 204 Trần Hưng Đạo 11 5 Trệt, 1 lầu
213 Chung cư 206/2 – 206/34 Trần Hưng Đạo 11 5 Trệt, 1 lầu
214 Chung cư 206/1 – 218/F19 Trần Hưng Đạo 11 5 Trệt, 4 lầu
215 Chung cư 430 đến 448 Trần Hưng Đạo 11 5 Trệt, 2 lầu
Trệt, lửng, 1
216 Chung cư 254/4 Trần Hưng Đạo 11 5
lầu
Trệt, 1 lửng, 2
217 Chung cư 13 Lão Tử 11 5
lầu
Trệt, 1 lửng, 4
218 Chung cư 206B Lương Nhữ Học 11 5
lầu
Trệt, 1 lửng, 3
219 Chung cư 44-46 Ký Hòa 11 5
lầu

Trệt + lửng +
220 Chung cư 146 – 148 Hồng Bàng 12 5
4 lầu

221 Chung cư 194 Đỗ Ngọc Thạnh 12 5 Trệt + 3 lầu

222 Chung cư 73 đến 79 Gia Phú 13 5 Trệt, 1 lầu


Hải Thương Lãn
223 Chung cư 141 13 5 Trệt, 2 lầu
Ông
268/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

Hải Thương Lãn


224 Chung cư 183 đến 189 13 5 Trệt, 3 lầu
Ông
Hải Thương Lãn
225 Chung cư 209 13 5 Trệt, 4 lầu
Ông
226 Chung cư 28 đến 40 Ngô Nhân Tịnh 13 5 Trệt, 1 lầu
227 Chung cư 132 đến 146 Ngô Nhân Tịnh 13 5 Trệt, 3 lầu
Nguyễn An
228 Chung cư 37 đến 47 13 5 Trệt, 2 lầu
Khương
229 Chung cư 97 – 99 Nguyễn Thi 13 5 Trệt, 2 lầu
230 Chung cư 130 Phùng Hưng 13 5 Trệt, 4 lầu
231 Chung cư 153/1 đến 153/5 Trần Văn Kiểu 13 5 Trệt, 3 lầu

Trệt + lửng +
232 Chung cư 98 – 120 Đỗ Ngọc Thạnh 14 5
3 lầu

233 Chung cư 584, 584A Trần Hưng Đạo 14 5 Trệt + 3 lầu

Dương Tử
234 Chung cư 31 – 33 14 5 Trệt + 3 lầu
Giang

Trệt + lửng +
235 Chung cư 37E Lão Tử 14 5
3 lầu

236 Chung cư 1–5 Phú Hữu 14 5 Trệt + 2 lầu

Trệt + lửng +
237 Chung cư Hẻm 24 Trang Tử 14 5
3 lầu

Trệt + lửng +
238 Chung cư Hẻm 24 Trang Tử 14 5
3 lầu

Trệt + lửng +
239 Chung cư 105 Trang Tử 14 5
1 lầu

Trệt + lửng +
240 Chung cư 38 – 38A – 38B – 38C Học Lạc 14 5
4 lầu

Trệt + lửng +
241 Chung cư 425E Hồng Bàng 14 5
1 lầu

269/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

242 Chung cư 401 – 427 Hồng Bàng 14 5 Trệt + 1 lầu

243 Chung cư 520A, B, C Trần Hưng Đạo 14 5 Trệt + 5 lầu

244 Chung cư 123 Châu Văn Liêm 14 5 Trệt + 1 lầu


Trung tâm
245 TM Soái 14 5 Trệt, 3 lầu
Kình Lâm
246 Chung cư 12 đến 20 Đỗ Ngọc Thạnh 14 5 Trệt, 3 lầu
247 Chung cư 77 – 79 Đỗ Ngọc Thạnh 14 5 Trệt, 3 lầu
Hồng Bàng
248 Chung cư 429 – 431 (Hùng Vương 14 5 Trệt, 3 lầu
cũ)
249 Chung cư 829 đến 851 Nguyễn Trãi 14 5 Trệt, 2 lầu
250 Chung cư 892 đến 900 Nguyễn Trãi 14 5 Trệt, 2 lầu
251 Chung cư 1031 Nguyễn Trãi 14 5 Trệt, 2 lầu
252 Chung cư 139 đến 169 Phùng Hưng 14 5 Trệt, 2 lầu
253 Chung cư 171 đến 177 Phùng Hưng 14 5 Trệt, 3 lầu
254 Chung cư 494 đến 518 Trần Hưng Đạo 14 5 Trệt, 3 lầu
255 Chung cư 520 A Trần Hưng Đạo 14 5 Trệt, 4 lầu
256 Chung cư 594 đến 618 Trần Hưng Đạo 14 5 Trệt, 1 lầu
257 Chung cư 806 đến 830 Trần Hưng Đạo 14 5 Trệt, 2 lầu
258 Chung cư 31 đến 39 Xóm Vôi 14 5 Trệt, 2 lầu
Dương Tử Trệt, 1 lửng, 3
259 Chung cư 31/2E 14 5
Giang lầu
260 Chung cư 854 Nguyễn Trãi 14 5 Trệt, 6 lầu

261 Chung cư 354 – 360 Hồng Bàng 15 5 Trệt + 3 lầu

262 Chung cư 72 – 76 Nguyễn Thị Nhỏ 15 5 Trệt + 3 lầu

263 Chung cư 308C Hồng Bàng 15 5 Trệt + 3 lầu

Trệt + lửng +
264 Chung cư 342 – 344 Hồng Bàng 15 5
4 lầu

Trệt + lửng +
265 Chung cư 218 Hồng Bàng 15 5
2 lầu

270/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Hồng Bàng
266 Chung cư 234 đến 264 (Hùng Vương 15 5 Trệt, 2 lầu
cũ)
Hồng Bàng
267 Chung cư 316 đến 322 (Hùng Vương 15 5 Trệt, 2 lầu
cũ)
268 Chung cư 13 – 15 A Tạ Uyên 15 5 Trệt, 2 lầu
Dương Tử Trệt, 1 lửng, 1
269 Chung cư 127/1-127-19 15 5
Giang lầu
Phạm Hữu Chí –
270 Chung cư 47 15 5 Trệt, 3 lầu
Hà Tôn Quyền
Nguyễn Duy
271 Chung cư 72 đến 98 5
Dương
272 Chung cư 410 – 412 Trần Hưng Đạo 5
273 Chung cư 346 đến 380 Trần Phú 5
Trệt, 2 lầu,
274 Chung cư 94/2 – 94/16 An Bình 5 5
lửng
Trệt, 3 lầu,
275 Chung cư 62/2-11 Bạch Vân 5 5
lửng
276 Chung cư 1031-1051 Trần Hưng Đạo 5 5 Trệt, 4 lầu
277 Chung cư 1061-1089 Trần Hưng Đạo 5 5 Trệt, 4 lầu
278 Chung cư 1147 Trần Hưng Đạo 5 5 Trệt, 4 lầu
Võ Văn Kiệt
279 Chung cư 830 (286 Hàm Tử 5 5 Trệt, 4 lầu
cũ)
Nguyễn Văn Trệt, 3 lầu,
280 Chung cư 52 6 5
Đừng lửng
Nguyễn Thời
281 Chung cư 72-82 6 5 Trệt, 4 lầu
Trung
Chung cư 88
– 98 Mai Mai Xuân
282 1 6 Trệt, 2 lầu
Xuân Thưởng
Thưởng
283 Chung cư 409 – 509 Gia Phú 2 6 Trệt, 1 lầu
284 Chung cư 32 – 34 Tháp Mười 2 6
Chung cư
285 126 Tháp 126/3A Tháp Mười 2 6
Mười
286 Chung cư 23 – 43 Phạm Phú Thứ 3 6 Trệt, 1 lầu
287 Chung cư 4 – 30 Phạm Phú Thứ 3 6 Trệt, 1 lầu
288 Chung cư 52 Lê Quang Sung 3 6 Trệt, 1 lầu

271/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Mai Xuân
289 Chung cư 127 4 6 Trệt, 1 lầu
Thưởng
290 Chung cư 73/18G Hồng Bàng 6 6 Trệt, 1 lầu
Chung cư
Nguyễn Đình Trệt, 1 lầu +
291 Nguyễn Đình 9 6
Chi ST
Chi
Trệt, 1 lửng, 1
292 Chung cư 119B/41- 119B/60 Tân Hòa Đông 14 6
lầu
Trệt, 1 lửng, 1
293 Chung cư 48 Lê Quang Sung 2 6
lầu
294 Chung cư 149-151-153 Phạm Đình Hổ 6 6
Chung cư
295 thuộc diện 683/18G/1-17 Hồng Bàng 6 6 Trệt, 1 lầu
giải tỏa
Chung cư
296 thuộc diện 489-509 Gia Phú 3 6 Trệt, 2 lầu
giải tỏa
Chung cư Nguyễn Thị Tần
297 Nguyễn Thị (phía sau chợ 2 8 Dưới 5 tầng
Tần Rạch Ông)
Chung cư
298 Phạm Thế Lô A, B, C Phạm Thế Hiển 4 8 Trệt, 3 lầu
Hiển
299 Chung cư 23 đến 33 Đinh Hòa 11 8 Trệt, 1 lầu
300 Chung cư 505 đến 515 Bình Đông 13 8 Trệt, 2 lầu
Chung cư
Gần UBND Q9, cách
301 Phước Long 672 Phước Long B 9 Trệt, 4 lầu
# 200m
B
Chung cư
302 Từ Lô A đến Lô Y Ngô Gia Tự 2 10
Ngô Gia Tự
303 Cư xá 84 đến 116 Lý Thường Kiệt 7 10
304 Chung cư 91 Lý Thường Kiệt 7 10
Cư xá Lý
305 Khu A – B 7 10 Trệt, 5 lầu
Thường Kiệt
Chung cư
306 Lô K, L, M, N, O, P Nguyễn Kim 7 10
Nguyễn Kim
Chung cư Ấn
307 Lô A, B, C, D, E ,F Ấn Quang 9 10
Quang
Chung cư
308 750 Điện Biên Phủ 11 10 Trệt, 5 lầu
Bưu Điện

272/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

Chung cư Lê
309 Lô A, B, C, D, E Hồ Thị Kỷ 1 10 Trệt, 4 lầu
Hồng Phong
Chung cư
310 Phó Cơ Điều 4 11 Trệt, 1 lầu
Phó Cơ Điều
Chung cư
311 Hẻm Chợ (133/1-20) Bình Thới 11 11 Trệt, 1 lầu
Chim Xanh
Chung cư Lò
312 2/2 số 4 Lò Siêu 16 11 3 tầng + lửng
Siêu
313 Chung cư 245 Âu Cơ 5 11 Trệt, 2 lầu
Chung cư Lý Lô A, B, D, E, F H, J,
314 Lý Thường Kiệt 7 11 Trệt, 3lầu
Thường Kiệt G
315 Chung cư 319 Lý Thường Kiệt 15 11 5 tầng
Chung cư
316 Lạc Long Lô B Lạc Long Quân 5 11 4 tầng + lửng
Quân
Công Trường
317 Chung cư 1 đến 50 18 Bình Thạnh Trệt, 1 lầu
Hòa Bình
4 A, B, C, D, E, F, G,
Xô Viết Nghệ
318 Chung cư H ,I, J ,K ,L, M, N, O, 19 Bình Thạnh Trệt, 2 lầu
Tĩnh
P, Q, R, S
Chung cư Lô số 1, 2, 4, 6, 8,
319 27 Bình Thạnh Trệt, 4 lầu
Thanh Đa 9,10,11
Lô chữ A, B, C, D, E,
Chung cư
320 F, G, H, J, K, L, N, O, 27 Bình Thạnh Trệt, 4 lầu
Thanh Đa
P, R, S, U
321 Chung cư 468 Nguyễn Kiệm 3 Phú Nhuận Trệt, 1 lầu

322 Chung cư 170B Phan Đăng Lưu 3 Phú Nhuận 3 tầng + lửng

323 Chung cư 750/1 Bis Nguyễn Kiệm 4 Phú Nhuận 2 tầng


Cư xá Nguyễn
324 Chung cư Đình Chiểu (MT 4 Phú Nhuận 4 tầng
Lê Tự Tài)
325 Chung cư 59 Phan Đăng Lưu 7 Phú Nhuận
326 Chung cư 227 Hoàng Văn Thụ 8 Phú Nhuận 4 tầng
Nguyễn Trọng
327 Chung cư 175 8 Phú Nhuận
Tuyển
Nguyễn Thị
328 Chung cư 26/1 8 Phú Nhuận
Huỳnh

273/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Nguyễn Văn
329 Chung cư 164A và 164A/... 8 Phú Nhuận 2 tầng
Trỗi
330 Chung cư 76A Trần Hữu Trang 10 Phú Nhuận 3 tầng
Nhà 8 Trần
331 8 Trần Hữu Trang 11 Phú Nhuận Trệt, 2 lầu
Hữu Trang
Huỳnh Văn
332 Chung cư 297/20 11 Phú Nhuận
Bánh
333 Chung cư 14/1 Hồ Biểu Chánh 11 Phú Nhuận
Nhà 83
Nguyễn Văn
334 Nguyễn Văn 83 12 Phú Nhuận Trệt, 3 lầu
Trỗi
Trỗi
Huỳnh Văn
335 Chung cư 141 12 Phú Nhuận
Bánh
336 Chung cư 49/1 Hồ Biểu Chánh 12 Phú Nhuận 5 tầng
337 Chung cư 231 Lê Văn Sỹ 14 Phú Nhuận Trệt, 2 lầu
Chung cư Lê
338 231/9 Lê Văn Sỹ 14 Phú Nhuận
Văn Sỹ

339 Chung cư 141A Đặng Văn Ngữ 14 Phú Nhuận 5 tầng + lửng

340 Chung cư 141A Đặng Văn Ngữ 14 Phú Nhuận


341 Chung cư 231 và 231/... Lê Văn Sỹ 14 Phú Nhuận 3 tầng
342 Chung cư 191 Lê Văn Sỹ 14 Phú Nhuận 5 tầng
Nhà tập thể
343 84 – 86 Trần Huy Liệu 15 Phú Nhuận Trệt, 4 lầu
Hải Quan
Huỳnh Văn
344 Nhà 72/4 72/4 15 Phú Nhuận Trệt, 3 lầu
Bánh
345 Chung cư 83A Hoàng Văn Thụ 15 Phú Nhuận
Nguyễn Văn
346 Chung cư 38/9 15 Phú Nhuận 5 tầng
Trỗi
347 Chung cư 73 Cao Thắng 17 Phú Nhuận
348 Chung cư 481 Lê Văn Sỹ 2 Tân Bình Trệt, 3 lầu
349 Chung cư 251 Hoàng Văn Thụ 2 Tân Bình Trệt, 5 lầu
350 Chung cư 18 Phạm Văn Hai 2 Tân Bình Trệt, 2 lầu
351 Chung cư 350 Hoàng Văn Thụ 4 Tân Bình Trệt, 2 lầu
352 Chung cư 153 đến 195 Lý Thường Kiệt 6 Tân Bình Trệt, 2 lầu

353
Chung cư 1 Nghĩa Phát 6 Tân Bình 4 tầng + ST
354 Chung cư 47 Long Hưng 7 Tân Bình Trệt, 3 lầu
355 Chung cư 35 Trần Triệu Luật 7 Tân Bình Trệt, 1lầu
356 Chung cư 170 – 171 Tân Châu 8 Tân Bình Trệt, 2 lầu

274/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

357 Chung cư 59 – 60 Tân Xuân 8 Tân Bình


Góc Lý Thường Trệt, lửng,
358 Chung cư 8 Tân Bình
Kiệt – Tân Tạo 4lầu
359 Chung cư 415 Lý Thường Kiệt 8 Tân Bình Trệt, 3lầu

360 Trệt + lửng +


Chung cư 10 Duy Tân 8 Tân Bình 4 lầu
361 Chung cư 316 Phú Hòa 8 Tân Bình Trệt + 3 lầu

Chung cư
362 Huỳnh Văn Huỳnh Văn
Chính 1 18C/519 Chính Phú Trung Tân Phú Trệt, 4 lầu
Chung cư
363 Huỳnh Văn
Chính 2 35/1 Lê Ngã Phú Trung Tân Phú Trệt, 4 lầu
Chung cư Lô
364 B, C Phạm Phạm Vấn - Trệt, lửng, 1
Vấn MT Đinh Liệt Phú Thọ Hòa Tân Phú lầu
Chung cư
365 9/211 C/Cư Hẻm 25/9 Lê Sát Tân Quý Tân Phú Trệt, 3 lầu
Tân Hương
Góc 2 đường
Chung cư Phan Đình
366 MT Tân Thành Tân Phú Trệt + 4 lầu
Nhiêu Lộc A Phùng – Đường
số 2
Chung cư Khuông Việt –
367 MT + hẻm Phú Trung Tân Phú Trệt + 4 lầu
Nhiêu Lộc B hẻm 35 Lê Ngã
Chung cư
368 Hẻm 83 Vườn Lài Phú Thọ Hòa Tân Phú Trệt + 4 lầu
Vườn Lài A
Chung cư
Trệt + lửng +
369 Vườn Lài B; Hẻm 53 Vườn Lài Phú Thọ Hòa Tân Phú
5 lầu
C
Thép mới và nội
Chung cư
370 MT bộ Trường 12 Tân Bình Trệt + 4 lầu
CMT8
Chinh

Chung cư Trệt + lửng +


371 MT Bàu Cát 2 14 Tân Bình
Thanh Niên 4 lầu

275/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

Góc 2 đường
Chung cư
372 MT Đồng Đen – Bàu 14 Tân Bình Trệt + 4 lầu
Bàu Cát 1
Cát 6
Góc 2 đường
Chung cư
373 MT Đồng Đen – Bàu 14 Tân Bình Trệt + 4 lầu
Bàu Cát 2
Cát 7
Chung cư
Hẻm 163 – 165 (hẻm
374 Tân Sơn Nhì Ba Vân 14 Tân Bình Trệt + 4 lầu
cũ 80)
1
Chung cư
375 Tân Sơn Nhì Hẻm 149 Ba Vân 14 Tân Bình Trệt + 4 lầu
2
2. Khu vực TP. Hà Nội

STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

TT Cục Cảnh
1 Đào Tấn Đào Tấn Cống Vị Ba Đình 3 tầng
vệ
TT Bộ Tư
2 Đơn nguyên 1 và 3 Kim Mã Thượng Cống Vị Ba Đình 5 tầng
Pháp
TT Khoa học
Nhà bê tông
3 XH và Nhân H1, H2 Kim Mã Thượng Cống Vị Ba Đình
05 tầng
văn
TT 4B Yên
4 TT 4B Yên Thế Yên Thế Điên Biên Ba Đình 5 tầng
Thế
Ngõ 65 Vạn
TT Thanh tra
5 Nhà A Bảo/ ngõ 218 Đội Cấn Ba Đình 4 tầng
nhà nước
Đội Cấn

A2 (4 tầng)
6 TT Giảng Võ A2, A3 Núi Trúc Giảng Võ Ba Đình
A3 (5 tầng)

7 TT Giảng Võ A3, A4 Ngọc Khánh Giảng Võ Ba Đình 5 tầng


8 TT Giảng Võ Nhà A5; Nhà B4 Giảng Võ Giảng Võ Ba Đình 5 tầng
9 TT Giảng Võ A1, A3B Núi Trúc Giảng Võ Ba Đình 5 tầng
Nhà B1, B2, B3; Nhà
C4, C5, C6, C7, C8;
10 TT Giảng Võ Trần Huy Liệu Giảng Võ Ba Đình 5 tầng
Nhà D1, D3, D4, D5,
D6
TT Ngọc Nhà A, Nhà B,
11 Ngọc Khánh Giảng Võ Ba Đình 5 tầng
Khánh Nhà A7

276/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

TT Ngọc
12 D1,D2,D3 Ngọc Khánh Ngọc Khánh Ba Đình 3 tầng
Khánh
Ngõ 135 Núi
13 TT Bộ Y Tế Y1, Y2 Giảng Võ Ba Đình 5 tầng
Trúc
TT Thanh tra
Nhà nước – Nhà bê tông
14 Nhà A Đội Cấn Liễu Giai Ba Đình
218C Đội 04 tầng
Cấn

B1 (4 tầng),
B2 (2 đơn
TT Hồ Ngọc Nguyễn Chí nguyên 5 tầng
15 B1, B2 Ngọc Khánh Ba Đình
Khánh Thanh và 3 đơn
nguyên 3
tầng)

TT Thành H1, H2, H5, H6, H7


16 Láng Hạ Thành Công Ba Đình 5 tầng
Công ; K1, K2, K3, K5
TT Thành
17 K7, K8 Thành Công Thành Công Ba Đình 5 tầng
Công
TT Thành
18 H4 Láng Hạ Thành Công Ba Đình 5 tầng
Công
TT Thành Thành Công –
19 G1, D11 Thành Công Ba Đình 5 tầng
Công Nguyên Hồng
16A Thụy
20 16A Thụy Khuê Thụy Khuê Thụy Khuê Ba Đình 3 tầng
Khuê
21 TT Cửa Bắc 66 Cửa Bắc Trúc Bạch Ba Đình 4 tầng
TT Công ty
Tư vấn xây
Nhà bê tông
22 dựng công - Phạm Văn Đồng Cổ Nhuế 1 Bắc Từ Liêm
05 tầng
trình thủy 1 –
Ngõ 643
Ngõ 1 đường
TT Công ty ĐH Mỏ đi Phạm Nhà bê tông 2
23 CP Xây dựng - Văn Đồng (khu Cổ Nhuế 2 Bắc Từ Liêm tầng (nhà N1-
số 2 đối diện ĐH N7)
Mỏ)
TT Viện hóa
Cầu Diễn (QL Nhà bê tông
24 học Công - Phú Diễn Bắc Từ Liêm
32) 04 tầng
nghiệp

277/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

Cầu Diễn (QL Nhà bê tông


25 TT T262 - Phúc Diễn Bắc Từ Liêm
32) 03 tầng

26 TT Nghĩa Đô Nhà B Phùng Chí Kiên Nghĩa Đô Cầu Giấy 5 tầng


TT Thương
27 Binh Nhà B8a, B8b Tô Hiệu Nghĩa Tân Cầu Giấy 5 tầng
27-7
Nhà A11, A12,
TT Nghĩa
28 A14, A16; Nghĩa Tân Nghĩa Tân Cầu Giấy 5 tầng
Tân
Nhà C3, C4
TT Nghĩa
29 Nhà C5, C9 Tô Hiệu Nghĩa Tân Cầu Giấy 5 tầng
Tân
Nhà K1, K2
TT Nghĩa (TT Học viện CTQG
30 Nghĩa Tân Nghĩa Tân Cầu Giấy 5 tầng
Tân HCM), A23
Nhà B6, B7
TT Nghĩa Nhà B1 (TT QĐ)
31 Tô Hiệu Nghĩa Tân Cầu Giấy 5 tầng
Tân ; D6; C1, C2
32 TT Viện E Nhà A1 Trần Cung Nghĩa Tân Cầu Giấy 3 tầng
TT nhà máy
33 in tiền quốc Nhà C Nghĩa Tân Nghĩa Tân Cầu Giấy 2 tầng
gia
34 Tập Thể Nhà A15 Nghĩa Tân Nghĩa Tân Cầu Giấy 5 tầng
35 Tập Thể C7 Trần Tử Bình Nghĩa Tân Cầu Giấy 5 tầng
36 Tập Thể C8 Trần Tử Bình Nghĩa Tân Cầu Giấy 5 tầng
37 Tập Thể B5 Trần Tử Bình Nghĩa Tân Cầu Giấy 5 tầng
Khu TT
Thuộc
Thị trấn Đông
38 Tổ 8, tổ 9, Tổ 8, Tổ 9 Tổ 8, Tổ 8 Đông Anh 4 - 5 tầng
Anh
Thị trấn
Đông Anh
Khu TT
thuộc Tổ 58,
Thị trấn Đông
39 tổ 59, Thị Tổ 58, Tổ 59 Tổ 58, Tổ 59 Đông Anh 5 tầng
Anh
trấn Đông
Anh
Khu TT
thuộc Tổ 62 Thị trấn Đông
40 Tổ 62 Tổ 62 Đông Anh 2 tầng
Thị trấn Anh
Đông Anh

278/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
Trung tâm y tế
Thị trấn Đông
41 Tập Thể Tổ 50 huyện đi Đền Đông Anh 2 tầng
Anh
Sái
Giảng Võ
42 TT Hào Nam Nhà I1, I2 Cát Linh Đống Đa 5 tầng
- Vũ Thạnh
Nhà TT Bộ
43 59 Giảng Võ Cát Linh Đống Đa 5 tầng
Vật Tư
TT Viện
44 Dược Liệu B Cát Linh Cát Linh Đống Đa 3 tầng
Cát
45 TT Nhà Dầu B4 Khâm Thiên Khâm Thiên Đống Đa 4 tầng
TT Khương Nhà B (Từ B1-B4) Khương
46 Tôn Thất Tùng Đống Đa 5 tầng
Thượng Nhà A (Từ A1-A12) Thượng
Nhà C (Từ C1-C16)
; Nhà B11, B13,
47 TT Kim Liên Lương Đình Của Kim Liên Đống Đa 4 tầng
B15, B16, B18,
B19, B21, B22
48 TT Kim Liên B18 Lương Định Của Kim Liên Đống Đa 4 tầng
49 TT Kim Liên Nhà B8a, B8b Hoàng Tích Trí Kim Liên Đống Đa 5 tầng
Nhà B1, B2, B5,
50 TT Kim Liên Hoàng Tích Trí Kim Liên Đống Đa 4 tầng
B6, B8, B9
Phạm Ngọc
51 TT Kim Liên B21 Kim Liên Đống Đa 5 tầng
Thạch
TT Viện Thú
52 T4 Trường Chinh Kim Liên Đống Đa 6 tầng
y
53 TT Xi Măng Nhà F2 Thái Hà Láng Hạ Đống Đa 4 tầng
TT Thể dục
54 Nhà F3 Thái Hà Láng Hạ Đống Đa 4 tầng
Thể thao
TT Xây
55 Nhà F4 Thái Hà Láng Hạ Đống Đa 3 tầng
Dựng

4 tầng
(nhà I1,I2,I3
TT ngõ 165 Nhà F1; đã phá bỏ
56 Thái Hà Láng Hạ Đống Đa
Thái Hà Nhà I1, I2, I3 đang xây
dựng chưa
bàn giao)

TT Viện TT Viện
57 Vũ Ngọc Phan Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
Công nghệ Công nghệ

279/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

Nguyên Hồng,
TT Nam Vũ Ngọc Phan,
58 Nhà C (từ C1-C8) Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
Thành Công Huỳnh Thúc
Kháng
TT Nam Huỳnh Thúc
59 B1 Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
Thành Công Kháng
TT Nam
60 I17 Yên Lãng Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
Thành Công
TT Nam Huỳnh Thúc
61 B4 Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
Thành Công Kháng
Nguyễn Chí
62 TT Dầu Khí 13 TT Dầu Khí Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
Thanh
TT thiết bị
TT thiết bị Vật tư Du Hoàng Ngọc
63 Vật tư Du Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
lịch Phách
lịch
Hoàng Ngọc
64 TT Rau quả TT Rau quả Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
Phách
TT Ủy ban
TT Ủy ban kế hoạch Hoàng Ngọc
65 kế hoạch Láng Hạ Đống Đa 5 tầng
Nhà nước Phách
Nhà nước
TT Xí nghiệp
66 in 15 Nguyên 15 Nguyên Hồng Láng Hạ Đống Đa 4 tầng
Hồng
TT Viện KH
TT Viện KH và CN
67 và CN Đường Láng Láng Thượng Đống Đa 3 tầng
GTVT
GTVT
TT Cục Đo
TT Cục Đo Đạc và
68 Đạc và Bản Chùa Láng Láng Thượng Đống Đa 3 tầng
Bản đồ
đồ
Nhà B1; Nhà A
TT Nam
69 (từ A1-A8); Nhà C Hồ Đắc Di Nam Đồng Đống Đa 4 - 5 tầng
Đồng
(từ C1-C4)
70 TT Quân Đội A7 Hồ Đắc Di Nam Đồng Đống Đa 4 tầng
TT Tổng cục
71 A4 Xã Đàn Nam Đồng Đống Đa 5 tầng
ký thuật
Nhà A1, A8; Nhà
72 TT Vĩnh Hồ C1; Nhà B1; B2; B3; Vĩnh Hồ Ngã Tư Sở Đống Đa 5 tầng
B5; B7
73 TT Vĩnh Hồ A7 Vĩnh Hồ Ngã Tư Sở Đống Đa 4 tầng
74 TT Vĩnh Hồ C3 Vĩnh Hồ Ngã Tư Sở Đống Đa 4 tầng

280/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC
TT Dụng cụ
75 cắt và đo C5 Thái Thịnh Ngã Tư Sở Đống Đa 5 tầng
lường
76 TT Hào Nam Nhà A (Từ A1-A6) Vũ Thạnh Ô Chợ Dừa Đống Đa 5 tầng
77 TT Hào Nam G1, G2 Hào Nam Ô Chợ Dừa Đống Đa 5 tầng
TT Bộ tư
78 lệnh Nhà T Vũ Thạnh Ô Chợ Dừa Đống Đa 3 - 5 tầng
Thông tin
Nhà A (A1, A2); Nhà
B (B1, B2, B3, B4, B5,
B6); Nhà C (C1, C2,
Phạm Ngọc
C3, C4, C5, C6); Nhà
79 TT Trung Tự Thạch Phương Liên Đống Đa 5 tầng
D (D1, D2, D3, D4,
Đặng Văn Ngữ
D5, D6, D7, D8, D9);
Nhà E (E5, E5B, E6);
Nhà G (G1, G2, G3)

TT Phương
80 E1b Giải Phóng Phương Mai Đống Đa 6 tầng
Mai
TT Phương Nhà E1, E2,
81 Phương Mai Phương Mai Đống Đa 4 tầng
Mai E8, E9, E10
TT Phương
82 D2B Lương Định Của Phương Mai Đống Đa 4 tầng
Mai
Nhà A1, A2;
TT Bắc Nhà B1, B2, B3, Nguyên Hồng,
83 Thành Công Đống Đa 5 tầng
Thành Công B4, B5, B6, Thành Công
B7a, B7b, B7c
TT Bắc Nguyên Hồng,
84 Nhà C (từ C1-C10) Thành Công Đống Đa 5 tầng
Thành Công Thành Công
TT Bắc Nguyên Hồng,
85 Nhà D (từ D1-D7) Thành Công Đống Đa 5 tầng
Thành Công Thành Công
TT Bắc Nhà E2, E5, Nguyên Hồng,
86 Thành Công Đống Đa 5 tầng
Thành Công E6, E9 Thành Công
TT Bắc Nhà G3A, G4, G5, Nguyên Hồng,
87 Thành Công Đống Đa 5 tầng
Thành Công G6A, G6B, G24 Thành Công
TT Trung
88 Nhà 7 Trung Liệt Trung Liệt Đống Đa 5 tầng
Liệt
TT Viện
89 Nhà A1, A2, A3,A4 Xã Đàn Trung Tự Đống Đa 4 tầng
KTQS

281/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

Nhà A3 (2
tầng mái
TT Văn Ngõ Văn
90 Nhà A3; H1 Văn Chương Đống Đa Ngói);
Chương Chương
Nhà H1
(5 tầng)
TT Thái
91 Nhà E1; F1; I1 Thái Hà Yên Lãng Đống Đa 5 tầng
Thịnh
TT Vật liệu TT Vật liệu
92 Thái Hà Yên Lãng Đống Đa 5 tầng
Điện Điện
TT Hội liên A1, A2, A3, B, C1, C2,
93 Pháo Đài Láng Láng Thượng Đống Đa 5 tầng
hiệp PNTW D
Tập thể Bưu
94 A, B Chùa Láng Láng Thượng Đống Đa 5 tầng
Điện
TT công ty
Trương Công
95 máy kéo & A1 Khu A Yết Kiêu Hà Đông 4 tầng
Định
máy nông
TT Lê Quý Hai Bà
96 Nhà 9A, 9B Lê Quý Đôn Bạch Đằng 5 tầng
Đôn Trưng
TT Bách Hai Bà
97 Nhà E (Từ E1-E7), A1 Lê Thanh Nghị Bách Khoa 3-5 tầng
Khoa Trưng
TT Bách
98 Nhà K (từ K1 - K18) Nguyễn Hiền Bách Khoa Hai Bà Trưng 4-5 tầng
Khoa
Nhà A (từ A1-A11)
Nhà C (C1, C1A,
C1B, C2, C3A, C3B, Quỳnh Mai
Khu tập thể
C4, C4A, C5, C6A, Quỳnh Lôi
99 Quỳnh Mai, Quỳnh Mai Hai Bà Trưng 4-5 tầng
C6B, C7A, C7B, C8, Phố 8/3
8/3
C9) Kim Ngưu
Nhà D (từ D1-D15)
Nhà E (từ E1-E12)
TT Bạch
100 Ngõ 830 Bạch Đằng Bạch Đằng Hai Bà Trưng 2 tầng
Đằng
Nhà M24 –
Bùi Ngọc
101 TT Mai Ngõ 78 Bạch Mai Hai Bà Trưng 2 tầng
Dương
Hương
TT Thông Bùi Ngọc
102 Đơn nguyên III Bạch Mai Hai Bà Trưng 3-5 tầng
tấn xã Dương
TT Trại
103 B1 Bạch Mai Bạch Mai Hai Bà Trưng 4 tầng
Găng
TT Trần
104 F1, F2 Dốc Thọ Lão Đồng Nhân Hai Bà Trưng 3 tầng
Hưng Đạo

282/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

TT 128C Đại
105 Nhà A1 đến A15 Đại La Đồng Tâm Hai Bà Trưng 5 tầng
La

4 tầng
Nhà B1, B2; (nhà A1,
Nhà HA, HB, H1, H2, A2 đã phá
TT Nguyễn H3, H4, H5; Nhà C; Nguyễn Công Hai Bà bỏ, chưa
106 Phố Huế
Công Trứ Nhà B; Trứ Trưng xây dựng
Nhà D1, D2, D3; Nhà xong,
E chưa bàn
giao)

107 TT 8/3 D3 Đường 8/3 Quỳnh Mai Hai Bà Trưng 4 tầng


TT Công ty
cơ khí ô tô
108 C5 Quỳnh Lôi Quỳnh Mai Hai Bà Trưng 4 tầng
xe máy công
trình
109 TT Dệt 8/3 E3, A5, A3 Đường 8/3 Quỳnh Mai Hai Bà Trưng 4 tầng
TT Quỳnh
110 C6b, C7 Thanh Nhàn Quỳnh Mai Hai Bà Trưng 5 tầng
Mai
Nhà M24 –
Bùi Ngọc
111 TT Mai Ngõ 78 Bạch Mai Hai Bà Trưng 2 tầng
Dương
Hương
TT Bùi Ngọc Bùi Ngọc
112 Nhà 2A7, A8, A9 Thanh Nhàn Hai Bà Trưng 5 tầng
Dương Dương
TT Bộ Công Nghiệp
(nhà A,B); TT Xăng
Dầu (nhà A,B); TT Dệt
TT Dốc Thọ
113 Kim (nhà A,B); TT Dốc Thọ Lão Đồng Nhân Hai Bà Trưng 3-5 tầng
Lão
Nhà Rượu (Nhà A,B);
TT Viện thiết kế (nhà
A,B); TT F3
114 TT Lò Đúc TT ngõ 190 Lò Đúc Lò Đúc Đồng Nhân Hai Bà Trưng 5 tầng
TT Minh Ngõ Gốc Đề,
115 Nhà 242A, 242B Minh Khai Hai Bà Trưng 5 tầng
Khai Minh Khai
TT Minh TT lắp máy - TT Ngõ Hòa Bình 7,
116 Minh Khai Hai Bà Trưng 3-5 tầng
Khai 125A, B,C,D,Đ,E Minh Khai
TT Minh TT 379 và TT 461
117 Minh Khai Vĩnh Tuy Hai Bà Trưng 5 tầng
Khai Minh Khai
B5; Khu TT Lâm
TT Thanh
118 Nghiệp; TT 92-A2 Thanh Nhàn Thanh Nhàn Hai Bà Trưng 3 tầng
Nhàn
Thanh Nhàn
283/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

TT Bộ NN &
Hai Bà
119 PT B11 Mai Động Mai Động 3 tầng
Trưng
Nông thôn
TT 189 Minh Hai Bà
120 189 Minh Khai Minh Khai 5 tầng
Khai Trưng
Số 11Vọng
121 11 Vọng Đức Vọng Đức Hàng Bài Hoàn Kiếm 4 tầng
Đức
Số 4 Vọng
122 4 Vọng Đức Vọng Đức Hàng Bài Hoàn Kiếm 4 tầng
Đức
123 23 Hàng Bài Hàng Bài Hàng Bài Hàng Bài Hoàn Kiếm 4 tầng
TT 9 Hàng
124 9 Hàng Lược Hàng Lược Hàng Mã Hoàn Kiếm 5 tầng
Lược
TT Nguyễn
125 Nhà A (từ A1-A8) Nguyễn Chính Tân Mai Hoàng Mai 3-5 tầng
Chính
Ngõ 238 Tân
126 TT Tân Mai B5, B7 Tân Mai Hoàng Mai 3 tầng
Mai
Ngõ 231 Tân
127 TT Tân Mai C1, C2, C3 Tân Mai Hoàng Mai 3 tầng
Mai
Ngõ 240 Tân
128 TT Tân Mai B4a, B4b Tân Mai Hoàng Mai 4 tầng
Mai
Ngõ 240 Tân
129 TT Tân Mai C18 đến C29 Tân Mai Hoàng Mai 2-4 tầng
Mai
TT Trương Nhà A,B,C,D,E, từ H1 Ngõ 396 Trương
130 Trương Định Hoàng Mai 2-3 tầng
Định – H5 Định
TT Mai
131 Nhà C21, C22, A9 Mai Động Mai Động Hoàng Mai 2-4 tầng
Động
TT Bộ NN và
132 PT Nông B11 Mai Động Mai Động Hoàng Mai 3 tầng
thôn
TT Công ty
133 cầu 5 thăng Ngõ 352 Nguyễn Văn Cừ Bồ Đề Long Biên 2 tầng
long
135 Nguyễn 135 Nguyễn
Văn Cừ (TT Văn Cừ
134 Nguyễn Văn Cừ Ngọc Lâm Long Biên 4 tầng
Công ty Hóa (TT Công ty
chất) Hóa chất)
Số 2 Ngõ
Số 2 ngõ 135
135 135 Nguyễn Văn Cừ Ngọc Lâm Long Biên 4 tầng
(TT Rau quả)
(TT Rau quả)
136 TT K40 - Hồ Tùng Mậu Cầu Diễn Nam Từ Liêm 5 tầng
TT Cầu Diễn
137 - Hồ Tùng Mậu Cầu Diễn Nam Từ Liêm 5 tầng
Ngõ 199
284/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

TT An Ngõ 210 Nghi


138 Nhà D3 Yên Phụ Tây Hồ 2 tầng
Dương Tàm
TT Vĩnh
139 TT 19/3 Vĩnh Quỳnh Vĩnh Quỳnh Thanh Trì 4 tầng
Quỳnh
TT Binh Hoàng Đạo
140 Nhà H1 Kim Giang Thanh Xuân 5 tầng
Đoàn 12 Thành
TT Kim Hoàng Đạo
141 Nhà H2, H3 Kim Giang Thanh Xuân 5 tầng
Giang Thành
TT Kim Nhà A1, A2, A13, Hoàng Đạo
142 Kim Giang Thanh Xuân 2 tầng
Giang A14, A16, D6 Thành
C2, C3, C5, C9,
C10, C13, C14,
TT Thanh C16, C17, C21; A1, Nguyễn Quý Thanh Xuân
143 Thanh Xuân 5 tầng
Xuân Bắc A2, A3, A4, A6, A8b Đức Bắc
A9, A10,
A11, A13
TT Thanh E1, E2, E3, E4 Thanh Xuân
144 Lương Thế Vinh Thanh Xuân 5 tầng
Xuân Bắc E5, E8, E11 Bắc
TT Thanh Nhà B (từ B1 Nguyễn Quý Thanh Xuân
145 Thanh Xuân 5 tầng
Xuân Bắc - B13) Đức Bắc
TT Phân viện
Báo chí Thanh Xuân
146 Ngõ 441 Vũ Hữu Thanh Xuân 3 tầng
Tuyên Bắc
Truyền
TT Thanh G4, G5, G6, G7; Thanh Xuân
147 Nguyễn Trãi Thanh Xuân 5 tầng
Xuân Nam H2, H4, H8 Nam
TT Cụm dân
A3, B3, B4, D1, D2, Thanh Xuân
148 Cư Cơ khí Nguyễn Trãi Thanh Xuân 3 tầng
E3 Nam
Hà Nội
TT Cụm dân
Thanh Xuân
149 Cư Cơ khí A4 Nguyễn Trãi Thanh Xuân 4 tầng
Nam
Hà Nội
TT Cụm dân
Thanh Xuân
150 Cư Cơ khí A5 Nguyễn Trãi Thanh Xuân 5 tầng
Nam
Hà Nội
TT Thuốc lá Thanh Xuân
151 A, C, D Nguyễn Trãi Thanh Xuân 3 tầng
Thăng Long Trung
TT Thanh Thanh Xuân
152 F4 Nguyễn Trãi Thanh Xuân 4 tầng
Xuân Trung Trung
Thanh Xuân
153 TT Xà Phòng F1, F2, F5 Vũ Trọng Phụng Thanh Xuân 3 và 4 tầng
Trung
285/349
STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

TT Cao su Thanh Xuân


154 F4, F11 Nguyễn Trãi Thanh Xuân 3 và 4 tầng
Sao Vàng Trung
TT Cơ khí Thanh Xuân
155 A3 Nguyễn Trãi Thanh Xuân 3 tầng
Hà Nội Trung
TT Khương Khương
156 A13 Khương Trung Thanh Xuân 5 tầng
Trung Trung
Ngách 80/1
TT Quân Đội
157 C5 Hoàng Đạo Kim Giang Thanh Xuân 2 tầng
Kim Giang
Thành
Ngách 102/32
TT Quân Đội
158 B5 Hoàng Đạo Kim Giang Thanh Xuân 3 tầng
Kim Giang
Thúy
TT 136 Ngõ 136
159 Nhà 136 Phương Liệt Phương Liệt Thanh Xuân 4 tầng
Phương Liệt Phương Liệt
Nguyễn Quý Thanh Xuân
160 TT Quân Đội C19 Thanh Xuân 5 tầng
Đức Bắc
Ngõ 13 Khuất Thanh Xuân
161 TT Quân Đội A2 Thanh Xuân 5 tầng
Duy Tiến Bắc
Ngõ 497 Thanh Xuân
162 TT 497 Nhà H14 Thanh Xuân 5 tầng
Nguyễn Trãi Nam
TT Công ty
Thanh Xuân
163 Xà Phòng Nhà C1-2 Vũ Trọng Phụng Thanh Xuân 5 tầng
Trung
HN
Tập thể Công Thanh Xuân
164 Nhà A Ngõ 138 Hạ Đình Thanh Xuân 3 tầng
ty may 40 Trung
165 TT Cầu Diễn Nhà K2 Cầu Diễn Mỹ Đình Từ Liêm 2 tầng
166 TT QĐ T263 Nhà A3 Quốc lộ 32 Phú Diễn Từ Liêm 3 tầng
TT Bê tông
167 Nhà A2 Thụy Phương Đông Ngạch Từ Liêm
Chèm
3. Khu vực TP. Hải Phòng

STT LOẠI NHÀ ĐỊA CHỈ SỐ TÊN ĐƯỜNG PHƯỜNG QUẬN CẤU TRÚC

KTT Quán
1 từ dãy A1 đến dãy A9 Hải Triều Quán Toan Hồng Bàng 5 tầng
Toan
KTT Đổng từ dãy D1 đến dãy Đổng Quốc
2 Đổng Quốc Bình Ngô Quyền 5 tầng
Quốc Bình D54 Bình
Khu A1, A2, A3, A4,
KTT Vạn 5 tầng và 3
3 A5, A6, A7, A7, A9, Đà Nẵng Vạn Mỹ Ngô Quyền
Mỹ tầng
A17

286/349
PHỤ LỤC 6.2: TỶ LỆ THEO VỊ TRÍ TẦNG
ĐỐI VỚI NHÀ NHIỀU HỘ, NHIỀU TẦNG
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

1. Trường hợp nhà ở MTĐ, có khả năng kinh doanh tốt

Tỷ lệ % theo vị trí tầng so với đơn giá đất ở cùng vị trí


Loại nhà
Tầng 4 Tầng 5 trở
Tầng 1 (trệt) Tầng 2 (lầu 1) Tầng 3 (lầu 2)
(lầu 3) lên (lầu 4)
Nhà 2 tầng 56% 24%
Nhà 3 tầng 52% 16% 8%
Nhà 4 tầng 52% 12% 8% 4%
Nhà trên 5
52% 12% 6% 4% 2%
tầng
2. Trường hợp nhà trong hẻm hoặc tại các khu vực có khả năng kinh doanh kém (mục đích
chính là để ở)
Loại nhà Tỷ lệ % theo vị trí tầng so sánh với đơn giá đất ở cùng vị trí
Tầng 4 Tầng 5 trở
Tầng 1 (trệt) Tầng 2 (lầu 1) Tầng 3 (lầu 2)
(lầu 3) lên (lầu 4)
Nhà 2 tầng 48% 32%
Nhà 3 tầng 40% 20% 16%
Nhà 4 tầng 36% 16% 12% 12%
Nhà trên 5
36% 12% 12% 8% 6%
tầng
3. Tỷ lệ áp dụng đối với BĐS là nhà nhiều hộ nhiều tầng mà trên Giấy chứng nhận còn có
phần diện tích đất sử dụng riêng
- Trường hợp phần diện tích đất sử dụng riêng không sử dụng làm lối đi, có diện tích tối
thiểu là 30m2 và đủ điều kiện xin GPXD: Tỷ lệ tính đơn giá đất thẩm định của phần diện
tích đất sử dụng riêng (A%) = 70%.
- Trường hợp còn lại: Tỷ lệ tính đơn giá đất thẩm định của phần diện tích đất sử dụng riêng
(B%) = 150%.

287/349
PHỤ LỤC 7: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH BĐS THUỘC QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

1. Các cách xác định đơn giá đất của BĐS thuộc quy hoạch
1.1. Đối với BĐS thuộc quy hoạch được được xác định bằng tối đa bằng A% đơn giá đất
theo quy định ACB
Đơn giá đất thẩm định = Max (A% x Đơn giá đất theo quy định ACB)
- A%: theo quy định tại phụ lục 7.1 Hướng dẫn này.
- Đơn giá đất theo quy định ACB: đơn giá đất được xác định theo quy định tại phụ lục
nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4, nhóm 6 và 8 Hướng dẫn này.
1.2. Đối với BĐS thuộc quy hoạch được xác định bằng tối đa bằng A% đơn giá đất thị
trường
Khi đó, tỷ lệ áp dụng đối với TTSS tối đa bằng A%.
Lưu ý: Đối với các trường hợp BĐS thuộc khu vực đã được duyệt giá thị trường thì khi
thực hiện phương pháp ACB:
- Nếu thông tin thị trường được sử dụng để xây dựng giá thị trường cũng thuộc quy hoạch
và có ghi rõ trong tờ trình xây dựng giá thị trường:
Đơn giá theo Tỷ lệ điều Tỷ lệ điều
Đơn giá đất Tỷ lệ điều
phương pháp chỉnh khoảng chỉnh các
= MTĐ đã được x chỉnh từ vị x x
bảng giá cách/hẻm đất/ yếu tố ảnh
duyệt giá trí MTĐ
ACB … (nếu có) hưởng
- Nếu thông tin thị trường được sử dụng để xây dựng giá thị trường không thuộc quy
hoach; và/hoặc trong tờ trình xây dựng giá thị trường không ghi rõ thông tin thị trường
thu thập có yếu tố quy hoạch hay không:
Tỷ lệ điều
Đơn giá
Đơn giá đất Tỷ lệ điều Tỷ lệ điều Tỷ lệ điều chỉnh do
theo
MTĐ đã chỉnh từ vị chỉnh khoảng chỉnh các không có
phương = x x x x
được duyệt trí MTĐ (nếu cách/hẻm đất/ yếu tố ảnh TTSS có
pháp bảng
giá có) … (nếu có) hưởng quy hoạch
giá ACB
tương đồng
1.3. Đối với BĐS thuộc quy hoạch được được xác định bằng A% đơn giá thị trường do
ACB xác định nhưng tối đa không vượt quá B% đơn giá đất do UBND Tỉnh/ TP trực
thuộc Trung ương ban hành tại thời điểm thẩm định
- A% đơn giá thị trường do ACB xác định: thực hiện theo hướng dẫn tại mục 1 phụ lục
này.
- Sau đó thực hiện so sánh B% giá đất do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc Trung ương ban
hành tại thời điểm thẩm định.
1.4. Đối với BĐS có 1 phần diện tích đất thuộc quy hoạch giải tỏa
Việc xác định đơn giá đất đối với BĐS có một phần diện tích đất bị giải tỏa được thực hiện
như sau:

288/349
- Phần diện tích đất thuộc quy hoạch giải tỏa:
+ Không được bồi thường: không tính giá trị.
+ Được bồi thường:
• Phần diện tích đất thuộc quy hoạch giải tỏa được công nhận là đất ở chiếm ≤
5% tổng diện tích đất được công nhận: áp dụng như phần diện tích đất không
thuộc quy hoạch.
• Trường hợp còn lại: xác định bằng A% đơn giá thị trường do ACB xác định
nhưng tối đa không vượt quá B% đơn giá đất do UBND Tỉnh/ TP trực thuộc
Trung ương ban hành tại thời điểm thẩm định. Chi tiết được quy định tại phụ
lục 7.1 Hướng dẫn này.
- Phần diện tích không thuộc quy hoạch giải tỏa: thực hiện theo quy định tại phụ lục
nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 Hướng dẫn này.
2. Tỷ lệ định giá đối với BĐS thuộc quy hoạch
Thực hiện theo hướng dẫn chi tiết tại phụ lục 7.1 Hướng dẫn này.
3. Hướng dẫn xác định hành lang an toàn của BĐS
3.1. Định nghĩa
Hành lang an toàn là dải đất dọc theo hai bên của đường bộ, đường thủy/ đường sông, đường
giao thông, đường điện, đường sắt, ... để đảm bảo an toàn giao thông/ lưới điện.
3.2. Cách xác định hành lang an toàn
- Đối với cầu trên bộ, đường sắt và cầu đường sắt: theo phụ lục 7.2 Hướng dẫn này và
quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Đối với các loại hành lang còn lại: theo chứng từ pháp lý và quy định của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền.
3.3. Cách xác định giá trị
- Đối với hành lang an toàn đường điện:
+ Phần diện tích được công nhận thuộc hành lang an toàn đường điện: không tính giá
trị QSDĐ, TSGLVĐ (không tính giá trị tham khảo TSGLVĐ).
+ Phần diện tích được công nhận không thuộc hành lang an toàn đường điện: căn cứ
thẩm định thực tế BĐS, hiệu quả sử dụng đối với phần diện tích còn lại không thuộc
hành lang đường điện, tính thanh khoản của BĐS, loại đường điện (110 kV, 220 kV,
...) mà NV TĐTS cân nhắc tỷ lệ điều chỉnh giảm giá đối với phần diện tích này hoặc
đề xuất không nhận thế chấp tài sản. NV TĐTS ghi chú rõ hiệu quả sử dụng, tính
thanh khoản của BĐS và tỷ lệ điều chỉnh giảm giá trong tờ trình TĐTS. Các tờ trình
TĐTS BĐS thuộc hành lang an toàn đường điện thuộc thẩm quyền phê duyệt kết
quả TĐTS của GĐ TĐTS khu vực trở lên.
Ví dụ:

289/349
HÀNH LANG AN
TOÀN ĐƯỜNG ĐIỆN

ĐƯỜNG

BĐS 1
BĐS 2

Ánh hưởng của hành lang


an toàn đường điện đến Ánh hưởng của hành lang an toàn
BĐS 1 không đáng kể đường điện đến BĐS 2 khá lớn

- Đối với các hành lang còn lại:


+ Nếu BĐS có 1 phần diện tích đất thuộc hành lang: căn cứ thẩm định thực tế BĐS,
hiệu quả sử dụng đối với phần diện tích còn lại không thuộc hành lang, tính thanh
khoản của BĐS, ... mà NV TĐTS cân nhắc ứng xử như BĐS có 1 phần thuộc quy
hoạch lộ giới đường (quy hoạch giải tỏa). Trường hợp diện tích BĐS không thuộc
hành lang nhỏ so với tổng diện tích BĐS thì NV TĐTS có thể đề xuất ứng xử như
trường hợp BĐS thuộc quy hoạch nhóm 1 hoặc từ chối nhận thẩm định. NV TĐTS
ghi chú rõ hiệu quả sử dụng, tính thanh khoản của BĐS trong tờ trình TĐTS.
+ Nếu BĐS nằm hoàn toàn trong hành lang an toàn: ứng xử như BĐS thuộc quy hoạch
nhóm 1 hoặc từ chối nhận thẩm định.
4. Chính sách định giá BĐS thuộc quy hoạch tại một số địa bàn đặc thù
4.1. Huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
a. BĐS thuộc quy hoạch nhóm 1: Trường hợp BĐS thuộc quy hoạch nhóm 1 chưa nhận
thế chấp tại ACB, BĐS thỏa các điều kiện sau:
- BĐS tọa lạc tại một số khu vực có mật độ dân cư cao (khu vực có tỷ lệ nhà ở/ diện tích
đất > 70%);
- Thời gian công bố quy hoạch cách thời điểm thẩm định > 5 năm nhưng chưa thực hiện;
- Trên GCN phải có toàn bộ hoặc một phần là đất ở thể hiện trên cùng một GCN;
Thì: Giá trị thẩm định tối đa 2 lần giá UBND nhưng không vượt quá 50% giá thị trường
theo quy định ACB.
b. BĐS thuộc quy hoạch nhóm 2:
❖ Điều kiện: Trường hợp BĐS thuộc nhóm 2 chưa nhận thế chấp tại ACB, BĐS thỏa các
điều kiện sau:
- Thời gian công bố quy hoạch cách thời điểm thẩm định > 2 năm nhưng chưa thực hiện;
+ Trên GCN phải có toàn bộ hoặc một phần là đất ở thể hiện trên cùng một GCN;
+ Đất thuộc sở hữu của chính khách hàng vay là cá nhân.
❖ Tỷ lệ định giá:
- Đối với tài sản tọa lạc tại thị trấn:
290/349
+ Đất ở: định giá tối đa 80% giá thị trường theo quy định ACB
+ Đất nông nghiệp: định giá tối đa 70% giá thị trường theo quy định ACB
- Đối với tài sản tọa lạc tại xã (khác thị trấn): tối đa 250% giá UBND và không quá 50%
giá thị trường.
c. BĐS thuộc quy hoạch hỗn hợp: Trường hợp BĐS thuộc quy hoạch hỗn hợp chưa
nhận thế chấp tại ACB và không thỏa quy định trong vòng bán kính 1km có tỷ lệ diện
tích nhà ở/ diện tích đất > 70%, nhưng thỏa các điều kiện sau:
- Trên GCN phải có toàn bộ hoặc một phần là đất ở thể hiện trên cùng một GCN;
- Đất thuộc sở hữu của chính khách hàng vay là cá nhân.
 Định giá theo đúng hiện trạng sử dụng đất như chưa có quy hoạch (đất ở tính theo giá
thị trường của đất ở, đất nông nghiệp tính theo giá thị trường của đất nông nghiệp).
4.2. Nội thành TP. Hà Nội
a. Trường hợp tài sản thuộc 25 tuyến đường (theo Bảng bên dưới) thuộc Quy hoạch
chỉnh trang đô thị, mở rộng đường (trừ Đất thuộc Quy hoạch quốc phòng: Thực hiện
theo quy định với BĐS thuộc Quy hoạch nhóm 1):
Đối tượng áp dụng: BĐS tọa lạc MTĐ có toàn bộ hoặc một phần thuộc quy hoạch chỉnh
trang đô thị, mở rộng đường.

Nhận định Chính sách định giá


STT Tuyến đường xác suất xảy Quyền sử dụng Tài sản gắn liền
ra quy hoạch đất với đất
1 Bạch Mai
2 Trần Đại Nghĩa
3 Phố Vọng
Nếu có Giấy phép
4 Thái Thịnh 70% giá thị trường xây dựng (không
Thấp/ Rất do ACB duyệt phải GPXD tạm)/
5 Cát Linh
thấp nhưng không quá đã được công nhận
6 Tôn Đức Thắng 300% giá UBND sở hữu: 80% giá
7 Mỹ Đình theo quy định ACB

8 Nguyễn Văn Cừ
9 Đội Cấn
10 Nguyễn Lương Bằng Nếu có Giấy phép
11 Tây Sơn 60% giá thị trường xây dựng (không
do ACB duyệt phải GPXD tạm)/
12 Lạc Trung Khá cao
nhưng không quá đã được công nhận
13 Hoàng Công Chất 250% giá UBND sở hữu: 70% giá
14 Hoàng Hoa Thám theo quy định ACB

291/349
15 Mễ Trì Thượng
16 Thụy Khuê
17 Giảng Võ
18 Đại Cồ Việt Nếu có Giấy phép
19 Giải Phóng 50% giá thị trường xây dựng (không
do ACB duyệt phải GPXD tạm)/
20 Trương Định Cao
nhưng không quá đã được công nhận
21 Cầu Giấy 200% giá UBND sở hữu: 50% giá
22 Xuân Thủy theo quy định ACB

23 Xuân Đinh
24 Định Công
25 Hoàng Quốc Việt
b. Các trường hợp còn lại thuộc nội thành Hà Nội34 nằm hoàn toàn trong quy hoạch
và chưa nhận thế chấp tại ACB hoặc đã nhận thế chấp nhưng không thỏa các trường
hợp thuộc nhóm nhận thế chấp bình thường theo quy định tại “Điều 7.B.I.1 Phụ lục
1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ” (ngoại trừ quy hoạch
Nhóm 1 thuộc quy hoạch cây xanh, công trình công cộng, quy hoạch đất quốc phòng, đất
tôn giáo, đất giáo dục: Thực hiện theo quy định tại Điều 7.B. I.1 Phụ lục 1 – Tài sản thuộc
Quy hoạch nhóm 1): Định giá tối đa bằng 100% giá đất do UBND ban hành.
4.3. BĐS nằm ngoài đê sông Hồng thuộc hành lang thoát lũ
a. Đối tượng áp dụng: BĐS thỏa điều kiện nhận thế chấp theo quy định tại Phụ lục 1.9 của
Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ.
b. Tỷ lệ định giá
- Đối với QSDĐ:
+ BĐS nằm ở vị trí mặt tiền đường hoặc ngõ bê tông rộng từ 4m trở lên: Định giá
bằng 50% giá thị trường theo quy định ACB nhưng không vượt quá 1.5 lần giá do
UBND TP. Hà Nội ban hành.
+ Trường hợp còn lại: Định giá theo giá do UBND TP. Hà Nội ban hành.
- Đối với TSGLVĐ:
+ TSGLVĐ được công nhận trên GCN hoặc được cấp GPXD: định giá như trường
hợp BĐS nằm hoàn toàn trong quy hoạch.
+ TSGLVĐ có GPXD tạm/có thời hạn hoặc xây dựng không phép: không tính, không
ước tính giá trị.
4.4. Tỉnh Thanh Hóa
BĐS thẩm định có 1 phần thuộc quy hoạch giải tỏa được công nhận tọa lạc tại mặt tiền các trục

Tọa lạc tại MTĐ và trong hẻm/ ngõ tại các quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Tây Hồ,
34

Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hoàng Mai.


292/349
đường chính có tên trong bảng giá đất Nhà nước thuộc TP. Thanh Hóa, Sầm Sơn, Thị xã Bỉm
Sơn, Thị xã Nghi Sơn và các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ đi qua các Huyện thuộc địa bàn
tỉnh Thanh Hóa thì phần diện tích thuộc quy hoạch được xác định bằng 50% đơn giá đất thị
trường nhưng tối thiểu bằng 100% đơn giá đất do UBND Tỉnh ban hành.

Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 14/04/2021.

293/349
PHỤ LỤC 7.1: TỶ LỆ ÁP DỤNG KHI THẨM ĐỊNH BĐS THUỘC QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

ĐƠN GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH ACB (PACB)


THÔNG
LOẠI QUY HOẠCH TIN SO MỤC ĐÍCH
SÁNH MỤC ĐÍCH CHO VAY (****) MUA/ BÁN XỬ
LÝ NỢ (***)
1. Quy hoạch nhóm 1
a. BĐS đang thế chấp tại ACB và thỏa tất cả các điều
kiện:
- Quy hoạch được công bố cách thời điểm thẩm định
trên 5 năm nhưng chưa thực hiện.
- BĐS tọa lạc tại các con đường hoặc hẻm/đường nội 50%PACB 100% PTT
bộ của con đường đã được phê duyệt giá đất thị
trường.
- Vào thời điểm thẩm định chưa có quyết định thu hồi Thông tin
đất. thực/Thông
tin thương
lượng • 50%PACB
TP.HCM, Hà
• Không vượt quá 150% giá
Nội, Đà Nẵng
do UBND Tp ban hành
b. BĐS đang thế chấp tại ACB và đồng thời không thỏa
100% PTT
1 trong các điều kiện thuộc trường hợp tại Mục a
Ngoài địa bàn • 50%PACB
TP.HCM, Hà • Không vượt quá 100% giá
Nội, Đà Nẵng do UBND Tp ban hành

2. Quy hoạch nhóm 2 (*)

294/349
ĐƠN GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH ACB (PACB)
THÔNG
LOẠI QUY HOẠCH TIN SO MỤC ĐÍCH
SÁNH MỤC ĐÍCH CHO VAY (****) MUA/ BÁN XỬ
LÝ NỢ (***)
a. BĐS đang thế chấp đồng thời BĐS thỏa tất cả các điều
kiện:
- Quy hoạch được công bố cách thời điểm thẩm định
Thông tin
trên 03 năm nhưng chưa thực hiện.
thực/Thông
- BĐS tọa lạc tại các con đường hoặc hẻm/ đường nội 80%PACB 100% PTT
tin thương
bộ của con đường đã được phê duyệt giá đất thị
lượng
trường.
- Vào thời điểm thẩm định chưa có quyết định thu hồi
đất.
b. BĐS tọa lạc tại địa bàn/khu vực thuộc quy hoạch “khu
dân cư xây dựng mới” theo “Phụ lục 1.3 của Quyết định
v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”; hoặc
BĐS thuộc quy hoạch “khu dân cư xây dựng mới” và
Thông tin
thỏa tất cả các điều kiện sau:
thực/Thông
- Tài sản tọa lạc đường nhựa hoặc bê tông, hệ thống 100%PACB 100% PTT
tin thương
điện, nước hoàn chỉnh.
lượng
- BĐS có diện tích đất ở được công nhận tối thiểu là
40m2 và chiều ngang tối thiểu 4m.
- Tại khu vực nơi BĐS tọa lạc, cơ quan có thẩm quyền
vẫn cấp GPXD.

295/349
ĐƠN GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH ACB (PACB)
THÔNG
LOẠI QUY HOẠCH TIN SO MỤC ĐÍCH
SÁNH MỤC ĐÍCH CHO VAY (****) MUA/ BÁN XỬ
LÝ NỢ (***)
c. BĐS thuộc quy hoạch “khu dân cư xây dựng mới” và
thỏa tất cả các điều kiện sau:
- Tài sản tọa lạc đường nhựa hoặc bê tông, hệ thống
điện, nước hoàn chỉnh.
- BĐS có diện tích đất ở được công nhận tối thiểu là
40m2 và chiều ngang tối thiểu 4m.
- Khu vực thuộc địa bàn có quy hoạch phân khu tỷ lệ
80%PACB 100% PTT
1/2000 được Cơ quan Nhà nước phê duyệt, công bố
nhưng chưa thực hiện, chưa có quyết định thu hồi đất
và được xem xét cấp GPXD tạm (theo quy định của
quyết định 26/2017/QĐ-UBND TP.HCM hoặc địa
phương khác nếu có phát sinh).
- Khu vực nơi BĐS tọa lạc trong vòng bán kính 1km
có tỷ lệ diện tích nhà ở/ diện tích đất > 70%.
• 50%PACB
TP.HCM, Hà Nội, Không vượt quá 150%
100% PTT
Đà Nẵng giá do UBND Tp ban
d. BĐS đang thế chấp tại ACB và không thuộc trường hành
hợp a, b, c • 50%PACB
Ngoài địa bàn
Không vượt quá 100%
TP.HCM, Hà Nội,
giá do UBND Tp ban
Đà Nẵng
hành
4. Quy hoạch đất hỗn hợp (**)

296/349
ĐƠN GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH ACB (PACB)
THÔNG
LOẠI QUY HOẠCH TIN SO MỤC ĐÍCH
SÁNH MỤC ĐÍCH CHO VAY (****) MUA/ BÁN XỬ
LÝ NỢ (***)
Thông tin
thực/Thông
tin thương • Thông tin thực: 90% (PTT = PTT.ĐƠ);
lượng có • Thông tin thương lượng: 80% (PTT = PTT.ĐƠ)
quy hoạch
4.1. BĐS tọa lạc tại MTĐ/hẻm của các tuyến đường tương đồng
thuộc khu vực trung tâm TP.HCM và Hà Nội theo danh Thông tin 100% PTT
sách đính kèm tại Phụ lục 7.2 Hướng dẫn này thực/Thông
tin thương
• Thông tin thực: 80% (PTT = PTT.ĐƠ);
lượng
• Thông tin thương lượng: 70% (PTT = PTT.ĐƠ)
không có
quy hoạch
tương đồng
4.2. BĐS không thỏa mục 4.1 Phụ lục này nhưng thuộc
khu vực quy hoạch hỗn hợp theo danh sách “Phụ lục 1.5
của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến
TSBĐ”; hoặc
BĐS không thỏa mục 4.1 Phụ lục này, không thuộc khu Thông tin 80%PACB 100% PTT
vực quy hoạch hỗn hợp theo danh sách tại “Phụ lục 1.5 thực/Thông
của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến tin thương
TSBĐ” nhưng trong vòng bán kính 1 km có tỷ lệ diện lượng
tích nhà ở/diện tích đất ≥ 70%
• 50%PACB
4.3. BĐS đang thế chấp tại ACB và không thuộc Mục
• Không vượt quá 150% giá do UBND Tp ban 100% PTT
4.1 và 4.2 Phụ lục này
hành

5. Một phần thuộc quy hoạch giải tỏa được công nhận, phần diện tích thuộc quy hoạch được xác định:

297/349
ĐƠN GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH ACB (PACB)
THÔNG
LOẠI QUY HOẠCH TIN SO MỤC ĐÍCH
SÁNH MỤC ĐÍCH CHO VAY (****) MUA/ BÁN XỬ
LÝ NỢ (***)
a. Phần diện tích đất thuộc quy hoạch giải tỏa được công
nhận là đất ở chiếm ≤ 5% tổng diện tích đất được công 100%PACB 100% PTT
nhận

Thông tin • 50%PACB


TP.HCM, Hà
thực/Thông • Không vượt quá 200% giá
Nội, Đà Nẵng
tin thương do UBND Tp ban hành
b. Không thuộc trường hợp tại Mục a lượng Các khu vực 100% PTT
• 50%PACB
ngoài địa bàn
• Không vượt quá 100% giá
TP.HCM, Hà
do UBND Tp ban hành
Nội, Đà Nẵng
Ghi chú:
1. PACB: Đơn giá đất sau khi đã áp dụng tỷ lệ thông tin so sánh (thông tin thương lượng; thương tin giao dịch thực) được quy định tại Phụ
lục 2.1,3.1,4.1,8 hướng dẫn này.
Ví dụ: Đơn giá đất ở thuộc quy hoạch nhóm 2 thỏa điều kiện mục 2a trong trường hợp thu thập được thông tin rao bán/thương lượng
có quy hoạch tương đồng = 80% x 90% x Đơn giá đất ở thị trường.
2. PTT: Giá thị trường của thông tin so sánh (thông tin thương lượng; thương tin giao dịch thực).
3. Diễn giải:
(*): BĐS quy hoạch nhóm 2 thuộc nhóm Kiểm soát nhận thế chấp được cấp có thẩm quyền cho phép tiếp nhận thẩm định sẽ áp dụng
phương pháp, tỷ lệ định giá tương tự như trường hợp BĐS đang thế chấp tại ACB.
(**): BĐS quy hoạch đất hỗn hợp thuộc nhóm Kiểm soát nhận thế chấp được cấp có thẩm quyền cho phép tiếp nhận thẩm định sẽ áp
dụng phương pháp, tỷ lệ định giá tương tự như mục 4.2 Phụ lục này.
(***): Tỷ lệ đối với mục đích mua/bán xử lý nợ áp dụng cho việc thu thập được TTSS có quy hoạch tương đồng, trường hợp không
thu thập được TTSS tương đồng thì áp dụng thêm tỷ lệ điều chỉnh 70% (tùy đặc điểm tài sản, thông tin thu thập mà NV TĐTS có thể

298/349
đề xuất tỷ lệ khác phù hợp hơn). Tỷ lệ này còn được áp dụng cho “khoản 3 Mục I Phụ lục 3.3 Quy định lộ trình giảm mức cấp tín dụng
đối với khách hàng có mức định giá TSBĐ thấp hơn ban đầu của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan đến TSBĐ”.
(****): Tỷ lệ đối với mục đích cho vay áp dụng cho việc thu thập được TTSS có quy hoạch tương đồng, ngoại trừ mục 4.1 & mục 5
Phụ lục này. Trường hợp không thu thập được TTSS tương đồng thì áp dụng thêm tỷ lệ điều chỉnh 70% (tùy đặc điểm tài sản (quy mô,
kích thước, chiều rộng mặt tiền), vị trí tọa lạc, khả năng kinh doanh, tỷ lệ xây dựng tại khu vực tọa lạc và các yếu tố khác) mà NV
TĐTS có thể đề xuất tỷ lệ khác phù hợp hơn (có thể lên đến 100%). Khi đó, NV TĐTS phải trình bày cụ thể trong tờ trình TĐTS. Cấp
kiểm soát và phê duyệt tờ trình TĐTS có trách nhiệm xem xét và kiểm tra sự phù hợp về tỷ lệ đề xuất của NV TĐTS.
TTSS có quy hoạch tương đồng được hiểu là TTSS có quy hoạch giống hệt hay cùng thuộc nhóm quy hoạch (cùng thuộc quy hoạch
nhóm 1, 2, hỗn hợp) với BĐS thẩm định.

299/349
PHỤ LỤC 7.2: DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG/KHU VỰC THUỘC
QUY HOẠCH HỖN HỢP TẠI TRUNG TÂM TP.HCM VÀ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

1. Khu vực TP.HCM


1.1. BỘ PHẬN CAO THẮNG
STT Quận/Huyện Phường Tên đường
1 Quận 1 - Tất cả các phường Tất cả các đường
2 Quận 3 - Tất cả các phường Tất cả các đường
- Phường 1
- Phường 2
- Phường 5
3 Bến Vân Đồn
- Phường 6
- Phường 9
- Phường 12
- Phường 5
Quận 4 - Phường 6
- Phường 8
4 Hoàng Diệu
- Phường 9
- Phường 12
- Phường 13
- Phường 12
5 - Phường 13 Nguyễn Tất Thành
- Phường 18
1.2. BỘ PHẬN BÌNH TÂY
Khu vực giới hạn bởi các tuyến
STT Quận/Huyện Phường
đường
Thiên Phước - Nguyễn Thị Nhỏ -
1
Hẻm khu tập thể A2
Đường 281- Lý Thường Kiệt - Hẻm
2 6 cư xá Lữ Gia - Hẻm 297 Lý
Thường Kiệt
- Phường 4
Nguyễn Thị Nhỏ - Đường số 3 cư xá
- Phường 6
3 Quận 11 Lữ Gia - Hẻm 68 cư Xá Lữ Gia - Lữ
- Phường 7
Gia
- Phường 15
Lê Đại Hành - Đường 3/2 - Giáp
4
ranh TTTDTT Phú Thọ
Khu vực được giới hạn bởi các tuyến
5 đường Vĩnh Viễn - Lý Nam Đế -
Tân Phước – Lý Thường Kiệt
Tân Hóa - Dọc kênh Tân Hóa -
6 - Phường 1 Đường 152 Lạc Long Quân - Lạc
Quận 11 - Phường 3 Long Quân
- Phường 10 Khu dọc kênh Van Hóa – Giáp khu
7
vui chơi Đầm Sen

300/349
Khu vực giới hạn bởi các tuyến
STT Quận/Huyện Phường
đường
Ông Ích Khiêm - Bình Thới - Đường
8 dự phóng C – Hẻm 32 đường Ông
Ích Khiêm
Tống Văn Trân - Hẻm 351 Lạc Long
9 - Phường 5 Quân - Hẻm 353A lạc Long Quân -
Quận 11 Nguyễn Văn Phú - Đường
- Phường 14
10 Đường Q - Đường dự phóng D
Âu Cơ - Đường dự phóng E - Đường
11 Bình Dương Thị Xá dự phóng –
Hẻm 127 Âu Cơ
1.3. BỘ PHẬN HÀNG XANH
STT Quận/Huyện Phường Tên đường
1 - Phường 15 Bạch Đằng
- Phường 15
2 Quận Bình Thạnh Điện Biên Phủ
- Phường 17
3 - Phường 22 Nguyễn Hữu Cảnh
1.4. BỘ PHẬN CỘNG HÒA
STT Quận/Huyện Phường Tên đường
1 Hoàng Văn Thụ
Quận Tân Bình - Phường 2
2 Nguyễn Trọng Tuyển
3 Trường Chinh

4 Tây Thạnh
5 Lê Trọng Tấn

6 Tân Kỳ Tân Quý


7 Tân Hương

8 Lũy Bán Bích


9 Quận Tân Phú - Tất cả các Phường Âu Cơ

10 Tân Thành
11 Thoại Ngọc Hầu

12 Tô Hiệu
13 Phan Anh

14 Hòa Bình
15 Kênh Tân Hóa

301/349
STT Quận/Huyện Phường Tên đường

16 Trịnh Đình Thảo


17 Trường Chinh
- PhườngTân Thới Nhất
18 - Phường Tân Hưng Thuận Quốc Lộ 1A
Quận 12
19 - Phường Đông Hưng Phan Văn Hớn
Thuận
20 Nguyễn Văn Quá
1.5. BỘ PHẬN VĂN LANG
STT Quận/Huyện Phường Tên đường
1 Nguyễn Văn Công
2 - Phường 3 Phạm Ngũ Lão
3 Phạm Văn Đồng
- Phường 6
- Phường 13
4 Lê Đức Thọ
- Phường 16
- Phường 17
5 Dương Quảng Hàm
6 Đường số 30
- Phường 6
7 Đường số 27
8 Đường số 28
- Phường 10
Quận Gò Vấp
9 - Phường 16 Nguyễn Văn Lượng
- Phường 17
- Phường 9
10 Phạm Văn Chiêu
- Phường 14
11 Quang Trung
- Phường11
12 Thống Nhất
13 Tân Sơn
14 - Phường 12 Bùi Quang Là
15 Nguyễn Duy Cung
16 - Phường 14 Phan Huy Ích
17 - Phường17 Đường số 5
18 - Phường 8 Đường số 21
2. Khu vực TP. Hà Nội
2.1. BỘ PHẬN NAM HÀ NỘI
STT Quận/Huyện Phường Tên đường
1 Hai Bà Trưng
2 Lý Thường Kiệt
Quận Hoàn Kiếm - Tất cả các Phường
3 Hàng Vôi
4 Lê Thánh Tông

302/349
STT Quận/Huyện Phường Tên đường
5 Trần Hưng Đạo
6 Phạm Sư Mạnh
7 Quang Trung
8 Ngô Quyền
9 Phan Chu Trinh
10 Tràng Tiền
11 Phùng Hưng
12 Hàng Bồ
13 Giảng Võ
14 Nguyễn Thái Học
15 Sơn Tây
16 Kim Mã
17 Thành Công
18 Nguyễn Chí Thanh
Quận Ba Đình - Tất cả các Phường
19 Hoàng Hoa Thám
20 Đội Cấn
21 Vạn Phúc
22 Đào Tấn
23 Ngọc Khánh
24 Láng Hạ
25 Thái Thịnh
26 Láng
27 Chùa Láng
28 Huỳnh Thúc Kháng
Quận Đống Đa - Tất cả các Phường
29 Cát Linh
30 Chùa Bộc
31 Nguyễn Lương Bằng
32 Xã Đàn
33 Phố Vọng
Quận Hai Bà Trưng - Tất cả các Phường
34 Lò Đúc

303/349
STT Quận/Huyện Phường Tên đường
35 Nguyễn Đức Cảnh
36 Đại Cồ Việt
37 Trần Khát Chân
38 Ngô Thì Nhậm
39 Giải Phóng
40 Trường Chinh
41 Nguyễn Trãi
42 Quận Thanh Xuân - Tất cả các Phường Nguyễn Tuân
43 Quan Nhân
44 Khương Trung
45 Vũ Tông Phan
46 Tân Mai
47 Kim Đồng
Quận Hoàng Mai - Tất cả các Phường
48 Trần Điền
49 Định Công
2.2. BỘ PHẬN BẮC HÀ NỘI
STT Quận/Huyện Phường Tên đường
1 Quận Ba Đình - Tất cả các Phường Bưởi
2 Quận Cầu Giấy - Tất cả các Phường Cầu Giấy

Quận Cầu Giấy &


3 - Tất cả các Phường Phạm Văn Đồng
Quận Bắc Từ Liêm

4 - Tất cả các Phường Hoàng Hoa Thám


5 Quận Tây Hồ - Tất cả các Phường Võ Chí Công
6 - Tất cả các Phường Lạc Long Quân
- Tất cả các Phường trừ
7 Quận Hà Đông Phường Yên Nghĩa, Đồng Quang Trung
Mai, Phú Lương
8 - Tất cả các Phường Lê Đức Thọ
9 Quận Nam Từ Liêm - Tất cả các Phường Hồ Tùng Mậu
10 - Tất cả các Phường Nguyễn Hoàng
304/349
Lưu ý:
1. Đối với Bộ phận Bình Tây: tỷ lệ định giá áp dụng cho các BĐS tọa lạc trong khu vực giới
hạn bởi các tuyến đường (được nêu tại Mục 2 Phụ lục này).
2. Đối các khu vực còn lại: tỷ lệ định giá áp dụng đối với các BĐS tọa lạc tại MTĐ/hẻm của
đường thuộc danh sách nêu trên.

305/349
PHỤ LỤC 7.3: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH HÀNH LANG
AN TOÀN KHI THẨM ĐỊNH BĐS
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

1. Hàng lang an toàn đối với cầu


1.1. Đối với cầu trên đường ngoài đô thị
a. Theo chiều dọc cầu, từ đuôi mố cầu35 ra mỗi bên là:
- 50 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét trở lên.
- 30 mét đối với cầu có chiều dài dưới 60 mét.
b. Theo chiều ngang cầu tính từ mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi phía:
- 150 mét đối với cầu có chiều dài lớn hơn 300 mét.
- 100 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét đến 300 mét.
- 50 mét đối với cầu có chiều dài từ 20 mét đến dưới 60 mét.
- 20 mét đối với cầu có chiều dài nhỏ hơn 20 mét.

50m
Khu vực hành lang an
toàn
Đuôi mố
cầu 100m
Chiều dài cầu
80m

100m

Khu vực hành lang an


toàn 50m

1.2. Đối với cầu trên đường trong đô thị


a. Theo chiều dọc cầu: xác định như cầu trên đường ngoài đô thị.
b. Theo chiều ngang cầu, đối với phần cầu chạy trên cạn kể cả phần cầu chạy trên phần đất
không ngập nước thường xuyên và các cầu bắc qua sông, kênh, rạch không có hoạt động
vận tải đường thủy được tính từ mép ngoài lan can ngoài cùng của cầu ra mỗi bên 07 mét,
phần mố cầu lấy như hành lang đường đô thị; đối với phần cầu còn lại, quy định như chiều
ngang cầu ngoài đô thị.
2. Đối với đường sắt và cầu đường sắt
Bao gồm: Phạm vi bảo vệ đường sắt/cầu đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường

35
Đuôi mố cầu là phần tiếp giáp với đường.
306/349
sắt.
2.1. Đối với đường sắt
- Phạm vi bảo vệ trên không:
+ Đối với đường sắt khổ 1000 mm là 5,3 mét;
+ Đối với đường sắt khổ 1435 mm là 6,55 mét;
+ Đối với đường sắt tốc độ cao là 7,7 mét;
+ Đối với tuyến đường sắt đô thị là 6,3 mét áp dụng phương thức lấy điện trên cao;
4,3 mét đối với tuyến đường sắt đô thị áp dụng phương thức lấy điện từ ray thứ ba;
- Phạm vi bảo vệ hai bên đường sắt theo phương ngang:
+ Đối với nền đường không đào, không đắp tính từ mép ngoài của ray ngoài cùng trở
ra được xác định như sau:
• Đối với đường sắt tốc độ cao là 7,5 mét;
• Đối với đường sắt đô thị là 5,4 mét;
• Đối với đường sắt còn lại là 5,6 mét.
+ Đối với nền đường đào, nền đường đắp được xác định như sau:
• 05 mét tính từ chân nền đường đắp hoặc mép đỉnh nền đường đào;
• 03 mét tính từ mép ngoài rãnh dọc hay mép ngoài rãnh đỉnh của nền đường
hoặc mép ngoài của công trình phòng hộ, gia cố đối với nền đường có rãnh dọc
hay rãnh đỉnh, có công trình phòng hộ, gia cố của nền đường.
- Hành lang an toàn giao thông đường sắt:
+ Chiều rộng hành lang an toàn giao thông đường sắt tính từ mép ngoài phạm vi bảo
vệ đường sắt trở ra mỗi bên được xác định như sau:
• Đường sắt tốc độ cao: Trong khu vực đô thị là 05 mét, ngoài khu vực đô thị là
15 mét. Đối với đường sắt tốc độ cao, phải xây dựng rào cách ly hành lang an
toàn giao thông đường sắt để tránh mọi hành vi xâm nhập trái phép;
• Đường sắt đô thị đi trên mặt đất và đường sắt còn lại là 03 mét.
+ Chiều cao hành lang an toàn giao thông đường sắt được tính từ mặt đất trở lên theo
phương thẳng đứng đến giới hạn phạm vi bảo vệ trên không của đường sắt.
Hình ảnh minh họa

307/349
2.2. Đối với cầu đường sắt
- Phạm vi bảo vệ trên không của cầu tính từ điểm cao nhất của kết cấu cầu trở lên theo
phương thẳng đứng là 02 mét và không nhỏ hơn phạm vi bảo vệ trên không của đường
sắt.
- Phạm vi bảo vệ cầu theo chiều dọc được xác định như sau:
+ Từ cột tín hiệu phòng vệ phía bên này cầu đến cột tín hiệu phòng vệ phía bên kia
cầu đối với cầu có cột tín hiệu phòng vệ;
+ Từ đuôi mố cầu bên này đến đuôi mố cầu bên kia và cộng thêm 50 mét về mỗi bên
đầu cầu đối với cầu không có cột tín hiệu phòng vệ.
308/349
- Phạm vi bảo vệ cầu theo phương ngang tính từ mép ngoài cùng của kết cấu cầu trở ra
mỗi bên được xác định như sau:
+ Cầu cạn trong đô thị: 10 mét đối với cầu đường sắt tốc độ cao; 03 mét đối với cầu
đường sắt đô thị; 05 mét đối với cầu đường sắt còn lại.
+ Cầu vượt sông, kênh, rạch trong đô thị:
• 10 mét đối với cầu đường sắt tốc độ cao; 05 mét đối với cầu đường sắt đô thị
và cầu đường sắt còn lại có chiều dài dưới 20 mét;
• 20 mét đối với cầu có chiều dài từ 20 mét đến dưới 60 mét;
• 50 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét đến 300 mét;
• 100 mét đối với cầu có chiều dài trên 300 mét.
+ Cầu cạn ngoài đô thị: 20 mét đối với cầu đường sắt tốc độ cao; 03 mét đối với cầu
đường sắt đô thị; 07 mét đối với cầu đường sắt còn lại.
+ Cầu vượt sông ngoài đô thị:
• 20 mét đối với cầu có chiều dài dưới 20 mét;
• 50 mét đối với cầu có chiều dài từ 20 mét đến dưới 60 mét;
• 100 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét đến 300 mét;
• 150 mét đối với cầu có chiều dài trên 300 mét.
Hình ảnh minh họa

Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 03/02/2021.

309/349
PHỤ LỤC 8: TỶ LỆ ÁP DỤNG KHI THẨM ĐỊNH TSBĐ
LÀ BĐS TẠI MỘT SỐ ĐỊA BÀN BIẾN ĐỘNG GIÁ
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

1. Nguyên tắc thực hiện


Tỷ lệ (%) theo quy định này là tỷ lệ tối đa, trường hợp các đơn vị áp dụng tỷ lệ lớn hơn tỷ lệ
này phải có ý kiến phê duyệt ngoại lệ của cấp có thẩm quyền theo “công văn v/v phê duyệt tiếp
nhận và kết quả TĐTS đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của HĐ TĐTS”.
2. Phạm vi áp dụng
Tỷ lệ (%) theo quy định này được sử dụng khi thẩm định với mục đích cho vay (cấp tín dụng).
3. Chi tiết về tỷ lệ áp dụng:
3.1. Khu vực TP.Hà Nội và các tỉnh phía Nam Hà Nội
a. TP. Hà Nội: Áp dụng đối với các loại đất:
- Đất ở riêng lẻ.
- Đất nền/ chung cư thuộc dự án: Áp dụng theo tỷ lệ tại bảng bên dưới, nhưng tối đa
không vượt quá tỷ lệ tại Phụ lục 2.1 WI-14/TĐTS (trừ các dự án đã xây dựng xong, ổn
định và một số dự án áp dụng tỷ lệ riêng tại X. An Khánh, H. Hoài Đức).
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở riêng lẻ,
đất nền, chung Đất NN
cư thuộc dự án

Stt Tên đường/ khu vực Thông


Thông Thông Thông
tin
Quận/ tin tin tin giao
Phường/ Xã giao
Huyện thương thương dịch
dịch
lượng lượng thực
thực

P. Phú
Áp dụng cho các BĐS nằm trong ngõ,
Lương, Phú 80% 90%
ngách, hẻm
Lãm
P. Biên
Q. Hà Giang Áp dụng cho các BĐS nằm trong ngõ,
1 70% 80%
Đông ngách, hẻm
P. Đồng Mai
Áp dụng cho các khu đất dịch vụ 60% 70%
P. Yên Áp dụng đối với các BĐS nằm ngoài đê
70% 80%
Nghĩa Sông Đáy
Các khu vực còn lại, trừ:
H.
TT. Chúc - Mặt đường QL 6 cũ (đường Bắc
2 Chương 80% 90%
Sơn Sơn và Hòa Sơn) và mặt đường QL
Mỹ
6A

310/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở riêng lẻ,
đất nền, chung Đất NN
cư thuộc dự án

Stt Tên đường/ khu vực Thông


Thông Thông Thông
tin
Quận/ tin tin tin giao
Phường/ Xã giao
Huyện thương thương dịch
dịch
lượng lượng thực
thực

- Mặt đường TL 419 (đường Yên


Sơn)
- Các BĐS tọa lạc trên đường nội bộ
và ngõ rộng từ 4m trở lên, cách
đường QL 6 cũ (đường Bắc Sơn và
Hòa Sơn) và đường QL 6A mới và
đường 419 nhỏ hơn 300m
Các BĐS tọa lạc trên đường nội bộ và
ngõ rộng từ 4m trở lên, cách đường QL 80% 90%
TT. Xuân 6 và đường QL 21B nhỏ hơn 300m.
Mai
Các khu vực còn lại (trừ mặt đường QL6
70% 80%
và QL21A)
Mặt đường liên xã, trục chính thôn, ngõ
80% 90%
Các xã còn từ 4m trở lên, hạ tầng hoàn thiện
lại Khu vực còn lại (trừ mặt đường QL, tỉnh
70% 80%
lộ)
TT. Phú
Xuyên, TT Các BĐS tọa lạc ngõ rộng dưới 4m 80% 90%
Phú Minh
Các BĐS tọa lạc trên đường nội bộ và
ngõ rộng ≥4m (trừ khu vực có cơ sở hạ 80% 90%
X. Phú Yên tầng chưa hoàn thiện)
Các khu vực còn lại (trừ mặt đường
H. Phú 70% 80%
3 TL428)
Xuyên
Xã Minh
Toàn khu vực 60% 70%
Tân
Các xã còn BĐS nằm trục chính đường liên xã, trục
lại chính thôn và ngõ có mặt cắt đường 80% 90%
rộng ≥4m (khu vực hạ tầng hoàn thiện)
Các khu vực còn lại (trừ mặt đường
70% 80%
TL428)
Thị trấn Đại BĐS nằm mặt đường trục chính/liên xã
4 80% 90%
Nghĩa và ngõ có mặt cắt đường rộng ≥ 4m
311/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở riêng lẻ,
đất nền, chung Đất NN
cư thuộc dự án

Stt Tên đường/ khu vực Thông


Thông Thông Thông
tin
Quận/ tin tin tin giao
Phường/ Xã giao
Huyện thương thương dịch
dịch
lượng lượng thực
thực

Khu vực còn lại (trừ mặt đường Quốc


70% 80%
lộ, tỉnh lộ)
BĐS nằm mặt đường quốc lộ, tỉnh lộ,
H. Mỹ
trục chính/liên xã và ngõ có mặt cắt
Đức Các xã còn 80% 90%
đường rộng ≥ 4m (khu vực hạ tầng hoàn
lại thiện)
Khu vực còn lại 70% 80%
BĐS nằm mặt đường trục chính/liên xã
và ngõ có mặt cắt đường rộng ≥ 4m, trừ 80% 90%
TT. Vân mặt đường Quang Trung, Lê Lợi
Đình
Khu vực còn lại, trừ mặt đường Quang
H. Ứng Trung, Lê Lợi
70% 80%
5
Hòa
BĐS nằm mặt đường quốc lộ, tỉnh lộ,
Các xã còn đường liên xã có mặt cắt đường rộng ≥ 80% 90%
lại 4m
Khu vực còn lại 70% 80%
BĐS nằm mặt đường trục chính/ liên xã
80% 90%
TT. Kim Bài và ngõ có mặt cắt đường rộng ≥ 4m
H. Khu vực còn lại, trừ mặt đường QL 21B 70% 80%
6 Thanh Trục chính đường liên xã, trục chính
Oai 80% 90%
Các xã còn thôn và ngõ có mặt cắt đường rộng ≥4m
lại Khu vực còn lại, trừ mặt đường Quốc lộ,
70% 80%
đường Tỉnh lộ
Dự án khu ĐTM Bảo Sơn (Thuộc ĐTM
Nam An Khánh)
X. An Khu ĐTM hai bên đường Lê Trọng Tấn
Khánh (thuộc ĐTM Nam An Khánh –
7
H. Hoài Gleximco): SP Biệt thự, liền kề 80% 90%
Đức
Các khu vực còn lại
X. La Phù Toàn khu vực
BĐS tiếp giáp mặt đường lớn/hoặc ngõ
có chiều rộng trên 3m;
312/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở riêng lẻ,
đất nền, chung Đất NN
cư thuộc dự án

Stt Tên đường/ khu vực Thông


Thông Thông Thông
tin
Quận/ tin tin tin giao
Phường/ Xã giao
Huyện thương thương dịch
dịch
lượng lượng thực
thực

Hạ tầng đầy đủ (ngõ/đường BT hoặc


Xã Đức nhựa;
Thượng, Thuộc khu vực dân cư đông đúc
Đức Giang
Các khu vực còn lại 70% 80%
Khu vực trong đê 80% 90%
X. Đông La
Khu vực ngoài đê
Các xã còn
lại (trừ X. 60% 70%
Kim Chung, Toàn khu vực
Di Trạch,
Vân Canh)
Đường 419 và đường 421B đi qua TT.
TT. Quốc Quốc Oai (áp dụng đối với các BĐS tọa 80% 90%
Oai lạc trên mặt tiền đường)
Các khu vực còn lại 60% 70%
40% 50%
8 Không Không
H. Quốc Xã Phú Cát, vượt vượt
Oai Đông Xuân,
Phú Mãn, Toàn khu vực 50% 60% quá 30% quá
Tân Phú, so với 30% so
Thạch Hòa đất ở với đất
cùng vị ở cùng
trí vị trí
Các xã còn
Toàn khu vực 60% 70%
lại
X. Văn Bình,
Hà Hồi, Liên Các khu vực ngõ < 4m. 80% 90%
Phương
H.
9 Thường X. Quất Đối với các BĐS nằm ở mặt ngõ có
Tín Động, Ninh chiều rộng tối thiểu từ 3m trở lên và 80% 90%
Sở, Thắng thuộc khu vực dân cư đông đúc
Lợi, Tô
Các khu vực còn lại, trừ: BĐS nằm mặt 70% 80%
Hiệu, Văn
313/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở riêng lẻ,
đất nền, chung Đất NN
cư thuộc dự án

Stt Tên đường/ khu vực Thông


Thông Thông Thông
tin
Quận/ tin tin tin giao
Phường/ Xã giao
Huyện thương thương dịch
dịch
lượng lượng thực
thực

Tự, Văn đường quốc lộ, tỉnh lộ, trục chính đường
Phú, Hòa liên xã và trục chính thôn có mặt cắt
Bình đường rộng ≥ 4m và thuộc khu vực dân
cư đông đúc
Các BĐS tọa lạc mặt đường nội bộ, ngõ
Xã Minh 80% 90%
rộng từ 4m trở lên
Cường, Xã
Vạn Điểm Các khu vực còn lại, trừ mặt đường quốc
70% 80%
lộ; tỉnh lộ
Các BĐS tọa lạc trên đường liên thôn,
liên xã, đường nội bộ và ngõ rộng từ 4m 80% 90%
Xã Tự Nhiên trở lên
Các khu vực còn lại, trừ mặt đường
70% 80%
TL427A
Đối với BĐS nằm trục chính đường liên
X. Tiền xã và trục chính thôn có mặt cắt đường 80% 90%
Phong rộng >4m.
Các khu vực còn lại 70% 80%
Mặt đường liên xã, trục chính thôn có
chiều rộng từ 4m trở lên và thuộc khu 80% 90%
Xã Lê Lợi dân cư đông đúc
Các khu vực còn lại, trừ mặt đường
70% 80%
tỉnh lộ; quốc lộ
Xã Khánh
Hà, Duyên Đối với các BĐS nằm ở mặt ngõ có
80% 90%
Thái, Nhị chiều rộng <3m
Khê
Đối với các BĐS nằm mặt đường liên
Xã Vân Tảo, xã, trục chính thôn, ngõ rộng từ 4m trở 70% 80%
Thư Phú, lên
Hồng Vân
Các khu vực còn lại 60% 70%

314/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở riêng lẻ,
đất nền, chung Đất NN
cư thuộc dự án

Stt Tên đường/ khu vực Thông


Thông Thông Thông
tin
Quận/ tin tin tin giao
Phường/ Xã giao
Huyện thương thương dịch
dịch
lượng lượng thực
thực

Mặt đường liên xã, trục chính thôn và


Các xã còn ngõ có chiều rộng từ 4m trở lên và thuộc 80% 90%
lại thuộc khu dân cư đông đúc
Huyện
Thường Tín Các khu vực còn lại, trừ mặt đường quốc 70% 80%
lộ, tỉnh lộ
Xã Kiêu Kỵ Toàn khu vực
Toàn khu vực, trừ: BĐS nằm ở mặt ngõ
X. Bát
có chiều rộng tối thiểu từ 3m trở lên và
Tràng,
có điều kiện cơ sở hạ tầng hoàn thiện. 80% 90%
X. Cổ Bi Toàn khu vực
Xã Dương
Toàn khu vực

X. Đặng Xá,
Đình Xuyên,
Đông Dư,
Dương Hà,
Yên Thường,
Toàn bộ khu vực
Dương
H. Gia Quang, Kim
10
Lâm Sơn, Phù 80% 90%
Đổng, Phú
Thị, Đa Tốn
Đối với BĐS nằm trục chính đường liên
xã, mặt đường trục chính thôn (đường
X. Kim Lan, nhựa, đường BT), nằm ở mặt ngõ có
Văn Đức chiều rộng tối thiểu từ 3m trở lên
Các khu vực còn lại 70% 80%
Đối với BĐS nằm trục chính đường liên
xã, mặt đường trục chính thôn (đường
X. Lệ Chi, 80% 90%
nhựa, đường BT), nằm ở mặt ngõ có
Trung Mầu chiều rộng tối thiểu từ 4m trở lên
Các khu vực còn lại 70% 80%

315/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở riêng lẻ,
đất nền, chung Đất NN
cư thuộc dự án

Stt Tên đường/ khu vực Thông


Thông Thông Thông
tin
Quận/ tin tin tin giao
Phường/ Xã giao
Huyện thương thương dịch
dịch
lượng lượng thực
thực

X. Ninh
Toàn khu vực 60% 70%
Hiệp
Xã Yên Mỹ, Khu vực hạ tầng hoàn thiện 80% 90%
H. Vạn Phúc,
11 Thanh Duyên Hà
Trì thuộc khu Khu vực hạ tầng chưa hoàn thiện 70% 80%
vực ngoài đê
Các ngõ của TT Phùng (trừ mặt đường
Phố Tây Sơn, Phan Đình Phùng,
TT. Phùng Nguyễn Thái Học, Khu đất đấu giá
quyền sử dụng đất (thỏa tiêu chí dự án
đã xây dựng xong – ổn định))
80% 90%
X. Đan
Toàn khu vực
Phượng
X. Tân Lập Toàn khu vực
X. Tân Hội Toàn khu vực
Các khu vực tọa lạc trong đê sông Đáy,
H. Đan
12 có cơ sở hạ tầng hoàn thiện, ngõ rộng tối 80% 90%
Phượng
X. Song thiểu 3m
Phượng Các khu vực còn lại (trừ Khu đất đấu giá
quyền sử dụng đất (thỏa tiêu chí dự án 60% 70%
đã xây dựng xong – ổn định))
Mặt đường gom đê, trục đường chính và
X. Liên các tuyến đường có cơ sở hạ tầng hoàn 80% 90%
Trung, Liên thiện, mặt cắt đường tối thiểu 5m

Các khu vực còn lại 70% 80%
Các xã còn
Toàn khu vực 60% 70%
lại
Đường Phùng Khắc Khoan, Thuần
TX. Sơn Tất cả Nghệ, Phạm Hồng Thái, Phạm Ngũ
13 80% 90%
Tây phường Lão, Lê Lai, Lê Lợi, Đinh Tiên Hoàng,
Phan Chu Trinh, Đường Lâm, Quang

316/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở riêng lẻ,
đất nền, chung Đất NN
cư thuộc dự án

Stt Tên đường/ khu vực Thông


Thông Thông Thông
tin
Quận/ tin tin tin giao
Phường/ Xã giao
Huyện thương thương dịch
dịch
lượng lượng thực
thực

Trung, Nguyễn Thái Học, Đốc Ngữ,


Hoàng Diệu, Cầu Trì, Chùa Thông,
Trần Hưng Đạo, Phùng Hưng (áp dụng
đối với các BĐS tọa lạc trên mặt tiền
đường)
Các khu vực còn lại 60% 70%
Toàn khu vực, trừ:
- Đường Cao Lỗ QL 3 thuộc TT Đông
Anh (áp dụng đối với các BĐS tọa lạc
TT. Đông
trên mặt đường)
Anh 80% 90%
- Khu dân cư thuộc dự án 3 ha tại TT
Đông Anh (Khu đất phân lô từ ngã tư
biến thế đến trung tâm chợ Đông Anh)
Mặt tiền đường Cao Lỗ
X. Uy Nỗ
Các khu vực còn lại 70% 80%
X. Xuân Mặt đường QL3 (áp dụng với các BĐS
80% 90%
Canh, Đông tọa lạc trên mặt đường).
Hội Các khu vực còn lại 60% 70%
H. Đông Mặt đường QL3 (áp dụng với các BĐS
14 80% 90%
Anh tọa lạc trên mặt đường).
- Các BĐS tọa lạc trên mặt đường, ngõ
X. Mai Lâm (bê tông/nhựa) có chiều rộng ngõ >=
3m; 70% 80%
- Thuộc khu vực dân cư đông đúc
Các khu vực còn lại 60% 70%
X. Nguyên
Toàn khu vực 50% 60%
Khê
Mặt đường Vân trì và phố Vân Trì 80% 90%
X. Vân Nội, - Các BĐS tọa lạc trên mặt đường, ngõ
Tiên Dương, (bê tông/nhựa) có chiều rộng ngõ >=
Nam Hồng 3m; 70% 80%
- Thuộc khu vực dân cư đông đúc
317/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở riêng lẻ,
đất nền, chung Đất NN
cư thuộc dự án

Stt Tên đường/ khu vực Thông


Thông Thông Thông
tin
Quận/ tin tin tin giao
Phường/ Xã giao
Huyện thương thương dịch
dịch
lượng lượng thực
thực

Các BĐS tọa lạc tại vị trí còn lại 60% 70%
- Áp dụng với các BĐS tọa lạc trên mặt
X. Xuân đường/ ngõ (bê tông/nhựa) >=3m; 70% 80%
Nộn - Thuộc khu vực dân cư đông đúc
Các khu vực còn lại 60% 70%
Mặt đường Việt Hùng 80% 90%
Các khu vực còn lại thuộc X Việt Hùng:
chỉ áp dụng đối với các BĐS thỏa mãn
X. Việt Hùng điều kiện:
- Tiếp giáp mặt đường/hoặc ngõ (bê
tông/nhựa);
- Thuộc khu vực dân cư đông đúc
X. Kim
Áp dụng đối với khu vực nằm trong đê
Chung, Hải
Sông Hồng
Bối 70% 80%
X. Vĩnh
Ngọc, Vân
Toàn khu vực
Hà, Liên Hà,
Dục Tú
- Áp dụng với các BĐS tọa lạc trên mặt
đường, ngõ (bê tông/nhựa) có chiều
X. Tàm Xá rộng >=3m;
- Thuộc khu vực dân cư đông đúc
Các vị trí còn lại 60% 70%
Các xã còn 60% 70%
Toàn khu vực
lại
Thị trấn
Quang Minh,
H. Mê Toàn khu vực 50% 60%
15 Thị trấn Chi
Linh Đông
Các khu vực còn lại 60% 70%

318/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở riêng lẻ,
đất nền, chung Đất NN
cư thuộc dự án

Stt Tên đường/ khu vực Thông


Thông Thông Thông
tin
Quận/ tin tin tin giao
Phường/ Xã giao
Huyện thương thương dịch
dịch
lượng lượng thực
thực

40% 50%
Không Không
vượt vượt
H. Ba quá 30% quá
16 Toàn khu vực 50% 60%
Vì so với 30% so
đất ở với đất
cùng vị ở cùng
trí vị trí
X. Tam Hiệp Toàn khu vực 60% 70%
H. Phúc
17
Thọ Các xã còn 60% 70%
Toàn khu vực
lại
X. Hữu 60% 70%
Bằng, Phùng Toàn khu vực
H.Thạch Xá
18
Thất
Các xã còn 60% 70%
Toàn khu vực
lại
Mặt đường QL 3 đoạn bắt đầu từ tiếp
giáp Xã Tiên Dược đến đối diện và tiếp
giáp khu ĐTM Sóc Sơn.
Mặt đường Núi Đôi đoạn bắt đầu từ ngã
tư TT Sóc Sơn đến Cây xăng Hồng
Thị trấn Sóc Phong (Số 110 đường Núi Đôi) chiều 80% 90%
Sơn dài khoảng 850m.
H. Sóc Mặt đường Đa Phúc đoạn bắt đầu từ ngã
19 tư TT Sóc Sơn đến số 153 dãy lẻ và 136
Sơn
dãy chẵn.
Các khu vực còn lại 60% 70%
Mặt đường QL 3 đoạn qua Xã Phù Lỗ
Bắt đầu từ Cầu Phù Lỗ đến Ngã ba giao 80% 90%
X. Phù Lỗ đường QL 16
Mặt đường QL 3 đoạn qua xã Phù Lỗ 70% 80%
bắt đầu từ Ngã ba đường QL 16 đến hết
319/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở riêng lẻ,
đất nền, chung Đất NN
cư thuộc dự án

Stt Tên đường/ khu vực Thông


Thông Thông Thông
tin
Quận/ tin tin tin giao
Phường/ Xã giao
Huyện thương thương dịch
dịch
lượng lượng thực
thực

Cầu chui đường Nhật Tân – Nội Bài

Mặt đường QL 2 đoạn qua xã Phù Lỗ 70% 80%


Các khu vực còn lại 60% 70%
40% 50%
Không Không
vượt vượt
Các xã còn quá quá
Toàn khu vực 50% 60%
lại 30% so 30% so
với đất với đất
ở cùng ở cùng
vị trí vị trí
b. Tỉnh Nghệ An: áp dụng đối với đất ở riêng lẻ, đất nền, đất nông nghiệp
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở riêng lẻ, đất nền Đất nông nghiệp
Stt Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
X. Diễn
Toàn khu vực 80% 90%
H. Diễn Tháp
1 60% 70%
Châu Thôn 3, 4, 5 Khu dân cư gần dự án
70% 80%
xã Diễn Kỷ TNR STAR
Các lô đất thuộc dự án
đường ngang số 11 đến
đường ngang số 13 của
Phường Nghi Hương (Trừ
P. Nghi các BĐS tiếp giáp MTĐ
Thị xã
2 Hương đường Nguyễn Sinh 80% 90%
Cửa Lò
Cung): Có vị trí nằm phía
Nam đường Nguyễn Sinh
Cung đến tiếp giáp địa
phận phường Nghi Hòa.
P.Nghi Hải Toàn khu vực

320/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở riêng lẻ, đất nền Đất nông nghiệp
Stt Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
H. Nghị
3
Lộc
Tất cả các
H. Yên
4 xã thuộc Toàn khu vực 80% 90%
Thành
Huyện
H. Nam
5
Đàn
c. Tỉnh Hà Nam: áp dụng đối với các loại đất
- Đất ở riêng lẻ và Nhà đất thuộc dự án đã xây dựng xong, ổn định.
- Nhà đất thuộc dự án đã xây dựng xong chưa ổn định và nhà đất thuộc dự án chưa xây
dựng xong áp dụng theo quy định, nhưng tỷ lệ tối đa không vượt quá tỷ lệ theo bảng
đề xuất.
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin
Stt Quận/ Xã/
thương giao dịch
Huyện Phường
lượng thực
BĐS thuộc các dự án đất nền nằm 2 bên đường
Phường
42 (Đường Lê Duẩn): Khu 7% phân lô cho cán
Liêm
bộ nhân viên Việt Đức, khu dự án đất nền 5 nhà
Chính
đầu tư, dự án khác phát sinh khi thẩm định thực
tế 80% 90%
Phường BĐS thuộc dự án đất nền nằm 2 bên đường 62:
Liêm Dự án đất nền CEO2, dự án đất nền giãn dân
Tuyền Liêm Tuyền và các dự án khác phát sinh khi
thẩm định thực tế
TP Phủ Lý
1
Phường
Thanh Khu đô thị Thanh Châu
80% 90%
Châu
Phường
Khu đô thị mới Châu Sơn
Châu Sơn
Phường
Lê Hồng Khu đô thị mới Tiến Lộc 70% 80%
Phong
Xã Liêm Đất ở thuộc Khu dự án, khu phân lô, khu đất
80% 90%
Chung đấu giá, khu đất nền
Xã Thanh
Khu đô thị Hưng Hòa
Huyện Phong
2 Thanh Các khu vực xung quanh KCN Thanh Liêm thuộc huyện 70% 80%
Liêm Thanh Liêm gồm xã Thanh Hà, xã Thanh Tuyền, xã Liêm
Tiết
321/349
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin
Stt Quận/ Xã/
thương giao dịch
Huyện Phường
lượng thực
BĐS thuộc dự án đất nền nằm 2 bên đường QL38
Xã Đại
mới: Khu đấu giá và các dự án khác phát sinh khi
Cương
thẩm định thực tế
80% 90%
BĐS thuộc dự án đất nền nằm 2 bên đường QL38
Huyện Kim Xã Nhật mới: Khu dự án Viglacera và các dự án khác phát
3
Bảng Tựu sinh khi thẩm định thực tế

Xã Thanh
- Đất ở thuộc Dự án KĐT Thanh Sơn
Sơn 80% 90%
- Đất ở thuộc khu đất phân lô đất nền
BĐS thuộc dự án đất nền nằm 2 bên đường
TT Đồng 80% 90%
QL38: Dự án TNR và các dự án khác phát sinh
TX Duy Văn
4 khi thẩm định thực tế
Tiên
BĐS thuộc dự án đất nền quanh đường QL38 80% 90%
Duy Minh
(trừ KĐT Đồng Văn Xanh)
d. Tỉnh Hà Tĩnh: Áp dụng đối với đất ở riêng lẻ
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Stt Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin
Quận/ Huyện Xã/ Phường thương giao dịch
lượng thực
Khu QH Đông Tân Học,
xã Thạch Hạ
Tây Tân Học
1 TP Hà Tĩnh
xã Thạch Trung Khu QH Đồng Xay

2 Huyện Đức Thọ Thị trấn Đức Thọ Khu QH Nhà Lay

3 Huyện Can Lộc Thị trấn Can Lộc Khu QH Lò Rèn


- Khu QH Trung tâm 80% 90%
hành chính huyện giai
đoạn 1, 2 thuộc thị trấn
4 H. Lộc Hà TT.Lộc Hà Lộc Hà, huyện Lộc Hà.
- Khu QH Đình Đồng
thuộc xã Thạch Châu,
huyện Lộc Hà
5 Thị xã Hồng Lĩnh Khu QH Đồng Chại
Kỳ Trinh, Kỳ Thịnh, Các phường lân cận khu
6 H. Kỳ Anh 70% 80%
Kỳ Liên, Kỳ Long, KCN Formusa Hà Tĩnh
322/349
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Stt Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin
Quận/ Huyện Xã/ Phường thương giao dịch
lượng thực
Kỳ Phương, Kỳ
Nam, Kỳ Lợi
X.Xuân Phổ, Xuân
Trường, Xuân Hải,
7 H. Nghi Xuân Toàn khu vực 60% 70%
Xuân Đan, Xuân Hội
thuộc
e. Tỉnh Ninh Bình: Áp dụng đối với đất nền, đất đấu giá, đất phân lô
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Stt Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin
Quận/ Huyện Xã/ Phường thương giao dịch
lượng thực
Xã Gia Vượng, Xã
1 Huyện Gia Viễn Toàn khu vực 50% 60%
Gia Vĩnh
f. Tỉnh Thanh Hóa
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Stt Loại đất Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin
Quận/ Huyện Xã/ Phường thương giao dịch
lượng thực
Đông Tân, Đông
Lĩnh, Đông Vinh,
Quảng Thịnh,
Quảng Cát, Quảng
Cát, Quảng Phú,
Đất ở thuộc
Quảng Tâm, Quảng
Thành phố Khu MBQH, Khu MBQH, khu dự
1 Đông, Thiệu 80% 90%
Thanh Hóa khu dự án, khu án, khu phân lô, khu
Dương, Thiệu
phân lô, khu đất đấu giá, khu đất
Khánh, Thiệu Vận,
đất đấu giá, khu nền
Hoàng Lý, Long
đất nền
Anh, Hoàng Quang,
Hoàng Đại, Tào
Xuyên.
TP. Sầm Sơn Tất cả phường, xã 70% 80%
Đất ở và đất Toàn khu vực
80% 90%
SXKD riêng lẻ
2
Đất ở và đất - Dự án đã xây dựng 80% 90%
SXKD thuộc xong, ổn định
các khu dự án, - Dự án đã xây dựng
khu tái định cư: 70% 80%
xong, chưa ổn định
323/349
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Stt Loại đất Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin
Quận/ Huyện Xã/ Phường thương giao dịch
lượng thực
QL217 – đi qua xã
3 H. Vĩnh Lộc
Vĩnh Thịnh
Đất ở
QL217 – đi qua xã Hà
4 H. Hà Trung
Lĩnh
Tất cả phường, xã Khu MBQH, khu dự
án, khu phân lô, khu
đất đấu giá, khu đất 80% 90%
nền, trừ KĐT Nam
Thị xã Bỉm Trần Phú, KDC Bắc
5
Sơn cơ giới, KDC Tây
Nguyễn Đức Cảnh,
KDC Bắc Phan Bội
Châu, KDC khu phố 2
– Phường Ba Đình
Đất ở thuộc
Thị xã Nghi Khu MBQH, khu dự
6 Khu MBQH,
Sơn án, khu phân lô, khu
khu dự án, khu
H. Đông Sơn, đất đấu giá, khu đất
phân lô, khu
Nông Cống, nền
đất đấu giá, khu
Triệu Sơn, đất nền
Quảng
Xương,
Hoằng Hóa, 70% 80%
7 Như Thanh,
Thiệu Hóa,
Thọ Xuân,
Nga Sơn, Hậu
Lộc, Yên
Định, Hà
Trung
3.2. Khu vực Bắc Hà Nội
a. Tỉnh Nam Định: Áp dụng đối với đất ở, đất NN
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất NN
Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
Xóm 9, tuyến đường
Xã Tân Thành 80% 90% 60% 70%
sau đường Ql 10

324/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất NN
Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
TP khu vực Địch Lễ , Bồ
Xã Nam Vân
Nam Đề
Định Phường Cửa Nam
Xã Nghĩa Tân, Nam
Điền, TT Rạng Đông,
Huyện
Nghĩa Lợi, Phúc
Nghĩa
Thắng, Nghĩa Thành,
Hưng
Nghĩa Bình, Nghĩa Toàn khu vực
Phong
H. Mỹ X. Mỹ Thắng, Mỹ
Lộc Phúc
H. Hải
TT Thịnh Long
Hậu
b. Tỉnh Vĩnh Phúc: Áp dụng đối với đất ở, đất NN
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất NN
Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
TT Bá Hiến, TT Đạo
Đức, TT Gia Khánh,
Huyện và xã: Hương Sơn,
Bình Phú Xuân, Quất Lưu, Toàn khu vực
Xuyên Sơn Lôi, Tam Hợp,
Tân Phong, Thiện Kế, 80% 90% 60% 70%
Trung Mỹ
Huyện
Tam Toàn khu vực
Dương
c. Tỉnh Hưng Yên: Áp dụng đối với đất ở, đất NN

ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)


Tên đường/ khu vực Loại đất
Quận/ Thông tin Thông tin giao
Phường/ Xã
Huyện thương lượng dịch thực
Huyện Khu đô thị thương mại và Đất nhà
Văn du lịch Văn Giang phố và biệt 80% 90%
Giang (Ecopark). thự
325/349
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Tên đường/ khu vực Loại đất
Quận/ Thông tin Thông tin giao
Phường/ Xã
Huyện thương lượng dịch thực
Xã Liên Nghĩa Toàn khu vực
Huyện Các khu đấu giá tại xã Nhật
Xã Nhật Tân, Dị Chế,
Tiên Tân, Dị Chế và An Viên,
An Viên
Lữ huyện Tiên Lữ
Các khu đấu giá tại thị trấn 70% 80%
Trần Cao (KDC số 5), Minh
Tân, Tống Phan, khu dân cư
Huyện mới phía sau huyện đội
Phù thị trấn Trần Cao huyện Phù Cừ
Cừ
Các khu đấu giá tại thị trấn
Trần Cao (Khu dân cư số 80% 90%
01, 02, 03 và 04
- Khu đấu giá
quy mô lớn, có - Khu đấu giá
Đất ở riêng đánh giá dự án quy mô lớn, có
lẻ (Dương đánh giá dự án
Quang, Cẩm (Dương Quang,
Xá): 60%. Cẩm Xá): 70%
X Dương Quang,
TX Cẩm Xá, Hòa Phong - Khu đấu giá - Khu đấu giá có
Các Khu đấu giá tại một số có quy mô nhỏ, quy mô nhỏ,
Mỹ cũ, Ngọc Lâm, Hưng
xã tại TX Mỹ Hào không đánh giá không đánh giá
Hào Long, TDP An Tháp
Nhân Hòa dự án (Hòa dự án (Hòa
Phong cũ, Phong cũ, Ngọc
Ngọc Lâm, Lâm, Hưng
Hưng Long, Long, TDP An
TDP An Tháp Tháp – Nhân
– Nhân Hòa): Hòa): 90%.
80%.
H. Ân Khu dân cư mới 4.3ha thị
thị trấn Ân Thi 70% 80%
Thi trấn Ân Thi
3.3. Khu vực Đông Bắc Bộ
a. Tỉnh Quảng Ninh
a.1. Huyện Vân Đồn: áp dụng đối với đất ở, đất nông nghiệp.

326/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất NN trồng cây hàng
Đất ở
năm, lâu năm, đất lúa
Tên đường/ khu vực
Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
Thôn
10+11+12,
X. Hạ Long, Đường 334
X. Đông Xá,
TT. Cái 70% 80%
Rồng
TT. Cái
Lý Anh Tông
Rồng
40% và 50% và
H. Toàn khu vực (trừ đường 334, không vượt không vượt
Vân thôn 10+11+12, X. Hạ Long, X. quá 40% quá 40% giá
Đồn Đông Xá, TT. Cái Rồng và 60% 70% giá đất ở tại đất ở tại
đường Lý Anh Tông, TT. Cái cùng vị trí cùng vị trí
Rồng)
Tất cả các Đất nền dự án đã xây dựng
xã, thị trấn xong, ổn định
65% 75%

Đất nền dự án đã xây dựng


60% 70%
xong, chưa ổn định
Đất nền dự án chưa xây dựng
35% 40%
xong
a.2. TP. Hạ Long: Áp dụng đối với Đất ở, đất nông nghiệp, đất SXKD
Địa bàn Tỷ lệ ước tính (%)

Tên đường/ Khu vực Loại đất Thông tin Thông tin
Quận/ Phường/ Xã thương giao dịch
Huyện lượng thực
- KĐT Cao Xanh Hà Đất ở
Khánh A, B.
- KĐT Thành Thắng.
P. Hạ Khánh - KĐT Tuấn Thành. 80% 90%
TP. Hạ Long
- Quy hoạch tái định cư
khu 9.
- KĐT Bột Cá.

Hùng Thắng Khu quy hoạch bán đảo 2 Đất SXKD 70% 80%

327/349
Đất ở, đất nông - Giảm 5% so với quy định
Phường nghiệp, Đất SXKD các khu vực có mật độ dân
Hoành Bồ, cư bán kính 1km trên 50%;
Xã Lê Toàn khu vực - Giảm 10% so với quy định
Lợi,Thống các khu vực có mật độ dân
Nhất. cư bán kính 1km nhỏ hơn
50%

a.3. TX Quảng Yên: Áp dụng đối với Đất ở, đất nông nghiệp, đất SXKD
Địa bàn Loại đất Tỷ lệ ước tính (%)

Tên đường/ Khu vực Thông tin Thông tin


Quận/ Phường/ Xã thương giao dịch
Huyện lượng thực
Xã Hoàng Đất ở 80% 90%
Tân, Tân An, - Giảm 5% so với quy định
Toàn khu vực Đất nông nghiệp, Đất
Tiền An, các khu vực có mật độ dân
SXKD
Tiền Phong. cư bán kính 1km trên 50%;
TX Quảng
Yên - Giảm 10% so với quy định
Các xã còn
Toàn khu vực Đất ở, đất nông các khu vực có mật độ dân
lại nghiệp, Đất SXKD cư bán kính 1km nhỏ hơn
50%

b. TP. Hải Phòng


b.1. Quận Dương Kinh, Đồ Sơn, Huyện Kiến Thụy, An Lão, An Dương, Thủy Nguyên:
áp dụng đối với đất ở, đất nông nghiệp, đất ở xen lẫn đất nông nghiệp.
Địa bàn Tỷ lệ ước tính (%)
Đất NN trồng cây
Đất ở hàng năm, lâu năm,
đất lúa
Tên đường/khu vực
Quận/ Phường/ Xã Thông Thông
Huyện Thông tin Thông tin
tin tin
giao dịch giao dịch
thương thương
thực thực
lượng lượng
Quận Dương Phường Anh Toàn khu vực
85% 95%
Dũng
Kinh
Các khu vực còn Toàn khu vực
lại
Quận Đồ Sơn Toàn khu vực
80% 90%
Huyện Kiến
Thụy, An Toàn khu vực
Lão, An
Dương
328/349
Địa bàn Tỷ lệ ước tính (%)
Đất NN trồng cây
Đất ở hàng năm, lâu năm,
đất lúa
Tên đường/khu vực
Quận/ Phường/ Xã Thông Thông
Huyện Thông tin Thông tin
tin tin
giao dịch giao dịch
thương thương
thực thực
lượng lượng
Thủy X. Dương Quan Đất ở thuộc dự án đã xây
H. 70% 80%
dựng xong, ổn định
Nguyên
Đất ở thuộc dự án đã xây 60% 70%
dựng xong, chưa ổn định
Đất ở thuộc dự án chưa 40% 45%
xây dựng xong
Đất ngoài dự án khu dân 50% và 60% và
cư không không
vượt quá vượt quá
70% 80% 40% giá 40% giá
đất ở tại đất ở tại
cùng vị trí cùng vị trí
Thị trấn Núi Đèo, Toàn khu vực
Xã Tân
Dương,Thủy Sơn,
Thủy Đường 85% 95%
Các xã/ thị trấn Đường Liên Xã, đường
còn lại Liên Tỉnh, Đường Tỉnh
Lộ, Đường Quốc Lộ
Các khu vực còn lại 80% 90%
b.2. Huyện Cát Hải: áp dụng đối với đất ở, đất SXKD (đất giao).
Địa bàn Tỷ lệ ước tính (%)
Đất ở, đất SXKD (đất giao)
Phường/ Tên đường/khu vực
Quận/ Huyện Xã Thông tin Thông tin giao
thương lượng dịch thực
Đường 1-4
Đường Hà Sen
Cái Bèo 75% 85%
TT. Cát Bà
H. Cát Hải Tùng Dinh
Núi Ngọc 80% 90%
Các địa bàn còn lại thuộc huyện đảo Cát Hải 60% 70%

c. Tỉnh Hải Dương: áp dụng đối với đất ở, đất ở xen lẫn đất nông nghiệp.

329/349
Địa bàn Tỷ lệ ước tính (%)
Phường/ Tên đường/ Khu vực Thông tin Thông tin giao
Quận/
Huyện Xã thương lượng dịch thực
Tuệ Tĩnh kéo dài.
Chi Lăng – Nguyễn Trãi
Đại lộ HCM – Phạm Ngũ Lão – Trương Mỹ.

TP. Hải Điện Biên Phủ (Ngã tư máy sứ - ngã tư Tuệ Tĩnh). 90%
80%
Dương
Thanh Niên (Trần Hưng Đạo – ngã tư Hải Tân).
Nguyễn Du – Xuân Đài – Đội Cấn – Đồng Xuân.
Tuy An, Tuy Hòa, Mạc Thị Bưởi, Sơn Hòa, Ngân
Sơn, Bùi Thị Cúc, Trần Phú, Lý Thường Kiệt.
H. Cẩm X. Lương
KĐT VSIP Lương Điểm Cẩm Điền 70% 80%
Giàng Điền
d. Tỉnh Bắc Giang: áp dụng đối với đất ở.
Địa bàn Tỷ lệ ước tính (%)
Tên đường/ Khu vực Thông tin Thông tin giao
Quận/ Huyện Phường/ Xã
thương lượng dịch thực
Dĩnh kế Lê Hồng Phong. 90%
TP. Bắc Giang 80%
Tân Tiến Khu dân cư Big C
Mai Đình, Xuân Đất trong các trục phụ.
Cẩm. 80%
Đất mặt đường chính (TL 295, 70%
H. Hiệp Hòa đường liên xã, liên thôn).
Châu Minh,
Toàn khu vực 65% 75%
Hương Lâm,
Hoàng Ninh, Nội KDC My Điền, KDC Đình Trám
Hoàng Sen Hồ, KDC Núi Hiểu, KDC Nội 80% 90%
Hoàng
KDC My Điền, KDC Đình Trám
H. Việt Yên 85%
Sen Hồ, KDC Núi Hiếu, KDC Nội 75%
Quang Châu Hoàng
Các khu vực còn lại 80% 90%

e. Tỉnh Thái Nguyên: Áp dụng đối với đất nền, đất ở riêng lẻ
Địa bàn Tỷ lệ ước tính (%)
Tên đường/ Khu vực Thông tin Thông tin giao
Quận/ Huyện Phường/ Xã
thương lượng dịch thực
Khu TĐC Hồng Tiến. Khu TĐC
Xã Hồng Tiến
Xóm Hắng
TX. Phổ Yên Phường Đồng 80% 90%
Khu TĐC An Bình, Khu TĐC Thái
Tiến Bình.

330/349
Địa bàn Tỷ lệ ước tính (%)
Tên đường/ Khu vực Thông tin Thông tin giao
Quận/ Huyện Phường/ Xã
thương lượng dịch thực
Xã Tân Hương Khu đô thị Tân Tiến.
f. Tỉnh Bắc Ninh: Áp dụng đối với đất ở.
Địa bàn Tỷ lệ ước tính (%)
Tên đường/ Khu vực Thông tin Thông tin giao
Quận/ Huyện Phường/ Xã
thương lượng dịch thực
MTĐ Nguyễn Văn Cừ 85%
Các tuyến đường xã, liên thôn, thôn 90%
Phù Khê 80%
đường nội bộ và ngõ ≥ 3m
Các tuyến ngõ < 3m 70% 80%

Thị xã Từ Sơn MTĐ Nguyễn Văn Cừ 85%


90%
Hương Mạc Các tuyến đường nội bộ và ngõ ≥ 3m 80%
Các tuyến ngõ < 3m 70% 80%
KĐT Hanaka phường Trang Hạ, KĐT Đền Đô, Khu
DCDV Đền Đô, KĐT Đình Bảng, Khu DCDV Long Vỹ
P. Vạn An Khu đô thị Palado Vạn An 1,2, KDC
Cao Nguyên Vạn An, KĐT Đông Đô
Vạn An
TP Bắc Ninh 80% 90%
P. Kinh Bắc, Phúc
Xuyên, Vạn An Khu giãn dân Yên Mẫn

Huyện Thuận
Toàn khu vực
Thành
3.4. Khu vực Bắc Trung Bộ
a. TP. Đà Nẵng: áp dụng đối với đất đất ở, chung cư, đất SXKD (đất giao).
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Tên Đất ở, chung cư, đất SXKD
Stt đường/ (đất giao)
Quận/ khu vực Thông tin Thông tin giao
Phường/ Xã
Huyện thương lượng dịch thực
P. Nại Hiên Đông, P. Thọ Quang, P. Mân
1 Q. Sơn Trà
Thái 80% 90%
Q. Ngũ P. Mỹ An, P. Khê Mỹ, P. Hòa Hải Toàn khu
2
Hành Sơn P. Hòa Quý vực 75% 85%
Q. Liên P. Hòa Minh – thuộc KĐT mới Tây Bắc 80% 90%
3
Chiểu P. Hòa Hiệp Nam (Khu dự án Golden Hills) 75% 85%

331/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Tên Đất ở, chung cư, đất SXKD
Stt đường/ (đất giao)
Quận/ khu vực Thông tin Thông tin giao
Phường/ Xã
Huyện thương lượng dịch thực
X. Hòa Liên và xã Hòa Tiến, Hòa Châu
(toàn khu vực trừ các tuyến đường thuộc 75% 85%
KDC Nam Cầu Cẩm Lệ)
H. Hòa
4
Vang X. Hòa Sơn, Hòa Ninh, Hòa Khương, Hòa
Phong, Hòa Nhơn, Hòa Phú, Hòa Phước và
80% 90%
Khu dân cư Nam Cầu Cẩm Lệ thuộc xã Hòa
Châu/Hòa Phước.
5 Các địa bàn còn lại của TP. Đà Nẵng 80% 90%
Lưu ý:
- Đối với các dự án khu dân cư đã xây dựng xong, chưa ổn định: giảm thêm 5% tỷ lệ đề xuất tương ứng với từng
khu vực nêu trên, ví dụ: đối với P. Nại Hiên Đông tỷ lệ áp dụng tối đa là 65% đối với thông tin rao bán/ thương
lượng và 75% đối với thông tin giao dịch thực.
- - Đối với các dự án khu dân cư chưa xây dựng xong: áp dụng tỷ lệ tối đa 50% đối với thông tin rao bán/ thương
lượng, 55% đối với thông tin giao dịch thực.
b. Tỉnh Quảng Nam: áp dụng đối với đất ở, chung cư, đất SXKD (đất giao), đất nông nghiệp,
đất ở xen lẫn đất nông nghiệp.
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở, chung cư, đất Đất NN trồng cây hàng
Tên
SXKD (đất giao) năm, lâu năm
đường
/ khu Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/ vực
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực

P. Minh An, Sơn Phong, Cẩm


Nam, Cẩm Châu, Cẩm An, X. Toàn
TP. Hội An Cẩm Thanh, X. Cẩm Kim, P. khu 80% 90% 60% 70%
Cẩm Phô, Thanh Hà, Tân An, vực
Cửa Đại, X. Cẩm Hà
P. Điện Ngọc, P.Điện Nam
Đông, P. Điện Nam Trung, P.
Thị xã Điện
Điện Nam Bắc, Thị trấn Vĩnh
Bàn
Điện, P. Điện Dương, Xã Điện Toàn
Phương. khu 70% 80% 50% 60%
H. Duy vực
X. Duy Hải, Duy Vinh
Xuyên
H. Thăng
X. Bình Dương, X. Bình Minh
Bình

332/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở, chung cư, đất Đất NN trồng cây hàng
Tên
SXKD (đất giao) năm, lâu năm
đường
/ khu Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/ vực
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực

- Đối với các dự án khu dân cư đã xây dựng xong chưa ổn định: giảm thêm 5% tỷ lệ đề xuất tương ứng với từ
khu vực nêu trên.
- Đối với dự án khu dân cư chưa xây dựng xong: áp dụng tỷ lệ tối đa 50% đối với thông tin rao bán/thương lương,
55% đối với thông tin giao dịch thực
c. Tỉnh Gia Lai: áp dụng đối với đất ở, chung cư, đất SXKD (đất giao), đất nông nghiệp, đất
ở xen lẫn đất nông nghiệp.
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất ở, chung cư, đất Đất NN trồng cây hàng
Tên đường/ khu SXKD (đất giao) năm, lâu năm
vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
P. Hoa Lư, Phù Đổng,
Hội Phú, Hội Thương, Ia
Toàn khu vực
Kring, Tây Sơn, Diên
Hồng, Yên Đỗ, Trà Bá
TP. Trần Văn Bình, Lý 80% 90% 70% 80%
Pleiku Thường Kiệt, Ngô
X. Trà Đa Quyền và những
đường thuộc KDC
Trà Đa
X. Diên Phú Toàn khu vực 80% 90% 70% 80%
3.5. Khu vực Nam Trung Bộ
a. Tỉnh Bình Định: áp dụng đối với đất ở, đất nông nghiệp, đất ở xen lẫn đất nông nghiệp,
chung cư (chỉ áp dụng đối với địa bàn TP Quy Nhơn)
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất NN trồng cây hàng
Đất ở, chung cư
năm, lâu năm
Tên đường/
Stt
khu vực Thông tin
Thông
Thông tin Thông tin
Quận/ tin giao
Phường/ Xã thương thương giao dịch
Huyện dịch
lượng lượng thực
thực
X. Nhơn Hội, Nhơn Toàn khu vực
1 75% 85% 50% 60%
Lý, Nhơn Châu,

333/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất NN trồng cây hàng
Đất ở, chung cư
năm, lâu năm
Tên đường/
Stt
khu vực Thông tin
Thông
Thông tin Thông tin
Quận/ tin giao
Phường/ Xã thương thương giao dịch
Huyện dịch
lượng lượng thực
thực
TP. Nhơn Hải, Phước
Quy Mỹ
Nhơn Các địa bàn còn lại Toàn khu vực 85% 95% 65% 75%
Tuyến đường
639 đường 4,
TX. đường 5
2 Hoài 80% 90% 60% 70%
Nhơn Phường Hoài
Hương (trước đây là
xã Hoài Hương)
TT. Tuy Phước
TT. Diêu Trì Toàn khu vực
Tuy Xã Phước Nghĩa
3 85% 95% 65% 75%
Phước Xã Phước Thuận
Xã Phước Hòa
Xã Phước Sơn
b. Tỉnh Khánh Hòa: áp dụng đối với đất ở, chung cư, đất nông nghiệp, đất ở xen lẫn đất nông
nghiệp.
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất NN trồng cây
Đất ở, chung cư
hàng năm, lâu năm
Stt Tên đường/ khu vực
Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
Trần Quý Cáp
P. Ninh Hiệp
Nguyễn Thị Ngọc Oanh 80% 90% 60% 70%
P. Ninh Thủy
TX. Ninh
1
Hòa P. Ninh Hải Toàn khu vực 70% 80% 50% 60%
X. Ninh Vân
Khu tái định cư Ninh 60% 70% 40% 50%
X. Ninh Thọ
Thủy

334/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất NN trồng cây
Đất ở, chung cư
hàng năm, lâu năm
Stt Tên đường/ khu vực
Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
Trần Đường, Bà Triệu,
Trần Nguyên Hãn, Trần
Hưng Đạo 40% 50%
Hẻm phụ cạnh trường
Văn Lang rộng #10m
Hùng Vương, Đinh
Tiên Hoàng, Tô Hiến
TT. Vạn Giã 60% 65%
Thành, Nguyễn Trãi,
Trần Phú
Lê Hồng Phong
Hẻm bê tông 1.5m-5m, 30% 45%
Khu tái định cư Lương
Hải, Khu quy hoạch dân
H. Vạn cư ruộng Đùi.
2
Ninh X. Vạn Khu dân cư gần bệnh 45% 50%
Lương viện Vạn Giã
X. Vạn
Gần bờ biển thôn Xuân
Lương và X.
Tự và Tân Đức Đông
Vạn Hưng
Tuyến đường đi Đầm
X. Vạn Thọ
Môn
X. Vạn
45% 55% 30% 40%
Khánh
Xã Vạn Bình 50% 60% 35% 45%
X. Vạn Phú
Các xã còn 60% 70% 40% 50%
lại
c. Tỉnh Phú Yên: áp dụng đối với đất ở, đất nông nghiệp.
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất nông nghiệp
Stt Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/ Phường/
thương giao dịch thương giao dịch
Huyện Xã
lượng thực lượng thực
Điện Biên Phủ (đoạn Lê
1 7 80% 90%
Duẩn đến Trường Chinh

335/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất nông nghiệp
Stt Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/ Phường/
thương giao dịch thương giao dịch
Huyện Xã
lượng thực lượng thực
Điện Biên Phủ (đoạn
7 Trường Chinh đến Hùng
Vương)
Điện Biên Phủ (đoạn
5 Hùng Vương đến Lương
Văn Chánh
Điện Biên Phủ (đoạn
5 Lương Văn Chánh đến
Nguyễn Trãi nối dài)
9 Hùng Vương (đoạn
X. Bình Nguyễn Hữu Thọ đến QL
Kiến 1A)
Điện Biên Phủ (đoạn còn
5,7
lại)
Nguyễn Văn Huyên ( Biệt
9
Thự)
KDC Phường Phú Đông
70% 80%
đường Trần Kiệt _ đoạn
TP. Tuy Hùng Vương đến Tô Hiệu
Hòa KDC Phường Phú Đông
đường Trần Toại ( QH
=16m)
P.Phú
KDC Phường Phú Đông
Đông
đường Phan Huy Chú (
QH = 12,5m)
KDC Nam Tuy Hòa Trục
80% 90%
đường QH = 15.5m
KDC Nam Tuy Hòa Trục
đường QH = 25m
KDC P.Phú Thạnh
Trục đường QH = 16m
80% 90%
P.Phú KDC P.Phú Thạnh
Thạnh Trục đường QH = 20m
KDC P.Phú Thạnh
Trục đường QH = 25m
Xã An Phú thôn Chính Nghĩa
80% 90% 60% 70%
Các khu vực còn lại

2 Khu phố Phú Thọ 1 80% 90% 60% 70%

336/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất nông nghiệp
Stt Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/ Phường/
thương giao dịch thương giao dịch
Huyện Xã
lượng thực lượng thực
Khu phố Phú Thọ 2
P. Hòa
TX. Khu phố Phú Thọ 3
Hiệp Trung
Đông
Các khu vực còn lại
Hòa
X Hòa
Toàn khu vực
Hiệp Nam
Tx.
Xã Xuân KDC Xuân Hải
3 Sông 70% 80%
Hải KDC chợ Xuân Hải
Cầu
X An Chấn Thôn Phú Quý
Huyện X An Hải Thôn Phước Đông
4 80% 90% 60% 70%
Tuy An X An Ninh Thôn Phú Hạnh
Đông Thôn Phú Lương
d. Tỉnh Bình Thuận: áp dụng đối với đất ở, đất nông nghiệp.
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất nông nghiệp
Tên đường/ khu
Stt
Quận/ vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
X Tiến Thành
X Thiện 70% 80% 50% 60%
Nghiệp Toàn khu vực
X Phong Nẫm
60% 70%
X Tiến Lợi
Đường Hùng
Vương
KDC Phố Biển
P.Phú Thủy Rạng Đông
1
TP. Phan KDC TTTM Bắc
Thiết Phan Thiết
KDC Hùng Vương 80% 90%

KDC Phú Tài – Phú


P.Phú Thủy Trinh
KDC Văn Thánh
KDC Đông Xuân
P.Xuân An An
KDC Bắc Xuân An
337/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất nông nghiệp
Tên đường/ khu
Stt
Quận/ vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
Phường/ Xã thương giao dịch thương giao dịch
Huyện
lượng thực lượng thực
P.Thanh Hải KDC A&E

P.Phú Hài KDC Tân Việt Phát 70% 80%


Đường Hùng
Vương
X Tân Bình Đường Nguyễn Tri 50% 60%
Phương
Nguyễn Chí Thanh
KDC Dâu Tằm
X Tân Phước
Nguyễn Du 50% 60%
2 TX. Lagi
P.Phước Hội Đường Lê Lợi,
80% 90%
P.Phước Lộc,
Tân Thiện, Tân Thống Nhất
An
Đường QL55 50% 60%
P.Tân An KDC Nguyễn Thái
Học
Tuy X Chí Công KDC A2
3
Phong X Hòa Phú Toàn khu vực
50% 60%
4 Bắc Bình X Hòa Thắng Toàn khu vực
e. Tỉnh Ninh Thuận: áp dụng đối với đất ở riêng lẻ.
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở
Stt Tên đường/ khu vực
Phường/ Thông tin Thông tin giao
Quận/ Huyện
Xã thương lượng dịch thực
Tp Phan Rang Mỹ Hải +
1 Khu dân cư (KDC) Bắc Nam 16/4
– Tháp Chàm Mỹ Bình
80% 90%
TT. Khánh KDC Ba Bồn
2 Ninh Hải
Hải KDC Cầu Ninh Chữ
f. Tỉnh Lâm Đồng: Áp dụng đối với đất ở, đất nông nghiệp; đất nông nhiệp xen thổ cư. Riêng:
- X Lộc Tân, X Lộc An (H. Bảo Lâm); X. Đại Lào, Xã Đambri (Tp Bảo Lộc) chỉ áp dụng
đất nông nghiệp; đất nông nhiệp xen thổ cư có diện tích > 500m2.
- Mê Linh (H. Lâm Hà): Không áp dụng đối với đất NN đã được duyệt giá thị trường

338/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất nông nghiệp
Tên đường/ khu
Stt Thông
vực Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/ tin
Phường/ Xã thương giao dịch giao dịch
Huyện thương
lượng thực thực
lượng
Xã Lộc Tân,
Lộc An, Lộc
Nam, Lộc
1 H. Bảo Lâm Toàn khu vực 60% 70%
Thành, Lộc
Quảng, Tân
Lạc
Khu vực xung
quanh hồ Phúc Thọ
X. Phúc Thọ 60% 70%
trong vòng bán
kính 1km
2 H. Lâm Hà Khu đô thị mới –
TT. Đinh Văn Trung tâm thương
mại 80% 90%
Xã Mê Linh
3 TP. Đà Lạt Xã Tà Nung
Xã Đambri,
Đại Lào, Lộc Toàn khu vực
4 TP. Bảo Lộc Châu, Lộc
Nga, Lộc
Thanh
Quốc Lộ 20 (Đoạn
từ cây xăng Đại 60% 70%
Xã Ninh Gia
Ninh– Ngã ba Tà
Hine)
Quốc Lộ 20 (Đoạn
5 Đức Trọng
từ đường Hồ Xuân
TT Liên Hương thuộc địa
Nghĩa bàn TT. Liên Nghĩa
đến giáp ranh địa
80% 90%
bàn xã Phú Hội)
Quốc lộ 20 (Đoạn
từ cầu Liên Đầm
Xã Liên Đầm
đến giáp ngã 3
Cổng đỏ)
Quốc lộ 20 (Đoạn
6 H. Di Linh
từ đầu lô chợ Hòa
Xã Hòa Ninh
Ninh đến hết cây
xăng số 10)
Xã Bảo Đường vào thôn
60% 70%
Thuận Kơ Nệt và đường
339/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN
Đất ở Đất nông nghiệp
Tên đường/ khu
Stt Thông
vực Thông tin Thông tin Thông tin
Quận/ tin
Phường/ Xã thương giao dịch giao dịch
Huyện thương
lượng thực thực
lượng
nhánh thôn Kơ Nệt
(cách Hồ KaLa <=
500m)
Khu vực xung
quanh hồ Đông, hồ
TT. Di Linh 60% 70%
Tây trong vòng bán
kính 1km
3.6. Khu vực Đông Nam Bộ
a. Tỉnh Đồng Nai: áp dụng đối với đất ở, chung cư, đất SXKD (đất giao), đất nông nghiệp,
đất ở xen lẫn đất nông nghiệp.
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất nông nghiệp Đất nông nghiệp
Đất ở, đất SXKD
St Tên (trồng cây cao su) (còn lại)
t đường/
Thông Thông Thông Thông Thông Thông
khu vực
Phường/ tin tin giao tin tin giao tin tin giao
Quận/ Huyện
Xã thương dịch thương dịch thương dịch
lượng thực lượng thực lượng thực
Khu dân cư
1 TP. Biên Hòa
D2D
TX. Long
Khánh; H. Toàn khu
2 Nhơn Trạch, vực
Trảng Bom, 80% 90% 70% 80% 60% 70%
Long Thành.
X. Sông
Nhạn, Long
3 H. Cẩm Mỹ
Giao, Thừa
Đức.
X Bảo
Bình, Sông
Ray, Xuân
Tây, Xuân
Đông, 65% 75% 65% 75%
Xuân Bảo,
Nhân
Nghĩa,
Xuân Mỹ,
340/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất nông nghiệp Đất nông nghiệp
Đất ở, đất SXKD
St Tên (trồng cây cao su) (còn lại)
t đường/
Thông Thông Thông Thông Thông Thông
khu vực
Phường/ tin tin giao tin tin giao tin tin giao
Quận/ Huyện
Xã thương dịch thương dịch thương dịch
lượng thực lượng thực lượng thực
Lâm San,
Xuân
Đường,
Xuân Quế
b. Tỉnh Bình Phước: áp dụng đối với đất ở, chung cư, đất SXKD (đất giao), đất nông nghiệp,
đất ở xen lẫn đất nông nghiệp.
Riêng H. Hớn Quản: Chỉ áp dụng đối với đất Nông nghiệp được chuyển đổi mục đích sử
dụng đất để làm trang trại heo - gà, điện mặt trời.
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp
Tên Đất ở, đất SXKD (trồng cây cao
St (còn lại)
đường su)
t
/ khu Thông Thông Thông Thông Thông Thông
Quận/ vực tin tin giao tin tin giao tin tin giao
Phường/ Xã
Huyện thương dịch thương dịch thương dịch
lượng thực lượng thực lượng thực
TT. Chơn Thành và 8
xã: Minh Hưng, Minh
H. Toàn
Thành, Minh Long, 80% 90%
1 Chơn khu 70% 80% 60% 70%
Minh Lập, Minh
Thành vực
Thắng, Quang Minh,
Nha Bích, Thành Tâm.

H. X Thanh An, An Phú,


2 Hớn Đồng Nơ, Tân Hiệp, 60% 70% 60% 70%
Quản Tân Quan

c. Tỉnh Tây Ninh: áp dụng đối với đất ở, chung cư, đất SXKD (đất giao), đất nông nghiệp,
đất ở xen lẫn đất nông nghiệp.

341/349
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp
Đất ở, đất SXKD (trồng cây cao
St (còn lại)
su)
t Tên đường/ khu vực
Thông Thông Thông Thông Thông Thông
Quận/ Phường tin tin giao tin tin giao tin tin giao
Huyện / Xã thương dịch thương dịch thương dịch
lượng thực lượng thực lượng thực
Bời Lời (đoạn từ Điện
Biên Phủ - núi Bà),
Đường 790 (đoạn từ
TP. núi Bà – đường nhựa
1 Tây liên xã Khedol/ Thạnh 80% 90% 70% 80% 60% 70%
Ninh Tân),
Đường ĐT 781 (đoạn
từ cầu K13 – đường
785).
Đường Xã Phan – Núi
Bà (đoạn từ đường 80% 90% 60% 70%
790- đường 781)
H.
Dương Sơn Đình (đoạn từ
2 X. Phan đường 790 – ĐT
Minh
Châu 781), 80% 90% 70% 80% 60% 70%
Đường 790 (núi Bà –
đường nhựa liên xã
Khedol/ Thạnh Tân)
X.
Phước
H. Gò Đông,
3 Toàn khu vực
Dầu X.
Thanh
Phước 80% 90% 60% 70%
X. Đôn
H.
Thuận,
4 Trảng Toàn khu vực
X. Hưng
Bàng
Thuận
d. Tỉnh Bình Dương: áp dụng đối với đất ở, chung cư, đất SXKD (đất giao), đất nông nghiệp,
đất ở xen lẫn đất nông nghiệp

342/349
Tỷ lệ ước tính (%)
Đất nông nghiệp (trồng
Đất ở, đất SXKD Đất nông nghiệp (còn lại)
Tên đường/ khu cây cao su)
vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
thương giao dịch thương giao dịch thương giao dịch
lượng thực lượng thực lượng thực
Toàn khu vực 80% 90% 70% 80% 60% 70%
e. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: áp dụng đối với đất ở, chung cư, đất SXKD (đất giao), đất nông
nghiệp, đất ở xen lẫn đất nông nghiệp.
Tỷ lệ ước tính (%)
ĐỊA BÀN Đất nông nghiệp Đất nông nghiệp
Đất ở, đất SXKD
St (trồng cây cao su) (còn lại)
t Tên đường/ khu
vực Thông Thông Thông Thông Thông Thông
Quận/ Phường/ tin tin giao tin tin giao tin tin giao
Huyện Xã thương dịch thương dịch thương dịch
lượng thực lượng thực lượng thực
Hoàng Hoa
Thám, TĐC
44ha, TĐC 35ha,
TX. TĐC 15ha, TĐC
1 Phú 25ha 80% 90% 70% 80% 60% 70%
Mỹ
P. Hắc
Dịch, X Toàn khu vực
Tóc Tiên

3.7. Khu vực TP.HCM


Áp dụng đối với đất ở, chung cư. Riêng Quận 12, Huyện Bình Chánh, Nhà Bè chỉ áp dụng
đối với đất ở.
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin
Stt Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch
Huyện
lượng thực

1 Q.7 P. Phú Mỹ - MTĐ 15B

80% 90%
P. Long Phước, Long Đất ở người dân tự phân lô/ nền (không
TP Thủ Bình phải dự án KDC)
2
Đức
P. Thạnh Mỹ Lợi KDC Huy Hoàng 70% 80%

343/349
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin
Stt Quận/
Phường/ Xã thương giao dịch
Huyện
lượng thực
P. Phước Long B KDC Phú Nhuận
X. Vĩnh Lộc A, X.
H. Bình
3 Vĩnh Lộc B, Tân Kiên, Toàn khu vực
Chánh
Tân Nhựt
X. Bình Mỹ, Tân
H. Củ
4 Thạnh Đông, Tân Phú Toàn khu vực
Chi 80% 90%
Trung
H. Cần
5 Toàn khu vực
Giờ
H. Nhà
6 X. Hiệp Phước Toàn khu vực

Lưu ý: Đối với các xã thuộc Huyện Bình Chánh tỷ lệ áp dụng tối đa đối với đất dự án KDC và đất nông
nghiệp áp dụng như sau:
Đất dự án KDC:
Xã Tân Kiên, Tân Nhựt, Vĩnh Lộc A và Vĩnh Lộc B:
- Đối với các dự án khu dân cư đã xây dựng xong, chưa ổn định: áp dụng tỷ lệ tối đa 70% đối với thông tin
rao bán/ thương lượng, 75% đối với thông tin giao dịch thực.
- Đối với các dự án khu dân cư chưa xây dựng xong: áp dụng tỷ lệ tối đa 50% đối với thông tin rao bán/
thương lượng, 55% đối với thông tin giao dịch thực.
Đất nông nghiệp:
- Tỷ lệ điều chỉnh tối đa đối với thông tin rao bán/thương lượng và giao dịch thực là 50% đối với Xã Tân
Kiên, Tân Nhựt, Vĩnh Lộc A và Vĩnh Lộc B.
- Tỷ lệ điều chỉnh đối với thông tin rao bán/thương lượng là 60%, thông tin giao dịch thực là 70% đối với
các xã còn lại.
3.8. Khu vực Tây Nam Bộ
a. Tỉnh Long An:
a.1. Huyện Bến Lức, Thủ Thừa, Châu Thành: áp dụng đối với đất nông nghiệp (không bao
gồm đất trồng lúa)
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Stt Tên đường/ khu vực Thông tin Thông tin giao
Quận/ Huyện Phường/ Xã
thương lượng dịch thực
1 H. Bến Lức X. Mỹ Yên
2 H. Thủ Thừa X. Tân Thành Toàn khu vực 60% 70%
3 H. Châu Thành Tất cả các xã
a.2. Huyện Cần Giuộc, Cần Đước: áp dụng đối với đất ở, đất nông nghiệp (không bao gồm
đất trồng lúa), đất ở xen lẫn đất nông nghiệp.

344/349
ĐỊA BÀN Tỷ lệ ước tính (%)
Đất ở Đất nông nghiệp
Tên đường/
Stt
Quận/ Huyện Phường/ Xã khu vực Thông tin Thông tin Thông tin Thông tin
thương giao dịch thương giao dịch
lượng thực lượng thực
1 H. Cần Giuộc Toàn khu vực 80% 90% 60% 70%
Tất cả các xã
2 H. Cần Đước
b. Huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang: áp dụng đối với đất ở, đất nông nghiệp, đất ở xen lẫn
đất nông nghiệp.
Tỷ lệ ước tính (%)
Khu
Stt Loại đất Thông tin Thông tin giao
vực
thương lượng dịch thực
TT. Đất ở 80% 90%
1 Dương Đất nông nghiệp
60% 70%
Đông Đất dự án đã hoàn thành cơ sở hạ tầng nhưng chưa ổn định
Đất ở 70% 80%
Khu vực
2 còn lại Đất nông nghiệp 50% 60%
Đất dự án đã hoàn thành cơ sở hạ tầng nhưng chưa ổn định
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 10/05/2021.

345/349
PHỤ LỤC 9: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BĐS
TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
(Ban hành kèm theo WI-14/TĐTS Hướng dẫn thẩm định BĐS ngày 07/08/2020)

1. BĐS trong trường hợp khách hàng vay mua tài sản xử lý nợ từ ACB và thế chấp chính
tài sản đó
Giá trị BĐS = Min (Giá trị chính thức mua/bán xử lý nợ; Giá trị thẩm định theo quy định ACB).
Trong đó:
Giá trị chính thức mua/bán xử lý nợ: giá trị mua bán/xử lý nợ thành công, dựa trên các văn
-
bản thể hiện giá trị mua bán xử lý nợ như hợp đồng mua bán, …
- Giá trị thẩm định theo quy định ACB: giá trị thẩm định theo các quy định hiện hành về
TĐTS theo các quy định tại “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan
đến TSBĐ”; WI-11/TĐTS và Hướng dẫn này.
2. BĐS có mục đích mua bán, xử lý nợ
a. Nguyên tắc thực hiện
Giá trị BĐS cho mục đích mua bán, xử lý nợ là toàn bộ giá trị BĐS theo giá thị trường 36,
bao gồm phần BĐS được tính giá trị và phần BĐS không được tính giá trị/tính một phần
giá trị theo các quy định tại “Phụ lục 1 của Quyết định v/v ban hành chính sách liên quan
đến TSBĐ”; WI-11/TĐTS và Hướng dẫn này.
Ví dụ: Giá trị CTXD không phép hoặc CTXD sai phép mà khi phá dỡ ảnh hưởng đến phần
còn lại của CTXD, … được tính vào tổng giá trị BĐS mà không cần thỏa các điều kiện về
nhận thế chấp CTXD.
b. Mẫu biểu: Sử dụng mẫu tờ trình bình thường, bao gồm cả các trường hợp thuộc danh mục
ACB không nhận thế chấp trong từng thời kỳ, hoặc thuộc các trường hợp kiểm soát rủi ro
theo quy định tại “công văn v/v phê duyệt tiếp nhận và kết quả TĐTS đối với các trường
hợp thuộc thẩm quyền của HĐ TĐTS”.
c. Nhân sự thực hiện:
- NV TĐTS đang không trong thời gian bị xử lý kỷ luật bằng văn bản.
- NV TĐTS có kinh nghiệm trong công tác TĐTS tại ACB tối thiểu 1 năm hoặc tại các tổ
chức tín dụng khác, công ty thẩm định giá độc lập, … tối thiểu 2 năm.
- NV TĐTS xử lý nợ phải khác NV TĐTS cho mục đích cấp tín dụng lần liền kề.
Lưu ý: Tại các địa bàn, khu vực chỉ có 1 NV TĐTS làm việc cần báo cáo về GĐ TĐTS
KV để được sắp xếp, phân bổ nhân sự thực hiện.
d. Hướng dẫn thẩm định:
- Theo thời gian được quy định tại WI-11/TĐTS.
- Ưu tiên xử lý hồ sơ có mục đích xử lý nợ. Trong quá trình thực hiện, nếu số lượng hồ sơ
quá tải, bộ phận TĐTS không có hoặc không đủ nhân sự đủ điều kiện để thẩm định làm
ảnh hưởng đến tiến độ xử lý hồ sơ thì GĐ TĐTS KV báo cáo cho Giám đốc/Phó Giám đốc
P.TĐTS để kịp thời xử lý.

36
Bằng cách sử dụng thông tin thị trường và không so sánh với đơn giá theo phương pháp bảng giá ACB.
346/349
- Số lượng TTSS tối thiểu: 03 TTSS.
- Trường hợp KH không hướng dẫn thẩm định thực tế thì đơn vị phát sinh hồ sơ xử lý nợ sẽ
hướng dẫn thẩm định thực tế với điều kiện đơn vị hiểu rõ về tài sản thẩm định (vị trí tọa
lạc, hình dạng thửa đất, ranh giới thửa đất, …). Nếu KH và đơn vị phát sinh hồ sơ xử lý nợ
không thực hiện hướng dẫn thẩm định thực tế, GĐ TĐTS KV làm đầu mối liên hệ với
trưởng đơn vị phát sinh hồ sơ xử lý nợ để có hướng xử lý phù hợp (như liên hệ cơ quan
Nhà nước, phòng quản lý đô thị, cán bộ địa chính, … để hướng dẫn thẩm định thực tế).
- Các nội dung khác: tuân thủ theo quy định tại WI-11/TĐTS và WI-14/TĐTS.
e. Nhân sự kiểm soát và phê duyệt:
- Nhân sự kiểm soát: thực hiện theo quy định tại Phụ lục 04 WI-11/TĐTS.
- Nhân sự phê duyệt: cấp Giám đốc nghiệp vụ trở lên.
3. BĐS thuộc các dự án liên kết ACB:
- Đối với BĐS là dự án liên kết trong giao dịch sơ cấp (sản phẩm cho vay mua nhà dự án thế
chấp bằng chính nhà mua):
Giá trị tài sản = giá trị mua bán trực tiếp với chủ đầu tư trên hợp đồng mua bán (bao gồm
VAT, phí (nếu có) sau khi chiết khấu).
- Đối với BĐS là dự án liên kết trong giao dịch thứ cấp (sản phẩm cho vay mua nhà dự án
thế chấp bằng chính nhà mua):
Giá trị BĐS được xác định theo tỷ lệ đối với BĐS thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở (mục
2 Phụ lục 2.1 hướng dẫn này) hoặc tỷ lệ đối với một số địa bàn biến động giá (Phụ lục 8
hướng dẫn này) nhưng tối thiểu bằng giá trị mua bán trực tiếp với chủ đầu tư trên hợp đồng
mua bán (bao gồm VAT, phí (nếu có)) sau khi trừ chiết khấu.
4. BĐS thuộc sản phẩm cho vay xác minh năng lực tài chính du học, du lịch
- Tỷ lệ áp dụng đối với TTSS:
+ Trường hợp NV TĐTS thu thập được thông tin ráo bán/thương lượng/giao dịch thực
của BĐS có tính chất pháp lý tương đồng với BĐS thẩm định: Áp dụng 100% đơn giá
đất của thông tin thương lượng/giao dịch thực (tỷ lệ điều chỉnh là 100%).
+ Trường hợp NV TĐTS không thu thập được thông tin thương lượng/giao dịch thực
của BĐS có tính chất pháp lý tương đồng với BĐS thẩm định: Áp dụng tỷ lệ đối với
TTSS được quy định tại Hướng dẫn này.
Tỷ lệ áp dụng thông
BĐS thẩm
Stt BĐS so sánh tin thương lượng/giao
định
dịch thực
1 Đất ở Thu thập được thông tin Đất ở 100%
Thu thập được thông tin đất nông
nghiệp tương đồng với BĐS thẩm 100%
Đất nông định
2
nghiệp Không thu thập được thông tin đất
Áp dụng theo Phụ lục
nông nghiệp tương đồng với BĐS
4.1 WI-14/TĐTS
thẩm định
Thu thập được thông tin Đất SXKD
3 100%
giao có nguồn gốc từ đất ở

347/349
Đất SXKD giao
Áp dụng theo Phụ lục
có nguồn gốc từ Thu thập được thông tin Đất ở
3.1 WI-14/TĐTS
đất ở
Thu thập được thông tin Đất SXKD
100%
giao không có nguồn gốc từ đất ở
Đất SXKD giao
Không thu thập được thông tin đất
4 không có nguồn
SXKD là đất giao, chỉ thu thập được Áp dụng theo Phụ lục
gốc từ đất ở
thông tin đất ở/đất ở xen cài với đất 3.1 WI-14/TĐTS
khác
Thu thập được thông tin đất thuộc
quy hoạch tương đồng với BĐS 100%
BĐS thuộc quy thẩm định
5
hoạch Không thu thập được thông tin đất
Áp dụng theo Phụ lục
thuộc quy hoạch tương đồng với
7.1 WI-14/TĐTS
BĐS thẩm định
- Các nội dung còn lại khi lập tờ trình TĐTS: thực hiện theo quy định tại Hướng dẫn này.
5. BĐS là cây xăng
5.1. Đối tượng áp dụng
- Vị trí: tọa lạc mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ hoặc tại thị trấn, nội thành/nội thị trực thuộc
tỉnh hoặc trung ương.
- Cây xăng đã và đang hoạt động ổn định từ 3 năm trở lên.
- Có đầy đủ hồ sơ pháp lý theo quy định (mục 5.4 phụ lục này) và thực hiện đầy đủ thủ tục
công chứng, đăng ký giao dịch tài sản theo quy định.
5.2. Phương pháp thẩm định
- Trường hợp thu thập được TTSS là cây xăng tương đồng với tài sản thẩm định thì giá trị
tài sản được xác định theo phương pháp so sánh.
- Trường hợp không thu thập được TTS là cây xăng thì giá trị tài sản được xác định như
sau:
Giá trị tài sản = (Giá trị QSDĐ + Giá trị TSGLVĐ + Giá trị máy móc thiết bị) x N
Trong đó:
+ Giá trị QSDĐ, giá trị TSGLVĐ, giá trị máy móc thiết bị: được định giá theo quy định
hiện hành và có định giá các thiết bị ngầm được thể hiện trong hồ sơ pháp lý.
+ N: hệ số thương mại của cây xăng, được xác định như sau:
• Trường hợp 1: N = 130% - 150% nếu trong giá trị tài sản có tính giá trị QSDĐ.
• Trường hợp 2: N = 150% - 200% nếu trong giá trị tài sản không tính giá trị QSDĐ
(do QSDĐ không thỏa điều kiện định giá như quy định).
• Tùy thuộc vị trí của cây xăng mà NV TĐTS có thể đề xuất hệ số N phù hợp và phải
có thuyết minh, nhận định về đề xuất này.
5.3. Mẫu biểu áp dụng
- KPP tạo cùng lúc PĐN thẩm định BĐS và ĐS.
- Trên tờ trình TĐTS, NV TĐTS ghi nhận các nội dung:

348/349
+ Tại mục “ý kiến (nếu có)”: Tờ trình này không thể tách rời tờ trình số … lý do: tài sản
thẩm định là cây xăng.
+ Tại mục “kiến nghị”: Đề nghị nhận thế chấp và giải chấp BĐS (tờ trình số …) và máy
móc thiết bị (tờ trình …) cùng lúc.
5.4. Danh mục hồ sơ pháp lý
- Giấy chứng nhận đăng ký chứng nhận doanh nghiệp (có đăng ký ngành nghề kinh doanh
xăng dầu).
- Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (còn hiệu lực37).
- Giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải (đối với các cây xăng tại
các tuyến đường quốc lộ, tuyến đường cao tốc), UBND cấp tỉnh (đối với các cây xăng tại
các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị) về vị trí, thiết kế, điểm đấu nối đường
dẫn vào cửa hàng xăng dầu.
- Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện, thiết bị đo lường còn hiệu lực.
- Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản trên đất.
- Hợp đồng thuê đất (nếu là đất thuê).
- Giấy phép xây dựng.
- Hồ sơ thiết kế (gồm hồ sơ thiết kế CTXD trên đất, hồ sơ thiết kế kỹ thuật là cây xăng).
- Hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị.
- Hóa đơn thanh toán.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày 29/10/2020 và thay thế công văn 246/CVNB-TĐTS.17 ngày
24/03/2017 về thẩm định tài sản thế chấp là cây xăng.

37
Theo quy định tại khoản 6 điều 20 mục 5 chương II nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/09/2014 về kinh doanh xăng
dầu thì giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu có thời hạn hiệu lực là 5 năm kể từ ngày cấp mới.
349/349

You might also like