Professional Documents
Culture Documents
và các thiết bị
Mở đầu
• Làm sao có thể giải thích một cách nhất quán về độ dẫn điện của các
• Trong thực tế Æ Hàm sóng của vi hạt (như electron) trong vật rắn
tinh thể là hàm tuần hoàn theo tọa độ
Định lý Bloch
- là tính chất tổng quát của hàm sóng trong trường thế tuần hoàn
• đối với một electron tự do với năng lượng Ep = constant: χ(x) = e±ikx
• một trường thế tuần hoàn với chu kỳ d (khoảng cách giữa các ion = d):
Ep(x) = Ep(x+d)
• Định lý Bloch: đối với một vi hạt chuyển động trong trường thế tuần hoàn
Æxác suất tìm thấy vi hạt tại các vị trí với tọa độ (x) và ( x+d ) là như nhau
1 q⎪e⎪
Ep( x ) = – ——— —— Trường ion các nguyên tử trong mạng tinh thể 1 chiều
4πε0 x
Mô hình Kronig-Penney
• bề rộng giếng: c
khoảng cách: b
chu kỳ:
d=b+c
• trong vùng I :
d2χI
h2
Ep = 0 Æ – —— ——2 =E χI , χI : hàm sóng trong vùng I
2m dx
d2χI
——2 + γ2 χI = 0 , γ = 2mE / h2
dx
d2uI duI
thay thế χI = uI( x ) eikx Æ ——2 + 2ik —— + ( γ2-k2 ) uI = 0
dx dx
Ep = Ep0
h2 d2χII
– —— ——— + EpoχII = E χII
2m dx2
tương tự, thay thế χII = uII( x ) eikx Æ uII = Ce( ε-ik ) x + De-( ε+ik )x
• χvà dχ/dx phải liên tục qua các biên phân cách giếng và rào thế
• điều kiện tuần hoàn đòi hỏi đối với hàm u(x):
E = h2k2 / 2m
đối với một e- chuyển động trong mảng 1 chiều các giếng thế năng
hệ thức tán sắc có dạng: P( sinγd / γd ) + cos γd =cos kd
γ = 2mE / h2
• Các vùng năng lượng được phép và bị cấm
γ = 2mE / h2
đối với một số giá trị E Ænhận được k ảo Ækhông có ý nghĩa vật lý
⇒ những giá trị E đó bị cấm
⇒ phổ năng lượng của electron hình thành các vùng cấm và được phép
-χ2
( - χ1 ) và χ1 Æ cùng E1, và có (- χ1 )2 = χ21 (thể hiện cùng hàm sóng/trạng thái lượng tử)
( - χ2 ) và χ2 Æ cùng E2, và có (- χ2 )2 = χ22 (thể hiện cùng hàm sóng/trạng thái lượng tử)
• giếng thế 1 chiều vuông góc sâu hữu hạn
-χ1 -χ2
-χB
-χC
2 kiểu kết hợp các hàm sóng (trạng thái):
(1) χS = a (χB + χC ) (đối xứng) ( a: hệ số chuẩn hóa được đưa vào)
ÅÆ
tương tự
ÅÆ
tương tự
đối với 2 giếng thế đủ xa nhau Æ χS và χA slà các trạng thái suy biến
với cùng mật độ xác suất χ2 và năng lượng
• khi hai giếng thế đủ gần nhau:
Æ χS xử sự như trạng thái cơ bản của giếng thế có bề rộng gấp đôi: 2a
Æ χA xử sự như trạng thái kích thích thứ nhất của giếng thế có bề rộng 2a
( 2 ) χA = a(χB – χC )
• e- trong trạng thái χS tốn nhiểu thời gian hơn để liên kết 2 proton
Æ năng lượng liên kết âm mạnh hơn
Æ e- trong trạng thái χS có năng lượng thấp hơn so với trạng thái với χA
• xét 6 ngtử H ở trthái kích thích 1
2N
6N
2N
2N
⇑
Số các trạng thái của e- trong vùng năng lượng
= 2 • ( 2l + 1 ) • N
l : số lượng tử moment động lượng orbital.
N : tổng số các nguyên tử
Tinh thể Na: 1s2 2s2 2p6 3s1
(11 electron/nguyên tử)
4N 6N
2N
4N C : 2s 2p
Si : 3s 3p
Ge : 4s 4p
Sn : 5s 5p
Pb : 6s 6p
interatomic distance ,
• Eg
C (kim cương) ~ 6 eV
Si ~ 1.1 eV
Ge ~ 0.7 eV
• tại nhiệt độ cao
⇒ một số e- bị kích thích lên vùng dẫn Æ trở thành electron dẫn
⇒ tạo thành lỗ trống trong vùng hóa trị Æ điện tích “+” tự do hiệu dụng
• xác suất để e- vượt qua vùng cấm rất phụ thuộc vào độ lớn của
Eg
• Eg xác định liệu chất rắn là điện môi hay là bán dẫn
Ge
• khi cung cấp năng lượng thông qua điện trường ε cho electron tự do e-
Æ a = eε / m , m: khối lượng của e-
• nếu e- trong tinh thể, dưới tác dụng của trường thế các ion của mạng
tinh thể?
Æ a = eε / m* , m*: khối lượng hiệu dụng của e-
m* = ?
Δk x – Δω t ( 2k+Δk ) x – ( 2ω+Δω ) t
Æ Ψ( x,t ) = 2A cos ( —————— ) sin [ ——————————— ]
2 2
Δk x – Δω t ) sin( kx – ωt )
= 2A cos ( ——————
2
@ t=0
sin kx
vgroup x
cos Δkx/2
Hàm sóng bao chuyển động với vgroup
Δω/2
vgroup = ——— = Δω / Δk ≈ dω / dk
Δk/2 vgroup
λ=h/p
λ = 2π / k Æ k = p / h Æ dk = dp / h
υ=E/h
Æ ω = E / h Æ dω = dE / h λ = 2π/k , 2π/(Δk/2) >> 2π/k
υ = ω / 2π
p2
Æ vgroup = dω / dk = dE / dp = d( —— ) / d p
2m
= 2p / 2m = m vparticle / m = vparticle
⇒ vgroup = vparticle
• vgroup = dE / dp
• vì trong cơ học lượng tử, E thường được biểu diễn dưới dạng hàm số của
vector sóng k: biến thiên dE/dp Æ được viết như dE/dk
p = h/λ , λ = 2π/k Æ p = h k Æ dp = h dk
⇒ vgroup = ( 1/h ) dE/dk
• dE = dW (công thực hiện trên vi hạt)
= eε dx = eε ( dx/dt ) dt = eε vparticle dt = eε vg dt
Æ dE/dt = eε vg
1 d dE 1 d dE
• a =dvparticle/dt = dvg/dt = — — —— = — — ——
h dt dk h dk dt
1 d2E h2
= ( eε / h ) dvg/dk =— —— eε Æ eε = ———— a
h2 dk2 d2E/dk2
d2E
⇒ m* = h2 / ( —— )
dk2
đối với electron tự do
d2E
E= h2k2 / 2m , m* = h2 / ( —— ) = m* à
dk2
đối với electron trong tinh thể
(1) m* không nhất thiết bằng m
(2) m* có thể > m hoặc thậm chí Æ ∞
(3) m* có thể < m or hoặc thậm chí < 0
• trong mô hình cổ điển electron tự do:
σ = q2Nτ / m , m: khối lượng e- tự do
• từ lý thuyết bán cổ điển, khi cung cấp một năng lượng ε từ bên ngoài:
a = - ⎪e⎪ε / m* Æ (e- với m* > 0) và (e- với m* < 0) được gia tốc theo
các chiều ngược nhau
Æ (e- với m* > 0) và (e- với m* < 0) chuyển động trôi ngược chiều nhau
Æ trong vùng hóa trị được điền đầy, dòng điện đóng góp bởi (e- với m* > 0)
và (e- với m* < 0) triệt tiêu lẫn nhau, khiến cho tổng dòng điện = 0
h2
eε = ———— a = m* a
d2E/dk2
ε
+ –
vd e tự do cổ điển
vd
e- tự do lượng tử m* < 0
e- với m* < 0
e- với m* > 0
e- với m* < 0
vùng dẫn:
vùng dẫn/vùng hóa trị e- với m* > 0
filled e- states
e- với m* < 0
Điện môi/bán dẫn:
filled e- states
@ 0 K , vùng hóa trị
e- với m* > 0
Lỗ trống
• dưới tác dụng của ε , khi vùng hóa trị điền đầy e- Æ Jfull = 0 = Jremaining + Ji
• dưới tác dụng của ε , khi electron i bị lấy khỏi vùng hóa trị:
Jremaining = Jfull – Ji , Ji : đóng góp từ electron thứ i
Jremaining = - Ji
Ji = –⎪e⎪vi , vi : vận tốc trôi của electron thứ i được cho bởi ε
Jremaining = ⎪e⎪vi = ⎪e⎪aiτi , ai = - ⎪e⎪ε / mi* , τi : thời gian hồi phục
(mi*: khối lượng hiệu dụng của electron thứ i , mi* < 0)
Æ ai = ⎪e⎪ε / ⎪mi*⎪ Æ Jremaining = ⎪e⎪2ετi / ⎪mi*⎪