You are on page 1of 2

Ngày ban hành: 10/01/2020 Số hiệu:QĐKHCĐA/TDD Lần ban hành: 01

BV MẮT-TMH-
RHM AN GIANG Người biên soạn: Người xem xét- phê duyệt Số trang: 2
TỔ DINH DƯỠNG

BS TRẦN THỊ THỦY TRÂM BS CKII TRẦN THỊ LÀI

QUI ĐỊNH KÝ HIỆU CHẾ ĐỘ ĂN

I. Mục đích:
Để thống nhất cách ghi hồ sơ bệnh án về chế độ ăn bệnh viện, nay tổ Dinh
dưỡng và phòng KHTH thống nhất cách ghi như sau, áp dụng cho toàn bệnh
viện từ ngày 1/10/2018.
II. Nội dung:
1. Người lớn:
a. Đối với bệnh nhân có chỉ định chế độ ăn khi vào viện bình thường
(BT): như BT01-X, BT02-X  sau phẫu thuật chỉ định chế độ ăn PT01- X.
b. Đối với bệnh nhân có chỉ định chế độ ăn khi vào viện nhiễm
khuẩn (NK): như NK01-X  sau phẫu thuật chỉ định chế độ ăn PT01- X.
c. Đối với bệnh nhân có các bệnh lý toàn thân kèm theo như: cao
huyết áp, đái tháo đường, thận tiết niệu, gan mật, tiêu hóa,… khi nhập viện
và bệnh nhân có nhiễm khuẩn kèm theo nhưng vẫn chỉ định chế độ ăn theo
bệnh lý (TM, DD, TH, GM,…) trước và sau phẫu. Như TM01-X, DD01-X
 sau phẫu thuật chỉ định chế độ ăn TM01- X, DD01-X. (không chọn chế
độ ăn NK)
d. Đối với bệnh nhân có các bệnh lý toàn thân kèm theo như: cao
huyết áp, đái tháo đường, thận tiết niệu, gan mật, tiêu hóa,… khi nhập viện
vẫn chỉ định chế độ ăn theo bệnh lý (TM, DD, TH, GM,…) trước và sau
phẫu. Như TM01-X, DD01-X  sau phẫu thuật chỉ định chế độ ăn TM01-
X, DD01-X.
e. Đối bệnh nhân chế độ ăn sau phẫu thuật, giai đoạn hồi phục (PT04
– X) nằm viện từ 5 ngày trở đi thì tùy đánh giá lâm sàng quá trình hồi phục

Ngày ban hành: 10/01/2020 số hiệu:QĐKHCĐA/TDD lần ban hành: 01 số trang: 1


của bệnh nhân mà bác sĩ điều trị và bác sĩ dinh dưỡng cho chế độ ăn phù
hợp: BT01 – X, BT02 – X hay PT04 – X.
Ví dụ:
1. Bệnh nhân tim mạch khi khám vào viện: TM01
Chế độ ăn TM01-cơm, cháo
Chế độ ăn sau phẫu thuật: TM01- cháo, súp (tùy tình trạng phẫu thuật mà
cho bệnh nhân ăn mềm, loãng hay đặc).
Không chuyển thành chế độ sau phẫu: PT
2. Bệnh nhân bình thường, nhiễm khuẩn khi khám vào viện: BT01,
BT02, NK01
Chế độ ăn BT01 – cơm, cháo, BT02 - cơm, cháo, NK01 - cơm, cháo
Chế độ ăn sau phẫu thuật: PT01- cháo, súp (tùy tình trạng phẫu thuật mà cho
bệnh nhân ăn mềm, loãng hay đặc).
2. Trẻ em:
Qui định chế độ ăn cho bệnh nhân trước và sau phẫu thuật tương tự người
lớn. Chú ý nhóm tuổi của trẻ.
Ký hiệu nhóm tuổi:

Nhóm tuổi Ký hiệu


Trẻ < 6 tháng 1
Trẻ 6- 12 tháng 2
Trẻ 1- 3 tuổi 3
Trẻ 4-6 tuổi 4
Trẻ 7-9 tuổi 5
Trẻ 10- 15 tuổi 6
Ký hiệu của chế độ ăn: được viết tắt bằng ký hiệu:
Nhóm tuổi + hai chữ đầu của nhóm bệnh + số thứ tự bệnh + X (dạng
chế biến: cơm, phở, cháo, sữa... đường nuôi: ống thông dạ dày..).
Ví dụ:
1. Bệnh 2 tuổi, có bệnh lý suy tim giai đoạn 1, chỉ định chế độ ăn:
3 TM1- cơm, cháo.
2. Bệnh 10 tuổi, chế độ ăn bình thường: 6BT- cơm, cháo.

Ngày ban hành: 10/01/2020 số hiệu:QĐKHCĐA/TDD lần ban hành: 01 số trang: 2

You might also like