You are on page 1of 2

Từ mới Phiên âm n

/ədˈvɑːnst tek
1. advanced technology / high
ˈnɒlədʒi/ /haɪ tek công nghệ hiện đại / công nghệ cao
technology/ hi-tech
ˈnɒlədʒi/ /haɪ tek/
2. complicate /ˈkɒmplɪkeɪt/ phức tạp
3. Doctor robot /ˈdɒktə ˈrəʊbɒt/ robot bác sỹ
4. Guard /ɡɑːd/ (v) bảo vệ
5. Home robot /həʊm ˈrəʊbɒt/ robot làm việc nhà
6. lift
Lift(n) Thang máy /lɪft/ Nâng
Elevator: thang máy
7. modern /ˈmɒdn/ hiện đại
8. recognize /ˈrɛkəɡnaɪz/ nhận diện
9. Rescue robot /ˈrɛskjuː ˈrəʊbɒt/ Robot giải cứu
10. robot /ˈrəʊbɒt/ người máy
11. Space robot /speɪs ˈrəʊbɒt/ robot không gian
12. Teaching robot /ˈtiːtʃɪŋ ˈrəʊbɒt/ robot giảng dạy
/tə də ˈhaʊshəʊld
13. do household chores làm việc nhà
tʃɔː(r)/
14. Worker robot /ˈwəːkə ˈrəʊbɒt/ robot công nhân
15. play football /pleɪ ˈfʊtˌbɔl / chơi bóng đá
16. sing a song / sɪŋ eɪ /sɔŋ/ hát một bài hát
17. laundry / ˈlɑːn.dri / (n) giặt ủi
18. make the bed /meɪk ðə bed / dọn giường
19. cut the hedge / kʌt ðə hedʒ/ cắt tỉa hàng rào
20. do the dishes /du ðə dɪʃ:ez / rửa chén
21. (good/ bad) habits / ˈhæb.ɪt / thói quen (tốt /xấu)
22. go to the pictures/ the
đi xem tranh/ đi xem phim
movies
23. water / ˈwɔ·t̬ ər/ (v) tưới, tưới nước
24. there’s a lot to do có nhiều việc cần phải làm
25. go out=hang out / ɡoʊ aʊt/ đi ra ngoài, đi chơi
26.go/ come to town đi ra thành phố
27.gardening / ˈɡɑːr.d ə n.ɪŋ / (n) công việc làm vườn
28. minor / ˈmɑɪ·nər / (adj) nhỏ, không quan trọng
29. opinion /əˈpɪn yən/ (n) ý kiến, quan điểm
30. type /taɪp/ (n) kiểu, loại
31.planet / ˈplæn·ɪt / (n) hành tinh
34. role / roʊl / (n) vai trò
/ speɪs ˌsteɪ·ʃən /
35. space station trạm vũ trụ
(n)

TÔNG GIỌNG TRONG LỜI NÓI


I. Khái niệm ngữ điệu
- Ngữ điệu là sự lên và xuống giọng khi nói (up and down).
- Nó rất quan trọng đối với người nghe, vì nếu lên xuống giọng không đúng chỗ, có thể dẫn đến hiểu
lầm, hoặc tạo ra cảm giác khó chịu.
- Có 2 loại ngữ điệu chính trong tiếng Anh đó là ngữ điệu lên (the rising tune) và ngữ điệu xuống (the
falling tune).
- Mỗi loại câu tùy thuộc vào mục đích sử dụng lại có một quy tắc nhấn ngữ điệu khác nhau.
II. Ngữ điệu trong câu trần thuật
1. Quy tắc ngữ điệu trong câu trần thuật
Câu trần thuật là những câu kể bình thường, kết thúc bằng dấu chấm. Câu trần thuật thường chứa đựng
thông tin hoặc các câu chuyện từ người nói. Tuy nhiên khi kết thúc các câu trần thuật, chúng ta cần
xuống giọng để người nghe hiểu về nhịp điệu của cuộc nói chuyện. Nếu bạn không xuống giọng ở cuối
câu, người nghe sẽ cảm thấy hẫng vì không biết câu chuyện của bạn đã kết thúc hay chưa.

Ví dụ:
I like reading a book. (Tôi thích đọc sách.)
My father is a doctor. (Bố tôi là bác sĩ.)
We play football every weekend. (Chúng tôi chơi bóng đá vào mỗi cuối tuần.)
2.Thực hành(sách điện tử)

You might also like