Professional Documents
Culture Documents
Bài 8.1 Các thể của chất
Bài 8.1 Các thể của chất
Thể Độ liên kết các hạt Độ xác định của hình dạng và thể tích Khả năng bị nén
Rắn Các hạt liên kết chặt chẽ Hình dạng và thể tích xác định Rất khó bị nén
Lỏng Các hạt liên kết không chặt chẽ Hình dạng không xác định, thể tích xác định Khó bị nén
Khí Các hạt chuyển động tự do Hình dạng và thể tích không xác định Dễ bị nén
+ Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng
VD: Nước là chất lỏng, không mùi, không vị, sôi ở nhiệt độ 100oC
- Tính chất hóa học: có sự tạo thành chất mới
+ Chất bị phân hủy
VD: Than đá là chất rắn màu đen, khi cháy tạo ra chất mới là khí carbon dioxide
4. Sự chuyển thể của chất
- Sự nóng chảy: là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất
VD: Khi bỏ viên đá ra khỏi tủ lạnh, viên đá tan ra, nước đã chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
=> Sự nóng chảy
Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy hay điểm nóng chảy.
- Sự đông đặc: là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất
VD: Khi cho cốc nước vào ngăn đá của tủ lạnh, nước trong cốc chuyển thành đá, nước đã từ thể lỏng
sang thể rắn
=> Sự đông đặc
Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ đông đặc hay điểm đông đặc.
- Sự bay hơi: là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất
VD: Sau cơn mưa, vũng nước trên đường sẽ dần biến mất vì do một phần nước đã chuyển thành hơi
nước
- Sự sôi: là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bề mặt thoáng của chất lỏng.
+ Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi
VD: Khi đun nước xuất hiện bọt khí ở dưới đáy nồi. Đến một nhiệt độ nhất định, bọt khí đi lên mặt thoáng
và vỡ ra. Đó là sự bay hơi trong lòng chất lỏng.
- Sự ngưng tụ: là quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của chất
VD: Hơi nước bay lên ngưng tụ tạo thành mây (là do các hạt nước li ti tạo thành)
Sự ngưng tụ và sự bay hơi xảy ra tại mọi nhiệt độ còn sự sôi chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi.