You are on page 1of 5

Giáo án vật lý 11

Tiết 61 Bài 31: MẮT


I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt.
Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như: Điểm
cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ.
Trình bày được các khái niệm: Năng suất phân li, sự lưu ảnh. Nêu được ứng
dụng của hiện tượng này
Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý
thức giữ vệ sinh về mắt
b. Về kĩ năng
Vận dụng để giải các bài tập về mắt.
c. Thái độ

II. Chuẩn bị.


GV: Mô hình cấu tạo của mắt để minh họa. Các sơ đồ về các tật của mắt.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Giới thiệu hình vẽ 31.2 Hoạt động 1: : Tìm hiểu cấu I. Cấu tạo quang học của mắt
Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm tạo quang học của mắt. Mắt là một hệ gồm nhiều môi
các bộ phận của mắt. - Quan sát hình vẽ 31.2. trường trong suốt tiếp giáp nhau
bằng các mặt cầu.
Từ ngoài vào trong, mắt có các
Nêu đặc điểm và tác dụng của bộ phận sau:
giác mạc. + Giác mạc: Màng cứng, trong
suốt. Bảo vệ các phần tử bên
Nêu đặc điểm của thủy dịch. trong và làm khúc xạ các tia
sáng truyền vào mắt.
Nêu đặc điểm của lòng đen và + Thủy dịch: Chất lỏng trong
con con ngươi. suốt có chiết suất xấp xỉ bằng
chiết suất của nước.
Vẽ hình mắt thu gọn (hình Nêu đặc điểm của thể thủy + Lòng đen: Màn chắn, ở giữa
31.3). tinh. có lỗ trống gọi là con ngươi.
Giới thiệu hệ quang học của mắt Nêu đặc điểm của dịch thủy Con ngươi có đường kính thay
và hoạt động của nó. tinh. đổi tự động tùy theo cường độ
Nêu đặc điểm của màng lưới. sáng.
+ Thể thủy tinh: Khối chất đặc
trong suốt có hình dạng thấu
kính hai mặt lồi.
+ Dịch thủy tinh: Chất lỏng
Vẽ hình 31.3. giống chất keo loãng, lấp đầy
nhãn cầu sau thể thủy tinh.
Ghi nhận hệ quang học của + Màng lưới (võng mạc): Lớp
mắt và hoạt động của mắt. mỏng tại đó tập trung đầu các
sợi dây thần kinh thị giác. Ở
màng lưới có điểm vàng V là
nơi cảm nhận ánh sáng nhạy
nhất và điểm mù (tại đó, các sợi
dây thần kinh đi vào nhãn cầu)
không nhạy cảm với ánh sáng.
Hệ quang học của mắt được
coi tương đương một thấu kính
hội tụ gọi là thấu kính mắt.
Mắt hoạt động như một máy
ảnh, trong đó:
- Thấu kính mắt có vai trò như
vật kính.
- Màng lưới có vai trò như
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều phim.
tiết của mắt. Điểm cực viễn. II. Sự điều tiết của mắt. Điểm
Yêu cầu học sinh nêu công thức Điểm cực cận. cực viễn. Điểm cực cận.
xác định vị trí ảnh qua thấu kính. Nêu công thức xác định vị trí
Ta có: =
Giới thiệu hoạt động của mắt ảnh qua thấu kính.
khi quan sát các vật ở các khoảng Với mắt thì d’ = OV không
cách khác nhau. Ghi nhận hoạt động của mắt đổi.
khi quan sát các vật ở các Khi nhìn các vật ở các khoảng
Giới thiệu sự điều tiết của mắt. khoảng cách khác nhau. cách khác nhau (d thay đổi) thì f
của thấu kính mắt phải thay đổi
Ghi nhận sự điều tiết của mắt. để ảnh hiện đúng trên màng
Giới thiệu tiêu cự và độ tụ của lưới.
thấu kính mắt khi không điều tiết 1. Sự điều tiết
và khi điều tiết tối đa. Điều tiết là hoạt động của mắt
Ghi nhận tiêu cự và độ tụ của làm thay đổi tiêu cự của mắt để
thấu kính mắt khi không điều cho ảnh của các vật ở cách mắt
Giới thiệu điểm cực viễn của tiết và khi điều tiết tối đa. những khoảng khác nhau vẫn
mắt. được tạo ra ở màng lưới.
+ Khi mắt ở trạng thái không
Ghi nhận điểm cực viễn của điều tiết, tiêu cự của mắt lớn
mắt. nhất (fmax, Dmin).
Tương tự điểm cực viẽân, yêu + Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu
cầu học sinh trình bày về điểm cự của mắt nhỏ nhất (fmin,
cực cận của mắt. Dmax).
Yêu cầu học sinh xem bảng Trình bày về điểm cực cận của 2. Điểm cực viễn. Điểm cực
31.1 và rút ra nhận xét. mắt. cận
Giới thiệu khoảng nhìn rỏ, + Khi mắt không điều tiết, điểm
khoảng cực viễn, khoảng cực cận Nhận xét về khoảng cực cận trên trục của mắt mà ảnh tạo ra
của mắt. của mắt. ngay tại màng lưới gọi là điểm
Ghi nhận khoảng nhìn rỏ, cực viễn CV. Đó cũng là điểm
khoảng cực viễn, khoảng cực xa nhất mà mắt có thể nhìn rỏ.
cận của mắt. Mắt không có tật CV ở xa vô
cùng (OCV = ().
+ Khi mắt điều tiết tối đa, điểm
trên trục của mắt mà ảnh còn
được tạo ra ngay tại màng lưới
gọi là điểm cực cận CC. Đó
cũng là điểm gần nhất mà mắt
còn nhìn rỏ. Càng lớn tuổi điểm
cực câïn càng lùi xa mắt.
+ Khoảng cách giữa CV và CC
gọi là khoảng nhìn rỏ của mắt.
OCV gọi là khoảng cực viễn, Đ
= OCC gọi là khoảng cực cận.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Các em về nhà học bài chuẩn bị tiếp phần còn lại.
IV. Rút kinh nghiệm.

Ngày soạn: Ngày dạy:


Tiết 62 Bài 31: MẮT (tt)
I. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Vẽ hình, giới thiệu góc trông Hoạt động 1: Tìm hiểu năng III. Năng suất phân li của mắt
vật của mắt. suất phân li của mắt. + Góc trông vật AB là góc
Vẽ hình. tưởng tượng nối quang tâm của
Ghi nhận khái niệm. mắt tới hai điểm đầu và cuối của
vật.
+ Góc trông nhỏ nhất
giữa hai điểm để mắt còn có thể
Giới thiệu năng suất phân li. phân biệt được hai điểm đó gọi
Ghi nhận khái niệm. là năng suất phân li của mắt.
- Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và
Hoạt động 2: Tìm hiểu các tật cuối của vật được tạo ra ở hai tế
của mắt và cách khắc phục. bào thần kinh thị giác kế cận
Vẽ hình 31.5.
Vẽ hình. nhau.
Nêu các đặc điểm của mắt cận
Mắt bình thường = 1’
thị.
IV. Các tật của mắt và cách
khắc phục
1. Mắt cận và cách khắc phục
Yêu cầu học sinh nêu các đặc
a) Đặc điểm
điểm của mắt cận thị.
- Độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình
thường, chùm tia sáng song
song truyền đến mắt cho chùm
Vẽ hình 31.6
Vẽ hình. tia ló hội tụ ở một điểm trước
màng lưới.
Nêu cách khắc phục tật cận thị. - fmax < OV.
- OCv hữu hạn.
- Không nhìn rỏ các vật ở xa.
Yêu cầu học sinh nêu cách - Cc ở rất gần mắt hơn bình
khắc phục tật cận thị. thường.
b) Cách khắc phục
Đeo thấu kính phân kì có độ tụ
thích hợp để có thể nhìn rỏ vật ở
Vẽ hình 31.7. Vẽ hình. vô cực mà mắt không phải điều
Nêu đặc điểm mắt viễn thị. tiết.
Tiêu cự của thấu kính cần đeo
(nếu coi kính đeo sát mắt) là : fk
= - OCV.

Yêu cầu học sinh nêu đặc


điểm của mắt viễn thị. 2. Mắt viễn thị và cách khắc
Yêu cầu học sinh nêu cách khắc Nêu cách khắc phục tật viễn phục
phục tật viễn thị. thị. a) Đặc điểm
- Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt
bình thường, chùm tia sáng song
song truyền đến mắt cho chùm
tia ló hội tụ ở một điểm sau
màng lưới.
- fmax > OV.
- Nhìn vật ở vô cực phải điều
Giới thiệu đặc điểm và cách tiết.
khắc phục mắt bị tật lão thị. - Cc ở rất xa mắt hơn bình
Ghi nhận đặc điểm và cách thường.
Giới thiệu sự lưu ảnh của mắt. khắc phục mắt bị tật lão thị. b) Cách khắc phục
Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện Đeo một thấu kính hội tụ có tụ
tượng lưu ảnh của mắt. số thích hợp để:
Yêu cầu học sinh nêu ứng dụng Ghi nhận sự lưu ảnh của mắt. - Hoặc nhìn rỏ các vật ở xa mà
sự lưu ảnh của mắt. không phải điều tiết mắt.
- Hoặc nhìn rỏ được vật ở gần
Nêu ứng dụng về sự lưu ảnh như mắt bình thường (ảnh ảo
của mắt trong diện ảnh, truyền của điểm gần nhất muốn quan
hình. sát qua thấu kính hiện ra ở điểm
cực cận của mắt).
3. Mắt lão và cách khắc phục
+ Khi tuổi cao khả năng điều
tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể
thủy tinh cứng hơn nên điểm
cực cận CC dời xa mắt.
+ Để khắc phục tật lão thị, phải
đeo kính hội tụ để nhìn rỏ vật ở
gần như mắt bình thường.
V. Hiện tượng lưu ảnh của
mắt
Cảm nhận do tác động của ánh
sáng lên tế bào màng lưới tiếp
tục tồn khoảng 0,1s sau khi ánh
sáng kích thích đã tắt, nên người
quan sát vẫn còn “thấy” vật
trong khoảng thời gian này. Đó
là hiện tượng lưu ảnh của mắt.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 203 sgk và 3.12, 3.15 SBT.
I. Rút kinh nghiệm.

You might also like