Professional Documents
Culture Documents
Tailieuxanh 12 Nha Nuoc Hien Nay 8079
Tailieuxanh 12 Nha Nuoc Hien Nay 8079
Nhà nước
Giai
cấp
Pháp
luật
Xã hội
3
- Thượng viện
- Lập pháp
- Hạ viện
- Phân quyền - Hành pháp chính trị
- Hành pháp
- Định chế quan liêu
Bên - Liên bang - Kiểm hiến
- Tư pháp
trong - Xét xử các tranh chấp khác
Giới
- Pháp luật
hạn
hay
kiềm
- Ngân sách Logic
chế chính
- Quyền con người
nhà trị
nước - Hiến pháp của
các
Bên - Dân chủ đại diện
ngoài
- Cai trị dân chủ
-Dân chủ trực tiếp
nước
tư
- Nhà nước pháp quyền bản
5
Đặc tính “phổ biến” của
quyền con người
6
Đặc tính “cơ bản” của quyền con người
7
Đặc tính “tuyệt đối” của
quyền con người
8
Nền tảng của quyền con người
Nhân phẩm- cái phẩm giá làm người
Luật Cơ sở 1949 của Cộng hòa Liên Bang Đức qui định:
“Điều 1 [Bảo vệ nhân phẩm]
(1) Phẩm giá con người là bất khả xâm phạm. Tôn trọng và
bảo vệ nó là nhiệm vụ của tất cả quyền lực công.
(2) Nhân dân Đức bởi vậy tán thành quyền con người là bất
khả xâm phạm và không thể chuyển nhượng và là nền
tảng của mọi cộng đồng, của hòa bình và công lý trên
thế giới.
(3) Những quyền cơ sở dưới đây ràng buộc lập pháp, hành
pháp và tư pháp như luật có hiệu lực trực tiếp”.
9
Việc giới hạn các quyền cơ bản của con
người
Để cân đối với lợi ích chung của cộng đồng, quyền con người
có thể bị hạn chế. Song các hạn chế đó phải rõ ràng, minh
bạch, công khai và có thể dự đoán được
Hiến pháp Thụy Sỹ năm 2000 qui định:
“Điều 36 Giới hạn của các quyền cơ bản
1. Giới hạn các quyền cơ bản đòi hỏi một cơ sở pháp lý. Các giới
hạn nghiêm khắc nhất thiết phải được qui định rõ ràng bởi
luật, ngoại trừ những trường hợp nguy hiểm rõ ràng và hiện
hữu.
2. Giới hạn các quyền cơ bản nhất thiết phải được biện hộ bởi lợi
ích công cộng, hoặc phụng sự các quyền cơ bản của người
khác.
3. Giới hạn các quyền cơ bản nhất thiết phải cân đối.
4. Nội dung chủ yếu của quyền cơ bản là bất khả xâm phạm”.
10
- Thượng viện
- Lập pháp
- Hạ viện
- Phân quyền - Hành pháp chính trị
- Hành pháp
- Định chế quan liêu
Bên - Liên bang - Kiểm hiến
- Tư pháp
trong - Xét xử các tranh chấp khác
Giới
- Pháp luật
hạn
hay
kiềm
- Ngân sách Logic
chế chính
- Quyền con người
nhà trị
nước - Hiến pháp của
các
Bên - Dân chủ đại diện
ngoài
- Cai trị dân chủ
-Dân chủ trực tiếp
nước
tư
- Nhà nước pháp quyền bản
12
Trường phái luật tự nhiên là
khởi nguồn
Edmund M.A. Kwaw viết:
"Khái niệm chủ yếu của luật tự nhiên là có sự tồn
tại của nguyên tắc đạo đức khách quan mà dựa
trên bản chất cốt yếu của vũ trụ, của vạn vật, của
nhân loại và có thể tìm thấy bởi lý do tự nhiên, và
luật thông thường của con người chỉ trở thành sự
thực trong chừng mực mà nó tuân thủ theo những
nguyên tắc đó"
13
- Thượng viện
- Lập pháp
- Hạ viện
- Phân quyền - Hành pháp chính trị
- Hành pháp
- Định chế quan liêu
Bên - Liên bang - Kiểm hiến
- Tư pháp
trong - Xét xử các tranh chấp khác
Giới
- Pháp luật
hạn
hay
kiềm
- Ngân sách Logic
chế chính
- Quyền con người
nhà trị
nước - Hiến pháp của
các
Bên - Dân chủ đại diện
ngoài
- Cai trị dân chủ
-Dân chủ trực tiếp
nước
tư
- Nhà nước pháp quyền bản
15
Bản chất của dân chủ
16
Các hình thức dân chủ
Dân chủ trực tiếp làm xoá nhoà ranh giới giữa
người cai trị và người bị trị, giữa nhà nuớc và xã
hội công dân; là một chế độ chính quyền tự trị bởi
nhân dân; biểu hiện hiện nay là trưng cầu dân ý
Dân chủ đại diện là dạng dân chủ bị giới hạn và
gián tiếp; biểu hiện thông thường nhất là dân chủ
tự do
17
Các thành tố của dân chủ tự do
Hiến pháp giới hạn quyền lực của chính quyền và bảo vệ các quyền
Bầu cử
Tự do ngôn luận, tự do hội họp, tự do phản đối
Tự do xuất bản và truy cập các nguồn thông tin
Tự do lập hội
Bình đẳng trước pháp luật và qui trình hợp lý theo nhà nước pháp
quyền
Quyền tư hữu và bí mật đời tư
Công dân được thông tin các quyền và trách nhiệm công dân
Xây dựng sâu và rộng xã hội công dân
Tư pháp độc lập
Hệ thống kiềm chế đối trọng giữa các ngành quyền lực
18
- Thượng viện
- Lập pháp
- Hạ viện
- Phân quyền - Hành pháp chính trị
- Hành pháp
- Định chế quan liêu
Bên - Liên bang - Kiểm hiến
- Tư pháp
trong - Xét xử các tranh chấp khác
Giới
- Pháp luật
hạn
hay
kiềm
- Ngân sách Logic
chế chính
- Quyền con người
nhà trị
nước - Hiến pháp của
các
Bên - Dân chủ đại diện
ngoài
- Cai trị dân chủ
-Dân chủ trực tiếp
nước
tư
- Nhà nước pháp quyền bản
20
Các vấn đề căn bản của nhà nước pháp quyền
22
- Thượng viện
- Lập pháp
- Hạ viện
- Phân quyền - Hành pháp chính trị
- Hành pháp
- Định chế quan liêu
Bên - Liên bang - Kiểm hiến
- Tư pháp
trong - Xét xử các tranh chấp khác
Giới
- Pháp luật
hạn
hay
kiềm
- Ngân sách Logic
chế chính
- Quyền con người
nhà trị
nước - Hiến pháp của
các
Bên - Dân chủ đại diện
ngoài
- Cai trị dân chủ
-Dân chủ trực tiếp
nước
tư
- Nhà nước pháp quyền bản
24
- Thượng viện
- Lập pháp
- Hạ viện
- Phân quyền - Hành pháp chính trị
- Hành pháp
- Định chế quan liêu
Bên - Liên bang - Kiểm hiến
- Tư pháp
trong - Xét xử các tranh chấp khác
Giới
- Pháp luật
hạn
hay
kiềm
- Ngân sách Logic
chế chính
- Quyền con người
nhà trị
nước - Hiến pháp của
các
Bên - Dân chủ đại diện
ngoài
- Cai trị dân chủ
-Dân chủ trực tiếp
nước
tư
- Nhà nước pháp quyền bản
26
Quan niệm về chính thể
Căn cứ phân loại: Mối quan hệ giữa lập pháp
và hành pháp
Các loại chính thể cơ bản:
- Chính thể tổng thống
- Chính thể đại nghị
- Chính thể quốc hội
- Chính thể hội đồng
27
Nguồn gốc của lập pháp
28
Chức năng của nghị viện
29
Chức năng của hành pháp chính trị
► Thứ nhất, cung cấp phương hướng rộng lớn cho
chính sách của quốc gia.
► Thứ hai, giám sát việc thực hiện chính sách đã
được thiết lập.
► Thứ ba, động viên sự ủng hộ cho chính sách đã
được thiết lập.
► Thứ tư, thực hiện nghi lễ quốc gia và là biểu tượng
cho sự thống nhất của quốc gia dân tộc.
► Thứ năm, lãnh đạo quốc gia trong thời kỳ khủng
hoảng và thực thi quyền lực rộng lớn và vô giới hạn
trong tình trạng khẩn cấp.
30
Vai trò của định chế quan liêu
31
Đặc điểm của định chế quan liêu theo
Max Weber
Bao gồm các bộ phận chuyên môn được xác định
chức năng, nhiệm vụ rõ ràng
Quyền lực phi cá nhân và phụ thuộc vào qui tắc
Nhân viên được tuyển dụng căn cứ vào khả năng
được kiểm tra hoặc ít nhất có tiềm năng phát triển
Công chức được thăng chức phù hợp với thâm niên
và công trạng
Hệ thống cấp bậc chặt chẽ mà mỗi người đều phụ
thuộc vào quyền lực của cấp trên
32
Chức năng của định chế quan
liêu
Thứ nhất, thi hành pháp luật
Thứ hai, gây ảnh hưởng lớn tới qui trình thiết kế
chính sách hay giúp đỡ cho việc thiết kế chính
sách
Thứ ba, kết nối các lợi ích hay các lĩnh vực như:
nông nghiệp, công nghiêp, giáo dục, quốc phòng...
Thứ tư, là công cụ thực hiện thông tin và giao tiếp
33
Tư pháp
Kiểm hiến: bảo đảm tính tối cao của hiến
pháp; có hai dạng là kiển hiến bằng cơ quan
chính trị và kiểm hiến bằng cơ quan tư pháp
Giám sát các cơ quan công quyền bằng tư
pháp
34
- Thượng viện
- Lập pháp
- Hạ viện
- Phân quyền - Hành pháp chính trị
- Hành pháp
- Định chế quan liêu
Bên - Liên bang - Kiểm hiến
- Tư pháp
trong - Xét xử các tranh chấp khác
Giới
- Pháp luật
hạn
hay
kiềm
- Ngân sách Logic
chế chính
- Quyền con người
nhà trị
nước - Hiến pháp của
các
Bên - Dân chủ đại diện
ngoài
- Cai trị dân chủ
-Dân chủ trực tiếp
nước
tư
- Nhà nước pháp quyền bản
36
- Thượng viện
- Lập pháp
- Hạ viện
- Phân quyền - Hành pháp chính trị
- Hành pháp
- Định chế quan liêu
Bên - Liên bang - Kiểm hiến
- Tư pháp
trong - Xét xử các tranh chấp khác
Giới
- Pháp luật
hạn
hay
kiềm
- Ngân sách Logic
chế chính
- Quyền con người
nhà trị
nước - Hiến pháp của
các
Bên - Dân chủ đại diện
ngoài
- Cai trị dân chủ
-Dân chủ trực tiếp
nước
tư
- Nhà nước pháp quyền bản
+ Giới hạn nhà nước bởi luật hành chính và luật hình sự
+ Công quyền chỉ được làm những gì mà luật cho phép
38
- Thượng viện
- Lập pháp
- Hạ viện
- Phân quyền - Hành pháp chính trị
- Hành pháp
- Định chế quan liêu
Bên - Liên bang - Kiểm hiến
- Tư pháp
trong - Xét xử các tranh chấp khác
Giới
- Pháp luật
hạn
hay
kiềm
- Ngân sách Logic
chế chính
- Quyền con người
nhà trị
nước - Hiến pháp của
các
Bên - Dân chủ đại diện
ngoài
- Cai trị dân chủ
-Dân chủ trực tiếp
nước
tư
- Nhà nước pháp quyền bản
40
Các đặc tính của nhà nước
theo quan niệm của chính trị học tư bản
1. Thực hiện chủ quyền hay quyền lực tuyệt đối và không giới
hạn, đứng trên tất cả các tổ chức khác trong xã hội
2. Các định chế của nhà nước là các định chế công, có trách
nhiệm đưa ra và thi hành các quyết định tập thể, được nuôi
dưỡng bởi chi phí công
3. Thi hành các quyết định có giá trị ràng buộc với tất cả công
dân trong xã hội vì lợi ích lâu dài của xã hội
4. Là một phương tiện thống trị, có quyền lực cưỡng bức tuân thủ
luật và mệnh lệnh của nó và trừng phạt người vi phạm
5. Là một đoàn thể có tính cách lãnh thổ, thực hiện quyền tài
phán trong phạm vi biên giới của nó, và là một thực thể tự trị
trong sinh hoạt chính trị quốc tế.
41
Tại sao cần thay đổi
Không đáp ứng được các thay đổi nhanh
chóng của xã hội
Cần đáp ứng công phí
Nhu cầu trợ giúp của nhà nước tăng
Cần sự ủng hộ của người dân
Che dấu bản chất thật của nhà n ước...
42
Khái niệm “governance”
• Là một thuật ngữ rộng hơn “Government”
• Có nghĩa rất rộng
• Chỉ các cách thức khác nhau mà đời sống
xã hội được điều phối
• Chính phủ có thể được xem là một tổ chức
được bao gồm trong governance
43
Cách phân loại khác về
phương thức quản lý cơ bản
44
Bến chợ
45
Cách phân loại khác về
phương thức quản lý cơ bản
46
Hệ thống
47
Cách phân loại khác về
phương thức quản lý cơ bản
48
Mạng lưới
49
Phương thức quản lý
53
Phương thức quản lý
55
Phương thức quản lý
57
Phương thức quản lý
Vai trò của nhà nước như một tổ chức độc quyền
biết lắng nghe
Vai trò của công dân như khách hàng
Hình thức quản lý: trao đổi
Cơ sở qui chuẩn: dịch vụ
Phạm vi tổ chức: tự do hoặc các nhóm sử dụng
dịch vụ
59
Phương thức quản lý
62