You are on page 1of 58

Giới thiệu về Tâm lý học

Chương 4: Cảm giác và


Tri giác (Cảm nhận)

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 1
Rules – Nội quy

1. Không làm việc cá nhân hoặc không liên quan


2. Không dùng điện thoại di động và máy tính xách tay
3. Không vắng mặt quá 20%
4. Có mục tiêu, hãy hỏi thầy cô và thảo luận cùng lớp
5. Ghi chú vào sổ tay, tập trung vào công việc và nhiệm vụ của mình
6. Hãy cởi mở, hiếu kỳ/tò mò, chuyên nghiệp và: “Stay Hungry, Stay Foolish”

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 2
Scores – Điểm số
• Attend the class (Tham dự lớp học, điểm trừ): 10%
• Group discussion (Thảo luận nhóm, điểm cộng): 10%
• Group presentation (Thuyết trình nhóm, điểm cộng): 30%
• End-of-course exam (Thi kết thúc học phần - TLOTT cá nhân) : 50%
Notes (Lưu ý):
• Attend the class: Attend at least 80% of the prescribed classes (Dự lớp: Tham
dự ít nhất 80% số tiết quy định).
• Exercise (Bài tập): thảo luận trên lớp, phân nhóm làm bài tập tình huống ở nhà
và thảo luận trên diễn đàn e-learning theo sự phân công của giảng viên.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 3
Phá băng: Chia theo nhóm

Chia thành các nhóm 2 hoặc 3 người và thảo luận những nội dung sau:
• Bạn có biết ai bị mù màu không? Bạn tưởng tượng họ sẽ thấy gì khi nhìn thấy
những thứ đầy màu sắc đối với người khác?
• Dùng viết chạm nhẹ vào vai người bên cạnh, vừa đủ nhận biết. Bạn ấy thấy sao?
• Chạm nhẹ ngón vào vai người bên cạnh, vừa đủ nhận biết. Bạn ấy thấy sao?
• Sự khác biệt giữa cảm giác và tri giác (nhận thức) là gì?

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 4
Mục tiêu chương (1/3)

Đến cuối chương này, bạn sẽ có thể:


04.01 Hãy nhớ rằng thị giác xảy ra do ánh sáng chiếu vào võng mạc.
04.02 Xác định cấu trúc của mắt.
04.03 Giải thích tại sao con đường từ cơ quan thụ cảm đến não lại tạo ra điểm mù.
04.04 Mô tả cách thức và lý do tại sao thị giác ở hố mắt khác với thị giác ở vùng
ngoại vi.
04.05 Vạch ra các quá trình cần thiết cho việc thích ứng với bóng tối.
04.06 So sánh và đối chiếu ba lý thuyết về thị giác màu sắc.
James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 5
Mục tiêu chương (2/3)

Đến cuối chương này, bạn sẽ có thể:


04.07 Vạch ra các cơ chế nghe, chạm, đau, nếm và ngửi.
04.08 Phân biệt hai loại điếc.
04.09 Mô tả cơ chế nhận biết cao độ.
04.10 Giải thích cách chúng ta định vị âm thanh.
04.11 Liệt kê các yếu tố làm tăng hoặc giảm nhận thức về cơn đau.
04.12 Mô tả cơ sở của chân tay ảo.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 6
Mục tiêu chương (3/3)

Đến cuối chương này, bạn sẽ có thể:


04.13 Giải thích tại sao khó xác định kích thích tối thiểu có thể phát hiện được.
04.14 Liệt kê những gì nhận thức tiềm thức có thể và không thể làm được.
04.15 Thảo luận về bằng chứng cho việc phát hiện đặc điểm.
04.16 Thảo luận bằng chứng mà các nhà tâm lý học Gestalt đưa ra để chỉ ra những
hạn chế của phương pháp phát hiện đặc điểm.
04.17 Liệt kê các yếu tố giúp chúng ta cảm nhận được chiều sâu.
04.18 Cho ví dụ về ảo ảnh quang học và giải thích nó.
James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 7
BÀI 1: THỊ GIÁC

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 8
Phát hiện ánh sáng

thị giác xảy ra khi các tia sáng chiếu vào võng mạc ở phía sau mắt, khiến các tế
bào gửi thông điệp đến não.
• Kích thích: Năng lượng ánh sáng từ thế giới xung quanh ảnh hưởng đến
chúng ta theo một cách nào đó.
• Cơ quan thụ cảm: Các tế bào chuyên biệt chuyển đổi năng lượng từ môi
trường thành tín hiệu cho hệ thần kinh.
• Phổ điện từ: Sự liên tục của tất cả các tần số của năng lượng bức xạ.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 9
Cấu trúc của mắt
Tế bảo hình que và
hình nón
Võng mạc (Retina): Lớp thụ thể Mống mắt Thủy tinh thể
thị giác bao phủ mặt sau của Hốc mắt
Con ngươi
nhãn cầu. Điểm mù

Giác mạc (Cornea): Cấu trúc Giác mạc


Ống kính
cứng luôn tập trung ánh sáng
Cơ mi mắt Dây thần
theo cùng một cách. Võng mạc kinh thị giác

Ống kính (Lens): Cấu trúc linh


hoạt cho phép điều chỉnh.
Hốc mắt (Fovea): thích nghi với
thị giác chi tiết.
James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 10
Cơ quan tiếp nhận thị giác

Hình nón Hình Que


(Tế bào) Hình Nón
(Cones): Thích ứng để
nhận biết màu sắc và chi
tiết trong ánh sáng mạnh.
(Tế bào) Hình Que
(Rods): Thích ứng với thị
giác trong ánh sáng mờ.
Đáp ứng với kích thích yếu
Tế bào lưỡng cực Tế bào lưỡng cực
và tập hợp các nguồn lực
để gửi tin nhắn đến các tế
bào lưỡng cực.
James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 11
Thích ứng bóng tối

Cường độ ánh sáng tối thiểu


có thể phát hiện được
Tăng độ nhạy theo thời gian (có
thể phát hiện đèn mờ hơn)
Cải thiện dần dần khả năng nhìn trong ánh
sáng mờ.
• (Tế bào) Nón và que thích nghi ở mức
độ khác nhau. Thời gian trong bóng tối tính bằng phút

Cường độ ánh sáng tối thiểu


• Cường độ ánh sáng giảm cho thấy độ

có thể phát hiện được


nhạy của mắt bạn tăng lên. Tăng độ nhạy theo thời gian (có
thể phát hiện đèn mờ hơn)
Tăng thêm độ nhạy do
hoạt động của Rod

Thời gian trong bóng tối tính bằng phút

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 12
Hoạt động thảo luận 1

Cả lớp thảo luận các nội dung sau:


a. Bạn đã từng đi khám bác sĩ nhãn khoa và bị giãn mắt chưa? Điều gì xảy ra
với độ nhạy cảm của bạn với ánh sáng?
b. Tại sao bạn nghĩ điều này xảy ra? Đây có phải là chức năng của hình que và
hình nón hay cái gì khác?
c. Điều gì xảy ra khi bạn đang ở nơi có ánh sáng mạnh và di chuyển sang nơi có
ánh sáng yếu (tối)? Cách nào để thích ứng nhanh hơn?

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 13
Hệ thống thị giác

Các cơ quan thụ cảm thị giác gửi xung động từ


não đến trung tâm mắt, nơi chúng tiếp xúc với
các tế bào lưỡng cực. Não giữa
Nhân gối bên
Giao thoa thị giác của đồi thị
• Tế bào lưỡng cực tiếp xúc với tế bào hạch. Võng mạc Thần kinh
thị giác
• Các sợi trục (axon) từ các tế bào hạch hợp lại
để tạo thành dây thần kinh thị giác.
• Điểm mù là phần võng mạc không có cơ quan
thụ cảm vì các sợi trục thoát ra chiếm hết
không gian.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 14
Thị giác màu sắc
Thị giác màu sắc là cách hệ thống thị giác chuyển đổi các bước sóng ánh sáng
thành nhận thức về màu sắc.
Lý thuyết Young-Helmholtz (lý thuyết ba màu) cho rằng thị giác màu sắc phụ
thuộc vào tốc độ phản ứng tương đối của ba loại tế bào hình nón.
Phản ứng của tế bào hình Phản ứng của tế bào hình Phản ứng của tế bào hình
nón bước sóng ngắn
Tỷ lệ phản hồi tối đa nón bước sóng trung nón bước sóng dài

Bước sóng (nm)


James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 15
Hoạt động kiểm tra kiến thức 1

Phản ứng tương đối, nhạy cảm với các tế bào hình nón có bước sóng dài giúp
chúng ta nhìn thấy màu gì?
a. Màu tím
b. Màu xanh da trời
c. Màu xanh lá
d. Màu đỏ

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 16
Kiểm tra kiến thức Hoạt động 1: Trả lời

Phản ứng tương đối, nhạy cảm với các tế bào hình nón có bước sóng dài giúp
chúng ta nhìn thấy màu gì?

d. Màu đỏ
Một loại nhạy cảm nhất với bước sóng ngắn (mà chúng ta thường thấy là
màu xanh lam), loại khác với bước sóng trung bình (màu xanh lá cây) và
loại khác với bước sóng dài (màu đỏ). Mỗi bước sóng ánh sáng tạo ra tỷ lệ
phản ứng riêng biệt của ba loại hình nón.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 17
Các lý thuyết về thị giác màu sắc khác

Lý thuyết quy trình đối thủ Lý thuyết Retinex

• Màu sắc được cảm nhận theo cặp • Những gì bạn nhìn thấy phụ thuộc
đối lập: đỏ so với xanh lá cây, vàng vào độ tương phản với các vật thể
so với xanh lam và trắng so với đen. xung quanh nó.
• Dư ảnh tiêu cực là trải nghiệm về • Độ tương phản độ sáng
một màu sau khi loại bỏ màu khác.
• Màu sắc không đổi

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 18
Thị giác màu sắc yếu

• Bệnh mù màu hoàn toàn hiếm gặp.


• Một số người gặp khó khăn trong
việc phân biệt màu đỏ với màu xanh
lá cây vì lý do di truyền.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 19
Hoạt động kiểm tra kiến thức 2

Lý thuyết nào về thị giác màu sắc giải thích cách tế bào tổ chức thông tin
màu sắc?
a. Ba màu
b. Quy trình đối thủ
c. Retinex

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 20
Hoạt động kiểm tra kiến thức 2: Trả lời

Lý thuyết nào về thị giác màu sắc giải thích cách tế bào tổ chức thông tin màu sắc?

b. Quá trình đối thủ


Mỗi lý thuyết ba màu, quy trình đối thủ và retinex đều đúng đối với các khía
cạnh nhất định của thị giác. Trạng thái ba màu cho thấy thị giác màu sắc của
con người bắt đầu bằng ba loại tế bào hình nón. Lý thuyết quá trình đối thủ
giải thích cách các tế bào sau này tổ chức thông tin màu sắc. Lý thuyết
retinex lưu ý rằng vỏ não so sánh thông tin màu sắc từ các phần khác nhau
của trường thị giác.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 21
BÀI 2: CÁC GIÁC QUAN PHI THỊ GIÁC

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 22
Thính giác (1/2)

Phễu tai (loa tai - pinna) thu và chuyển âm thanh đến tai trong, nơi chứa các cơ
quan thụ cảm.
• Sóng âm (Sound waves): Sự rung động của không khí, nước hoặc môi trường
khác. Thay đổi về tần số và biên độ.
• Héc (Hertz - Hz): Tần số của sóng âm, số lần rung trên giây.
• Cao độ (Pitch): Chúng ta nghe thấy sóng âm thanh tần số cao ở cường độ cao
và tần số thấp ở cường độ thấp.
• Độ to (Loudness): nhận biết cường độ của sóng âm.
• Âm sắc (Timbre): Độ phức tạp của âm sắc
James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 23
Thính giác (2/2)
Đe tai Rung tai
Dây thần kinh
Búa tai
thính giác

Ốc tai (Cochlea) chứa các thụ thể


(receptors) thính giác.
Trống tai Ốc tai
• Điếc dẫn truyền xảy ra khi xương nối
với màng nhĩ không thể truyền sóng Kênh thính giác
bên ngoài
âm đến ốc tai.
• Điếc thần kinh xảy ra do tổn thương
ốc tai, tế bào lông hoặc dây thần kinh Màng Tế bào Dao động áp
đáy tai lông tai suất chất lỏng
thính giác

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 24
Nhận thức cao độ (1/2)

Nguyên lý tần số: sóng âm xuyên qua dịch ốc tai làm rung động tất cả các tế
bào lông, tạo ra điện thế hoạt động đồng bộ với sóng âm.
Nguyên lý chuỗi: các nhóm hoặc “chuỗi” tế bào lông phản ứng với từng rung
động bằng một điện thế hoạt động.
Nguyên tắc vị trí: âm thanh có tần số cao nhất làm rung động các tế bào lông ở
gần đầu bàn đạp, và âm thanh có tần số thấp hơn (xuống khoảng 100 đến 200
Hz) làm rung động các tế bào lông ở các điểm xa hơn dọc theo màng.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 25
Nhận thức cao độ (2/2)

Tế bào lông

Màng
đáy tai

Tổng phản hồi

Ốc tai Tần số Chuỗi Vị trí

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 26
Hoạt động thảo luận 2: Chia sẻ theo cặp

Theo nhóm hai hoặc ba người, thảo luận những vấn đề sau:
a. Làm thế nào bạn có thể biết âm thanh phát ra từ đâu? Bạn có thể cho biết
hướng và nguồn âm thanh ở gần hay xa không?
b. Những quá trình nào đóng góp vào những khả năng này?
c. Thông tin hình ảnh giúp xác định vị trí của âm thanh như thế nào? Nhắm mắt
d. Nghệ thuật giao tiếp kết hợp âm thanh và ánh mắt!
Hãy chuẩn bị để chia sẻ câu trả lời của bạn với cả lớp.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 27
Cảm giác tiền đình/Giác quan cân bằng

Giác quan cân bằng phát hiện độ nghiêng và gia tốc


của đầu cũng như hướng của đầu so với trọng lực.
• Đóng một vai trò quan trọng trong tư thế và sự cân Kênh bán khuyên
bằng. Tai trong
Cơ quan sỏi tai

• Chịu trách nhiệm về chứng say tàu xe.


• Cho phép bạn giữ mắt cố định vào mục tiêu khi đầu
bạn di chuyển. Sỏi tai
Chất giống như thạch

Tiền đình
Sợi thần kinh
tiền đình
Tế bào lông

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 28
Hoạt động thảo luận 3: Trò chơi

Chia thành các nhóm nhỏ và thử những cách sau:


Cố gắng đọc trang sách trong khi lắc lư cuốn sách lên xuống, giữ vững đầu. Sau
đó, giữ chắc cuốn sách và cố gắng đọc trang trong khi di chuyển đầu.
Theo nhóm thảo luận:
a. Quá trình nào dễ dàng hơn cho bạn?
b. Tại sao bạn nghĩ rằng quá trình đó dễ dàng hơn?
c. Bạn đã bị say tàu xe bao giờ chưa? Tại sao?
d. Bạn đã đọc sách hoặc nhắm mắt khi đi tàu xe chưa?
James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 29
Các giác quan của da (Cutaneous) (1/2)

Các giác quan của da, còn được gọi là hệ thống cảm giác cơ thể.
Đau: Sự kết hợp giữa cảm giác cơ thể và phản ứng cảm xúc, phụ thuộc vào các
vùng não khác nhau.
Lý thuyết cổng về nỗi đau: các thông điệp đau đớn phải đi qua một cổng, có lẽ
là ở tủy sống, có thể chặn các thông điệp.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 30
Các giác quan của da (Cutaneous) (2/2)

Thụ thể thuốc phiện


Cách giảm đau:
• Phân tâm
• Chất Endorphin: là hóoc môn có
trong não, chất dẫn truyền thần
kinh làm giảm cảm giác đau.
• Chất Capsaicin: là chất hóa học
kích thích các thụ thể phản ứng
với nhiệt độ gây đau.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 31
Hoạt động thảo luận 4

Cả lớp cùng thảo luận những nội dung sau:


a. Bạn có đồng ý với ý kiến cho rằng một người có thể cảm thấy đau đớn hoặc
những cảm giác khác ở một chi (limb) đã bị cắt cụt không?
b. Làm thế nào bạn có thể mô tả cơn đau chân ảo/ma (phantom) cho ai đó?
c. Quá trình sinh học nào có thể tạo ra cơn đau chân tay ảo?
d. Ngứa không thực?
e. Ngứa chuyển đổi?

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 32
Vị giác

Hệ thống cảm giác phát hiện


các chất/hóa chất trên lưỡi.
• Nụ vị giác: Các cơ quan/nếp
gấp trên bề mặt lưỡi nơi chứa Umami

các thụ thể/thụ cảm vị giác.


• Các loại cơ quan cảm nhận
vị giác/vị cơ bản: Ngọt,
chua, mặn, đắng, umami Tế bào da hỗ Tế bào thụ cảm
(ngọt thịt/vị ngon). trợ của lưỡi

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 33
Khứu giác (1/2)

Khứu giác là giác quan của ngửi.


• Các thụ thể khứu giác phát hiện các phân tử trong không khí.
• Con người có hàng trăm loại cơ quan thụ cảm khứu giác.
• Nhiều mùi tạo ra phản ứng cảm xúc mạnh mẽ.
• Khứu giác phục vụ các chức năng xã hội quan trọng ở hầu hết các loài
động vật có vú không phải con người.
• Khứu giác quan trọng đối với hành vi xã hội của chúng ta hơn những gì
chúng ta thường thừa nhận.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 34
Khứu giác (2/2)

Các tế bào thụ cảm khứu giác lót/nằm


trong khoang mũi sẽ gửi thông tin đến
hành khứu giác trong não. Củ khứu giác
Dây thần kinh khứu giác

Củ khứu giác

Các sợi thần kinh khứu giác

Tế bào thụ cảm khứu giác

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 35
Sự khác biệt cá nhân về hương vị và mùi
• Một số người có số lượng nụ vị giác gấp 3 lần những người khác.
• Nhiều nụ vị giác hơn cho thấy/có nghĩa là trải nghiệm vị giác mãnh liệt hơn.
• Nhiều nụ vị giác hơn cho thấy mức độ thích và không thích thực phẩm mạnh hơn.
• Nhiều nụ vị giác hơn thường cho thấy bạn không thích đồ ăn đậm đà hoặc nhiều
gia vị.
• Mỗi người có gen thụ thể khứu giác khác nhau, khiến một số mùi nhất định có vẻ
mạnh hơn.
• Phụ nữ thường nhạy cảm với mùi hơn là nam giới.
• Độ nhạy giảm đi ở tuổi già đối với một số mùi.
James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 36
Cảm giác kèm

Cảm giác kèm là tình trạng trong đó một loại kích thích, chẳng hạn như âm
thanh, cũng gợi ra một trải nghiệm/cảm giác khác, chẳng hạn như màu sắc.
• Một nhận thức đồng cảm diễn ra nhanh chóng và tự động.
• Phát triển dần dần trong thời thơ ấu và có xu hướng di truyền trong gia đình.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 37
Hoạt động thảo luận 5: Chia sẻ theo cặp

Theo nhóm hai hoặc ba người, thảo luận những vấn đề sau:
a. Bạn nghĩ thụ cảm vị giác nào của bạn là nhạy cảm nhất trong 5 vị giác này?
b. Liệt kê các món ăn yêu thích của bạn mà không cần suy nghĩ kỹ. Những thực
phẩm này có phù hợp với những gì bạn nghĩ là cơ quan cảm nhận vị giác
nhạy cảm nhất của bạn không?
c. Cùng với (những) đối tác của bạn, hãy xác định các loại thực phẩm phù hợp
với từng vị trong số năm vị chính.
Hãy chuẩn bị để chia sẻ câu trả lời của bạn với cả lớp.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 38
Unit 3: Diễn giải thông tin giác quan

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 39
Nhận biết những kích thích tối thiểu

Sự khác biệt đáng chú ý (JND): Sự


Tăng khả năng
khác biệt nhỏ nhất mà mọi người có nhận biết
thể phát hiện giữa kích thích này và

Xác suất có báo cáo


Ngưỡng
kích thích khác.

kích thích
Định luật Weber: JND là một phần
không đổi của kích thích ban đầu

Thiếu kích thích Kích thích yếu Kích thích mạnh


vừa phải
Cường độ kích thích

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 40
Các ngưỡng cảm giác và phát hiện tín hiệu

Ngưỡng cảm giác tuyệt đối Lý thuyết phát hiện tín hiệu

• Cường độ mà tại đó kích thích được • Nghiên cứu về xu hướng của mọi người
phát hiện trong 50% thời gian/số lần. trong việc thực hiện những phản ứng
đúng, những lời từ chối đúng đắn, những
• Khi cố gắng phát hiện các kích thích, cú đánh trượt và cảnh báo sai.
bạn đã đúng khi báo cáo sự hiện diện
hoặc vắng mặt của kích thích đó. • Phản ứng phụ thuộc vào việc sẵn sàng
chấp nhận rủi ro bỏ lỡ hoặc báo động sai.
• Bạn sai khi không phát hiện được
kích thích hoặc báo cáo sự hiện diện • Khi cố gắng phát hiện một mục, nhiều khả
của nó khi nó vắng mặt. năng sẽ bỏ qua nếu nó hiếm khi xảy ra.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 41
Hoạt động thảo luận 6: Trò chơi

Bạn có thể nhìn thấy con khỉ đột


không?
a. Cả lớp cùng thảo luận cách đề
phòng cảnh báo sai và bỏ sót.
b. Chúng ta có thể làm gì để tăng
số lần phản ứng đúng và các
từ chối đúng?

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 42
Nhận thức dưới ngưỡng

Hiện tượng một kích thích có thể ảnh hưởng đến hành vi ngay cả khi nó được
trình bày mờ nhạt hoặc ngắn gọn đến mức người quan sát không có nhận thức
có ý thức về nó.
• Không cho phép người khác kiểm soát suy nghĩ và thói quen của chúng ta
thông qua những gợi ý hoặc cải thiện trí nhớ.
• Cho phép đánh giá khuôn mặt, các mối quan hệ và tăng cường hoạt động ở
các vùng não liên quan đến phần thưởng.
Ví dụ: Xem đá banh trên tivi

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 43
Phương pháp cảm biến đặc điểm

Bộ nhận biệt/phát hiện đặc điểm là tế bào thần kinh chuyên biệt trong vỏ não
thị giác phản ứng với sự hiện diện của các đặc điểm đơn giản và rõ ràng, chẳng
hạn như đường thẳng và góc

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 44
Cảm biến đặc điểm có giải thích được nhận thức
không?
• Bộ phát hiện đặc điểm không thể giải thích hoàn toàn cách chúng ta cảm nhận
các chữ cái hoặc các khuôn mặt.
• Bối cảnh và kinh nghiệm quyết định nhận thức của chúng ta. Ví dụ: Bạn hãy đọc

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 45
Tâm lý học Gestalt (1/2)

Tâm lý học Gestalt nhấn mạnh vào nhận thức về các mô hình tổng thể.
Quá trình từ dưới lên: Hoạt động nhận thức trong đó các yếu tố nhỏ kết hợp lại
để tạo ra những vật thể lớn hơn.
Quy trình từ trên xuống: Áp dụng kinh nghiệm và kỳ vọng để diễn giải từng mục
trong ngữ cảnh.
Hình và nền: Bạn phân biệt vật thể với nền.
Hình đảo chiều: Hình ảnh có thể được cảm nhận theo nhiều cách

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 46
Tâm lý học Gestalt (2/2)

Các nguyên tắc Gestalt:


a. Gần kề (tạo nhóm)
b. Sự tương đồng
c. Tiếp tục
d. Khép kín
e. Hình tốt/hoàn chỉnh

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 47
Điểm tương đồng giữa Thị giác và Thính giác

• Nguyên tắc tổ chức nhận thức


của tâm lý học Gestalt cũng
được áp dụng cho thính giác.
• Nguyên tắc tiếp tục và kết thúc
của Gestalt phát huy tác dụng tốt
nhất khi một mục làm gián đoạn
một mục khác.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 48
Nhận thức chuyển động và chiều sâu
Nhận thức chuyển động Nhận thức chiều sâu

• Nhận biết một vật đang chuyển động • Các tín hiệu hai mắt, như sự chênh
nếu nó chuyển động so với nền của lệch và hội tụ của võng mạc.
nó.
• Các tín hiệu bằng một mắt, như
• Chuyển động cảm ứng, vd: Đoàn tàu kích thước đối tượng, phối cảnh
khác di chuyển. tuyến tính, sự xen kẽ, v.v.
• Chuyển động chớp nhoáng, vd: Hoạt
hình với nhiều hình ảnh

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 49
Hoạt động kiểm tra kiến thức 3

Điều nào sau đây giải thích cách chúng ta thấy một người tiếp tục chuỗi chuyển
động khi xem phim?
a. Chuyển động chớp nhoáng
b. Chuyển động cảm ứng
c. Nhận thức sâu
d. Hội tụ

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 50
Hoạt động kiểm tra kiến thức 3: Trả lời

Điều nào sau đây giải thích cách chúng ta thấy một người tiếp tục chuỗi chuyển
động khi xem phim?

Một. Chuyển động chớp nhoáng


Chuyển động chớp nhoáng là ảo ảnh về chuyển động được tạo ra bởi sự nối tiếp
nhanh chóng của các hình ảnh đứng yên. Khi một cảnh nhấp nháy trên màn hình,
sau đó một giây là một cảnh hơi khác, bạn sẽ cảm nhận được các vật thể đang
chuyển động trơn tru. Một bộ phim bao gồm một loạt các bức ảnh tĩnh nhấp nháy
với tốc độ 86.400 mỗi giờ.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 51
Ảo ảnh quang học

• Ảo ảnh quang học là sự nhận thức/trình bày sai về kích thích thị giác.
• Xảy ra dựa trên việc đánh giá sai khoảng cách.
• Nhiều bản vẽ hai chiều đưa ra những tín hiệu về độ sâu sai lệch.
• Trong ảo ảnh mặt trăng, mặt trăng ở đường chân trời có vẻ lớn hơn
khoảng 30% so với khi nó ở cao hơn trên bầu trời đối với hầu hết mọi
người.
• Ảo ảnh mặt trăng có thể được giải thích bằng cách so sánh kích thước
hoặc địa hình giữa người xem và đường chân trời.
James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 52
Hoạt động thảo luận 7
Trong các nhóm nhỏ,
hãy trả lời câu hỏi cho
mỗi bức vẽ và giải
thích lý do tại sao bạn
có thể nghĩ như vậy Các đường của hình
Dòng A có tiếp tục là B, C hay
về bức vẽ đó. cái gì đó ở giữa chúng không?
(Ảo ảnh Poggendorff)
Đó là phần tiếp theo của
cung A? (B hoặc C)
Các đường của hình
vuông thẳng hay cong?
vuông thẳng hay cong?

Đường màu đỏ nằm


Đường ngang nào dài Đường ngang nào dài ngang nào dài hơn? Cái nào lớn hơn - chiều
hơn? (Ảo ảnh Ponzo) hơn? (Ảo tưởng Müller- Đường ngang màu xanh cao của chiếc mũ hay
Lyer) nào dài hơn? chiều rộng?

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 53
Tự đánh giá
Bạn có thể giải thích cách hoạt động của thị giác và sự thiếu hụt thị giác xảy ra như
thế nào không?
So sánh và đối chiếu ba lý thuyết về thị giác màu sắc.
Mô tả quá trình nghe và định vị âm thanh.
Mối quan hệ giữa thụ thể vị giác và thụ thể khứu giác là gì?
Bạn có thể giải thích định luật Weber không?
Máy dò tính năng giúp ích như thế nào trong quá trình nhận thức?
Mô tả các loại nhận thức khác nhau và cách chúng chia sẻ những gì chúng ta thấy.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 54
Tóm tắt (1/3)

Bây giờ bài học đã kết thúc, chắc hẳn bạn đã học được cách:
• Hãy nhớ rằng thị giác xảy ra do ánh sáng chiếu vào võng mạc.
• Xác định cấu trúc của mắt.
• Giải thích tại sao đường đi từ cơ quan cảm thụ đến não lại tạo ra điểm mù.
• Mô tả cách thức và lý do tại sao thị giác ở hố mắt khác với thị giác ở vùng ngoại
vi.
• Vạch ra các quá trình cần thiết cho sự thích ứng với bóng tối.
• So sánh và đối chiếu ba lý thuyết về thị giác màu sắc.
James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 55
Tóm tắt (2/3)

Bây giờ bài học đã kết thúc, chắc hẳn bạn đã học được cách:
• Phác thảo các cơ chế nghe, chạm, đau, nếm và ngửi.
• Phân biệt hai loại điếc.
• Trình bày cơ chế nhận biết cao độ.
• Giải thích cách chúng tôi bản địa hóa âm thanh.
• Liệt kê các yếu tố làm tăng hoặc giảm cảm giác/nhận thức đau.
• Mô tả cơ sở của chân tay ảo.

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 56
Tóm tắt (3/3)

Bây giờ bài học đã kết thúc, chắc hẳn bạn đã học được cách:
• Giải thích tại sao khó xác định được kích thích tối thiểu có thể phát hiện được.
• Liệt kê những gì nhận thức tiềm thức có thể và không thể làm.
• Thảo luận về bằng chứng cho máy dò tính năng.
• Thảo luận bằng chứng mà các nhà tâm lý học Gestalt đưa ra để chỉ ra những
hạn chế của phương pháp phát hiện đặc điểm.
• Liệt kê các yếu tố cho phép chúng ta cảm nhận được chiều sâu.
• Cho ví dụ về ảo ảnh quang học và giải thích nó.
James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 57
Discussion: What psychological topics
are you interested in?

James W. Kalat, Introduction to Psychology, 12th Edition. © 2022 Cengage. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 58

You might also like