You are on page 1of 30

Câu hỏi nhận định

Chương 2 :
1. Xét về mặt bản chất thì NSLĐ và CĐLĐ là giống nhau
- Nhận định sai
- NSLĐ khi được tăng lên thì số lượng sản phẩm tăng nhưng giá
trị của 1 đơn vị sản phẩm sẽ giảm
- CĐLĐ khi được tăng lên thì số lượng sản phẩm tăng và giá trị
của 1 đơn vị sản phẩm sẽ ko đổi
- Về mặt bản chất thì NSLĐ và CĐLĐ giống nhau ở việc tăng
NSLĐ và tăng CĐLĐ thì đều tạo ra nhiều sản phẩm hơn nhưng
khác nhau ở giá trị của 1 đơn vị sản phẩm. Khi tăng NSLĐ thì
giá trị của 1 đơn vị sản phẩm sẽ giảm, còn tăng CĐLĐ thì giá trị
của 1 đơn vị sản phẩm sẽ ko đổi

2. Khi tiền rút ra khỏi lưu thông, lúc này nó sẽ thực hiện chức năng
là phương tiện thanh toán
- Nhận định sai
- Khi tiền rút ra khỏi lưu thông thì lúc này nó sẽ thực hiện chức
năng là phương tiện cất trữ
- Tiền chỉ thực hiện chức năng là phương tiện thanh toán khi
dùng để trả nợ, trả tiền mua chịu hàng hóa… tức là tiền đi vào
lưu thông chứ không rút ra khỏi lưu thông.
3. Dù lao động giản đơn hay lao động phức tạp thì đều có tính 2
mặt là cụ thể và trừu tượng
- Nhận định đúng
- Lao động giản đơn hay lao động phức tạp đều là sự hao phí lao
động để tạo ra sản phẩm
- Lao động cụ thể: lao động có ích biểu hiện dưới một hình thức
cụ thể cuả những nghề chuyên môn nhất định
- Lao động trừu tượng: là lao động của người sản xuất hàng hóa
chỉ xét về mặt tiêu tốn sức lực trong quá trình sản xuất
 Cả lao động giản đơn và lao động phức tạp đều có đối tượng để
tác động, mục tiêu , mục đích sử dụng là biểu hiện của lao động
cụ thể; và đồng thời lao động giản đơn hay phức tạp cũng đều
tiêu tốn sức lực trong quá trình sx nên sẽ mang tính trừu tượng
4. Hàng hóa có 2 thuộc tính vì có 2 loại lao động khác nhau kết
tinh trong hàng hóa
- Nhận định sai
- Hàng hóa có 2 thuộc tính không phải do có 2 loại lao động khác
nhau kết tinh trong hàng hóa mà là do tính 2 mặt của lao động sản
xuất hàng hóa (Lao động cụ thể và lao động trừu tượng)
- Giá trị sử dụng của hàng hóa: Công dụng của hàng hóa thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con người
- Giá trị của hàng hóa: là lao động hao phí của người sx để sx ra nó
đã được kết tinh trong hàng hóa
- Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa thông qua lao
động có ích biểu hiện dưới hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích
riêng, đối tượng riêng, phương tiện riêng, phương pháp riêng, và
kết quả riêng.
- Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa vì lao động trừu
tượng nó xét về mặt tiêu tốn sức lực trong quá trình sx, là sự hao
phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa về cơ
bắp, thần kinh, trí óc

5. Xét về mặt bản chất, tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, giống
với mọi thứ hàng hóa
- Nhận định sai
- Tiền là một loại hàng hóa đặc biệt vì nó đóng vai trò là vật
ngang giá chung để đo lường giá trị của các hàng hóa khác, làm
phương tiện trao đổi hàng hoá, dịch vụ hay thanh toán nợ nần.
Tiền tệ còn có một tính chất đặc biệt đó là khả năng có thể đổi
lấy bất cứ một hàng hóa hay dịch vụ nào để thỏa mãn nhu cầu
của người chủ tiền tệ
- Bản chất tiền tệ không giống với mọi thứ hàng hóa vì tiền có thể
đổi lấy bất cứ hàng hóa hay dịch vụ nào còn các loại hàng hóa
khác thì có thể được có thể không được. Và đến nay thì chưa có
loại hàng hóa nào có thể thay thế tiền để làm vật ngang giá
chung để đo lường giá trị các hàng hóa khác
6. Quy luật giá trị yêu cầu sx và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ
sở kết hợp giá trị cá biệt và giá trị xh
- Nhận định sai
- Nội dung của quy luật giá trị: QLGT yêu cầu sx và trao đổi
hàng hóa phải dựa trên cơ sở giá trị xã hội hay dựa trên thời
gian lao động xã hội cần thiết
7. Giá trị sử dụng của mọi hàng hóa đặc biệt đều giống nhau
- Nhận định sai
- Mỗi hàng hóa đặc biệt đều có công dụng riêng của nó cho nên
giá trị sử dụng của nó sẽ khác nhau
Vd: Quyền sử dụng đất thì có giá trị sử dụng ở việc được sử
dụng đất đó để kinh doanh hay ở . Còn thương hiệu là có giá trị
sử dụng ở các mặt hàng mang tên thương hiệu đấy.
8. Hàng hóa dịch vụ và hàng hóa thông thường là hoàn toàn giống
nhau
- Nhận định sai
- Hàng hóa dịch vụ khác với hàng hóa thông thường ở chỗ hàng
hóa dịch vụ được sản xuất và tiêu dùng một cách đồng thời.
Hàng hóa dịch vụ ko mang hình thái vật thể như các loại hàng
hóa thông thường khác.
9. NSLĐ và CĐLĐ đều tỉ lệ thuận với lượng giá trị của một đơn vị
hàng hóa
- Nhận định sai
- Khi tăng NSLĐ thì lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ
giảm xuống
- Khi tăng CĐLĐ thì lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ
không thay đổi
10. Xét theo phương thức chu chuyển giá trị của TB sx vào
giá trị sản phẩm, có thể chia tư bản thành hai loại là tư bản bất
biến và tư bản khả biến
- Nhận định sai
- Dựa vào vai trò của từng bộ phận tư bản trong quá trình sản
xuất ra giá trị thặng dư mà phân ra làm tư bản bất biến và tư bản
khả biến
- Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị
được lao động cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển
nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm, tức là giá trị không biến đổi
trong quá trình sản xuất, được C. Mác gọi là tư bản bất biến (ký
hiệu là c).
- Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái lao động không tái hiện ra,
nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân làm thuê
mà tăng lên, tức là : biến đổi về số lượng trong quá trình sản
xuất, được C.Mac gọi là tư bản khả biến (ký hiệu là v).
11. Xét theo phương thức chu chuyển giá trị của TB sx vào giá
trị sản phẩm, có thể chia tư bản thành hai loại là tư bản cố định
và tư bản lưu động
- Nhận định đúng
- Tư bản cố định là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái
tư liệu lao động tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng
giá trị của nó chỉ chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm
theo mức độ hao mòn
- Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình
thái sức lao động, nguyên, nhiên, vật liệu, vật liệu phụ, giá trị
của nó được chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi
kết thúc từng quá trình sản xuất
 Xét theo PT chu chuyển thì có tư bản cố định và tư bản lưu
động

12. Tư bản bất biến và các bộ phận của nó chuyển toàn phần giá
trị của nó sang sp mới
- Nhận định sai
- Chỉ có tư bản lưu động (gồm nhiên liệu, vật liệu,tiền lương…)
mới được sử dụng hoàn toàn trong một chu kỳ sản xuất và giá
trị của nó được chuyển toàn bộ vào sản phẩm
13. Nền KTTT là nền kte vận hành theo cơ chế thị trường
- Nhận định đúng
- Khái niệm: cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kte mang
đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của nền kte theo yêu cầu của
các quy luật kte
- Khái niệm: Nền kte thị trường là nền kte vận hành theo cơ chế
thị trường. Trong đó mọi quan hệ sx và trao đổi hàng hóa đều
thông qua thị trường, chịu sự điều tiết của các quy luật thị
trường
14. NSLĐ và cường độ lao động đều tỉ lệ nghịch với tổng lượng
giá trị của hàng hóa
- Nhận định sai
- Cường độ lao động khi được tăng lên thì số lượng sản phẩm sẽ
tăng, giá trị của 1 đơn vị sản phẩm sẽ không đổi và tổng lượng
giá trị của hàng hóa cũng sẽ tăng. Hay nói cường độ lao động
tăng thì tổng lượng giá trị của hàng hóa cũng sẽ tăng
15. Giá trị trao đổi và giá trị là hoàn toàn giống nhau
- Nhận định sai
- Giá trị của hàng hóa: là lao động hao phí của người sản xuất để
sản xuất ra nó đã được kết tinh vào trong hàng hoá
- Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, là tỉ lệ theo đó một
giá trị sử dụng loại hàng hoá này được trao đổi với một giá trị sử
dụng khác, trên một cơ sở chung, cái chung đó là lao động (thời
gian lao động và công sức lao động) được chứa đựng trong hàng
hoá
- Giá trị trao đổi là một hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa.
Còn giá trị hàng hóa chính là nội dung và cơ sở của giá trị trao
đổi. Khi giá trị hàng hóa thay đổi sẽ dẫn tới giá trị trao đổi cũng
sẽ bị thay đổi theo.
16. Bằng lao động cụ thể, người công nhân đã tạo ra giá trị mới
là 20 USD
- Nhận định sai
- Lao động cụ thể: là lao động có ích biểu hiện dưới hình thức cụ
thể của những nghề chuyên môn nhất định
- Việc ngươi công nhân đã tạo ra giá trị mới là 20 USD là lao
động giản đơn hoặc lao động phức tạp
17. Quy luật giá trị có những chức năng to lớn đối với sự phát
triển của nền Kte
- Nhận định đúng
- Quy luật giá trị có các chức năng sau: Điều tiết sản xuất và lưu
thông hàng hóa trên thị trường; Thúc đẩy cải tiến kỹ thuật hợp
lý hóa sx nhằm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm;
phân hóa những người sản xuất thành những người giàu, người
nghèo một cách tự nhiên
- Chức năng thúc đẩy cải tiến kỹ thuật giúp cho việc tăng năng
suất lao động để có thể tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu
của thị trường từ đó phát triển nền kte
18. Lượng giá trị xh của hàng hóa là một đại lượng cố định,ko
thay đổi
- Nhận định sai
- Lượng giá trị xh của hàng hóa có thể thay đổi phụ thuộc vào
lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sx ra đơn vị
hàng hóa
19. Tất cả hàng hóa đặc biệt đều giống nhau ở đặc điểm ko do
hao phí lao động trực tiếp tạo ra
- Nhận định sai
- Hàng hóa có tính chất cháy nổ nguy hiểm cũng được xem là
hàng hóa đặc biệt như thuốc nổ hay pháo. Và chúng là do hao
phí lao động trực tiếp tạo ra từ những người có chuyên môn.
- Thương hiệu hay danh tiếng là kết quả của sự nỗ lực của sự hao
phí sức lao động của người nắm giữ thương hiệu, thậm chí của
nhiều người
20. Quy luật giá trị thể hiện sự hoạt động của nó thông qua sự
vận động của giá cả thị trường
- Nhận định đúng
- QLGT hoạt động và phát huy tác dụng thông qua sự vận động
của giá cả xung quanh giá trị dưới tác động của quan hệ cung –
cầu. Giá cả thị trường lên xuống xoay quanh giá trị hàng hóa trở
thành cơ chế tác động của quy luật giá trị. Thông qua sự vận
động của giá cả thị trường sẽ thấy được sự hoạt động của quy
luật giá trị
21. Bản chất của tiền tệ được thể hiện qua các chức năng của nó
- Nhận định đúng
- Bản chất của tiền tệ: Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt, đóng vai
trò vật ngang giá chung để đo lường giá trị của các hàng hóa
khác, làm phương tiện để trao đổi hàng hóa, dịch vụ và thanh
toán các khoản nợ nần
- Chức năng của tiền tệ gồm:
+ Chức năng thước đo giá trị
+ Chức năng phương tiện lưu thông
+ Chức năng phương tiện cất trữ
+ Chức năng phương tiện thanh toán
+ Chức năng tiền tệ thế giới
- Chức năng thước đo giá trị: tiền được sử dụng để làm phương
tiện để so sánh với giá trị của hàng hóa hay dịch vụ. Thể hiện
bản chất của tiền tệ với vai trò là vật ngang giá chung để đo
lường giá trị của các hàng hóa khác
22. Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này
được hiểu là giá cả có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị
của nó
- Nhận định đúng
- Trong lưu thông hàng hóa phải tuân theo nguyên tắc ngang giá:
Hai hàng hóa được trao đổi với nhau khi cùng kết tinh một
lượng lao động như nhau hoặc trao đổi, mua bán hàng hoá phải
thực hiện với giá cả bằng giá trị
- Tuy nhiên lưu thông hàng hóa trên thị trường còn phụ thuộc vào
các nhân tố khác như: cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng
tiền. Sự tác động của các nhân tố này làm cho giá cả hàng hoá
trên thị trường tách rời giá trị và lên xuống xoay quanh trục giá
trị của nó. Sự tác động, thay đổi này là cơ chế hoạt động của
quy luật giá trị.
23. Khi số lượng hàng hóa cung cấp vào thị trường thay đổi thì
sẽ làm thay đổi số lượng giá trị xh của hàng hóa
- Nhận định sai
- Lượng giá trị xh của hàng hóa chỉ thay đổi khi có các yếu tố sau
tác động: Năng suất lao động, cường độ lao động, lao động giản
đơn và lao động phức tạp.
24. Không phải bất cứ bộ phận nào của tư bản bất biến đều dịch
chuyển giá trị vào sản phẩm mới như nhau
- Nhận định sai
- Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá
trị được lao động cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồn và
chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm, tức là giá trị không
biến đổi trong quá trình sản xuất, được C. Mác gọi là tư bản
bất biến (ký hiệu là c).
→ Bất cứ bộ phận nào của tư bản bất biến đều dịch chuyển
giá trị vào sản phẩm mới như nhau
25. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu hàng hóa sức
lao động là tìm ra chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công
thức chung của tư bản
- Nhận định đúng
- Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản là giá trị thặng dư
không do lưu thông sinh ra nhưng lại được tạo ra thông qua
lưu thông
- Để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung của tư bản thì
các nhà tư bản đã mua một loại hàng hóa đặc biệt là hàng hóa
sức lao động. Sử dụng hàng hóa sức lao động tức là quá trình
người công nhận tiến hành lao động, là sự kết hợp sức lao
động của công nhân với tư liệu sản xuất; trong quá trình lao
động thì lao động trừu tượng - sự hao phí thể lực , trí lực mới
sẽ tạo giá trị mới cho hàng hóa, lượng giá trị mới này lớn hơn
giá trị của bản thân nó. Nguồn gốc tạo ra GTTD là từ hàng
hóa sức lao động
26. Sản xuất GTTD tương đối và GTTD siêu ngạch đều dựa trên
tiền đề tăng NSLĐ xã hội
- Nhận định sai
- GTTD tương đối là GTTD thu được do rút ngắn thời gian lao
động tất yếu bằng cách nâng cao NSLĐ trong các ngành sx
vật liệu sinh hoạt để hạ thấp giá trị sức lao động, nhờ đó mà
tăng được thời gian lao động thặng dư ngay trong điều kiện
độ dài ngày lao động và cường độ lao động không đổi
- GTTD siêu ngạch thu được là do áp dụng công nghệ mới
sớm hơn các doanh nghiệp khác làm cho giá trị cá biệt của
hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của nó
→ Áp dụng công nghệ mới tức là tăng NSLĐ của riêng
doanh nghiệp đó chứ không phải tăng NSLĐ của XH
→ Sản xuất GTTD tương đối dựa trên tiền đề là tăng NSLĐ
xã hội , còn sx GTTD siêu ngạch là tăng NSLĐ cá biệt của
doanh nghiệp đó
27. Sự chuyển hóa của tiền tệ thành tư bản gắn liền với sự
chuyển hóa sức lao động thành hàng hóa
- Tiền tệ chỉ chuyển hóa thành tư bản khi tiền được dùng để
tạo ra GTTD
- Sự chuyển hóa sức lao động thành hàng hóa sức lao động thì
có mục đích là tạo ra GTTD khi tiêu dùng hàng hóa sức lao
động. Khi tiền tệ dùng để mua hàng hóa sức lao động thì
người lao động không chỉ bảo tồn được lượng giá trị sức lao
động mà còn tạo ra được một lượng giá trị mới lớn hơn.
→ Tiền tệ sẽ chuyển hóa thành tư bản nhờ sự chuyển hóa
sức lao động thành hàng hóa
→Sự chuyển hóa của tiền tệ thành tư bản gắn liền với sự
chuyển hóa sức lao động thành hàng hóa
28. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng của GTTD
tuyệt đối và tương đối
- Nhận định sai
- GTTD tuyệt đối là GTTD thu được do kéo dài ngày lao động
quá giới hạn thời gian lao động tất yếu. Nghĩa là ngày lao
động kéo dài ra trong khi NSLĐ, giá trị sức lao động và thời
gian lao động tất yếu không đổi
- GTTD tương đối là GTTD thu được do rút ngắn thời gian lao
động tất yếu bằng cách nâng cao NSLĐ trong các ngành sx
vật liệu sinh hoạt để hạ thấp giá trị sức lao động, nhờ đó mà
tăng được thời gian lao động thặng dư ngay trong điều kiện
độ dài ngày lao động và cường độ lao động không đổi
- GTTD siêu ngạch thu được là do áp dụng công nghệ mới
sớm hơn các doanh nghiệp khác làm cho giá trị cá biệt của
hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của nó
- GTTD siêu ngạch là hình thái biến tướng của GTTD tương
đối do có điểm giống và khác với GTTD tương đối
Giống: GTTD siêu ngạch và GTTD tương đối đều ứng dụng
KHKT công nghệ vào trong sản xuất để thu được GTTD lớn
Khác: GTTD siêu ngạch có được là do doanh nghiệp áp dụng
KHKT công nghệ sớm hơn các doanh nghiệp khác
29. Tiết kiệm tư bản bất biến cũng như nâng cao tốc độ chu
chuyển của tư bản sẽ giúp làm tăng tỷ suất lợi nhuận
- Nhận định đúng
- Công thức của tỷ suất lợi nhuận: p’= m.100%/ (c+v)
- Từ công thức trên ta thấy bất cứ sự thay đổi nào của tử và
mẫu cũng làm thay đổi tỷ suất lợi nhuận
- Nếu tốc độ chu chuyển của tư bản càng lớn thì tỷ lệ giá trị
thặng dư hằng năm tăng lên, GTTD cũng sẽ tăng do đó tỷ
suất lợi nhuận tăng.
- Trong điều kiện tư bản khả biến không đổi, nếu giá trị thặng
dư giữ nguyên, tiết kiệm tư bản bất biến làm tăng tỷ suất lợi
nhuận.
30. Lợi nhuận chăng qua chỉ là hình thái biểu hiện của GTTD
- Nhận định đúng
- Trong thực tế sản xuất kinh doanh, giữa giá trị hàng hóa và
chi phí sản xuất có một khoản chênh lệch. Do đó sau khi bán
hàng hóa (bán ngang giá), nhà tư bản không những bù đắp đủ
số chi phí đã ứng ra mà còn thu được số chênh lệch bằng giá
trị thặng dư. Khoản chênh lệch này được C.Mác gọi là lợi
nhuận (p)
- Trên thực tế người ta chỉ quan tâm tới khoản chênh lệch giữa
giá trị hàng hóa bán được với chi phí phải bỏ ra mà không
quan tâm đến nguồn gốc sâu xa của khoản chênh lệch đó
chính là giá trị thặng dư chuyển hóa thành
→ Lợi nhuận là hình thái biểu hiện của GTTD
31. Lợi nhuận và GTTD là hoàn toàn giống nhau
- Nhận định sai
- Lợi nhuận và GTTD vừa giống nhau mà cũng vừa khác nhau
Giống nhau: GTTD và lợi nhuận đều là một bộ phận của giá
trị mới được tạo ra trong sản xuất kinh doanh
Khác nhau:
Mục đích sử dụng:
+Nói đến GTTD là nói đến mối quan hệ giữa m với v , m
chính là do sức lao động của người CN tạo ra trong sản xuất
nhưng ko thuộc vào người lao động mà thuộc về nhà TB cho
thấy vấn đề bóc lột sức lao động của TB
+Nói đến lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa chi phí thực tế
của xã hội với chi phí sản xuất TBCN , việc sử dụng lợi
nhuận trong CNTB nhằm mục đích che đậy vấn đề bóc lột
Khác nhau về lượng: Lợi nhuận và GTTD thường ko thống
nhất với nhau: p=m, p>m, p<m. Vì lợi nhuận phụ thuộc vào
doanh thu, doanh thu lại phụ thuộc vào giá cả và cung cầu.
32. Tư bản CN nhường một phần GTTD cho TBTN theo nguyên
tắc lợi nhuận bình quân.
vậy đây là nhận định đúng.
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận bằng nhau của những tư bản
như nhau đầu tư vào các ngành khác nhau.
Lợi nhuận thương nghiệp là số chênh lệch giữa giá mua và giá bán
hàng hóa, là một phần của GTTD mà nhà tư bản CN trả cho tư bản
TN để TBTN đi bán hàng cho mình.
Việc phân phối lợi nhuận giữa TBCN và TBTN diễn ra theo quy
luật tỷ suất lợi nhuận bình quân thông qua cạnh tranh và thông qua
chênh lệch giữa giá cả cuối cùng và giá sản xuất công nghiệp.
33. Xét về mặt chất, GTTD với lợi nhuận, lợi nhuận thương
nghiệp, lợi tức cho vay là khác nhau.
Nhận định sai.
Giá trị thặng dư là phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động
do công nhân tạo ra, là kết quả của lao động công không của công
nhân cho nhà tư bản.
Lợi nhuận là phần thu nhập GTTD tính bằng hiệu quả giữa giá trị
tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí.
Lợi nhuận thương nghiệp là một phần GTTD được tạo ra trong quá
trình sản xuất mà TBCN chuyển nhượng cho TBTN nguyên tắc lợi
nhuận bình quân để TBTN bán hàng cho mình.
Lợi tức cho vay là một phần lợi nhuận bình quân mà người đi vay
trả cho người cho vay vì sử dụng tư bản cho vay trong một thời
gian nhất định.
Xét về chất các khái niệm trên là một phần của giá trị thặng dư và
đều được tạo ra trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy chất của chúng
giống nhau.

34. Tỷ suất lợi nhuận chịu ảnh hưởng bởi tỷ suất GTTD và cấu
tạo hữu cơ của tư bản
- Nhận định đúng.
- Tỷ suất lợi nhuận là tỉ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ
giá trị của tư bản ứng trước.
- Công thức của tỷ suất lợi nhuận: p’= m.100%/ (c+v)
- Từ công thức trên ta thấy bất cứ sự thay đổi nào của tử và
mẫu cũng làm thay đổi tỷ suất lợi nhuận
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận:
Tỷ suất GTTD
Cấu tạo hữu cơ của tư bản.
Tốc độ chu chuyển của tư bản.
Tiết kiệm tư bản bất biến.
- Cấu tạo hữu cơ chính là yếu tố (c+v) do đó cấu tạo hữu cơ
thay đổi sẽ làm thay đổi tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất GTTD thay đổi thì sẽ làm thay đổi GTTD (m) và m
thay đổi thì cũng làm thay đổi tỷ suất lợi nhuận
35. Quan hệ cung - cầu về hàng hóa có ảnh hưởng quyết định
đến tỷ suất GTTD và tỷ suất lợi nhuận.
Nhận định sai.
Tỷ suất GTTD là tỷ lệ phần trăm giữa GTTD và TBKB để sản xuất
ra GTTD đó.
Vậy tỷ suất GTTD phụ thuộc vào GTTD và TBKB hay nói cách
khác GTTD và TBKB quyết định tỷ suất GTTD.
Tỷ suất lợi nhuận là tỉ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá
trị của tư bản ứng trước.
Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận:
Tỷ suất GTTD
Cấu tạo hữu cơ của tư bản.
Tốc độ chu chuyển của tư bản.
Tiết kiệm tư bản bất biến.
→ Quan hệ cung - cầu chỉ làm thay đổi về giá cả hàng hóa nên
không có ảnh hưởng quyết định đến tỷ suất GTTD và tỷ suất lợi
nhuận
36.Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản là GTTD vừa được tạo ra
trong lưu thông, vừa không được tạo ra trong lưu thông.
Nhận định đúng.
Mâu thuẫn chung của công thức tư bản biểu hiện ở chỗ: GTTD vừa sinh ra trong
lưu thông, vừa không sinh ra trong lưu thông; vừa sinh ra ngoài lưu thông vừa
không sinh ra ngoài lưu thông.
GTTD không sinh ra trong lưu thông vì nguyên tắc ngang giá nên không thể tạo ra
thêm giá trị mới nhưng lại có tình trạng mua rẻ bán đắt, đó chính là biểu hiện của
không mang giá trị.

Chương 3:
1. Hàng hóa sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt
- Nhận định đúng
- Hàng hóa sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt mang
những thuộc tính riêng và gắn liền với sự tồn tại và phát triển
của nền kinh tế.
- Hàng hóa SLĐ được coi là một loại hàng hóa đặc biệt vì khi tiêu
dùng hàng hóa SLĐ thì nó tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị
của bản thân giá trị SLĐ. Phần lớn đó chính là GTTD
2. Giá trị của hàng hóa SLĐ do giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết quyết
định
- Nhận định đúng
- Giá trị của hàng hóa sức lao động do số lượng lao động xã hội
cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định.
- Muốn tồn tại sức lao động thì con người phải tiêu tốn một lượng
giá trị của tư liệu sinh hoạt cần thiết
- Do đó thời gian lao động xã hội cần thiết để tái sản xuất ra SLĐ
sẽ được quy thành thời gian lao động xã hội cần thiết để tái sản
xuất ra những tư liệu sinh hoạt ấy
 GT của hàng hóa SLĐ do giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết quyết
định
3. Giá trị sử dụng của hàng hóa SLĐ và mọi loại hàng hóa là giống
nhau
- Nhận định sai
- Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của sản phẩm, có thể
thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
- Giá trị sử dụng của hàng hóa SLĐ khi được tiêu dùng thì có thể
tạo ra một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu của hàng hóa
SLĐ
- Trong khi giá trị sử dụng các loại hàng hóa khác không tạo ra
được lượng giá trị mới
 Giá trị sử dụng của hàng hóa SLĐ và mọi loại hàng hóa là
không giống nhau
4. Lưu thông hàng hóa (mua, bán thông thường) không tạo ra giá trị
tăng thêm xét trên phạm vi xã hội
- Nhận định đúng
- Việc mua, bán hàng hóa thấp hơn hoặc bằng giá trị sẽ không có
giá trị tăng thêm, nếu người mua hàng hóa để bán hàng hóa đó
cao hơn giá trị thì chỉ được lợi xét về người bán, nhưng xét về
người mua thì lại bị thiệt. Trong nền kinh tê thị trường, mỗi
người đều đóng vai trò là người bán và đồng thời cũng là người
mua. Do đó, nếu được lợi khi bán thì lại bị thiệt khi mua
 Lưu thông hàng hóa không tạo ra giá trị tăng thêm xét trên
phạm vi xã hội vì dòng tiền trong lưu thông chỉ chuyển từ người
mua sang người bán chứ không có giá trị mới nào được tạo ra
5. Tiền công thực tế thay đổi theo chiều hướng tỷ lệ thuận với lạm
phát
- Nhận định sai
- Tiền công thực tế là tiền công được biểu hiện bằng số lượng
hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ mà công nhân mua được bằng
tiền công danh nghĩa của mình
- Lạm phát xảy ra khiến đồng tiền mất đi giá trị do đó giá cả của
hàng hóa và dịch vụ sẽ tăng lên
- Khi tiền công danh nghĩa không đổi mà giá cả hàng hóa tiêu
dùng và dịch vụ tăng lên do lạm phát thì tiền công thực tế sẽ
giảm đi
 Lạm phát tỉ lệ nghịch với tiền công thực tế
6. Tiền công thực tế phụ thuộc hoàn toàn vào tiền công danh nghĩa
- Nhận định sai
- Tiền công là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa sức lao
động, là giá cả của hàng hóa sức lao động.
- Tiền công thực tế không phụ thuộc hoàn toàn vào tiền công
danh nghĩa mà còn phụ thuộc vào giá cả tiêu dùng và hàng hóa
tăng lên hay giảm xuống thì tiền lương thực tế sẽ giảm xuống
hay tăng lên
7. Ngày lao động bao gồm thời gian lao động cần thiết và thời gian
lao động thặng dư
- Nhận định đúng
- Để tạo ra GTTD thì ngày lao động phải gồm thời gian lao động
cần thiết và thời gian lao động thặng dư
- Thời gian lao động cần thiết: là thời gian người công nhân tạo ra
một lượng giá trị ngang với giá trị sức lao động của mình.
- Thời gian lao động thặng dư: là phần còn lại của ngày lao động
và lao động trong khoảng thời gian đó gọi là lao động thặng dư.
8. Bản chất của tích lũy tư bản là kết quả của quá trình tập trung tư
bản
- Nhận định Sai
- Tích lũy tư bản là sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư
thành tư bản.
- Tích lũy tư bản chỉ làm tăng tích tụ và quy mô của tập trung tư
bản
- Bản chất của tích lũy tư bản chính là tái sản xuất mở rộng tư
bản chủ nghĩa, thông qua việc biến giá trị thặng dư thành tư
bản phụ thêm để mở rộng quy mô sản xuất, hay nói cách khác
nhà tư bản không sử dụng hết giá trị thặng dư thu được cho tiêu
dùng cá nhân mà biến nó thành tư bản phụ thêm để phục vụ trở
lại cho quá trình tái sản xuất.
9. Quy mô tích lũy tư bản phụ thuộc vào cấu tạo hữu cơ của tư bản và
tỷ suất GTTD
- Nhận định sai
- Tích lũy tư bản làm tăng quy mô của cấu tạo hữu cơ
- Quy mô của tích lũy tư bản phụ thuộc vào 4 nhân tố:
+ Tỷ suất GTTD
+ Năng suất lao động xh
+ Sử dụng hiệu quả máy móc
+ Quy mô tư bản ứng trước
10. Nguồn gốc của GTTD là từ tiêu dùng hàng hóa SLĐ
- Nhận định đúng
- GTTD là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do
công nhân tạo ra, là kết quả của lao động không công của công
nhân cho nhà tư bản.
- Hàng hóa SLĐ có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng
- Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động khi đi vào tiêu dùng
thì sẽ tạo ra một lượng giá trị lớn hơn giá trị của bản thân nó. Đó
chính là nguồn gốc của GTTD
11. Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản là hai khái niệm hoàn toàn
khác nhau
- Nhận định sai
- Tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tục của tư bản trải qua
ba giai đoạn, lần lượt mang ba hình thái khác nhau, thực hiện ba
chức năng khác nhau để rồi lại quay trở về hình thái ban đầu có
kèm theo giá trị thặng dư.
- Chu chuyển của tư bản là tuần hoàn của tư bản được xét với tư
cách là quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới
theo thời gian
 Do đó nói chu chuyển tư bản và tuần hoàn tư bản là hai khái
niệm hoàn toàn khác nhau là sai. Chúng giống nhau ở chỗ chu
chuyển tư bản cũng là tuần hoàn tư bản nhưng với số vòng lặp
lại tuần hoàn tư bản một cách có định kỳ, thường xuyên và đổi
mới theo thời gian
12. Tuần hoàn tư bản là nội dung, còn cc tư bản là hình thức của
sự vận động của tư bản
- Nhận định đúng
- Tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tục của tư bản trải qua
ba giai đoạn, lần lượt mang ba hình thái khác nhau, thực hiện ba
chức năng khác nhau để rồi lại quay trở về hình thái ban đầu có
kèm theo giá trị thặng dư.
- Chu chuyển của tư bản là tuần hoàn của tư bản được xét với tư
cách là quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới
theo thời gian
 Tuần hoàn tư bản cho thấy quá trình vận động của tư bản nên là
nội dung. Còn chu chuyển của tư bản là quá trình lặp đi lặp lại
của tuần hoàn tư bản nên sẽ là hình thức.
13. Tăng tốc độ cc của tư bản cho phép nâng cao hiệu quả sử
dụng tư bản cố định và tư bản lưu động
- Nhận định đúng
- Đối với tư bản cố định: Giảm bớt được các loại hao mòn; sử
dụng quỹ khấu hao một cách hiệu quả hơn; đổi mới nhanh được
kỹ thuật; tăng cường sức cạnh tranh thị trường qua giá cả
- Đối với tư bản lưu động: Sử dụng các nguồn nhiên – nguyên –
vật liệu được nhiều lần hơn; Tạo ra được nhiều tiền lời và thu
nhập của người lao động tăng lên
14. Lợi nhuận thương nghiệp và lợi tức cho vay đều là một phần
của GTTD trong sx
- Nhận định đúng
- Lợi nhuận thương nghiệp là một phần của GTTD trong sx mà
nhà tư bản công nghiệp trả cho nhà tư bản thương nghiệp để
TBTN đi bán hàng cho TBCN
- - GTTD là phần giá trị mới do lao động của người công nhân
tạo ra trong sản xuất và thuộc quyền sở hữu của nhà đầu tư.
- Lợi tức cho vay: là một bộ phận của GTTD, của lợi nhuận bình
quân được tạo ra trong sx kinh doanh và được người đi vay trả
cho người cho vay vì đã được sử dụng tư bản cho vay trong một
thời gian nhất định
VD: Doanh nghiệp A vay của doanh nghiệp B là 100tr đồng với
lãi suất là 10%/năm và đem 100tr đồng đó vào cho việc mua
hàng hóa để kinh doanh sản xuất và thu được lợi nhuận là 10tr
đồng. Sau đó DN A đã trả lại tiền vốn 100tr cho B và tiền lợi
tức là 10% của 10tr lợi nhuận
15. Tỷ suất GTTD tỉ lệ thuận với quy mô tích lũy tư bản
- Nhận định đúng
- Trong chủ nghĩa tư bản, muốn tái sản xuất mở rộng, nhà tư bản
phải dùng một phần giá trị thặng dư để tăng thêm quy mô đầu tư
so với năm trước. Sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư
thành tư bản gọi là tích lũy tư bản
- Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư
và tư bản khả biến để sản xuất ra giá trị thặng dư đó. Tỷ suất giá
trị thặng dư tăng sẽ tạo tiền đề để tăng quy mô giá trị thặng dư.
Từ đó tạo điều kiện để tăng quy mô tích lũy.
- Tỷ suất giá trị thặng dư tăng sẽ tạo tiền đề để tăng quy mô giá trị
thặng dư. Từ đó tạo điều kiện để tăng quỵ mô tích lũy tư bản
 Tỷ suất GTTD tỉ lệ thuận với quy mô tích lũy tư bản
16. Dịch vụ và tư bản cho vay đều là hàng hóa đặc biệt
- Nhận định đúng
- Dịch vụ là hàng hóa đặc biệt vì : Dịch vụ là loại hàng hóa vô
hình khác với các loại hàng hóa khác là hữu hình; Dịch vụ
thường được sản xuất và tiêu dùng một cách đồng thời chứ
không tách riêng ra; Dịch vụ không thể cất trữ như các loại hàng
hóa thông thường
- Tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt vì: Người bán không mất
quyền sỏ hữu, người mua chỉ được quyền sử dụng trong một
thời gian. Sau khi sử dụng, tư bản cho vay không mất giá trị sử
dụng và giá trị mà được bảo tồn, thậm chí còn tăng thêm.
17. Lợi nhuận bằng GTTD khi mua và bán hàng hóa đúng giá trị
- Nhận định sđúng
- GTTD là phần giá trị mới do lao động của người công nhân tạo
ra trong sản xuất và thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư
- Lợi nhuận bằng GTTD khi giá cả bán ra bằng với giá trị của
hàng hóa

Chương 4 – 5 – 6 :
1. Độc quyền trong nền KTTT vừa thúc đẩy, vừa kìm hãm sự tiến
bộ của KHKT
- Nhận định đúng
- Độc quyền là sự liên minh giữa cấc doanh nghiệp lớn có khả
năng thâu tóm việc sx và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả
năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền
cao.
Độc quyền là kết quả của quá trình tích tụ, tập trung sản xuất ở mức độ
cao. Do đó, các tổ chức độc quyền có khả năng tập trung được các
nguồn lực, đặc biệt là nguồn lực về tài chính trong việc nghiên cứu và
triển khai các hoạt động khoa học kỹ thuật, thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật
tuy nhiên vì lợi ích độc quyền hoạt động nghiên cứu phát minh sáng chế
chỉ được thực hiện khi vị thế độc quyền của chúng không có nguy cơ bị
lung lay.
VD: Để cạnh tranh lại với ông lớn công nghệ Microsoft trong lĩnh vực
hệ điều hàng của máy tính, Apple đã nguyên cứu và phát triển cho ra
một hệ điều hành độc quyền mang tên MacOS
2. Quan hệ phân phối trong nền KTTT định hướng XHCN bị chi
phối và quyết định bởi quan hệ sở hữu về TLSX
- Nhận định đúng
- Kinh tế thị trường định hướng xhcn là nền kinh tế vận hành theo cấc quy
luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một
xh mà ở đó dân giầu nước mạnh dân chủ công bằng văn minh; có sự điều
tiết của nhà nước do đảng cs VN lãnh đạo.
- Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh
tế nhiều thành phần với sự đa dạng hóa các loại hình sở hữu và do
vậy thích ứng với nó là các loại hình phân phối khác nhau. Hình
thức phân phối phản ánh nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa là phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế; phân
phối theo phúc lợi.
Ví dụ:

3. KTTT định hướng XHCN vừa có những đặc trưng giống, vừa
có những đặc trưng khác với KTTT TBCN
- Nhận định đúng
- Kinh tế thị trường định hướng xhcn là nền kinh tế vận hành theo cấc quy
luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một
xh mà ở đó dân giầu nước mạnh dân chủ công bằng văn minh; có sự điều
tiết của nhà nước do đảng cs VN lãnh đạo.
- Kinh tế thị trường định hướng tư bản chủ nghĩa là nền kinh tế mà trong
đó người mua và người bán tác động với nhau theo quy luật cung cầu, giá
trị để xd giá cả và số lượng hàng hpas, dịch vụ trên thị trường, vận hành
dưới sự điều tiết của chế độ TBCN
- Giống nhau: Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế do thị trường
quyết định. Nói cách khác đó là nền kinh tế hàng hóa chịu sự
điều kiển của cơ chế thị trường.
- Khác nhau: sự khác biệt cơ bản của kttt định hướng xhcn so với
nền kinh tế thị trường TBCN là ở chỗ xác lập chế độ công hữu
và thực hiện việc phân phối theo lao động. Phân phối theo lao
động là đặc trưng bản chất của KTTTĐHXHCN, nó là hình thức
thực hiện về mặt kinh tế của chế độ công hữu. Vì thế phân phối
theo lao động được xd là hình thức phân phối chủ yếu trong thời
kỳ quá độ lên CNXH
4. Trong nền KTTT, tồn tại một số quan hệ lợi ích kte cơ bản
- Nhận định đúng
- Kinh tế thị trường : trong một nền kinh tế khi các nguồn lực
kinh tế phải được phân bổ bằng nguyên tắc thị trường thì ngta
gọi là kinh tế thị trường
- Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa con
người với con người, giữa các cộng đồngngười, giữa cấc tổ
chức kt, giứa các bộ phận hợp thành kinh tế,giữa con người với
các tổ chức kinh tế, giữa quốc gia với phần còn lại của thế giới
nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với
trình độ phát triển llsx và kiến trúc thượng tầng tương ứng với
một giai đoạn ptr xh nhất định.
Đây là câu nhận định đúng trong điều kiện kinh tế thị trường, ở đâu có
hoạt động kinh tế, ở đó có quan hệ lợi ích.Các quan hệ lợi ích trong nền
kinh tế thị trường như quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao
động (tập trung ở lợi nhuận mà họ thu được trong quá trình kinh
doanh) ; quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động; quan hệ lợi
ích của những người lao động ( ví dụ các công nhân cạnh tranh về số sản
phẩm làm ra, về năng lực để không bị sa thải hay bị đào thải ) ; quan hệ
giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội.
-
5. Một trong những nội dung cơ bản của hội nhập kte quốc tế của
VN là thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kte
quốc tế
- Nhận định đúng
- Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia
đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế
giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ cấc chuẩn
mực quốc tế chung.
- Thực hiện đa dạng các hình thức (ngoại thương, đầu tư quốc tế,
hợp tác quốc tế, dịch vụ thu ngoại tệ…), các mức độ hội nhập kt
quốc tế như: thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA), khu vực mậu
dịch tự do(FTA), liên minh thuế quan(CU), thị trường
chung( hay thị trường duy nhất), liên minh kinh tế- tiền tệ…
6. Một trong các nội dung chủ yếu của CNH, HĐH ở VN là từng
bước hoàn thiện quan hệ sx XHCN phù hợp với trình độ phát
triển của LLSX
- Nhận định đúng
- CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện cấc hoạt
động sx kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội, từ sử
dụng sức lđ thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến
sức lđ với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện
đại, dựa trên sự ptr của công nghiệp và tiến bộ khoa học công
nghệ, nhằm tạo ra năng suất lđ xh cao.
- Nội dung chủ yếu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam:
- - Tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền
sản xuất - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ.
- - Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi nền sản xuất – xã hội lạc
hậu sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ.
- + Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ
mới, hiện đại.
- + Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu
quả.
- + Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất XHCN phù hợp với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
- Ví dụ:
- Kết luận: Một trong các nội dung chủ yếu của CNH, HĐH ở
Việt Nam là từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất XHCN phù
hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
7. Một trong những phương thức cơ bản thực hiện lợi ích KT trong
các QHLIKT chủ yếu trong nền KTTT là theo nguyên tắc thị
trường
- Nhận định đúng
- Lợi ích là sự thỏa mãn nhu cầu của con người mà sự thõa mãn
nhu cầu này phải được nhận thức và đặt trong mối quan hệ xh
ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sx xh đó.
- Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện
các hoạt động kinh tế của con người.
- Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa con
người với con người, giữa các cộng đồng người, giữa các tổ
chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế, giữa con
người với tổ chức kinh tế, giữa quốc gia với phần còn lại của thế
giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ
với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tương ứng của một giai đoạn phát triển xã hội nhất
định.
- Trong phương thức thực hiện lợi ích kinh tế trong các quan hệ
lợi ích chủ yếu :
- Thứ 1 thực hiện lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị trường
+ Các quan hệ lợi ích, các chủ thể lợi ích kinh tế mặc dù đa
dạng, song để có thể thực hiện được lợi ích của mình, trong bối
cảnh kinh tế thị trường cần phải căn cứ vào các nguyên tắc của
thị trường. Đây là phương thức phổ biến trong mọi nền kinh tế
thị trường, bao gồm cả kinh tế thị trường định hưống xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
8. Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động vừa thống
nhất vừa mâu thuẫn
- Nhận định đúng
- Quan hệ lợi ích kinh tể là sự thiết lập những tương tác giữa con người
với con người, giữa các cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh tế, giữa
các bộ phận hợp thành nền kinh tế, giữa con người với tổ chức kinh tế,
giữa quốc gia với phần còn lại của thế giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi
ích kinh tế trong mối liên hệ với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của một giai đoạn phát triển xã
hội nhất định
- Trong cơ chế thị trường, những người sử dụng lao động vừa là
đối tác, vừa là đối thủ của nhau, từ đó tạo ra sự thông nhất và
mâu thuẫn về lợi ích kinh tê giữa họ
- Những người sử dụng lao động liên kết và cạnh tranh với nhau
trong ứng xử với người lao động, với những người cho vay vốn,
cho thuê đất, với nhà nưốc, trong chiếm lĩnh thị trường... Trong
cơ chế thị trường, mâu thuẫn về lợi ích kinh tế giữa những
người sử dụng lao động làm cho họ cạnh tranh voi nhau quyết
liệt. Hệ quả tất yếu là các nhà doanh nghiệp có giá trị cá biệt cao
hơn giá trị xã hội và các rủi ro khác sẽ bị thua lỗ, phá sản..., bị
loại bỏ khỏi thương trường
9. Các quan hệ lợi ích kinh tế vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với
nhau
- Nhận định đúng
- Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa con
người với con người, giữa các cộng đồngngười, giữa cấc tổ
chức kt, giứa các bộ phận hợp thành kinh tế,giữa con người với
các tổ chức kinh tế, giữa quốc gia với phần còn lại của thế giới
nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với
trình độ phát triển llsx và kiến trúc thượng tầng tương ứng với
một giai đoạn ptr xh nhất định.
- Quan hệ lợi ích kinh tế thống nhất với nhau vì một chủ thể có
thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể khác. Do đó, lợi ích
của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích của chủ thể khác cũng
trực tiếp hoặc gián tiếp được thực hiện. Doanh nghiệp hoạt động
càng có hiệu quả, lợi ích doanh nghiệp càng được đảm bảo thì
lợi ích của người lao động càng được thực hiện tốt: việc làm
được đảm bảo, thu nhập ổn định và được nâng cao... Ngược lại,
lợi ích của người lao động càng được thực hiện tốt thì người lao
động càng tích cực làm việc, trách nhiệm với doanh nghiệp càng
cao và từ đó lợi ích của doanh nghiệp càng được thực hiện tốt.
- Các quan hệ lợi ích kinh tế mâu thuẫn với nhau vì các chủ thể
kinh tế có thể hành động theo những phương thức khác nhau để
thực hiện các lợi ích của mình. Sự khác nhau đó đến mức đốì
lập thì trở thành mâu thuẫn.
- Ví dụ, vì lợi ích của mình, các cá nhân, doanh nghiệp có thể làm
hàng giả, buôn lậu, trốn thuế... thì lợi ích của cá nhân, doanh
nghiệp và lợi ích của xã hội mâu thuẫn với nhau
10. Hội nhập kte quốc tế có những tác động tích cực và tiêu cực
đến sự phát triển của nền kte VN
- Nhận định đúng
- Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia
đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế
giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ cấc chuẩn
mực quốc tế chung.
- Hội nhập kinh tế quốc tế vừa có những tác động tích cực và tiêu
cực đến sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
- Tác động tính cực đến sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam:
+ Tạo cơ hội để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
+ Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học-công
nghệ, vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước.
- Tác động tiêu cực đến sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam:
+ Làm gia tăng sự canh tranh gay gắt khiến nhiều doanh nghiệp
và ngành kinh tế của nước ta gặp khó khăn trong phát triển,
thậm chí phá sản, gây nhiều hậu quả bất lợi về mặt kinh tế - xã
hội.
+ Làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị
trường bên ngoài, khiến nền kinh tế dễ bị tổn thương trước
những biến động khôn lường về chính trị, kinh tế và thị trường
quốc tế.
+ Nước ta phải đối mắt với nguy cơ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
tự nhiên bất lợi, do thiên hướng tập trung vào các ngành sử
dụng nhiều tài nguyên, nhiều sức lao động nhưng có giá trị gia
tăng thấp. Có vị trí bất lợi và thua thiệt trong chuỗi giá trị toàn
cầu. Do vậy, dễ trở thành bãi thải công nghiệp và công nghệ
thấp, bị cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên và hủy hoại môi
trường ở mức độ cao.
+ Có thể dẫn đến phân phối không công bằng về lợi ích và rủi
ro, sự phân phối của cải trở nên bất bình đẳng, khoảng cách giàu
nghèo càng rộng giữa Việt Nam và khu vực trên toàn cầu.
- Ví dụ: Các quốc gia phát triển có ưu thế lớn vì sản phẩm của họ
tạo ra có lợi thế cạnh tranh về giá cả và chất lượng trong khi các
nước đang phát triển như Việt Nam rơi vào bất lợi vì chi phí và
chất lượng hàng hóa và dịch vụ, chẳng hạn những sản phẩm
hàm chứa nhiều lao động thô, ít chất xám, nguyên vật liệu thô, ít
được tinh chế vì thế giá trị gia tăng của hàng hóa xuất khẩu Việt
Nam thấp hơn rất nhiều so với giá trị gia tăng xuất khẩu của các
nước tiên tiến.
- Kết luận, hội nhập kinh tế quốc tế vừa có những tác động tích
cực và tiêu cực đến sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
11. Nguyên tắc cơ bản thực hiện lợi ích kinh tế trong các
QHLIKT chủ yếu trong nền KTTT là hài hòa lợi ích cá nhân, lợi
ích nhóm và lợi ích xã hội
- Nhận định đúng
- Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa con
người với con người, giữa các cộng đồngngười, giữa cấc tổ
chức kt, giứa các bộ phận hợp thành kinh tế,giữa con người với
các tổ chức kinh tế, giữa quốc gia với phần còn lại của thế giới
nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với
trình độ phát triển llsx và kiến trúc thượng tầng tương ứng với
một giai đoạn ptr xh nhất định.
- Trong điều kiện kinh tế thị trường, một mặt, phải thừa nhận sự
chênh lệch về mức thu nhập giữa các tập thể, các cá nhân là
khách quan; nhưng mặt khác phải ngăn chặn sự chênh lệch thu
nhập quá đáng. Sự phân hóa xã hội thái quá có thể dẫn đến căng
thẳng, thậm chí xung đột xã hội. Do đó phải hài hòa lợi ích cá
nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội
12. Một trong các nội dung chủ yếu của CNH,HĐH ở VN là xây
dựng cơ cấu kte hợp lý
- Nhận định đúng
- CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện cấc hoạt
động sx kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội, từ sử
dụng sức lđ thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến
sức lđ với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện
đại, dựa trên sự ptr của công nghiệp và tiến bộ khoa học công
nghệ, nhằm tạo ra năng suất lđ xh cao.
- Nội dung chủ yếu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam:
- Tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền
sản xuất - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi nền sản xuất – xã hội lạc
hậu sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ.
+ Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ
mới, hiện đại.
+ Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất XHCN phù hợp với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu
quả.
- Để xây dựng được cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả,
đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa thì phải chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu
quả là quá trình tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ,
giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP.
- Ví dụ: Tỷ trọng hàng chế biến có giá trị tăng cao (từ 45,1 trong
những năm 1996-2000 lên 48 trong những năm gần đây) ,giảm
tỷ trọng nhóm hàng nông-lâm-ngư (từ 52,2 năm 1990 xuống
27,6 năm 2003).
13. KTTT định hướng XHCN ở VN tồn tại đa dạng hình thức sở
hữu, thành phần kte, loại hình phân phối
- Nhận định đúng
- Kinh tế thị trường : trong một nền kinh tế khi các nguồn lực
kinh tế phải được phân bổ bằng nguyên tắc thị trường thì ngta
gọi là kinh tế thị trường
- KTTT định hướng XHCN ở VN là nền kinh tế có nhiều hình
thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tê nhà
nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan
trọng, về các loại hình phân phối có phân phối theo kết quả lao
động, phân phối theo hiệu quả kinh tế hay theo phúc lợi xã hội
14. Quan hệ lợi ích giữa người sử dụng lao động và người lao
động vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn
- Nhận định đúng
- Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa con
người với con người, giữa các cộng đồngngười, giữa cấc tổ
chức kt, giứa các bộ phận hợp thành kinh tế,giữa con người với
các tổ chức kinh tế, giữa quốc gia với phần còn lại của thế giới
nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với
trình độ phát triển llsx và kiến trúc thượng tầng tương ứng với
một giai đoạn ptr xh nhất định.
- Sự thống nhất về lợi ích kinh tế giữa người lao động và người
sử dụng lao động thể hiện: Nếu người sử dụng lao động thực
hiện các hoạt động kinh tế trong điều kiện bình thường họ sẽ thu
được lợi nhuận, thực hiện được lợi ích kinh tê của mình; đồng
thời, họ sẽ tiếp tục sử dụng lao động nên người lao động cũng
thực hiện được lợi ích kinh tế của mình vì có việc làm, nhận
được tiền lương. Ngược lại, nếu người lao động tích cực làm
việc, lợi ích kinh tê của họ được thực hiện thông qua tiền lương
được nhận, đồng thời, góp phần vào sự gia tăng lợi nhuận của
người sử dụng lao động
- Quan hệ lợi ích kinh tế giữa người lao động và người sử dụng
lao động còn có mâu thuẫn. Vì lợi ích của mình, người sử dụng
lao động luôn tìm cách cắt giảm tới mức thấp nhất các khoản chi
phí, trong đó có tiền lương của người lao động để tăng lợi
nhuận. Vì lợi ích của mình, người lao động sẽ đấu tranh đòi tăng
lương, giảm giờ làm, bãi công... Nếu mâu thuẫn không được giải
quyết hợp lý sẽ ảnh hưỏng xấu tói các hoạt động kinh tế
15. Độc quyền trong nền KTTT vừa có những tác động tích cực,
vừa có những tác động tiêu cực đối với nền Kte
- Nhận định đúng
- Độc quyền là sự liên minh giữa cấc doanh nghiệp lớn có khả
năng thâu tóm việc sx và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả
năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền
cao.
- Tác động tích cực:
+ Thứ nhất, độc quyền tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên
cứu và triển khai các hoạt động KH-KT, thúc đẩy sự tiến bộ kỹ
thuật.
+ Thứ hai, độc quyền có thể làm tăng năng suất lao động, nâng cao
năng lực cạnh tranh của bản thân tổ chức độc quyền.
+ Thứ ba, độc quyền tạo được sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy
nền kinh tế phát triển theo hướng sản xuất lớn hiện đại.
Ví dụ:
- Tác động tiêu cực:
+ Một là, độc quyền xuất hiện làm cho cạnh tranh không hoàn hảo
gây thiệt hại cho người tiêu dùng và xã hội.
+ Hại là, độc quyền có thể kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật, theo đó
kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội.
+ Ba là, khi độc quyền nhà nước bị chi phối bởi nhóm lợi ích cục
bộ hoặc khi độc quyền tư nhân chi phối các quan hệ kinh tế-xã hội
sẽ gây ra hiện tượng làm tăng sự phân hóa giàu-nghèo.
Ví dụ:
Tóm lại, độc quyền trong nền kinh tế thị trường vừa có những tác
động tích cực, vừa có những tác động tiêu cực đối với nền kinh tế
là nhận định đúng.

You might also like