You are on page 1of 4

LỰA CHỌN MÁY ĐÚC – LỰC ÉP KHUÔN CẦN THIẾT

Để lựa chọn máy đúc, cần đánh giá lực ép khuôn, dung lượng phun từ độ lớn
và số lượng sản phẩm đúc, đánh giá khả năng lắp khuôn từ kích thước
khuôn. Ngoài ra, cũng cần phải xem xét đến khả năng hóa dẻo

LỰC ÉP KHUÔN CẦN THIẾT

Nhựa nóng chảy được phun điền vào sẽ phát sinh áp lực nhựa bên trong
cavity của khuôn. Nên sẽ phát sinh lực theo hướng mở từ PL (Parting Line).
Vì thế cần có lực ép khuôn bằng máy đúc với lực lớn hơn sao cho khuôn
không bị mở ra. Nếu lực ép khuôn này yếu, áp lực điền nhựa sẽ làm cho
khuôn mở ra và phát sinh bavia.

Để xác định áp lực mở do áp lực nhựa khi điền, cần xác định diện tích hình
chiếu theo phương đóng mở khuôn. Đây là diện tích của bóng chiếu (diện tích
bao phủ) theo phương đóng mở khuôn.
LỰA CHỌN MÁY ĐÚC – LỰC ÉP KHUÔN CẦN THIẾT

Trường hợp không có slide.

Lấy áp suất P trung bình trong khuôn tại diện tích chiếu A (tra bảng bên dưới)
và chia cho hệ số an toàn 0.8. Lực ép khuôn F là giá cần tính để tránh được
hiện tượng lực ép khuôn không đủ.
F ≥ A * P * 10‾³ / 0.8
F: Lực ép khuôn (tf – tấn)

A: Diện tích chiếu (cm²)

P: Áp suất trung bình trong cavity (kgf/cm²)

Cần nhân với 10‾³ để kết quả F có đơn vị là TẤN (do P có đơn vị theo kg)

GIÁ TRỊ TÍNH TOÁN ÁP SUẤT P TRUNG BÌNH TRONG KHUÔN

Nguyên liệu Áp suất P trung bình trong cavity (Mpa)


LỰA CHỌN MÁY ĐÚC – LỰC ÉP KHUÔN CẦN THIẾT

Sản phẩm đúc thịt


Sản phẩm đúc thường Sản phẩm đúc để lõm
mỏng

PS, HI-PS 25~40 40~50 45~55

ABS, AS 30~40 40~50 45~55

PE, PP 20~35 40~50 45~55

PMMA 30~45 50~70 55~70

PC 40~50 50~70 50~70

PA 30~45 50~70 55~70

POM 30~45 50~70 55~70

PVC 30~45 40~55 45~55


Trường hợp có slide.

Trường hợp có slide như hình bên dưới, áp lực nhựa trong mặt slide do áp
suất trong khuôn P sẽ tạo 1 lực thêm vào theo hướng vector của góc θ của
locking block. Phát sinh lực theo hướng mở PL như 1 lực thành phần.
Do đó lực ép khuôn F cần can bằng với lực Fc (C – Cavity) theo hướng chiếu
của cavity và lực Fs (S – Slide) theo hướng chiếu của phương slide. Lực mở
khuôn Fs do slide được tính bằng cách nhân diện tích chiếu As của phương
slide với góc tanθ của locking block vvaf áp suất trong khuôn P.
F = Fc + Fs
Fc ≥P  *A c
Fs ≥ P * As * tanθ
F ≥ P * (Ac + As * tanθ) * 10‾³ / 0.8
Chú ý đơn vị tính lực

F(tấn) > P(kg/cm²) * A(cm²) * 10‾³ / 0.8


Cần nhân với 10‾³ để kết quả F có đơn vị TẤN (do P có đơn vị kg)
F(N) > P(Mpa, N/mm²) * A(mm²) / 0.8
LỰA CHỌN MÁY ĐÚC – LỰC ÉP KHUÔN CẦN THIẾT

Ví dụ: tính lực ép khuôn của một linh kiện dạng hộp đựng đồ có các thông số
sau

 Diện tích chiếu của linh kiện là 18900 (mm²).


 Tổng diện tích chiếu của slide là 9750 (mm²).
 Góc locking block của slide là θ=23º
 Nguyên liệu đúc là HIPS –> Áp suất trong lòng khuôn với dạng
đúc thông thường là ~30Mpa.
F(N) > P * (Ac + As * tanθ) / 0.8 = 30 * (18900 + 9750 * tan23) / 0.8 =
1,289,418.47 (N)
1kgf = 9.8N ↔ 1N = 0.102kgf
→ F(ton) = 1,289,418.47 * 0.102 / 1000 = 131.5 (ton)
Như vậy, lực ép khuôn cần thiết cho 1 cavity sản phẩm là 131.5 tấn trở lên.
Trường hợp 4 cavity thì lực ép từ 526 tấn trở lên (phải chọn dòng máy 550T
hoặc 650T)

You might also like