You are on page 1of 5

HK 222

a.

b.

c.

Lực trung bình để dịch chuyển tải 1 đoạn 50 mm:


Trọng lượng vật:

Diện tích hình vành khăn:

Diện tích piston:

Áp lực tác dụng lên xy lanh đẩy

Khi piston đi vào đệm, áp lực phía mặt piston tăng đến áp suất van an oàn. Áp suất đó sẽ ép piston
vào vòng đệm làm tăng áp suất vòng đệm làm tải chậm. Áp suất vòng đệm vượt qua áp suất thủy
lực là:

Do đó áp suất trung bình ở hành trình đẩy là

Khi hạ tải, lực tác động do thủy lực:

Lực tác dụng lên đệm

Áp suất tác dụng lên đệm


Vì máy nén khí chỉ được mở 20 lần trong 1 giờ. Thời gian giữa 2 lần mở là 3ph, giả sử máy hoạt
động ổn định.

Trong 3 phút hệ thống yêu cầu . Để cấp lượng không khí đó, máy nén khí cần chạy
trong:

Do đó máy nên xả tải trong 1,286 phút trong khi bình chứa cung cấp không khí yêu cầu bởi hệ
thống, khi đó áp suất bình giảm từ 7 xuống 5 bar.

Thể tích không khí cung cấp từ bình chứa

Gọi là thể tích thực của bình chứa.


Thể tích không khí tự do trong bình chứa ở 7 bar

Thể tích không khí tự do trong bình chứa ở 5 bar

Thể tích không khí thay đổi trong bình chứa khi áp giảm từ 7 bar xuống 5 bar là

Bằng với thể tích được cấp:

Chọn bình chứa


Tổng lực tác dụng:

Lực theo hướng chuyển động:

Lực ma sát:

Lực quán tính:

Thế , , vào

Tổng lực cản:

Đường kính piston:

Chọn kích thước xy lanh có đường kính piston và thanh truyền lần lượt là 125 mm và 32 mm (tham
khảo bảng 4.2 Pneumatic)
b.
Khi duỗi ra, lượng khí bằng:

Khi rút về, lượng khí bằng,


Vậy cả đi lẫn về:

You might also like