Professional Documents
Culture Documents
Dung Dich Thuoc 1 PGS Văn Thành 2021 2
Dung Dich Thuoc 1 PGS Văn Thành 2021 2
Bài
(SV ôn )
Trong
-
- Các
Bài 6: Potio
1 2
- -
Môn Bào Môn Bào
-
Bài 3
-
hòa tan.
- .
- PGS. TS Anh
3 4
PHÂN CÁC
- Dung
Dung ( ý và hòa tan ) + Quá trình phân tán vào
+ phân
Dung ( phân )
2 (suspention) 3 (emulsion)
Ví
paraffin 500ml
Gôm Arabic 50g
Gôm aragan 2,5g
7,5g
Glycerol 50ml
1000ml
PHÂN TRÚC
PHÂN VÀ TRÚC
Dung , , .
Công
- tan trong tá =>Dung
Menthol 5g
- không tan trong tá Long não 5g
phân tán trong tá => Tinh hà 45 ml
Tinh 10
- không tan trong tá
Chlorophyl
phân tán trong tá =>
parafin 100ml
Công trên là gì? trúc gì?
15 16
18
17
DUNG MÔI DUNG MÔI
- là dung môi phân , hòa tan - Trong môi phân , vi sinh
vô . Hòa tan alcol
, phát
Các acid, base, có nhóm phân
- Các dùng: tinh , ,
Các phenol, aldehyd, ceton, amin, aminoacid, glicozid,
gôm, tanin, enzyme, khoáng,
- không hòa tan , béo, alcaloid base - phù môi sinh lý , không có
tác lý riêng
19 20
TINH
- tinh hóa
- làm tinh
pháp , trao ion pháo thích - hóa khi qua
khác - Tái sinh trao catinoit dung HCl 3- 6%,
- không có qui gì khác, tinh
c anionit dung NaOH 3-4%
dùng pha các không yêu vô
và không có gây
21 22
- 80-98% ion hòa tan
Không , , Không yêu chí ,
- hoàn toàn vi sinh và chí
có ion là
- Dùng tiêm, dùng , pha
, dùng ngoài, dùng
23 24
- tinh tinh
pháp pháp thích
- các yêu trong chuyên
tinh
- dùng làm pha tiêm và
Là pha tiêm trong các ,
vô tiêm
kín và trong
không có vi
25 26
ETHANOL GLYCEROL
- Ethanol hòa tan các acid, các , các - dùng trong dung môi , ethanol
alcaloid, alcaloid, 1 glycozit, , tinh
- 20% glycerol có tác
, lipid, màu
- Glycerol giúp và bám dính , thích
- Ethanol không hòa tan pectin, gôm, protid,
dùng ngoài
enzyme, (nhóm keo thân )
- Ethanol dùng làm kháng
10%, dùng làm dung sát trùng
60-90%, dùng làm dung môi
, dung môi cho các dùng ngoài, ,
tiêm
27 28
30
29
Ví dung môi cho công bào Ví dung môi cho công bào
Sinh viên tham tính lý hóa các thành Công 2 (trang 91)
trong công Iod 5g
Công 1 (trang 91) Kali iodid 2g
Iod 1g và 95%
company name
Glicerol 90 g
31 32
Dung
Dung : , , , glicerin. Elixir
Dung : , keo, cao phân . Siro
Dung : , , pha theo Potio
Trang 83 chanh
company name
Trang 83
33 34
PHÂN DUNG CÁC PHÂN
- Dung dùng
- Dung dùng ngoài
Dung dùng ngoài
- Dung , , glicerin, , keo, cao phân ,
Dung tai, ,
- Potio - pha theo ,
Dung bôi ngoài da
khi vài ngày 1 .
Dung sát
- Elixir có các alcol, poly alcol, có có
Dung súc
sacarose, có và lâu.
- Siro có , có các gây
, có sacarose hay/và các khác cao
company name
company name
có 56- 64%.
35 - chanh pha
36 theo
Công
Nguyên Acid benzoic 2g
- trên công bào Acid salicylic 4g
Acid boric 4g
- và qui phân dung Acid phenic 2g
- cách xét thành và các phân Ethanol 60 % 100 ml
company name
1000 ml
37 38
HÀNH PHÂN DUNG HÀNH PHÂN DUNG
Công Công
Paracetamol 2,4 g Acid citric 32 g
Ethanol 96% 10 ml Magiesi hydrocarbonat 20 g
Propylen glycol 10 ml ( hay magiesi oxyd) 8,8 g
chloroform 5% 2 ml 300 ml
Siro 27,5 ml Siro 75 g
màu, chanh 1g
Glycerin 100 ml
Công Công
Protargon 1g Iod 0,1 g
200 ml Tanin 0,4 g
20 ml
company name
company name
30 g
39 40
company name
41 42
ôn
Tìm tính nào, có ý gì
bào ra 1 dung yêu - Các tan (trang 53 62)
trúc, nhóm , PLT. - Các hòa tan (trang 62 64)
- Các pháp hòa tan (trang 64)
company name
dung môi chính xác
43 44
company name
Dung sau
tính và 45 quy 46
4.2 , PHÂN TÍCH CÔNG DUNG 1 CÔNG THEO YÊU
Ví (phân tích trên
tham ( trên ) dung paracetamol hàm 2,4% cho
Nguyên em.
- Xác , dùng, - Tìm trúc hóa 1 tính tính
- các tá theo và dùng, rõ vai tan para trong 1 dung môi .
trò các trong công 2 tiêu: - Các pháp hay pháp gia tính tan
Các trong công tan trong dung môi para.
tác lí , không - Tìm para tính.
hay tác . - ..
company name
company name
47 48
HO Tóm : Paracetamol
Paracetamol O
- K , tan trong ethanol, glycerin,
N C H3
H PE.
- phân
- tinh nhóm amid- phân, - oxy hóa
nhóm OH - acid OXH, môi - 5-7
pH 5-7. bào nào phù para tan mà
- Phân nên ít tan trong (1:70), tan tác lí ?
company name
company name
Công soát
Paracetamol 2,4 g các công
Ethanol 96% 10 ml
hóa
Propylen glycol 10 ml
, DM
2 ml Dung KN bán thành
27,5 ml
100 ml
Nhãn, gói
company name
company name
51 52 52
tham ( trên )
-
- trên tính các .
- vào kinh nghiên . -
company name
.
53 54
4.4 CÁC NGUYÊN CÁC
Công
- Acid benzoic 2g
Acid salicylic 4g
Acid boric 4g
Acid phenic 2g
Ethanol 60% 100ml
- Tính :
- Acid benzoic: Tinh không màu hay hình màu
, mùi . Ít tan trong , tan trong ethanol
- 1:3. Có tác sát , .
- Acid salicylic: Tinh không màu, khó tan trong
1:500, trong ethanol 1:4, tác làm keratin.
company name
company name
- - Acid boric: Tinh , tan trong 1:20, trong
ethanol 1:16, glicerin 1:4. Có tính kháng , kháng .
- 55 56
company name
57
hành phân tích ( trên )
Công
Paracetamol 2,4 g
Ethanol 96% 10 ml Công
Propylen glycol 10 ml sulfat 2g
2 ml sulfat 4g
27,5 ml Dung acid picric 0,1% 10ml
Long não 0,1g
100 ml 1000ml
Công
Acid citric 32 g
Dung Bromoform 10% (dung Bromoform dd) Magiesi hydrocarbonat 20 g
Bromoform 10g ( hay magiesi oxyd) 8,8 g
company name
company name
Glycerin 30g 300 ml
Ethanol 90% 60g Siro 75 g
59 chanh 1
60g
5. VÀ
company name
Natri bromid 10 g
200
61 ml 62
6. VÀ CÁCH DUNG
company name
63 64
-
-
-
- -
- -
-
=>
ý
các có màu trong thiên nhiên.
company name
company name
65 66
-
company name
Búc
Ion kim 67 68
company name
- có tính quang
+ 10 + phân (L)
+ + phân (D)
+ + racemic (tiêu )
-
+ - , acetat, carbonat. . .
company name
company name
71 72
6.2.4
Bài:
-Trong quá Sau khi bài SV các câu
sau
là gì? ?
- Có cách hay tinh
? Công và hàm tinh trong
theo pháp.
Tham thêm pháp trong
company name
company name
Remington.
73 74
Bài SIRO
1 Siro
Bài POTIO
- Công siro theo các pháp: theo
USP, BP. -
- Các - Xác potio khi xét công
+ Theo ( trên ) - ý khi potio
+ Theo USP, BP ( )
- Áp potio công cho
2 Siro
- , ( )
- Xác siro khi xét công
company name
company name
-2 pháp siro
- Áp siro công cho
75 76
MỤC TIÊU
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN 2. Trình bày và vận dụng được các yếu tố cần xem xét
khi pha một dung dịch thuốc
PGS.TS. Trần Văn Thành
3. Trình bày được các phương pháp hoà tan đặc biệt
1 2
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
- CHẤT TAN - Nồng độ phần trăm: lượng chất tan có trong 100 phần dung
dịch : kl/tt, kl/kl, tt/tt, tt/kl.
- DUNG MÔI
Dung dịch nước muối sinh lý 0,9% (kl/tt).
- DUNG DỊCH (THẬT/GIẢ)
https://en.wikipedia.org/wiki/File:Lyotropic1.jpg https://www.researchgate.net/figure/a-
Schematic-of-the-structure-of-NaCMC-solutions- kl/kl kl/tt
as-a-function-of-polymer-
concentration_fig3_324441547
3 4
5 6
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
7 8
NaCl 1: 2,786
Cafein 1:50
ĐỘ HÒA TAN
11 12
SỰ TƯƠNG TÁC CHẤT TAN DUNG MÔI SỰ TƯƠNG TÁC CHẤT TAN DUNG MÔI
QUÁ TRÌNH HÒA TAN DUNG MÔI PHÂN CỰC –
CHẤT TAN ION HÓA
13 14
SỰ TƯƠNG TÁC CHẤT TAN DUNG MÔI SỰ TƯƠNG TÁC CHẤT TAN DUNG MÔI
DUNG MÔI PHÂN CỰC – DUNG MÔI PHÂN CỰC –
CHẤT TAN KHÔNG ION HÓA CHẤT TAN KHÔNG ION HÓA
Do liên kết hydro, các hợp chất có nhóm hydroxyl càng nhiều khả Sự hòa tan của các ether, aldehyd, ceton, anhydrid trong nước và
năng tan trong nước càng cao. Ví dụ: các hợp chất đường, gôm, các dung môi phân cực khác cũng do sự hình thành của các phức
các glycozid, các poly ethylen glycol tan nhiều trong nước. hợp qua cầu hydro.
15 16
- Sự hiện diện các nhóm chức khác nhau trong công thức cấu tạo - Sự hiện diện các nhóm chức khác nhau trong công thức cấu tạo
một chất sẽ làm thay đổi đáng kể độ tan của chất đó. một chất sẽ làm thay đổi đáng kể độ tan của chất đó.
19 20
- Hợp chất cao phân tử thường không tan hoặc chỉ tan rất ít.
21 22
KỸ THUẬT HÒA TAN KỸ THUẬT HÒA TAN
- kích thước
Nguyen T. N., Tran V. T.; Improvement of Gliclazide Dissolution Rate Using In Situ Micronization Technique, 2015, Springerlink.
23 24
25 26
KỸ THUẬT HÒA TAN KỸ THUẬT HÒA TAN
Calcium citrat
Methylcellulose
Kolliphor P407
(poloxamer)
27 28
V: tốc độ hòa tan • Hòa tan chất trung gian hòa tan, chất diện hoạt, chất chống oxy hóa, hệ
đệm, chất bảo quản…
S: diện tích tiếp xúc giữa chất lỏng và chất rắn
CS: nồng độ bão hòa của chất tan
Ct: nồng độ của dung dịch ở thời gian t Thông số quá trình
K: hằng số tốc độ hòa tan phụ thuộc các yếu tố như: hệ số khuếch tán của • Nhiệt độ: độ tan, bền nhiệt của dược chất
chất tan trong dung môi (D), độ nhớt của dung dịch, bề dày lớp khuếch
• Khuấy trộn
tán (d)...
29 30
CÁC PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN ĐẶC BIỆT
Dùng các chất có khả năng tạo phức dễ tan trong dung môi
với điều kiện phức chất tạo thành vẫn duy trì nguyên vẹn tác
dụng sinh học của dược chất ban đầu.
KỸ THUẬT HÒA TAN ĐẶT BIỆT Iod khó tan trong nước (1: 3500)
I2 + KI ® KI3
khó tan dễ tan
31 32
CÁC PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN ĐẶC BIỆT CÁC PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN ĐẶC BIỆT
33 34
CÁC PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN ĐẶC BIỆT CÁC PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN ĐẶC BIỆT
Dùng hỗn hợp dung môi Dùng hỗn hợp dung môi
CÁC PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN ĐẶC BIỆT pH của môi trường KỸ THUẬT HÒA TAN
Tạo hệ phân tán rắn với dẫn chất cyclodextrin pH ion hóa độ tan của dược chất.
pH của môi trường – chất tan acid yếu pH của môi trường – chất tan acid yếu
AH ↔ H+ + A-
pH = pKa + log (S-So)/So Cho biết pH nào thì sulfadiazin (pKa = 6,48) bắt đầu tủa trong dung
dịch biết rằng nồng độ ban đầu của natri sulfadiazin là 0,04 mol/l và
độ tan của sulfadiazin dạng không phân ly là 0,000307 mol/l?
Cho biết khả năng phân ly của một chất khi pH = pKa + 1?
pH = pKa + 2 ?
39 40
pH của môi trường – chất tan base yếu pH của môi trường – chất tan lưỡng cực
LỌC
43 44
45 46
Vật liệu lọc Vật liệu lọc
47 48
49 50
ỔN ĐỊNH DƯỢC CHẤT TRONG DUNG DỊCH THUỐC ỔN ĐỊNH DƯỢC CHẤT TRONG DUNG DỊCH THUỐC
SỰ THỦY PHÂN
Aspirin
Procaine
52
ỔN ĐỊNH DƯỢC CHẤT TRONG DUNG DỊCH THUỐC ỔN ĐỊNH DƯỢC CHẤT TRONG DUNG DỊCH THUỐC
SỰ THỦY PHÂN OXY HÓA
Hạn chế tiếp xúc kim loại khi pha chế (sắt, cobalt, nikel)
Hạn chế tác nhân có thể gây oxy hóa trong tá dược (hệ đệm, PEGs)
Nhiệt độ thấp
53 54
ỔN ĐỊNH DƯỢC CHẤT TRONG DUNG DỊCH THUỐC
ÁNH SÁNG
Email: thanhpharm@gmail.com
55 56
ĐỊNH NGHĨA
Dung dịch thuốc là các chế phẩm được điều chế bằng
cách hòa tan một hay nhiều dược chất trong một dung
môi hoặc hỗn hợp dung môi.
ü Phuơng pháp bào chế đơn giản. ü Dung dịch thuốc dễ bị nhiễm khuẩn, gây hỏng thuốc
ü Dung dịch thuốc đồng nhất nên chia liều chính xác. và không đảm bảo an toàn khi sử dụng.
ü Uống dung dịch thuốc có tác dụng nhanh ü Khó che giấu mùi vị khó chịu của dược chất.
ü Được dùng nhiều trong điều trị, thích hợp với trẻ em ü Khi sử dụng dung dịch thuốc, cần phải có thêm dụng
và người cao tuổi do uống dung dịch thuốc dễ nuốt cụ để chia liều (thìa cafe, thìa canh, cốc đong…)
hơn khi uống viên nén hay viên nang. ü Việc chia liều kém chính xác hơn so với các dạng
thuốc đã phân liều.
ü Thể tích cồng kềnh, dễ vỡ nên bảo quản và vận
chuyển khó khăn hơn so với thuốc rắn.
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC
Các dung dịch thuốc thường kém bền vững, dễ bị biến DƯỢC CHẤT
chất do những biến đổi nội tại trong dung dịch và do những
tác động bất lợi từ môi trường như nhiệt độ, ánh sáng, Tiêu chuẩn Dược Điển / Nhà sản xuất
không khí, vi sinh vật…đến thuốc trong quá trình bảo
quản. Độ tan
Các dung dịch thuốc bị biến chất do những thay đổi vật lý Tính chất
(hóa muối, đông vón, hấp phụ…), hóa học (thủy phân, oxy
hóa, quang hóa, tạo phức…) hay sinh học (biến chất do
thuốc bị nhiễm các vi sinh vật).
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC
https://www.drugbank.ca/
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC
Nước cất
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC
Nước cất
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC
Hòa tinh dầu vào nước Hòa tinh dầu vào nước
Thực tế : hòa tan các chất thơm trực tiếp vào dung dịch thuốc
bằng cách dùng các dung môi trung gian (ethanol, propylen
glycol) và chất diện hoạt thích hợp.
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC
Hòa tan được acid hữu cơ, alkaloid, muối, tanin Hòa tan được acid hữu cơ, alkaloid, muối, tanin
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC
Điều chế nóng Điều chế nguội Siro đơn phải có tỷ trọng là 1,26 g/ml khi đo ở nhiệt độ
Đường 165g 180g 105°C (nhiệt độ sôi của siro) và tỷ trọng là 1,32 g/ml khi đo
Nước cất 100ml 100ml ở nhiệt độ 20°C, tương ứng với nồng độ đường là 64%.
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC
SIRO ĐƠN
CÂN
NHIỆT ĐỘ
36
37 38
TÍNH TOÁN
¢ Pha 20 ml siro đơn theo phương pháp nguội PHÂN LOẠI – THEO TÊN GỌI QUY ƯỚC
1. msiro = d.V = 1,32.20 = 26,4 g Siro thuốc
2. 64%: 64 g đường à 100 g siro Là dung dịch đậm đặc của đường trong nước (hàm
lượng đường khoảng 56 – 64%) có chứa các dược chất
? g đường ß26,4 g siro hoặc các dịch chiết từ dược liệu và các chất thơm
dùng để uống.
Lượng đường = 26,4.64/100 = 16,8 g
3. Cứ 180 g đường à 100 ml nước
16,8 g đườngà ? ml nước
Lượng nước = 16,8.100/180 = 9,3 ml
39
SIRO IODOTANIC
PHÂN LOẠI – THEO TÊN GỌI QUY ƯỚC
¢ sirô Iodotanic
Siro thuốc ¢ Iod 2g
Hòa tan đường vào dung dịch dược chất: quy mô nhỏ, ¢ Tanin 4g
có thể thu được siro với nồng độ đường tối đa (64%).
¢ Nước cất 400g
Trộn siro đơn đạt tiêu chuẩn Dược điển với dung dịch
thuốc: công nghiệp lẫn quy mô nhỏ nhưng siro thuốc ¢ Đường trắng dược dụng 600g
có nồng độ đường thấp hơn. Phương pháp này đặc
biệt phù hợp để điều chế siro thuốc với dược liệu
bằng cách dùng dịch chiết đậm đặc hoặc cao cô đặc
dược liệu phối hợp với siro đơn.
Vị ngọt của đường trong siro thuốc có thể át được vị
khó chịu của một số dược chất và do hàm lượng
đường cao nên hạn chế được sự phát triển của các vi
sinh vật trong quá trình bảo quản.
42
SIRO BỔ SUNG SẮT SIRO KHÔNG ĐƯỜNG
43 44
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC
Dầu thực vật hòa tan được một số dược chất hữu cơ như
salol, long não, menthol, tinh dầu, các alkaloid base, một số
vitamin như A, D, E, K, dầu gấc…
Trong bào chế thường dùng dầu lạc, dầu hướng dương, dầu
oliu, dầu thầu dầu, dầu vừng, dầu hạnh nhân…
Khi pha chế dung dịch, dược chất phải khô để tránh làm
đục dung dịch và tránh làm biến chất dầu khi bảo quản chế
phẩm.
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC
Dầu parafin là một dung môi không phân cực, có khả năng
hòa tan các chất không phân cực như các tinh dầu, chất
béo…
Dầu parafin hay được dùng để pha các dầu xoa.
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC
NaOH – HCl
Nước cloroform, nipasol phối hợp với nipagin, acid benzoic, Đường glucose, saccarose, sorbitol hay đường hóa học
acid salicylic, ethanol nồng độ trên 15%... (saccarin, aspartam)
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC
BAO BÌ NHỰA
¢ Thủy tinh
¢ HDPE
(-CH2 –CH2 -) n
Thông dụng
An toàn
Chịu lực và liên kết nội tại tốt hơn LDPE
Tính thấm phụ thuộc vào bề dầy
Bao bì bán thấm cho dung dịch
Trong suốt
¢ PET (Polyethylene Terephthalate or Polyester)
ethylene terephthalate
Bảo vệ chống thấm khí và ẩm
An toàn
TÚI OXYGEN THẤM
¢ LDPE
Bao bì trước tiếp xúc chai HDPE/PE
Bao bì chứa hoạt chất, tá dược, đựng trong các thùng Alu
hoặc sợi, nhôm.
An toàn
Ít bảo quản tốt bằng HDPE và PET
Polystyrene (PS) Clear, hard, brittle Used for tubes and Its use in drug packaging is limited
with low impact amber- tinted bottles. due to its high permeability to
resistance. It is also used for jars water vapor
for ointments and
creams with low water
content.
BA-FP-JU-C
Ví dụ: Cấu tạo hộp đựng chất lỏng * Bao bì 6 trong 1. vỏ hộp được xếp thành 6 lớp khác nhau, từ 3 loại
nguyên liệu và tráng nhựa bên ngoài cùng.
- Lớp thứ hai được làm từ polyetylen và đóng vai trò kết dính lớp một và lớp thứ ba
- Lớp thứ ba là lớp nhôm, có nhiệm vụ làm rào chắn chống lại các ảnh hưởng có hại
của không khí và ánh sáng
- Lớp thứ tư được làm từ nilon và có nhiệm vụ kết dính lớp thứ ba và lớp thứ năm
- Lớp thứ năm là lớp giấy bìa để tạo hình dạng và dộ cứng cho hộp giấy
- Lớp thứ sáu được làm từ nilon có tác dụng ngăn cản dộ ẩm từ bên ngoài xâm nhập
vào