You are on page 1of 1

CÂU HỎI NGẮN -Đặc điểm của cách mạng VN phát triển theo con đường độc -Thứ

iển theo con đường độc -Thứ nhất: Dân tộc (quốc gia) là cộng đồng chính trị xã hội
1. Vị trí của quy luật giá trị? lập dân tộc gắn liền với CNXH có các đặc trưng cơ bản sau:
-Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng 9. Các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế xã hội + Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
hoá Cộng sản chủ nghĩa + Có lãnh thổ chung ổn định
-Nơi nào có sản xuất và trao đổi, nơi đó sẽ phát huy tác dụng -Thời kỳ quá độ lên CNXH + Có quản lý của một nhà nước
của quy luật giá trị -Giai đoạn đầu của XH CSCN (XHCN) + Có ngôn ngữ chung của quốc gia
2. Vị trí của quy luật lưu thông tiền tệ? -Giai đoạn cao của XH CSCN (CSCN) + Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hoá dân tộc và tạo
-Quy luật lưu thông tiền tệ phản ánh lưu thông hàng hoá, 10. Theo yêu cầu của quy luật giá trị giá cả hàng hoá phụ nên bản sắc riêng của nền văn hoá dân tộc
hàng tiền phải cân đối với nhau. Nếu mất cân đối sẽ xảy thuộc vào nhân tố nào? -Thứ hai: Dân tộc (tộc người) được hình thành lâu dài trong
ra lạm phát và suy thoái kinh tế. -Phụ thuộc vào giá trị hàng hoá, cung cầu hàng hoá lịch sử, sống đan xen với các tộc người khác trong 1 dân
3. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng TỰ LUẬN tộc thống nhất
giá trị hàng hoá? 1. Quy luật giá trị (nội dung, tác dụng của quy luật giá trị) + Cộng đồng về ngôn ngữ
-Quan hệ tỷ lệ nghịch: khi năng suất lao động tăng => lượng *Nội dung: + Cộng đồng về văn hoá
giá trị hàng hoá giảm -Sản xuất và trao đổi hàng hoá dựa trên cơ sở hao phí lao + Ý thức tự giác tộc người
4. Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư động xã hội cần thiết *Hai xu hướng phát triển dân tộc:
siêu ngạch -Trong sản xuất: Hao phí lao động cá biệt <= Hao phí lao -Xu hướng hình thành quốc gia dân tộc độc lập: tách ra hình
-Nâng cao năng suất lao động cá biệt làm cho giá trị cá biệt động xã hội cần thiết thành dân tộc độc lập
thấp hơn giá trị thị trường. => Nâng cao năng suất lao động + CMTM Nga 1917 mở ra thời đại mới cho dân tộc.
5. Những hạn chế của sản xuất hàng hoá -Trong lưu thông: theo nguyên tắc ngang giá + Bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước VN dân chủ
-Cạnh tranh không lành mạnh + Giá cả vận động lên xuống xoay quanh giá trị do tác cộng hoà 1945
-Phân hoá giàu nghèo động của quan hệ cung cầu về hàng hoá trên thị trường. -Xu hướng hình thành liên hiệp dân tộc: liên hiệp các dân
-Ô nhiễm môi trường + Nhưng trong một thời gian nhất định, xét trên góc độ tộc
-Làm hàng nhái, hàng giả, hàng kém chất lượng toàn bộ nền kinh tế thì: + Liên bang Xô viết 1922 gồm 15 nước
-Thất nghiệp, lạm phát,... Tổng của giá cả= Tổng của giá trị. + Liên minh Châu Âu 1993
6. Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư *Tác dụng: 3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
tuyệt đối -Thứ 1: điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá *Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối: Giá trị thặng dư thu
-Tăng cường độ lao động (thời gian lao động) trong điều + Sản xuất: Cung>cầu => giá cả giảm nên giảm sản xuất được do kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian
kiện thời gian lao động tất yếu không đổi Cung<cầu => giá cả tăng nên tăng sản xuất lao động tất yếu khi năng suất lao động, giá trị sức lao
7. Kể tên các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay -Thứ 2: kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi
-Kinh tế nhà nước năng suất lao động. *Sản xuất giá trị thặng dư tương đối: Giá trị thặng dư
-Kinh tế tập thể -Thứ 3: thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá giàu thu được do rút ngắn thời gian lao động tất yếu, do đó
-Kinh tế tư nhân nghèo. kéo dài thời gian thặng dư trong điều kiện độ dài ngày
-Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 2. Khái niệm dân tộc và hai xu hướng phát triển dân tộc. lao động không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn
8. Vì sao nước ta lựa chọn con đường quá độ lên chủ nghĩa Nêu ví dụ dẫn chứng về hai xu hướng phát triển dân tộc *Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch: Giá trị thặng dư
xã hội? hiện nay siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư
-Phù hợp với lịch sử phát triển của xã hội loài người *Khái niệm: Nghĩa rộng (dân tộc-quốc gia) / Nghĩa hẹp tương đối. Nhờ nâng cao năng suất lao động làm cho giá
-Phù hợp với xu thế của thời đại (dân tộc-tộc người) trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội.

You might also like