Professional Documents
Culture Documents
In This Chapter
In This Chapter
The process: The process involves Quy trình: Quy trình bao gồm việc hiểu cách
cách thức
understanding the how — that is, thức - nghĩa là, hiểu giải pháp cần phải làm
understanding what the solution needs to do, gì, nó trông như thế nào và những người hoặc
what it should look like, and the people or hệ thống tương tác với nó. Quá trình này đòi
tương tác
systems that interact with it. The process hỏi bạn phải nắm bắt được vị trí của công ty
nắm bắt
requires you to grasp where the company is ngày nay và vị trí của nó để đạt được mục
today and where it needs to be in order to tiêu. Trong phần này, bạn xác định giải pháp
achieve the goal. During this part, you sẽ trông như thế nào và làm thế nào để đảm
xác định
determine what the solution should look and bảo giải pháp được sử dụng sau khi phát
feel like and how to make sure it’s used after triển. Để phát triển quy trình, về cơ bản, bạn
developed. To develop the process, you chia mục tiêu thành các phần có thể quản lý
basically break the goal down into được mà bạn và công ty có thể thực hiện.
các phần có thể quản lý
manageable pieces that you and the company Những phần có thể quản lý được tạo nên giải
thực hiện tạo nên
can execute. Those manageable pieces make pháp.
up the solution.
In business analysis, you do not actually Trong phân tích kinh doanh, bạn không thực
perform the activities to build the solution, sự thực hiện các hoạt động để xây dựng giải
nor do you actually manage the process to pháp, cũng như không thực sự quản lý quy
build the solution or test the solution. Instead, trình để xây dựng giải pháp hoặc kiểm tra giải
xác định
you identify the activities that enable the pháp. Thay vào đó, bạn xác định các hoạt
company (with your expert help, of course) động cho phép công ty (tất nhiên là với sự trợ
xác định
to define the business problem or giúp từ chuyên gia của bạn) để xác định vấn
opportunity, define what the solution looks đề kinh doanh hoặc cơ hội, xác định giải pháp
hoạt động
like, and define how it should behave in the trông như thế nào và xác định cuối cùng nó
end. As the BA, you lay out the plans for the sẽ hoạt động như thế nào. Là BA, bạn vạch
process ahead. ra kế hoạch cho quá trình phía trước.
Planning includes creating a work plan or at Lập kế hoạch bao gồm việc tạo ra một kế
một cách tiếp cận
least thinking through an approach for the hoạch làm việc hoặc ít nhất là suy nghĩ thông
bao gồm
analysis effort on a project, encompassing all qua một cách tiếp cận cho nỗ lực phân tích
the activities you do and the techniques you trong một dự án, bao gồm tất cả các hoạt
vai trò chính
use. As the BA, your primary role during động bạn làm và các kỹ thuật bạn sử dụng.
xác dịnh
planning is determining the scope of the Là BA, vai trò chính của bạn trong quá trình
effort; if you’re a more senior BA, you may lập kế hoạch là xác định phạm vi của nỗ lực;
tham gia ước tính
be involved in project estimation and nếu bạn là BA cao cấp hơn, bạn có thể tham
resource planning. These additional tasks are gia vào việc lập kế hoạch nguồn lực và ước
detailed in Chapter 11. tính dự án. Các nhiệm vụ bổ sung này được
dược trình bày chi tiết
trình bày chi tiết trong Chương 11.
phần lớn
Bước này là phần lớn những gì các chuyên
This step is the bulk of what business gia phân tích kinh doanh làm ở cấp độ dự án.
analysis professionals do at the project level. Với tư cách là BA, bạn tích cực tham gia vào
tham gia
As the BA, you actively partake in việc tìm hiểu nhu cầu kinh doanh thực sự và
understanding the real business needs and tìm ra nguyên nhân gốc rễ của các vấn đề
nguyên nhân gốc rễ
finding the root cause of business problems, kinh doanh, cũng như truyền đạt các yêu cầu
as well as communicating requirements to đến đối tượng dự kiến. Nhiệm vụ này bao
đối tượng dự kiến bao gồm
the intended audience. This task involves gồm việc phân loại các yêu cầu và biết chúng
phân loại
categorizing the requirements and knowing phải chi tiết đến mức nào để đảm bảo dự án
how detailed they have to be to ensure your của bạn đang giải quyết đúng vấn đề. Chúng
giải quyết
project is solving the right problem. We tôi thảo luận về các yêu cầu trong Chương 5
discuss requirements in Chapters 5 through đến Chương 8.
8.
Based on the activities in Steps 1 through 4, Dựa trên các hoạt động từ Bước 1 đến Bước
the business and project team make a 4, nhóm kinh doanh và dự án đưa ra quyết
giải pháp nội bộ
decision to build the solution internally, have định xây dựng giải pháp trong nội bộ, nhờ
a group outside the company build it, or buy một nhóm bên ngoài công ty xây dựng hoặc
giải pháp có sẵn
a prepackaged solution. During this time, mua giải pháp đóng gói sẵn. Trong thời gian
your role is to ensure the solution still meets này, vai trò của bạn là đảm bảo giải pháp vẫn
the business need stated in the project đáp ứng nhu cầu kinh doanh được nêu trong
objectives and the business requirements. In mục tiêu dự án và yêu cầu kinh doanh. Ngoài
addition, you may also start writing test cases ra, bạn cũng có thể bắt đầu viết các trường
kịch bản thử nghiệm
and test scenarios for the next (test) phase. hợp thử nghiệm và các kịch bản thử nghiệm
cho giai đoạn (thử nghiệm) tiếp theo.
After a solution is built, you need to help Sau khi một giải pháp được xây dựng, bạn
make sure the business uses the solution. You cần giúp đảm bảo rằng doanh nghiệp sử dụng
tích cực
actively work with project stakeholders as giải pháp đó. Bạn tích cực làm việc với các
triển khai tác nhân thay đổi
the solution rolls out, perhaps as a change bên liên quan của dự án khi giải pháp được
ủng hộ
agent (advocating the need for change) triển khai, có thể với tư cách là tác nhân thay
and/or to train new users on the system. Part đổi (ủng hộ nhu cầu thay đổi) và / hoặc để
việc triển khai gợi ra
of the implementation may be eliciting đào tạo người dùng mới trên hệ thống. Một
số liệu khả năng sử dụng
metrics surrounding usability, noting how phần của việc triển khai có thể là gợi ra các
thích ứng
quickly they are adapting to the new system, số liệu xung quanh khả năng sử dụng, lưu ý
đánh giá
and gauging customer satisfaction. We cover mức độ nhanh chóng mà chúng thích ứng với
việc triển khai
implementation in detail in Chapter 15. hệ thống mới và đánh giá mức độ hài lòng
của khách hàng. Chúng tôi trình bày chi tiết
việc triển khai trong Chương 15.
8. Conduct a post-implementation review. 8. Tiến hành đánh giá sau khi thực hiện.
thực hiện Sau khi giải pháp đã được thực hiện, bạn cần
After the solution has been implemented, you
đảm bảo rằng các mục tiêu được vạch ra
need to make sure the goals outlined in the
đáp ứng
trong dự án đang được đáp ứng. Nếu không,
project are being met. If they aren’t, another
lỗ hổng có thể cần một dự án khác để giải quyết lỗ
project may be necessary to address the gap.
đánh giá sau khi triển khai hổng. Chúng tôi trình bày chi tiết đánh giá
We detail post-implementation review in
sau khi triển khai trong Chương 14.
Chapter 14.