Professional Documents
Culture Documents
Môn Lý 12
Môn Lý 12
2 2
F
m
F F
m
( ) F
m
F
g ' = g + → g ' = g 2 + + 2 g cos g , F = g 2 + + 2 g cos
m m
T
Đặc biệt: F
O
F
• = 0; F : g ' = g +
m P
F
• = 180; F : g ' = g −
m
2
F
• = 90; F ngang: g ' = g 2 +
m
Fqt = −ma
Lực quán tính tác dụng vào CLĐ thường xuất hiện:
• a → g'= g −a
• a→ g'= g +a
• a ngang → g ' = g 2 + a 2
///////// /////////
Fqt a
T tan = =
P g
Fqt
O
P
3. Lực điện
Lực điện là lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường: Fd = qE
F q
g'= g+ =g+ E
m m
qE
• g'= g+ khi E
m
qE
• g'= g− khi E
m
* Lưu ý: q lấy giá trị đại số (có thể âm hoặc dương)
B. VÍ DỤ MINH HỌA
DẠNG 1: LỰC QUÁN TÍNH
VD 1: Một con lắc đơn được treo vào trần của một chiếc xe chạy ngang nhanh dần đều với gia tốc a = 10 3 m/s2 . Lấy
g = 10 m/s2 .
a) Tại VTCB, dây treo hợp với phương thẳng đứng góc bao nhiêu?
b) Tính chu kì dao động của con lắc đơn khi chiều dài dây treo là 200 cm
VD 2: Một con lắc đơn có chu kỳ dao động To = 2,5 (s) tại nơi có g = 9,8 m/s2. Treo con lắc vào trần một thang máy.
Tính Chu kỳ dao động của con lắc trong thang máy trong trường hợp đang chuyển động đi lên nhanh dần đều với gia
tốc a = 4,9 m/s2
VD 2: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo ℓ = 50 (cm) và vật nhỏ có khối lượng m = 0,01 (kg) mang điện tích
q = −5.10−6 C , được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều mà vector cường độ điện
trường có độ lớn E = 104 (V/m) và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 (m/s2), π = 3,14. Tính chu kỳ dao động
điều hòa của con lắc.
VD 4: Có ba con lắc cùng chiều dài dây treo, cùng khối lượng. Con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai mang điện tích q1 và
q2, con lắc thứ ba không mang điện tích. Chu kì dao động điều hoà của chúng trong điện trường có phương thẳng đứng
lần lượt là T1, T2 và T3 với T1 = T3/3, T2 = 2T3/3. Tính q1 và q2 biết q1 + q2 = 7,4.10-8 C.
Chú ý : Trong TH 3 góc lệch của dây treo của con lắc ở VTCB mới so với phương thẳng đứng là được xác định bởi
F a
tan = qt =
P g
Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 13: Chu kỳ của một con lắc đơn ở điều kiện bình thường là 1 (s), nếu treo nó trong thang máy đang đi lên cao chậm
dần đều thì chu kỳ của nó sẽ
A. giảm đi B. tăng lên C. không đổi D. có thể xảy ra cả 3 khả năng trên
Câu 14: Một con lắc dao động với chu kỳ T = 1,6 (s) tại nơi có g = 9,8 m/s2. Người ta treo con lắc vào trần thang máy
đi lên nhanh dần đều với gia tốc a = 0,6 m/s2, khi đó chu kỳ dao động của con lắc là
A. T’ = 1,65 (s) B. T’ = 1,55 (s). C. T’ = 0,66 (s) D. T’ = 1,92 (s)
Câu 15: Một con lắc dao động với chu kỳ T = 1,8 (s) tại nơi có g = 9,8 m/s2. Người ta treo con lắc vào trần thang máy
đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5 m/s2, khi đó chu kỳ dao động của con lắc là
A. T’ = 1,85 (s) B. T’ = 1,76 (s) C. T’ = 1,75 (s) D. T’ = 2,05 (s)
Câu 16: Một con lắc đơn có chu kì 2 s. Treo con lắc vào trần một chiếc xe đang chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang
thì khi ở vị trí cân bằng dây treo con lắc hợp với phương thẳng đứng một góc α0 = 300. Chu kì dao động điều hòa của
con lắc trong chiếc xe là
A. 1,4 s. B. 1,54 s. C. 1,86 s. D. 2,12 s.
Câu 17 (CĐ 2010): Treo con lắc đơn vào trần một ôtô tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Khi ôtô đứng yên thì
chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2 s. Nếu ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang với gia
tốc 2 m/s2 thì chu kì dao động điều hòa của con lắc xấp xỉ bằng
A. 2,02 s. B. 1,82 s. C. 1,98 s. D. 2,00 s.
Dạng 3: Con lắc đơn chịu tác dụng của lực điện trường
Phương pháp giải:
Lực điện F = qE , F cùng chiều với E nếu q 0 hoặc ngược chiều với E nếu q 0
Khi đặt con lắc vào điện trường đều có vector cường độ điện trường E thì nó chịu tác dụng của trọng lực P và lực điện
trường F = qE , hợp của hai lực này ký hiệu là : P' = P + F .
TH 1 TH 2 TH 3
F có chiều thẳng đứng xuống F có chiều thẳng đứng hướng lên E có phương ngang thì khi đó F = qE
dưới – cùng chiều với trọng lực – ngược chiều với trọng lực P P ( cũng có phương ngang.
P ( q 0 và E hoặc q 0 và q 0 và E hoặc q 0 và E Trọng lực P luôn hướng xuống.
E ). ).
qE qE 2
P' = P + F g hd = g + P' = P − F g hd = g − q E
m m P = P + F g hd = g +
' 2 2
2
m
T = 2 = 2 T = 2 = 2 T = 2 = 2
g hd qE g hd qE g hd q E
2
g+ g− g +
2
m m
m
Chú ý: Trong TH 3 thì góc lệch của dây treo của con lắc đơn ở VTCB mới so với phương thẳng đứng là được xác
F qE
định bởi tan = = .
P mg
Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 19: Một con lắc đơn có vật nặng m = 80 (g), đặt trong một điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường E thẳng
đứng, hướng lên, có độ lớn E = 4800 V/m. Khi chưa tích điện cho quả nặng, chu kỳ dao động của con lắc với biên độ
góc nhỏ là To = 2 (s), tại nơi có g = 10 m/s2. Tích cho vật nặng điện tích q = 6.10–5 C thì chu kỳ dao động của nó là
A. T’ = 1,6 (s). B. T’ = 1,72 (s). C. T’ = 2,5 (s). D. T’ = 2,36 (s).
Câu 20: Một con lắc đơn gồm một dây treo ℓ = 0,5 m, vật có khối lượng m = 40 (g) mang điện tich q = –8.10–5 C dao
động trong điện trường đều có phương thẳng đứng có chiều hướng xuống và có cường độ E = 40 V/cm, tại nơi có g =
9,79 m/s2. Chu kỳ dao động của con lắc khi đó là
A. T’= 2,4 (s). B. T’ = 3,32 (s). C. T’ = 1,66 (s). D. T’ = 1,2 (s).
Câu 24: CLĐ có chiều dài dao động tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2 thì chu kỳ con lắc là T0 . Tích điện cho vật nặng
điện tích q = 2.10−6 C rồi cho vào điện trường đều có phương thẳng đứng thì chu kỳ dao động của con lắc khi đó là
1
T= T0 . Biết m = 200 g . Xác định chiều và tính độ lớn của E .
3
A. E = 2.106 V/m , hướng xuống B. E = 2.105 V/m , hướng xuống
C. E = 2.105 V/m , hướng lên D. E = 2.106 V/m , hướng lên
-----------------HẾT-----------------