Professional Documents
Culture Documents
+ ý nghĩa của 5s
Sàng lọc: phân loại những thứ cần thiết và không cần thiết; loại bỏ những thứ
k cần thiết; xác định đúng số lượng đối với những thứ cần thiết
Sắp xếp: sx những thứ cần thiết theo thứ tự ngăn nắp và có đánh số ký hiệu để
dẽ tìm, dễ thấy; sx đúng vật đúng chỗ; sx các vị trí dugnj cụ, máy móc, công
nhân… sao cho tiến trình làm việc trôi chảy
Sạch sẽ: giữ gìn nơi làm việc, thiết bị, dụng cụ luôn sạch sẽ; hạn chế NGUỒN
gây dơ bẩn, bừa bãi; lau dọn có ý thức
Săn sóc: duy trì thành quả đạt được; liên tục phát triển 3s <sàng lọc, sắp xếp,
sạc sẽ mọi lúc, mọi nơi.
Sẵn sàng: tự nguyện, tự giác việc thực hiện và duy trì 3s <sàng lọc, sắp xếp,
sạc sẽ.
BÀI 3: SỞ HỮU TRÍ TUỆ
1. SỞ HỮU TRÍ TUỆ
- Trí tuệ là phần suy nghĩ, tư duy của con người, bao gồm những khả năng tưởng
tượng, ghi nhớ, phê phán, lý luận, thu nhận tri thức, … có thể lên tới phát minh khoa
học, sáng tạo nghệ thuật.
- Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm,
quyền tác giảvà quyền liên quan đến tác giả, quyền ở hữu công nghiệp và quyền đối
với giống cây trồng. < điều 3 luật SHTT>
a. Quyền tác giả: là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo
ra hoặc sở hữu. <điều 4, luật SHTT>
- Điều kiện được bảo hộ
quền tác giả:<điều 13 luật SHTT>
+ tác phẩm phải do tác giả trực tiếp sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người
khác.
+ tác phẩm phái sinh không gây thương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được
dùng để làm tác phẩm phái sinh
b. Quyền sở hữu công nghiệp: là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế. Kiểu
dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương
mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền
chống cạnh tranh không lành mạnh. <điều 3 luật SHTT>
- Điều kiện được bảo hộ quyền SHCN:
+ sáng chế (điều 58) < cấp bằng độc quyền sáng chế>:
Có tính mới;
Có trình độ sáng tạo;
Có khả năng áp dụng công nghiệp.
+ sáng chế (điều 58) < cấp bằng độc quyền giải pháp hữu ích>:
có tính mới;
có khả năng áp dụng công nghiệp.
c. Quền sở hữu đối với giống cây trồng: là quyền cuat tổ chức, cá nhân đối với giống
cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng
quyền sở hữu. (điều 3 luật SHTT)
- Điều kiện được bảo hộ:
+ Giống cây trồng (điều 158):
có tính mới;
có tính khác biệt;
có tính đồng nhất;
có tính ổn định;
có tên phù hợp.
- Không xin phép nhưng trả nhuận bút (quyền tác giả điều 25,26)
+Tổ chức phát sóng sử dụng tác phẩm đã công bố đê thực hiện chương trình phát
sóng có tài trợ, quảng cáo hoặc thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào.
+Việc sử dụng không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường tác phẩm,
không gây phương hại đến quyền tác giả, chủ sở hữu, phải thông tin về tên tác giả và
nguồn gốc xuất xứ của tác phẩm.
- Không xin phép không trả nhuận bút (quyền tác giả điều 25.26):
+ Sao chép 1 bản nhằm mục đích nghiên cứu, giảng dạy có nhân;
+ Sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện nhằm mục đích cá nhân;
+ Ghi âm, ghi hình trực tiếp buổi biểu diễn để đưa tin thời sự
+ Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị
2. Ý NGHĨA, VAI TRÒ CỦA SỞ HỮU TRÍ TUỆ
- Về kinh tế:
+ thúc đẩy phát triển kinh tế
+ tạo môi trường cạnh trnah lành mạnh
+ khuyến khích đầu tư và sáng tạo
+ định hướng nghiên cứu, tránh lãng phí.
- Về xã hội:
+ cân bằng lợi ích
+ bảo vệ người tiêu dùng
+ tạo nên sự thịnh vượng
+ Nghề: việc làm có tính ổn định, đem lại thu nhập để duy trì và phát triển cuộc sống
cho mỗi người
+ Nghiệp: (Sự nghiệp) sự cống hiến hết mình cho “nghề” thể hiện và khẳng định giá
trị của bản thân.
- Đạo đức nghề nghiệp: là những quan điểm, quy tắc và chuẩn mực hành vi đạo đức xã
hội đòi hỏi phải tuân theo trong hoạt động nghề nghiệp, có tính đặc trưng của nghề
nghiệp.
+ Đạo đức xh thể hiện thông qua đạo đức cá nhân
+ Đạo đức mới xã hội chủ nghĩa: yêu nghề, giữ chữ tín, hợp đạo lý, hiệu quả, năng
suất cao nhằm phục vụ nhân dân, Tổ quốc
- Hành vi biểu hiện đạo đức nghề nghiệp: làm việc có nguyên tắc, mối quan hệ với
đồng nghiệp, tính trung thực, khách quan và chính trực, năng lực chuyên môn và tính
thận trọng, tư cách nghề nghiệp, tuân thủ chuẩn mực và quy định, liêm chính, khả
năng hành vi chuyên nghiệp và tận tâm, sự tôn trọng với mọi người, trung thành.
2. Chuẩn mực cơ bản của kỹ sư
- Mục tiêu của các chuẩn mực ĐĐNN là: bảo vệ cuộc sống, sức khỏe, tài sản của cộng
đồng và luôn hướng tới lượi ích xã hội.
- KS khi thực hiện chuyên môn của mình phải:
1) Đảm bảo sự an toàn, sức khỏe và lợi ích cộng đồng
2) Chỉ thực hiện các công việc trong lĩnh vực thẩm quyền của mình
3) KS khi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn ohair tuyên bố công khai một cách khách
quan, trung thực.
4) KS làm việc và phục vụ người sử dụng LĐ và khách hàng với tất cả năng lực, sự
tận tâm, công bằng, minh bạch
5) Tôn trọng luật pháp và bảo vệ môi trường. Tránh các hành vi lừa đảo
6) KS luôn tự kiểm soát mình về vinh dự, trách nhiệm, đạo đức và tính hợp pháp
trong nghề nghiệp để nâng cao danh dự, uy tín và tính hữu dụng của nghề nghiệp
kỹ sư.
Xác định nguồn lực thực hiện (man, money, material, machine và method)