Professional Documents
Culture Documents
Tailieuxanh 11 Van Chuyen Bao Duong Be Tong 3959
Tailieuxanh 11 Van Chuyen Bao Duong Be Tong 3959
Bê-tông thương phẩm trộn sẵn Theo ASTM C94 trước khi trộn BT cần biết:
Bê-tông trộn tại công trường • Kích thước cốt liệu lớn
• Độ sụt
Cấu kiện bê-tông đúc sẵn, đúc dự ứng lực
• Bọt khí trong 1m3 hỗn hợp BT
• Y/c cường độ nén
• Y/c loại và hàm lượng phụ gia
• Y/c loại và hàm lượng xi-măng sử dụng
• Y/c theo cấp phối sẵn gồm xi-măng, nước, cốt liệu
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-3 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-4
1
Trộn thủ công Sơ đồ trạm trộn bê-tông thương phẩm
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-5 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-6
2
Xe bồn trộn bê-tông Kiểu trạm trộn di động
Y/c tối thiểu 70-100 vòng quay Sử dụng khi thực hiện các mẻ trộn có khối lượng nhỏ,
thùng để trộn hỗn hợp bê-
làm việc tại chỗ công trường.
tông, tốc độ quay 6-18
vòng/phút.
Ưu điểm: kết hợp được thiết bị vận chuyển, trộn.
Nhân lực sử dụng ít.
Sau khi trộn xong, thùng quay
nhẹ tốc độ 2-6 vòng/phút để Cần lưu ý thống nhất
đồng nhất hỗn hợp bê-tông. cấp phối các mẻ
Tháo bê-tông khỏi máy trước
khi đạt 300 vòng quay thùng
Hoặc sau không quá 1½ giờ
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-9 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-10
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-11 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-12
3
Các dạng máy trộn Phễu nạp liệu
Thùng trộn
Máy trộn hai trục ngang
(twin shaft mixer)
Ưu điểm
• Hiệu quả trộn cao
• Dễ vệ sinh máy trộn, có thể lắp đặt
hệ thống vệ sinh tự động
• Ít hao mòn so với các loại máy trộn
cưỡng bức khác
Nhược điểm
• Chi phí cao
Thùng đựng nước Phễu đỡ liệu
• Cần bảo trì định kỳ
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-13 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-14
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-15 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-16
4
2. Quá trình trộn bêtông
Các bước qui trình sản xuất
• Là quá trình nhào trộn các nguyên vật liệu với nhau để sản
1. Định lượng nguyên vật liệu xuất ra một hỗn hợp bêtông đồng nhất.
• Là quá trình cân, đong, đo nguyên vật liệu trước khi cho vào • Mục tiêu: đạt được độ đồng nhất của bêtông cho từng mẻ
máy trộn. trộn, đồng thời đảm bảo năng suất sản xuất hiệu quả.
• Mục tiêu: duy trì sự ổn định chất lượng của các mẻ trộn • Gồm các bước: nạp liệu, trộn và xả bêtông.
khác nhau, đồng thời đảm bảo đủ, đúng khối lượng như
thiết kế ban đầu.
• Sai số cho phép của quá trình định lượng, TCXDVN
374:2006
• Xi măng, phụ gia dạng bột: 1 % khối lượng
• Cốt liệu: 2 % khối lượng
• Nước: 1 % khối lượng / thể tích.
• Phụ gia dạng lỏng: 1 % khối lượng / thể tích.
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-17 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-18
• Thời gian trộn là khoảng thời gian từ sau khi tất cả các loại nguyên • Hạn chế tổn thất độ sụt.
vật liệu được nạp vào máy trộn cho đến lúc bêtông bắt đầu được
• Từ thời điểm trộn bêtông đến thời điểm đổ bêtông không vượt
xả ra khỏi máy trộn.
quá thời gian qui định.
• Thời gian trộn ngắn: không đảm bảo độ đồng nhất của bêtông
• Thời gian trộn dài: năng suất thấp, tiêu hao nhiều năng lượng. • Bêtông đến công trường đúng giờ.
Xả bêtông:
• Xả càng nhanh càng tốt
• Không làm thay đổi tính đồng nhất của hỗn hợp bêtông.
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-19 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-20
5
Quay bồn khi vận chuyển bê-tông
Thi công đổ bê-tông
• Quay bồn để duy trì tính đồng nhất của hỗn hợp bêtông trong
suốt quá trình vận chuyển.
• Do trọng lượng bản thân, các hạt cốt liệu lớn sẽ lắng xuống Đổ thủ công trực tiếp
đáy bồn và vữa ximăng nổi lên trên bề mặt. Hiện tượng này
gọi là sự phân tầng của hỗn hợp bêtông. Đổ bằng phễu vận chuyển
• Tốc độ quay bồn tùy thuộc từng loại xe. Tuy nhiên, tốc độ Đổ bê-tông bằng phương pháp bơm
quay trong khoảng 2 ÷ 6 vòng/phút là hợp lý.
• Quay bồn tối thiểu 30 vòng ở tốc độ nhanh 12 ÷ 15 vòng/phút Yêu cầu: Đảm bảo hỗn hợp bê-tông không phân
khi phát hiện bêtông có dấu hiệu phân tầng.
tầng, tách nước. Hỗn hợp di chuyển đồng nhất
• Tùy thuộc vào mức độ phân tầng của hỗn hợp bêtông do
quảng đường vận chuyển và chất lượng mặt đường, có
những trường hợp không thể xử lý thành công khi bêtông đã
bị phân tầng.
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-21 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-22
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-23 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-24
6
Thi công đổ bê-tông Thi công đổ bê-tông
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-25 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-26
Q=30m
Q=30 m 3/h;
Cổng ra phun bê-tông
Bộ điều khiển p=79
p= 79bar;
bar;
R=350
R= 350m,
m,
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông
H=122
H= 122m
m
9-27 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-28
7
Phạm vi hoạt động, góc quay cần
Piston đẩ
đẩy bê-
bê-tông chứa
Thùng chứ
Thùng
bê--tông
bê
Piston hú
hútt bê-
bê-tông
vào
và o ống
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-29 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-30
Phạm vi hoạt động, góc quay cần Đầm lèn bê-tông đổ tại chỗ
Dầm rung
Dằn rung
Máyy helicopter
Má
Đầm
Đầm dù
dùii
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-31 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-32
8
Đầm lèn bê-tông đúc sẵn Bê-tông bị rỗ mặt, phân tầng
Cán
Cá n thà
thành
nh
Rung thà
thành c ốp-pha
nh cố
Cán
Cá n thà nh,, kết hợ
thành h ợp rung
Kết hợ
h ợp rung-
rung-ép
Quay li tâm
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-33 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-34
9
Điều kiện dưỡng ẩm Phương pháp dưỡng ẩm
Giúp tăng cườ
Giúp cườngng Bổ sung nước cho bê-tông: tưới, ngâm, phun
độ chịu
chịu lự
lực
sương, hơi hay phủ vải ẩm lên bê-tông
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-37 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-38
Đúc đố
đốt hầ
hầm Thủ Thiêm
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-39 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-40
10
Điều kiện nhiệt độ bảo dưỡng
p tăng cườ
Giúp
Giú cườngng
độ chịu
chịu lự
lực
28 ngà
ngày
y
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-41 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-42
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-43 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-44
11