Professional Documents
Culture Documents
So Sánh VN-M - Châu Âu
So Sánh VN-M - Châu Âu
Người Với thuốc dùng cho trẻ em, vẫn Không đề cập
tình nên chọn người lớn để thử
nguyện nghiệm.
dùng
thuốc cho
trẻ em
Tuổi Thông thường từ 18 – 40 tuổi. từ 18 trở lên trừ khi có
Trong cùng một nhóm nghiên quy định đặc biệt khác
cứu, giữa các cá thể khác nhau
không quá 10 tuổi.
Giới tính Cả nam và bữ Nếu thuốc dùng cho cả
2 giới, thì tỷ lệ nam/nữ
phải tương đương.
Các quy Phải khoẻ mạnh, không có tiền Không đề cập Người
định với sử về bệnh tim mạch, bệnh gan, Có thể thử trên nhóm khỏe
người bệnh đường tiêu hoá, bệnh bệnh nhân mà thuốc mạnh
tình chuyển hoá không bình thường hướng tới Nếu thuốc
nguyện hoặc bệnh về hệ thần kinh, có nhiều
nghiện ma tuý, nghiện rượu, td phụ thì
thuốc lá,… xem xét
thử trên
người
bệnh
Phương Đề cập cả nghiên cứu đơn liều và Đề cập cả nghiên cứu
pháp đa liều đơn liều và đa liều.
Khuyên nên chọn
nghiên cứu đơn liều
Phương Yêu cầu dùng các phương pháp Không yêu cầu cụ thể,
tiện sắc ký, như sắc ký lỏng hiệu chỉ cần phương pháp
năng cao (HPLC), sắc ký khí có độ đúng, độ chính
(GC) và các kỹ thuật phối hợp, xác, độ chọn lọc, độ
GC - MS, LC - MS nhạy, độ lặp lại
Khoảng Ít nhất 7 lần thời gian bán thải Ít nhất 5 lần thời gian
cách giữa bán thải
các lần
dùng
thuốc
(với thử
nghiệm
đa liều)
Số lần lấy Lấy mẫu ít nhất 4 lần trước khi Lấy mẫu ít nhất 2 lần
mẫu đạt nồng độ đỉnh trước khi đạt nồng độ
đỉnh
Nồng độ Khuyên nên đo trực
đỉnh tiếp, không dùng nội
suy
Thuốc BE (bioequivalence) Tất cả thuốc lỏng như
được Không đề cập dung dịch, elixir, cồn
miễn thử thuốc, siro không phải
BE thử BE, lưu ý một số tá
dược như sorbitol,
manitol có thể làm
chậm hấp thu thuốc
Nghiên Không đề cập Có đề cập
cứu ảnh
hưởng
của thức
ăn (Food-
Effect
Studies)
Uống Không đề cập Không uống nước 1
nước giờ trước và sau khi
ngoài lúc dùng thuốc
dùng
thuốc
Bữa ăn Nhịn đói trước dùng thuốc 10h Nhịn đói
trước
dùng
thuốc 8h
Không ăn gì sau 2-4h dùng thuốc Không ăn gì sau 4h
dùng thuốc
Rượu Không đề cập Kiêng rượu trước khi
dùng thuốc 24h và cho
đến khi lấy mẫu xong
Lượng 250ml 240ml (!) Lượng
nước tương
uống đương
cùng nhau, ít
thuốc nhất
150ml
Yêu cầu AUCo-tn từ thời điểm 0 đến thời Không đề cập AUC(0-t)
AUC should
điểm cuối cùng phải thoả mãn:
cover at
(AUCo-tn /AUCo-∞) x 100% > least 80%
of AUC(0-
80%.
∞).
Nhận Nếu giới hạn khoảng tin cậy 90% AUC và Cmax nằm khoảng tin
định kết của AUC với chế phẩm thử nằm trong khoảng 80-125% cậy 90%
quả trong khoảng 80 – 125% của chế đối với các thuốc có của AUC
phẩm đối chứng và Cmax nằm khoảng điều trị thông và Cmax
trong khoảng 70% - 133% của thường (không hẹp) nằm trong
chế phẩm đối chứng, hai chế khoảng
phẩm được coi là tương đương 80-125% .
sinh học
Thuốc có Không đề cập Khuyên nên có quy AUC và
khoảng định cụ thể Cmax nằm
điều trị trong
hẹp khoảng
90.00-
111.11%
Thuốc có Không đề cập Không đề cập Cmax từ
nồng độ 69.84 –
dao động 143.19%.
lớn
So sánh Không nhắc đến Nếu nồng độ máu hoạt
chất của chế phẩm thử
cao hơn chế phẩm đối
chiếu thì quan tâm đến
tính an toàn, nhỏ hơn
chế phẩm đối chiếu thì
quan tâm đến hiệu quả
điều trị. Nếu giao động
nhiều hơn thì có thể
kém hiệu quả lâm sàng
Cách BE (bioequivalence) Trong trường hợp
khác để Không đề cập không tính được dược
tính BE động học, có thể dùng
dược lực học
(Pharmacodynamic
Studies) hoặc thử
nghiệm lâm sàng
(Comparative
Clinical Studies) để
so sánh BE