You are on page 1of 37

Tư vấn sử dụng thuốc cơ xương

khớp cho bệnh nhân có bệnh kèm


theo

TS. BS Cao Thanh Ngọc


Trưởng khoa Nội cơ xương khớp - Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
Giảng viên Bộ môn Lão khoa – Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
Case lâm sàng
Bệnh nhân nữ
70 tuổi TOA THUỐC ĐANG DÙNG:
Quê quán: Đồng Tháp
Không tiền căn dị ứng • Amlodipine 5 mg 1 viên/ ngày
Cân nặng = 68 kg. Chiều cao = 152cm. BMI =
29.4 • Atorvastatin 20mg 01 viên/ngày

  • Metformin 500mg 02 viên/ngày

• Paracetamol 500mg 01 viên x 03 lần/ngày

• Calcium + Vitamin D

Các thuốc trên chỉ để minh họa cho trường hợp giả định này không liên quan đến thuốc cụ thể nào
Case lâm sàng
Bệnh nhân nữ
70 tuổi
Quê quán: Đồng Tháp
Không tiền căn dị ứng
Cân nặng = 68 kg. Chiều cao = 152cm. BMI =
29.4
  Lựa chọn nào được cho là đầu tay cho bệnh
nhân này trong các lựa chọn dưới đây?

A. SYSADOA
B. PARACETAMOL
C. TRAMADOL
D. NSAID
Các thuốc trên chỉ để minh họa cho trường hợp giả định này không liên quan đến thuốc cụ thể nào
Giảm đau đường uống

• Acetaminophen: ACR (+), EULAR(+), OARSI (-), hiệu quả không cao,
tương tự placebo 1
• Tramadol:
• Cochrane Review: giảm đau khoảng 12%, cải thiện chung 37%; tác dụng
phụ nhiều  sử dụng khi có chống chỉ định giảm đau NSAIDs
• Có thể gây nghiện
• Các opiates khác: tác dụng phụ >> lợi ích
• Giảm đau thần kinh: Duloxetin, SSRIs…

1. Cochrane Review 2016, Leopoldino, et al, OARSI


2. Toupin April, K., et al. (2019). "Tramadol for osteoarthritis." Cochrane Database of Systematic Reviews(5).
3. Kolasinski, S.L., Neogi, T., Hochberg, M.C.,et al. (2020). Arthritis Rheumatol, 72: 220-233.
NSAIDs trong điều trị thoái hóa khớp

• NSAIDs vẫn là lựa chọn được sử


dụng nhiều nhất trong kiểm
soát đau ở bệnh nhân thoái hoá
khớp.
• Có sự gia tăng việc sử dụng các
loại NSAIDs ức chế chọn lọc
COX-2 trong điều trị.

Wilson, N., Sanchez-Riera, L., Morros, R., et al (2014).  Rheumatology, 54(5), 860–867.
Case lâm sàng
Bệnh nhân nữ
70 tuổi
Quê quán: Đồng Tháp
Không tiền căn dị ứng
Cân nặng = 68 kg. Chiều cao = 152cm. BMI =
29.4
  Lựa chọn nào được cho là đầu tay cho bệnh
nhân này trong các lựa chọn dưới đây?

A. SYSADOA
B. PARACETAMOL
C. TRAMADOL
D. NSAID
Các thuốc trên chỉ để minh họa cho trường hợp giả định này không liên quan đến thuốc cụ thể nào
Nguy cơ khi sử dụng NSAIDs trong
điều trị thoái hóa khớp gối

Bindu, S., Mazumder, S., & Bandyopadhyay, U. (2020).  Biochemical pharmacology, 180, 114147. https://doi.org/10.1016/j.bcp.2020.114147. Accessed date: 2 Mar 2022
Làm sao để cân bằng giữa lợi ích và nguy cơ?

CÂN BẰNG LÀ CÁCH


DUY NHẤT ĐỂ AN
TOÀN
!!!
Case lâm sàng
Bệnh nhân nữ
70 tuổi TOA THUỐC ĐANG DÙNG:
Quê quán: Đồng Tháp
Không tiền căn dị ứng • Amlodipine 5 mg 1 viên/ ngày
Cân nặng = 68 kg. Chiều cao = 152cm. BMI =
29.4 • Atorvastatin 20mg 01 viên/ngày

  • Metformin 500mg 02 viên/ngày

• Paracetamol 500mg 01 viên x 03 lần/ngày

• Calcium + Vitamin D

Các thuốc trên chỉ để minh họa cho trường hợp giả định này không liên quan đến thuốc cụ thể nào
Case lâm sàng

 
Tuổi cao
Nữ mãn kinh Tuổi cao > 65 tuổi Tuổi cao
Bệnh lý nền (tăng huyết áp, Tiền căn loét dạ dày Đái tháo đường
đái tháo đường, béo phì) H. pylori (-) Tăng huyết áp
Rối loạn Lipid máu
Case lâm sàng
Bệnh nhân nữ
70 tuổi
Quê quán: Đồng Tháp
Không tiền căn dị ứng
Cân nặng = 68 kg. Chiều cao = 152cm. BMI =
29.4
  Lựa chọn nào ít nguy cơ tim mạch trong các
lựa chọn dưới đây?

A. Diclofenac
B. Etoricoxib
C. Naproxen
D. Celecoxib
Các thuốc trên chỉ để minh họa cho trường hợp giả định này không liên quan đến thuốc cụ thể nào
Nguy cơ tim mạch khi sử dụng NSAIDs

• Không có bất kỳ NSAIDs cho thấy có sự khác


biệt về tử vong do tim mạch có ý nghĩa.
• Ở nhóm sử dụng Celecoxib có biến cố đột quỵ
(stroke), tần suất kết cục hỗn hợp trên tim
mạch (composite CV outcome) thấp hơn có ý
nghĩa so với các NSAIDs khác.
• Ở nhóm sử dụng Celecoxib biến cố nhồi máu
cơ tim thấp hơn so với các NSAIDs khác, tuy
nhiên không có ý nghĩa.

Gunter, B. R., Butler, K. A., Wallace, R. L., et al (2016). Journal


of Clinical Pharmacy and Therapeutics, 42(1), 27–38.
Khẳng định từ thử nghiệm PRECISION

• Primary Outcome: Antiplatelet Trialists


Collaboration (APTC) criteria (i.e., death from
cardiovascular causes, including hemorrhagic
death; nonfatal myocardial infarction; or
nonfatal stroke).

• Secondary Outcome: major adverse


cardiovascular events, included the
components of the primary outcome plus
coronary revascularization or hospitalization for
unstable angina or transient ischemic attack,
clinically significant gastrointestinal events.

• Tertiary outcomes: clinically significant renal


events, iron deficiency anemia of
gastrointestinal origin, and hospitalization for
heart failure or hypertension.

tNSAID: traditional NSAID

Nissen S. E. (2017). Cardiovascular Safety of Celecoxib, Naproxen, or Ibuprofen for Arthritis. The New England journal of
medicine, 376(14), 1390. https://doi.org/10.1056/NEJMc1702534. Accessed date: 2 Mar 2022
PRECISION Trial – Biến cố tim mạch

Celecoxib không tăng tỉ lệ biến cố so với Naproxen/Ibuprofen trong kết cục APTC
(tử vong do nguyên nhân tim mạch, nhồi máu cơ tim/ đột quỵ không tử vong) và MACE (kết cục
APTC, phải can thiệp tái tưới máu mạch vành, nhập viện vì đau ngực không ổn định, TIA)
tNSAID: traditional NSAID

Nissen S. E. (2017). Cardiovascular Safety of Celecoxib, Naproxen, or Ibuprofen for Arthritis. The New England journal of medicine, 376(14),
1390. https://doi.org/10.1056/NEJMc1702534. Accessed date: 2 Mar 2022
Nguy cơ tim mạch khi sử dụng NSAIDs

Nguy cơ biến cố tim mạch chính càng cao khi sử dụng liều càng cao

Patrono, C., & Baigent, C. (2017). Clinical Pharmacology & Therapeutics, 102(2), 238–245.
Nguy cơ tim mạch khi sử dụng NSAIDs

- Nguy cơ tử vong/ tái nhồi máu cơ tim ở


tất cả NSAIDs có xu hướng gia tăng khi sử
dụng càng kéo dài trong 2 tuần đầu và duy
trì tiếp tục khi sử dụng kéo dài hơn.

- Celecoxib có nguy cơ tăng dần khi sử


dụng kéo dài (<7 ngày; 7 – 14 ngày; 14 – 30 ngày)

- Diclofenac có nguy cơ cao nhất trong


tuần đầu tiên sử dụng (gấp 2.5 lần so với
Celecoxib) và luôn cao hơn các các NSAIDs
khác khi sử dụng kéo dài.

Schjerning Olsen, A.-M., Fosbol, E. L., Lindhardsen, J., et al (2011). Circulation, 123(20), 2226–2235.
Khuyến cáo đồng thuận của APAGE/APLAR/APSDE/APSH/APSN/PoA
Tính an toàn của Celecoxib theo ESC

NGUY CƠ TIM MẠCH


• Khuyến cáo tránh sử dụng NSAIDs dài hạn ở
bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao.
• Đối với bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao
nhưng nếu cần thiết phải sử dụng NSAIDs,
Naproxen và Celecoxib là lựa chọn được ưu
tiên xem xét sử dụng.
• Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong
thời gian ngắn hạn.
• Không sử dụng NSAIDs trong vòng 3 – 6 tháng
sau khi có biến cố hoặc can thiệp vì biến cố tim
mạch cấp tính. APAGE: Asian Pacific Association of Gastroenterology
APLAR: Asia Pacific League of Associations for Rheumatology
APSDE: Asian Pacific Society for Digestive Endoscopy
1
Szeto, C. C., Sugano, K., Wang, J. G., et al (2020). Gut, 69(4), 617–629. APSH: ASIAN PACIFIC SOCIETY OF HYPERTENSION 
2
William S Weintraub (2017). European Heart Journal, 38 (44). 3293–3295 APSN: Asian Pacific Society for Neurochemistry 
3
Crofford L. J. (2013). Arthritis research & therapy, 15 Suppl 3(Suppl 3), S2. PoA: Pulse of Asia (PoA), Taipei, Taiwan
Case lâm sàng
Bệnh nhân nữ
70 tuổi
Quê quán: Đồng Tháp
Không tiền căn dị ứng
Cân nặng = 68 kg. Chiều cao = 152cm. BMI =
29.4
  Lựa chọn nào ít nguy cơ tim mạch trong các
lựa chọn dưới đây?

A. Diclefenac
B. Etoricoxib
C. Naproxen
D. Celecoxib
Các thuốc trên chỉ để minh họa cho trường hợp giả định này không liên quan đến thuốc cụ thể nào
Case lâm sàng

 
Tuổi cao
Nữ mãn kinh Tuổi cao > 65 tuổi Tuổi cao
Bệnh lý nền (tăng huyết áp, Tiền căn loét dạ dày Đái tháo đường
đái tháo đường, béo phì) H. pylori (-) Tăng huyết áp
Rối loạn Lipid máu
Case lâm sàng
Bệnh nhân nữ
70 tuổi
Quê quán: Đồng Tháp
Không tiền căn dị ứng
Cân nặng = 68 kg. Chiều cao = 152cm. BMI =
29.4
  Lựa chọn nào ít nguy cơ tiêu hóa trong các
lựa chọn dưới đây?

A. Diclefenac
B. Etoricoxib
C. Naproxen
D. Celecoxib
Các thuốc trên chỉ để minh họa cho trường hợp giả định này không liên quan đến thuốc cụ thể nào
Nguy cơ tiêu hóa khi sử dụng NSAIDs

 Tỉ lệ mắc biến cố tiêu hóa dưới liên quan đến NSAID gia tăng theo thời gian, trong khi các biến cố tiêu hóa
trên có xu hướng giảm dần:
o Tỉ lệ biến cố tiêu hóa trên/dưới = 4.1 (năm 1996) giảm còn 1.4 (năm 2005)
 Chứng cứ hiện tại cho thấy NSAID làm gia tăng biến cố xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa dưới
tương tự như đường tiêu hóa trên.

1
Lydia Say Lee Pok, et al (2018). Int. J. Clin. Rheumatol. 13(3), 172-178
2
Sostres, C., Gargallo, C. J., & Lanas, A. (2013). Arthritis research & therapy, 15 Suppl 3(Suppl 3), S3
Nguy cơ tiêu hóa khi sử dụng NSAIDs
• Nguy cơ xảy ra các biến cố tiêu hóa do NSAID gia tăng theo tuổi [1,2]
• Sử dụng NSAID càng kéo dài, liều càng cao  càng tăng nguy cơ biến cố tiêu hóa [3]
• Có thể xảy ra các biến cố tiêu hóa nguy hiểm mà không có tiền triệu [4]
• Thuốc ức chế bơm proton chỉ có tác dụng dự phòng xuất huyết tiêu hóa trên liên quan
đến NSAIDs/ Aspirin [5]  
• Biến cố tiêu hóa dưới có xu hướng nghiêm trọng hơn so với biến cố tiêu hóa trên [6]:
• Tỉ lệ tử vong gấp 1.6 lần
• Thời gian nằm viện gấp 1.5 lần
• Cần nhiều phương tiện chẩn đoán hơn

1
Wongrakpanich, S., Wongrakpanich, A., Melhado, K., (2018). Aging and disease, 9(1), 143–150. 
2
Pérez Gutthann S et al., Epidemiology 1997;8:18-24.
3
Michael Fine (2013). The American Journal Of Managed Care. 19 (14). S267-72
4
Goldstein, J. L., & Cryer, B. (2015). Drug, healthcare and patient safety, 7, 31–41.
5
Lué, A., & Lanas, A. (2016). World journal of gastroenterology, 22(48), 10477–10481.
6
Lanas, A., García-Rodríguez, L. A., Polo-Tomás, M., et al (2009). The American Journal of Gastroenterology, 104(7), 1633–1641. 
CONDOR: a randomised trial
4484 bệnh nhân với tuổi trung bình là 65, bao gồm:
• 2238 celecoxib
• 2246 diclofenac + omeprazole
Kết cục: triệu chứng lâm sàng của biến cố tiêu hóa trên/ dưới

Kết luận:
Nguy cơ kết cục trên toàn bộ đường tiêu hóa thấp hơn ở
nhóm sử dụng NSAID ức chế chọn lọc COX-2 (celecoxib) so
với nhóm sử dụng NSAID không chọn lọc kèm ức chế bơm
proton (diclofenac + omeprazole)

Chan, F. K., Lanas, A., Scheiman, J., et al (2010). The Lancet, 376(9736), 173–179.
Khuyến cáo đồng thuận của
APAGE/APLAR/APSDE/APSH/APSN/PoA

NGUY CƠ TIÊU HÓA


• Ở bệnh nhân đang điều trị NSAIDs có triệu chứng khó tiêu:
• Khuyến cáo sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI)
• Không khuyến cáo sử dụng Antacid hoặc thuốc kháng thụ thể H2.
• Để dự phòng biến cố tiêu hóa:
• Nguy cơ loét dạ dày trung bình: khuyến cáo sử dụng NSAIDs không chọn lọc + PPI hoặc
NSAIDs ức chế chọn lọc COX-2 đơn trị liệu.
• Nguy cơ loét dạ dày cao: khuyến cáo sử dụng NSAIDs ức chế chọn lọc COX-2 + PPI.
• Ở bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt không giải thích được cần sử dụng NSAIDs:
• Hội chẩn chuyên khoa tiêu hóa.
• Sử dụng Celecoxib được ưu chọn hơn các NSAIDs khác.
tNSAID: traditional NSAID

Szeto, C. C., Sugano, K., Wang, J. G., et al (2020). Gut, 69(4), 617–629.


Case lâm sàng
Bệnh nhân nữ
70 tuổi
Quê quán: Đồng Tháp
Không tiền căn dị ứng
Cân nặng = 68 kg. Chiều cao = 152cm. BMI =
29.4
  Lựa chọn nào ít nguy cơ tiêu hóa trong các
lựa chọn dưới đây?

A. Diclefenac
B. Etoricoxib
C. Naproxen
D. Celecoxib
Các thuốc trên chỉ để minh họa cho trường hợp giả định này không liên quan đến thuốc cụ thể nào
Case lâm sàng
Bệnh nhân nữ
70 tuổi
Quê quán: Đồng Tháp
Không tiền căn dị ứng
Cân nặng = 68 kg. Chiều cao = 152cm. BMI =
29.4
  Lựa chọn nào ít nguy cơ tiêu hóa trong các
lựa chọn dưới đây?

A. Diclefenac
B. Etoricoxib
C. Naproxen
D. Celecoxib + PPI
Các thuốc trên chỉ để minh họa cho trường hợp giả định này không liên quan đến thuốc cụ thể nào
Case lâm sàng

 
Tuổi cao
Nữ mãn kinh Tuổi cao > 65 tuổi Tuổi cao
Bệnh lý nền (tăng huyết áp, Tiền căn loét dạ dày Đái tháo đường
đái tháo đường, béo phì) H. pylori (-) Tăng huyết áp
Rối loạn Lipid máu
Case lâm sàng
Bệnh nhân nữ
70 tuổi
Quê quán: Đồng Tháp
Không tiền căn dị ứng
Cân nặng = 68 kg. Chiều cao = 152cm. BMI =
29.4
Lựa chọn nào tối ưu để đảm bảo tính an
 
toàn cho thận khi sử dụng NSAIDs trong các
lựa chọn dưới đây?
A. Diclefenac
B. Etoricoxib
C. Naproxen
D. Celecoxib 400 mg/ ngày x 7 ngày +
PPI
Các thuốc trên chỉ để minh họa cho trường hợp giả định này không liên quan đến thuốc cụ thể nào
E. Celecoxib 200 mg/ ngày x 7 ngày +
Nguy cơ thận khi sử dụng NSAIDs
114 thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng ( RCTs) và 116 094 là tổng dân số nghiên cứu.
Phân tích tổng hợp: sử dụng liều lên tới tối đa mỗi ngày. Trong đó, Celecoxib: tới 800 mg/ ngày .
Nhóm chứng bao gồm giả dược , NSAID, aspirn, paracetamol, rizatriptan , morphine hoặc salicin

NSAIDs
tNSAID:nhóm coxib (trừ Celecoxib) có liên quan nguy cơ suy giảm chức năng thận, tăng huyết áp so với nhóm chứng.
traditional NSAID

Zhang, J., Ding, E. L., & Song, Y. (2006). Adverse Effects of Cyclooxygenase 2 Inhibitors on Renal and Arrhythmia Events. JAMA, 296(13), 1619.
Nghiên cứu PRECISION – Biến cố thận

Biến cố thận thấp hơn có ý nghĩa


ở nhóm Celecoxib so với
Ibuprofen

tNSAID: traditional NSAID

Nissen S. E. (2017). Cardiovascular Safety of Celecoxib, Naproxen, or Ibuprofen for Arthritis. The New England
journal of medicine, 376(14), 1390. https://doi.org/10.1056/NEJMc1702534. Accessed Date: 2 Mar 2022
Khuyến cáo đồng thuận của
APAGE/APLAR/APSDE/APSH/APSN/PoA

NGUY CƠ THẬN
• Khuyến cáo tránh sử dụng NSAIDs ở bệnh nhân CKD
• eGFR < 30 ml/phút/1.73 m2; hoặc
• eGFR 30 – 59 ml/phút/1.73 m2 đang sử dụng thuốc ACEi/ARB/lợi tiểu.
• Nếu NSAIDs được chỉ định sử dụng ở bệnh nhân có nguy cơ cao mắc CKD, khuyến cáo xét
nghiệm kiểm tra chức năng thận nếu như chưa thực hiện trong vòng 6 tháng trước.
• Kiểm tra chức năng thận ở bệnh nhân CKD:
• Sau 1 tuần khởi đầu sử dụng NSAIDs, hoặc
• Ngay khi có tình trạng ứ dịch hoặc dấu hiệu lâm sàng của suy giảm chức năng thận
trong quá trình điều trị NSAIDs.
• Theo dõi chức năng thận thường xuyên khi sử dụng NSAIDs dài hạn.
tNSAID: traditional NSAID

Szeto, C. C., Sugano, K., Wang, J. G., et al (2020). Gut, 69(4), 617–629.


Case lâm sàng
Bệnh nhân nữ
70 tuổi
Quê quán: Đồng Tháp
Không tiền căn dị ứng
Cân nặng = 68 kg. Chiều cao = 152cm. BMI =
29.4
Lựa chọn nào tối ưu để đảm bảo tính an
 
toàn cho thận khi sử dụng NSAIDs trong các
lựa chọn dưới đây?
A. Diclefenac
B. Etoricoxib
C. Naproxen
D. Celecoxib 400 mg/ ngày x 7 ngày +
PPI
Các thuốc trên chỉ để minh họa cho trường hợp giả định này không liên quan đến thuốc cụ thể nào
E. Celecoxib 200 mg/ ngày x 7 ngày +
Ca lâm sàng – BN cao HA
•Ông B., 69 tuổi, được điều trị tăng huyết áp với các

• thuốc lợi tiểu (spironolactone)

• thuốc điều trị Huyết áp (Perindopryl) .

•BN thường xuyên theo dõi huyết áp bằng máy đo huyết


áp tự động và chỉ số huyết áp bà duy trì quanh mức
135/85.

•6 tháng trước, BN đã đi gặp 1 bác sĩ chuyên khoa khớp để


khám tình trạng thoái hóa đốt sống cổ.

•BN được kê NSAID (Etoricoxib) & pantoprazole.

•BN đã phát hiện chỉ số huyết áp trung bình (sau 3 lần đo)
gần đây tăng lên 145/95 khi BN tiến hành kiểm tra huyết
áp như thường lệ trước khi đi bác sĩ khám lại.

Các thuốc trên chỉ để minh họa cho trường hợp giả định này không liên quan đến thuốc cụ thể nào
Tại sao bệnh tăng huyết áp
của ông B lại tăng thêm?

•Có thể là theo thời gian, tuổi tác, huyết áp ông B.


tăng lên … ?
•Nhưng trong trường hợp cụ thể này, cần phải
đánh giá hiệu quả, tác động lên hiệu quả điều trị
chung của bệnh nhân khi thêm 1 thuốc vào trong
liệu trình điều trị.

TS. BS Cao Thanh Ngọc -


Trưởng khoa Nội cơ xương khớp - Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
Giảng viên Bộ môn Lão khoa – Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
Thuốc NSAIDs cho BN THA – nên lưu ý gì?

Ảnh hưởng của NSAIDs đến các


Tác dụng phụ của thuốc lên HA Tương tác với thuốc hạ HA nguy cơ gây biến cố tim mạch

Các thuốc NSAIDs có thể gây ảnh hưởng đến huyết áp

NSAIDs có thể làm tăng huyết áp nhiều hơn so với thuốc khác hoặc can

thiệp đến quá trình kiểm soát huyết áp.


Amstrong E.P. et al. Theimpact of nonsteroidal anti-inflammatory drugs on blood pressure, with an emphasis on newer agents. Clinical Therapeutics 2003; 25(1): 1-18

Mackenzie IS, MacDonald TM. Treatment of osteoarthritis in hypertensive patients. Expert Opin Pharmacother. 2010 Feb;11(3):393-403. doi: 10.1517/14656560903496422. PMID: 20059368.
ESCEO 2019 – Hướng dẫn dùng thuốc trên BN có các nguy cơ khác nhau
Bước 2: Điều trị bằng thuốc cho bệnh nhân có triệu chứng dai dẳng

NSAIDs đường uống liên tục hoặc liên tục (dài hạn)
Nguy cơ đường tiêu Nguy cơ GI cao* Nguy cơ CV cao Nguy cơ thận tăng lên
hóa bình thường
Không chọn lọc NSAIDs Các chất ức chế CX-2 chọn lọc Hạn chế sử dụng bất kỳ NSAIDs – Tránh NSAIDs Ɨ
+PPI (ví dụ: Celecoxib) + PPI được nào
ưu tiên
– Chất ức chế CX-2 chọn – Thời gian điều trị: Celecoxib
lọc (có xu hướng kết – Lưu ý bất kỳ biến chứng < 30 ngày,
hợp với PPI) NSAIDs nào
NSAIDs không chọn lọc < 7 ngày

* Bao gồm dùng aspirin liều thấp; Ɨ lọc cầu thận < 30mL / phút

Bruyère, Olivier, et al. "An updated algorithm recommendation for the management of knee osteoarthritis from the European Society for Clinical and Economic Aspects of
Osteoporosis, Osteoarthritis and Musculoskeletal Diseases (ESCEO)." Seminars in arthritis and rheumatism. Vol. 49. No. 3. WB Saunders, 2019.
Kết luận
• NSAIDs là thuốc được sử dụng phổ biến, hiệu quả trong kiểm soát đau ở bệnh nhân
cơ xương khớp và được đồng thuận thống nhất trong điều trị thoái hóa khớp gối.

• Trước khi khởi đầu NSAIDs cần đánh giá các yếu tố nguy cơ tim mạch, tiêu hóa,
thận.

• Khi cần thiết thiết phải sử dụng thì khuyến cáo dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong
thời gian ngắn hạn ở bệnh nhân có nhiều nguy cơ.

You might also like