Professional Documents
Culture Documents
Cập nhật chẩn đoán HC BTĐN (hội nghị PCOS 19.12.21)
Cập nhật chẩn đoán HC BTĐN (hội nghị PCOS 19.12.21)
➢ 85% bác sĩ nội trú sản phụ khoa tại Hoa Kỳ biết đến tiêu chuẩn
Rotterdam được sử dụng trong chẩn đoán HC BTĐN.
➢ Tuy nhiên, chỉ 55% trong số đó nhận diện đúng 3 tiêu chí trong tiêu
chuẩn này.
3
➢ Phụ nữ có HC BTĐN cảm thấy dường như không được bác sĩ chẩn
đoán và quản lý HC BTĐN một cách toàn diện, nhìn nhận tình trạng
này như một tập hợp các rối loạn lâu dài với sự góp mặt của nhiều
bệnh đồng mắc và cả các vấn đề về tâm lý.
4
• Siêu âm phụ khoa: NMTC = 6mm, hai buồng trứng dạng đa nang.
5
Ca lâm sàng thực tế
6
CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN HC BTĐN
7
Các tiêu chuẩn chẩn đoán HC BTĐN
11
❖ Trong số những phụ nữ có HC BTĐN, chu kỳ kinh nguyệt đều, có đến 20-
30% không ghi nhận hiện tượng phóng noãn khi thực hiện các xét nghiệm
đánh giá chức năng buồng trứng.
❖ Báo cáo gần đây trên 600 000 chu kỳ kinh nguyệt cho thấy, chu kỳ kinh
nguyệt bình thường dao động nhiều hơn chúng ta từng nghĩ.
❖ ASRM khuyến cáo, nếu phụ nữ có các dấu hiệu nghi ngờ HC BTĐN, theo
dõi nhiệt độ nền cơ thể hoặc đo lường nồng độ progesterone nên được
thực hiện.
12
13
❖ Phụ nữ có thể loại bỏ lông trên cơ thể bằng các biện pháp cơ học.
14
Đồng thuận quốc tế dựa trên bằng chứng (2018)
15
❖ Chủ yếu liên quan đến kỹ thuật định lượng testosterone khó khăn do
cấu trúc phân tử của steroids tương đối giống nhau, có thể có phản
ứng chéo giữa các loại steroids khi xét nghiệm.
16
Đồng thuận quốc tế dựa trên bằng chứng (2018)
17
❖ Độ chính xác phụ thuộc chất lượng máy siêu âm, kỹ năng của bác sĩ
siêu âm, đường đặt đầu dò siêu âm (âm đạo/bụng) và cân nặng của
bệnh nhân.
❖ Hình ảnh buồng trứng dạng đa nang không phản ánh bất thường về
mặt nội tiết của bệnh nhân.
18
Tuy nhiên, việc chẩn đoán HC BTĐN hoàn
toàn không nên dừng lại ở việc đánh giá 3
tiêu chí của tiêu chuẩn Rotterdam (2003).
19
Ca lâm sàng thực tế
20
Ca lâm sàng thực tế
✓ Thực tế, BN H đã được chúng tôi khảo sát thêm về:
• Đo huyết áp
• Đo khối mỡ cơ thể
23
Ca lâm sàng thực tế
• Loại trừ các nguyên nhân gây cường androgen (TSH, prolactin, 17-
hydroxyprogesterone, hội chứng Cushing)
24
Kết quả
Xét nghiệm Kết quả Nhận xét
LH 13,25 UI/L
FSH 4,45 UI/L
E2 175,6 pg/mL
Progesterone < 0,050 ng/mL Rối loạn phóng noãn
Prolactin 16,25 ng/mL
TSH 1,268 uUI/mL
FT4 0,78 ng/dL
AMH 6,63 ng/mL Dự trữ buồng trứng nhiều
Testosterone 1,48 nmol/L
SHBG 17,98 nmol/L Cường androgen sinh hoá
Free testosterone 8,2
25
Kết quả
Xét nghiệm Kết quả Nhận xét
Đường huyết đói 5,39 mmol/L
HbA1c 5,9 %
ĐTĐ típ 2
OGTT Đói: 5,7 mmol/L
2g: 11,12 mmol/L
Insulin đói 22,97 uU/mL
Kháng insulin
Insulin sau ăn 2g 261,0 uU/mL
Cholesterol 5,48 mmol/L
Triglyceride 1,594 mmol/L
Rối loạn chuyển hoá lipid
LDL 3,83 mmol/L
HDL 1,04 mmol/L
Sau 3 tháng:
LDL 2,05 mmol/L
Tăng triglyceride cao
Triglyceride 6,148 mmol/L
26
Tổng hợp những khuyến cáo hiện hành
27
❖ Khi tiếp cận chẩn đoán phụ nữ có HC BTĐN, cần nhìn bệnh nhân dưới một
góc nhìn toàn diện và đa chiều: chuyển hoá, sinh sản và tâm lý.
❖ Các tiêu chuẩn chẩn đoán HC BTĐN còn chưa thống nhất và cần được
nghiên cứu thêm.
❖ Hướng dẫn lâm sàng quốc tế về HC BTĐN năm 2018 hiện tại là được đồng
thuận nhiều nhất, tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều nhược điểm.
❖ Cần cá thể hoá chẩn đoán và điều trị cho mọi bệnh nhân có HC BTĐN.
28
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Al Wattar, B. H., Fisher, M., Bevington, L., Talaulikar, V., Davies, M., Conway, G., & Yasmin, E. (2021). Clinical Practice Guidelines on the Diagnosis and Management of Polycystic Ovary
Syndrome: A Systematic Review and Quality Assessment Study. The Journal of Clinical Endocrinology & Metabolism, 106(8), 2436–2446. https://doi.org/10.1210/clinem/dgab232
• American College of Obstetricians and Gynecologists’ Committee on Practice Bulletins—Gynecology. (2018). ACOG Practice Bulletin No. 194: Polycystic Ovary Syndrome. Obstetrics and
Gynecology, 131(6), e157–e171. https://doi.org/10.1097/AOG.0000000000002656
• Azziz, R., Carmina, E., Dewailly, D., Diamanti-Kandarakis, E., Escobar-Morreale, H. F., Futterweit, W., Janssen, O. E., Legro, R. S., Norman, R. J., Taylor, A. E., Witchel, S. F., & Androgen
Excess Society. (2006). Positions statement: Criteria for defining polycystic ovary syndrome as a predominantly hyperandrogenic syndrome: an Androgen Excess Society guideline. The Journal
of Clinical Endocrinology and Metabolism, 91(11), 4237–4245. https://doi.org/10.1210/jc.2006-0178
• Azziz, R., Carmina, E., Dewailly, D., Diamanti-Kandarakis, E., Escobar-Morreale, H. F., Futterweit, W., Janssen, O. E., Legro, R. S., Norman, R. J., Taylor, A. E., Witchel, S. F., & Task Force on
the Phenotype of the Polycystic Ovary Syndrome of The Androgen Excess and PCOS Society. (2009). The Androgen Excess and PCOS Society criteria for the polycystic ovary syndrome: The
complete task force report. Fertility and Sterility, 91(2), 456–488. https://doi.org/10.1016/j.fertnstert.2008.06.035
• Bull, J. R., Rowland, S. P., Scherwitzl, E. B., Scherwitzl, R., Danielsson, K. G., & Harper, J. (2019). Real-world menstrual cycle characteristics of more than 600,000 menstrual cycles. NPJ Digital
Medicine, 2, 83. https://doi.org/10.1038/s41746-019-0152-7
• Chemerinski, A., Cooney, L., Shah, D., Butts, S., Gibson-Helm, M., & Dokras, A. (2020). Knowledge of PCOS in physicians-in-training: Identifying gaps and educational opportunities.
Gynecological Endocrinology: The Official Journal of the International Society of Gynecological Endocrinology, 36(10), 854–859. https://doi.org/10.1080/09513590.2020.1746761
• Evidence-based Methodology Workshop on Polycystic Ovary Syndrome (PCOS). (n.d.). Https://Www.Nichd.Nih.Gov/. Retrieved December 20, 2021, from
https://www.nichd.nih.gov/newsroom/resources/spotlight/112112-pcos
• Hillman, S. C., Bryce, C., Caleyachetty, R., & Dale, J. (2020). Women’s experiences of diagnosis and management of polycystic ovary syndrome: A mixed-methods study in general practice. The
British Journal of General Practice: The Journal of the Royal College of General Practitioners, 70(694), e322–e329. https://doi.org/10.3399/bjgp20X708881
• Hoeger, K. M., Dokras, A., & Piltonen, T. (2021). Update on PCOS: Consequences, Challenges, and Guiding Treatment. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism, 106(3), e1071–
e1083. https://doi.org/10.1210/clinem/dgaa839
• Practice Committee of the American Society for Reproductive Medicine. (2006). The evaluation and treatment of androgen excess. Fertility and Sterility, 86(5 Suppl 1), S241-247.
https://doi.org/10.1016/j.fertnstert.2006.08.042
• Rao, P., & Bhide, P. (2020). Controversies in the diagnosis of polycystic ovary syndrome. Therapeutic Advances in Reproductive Health, 14, 2633494120913032.
https://doi.org/10.1177/2633494120913032
• Rotterdam ESHRE/ASRM-Sponsored PCOS Consensus Workshop Group. (2004). Revised 2003 consensus on diagnostic criteria and long-term health risks related to polycystic ovary
syndrome. Fertility and Sterility, 81(1), 19–25. https://doi.org/10.1016/j.fertnstert.2003.10.004
• Teede, H. J., Misso, M. L., Costello, M. F., Dokras, A., Laven, J., Moran, L., Piltonen, T., Norman, R. J., & International PCOS Network. (2018). Recommendations from the international
evidence-based guideline for the assessment and management of polycystic ovary syndrome. Human Reproduction (Oxford, England), 33(9), 1602–1618. https://doi.org/10.1093/humrep/dey256
29