Professional Documents
Culture Documents
Điện trở của cơ thể người vào khoảng 1,0 kΩ. Anh thợ điện với hai bàn tay
đầy mồ hôi có thể làm việc an toan với hiệu điện thế tối đa là:
2. Điện tích Q = -5µC đặt cố định trong không khí; điện tích q = 8µC di chuyển
thêm 20cm. Tính công của lực điện trường đã thực hiện trong dịch chuyên
đó.
3. Hai điện tích điểm q1 và q2 bằng nhau về độ lớn, cùng dấu, đặt trên một
đường thẳng, chia đường thẳng đó làm 3 phần như hình 3.2. Phát biểu nào
Những điểm nằm trên vung (2) thì vector cường độ điện trường luôn hướng
sang phải.
Điểm có cường độ điện trường bằng không nằm trên vùng (2).
Những điểm nằm trên vùng (2) thì vector cường độ điện trường luôn hướng
sang trái.
Những điểm nằm trên vùng (2) thì vector cường độ điện trường luôn bằng
không.
4. Điện tích Q = - 5µC đặt cố định trong không khí; điện tích q = 8µC di
chuyển trên đường trơn tâm Q, từ M cách Q một khoảng 40 cm, đến điểm N
cách M 20 cm. Tính công của lực điện trường đã thực hiện trong dịch
chuyển đó.
-0,3J 0,9J 0,3J 0J
5. Cho dông điện I chạy qua dây dẫn rất dài, đặt trong không khí, gồm hai nửa
đường thẳng Ax và Ay vuông góc nhau như hình vẽ. Cường độ từ trường tại
M có hướng.
6. Một nguồn điện có suất điện động E điện trở trong r, phát điện ra mạch
Có hai giá trị R1, R2 của biến trở tiêu thụ cùng một công suất P; với R1.R2 =
r^2
Khi nguồn phát ra công suất lớn nhất thì hiệu suất nguồn khi đó là 100%
Nguồn có khả năng phát ra mạch ngoài công suất lớn nhất là Pmax = E^2 / 4r
7. Hai điện tích điểm Q1 = 8.10^-6 C, Q2 = - 6.10^-6 C đặt tại hai điểm A, B
cách nhau 10cm trong không khí. Tính cường độ điện trường do hai điện
38.10^6 V/m
64.10^6 V/m
19.10^6 V/m
75.10^6 V/m
8. Trong chân không, tại 4 đỉnh của hình vuông cạnh a, người ta đặt 4 điện
tích điểm cùng độ lớn q, gồm 2 điện tích âm và 2 điện tích dương đặt xen kẽ.
E = 8kQ/a^2
E = 4kQ/a^2
E=0
E = kQ/a^2
9. Cho dòng điện I chạy qua dây dẫn như hình 6.10. Gọi B1 và B2 lần lượt là
độ lớn cảm ứng từ do dây dẫn thẳng dài và dây dẫn trơn gây ra tại tâm của
vòng trơn. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm của vòng trơn là được xác định theo
biểu thức:
B = B1 + B2
B = [B1 – B2]
B = B1
B = B2
10. Một dây dẫn mảnh được uốn thành một cung tròn bán kính R, góc ở tâm
bằng 60 độ, đặt trong không khí. Trong dây dẫn có dòng điện cường độ I
chạy qua. Độ lớn của cảm ứng từ tại tâm của cung tròn được tinh theo công
thức
B = µ0I/6πr
B = µ0I/6r
B = µ0I/12r
B = µ0I/2πr
11. Bắn một chum hạt electron và proton vào trong từ trường đều với cùng một
vận tốc đầu, theo phương vuông góc với các đường sức từ. Phát biểu nào
Bán kính quĩ đạo của electron nhỏ hơn của proton.
12. So sánh cường độ dông điện I1 qua bếp điện có điện trở R1 = 25Ω với dông
I2 qua bóng đèn có điện trở R2 = 600Ω khi chúng đang hoạt động trong gia
đinh bạn
I1 = 24 I2
I2 = 150 I1
I1 = I2
I1 = 60 I2
13. Một ắc quy có suất điện động E, điện trở trong 4Ω, phát điện ra mạch ngoai
là một biến trở R. Khi R = R1 = 2Ω thì công suất mạch ngoai là P1. Thay đổi
giá trị của biến trở đến khi R = R2 thì công suất mạch ngoai là P2 = P1. Giá
trị của R2 là
2Ω 16Ω 8Ω 4Ω
14. Xét bóng đèn dây tóc 220V-60W và nồi cơm điện 220V-500W, đang hoạt
động bình thường trong hộ gia đinh. Phát biểu nào sau đây là đúng?
15. Một electron bay vào từ trường đều, theo hướng hợp với đường sức từ một
góc 30 độ. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực. Qũy đạo của nó sẽ là đường
Xoắn lò xo.
Tròn.
Xoắn ốc.
Thẳng.
16. Một hạt điện tích q được bắn vào từ trường đều. Phát biểu nào sau đây là
đúng?
Tốc độ của q không đổi chỉ khi q được bắn vuông góc với đường sức từ.
17. Nguồn điện có suất điện động 12V có thể cung cấp một dòng điện lớn nhất
18. Dòng điện 2A không đổi đi qua ắc-quy 6V - 2Ω từ cực (+) sang cực (-). Ắc-
quy là nguồn phát hay máy thu? Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất
Máy thu; 2W
Nguồn phát; 3W
Máy thu; 8W
Nguồn phát; 4W
19. Một dây dẫn có dòng điện I = 10A chạy qua, được gấp thành hình vuông
cạnh a = 4cm, đặt trong không khí như hình 5.7. Cảm ứng từ tại tâm O của
hình vuông là
40.10^-5 T
20.10^-5 T
14.10^-5 T
28.10^-5 T
20. Cho dòng điện I chạy qua dây dẫn thẳng dài, đoạn giữa được uốn thành
vòng bán kính R, đặt trong không khí như hình 6.11. Gọi B1 và B2 lần lượt
là độ lớn cảm ứng từ do dây dẫn thẳng dài và dây dẫn tròn gây ra tại tâm
của vòng tròn. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm của vòng tròn là được xác định
B = B1
B = B1 + B2
B = B2
B = [B1 – B2]