You are on page 1of 5

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSE

KHÁI NIỆM CHUNG


- Mệnh đề quan hệ là một loại mệnh đề phụ thuộc đặc biệt, chúng không đứng một mình như một
câu hoàn chỉnh.
Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề phụ thuộc bắt đầu với một đại từ quan hệ: who, that, which,
whose, where, when, why...
Example: Joy who has a round face and sparkling eyes is a super caring woman.
Phân tích: trong ví dụ trên, phần in đậm được gọi là mệnh đề quan hệ, và mệnh đề quan hệ này bắt
đầu bằng đại từ quan hệ who.
 Xác định đại từ quan hệ trong các câu sau:
1. The stadium where we're going tonight has a beautiful view of the water.
2. At least the bear who ate all my honey offered to buy me more.

HAI LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ


MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH – DEFINING RELATIVE CLAUSE
- Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ xác định để đưa ra thông tin quan trọng về người/ vật – thông
tin mà chúng ta cần để hiểu được ý nghĩa hoàn chỉnh của câu. Mệnh đề quan hệ xác định thường đi
ngay sau danh từ mà nó miêu tả.
Example:
They’re the people WHO WANT TO BUY OUR HOUSE.
They should give the money to somebody WHO THEY THINK NEEDS THE TREATMENT MOST.

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH – NON-DEFINING RELATIVE CLAUSE


- Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định để đưa ra thêm thông tin về người/ vật. Nghĩa là
chúng ta không thực sự cần nó để hiểu được ý nghĩa của câu.
- Mệnh đề quan hệ không xác định thường đi sau danh từ mà nó miêu tả. Tuy nhiên, giữa danh từ và
mệnh đề lại cách nhau bằng dấu phẩy.
Example:
Clare, WHO I WORK WITH, is doing the London marathon this year.
Thang, WHO TEACHES US ENGLISH, is a good looking guy.

I. WHO/WHOM/WHOSE
 Who dùng cho người, nó đứng sau danh từ mà nó thay thế, sau who là động từ.
Example:
We are looking for someone WHO IS INTELLIGENT AND DEDICATED.
Joe, WHO HAS BEEN PROMOTED LATELY, owns a Thai restaurant.
 Whom đứng sau danh từ mà nó thay thế, sau whom là một mệnh đề.
Example:
The girl WHOM I MET YESTERDAY is my best friend.
The store manager WHOM PEOPLE CONSIDER AS A KIND PERSON will transfering to the Austin
Branch next week.
20
 Whose thay thế cho sự sở hữu, sau whose là một danh từ mà nó có quan hệ sở hữu.
Example:
People WHOSE NAMES ARE ON THE WAITING LIST must call again tomorrow.
James, WHOSE FATHER IS THE PRESIDENT OF THE COMPANY, has received a promotion.
II. WHICH/WHOSE
- Which dùng cho vật, nó đứng sau danh từ chỉ vật mà nó thay thế, which có thể vừa thay thế cho chủ
ngữ (sau nó là động từ), vừa có thể thay thế cho tân ngữ (sau nó là mệnh đề)
 Which thay thế cho chủ ngữ
Example:
The camera WHICH COSTS £100 is over there.
I sent a letter WHICH ARRIVED THREE WEEKS LATER.
 Which thay thế cho tân ngữ
Example:
I really love the new Chinese restaurant, WHICH WE WENT TO LAST NIGHT.
The director made the final decision WHICH LUX RECOMMENDED.
 Which bổ sung nghĩa cho cả câu đứng trước nó
Example:
The agency did not reach that agreement which makes me surprised.
 Whose dùng cho cả người và vật khi cần nói về sự sở hữu
Example:
The building whose a modern elavator system belongs to me.
The company whose right to construct this office complex has thousands of workers.

III. THAT

 That có thể thay thế cho cả who/whom/which


Example:
John met a woman (who / that) I had been to school with.
The woman (who / that) my brother loves is from Mexico.
The doctor (who / that) my grandmother was in love with lives in New York.
 That KHÔNG THỂ dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định, thay vào đó ta dùng
who/whom/which
Example:
Alice, that has worked in Brussels and London ever since leaving Edinburgh, will be starting a
teaching course in the autumn.
--> Alice, WHO HAS WORKED IN BRUSSELS AND LONDON EVER SINCE LEAVING EDINBURGH, will be
starting a teaching course in the autumn.

21
EXERCISE
Combine these sentences by using “relative clause”
1. I often buy cheese. It is imported from Paris.
2. The nurse is in the office. She treated my grandmother.
3. The accountant was arrested. He works for my father's company.
4. The TV series was very funny. Lucy recommended us the series.
5. The book is very interesting. It is about Japanese culture.
6. He lost the money. I had given him the money.
7. The wallet belongs to John. Lucy found the it in the garden.
8. Carol's house is the largest in the street. She's my neighbor.
9. That young guy hit that dog with the car. The dog was very old.
10. Carol decided to leave our town. Her daughter had been killed.

TOEIC SHORT TEST


1. Chef Lin’s cookbook, ------ will be available 5. Conference attendees ------ confirm their
next week, contains only dessert recipes. attendance early will be entitled to pre-assigned
(A) who seating
(B) whose (A) who
(C) which (B) whose
(D) that (C) which
(D) that
2. Mr. Gomez is familiar with Asian culture, -----
help him as the officer in Hong Kong. 6. We are seeking a partner firm ------ marketing
(A) who plans are similar to our firm.
(B) that (A) who
(C) which (B) whose
(D) whom (C) which
(D) which
3. The company purchased mobile
communication devices ------ serve both as 7. The Mother Nature Garden Show, ---- annually
phones and e-mail portals. demonstrates the newest technology, draws
(A) that over 5,000 attendees during its week-long run.
(B) who (A) which
(C) they (B) who
(D) whom (C) that
(D) whose
4. Mr. Thompson collected a list of employees
------ were unable to attend the official company 8. An employee ------ performance during a
picnic. specified period is satisfactory is entitle to a
(A) who wage increase.
(B) whom (A) who
(C) whoever (B) whom
(D) whose (C) whoever
(D) whose 22
1. 3.

2. 4.

23
DỊCH VÀ ĐOÁN NGHĨA

Nora O’Byrne (9:36 A.M.) Bà Klimek, tôi vừa mới purchased plane ticket tới presentation meeting của
chúng ta với Madrid retailer vào tuần sau.
Anna Klimek (9:37 A.M.) Tuyệt. Cô đã cố xoay xở để book một flight vào thứ 5 à?
Nora O’Byrne (9:37 A.M.) Vâng, vào lúc 4 giờ chiều. Chúng ta sẽ đến đó vào buổi tối, với đủ thời gian
để nghỉ ngơi trước cuộc họp vào thứ 6. Trở lại Dublin vào thứ 7, như đã dự kiến.
Anna Klimek (9:38 A.M.) Hoàn hảo. Cô có thể take care cả travel insurance nữa không?
Nora O’Byrne (9:38 A.M.) Để cover cả sức khỏe và các merchandise examples?
Anna Klimek (9:39 A.M.) Đúng vậy, chúng ta sẽ mang fabrics, designs, và một vài selections từ dòng
sản phẩm của chúng ta. Cô có thể sử dụng insurance agents giống như lần trước không?
Nora O’Byrne (9:40 A.M.) Ông Daly, ông có thể prepare một insurance package cho bà Klimek và tôi
chứ? Đi công tác nước ngoài, covering sức khỏe và sample goods chúng tôi sẽ mang theo.
Fergal Daly (9:40 A.M.) Rất hân hạnh. Tôi có thể có flight and baggage details của hai người không?
Nora O’Byrne (9:41 A.M.) Từ thứ 5 cho đến thứ 7 tuần sau. Dublin đến Madrid và ngược lại, của hãng
Air Conaway. Lightweight baggage, chủ yếu là apparel và accessories thời trang.
Fergal Daly (9:59 A.M.) OK, tôi vừa mới chuyển tiếp cho cô một bản mềm policy.
Nora O’Byrne (10:01 A.M.) Cảm ơn ông! Tôi vừa mới cung cấp signature điện tử của tôi. Tôi sẽ wire the
money ngay bây giờ.
Fergal Daly (10:02 A.M.) Take your time. Công ty insurance allows tận 2 ngày, vì thế cô có đến tận thứ 4
cơ.

1. Khả năng cao là cô O’ Byrne và cô 3. Khi nào thì presentation có khả
Klimek làm việc trong industry nào? năng sẽ được thực hiện?
(A) Insurance (A) Thứ 4
(B) Advertising (B) Thứ 5
(C) May mặc (C) Thứ 6
(D) Chăm sóc sức khỏe (D) Thứ 7

2. Cái gì mà cô O’ Byrne và cô Klimek 4. Vào lúc 10:02 sáng, ông Daly có ý gì
đang dự định take on board trên máy khi ông ấy viết “Take your time”?
bay? (A) Một payment không cần phải thực
(A) Những orders của khách hàng hiện immediately.
(B) Training materials (B) Một signature is cần thiết cho đến
(C) Heavy luggage tận tuần sau.
(D) Samples của sản phẩm (C) Một tài liệu sẽ được gửi vào ngày
mai.
(D) Một flight đã bị delayed.

24

You might also like