You are on page 1of 5

PROPOSAL / THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG

FOR RESEARCH PROJECT


Project name Ứng dụng công nghệ thực tế ảo vào ngành du lịch
(Vietnamese)
Project name VR for tourism – The future of the travel industry
(English)
Sub-commitee IT
Group name Nhóm 5

1/ Introduction / Giới thiệu tổng quát (Abstract – 300 words)


(Project summary: problems, objectives, research methodology (maximum
300 words) / Giới thiệu tóm tắt về đề tài (nêu vấn đề, mục tiêu và phương pháp
nghiên cứu, không quá 300 từ)).
Thực tế ảo – công nghệ Virtual reality (VR), là hình thức trải nghiệm các hình ảnh
hay video một cách 360 độ thay vì trải nghiệm nó dưới một góc nhìn hạn chế. Vậy
thì câu hỏi được đặt ra là VR có liên hệ gì đến ngành du lịch. Trong hai năm qua,
dưới tác động của đại dịch, các ngành cộng nghiệp toàn cầu đều bị trì trệ, hơn hết
mỗi quốc gia đều ban bố hiệu lệnh “mỗi người dân hạn chế ra khỏi nhà và không
được tụ tập đông người”. Từ đó có thể thấy rằng du lịch là ngành bị ảnh hưởng
đáng kể. Vậy VR là đáp án cho câu hỏi “giải pháp nào có thể cứu cánh ngành du
lịch trong hoàn cảnh này ?”. Người ta thấy rằng việc áp dụng công nghệ VR trong
lĩnh vực này có thể đem đến cho người dùng không chỉ là trải nghiệm độc đáo mà
còn xóa bỏ một vài trở ngại như vị trí địa lí, chi phí và thời gian.
2/ Overview of Research situation and the necessity of the project / Tổng quan
tình hình nghiên cứu và sự cần thiết tiến hành nghiên cứu
2.1. Literature review / Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
(Review and discuss related research works by Vietnamese and foreign
scientists. / Nêu rõ những nghiên cứu do các nhà khoa học nước ngoài, trong nước
tiến hành theo hướng nghiên cứu của đề tài và các kết quả đạt được, đồng thời
nhận xét về những kết quả đã nêu.
Review the applications of related works in the reality/ Nêu rõ ứng dụng của các
nghiên cứu này trên thực tế)
Do chỉ mới trở nên phổ biến trong những năm gần đây, công nghệ VR được rất
nhiều các nhà khoa học tiến hành và nghiên cứu tính ứng dụng của nó trong đời
sống. Các kết quả từ những nghiên cứu này đều hết sức khả quan.
Một trong những nghiên cứu nổi trội được tiến hành ở Việt Nam về tính ứng dụng
VR trong du lịch là việc tiến hành cho du khách trải nghiệm cộng nghệ này từ
tháng 7 – 11/2017 tại di tích đền Hùng. Tại đây, các nhà nghiên cứu tiến hành xây
dựng bản đồ tham quan ảo, chụp ảnh góc rộng 360 độ, ghép ảnh 360 độ và xây
dựng mô hình để đưa vào thử nghiệm. Kết quả khảo sát 291 người cho thấy 80%
hài lòng về tính hữu ích, sự phong phú nội dung, chất lượng hình ảnh, tính dễ sử
dụng và trên 94% hài lòng với trải nghiệm mới mẻ này. Nhìn chung, thí nghiệm
này tiến hành đủ lâu để có thể đánh giá được chất lượng cũng như nghiên cứu
chuyên sâu phản hồi của khách du lịch đối với mô hình mới này, từ đó đưa ra
những kết luận khách quan và có giá trị về tính ứng dụng của công nghê thực tế ảo
trong việc nâng cao trải nghiệm và thu hút khách du lịch đến với di tích lịch sử đền
Hùng nói riêng và ngành du lịch nói chung.
Tại Việt Nam, một số tour du lịch đã đưa công nghệ VR vào thực tiễn và gặt hái
nhiều thành tựu đáng kể, điển hình là tour du lịch Sơn Đoòng – Quảng Bình đã
được tạp chí The Guardian của Anh bình chọn thuộc TOP 10 tour du lịch ảo đáng
tham quan nhất thế giới (Hà N.T.H và cộng sự, 2021). Bên cạnh đó, các trang web
cho phép du khách truy cập miễn phí để trải nghiệm các tour tham quan thành phố
như Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, … cũng được phát triển và đang được sử
dụng phổ biến
Ở nước ngoài, nhiều tổ chức du lịch văn hóa cũng đã cố gắng sử dụng thực tế ảo để
nâng cao trải nghiệm của du khách. VR được chọn làm công cụ cung cấp thông tin
du lịch và tạo ra trải nghiệm du lịch thú vị và tương tác. Tại Nhật Bản, kể từ khi
hạn chế đi lại vì dịch bệnh, số lượng đặt các tour du lịch ảo đã tăng lên khoảng
50%.
Thông qua các kết quả khảo sát và điều tra, có thể thấy rằng VR giúp các tổ chức
quản lí điểm du lịch hiệu quả, tăng trải nghiệm cho người dùng cũng như giúp các
công ty nghiên cứu công nghệ có thêm dữ liệu để phát triển sản phẩm.
2.2. The necessity of the project / Sự cần thiết tiến hành nghiên cứu
(Clearly define the problem or hypothesis to be addressed. / Nêu rõ vấn đề
mà đề tài tập trung giải quyết.
Originality, relevance and scientific significance of the question under
investigation. / Phân tích tính mới, tính thời sự, ý nghĩa khoa học và sự cần thiết
của vấn đề cần nghiên cứu).
Sau đại dịch Covid – 19 vừa qua, người dân trong và ngoài nước đã hiểu được tầm
quan trọng của quy định 5K cũng như những rủi ro tiềm ẩn mà những sự kiện tập
trung đông người có thể gây ra. Để vực dậy nền du lịch đang bị ảnh hưởng bởi dịch
bệnh, VR được đánh giá là giải pháp tiềm năng có thể cứu cánh ngành du lịch.
Việc áp dụng thực tế ảo trong truyền thông có thể xúc tiến quảng bá du lịch, đẩy
mạnh truyền thông trực tuyến, kích cầu du lịch cả thị trường nội địa và quốc tế.
Tuy nhiên, trước đây công nghệ VR chỉ dừng lại ở việc trải nghiệm các video, một
bộ phim với góc nhìn sống động hay giúp người dùng trải nghiệm game một cách
tốt hơn. Ngày nay, công nghệ này đang được nghiên cứu, phát triển và áp dụng
rộng rãi hơn.
2.3. Probability of success / Khả năng thành công
Trong giai đoạn dịch bệnh vẫn còn nhiều diễn biến phức tạp, VR được xem như là
“tấm vé vàng” có thể hỗ trợ ngành du lịch qua cơn đại nạn, nhờ đó mà nền du lịch
có thể xúc tiến, quảng bá nét đặc trưng và tăng trải nghiệm du lịch của khách du
lịch một cách chân thật hơn cũng như giúp các nhà nghiên cứu thu nhập thêm báo
cáo từ người dùng để phục vụ cho các thí nghiệm trong tương lai.
3/ Objectives / Mục tiêu của đề tài
(Clearly outline the topic's objectives as a basis for determining research
content and implementation plan. / Nêu rõ mục tiêu cần đạt được của đề tài, làm
cơ sở xác định nội dung nghiên cứu và kế hoạch triển khai.)
- Phân tích các mô hình VR đã được đưa vào thử nghiệm ở Việt Nam và nước
ngoài.
- Đưa ra giải pháp giúp người dùng dễ tiếp cận với công nghệ VR.
4/ Research scope and content / Nội dung nghiên cứu
(Clearly define the key study topics and the project' scope. / Nêu rõ những nội
dung nghiên cứu chính, phạm vi bao quát của đề tài.)
Nghiên cứu các cuộc thử nghiệm hay các mô hình VR đã được các doanh nghiệp
trong và ngoài nước đưa vào hoạt động cũng như kết quả của các cuộc thử nghiệm
đó. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng được tham khảo từ các cuộc thử nghiệm VR
ở các trường Đại Học lớn ở Việt Nam và các quốc gia đi đầu về công nghệ như
Nhật Bản, Anh Quốc, ... nên có độ chính xác tương đối cao, đồng thời còn tham
khảo các kết quả báo cáo trong và ngoài nước do các nhà khoa học và doanh
nghiệp uy tín tiến hành.
5/ Approach / Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu
(Describe research methodology and techniques appropriate for each issue
of the project. / Mô tả chi tiết cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử
dụng phù hợp với từng nội dung của đề tài nhằm đạt được mục tiêu của đề tài.)
 Thu thập các nghiên cứu trong và ngoài nước:

Tìm kiếm các bài báo cáo về các mô hình VR đã được thử nghiệm ở trên các trang
web học thuật uy tín (google scholar, thư viện từ các trường Đại Học trong và
ngoài nước, …), tổng hợp và chọn lọc các nội dung chính xác, cần thiết và phù hợp
cho dự án.

6/ Expected results / Dự kiến kết quả đề tài


(For example: new theories, methods, applications; scientific significance
and potential application, and plans to apply this research in the reality. / Nêu dự
kiến kết quả nghiên cứu (phát hiện mới, lý thuyết mới, phương pháp mới, ứng dụng
mới, …); ý nghĩa khoa học, khả năng sử dụng kết quả nghiên cứu, và kế hoạch áp
dụng nghiên cứu trên thực tế.)
Hầu hết các kết quả nghiên cứu tìm được đều chỉ ra rằng các tour du lịch có kết
hợp công nghệ VR so với du lịch truyền thống mang đến cho người dùng nhiều trải
nghiệm mới mẻ và độc đáo. Do đó, trong tương lai không xa, mọi người có thể
xem du lịch thông qua công nghệ VR như một sự lựa chọn mới bên cạnh du lịch
truyền thống.

7/ References
1. Berg, L. P., Vance, J. M. (2017). Industry use of virtual reality in product
design and manufacturing: A survey. Virtual Reality, 21(1), 1–17
2. Công Thương (2022). Đà Nẵng tổ chức hội chợ du lịch trực tuyến trong
không gian 3D. Retrived from https://congthuong.vn/da-nang-to-chuc-hoi-
cho-du-lich-truc-tuyen-trong-khong-gian-3d-173238.html
3. Cường, N. H., & Thúy, N. T. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH THAM QUAN ẢO
TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH ĐỀN HÙNG. Tạp chí, 55.
4. Du lịch Phú Yên. http://phuyentourism.gov.vn/
5. Discover Journals, Books & Case Studies (2021). Virtual reality and modern
tourism. Retrived from
https://www.emerald.com/insight/content/doi/10.1108/JTF-01-2020-0004/
full/html#:~:text=Research%20indicates%20that%20virtual%20tourists
%20can%20have%20their,is%20displayed%20as%20a%20source%20of
%20useful%20information
6. GlobalData (2021). Virtual Reality (VR) in Travel & Tourism Industry
(2021) – Thematic Research. Retrived from
https://store.globaldata.com/report/virtual-reality-in-travel-tourism-market-
analysis/?fbclid=IwAR2q86SCJPXI7rh14_10Lseyn98AA-
RSks43duCmOzSzWl8ayxTsA1erysk
7. Hà Mạnh Đào và cộng sự (2019). Về một quy trình xây dựng ứng dụng thực
tại ảo vào trong giảng dạy các ngành kỹ thuật trong trường đại học. Tạp chí
Khoa học và Công nghệ, Số 55.2019
8. Hà, N. T. H., Giang, P. T. H., & Trâm, N. T. T (2021). DU LỊCH THỰC TẾ
ẢO-GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢNG BÁ DU LỊCH VIỆT NAM
HẬU COVID-19. LỜI GIỚI THIỆU, 99
9. Immersion VR. VR FOR TOURISM. Retrived from
https://immersionvr.co.uk/about-360vr/vr-for-tourism/?
fbclid=IwAR3YUsWCZHBGaId3uE_Xzd63_BN8b8pybXhvQGrrqN0vSYr
PWll6wLzV8d4
10. Industry and Trade Magazine (2021). Ứng dụng công nghệ thực tế ảo trong
phát triển du lịch Phú Yên. Retrived from https://tapchicongthuong.vn/bai-
viet/ung-dung-cong-nghe-thuc-te-ao-trong-phat-trien-du-lich-phu-yen-
82570.htm
11. VR – Virtual Reality sẽ thay đổi cách chúng ta làm việc. Retrived from
http://vinacap.vn/tin-cong-nghe/vr-virtual-reality-se-thay-doi-cach-chung-ta-
lam-viec.html
12. Vinacap (2017). VR – Virtual Reality sẽ thay đổi cách chúng ta làm việc.
Retrived from http://vinacap.vn/tin-cong-nghe/vr-virtual-reality-se-thay-doi-
cach-chung-ta-lam-viec.html

You might also like