Professional Documents
Culture Documents
Nhóm#9
Nhóm#9
2. Lịch sử ra đời
- Năm 1957, Thực tế Tăng cường đã được lên ý tưởng và thử nghiệm bởi nhà
nhiếp ảnh làm phim tên là Morton Heilig. Cho phép người dùng trải nghiệm
hình ảnh, âm thanh, mùi hương, cảm giác nhưng chưa có sự hỗ trợ của máy
tính, đây là bước đi đầu tiên trong việc tăng trải nghiệm người dùng.
- Năm 1968, nhà khoa học máy tính người Mỹ Ivan Sutherland đã sáng tạo
màn hình có thể đeo đầu, mở ra cánh cửa giữa thế giới ảo và thế giới thật.
Nhưng công nghệ lúc đó chưa cho phép sáng chế trở nên phổ biến
- Vào thời điểm đó vẫn chưa có định nghĩa cụ thể về Thức tế ảo hay Thực tế
tăng cường, cho đến năm 1989 “Virtual Reality” định nghĩa bởi Jaron
Lainer và Thomas P Caudell định nghĩa “Augmenteg Reality” vào năm
1990.
- Hệ thống AR hoàn chỉnh đầu tiên được phát triển năm 1992 bởi Louis
Rosenberg. Được gọi là Virtual Fixtures dùng để tăng cường sức mạnh xử
lí đồ hoạ 3D ở những năm đầu thập niên 90. Việc thêm thông tin ảo lên môi
trường làm việc thực tế giúp tăng năng suất làm việc đáng kể.
- Trong những năm 2000 đã có nhiều phát minh nổi bật mới trong lĩnh vực
AR, tiêu biểu là: ARQuake năm 2000 (Bruce Thomas), ARTookit 2009
(Adobe Flash), Google Glass năm 2013 (Google), AR Hololens 2015
(Microsoft),…
1
thức. Biến đổi kỹ thuật số thành thế giới thuật trong nhận thức của con
người.
Từ những định nghĩa trên AR phải có các đặc điểm sau:
Kết hợp giữa thực và ảo
Tương tác trong thời gian thực
Có liên kết với 3D
Và để hệ thống AR thực hiện được những đặc điểm trên AR cần ít nhất hai
giai đoạn:
Giai đoạn 1: Thông qua camera, máy tính sẽ tiếp nhận dữ liệu của thế giới
thực và tiến hành phân tích chúng: xác định điểm dẫn (Interest Point), dấu
chuẩn (Ficucial Marker), luồng quang (Optical Flow).
Giai đoạn 2: Đặt các vật thể 3D với kích thước phù hợp với hệ toạ độ của
không gian vừa mới phân tích.
5. Ứng dụng
a. Giáo dục và đào tạo
2
- Thực tế tăng cường (AR) được sử dụng rộng rãi trong giảng dạy ở các
nước phát triển. Công nghệ này có khả năng tái tạo mô hình một cách
chân thực: sinh học, khoa học, các sự kiện lịch sử, các thí nghiệm hóa
học… hay bất kì thứ gì trong thế giới thực tế. Biến việc học trở nên sinh
động, thú vị hơn. Chỉ cần sử dụng các thiết bị hỗ trợ AR: màn hình lớn,
tai nghe, kính thông minh ,.. Công nghệ AR giúp quá trình học tập và
giảng dạy trở nên cuốn hút và toàn diện hơn các phương pháp truyền
thống. Từ đó tăng cao hiệu quả truyền đạt cũng như tiếp thu kiến thức
của học sinh, sinh viên.
b. Giải trí
- Đây chính là ứng dụng rộng rãi và phổ
biến nhất của công nghệ AR. Ví dụ điển
hình nhất là Pokemon Go một trò chơi
“quốc dân” ra mắt vào năm 2016. Trò
chơi cho phép chúng ta tương tác với thế
giới thực, bằng cách đi đến những nơi
thực tế để bắt Pokemon cho mình, chúng
hoạt động trong không gian thật, tạo sức
cuốn hút cho người chơi. Sau này rất
nhiều tự game AR ra đời, mở ra hướng
giải trí mới cho tương lai.
- Ngoài ra còn có công nghệ AR sticker
giải trí cho giới trẻ. Không ít hãng điện
thoại đã tích hợp công nghệ vào camera
để tạo nên những sticker độc đáo, mà ta
có thể thấy được qua những lần chụp
ảnh.
- Trong tương lai AR được dự báo là sẽ tạo ra một kênh đầu tư có khả
năng mang đến lợi nhuận lên đến hàng tỷ USD cực kì hấp dẫn.
3
- Người dùng có thể xem hình ảnh thực tế của sản phẩm mình sắp mua
với ứng dụng thực tế tăng cường. Từ các mặt hàng có giá trị thấp như
quần áo, đồ nội thất,… đến bất động sản. Người bán có thể cung cấp
cho khách hàng những trải nghiệm chân thật nhất về sản phẩm của
mình. Việc thiết kế sẽ giảm bớt, người dùng tự chọn mẫu và thử trước,
như vật các chi phí sẽ giảm, thời gian lắp đặt nhanh hơn, vừa ý khách
hàng hơn.
d. Y tế
- AR hỗ trợ các y bác sĩ trong quá trình tìm
hiểu, theo dõi và thu nhập thông tin quan
trọng. Dựa vào những thông tin và mô
hình 3D thu được từ công nghệ này, bác
sĩ có thể phân tích tình trạng bệnh án một
cách nhanh chóng và dễ dàng hơn.
- Công nghệ này còn phát hiện các cơ quan
của bệnh nhân thông qua mô phỏng mô
hình giải phẫu,… Nhờ sự hỗ trợ của công
nghệ này nền y khoa thế giới đã có sự
chuyển mình sang một chương mới.
e. Xây dựng
- Ta có thể đặt đồ nội thất vào căn hộ để xem trông nó như thế nào, ta
cũng có thể đặt các vật thể, khung cảnh, bất kể thứ gì trước khi xây
dựng.
- Ta cũng có thể thực hiện đo đạc mà không cần đến thước sau đó tự động
tính toán chi phí công việc của bạn, ước lượng nguyên vật liệu, đồ vật,
nhân công và thời gian thực hiện dự án.
- Đây có thể là một công nghệ tuyệt vời nếu như ta biết cách sử dụng hiệu
quả chúng.
6. Thành tựu
- Có lẽ ứng dụng nổi tiếng nhất của công nghệ AR là trò chơi Pokemon Go.
Trò chơi sử dụng camera và GPS của thiết bị, người chơi sẽ thực hiện các
thao tác thuần phục, giao đấu, huấn luyện và trao đổi với nhau ở thế giới
thực. Pokemon Go đã đạt được 1 tỷ lượt tải về, trong tháng 4-2019 tựa
game này đã tạo ra doanh thu trung bình 200 ngàn USD/ngày.
- Một thành tựu hữu ích và thú vị khác của AR là hỗ trợ cho việc mua đồ
trang trí nội thất. Công ty nội thất nổi tiếng của Thụy Điển IKEA cung cấp
ứng dụng cho phép người mua có thể xem được sản phẩm sẽ như thế nào
khi đặt vào ngôi nhà của bạn. Bạn chỉ cần mở app sau đó lựa chọn loại sản
4
phẩm bạn muốn rồi giơ điện thoại lên tìm chỗ bạn muốn đặt nó, sau đó
chụp ảnh lại.
- Nói đến những nhà tiên phong trong việc đưa AR vào cuộc sống, chúng ta
không thể không nhắc đến Google, với Google Maps, thông tin thực tế bạn
đang đi trên đường, thông tin “tăng cường” là thông tin hướng đi xuất hiện
ngay trên màn hình điện thoại của bạn. Giúp hành trình của chúng ta trở
nên hiệu quả hơn.
- Với Google Lens, ta chỉ cần hướng camera
của máy về 1 đối tượng ta có thể có được
thông tin về đối tượng đó. Tính năng
Google Dịch sẽ chuyển đổi hình ảnh của
đối tượng văn bản cần dịch trên màn hình
thành những dòng chữ Tiếng Việt.
- Ở Việt Nam công nghệ AR chỉ đang dừng lại ở một số lĩnh vực như
marketing, giải trí, giáo dục. Một số thành tựu của AR ở Việt Nam tiêu biểu
là: dự án Broadcast AR trong chiến dịch Promotion của hệ thống AEON
Mall, là một vườn thú được sử dụng công nghệ thực tế tăng cường, thu hút
hàng ngàn người tham gia trải nghiệm; Đại hội Trung Ương Đoàn Toàn
quốc lần thứ XI đã sử dụng công nghệ AR mobile trong triển lãm “Đi qua
cuộc chiến”.
- Công nghệ thực tế ảo đã xuất hiện trên thị trường từ những năm đầu của
thập niên 90. Ban đầu công nghệ đã tạo ra được nhiều tiếng vang đáng kể
khi đứng top 10 công nghệ chiến lược. Nhưng sau đó vì rào cản về những
nhận thức cũng như khoa học công nghệ chưa phát triển đã khiến công
nghệ này lụi tàn. Chỉ trong vài năm gần đây công nghệ hiện đại này mới bắt
đầu gặt hái được nhiều thành tựu to lớn.
5
2. Lịch sử ra đời
- Khái niệm VR đang thu hút được nhiều sự chú ý trong những năm gần đây,
tuy nhiên khái niệm VR đã được hình thành vào những năm 1960 và các
thiết bị VR được xuất hiện cuối năm 1980. Nhà làm phim người Mỹ
Morton Heilig đã sáng tạo ra cỗ máy Sensorama, nó là một cỗ máy được
tích hợp đa giác quan với các tính năng như loa, màn hình 3D vào những
năm 50. Đó chính là tiền đề cho VR sau này. Bước phát triển tiếp theo
trong sự nghiệp của công nghệ VR đời đầu là sự xuất hiện của thiết bị VR
có quai đeo đầu tiên của Morton được gọi là Telesphere Mask (HDM).
- Năm 1961, các kỹ sư công ty Philco đã phát triển ra một màn ảnh và hệ
thống theo dõi video được gọi là headsight. Năm 1965, định hướng toàn bộ
tầm nhìn của VR ra đời chính là ra thiết bị The Ultimate Display cho rằng
có thể mô phỏng thực tế đến mức mà người ta không thể thấy sự khác biệt
giữa ảo và thật của nhà khoa học máy tính Ivan Sutherland.
- VR lại tiếp tục được cải thiện và phát triển đến năm 2014 công nghệ này đã
được bức phá với sự ra mắt các sản phẩm mới của các công ty lớn như:
Google tung ra Cardboard, Sony tung ra VR cho PS4, Facebook mua
Oculus VR, Valve ra mắt Stream Sight Prototype..
5. Ứng dụng
Công nghệ thực tế ảo VR mang những công dụng không ngờ tới, có một
sức hút rất mạnh mẽ. Những ứng dụng đó phục vụ cho hầu hết mọi người.
a. Du lịch
- Du lịch ảo: VR giúp chúng ta có thể cảm nhận được một cuộc phiêu lưu
với mọi địa điểm từ trong đến ngoài nước. Hình ảnh thấy được mang độ
chính xác cao và cảm giác chân thật.
- Thám hiểm không gian: VR tái hiện lại quá trình thăm dò thực tế vũ trụ,
từ đó có cái nhìn tổng quát hơn về thiên hà: vị trí những chòm sao, kích
thước của một vật thể một các chính xác,...
c. Y tế
- VR được sử dụng để giáo dục người học về chẩn đoán, điều trị, phục
hồi chức năng, phẫu thuật, kỹ thuật tư vấn và hơn thế nữa, Thực tế ảo
7
trong Y học đang giúp đào tạo thế hệ tiếp theo của các chuyên gia chăm
sóc sức khỏe. Công nghệ mô phỏng y tế này đã tạo ra nhiều lợi ích,
chẳng hạn như cho phép người học thực hành các kỹ năng của họ mà
không sợ lỗi gây ra các tác động có khả năng đe dọa đến tính mạng.
d. Quân sự
- Công nghệ thực tế ảo có thể mô phỏng các
tình huống gỡ bom, băng vết thương,..
trong các đợt huấn luyện quân sự giúp đào tạo
tân binh an toàn hơn hoặc thực hành qua
các môi trường chiến đấu khác nhau…
e. Truyền thông só
- Quảng cáo và Marketing số: Giúp việc
mua sắm hấp dẫn hơn, từ việc tăng tương tác, tiếp xúc và dùng thử sản
phẩm bằng các hiệu ứng hình ảnh đa chiều.
- Truyền hình: Dùng sản xuất chương trình tăng sự chân thực, sống động
cho mỗi chương trình.
- Báo chí: Người đọc có thể tiếp cận vào chính câu chuyện, không còn chỉ
kể chuyện qua chữ, hình ảnh 2D hoặc video cơ bản.
f. Giải trí
- Ngành công nghiệp giải trí là một trong những ngành ứng dụng mạnh
mẽ thực tế ảo và một số người tin rằng VR được tạo ra để trở thành
tương lai của giải trí. Trò
chơi VR chắc chắn là ứng
dụng đáng chú ý nhất, có
những người sẵn sàng chi
tiền cho những trải nghiệm
giải trí ấn tượng và nhập vai
nhất và những ứng dụng
8
khác cũng phổ biến, như bảo tàng ảo, âm nhạc, phòng trưng bày, công
viên chủ đề ảo, v.v.
g. Văn hóa và nghệ thuật
- Một số bảo tàng và phòng trưng
bày cung cấp các chuyến thăm
ảo hoặc trải nghiệm nhập vai để
giúp hiểu lịch sử và văn hóa
liên quan đến từng tác phẩm.
6. Thành tựu
a. Ford sử dụng công nghệ thực tế ảo VR để thiết kế oto
- Cả hai nhà thiết kế ngoại thất và nội thất thiết kế những chiếc xe trong
phòng thực tế ảo. Bằng cách sử dụng bộ điều khiển, các nhà thiết kế sẽ
di chuyển trong không gian để phác thảo thiết kế, và kết quả là một
chiếc xe ảo được
xoay và xem từ
mọi góc độ.
Ngoài ra có thể
đặt một người lái
xe ảo bên trong
xe, và thậm chí
bước vào bên
trong xe để cảm
nhận. Ford cho biết công cụ Gravity Sketch - được đặt tên theo công ty
đã tạo ra nó - có thể giảm thời gian thiết kế từ vài tuần xuống còn vài
giờ.
10
Chi phí cao
Các công nghệ hiện đại thường khá đắt tiền. Nếu chúng ta muốn mở rộng xu
hướng thực tế ảo này và tiếp cận với số đông, chúng ta phải chi hàng tỷ đô la cho
những tính năng này. Hơn thế nữa, nền giáo dục hiện đại tận dụng môi trường thực
tế ảo sẽ chỉ có những người giàu mới tiếp cận được. Người nghèo sẽ không mua
được; do đó, chúng ta sẽ tạo ra sự bất bình đẳng trong giáo dục.
11
đeo thiết bị AR sẽ đắm chìm vào nội dung ảo có thể dẫn đến mất thính giác, hỏng
mắt, thậm chí gây ra một số thay đổi về hành vi.
Theo một nghiên cứu khác của Google daydream, người dùng có thể có xu hướng
trải nghiệm môi trường ảo thành thực, dẫn đến sự khác biệt trong cách họ nhận
thức và xử lý mọi thứ. Quá trình như vậy sẽ dẫn đến các vấn đề tâm lý như PTSD.
12
hưởng của phóng xạ đối với con người. Áp dụng VR trong giảng dạy các chuyên
ngành y tế, các cuộc phẫu thuật minh họa cho sinh viên ngành y. Hệ thống VR/AR
có thể khắc phục các khuyết điểm của y học thông thường. Mặc dù việc ứng dụng
VR/AR trong y tế mới bắt đầu nhưng nếu đầu tư trong thời gian dài thì triển vọng
của công nghệ trong ngành này rất lớn. Ngoài ra, ứng dụng lâm sàng rộng rãi của
công nghệ AR / VR trong phẫu thuật sẽ thúc đẩy sự phát triển của phẫu thuật từ xa
thúc đẩy sự phát triển của y học.
Hiện nay ở Việt Nam tuy việc áp dụng công nghệ VR/AR còn ít phổ biến như các
nước phát triển nhưng đã được triển khai và trải nghiệm qua một số hoạt động. Đa
số việc đầu tư công nghệ VR/AR vào y tế tập trung vào các bệnh viện tư nhân, xu
hướng ứng dụng tour thực tế ảo giúp trực tiếp xem cơ sở vật chất, dịch vụ của
bệnh viện, tăng trải nghiệm nghe-nhìn để có thể quyết định lựa chọn bệnh viện
phù hợp với bệnh nhân. Các bệnh viện áp dụng tính năng nổi bật này phải kể đến
Bệnh viện đa khoa Phương Đông và Bệnh viện đa khoa Tâm Anh. Không chỉ tận
dụng công nghệ để mang đến cho khách hàng dịch vụ tốt nhất mà công nghệ thực
tế ảo còn được áp dụng vào nội soi các bộ phận trong cơ thể con người và chăm
sóc, phục hồi người bị đột quỵ não tại Bệnh viện Vinmec. Nhờ ứng dụng được các
ưu điểm của thực tế ảo mà việc khám và điều trị của bệnh nhân trở nên nhẹ nhàng,
giảm đau và nhanh chóng phục hồi cho bệnh nhân. Ngoài ra Việt Nam đã được
chứng kiến các cuộc phẫu thuật tim hay ung thư dựa trên nền tảng VR của các
nước phát triển từ đó nâng cao chất lượng đội ngũ y bác sĩ hơn.
13
Ngành hàng không
Ngành hàng không là ngành tiêu biểu được áp dụng công nghệ thực tế ảo (VR) và
thực tế tăng cường (AR) trong đào tạo phi công, tiếp viên hàng không và ở tầm xa
hơn là chế tạo máy bay. Mô phỏng chuyến bay sẽ tạo ra những buồng lái máy bay
có đầy đủ chức năng như buồng lái thật và các cửa sổ được thay thế bằng màn
hình phim cùng những chiếc chân nâng buồng lái có động cơ, các điều kiện bay
trong mọi thời tiết nhằm mô phỏng rõ cảm giác và các tình huống cho việc huấn
luyện phi công. Ở Việt Nam tại các trường dạy bay như Vietjet, Vietnam Airline
cũng có các buồng mô phỏng lái máy bay để huấn luyện, nhưng chưa thực sự phổ
biến. Các ứng dụng mô phỏng thông qua hệ thống thực tế ảo VR có thể giúp hạn
chế các tai nạn, sự cố xảy ra trong quá trình huấn luyện, cũng góp phần tiết kiệm
chi phí mà vẫn có thể đào tạo được nhân sự chất lượng. Các tổ chức như SpaceX,
JPL và NASA cũng áp dụng các công nghệ ảo: bảng ảo, mô hình ảo,... để hiểu
được kích thước, cấu trúc của tàu vũ trụ mà không thể diễn đạt được hết trên màn
hình máy tính; từ đó cũng giúp cho các nhà khoa học mô phỏng được các tình
huống có thể xảy ra để tránh và trang bị, nâng cấp cho tàu vũ trụ.
14
Tài liệu tham khảo
1. Công nghệ thực tế ảo tăng cường (AR) là gì? Ứng dụng của công nghệ thực tế
ảo tăng cường trong đời sống - tino.org
2. Horizons Workroom - bước đi đầu tiên biến Facebook thành trung tâm 'vũ trụ
kỹ thuật số' - sokhcn.vinhphuc.gov.vn
3. Tiếp cận và làm chủ xu thế “ảo hóa” trong cuộc cách mạng 4.0 -
dangcongsan.vn
4. Advantages and Disadvantages of AR - Augmented Reality -
www.myayan.com
5. (2022). Retrieved 2 April 2022 - https://lib.hpu.edu.vn/bitstream/handle
6. A Systematic Literature Review of Virtual, Augmented, and Mixed Reality
Game Applications in Healthcare | ACM Transactions on Computing for
Healthcare. (2022). ACM Transactions On Computing For Healthcare
(HEALTH) - https://dl.acm.org
7. Ứng dụng công nghệ thực tế ảo trong y tế tạo niềm tin với khách. (2021). -
https://vrplus.vn
8. Ứng dụng công nghệ thực tế ảo vào trong y tế. (2022). - https://tourzy.vn
9. Nội soi đại tràng ảo sau nội soi không khảo sát hết được khung đại tràng.
(2022). - https://www.vinmec.com
10. Chăm sóc, điều trị phục hồi chức năng ở người bị đột quỵ não. (2022). -
https://www.vinmec.com
11. Madary, M., & Metzinger, T. (2016). Recommendations for Good Scientific
Practice and the Consumers of VR-Technology. - https://www.frontiersin.org
12. The Pros And Cons Of Using Virtual Reality In The Classroom. (2016). -
https://elearningindustry.com
15