Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo tiến độ tuần 8 - Nhóm 2
Báo cáo tiến độ tuần 8 - Nhóm 2
DỰ ÁN LIÊN MÔN
KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HOÁ 2 (PBL2)
ĐỀ TÀI:
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Động cơ điện một chiều ngày nay vẫn đang được sử dụng rộng rãi
trong sản xuất công nghiệp bởi những tính năng mà nó mang lại như:
không cần nguồn xoay chiều, thực hiện việc thay đổi tốc độ động cơ
một cách dễ dàng,… Chính vì những lí do đó mà chúng em chọn động
cơ một chiều để thực hiện thiết kế hệ thống truyền động điện sử dụng
động cơ một chiều kích từ độc lập.
1.1.1 LÝ DO CHỌN ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU
Vì động cơ điện 1 chiều là có moment mở máy lớn, do đó sẽ kéo
được tải nặng khi khởi động.
- Khả năng điều chỉnh tốc độ và quá tải tốt.
- Tiết kiệm điện năng
- Bền bỉ, tuổi thọ lớn
- Động cơ điện một chiều có chổi than có hiệu suất tốt.
- Mật độ mô-men xoắn tương đối cao đối với các động cơ này.
- Động cơ một chiều chạy êm và phạm vi điều chỉnh tốc độ rộng.
- Khả năng quá tải tốt và nhiễu điện từ nhỏ.
10/09/2022
20/09/2022
30/09/2022
10/10/2022
20/10/2022
30/10/2022
09/11/2022
19/11/2022
29/11/2022
09/12/2022
Tính toán số liệu cần thiết cho yêu cầu của tải
Mô phỏng
CHƯƠNG 1:
TÍNH CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ TẢI
2. Giới thiệu khái quát hệ thống truyền động điện
2.1 Mô tả hệ thống:
Yêu cầu của đề tài:
- Thiết kế hệ thống điều khiển truyền động điện sử dụng động cơ
một chiều kích từ độc lập.
Các số liệu ban đầu:
- Nguồn điện xoay chiều 3 pha 220V/380V
- Tải của hệ thống truyền động điện như hình vẽ
u 40
ωm = = ≈ 6,15 (rad/s) ≈ 58,76 (vòng/phút)
rm 6,5
PBL2: Thiết kế hệ thống truyền động điện PGS.TS. Lê Tiến Dũng
- Giai đoạn 2:
𝑑 𝜔𝑚 6,15−6,15
𝑇2 = 𝑟 2 𝑚 + 𝑟𝑓𝑙 = (6,5. 10−3 )2 . 0,1. + 6,5. 10−3 . 1 = 6,55 (𝑚𝑁. 𝑚)
𝑑𝑡 4−0,5
- Giai đoạn 3:
𝑑 𝜔𝑚 0−6,15
𝑇3 = 𝑟 2 𝑚 + 𝑟𝑓𝑙 = (6,5. 10−3 )2 . 0,1. + 6,5. 10−3 . 1 = 6,44 (𝑚𝑁. 𝑚)
𝑑𝑡 4,5−4
- Giai đoạn 4:
𝑑 𝜔𝑚 0−0
𝑇4 = 𝑟 2 𝑚 + 𝑟𝑓𝑙 = (6,5. 10−3 )2 . 0,1. + 6,5. 10−3 . 1 = 0 (𝑚𝑁. 𝑚)
𝑑𝑡 5−4,5
- Giai đoạn 5:
𝑑 𝜔𝑚 −6,15−0
𝑇5 = 𝑟 2 𝑚 + 𝑟𝑓𝑙 = (6,5. 10−3 )2 . 0,1. + 6,5. 10−3 . 1 = 6,55 (𝑚𝑁. 𝑚)
𝑑𝑡 5,5−5
- Giai đoạn 6:
𝑑 𝜔𝑚 −6,15−6,15
𝑇6 = 𝑟 2 𝑚 + 𝑟𝑓𝑙 = (6,5. 10−3 )2 . 0,1. + 6,5. 10−3 . 1 = 6,55 (𝑚𝑁. 𝑚)
𝑑𝑡 7,5−5,5
- Giai đoạn 7:
𝑑 𝜔𝑚 0−(−6,15)
𝑇7 = 𝑟 2 𝑚 + 𝑟𝑓𝑙 = (6,5. 10−3 )2 . 0,1. + 6,5. 10−3 . 1 = 6,55 (𝑚𝑁. 𝑚)
𝑑𝑡 8−7,5
PBL2: Thiết kế hệ thống truyền động điện PGS.TS. Lê Tiến Dũng
Phương trình đường thẳng của P qua các giai đoạn có dạng P = at + b:
- Từ 0 0,5(s): P = 0,0403.t (W)
- Từ 0,5 4(s): P = 0,04 (W)
- Từ 4 4,5(s): P = -0,0396.t + 0,198 (W)
- Từ 4,5 5(s): P = 0 (W)
- Từ 5 5,5(s): P = 0,079212.t – 0,39606 (W)
- Từ 5,5 7,5(s): P = 2,40.10-4.t + 0,038253 (W)
- Từ 7,5 8(s): P = -0,0802.t + 0,641568 (W)
Momen đẳng trị và công suất đẳng trị:
(6,55. 10−3 )2 , 0,5 + (6,5. 10−3 )2 . 3,5 + (6,44. 10−3 )2 . 1,5+02 . 0,5 + (6,25. 10−3 )2 . 2
=√
8
= 6,222. 10−3(𝑁. 𝑚)
∑𝑛1 𝑃2𝑛 .∆𝑡𝑛 𝐴
𝑃𝑑𝑡 = √ ∑𝑛1 ∆𝑡𝑛
= √
8
0,5 4 4,5
𝐴 = ∫ (0,0403. 𝑡 𝑑𝑡 + ∫ 0,04 𝑑𝑡 + ∫ (−0,0396. t + 0,198)2 𝑑𝑡
)2 2
0 0,5 4
5,5 7,5
+ ∫ (0,079212. 𝑡– 0,39606 𝑑𝑡 + ∫ (2,40.10 − 4. 𝑡 + 0,038253)2𝑑𝑡
)2
6 5,5
8
+ ∫7,5(−0,0802. 𝑡 + 0,641568) 2 𝑑𝑡= 9,8996.10−3 (W)