Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo tiến độ tuần 9 - Nhóm 2
Báo cáo tiến độ tuần 9 - Nhóm 2
DỰ ÁN LIÊN MÔN
KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HOÁ 2 (PBL2)
ĐỀ TÀI:
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ............................................................................................................. 4
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................................................... 4
1.1.1 LÝ DO CHỌN ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU ...................................................................................... 4
1.1.2 KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU ................................................................................... 4
1.2 DANH SÁCH KIỂM TRA PHẠM VI DỰ ÁN .......................................................................................... 5
1.2.1 Bảng phân chia công việc .......................................................................................................... 5
1.2.2 Sơ đồ Gantt của dự án ................................................................................................................ 5
10/09/2022
20/09/2022
30/09/2022
10/10/2022
20/10/2022
30/10/2022
09/11/2022
19/11/2022
29/11/2022
09/12/2022
Tính toán số liệu cần thiết cho yêu cầu của tải
Mô phỏng
Hình 1 2 Sơ đồ Gantt
PBL2: Thiết kế hệ thống truyền động điện PGS.TS. Lê Tiến Dũng
Từ yêu cầu của đề tài, ta sẽ đi thiết kế một bộ điều khiển tốc độ cho
động cơ sao cho hệ thống có khả năng điều chỉnh tốc độ theo giá trị mong
muốn của tải.
PBL2: Thiết kế hệ thống truyền động điện PGS.TS. Lê Tiến Dũng
u(cm/s)
60
50 50
40
20
t(s)
0
0 3 10 13 15 18 23 26
-20
-40
-50 -50
-60
u 500
ωm = = ≈ 5,56 (rad/s) ≈ 333,6 (vòng/phút)
rm 90
PBL2: Thiết kế hệ thống truyền động điện PGS.TS. Lê Tiến Dũng
ωm(rad/s)
8
5.56 5.56
6
2 t(s)
0
0 3 10 13 15 18 23 26
-2
-4
-6
-5.56 -5.56
-8
Dựa vào đồ thị tốc độ dự kiến trên đầu động cơ, ta xác định được quá trình
diễn ra trong các giai đoạn:
- Giai đoạn 1 (từ giây 0 đến giây 0,5): Tốc độ quay của động cơ tăng từ
𝜔𝑚 = 0(𝑟𝑎𝑑/𝑠) đế𝑛 𝜔𝑚 ≈ 5,56(𝑟𝑎𝑑/𝑠)
- Giai đoạn 2 (từ giây 0,5 đến giây 4): Tốc độ quay của động cơ ổn định với
𝜔𝑚 ≈ 5,56(𝑟𝑎𝑑/𝑠)
- Giai đoạn 3 (từ giây 4 đến giây 4,5): Tốc độ quay của động cơ giảm dần
về 𝜔𝑚 = 0(𝑟𝑎𝑑/𝑠)
- Giai đoạn 4 (từ giây 4,5 đến giây 5): Tốc độ quay của động cơ ổn định với
𝜔𝑚 = 0(𝑟𝑎𝑑/𝑠)
- Giai đoạn 5 (từ giây 5 đến giây 5,5): Động cơ đảo chiều, tốc độ quay của
động cơ tăng từ 𝜔𝑚 = 0(𝑟𝑎𝑑/𝑠) đế𝑛 𝜔𝑚 ≈ − 5,56(𝑟𝑎𝑑/𝑠)
- Giai đoạn 6 (từ giây 7 đến giây 10): Tốc độ quay của động cơ ổn định với
𝜔𝑚 ≈ − 5,56(𝑟𝑎𝑑/𝑠)
- Giai đoạn 7 (từ giây 10 đến giây 11): Tốc độ quay của động cơ giảm dần
về 𝜔𝑚 = 0(𝑟𝑎𝑑/𝑠)
PBL2: Thiết kế hệ thống truyền động điện PGS.TS. Lê Tiến Dũng
𝑑𝜔𝑚
Với 𝐽𝑚 là momen yêu cầu để quay động cơ, đồng thời do quá nhỏ nên
𝑑𝑡
𝑑𝜔𝑚
tạm thời ta tính momen điện từ theo công thức: 𝑇 = 𝑟 2 𝑚 + 𝑟𝑓𝑙 (m=2000
𝑑𝑡
kg)
Bỏ qua ma sát của ổ trục và fl=167
𝑑𝜔𝑚
- Giai đoạn 1: 𝑇1 = 𝑟 2 𝑚 + 𝑟𝑓𝑙 ≈ 45 (𝑚𝑁. 𝑚)
𝑑𝑡
𝑑𝜔𝑚
- Giai đoạn 2: 𝑇2 = 𝑟 2 𝑚 + 𝑟𝑓𝑙 ≈ 15(𝑚𝑁. 𝑚)
𝑑𝑡
𝑑𝜔𝑚
- Giai đoạn 3: 𝑇3 = 𝑟 2 𝑚 + 𝑟𝑓𝑙 ≈ −15 (𝑚𝑁. 𝑚)
𝑑𝑡
𝑑𝜔𝑚
- Giai đoạn 4: 𝑇4 = 𝑟 2 𝑚 + 𝑟𝑓𝑙 ≈ 0 (𝑚𝑁. 𝑚)
𝑑𝑡
𝑑𝜔𝑚
- Giai đoạn 5: 𝑇5 = 𝑟 2 𝑚 + 𝑟𝑓𝑙 ≈ −45 (𝑚𝑁. 𝑚)
𝑑𝑡
𝑑𝜔𝑚
- Giai đoạn 6: 𝑇6 = 𝑟 2 𝑚 + 𝑟𝑓𝑙 ≈ −15 (𝑚𝑁. 𝑚)
𝑑𝑡
𝑑𝜔𝑚
- Giai đoạn 7: 𝑇7 = 𝑟 2 𝑚 + 𝑟𝑓𝑙 ≈ 15 (𝑚𝑁. 𝑚)
𝑑𝑡
T(𝑚𝑁.𝑚)
50 45
40
30
20 15 15
10 t(s)
0
0 5 10 15 20 25 30
-10
-20 -15 -15
-30
-40
-45
-50
Công suất của động cơ điện một chiều được xác định qua biểu thức:
𝑃 = 𝑇𝜔𝑚
PBL2: Thiết kế hệ thống truyền động điện PGS.TS. Lê Tiến Dũng
P(w)
100
84 84
80
60
40
20 t(s)
0
0 5 10 15 20 25 30
-20
-40
-60
-80
-83 -83
-100
Hình 2 6 Đồ thị công suất của động cơ
➔ Phương trình đường thẳng của P qua các giai đoạn có dạng P = at + b:
- Từ 0 → 3(s): P = 28t (W)
- Từ 3 → 10(s): P = 155,6-23,68t (W)
- Từ 10 → 13(s): P = -359,67 + 27,67t (W)
- Từ 13 → 15(s): P = 0 (W)
- Từ 15 → 18(s): P = -420+28t (W)
- Từ 18 → 23(s): P = 685,2-33,4t (W)
- Từ 23 → 26(s): P = -719,33 + 27,67 (W)
➔ Momen đẳng trị và công suất đẳng trị:
≈ 25(𝑁. 𝑚)
PBL2: Thiết kế hệ thống truyền động điện PGS.TS. Lê Tiến Dũng
3 10 13
𝐴=∫ (28𝑡)2 𝑑𝑡 + ∫ (155,6 − 23,86𝑡) 𝑑𝑡 + ∫ (−359,67 + 27,67𝑡)2 𝑑𝑡
2
0 3 10
15 18 23
+ ∫13 (0)2 𝑑𝑡 + ∫15 (−420 + 28t)2 𝑑𝑡 + ∫18 (685,2 − 33,4t)2 𝑑𝑡 +
26
∫23 (−719,33 + 27,67𝑡)2 𝑑𝑡 = 55756,943 (W)
→ 𝑃𝑑𝑡 = 46,31 (W)
Với các giá trị momen đặc trị và công suất đặc trị vừa tính ở trên nên ta lựa chọn
động cơ:
𝑃𝑑𝑚 = (1 ÷ 1,3)𝑃𝑑𝑡
𝑇𝑑𝑚 = (1 ÷ 1,3)𝑇𝑑𝑡
Chọn hệ số dự trữ k = 1,3 → Công suất định mức và momen định mức:
𝑃𝑑𝑚 = 1,3. 𝑃𝑑𝑡 = 1,2.46,31 = 55,572(𝑊)
𝑇𝑑𝑚 = 1,3. 𝑇𝑑𝑡 = 1,2. 25 = 30(𝑚N. m)
2.2.4 Chọn công suất của động cơ
Dựa vào công suất và momen định mức trên, chọn động cơ DC 89831004
▪ Tốc độ không tải: 570 RPM (570vòng/phút)
▪ Voltage: 12 VDC
▪ Công suất: 57 W
▪ Momen: 65,85 (mN.m)
570
Hệ số tỉ lệ của hộp số: 𝑛 = = 1,7
333,6
b. Ứng dụng:
Cấp nguồn cho các tải một chiều: Động cơ điện một chiều, bộ nạp ac
quy, mạ điện phân, máy hàn một chiều, nam châm điện, truyền tải điện một
chiều cao áp,…
c. Phân loại:
• Dựa theo số pha nguồn cấp cho các van chỉnh lưu: 1 pha, 2 pha, 3
pha, 6 pha,…
d. Ưu điểm:
o Mạch đơn giản, nhỏ gọn
o Chi phí thấp
o Dễ kết nối
o Số linh kiện trong mạch ít
3.2 Bộ nghịch lưu:
a. Chức năng:
Chuyển đổi năng lượng từ nguồn điện một chiều không đổi sang
dạng năng lượng xoay chiều.
b. Ứng dụng:
- Cung cấp năng lượng cho tải xoay chiều
- Các bộ nghịch lưu tạo thành bộ phận chủ yếu trong cấu tạo
của bộ biến tần…
c. Phân loại:
- Theo số lượng pha: Một pha, Ba pha, Nhiều pha
- Theo sơ đồ: Hình cầu, Hình tia
- Theo đặc điểm nguồn: Nguồn áp, Nguồn dòng
3.3 Biến tần
a. Chức năng:
Dùng để biến đổi năng lượng xoay chiều bằng cách thay đổi tần số.
b. Phân loại:
- Phân loại theo số lượng pha: Một pha, Ba pha, m-pha
- Phân loại theo sơ đồ: Trực tiếp, Gián tiếp (Nguồn áp, Nguồn
dòng).