Professional Documents
Culture Documents
2
Mục lục
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................4
1. Mục đích của bài tiểu luận......................................................................................4
2. Kết cấu tiểu luận......................................................................................................4
PHẦN NỘI DUNG.............................................................................................................5
CHƯƠNG 1: YÊU CẦU ĐỀ BÀI CHO TRƯỚC...........................................................5
1.1 Sơ đồ mặt bằng.....................................................................................................5
1.2 Bảng số liệu tải......................................................................................................5
1.3 Đồ thị phụ tải........................................................................................................6
CHƯƠNG 2: ĐỀ XUẤT, VẼ PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY VÀ CHỌN CẤP ĐIỆN ÁP
CHO ĐƯỜNG DÂY..........................................................................................................6
2.1 Đề xuất và vẽ phương án đi dây:........................................................................6
2.2 Lựa chọn cấp điện áp cho các đường dây mới được đề xuất...........................7
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG TỤ BÙ TẠI CÁC NÚT TẢI ĐỂ ĐẢM
BẢO HỆ SỐ CÔNG SUẤT YÊU CẦU............................................................................8
3.1 Phụ tải 1................................................................................................................8
3.2 Phụ tải 2................................................................................................................8
3.3 Phụ tải 3................................................................................................................9
3.4 Phụ tải 4................................................................................................................9
3.5 Phụ tải 5..............................................................................................................10
3.6 Phụ tải 6..............................................................................................................10
3.7 Phụ tải 7...............................................................................................................11
3.8 Phụ tải 8...............................................................................................................11
CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHO TỪNG PHỤ TẢI...........................12
4.1 Đối với phụ tải loại 3: Phụ tải 2,3,6,8...............................................................12
4.2 Đối với phụ tải loại 1,2: Phụ tải 1,4,5,7............................................................15
CHƯƠNG 5: XÁC ĐỊNH TIẾT DIỆN DÂY CHO TỪNG PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY
VỚI YÊU CẦU CẤP ĐIỆN LIÊN TỤC VỚI (N-1)......................................................17
5.1 Phương án đi dây 1.............................................................................................17
5.2 Phương án đi dây 2.............................................................................................22
CHƯƠNG 6: XÁC ĐỊNH TỔN THẤT CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ LỰA CHỌN
CẤU HÌNH A CÓ TỔN THẤT CỰC TIỂU..................................................................25
3
6.1 Phương án đi dây 1.............................................................................................26
6.2 Phương án đi dây 2.............................................................................................28
CHƯƠNG 7: TÍNH TOÁN DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH CHẠY TRONG MỖI
ĐƯỜNG DÂY CẤU HÌNH A KHI XUẤT HIỆN NGẮN MẠCH LẦN LƯỢT TỪ
NÚT TẢI 1 ĐẾN 8 VÀ LỰA CHỌN MẮT CẮT CHO TỪNG ĐƯỜNG DÂY..........31
7.1 Mạch vòng 0-3-1.................................................................................................31
7.2 Mạch vòng 0-2-8-7..............................................................................................33
7.3 Mạch vòng 0-4-6-5..............................................................................................35
PHẦN KẾT LUẬN..........................................................................................................38
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Mục đích của bài tiểu luận
Thiết kế 1 hệ thống điện với các yêu cầu cho trước (sơ đồ phụ tải, đồ thị phụ tải, công
suất phụ tải)
Xây dựng sơ đồ đi dây và chọn cấp điện áp cho đường dây.
Xác định dung lượng tụ bù tại các nút tải để hệ số công suất đạt yêu cầu
Lựa chọn máy biến áp phù hợp với từng phụ tải
Xác định tiết diện dây dẫn
Xác định tổn thất công suất trên từng đường dây
Tính toán dòng ngắn mạch và lựa chọn máy cắt bảo vệ
2. Kết cấu tiểu luận
Chương 1: Yêu cầu đề bài cho trước.
Chương 2: Đề xuất, vẽ phương án đi dây và chọn cấp điện áp cho đường dây.
Chương 3: Xác định dung lượng tụ bù tại các nút tải để đảm bảo hệ số công suất yêu cầu.
Chương 4: Lựa chọn máy biến áp cho từng phụ tải.
Chương 5: Xác định tiết diện dây cho từng phương án đi dây với yêu cầu cung cấp điện
liên tục với (N-1).
Chương 6: Xác định tổn thất công suất tác dụng và lựa chọn cấu hình A có tổn thất cực
tiểu.
4
Chương 7: Tính toán dòng điện ngắn mạch chạy trong mỗi đường dây cấu ình A khi xuất
hiện ngắn mạch lần lượt từ nút tải 1 đến 8 và lựa chọn máy cắt cho từng đường dây.
5
Hình 1.2: Đồ thị phụ tải đặc trưng
6
Phương án đi dây gồm 3 mạch vòng: Mạch vòng 0-3-1, mạch vòng 0-2-8-7, mạch vòng
0-4-6-5
Bảng 2.1: Chiều dài đường dây của phương án đi dây 1
Nhán
0-2 2-8 1-3 3-0 0-7 0-4 0-5 0-1 7-8 4-6 6-5
h
L(km) 20 40 40 14,14 64,03 31,62 50 51 53,85 36,06 31,62
2.2 Lựa chọn cấp điện áp cho các đường dây mới được đề xuất.
7
Chọn cấp điện áp theo yêu cầu đã cho trước là U=110kV.
24
∑ P .t
A ngay i=1 i i 3∗18+ 4∗27+6∗15+10∗27+1∗18
Ptb = = = =22 ,5 (MW )
24 24 24
→ Qb=P ¿
¿ 22 ,5∗¿
3.2 Phụ tải 2
Pmax = 22 MW, cosφ =0,94
Từ đồ thị phụ tải ta có:
Bảng 3.2: Công suất theo thời gian của phụ tải 2
Thời Lượng thời Pmax(M %Pma P(MW
gian gian(h) W) x )
0-3h 3 22 60% 13,2
3-7h 4 22 90% 19,8
7-13h 6 22 50% 11
13-23h 10 22 90% 19,8
8
23-24h 1 22 60% 13,2
24
∑ P .t
A ngay i=1 i i 13 , 2∗3+ 19 ,8∗4+11∗6+19 , 8∗10+13 , 2∗1
Ptb = = = =16 , 5(MW )
24 24 24
→ Qb=P(tan φ1−tan φ2 )
¿ 16 , 5∗¿
24
A ngay ∑
Pi .t i
i=1 14∗6 +22 , 4∗4 +28∗6+16 , 8∗4 +11, 2∗2+14∗2
Ptb = = = =19 , 13(MW )
24 24 24
→ Qb=P(tan φ1−tan φ2 )
¿ 19 , 13∗¿
9
6-10h 4 17 80% 13,6
10-16h 6 17 100% 17
16-20h 4 17 60% 10,2
20-22h 2 17 40% 6,8
22h-24h 2 17 50% 8,5
24
∑ Pi .t i
A ngay i=1 8 , 5∗6+13 , 6∗4 +17∗6+10 , 2∗4+6 ,8∗2+8 , 5∗2
Ptb = = = =11, 62(MW )
24 24 24
→ Qb=P(tan φ1−tan φ2 )
¿ 11, 62∗¿
24
∑ Pi .t i
A ngay i=1 18 , 9∗2+10 , 8∗6 +24 , 3∗4+ 8 ,1∗7+18 , 9∗5
Ptb = = = =14 , 63( MW )
24 24 24
→ Qb=P(tan φ1−tan φ2 )
¿ 14 , 63∗¿
10
gian gian(h) W) x )
0-3h 3 20 60% 12
3-7h 4 20 90% 18
7-13h 6 20 50% 10
13-23h 10 20 90% 18
23-24h 1 20 60% 12
24
∑ Pi .t i
A ngay i=1 12∗3+18∗4+ 10∗6 +18∗10+ 12∗1
Ptb = = = =15(MW )
24 24 24
→ Qb=P(tan φ1−tan φ2 )
¿ 15∗¿
3.7 Phụ tải 7
Pmax = 13 MW, cosφ =0,9
Từ đồ thị phụ tải ta có:
Bảng 3.7: Công suất theo thời gian của phụ tải 7
Thời Lượng thời Pmax(M %Pma P(MW
gian gian(h) W) x )
0-2h 2 13 70% 9,1
2-8h 6 13 40% 5,2
8-12h 4 13 90% 11,7
12-19h 7 13 30% 3,9
19-24h 5 13 70% 9,1
24
∑ Pi .t i
A ngay i=1 9 , 1∗2+ 5 ,2∗6+11, 7∗4 +3 , 9∗7+9 , 1∗5
Ptb = = = =7 ,04 (MW )
24 24 24
→ Qb=P(tan φ1−tan φ2 )
¿ 7 , 04∗¿
11
gian gian(h) W) x )
0-4h 4 29 30% 8,7
4-14h 10 29 70% 20,3
14-18h 4 29 40% 11,6
18-21h 3 29 80% 23,2
21-24h 3 29 30% 8,7
24
∑ Pi .t i
A ngay i=1 8 , 7∗4 +20 , 3∗10+ 11, 6∗4+23 , 2∗3+8 , 7∗3
Ptb = = = =15 , 83( MW )
24 24 24
→ Qb=P(tan φ1−tan φ2 )
¿ 15 , 83∗¿
Sau quá trình tính toán, kết quả được cho ở dưới đây:
Bảng 3.9: Dung lượng bù tại các nút tải
Nút tải Ptb(MW) Q(MVAr) Cos ρ Qb(MVAr)
1 22,5 7,40 0,95 1,756
2 16,5 6,0 0,94 1,853
3 19,13 12,86 0,83 8,061
4 11,62 5,95 0,89 3,041
5 14,63 10,21 0,82 6,545
6 15 10,08 0,83 6,321
7 7,04 3,21 0,91 1,443
8 15,83 7,21 0,91 3,245
Lựa chọn dung lượng và số lượng máy biến áp cho từng loại phụ tải:
Đối với phụ tải loại 3 thì số lượng máy biến áp là n=1
Đối với phụ tải loại 1 và 2 thì số lượng máy biến áp là n≥2
4.1 Đối với phụ tải loại 3: Phụ tải 2,3,6,8
Chọn dung lượng của máy biến áp theo phương pháp quá tải 3% (phương pháp gần đúng)
Tại phụ tải 2:
12
P 16 , 5
K đk = = =0 , 75
Pmax 22
Vậy lựa chọn máy biến áp có dung lượng là: S MBA=25 (MVA)
Tại phụ tải 3:
P 19 , 13
K đk = = =0 , 68
Pmax 28
Vậy lựa chọn máy biến áp có dung lượng là: S MBA=25 (MVA)
Tại phụ tải 8:
P 15 , 83
K đk = = =0 , 55
Pmax 29
13
Pm 29
Smax = = =31 , 87(MVA)
cos φ 0 , 91
Smax 31 , 87
S MBA ≥ = =28 , 08( MVA)
K qtcp 1,135
Vậy lựa chọn máy biến áp có dung lượng là: S MBA=30 (MVA)
=>Vậy dung lượng máy biến áp của các tải loại 3 được thể hiện ở dưới:
Bảng 4.1: Dung lượng máy biến áp tương ứng cho các nút tải loại 3
Pmax(MW Smax(MVA SMBAtt(MVA
Nút tải Cos ρ Kđk Kqt SMBA(MVA)
) ) )
2 22 0,94 0,75 1,075 23,4 21,77 25
3 28 0,83 0,68 1,096 33,73 30,78 40
6 20 0,83 0,75 1,075 24,1 22,42 25
8 29 0,91 0,55 1,135 31,87 28,08 30
Với tải 2,6, ta chọn máy biến áp EMC110 – MÁY BIẾN ÁP 110KV 25MVA của Công ty
CP Cơ điện Thủ Đức với thông số kỹ thuật:
Công suất/Capacity: 25MVA.
Điện áp/Voltage:
+ Cuộn cao áp/High voltage coil (HV): 115kV.
+ Khoảng điều chỉnh/Adjustment range: ± 9×1,78%.
+ Cuộn trung áp/Medium voltage coil (MV): 23(24)kV.
+ Cuộn cân bằng/Equalizer coil (LV): 11kV.
P0: 15kW.
Pk: 105kW.
Uk: 11%.
Tổ đấu dây/ Wiring Unit: YNyn0 + d11.
Khối lượng sơ bộ/Preliminary Weight:
+ Ruột/Inside: 29 Tấn (Tons).
+ Dầu/Oil: 18 Tấn (Tons).
+ Tổng/Tatol: 57 Tấn (Tons).
Kích thước sơ bộ/Preliminary dimensions:
+ Dài/Length: 6500mm.
+ Rộng/Width: 5200mmm.
+ Cao/Height: 5600mm.
Với tải 3, ta chọn máy biến áp EMC110 – MÁY BIẾN ÁP 110KV 40MVA của Công ty
CP Cơ điện Thủ Đức với thông số kỹ thuật:
14
Công suất/Capacity: 40MVA.
Điện áp/Voltage:
+ Cuộn cao áp/High voltage coil (HV): 115kV.
+ Khoảng điều chỉnh/Adjustment range: ± 9×1,78%.
+ Cuộn trung áp/Medium voltage coil (MV): 23(24)kV.
+ Cuộn cân bằng/Equalizer coil (LV): 11kV.
P0: 18kW.
Pk: 160kW.
Uk: 11%.
Tổ đấu dây/ Wiring Unit: YNyn0 + d11.
Khối lượng sơ bộ/Preliminary Weight:
+ Ruột/Inside: 45 Tấn (Tons).
+ Dầu/Oil: 23 Tấn (Tons).
+ Tổng/Tatol: 80 Tấn (Tons).
Kích thước sơ bộ/Preliminary dimensions:
+ Dài/Length: 6700mm.
+ Rộng/Width: 5300mm.
+ Cao/Height: 5800mm.
4.2 Đối với phụ tải loại 1,2: Phụ tải 1,4,5,7
Ta chọn dung lượng máy biến áp theo phương pháp quá tải sự cố:
Chọn dung lượng và số lượng của máy biến áp cho phụ tải loại 1 và 2 khi đó trạm có 2
máy biến áp trở lên thì cần phải lưu ý đến khả năng quá tải sự cố của máy biến áp khi đó
hệ số quá tải sự cố theo tiêu chuẩn IEC là:
qt
K sc =1 , 3
Và khi đó dung lượng của máy biến áp được xác định theo công thức sau:
S max
S MBA ≥ qt
(n−1)∗K sc
Vậy lựa chọn máy biến áp có dung lượng là: S MBA=25 (MVA)
Tại phụ tải 4:
15
Pm 17
Smax = = =19 , 1(MVA)
cos φ 0 , 89
S max 19 ,1
S MBA ≥ qt
= =14 ,69( MVA)
(n−1)∗K sc
1,3
Vậy lựa chọn máy biến áp có dung lượng là: S MBA=16 (MVA)
Tại phụ tải 5:
Pm 27
Smax = = =32 , 93(MVA)
cos φ 0 , 82
S max 32, 93
S MBA ≥ qt
= =25 ,33(MVA )
(n−1)∗K sc
1, 3
Vậy lựa chọn máy biến áp có dung lượng là: S MBA=30 (MVA)
Tại phụ tải 7:
Pm 13
Smax = = =14 ,29(MVA )
cos φ 0 , 91
S max 14 , 29
S MBA ≥ qt
= =11(MVA)
(n−1)∗K sc
1 ,3
Vậy lựa chọn máy biến áp có dung lượng là: S MBA=16 (MVA)
=>Vậy dung lượng máy biến áp của các tải loại 1,2 được thể hiện ở dưới:
Bảng 4.2: Dung lượng máy biến áp tương ứng cho các nút tải loại 1,2
Số lượng
Nút tải Pmax(MW) Cos ρ Smax(MVA) SMBAtt(MVA) SMBA(MVA)
MBA
1 30 0,94 31,580 24,290 25 2
4 17 0,83 19,100 14,690 16 2
5 27 0,83 32,930 25,330 30 2
7 13 0,91 14,290 11,000 16 2
16
Các đường dây được chọn dựa theo tài liệu: Catalogue-CAP-CAO-THE-210616.pdf -
Google Drive
Lựa chọn phương pháp chọn dây có tiết diện dây không đổi.
Với yêu cầu cấp điện liên tục với (N-1), ta cần xác định tiết diện dây trong trường hợp bị
sự cố trên đường dây, trường hợp đường dây gánh tải nhiều nhất là khi gặp sự cố đường
dây nối với nguồn, nên ta chỉ xét trên trường hợp đứt dây gần nguồn để chọn tiết diện
dây.
Giá trị x0=0,35-0,42 Ω/km đối với đường dây trên không cao/ trung áp (Giáo trình cung
cấp điện- PGS.TS. Quyền Huy Ánh trang 122)
Ta chọn x0=0,4 Ω/km.
Trong chế độ sự cố nghiêm trọng hệ thống điện truyền tải hoặc khôi phục sự cố, cho phép
mức dao động điện áp trong khoảng ± 10 % so với điện áp danh định.( Chương 2-Mục 1 -
Điều 5-4- https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Thong-tu-39-2015-TT-BCT-
he-thong-dien-phan-phoi-296868.aspx).
Ta chọn độ sụt áp cho phép 8%
5.1 Phương án đi dây 1
Mạch vòng 0-3-1:
Bỏ dây 0-3:
17
Hình 5.2: Mô hình đường dây mạch vòng 0-1-3 khi sự cố nhánh 0-3
Ta có
P01= P1+ P3= 22,5+19,13=41,63 (MW)
P13= P3=19,13 (MW)
Q01= Q1+ Q3= 7,4+12,86= 20,25 (MVAR)
Q13= Q3= 12,86 (MVAR)
L01=√ 502 +102=51(km)
L13=40 (km)
Từ (1) và (2) ta có
∆ U cp∗U đm∗U đm−( Q 01∗x 001∗L01+Q 13∗x 013∗L13 )
r 001 =r 013 ≤
P 01∗L01+ P13∗L13
18
Hình 5.3: Mô hình đường dây mạch vòng 0-1-3 khi sự cố nhánh 0-1
Tính toán tương tự khi bỏ nhánh 0-3 ta có kết quả sau:
Bảng 5.1: Điện trở đường dây khi sự cố đường dây 0-1 hoặc 0-3
Mạch vòng 0-3-1
Bỏ 0-1
Nhánh P(MW) Q(MVAr) L(km) r0(Ω/km)
0-3 41,63 20,25 14,14
3-1 22,50 7,40 40 0,494
1-3 19,13 12,86 40
Từ kết quả tính toán ở trên, ta chọn dây cáp cao thế tiết diện 240 mm2 (r0=0,0754 Ω/km)
cho toàn bộ mạch vòng 0-3-1.
Mạch vòng 0-4-6-5:
Bỏ dây 0-4:
Hình 5.4: Mô hình đường dây mạch vòng 0-4-6-5 khi sự cố nhánh 0-4
19
Tính toán tương tự như mạch vòng 0-3-1 khi bỏ nhánh 0-3 ta được kết quả sau:
Bảng 5.2: Điện trở đường dây khi sự cố đường dây 0-4
Mạch vòng 0-4-6-5
Bỏ 0-4
Nhánh P(MW) Q(MW) L(km) r0(Ω/km)
0-5 41,25 26,24 50
5-6 26,62 16,03 31,62 0,046
6-4 11,62 5,95 36,06
Bỏ dây 0-5:
Hình 5.4: Mô hình đường dây mạch vòng 0-4-6-5 khi sự cố nhánh 0-5
Tính toán tương tự như mạch vòng 0-3-1 khi bỏ nhánh 0-3 ta được kết quả sau:
Bảng 5.3: Điện trở đường dây khi sự cố đường dây 0-5
Bỏ 0-5
P(MW Q(MW r0(Ω/
Nhánh L(km)
) ) km)
0-4 41,25 26,24 31,62
4-6 29,63 20,29 36,06 0,076
6-5 14,63 10,21 31,62
Từ kết quả bảng 5.2 và 5.3, ta chọn dây cáp cao thế tiết diện 500 mm2 (r0=0,0366 Ω/km)
cho toàn bộ mạch vòng 0-4-6-5
Mạch vòng 0-2-8-7:
Bỏ dây 0-2:
20
Hình 5.5: Mô hình đường dây mạch vòng 0-2-8-7 khi sự cố nhánh 0-2
Tính toán tương tự như mạch vòng 0-3-1 khi bỏ nhánh 0-3 ta được kết quả sau:
Bảng 5.4: Điện trở đường dây khi sự cố đường dây 0-2
Mạch vòng 0-2-8-7
Bỏ 0-2
Nhánh P(MW) Q(MW) L(km) r0(Ω/km)
0-7 39,37 16,41 64,03
7-8 32,33 13,20 53,85 0,034
8-2 16,50 6,0 40
Bỏ dây 0-7:
Hình 5.6: Mô hình đường dây mạch vòng 0-2-8-7 khi sự cố nhánh 0-7
Tính toán tương tự như mạch vòng 0-3-1 khi bỏ nhánh 0-3 ta được kết quả sau:
Bảng 5.5: Điện trở đường dây khi sự cố đường dây 0-7
Bỏ 0-7
Nhánh P(MW) Q(MW) L(km) r0(Ω/km)
0-2 39,37 16,41 20
2-8 22,87 10,42 40 0,289
8-7 7,04 3,21 53,85
Từ kết quả bảng 5,4 và 5.5, ta chọn dây cáp cao thế tiết diện 630 mm2(r0=0,0283 Ω/km)
cho toàn bộ mạch vòng 0-2-8-7
21
5.2 Phương án đi dây 2
Mạch vòng 0-3-1-2:
Bỏ dây 0-3:
Hình 5.7: Mô hình đường dây mạch vòng 0-3-1-2 khi sự cố nhánh 0-3
Tính toán tương tự như mạch vòng 0-3-1 khi bỏ nhánh 0-3 ta được kết quả sau:
Bảng 5.6: Điện trở đường dây khi sự cố đường dây 0-3
Mạch vòng 0-3-1-2
Bỏ 0-3
Nhánh P(MW) Q(MW) L(km) r0(Ω/km)
0-2 58,13 26,24 20
2-1 41,63 20,25 31,62 0,091
1-3 19,13 12,86 40
Bỏ dây 0-2:
Hình 5.8: Mô hình đường dây mạch vòng 0-3-1-2 khi sự cố nhánh 0-2
Tính toán tương tự như mạch vòng 0-3-1 khi bỏ nhánh 0-3 ta được kết quả sau:
Bảng 5.7: Điện trở đường dây khi sự cố đường dây 0-3
Mạch vòng 0-3-1-2
Bỏ 0-2
Nhánh P(MW) Q(MW) L(km) r0(Ω/km)
22
0-3 58,13 26,24 14,14
3-1 39,00 13,38 40 0,182
1-2 16,50 5,99 31,62
Từ kết quả bảng 5.6 và 5.7, ta chọn dây cáp cao thế tiết diện 240 mm2 (r0=0,0754 Ω/km)
cho toàn bộ mạch vòng 0-3-1-2
Mạch vòng 0-8-7:
Bỏ dây 0-8:
Hình 5.8: Mô hình đường dây mạch vòng 0-8-7 khi sự cố nhánh 0-8
Tính toán tương tự như mạch vòng 0-3-1 khi bỏ nhánh 0-3 ta được kết quả sau:
Bảng 5.8: Điện trở đường dây khi sự cố đường dây 0-8
Mạch vòng 0-8-7
Bỏ 0-8
Nhánh P(MW) Q(MW) L(km) r0(Ω/km)
0-7 22,87 10,42 64,03
0,236
7-8 15,83 7,21 53,85
Bỏ dây 0-7:
Hình 5.9: Mô hình đường dây mạch vòng 0-8-7 khi sự cố nhánh 0-7
Tính toán tương tự như mạch vòng 0-3-1 khi bỏ nhánh 0-3 ta được kết quả sau:
23
Bảng 5.9: Điện trở đường dây khi sự cố đường dây 0-7
Mạch vòng 0-8-7
Bỏ 0-7
Nhánh P(MW) Q(MW) L(km) r0(Ω/km)
0-8 22,87 10,42 60
0,370
8-7 7,04 3,21 53,85
Từ kết quả bảng 5.8 và 5.9, ta chọn dây cáp cao thế tiết diện 240 mm2 (r0=0,0754 Ω/km)
cho toàn bộ mạch vòng 0-8-7
Mạch vòng 0-4-6-5:
Bỏ dây 0-4:
Hình 5.10: Mô hình đường dây mạch vòng 0-4-6-5 khi sự cố nhánh 0-4
Tính toán tương tự như mạch vòng 0-3-1 khi bỏ nhánh 0-3 ta được kết quả sau:
Bảng 5.10: Điện trở đường dây khi sự cố đường dây 0-4
Mạch vòng 0-4-6-5
Bỏ 0-4
Nhánh P(MW) Q(MW) L(km) r0(Ω/km)
0-5 41,25 26,24 50
5-6 26,62 16,03 31,62 0,046
6-4 11,62 5,95 36,06
Bỏ dây 0-5:
24
Hình 5.11: Mô hình đường dây mạch vòng 0-4-6-5 khi sự cố nhánh 0-5
Tính toán tương tự như mạch vòng 0-3-1 khi bỏ nhánh 0-3 ta được kết quả sau:
Bảng 5.11: Điện trở đường dây khi sự cố đường dây 0-5
Bỏ 0-5
P(MW Q(MW r0(Ω/
Nhánh L(km)
) ) km)
0-4 41,25 26,24 31,62
4-6 29,63 20,29 36,06 0,076
6-5 14,63 10,21 31,62
Từ kết quả bảng 5.10 và 5.11, ta chọn dây cáp cao thế tiết diện 500 mm2 (r0=0,0366
Ω/km) cho toàn bộ mạch vòng 0-4-6-5
( https://staff.hnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-
a04a4f73f8f5CCD---C-5---Tinh-toan-trong-mang-dien.pdf - Bài giảng Cung Cấp Điện –
Phạm Khánh Tùng trang71-trang77)
Mạch vòng 0-3-1:
25
Hình 6.1: Mô hình đường dây mạch vòng 0-3-1
P3∗L310 + P 1∗L10 19 , 13∗(40+ 51)+22 , 5∗51
P03= = =27 , 47(MW )
LΣ 14 , 14+ 40+51
Q3∗L310 + Q1∗L10 12 , 86∗(40+51)+7 , 4∗51
Q03= = =14 , 72( MVAr)
LΣ 14 ,14 +40+ 51
P1∗L130 + P3∗L30 22 , 5∗(40+14 ,14 )+ 19 ,13∗14 , 14
P01= = =14 ,16 (MW )
LΣ 14 ,14 +40+51
Q1∗L130 +Q 3∗L30 7 , 4∗(40+14 , 14)+12 ,86∗14 ,14
Q01= = =5 ,54 (MVAr )
LΣ 14 , 14+ 40+51
26
Hình 6.2: Mô hình đường dây mạch vòng 0-2-8-7
Tính toán tương tự như mạch vòng 0-3-1 ta được bảng sau:
Bảng 6.1: Tổn thất công suất trên các nhánh dây của mạch vòng 0-2-8-7
Mạch vòng 0-2-8-7
P(M Q(MVA r0(Ω/ L(km
Nhánh ∆P
W) r) km) )
0-2 27,67 11,25 0,0283 20 41,73
2-8 11,17 5,26 0,0283 40 14,26
8-7 -4,66 -1,95 0,0283 53,85 3,22
0-7 11,70 5,16 0,0283 64,03 24,49
Tổng 83,70
P87, Q87 <0 nên dòng công suất trên nhánh đi từ 7 sang 8.
Mạch vòng 0-4-6-5:
27
Mạch vòng 0-4-6-5
P(M Q(MVA r0(Ω/ L(k
Nhánh ∆P
W) r) km) m)
31,6
0-4 22,26 13,62 0,0366 2 65,14
36,0
4-6 10,64 7,67 0,0366 6 18,76
31,6
6-5 -4,36 -2,41 0,0366 2 2,37
0-5 18,99 12,62 0,0366 50 78,64
Tổng 164,92
P65, Q65 <0 nên dòng công suất trên nhánh đi từ 5 sang 6.
Tổng tổn hao công suất tác dụng trên toàn bộ hệ thống là:
P Σ 1=PΣ 031 + PΣ 0287 + PΣ 0465 =177 , 25+83 , 7+164 , 92=425 , 87 (KW )
28
31,6
1-2 -10,96 -4,37 0,0754 27,42
2
0-2 27,46 10,36 0,0754 20 107,32
Tổng 275,37
P12, Q12 <0 nên dòng công suất trên nhánh đi từ 2 sang 1.
Mạch vòng 0-8-7:
29
Hình 6.6: Mô hình đường dây mạch vòng 0-4-6-5
Tính toán tương tự như mạch vòng 0-3-1 ta được bảng sau:
Bảng 6.5: Tổn thất công suất trên các nhánh dây của mạch vòng 0-4-6-5
Mạch vòng 0-4-6-5
P(M Q(MVA r0(Ω/ L(k
Nhánh ∆P
W) r) km) m)
31,6
0-4 22,26 13,62 0,0366 2 65,14
36,0
4-6 10,64 7,67 0,0366 6 18,76
31,6
6-5 -4,36 -2,41 0,0366 2 2,37
0-5 18,99 12,62 0,0366 50 78,64
Tổng 164,92
P65, Q65 <0 nên dòng công suất trên nhánh đi từ 5 sang 6.
Tổng tổn hao công suất tác dụng trên toàn bộ hệ thống là:
P Σ 2=PΣ 0312 + P Σ 087 + PΣ 0465 =275 , 37+126 , 49+ 164 , 92=566 , 78(KW )
Ta có P Σ 1< P Σ 2
Vậy phương án đi dây 1 có tổn hao công suất cực tiểu (Cấu hình A)
30
Hình 6.7: Sơ đồ đi dây cấu hình A
Hình 7.1: Mô hình tương đương đường dây khi ngắn mạch tại 1
31
(Z 03+ Z 31)∗Z 01 (5 ,76+ 16 ,28)∗20 ,76
Z tđ =Z 01 /¿ (Z 03 nt Z31 )= = =10 ,69 (Ω)
Z 03 + Z 31+ Z 01 5 , 76+16 , 28+20 , 76
U đm 110
I NM 1 = = =5 , 94 (KA )
√ 3∗Z tđ √ 3∗10 , 69
Dòng ngắn mạch chạy trên nhánh 0-3-1:
I NM 1∗Z 01 94∗20 , 76
I NM 031= =5 , =2 , 88( KA)
Z 03 + Z 31+ Z 01 5 , 76+16 ,28+20 ,76
Hình 7.2: Mô hình tương đương đường dây khi ngắn mạch tại 3
(Z 0 1+ Z 13)∗Z 0 3 (20 , 76+16 , 28)∗5 , 76
Z tđ =Z 0 3 /¿(Z 01 nt Z 31)= = =4 , 9 8(Ω)
Z 03+ Z 31+ Z 01 5 ,76 +16 , 28+20 , 76
U đm 110
I NM 3 = = =12 , 7 5(KA )
√3∗Z tđ √ 3∗4 , 99
Dòng ngắn mạch chạy trên nhánh 0-1-3:
32
I NM 3∗Z 03 5∗5 ,76
I NM 013= =12 , 7 =1 , 7 2(KA)
Z 03+ Z 31+ Z 01 5 , 76+16 , 28+20 , 76
Hình 7.3: Mô hình tương đương đường dây khi ngắn mạch tại 2
Tính toán tương tự mạch vòng 0-3-1 ta lập được bảng sau:
Bảng 7.1: Dòng Inm trên từng nhánh dây khi ngắn mạch tại 2
Inm
Nhánh r0(Ω/km) x0(Ω/km) L(km) Z nhánh Ztđ Inm2(kA) nhánh(kA
)
0-2 0,0283 0,4 20 8,02 7,79
2-8 0,0283 0,4 40 16,04
7,12 8,92
8-7 0,0283 0,4 53,85 21,59 1,13
0-7 0,0283 0,4 64,03 25,68
Ngắn mạch tại nút tải 8:
33
Ta có sơ đồ tương đương đường dây:
Hình 7.4: Mô hình tương đương đường dây khi ngắn mạch tại 8
Tính toán tương tự mạch vòng 0-3-1 ta lập được bảng sau:
Bảng 7.2: Dòng Inm trên từng nhánh dây khi ngắn mạch tại 8
Inm
Z
Nhánh r0(Ω/km) x0(Ω/km) L(km) Ztđ(Ω) Inm2(kA) nhánh(kA
nhánh(Ω)
)
0-2 0,0283 0,4 20 8,02
2,64
2-8 0,0283 0,4 40 16,04
15,94 3,98
8-7 0,0283 0,4 53,85 21,59
1,34
0-7 0,0283 0,4 64,03 25,68
Ngắn mạch tại nút tải 7:
Ta có sơ đồ tương đương đường dây:
34
Hình 7.5: Mô hình tương đương đường dây khi ngắn mạch tại 7
Tính toán tương tự mạch vòng 0-3-1 ta lập được bảng sau:
Bảng 7.3: Dòng Inm trên từng nhánh dây khi ngắn mạch tại 7
Inm
Z
Nhánh r0(Ω/km) x0(Ω/km) L(km) Ztđ(Ω) Inm2(kA) nhánh(kA
nhánh(Ω)
)
0-7 0,0283 0,4 64,03 25,68 1,69
7-8 0,0283 0,4 53,85 21,59
16,43 3,86
8-2 0,0283 0,4 40,00 16,04 2,17
0-2 0,0283 0,4 20,00 8,02
Hình 7.6: Mô hình tương đương đường dây khi ngắn mạch tại 4
Tính toán tương tự mạch vòng 0-3-1 ta lập được bảng sau:
Bảng 7.4: Dòng Inm trên từng nhánh dây khi ngắn mạch tại 4
Nhánh r0(Ω/km) x0(Ω/km) L(km) Z Ztđ(Ω) Inm2(kA) Inm
35
nhánh(kA
nhánh(Ω)
)
0-4 0,0366 0,4 31,62 12,70 4,64
4-6 0,0366 0,4 36,06 14,48
10,01 6,34
6-5 0,0366 0,4 31,62 12,70 1,70
0-5 0,0366 0,4 50 20,08
Ngắn mạch tại nút tải 6:
Ta có sơ đồ tương đương đường dây:
Hình 7.7: Mô hình tương đương đường dây khi ngắn mạch tại 6
Tính toán tương tự mạch vòng 0-3-1 ta lập được bảng sau:
Bảng 7.5: Dòng Inm trên từng nhánh dây khi ngắn mạch tại 6
Inm
Z
Nhánh r0(Ω/km) x0(Ω/km) L(km) Ztđ(Ω) Inm2(kA) nhánh(kA
nhánh(Ω)
)
0-4 0,0366 0,4 31,62 12,70
2,34
4-6 0,0366 0,4 36,06 14,48
14,86 4,27
6-5 0,0366 0,4 31,62 12,70
1,94
0-5 0,0366 0,4 50 20,08
Ngắn mạch tại nút tải 5:
Ta có sơ đồ tương đương đường dây:
36
Hình 7.8: Mô hình tương đương đường dây khi ngắn mạch tại 5
Tính toán tương tự mạch vòng 0-3-1 ta lập được bảng sau:
Bảng 7.6: Dòng Inm trên từng nhánh dây khi ngắn mạch tại 5
Inm
Z
Nhánh r0(Ω/km) x0(Ω/km) L(km) Ztđ(Ω) Inm2(kA) nhánh(kA
nhánh(Ω)
)
0-5 0,0366 0,4 50,00 20,08 2,36
5-6 0,0366 0,4 31,62 12,70
13,36 4,75
6-4 0,0366 0,4 36,06 14,48 2,39
0-4 0,0366 0,4 31,62 12,70
Sau quá trình tính toán, ta có được bảng dòng điện ngắn mạch chạy trong mỗi đường dây
của cấu hình A khi xuất hiện ngắn mạch lần lượt từ nút tải 1 đến 8:
Bảng 7.7: Dòng ngắn mạch lớn nhất chạy trên các nhánh khi ngắn mạch lần lượt nút tải 1
đến 8
Nhánh 0-3 3-1 0-1 0-2 2-8 8-7 0-7 0-4 4-6 6-5 0-5
Inm(kA 11,0
2,88 3,06 7,79 2,64 2,17 1,69 4,64 2,39 2,39 2,36
) 4
Dựa vào tính toán tổn thất công suất tác dụng ở chương 6, ta đã có được dòng công suất
trên các nhánh, từ đó ta có được dòng điện trên các nhánh dựa vào công thức:
S
I=
√3∗U
Sau tính toán, ta được bảng dưới:
Bảng 7.8: Dòng điện I chạy trên các nhánh dây
Nhánh P(MW) Q(MW) I(A)
0-1 14,16 5,54 79,81
0-3 27,47 14,72 163,58
3-1 8,34 1,86 44,85
0-2 27,67 11,25 156,77
2-8 11,17 5,26 64,80
8-7 -4,66 -1,95 26,52
0-7 11,70 5,16 67,12
0-4 22,26 13,62 136,97
37
4-6 10,64 7,67 68,84
6-5 -4,36 -2,41 26,15
0-5 18,99 12,62 119,69
Với dòng ngắn mạch và dòng trên các nhánh tính được ở bảng 7.7 và bảng 7.8 ta chọn
máy cắt GL 311 F1/4031 P của hãng GE cho tất cả đường dây với các thông số kĩ thuật
như sau:
Điện áp định mức Uđm= 123kV
Tần số định mức f=50Hz
Dòng điện định mức I=3150A
Dòng cắt ngắn mạch Ics= 40kA
38