You are on page 1of 23

Đặc Tả Yêu Cầu Phần Mềm

cho

<Quản lí phiếu mượn>

Phiên bản 1.0 được phê chuẩn

Được chuẩn bị bởi nhóm 7

Cao đẳng thực hành FPT Polytechnic

Ngày tạo ra bản đặc tả 28-09-2022


SRS<Quản lí phiếu mượn>

Mục Lục

Contents
❖ Theo dõi phiên bản tài liệu ......................................................................................................5
❖ DANH SÁCH THÀNH VIÊN .................................................................................................5
❖ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ...........................................................................................6
❖ LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................................7
❖ TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN..............................................................................................7
PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI – HỆ THỐNG .........................................................................8
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................................. 8
2. Quy ước của tài liệu ......................................................................................................................... 8
3. Bảng chú giải thuật ngữ ................................................................................................................... 9
4. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................................... 10
5. Phạm vi đề tài ................................................................................................................................ 10
6. Tài liệu tham khảo ......................................................................................................................... 10
7. Bố cục tài liệu ................................................................................................................................ 11
8. Khảo sát, mô tả hiện trạng của hệ thống ........................................................................................ 12
9. Khởi tạo và lập kế hoạch................................................................................................................ 12
10. Bối cảnh của sản phẩm .................................................................................................................. 14
11. Các chức năng của sản phẩm......................................................................................................... 15
12. Đặc điểm người sử dụng................................................................................................................ 15
13. Môi trường vận hành ..................................................................................................................... 16
14. Các ràng buộc về thực thi và thiết kế ............................................................................................ 16
15. Các giả định và phụ thuộc ............................................................................................................. 16
PHẦN 2: DATABASE .................................................................................................................17
1.1. Xác định thực thể .......................................................................................................................... 17
1.3. Chuẩn hóa 1NF, 2NF, 3NF ........................................................................................................... 18
1.4. ERD............................................................................................................................................... 19
PHẦN 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ .....................................................................................20
1. Mô hình Use................................................................................................................................... 20
2. Mô hình Activity Diagram ............................................................................................................. 23
3. Class Diagram ................................................................................................................................ 23
4. Thiết kế giao diện........................................................................................................................... 23
PHẦN 4: CÁC CHỨC NĂNG.....................................................................................................24
1. Tính năng số 1................................................................................................................................ 24
2. Tính năng số 2 tương tự nội dung như tính năng 1 (và còn tiếp)……. .......................................... 24
PHẦN 5: CÁC PHI CHỨC NĂNG ............................................................................................24
1. Yêu cầu về tính sẵn sàng ................................................................................................................ 24
2. Yêu cầu về an toàn ......................................................................................................................... 24
3. Yêu cầu về bảo mật ........................................................................................................................ 24
4. Các đặc điểm chất lượng phần mềm .............................................................................................. 24
5. Các quy tắc nghiệp vụ .................................................................................................................... 24
PHẦN 6: KIỂM THỬ ..................................................................................................................24
PHẦN 7: TỔNG KẾT ..................................................................................................................25
1. Thời gian phát triển dự án .............................................................................................................. 25
2. Mức độ hoàn thành dự án .............................................................................................................. 25
3. Những khó khăn rủi ro gặp phải và cách giải quyết ...................................................................... 25
4. Những bài học rút ra sau khi làm dự án ......................................................................................... 25
5. Kế hoạch phát triển trong tương lai ............................................................................................... 25
PHẦN 8: YÊU CẦU KHÁC ........................................................................................................25

4 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

❖ Theo dõi phiên bản tài liệu

Tên Ngày Lý do thay đổi Phiên bản


Phần mềm Quản Lý Phiếu mượn 04/10/2022 Không thay đổi 1.0

❖ DANH SÁCH THÀNH VIÊN

Mã Sinh
STT Họ & Tên Ngành học Số Điện Thoại Email
Viên

tuannqph19419
1 Nguyễn Quang Tuấn PH19419 UDPM 0333397267
@fpt.edu.vn

minhdqph@fpt.
2 Lèo Minh Hiếu PH19479 UDPM 0333484685
edu.vn

donpdph21832
3 Phùng Đức Đôn PH21832 UDPM 0983842113
@fpt.edu.vn

toindph26899@
4 Nguyễn Đình Tới PH26899 UDPM 0337970185
fpt.edu.vn

Sonnhph19915
5 Nguyễn Hữu Sơn PH19915 UDPM 0387833749
@fpt.edu.vn

5 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

❖ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

Họ và tên: Thầy Nguyễn Hoàng Tiến


Cơ quan công tác: Trường CĐ FPT Polytechnic.
Điện thoại: 0962176979 Email: tiennh21@fe.edu.vn
Ý kiến nhận xét, đánh giá của cán bộ hướng dẫn:
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….

Giáo viên hướng dẫn Xác nhận của Bộ Môn


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

6 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

❖ LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành tốt đề tài này chúng em xin cảm ơn tới quý thầy cô trường CĐ FPT
Polytechnich đã tạo điều kiện cho chúng em nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Tiếp đến, chúng
em xin chân trọng cảm ơn giáo viên bộ môn Nhập môn kĩ thuật phần mềm thầy Nguyễn Hoàng
Tiến đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Vì
thời gian và năng lực còn có hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót trong khi thực hiện
đề tài nghiên cứu của mình. Rất mong được sự góp ý bổ sung của thầy để đề tài của chúng em
ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!!!

❖ TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN

Ngày nay, CNTT đã và đang đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội của nhiều
quốc gia trên thế giới, là một phần không thể thiếu trong xã hội năng động, ngày càng hiện đại
hoá. Vì vậy, việc tin học hoá vào một số lĩnh vực là hoàn toàn có thể và phù hợp với xu hướng
hiện nay. Máy móc đóng một vai trò rất là to lớn, nó giúp chúng ta quản lý được thời gian tiền
bạc. Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, trong công việc mượn và trả sách, việc quản lý sách đã cho
mượn và sách đã trả là một việc không thể thiếu. Nhằm thay thế một số công việc mà trước đó vì
vậy chúng em đã thực hiện báo cáo với đề tài "Quản Lý Phiếu Mượn”. Với mục tiêu giúp người
sử dụng đáp ứng được một số nhu cầu cần thiết mà đang chưa giải quyết được. Chính vì vậy,
chúng tôi quyết định phát triển dự án “Quản lý phiếu mượn nhằm giải quyết các vấn đề khó khăn
của người sử dụng ở thời điểm hiện tại, giúp người dùng có được sự tiện lợi thoải mái nhất trong
thời đại công nghệ số hiện nay. Sự ra đời của quản lý phiếu mượn sẽ giúp mạng lại lời ích thiết
thực cho người sử dụng như: Tiếp kiệm thời gian, thuận lời cho việc sử dụng không vướng mắc
về ngôn ngữ, các lưu trữ an toàn và tiện ích, quản lý hệ thống một cách tối ưu

7 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI – HỆ THỐNG

1. Lý do chọn đề tài

Hiện nay xu hướng mượn sách về đọc thay vì mua và ngồi đọc ở nhà sách hay thư viện
thì không còn quá xa lạ với mọi người. Nhất là trong thời kì nước ta mới trải qua làn sóng vi-
rút mang tên covid-19 thì việc ngồi đọc ở thư viện hay nhà sách thì không quá an toàn với
bản thân, cũng như nhiều người không có thời gian để đến tận nơi như nhà sách hay thư viện
để đọc. Còn đến phương án là mua sách thì 1 số đọc giả vẫn còn độ tuổi học sinh, sinh
viên chưa có làm ra thu nhập thì cũng khó để có thể tiếp cận nhiều sách mới và đắt tiền. Cho
nên phương án mượn về để trải nghiệm quyển sách đó đang rất được ưu chuộng. Nhưng các
nhà sách, thư viện sẽ đặt ra câu hỏi là nếu cho mượn nhiều thì làm sao có thể kiểm soát hết số
lượng, số sách đã cho mượn? Nắm bắt được cơ hội đó nhóm em đã tìm hiểu và thiết kế 1
phần mềm giúp các nhà sách, thư viện có thể kiểm soát được số lượng sách mà mình đã cho
mình và thời hạn mà người mượn cần phải trả. Còn đối với người dùng sẽ cho biết ngày
mượn sau đó là ngày mình phải trả và tìm kiếm các cuốn sách mình yêu thích.

2. Quy ước của tài liệu

Font chữ Kích cỡ Khoảng cách Căn lề


chữ giữa các dòng

Heading 1 Times New Roman 18 Trái

Heading 2 Times New Roman 14 1.5 Trái

Heading 3 Times New Roman 12 Trái

Nội dung Times New Roman 12 1.5 Đều hai bên

8 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

3. Bảng chú giải thuật ngữ

STT Thuật ngữ Chú thích

1 STT Số thứ tự

2 SRS Tài liệu đặc tả yêu cầu

3 UDPM ứng dụng phần mềm

4 CSDL Một tập hợp các dữ liệu có tổ chức, thường được lưu trữ và truy cập điện tử từ
hệ thống máy tính

5 CPU Bộ sử lí trung tâm

6 RAM Một loại bộ nhớ khả biến cho phép truy cập đọc-ghi ngẫu nhiên đến bất kì vị trí
nào trong bộ nhớ dựa theo địa chỉ bộ nhớ

7 C# Một ngôn ngữ lập trình cấp trung, được phat triển bởi Dennis M

8 JAVA Một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, dựa trên lớp được thiết kế để có càng
ít phụ thuộc thực thi càng tốt

9 SQL Một ngôn ngữ máy phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ liệu từ một hệ quản trị cơ sở
dữ liệu

10 HTML Ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang web trên World Wide
Web
11 CSS Một ngôn ngữ được sử dụng để tìm và định dạng lại các phần tử được tạo ra
bời các ngôn ngữ đánh dấu(HTML)

9 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

4. Mục tiêu của đề tài

Mục tiêu của đề tài là áp dụng vào bài toán thực tế là:
Nhằm tạo ra những trải nghiệm người dùng có thể tìm các loại sách yêu thích để mượn, giới
thiệu sách về thống tin tác giả, nhà xuât bản, năm sản xuất,… cũng như có thể xem hạn trả sách
và thời gian mượn. Chỉ cần có internet khách hàng không cần đến tận nơi mươn như thư viện,
nhà sách để xem mình đã hết hạn hay chưa và mượn chúng trong bao lâu. Giúp quản lí cập nhập
và thống kê số lượng sách đã cho mượn và số lượng sách đã trả 1 cách chính xác nhất.
Đối với người dùng: giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, thoải mái tìm, chọn sách mà mình
yêu thích.
Đối với nhà sách, thư viện: quản lí tốt được số lượng sách đã cho mượn và số lượng sách
mà khách hàng đã trả.

5. Phạm vi đề tài

Phần mềm quản lí phiếu mượn được cài đặt trên hệ thống máy tính của thủ thư. Giúp thủ thư
có thể dễ dàng tạo phiếu mượn, trả cho khách hàng 1 cách chính xác nhất. Đồng thời phụ vụ cho
thủ thư, người quản lí có thể nắm bắt được số lượng sách đã cho mượn và trả và tình trạng của
sách. Là cơ sở giao tiếp của các thành viên, là căn cứ để phân tích yêu cầu, thiết kế, lập trình,
kiểm thử, triển khai hệ thống quản lý tại cửa các nhà sách, thư viện lớn.

6. Tài liệu tham khảo

Mẫu tài liệu srs được cung cấp bởi nhà trường https://drive.google.com/drive/folders/1iA0GgBAyP4FNjCjTNL5t
ou943jKEGy3Q

10 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

7. Bố cục tài liệu

Tài Liệu Đặc tả SRS


Tài liệu SRS bao gồm các thành phần chính sau đây:
- Introduction (Phần giới thiệu): Đây là phần đầu tiên của tài liệu.

 ( Purpose ) Mô tả mục đích và ý nghĩa của tài liệu đặc tả yêu cầu một cách chi tiết.
 (Application Overview )Mô tả tổng quan hệ thống
 ( Intended Audience and Reading Suggestions ) Mô tả mục đích sử dụng và các đối
tượng chứa tài liệu SRS.
 (Abbreviations ) Là một danh sách bao gồm các từ viết tắt và ý nghĩa giúp người đọc
hiểu rõ hơn.
 (References ) Mô tả các tài liệu liên quan và mục đích sử dụng chúng.

- High Level Requirement (Yêu cầu mức độ tổng thể):

 Object Relationship Diagram: Mô hình mô tả mối quan hệ tĩnh giữa các đối
tượng của hệ thống.
 Workflow Diagram: Có chức năng hiển thị chuỗi công việc hay các bước mà
người dùng thực hiện
 State Transition Diagram: Mô tả từng bước trạng thái của workflow giúp người
đọc biết được người thực hiện và tác động đến trạng thái của hệ thống như thế
nào.
 Use Case Diagram: Mô tả cách người dùng sử dụng tính năng của hệ thống.

- Security Requirement (Yêu cầu bảo mật)

 nhiệm vụ chính là mô tả nhiệm vụ của người dùng hệ thống, chức năng của người dùng
và cho người dùng thấy quyền của họ trong hệ thống.

- Use Case Specification (Đặc tả Use Case)

 Tất cả các chức năng của hệ thống, mô tả nhiệm vụ phải thực hiện về hành vi đầu
ra, đầu vào một cách chi tiết.

- Other Requirement (Những yêu cầu khác)

 các yêu cầu bổ sung đối với hệ thống sẽ được hiển thị chi tiết, sau đó được chuyển đến
các yêu cầu phi hệ thống.

- Integration (Yêu cầu tích hợp)

 Hỗ trợ việc đính kèm các tài liệu hoặc những nội dung liên quan đến hệ thống từ bên
ngoài vào phần này.

11 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

- Appendices (Phụ lục)

 Cho phép người dùng xác định được các lỗi tin nhắn ở hệ thống hoặc những email mẫu
trên hệ thống.

8. Khảo sát, mô tả hiện trạng của hệ thống

1.1. Khảo sát hiện trạng hệ thống hiện tại

a) Mô hình tổ chức

b) Chức năng, quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống:

1.2. Mô tả hiện trạng hệ thống hiện tại

a) Quy trình nghiệp vụ


 Người Quản Lý có quyền “Quản Lý ” Thủ Thư

 Thủ Thư có các chức năng Quản lý Độc Giả , báo cáo vi phạm, thống kê dữ liệu, quản lý sách
,quản lý mượn trả.

 Người Dùng (Độc Giả ) có Chức Năng Mượn sách và Chả sách

9. Khởi tạo và lập kế hoạch

1.1. Khởi tạo dự án


a) Các hoạt động
Đội ngũ ban đầu hệ thống:

12 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

Mã Sinh
STT Họ & Tên Ngành học Số Điện Thoại Email
Viên
tuannqph19419
1 Nguyễn Quang Tuấn PH19419 UDPM 0333397267
@fpt.edu.vn
minhdqph@fpt.e
2 Lèo Minh Hiếu PH19479 UDPM 0333484685
du.vn
donpdph21832
3 Phùng Đức Đôn PH21832 UDPM 0983842113
@fpt.edu.vn
toindph26899@
4 Nguyễn Đình Tới PH26899 UDPM 0337970185
fpt.edu.vn
Sonnhph19915
5 Nguyễn Hữu Sơn PH19915 UDPM 0387833749
@fpt.edu.vn

Quan hệ và làm việc với khách hàng:


- Xây dựng các nguyên tắc quản lý trong dự án:
- Liệt kê kế hoạch đối với toàn bộ dự án thời gian bắt đầu và các giai đoạn dự kiến hoàn thiện từ
ngày (13/9 /2022 Đến 25/10/2022)

b) Xác định Đối tượng sử dụng hệ thống

 Quản lý
 Thủ thư
 Độc giả
c) Phương pháp phát triển phần mềm
Phương pháp phát triển phần mềm của nhóm chúng tôi sử dụng mô hình (Scrum )

 Scrum là một phương pháp Agile (phát triển phần mềm linh hoạt) dựa trên
cơ chế lặp và tăng trưởng.

 Scrum được thiết kế để hỗ trợ việc phát triển, cung cấp và cải tiến các sản
phẩm phức tạp

13 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

d) Đánh giá tính khả thi của dự án


Người quản lý khi sử dụng phần mền:

 dễ dàng hơn trong việc quản lý ca làm việc của nhân viên , cha cứu số liệu đơn
giản hơn sổ sách thông thường.
Thủ Thư khi sử dụng phần mền:
 Quản lý mượn trả sách đơn giản hơn, quản lý được đọc giả và thông tin của độc
giả được lưu trong hệ thống dễ dàng cho việc tìm kiểm

 Ngoài ra thủ thư có thể quản lý sách , thống kê số liệu và báo cáo độc giả vi
phạm

Khi Chỉ sử dụng sổ sách :


 Khó quản lý hơn
 Nếu lượng Độc giả Hoặc số lượng người mượn quá nhiều 1 thủ thư không thể
quản lý được . vì vậy gây tốn kém nguồn nhân lực.
 Số lượng Người dùng quá lớn không thể sử dụng bằng sổ sách thông thường
được.

10.Bối cảnh của sản phẩm

Trong thời đại tri thức ngày nay, việc nâng cao chất lượng giáo dục là nhiệm vụ quan trọng
và hàng đầu của nước ta. Song song với việc đào tạo, việc quản lý cũng không kém phần quan
trọng đặc biệt là việc quản lý sách trong các thư viện. Hằng ngày một số lượng lớn sách trong
các thư viện được sử dụng. Việc quản lý sách vốn đã rất khó khăn, mặt khác do nhu cầu đọc
của chúng ta ngày càng tăng nên việc quản lý sách trong các thư viện càng khó khăn hơn.

Nắm được yêu cầu đó, nhóm chúng tôi đã tạo ra một phần mềm quản lý thư viện để góp phần
tăng hiệu suất công việc, tiết kiệm thời gian và hỗ trợ việc lưu trữ dữ liệu sách, giúp độc giả
thuận lợi khi tìm kiếm tài liệu.

14 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

11.Các chức năng của sản phẩm

Hình 1: Sơ đồ phân rã chức năng

12.Đặc điểm người sử dụng

Nhận dạng các nhóm người sử dụng sản phẩm ta có đặc trưng của từng nhóm người sử dụng như
sau:
Quản lí thư viện: Quản lý toàn bộ hệ thống hoạt động của thư viện.
Thủ thư: Có trách nhiệm cập nhập hàng ngày sách báo và cập nhập độc giả. Huỷ bỏ các
độc giả đã đến thời điểm hết hạn ra khỏi danh mục. Sắp xếp sách theo thứ tự nhất định của từng
khu vực kệ sách để dễ tìm kiếm sách khi có yêu cầu mượn. Ngoài ra còn lập thông báo thống kê
số sách mượn, số độc giả và sách hỏng từ đó xác định các sách và chủ đề mà được độc giả mượn
nhiều nhất để có kế hoạch bổ sung sách.
Bộ phận phục vụ độc giả: cung cấp thẻ thư viện, thẻ mượn trả sách, kiểm tra độc giả,
xoá bỏ các độc giả đã quá hạn mượn sách. Việc cho mượn sách này theo 2 hình thức:

 Mượn đọc tại chỗ ở phòng đọc


 Mượn mang về nhà để tham khảo (mượn giáo trình theo học kỳ)

15 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

13.Môi trường vận hành

Ngôn ngữ lập trình: Hệ thống được xây dựng trên nền window form với ngôn ngữ Java.
Cơ sở dữ liệu của hệ thống sử dụng CSDL Microsoft SQL Server 2005.

Yêu cầu phần cứng:


+ CPU: P.IV trở lên.
+ RAM: ít nhất 512 MB.
+ Đĩa cứng (ổ C: ): Tối thiểu trống 1Gb.
+ Hệ điều hành: Windows, thấp nhất là Service Pack 2

14.Các ràng buộc về thực thi và thiết kế

Ngôn ngữ lập trình: JaVa


- Cơ sở dữ liệu: CSDL Microsoft SQL Server 2005
- Ràng buộc thực tế :

 Giao diện đơn giản, thân thiện với người sử dụng.

 Kích thước của CSDL đủ lớn để lưu trữ thong tin khi sử dụng.

 Bàn giao sản phẩm đúng thời gian và địa điểm thích hợp.

 Phần mềm chạy trên nền Windows.

15. Các giả định và phụ thuộc

 Máy tính bắt buộc phải kết nối mạng Lan cục bộ.
 Phần mềm hổ trợ sao lưu hệ thống theo thời gian định sẵn.
 Có thể tính hợp và sử dụng các nguồn dữ liệu khác.

16 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

PHẦN 2: DATABASE

1.1. Xác định thực thể


 Sách
 Nhân Viên
 Đọc giả
 Phiếu mượn trả
 Nhà xuất bản
 Tác giả
 Kệ Sách
1.2. Entities Relationship Model

17 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

Hình 2: lược đồ ER

1.3. Chuẩn hóa 1NF, 2NF, 3NF


 Chuẩn hóa 1NF: Loại bỏ các trường đa trị,không lặp,không chưa giá trị tính toán được
 Phiếu mượn trả(Mã phiếu mượn,ngày mượn,số lượng mượn,ngày hẹn trả,đã trả,Mã sách,tên
sách,nhà xuất bản,thể loại,số trang,ngôn ngữ,quốc gia,giá tiền,vị trí, Mã nhân viên,Mã đọc
giả)
 Đọc giả(Mã đọc giả, tên đọc giả,ngày sinh,địa chỉ,số điện thoại,gmail, loại đọc giả)
 Nhân viên(Mã nhân viên,tên nhân viên,ngày sinh,địa chỉ,số điện thoại,chức vụ,gmail)

 Chuẩn hóa 2NF: Khóa chính là cột đơn, Loại bỏ các phụ thuộc hàm không hoàn toàn vào
khóa chính
 Sách(Mã sách ,tên sách,số trang,ngôn ngữ,quốc gia,giá tiền)
 Nhà xuất bản_Sách(Mã sách , Mã nhà xuất bản)
 Nhà xuất bản(Mã nhà xuất bản,tên nhà xuất bản, địa chỉ,số điện thoại, gmail)
 Thể loại_Sách(Mã sách, Mã thể loại)
 Thể loại(Mã thể loại,Tên thể loại)
 Tác giả_Sách(Mã sách, Mã tác giả)
 Tác giả(Mã tác giả,tên tác giả,địa chỉ,số điện thoại, gmail)
 Bộ sách(Mã sách, Mã bộ,số lượng,giá bộ)
 Kệ sách(Mã kệ,tên kệ,tên hàng,số hàng)
 Khu(Mã khu,tên khu)
 Vị trí chi tiết(Mã kệ,Mã khu)
 Chi tiết sách(Mã sách, Mã thể loại, Mã tác giả,Mã vị trí chi tiết)
 Nhân viên(Mã nhân viên,tên nhân viên,ngày sinh,địa chỉ,số điện thoại,gmail)
 Nhân viên_Chức vụ(Mã nhân viên,Mã chức vụ)
 Chức vụ(Mã chức vụ,tên chức vụ)
 Phiếu mượn_Nhân viên(Mã phiếu mượn, Mã nhân viên)
 Phiếu mượn(Mã phiếu mượn,ngày mượn,ngày hẹn trả,ngày trả,trạng thái,ghi chú)
 Phiếu mượn_Đọc giả(Mã phiếu mượn,Mã độc giả)
 Phiếu mượn_Sách(Mã phiếu mượn, Mã sách)
 Đọc giả(Mã đọc giả, tên đọc giả,ngày sinh,địa chỉ,số điện thoại,gmail)
 Đọc giả_Chức vụ(Mã đọc giả,Mã chức vụ)
 Chức vụ(Mã chức vụ,tên chức vụ)
 CTPM(Mã phiếu mượn,Mã chi tiết phiếu mượn,Mã sách,ghi chú)

18 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

 Chuẩn hóa 3NF: Không bắc cầu


 Không có quan hệ bắc cầu

1.4. ERD

Hình 3: Sơ đồ ERD

 Chi tiết ERD


Tên bảng Tên cột Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

Sách MaSach Varchar(10) PK,not null Mã sách


TenSach Nvarchar(100) Not null
SoTrang Int Not null
NgonNgu Varchar(20) Not null
QuocGia Varchar(20) Not null
GiaTien Money Not null
NXB_Sach MaNXB Varchar(10) Not null
MaSach Varchar(10)
NXB MaNXB Varchar(10)
TenNXB Nvarchar(50)
TheLoaiSach MaTheLoai Varchar(10)
MaSach Varchar(10)
TheLoai MaTheLoai Varchar(10)
TenTheLoai Varchar(50)
TacGiaSach MaTacGia Varchar(10)
MaSach Varchar(10)
TacGia MaTacGia Varchar(10)
TenTacGia Varchar(50)
GioiTinh Bit Default 0 0:Nam,1:Nữ
NgaySinh Nvarchar(10)
DiaChi Nvarchar(255)
SDT Nvarchar(10)
Gmail Nvarchar(255)
BoSach MaSach Varchar(10)
MaBo Varchar(10)
SoLuong Int
GiaBoSach Float

19 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

KeSach MaKe Varchar(10)


TenKe Nvarchar(50)
TenHang Nvarchar(50)
SoHang Int
Khu MaKhu Varchar(10)
TenKhu Nvarchar(50)
ViTriChiTiet MaKe Varchar()
MaKhu
NhanVien MaNhanVien
TenNhanVien
GioiTinh bit Default 0 0:Nam,1:Nữ
NgaySinh
SDT
DiaChi
Gmail
NhanVienChucVu

PHẦN 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ

1. Mô hình Use

Ký hiệu Chú Thích

Chức năng

20 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

Người dùng

Bao gồm

Mở rộng

Mối quan hệ giữa actor và


thực thể

Kế thừa

Hình 4: Chú thích những ký hiệu dung trong Usercase

Hình 5: Sơ đồ use case Tổng quát

Hình 6: Sơ đồ use case quản lý sách

21 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

Hình 7: Sơ đồ use case quản lý đọc giả

Hình 8: Sơ đồ use case quản lý mượn trả

Hình 9: Sơ đồ use case thống kê

Hình 10: Sơ đồ use case Tổng quát

Hình 11: Sơ đồ use case tìm kiếm

Hình 12: Sơ đồ use case người quản lý

22 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

2. Mô hình Activity Diagram

3. Class Diagram

4. Thiết kế giao diện

Hình 1:Giao diện chức năng đăng ký

Hình 2:Giao diện chức năng đăng nhập

Hình 3:Giao diện chức năng quản lý tài khoản

Hình 4:giao diện chức năng quản lý sách

Hình 5:giao diện chức năng thống kê sách

Hình 6:giao diện chức năng báo cáo vi phạm

Hình 7:giao diện chức năng phản hồi

23 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

PHẦN 4: CÁC CHỨC NĂNG

Liệt kê các chức năng có trong hệ thống xem chức năng đó có tác dụng gì và tác nhân nào sẽ sử
dụng chức năng đó. Không nên viết quá dài và quá ngắn. Nói đủ nghĩa đề người đọc có thể hiểu
được.

1. Tính năng số 1

a) Mô tả chi tiết:

b) Tác nhân:

2. Tính năng số 2 tương tự nội dung như tính năng 1 (và còn tiếp)…….

PHẦN 5: CÁC PHI CHỨC NĂNG

1. Yêu cầu về tính sẵn sàng

2. Yêu cầu về an toàn

3. Yêu cầu về bảo mật

4. Các đặc điểm chất lượng phần mềm

5. Các quy tắc nghiệp vụ

Liệt kê các phi chức năng mà dự án được yêu cầu hoặc dự kiến sẽ đạt được. Phần này bắt buộc
phải có ít nhất một vài phi chức năng.

PHẦN 6: KIỂM THỬ

Liệt kệ được kế hoạch kiểm thử của dự án có thể viết ở dạng vắn tắt. Không nhất thiết phải dài
như 1 Test Plan.

24 | Trang
SRS<Quản lí phiếu mượn>

+ Những ai sẽ thực hiện kiểm thử


+Phân công công việc và lên kế hoạch trong kiểm thử
+ Các mục tiêu kết quả mong muốn trong kiểm thử
+ Dự kiến tính toán sẽ kiểm thử trên những chức năng nào bao nhiêu TC dự kiến.
+ Quy trình trong kiểm thử khi phát hiện bug sẽ báo cáo ai.

PHẦN 7: TỔNG KẾT

1. Thời gian phát triển dự án

2. Mức độ hoàn thành dự án

3. Những khó khăn rủi ro gặp phải và cách giải quyết

4. Những bài học rút ra sau khi làm dự án

5. Kế hoạch phát triển trong tương lai

PHẦN 8: YÊU CẦU KHÁC

Phụ lục A: Kế hoạch trong tương lai

Phụ lục B:

Phụ lục C:

25 | Trang

You might also like